CHƯƠNG 6 BÁO CÁO TÀI CHÍNH | Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp

Khái niệm và Mục đích: Báo cáo tài chính là tài liệu phản ánh tình hình tài chính của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định, bao gồm tài sản, nguồn vốn và kết quả hoạt động trong một kỳ kế toán. Mục đích chính của báo cáo tài chính là cung cấp thông tin cho các bên liên quan như nhà đầu tư, chủ nợ và quản lý để đưa ra quyết định kinh tế.

lOMoARcPSD| 46884348
CHƯƠNG 6
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG
- Nắm vững khái niệm, mục đích lập và phương pháp lập báo cáo tài chính;
- Nắm vững khái niệm, nội dung, kết cấu và phương pháp lập Bảng cấn đối kế toán;
- Nắm vững khái niệm, nội dung, kết cấu và phương pháp lập Báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh;
- Nắm vững khái niệm, nội dung, kết cấu và phương pháp lập Báo cáo lưu chuyển
tiền tệ;
- Nắm vững khái niệm, nội dung, kết cấu và phương pháp lập Thuyết minh báo cáo
tài chính.
6.1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH
6.1.1. Khái niệm, mục đích lập báo cáo tài chính
6.1.1.1. Khái nim
Báo cáo kế toán kết qu ca công tác kế toán trong 1 k kế toán, cung cp
thông tin mt cách toàn din v tình hình tài sn, ngun vốn cũng như tình hình kết
qu hot động ca doanh nghip trong k kế toán.
Báo cáo kế toán ngun thông tin quan trng không ch cho doanh nghip
còn cho nhiu đối tượng khác bên ngoài quyn li trc tiếp hoc gián tiếp vi hot
động ca doanh nghiệp, trong đó có các cơ quan chức năng của nhà nước.
Báo cáo tài chính mt phân h thuc báo cáo kế toán, cung cp thông tin v tài
sn, ngun vn, v tình hình và kết qu hoạt động vcác lượng tin cũng như một s
thông tin tài chính khác ca doanh nghiệp để phc v cho yêu cu qun ca doanh
nghiệp cũng như của các đối tượng khác bên ngoài.
Báo cáo tài chính báo cáo bt buộc, được nhà nước quy định thng nht v
danh mc các báo cáo, biu mu và h thng các chỉ tiêu, phương pháp lập, nơi gửi báo
cáo và thi gian gửi các báo cáo (quý, năm).
Theo quy định hin nay thì h thng báo cáo tài chính doanh nghip Vit Nam
gm bn báo cáo:
1) Bảng cân đối kế toán
lOMoARcPSD| 46884348
2) Báo cáo kết qu hoạt động kinh doanh
3) Báo cáo lưu chuyển tin t
4) Thuyết minh báo cáo tài chính
Trong các báo cáo tài chính trên thì Bảng cân đối kế toán và Thuyết minh báo cáo
tài chính lập hàng năm được quy định lp riêng cho doanh nghip hoạt động liên tc
cho doanh nghiệp không đáp ứng quy định hoạt động liên tc.
6.1.1.2. Mục đích của báo cáo tài chính
BCTC dùng để cung cp thông tin v tình hình tài chính, tình hình kinh doanh
các lung tin ca mt DN, đáp ng yêu cu qun ca chDN, quan Nhà nước
nhu cu hu ích ca những người s dng trong việc đưa ra các quyết định kinh tế.
BCTC phi cung cp các thông tin ca mt DN v:
a) Tài sn;
b) N phi tr
c) Vn ch s hu;
d) Doanh thu, thu nhp khác, chi phí sn xut kinh doanh và chi phí
khác; đ) Lãi, lỗ phân chia kết qu kinh doanh;
e) Các lung tin.
Ngoài các thông tin trên DN còn phi cung cấp các thông tin khác trong “Bản
thuyết minh BCTC” nhằm gii trình thêm v các chtiêu đã phản ánh trên các BCTC
tng hp c chính sách kế toán đã áp dụng để ghi nhn các nghip v kinh tế phát
sinh, lp và trình bày BCTC.
6.1.1.3. K lp báo cáo
- Báo cáo tài chính ca tt c các loi hình doanh nghip phải được lp cho tng k
kế toán năm. Riêng đối vi các doanh nghiệp Nhà nước ngoài báo cáo tài chính năm còn
phi lp Báo cáo tài chính quý. Các doanh nghip còn th lp Báo cáo tài chính theo k
kế toán khác theo yêu cu ca pháp lut, ca công ty m hoc ca ch s hu.
- Các doanh nghip phi lp Báo cáo tài chính theo k kế toán năm năm dương
lch hoc k kế toán năm 12 tháng tròn sau khi thông báo cho quan thuế. Trường
hợp đặc bit, doanh nghiệp được phép thay đổi ngày kết thúc k kế toán năm dẫn đến
vic lp Báo cáo tài chính cho mt k kế toán năm đầu tiên hay k kế toán năm cuối cùng
có th ngắn hơn hoặc dài hơn 12 tháng nhưng không được vượt quá 15 tháng. K lp Báo
cáo tài chính giữa niên độ là mi quý của năm tài chính ( không bao gồm quý IV ).
6.1.2. Nguyên tắc cơ bản lập báo cáo tài chính
lOMoARcPSD| 46884348
Nguyên tắc 1: Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 21 “Trình bày BCTC”,
việc lập và trình bày BCTC phải tuân thủ các nguyên tắc sau:
- Hoạt động liên tc
Khi lập trình bày báo cáo tài chính, Giám đốc (hoặc người đứng đầu) doanh
nghiệp cần phải đánh giá về khả năng hoạt động liên tục của doanh nghiệp. Báo cáo tài
chính phải được lập trên sở giả định doanh nghiệp đang hoạt động liên tục sẽ
tiếp tục hoạt động kinh doanh bình thường trong tương lai gần, trừ khi doanh nghiệp
có ý định cũng như buộc phải ngừng hoạt động, hoặc phải thu hẹp đáng kể quihoạt
động của mình. Khi đánh giá, nếu Giám đốc (hoặc người đứng đầu) doanh nghiệp biết
được những điều không chắc chắn liên quan đến các sự kiện hoặc các điều kiện
thể gây ra sự nghi ngờ lớn về khả năng hoạt động liên tục của doanh nghiệp thì những
điều không chắc chắn đó cần được nêu rõ. Nếu BCTC không được lập trên sở hoạt
động liên tục thì sự kiện này cần được nêu rõ, cùng với sở dùng để lập BCTC
do khiến cho DN không được coi là đang hoạt động liên tục.
Để đánh giá khả năng hoạt động liên tc của DN, Giám đốc hoặc người đứng
đầu DN cần xem xét đến mi thông tin có th dđoán được ti thiu trong vòng 12
tháng k t ngày kết thúc niên độ kế toán.
- Nguyên tắc cơ sở dn tích
Trừ các thông tin có liên quan đến lưu chuyn tin, DN phi lập BCTC trên
sở nguyên tcdn tích. Theo sở kế toán dn tích, các giao dch s kiện được ghi
nhn vào thời điểm phát sinh, không căn cứ vào thời điểm thc thu, thc chi tiền
được ghi nhn vào s kế toán và BCTC ca các k kế toán liên quan.
Các khoản chi phí được ghi nhn vào Báo cáo kết qu kinh doanh theo nguyên
tc doanh thu phù hp vi chi phí.
- Nguyên tc nht quán
Vic trình bày phân loi các khon mc trong BCTC phi nht quán tniên
độ này sang niên độ khác, tr khi:
+ sthay đổi đáng kể v bn cht các hoạt động ca DN hoc khi xem xét
li vic trình bày BCTC cho thy rng cn phải thay đổi để th trình bày hợp n
các giao dch và các s kin.
+ Mt chun mc kế toán khác yêu cu có sthay đổi trong vic trình bày.
- Tính trng yếu và tp hp:
lOMoARcPSD| 46884348
Tng khon mc trng yếu phải được trình bày riêng bit trong BCTC. Các
khon mc không trng yếu thì không phi trình bày riêng r mà được tp hp vào
nhng khon mc có cùng tính cht hoc chc năng.
Thông tin trng yếu thông tin nếu không được trình bày thì thảnh hưởng
đến vic ra quyết định kinh tế của các đối tượng s dụng thông tin. Để xác định mt
khon mc hay tp hp các khon mc trng yếu phải đánh giá tính cht quy
ca chúng. Tùy các tình hung c th, tính cht hoc quy mô ca tng khon mc có th
là nhân t quyết định tính trng yếu.
- Nguyên tc bù tr:
+ Bù tr tài sn và n phi tr:
Khi ghi nhn các giao dch kinh tế các s kiện để lp trình bày BCTC
không được bù tr tài sn và công n, phi trình by riêng bit tt c các khon mc
tài sn và công n trên BCTC.
+ Bù tr doanh thu, chi phí và thu nhp khác:
Được bù trừ theo quy định ti mt chun mc kế toán khác;
Mt s giao dch ngoài hoạt động kinh doanh thông thường thì được tr khi
nhn giao dch và trình bày BCTC. Ví d:
Đối vi hoạt động kinh doanh ngoi t:
Lãi (l) bán ngoi t = Thu bán ngoi t - Giá mua ngoi tê.
Các khon mục được bù trừ được trình bày: S lãi (hoc l thun).
- Nguyên tc có th so sánh:
Các thông tin bng s liu trong BCTC nhằm để so sánh gia các k kế toán phi
được trình bày tươngngvi các thông tin bng s liu trong BCTC ca kỳ trước.
Khi thay đổi cách trình bày hoc cách phân loi các khon mc trong BCTC,
phi phân loi các s liu so sánh nhằm đảm bo khnăng so sánh với k hin ti,
phi trình bày tính cht, s liu và lý do phân loi li.
Nguyên tc 2:
Khi lp BCTC phi phản ánh đúng bản cht kinh tế ca các giao dch s kin
hơn là hình thức phápca các giao dch và s kiện đó (tôn trọng bn chất n hình
thc).
Nguyên tc 3:
lOMoARcPSD| 46884348
Tài sản không được ghi nhận cao hơn giá trị th thu hi; N phi tr không
được ghi nhn thấp hơn nghĩa vụ phi thanh toán.
