lOMoARcPSD| 48302938
[
CHƯƠNG 4: HÀNH VI KHÁCH HÀNG
]
[
Pick the date
]
CHƯƠNG 4: HÀNH VI NGƯỜI TIÊU DÙNG
1. Tm quan trng ca nghiên cu th trường và Hành vi khách hàng:
Ti sao phi nghiên cu Hành vi khách hàng?
o Khách hàng là nhân t quyết định thành công ca DN, thông qua làm hài lòng KH DN thc hiện đưc mc tiêu li
nhun ca mình; o Để tìm kiếm được và thỏa mãn được nhu cu- mong mun ca KH DN phi hiu biết v KH
[ch có hiu biết KH chúng ta mi thỏa mãn được h- Trump];
Để đưa ra chiến lược và sách lược Marketing DN cần xác định:
o KH là ai?
o Nhu cu và mong mun ca h gì? o Nhng ai tham gia vào quyết định mua ca h? o Khi nào mua? o Mua
đâu?
o Mua như thế nào?
Dn cn nghiên cu nhng yếu t ảnh hưởng ti hành vi mua ca KH, c th:
o Các nhân t nh hưởng ti hành vi KH; o Đặc điểm trong hành vi mua sm ca KH; o Quá trình ra quyết định
mua ca KH; o Nhng thành viên tham gia vào quá trình quyết đnh mua;
2. Th trường NTD và hành vi mua ca NTD:
2.1 Các khái niệm cơ bản :
2.1.1 Khái nim v NTD và Hành vi mua ca NTD :
Người tiêu dùng (NTD):
Gm các cá nhân hoc h gia đình hoặc một nhóm người;
Là người mua sm sn phm/dch v nhm tha mãn nhu cu cá nhân;
Là ngưi tiêu dùng sn phm cui cùng, h mua và trc tiếp s dng sn phm, không s dng sn phẩm đã mua vào
bt k mục đích bán li nào.
Th trường NTD:
Th trường NTD bao gm tt c các nhân, h tiêu dùng các nhóm ngưi hin có tim n mua sm hàng hóa
hoc dch v nhm mục đích thỏa mãn nhu cu cá nhân th trường NTD: có quy mô ln, nhu cu-mong muốn đa dạng
lOMoARcPSD| 48302938
[
CHƯƠNG 4: HÀNH VI KHÁCH HÀNG
]
[
Pick the date
]
và luôn biến đổi (theo thi gian, do tác động của văn hóa, từ bản thân NTD, môi trường bên ngoài….); Các DN chia
nhu cu NTD thành các phn nh hơn đ phc v;
2.2 Mô hình hành vi mua :
2.2.1 Khái nim hành vi NTD (HVNTD ):
hành đng của NTD liên quan đến vic mua sm tiêu ng sn phm/dch v: tìm kiếm, la chn, mua sm,
tiêu dùng sn phm, dch v để tha mãn nhu cu đánh giá và loại b sn phm/dch v.
nhng quyết định ca NTD liên quan ti vic s dng ngun lc (tài chính, thi gian, công sc, kinh nghim) tham
gia gia trao đổi để tha mãn nhu cu mong mun cá nhân.
2.2.2 Mô hình HVM ca NTD :
hình HVM ca NTD bao gm 3 nhân t cơ bản: các tác nhân kích thích, hp đen ý thức các phn ng đáp lại ca
NTD.
Tác nhân kích thích:
Tác nhân kích thích là tt c các tác nhân, lực lượng bên ngoài NTD có thy nh hưng ti hành vi ca NTD;
Các yếu t kích thích ca marketing:
o Đây những hoạt đng marketing của DN tác động vào NTD mt cách ch đích thông qua các chương trình,
chiến dch marketing 4Ps; o DN có kh năng kiểm soát các kích thích này;
Các tác nhân kích thích khác:
o nhng tác nhân thuộc môi trưng bên ngoài, DN không điều khin, kiểm soát được; o Bao gm các nhân t
thuộc MT mô; o Các nhân t y th y ra ri ro hay thun li cho DN, vic DN cần làm đó dự o
đưa ra các kế hoạch để gim thiu ri ro và khai thác tối đa thuận li;
Hộp đen ý thức:
Khái nim hộp đen: “hộp đen” là thut ng ch h thn kinh vàchế tiếp nhn, xthông tin và phn ứng đáp lại
các kích thích của con người.
Hộp đen ý thức bao gm 2 thành phần: đặc tính ca NTD và quá trình quyết định mua sm;
lOMoARcPSD| 48302938
[
CHƯƠNG 4: HÀNH VI KHÁCH HÀNG
]
[
Pick the date
]
Đặc tính ca NTD:
o Các tác nhân kích thích tác đng vào KH KH tiếp nhn nhng kích thích đó: với những đặc tính ca mình (tính
cách, tui tác, gii tính, hoàn cảnh gia đình, thu nhập,…) KH x thông tin tiếp nhận được theo cách ca riêng
h: cân nhắc, so sánh… và đưa ra quyết đnh mua hoc không mua hàng.
Quá trình quyết định mua sm:
o Quá trình quyết định mua sm toàn b l trình ngưi tiêu dùng thc hin các hoạt động liên quan đến s xut
hin mong mun- nhu cu tìm kiếm thông tin mua sm tiêu dùng cm nhn có đưc sau khi tiêu dùng;
KH tiếp nhn nhng kích thích t các nhân t marketing và môi trường vĩ vi những đặc tính ca cá nhân KH
s x lý thông tin, kích thích đó theo cách ca h xut hin nhu cu- mong mun tìm kiếm thông tin đưa ra
quyết định mua sm hoc không, nếu đưa ra quyết định mua tìm hiu xemn mua đâu, mua thế nào, vi mc
giá bao nhiêu, mua của ai… tiêu dùng cm nhn sau khi tiêu dùng sn phm: mua li hoc không đây là quy
trình HV mua ca NTD, trong ‘hộp đen’ sẽ cha đựng những suy nghĩ, s cân nhc của KH trước khi đưa ra hành
động còn hành động của KH sau khi được ý thức trong ‘hộp đen’ được gọi là hành động đáp lại.
o C quá trình này s quyết định s hài lòng, tha mãn ca KH: bt k mt s không hài lòng nào ca KH trong 1
trong các khâu trên đu s làm nh hưng ti s tha mãn ca KH;
Phân tích ‘hộp đen’ mt quá trình din ra bên trong KH đòi hỏi ngưi bán hàng, nhng người xây dựng các chương
trình marketing cn phi rt tinh tế, nhng k ng v phân ch tâm NTD để th đoán, nhận biết được s băn
khoăn ca KH, t đó xác định được n đưa ra thêm những thông tin hay hành độngđể hóa giải đưc nhng khúc
mc của KH kích thích/ tác đng vào nhng suy nghĩ tích cc của NTD đối vi sn phm, dch v giúp h tiến gn
hơn tới quyết đnh mua hàng/dch v ca DN.
Phn ứng đáp lại ca NTD: Phn ứng đáp lại ca NTD là nhng phn ng NTD bc l trong quá trình trao đổi mà ta có th
quan sát được. Nói cách khác, là tp hp các cảm xúc, thái độ và hành động ca NTD khi tiếp cn vi các kích thích.
Ý nghĩa của vic nghiên cứu mô hình HVM: giúp người làm marketing hiu biết sâu sc v NTD, gia tăng khả năng dự báo
khai thác những đặc điểm v hành vi ngưi tiêu dùng khi y dng chiến lược các chương trình marketing mix
khác.
3. Các nhân t cơ bn ảnh hưởng ti HVNTD:
Có 4 nhóm nhân t cơ bản ảnh hưởng tới hành vi NTD: văn hóa, xã hi, cá nhân và tâm lý;
Ảnh hưởng chung ca các nhân ty ti HVNTD:
lOMoARcPSD| 48302938
[
CHƯƠNG 4: HÀNH VI KHÁCH HÀNG
]
[
Pick the date
]
Nhng nhân t trên nhng nhân t thuộc môi trường bên ngoài DN, DN không th kim
soát được;
Là tác nhân đóng vai trò nh thành và to ra nhng biến đổi v các đc tính trong HVNTD;
Da và các yếu ty, các kích thích marketing có th tác động ti HVNTD;
3.1 Văn hóa:
Là nhân tảnh hưởng sâu rng nht ti hành vi NTD và là lực lượng cơ bn biến 1 nhu cu thành mong mun;
3 vấn đề trng tâm khi nghiên cu ảnh ng của Văn hóa: nền văn a, nhánh văn hóa, hội nhp và biến đổi văn hóa.
3.1.1 Nền văn hóa :
Văn hóamt h thng nhng giá tr, nim tin, truyn thng và chun mc, hành vi đưc hình thành, phát trin, tha
kế qua nhiu thế hệ. Văn hóa đưc hp th ngay trong gia đình, trưng lớp, môi trường làm vic, bn bè trong
hi…
Văn hóa là nguyên nhân cơ bản, đầu tiên dn dt hành vi của con người nói chung và hành vi tiêu dùng nói riêng. Cách
ăn, mc, giao tiếp, s cm nhn giá tr ca hàng hóa, th hin bản thân qua tiêu dùng… đều b chi phi bởi văn hóa.
3.1.2 Nhánh văn hóa :
Nhánh văn hóa những b phn nh hơn trong nền văn a. Nếu nền văn hóa được như mt mch chung, thì
nhánh văn hóa li to ra s đa dạng cho mạch chung đó. Nói cách khác, nhánh văn hóa nhng yếu t đa dạng thường
gp trong mt nền văn hóa hay những b phn nh n của văn hóa.
Nhánh văn hóa được hình thành do nhng khác bit v nơi trú, dân tộc, tín ngưỡng, ngh nghip, hc vấncủa
mt cộng đồng cùng nền văn hóa giữa các nhánh văn hóa luôn tn ti s khác bit: s khác bit gia các nhánh
văn hóa trong cùng mt nền văn hóa.
Mỗi nhánh văn hóa có thể là mt đon th trường: do bn cht chúng đều có 1 s đim cung nht đnh.
3.1.3 Hi nhp và biến đổi văn hóa :
S hi nhập Văn hóa:
Quá trình mà mi cá nhân tiếp thu các văn hóa khác để làm phong phú thêm văn hóa của mình và cũng chính trong q
trình đó, khẳng đnh giá tr văn hóa ct lõi ca h đưc gọi là quá trình ‘hi nhập văn hóa’.
lOMoARcPSD| 48302938
[
CHƯƠNG 4: HÀNH VI KHÁCH HÀNG
]
[
Pick the date
]
o S hi nhập văn hóa là do cá nhân thực hin; o Tiếp thu văn hóa
của khác làm phong phú thêm văn hóa ca mình; o Khẳng định giá tr
văn hóa cốt lõi ca cá nhân;
S biến đổi văn hóa:
Trong bi cnh s biến đổi không ngng ca môi trường t nhiên hi, văn hóa cũng có s biến đổi để phù hp
vi s thay đổi đó.
Có 2 nguyên nhân to ra s biến đổi VH: đó là do ảnh hưởng ca nền văn hóa khác và bắt ngun t ni ti ca DN;
S biến đổi văn hóa và hội nhập văn hóa đồng nghĩa với s hình thành, b sung một tư tưởng mi, quan nim, li sng
mi, hình thành nhng phong cách sng mi, thm chí thay thế nhng gì không còn là phù hp vi nhng biến đổi ca
môi trưng t nhiên, xã hi, chính trị…
Bản thân văn hóa cũng luôn có nhu cầu, giao lưu, trao đổi, hi nhp xu hướng t làm mới mình, nhưng không bao
gi được đánh mt bn sc riêng do bạn bè đến vi chúng ta chính vì h mun tìm hiu, khám phá những nét văn hóa
đặc trưng ca dân tc ta ch không phải đến để xem chúng ta học đưc h nhng gì và bắt chước h đến đâu. Một
dân tc nếu đánh mt bn sắc văn hóa của mình cũng có nghĩa là đánh mt tt c.
