lOMoARcPSD| 48302938
CHƯƠNG 5: LỰA CHN TH TRƯỜNG MỤC TIÊU VÀ ĐỊNH V TH TRƯỜNG
CHƯƠNG 5: LỰA CHN TH TRƯỜNG MỤC TIÊU VÀ ĐỊNH V TH TRƯỜNG
1. Tng quan:
1.1 Tm quan trng ca la chn th trường mục tiêu và định v th trường:
Nhu cu của con người là vô hn, th trường NTD rng ln phân tán, bên cạnh đó ngun lc ca DN ch có hn, vi mi
mt công vic KD, DN luôn phải đối mt với ĐTCT để có th chiến thắng ĐTCT, duy trì hot đng KD có hiu qu DN
phi tìm cho mình những đoạn th trường mà đó DN kh năng đáp ng nhu cầu ưc mun của KH hơn hẳn
ĐTCT việc xác định nhóm nhu cu th trường mà DN s đáp ứng được gi quá trình: phân khúc, la chn th trường
mc tiêu; nhóm nhu cu th trường được DN chọn để đáp ng nhu cu gi là: th trường mc tiêu ca DN.
1.2 Chiến lược marketing:
Thc cht ca chiến lược phân đon th trưng, chn th trường mục tiêu định v s chuyển đổi t chiến lược
“marketing đại trà” sang “marketing mục tiêu”: đó là sự chuyn đi t vic marketing tp trung vào một lượng ln khách
hàng không có s chn lc sang vic ch tp trung vào 1 s khách hàng vi những đặc tính ging nhau nhất định.
Chiến lược marketing đại trà:
Vi chiến lược này, Dn áp dụng quan điểm qun tr: tp trung vào sn xut càng sn xut ra càng nhiu sn phm vi
giá thành càng r càng tt;
H tp trung vào vic sn xut ra các sn phẩm mang tính đồng nhất để đáp ng một lượng ln KH, h coi mi NTD đều
là khách hàng;
Chiến lược này ch đưc áp dng khi: Thu nhp ca NTD còn thp, yêu cu v chất lượng, s khác bit ca ng hóa
không cao; Đim yếu:
o Kh năng thỏa mãn nhu cu- mong mun ca KH thp (do ch có 1 loi sn phm phc v rt nhiều người vi nhng
nhu cu khác nhau); o Hiu qu KD s gim sút khi th trường xut hin các nhóm nhu cu v sn phm/dch v khác;
[DN không đáp ứng những ‘nhu cầu v sn phm/dch v khác’ này].
Chiến lược marketing đa dng hóa sn phm:
Chiến lược y vn coi mi NTD KH của mình nhưng đem lại nhiu s la chn v hàng hóa hơn cho KH thông
qua vic to ra s đa dạng cho sn phm: phong pv kiu dáng, kích c, cấp độ chất lượng, s khác bit v công
dng, chức năng… đem lại hiu qu hơn so với chiến ợc marketing đại trà.
Chiến lược này đã bắt đầu nhen nhóm quá trình phân loi KH (theo mức độ chất lượng, thói quen, s thích, gu thm
mĩ…)
lOMoARcPSD| 48302938
CHƯƠNG 5: LỰA CHN TH TRƯỜNG MỤC TIÊU VÀ ĐỊNH V TH TRƯỜNG
Chiến lược marketing mc tiêu:
Khi đời sống KT, XH,… phát triển nhu cu ca KH v 1 loi sn phm ngày càng cao nhng sn phm vi chất lượng
trung bình không còn đáp ứng được nhu cu, mong mun ca KH na để đáp ứng đưc nhu cu ngày càng cao ca
NTD và vi ngun lc có hn ca mình DN phi chia nh th trưng tng th la chn mt hoặc 1 vài đoạn th trường
DN kh năng phục v tt nht nghiên cu son thảo các chương trình marketing phù hợp vi tng khúc th trường
đã chọn.
Như vậy, chiến lược marketing mục tiêu được áp dng khi DN ch tp trung vào nhng KH ưa thích giá trị mà h có kh
năng cung ứng tt nht và cạnh tranh đưc với các đối th cùng cung cp dch v/sn phm cho nhng KH này.
Áp dng chiến lược marketing mục tiêu đòi hỏi DN phi thc hiện phân đoạn th trường, chn th trường mục tiêu và định
v.
2. Phân đoạn th trường:
2.1 Khái nim :
Phân đon th trường: cách thc chia ct th trưng tiềm năng thành các đoạn/khúc các th trưng nh hơn dựa trên
cơ sở nhng khác bit v nhu cu- mong mun hoặc các đặc tính hay hành vi khách hàng.
Một đoạn th trường: là mt b phn ca th trường tiềmng hay mt nhóm KH có cùng nhu cầu, ước mun hoc nhng
đặc điểm trong hành vi mua sm, tiêu dùng. H những đòi hỏi hoc phn ng ging nhau vi cùng một chương trình
Marketing.
2.2 Tm quan trng của phân đoạn th trường (mục đích và lợi ích):
Mục đích: tìm kiếm những đoạn th trường hiu qu, hp dn:
o Dn có kh năng đáp ứng được nhu cu- mong mun ca hcạnh tranh được với các ĐTCT cùng KD trên đoạn th
trường đó; o Đem lại cơ hi sinh li cho DN: vi nhng n lc KD, công việc KD đem lại cho DN dòng tin vào > dòng
tiền đã chi ra cho những n lc KD.
Lợi ích: Giúp DN có điều kin hiu thấu đáo thị trường hơn (do quy mô nhỏ hơn và đặc tính th trường rõ ràng hơn) DN
có thy dựng các chương trình Marketing phù hp với KH hơn mc độ thỏa mãn KH tăng.
2.3 Yêu cầu phân đon th trường :
Để thc hiện đưc mục đích: tìm kiếm được những đoạn th trường hiu qu, hp dn, việc phân đoạn th trưng cn phi
đạt đưc mt s yêu cu: đo lường được, có quy mô đủ ln, có th phân biệt được và có tính kh thi.
lOMoARcPSD| 48302938
CHƯƠNG 5: LỰA CHN TH TRƯỜNG MỤC TIÊU VÀ ĐỊNH V TH TRƯỜNG
Đo lường đưc: o Các đoạn th trường phải lượng hóa được v quy mô, sức mua, đặc điểm ca KH; o Việc lượng hóa
được giúp DN xác định khối lượng hàng hóa cn cung cp (bán được bao nhiêu, th trường đủ lớn để đem lại li nhun
cho DN không); o Kh năng đo ờng được ph thuộc vào tiêu chí phân đoạn: nếu phân đoạn theo tiêu chí tui tác
gii tính: thì tiêu chuẩn “đo lường được” y không có quá kkhăn, tuy nhiên tiêu chí phân đoạn theo “li sống”, “tính
cách” của KH thì khá khó định lưng.
Có quy mô đủ ln:
Đối vi bt k mt DN nào khi khởi đầu 1 s nghiệp KD cũng không thể mong sinh lời ngay đưc hoạt động KD phi
đưc hot đng kéo dài trong 1 khong thi gian nhất định + khai thác được mt s ng KH nhất định thì mi có kh
năng sinh lời (thu đủ bù chi) quy mô của đoạn th trưng phi đủ ln DN mới mong thu được li nhun.
Có th phân bit đưc:
Mỗi phân đon th trưng cn phi có nhng đặc trưng điển hình ca nhóm, mc tiêu ca việc phân đoạn th trường đó
là thay vì DN phải đáp ng tt c các n/cu ca KH thì DN la chọn đáp ng 1 s nhu cu nhất định ca KH mà Dn
kh/năng đáp ứng tt nht (thắng ĐTCT) phân đoạn th trường phi mt s tiêu chí, đặc trưng đin hình t đó DN
mi có th thiết kế được các chương trình Marketing riêng bit cho từng đoạn th trường nhằm đáp ng tốt hơn nhu
cu của nhóm KH mà DN đã chọn.
Có tính kh thi:
o Sau khi phân đoạn th trường s hình thành rt nhiều đon th trường vi nhng đặc trưng khác nhau DN phi la
chọn đoạn th trường DN th tiếp cn xây dng những chương trình marketing phù hợp vi nhu cầu, ưc mun
ca th trường.
2.4 Cơ sở phân đon th trường :
Những tiêu cđưa ra để thc hiện phân đoạn th tng phi nhng tiêu chí đóng góp vào việc hình thành, to nên s
khác bit v nhu cu, mong muốn, các đặc điểm v hành vi, nhng đòi hỏi v các chương trình marketing riêng biệt. Mt s
cơ sở, tiêu chí DN hay s dụng để phân loi th trường đó là: địa lý, nhân khu, tâm lý, và hành vi.
2.4.1 Phân đoạn th trường theo địa lý :
Phân đoạn theo địa lý: th trường tng th đưc chia ct theo các biến s: vùng min và khu vực địa lý (min Nam, min
Bắc; vùng ven, trung tâm; Châu Âu, châu Á, Đông Nam Á…), ng khí hu (nhiệt đới, hàn đới, xích đạo…), mật độ dân
cư (số người/km2)…
Yếu t đa lý gn lin với: văn hóa, thói quen, hành vi KH; mc thu nhập trung bình, đ/kiện kt…
Cách phân loi này tin cho vic qun lý ca DN- qun lý theo vùng;
lOMoARcPSD| 48302938
CHƯƠNG 5: LỰA CHN TH TRƯỜNG MỤC TIÊU VÀ ĐỊNH V TH TRƯỜNG
2.4.2 Phân loi th trường theo nhân khu hc: Đây là một tiêu chí, cơ s phân loi rt ph biến
Phân đoạn th trưng theo nhân khu học là phân chia KH thành các nhóm căn c vào: gii tính, tui tác, ngh nghip,
trình độ văn hóa, quy mô gia đình, tinh trạng hôn nhân, thu nhp, giai tng xã hội,…
Những căn cứ này tương đối d đo lường do tính định lượng ca nó, mặt khác, các thông tin này đã được s dng trong
giai đoạn phân tích môi trường KD và mt s mục đích của các ngành ngh khác có th kế thừa có điều chỉnh để phc
v cho mục đích marketing;
Tùy vào tng loi hình sn phm, dch v có th s dụng các tiêu chí này làm cơ s phân đoạn th trưng, hoc kết hp
nhiu yếu t trong nhân khu học để đưa ra những phân đoạn th trường hp lý.