Nguyên tc 4:
Phân loi tài sn n phi tr: Tài sn và n phi tr trên Bng cân đối kế toán
phi trình bày thành ngn hn dài hn. Trong tng phn, các chtiêu được sp xếp
theo tính thanh toán gim dn.
+ Tài sn hoc n phi tr thời gian đáo hạn còn li không quá 12 tháng hoc
mt chu k sn xuất kinh doanh thông thường k t thời điểm báo cáo được phân loi
là ngn hn.
+ Nhng tài sn và n phi trả không được phân loi là ngn hn thì phân loi là
dài hn.
+ Khi lp BCTC kế toán phi thc hin tái phân loi tài sn n phi trđược
phân loi dài hn trong ktrước nhưng thời gian đáo hạn còn li không quá 12
tháng hoc mt chu k sn xuất kinh doanh thông thường k t thời điểm báo cáo
thành ngn hn.
Nguyên tc 5:
Tài sn n phi tr phải được trình bày riêng bit. Ch thc hin tr tài sn
n phi trliên quan đến cùng một đối tượng, vòng quay nhanh, thời gian đáo
hạn ngn, phát sinh t các giao dch và s kin cùng loi.
Nguyên tc 6:
Các khon mc doanh thu, chi phí, thu nhp phải được trình bày theo nguyên tc
phù hợp đảm bo nguyên tc thn trng. Báo cáo kết qu hoạt động kinh doanh
báo cáo lưu chuyển tin t phn ánh các khon mc doanh thu, thu nhp, chi phí,
lung tin ca k báo cáo. Các khon mc doanh thu, thu nhp, chi phí ca các ktrước
có sai sót làm ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh và lưu chuyển tin t phải được điều
chnh hi tố, không điu chnh vào ko cáo.
Nguyên tc 7:
Khi lp BCTC tng hp gia các DN với các đơn v cp dưới không cách
pháp nhân hch toán ph thuc, s các khoản mc ni b ca Bảng cân đối kế toán,
các khon doanh thu, chi phí, lãi, l được coi chưa thực hin phát sinh t các giao
dch ni b phải được loi tr.
6.2. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
lOMoARcPSD| 46884348
6.2.1. Khái niệm, nội dung và kết cấu Bảng cân đối kế toán
6.2.1.1. Khái nim
Bảng cân đối kế toán (BCĐKT) là báo cáo tài chính có các đặc điểm:
- Phn ánh mt cách tng quát toàn b tài sn ca doanh nghip theo h thng các
chỉ tiêu được quy định thng nht.
- Phn ánh tình hình tài sn theo 2 cách phân loi: kết cu tài sn và ngun hình
thành tài sn.
- Phn ánh tài sản dưới hình thái giá trị (dùng thước đo tiền t).
- Phn ánh tình hình tài sn ti mt thời điểm được quy định (cui tháng, cui
quý, cuối năm).
BCĐKT nguồn thông tin tài chính hết sc quan trng trong ng tác qun
ca bản thân DN cũng như cho nhiều đối tượng khác bên ngoài trong đó các
quan chức năng nhà nước. Do vậy, BCĐKT phải được lập theo đúng mẫu quy định,
phn ánh trung thc tình hình tài sn ca DN phi nộp cho c đối tượng liên
quan theo đúng thi hạn quy định.
6.2.1.2. Ni dung và kết cu
Bảng cân đối kế toán có kết cu tng thể như sau:
- Nếu chia làm 2 bên thì bên trái phi ánh kết cu ca tài sản và được gi là bên
tài sn, còn bên phi phn ánh ngun hình thành tài sản và được gi là bên ngun vn.
- Nếu chia thành 2 phn thì phn trên phn ánh tài sn, còn phần dưới phn ánh
ngun vốn. Theo quy định thì BCĐKT được chia thành 2 phn.
Kết cu cu tng bên (phần) như sau (đối với DN đáp ứng giả định hoạt động liên tc):
Bên (phn) tài sn: Bao gm các ch tiêu phn ánh toàn b giá tr i sn hin có
ca DN ti thời điểm lập báo cáo và được chia thành 2 loi:
Loi A: Tài sn ngn hn:
Thuc loi này, bao gm các ch tiêu phn ánh tài sn ca DN là tin các
khon tương đương tiền, các khoản đầu tài chính ngắn hn, các khon phi thu,
hàng tn kho, tài sn ngn hn khác.
Loi B: Tài sn dài hn:
Thuc loi này các ch tiêu phn ánh tài sn ca DN các khon phi thu dài
hn, tài sn cố định, bất động sản đầu tư, các khoản đầu tư tài chính dài hạn, tài sn dài
lOMoARcPSD| 46884348
hn khác.
Bên (phn) ngun vn: Bao gm các ch tiêu phn ánh các ngun vn hình thành
nên các loi tài sn ca DN ti thời điểm lập báo cáo và cũng chia thành 2 loại:
Loi C: N phi tr: Các ch tiêu trong loi này phn ánh các khon n ngn hn,
n dài hn và mt s khon n khác mà DN có trách nhim thanh toán.
Loi D: Vn ch s hu: Phn ánh các ngun vn ch s hu, các qu ca DN
ngun kinh phí (nếu có). Th hin mức độ độc lp t ch v vic s dng các loi ngun
vn ca DN.
Mi quan h gia 2 bên và các loi th hiện qua sơ đồ tng quát:
Tài sản
Nguồn vốn
Loại A
Loại C
Loại B
Loại D
Tính chất cơ bản của BCĐKT là tính chất cân đối gia tài sn và ngun vn, biu
hin:
Tng cng tài sn = Tng cng ngun vn
Hoc (A+B) tài sn = (C+D) ngun vn
Kết cu tng quát ca phần chính BCĐKT được trình bày như sau:
lOMoARcPSD| 46884348
Đơn vị:
BẢNG CÂN ĐỐI K TOÁN
Ngày… tháng…năm
Đơn vị tính: ….
Tài sản
số
Thuyết
Số cuối
minh
năm
1
2
3
5
A.
Tài sản ngn hạn
I. Tiền và các khoản tương đương tiền
………………………………………………..
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
………………………………………………….
B.
B. Tài sản dài hạn
I. Các khoản phải thu dài hạn
…………………………………………………
II. Tài sản cố định
…………………………………………………
Tổng cộng tài sản
C.
Nợ phải trả
I.
Nợ ngắn hạn
…………………………………………….
II. Nợ dài hạn
…………………………………………
D. Vốn chủ sở hữu
I. Vốn chủ sở hữu
……………………………………………….
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác
……………………………………………….
Tổng cộng nguồn vốn
6.2.2. Phương pháp lập Bảng cân đối kế toán
6.2.2.1. Nguyên tc lp và trình bày
1. Theo quy định ti Chun mc kế toán “Trình bày Báo cáo tài chính” khi lập và
trình bày Bảng cân đối kế toán phi tuân th các nguyên tc chung v lp và trình bày
Báo cáo tài chính. Ngoài ra, trên Bảng cân đối kế toán, các khon mc Tài sn N
phi tr phải được trình bày riêng bit thành ngn hn dài hn, tu theo thi hn ca
chu kỳ kinh doanh bình thường ca doanh nghip, c thể như sau:
a) Đối vi doanh nghip có chu k kinh doanh bình thường trong vòng 12 tháng,
thì Tài sn và N phi trả được phân thành ngn hn và dài hn theo nguyên tc sau:
lOMoARcPSD| 46884348
- Tài sn và N phi trả được thu hi hay thanh toán trong vòng không quá 12
tháng ti k t thời điểm báo cáo được xếp vào loi ngn hn;
- Tài sn và N phi trđược thu hi hay thanh toán t 12 tháng trn k t thi
điểm báo cáo được xếp vào loi dài hn.
b) Đối vi doanh nghip có chu kỳ kinh doanh bình thường dài hơn 12 tháng, thì
Tài sn và N phi trả được phân thành ngn hn và dài hạn theo điu kin sau:
- Tài sn và N phi trả được thu hi hay thanh toán trong vòng mt chu k kinh
doanh bình thường được xếp vào loi ngn hn;
- Tài sn và N phi trả được thu hi hay thanh toán trong thời gian dài hơn một
chu k kinh doanh bình thường được xếp vào loi dài hn.
Trường hp này, doanh nghip phi thuyết minh đặc điểm xác định chu k
kinh doanh thông thường, thi gian bình quân ca chu kkinh doanh thông thường,
các bng chng v chu k sn xut, kinh doanh ca doanh nghip cũng như của ngành,
lĩnh vc doanh nghip hoạt động.
c) Đối vi các doanh nghip do tính cht hoạt động không th da vào chu k
kinh doanh để phân bit gia ngn hn dài hn, thì các Tài sn N phi tr được
trình bày theo tính thanh khon gim dn.
2. Khi lp Bảng cân đi kế toán tng hp giữa các đơn vị cấp trên và đơn vị cp dưới
trc thuộc không cách pháp nhân, đơn vị cp trên phi thc hin loi tr tt c sdư
của các khon mc phát sinh t các giao dch ni bộ, ncác khoản phi thu, phi tr, cho vay
ni b.... giữa đơn vị cấp trên và đơn vị cấp dưới, giữa các đơn vị cấp dưới vi nhau.
K thut loi tr các khon mc ni b khi tng hp Báo cáo giữa đơn vị cp
trên cấp dưới hch toán ph thuộc được thc hiện tương tự như kỹ thut hp nht
Báo cáo tài chính.
3. Các ch tiêu không s liệu được min trình bày trên Bảng cân đi kế toán.
Doanh nghip chđộng đánh lại s th t ca các ch tiêu theo nguyên tc liên tc
trong mi phn.
6.2.2.2. Ngun s liệu để lập BCĐKT
- Căn cứ vào s kế toán tng hp;
- Căn cứ vào s, th kế toán chi tiết hoc Bng tng hp chi tiết;
- Căn cứ vào Bảng cân đối kế toán năm trước (để trình bày cột đầu năm).
- Bảng cân đối s phát sinh các tài khon;
Để thc hin tt yêu cu lập cân đối kế toán, trước khi lập BCĐKT cần thc hin
lOMoARcPSD| 46884348
tt các công vic chun bị sau đây:
- Kiểm tra đối chiếu s liu gia các s kế toán liên quan, kiểm tra đối chiếu
s liu gia các s kế toán DN với các đơn vị quan h kinh tế (ngân hàng, người
mua, người bán…). Kết qu kim tra đối chiếu nếu chênh lch cn phải điều chnh
theo phương pháp thích hợp trước khi lp báo cáo.