Thế nhưng, mi thức văn hóa du nhp t bên ngoài o (ngoi lai) không phi tt c đều được tha nhn phát
huy hiu qu ngay như những yếu t đã được tích t hàng ngàn năm (nội sinh). Các mô thức văn a ngoi nhp nếu
không được ni hóa thì khó có th tn tại trên vùng đất mi.
Các yếu t văn hóa marketing cần nghiên cu và phân tích:
o Các giá tr và định kiến văn hóa; o Các chun mực văn hóa/ quy tắc ch dn hoặc ngăn cản
hành vi; o Truyn thng, phong tc, tập quán, các thói quen do văn hóa tạo ra; o Các biu
ng: con vt, hình nh, sn phẩm… mang ý nghĩa văn hóa; o Ngôn ng: ngôn ng thông
thường, đàm phán, quà tặng, ngôn ng c chỉ, phép xã giao… o Tín ngưỡng, tôn giáo; o H
thng giáo dc.
3.2 Nhng nhân t thuc nhóm xã hi :
Không th hiu đưc hành vi ca NTD nếu tách h khi cộng đồng xã hi ca h;
Nhng nhân t hội cơ bn nh hưng ti hành vi gm: giai tng xã hi, nhóm tham khảo, gia đình và vai trò& đa v;
3.2.1 Giai tng xã hi :
Khái nim:
lOMoARcPSD| 48302938
[
CHƯƠNG 4: HÀNH VI KHÁCH HÀNG
]
[
Pick the date
]
o những nhóm tương đối ổn định trong mt khuôn kh hội, đưc sp xếp theo đẳng cp/ th bậc được
đặc trưng bởi những quan điểm, giá tr, lợi ích hành vi đạo đc ging nhau gia các thành viên. [Philip
Kotler];
sở phân chia sp xếp các thành viên ca mt hi thành các giai tng: không ch da vào i sn s hu mà
còn dựa trên trình đ hc vn, ngh nghiệp, địa v hi, truyn thống gia đình, văn hóa tính tích cc chính tr ca
h.
Mi quan h gia giai tng hi với hành vi ngưi tiêu dùng: Nhng ngưi có chung mt giai tng hi có khuynh
ng hành vi tiêu dùng ging nhau. H nhng quan nim, s thích, thái độ v sn phẩm, thương hiệu, cách thc
mua sm, hình thc dch vụ, phương tiện truyền thông… tương tự nhau.
S phân chia giai tng hi xét trên c phương diện mô vi mô đều trong trng thái biến đổi: do các tác đng
ca các yếu t: kinh tế, chính trị, cơ cấu dân s;
Tng giai tng xã hi với các đặc điểm khác bit th đưc coi mt phân khúc th trường ca DN, DN cn la
chn th trưng mc tiêu ca mình và vi nhng giai tầng khác nhau đưa ra nhng chiến lược và sách c marketing
khác nhau; 3.2.2 Nhóm tham kho :
Khái nim:
Là nhng nhóm xã hi mà mt cá nhân xem xét, tham khảo khi hình thành quan điểm, thái đ, cách biu l hành
vi ca mình.
Những nhóm XH điển hình hay nhóm “tiêu biểu”:
Nhóm sơ cp : Bao gồm: gia đình, bn bè, láng ging, đồng nghip..
o Đặc điểm nh hưng của nhóm sơ cấp ti NTD:
Mang tính trc tiếp, thường xuyên;
Là tác nhân hình thành thói quen/ nếp sng ca NTD.
o Mức độ nh hưng ca nhóm này ti NTD ph thuc lớn vào môi trường văn hóa của h.
Nhóm th cp : các t chc mang tính hip hi hoc pháp lý: t chc tôn giáo, hip hi ngành nghề, công đoàn, đoàn
th, câu lc bộ: bơi lội, cây cảnh… [hip hội người tiêu dùng…] o nh hưng ca nhóm ti hành vi ca các thành viên
lOMoARcPSD| 48302938
[
CHƯƠNG 4: HÀNH VI KHÁCH HÀNG
]
[
Pick the date
]
th trc tiếp hoc gián tiếp, không mang nh thường xuyên; o Đóng vai trò quan trọng trong việc định hướng mt
phong cách, quan đim, thm chí có th gây áp lực thúc ép…; o Mc độ ảnh hưởng ca nhóm ti NTD ph thuc rt
ln vào s đồng thun v mục đích, mối quan tâm, quan điểm, tui tác, văn hóa… giữa các thành viên;
Nhóm ngưỡng m, nhóm ty chay:
o Là những nhóm thường to ra hiu ứng ‘xu thế’, ‘trào lưu’.
o Mức độ ảnh hưởng ca nhóm ph thuc nhiu vào s đồng thun hay đối nghch v quan điểm, mục đích, giới
tính, li sống và văn hóa của các thành viên; o Nhóm ngưỡng m là nhóm mà NTD muốn tham gia, hòa đng;
o Nhóm ty chay là nhóm NTD không chp nhn hành vi ca nhóm NTD s không có hành vi tiêu dùng ging vi
nhóm mà h ty chay;
S ảnh hưởng ca nhóm xã hi ti HVNTD:
o Ch yếu thông qua dư lun: nêu lên ý kiến, bàn lun, truyn thông tin trc tiếp (đưa ra các quy định ca CLB, hip
hội… cho NTD); o Tính cht, mức độ nh hưng ca các nhóm XH ti NTD:
Là khác nhau và thường nh hưng ti: li sống, thái độ- quan nim v bn thân, gây áp lc thúc ép v hành vi;
Ph thuc vào c sn phẩm và thương hiệu:
NTD chu ảnh hưởng mnh ca nhóm khi sn phẩm/thương hiệu tiêu dùng mang tính biểu tượng ca nhóm hoc
khi sn phẩm tiêu dùng được coi là phương tiện giao tiếp xã hi;
NTD chu ảnh hưởng ít hơn đối vi nhng sn phm/nhãn hiu tiêu dùng mang tính cá nhân và không gian tiêu
dùng trong phm vi nh.
Khi khai thác ảnh hưởng nhóm, DN cn quan tâm:
Phát hin ra nhóm tiêu biuy ảnh ng ti KH mc tiêu đánh giá, xếp hng mức độ ảnh hưởng ca mi nhóm
gn vi tng sn phm/nhãn hiệu tác động ti NTD;
Tìm kiếm người ‘định hướnglun’ trong mi nhóm khai thác hình nh ca h để s tác động mnh nht ti
NTD;
3.2.3 Gia đình :
Khái niệm gia đình:
lOMoARcPSD| 48302938
[
CHƯƠNG 4: HÀNH VI KHÁCH HÀNG
]
[
Pick the date
]
nhóm XH mà các thành viên mi liên h nhất định (hôn nhân, huyết thng hoặc nuôi dưỡng) được hi
pháp lut chp nhn, cùng chung sng lâu dài và ổn định [yếu t lâu dài và ổn định ảnh hưởng trc tiếp ti HV mua
mà các nhà Marketing cn quan tâm];
Các thành viên gia đình có sự ràng buc nhau v nhiều phương diện: kinh tế [ràng buc kinh tế gia v- chng, b m-
con cái…], tình cảm, lut pháp và tâm lý [nhu cu chia s, n đnh tâm lý- nhiều người nhiu tuổi chưa lập gia đình s
bt n trong tâm lý];
Mt s kiểu gia đình: o Gia đình nhiều thế h chung sng: ông bà, cha m, con cái, cháu cht… o Gia đình hạt nhân:
gm 1 cp v chng những đứa con; đây kiểu gia đình đang dn tr thành loại gia đình chính trong hi (Vit
nam chiếm trên 75%); o Gia đình phi truyền thống: gia đình chỉ có b hoc m với con cái; gia đình của người sống độc
thân;
Ảnh hưởng của đặc điểm h gia đình tới HVNTD:
o Gia đình nhân tố ảnh ng trc tiếp mnh m nht ti: nhân cách (li sống, đạo đức, tình cm, tâm lý);
mối quan tâm, quan điểm; thái độ, cách xử… của con người, không ch vi quyết định mua hin ti còn
tác động ti các hoạt động mua trong tương lai do truyn thống, văn hóa gia đình đã ngấm vào con người ca
NTD trong mt thời gian dài và thưng xuyên.
o Gia đình được coi một đơn vị kinh tế do kinh tế gia đình quyết định sc mua ca NTD ca toàn XH: trong
gia đình thông thường ch có 1 sththu nhp và phi chu chi phí cho c những ngưi không có thu nhp,
những ngưi này thm chí lại là ngưi chiếm mc chi tiêu ln nhất: con cái chưa ti tuổi đi làm hoặc tht nghip,
ông già… o Đặc đim ca các kiu t chức gia đình sẽ trc tiếp liên quan ti: các kiểu chi tiêu; cơ cấu, khi
ng và cách t chc mua sm sn phm, dch v;
Để đưa ra các quyết định Marketing, DN cn phi nghiên cu mt s vấn đ liên quan tới gia đình sau:
o S ng, t l nhng kiu h gia đình trong s KH mc tiêu ca DN; o Các giai đoạn trong chu k sống gia đình và
t l gia đình trong từng giai đon quyết đnh s biến đổi trong cấu sn phm, dch vụ. Xác định các giai đoạn
trong chu k sống gia đình là căn c giúp d báo nhu cu, cách thc mua sm… xác định đưc danh mc sn phm
KD; đồng thời là căn cứ để DN la chn th trường mc tiêu đưa ra chiến lược marketing mix.
o Quy mô bình quân ca h gia đình t l ca các kiểu gia đình theo quy giúp: d o khối lượng sn phm,
dch v mua sm; tn suất mua, các phương án đóng gói… o Thu nhp giành cho chi tiêu bình quân/kiu h gia đình
d báo sc mua ca các h gia đình; o Vai trò của các thành viên gia đình tham gia vào hoạt động mua sm hàng
hóa, dch v:
lOMoARcPSD| 48302938
[
CHƯƠNG 4: HÀNH VI KHÁCH HÀNG
]
[
Pick the date
]
Ai tham gia quá trình quyết định mua? H đóng vai trò trong quá trình ra quyết định mua: ngưi khởi xướng,
ngưi tham gia ý kiến, người đưa ra quyết định? y theo tng loi hình sn phm s quyết định ai s người
trong gia đình đưa ra quyết định mua.
Vai trò ca h là gì?
Trình độ hiu biết và kinh nghim ca h đối vi tng loi sn phm, dch v;
Địa v trong gia đình ca h là gì?
3.2.4 Vai trò và địa v xã hi :
Mi mt cá nhân tham gia vào nhiều nhóm khác nhau, tương ứng vi nhóm h s có những vai trò và địa v khác nhau và vì
vy vi nhu cu tiêu dùng cho mi nhóm khác nhau h s có nhng hành vi mua khác nhau, mc dù ta không ph nhn rng
các vai trò và địa v có s tác động ln nhau.
Vai trò:
Vai trò bao hàm nhng hoạt động cá nhân phi thc hiện để hòa nhp vào nhóm xã hi mà h tham gia. Mi
vai trò kèm theo mt đa v, phn ánh s kính trng ca xã hi giành cho vai trò đó.
Theo Philip Kotler: vai trò là mt tp hợp các hành đng mà những người xung quanh ch đợi người đó;
Địa v: Mi mt vai trò có mt đa v nht đnh, nó phn ánh mc độ đánh giá tốt v nó ca xã hi.
Quan h vai trò, địa v và hành vi NTD:
Th hiện vai trò và đa v xã hi nhu cu ca bản thân. Trong khi đó, nhân thưng th hiện vai tđa v
hi thông qua hành vi muathông qua hành vi h khẳng định được địa v và vai trò ca mình trong xã hi các
nhà marketing phi c gng biến sn phm, hình nh qung cáo thành các biu tượng v đa v mà NTD- khách ng
mc tiêu ca DN- mong đi.
