Chương 4: Tài khoản kế toán và ghi sổ kép | Môn quản trị kinh doanh

Ngày 01/9/2016 Tiền mặt còn tồn quỹ 300 trđ.Trong tháng 9/2016: Phát sinh các nv sau. Ngày  5/9: Chi tiền mặt mua hàng hóa 18 trđ. Ngày 12/9: Chi tiền mặt gửi vào tài khoản 50 trđ. Ngày 20/9: Khách hàng trả nợ cho DN bằng  tiền mặt 12 trđ. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem !

Thông tin:
76 trang 1 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Chương 4: Tài khoản kế toán và ghi sổ kép | Môn quản trị kinh doanh

Ngày 01/9/2016 Tiền mặt còn tồn quỹ 300 trđ.Trong tháng 9/2016: Phát sinh các nv sau. Ngày  5/9: Chi tiền mặt mua hàng hóa 18 trđ. Ngày 12/9: Chi tiền mặt gửi vào tài khoản 50 trđ. Ngày 20/9: Khách hàng trả nợ cho DN bằng  tiền mặt 12 trđ. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem !

21 11 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD| 49519085
1
CHƯƠNG 4
TÀI KHOẢN KẾ TOÁN VÀ GHI SỔ KÉP
lOMoARcPSD| 49519085
Tình
hung
Ngày 01/9/2016 Tiền mặt còn tồn quỹ 300 trđ
Trong tháng 9/2016: Phát sinh các nv sau
- Ngày 5/9: Chi tiền mặt mua hàng hóa 18 trđ
- Ngày 12/9: Chi tiền mt gửi vào tài khoản 50 trđ
- Ngày 20/9: Khách hàng trả nợ cho DN bằng tiền
mặt 12 trđ.
Câu hỏi:
1. Hãy cho biết số tiền tăng giảm trong
tháng và số dư tiền mặt cuối tháng 9/2016?
2. Gi sử trong tháng phát sinh 1.000 nv
liên quan đến TM? Kế toán sẽ làm cách nào để
có số liệu chính xác và nhanh nhất?
2
lOMoARcPSD| 49519085
3
Nội dung
4.1
Tài khoản kế toán
4.2
Ghi sổ kép
4.3
Vận dụng phương pháp tài khoản kế toán và ghi sổ kép
4.4
Mối quan hệ giữa TKKT với BCTHTC và BCKQHĐ
4.5
lOMoARcPSD| 49519085
4
Mục tiêu của chương
Về kiến thức:
+
Biết và nắm rõ mục đích của phương pháp tài khoản
+
Biết phương pháp ghi sổ kép để định khoản các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh vào sổ kế toán.
Về kỹ năng: Vận dụng được phương pháp tài khoản và ghi
sổ kép để từ đó lập được báo cáo tài chính
Về thái độ: Trung thực, nhiệt tình, cẩn thẩn
lOMoARcPSD| 49519085
5
4.1
Tài khoản kế toán
Tài khoản là một phương pháp phân loại và hệ
thống hoá các nghiệp vụ kinh tế theo nội dung kinh
tế nhằm ghi nhận số hiện có và tất cả mọi sự thay
đổi đang xảy ra tại từng TS, NPT, VCSH, doanh
thu, thu nhập khác và chi phí cụ thể.
4.1.1
Khái niệm
:
lOMoARcPSD| 49519085
6
TÍNH NHANH
Tại một doanh nghiệp những nghiệp vụ liên quan đến
biến động tiền mặt như sau: vt:
1.000.000 đồng)
1/3: thu do chủ sở hữu góp vn 1.000
2/3: chi tiền thuê văn phòng 100
10/3: chi tiền điện nước 100
15/3: chi trả tiền hàng 500
20/3: thu tiền bán hàng 600
22/3: thu tiền bán hàng 200
25/3: trả lương nhân viên 50
28/3: chi trả tiền mua hàng 700
30/3: thu tiền bán hàng 900
Đến cuối tháng không có biến động tiền mặt. Biết rằng đầu
tháng 3 không có tiền mặt tồn quỹ.