- Kim tài sn trong trường hp cn thiết kiểm tra đối chiếu s liu gia
biên bn kim vi th tài sn, s kho, s kế toán… nếu có chênh lch phải điều chnh
kp thời, đúng với kết qu kiểm kê trước khi lp báo cáo.
- Khóa s kế toán ti thi điểm lập BCĐKT.
- Chun b mu biểu theo quy định ca chế độ hin hành.
6.2.2.3. Phương pháp lp các chỉ tiêu trong BCĐKT của DN đáp ứng giả định hoạt
động liên tc
Phương pháp chung lập BCĐKT
- Cột “Số đầu năm: Căn cứ vào cột “số cuối năm” của báo cáo BCĐKT ngày
31/12/năm trước.
- Cột “Số cuối năm”: Căn cứ vào số dư cuối kỳ sau khi đã khóa sổ thời điểm
lập BCĐKT của các s kế toán có liên quan (s TK cp 1, cp 2, s chi tiết…) như sau:
1. Các ch tiêu trên BCĐKT nội dung kinh tế phù hp vi s các tài
khoản thì căn cứ trc tiếp vào scủa tài khoản liên quan để ghi vào các chtiêu
tương ứng trong báo cáo theo các nguyên tc:
- Số dư Nợ ca các tài khoản được ghi vào ch tiêu tương ứng trong phn “Tài sản”. -
Số dư Có của các tài khoản được ghi vào chỉ tiêu tương ứng trong phần”Nguồn vốn”.
Ví d:
Mã số 152 “Thuế GTGT được khu trừ”: Căn cứ vào dư nợ TK 133
Mã số 222, 225, 228 “Nguyên giá” của TSCĐ hữu hình, thuê tài chính, vô hình:
Căn cứ vào số dư Nợ TK 211, 212, 213.
Mã số 314 “Phải trả công nhân viên”: Căn cứ vào số dư Có của TK 334.
Mã số 417 “Quỹ đầu tư phát triển”: Căn cứ vào số dư Có của TK 414.
2. Các chtiêu trên BCĐKT nội dung kinh tế liên quan đến nhiu tài khon,
nhiu chi tiết ca tài khoản thì căn cứ vào scủa các tài khon, các chi tiết liên
quan tng hp li theo nguyên tc hp nht hoc bù trừ để lp.
Ví d:
Mã số 141 “Hàng tồn kho”: Căn cứ vào số dư Nợ các TK 151, 152, 153, 154, 155,
lOMoARcPSD| 46884348
156, 157, 158 cui k tng hp lại để lp.
Mã số 135 “Các khoản phải thu khác”: Căn cứ vào số dư Nợ tài khon 1385;
1388 và nếu có dư nợ TK 334, 338.
3. Mt s chtiêu trong BCĐKT nội dung phù hp vi ni dung kinh tế ca
chi tiết các tài khon các chi tiết đó thể sNợ hoặc dư Có; khi lập báo cáo
cn phải căn cứ vào sNợ ca các chi tiết liên quan sau khi phân loi theo n
phi thu ngn hn hay dài hn ri tng hp lại để ghi vào chtiêu tương ứng trong phần
“Tài sản”; tng hp scủa các chi tiết liên quan sau khi phân loi n phi tr
ngn hn hay dài hn ri tng hp lại để ghi vào chtiêu tương ng phần “Nguồn
vốn”; không bù tr ln nhau gia các ch tiêu trong cùng mt tài khon.
d: Các s chi tiết các tài khon 131, 331 ngày 31/12/N-1 ngày 31/12/N
được phân loi khon phi thu, n phi tr ngn hn dài hn của DN A như sau
(ĐVT:1.000đồng):
Số dư chi tiết TK
31/12/N-1
31/12/N
SCT phải thu KH A1 (ngắn hạn)
1.000 (dư nợ)
1.200 (dư nợ)
SCT phải thu KH A2 (dài hạn)
1.300 (dư nợ)
1.600 (dư nợ)
SCT phải thu KH B1 (ngắn hạn)
2.000 (dư có)
2.300 (dư nợ)
SCT phải thu KH B2 (dài hạn)
1.200 (dư nợ)
2.250 (dư nợ)
SCT phải trả NB X (ngắn hạn)
4.000 (dư có)
9.500 (dư có)
SCT phải trả NB Y (dài hạn)
2.900 (dư có)
2.770 (dư có)
SCT phải trả NB K (ngắn hạn)
5.100 (dư có)
4.800 (dư nợ)
SCT phải trả NB Q (ngắn hạn)
6.400 (dư nợ)
2.400 (dư nợ)
Tng hp các s liu trên để lập BCĐKT ngày 31/12/N các các chỉ tiêu:
Chỉ tiêu
Mã số
Số cuối năm
Số đầu năm
Phải thu ngắn hạn của khách hàng
131
3.500
3.000
Trả trước cho người bán ngắn hạn
132
7.200
6.400
Phải thu dài hạn của khách hàng
211
3.850
2.500
Phải trả người bán ngắn hạn
311
9.500
9.100
Người mua trả tiền trước ngắn hạn
312
0
2.000
Phải trả người bán dài hạn
331
2.770
2.900
4. Mt số trường hợp đặc bit:
- Các tài khon d phòng phải thu khó đòi ngắn hn, dài hn (TK 229), giá tr hao
mòn lu kế (TK 214) tuy snhưng khi lập báo cáo vẫn được s dng sđể
ghi vào các chỉ tiêu tương ứng trong phần “Tài sản” bằng số âm (dưới hình thc ghi trong
lOMoARcPSD| 46884348
du ngoặc đơn) (...).
- Các tài khon 412, 413, 419, 421 nếu có số dư Nợ thì vẫn được s dng số dư
Nợ để ghi vào chỉ tiêu tương ứng trong phần “Nguồn vốn” bng số âm (dưới hình thc
ghi trong du ngoc đơn).
Nội dung và phương pháp lập các ch tiêu c th trong BCĐKT:
Hướng dn v phương pháp lập các ch tiêu chi tiết c thtrong BCĐKT mu
sB01-DN căn cứ theo Điều 112 -Thông tư 200/2014/TT-BTC.
6.3. BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
6.3.1. Khái niệm, nôi dung và kết cấu Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
6.3.1.1. Khái nim
Báo cáo kết qu hoạt động kinh doanh (BCKQHĐKD) báo cáo tài chính
tổng hp, phn ánh tng quát tình hình kết qu kinh doanh trong mt k kế toán ca
DN, chi tiết theo hoạt động kinh doanh và hoạt động khác.
Khi lập BCKQHĐKD tổng hp giữa DN đơn vị cp dưới không ch
pháp nhân hch toán ph thuc, DN phi loi tr toàn b các khon doanh thu, thu nhp,
chi phí phát sinh t các giao dch ni b.
6.3.1.2. Ni dung và kết cu
BCKQHĐKD ca DN trình bày các nội dung cơ bản v chi phí, doanh thu và kết
qu tng loi giao dch và s kin:
- Hoạt động bán hàng và cung cp dch v;
- Hoạt động tài chính
- Chi phí, thu nhp khác.
Các chỉ tiêu được báo cáo chi tiết theo 5 ct: Ch tiêu, Mã s, Thuyết minh, Năm
nay, Năm trước.
6.3.2. Phương pháp lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
6.3.2.1. Cơ sở s liu
- Căn cứ Báo cáo kết qu hoạt động kinh doanh của năm trước.
- Căn cứ vào s kế toán tng hp và s kế toán chi tiết trong k dùng cho các tài
khon t loại 5 đến loi 9.
6.3.2.2. Phương pháp lp
Căn cứ vào điều 113- Hướng dn lp và trình bày Báo cáo kết qu hoạt động
kinh doanh (mu s B02-DN) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC.
lOMoARcPSD| 46884348
* Cột “Năm nay”:
1. Doanh thu bán hàng và cung cp dch v (Mã s 01):
- Ch tiêu này phn ánh tng doanh thu bán hàng hóa, thành phm, bất động sn
đầu tư, doanh thu cung cấp dch vụ và doanh thu khác trong năm báo cáo của doanh
nghip. S liệu đ ghi vào ch tiêu này lu kế s phát sinh bên ca Tài khon 511
“Doanh thu bán hàng và cung cấp dch vụ” trong kỳ báo cáo.
2. Các khon gim tr doanh thu (Mã s 02):
Ch tiêu y phn ánh tng hp các khoản được ghi gim tr vào tng doanh thu
trong năm, bao gồm: Các khon chiết khấu thương mại, gim giá hàng bán, hàng bán b
tr li trong k báo cáo. S liệu để ghi vào ch tiêu này là lu kế s phát sinh bên N TK
511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dch vụ” đối ng với bên Có các TK 521 “Các
khon gim trừ doanh thu” trong kỳ báo cáo.
3. Doanh thu thun v bán hàng và cung cp dch v (Mã s 10):
Ch tiêu này phn ánh s doanh thu bán hàng hóa, thành phẩm, BĐS đầu tư,
doanh thu cung cp dch vdoanh thu khác đã trừ các khon gim tr (chiết khấu
thương mi, gim giá hàng bán, hàng bán b tr li) trong kbáo cáo, làm căn cứ tính
kết qu hoạt động kinh doanh ca doanh nghip. Mã s 10 = Mã s 01 - Mã s 02.
4. Giá vn hàng bán (Mã s 11):
S liệu để ghi vào ch tiêu này lu kế s phát sinh bên ca Tài khon 632
“Giá vốn hàng bán” trong kỳ báo cáo đối ng bên N ca Tài khoản 911 Xác đnh
kết quả kinh doanh”.
5. Li nhun gp v bán hàng và cung cp dch v (Mã s 20):
Ch tiêu này phn ánh s chênh lch gia doanh thu thun v bán ng hoá, thành
phẩm, BĐS đầu cung cấp dch v vi giá vn hàng bán phát sinh trong k báo
cáo. Mã s 20 = Mã s 10 - Mã s 11.