Xác định được vai trò, địa v XH ca KH mc tiêu d báo đưc h cn mua nhng sn phẩm như thế nào, mua ra sao,
mua khi nào, đâu y dựng chương trình Mar mix đnh v cn nhn mnh tr thành biu ng v địa v XH
ca tp KH mc tiêu;
3.3 . Các yếu t thuc v bn thân NTD :
3.3.1 Tui tác và vòng đi :
Vi mi la tui, mỗi giai đoạn ca cuc sng, sc mua, th hiếu, tính cht tiêu dùng các chng loi sn phm/dch v
là khác nhau; nói cách khác hành vi mua, đặc điểm tiêu dùng ti mi la tui khác nhau là khác nhau DN có th
lOMoARcPSD| 48302938
[
CHƯƠNG 4: HÀNH VI KHÁCH HÀNG
]
[
Pick the date
]
da vào tiêu chí tuổi tác y để xác định th trường mc tiêu xây dựng các chương trình marketing theo các nhóm tuổi
và các giai đoạn ca chu k sống gia đình;
Nếu DN la chn 1 thế h để theo đuổi và đáp ứng nhu cu ca h cn chú ý ti s thay đổi v chiến lược marketing
phù hp với đặc điểm và mi quan tâm trong mỗi giai đoạn tui tác chu k đời sng ca họ; Đặc bit, chú ý ti thi
k chuyn tiếp trong cuộc đi ca mỗi con người do thi k này NTD b tác đng nhiu bi tâm lý.
3.3.2 Ngh nghip:
Da vào tính cách, thói quen, s thích nhng điều kin khác, NTD s chn cho mình mt ngh nghip, tuy nhiên,
trong quá trình làm vic, chịu tác đng của đặc thù công việc và môi trường làm vic s ảnh hưởng ngược li ti tính
cách, đặc điểm ca NTD ảnh ng ti hành vi tiêu dùng ca NTD; Mt khác, ngh nghip còn ảnh ng ti mc
thu nhp ca NTD n hưng ti sc mua ca NTD;
DN có th da vào tiêu chí ngh nghip đ xác đnh tp KH mc tiêu ca mình;
3.3.3 Điu kin kinh tế:
Điu kin kinh tế quyết định ti sc mua ca NTD: sc mua ca NTD ph thuc vào: kh năng tài chính giá c
hàng hóa;
Kh năng tài chính của NTD ph thuc vào tình hình kinh tế mô, thu nhập nhân, tin tiết kim, kh năng đi vay,
quan điểm chi tiêu, la tuổi đang giai đoạn nào trong chu k đời sống… tác động ti: tng cu, danh mc sn phm,
hình thc mua sm, s nhy cm v giá… của NTD;
S biến đổi ca thu nhp nhân không hn là yếu t quyết định ti hành vi tiêu dùng ca NTD (có nhng sn
phm/dv dù cho thu nhp biến đổi nhưng HVTD đối với sp/dv đó vẫn không thay đổi);
Thu nhp cá nhân ch đưc coi là tiêu chí để phân khúc th trường trong mt nn kinh tế ổn định.
3.3.4 Li sng:
Li sng là nhng hình thc tn ti bn vng của con người trong thế giới, được th hin ra trong hot đng, s quan
tâm và nim tin ca nó.
Li sng phác họa ‘bức chân dung toàn diệncủa con người trong s tác động qua li gia vi môi trường xung
quanh.
lOMoARcPSD| 48302938
[
CHƯƠNG 4: HÀNH VI KHÁCH HÀNG
]
[
Pick the date
]
Nhng yếu t như: giai tầng: th cho nhng kết lun v hành vi d kiến ca người đó, nhưng không th nh dung
người đó như mt cá th.
3.3.5 Nhân cách và s t quan nim v bn thân :
Nhân cách:
o Nhân cách là nhng đặc tính tâm lý ni bt, đc thù to ra thế ng x (nhng phn ng đáp li) tính ổn định
nhất quán đi với m/trường x/quanh ca mỗi con người. o Nhân cách thường được mô t bng những đặc tính
vn có ca cá th: tính t tin, thn trng, t lp, khiêm nhường, hiếu thắng, ngăn np, d dãi, năng động, bo th, ci
m;
Quan điểm v bn thân (s t nim): là hình nh trí tu ca mt cá nhân v chính bn thân h, liên quan ti nhân cách
của con ngưi ý thc ca h v bn thân marketing phi xây dng lên nhng sn phm, dch v chứa đựng hình
nh bản thân KH…
Càng ngày s th hiện cái ‘tôi’ càng cao các nhà làm marketing nên cý khai thác các slogan, các sn phm gn
lin vi cái tôi ca KH.
3.4 Tâm lý :
3.4.1 Động cơ (s thôi thúc ):
Khái nim:
Động là nhu cầu đã trở nên bc thiết buc con người phải hành động để tha mãn nó. Động đng lc
gây sức ép, thúc đẩy con người hành động để tha mãn mt nhu cầu hay ưc muốn nào đó về vt cht hoc tinh thn
hoc c hai.
Lý thuyết v động cơ: lý thuyết ca Zigmund Freud và Abraham Maslow:
Lý thuyết động cơ của Freud: (thuyết phân tâm hc) o Ni dung ca thuyết cho rng đời sng tâm lý của con ngưi
gn vi 3 mc đ phát trin: vô thc, tin ý thc và ý thc; Đng thi phân tích nh hưởng, tác động ca vô thc,
tin thc và ý thc tới hành vi con ngưi;
Vô thc: bao hàm quá trình ca đi sng tinh thần, đặc trưng bởi cm xúc, dc vng và bản năng, mang tính phi
logic… Tại mức độ này, con ngưi không h ý thức được rng bản thân mình đang có nhu cu gì cn đưc tha
mãn;
Tin ý thc: là b phn ca ý thức, nhưng quan hệ vi tình hung trc tiếp b gián đoạn trong nhiu tình hung
con người chưa ý thức được; nhưng tiền ý thc có th nhanh chóng chuyn thành ý thc thông qua s liên h,
lOMoARcPSD| 48302938
[
CHƯƠNG 4: HÀNH VI KHÁCH HÀNG
]
[
Pick the date
]
tác động ca các kích thích vi nhu cu dng này bản thân con ngưi vn không nhn biết đưc nhu cu ca
bản thân nhưng nếu có s kích thích nhu cu s đưc cm nhn;
Ý thc: là hình thc ti cao ca trng thái tâm của con người, là đặc trưng của hình thức tư duy logic và tư duy
có định hướng con người biết đưc nhu cu- mong mun ca bn thân là gì hành vi ca h luôn có ch đích
nhu cu đưc nhn biết được gi là “nhu cầu mua ch động”.
Như vậy, ta có th rút ra đưc mt s vấn đề sau:
Nhu cu là ngun gốc thúc đẩy con người hành động, khi con người nhn biết đưc nhu cu chúng s tr thành
ham mun thúc ép con người tha mãn ham muốn đó mun lý giải được HVi NTD phải xác định đưc nhu cu
của NTD, nhưng k phải lúc nào bản thân người đó cũng nhận biết đưc nhu cu của chính mình (khi đang ở mc:
vô thc và tin thc) marketing phi thc hin nghiên cu, d đoán, tìm ra nhu cu ca KH và bng các công c
của mình tác động vào KH khơi gợi lên nhu cu ca KH;
Ý thc của con người đưc hình thành sau khi tri qua 2 mức độ: thc tin thc các hoạt động ca
marketing phi bt ngun t đặc điểmy hoạt động marketing phi khai thác hoặc điều khin hành nhng nh
ng ca vô thc biến hành vi của KH theo đúng ý nhà marketing mong mun;
Hành vi của con người dưới tác động ca ý thức thường mang tính định hướng, logic và lý trí. Khi nhng hành vi
này đưc lp đi lặp li tr thành thói quen Việc hình thành thói quen cho KH đã knhưng việc thay đổi thói
quen tiêu dùng cho KH còn khó hơn, vì vậy, khi cung ng sn phm mi DN phải tăng hoạt động truyn thông, chu
áp lc thời gian để ngưi tiêu dùng thích nghi dn với thói quen tiêu dùng đó;
Hc thuyết nhu cu ca Maslow: (tháp nhu cu ca A. Maslow) o Vi hc thuyết này, Maslow đi vào gii thích ti sao
ti những con ngưi nhng hoàn cnh khác nhau, vi những đặc điểm khác nhau li có nhu cu khác nhau. Ti sao
ngưi y làm vic c ngày ch để kiếm tiền, còn người kia cũng làm việc c ngày nhưng không phải để kiếm tin mà
ch là để th hin bản thân… o Tháp nhu cu ca Maslow bao gm 5 mc:
Nhu cu sinh lý: hay còn gi là nhu cầu cơ bản: giúp cho con người có th tn tại: ăn, uống, , mc…
lOMoARcPSD| 48302938
[
CHƯƠNG 4: HÀNH VI KHÁCH HÀNG
]
[
Pick the date
]
[
Composed by DinhOanh MA- Marketing Department- Emai
l:
dinhoanh.neu@gmail.com-
|
1
3
Downloaded by Tran Anh (anhtran1406@gmail.com)
Nhu cu an toàn: mong mun đưc bo v, đưc yên n v th cht và tinh thần; đảm bo an toàn v kinh
tế…
Nhu cu xã hi: giao lưu, tình cm, tình yêu, s thân mt…; đưc xã hi tha nhn;
Nhu cầu được tôn trng: t tôn trọng, được công nhn v kh năng, có địa v xã hi, có uy thế;
Nhu cu t khẳng định/ t hoàn thin: tham gia vào các d án mang tính thách thức cao, cơ hội cho
s sáng to và ci tiến, t phát trin và th hin mi tiềm năng… o 5 mc nhu cu y được sp xếp theo mức độ
t cp thiết ít nht ti cp thiết nhiu nhất. Con người s c gng tha mãn nhu cầu trước hết là nhng nhu cu cp
thiết nht ti nhu cu cp thiết ít nht (t i lên trên); Tuy nhiên, trong mt s trường hp đặc bit, thì trt t ưu
tiên trong vic tha mãn các loi nhu cu có th thay đổi; o Khi KD trong một môi trường c th, da vào hc thuyết
Maslow, marketing có th d báo được nhng nhu cu ca KH mc tiêu mun tha mãn và loi nhu cu nào s đóng
vai trò động cơ;
3.4.2 Nhn thc :
Nhn thc một quá trình thông qua đó th tuyn chn, t chc giải thích thông tin đến đ to ra mt bc
tranh có ý nghĩa v thế gii xung quanh.
Những tác nhân tác động ti nhn thc ca NTD này v sn phẩm đó là:
Tác nhân kích thích: poster qung cáo, chất lưng ca các ngun thông tin…
Ch th: nhu cu, kinh nghiệm,…;
Con người có thphn ứng khác nhau đối vi cùng 1 tác nhân kích thích do nhn thc có s chn lc, bóp méo
có chn lc và ghi nh có chn lc.
Nhn thc chn lc: hàng ngày con ngưi tiếp nhn rt nhiu thông tin h ch khuynh hướng chú ý đến
những tác nhân kích thích liên quan đến nhng nhu cu hin có chú ý ti nhng tác nhân kích thích ý
nghĩa đặc bit ấn tượng khác hn vi các tác nhân thông thưng.
Những người làm th trường cần: đưa ra những tác nhân kích thích liên quan ti nhu cu, mong mun ca NTD hoc
nhng tác nhân n tượng, đặc bit đi vi h.
S bóp méo có chn lc: người nhận thông điệp có xu hướng áp đt, gò ép thông tin nhận được vào khuôn kh
nhng ý kiến, định kiến sn có ca mình.
lOMoARcPSD| 48302938
[
CHƯƠNG 4: HÀNH VI KHÁCH HÀNG
]
[
Pick the date
]
[
Composed by DinhOanh MA- Marketing Department- Emai
l:
dinhoanh.neu@gmail.com-
|
1
4
Downloaded by Tran Anh (anhtran1406@gmail.com)
S ghi nh chn lc: con người khuynh hưng ch ghi nh nhng thông tin mà h ưa thích: phù hợp vi
thái độ và nim tin ca h.