2.4.3 Phân loi theo tâm lý hc :
Khi phân tích theo tâm lý học: người NTD đưc phân loại thành các nhóm theo đc điểm: giai tng xã hội (thượng, trung,
h lưu); li sng (c đin, hiện đại, hướng ngoi, ni tâm); nhân cách (phóng khoáng, dè dt, cn thận, điềm tĩnh, nóng
nảy…);
Tâm lý là cơ s chính khi phân đoạn th trưng nhng sn phm tiêu dùng gn vi cá nhân: mang tính thi trang, nhy
cm, th hin cá tính của người mua: đin thoi, qun áo, th thao, âm nhc…
Yếu t tâm lý thường được phân tích đi kèm với các yếu t v địa lý, nhân khu hc khi thc hiện phân đoạn th trường
và càng ngày s ảnh hưởng ca yếu t y trong phân đon th trường càng tăng lên.
2.4.4 Phân loại theo đặc điểm hành vi :
Đây là cách phân loại mang tính ng dng thc tin cao, tuy nhiên, cách phân loi này nên được áp dng trong mt thi
điểm, giai đoạn nhất định trong công vic KD của DN đồng thời được kết hp với các căn cứ yếu t phân loại đã đề cp;
Đối vi cách phân loi này, th trưng tiêu dùng s được phân chia thành các nhóm đồng nht v các đc tính:
o Lý do mua: mua cho nhu cầu cá nhân, cho gia đình, nhu cu công vic, nhu cu giao tiếp o Li ích ca sn phm;
o S ng và t l tiêu dùng: th trường được phân thành: dùng ít, dùng nhiều, dùng thường xuyên, dùng va phi.
o Mức độ trung thành vi nhãn hiu;
Ph thuc vào tính cht, đặc điểm ca sn phm;
Giúp DN xác định được t l KH hài lòng vi sn phm/dch v của DN và thái độ của NTD đối vi sn phm, dch
v của ĐTCT.
o Ngoài ra, KH còn được phân loi theo mt s hành vi: mức độ sn sàng mua: tìm mua, do dự, không có ý đnh mua;
tình trng s dụng: chưa s dng, d dng ln đầu, đã từng s dụng; thái độ: ghét b, bàng quang, thiện chí…
lOMoARcPSD| 48302938
CHƯƠNG 5: LỰA CHN TH TRƯỜNG MỤC TIÊU VÀ ĐỊNH V TH TRƯỜNG
Thông thường DN hay kết hợp các tiêu chí phân đon đ đưa ra những căn cứ phân đoạn mt cách hp lý nht bi mi
một căn c phân đoạn trên đều có liên quan ti nhau và tách riêng r thì mỗi căn cứ đều có những ưu nhược điểm nht
định.
2.5 Phân đoạn th trường Tư liệu sn xut (TLSX):
Là quá trình phân đon th trường là DN- ngưi mua là t chc không phải là ngưi tiêu dùng;
Căn cứ và quy trình phân đoạn th trường TLSX: nghiên cứu giáo trình Marketing căn bản ĐHKTQD, p.178- 180;
3. La chn th trưng mc tiêu:
3.1 Khái nim :
Th trường mc tiêu mt hoc một vài đoạn th trường đưc DN la chn tp trung n lc nhm tha mãn nhu cc
mun của KH trên đoạn th trường đó, có kh năng cạnh tranh đạt đưc mc tiêu chiến lược ca DN;
3.2 Hai bước cơ bản chn th trường mc tiêu :
Đánh giá sức hp dn ca mỗi đoạn th trưng;
La chn s ợng đoạn th trường làm th trường mc tiêu.
3.2.1 Đánh giá sức hp dn ca mỗi đon th trường mc tiêu:
Sc hp dn ca một đoạn th trường được đo bằng nhng cơ hội và ri ro trong kinh doanh; năng lực cnh tranhkh
năng thực hin mc tiêu chiến lưc của DN trên đoạn th trường đó.
Khi đánh giá các đoạn th trường người ta da vào 3 tiêu chun cơ bản: quy mô và s tăng trưởng; sc hp dn của cơ
cu th trường; mc tiêu và kh năng ca DN;
Quy mô và s ng trưởng của đoạn th trưng:
Là tiêu chuẩn đầu tiên/ “s 1” khi đánh giá cơ hội và ri ro th trường;
Giúp DN tìm đc những đoạn th trường có quy mô và tốc độ tăng trưởng ‘vừa sức’;
Phân tích ảnh hưởng ca quy mô và s tăng trưng của đoạn th trường ti DN:
o Đối vi th trường quy mô ln:
hi: Tim ẩn cơ hi thu li nhun cao: do tn dụng được li thế theo quy mô ảnh ng của đám đông (quy
mô càng ln ảnh hưởng ca khuynh hướng ‘đám đông’ càng cao); thích hp vi các công ty có tim lc ln;
lOMoARcPSD| 48302938
CHƯƠNG 5: LỰA CHN TH TRƯỜNG MỤC TIÊU VÀ ĐỊNH V TH TRƯỜNG
Ri ro: chiếc bánh ngon thường thu hút nhiều đối th cnh tranh ln, tim lc mnh; o Đối vi th trường quy
mô nh:
Đây là đoạn th trường các ĐTCT lớn đã b qua hoc b sót;
Đòi hỏi sn phẩm có tính đặc thù nhất định nhóm NTD có nhu cu tương đối đặc bit;
Tim ẩn cơ hội thu li nhun siêu nghch nếu DN đáp ứng đưc nhu cu th trưng; o Tốc độ tăng trưng cao:
Ha hn tiềm năng phát triển cao do nhu cu rất đa dạng và liên tc biến đổi to ra nhiều cơ hội KD cho DN; đặc
biệt là đối vi nhng DN xut hin sm trên th trường: khi th trường chưa bị phân chia cho các DN khác, và nhu
cầu chưa được đáp ứng đang mc cao cơ hội KD ln cho DN;
Ngược li, ri ro trong KD cũng cao do tốc độ tăng trưng ca th trường này quá cao DN không kịp thay đổi để
đáp ng vi s thay đổi trong nhu cu; o Tốc độ tăng trưởng n đnh:
Kh năng sinh lời n định nhưng thp;
Du hiu cho s phát trin dài hn.
Nhng thông tin giúp d báo quy mô và tc đ tăng trưởng th trường:
o Doanh s và s biến đi doanh s theo thi gian; o Li nhun và nhng biến đi li nhun theo thi gian; o Nhng
yếu t gây ra s biến đi ca th trưng ca cu th trường trong tương lai (xu ng, li sống; môi trưng kinh tế,
chính trị…);
Mức độ hp dn của cơ cấu th trường:
Ngay c khi đã chọn lựa đưc mt hoc một vài phân đoạn th trường có quy mô và tốc độ tăng trưởng phù hp vi DN, tuy
nhiên, tiêu chun trên mi ch đưa ra những d đoán mang tính khái quát về mức độ cnh tranh trên th trường, để đm bo
la chọn được th trưng mc tiêu ca mình DN cn phi quan tâm c th ti mt s tác nhân khác. Michael Porter đã đưa
ra 5 lực lượng cnh tranh quyết định mc độ hp dn ni ti v kh năng sinh lời ca một đoạn th trường đó là: Mối đe dọa
cnh tranh trong ngành, sc ép t phía nhà cung cấp, đe dọa ca hàng thay thế, sc ép t phía khách hàng và đe da t
s gia nhp của ĐTCT tiềm n.
Cnh tranh trong ngành:
o Một đoạn th trường không đưc coi là hp dn nếu có quá nhiều ĐTCT do: ap lực CT trong ngành ln kéo theo:
lOMoARcPSD| 48302938
CHƯƠNG 5: LỰA CHN TH TRƯỜNG MỤC TIÊU VÀ ĐỊNH V TH TRƯỜNG
li nhun giảm, môi trường KD kém n đnh; o Các hình thc CT ch yếu: cnh
tranh v giá, tăng chi phí marketing, cách phục vụ… o Nhng yếu t ảnh hưng ti mc
độ, cường độ CT:
S ợng ĐTCT trên thị trưng;
Năng lực cnh tranh ca các ĐTCT;
Rào cn rút lui khi ngành: nếu rào cản rút lui cũng không ln ờng độ CT mức bình thường ngược li
nếu rào cn rút lui ln CT gay gt do không tht lui khi th trưng DN buc phi bng mi cách sng xót
cạnh tranh đẩy lên đỉnh điểm;
Tính đồng nht, khác bit ca sn phm; Các giai đoạn ca Chù k sng ca sn phm;
Đối th tim n:
o Là nhng áp lc cnh tranh giữa các DN ngoài ngành nhưng sn sàng nhp cuộc vào ngành kinh doanh đó y
ra áp lc phân chia li th trưng hin có do s xut hin ca h s đem vào thị trường kh năng cung ứng mi.
o S xut hin của đối th tim n ph thuc:
Rào cn gia nhp- rút lui khi th trường;
Cơ hội thu li t th trường: th trường có kh năng thu lợi ln khi:
Rào cn gia nhp cao và rút lui thp: vào khó- ra d;
Rào cn rút lui và gia nhp thp: vào d- ra d;
Rào cn gia nhập rút lui đu cao: vào khó- ra khó (tuy nhiên trưng hp y bên cnh kh năng thu lợi ln
cũng tồn ti không ít ri ro).
S sn sàng tr đũa của các ĐTCT trên thị trường hin có;
Hàng hóa thay thế:
o Hàng hóa thay thế hàng hóa th cùng đáp ng, thỏa mãn được 1 loi nhu cu nếu trên th trường nhiu
hàng hóa thay thế kém hp dn; o DN cn theo dõi s tiến b KHKT, bi áp lc ca sn phm thay thế đặc bit
cao khi sn phm cung ng trên th trường đưc to ra bi công ngh;
lOMoARcPSD| 48302938
CHƯƠNG 5: LỰA CHN TH TRƯỜNG MỤC TIÊU VÀ ĐỊNH V TH TRƯỜNG
Mối đe dọa v quyn thương ng của ngưi cung ng: o Mt th trường đưc coi kém hp dn khi quyền thương
ng thuc v người cung ng; o Yếu t làm tăng áp lực ca những ngưi cung ng:
Sn phẩm đầu vào ít có kh năng thay thế;
S ợng người cung ng ít và tp trung, liên kết vi nhau;
Chi phí chuyn đổi người cung ng cao;
Mối đe da v quyền thương lượng ca khách hàng:
o Mt th trường mà quyn lc th trường ca KH lớn thì trường đó coi là kém hấp dn; o Quyn lc ca KH th hin:
S ợng người mua ít, khối lượng mua nhiu;
Sn phẩm không có gì đặc bit kh năng thay đổi nhà cung ng cao;
Khách hàng nhy cm v giá; Kh năng liên kết gia các KH ln; Các mc tiêu và kh năng của DN:
Ngay c khi mt hoc mt vài phân khúc th trường đáp ứng đưc 2 tiêu chun trên: quy mô, tốc độ tăng trưởng và mc
độ hp dn của cơ cấu th trường vn có th b loi b khi danh sách th trường mc tiêu ca DN do nó không phù hp
vi mc tiêu chung dài hn ca DN và kh ng đáp ứng tha mãn th trường ca DN;
Kh ng, nguồn lc cn thiết đ DN khai thác được cơ hội th trường bao gm: tài chính, nhân s, công nghệ, năng lực
qun lý, kh năng marketing…
3.2.2 Các phương án lựa chn th trường mc tiêu :
Tập trung vào 1 đoạn th trường:
DN ch chn mt đon th trưng làm th trường mc tiêu;
Ưu điểm:
o Mi n lc marketing ch tp trung vào duy nht mt đon TT có đ/kiện đ hiu rõ KH;
o Tn dụng đc ưu điểm ca PP chuyên môn hóa cao; o Th/thường nhng DN la chọn TTMT theo ph/án này là đon
th trường chưa b đối th CT chiếm hu hoc rất ít đối th CT tn dụng đưc li thế của người đi trưc.