Tổng chi tin
Số tiền mặt
thu còn mặt
trong ồn qu
cuối tháng
3?tháng 3?
1
2
3
lOMoARcPSD| 49519085
7
LIÊN HỆ THC T
Bạnhãyhìnhdung khi:
Sốợnggiaodịchnhiềuhơngấpnhiềulầnvídụvừa
nêu?
Nhiềốitượngkếtoánhơnngoàiđốitượngtiền
mặt?
Nhucầuthôngtin kếtoánphátsinhở cácthờiđiểm
khácnhau?
lOMoARcPSD| 49519085
8
NG
ÀY
NỘI DUNG
TH
U
C
HI
lOMoARcPSD| 49519085
9
THIẾT KẾ
SỔ KẾ TOÁN
lOMoARcPSD| 49519085
10
TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
ĐẶC TRƯNG
•Là sổ kế toán
•Ghi chép theo giá trị
•Thể hiện biến động của đối tượng kế toán
Về hình thức
•Phản ánh thường xuyên, liên tục đối tượng kế toán
Về nội dung
•Giám đốc thường xuyên, kịp thời đối tượng kế toán
Về chức năng
lOMoARcPSD| 49519085
11
lOMoARcPSD| 49519085
12
C LOẠI TÀI KHOẢN
LOẠI TÀI KHOẢN
SỐ
HIỆU
BẮT
ĐẦU
TÀI SẢN (TSNH và TSDH)
1
HOẶC
2
3
VỐN CHỦ SỞ HỮU
4
DOANH THU
5
NỢPHẢI TRẢ
lOMoARcPSD| 49519085
13
CHI PHÍ SX, KD
6
7
CHI PHÍ KHÁC
8
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
9
Xem hệ thống tài
khoản kế toán - thông
tư 200/2014/TT-BTC
THU NHẬPKHÁC
lOMoARcPSD| 49519085
12
. DOANH
5
THU
. CHI
6
PHÍ SXKD
NHAÄP
8
. CHI P
KHAC
lOMoARcPSD| 49519085
13
Tổng tài sản
Tổng nguồn vốn
=
Hay (1+2) Tài sản = (3+4)
Nguồn vốn
.Nhóm
1
tài sản
Loại 1: Tài sản ngn hạn
Loại 2: Tài sản dài hạn
. Nhóm
2
nguồn
vốn
. Nhóm
3
trung
gian
Loại: 5,6,7,8,9
Loại 3: Nợ phải tr
Loại 4: Vốn chủ sở hữu
lOMoARcPSD| 49519085
16
NGÀ
Y
NỘI DUNG
TH
U
CH
I
lOMoARcPSD| 49519085
KẾT CẤU TÀI KHOẢN
SỔ KẾ TOÁN
lOMoARcPSD| 49519085
18
Hình thức đơn giản của tài khoản
Ở dạng đơn giản nhất, tài khoản bao gồm ba phần: (1) tiêu
đề, (2) bên trái hoặc bên
N
ợ, và (3) bên phải hoặc bên
C
ó.
Vì định dạng của tài khoản giống với chữ T
gọi là tài
khoản T
Tiêuđềcủatàikhoản
Bên Nợ
Bên Có
lOMoARcPSD| 49519085
19
NGUYÊN TC GHI NHẬN
XEM GIÁO TRÌNH NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN TRANG 130 –
132
Bạn có nhận xét gì v ghi nhận biến động tăng giảm của
các đối tượng kế toán?
Có phải khi tăng, các tài khoản đều được ghi nhận bên
Nợ?
Có phải khi giảm, các tài khoản đều được ghi nhận bên
Có?