Vi vic bao gm 3 mức độ y: s chn lc, bóp méo có chn lc ghi nh chn lc ca nhn thc mi n lc
ca marketing cn phi to ra nhng hình ảnh, thông điệp mt cách tt nht tới đưc KH mục tiêu đảm bo nhng
thông điệp đưc truyền đi thể ti đúng địa ch cn nhận đa ch nhn thông điệp gii mã/nhn thc thông điệp
đúng với mục đích của người truyền thông điệp; và trên hết s truyn tin ca DN phải để li được hình nh tốt đẹp trong
tâm chí NTD.
3.4.3 S hiu biết (kinh nghim ):
Khái niệm: trình độ hiu biết v cuc sng của con ngưi. s tích l vn sng ca con ngưi thông qua s tri
nghim (s hc hi và tng tri trong cuc sng);
Các chương trình marketing phải va vn vi s hiu biết, kinh nghim ca NTD KH có kh năng nhận thức đúng
v thông điệp các nhà làm marketing đưa ra có suy nghĩ đúng hành động đúng.
Nghiên cu kinh nghim, s hiu biết ca KH v sn phm, dch v ca DN nhm phát hin ra nhng s hiu nhm, kinh
nghiệm không đúng của KH có phương án giúp KH hiểu đúng về sn phẩm, DN…
Gia tăng hiu biết mi cho KH nhất là khi đưa ra thị trường 1 sn phm mi.
3.4.4 Niềm tin và quan đim :
Nim tin:
Nim tin: là nhng nhận định chứa đựng những ý nghĩa cụ th v s vt hoc hiện tượng mà mỗi con người
đưc.
Thông qua s tri nghim, hc hi, c động ca truyền thông, dư luận XH… nh thành nim tin của KH đối vi sn
phm ca DN và vi DN;
Nim tin gây nh hưng quan trng ti hoạt động định v hình nh sn phm/dch v trong tâm trí KH nếu làm KH mt
nim tin, DN s mất đi rất nhiu th: công sc xây dng niềm tin trước đó, sự gim sút v doanh s, hình nh công ty
b ảnh hưởng….
Quan điểm:
Quan đim: tp hp nhng đánh giá, cảm xúc khuynh ng hành vi tính nht quán v nhng din ra
trong cuc sng ca mỗi con ngưi;
lOMoARcPSD| 48302938
[
CHƯƠNG 4: HÀNH VI KHÁCH HÀNG
]
[
Pick the date
]
[
Composed by DinhOanh MA- Marketing Department- Emai
l:
dinhoanh.neu@gmail.com-
|
1
5
Downloaded by Tran Anh (anhtran1406@gmail.com)
Quan điểm to cho mỗi người mt tâm thế liên quan đến tình cảm và duy về khách th, nhng cm giác: thích, không
thích, gần gũi hoặc xa lánhcách đánh giá, biểu l nhng phn ng của con người, chu ảnh hưởng quan trng ca
quan điểm;
Các nhà làm marketing nên điều chỉnh các sách lưc của mình theo quan đim của KH hơn là làm thay đổi quan điểm
ca KH;
4. Quá trình quyết đnh mua ca NTD:
Để dn tới hành động mua hàng, theo Philip Koter ngưi tiêu dùng trải qua 5 giai đoạn: phát hin, ý thc vn đ (nhn biết
nhu cu) -> tìm kiếm thông tin đánh giá các phương án lựa chn quyết đnh mua hành đng mua.
Nhn biết nhu cu/Ý thc vấn đề: bắt đầu t khi NTD cm thy s khác bit gia tình trng thc tế tình trng
mong mun hình thành lên nhu cu.
o Nguyên nhân ca s hình thành nhu cầu y đó do NTD chu nhng tác nhân kích thích t bên trong hoc t
bên ngoài.
o Các DN cn phi cý tìm hiu: nhng hoàn cnh làm nhu cu nảy sinh, đó những nhu cu gì, i làm nhu
cu xut hin, nhu cầu đó hướng ti hàng hóa/dch v nào đ tha mãn; mặt khác, DN cũng cần phi tìm kiếm các
kích thích marketing phù hp có kh năng thể gi m, khêu gi nhu cầu, thúc đẩy nhu cu tr thành động lc
(ham mun);
Tìm kiếm thông tin:
o Ngay khi nhu cầu đã xuất hin, mt phn ng thường trc của NTD đó đi tìm hiểu thêm thông tin phc v cho
vic tha mãn nhu cu. Mục đích tìm kiếm thêm thông tin đó là: hiểu rõ hơn về sn phẩm/thương hiệu, hot động
cung ng ca các DN liên quan tới các phương án la chn ca KH gim ri ro trong mua sm, tiêu dùng; o
Mức độ tìm kiếm thông tin như thế nào đi vi tng nhu cu ca tng người khác nhau là khác nhau: có th là ch
chú ý hơn ti các thông tin liên quan ti nhu cu, hay tham kho, tìm kiếm thông tin mt cách ráo riết theo nhiu
cách và nhiu ngun khác nhau.
o Các ngun thông tin: y tng tính cht hàng hóa dch v KH th chn 1 hoc 1 i nguồn thông tin trưc khi
đưa ra quyết địn mua hoc không mua hàng: t nhân (bạn bè, hàng xóm, đồng nghiệp, người quen…); thông
tin thương mi (quảng cáo, thông qua ngưi bán hàng, bao bì, trin lãm); thông tin ph thông (phương tin thông
tin đại chúng, các t chc nghiên cứu….), kinh ngiệm thc tế (dùng th, s mó, nghiên cu…); o Mức độ nh
ng ca các ngun thông tin này ph thuc vào tính cht ca sn phẩm và đặc tính ca NTD; o DN cn chú ý:
Phải đưa nhãn hiệu, hàng hóa ca DN vào h thng mà KH mc tiêu ca DN có th và d tiếp cn nht;
lOMoARcPSD| 48302938
[
CHƯƠNG 4: HÀNH VI KHÁCH HÀNG
]
[
Pick the date
]
[
Composed by DinhOanh MA- Marketing Department- Emai
l:
dinhoanh.neu@gmail.com-
|
1
6
Downloaded by Tran Anh (anhtran1406@gmail.com)
Tìm hiu mục đích tìm kiếm thông tin ca KH;
Các loi thông tin mà KH cn và loi thông tin giúp KH có th đưa ra quyết định s mua sn phm;
Xác định kênh truyn thông và xây dựng chương trình truyền thông đảm bo thông tin d dàng ti vi NTD và
giúp người NTD giải mã thông điệp đúng vi ni dung DN mong mun.
Đánh giá các phương án:
o Sau khi tìm kiếm đầy đủ thông tin v các sn phm/ dch v ca các DN có kh năng làm thỏa mãn nhu cu ca
bn thân NTD s hình thành được mt tp hp các nhãn hiu, mi nhãn hiu có nhng đặc trưng điển hình khác
nhau KH đánh giá các phương án đ chọn ra phương án mà NTD cho là tối ưu nhất, phù hp vi h nhất. Đây
đưc coi là quá trình sp xếp các ‘giá trị’ của các tiêu chí đánh giá về sn phm, dch v ca KH.
o Dn cn:
Nghiên cu mức độ quan trng, quan nim ca KH v các tiêu chí: quan nim v chất lượng (thế nào sn phm
có chất lượng tốt đối vi DN), quan nim v giá c, s thun tiện khi mua hàng
So sánh sn phm ca DN với đối th cnh tranh da trên quan điểm ca NTD;
Đưa ra các chương trình truyền thông để cng c nim tin ca KH: vi mục đích làm KH chọn sn phm ca mình
ch không phi của ĐTCT.
Quyết định mua hàng:
o Sau khi đánh giá các phương án KH đã hình thành lên 1 danh sách xếp hạng các phương án nh thành ý định
mua tuy nhiên t ch ý định mua đến ch quyết định mua KH còn chu ảnh hưởng bi 1 s tác động khác
th làm thay đổi ý định của KH: thái độ ca những người có kh năng tác động đến quyết đnh của KH đối vi sn
phm dch v KH định mua, nh hưng ca những tác động khách quan (yếu t ngoài d kiến): đột nhiên KH b tai
nn, b mt ví tin (không còn tiền để mua)….
o Dn làm marketing cn phát hin ra nhng vn đ cn tr quyết định mua ca KH và tìm gii pháp x lý, khc phc
nhng cn tr đó.
Đánh giá sau khi mua:
o Hành vi sau mua tp hp các cảm xúc, thái độ, quan điểm hành động ca NTD khi h tiêu dùng sn phm
ca DN; o Đánh giá sau khi mua liên quan trực tiếp ti mức đội lòng ca KH sau khi s dng sn phm/dch v
ca DN: hài lòng hay không hài lòng;
lOMoARcPSD| 48302938
[
CHƯƠNG 4: HÀNH VI KHÁCH HÀNG
]
[
Pick the date
]
[
Composed by DinhOanh MA- Marketing Department- Emai
l:
dinhoanh.neu@gmail.com-
|
1
7
Downloaded by Tran Anh (anhtran1406@gmail.com)
Sau khi mua và s dng sn phm/dch v KH s tha mãn hoc không tha mãn vi sn phm phuc thuc vào
mức độ chênh lnh gia k vng ca KH trước khi mua sn phm so vi chất ng thc s ca hàng hóa/dch
v đem lại khi s dng.
Nếu hài lòng: Kh năng họ s dng li, mua li sn phm ca DN cao h s tr thành kênh truyn thông
hu ích nht ca DN;
Nếu không hài lòng: kh năng họ quay li s dng dch v/hàng hóa ca DN thp nguy hi hơn họ s đi
nói với các đối tưng khác.
o Các công vic DN cn làm:
Theo dõi, thu thp thông tin v hành vi sau khi mua ca KH: c thông tin tt thông tin không tt vế sn phm/dch
v;
Đánh giá ảnh hưởng ca các phn ứng đó đối vi hiu qu KD ca DN;
Phân tích nguyên nhân dn ti hành vi tìm hiu bn cht ca vn đ;
Tiếp nhn phàn nàn của KH và đưa ra giải pháp x lý;
Thc hiện các chương trình hậu bán: chăm sóc KH, xây dựng KH trung thành…

Preview text:

lOMoAR cPSD| 48302938
[ CHƯƠNG 4: HÀNH VI KHÁCH HÀNG ] [ Pick the date ]
CHƯƠNG 4: HÀNH VI NGƯỜI TIÊU DÙNG
1. Tầm quan trọng của nghiên cứu thị trường và Hành vi khách hàng:
• Tại sao phải nghiên cứu Hành vi khách hàng?
o Khách hàng là nhân tố quyết định thành công của DN, thông qua làm hài lòng KH DN thực hiện được mục tiêu lợi
nhuận của mình; o Để tìm kiếm được và thỏa mãn được nhu cầu- mong muốn của KH DN phải hiểu biết về KH
[chỉ có hiểu biết KH chúng ta mới thỏa mãn được họ- Trump];
• Để đưa ra chiến lược và sách lược Marketing DN cần xác định: o KH là ai?
o Nhu cầu và mong muốn của họ là gì? o Những ai tham gia vào quyết định mua của họ? o Khi nào mua? o Mua ở đâu? o Mua như thế nào?