Nhược điểm:
o Khó chống đ vi nhng biến đổi đột ngt ca cu th trưng và s xut hin của ĐTCT; o Khó m rng q/mô
s/xut do q/mô TT ch quy định duy nhất trong 1 đoạn TT đó;
Phương thức này thường được các DN mi, non tr la chn làm cơ sở để tiếp tc m rng phát trin.
lOMoARcPSD| 48302938
CHƯƠNG 5: LỰA CHN TH TRƯỜNG MỤC TIÊU VÀ ĐỊNH V TH TRƯỜNG
Chuyên môn hóa tuyn chn:
DN chn nhiều hơn một đoạn th trường riêng bit làm th trưng mục tiêu, tuy nhiên các phân đoạn th trường này có s
khác nhau v đc tính th trường và đặc tính sn phm;
Ưu:
o Đa dạng hóa hội kiếm li chia s ri ro; o Mỗi phân đoạn th trường đều cha
đựng, ha hn những cơ hội thành công khác nhau;
Nhược:
o Đòi hỏi DN phi có năng lực qun lý tt và am hiu v nhiều lĩnh vực, ngành ngh;
Phương thức này thưng áp dng vi nhng DN có ít hoặc không có năng lực kết ni các phân đon th trưng vi nhau
chưa có kinh nghim sâu v một lĩnh vực đang mày mò, tìm kiếm li thế cnh tranh ca DN.
Chuyên môn hóa theo đc tính th trường:
DN chn 1 nhóm KH riêng bit làm th trường mc tiêu và tp trung mi ngun lc vào vic tha mãn nhiu nhu cu ca
tập khách hàng đó;
Ưu điểm: To đưc n tưng sâu sắc, duy trì được mi quan hu dài vi KHMT d dàng to dng danh tiếng;
Nhược điểm: Ch chú trng duy nhất vào 1 đối ng KHMT vi những đặc đim nhất định khó khăn khi ĐTCT cung
cp hàng hóa, dch v thay thế vic chuyển đối sang một lĩnh vực khác với môi trưng KD khác thc s khó khăn
cho DN.
Chuyên môn hóa theo đc tính sn phm:
DN tp trung vào vic nghiên cu sn xut 1 sn phm và cung ng cho nhiu đoạn th tng;
Ưu: Chuyên môn hóa cao d to dng danh tiếng;
Nhược: Ri ro ln khi có mt hàng thay thế; [đèn dầu đèn điện; bách hóa siêu thị…]; Áp dng vi nhng sn phm
có độ co giãn v cung thp: internet, các chuyến bay…
Bao ph th trường:
lOMoARcPSD| 48302938
CHƯƠNG 5: LỰA CHN TH TRƯỜNG MỤC TIÊU VÀ ĐỊNH V TH TRƯỜNG
Composed by DinhOanh MA- Marekting Department- Email:
dinhoanh.neu@gmail.com- Cell: 09456.02345
1
0
Downloaded by Tran Anh (anhtran1406@gmail.com)
DN muốn theo đuổi ý đồ phc v tt c các loi KH nếu có cơ hi kiếm li mọi KH đều là th trưng mc tiêu ca DN;
Các DN la chọn phương án y thưng nhng DN hoặc đang mò mm, tìm kiếm cơ hội KD cho bn thân hoc
những DN có quy mô, năng lực ln, có kh năng đáp ng mi nhu cu ca KH;
3.2.3 Ba chiến lược xâm nhp th trường:
Sau khi la chn đưc th trường mc tiêu DN phi tìm cách phc v, tha mãn th trường đó mt cách phù hp. Vi các
th trường mục tiêu đã lựa chn, DN có th s dng mt trong ba kiu chiến lược sau: marketing không phân bit, marketing
phân bit và marketing tp trung.
Marketing không phân bit:
Đặc trưng của chiến lưc:
o DN b qua s khác bit ca các đoạn th trường, tp trung vào nhu cu ph biến ca nhiều đoạn th trưng, không
phc v nhng nhu cu khác bit; o Áp dng chiến lược marketing đại trà: chào bán các sn phm ging nhau, s
dng các chính sách marketing mix:
xúc tiến, giá c, phân phi ging nhau giữa các đon th trường;
Ưu điểm:
o Khai thác được li ích kinh tế theo quy mô tiết kim chi phí; o Sn phẩm được tiêu chuẩn hóa, đồng nht đảm
bo chất lượng ổn định;
Hn chế:
o Kh năng thỏa mãn nhu cu có tính khác bit thấp: “thật hiếm khi có mt sn phm hay nhãn hiu là tt c cho mi
người”.
o D chy theo s ng quên đi chất lượng; o Bt nhng th trường nh có kh năng thu lợi cao; o DN s gp
ri ro mất đi 1 phn th trường do ĐTCT sẽ xut hin và ch tập trung đáp ứng phn nhu cu- mong muốn mà DN đã
b sót.
Tình hung áp dng: o Giai đoạn đầu tiên ca chng loi sn phm mi (Coca- Cola, quán café…); o Sn phm tha
mãn nhu cu ph biến, khó to ra s khác bit (gạo, đưng, muối, nước mắm, phong bì…);
lOMoARcPSD| 48302938
CHƯƠNG 5: LỰA CHN TH TRƯỜNG MỤC TIÊU VÀ ĐỊNH V TH TRƯỜNG
Composed by DinhOanh MA- Marekting Department- Email:
dinhoanh.neu@gmail.com- Cell: 09456.02345
1
Downloaded by Tran Anh (anhtran1406@gmail.com)
Marketing phân bit:
DN áp dng những chương trình marketing riêng bit cho từng phân đoạn th trưng: thay vì cung cp 1 sn phẩm đồng
nhất, 1 chương trình xúc tiến, 1 phương thức phân phi… cho tất c các khách hàng;
Ưu điểm:
o Kh năng đáp ứng nhu cu- mong mun ca th trường tốt hơn so với chiến lược marketing toàn cu đáp ứng đưc
nhu cu, th hiếu đa dạng ca th trường; o kh năng tăng doanh s và có điều kin thâm nhp sâu hơn vào nhiều
đon th trường;
Nhược điểm:
o Chi phí tăng do không tận dụng được li ích kinh tế theo quy mô; o Năng lực DN cần đòi hỏi cao hơn so vi chiến
ợc trưc do phi tìm hiu nhu cu xây dng mt s chương trình marketing mix cho từng loi nhu cu trên tng th
trường ca những phân đoạn TT mà DN đã chọn;
Tình hung áp dng: chiến lượcy được áp dng nhng DN la chn th trưng mục tiêu theo phương án: chuyên
môn hóa theo sn phm, chuyên môn hóa theo th trường bao ph th trường; hoc khi sn phẩm đang giai đoạn
bão hòa ca chu k sng;
Marketing tp trung:
N lc marketing tp trung cho một đoạn th trường có kh năng thành công nh để tr thành người dẫn đầu trên đoạn
th trường đó;
Ưu điểm: tp trung ngun lc d dàng to ra mt v thế vng chc trên th trường đã lựa chn;
Nhược điểm: quy mô của phân đoạn có kh năng giảm sút ln và s cnh tranh của ĐTCT;
Chiến lưc này phù hp vi DN va và nh.
4. Định v th trường:
4.1 Khái nim :
Theo Philip Kotler: “Định v là thiết kế cho sn phm và DN hình nh làm thế nào đ nó chiếm được mt v trí đặc bit và
có giá tr trong tâm trí ca KHMT. Việc định v còn đòi hỏi DN phi khuyếch trương những đim khác biệt đó cho KH mục
lOMoARcPSD| 48302938
CHƯƠNG 5: LỰA CHN TH TRƯỜNG MỤC TIÊU VÀ ĐỊNH V TH TRƯỜNG
Composed by DinhOanh MA- Marekting Department- Email:
dinhoanh.neu@gmail.com- Cell: 09456.02345
1
Downloaded by Tran Anh (anhtran1406@gmail.com)
tiêu”; o Khi trin khai mt chiến ợc định v th trưng DN cn phi xác định cho sn phm và DN mt v trí nhất đnh
trên th trường mc tiêu sao cho nó có mt hình nh riêng bit trong tâm trí KH.
4.2 Bn cht ca đnh v :
Định v là nhng n lực đem lại cho sn phm mt hình ảnh riêng và đi đưc vào nhn thc của KH; đó là điều đầu tiên
KH liên tưởng đến khi KH đối din ti sn phm của DN; đó là nhng li ích sn phẩm được chn làm ct lõi cho chiến
ợc và là cơ s để DN đưa ra các chính sách marketing mix và phối hp chúng vi nhau.
Một định v mnh m to cho sn phẩm/ thương hiệu một ‘bản sắc’ để KH nhn biết kh năng lôi kéo thu hút họ
trong ‘đám đông’ của sn phm cnh tranh định v phi tìm ra da vào li thế cnh tranh ca DN to ra s khác
biệt để thu hút và gi chân KH.
Định v chiến lược nhm khc phc tình trng cnh trang ngày càng phc tạp do hàng hóa ngày càng đa dng, hình
thc cạnh tranh phong phú; ni tiêu ng d b nhiu thông tin, khó nhn thy s khác bit ca sn phm trên th
tng định v ăn sâu vào tâm trí ca KH to nim tin cho KH;
s đ đưa ra các chính sách trong phi thc marketing mix mt cách thng nhất, đồng b, hiu qu đó dựa trên:
th trường mục tiêu và đnh v.