6. Doanh thu hoạt động tài chính (Mã s 21):
Ch tiêu này phn ánh doanh thu hoạt đng tài chính thun phát sinh trong k báo
cáo ca doanh nghip. S liệu để ghi vào ch tiêu này lu kế s phát sinh bên N ca
Tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” đối ng với n TK 911 “Xác
định kết quả kinh doanh” trong kỳo cáo.
7. Chi phí tài chính (Mã s 22):
S liệu để ghi vào ch tiêu này là lu kế sphát sinh bên Có TK 635 “Chi phí tài
chính” đối ng vi bên Nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trong k báo cáo.
lOMoARcPSD| 46884348
8. Chi phí lãi vay (Mã s 23):
Ch tiêu này phn ánh chi phí lãi vay phi trđược tính vào chi phí tài chính trong
k báo cáo. S liệu để ghi vào ch tiêu này được căn cứ vào S kế toán chi tiết Tài
khon 635.
9. Chi phí bán hàng (Mã s 25):
S liệu để ghi vào ch tiêu này tng cng s phát sinh bên ca Tài khon
641 “Chi phí bán hàng”, đi ng vi bên N ca Tài khoản 911 “Xác định kết qu
kinh doanh” trong kỳ báo cáo.
10. Chi phí qun lý doanh nghip (Mã s 26):
S liệu để ghi vào ch tiêu này tng cng s phát sinh bên ca Tài khon
642 “Chi phí quản lý doanh nghip”, đối ng vi bên N ca Tài khoản 911 “Xác định
kết quả kinh doanh” trong kỳ báo cáo.
11. Li nhun thun t hoạt động kinh doanh (Mã s 30):
Chtiêu này được tính toán trên sở li nhun gp v bán hàng cung cp
dch v cng (+) Doanh thu hoạt động tài chính tr (-) Chi phí tài chính, chi phí bán
hàng và chi phí qun lý doanh nghip phát sinh trong k báo cáo.s 30 = Mã s 20 +
(Mã s 21 - Mã s 22) - Mã s 25 - Mã s 26.
12. Thu nhp khác (Mã s 31):
S liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tng s phát sinh bên N ca Tài
khoản 711 “Thu nhập khác” đối ng vi n Có ca Tài khoản 911 “Xác định kết qu
kinh doanh” trong k báo cáo.
13. Chi phí khác (Mã s 32):
S liệu để ghi vào ch tiêu này được căn cứ vào tng s phát sinh bên ca
Tài khoản 811 Chi phí khác” đối ng vi bên N ca Tài khoản 911 “Xác định kết
qu kinh doanh” trong kỳ báo cáo.
14. Li nhun khác (Mã s 40):
Ch tiêu y phn ánh s chênh lch gia thu nhập khác (sau khi đã trừ thuế
GTGT phi nộp tính theo phương pháp trực tiếp) vi chi phí khác phát sinh trong k
báo cáo. Mã s 40 = Mã s 31 - Mã s 32.
15. Tng li nhun kế toán trước thuế (Mã s 50):
Ch tiêu này phn ánh tng s li nhun kế toán thc hiện trong năm báo cáo
của doanh nghiệp trước khi tr chi phí thuế thu nhp doanh nghip t hoạt động kinh
doanh, hoạt động khác phát sinh trong k báo cáo. Mã s 50 = Mã s 30 + Mã s 40.
lOMoARcPSD| 46884348
16. Chi phí thuế thu nhp doanh nghip hin hành (Mã s 51):
S liệu để ghi vào chtiêu này được căn c vào tng s phát sinh bên Tài
khoản 8211 “Chi phí thuế thu nhp doanh nghip hiện hành” đối ng vi bên N TK
911 “Xác đnh kết qukinh doanh” trên sổ kế toán chi tiết TK 8211, hoặc căn cứ vào
s phát sinh bên NTK 8211 đối ng vi bên TK 911 trong kbáo cáo, (trường
hp này s liệu được ghi vào ch tiêu này bng sâm dưới nh thc ghi trong ngoặc
đơn (...) trên s kế toán chi tiết TK 8211).
17. Chi phí thuế thu nhp doanh nghip hoãn li (Mã s 52):
S liệu để ghi vào ch tiêu này được căn c vào tng s phát sinh bên Tài
khoản 8212 “Chi phí thuế thu nhp doanh nghip hoãn lại” đối ng vi bên N TK 911
“Xác định kết qukinh doanh” trên sổ kế toán chi tiết TK 8212, hoặc căn cứ vào s
phát sinh bên NTK 8212 đối ng vi bên TK 911 trong kbáo cáo, (trường hp
này s liệu được ghi vào ch tiêu này bng sâm dưới hình thc ghi trong ngoặc đơn
(...) trên s kế toán chi tiết TK 8212).
18. Li nhun sau thuế thu nhp doanh nghip (Mã s 60):
Ch tiêu này phn ánh tng s li nhun thun (hoc l) sau thuế t các hoạt động
ca doanh nghip (sau khi tr chi phí thuế thu nhp doanh nghip) phát sinh trong năm
báo cáo. Mã s 60 = Mã s 50 (Mã s 51+ Mã s 52).
19. Lãi cơ bản trên c phiếu (Mã s 70):
20. Lãi suy gim trên c phiếu (Mã s 71:
Mã số 70 và 71 theo hướng dn tính toán ở Thông tư hướng dn chun mc s
30 “Lãi trên cổ phiếu”.
* Cột “Năm trước”:
Căn cứ vào s liu cột “Năm nay” của BCKQHĐKD năm trước đã chuyển s
liu ghi tương ứng theo tng chi tiết.
Kết cu Báo cáo kết qu hoạt động kinh doanh:
Đơn vị báo cáo: .................
M
u s
B 02
DN
Địa chỉ:…………...............
(Ban hành theo
Thông tư số
200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 c
a B
i chính)
lOMoARcPSD| 46884348
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Năm………
Đơn vị tính:............
Thuyết
Năm
Năm
CH TIÊU
s
minh
nay
trước
1
2
3
4
5
1.
Doanh thu bán hàng và cung cp dch v
01
2.
Các khon gim tr doanh thu
02
3. Doanh thu thun v bán hàng và cung cp dch v
10
(10= 01-02)
4.
Giá vn hàng bán
11
5.
Li nhun gp vn hàng và cung cp dch v
20
(20=10 - 11)
6.
Doanh thu hoạt động tài chính
21
7.
Chi phí tài chính
22
- Trong đó: Chi phí lãi vay
23
8.
Chi phí bán hàng
24
9.
Chi phí qun lý doanh nghip
25
10 Li nhun thun t hoạt động kinh doanh
30
{30 = 20 + (21 - 22) - (24 + 25)}
11.
Thu nhp khác
31
12.
Chi phí khác
32
13.
Li nhun khác (40 = 31 - 32)
40
14.
Tng li nhun kế toán trước thuế (50 = 30 + 40)
50
15.
Chi phí thuế TNDN hin hành
51
16.
Chi phí thuế TNDN hoãn li
52
17.
Li nhun sau thuế thu nhp doanh nghip
60
(60=50 51 - 52)
18.
i cơ bản trên c phiếu (*)
70
19.
Lãi suy gim trên c phiếu (*)
71
Lập, ngày ... tháng ... năm ...
Người lp biu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, h tên) (Ký, h tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
lOMoARcPSD| 46884348
- S chng ch hành ngh;
- Đơn vị cung cp dch v kế toán
Đối với ngưi lp biểu các đơn vị dch v kế toán phi ghi S chng ch
hành nghề, tên địa chĐơn vị cung cp dch v kế toán. Người lp biu
nhân ghi rõ S chng ch hành ngh.
Ghi chú: (*) Chi tiết này ch áp dụng đối vi công ty C phn.
6.4. BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
6.4.1. Khái niệm, nội dung và kết cấu Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
6.4.1.1. Khái nim
Báo cáo u chuyển tin t (BCLCTT) báo cáo tài chính tng hp phn ánh
vic hoàn thành và s dụng lượng tin phát sinh trong k báo cáo ca DN.
Thông tin vlượng tin ca DN tác dng trong vic cung cp cho những đối
tượng s dụng thông tin trên các BCTC có sở đđánh giá khả ng tạo ra các
khon tin vic s dng nhng khon tiền đã tạo ra trong hoạt động sn xut kinh
doanh, đặc biệt là đối với các nhà đầu tư, chủ nợ…
BCLCTT thc cht mt bảng cân đi v thu chi tin t, th hiện qua phương
trình cân đối của quá trình lưu chuyển tin tệ như sau:
Tin tồn đầu k + Tin thu trong k = Tin chi trong k + Tin tn cui k
Qua phương trình y cho thấy, t s tin tồn đầu k qua các hoạt động ca
DN trong k tin sđược lưu chuyển. Chính quá trình u chuyển này ca tin, tin
được kế toán theo dõi phn ánh vào tài khon tin hoc các khon không tiền, để
đến cui k kế toán s tng hợp quá trình lưu chuyển đó và phản ánh lượng tin t
lúc cui k so với đầu k. Chênh lch tin cui k so với đầu k nếu phát sinh chính
là do quá trình lưu chuyển tin t thông qua các hoạt động ca DN trong k.
6.4.1.2. Ni dung và kết cu
Mu biu, nội dung và phương pháp lập BCLCTT được thc hiện theo Điều
114 - Thông tư 200/2014/TT-BTC ca B tài chính (Mu s 03 DN).
Ni dung của báo cáo lưu chuyển tin t:
Ni dung gm 3 phn:
- Lưu chuyển tin t hoạt động kinh doanh.