• Dn cần nghiên cứu những yếu tố ảnh hưởng tới hành vi mua của KH, cụ thể:
o Các nhân tố ảnh hưởng tới hành vi KH; o Đặc điểm trong hành vi mua sắm của KH; o Quá trình ra quyết định
mua của KH; o Những thành viên tham gia vào quá trình quyết định mua;
2. Thị trường NTD và hành vi mua của NTD:
2.1 Các khái niệm cơ bản :
2.1.1 Khái niệm về NTD và Hành vi mua của NTD :
Người tiêu dùng (NTD):
• Gồm các cá nhân hoặc hộ gia đình hoặc một nhóm người;
• Là người mua sắm sản phẩm/dịch vụ nhằm thỏa mãn nhu cầu cá nhân;
• Là người tiêu dùng sản phẩm cuối cùng, họ mua và trực tiếp sử dụng sản phẩm, không sử dụng sản phẩm đã mua vào
bất kỳ mục đích bán lại nào. Thị trường NTD:
Thị trường NTD bao gồm tất cả các cá nhân, hộ tiêu dùng và các nhóm người hiện cótiềm ẩn mua sắm hàng hóa
hoặc dịch vụ nhằm mục đích thỏa mãn nhu cầu cá nhân thị trường NTD: có quy mô lớn, nhu cầu-mong muốn đa dạng lOMoAR cPSD| 48302938
[ CHƯƠNG 4: HÀNH VI KHÁCH HÀNG ] [ Pick the date ]
và luôn biến đổi (theo thời gian, do tác động của văn hóa, từ bản thân NTD, môi trường bên ngoài….); Các DN chia
nhu cầu NTD thành các phần nhỏ hơn để phục vụ;
2.2 Mô hình hành vi mua :
2.2.1 Khái niệm hành vi NTD (HVNTD ):
• Là hành động của NTD liên quan đến việc mua sắm và tiêu dùng sản phẩm/dịch vụ: tìm kiếm, lựa chọn, mua sắm,
tiêu dùng sản phẩm, dịch vụ để thỏa mãn nhu cầu đánh giá và loại bỏ sản phẩm/dịch vụ.
• Là những quyết định của NTD liên quan tới việc sử dụng nguồn lực (tài chính, thời gian, công sức, kinh nghiệm) tham
gia gia trao đổi để thỏa mãn nhu cầu – mong muốn cá nhân.
2.2.2 Mô hình HVM của NTD :
Mô hình HVM của NTD bao gồm 3 nhân tố cơ bản: các tác nhân kích thích, hộp đen ý thức và các phản ứng đáp lại của NTD. Tác nhân kích thích:
• Tác nhân kích thích là tất cả các tác nhân, lực lượng bên ngoài NTD có thể gây ảnh hưởng tới hành vi của NTD;
• Các yếu tố kích thích của marketing:
o Đây là những hoạt động marketing của DN tác động vào NTD một cách có chủ đích thông qua các chương trình,
chiến dịch marketing 4Ps; o DN có khả năng kiểm soát các kích thích này;
• Các tác nhân kích thích khác:
o Là những tác nhân thuộc môi trường bên ngoài, DN không điều khiển, kiểm soát được; o Bao gồm các nhân tố
thuộc MT vĩ mô; o Các nhân tố này có thể gây ra rủi ro hay thuận lợi cho DN, việc DN cần làm đó là dự báo và
đưa ra các kế hoạch để giảm thiểu rủi ro và khai thác tối đa thuận lợi; Hộp đen ý thức:
• Khái niệm hộp đen: “hộp đen” là thuật ngữ chỉ hệ thần kinh và cơ chế tiếp nhận, xử lý thông tin và phản ứng đáp lại
các kích thích của con người.
• Hộp đen ý thức bao gồm 2 thành phần: đặc tính của NTD và quá trình quyết định mua sắm; lOMoAR cPSD| 48302938
[ CHƯƠNG 4: HÀNH VI KHÁCH HÀNG ] [ Pick the date ] • Đặc tính của NTD:
o Các tác nhân kích thích tác động vào KH KH tiếp nhận những kích thích đó: với những đặc tính của mình (tính
cách, tuổi tác, giới tính, hoàn cảnh gia đình, thu nhập,…) KH xử lý thông tin tiếp nhận được theo cách của riêng
họ: cân nhắc, so sánh… và đưa ra quyết định mua hoặc không mua hàng.
• Quá trình quyết định mua sắm:
o Quá trình quyết định mua sắm là toàn bộ lộ trình người tiêu dùng thực hiện các hoạt động liên quan đến sự xuất
hiện mong muốn- nhu cầu tìm kiếm thông tin mua sắm tiêu dùng cảm nhận có được sau khi tiêu dùng;
KH tiếp nhận những kích thích từ các nhân tố marketing và môi trường vĩ mô với những đặc tính của cá nhân KH
sẽ xử lý thông tin, kích thích đó theo cách của họ xuất hiện nhu cầu- mong muốn tìm kiếm thông tin đưa ra
quyết định mua sắm hoặc không, nếu đưa ra quyết định mua tìm hiểu xem nên mua ở đâu, mua thế nào, với mức
giá bao nhiêu, mua của ai… tiêu dùng cảm nhận sau khi tiêu dùng sản phẩm: mua lại hoặc không đây là quy
trình HV mua của NTD, trong ‘hộp đen’ sẽ chứa đựng những suy nghĩ, sự cân nhắc của KH trước khi đưa ra hành
động còn hành động của KH sau khi được ý thức trong ‘hộp đen’ được gọi là hành động đáp lại.
o Cả quá trình này sẽ quyết định sự hài lòng, thỏa mãn của KH: bất kỳ một sự không hài lòng nào của KH trong 1
trong các khâu trên đều sẽ làm ảnh hưởng tới sự thỏa mãn của KH;
Phân tích ‘hộp đen’ là một quá trình diễn ra bên trong KH đòi hỏi người bán hàng, những người xây dựng các chương
trình marketing cần phải rất tinh tế, có những kỹ năng về phân tích tâm lý NTD để có thể đoán, nhận biết được sự băn
khoăn của KH, từ đó xác định được nên đưa ra thêm những thông tin hay hành động… để hóa giải được những khúc
mắc của KH và kích thích/ tác động vào những suy nghĩ tích cực của NTD đối với sản phẩm, dịch vụ giúp họ tiến gần
hơn tới quyết định mua hàng/dịch vụ của DN.
Phản ứng đáp lại của NTD: Phản ứng đáp lại của NTD là những phản ứng NTD bộc lộ trong quá trình trao đổi mà ta có thể
quan sát được. Nói cách khác, là tập hợp các cảm xúc, thái độ và hành động của NTD khi tiếp cận với các kích thích.
Ý nghĩa của việc nghiên cứu mô hình HVM: giúp người làm marketing hiểu biết sâu sắc về NTD, gia tăng khả năng dự báo
và khai thác những đặc điểm về hành vi người tiêu dùng khi xây dựng chiến lược và các chương trình marketing mix khác.
3. Các nhân tố cơ bản ảnh hưởng tới HVNTD:
Có 4 nhóm nhân tố cơ bản ảnh hưởng tới hành vi NTD: văn hóa, xã hội, cá nhân và tâm lý;
Ảnh hưởng chung của các nhân tố này tới HVNTD: lOMoAR cPSD| 48302938
[ CHƯƠNG 4: HÀNH VI KHÁCH HÀNG ] [ Pick the date ]
• Những nhân tố trên là những nhân tố thuộc môi trường bên ngoài DN, DN không thể kiểm soát được;
• Là tác nhân đóng vai trò hình thành và tạo ra những biến đổi về các đặc tính trong HVNTD;
Dựa và các yếu tố này, các kích thích marketing có thể tác động tới HVNTD; 3.1 Văn hóa:
Là nhân tố có ảnh hưởng sâu rộng nhất tới hành vi NTD và là lực lượng cơ bản biến 1 nhu cầu thành mong muốn;
3 vấn đề trọng tâm khi nghiên cứu ảnh hưởng của Văn hóa: nền văn hóa, nhánh văn hóa, hội nhập và biến đổi văn hóa.
3.1.1 Nền văn hóa :
• Văn hóa là một hệ thống những giá trị, niềm tin, truyền thống và chuẩn mực, hành vi được hình thành, phát triển, thừa
kế qua nhiều thế hệ. Văn hóa được hấp thụ ngay trong gia đình, trường lớp, môi trường làm việc, bạn bè và trong xã hội…
• Văn hóa là nguyên nhân cơ bản, đầu tiên dẫn dắt hành vi của con người nói chung và hành vi tiêu dùng nói riêng. Cách
ăn, mặc, giao tiếp, sự cảm nhận giá trị của hàng hóa, thể hiện bản thân qua tiêu dùng… đều bị chi phối bởi văn hóa.
3.1.2 Nhánh văn hóa :
• Nhánh văn hóa là những bộ phận nhỏ hơn trong nền văn hóa. Nếu nền văn hóa là được ví như một mạch chung, thì
nhánh văn hóa lại tạo ra sự đa dạng cho mạch chung đó. Nói cách khác, nhánh văn hóa là những yếu tố đa dạng thường
gặp trong một nền văn hóa hay những bộ phận nhỏ hơn của văn hóa.
• Nhánh văn hóa được hình thành do những khác biệt về nơi cư trú, dân tộc, tín ngưỡng, nghề nghiệp, học vấn… của
một cộng đồng có cùng nền văn hóa giữa các nhánh văn hóa luôn tồn tại sự khác biệt: sự khác biệt giữa các nhánh
văn hóa trong cùng một nền văn hóa.
• Mỗi nhánh văn hóa có thể là một đoạn thị trường: do bản chất chúng đều có 1 số điểm cung nhất định.
3.1.3 Hội nhập và biến đổi văn hóa :
Sự hội nhập Văn hóa:
Quá trình mà mỗi cá nhân tiếp thu các văn hóa khác để làm phong phú thêm văn hóa của mình và cũng chính trong quá
trình đó, khẳng định giá trị văn hóa cốt lõi của họ được gọi là quá trình ‘hội nhập văn hóa’. lOMoAR cPSD| 48302938
[ CHƯƠNG 4: HÀNH VI KHÁCH HÀNG ] [ Pick the date ]
o Sự hội nhập văn hóa là do cá nhân thực hiện; o Tiếp thu văn hóa
của khác làm phong phú thêm văn hóa của mình; o Khẳng định giá trị
văn hóa cốt lõi của cá nhân;
Sự biến đổi văn hóa:
• Trong bối cảnh sự biến đổi không ngừng của môi trường tự nhiên và xã hội, văn hóa cũng có sự biến đổi để phù hợp với sự thay đổi đó.
• Có 2 nguyên nhân tạo ra sự biến đổi VH: đó là do ảnh hưởng của nền văn hóa khác và bắt nguồn từ nội tại của DN;
• Sự biến đổi văn hóa và hội nhập văn hóa đồng nghĩa với sự hình thành, bổ sung một tư tưởng mới, quan niệm, lối sống
mới, hình thành những phong cách sống mới, thậm chí thay thế những gì không còn là phù hợp với những biến đổi của
môi trường tự nhiên, xã hội, chính trị…
• Bản thân văn hóa cũng luôn có nhu cầu, giao lưu, trao đổi, hội nhập và xu hướng tự làm mới mình, nhưng không bao
giờ được đánh mất bản sắc riêng do bạn bè đến với chúng ta chính vì họ muốn tìm hiểu, khám phá những nét văn hóa
đặc trưng của dân tộc ta chứ không phải đến để xem chúng ta học được ở họ những gì và bắt chước họ đến đâu. Một
dân tộc nếu đánh mất bản sắc văn hóa của mình cũng có nghĩa là đánh mất tất cả.
• Thế nhưng, mọi mô thức văn hóa du nhập từ bên ngoài vào (ngoại lai) không phải tất cả đều được thừa nhận và phát
huy hiệu quả ngay như là những yếu tố đã được tích tụ hàng ngàn năm (nội sinh). Các mô thức văn hóa ngoại nhập nếu
không được nội hóa thì khó có thể tồn tại trên vùng đất mới.
Các yếu tố văn hóa marketing cần nghiên cứu và phân tích:
o Các giá trị và định kiến văn hóa; o Các chuẩn mực văn hóa/ quy tắc chỉ dẫn hoặc ngăn cản
hành vi; o Truyền thống, phong tục, tập quán, các thói quen do văn hóa tạo ra; o Các biểu
tượng: con vật, hình ảnh, sản phẩm… mang ý nghĩa văn hóa; o Ngôn ngữ: ngôn ngữ thông
thường, đàm phán, quà tặng, ngôn ngữ cử chỉ, phép xã giao… o Tín ngưỡng, tôn giáo; o Hệ thống giáo dục.