Để đnh v đưc sn phẩm/thương hiệu, DN cn làm rõ 3 vấn đề:
o KH đánh giá thế nào v sn phm; o Đặc tính nào ca sn phẩm được KH ưa
chung; o Công ty có li thế gì trong vic to ra, cung cp các sn phẩm có đặc
tính đó.
4.3 Tm quan trng ca định v th trường :
Định v tt to ra s khác biệt cho DN đưa ra đưc những chương trình marketing, đc biệt chương trình truyền
thông mt cách rõ ràng, nht quán
Giúp hình nh ca DN thâm nhp vào nhn thc ca KH bi vn quá trình nhn thc và ghi nh thông tin ca KH
là có hn;
Gia tăng khả năng cnh tranh: giúp KH nhn thc rõ ràng v s khác bit v sn phm ca Dn so với ĐTCT;
lOMoARcPSD| 48302938
CHƯƠNG 5: LỰA CHN TH TRƯỜNG MỤC TIÊU VÀ ĐỊNH V TH TRƯỜNG
Composed by DinhOanh MA- Marekting Department- Email:
dinhoanh.neu@gmail.com- Cell: 09456.02345
1
Downloaded by Tran Anh (anhtran1406@gmail.com)
4.4 Các hoạt động trng tâm ca chiến lược đnh v :
4.4.1 Thiết kế cho sn phẩm/thương hiệu mt hình nh c th trong tâm trí ca KHMT:
Giáo trình KTQD: “Hình nh trong tâm trí KH là s kết hp gia nhn thức và đánh giá của KH v DN và các sn phm
mà DN cung ng. Nó là mt tp hp các n tưng cm giác và khái niệm KH có được v sn phẩm và thương hiệu đó”;
4.4.2 La chn v thế cho sn phẩm/thương hiu trên TTMT:
Hình ảnh được khc ha trong tâm trí KH không ch do bn thân sn phmhoạt động marketing ca DN to dng mà
còn do ơng quan so nh vi các sn phm cnh tranh chiến lược đnh v không ch to dng mt hình nh đơn
thun mà còn phi la chn để sao hình ảnh đó mt v thế trên th trưng mc tiêu, nói cách khác hình nh ca DN
phi có s khác bit, lấn lưt so với các ĐTCT trên TTMT đó.
Vic chn la mt v thế c th liên quan ti vic la chn chiến lược cnh tranh th phn ca DN v thế tt phải đủ gi
đưc KH hin tại và thu hút đưc KH của ĐTCT;
4.4.3 To s khác bit cho sn phẩm/thương hiệu :
Bn cht của định v đó tạo ra điểm khác bit, phân bit DN với ĐTCT với mục để KH th nh đưc sn phẩm/thương
hiu ca DN DN phi n lc thiết kế đưc những điểm khác biệt có ý nghĩa để KH nhn biết, ưu chuộng sn phm
không nhy cm vi sn phm cnh tranh.
lOMoARcPSD| 48302938
CHƯƠNG 5: LỰA CHN TH TRƯỜNG MỤC TIÊU VÀ ĐỊNH V TH TRƯỜNG
Composed by DinhOanh MA- Marekting Department- Email:
dinhoanh.neu@gmail.com- Cell: 09456.02345
1
Downloaded by Tran Anh (anhtran1406@gmail.com)
Đim khác bit th là: đặc tính, tính cách riêng ca sn phẩm/thương hiệu hoc tạo đưc ấn tượng đặc bit tích
cc với KH (gây được s chú ý, gia tăng sự nhn biết, ưa chuộng, thúc đẩy hành động);
Bn công c to ra s khác bit:
o To s khác bit cho sn phm vt cht:
D b ĐTCT bắt chước không đảm bo đ khác bit bn lâu;
Áp dng khi có công ngh độc quyn hoc là li thế CT mà ĐTCT không có được; o To s khác bit bng
dch v:
Áp dụng đi vi các sn phẩm có tính đng nht, sn phm ít có s biến đổi ch còn cnh tranh v dch v;
o Khác bit v nhân s:
To s khác bit v thái đ phc v, kh năng giao tiếp, phong cách, ngoi hình, kiến thc v sn phm,
dch v của DN…
Yếu t quan trng trong ngành dch v khi chất lượng dch v với đặc trưng: có s tham gia của con người;
o To s khác bit v hình nh: To s khác bit v tên gi, bu không khí, s kin…
4.4.4 La chn và khuyếch trương các điểm khác biệt có ý nghĩa:
Truyn thông góp phn quan trng trong vic to dng và khc ha những liên ng v giá tr mà DN muốn đnh v trong
tâm trí ca KH không có truyn thông, thông tin v định v không đưc truyn tải đến công chúng;
Nhng vn đ cơ bn ca hoạt động truyn thông:
o Chn ra mt hình nh ni bt nht, d y ấn tượng ti KH nht, trong nhiều đặc điểm ca sn phẩm để làm hình
nh qung do; o Ni dung các hình thc truyn thông phi th hin tính nht quán cao; o La chn công c
truyn thông thích hp và phi hp chúng có hiu qu;
4.5 Các bước cơ bản xây dng chiến lược đnh v :
c 1: Nghiên cu th trường mc tiêu:
lOMoARcPSD| 48302938
CHƯƠNG 5: LỰA CHN TH TRƯỜNG MỤC TIÊU VÀ ĐỊNH V TH TRƯỜNG
Composed by DinhOanh MA- Marekting Department- Email:
dinhoanh.neu@gmail.com- Cell: 09456.02345
1
Downloaded by Tran Anh (anhtran1406@gmail.com)
Trong bước y, DN cn nghiên cu k ng nhu cu- ước mun ca KH trong mua sm và tiêu dùng sn phm t đó
xác định giá tr/ li ích ct lõi KH mun có sn phm;
c 2: Lp biu đ định vị: (sơ đồ định v: giáo trình)
Biu đ định v: là mt h trc ta đ mô t giá tr ca các thuộc tính khác nhau mà người nghiên cu có th dựa vào đó
để xây dựng được khái nim v hình nh sn phm/DN mong mun xây dng trong tâm trí ca KH (nhng thuc tính mà
DN mun s dng làm giá tr cốt lõi đ to ra s khác bit cho sn phẩm/ thương hiệu) xác định được v thế cho sn
phm/DN;
Để có mt bn đ định v tt cn nghiên cu k nhng thuc tính ca sn phẩm, sau đó lựa chn nhng thuc tính nh
ng ti quyết đnh mua sm và tiêu dùng ca KH làm tiêu chí lp biểu đồ định v; Như vậy, da vào biu đồ định v
có th: o Đánh giá được thc trng ca nhng định v hin có trên th trường mc tiêu; o Là căn c để la chn mt v
thế cho sn phm trên th trường mc tiêu trong mối tương quan với các sn phm cnh tranh; o Mi mt v trí trên biu
đồ định v cho ta biết được mt khái nim v hình nh sn phm/DN to dng trong tâm trí KH và ch rõ sn phm ca
DN phi cnh tranh vi nhng sn phm nào;
Nếu v trí được la chn bên cnh mt sn phm hin có DN phi đối mt trc tiếp vi sn phm hiện có đó;
Nếu DN chn mt v trí chưa có sản phm nào chiếm lĩnh chiến lược “lấp l th trường”;
c 3: Xây dựng các phương án định v:
t các phương án định v hin có la chn cho sn phẩm/thương hiệu mt v trí trên bản đ định v. th la
chn chiến lược: bên cnh v thế sn phm cnh tranh hin có hoc chiến lược v thế không có đi th cnh tranh.
Mt s cách thức định v thường đưc áp dng:
o Đinh vị theo thuc tính/ li ích: dùng mt s đặc tính ni trội để định v hoặc định v ha hn 1 lợi ích nào đó;
o Định v theo ngưi s dng (định v da trên mục đích của một nhóm người s dng); o Định v theo giá c
và chất lượng:
Chất lượng tt- giá cao;
Chất lượng tt- giá thp;
lOMoARcPSD| 48302938
CHƯƠNG 5: LỰA CHN TH TRƯỜNG MỤC TIÊU VÀ ĐỊNH V TH TRƯỜNG
Composed by DinhOanh MA- Marekting Department- Email:
dinhoanh.neu@gmail.com- Cell: 09456.02345
1
Downloaded by Tran Anh (anhtran1406@gmail.com)
Chất lượng thp- giá cao;
Chất lượng thp- giá thp; o Đnh v theo ĐTCT: chọn v thế trên hoặc dưới ĐTCT;
c 4: Son thảo chương trình marketing mix đ thc hin chiến lược định v đã la chn:
Sau khi đã xác định hình nh và v thế ca sn phẩm/thương hiệu để bt tay vào thc hin chiến lược định v DN cn
xây dựng các chương trình marketing mix.
H thống chương trình marketing mix đưc thiết kế da trên khái niệm định v đã được định sn và phi có s phi hp
th hin tính nht quán ca hình ảnh đnh v.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 48302938
CHƯƠNG 5: LỰA CHỌN THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU VÀ ĐỊNH VỊ THỊ TRƯỜNG
CHƯƠNG 5: LỰA CHỌN THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU VÀ ĐỊNH VỊ THỊ TRƯỜNG 1. Tổng quan:
1.1 Tầm quan trọng của lựa chọn thị trường mục tiêu và định vị thị trường:
Nhu cầu của con người là vô hạn, thị trường NTD rộng lớn phân tán, bên cạnh đó nguồn lực của DN chỉ có hạn, với mỗi
một công việc KD, DN luôn phải đối mặt với ĐTCT để có thể chiến thắng ĐTCT, duy trì hoạt động KD có hiệu quả DN
phải tìm cho mình những đoạn thị trường mà ở đó DN có khả năng đáp ứng nhu cầu và ước muốn của KH hơn hẳn
ĐTCT việc xác định nhóm nhu cầu thị trường mà DN sẽ đáp ứng được gọi là quá trình: phân khúc, lựa chọn thị trường
mục tiêu; nhóm nhu cầu thị trường được DN chọn để đáp ứng nhu cầu gọi là: thị trường mục tiêu của DN.
1.2 Chiến lược marketing:
Thực chất của chiến lược phân đoạn thị trường, chọn thị trường mục tiêu và định vị là sự chuyển đổi từ chiến lược
“marketing đại trà” sang “marketing mục tiêu”: đó là sự chuyển đổi từ việc marketing tập trung vào một lượng lớn khách
hàng không có sự chọn lọc sang việc chỉ tập trung vào 1 số khách hàng với những đặc tính giống nhau nhất định.