- Lưu chuyn tin t hoạt động đầu tư
- Lưu chuyển tin t hoạt động tài chính
lOMoARcPSD| 46884348
Lung tin t hoạt động kinh doanh:
Lung tin phát sinh t hoạt động kinh doanh lung tiền liên quan đến các
hoạt động to ra doanh thu ch yếu ca doanh nghip, cung cp thông tin bản để
đánh giá khả năng tạo tin ca doanh nghip t các hoạt động kinh doanh để trang
tri các khon n, duy trì các hoạt động, tr c tc tiến hành các hoạt động đầu
mới không cần đến các ngun tài chính bên ngoài. Các lung tin ch yếu t hoạt
động kinh doanh, gm:
(a) Tiền thu được t vic bán hàng, cung cp dch v;
(b) Tiền thu được t doanh thu khác (tin thu bn quyn, phí, hoa hng các
khon khác tr các khon tiền thu được được xác định lung tin t hoạt động đầu
và hoạt động tài chính);
(c) Tin chi trả cho người cung cp hàng hóa và dch v;
(d) Tin chi trả cho người lao động v tiền lương, tiền thưởng, tr hộ người lao
động v bo him, tr cp...;
(đ) Tiền chi tr lãi vay;
(e) Tin chi np thuế thu nhp doanh nghip;
(g) Tiền thu do được hoàn thuế;
(h) Tiền thu do được bồi thường, được pht do khách hàng vi phm hợp đồng kinh tế;
(i) Tin chi tr công ty bo him v phí bo him, tin bồi thường và các khon
tin khác theo hợp đồng bo him;
(k) Tin chi tr do b pht, b bồi thường do doanh nghip vi phm hợp đồng kinh tế.
Lung tin t hoạt động đầu tư:
Lung tin phát sinh t hoạt động đầu luồng tiền liên quan đến vic mua
sm, xây dựng, nhượng bán, thanh tài sn dài hn các khoản đầu khác không
thuc các khoản tương đương tiền. Các lung tin ch yếu t hoạt động đầu tư, gồm:
(a) Tiền chi để mua sm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hn khác, bao gm c
nhng khon tiền chi liên quan đến chi phí triển khai đã được vốn hóa là TSCĐ vô hình;
(b) Tin thu t việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hn khác;
(c) Tiền chi cho vay đối vi bên khác, tr tin chi cho vay ca ngân hàng, t chc
tín dng các t chc tài chính; tin chi mua các công c n của các đơn vị khác, tr
trường hp tin chi mua các công c nđưc coi các khoản tương đương tiền
mua các công c n dùng cho mc đích thương mại;
(d) Tin thu hồi cho vay đối vi bên khác, trừ trường hp tin thu hi cho vay ca
lOMoARcPSD| 46884348
ngân hàng, t chc tín dng các t chc tài chính; tin thu do n li các công c n
của đơn vị khác, trtrường hp thu tin t bán các công c nđược coi các khon
tương đương tiền và bán các công c n dùng cho mục đích thương mại;
(đ) Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác, trừ trường hp tin chi mua c
phiếu vì mục đích thương mại;
(e) Tin thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác, trừ trường hp tin thu t bán
li c phiếu đã mua vì mục đích thương mi;
(g) Tin thu lãi cho vay, c tc và li nhun nhận
được. Lung tin t hoạt động tài chính
Lung tin phát sinh t hoạt động tài chính:
Là lung tiền có liên quan đến việc thay đổi v quy mô và kết cu ca vn ch s
hu và vn vay ca doanh nghip. Các lung tin ch yếu t hoạt động tài chính, gm:
(a) Tin thu t phát hành c phiếu, nhn vn góp ca ch s hu;
(b) Tin chi tr vn góp cho các ch s hu, mua li c phiếu ca chính doanh
nghiệp đã phát hành;
(c) Tin thu t các khon đi vay ngắn hn, dài hn;
(d) Tin chi tr các khon n gốc đã vay;
(đ) Tiền chi tr n thuê tài chính;
(e) C tc, li nhuận đã trả cho ch s hu.
Kết cu của báo cáo lưu chuyển tin t:
Vi nội dung trên, BCLCTT được kết cấu tương ng thành 3 phn theo tng
hot động, trong tng phần được chi tiết thành các dòng để phn ánh các chtiêu liên
quan đến vic hoàn thành và s dng các khon tin theo tng loi hoạt động và các ch
tiêu được báo cáo chi tiết thành các ct theo s k này ktrước để thđánh giá,
so sánh giữa các k khác nhau. Tuy nhiên xut phát từ phương pháp lập báo cáo mà kết
cu phần “Lưu chuyn tin t hoạt động kinh doanh” được kết cu các ch tiêu khác
nhau (theo phương pháp trc tiếp hoặc theo phương pháp gián tiếp).
6.4.2. Phương pháp lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
6.4.2.1. Nguyên tc lập và trình bày Báo cáo lưu chuyển tin t
1. Vic lp trình bày báo cáo lưu chuyển tin thàng năm các kỳ kế toán
giữa niên độ phi tuân thủ các quy định ca Chun mc kế toán “Báo cáo lưu chuyển tin
tệ” và Chuẩn mc kế toán “Báo cáo tài chính giữa niên độ”. Phương pháp lập Báo cáo
lOMoARcPSD| 46884348
lưu chuyển tin tđược hướng dn cho các giao dch ph biến nht, doanh nghiệp căn cứ
bn cht tng giao dịch để trình bày các lung tin mt cách phù hp nếu chưa hướng
dn c thtrong Thông này. Các chỉ tiêu không s liu thì không phi trình bày,
doanh nghip được đánh lại s th tự nhưng không được thay đổi mã s ca các ch tiêu.
2. Các khoản đầu ngắn hạn được coi tương đương tiền trình bày trên báo cáo
lưu chuyn tin t ch bao gm các khoản đầu ngắn hn thi hn thu hi hoặc đáo hạn
không quá 3 tháng có khả năng chuyển đi d dàng thành một lưng tiền xác đnh và không có
ri ro trong chuyển đổi thành tin k t ngày mua khoản đầu tư đó tại thời điểm báo cáo.
3. Doanh nghip phi trình bày các lung tiền trên Báo cáo lưu chuyển tin t
theo ba loi hoạt động: Hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư hoạt động tài chính
theo quy định ca chun mực "Báo cáo lưu chuyển tin t".
4. Doanh nghiệp được trình bày lung tin t các hoạt động kinh doanh, hot
động đầu hoạt động tài chính theo cách thc phù hp nht với đặc điểm kinh
doanh ca doanh nghip.
5. Các lung tin phát sinh t các hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt
động tài chính sau đây được báo cáo trên cơ sở thun:
- Thu tin và chi tr tin hộ khách hàng như tiền thuê thu h, chi h và tr li
cho ch s hu tài sn;
- Thu tin chi tiền đối vi các khon vòng quay nhanh, thời gian đáo hn
ngắn như: Mua, bán ngoại t; Mua, bán các khoản đầu tư; Các khoản đi vay hoặc cho
vay ngn hn khác có thi hn thanh toán không quá 3 tháng.
6. Các luồng tiền phát sinh từ các giao dịch bằng ngoại tệ phải được quy đổi
ra đồng tiền chính thức sử dụng trong ghi sổ kế toán và lập Báo cáo tài chính theo tỷ
giá hối đoái tại thời điểm phát sinh giao dịch.
7. Các giao dịch về đầu tài chính không trực tiếp sử dụng tiền hay các
khoản tương đương tiền không được trình bày trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. (Ví
dụ: việc mua 1 DN thông qua phát hành cổ phiếu, việc chuyển nợ thành vốn chủ sở
hữu; mua tài sản bằng cách nhận các khoản nợ...)
8. Các khon mc tiền tương đương tiền đầu k cui k, ảnh hưởng ca
thay đổi t giá hối đoái quy đổi tin các khoản tương đương tiền bng ngoi t hin
cui k phải được trình bày thành các ch tiêu riêng biệt trên Báo cáo lưu chuyển
tin tệ để đối chiếu s liu vi các khon mục tương ứng trên Bảng Cân đối kế toán.
9. Doanh nghip phi trình bày giá tr và lý do ca các khon tiền và tương đương
| 1/42

Preview text:

lOMoAR cPSD| 46884348 CHƯƠNG 6 BÁO CÁO TÀI CHÍNH
MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG
- Nắm vững khái niệm, mục đích lập và phương pháp lập báo cáo tài chính;
- Nắm vững khái niệm, nội dung, kết cấu và phương pháp lập Bảng cấn đối kế toán;
- Nắm vững khái niệm, nội dung, kết cấu và phương pháp lập Báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh;
- Nắm vững khái niệm, nội dung, kết cấu và phương pháp lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ;
- Nắm vững khái niệm, nội dung, kết cấu và phương pháp lập Thuyết minh báo cáo tài chính.
6.1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH
6.1.1. Khái niệm, mục đích lập báo cáo tài chính
6.1.1.1. Khái nim
Báo cáo kế toán là kết qu ca công tác kế toán trong 1 k kế toán, cung cp
thông tin mt cách toàn din v tình hình tài sn, ngun vốn cũng như tình hình và kết
qu hot động ca doanh nghip trong k kế toán.
Báo cáo kế toán là ngun thông tin quan trng không ch cho doanh nghip mà
còn cho nhiều đối tượng khác bên ngoài có quyn li trc tiếp hoc gián tiếp vi hot
động ca doanh nghiệp, trong đó có các cơ quan chức năng của nhà nước.
Báo cáo tài chính là mt phân h thuc báo cáo kế toán, cung cp thông tin v tài
sn, ngun vn, v tình hình và kết qu hoạt động về các lượng tiền cũng như một s
thông tin tài chính khác ca doanh nghiệp để phc v cho yêu cu qun lý ca doanh
nghiệp cũng như của các đối tượng khác bên ngoài.
Báo cáo tài chính là báo cáo bt buộc, được nhà nước quy định thng nht v
danh mc các báo cáo, biu mu và h thng các chỉ tiêu, phương pháp lập, nơi gửi báo
cáo và thi gian gửi các báo cáo (quý, năm).
Theo quy định hin nay thì h thng báo cáo tài chính doanh nghip Vit Nam
gm bn báo cáo:
1) Bảng cân đối kế toán lOMoAR cPSD| 46884348
2) Báo cáo kết qu hoạt động kinh doanh
3) Báo cáo lưu chuyển tin t
4) Thuyết minh báo cáo tài chính
Trong các báo cáo tài chính trên thì Bảng cân đối kế toán và Thuyết minh báo cáo
tài chính lập hàng năm được quy định lp riêng cho doanh nghip hoạt động liên tc và
cho doanh nghiệp không đáp ứng quy định hoạt động liên tc.
6.1.1.2. Mục đích của báo cáo tài chính
BCTC dùng để cung cp thông tin v tình hình tài chính, tình hình kinh doanh và
các lung tin ca mt DN, đáp ứng yêu cu qun lý ca chủ DN, cơ quan Nhà nước
và nhu cu hu ích ca những người s dng trong việc đưa ra các quyết định kinh tế.