3.2 Những nhân tố thuộc nhóm xã hội :
• Không thể hiểu được hành vi của NTD nếu tách họ khỏi cộng đồng xã hội của họ;
• Những nhân tố xã hội cơ bản ảnh hưởng tới hành vi gồm: giai tầng xã hội, nhóm tham khảo, gia đình và vai trò& địa vị;
3.2.1 Giai tầng xã hội : • Khái niệm: lOMoAR cPSD| 48302938
[ CHƯƠNG 4: HÀNH VI KHÁCH HÀNG ] [ Pick the date ]
o Là những nhóm tương đối ổn định trong một khuôn khổ xã hội, được sắp xếp theo đẳng cấp/ thứ bậc và được
đặc trưng bởi những quan điểm, giá trị, lợi ích và hành vi đạo đức giống nhau giữa các thành viên. [Philip Kotler];
• Cơ sở phân chia và sắp xếp các thành viên của một xã hội thành các giai tầng: không chỉ dựa vào tài sản sở hữu mà
còn dựa trên trình độ học vấn, nghề nghiệp, địa vị xã hội, truyền thống gia đình, văn hóa và tính tích cực chính trị của họ.
Mối quan hệ giữa giai tầng xã hội với hành vi người tiêu dùng: Những người có chung một giai tầng xã hội có khuynh
hướng hành vi tiêu dùng giống nhau. Họ có những quan niệm, sở thích, thái độ về sản phẩm, thương hiệu, cách thức
mua sắm, hình thức dịch vụ, phương tiện truyền thông… tương tự nhau.
• Sự phân chia giai tầng xã hội xét trên cả phương diện vĩ mô và vi mô đều trong trạng thái biến đổi: do các tác động
của các yếu tố: kinh tế, chính trị, cơ cấu dân số;
• Từng giai tầng xã hội với các đặc điểm khác biệt có thể được coi là một phân khúc thị trường của DN, DN cần lựa
chọn thị trường mục tiêu của mình và với những giai tầng khác nhau đưa ra những chiến lược và sách lược marketing
khác nhau; 3.2.2 Nhóm tham khảo : Khái niệm:
• Là những nhóm xã hội mà một cá nhân xem xét, tham khảo khi hình thành quan điểm, thái độ, cách biểu lộ hành vi của mình.
Những nhóm XH điển hình hay nhóm “tiêu biểu”:
• Nhóm sơ cấp : Bao gồm: gia đình, bạn bè, láng giềng, đồng nghiệp..
o Đặc điểm ảnh hưởng của nhóm sơ cấp tới NTD:
Mang tính trực tiếp, thường xuyên;
Là tác nhân hình thành thói quen/ nếp sống của NTD.
o Mức độ ảnh hưởng của nhóm này tới NTD phụ thuộc lớn vào môi trường văn hóa của họ.
• Nhóm thứ cấp : các tổ chức mang tính hiệp hội hoặc pháp lý: tổ chức tôn giáo, hiệp hội ngành nghề, công đoàn, đoàn
thể, câu lạc bộ: bơi lội, cây cảnh… [hiệp hội người tiêu dùng…] o Ảnh hưởng của nhóm tới hành vi của các thành viên lOMoAR cPSD| 48302938
[ CHƯƠNG 4: HÀNH VI KHÁCH HÀNG ] [ Pick the date ]
có thể trực tiếp hoặc gián tiếp, không mang tính thường xuyên; o Đóng vai trò quan trọng trong việc định hướng một
phong cách, quan điểm, thậm chí có thể gây áp lực thúc ép…; o Mức độ ảnh hưởng của nhóm tới NTD phụ thuộc rất
lớn vào sự đồng thuận về mục đích, mối quan tâm, quan điểm, tuổi tác, văn hóa… giữa các thành viên;
• Nhóm ngưỡng mộ, nhóm tẩy chay:
o Là những nhóm thường tạo ra hiệu ứng ‘xu thế’, ‘trào lưu’.
o Mức độ ảnh hưởng của nhóm phụ thuộc nhiều vào sự đồng thuận hay đối nghịch về quan điểm, mục đích, giới
tính, lối sống và văn hóa của các thành viên; o Nhóm ngưỡng mộ là nhóm mà NTD muốn tham gia, hòa đồng;
o Nhóm tẩy chay là nhóm NTD không chấp nhận hành vi của nhóm NTD sẽ không có hành vi tiêu dùng giống với nhóm mà họ tẩy chay;
Sự ảnh hưởng của nhóm xã hội tới HVNTD:
o Chủ yếu thông qua dư luận: nêu lên ý kiến, bàn luận, truyền thông tin trực tiếp (đưa ra các quy định của CLB, hiệp
hội… cho NTD); o Tính chất, mức độ ảnh hưởng của các nhóm XH tới NTD:
Là khác nhau và thường ảnh hưởng tới: lối sống, thái độ- quan niệm về bản thân, gây áp lực thúc ép về hành vi;
Phụ thuộc vào cả sản phẩm và thương hiệu:
NTD chịu ảnh hưởng mạnh của nhóm khi sản phẩm/thương hiệu tiêu dùng mang tính biểu tượng của nhóm hoặc
khi sản phẩm tiêu dùng được coi là phương tiện giao tiếp xã hội;
NTD chịu ảnh hưởng ít hơn đối với những sản phẩm/nhãn hiệu tiêu dùng mang tính cá nhân và không gian tiêu dùng trong phạm vi nhỏ.
Khi khai thác ảnh hưởng nhóm, DN cần quan tâm:
Phát hiện ra nhóm tiêu biểu gây ảnh hưởng tới KH mục tiêu đánh giá, xếp hạng mức độ ảnh hưởng của mỗi nhóm
gắn với từng sản phẩm/nhãn hiệu tác động tới NTD;
• Tìm kiếm người ‘định hướng dư luận’ trong mỗi nhóm khai thác hình ảnh của họ để có sự tác động mạnh nhất tới NTD; 3.2.3 Gia đình : Khái niệm gia đình: lOMoAR cPSD| 48302938
[ CHƯƠNG 4: HÀNH VI KHÁCH HÀNG ] [ Pick the date ]
• Là nhóm XH mà các thành viên có mối liên hệ nhất định (hôn nhân, huyết thống hoặc nuôi dưỡng) được xã hội và
pháp luật chấp nhận, cùng chung sống lâu dài và ổn định [yếu tố lâu dài và ổn định ảnh hưởng trực tiếp tới HV mua
mà các nhà Marketing cần quan tâm];
• Các thành viên gia đình có sự ràng buộc nhau về nhiều phương diện: kinh tế [ràng buộc kinh tế giữa vợ- chồng, bố mẹ-
con cái…], tình cảm, luật pháp và tâm lý [nhu cầu chia sẻ, ổn định tâm lý- nhiều người nhiều tuổi chưa lập gia đình sự bất ổn trong tâm lý];
• Một số kiểu gia đình: o Gia đình nhiều thế hệ chung sống: ông bà, cha mẹ, con cái, cháu chắt… o Gia đình hạt nhân:
gồm 1 cặp vợ chồng và những đứa con; đây là kiểu gia đình đang dần trở thành loại gia đình chính trong xã hội (Việt
nam chiếm trên 75%); o Gia đình phi truyền thống: gia đình chỉ có bố hoặc mẹ với con cái; gia đình của người sống độc thân;
Ảnh hưởng của đặc điểm hộ gia đình tới HVNTD:
o Gia đình là nhân tố ảnh hưởng trực tiếp và mạnh mẽ nhất tới: nhân cách (lối sống, đạo đức, tình cảm, tâm lý);
mối quan tâm, quan điểm; thái độ, cách cư xử… của con người, không chỉ với quyết định mua hiện tại mà còn
tác động tới các hoạt động mua trong tương lai do truyền thống, văn hóa gia đình đã ngấm vào con người của
NTD trong một thời gian dài và thường xuyên.
o Gia đình được coi là một đơn vị kinh tế do kinh tế gia đình quyết định sức mua của NTD và của toàn XH: trong
gia đình thông thường chỉ có 1 số cá thể có thu nhập và phải chịu chi phí cho cả những người không có thu nhập,
những người này thậm chí lại là người chiếm mức chi tiêu lớn nhất: con cái chưa tới tuổi đi làm hoặc thất nghiệp,
ông bà già… o Đặc điểm của các kiểu tổ chức gia đình sẽ trực tiếp liên quan tới: các kiểu chi tiêu; cơ cấu, khối
lượng và cách tổ chức mua sắm sản phẩm, dịch vụ;
Để đưa ra các quyết định Marketing, DN cần phải nghiên cứu một số vấn đề liên quan tới gia đình sau:
o Số lượng, tỷ lệ những kiểu hộ gia đình trong số KH mục tiêu của DN; o Các giai đoạn trong chu kỳ sống gia đình và
tỷ lệ gia đình trong từng giai đoạn quyết định sự biến đổi trong cơ cấu sản phẩm, dịch vụ. Xác định các giai đoạn
trong chu kỳ sống gia đình là căn cứ giúp dự báo nhu cầu, cách thức mua sắm… xác định được danh mục sản phẩm
KD; đồng thời là căn cứ để DN lựa chọn thị trường mục tiêu đưa ra chiến lược marketing mix.
o Quy mô bình quân của hộ gia đình và tỷ lệ của các kiểu gia đình theo quy mô giúp: dự báo khối lượng sản phẩm,
dịch vụ mua sắm; tần suất mua, các phương án đóng gói… o Thu nhập giành cho chi tiêu bình quân/kiểu hộ gia đình
dự báo sức mua của các hộ gia đình; o Vai trò của các thành viên gia đình tham gia vào hoạt động mua sắm hàng hóa, dịch vụ: lOMoAR cPSD| 48302938
[ CHƯƠNG 4: HÀNH VI KHÁCH HÀNG ] [ Pick the date ]
Ai tham gia quá trình quyết định mua? Họ đóng vai trò gì trong quá trình ra quyết định mua: người khởi xướng,
người tham gia ý kiến, người đưa ra quyết định? Tùy theo từng loại hình sản phẩm sẽ quyết định ai sẽ là người
trong gia đình đưa ra quyết định mua. Vai trò của họ là gì?
Trình độ hiểu biết và kinh nghiệm của họ đối với từng loại sản phẩm, dịch vụ;
Địa vị trong gia đình của họ là gì?
3.2.4 Vai trò và địa vị xã hội :
Mỗi một cá nhân tham gia vào nhiều nhóm khác nhau, tương ứng với nhóm họ sẽ có những vai trò và địa vị khác nhau và vì
vậy với nhu cầu tiêu dùng cho mỗi nhóm khác nhau họ sẽ có những hành vi mua khác nhau, mặc dù ta không phủ nhận rằng
các vai trò và địa vị có sự tác động lẫn nhau. Vai trò:
• Vai trò bao hàm những hoạt động mà cá nhân phải thực hiện để hòa nhập vào nhóm xã hội mà họ tham gia. Mỗi
vai trò kèm theo một địa vị, phản ánh sự kính trọng của xã hội giành cho vai trò đó.
Theo Philip Kotler: vai trò là một tập hợp các hành động mà những người xung quanh chờ đợi ở người đó;
Địa vị: Mỗi một vai trò có một địa vị nhất định, nó phản ánh mức độ đánh giá tốt về nó của xã hội.
Quan hệ vai trò, địa vị và hành vi NTD:
• Thể hiện vai trò và địa vị xã hội là nhu cầu của bản thân. Trong khi đó, cá nhân thường thể hiện vai trò và địa vị xã
hội thông qua hành vi muathông qua hành vi họ khẳng định được địa vị và vai trò của mình trong xã hội các
nhà marketing phải cố gắng biến sản phẩm, hình ảnh quảng cáo thành các biểu tượng về địa vị mà NTD- khách hàng
mục tiêu của DN- mong đợi.