Chiến lược marketing đại trà:
• Với chiến lược này, Dn áp dụng quan điểm quản trị: tập trung vào sản xuất càng sản xuất ra càng nhiều sản phẩm với
giá thành càng rẻ càng tốt;
• Họ tập trung vào việc sản xuất ra các sản phẩm mang tính đồng nhất để đáp ứng một lượng lớn KH, họ coi mọi NTD đều là khách hàng;
• Chiến lược này chỉ được áp dụng khi: Thu nhập của NTD còn thấp, yêu cầu về chất lượng, sự khác biệt của hàng hóa không cao; Điểm yếu:
o Khả năng thỏa mãn nhu cầu- mong muốn của KH thấp (do chỉ có 1 loại sản phẩm phục vụ rất nhiều người với những
nhu cầu khác nhau); o Hiệu quả KD sẽ giảm sút khi thị trường xuất hiện các nhóm nhu cầu về sản phẩm/dịch vụ khác;
[DN không đáp ứng những ‘nhu cầu về sản phẩm/dịch vụ khác’ này].
Chiến lược marketing đa dạng hóa sản phẩm:
• Chiến lược này vẫn coi mọi NTD là KH của mình nhưng nó đem lại nhiều sự lựa chọn về hàng hóa hơn cho KH thông
qua việc tạo ra sự đa dạng cho sản phẩm: phong phú về kiểu dáng, kích cỡ, cấp độ chất lượng, sự khác biệt về công
dụng, chức năng… đem lại hiệu quả hơn so với chiến lược marketing đại trà.
• Chiến lược này đã bắt đầu nhen nhóm quá trình phân loại KH (theo mức độ chất lượng, thói quen, sở thích, gu thẩm mĩ…) lOMoAR cPSD| 48302938
CHƯƠNG 5: LỰA CHỌN THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU VÀ ĐỊNH VỊ THỊ TRƯỜNG
Chiến lược marketing mục tiêu:
• Khi đời sống KT, XH,… phát triển nhu cầu của KH về 1 loại sản phẩm ngày càng cao những sản phẩm với chất lượng
trung bình không còn đáp ứng được nhu cầu, mong muốn của KH nữa để đáp ứng được nhu cầu ngày càng cao của
NTD và với nguồn lực có hạn của mình DN phải chia nhỏ thị trường tổng thể lựa chọn một hoặc 1 vài đoạn thị trường
DN có khả năng phục vụ tốt nhất nghiên cứu và soạn thảo các chương trình marketing phù hợp với từng khúc thị trường đã chọn.
Như vậy, chiến lược marketing mục tiêu được áp dụng khi DN chỉ tập trung vào những KH ưa thích giá trị mà họ có khả
năng cung ứng tốt nhất và cạnh tranh được với các đối thủ cùng cung cấp dịch vụ/sản phẩm cho những KH này.
• Áp dụng chiến lược marketing mục tiêu đòi hỏi DN phải thực hiện phân đoạn thị trường, chọn thị trường mục tiêu và định vị.
2. Phân đoạn thị trường: 2.1 Khái niệm :
• Phân đoạn thị trường: là cách thức chia cắt thị trường tiềm năng thành các đoạn/khúc các thị trường nhỏ hơn dựa trên
cơ sở những khác biệt về nhu cầu- mong muốn hoặc các đặc tính hay hành vi khách hàng.
• Một đoạn thị trường: là một bộ phận của thị trường tiềm năng hay một nhóm KH có cùng nhu cầu, ước muốn hoặc những
đặc điểm trong hành vi mua sắm, tiêu dùng. Họ có những đòi hỏi hoặc phản ứng giống nhau với cùng một chương trình Marketing.
2.2 Tầm quan trọng của phân đoạn thị trường (mục đích và lợi ích):
• Mục đích: tìm kiếm những đoạn thị trường hiệu quả, hấp dẫn:
o Dn có khả năng đáp ứng được nhu cầu- mong muốn của họ và cạnh tranh được với các ĐTCT cùng KD trên đoạn thị
trường đó; o Đem lại cơ hội sinh lời cho DN: với những nỗ lực KD, công việc KD đem lại cho DN dòng tiền vào > dòng
tiền đã chi ra cho những nỗ lực KD.
• Lợi ích: Giúp DN có điều kiện hiểu thấu đáo thị trường hơn (do quy mô nhỏ hơn và đặc tính thị trường rõ ràng hơn) DN
có thể xây dựng các chương trình Marketing phù hợp với KH hơn mức độ thỏa mãn KH tăng.
2.3 Yêu cầu phân đoạn thị trường :
Để thực hiện được mục đích: tìm kiếm được những đoạn thị trường hiệu quả, hấp dẫn, việc phân đoạn thị trường cần phải
đạt được một số yêu cầu: đo lường được, có quy mô đủ lớn, có thể phân biệt được và có tính khả thi. lOMoAR cPSD| 48302938
CHƯƠNG 5: LỰA CHỌN THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU VÀ ĐỊNH VỊ THỊ TRƯỜNG
• Đo lường được: o Các đoạn thị trường phải lượng hóa được về quy mô, sức mua, đặc điểm của KH; o Việc lượng hóa
được giúp DN xác định khối lượng hàng hóa cần cung cấp (bán được bao nhiêu, thị trường có đủ lớn để đem lại lợi nhuận
cho DN không); o Khả năng đo lường được phụ thuộc vào tiêu chí phân đoạn: nếu phân đoạn theo tiêu chí tuổi tác và
giới tính: thì tiêu chuẩn “đo lường được” này không có gì quá khó khăn, tuy nhiên tiêu chí phân đoạn theo “lối sống”, “tính
cách” của KH thì khá khó định lượng. • Có quy mô đủ lớn:
Đối với bất kỳ một DN nào khi khởi đầu 1 sự nghiệp KD cũng không thể mong sinh lời ngay được hoạt động KD phải
được hoạt động kéo dài trong 1 khoảng thời gian nhất định + khai thác được một số lượng KH nhất định thì mới có khả
năng sinh lời (thu đủ bù chi) quy mô của đoạn thị trường phải đủ lớn DN mới mong thu được lợi nhuận.
• Có thể phân biệt được:
Mỗi phân đoạn thị trường cần phải có những đặc trưng điển hình của nhóm, mục tiêu của việc phân đoạn thị trường đó
là thay vì DN phải đáp ứng tất cả các n/cầu của KH thì DN lựa chọn đáp ứng 1 số nhu cầu nhất định của KH mà Dn có
kh/năng đáp ứng tốt nhất (thắng ĐTCT) phân đoạn thị trường phải có một số tiêu chí, đặc trưng điển hình từ đó DN
mới có thể thiết kế được các chương trình Marketing riêng biệt cho từng đoạn thị trường nhằm đáp ứng tốt hơn nhu
cầu của nhóm KH mà DN đã chọn. • Có tính khả thi:
o Sau khi phân đoạn thị trường sẽ hình thành rất nhiều đoạn thị trường với những đặc trưng khác nhau DN phải lựa
chọn đoạn thị trường DN có thể tiếp cận và xây dựng những chương trình marketing phù hợp với nhu cầu, ước muốn của thị trường.
2.4 Cơ sở phân đoạn thị trường :
Những tiêu chí đưa ra để thực hiện phân đoạn thị trường phải là những tiêu chí đóng góp vào việc hình thành, tạo nên sự
khác biệt về nhu cầu, mong muốn, các đặc điểm về hành vi, những đòi hỏi về các chương trình marketing riêng biệt. Một số
cơ sở, tiêu chí DN hay sử dụng để phân loại thị trường đó là: địa lý, nhân khẩu, tâm lý, và hành vi.
2.4.1 Phân đoạn thị trường theo địa lý :
• Phân đoạn theo địa lý: thị trường tổng thể được chia cắt theo các biến số: vùng miền và khu vực địa lý (miền Nam, miền
Bắc; vùng ven, trung tâm; Châu Âu, châu Á, Đông Nam Á…), vùng khí hậu (nhiệt đới, hàn đới, xích đạo…), mật độ dân cư (số người/km2)…
• Yếu tố địa lý gắn liền với: văn hóa, thói quen, hành vi KH; mức thu nhập trung bình, đ/kiện kt…
• Cách phân loại này tiện cho việc quản lý của DN- quản lý theo vùng; lOMoAR cPSD| 48302938
CHƯƠNG 5: LỰA CHỌN THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU VÀ ĐỊNH VỊ THỊ TRƯỜNG
2.4.2 Phân loại thị trường theo nhân khẩu học: Đây là một tiêu chí, cơ sở phân loại rất phổ biến
• Phân đoạn thị trường theo nhân khẩu học là phân chia KH thành các nhóm căn cứ vào: giới tính, tuổi tác, nghề nghiệp,
trình độ văn hóa, quy mô gia đình, tinh trạng hôn nhân, thu nhập, giai tầng xã hội,…
• Những căn cứ này tương đối dễ đo lường do tính định lượng của nó, mặt khác, các thông tin này đã được sử dụng trong
giai đoạn phân tích môi trường KD và một số mục đích của các ngành nghề khác có thể kế thừa có điều chỉnh để phục
vụ cho mục đích marketing;
• Tùy vào từng loại hình sản phẩm, dịch vụ có thể sử dụng các tiêu chí này làm cơ sở phân đoạn thị trường, hoặc kết hợp
nhiều yếu tố trong nhân khẩu học để đưa ra những phân đoạn thị trường hợp lý.
2.4.3 Phân loại theo tâm lý học :
• Khi phân tích theo tâm lý học: người NTD được phân loại thành các nhóm theo đặc điểm: giai tầng xã hội (thượng, trung,
hạ lưu); lối sống (cổ điển, hiện đại, hướng ngoại, nội tâm); nhân cách (phóng khoáng, dè dặt, cẩn thận, điềm tĩnh, nóng nảy…);
• Tâm lý là cơ sở chính khi phân đoạn thị trường những sản phẩm tiêu dùng gắn với cá nhân: mang tính thời trang, nhạy
cảm, thể hiện cá tính của người mua: điện thoại, quần áo, thể thao, âm nhạc…
• Yếu tố tâm lý thường được phân tích đi kèm với các yếu tố về địa lý, nhân khẩu học khi thực hiện phân đoạn thị trường
và càng ngày sự ảnh hưởng của yếu tố này trong phân đoạn thị trường càng tăng lên.