BCTC phi cung cp các thông tin ca mt DN v: a) Tài sn;
b) N phi tr
c) Vn ch s hu;
d) Doanh thu, thu nhp khác, chi phí sn xut kinh doanh và chi phí
khác; đ) Lãi, lỗ và phân chia kết qu kinh doanh;
e) Các lung tin.
Ngoài các thông tin trên DN còn phi cung cấp các thông tin khác trong “Bản
thuyết minh BCTC” nhằm gii trình thêm v các chỉ tiêu đã phản ánh trên các BCTC
tng hp và các chính sách kế toán đã áp dụng để ghi nhn các nghip v kinh tế phát
sinh, lp và trình bày BCTC.
6.1.1.3. K lp báo cáo
- Báo cáo tài chính ca tt c các loi hình doanh nghip phải được lp cho tng k
kế toán năm. Riêng đối vi các doanh nghiệp Nhà nước ngoài báo cáo tài chính năm còn
phi lp Báo cáo tài chính quý. Các doanh nghip còn có th lp Báo cáo tài chính theo k
kế toán khác theo yêu cu ca pháp lut, ca công ty m hoc ca ch s hu.
- Các doanh nghip phi lp Báo cáo tài chính theo k kế toán năm là năm dương
lch hoc k kế toán năm là 12 tháng tròn sau khi thông báo cho cơ quan thuế. Trường
hợp đặc bit, doanh nghiệp được phép thay đổi ngày kết thúc k kế toán năm dẫn đến
vic lp Báo cáo tài chính cho mt k kế toán năm đầu tiên hay k kế toán năm cuối cùng
có th ngắn hơn hoặc dài hơn 12 tháng nhưng không được vượt quá 15 tháng. K lp Báo
cáo tài chính giữa niên độ là mi quý của năm tài chính ( không bao gồm quý IV ).
6.1.2. Nguyên tắc cơ bản lập báo cáo tài chính lOMoAR cPSD| 46884348
Nguyên tắc 1: Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 21 “Trình bày BCTC”,
việc lập và trình bày BCTC phải tuân thủ các nguyên tắc sau:
- Hoạt động liên tc
Khi lập và trình bày báo cáo tài chính, Giám đốc (hoặc người đứng đầu) doanh
nghiệp cần phải đánh giá về khả năng hoạt động liên tục của doanh nghiệp. Báo cáo tài
chính phải được lập trên cơ sở giả định là doanh nghiệp đang hoạt động liên tục và sẽ
tiếp tục hoạt động kinh doanh bình thường trong tương lai gần, trừ khi doanh nghiệp
có ý định cũng như buộc phải ngừng hoạt động, hoặc phải thu hẹp đáng kể qui mô hoạt
động của mình. Khi đánh giá, nếu Giám đốc (hoặc người đứng đầu) doanh nghiệp biết
được có những điều không chắc chắn liên quan đến các sự kiện hoặc các điều kiện có
thể gây ra sự nghi ngờ lớn về khả năng hoạt động liên tục của doanh nghiệp thì những
điều không chắc chắn đó cần được nêu rõ. Nếu BCTC không được lập trên cơ sở hoạt
động liên tục thì sự kiện này cần được nêu rõ, cùng với cơ sở dùng để lập BCTC và lý
do khiến cho DN không được coi là đang hoạt động liên tục.

Để đánh giá khả năng hoạt động liên tc của DN, Giám đốc hoặc người đứng
đầu DN cần xem xét đến mi thông tin có th dự đoán được ti thiu trong vòng 12
tháng k t ngày kết thúc niên độ kế toán.
- Nguyên tắc cơ sở dn tích
Trừ các thông tin có liên quan đến lưu chuyển tin, DN phi lập BCTC trên cơ
sở nguyên tcdồn tích. Theo cơ sở kế toán dn tích, các giao dch và s kiện được ghi
nhn vào thời điểm phát sinh, không căn cứ vào thời điểm thc thu, thc chi tiền và
đượ
c ghi nhn vào s kế toán và BCTC ca các k kế toán liên quan.
Các khoản chi phí được ghi nhn vào Báo cáo kết qu kinh doanh theo nguyên
tc doanh thu phù hp vi chi phí.
- Nguyên tc nht quán
Vic trình bày và phân loi các khon mc trong BCTC phi nht quán từ niên
độ này sang niên độ khác, tr khi:
+ Có sự thay đổi đáng kể v bn cht các hoạt động ca DN hoc khi xem xét
li vic trình bày BCTC cho thy rng cn phải thay đổi để có th trình bày hợp lý hơn
các giao dch và các s kin.
+ Mt chun mc kế toán khác yêu cu có sự thay đổi trong vic trình bày.
- Tính trng yếu và tp hp: lOMoAR cPSD| 46884348
Tng khon mc trng yếu phải được trình bày riêng bit trong BCTC. Các
khon mc không trng yếu thì không phi trình bày riêng rẽ mà được tp hp vào
nhng khon mc có cùng tính cht hoc chức năng.
Thông tin trng yếu là thông tin nếu không được trình bày thì có thể ảnh hưởng
đến vic ra quyết định kinh tế của các đối tượng s dụng thông tin. Để xác định mt
khon mc hay tp hp các khon mc là trng yếu phải đánh giá tính cht và quy mô
ca chúng. Tùy các tình hung c th, tính cht hoc quy mô ca tng khon mc có th
là nhân t quyết định tính trng yếu.
- Nguyên tc bù tr:
+ Bù tr tài sn và n phi tr:
Khi ghi nhn các giao dch kinh tế và các s kiện để lp và trình bày BCTC
không được bù tr tài sn và công n, mà phi trình by riêng bit tt c các khon mc
tài sn và công n trên BCTC.
+ Bù tr doanh thu, chi phí và thu nhp khác:
Được bù trừ theo quy định ti mt chun mc kế toán khác;
Mt s giao dch ngoài hoạt động kinh doanh thông thường thì được bù tr khi
nhn giao dch và trình bày BCTC. Ví d:
Đối vi hoạt động kinh doanh ngoi t:
Lãi (l) bán ngoi t = Thu bán ngoi t - Giá mua ngoi tê.
Các khon mục được bù trừ được trình bày: S lãi (hoc l thun).
- Nguyên tc có th so sánh:
Các thông tin bng s liu trong BCTC nhằm để so sánh gia các k kế toán phi
được trình bày tương ứngvi các thông tin bng s liu trong BCTC ca kỳ trước.
Khi thay đổi cách trình bày hoc cách phân loi các khon mc trong BCTC,
phi phân loi các s liu so sánh nhằm đảm bo khả năng so sánh với k hin ti, và
phi trình bày tính cht, s liu và lý do phân loi li. Nguyên tắc 2:
Khi lp BCTC phi phản ánh đúng bản cht kinh tế ca các giao dch và s kin
hơn là hình thức pháp lý ca các giao dch và s kiện đó (tôn trọng bn chất hơn hình thc). Nguyên tắc 3: lOMoAR cPSD| 46884348
Tài sản không được ghi nhận cao hơn giá trị có th thu hi; N phi tr không
được ghi nhn thấp hơn nghĩa vụ phi thanh toán. Nguyên tắc 4:
Phân loi tài sn và n phi tr: Tài sn và n phi tr trên Bảng cân đối kế toán
phi trình bày thành ngn hn và dài hn. Trong tng phn, các chỉ tiêu được sp xếp
theo tính thanh toán gim dn.
+ Tài sn hoc n phi tr có thời gian đáo hạn còn li không quá 12 tháng hoc
mt chu k sn xuất kinh doanh thông thường k t thời điểm báo cáo được phân loi
là ngn hn.
+ Nhng tài sn và n phi trả không được phân loi là ngn hn thì phân loi là dài hn.
+ Khi lp BCTC kế toán phi thc hin tái phân loi tài sn và n phi trả được
phân loi là dài hn trong kỳ trước nhưng có thời gian đáo hạn còn li không quá 12
tháng hoc mt chu k sn xuất kinh doanh thông thường k t thời điểm báo cáo
thành ngn hn. Nguyên tắc 5:
Tài sn và n phi tr phải được trình bày riêng bit. Ch thc hin bù tr tài sn
và n phi trả liên quan đến cùng một đối tượng, có vòng quay nhanh, thời gian đáo
hạ
n ngn, phát sinh t các giao dch và s kin cùng loi. Nguyên tắc 6:
Các khon mc doanh thu, chi phí, thu nhp phải được trình bày theo nguyên tc
phù hợp và đảm bo nguyên tc thn trng. Báo cáo kết qu hoạt động kinh doanh và
báo cáo lưu chuyển tin t phn ánh các khon mc doanh thu, thu nhp, chi phí, và
lung tin ca k báo cáo. Các khon mc doanh thu, thu nhp, chi phí ca các kỳ trước
có sai sót làm ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh và lưu chuyển tin t phải được điều
chnh hi tố, không điều chnh vào k báo cáo. Nguyên tắc 7:
Khi lp BCTC tng hp gia các DN với các đơn vị cấp dưới không có tư cách
pháp nhân hch toán ph thuc, số dư các khoản mc ni b ca Bảng cân đối kế toán,
các khon doanh thu, chi phí, lãi, lỗ được coi là chưa thực hin phát sinh t các giao
dch ni b phải được loi tr.
6.2. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN lOMoAR cPSD| 46884348
6.2.1. Khái niệm, nội dung và kết cấu Bảng cân đối kế toán
6.2.1.1. Khái nim
Bảng cân đối kế toán (BCĐKT) là báo cáo tài chính có các đặc điểm:
- Phn ánh mt cách tng quát toàn b tài sn ca doanh nghip theo h thng các
chỉ tiêu được quy định thng nht.
- Phn ánh tình hình tài sn theo 2 cách phân loi: kết cu tài sn và ngun hình thành tài sn.
- Phn ánh tài sản dưới hình thái giá trị (dùng thước đo tiền t).
- Phn ánh tình hình tài sn ti mt thời điểm được quy định (cui tháng, cui quý, cuối năm).
BCĐKT là nguồn thông tin tài chính hết sc quan trng trong công tác qun lý
ca bản thân DN cũng như cho nhiều đối tượng khác ở bên ngoài trong đó có các cơ
quan chức năng nhà nước. Do vậy, BCĐKT phải được lập theo đúng mẫu quy định,
phn ánh trung thc tình hình tài sn ca DN và phi nộp cho các đối tượng có liên
quan theo đúng
thi hạn quy định.