• Xác định được vai trò, địa vị XH của KH mục tiêu dự báo được họ cần mua những sản phẩm như thế nào, mua ra sao,
mua khi nào, ở đâu xây dựng chương trình Mar mix và định vị cần nhấn mạnh và trở thành biểu tượng về địa vị XH của tập KH mục tiêu;
3.3 . Các yếu tố thuộc về bản thân NTD :
3.3.1 Tuổi tác và vòng đời :
• Với mỗi lứa tuổi, ở mỗi giai đoạn của cuộc sống, sức mua, thị hiếu, tính chất tiêu dùng các chủng loại sản phẩm/dịch vụ
là khác nhau; nói cách khác hành vi mua, đặc điểm tiêu dùng tại mỗi lứa tuổi khác nhau là khác nhau DN có thể lOMoAR cPSD| 48302938
[ CHƯƠNG 4: HÀNH VI KHÁCH HÀNG ] [ Pick the date ]
dựa vào tiêu chí tuổi tác này để xác định thị trường mục tiêu xây dựng các chương trình marketing theo các nhóm tuổi
và các giai đoạn của chu kỳ sống gia đình;
• Nếu DN lựa chọn 1 thế hệ để theo đuổi và đáp ứng nhu cầu của họ cần chú ý tới sự thay đổi về chiến lược marketing
phù hợp với đặc điểm và mối quan tâm trong mỗi giai đoạn tuổi tác và chu kỳ đời sống của họ; Đặc biệt, chú ý tới thời
kỳ chuyển tiếp trong cuộc đời của mỗi con người do thời kỳ này NTD bị tác động nhiều bởi tâm lý. 3.3.2 Nghề nghiệp:
• Dựa vào tính cách, thói quen, sở thích và những điều kiện khác, NTD sẽ chọn cho mình một nghề nghiệp, tuy nhiên,
trong quá trình làm việc, chịu tác động của đặc thù công việc và môi trường làm việc sẽ ảnh hưởng ngược lại tới tính
cách, đặc điểm của NTD ảnh hưởng tới hành vi tiêu dùng của NTD; Mặt khác, nghề nghiệp còn ảnh hưởng tới mức
thu nhập của NTD ản hưởng tới sức mua của NTD;
• DN có thể dựa vào tiêu chí nghề nghiệp để xác định tập KH mục tiêu của mình;
3.3.3 Điều kiện kinh tế:
Điều kiện kinh tế quyết định tới sức mua của NTD: sức mua của NTD phụ thuộc vào: khả năng tài chính và giá cả hàng hóa;
Khả năng tài chính của NTD phụ thuộc vào tình hình kinh tế vĩ mô, thu nhập cá nhân, tiền tiết kiệm, khả năng đi vay,
quan điểm chi tiêu, lứa tuổi đang ở giai đoạn nào trong chu kỳ đời sống… tác động tới: tổng cầu, danh mục sản phẩm,
hình thức mua sắm, sự nhạy cảm về giá… của NTD;
• Sự biến đổi của thu nhập cá nhân không hẳn là yếu tố quyết định tới hành vi tiêu dùng của NTD (có những sản
phẩm/dv dù cho thu nhập biến đổi nhưng HVTD đối với sp/dv đó vẫn không thay đổi);
Thu nhập cá nhân chỉ được coi là tiêu chí để phân khúc thị trường trong một nền kinh tế ổn định. 3.3.4 Lối sống:
• Lối sống là những hình thức tồn tại bền vững của con người trong thế giới, được thể hiện ra trong hoạt động, sự quan
tâm và niềm tin của nó.
• Lối sống phác họa ‘bức chân dung toàn diện’ của con người trong sự tác động qua lại giữa nó với môi trường xung quanh. lOMoAR cPSD| 48302938
[ CHƯƠNG 4: HÀNH VI KHÁCH HÀNG ] [ Pick the date ]
• Những yếu tố như: giai tầng: có thể cho những kết luận về hành vi dự kiến của người đó, nhưng không thể hình dung
người đó như một cá thể.
3.3.5 Nhân cách và sự tự quan niệm về bản thân : • Nhân cách:
o Nhân cách là những đặc tính tâm lý nổi bật, đặc thù tạo ra thế ứng xử (những phản ứng đáp lại) có tính ổn định
và nhất quán đối với m/trường x/quanh của mỗi con người. o Nhân cách thường được mô tả bằng những đặc tính
vốn có của cá thể: tính tự tin, thận trọng, tự lập, khiêm nhường, hiếu thắng, ngăn nắp, dễ dãi, năng động, bảo thủ, cởi mở;
• Quan điểm về bản thân (sự tự niệm): là hình ảnh trí tuệ của một cá nhân về chính bản thân họ, liên quan tới nhân cách
của con người ý thức của họ về bản thân marketing phải xây dựng lên những sản phẩm, dịch vụ chứa đựng hình ảnh bản thân KH…
• Càng ngày sự thể hiện cái ‘tôi’ càng cao các nhà làm marketing nên chú ý khai thác các slogan, các sản phẩm gắn
liền với cái tôi của KH. 3.4 Tâm lý :
3.4.1 Động cơ (sự thôi thúc ): Khái niệm:
Động cơ là nhu cầu đã trở nên bức thiết buộc con người phải hành động để thỏa mãn nó. Động cơ là động lực
gây sức ép, thúc đẩy con người hành động để thỏa mãn một nhu cầu hay ước muốn nào đó về vật chất hoặc tinh thần hoặc cả hai.
Lý thuyết về động cơ: lý thuyết của Zigmund Freud và Abraham Maslow:
Lý thuyết động cơ của Freud: (thuyết phân tâm học) o Nội dung của thuyết cho rằng đời sống tâm lý của con người
gắn với 3 mức độ phát triển: vô thức, tiền ý thức và ý thức; Đồng thời phân tích ảnh hưởng, tác động của vô thức,
tiền thức và ý thức tới hành vi con người;
Vô thức: bao hàm quá trình của đời sống tinh thần, đặc trưng bởi cảm xúc, dục vọng và bản năng, mang tính phi
logic… Tại mức độ này, con người không hề ý thức được rằng bản thân mình đang có nhu cầu gì cần được thỏa mãn;
Tiền ý thức: là bộ phận của ý thức, nhưng quan hệ với tình huống trực tiếp bị gián đoạn trong nhiều tình huống
con người chưa ý thức được; nhưng tiền ý thức có thể nhanh chóng chuyển thành ý thức thông qua sự liên hệ, lOMoAR cPSD| 48302938
[ CHƯƠNG 4: HÀNH VI KHÁCH HÀNG ] [ Pick the date ]
tác động của các kích thích với nhu cầu ở dạng này bản thân con người vẫn không nhận biết được nhu cầu của
bản thân nhưng nếu có sự kích thích nhu cầu sẽ được cảm nhận;
Ý thức: là hình thức tối cao của trạng thái tâm lý của con người, là đặc trưng của hình thức tư duy logic và tư duy
có định hướng con người biết được nhu cầu- mong muốn của bản thân là gì hành vi của họ luôn có chủ đích
nhu cầu được nhận biết được gọi là “nhu cầu mua chủ động”.
Như vậy, ta có thể rút ra được một số vấn đề sau:
Nhu cầu là nguồn gốc thúc đẩy con người hành động, khi con người nhận biết được nhu cầu chúng sẽ trở thành
ham muốn thúc ép con người thỏa mãn ham muốn đó muốn lý giải được HVi NTD phải xác định được nhu cầu
của NTD, nhưng k phải lúc nào bản thân người đó cũng nhận biết được nhu cầu của chính mình (khi đang ở mức:
vô thức và tiền thức) marketing phải thực hiện nghiên cứu, dự đoán, tìm ra nhu cầu của KH và bằng các công cụ
của mình tác động vào KH khơi gợi lên nhu cầu của KH;
Ý thức của con người được hình thành sau khi trải qua 2 mức độ: vô thức và tiền thức các hoạt động của
marketing phải bắt nguồn từ đặc điểm này hoạt động marketing phải khai thác hoặc điều khiển hành những ảnh
hưởng của vô thức biến hành vi của KH theo đúng ý nhà marketing mong muốn;
Hành vi của con người dưới tác động của ý thức thường mang tính định hướng, logic và lý trí. Khi những hành vi
này được lặp đi lặp lại trở thành thói quen Việc hình thành thói quen cho KH đã khó nhưng việc thay đổi thói
quen tiêu dùng cho KH còn khó hơn, vì vậy, khi cung ứng sản phẩm mới DN phải tăng hoạt động truyền thông, chịu
áp lực thời gian để người tiêu dùng thích nghi dần với thói quen tiêu dùng đó;
Học thuyết nhu cầu của Maslow: (tháp nhu cầu của A. Maslow) o Với học thuyết này, Maslow đi vào giải thích tại sao
tại những con người ở những hoàn cảnh khác nhau, với những đặc điểm khác nhau lại có nhu cầu khác nhau. Tại sao
người này làm việc cả ngày chỉ để kiếm tiền, còn người kia cũng làm việc cả ngày nhưng không phải để kiếm tiền mà
chỉ là để thể hiện bản thân… o Tháp nhu cầu của Maslow bao gồm 5 mức:
Nhu cầu sinh lý: hay còn gọi là nhu cầu cơ bản: giúp cho con người có thể tồn tại: ăn, uống, ở, mặc… lOMoAR cPSD| 48302938
[ CHƯƠNG 4: HÀNH VI KHÁCH HÀNG ] [ Pick the date ]
Nhu cầu an toàn: mong muốn được bảo vệ, được yên ổn về thể chất và tinh thần; đảm bảo an toàn về kinh tế…
Nhu cầu xã hội: giao lưu, tình cảm, tình yêu, sự thân mật…; được xã hội thừa nhận;
Nhu cầu được tôn trọng: tự tôn trọng, được công nhận về khả năng, có địa vị xã hội, có uy thế;
Nhu cầu tự khẳng định/ tự hoàn thiện: tham gia vào các dự án mang tính thách thức cao, có cơ hội cho
sự sáng tạo và cải tiến, tự phát triển và thể hiện mọi tiềm năng… o 5 mức nhu cầu này được sắp xếp theo mức độ
từ cấp thiết ít nhất tới cấp thiết nhiều nhất. Con người sẽ cố gắng thỏa mãn nhu cầu trước hết là những nhu cầu cấp
thiết nhất tới nhu cầu cấp thiết ít nhất (từ dưới lên trên); Tuy nhiên, trong một số trường hợp đặc biệt, thì trật tự ưu
tiên trong việc thỏa mãn các loại nhu cầu có thể thay đổi; o Khi KD trong một môi trường cụ thể, dựa vào học thuyết
Maslow, marketing có thể dự báo được những nhu cầu của KH mục tiêu muốn thỏa mãn và loại nhu cầu nào sẽ đóng vai trò động cơ; 3.4.2 Nhận thức :
• Nhận thức là một quá trình thông qua đó cá thể tuyển chọn, tổ chức và giải thích thông tin đến để tạo ra một bức
tranh có ý nghĩa về thế giới xung quanh.
• Những tác nhân tác động tới nhận thức của NTD này về sản phẩm đó là:
Tác nhân kích thích: poster quảng cáo, chất lượng của các nguồn thông tin…
Chủ thể: nhu cầu, kinh nghiệm,…;
• Con người có thể có phản ứng khác nhau đối với cùng 1 tác nhân kích thích do nhận thức có sự chọn lọc, bóp méo
có chọn lọc và ghi nhớ có chọn lọc.
Nhận thức có chọn lọc: hàng ngày con người tiếp nhận rất nhiều thông tin họ chỉ có khuynh hướng chú ý đến
những tác nhân kích thích có liên quan đến những nhu cầu hiện có và chú ý tới những tác nhân kích thích có ý
nghĩa đặc biệt ấn tượng khác hẳn với các tác nhân thông thường.
Những người làm thị trường cần: đưa ra những tác nhân kích thích liên quan tới nhu cầu, mong muốn của NTD hoặc
những tác nhân ấn tượng, đặc biệt đối với họ.