2.4.4 Phân loại theo đặc điểm hành vi :
• Đây là cách phân loại mang tính ứng dụng thực tiễn cao, tuy nhiên, cách phân loại này nên được áp dụng trong một thời
điểm, giai đoạn nhất định trong công việc KD của DN đồng thời được kết hợp với các căn cứ yếu tố phân loại đã đề cập;
• Đối với cách phân loại này, thị trường tiêu dùng sẽ được phân chia thành các nhóm đồng nhất về các đặc tính:
o Lý do mua: mua cho nhu cầu cá nhân, cho gia đình, nhu cầu công việc, nhu cầu giao tiếp o Lợi ích của sản phẩm;
o Số lượng và tỉ lệ tiêu dùng: thị trường được phân thành: dùng ít, dùng nhiều, dùng thường xuyên, dùng vừa phải.
o Mức độ trung thành với nhãn hiệu;
Phụ thuộc vào tính chất, đặc điểm của sản phẩm;
Giúp DN xác định được tỉ lệ KH hài lòng với sản phẩm/dịch vụ của DN và thái độ của NTD đối với sản phẩm, dịch vụ của ĐTCT.
o Ngoài ra, KH còn được phân loại theo một số hành vi: mức độ sẵn sàng mua: tìm mua, do dự, không có ý định mua;
tình trạng sử dụng: chưa sử dụng, dử dụng lần đầu, đã từng sử dụng; thái độ: ghét bỏ, bàng quang, thiện chí… lOMoAR cPSD| 48302938
CHƯƠNG 5: LỰA CHỌN THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU VÀ ĐỊNH VỊ THỊ TRƯỜNG
Thông thường DN hay kết hợp các tiêu chí phân đoạn để đưa ra những căn cứ phân đoạn một cách hợp lý nhất bởi mỗi
một căn cứ phân đoạn trên đều có liên quan tới nhau và tách riêng rẽ thì mỗi căn cứ đều có những ưu nhược điểm nhất định.
2.5 Phân đoạn thị trường Tư liệu sản xuất (TLSX):
• Là quá trình phân đoạn thị trường là DN- người mua là tổ chức không phải là người tiêu dùng;
• Căn cứ và quy trình phân đoạn thị trường TLSX: nghiên cứu giáo trình Marketing căn bản ĐHKTQD, p.178- 180;
3. Lựa chọn thị trường mục tiêu: 3.1 Khái niệm :
Thị trường mục tiêu là một hoặc một vài đoạn thị trường được DN lựa chọn và tập trung nỗ lực nhằm thỏa mãn nhu cầuước
muốn của KH trên đoạn thị trường đó, có khả năng cạnh tranhđạt được mục tiêu chiến lược của DN;
3.2 Hai bước cơ bản chọn thị trường mục tiêu :
• Đánh giá sức hấp dẫn của mỗi đoạn thị trường;
• Lựa chọn số lượng đoạn thị trường làm thị trường mục tiêu.
3.2.1 Đánh giá sức hấp dẫn của mỗi đoạn thị trường mục tiêu:
• Sức hấp dẫn của một đoạn thị trường được đo bằng những cơ hội và rủi ro trong kinh doanh; năng lực cạnh tranhkhả
năng thực hiện mục tiêu chiến lược của DN trên đoạn thị trường đó.
• Khi đánh giá các đoạn thị trường người ta dựa vào 3 tiêu chuẩn cơ bản: quy mô và sự tăng trưởng; sức hấp dẫn của cơ
cấu thị trường; mục tiêu và khả năng của DN;
Quy mô và sự tăng trưởng của đoạn thị trường:
• Là tiêu chuẩn đầu tiên/ “số 1” khi đánh giá cơ hội và rủi ro thị trường;
• Giúp DN tìm đc những đoạn thị trường có quy mô và tốc độ tăng trưởng ‘vừa sức’;
• Phân tích ảnh hưởng của quy mô và sự tăng trưởng của đoạn thị trường tới DN:
o Đối với thị trường quy mô lớn:
Cơ hội: Tiềm ẩn cơ hội thu lợi nhuận cao: do tận dụng được lợi thế theo quy mô và ảnh hưởng của đám đông (quy
mô càng lớn ảnh hưởng của khuynh hướng ‘đám đông’ càng cao); thích hợp với các công ty có tiềm lực lớn; lOMoAR cPSD| 48302938
CHƯƠNG 5: LỰA CHỌN THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU VÀ ĐỊNH VỊ THỊ TRƯỜNG
Rủi ro: chiếc bánh ngon thường thu hút nhiều đối thủ cạnh tranh lớn, có tiềm lực mạnh; o Đối với thị trường quy mô nhỏ:
Đây là đoạn thị trường các ĐTCT lớn đã bỏ qua hoặc bỏ sót;
Đòi hỏi sản phẩm có tính đặc thù nhất định nhóm NTD có nhu cầu tương đối đặc biệt;
Tiềm ẩn cơ hội thu lợi nhuận siêu nghạch nếu DN đáp ứng được nhu cầu thị trường; o Tốc độ tăng trưởng cao:
Hứa hẹn tiềm năng phát triển cao do nhu cầu rất đa dạng và liên tục biến đổi tạo ra nhiều cơ hội KD cho DN; đặc
biệt là đối với những DN xuất hiện sớm trên thị trường: khi thị trường chưa bị phân chia cho các DN khác, và nhu
cầu chưa được đáp ứng đang ở mức cao cơ hội KD lớn cho DN;
Ngược lại, rủi ro trong KD cũng cao do tốc độ tăng trưởng của thị trường này quá cao DN không kịp thay đổi để
đáp ứng với sự thay đổi trong nhu cầu; o Tốc độ tăng trưởng ổn định:
Khả năng sinh lời ổn định nhưng thấp;
Dấu hiệu cho sự phát triển dài hạn.
Những thông tin giúp dự báo quy mô và tốc độ tăng trưởng thị trường:
o Doanh số và sự biến đổi doanh số theo thời gian; o Lợi nhuận và những biến đổi lợi nhuận theo thời gian; o Những
yếu tố gây ra sự biến đổi của thị trường của cầu thị trường trong tương lai (xu hướng, lối sống; môi trường kinh tế, chính trị…);
Mức độ hấp dẫn của cơ cấu thị trường:
Ngay cả khi đã chọn lựa được một hoặc một vài phân đoạn thị trường có quy mô và tốc độ tăng trưởng phù hợp với DN, tuy
nhiên, tiêu chuẩn trên mới chỉ đưa ra những dự đoán mang tính khái quát về mức độ cạnh tranh trên thị trường, để đảm bảo
lựa chọn được thị trường mục tiêu của mình DN cần phải quan tâm cụ thể tới một số tác nhân khác. Michael Porter đã đưa
ra 5 lực lượng cạnh tranh quyết định mức độ hấp dẫn nội tại về khả năng sinh lời của một đoạn thị trường đó là: Mối đe dọa
cạnh tranh trong ngành, sức ép từ phía nhà cung cấp, đe dọa của hàng thay thế, sức ép từ phía khách hàng và đe dọa từ
sự gia nhập của ĐTCT tiềm ẩn.
• Cạnh tranh trong ngành:
o Một đoạn thị trường không được coi là hấp dẫn nếu có quá nhiều ĐTCT do: ap lực CT trong ngành lớn kéo theo: lOMoAR cPSD| 48302938
CHƯƠNG 5: LỰA CHỌN THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU VÀ ĐỊNH VỊ THỊ TRƯỜNG
lợi nhuận giảm, môi trường KD kém ổn định; o Các hình thức CT chủ yếu: cạnh
tranh về giá, tăng chi phí marketing, cách phục vụ… o Những yếu tố ảnh hưởng tới mức độ, cường độ CT:
Số lượng ĐTCT trên thị trường;
Năng lực cạnh tranh của các ĐTCT;
Rào cản rút lui khỏi ngành: nếu rào cản rút lui cũng không lớn cường độ CT ở mức bình thường và ngược lại
nếu rào cản rút lui lớn CT gay gắt do không thể rút lui khỏi thị trường DN buộc phải bằng mọi cách sống xót
cạnh tranh đẩy lên đỉnh điểm;
Tính đồng nhất, khác biệt của sản phẩm; Các giai đoạn của Chù kỳ sống của sản phẩm; • Đối thủ tiềm ẩn:
o Là những áp lực cạnh tranh giữa các DN ngoài ngành nhưng sẵn sàng nhập cuộc vào ngành kinh doanh đó gây
ra áp lực phân chia lại thị trường hiện có do sự xuất hiện của họ sẽ đem vào thị trường khả năng cung ứng mới.
o Sự xuất hiện của đối thủ tiềm ẩn phụ thuộc:
Rào cản gia nhập- rút lui khỏi thị trường;
Cơ hội thu lợi từ thị trường: thị trường có khả năng thu lợi lớn khi:
Rào cản gia nhập cao và rút lui thấp: vào khó- ra dễ;
Rào cản rút lui và gia nhập thấp: vào dễ- ra dễ;
Rào cản gia nhập và rút lui đều cao: vào khó- ra khó (tuy nhiên trường hợp này bên cạnh khả năng thu lợi lớn
cũng tồn tại không ít rủi ro).