6.2.1.2. Ni dung và kết cu
Bảng cân đối kế toán có kết cu tng thể như sau:
- Nếu chia làm 2 bên thì bên trái phi ánh kết cu ca tài sản và được gi là bên
tài sn, còn bên phi phn ánh ngun hình thành tài sản và được gi là bên ngun vn.
- Nếu chia thành 2 phn thì phn trên phn ánh tài sn, còn phần dưới phn ánh
ngun vốn. Theo quy định thì BCĐKT được chia thành 2 phn.
Kết cu cu tng bên (phần) như sau (đối với DN đáp ứng giả định hoạt động liên tc):
Bên (phn) tài sn: Bao gm các ch tiêu phn ánh toàn b giá tr tài sn hin có
ca DN ti thời điểm lập báo cáo và được chia thành 2 loi:
Loi A: Tài sn ngn hn:
Thuc loi này, bao gm các ch tiêu phn ánh tài sn ca DN là tin và các
khon tương đương tiền, các khoản đầu tư tài chính ngắn hn, các khon phi thu,
hàng tn kho, tài sn ngn hn khác.
Loi B: Tài sn dài hn:
Thuc loi này có các ch tiêu phn ánh tài sn ca DN là các khon phi thu dài
hn, tài sn cố định, bất động sản đầu tư, các khoản đầu tư tài chính dài hạn, tài sn dài lOMoAR cPSD| 46884348 hn khác.
Bên (phn) ngun vn: Bao gm các ch tiêu phn ánh các ngun vn hình thành
nên các loi tài sn ca DN ti thời điểm lập báo cáo và cũng chia thành 2 loại:
Loi C: N phi tr: Các ch tiêu trong loi này phn ánh các khon n ngn hn,
n dài hn và mt s khon n khác mà DN có trách nhim thanh toán.
Loi D: Vn ch s hu: Phn ánh các ngun vn ch s hu, các qu ca DN và
ngun kinh phí (nếu có). Th hin mức độ độc lp t ch v vic s dng các loi ngun vn ca DN.
Mi quan h gia 2 bên và các loi th hiện qua sơ đồ tng quát: Tài sản Nguồn vốn Loại A Loại C Loại B Loại D
Tính chất cơ bản của BCĐKT là tính chất cân đối gia tài sn và ngun vn, biu hin:
Tng cng tài sn = Tng cng ngun vn
Hoc (A+B) tài sn = (C+D) ngun vn
Kết cu tng quát ca phần chính BCĐKT được trình bày như sau: lOMoAR cPSD| 46884348 Đơn vị:
BẢNG CÂN ĐỐI K TOÁN
Ngày… tháng…năm…
Đơn vị tính: …. Tài sản
Mã số Thuyết Số đầu Số cuối minh năm năm 1 2 3 4 5
A.Tài sản ngắn hạn
I. Tiền và các khoản tương đương tiền
………………………………………………..
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
………………………………………………….
B.B. Tài sản dài hạn
I. Các khoản phải thu dài hạn
…………………………………………………
II. Tài sản cố định
…………………………………………………
Tổng cộng tài sản C. Nợ phải trả I. Nợ ngắn hạn
……………………………………………. II. Nợ dài hạn
……………………………………………
D. Vốn chủ sở hữu
I. Vốn chủ sở hữu
……………………………………………….
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác
……………………………………………….
Tổng cộng nguồn vốn
6.2.2. Phương pháp lập Bảng cân đối kế toán
6.2.2.1. Nguyên tc lp và trình bày
1. Theo quy định ti Chun mc kế toán “Trình bày Báo cáo tài chính” khi lập và
trình bày Bảng cân đối kế toán phi tuân th các nguyên tc chung v lp và trình bày
Báo cáo tài chính. Ngoài ra, trên Bảng cân đối kế toán, các khon mc Tài sn và N
phi tr phải được trình bày riêng bit thành ngn hn và dài hn, tu theo thi hn ca
chu kỳ kinh doanh bình thường ca doanh nghip, c thể như sau:
a) Đối vi doanh nghip có chu k kinh doanh bình thường trong vòng 12 tháng,
thì Tài sn và N phi trả được phân thành ngn hn và dài hn theo nguyên tc sau: lOMoAR cPSD| 46884348
- Tài sn và N phi trả được thu hi hay thanh toán trong vòng không quá 12
tháng ti k t thời điểm báo cáo được xếp vào loi ngn hn;
- Tài sn và N phi trả được thu hi hay thanh toán t 12 tháng tr lên k t thi
điểm báo cáo được xếp vào loi dài hn.
b) Đối vi doanh nghip có chu kỳ kinh doanh bình thường dài hơn 12 tháng, thì
Tài sn và N phi trả được phân thành ngn hn và dài hạn theo điều kin sau:
- Tài sn và N phi trả được thu hi hay thanh toán trong vòng mt chu k kinh
doanh bình thường được xếp vào loi ngn hn;
- Tài sn và N phi trả được thu hi hay thanh toán trong thời gian dài hơn một
chu k kinh doanh bình thường được xếp vào loi dài hn.
Trường hp này, doanh nghip phi thuyết minh rõ đặc điểm xác định chu k
kinh doanh thông thường, thi gian bình quân ca chu kỳ kinh doanh thông thường,
các bng chng v chu k sn xut, kinh doanh ca doanh nghip cũng như của ngành,
lĩnh
vc doanh nghip hoạt động.
c) Đối vi các doanh nghip do tính cht hoạt động không th da vào chu k
kinh doanh để phân bit gia ngn hn và dài hn, thì các Tài sn và N phi trả được
trình bày theo tính thanh khon gim dn.
2. Khi lp Bảng cân đối kế toán tng hp giữa các đơn vị cấp trên và đơn vị cp dưới
trc thuộc không có tư cách pháp nhân, đơn vị cp trên phi thc hin loi tr tt c số dư
của các khon mc phát sinh t các giao dch ni bộ, như các khoản phi thu, phi tr, cho vay
ni b.... giữa đơn vị cấp trên và đơn vị cấp dưới, giữa các đơn vị cấp dưới vi nhau.
K thut loi tr các khon mc ni b khi tng hp Báo cáo giữa đơn vị cp
trên và cấp dưới hch toán ph thuộc được thc hiện tương tự như kỹ thut hp nht Báo cáo tài chính.
3. Các ch tiêu không có s liệu được min trình bày trên Bảng cân đối kế toán.
Doanh nghip chủ động đánh lại s th t ca các ch tiêu theo nguyên tc liên tc
trong mi phn.
6.2.2.2. Ngun s liệu để lập BCĐKT
- Căn cứ vào s kế toán tng hp;
- Căn cứ vào s, th kế toán chi tiết hoc Bng tng hp chi tiết;
- Căn cứ vào Bảng cân đối kế toán năm trước (để trình bày cột đầu năm).
- Bảng cân đối s phát sinh các tài khon;
Để thc hin tt yêu cu lập cân đối kế toán, trước khi lập BCĐKT cần thc hin lOMoAR cPSD| 46884348
tt các công vic chun bị sau đây:
- Kiểm tra đối chiếu s liu gia các s kế toán có liên quan, kiểm tra đối chiếu
s liu gia các s kế toán DN với các đơn vị có quan h kinh tế (ngân hàng, người
mua, người bán…). Kết qu kim tra đối chiếu nếu có chênh lch cn phải điều chnh
theo phương pháp thích hợp trước khi lp báo cáo.
- Kim kê tài sản trong trường hp cn thiết và kiểm tra đối chiếu s liu gia
biên bn kim kê vi th tài sn, s kho, s kế toán… nếu có chênh lch phải điều chnh
kp thời, đúng với kết qu kiểm kê trước khi lp báo cáo.
- Khóa s kế toán ti thời điểm lập BCĐKT.
- Chun b mu biểu theo quy định ca chế độ hin hành.
6.2.2.3. Phương pháp lập các chỉ tiêu trong BCĐKT của DN đáp ứng giả định hoạt
độ
ng liên tc

Phương pháp chung lập BCĐKT
- Cột “Số đầu năm”: Căn cứ vào cột “số cuối năm” của báo cáo BCĐKT ngày
31/12/năm trước.
- Cột “Số cuối năm”: Căn cứ vào số dư cuối kỳ sau khi đã khóa sổ ở thời điểm
lập BCĐKT của các s kế toán có liên quan (s TK cp 1, cp 2, s chi tiết…) như sau:
1. Các chỉ tiêu trên BCĐKT có nội dung kinh tế phù hp vi số dư các tài
khoản thì căn cứ trc tiếp vào số dư của tài khoản liên quan để ghi vào các chỉ tiêu
tương ứ
ng trong báo cáo theo các nguyên tc:
- Số dư Nợ ca các tài khoản được ghi vào chỉ tiêu tương ứng trong phần “Tài sản”. -
Số dư Có của các tài khoản được ghi vào chỉ tiêu tương ứng trong phần”Nguồn vốn”. Ví d:
Mã số 152 “Thuế GTGT được khu trừ”: Căn cứ vào dư nợ TK 133
Mã số 222, 225, 228 “Nguyên giá” của TSCĐ hữu hình, thuê tài chính, vô hình:
Căn cứ vào số dư Nợ TK 211, 212, 213.
Mã số 314 “Phải trả công nhân viên”: Căn cứ vào số dư Có của TK 334.
Mã số 417 “Quỹ đầu tư phát triển”: Căn cứ vào số dư Có của TK 414.
2. Các chỉ tiêu trên BCĐKT có nội dung kinh tế liên quan đến nhiu tài khon,
nhiu chi tiết ca tài khoản thì căn cứ vào số dư của các tài khon, các chi tiết có liên
quan tng hp li theo nguyên tc hp nht hoc bù trừ để lp. Ví d:
Mã số 141 “Hàng tồn kho”: Căn cứ vào số dư Nợ các TK 151, 152, 153, 154, 155, lOMoAR cPSD| 46884348
156, 157, 158 cui k tng hp lại để lp.
Mã số 135 “Các khoản phải thu khác”: Căn cứ vào số dư Nợ tài khon 1385;
1388 và nếu có dư nợ TK 334, 338.