Sự bóp méo có chọn lọc: người nhận thông điệp có xu hướng áp đặt, gò ép thông tin nhận được vào khuôn khổ
những ý kiến, định kiến sẵn có của mình.
[ Composed by DinhOanh MA- Marketing Department- Emai l: dinhoanh.neu@gmail.com- Cell: 09456.02345] | 1 3
Downloaded by Tran Anh (anhtran1406@gmail.com) lOMoAR cPSD| 48302938
[ CHƯƠNG 4: HÀNH VI KHÁCH HÀNG ] [ Pick the date ]
Sự ghi nhớ có chọn lọc: con người có khuynh hướng chỉ ghi nhớ những thông tin mà họ ưa thích: phù hợp với
thái độ và niềm tin của họ.
Với việc bao gồm 3 mức độ này: sự chọn lọc, bóp méo có chọn lọc và ghi nhớ có chọn lọc của nhận thức mọi nỗ lực
của marketing cần phải tạo ra những hình ảnh, thông điệp một cách tốt nhất tới được KH mục tiêu và đảm bảo những
thông điệp được truyền đi có thể tới đúng địa chỉ cần nhận và địa chỉ nhận thông điệp giải mã/nhận thức thông điệp
đúng với mục đích của người truyền thông điệp; và trên hết sự truyền tin của DN phải để lại được hình ảnh tốt đẹp trong tâm chí NTD.
3.4.3 Sự hiểu biết (kinh nghiệm ):
Khái niệm: là trình độ hiểu biết về cuộc sống của con người. Là sự tích lỹ vốn sống của con người thông qua sự trải
nghiệm (sự học hỏi và từng trải trong cuộc sống);
Các chương trình marketing phải vừa vặn với sự hiểu biết, kinh nghiệm của NTD KH có khả năng nhận thức đúng
về thông điệp các nhà làm marketing đưa ra có suy nghĩ đúng hành động đúng.
Nghiên cứu kinh nghiệm, sự hiểu biết của KH về sản phẩm, dịch vụ của DN nhằm phát hiện ra những sự hiểu nhầm, kinh
nghiệm không đúng của KH có phương án giúp KH hiểu đúng về sản phẩm, DN…
Gia tăng hiểu biết mới cho KH nhất là khi đưa ra thị trường 1 sản phẩm mới.
3.4.4 Niềm tin và quan điểm : Niềm tin:
• Niềm tin: là những nhận định chứa đựng những ý nghĩa cụ thể về sự vật hoặc hiện tượng mà mỗi con người có được.
• Thông qua sự trải nghiệm, học hỏi, tác động của truyền thông, dư luận XH… hình thành niềm tin của KH đối với sản phẩm của DN và với DN;
• Niềm tin gây ảnh hưởng quan trọng tới hoạt động định vị hình ảnh sản phẩm/dịch vụ trong tâm trí KH nếu làm KH mất
niềm tin, DN sẽ mất đi rất nhiều thứ: công sức xây dựng niềm tin trước đó, sự giảm sút về doanh số, hình ảnh công ty bị ảnh hưởng…. Quan điểm:
• Quan điểm: là tập hợp những đánh giá, cảm xúc và khuynh hướng hành vi có tính nhất quán về những gì diễn ra
trong cuộc sống của mỗi con người;
[ Composed by DinhOanh MA- Marketing Department- Emai l: dinhoanh.neu@gmail.com- Cell: 09456.02345] | 1 4
Downloaded by Tran Anh (anhtran1406@gmail.com) lOMoAR cPSD| 48302938
[ CHƯƠNG 4: HÀNH VI KHÁCH HÀNG ] [ Pick the date ]
• Quan điểm tạo cho mỗi người một tâm thế liên quan đến tình cảm và tư duy về khách thể, những cảm giác: thích, không
thích, gần gũi hoặc xa lánh… cách đánh giá, biểu lộ những phản ứng của con người, chịu ảnh hưởng quan trọng của quan điểm;
• Các nhà làm marketing nên điều chỉnh các sách lược của mình theo quan điểm của KH hơn là làm thay đổi quan điểm của KH;
4. Quá trình quyết định mua của NTD:
Để dẫn tới hành động mua hàng, theo Philip Koter người tiêu dùng trải qua 5 giai đoạn: phát hiện, ý thức vấn đề (nhận biết
nhu cầu) -> tìm kiếm thông tin đánh giá các phương án lựa chọn quyết định mua hành động mua.
Nhận biết nhu cầu/Ý thức vấn đề: bắt đầu từ khi NTD cảm thấy có sự khác biệt giữa tình trạng thực tế và tình trạng
mong muốn hình thành lên nhu cầu.
o Nguyên nhân của sự hình thành nhu cầu này đó là do NTD chịu những tác nhân kích thích từ bên trong hoặc từ bên ngoài.
o Các DN cần phải chú ý tìm hiểu: những hoàn cảnh làm nhu cầu nảy sinh, đó là những nhu cầu gì, cái gì làm nhu
cầu xuất hiện, nhu cầu đó hướng tới hàng hóa/dịch vụ nào để thỏa mãn; mặt khác, DN cũng cần phải tìm kiếm các
kích thích marketing phù hợp có khả năng có thể gợi mở, khêu gợi nhu cầu, thúc đẩy nhu cầu trở thành động lực (ham muốn); • Tìm kiếm thông tin:
o Ngay khi nhu cầu đã xuất hiện, một phản ứng thường trực của NTD đó là đi tìm hiểu thêm thông tin phục vụ cho
việc thỏa mãn nhu cầu. Mục đích tìm kiếm thêm thông tin đó là: hiểu rõ hơn về sản phẩm/thương hiệu, hoạt động
cung ứng của các DN liên quan tới các phương án lựa chọn của KH và giảm rủi ro trong mua sắm, tiêu dùng; o
Mức độ tìm kiếm thông tin như thế nào đối với từng nhu cầu của từng người khác nhau là khác nhau: có thể là chỉ
chú ý hơn tới các thông tin liên quan tới nhu cầu, hay tham khảo, tìm kiếm thông tin một cách ráo riết theo nhiều
cách và nhiều nguồn khác nhau.
o Các nguồn thông tin: Tùy từng tính chất hàng hóa dịch vụ KH có thể chọn 1 hoặc 1 vài nguồn thông tin trước khi
đưa ra quyết địn mua hoặc không mua hàng: từ cá nhân (bạn bè, hàng xóm, đồng nghiệp, người quen…); thông
tin thương mại (quảng cáo, thông qua người bán hàng, bao bì, triển lãm); thông tin phổ thông (phương tiện thông
tin đại chúng, các tổ chức nghiên cứu….), kinh ngiệm thực tế (dùng thử, sờ mó, nghiên cứu…); o Mức độ ảnh
hưởng của các nguồn thông tin này phụ thuộc vào tính chất của sản phẩm và đặc tính của NTD; o DN cần chú ý:
Phải đưa nhãn hiệu, hàng hóa của DN vào hệ thống mà KH mục tiêu của DN có thể và dễ tiếp cận nhất;
[ Composed by DinhOanh MA- Marketing Department- Emai l: dinhoanh.neu@gmail.com- Cell: 09456.02345] | 1 5
Downloaded by Tran Anh (anhtran1406@gmail.com) lOMoAR cPSD| 48302938
[ CHƯƠNG 4: HÀNH VI KHÁCH HÀNG ] [ Pick the date ]
Tìm hiểu mục đích tìm kiếm thông tin của KH;
Các loại thông tin mà KH cần và loại thông tin giúp KH có thể đưa ra quyết định sẽ mua sản phẩm;
Xác định kênh truyền thông và xây dựng chương trình truyền thông đảm bảo thông tin dễ dàng tới với NTD và
giúp người NTD giải mã thông điệp đúng với nội dung DN mong muốn.
• Đánh giá các phương án:
o Sau khi tìm kiếm đầy đủ thông tin về các sản phẩm/ dịch vụ của các DN có khả năng làm thỏa mãn nhu cầu của
bản thân NTD sẽ hình thành được một tập hợp các nhãn hiệu, mỗi nhãn hiệu có những đặc trưng điển hình khác
nhau KH đánh giá các phương án để chọn ra phương án mà NTD cho là tối ưu nhất, phù hợp với họ nhất. Đây
được coi là quá trình sắp xếp các ‘giá trị’ của các tiêu chí đánh giá về sản phẩm, dịch vụ của KH. o Dn cần:
Nghiên cứu mức độ quan trọng, quan niệm của KH về các tiêu chí: quan niệm về chất lượng (thế nào là sản phẩm
có chất lượng tốt đối với DN), quan niệm về giá cả, sự thuận tiện khi mua hàng…
So sánh sản phẩm của DN với đối thủ cạnh tranh dựa trên quan điểm của NTD;
Đưa ra các chương trình truyền thông để củng cố niềm tin của KH: với mục đích làm KH chọn sản phẩm của mình
chứ không phải của ĐTCT.
• Quyết định mua hàng:
o Sau khi đánh giá các phương án KH đã hình thành lên 1 danh sách xếp hạng các phương án hình thành ý định
mua tuy nhiên từ chỗ có ý định mua đến chỗ quyết định mua KH còn chịu ảnh hưởng bởi 1 số tác động khác có
thể làm thay đổi ý định của KH: thái độ của những người có khả năng tác động đến quyết định của KH đối với sản
phẩm dịch vụ KH định mua, ảnh hưởng của những tác động khách quan (yếu tố ngoài dự kiến): đột nhiên KH bị tai
nạn, bị mất ví tiền (không còn tiền để mua)….
o Dn làm marketing cần phát hiện ra những vấn đề cản trở quyết định mua của KH và tìm giải pháp xử lý, khắc phục những cản trở đó. • Đánh giá sau khi mua:
o Hành vi sau mua là tập hợp các cảm xúc, thái độ, quan điểm và hành động của NTD khi họ tiêu dùng sản phẩm
của DN; o Đánh giá sau khi mua liên quan trực tiếp tới mức độ hài lòng của KH sau khi sử dụng sản phẩm/dịch vụ
của DN: hài lòng hay không hài lòng;
[ Composed by DinhOanh MA- Marketing Department- Emai l: dinhoanh.neu@gmail.com- Cell: 09456.02345] | 1 6
Downloaded by Tran Anh (anhtran1406@gmail.com) lOMoAR cPSD| 48302938
[ CHƯƠNG 4: HÀNH VI KHÁCH HÀNG ] [ Pick the date ]
Sau khi mua và sử dụng sản phẩm/dịch vụ KH sẽ thỏa mãn hoặc không thỏa mãn với sản phẩm phuc thuộc vào
mức độ chênh lệnh giữa kỳ vọng của KH trước khi mua sản phẩm so với chất lượng thực sự của hàng hóa/dịch
vụ đem lại khi sử dụng.
Nếu hài lòng: Khả năng họ sử dụng lại, mua lại sản phẩm của DN là cao và họ sẽ trở thành kênh truyền thông hữu ích nhất của DN;
Nếu không hài lòng: khả năng họ quay lại sử dụng dịch vụ/hàng hóa của DN là thấp và nguy hại hơn là họ sẽ đi
nói với các đối tượng khác.
o Các công việc DN cần làm:
Theo dõi, thu thập thông tin về hành vi sau khi mua của KH: cả thông tin tốt và thông tin không tốt vế sản phẩm/dịch vụ;
Đánh giá ảnh hưởng của các phản ứng đó đối với hiệu quả KD của DN;
Phân tích nguyên nhân dẫn tới hành vi tìm hiểu bản chất của vấn đề;
Tiếp nhận phàn nàn của KH và đưa ra giải pháp xử lý;
Thực hiện các chương trình hậu bán: chăm sóc KH, xây dựng KH trung thành…
[ Composed by DinhOanh MA- Marketing Department- Emai l: dinhoanh.neu@gmail.com- Cell: 09456.02345] | 1 7
Downloaded by Tran Anh (anhtran1406@gmail.com)