Sự sẵn sàng trả đũa của các ĐTCT trên thị trường hiện có; • Hàng hóa thay thế:
o Hàng hóa thay thế là hàng hóa có thể cùng đáp ứng, thỏa mãn được 1 loại nhu cầu nếu trên thị trường có nhiều
hàng hóa thay thế kém hấp dẫn; o DN cần theo dõi sự tiến bộ KHKT, bởi áp lực của sản phẩm thay thế đặc biệt
cao khi sản phẩm cung ứng trên thị trường được tạo ra bởi công nghệ; lOMoAR cPSD| 48302938
CHƯƠNG 5: LỰA CHỌN THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU VÀ ĐỊNH VỊ THỊ TRƯỜNG
• Mối đe dọa về quyền thương lượng của người cung ứng: o Một thị trường được coi là kém hấp dẫn khi quyền thương
lượng thuộc về người cung ứng; o Yếu tố làm tăng áp lực của những người cung ứng:
Sản phẩm đầu vào ít có khả năng thay thế;
Số lượng người cung ứng ít và tập trung, liên kết với nhau;
Chi phí chuyển đổi người cung ứng cao;
• Mối đe dọa về quyền thương lượng của khách hàng:
o Một thị trường mà quyền lực thị trường của KH lớn thì trường đó coi là kém hấp dẫn; o Quyền lực của KH thể hiện:
Số lượng người mua ít, khối lượng mua nhiều;
Sản phẩm không có gì đặc biệt khả năng thay đổi nhà cung ứng cao;
Khách hàng nhạy cảm về giá; Khả năng liên kết giữa các KH lớn; Các mục tiêu và khả năng của DN:
• Ngay cả khi một hoặc một vài phân khúc thị trường đáp ứng được 2 tiêu chuẩn trên: quy mô, tốc độ tăng trưởng và mức
độ hấp dẫn của cơ cấu thị trường vẫn có thể bị loại bỏ khỏi danh sách thị trường mục tiêu của DN do nó không phù hợp
với mục tiêu chung dài hạn của DN và khả năng đáp ứng thỏa mãn thị trường của DN;
• Khả năng, nguồn lực cần thiết để DN khai thác được cơ hội thị trường bao gồm: tài chính, nhân sự, công nghệ, năng lực
quản lý, khả năng marketing…
3.2.2 Các phương án lựa chọn thị trường mục tiêu :
Tập trung vào 1 đoạn thị trường:
• DN chỉ chọn một đoạn thị trường làm thị trường mục tiêu; • Ưu điểm:
o Mọi nỗ lực marketing chỉ tập trung vào duy nhất một đoạn TT có đ/kiện để hiểu rõ KH;
o Tận dụng đc ưu điểm của PP chuyên môn hóa cao; o Th/thường những DN lựa chọn TTMT theo ph/án này là đoạn
thị trường chưa bị đối thủ CT chiếm hữu hoặc rất ít đối thủ CT tận dụng được lợi thế của người đi trước. • Nhược điểm:
o Khó chống đỡ với những biến đổi đột ngột của cầu thị trường và sự xuất hiện của ĐTCT; o Khó mở rộng q/mô
s/xuất do q/mô TT chỉ quy định duy nhất trong 1 đoạn TT đó;
• Phương thức này thường được các DN mới, non trẻ lựa chọn làm cơ sở để tiếp tục mở rộng phát triển. lOMoAR cPSD| 48302938
CHƯƠNG 5: LỰA CHỌN THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU VÀ ĐỊNH VỊ THỊ TRƯỜNG
Chuyên môn hóa tuyển chọn:
• DN chọn nhiều hơn một đoạn thị trường riêng biệt làm thị trường mục tiêu, tuy nhiên các phân đoạn thị trường này có sự
khác nhau về đặc tính thị trường và đặc tính sản phẩm; • Ưu:
o Đa dạng hóa cơ hội kiếm lời và chia sẻ rủi ro; o Mỗi phân đoạn thị trường đều chứa
đựng, hứa hẹn những cơ hội thành công khác nhau; • Nhược:
o Đòi hỏi DN phải có năng lực quản lý tốt và am hiểu về nhiều lĩnh vực, ngành nghề;
• Phương thức này thường áp dụng với những DN có ít hoặc không có năng lực kết nối các phân đoạn thị trường với nhau
chưa có kinh nghiệm sâu về một lĩnh vực đang mày mò, tìm kiếm lợi thế cạnh tranh của DN.
Chuyên môn hóa theo đặc tính thị trường:
• DN chọn 1 nhóm KH riêng biệt làm thị trường mục tiêu và tập trung mọi nguồn lực vào việc thỏa mãn nhiều nhu cầu của tập khách hàng đó;
• Ưu điểm: Tạo được ấn tượng sâu sắc, duy trì được mối quan hệ lâu dài với KHMT dễ dàng tạo dựng danh tiếng;
• Nhược điểm: Chỉ chú trọng duy nhất vào 1 đối tượng KHMT với những đặc điểm nhất định khó khăn khi ĐTCT cung
cấp hàng hóa, dịch vụ thay thế việc chuyển đối sang một lĩnh vực khác với môi trường KD khác là thực sự khó khăn cho DN.
Chuyên môn hóa theo đặc tính sản phẩm:
• DN tập trung vào việc nghiên cứu sản xuất 1 sản phẩm và cung ứng cho nhiều đoạn thị trường;
• Ưu: Chuyên môn hóa cao dễ tạo dựng danh tiếng;
• Nhược: Rủi ro lớn khi có mặt hàng thay thế; [đèn dầu đèn điện; bách hóa siêu thị…]; Áp dụng với những sản phẩm
có độ co giãn về cung thấp: internet, các chuyến bay…
Bao phủ thị trường: lOMoAR cPSD| 48302938
CHƯƠNG 5: LỰA CHỌN THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU VÀ ĐỊNH VỊ THỊ TRƯỜNG
DN muốn theo đuổi ý đồ phục vụ tất cả các loại KH nếu có cơ hội kiếm lời mọi KH đều là thị trường mục tiêu của DN;
Các DN lựa chọn phương án này thường là những DN hoặc đang mò mẫm, tìm kiếm cơ hội KD cho bản thân hoặc là
những DN có quy mô, năng lực lớn, có khả năng đáp ứng mọi nhu cầu của KH;
3.2.3 Ba chiến lược xâm nhập thị trường:
Sau khi lựa chọn được thị trường mục tiêu DN phải tìm cách phục vụ, thỏa mãn thị trường đó một cách phù hợp. Với các
thị trường mục tiêu đã lựa chọn, DN có thể sử dụng một trong ba kiểu chiến lược sau: marketing không phân biệt, marketing
phân biệt và marketing tập trung.
Marketing không phân biệt:
• Đặc trưng của chiến lược:
o DN bỏ qua sự khác biệt của các đoạn thị trường, tập trung vào nhu cầu phổ biến của nhiều đoạn thị trường, không
phục vụ những nhu cầu khác biệt; o Áp dụng chiến lược marketing đại trà: chào bán các sản phẩm giống nhau, sử
dụng các chính sách marketing mix:
xúc tiến, giá cả, phân phối giống nhau giữa các đoạn thị trường; • Ưu điểm:
o Khai thác được lợi ích kinh tế theo quy mô tiết kiệm chi phí; o Sản phẩm được tiêu chuẩn hóa, đồng nhất đảm
bảo chất lượng ổn định; • Hạn chế:
o Khả năng thỏa mãn nhu cầu có tính khác biệt thấp: “thật hiếm khi có một sản phẩm hay nhãn hiệu là tất cả cho mọi người”.
o Dễ chạy theo số lượng quên đi chất lượng; o Bỏ xót những thị trường nhỏ có khả năng thu lợi cao; o DN sẽ gặp
rủi ro mất đi 1 phần thị trường do ĐTCT sẽ xuất hiện và chỉ tập trung đáp ứng phần nhu cầu- mong muốn mà DN đã bỏ sót.
• Tình huống áp dụng: o Giai đoạn đầu tiên của chủng loại sản phẩm mới (Coca- Cola, quán café…); o Sản phẩm thỏa
mãn nhu cầu phổ biến, khó tạo ra sự khác biệt (gạo, đường, muối, nước mắm, phong bì…);
Composed by DinhOanh MA- Marekting Department- Email: dinhoanh.neu@gmail.com- Cell: 09456.02345 1 0
Downloaded by Tran Anh (anhtran1406@gmail.com) lOMoAR cPSD| 48302938
CHƯƠNG 5: LỰA CHỌN THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU VÀ ĐỊNH VỊ THỊ TRƯỜNG
Marketing phân biệt:
• DN áp dụng những chương trình marketing riêng biệt cho từng phân đoạn thị trường: thay vì cung cấp 1 sản phẩm đồng
nhất, 1 chương trình xúc tiến, 1 phương thức phân phối… cho tất cả các khách hàng; • Ưu điểm:
o Khả năng đáp ứng nhu cầu- mong muốn của thị trường tốt hơn so với chiến lược marketing toàn cầu đáp ứng được
nhu cầu, thị hiếu đa dạng của thị trường; o Có khả năng tăng doanh số và có điều kiện thâm nhập sâu hơn vào nhiều đoạn thị trường; • Nhược điểm:
o Chi phí tăng do không tận dụng được lợi ích kinh tế theo quy mô; o Năng lực DN cần đòi hỏi cao hơn so với chiến
lược trước do phải tìm hiểu nhu cầu xây dựng một số chương trình marketing mix cho từng loại nhu cầu trên từng thị
trường của những phân đoạn TT mà DN đã chọn;
• Tình huống áp dụng: chiến lược này được áp dụng ở những DN lựa chọn thị trường mục tiêu theo phương án: chuyên
môn hóa theo sản phẩm, chuyên môn hóa theo thị trường và bao phủ thị trường; hoặc khi sản phẩm đang ở giai đoạn
bão hòa của chu kỳ sống; Marketing tập trung:
• Nỗ lực marketing tập trung cho một đoạn thị trường có khả năng thành công nhấ để trở thành người dẫn đầu trên đoạn thị trường đó;
• Ưu điểm: tập trung nguồn lực dễ dàng tạo ra một vị thế vững chắc trên thị trường đã lựa chọn;
• Nhược điểm: quy mô của phân đoạn có khả năng giảm sút lớn và sự cạnh tranh của ĐTCT;
• Chiến lược này phù hợp với DN vừa và nhỏ.
4. Định vị thị trường: 4.1 Khái niệm :
Theo Philip Kotler: “Định vị là thiết kế cho sản phẩm và DN hình ảnh làm thế nào để nó chiếm được một vị trí đặc biệt và
có giá trị trong tâm trí của KHMT. Việc định vị còn đòi hỏi DN phải khuyếch trương những điểm khác biệt đó cho KH mục
Composed by DinhOanh MA- Marekting Department- Email: dinhoanh.neu@gmail.com- Cell: 09456.02345 1
Downloaded by Tran Anh (anhtran1406@gmail.com) lOMoAR cPSD| 48302938
CHƯƠNG 5: LỰA CHỌN THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU VÀ ĐỊNH VỊ THỊ TRƯỜNG
tiêu”; o Khi triển khai một chiến lược định vị thị trường DN cần phải xác định cho sản phẩm và DN một vị trí nhất định
trên thị trường mục tiêu sao cho nó có một hình ảnh riêng biệt trong tâm trí KH.
4.2 Bản chất của định vị :
• Định vị là những nỗ lực đem lại cho sản phẩm một hình ảnh riêng và đi được vào nhận thức của KH; đó là điều đầu tiên
KH liên tưởng đến khi KH đối diện tới sản phẩm của DN; đó là những lợi ích sản phẩm được chọn làm cốt lõi cho chiến
lược và là cơ sở để DN đưa ra các chính sách marketing mix và phối hợp chúng với nhau.
• Một định vị mạnh mẽ tạo cho sản phẩm/ thương hiệu một ‘bản sắc’ để KH nhận biết và có khả năng lôi kéo thu hút họ
trong ‘đám đông’ của sản phẩm cạnh tranh định vị phải tìm ra và dựa vào lợi thế cạnh tranh của DN tạo ra sự khác
biệt để thu hút và giữ chân KH.