Số dư cuối kỳ của các tài khoản đều được trình y1
bên Nợ?
lOMoARcPSD| 49519085
20
TÍNH CÂN ĐỐI TRONG KẾ TOÁN VÀ
HAI MẶT ĐỐI LẬP
TÍNH CÂN ĐỐI TRONG KẾ TOÁN
NGUỒN VỐN
TÀI SẢN
=
Tăng
Tăng
Giảm
Giảm
HAI MẶT ĐỐI LẬP CỦA 1 VẤN ĐỀ
Đ
I
T
Ư
N
G
K
T
N
Nếu tăng bên Nợ
ThìgiảmbênCó
Vàngượclại
| 1/76

Preview text:

lOMoAR cPSD| 49519085 CHƯƠNG 4
TÀI KHOẢN KẾ TOÁN VÀ GHI SỔ KÉP 1 lOMoAR cPSD| 49519085 Tình huống
Ngày 01/9/2016 Tiền mặt còn tồn quỹ 300 trđ
Trong tháng 9/2016: Phát sinh các nv sau
- Ngày 5/9: Chi tiền mặt mua hàng hóa 18 trđ
- Ngày 12/9: Chi tiền mặt gửi vào tài khoản 50 trđ
- Ngày 20/9: Khách hàng trả nợ cho DN bằng tiền mặt 12 trđ. Câu hỏi:
1. Hãy cho biết số tiền tăng giảm trong
tháng và số dư tiền mặt cuối tháng 9/2016?
2. Giả sử trong tháng phát sinh 1.000 nv
liên quan đến TM? Kế toán sẽ làm cách nào để
có số liệu chính xác và nhanh nhất? 2 lOMoAR cPSD| 49519085 Nội dung 4.1 Tài khoản kế toán 4.2 Ghi sổ kép
4.3 Vận dụng phương pháp tài khoản kế toán và ghi sổ kép
4.4 Mối quan hệ giữa TKKT với BCTHTC và BCKQHĐ
4.5 Một số TK đặc biệt trong hệ thống tài khoản kế toán VN 3 lOMoAR cPSD| 49519085
Mục tiêu của chương Về kiến thức:
+ Biết và nắm rõ mục đích của phương pháp tài khoản
+ Biết phương pháp ghi sổ kép để định khoản các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh vào sổ kế toán.
Về kỹ năng: Vận dụng được phương pháp tài khoản và ghi
sổ kép để từ đó lập được báo cáo tài chính
Về thái độ: Trung thực, nhiệt tình, cẩn thẩn 4 lOMoAR cPSD| 49519085
4.1 Tài khoản kế toán
4.1.1 Khái niệm:
Tài khoản là một phương pháp phân loại và hệ
thống hoá các nghiệp vụ kinh tế theo nội dung kinh
tế nhằm ghi nhận số hiện có và tất cả mọi sự thay
đổi đang xảy ra tại từng TS, NPT, VCSH, doanh
thu, thu nhập khác và chi phí cụ thể. 5 lOMoAR cPSD| 49519085 TÍNH NHANH
Tại một doanh nghiệp có những nghiệp vụ liên quan đến
biến động tiền mặt như sau: (Đvt: 1.000.000 đồng) Tổng chi tiền 1
1/3: thu do chủ sở hữu góp vốn 1.000 Số tiền mặt
2/3: chi tiền thuê văn phòng 100 thu còn mặt 2
10/3: chi tiền điện nước 100 trong ồn quỹ cuối tháng
15/3: chi trả tiền hàng 500 3 3?tháng 3?
20/3: thu tiền bán hàng 600
22/3: thu tiền bán hàng 200
25/3: trả lương nhân viên 50
28/3: chi trả tiền mua hàng 700
30/3: thu tiền bán hàng 900
Đến cuối tháng không có biến động tiền mặt. Biết rằng đầu
tháng 3 không có tiền mặt tồn quỹ. 6 lOMoAR cPSD| 49519085 LIÊN HỆ THỰC TẾ Bạnhãyhìnhdung khi:
▪ Sốlượnggiaodịchnhiềuhơngấpnhiềulầnvídụvừa nêu?