Định vị là chiến lược nhằm khắc phục tình trạng cạnh trang ngày càng phức tạp do hàng hóa ngày càng đa dạng, hình
thức cạnh tranh phong phú; người tiêu dùng dễ bị nhiễu thông tin, khó nhận thấy sự khác biệt của sản phẩm trên thị
trường định vị ăn sâu vào tâm trí của KH tạo niềm tin cho KH;
• Cơ sở để đưa ra các chính sách trong phối thức marketing mix một cách thống nhất, đồng bộ, hiệu quả đó là dựa trên:
thị trường mục tiêu và định vị.
• Để định vị được sản phẩm/thương hiệu, DN cần làm rõ 3 vấn đề:
o KH đánh giá thế nào về sản phẩm; o Đặc tính nào của sản phẩm được KH ưa
chuộng; o Công ty có lợi thế gì trong việc tạo ra, cung cấp các sản phẩm có đặc tính đó.
4.3 Tầm quan trọng của định vị thị trường :
Định vị tốt tạo ra sự khác biệt cho DN đưa ra được những chương trình marketing, đặc biệt là chương trình truyền
thông một cách rõ ràng, nhất quán
Giúp hình ảnh của DN thâm nhập vào nhận thức của KH bởi vốn quá trình nhận thức và ghi nhớ thông tin của KH là có hạn;
Gia tăng khả năng cạnh tranh: giúp KH nhận thức rõ ràng về sự khác biệt về sản phẩm của Dn so với ĐTCT;
Composed by DinhOanh MA- Marekting Department- Email: dinhoanh.neu@gmail.com- Cell: 09456.02345 1
Downloaded by Tran Anh (anhtran1406@gmail.com) lOMoAR cPSD| 48302938
CHƯƠNG 5: LỰA CHỌN THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU VÀ ĐỊNH VỊ THỊ TRƯỜNG
4.4 Các hoạt động trọng tâm của chiến lược định vị :
4.4.1 Thiết kế cho sản phẩm/thương hiệu một hình ảnh cụ thể trong tâm trí của KHMT:
Giáo trình KTQD: “Hình ảnh trong tâm trí KH là sự kết hợp giữa nhận thức và đánh giá của KH về DN và các sản phẩm
mà DN cung ứng. Nó là một tập hợp các ấn tượng cảm giác và khái niệm KH có được về sản phẩm và thương hiệu đó”;
4.4.2 Lựa chọn vị thế cho sản phẩm/thương hiệu trên TTMT:
• Hình ảnh được khắc họa trong tâm trí KH không chỉ do bản thân sản phẩm và hoạt động marketing của DN tạo dựng mà
còn do tương quan so sánh với các sản phẩm cạnh tranh chiến lược định vị không chỉ tạo dựng một hình ảnh đơn
thuần mà còn phải lựa chọn để sao hình ảnh đó có một vị thế trên thị trường mục tiêu, nói cách khác hình ảnh của DN
phải có sự khác biệt, lấn lướt so với các ĐTCT trên TTMT đó.
• Việc chọn lựa một vị thế cụ thể liên quan tới việc lựa chọn chiến lược cạnh tranh thị phần của DN vị thế tốt phải đủ giữ
được KH hiện tại và thu hút được KH của ĐTCT;
4.4.3 Tạo sự khác biệt cho sản phẩm/thương hiệu :
• Bản chất của định vị đó là tạo ra điểm khác biệt, phân biệt DN với ĐTCT với mục để KH có thể nhớ được sản phẩm/thương
hiệu của DN DN phải nỗ lực thiết kế được những điểm khác biệt có ý nghĩa để KH nhận biết, ưu chuộng sản phẩm và
không nhạy cảm với sản phẩm cạnh tranh.
Composed by DinhOanh MA- Marekting Department- Email: dinhoanh.neu@gmail.com- Cell: 09456.02345 1
Downloaded by Tran Anh (anhtran1406@gmail.com) lOMoAR cPSD| 48302938
CHƯƠNG 5: LỰA CHỌN THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU VÀ ĐỊNH VỊ THỊ TRƯỜNG
Điểm khác biệt có thể là: đặc tính, tính cách riêng của sản phẩm/thương hiệu hoặc tạo được ấn tượng đặc biệt và tích
cực với KH (gây được sự chú ý, gia tăng sự nhận biết, ưa chuộng, thúc đẩy hành động);
• Bốn công cụ tạo ra sự khác biệt:
o Tạo sự khác biệt cho sản phẩm vật chất:
Dễ bị ĐTCT bắt chước không đảm bảo độ khác biệt bền lâu;
Áp dụng khi có công nghệ độc quyền hoặc là lợi thế CT mà ĐTCT không có được; o Tạo sự khác biệt bằng dịch vụ:
Áp dụng đối với các sản phẩm có tính đồng nhất, sản phẩm ít có sự biến đổi chỉ còn cạnh tranh về dịch vụ;
o Khác biệt về nhân sự:
Tạo sự khác biệt về thái độ phục vụ, khả năng giao tiếp, phong cách, ngoại hình, kiến thức về sản phẩm, dịch vụ của DN…
Yếu tố quan trọng trong ngành dịch vụ khi chất lượng dịch vụ với đặc trưng: có sự tham gia của con người;
o Tạo sự khác biệt về hình ảnh: Tạo sự khác biệt về tên gọi, bầu không khí, sự kiện…
4.4.4 Lựa chọn và khuyếch trương các điểm khác biệt có ý nghĩa:
• Truyền thông góp phần quan trọng trong việc tạo dựng và khắc họa những liên tưởng về giá trị mà DN muốn định vị trong
tâm trí của KH không có truyền thông, thông tin về định vị không được truyền tải đến công chúng;
• Những vấn đề cơ bản của hoạt động truyền thông:
o Chọn ra một hình ảnh nổi bật nhất, dễ gây ấn tượng tới KH nhất, trong nhiều đặc điểm của sản phẩm để làm hình
ảnh quảng bá do; o Nội dung và các hình thức truyền thông phải thể hiện tính nhất quán cao; o Lựa chọn công cụ
truyền thông thích hợp và phối hợp chúng có hiệu quả;
4.5 Các bước cơ bản xây dựng chiến lược định vị :
Bước 1: Nghiên cứu thị trường mục tiêu:
Composed by DinhOanh MA- Marekting Department- Email: dinhoanh.neu@gmail.com- Cell: 09456.02345 1
Downloaded by Tran Anh (anhtran1406@gmail.com) lOMoAR cPSD| 48302938
CHƯƠNG 5: LỰA CHỌN THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU VÀ ĐỊNH VỊ THỊ TRƯỜNG
Trong bước này, DN cần nghiên cứu kỹ lưỡng nhu cầu- ước muốn của KH trong mua sắm và tiêu dùng sản phẩm từ đó
xác định giá trị/ lợi ích cốt lõi KH muốn có ở sản phẩm;
Bước 2: Lập biểu đồ định vị: (sơ đồ định vị: giáo trình)
• Biểu đồ định vị: là một hệ trục tọa độ mô tả giá trị của các thuộc tính khác nhau mà người nghiên cứu có thể dựa vào đó
để xây dựng được khái niệm về hình ảnh sản phẩm/DN mong muốn xây dựng trong tâm trí của KH (những thuộc tính mà
DN muốn sử dụng làm giá trị cốt lõi để tạo ra sự khác biệt cho sản phẩm/ thương hiệu) xác định được vị thế cho sản phẩm/DN;
Để có một bản đồ định vị tốt cần nghiên cứu kỹ những thuộc tính của sản phẩm, sau đó lựa chọn những thuộc tính ảnh
hưởng tới quyết định mua sắm và tiêu dùng của KH làm tiêu chí lập biểu đồ định vị; Như vậy, dựa vào biểu đồ định vị
có thể: o Đánh giá được thực trạng của những định vị hiện có trên thị trường mục tiêu; o Là căn cứ để lựa chọn một vị
thế cho sản phẩm trên thị trường mục tiêu trong mối tương quan với các sản phẩm cạnh tranh; o Mỗi một vị trí trên biểu
đồ định vị cho ta biết được một khái niệm về hình ảnh sản phẩm/DN tạo dựng trong tâm trí KH và chỉ rõ sản phẩm của
DN phải cạnh tranh với những sản phẩm nào;
Nếu vị trí được lựa chọn bên cạnh một sản phẩm hiện có DN phải đối mặt trực tiếp với sản phẩm hiện có đó;
Nếu DN chọn một vị trí chưa có sản phẩm nào chiếm lĩnh chiến lược “lấp lỗ thị trường”;
Bước 3: Xây dựng các phương án định vị:
• Mô tả các phương án định vị hiện có và lựa chọn cho sản phẩm/thương hiệu một vị trí trên bản đồ định vị. Có thể lựa
chọn chiến lược: bên cạnh vị thế sản phẩm cạnh tranh hiện có hoặc chiến lược vị thế không có đối thủ cạnh tranh.
• Một số cách thức định vị thường được áp dựng:
o Đinh vị theo thuộc tính/ lợi ích: dùng một số đặc tính nổi trội để định vị hoặc định vị hứa hẹn 1 lợi ích nào đó;
o Định vị theo người sử dụng (định vị dựa trên mục đích của một nhóm người sử dụng); o Định vị theo giá cả và chất lượng:
Chất lượng tốt- giá cao;
Chất lượng tốt- giá thấp;
Composed by DinhOanh MA- Marekting Department- Email: dinhoanh.neu@gmail.com- Cell: 09456.02345 1
Downloaded by Tran Anh (anhtran1406@gmail.com) lOMoAR cPSD| 48302938
CHƯƠNG 5: LỰA CHỌN THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU VÀ ĐỊNH VỊ THỊ TRƯỜNG
Chất lượng thấp- giá cao;
Chất lượng thấp- giá thấp; o Định vị theo ĐTCT: chọn vị thế trên hoặc dưới ĐTCT;
Bước 4: Soạn thảo chương trình marketing mix để thực hiện chiến lược định vị đã lựa chọn:
• Sau khi đã xác định hình ảnh và vị thế của sản phẩm/thương hiệu để bắt tay vào thực hiện chiến lược định vị DN cần
xây dựng các chương trình marketing mix.
• Hệ thống chương trình marketing mix được thiết kế dựa trên khái niệm định vị đã được định sẵn và phải có sự phối hợp
thể hiện tính nhất quán của hình ảnh định vị.
Composed by DinhOanh MA- Marekting Department- Email: dinhoanh.neu@gmail.com- Cell: 09456.02345 1
Downloaded by Tran Anh (anhtran1406@gmail.com)