▪ Nhiềuđốitượngkếtoánhơnngoàiđốitượngtiền mặt?
▪ Nhucầuthôngtin kếtoánphátsinhở cácthờiđiểm khácnhau? 7 lOMoAR cPSD| 49519085 NG NỘI DUNG TH C ÀY U HI 8 lOMoAR cPSD| 49519085 THIẾT KẾ SỔ KẾ TOÁN 9 lOMoAR cPSD| 49519085 TÀI KHOẢN KẾ TOÁN  ĐẶC TRƯNG Về hình thức •Là sổ kế toán •Ghi chép theo giá trị
•Thể hiện biến động của đối tượng kế toán Về nội dung
•Phản ánh thường xuyên, liên tục đối tượng kế toán Về chức năng
•Giám đốc thường xuyên, kịp thời đối tượng kế toán 10 lOMoAR cPSD| 49519085 11 lOMoAR cPSD| 49519085 CÁC LOẠI TÀI KHOẢN LOẠI TÀI KHOẢN SỐ HIỆU BẮT ĐẦU TÀI SẢN (TSNH và TSDH) 1 HOẶC 2 3 NỢPHẢI TRẢ VỐN CHỦ SỞ HỮU 4 DOANH THU 5 12 lOMoAR cPSD| 49519085 CHI PHÍ SX, KD 6 7 THU NHẬPKHÁC CHI PHÍ KHÁC 8
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 9 Xem hệ thống tài khoản kế toán - thông tư 200/2014/TT-BTC 13 lOMoAR cPSD| 49519085 6. CHI NHAÄP PHÍ SXKD . 5 DOANH 8 . CHI PHÍ THU KHAC 12 lOMoAR cPSD| 49519085
Loại 1: Tài sản ngắn hạn .Nh 1 óm tài sản
Loại 2: Tài sản dài hạn . 2
Loại 3: Nợ phải trả Nhóm nguồn vốn
Loại 4: Vốn chủ sở hữu . 3 Nhóm trung Loại: 5,6,7,8,9 gian Tổng tài sản
= Tổng nguồn vốn
Hay (1+2) Tài sản = (3+4) 13 Nguồn vốn lOMoAR cPSD| 49519085 NGÀ NỘI DUNG TH CH Y U I 16 lOMoAR cPSD| 49519085 KẾT CẤU TÀI KHOẢN SỔ KẾ TOÁN lOMoAR cPSD| 49519085
Hình thức đơn giản của tài khoản
Ở dạng đơn giản nhất, tài khoản bao gồm ba phần: (1) tiêu
đề, (2) bên trái hoặc bên ợ, và (3) bên phải hoặc bên ó. N C
Vì định dạng của tài khoản giống với chữ T➔ gọi là tài khoản T Tiêuđềcủatàikhoản Bên Nợ Bên Có 18 lOMoAR cPSD| 49519085 NGUYÊN TẮC GHI NHẬN
XEM GIÁO TRÌNH NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN TRANG 130 – 132
Bạn có nhận xét gì về ghi nhận biến động tăng giảm của
các đối tượng kế toán?
 Có phải khi tăng, các tài khoản đều được ghi nhận bên Nợ?
 Có phải khi giảm, các tài khoản đều được ghi nhận bên Có?
 Số dư cuối kỳ của các tài khoản đều được trình bày ở 1 bên Nợ? 19 lOMoAR cPSD| 49519085
TÍNH CÂN ĐỐI TRONG KẾ TOÁN VÀ HAI MẶT ĐỐI LẬP
TÍNH CÂN ĐỐI TRONG KẾ TOÁN TÀI SẢN = NGUỒN VỐN Tăng Tăng Giảm Giảm
HAI MẶT ĐỐI LẬP CỦA 1 VẤN ĐỀ Đ
Ố I T Ư Ợ N G K Ế T OÁ N Nếu tăng bên Nợ ThìgiảmbênCó Vàngượclại 20