3. Mt s chỉ tiêu trong BCĐKT có nội dung phù hp vi ni dung kinh tế ca
chi tiết các tài khon mà các chi tiết đó có thể có số dư Nợ hoặc dư Có; khi lập báo cáo
cn phải căn cứ vào số dư Nợ ca các chi tiết có liên quan sau khi phân loi theo n
phi thu ngn hn hay dài hn ri tng hp lại để ghi vào chỉ tiêu tương ứng trong phần
“Tài sả
n”; tng hp số dư Có của các chi tiết có liên quan sau khi phân loi n phi tr
là ngn hn hay dài hn ri tng hp lại để ghi vào chỉ tiêu tương ứng phần “Nguồn
vốn”; không bù tr ln nhau gia các ch tiêu trong cùng mt tài khon.
Ví d: Các s chi tiết các tài khon 131, 331 ngày 31/12/N-1 và ngày 31/12/N
được phân loi là khon phi thu, n phi tr ngn hn và dài hn của DN A như sau (ĐVT:1.000đồng): Số dư chi tiết TK 31/12/N-1 31/12/N
SCT phải thu KH A1 (ngắn hạn) 1.000 (dư nợ) 1.200 (dư nợ)
SCT phải thu KH A2 (dài hạn) 1.300 (dư nợ) 1.600 (dư nợ)
SCT phải thu KH B1 (ngắn hạn) 2.000 (dư có) 2.300 (dư nợ)
SCT phải thu KH B2 (dài hạn) 1.200 (dư nợ) 2.250 (dư nợ)
SCT phải trả NB X (ngắn hạn) 4.000 (dư có) 9.500 (dư có)
SCT phải trả NB Y (dài hạn) 2.900 (dư có) 2.770 (dư có)
SCT phải trả NB K (ngắn hạn) 5.100 (dư có) 4.800 (dư nợ)
SCT phải trả NB Q (ngắn hạn) 6.400 (dư nợ) 2.400 (dư nợ)
Tng hp các s liệu trên để lập BCĐKT ngày 31/12/N các các chỉ tiêu: Chỉ tiêu Mã số Số cuối năm Số đầu năm
Phải thu ngắn hạn của khách hàng 131 3.500 3.000
Trả trước cho người bán ngắn hạn 132 7.200 6.400
Phải thu dài hạn của khách hàng 211 3.850 2.500
Phải trả người bán ngắn hạn 311 9.500 9.100
Người mua trả tiền trước ngắn hạn 312 0 2.000
Phải trả người bán dài hạn 331 2.770 2.900
4. Mt số trường hợp đặc bit:
- Các tài khon d phòng phải thu khó đòi ngắn hn, dài hn (TK 229), giá tr hao
mòn lu kế (TK 214) tuy có số dư Có nhưng khi lập báo cáo vẫn được s dng số Có để
ghi vào các chỉ tiêu tương ứng trong phần “Tài sản” bằng số âm (dưới hình thc ghi trong lOMoAR cPSD| 46884348
du ngoặc đơn) (...).
- Các tài khon 412, 413, 419, 421 nếu có số dư Nợ thì vẫn được s dng số dư
Nợ để ghi vào chỉ tiêu tương ứng trong phần “Nguồn vốn” bằng số âm (dưới hình thc
ghi trong du ngoc đơn).
Nội dung và phương pháp lập các ch tiêu c th trong BCĐKT:
Hướng dn về phương pháp lập các ch tiêu chi tiết c thể trong BCĐKT mẫu
sB01-DN căn cứ theo Điều 112 -Thông tư 200/2014/TT-BTC.
6.3. BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
6.3.1. Khái niệm, nôi dung và kết cấu Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
6.3.1.1. Khái nim
Báo cáo kết qu hoạt động kinh doanh (BCKQHĐKD) là báo cáo tài chính
tổng hp, phn ánh tng quát tình hình và kết qu kinh doanh trong mt k kế toán ca
DN, chi tiết theo hoạt động kinh doanh và hoạt động khác.
Khi lập BCKQHĐKD tổng hp giữa DN và đơn vị cấp dưới không có tư cách
pháp nhân hch toán ph thuc, DN phi loi tr toàn b các khon doanh thu, thu nhp,
chi phí phát sinh t các giao dch ni b.
6.3.1.2. Ni dung và kết cu
BCKQHĐKD của DN trình bày các nội dung cơ bản v chi phí, doanh thu và kết
qu tng loi giao dch và s kin:
- Hoạt động bán hàng và cung cp dch v;
- Hoạt động tài chính
- Chi phí, thu nhp khác.
Các chỉ tiêu được báo cáo chi tiết theo 5 ct: Ch tiêu, Mã s, Thuyết minh, Năm nay, Năm trước.
6.3.2. Phương pháp lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
6.3.2.1. Cơ sở s liu
- Căn cứ Báo cáo kết qu hoạt động kinh doanh của năm trước.
- Căn cứ vào s kế toán tng hp và s kế toán chi tiết trong k dùng cho các tài
khon t loại 5 đến loi 9.
6.3.2.2. Phương pháp lập
Căn cứ vào điều 113- Hướng dn lp và trình bày Báo cáo kết qu hoạt động
kinh doanh (mu s B02-DN) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC. lOMoAR cPSD| 46884348
* Cột “Năm nay”:
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 01):
- Ch tiêu này phn ánh tng doanh thu bán hàng hóa, thành phm, bất động sn
đầu tư, doanh thu cung cấp dch vụ và doanh thu khác trong năm báo cáo của doanh
nghip. S liệu để ghi vào ch tiêu này là lu kế s phát sinh bên Có ca Tài khon 511
“Doanh thu bán hàng và cung cấp dch vụ” trong kỳ báo cáo.
2. Các khoản giảm trừ doanh thu (Mã số 02):
Ch tiêu này phn ánh tng hp các khoản được ghi gim tr vào tng doanh thu
trong năm, bao gồm: Các khon chiết khấu thương mại, gim giá hàng bán, hàng bán b
tr li trong k báo cáo. S liệu để ghi vào ch tiêu này là lu kế s phát sinh bên N TK
511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dch vụ” đối ng với bên Có các TK 521 “Các
khon gim trừ doanh thu” trong kỳ báo cáo.
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 10):
Ch tiêu này phn ánh s doanh thu bán hàng hóa, thành phẩm, BĐS đầu tư,
doanh thu cung cp dch vụ và doanh thu khác đã trừ các khon gim tr (chiết khấu
thương
mi, gim giá hàng bán, hàng bán b tr li) trong kỳ báo cáo, làm căn cứ tính
kết qu hoạt động kinh doanh ca doanh nghip. Mã s 10 = Mã s 01 - Mã s 02.
4. Giá vốn hàng bán (Mã số 11):
S liệu để ghi vào ch tiêu này là lu kế s phát sinh bên Có ca Tài khon 632
“Giá vốn hàng bán” trong kỳ báo cáo đối ng bên N ca Tài khoản 911 “Xác định
kết quả kinh doanh”.
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 20):
Ch tiêu này phn ánh s chênh lch gia doanh thu thun v bán hàng hoá, thành
phẩm, BĐS đầu tư và cung cấp dch v vi giá vn hàng bán phát sinh trong k báo
cáo. Mã s 20 = Mã s 10 - Mã s 11.
6. Doanh thu hoạt động tài chính (Mã số 21):
Ch tiêu này phn ánh doanh thu hoạt động tài chính thun phát sinh trong k báo
cáo ca doanh nghip. S liệu để ghi vào ch tiêu này là lu kế s phát sinh bên N ca
Tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” đối ng với bên Có TK 911 “Xác
đị
nh kết quả kinh doanh” trong kỳ báo cáo.
7. Chi phí tài chính (Mã số 22):
S liệu để ghi vào ch tiêu này là lu kế số phát sinh bên Có TK 635 “Chi phí tài
chính” đối ng vi bên Nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trong kỳ báo cáo. lOMoAR cPSD| 46884348
8. Chi phí lãi vay (Mã số 23):
Ch tiêu này phn ánh chi phí lãi vay phi trả được tính vào chi phí tài chính trong
k báo cáo. S liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào S kế toán chi tiết Tài khon 635.
9. Chi phí bán hàng (Mã số 25):
S liệu để ghi vào ch tiêu này là tng cng s phát sinh bên Có ca Tài khon
641 “Chi phí bán hàng”, đối ng vi bên N ca Tài khoản 911 “Xác định kết qu
kinh doanh” trong kỳ báo cáo.
10. Chi phí quản lý doanh nghiệp (Mã số 26):
S liệu để ghi vào ch tiêu này là tng cng s phát sinh bên Có ca Tài khon
642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”, đối ng vi bên N ca Tài khoản 911 “Xác định
kết quả kinh doanh” trong kỳ báo cáo.
11. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (Mã số 30):
Chỉ tiêu này được tính toán trên cơ sở li nhun gp v bán hàng và cung cp
dch v cng (+) Doanh thu hoạt động tài chính tr (-) Chi phí tài chính, chi phí bán
hàng và chi phí qun lý doanh nghip phát sinh trong k báo cáo. Mã s 30 = Mã s 20 +
(Mã s 21 - Mã s 22) - Mã s 25 - Mã s 26.
12. Thu nhập khác (Mã số 31):
S liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tng s phát sinh bên N ca Tài
khoản 711 “Thu nhập khác” đối ng vi bên Có ca Tài khoản 911 “Xác định kết qu
kinh doanh” trong kỳ
báo cáo.
13. Chi phí khác (Mã số 32):
S liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tng s phát sinh bên Có ca
Tài khoản 811 “Chi phí khác” đối ng vi bên N ca Tài khoản 911 “Xác định kết
qu kinh doanh” trong kỳ báo cáo.
14. Lợi nhuận khác (Mã số 40):
Ch tiêu này phn ánh s chênh lch gia thu nhập khác (sau khi đã trừ thuế
GTGT phi nộp tính theo phương pháp trực tiếp) vi chi phí khác phát sinh trong k
báo cáo. Mã s 40 = Mã s 31 - Mã s 32.
15. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (Mã số 50):
Ch tiêu này phn ánh tng s li nhun kế toán thc hiện trong năm báo cáo
của doanh nghiệp trước khi tr chi phí thuế thu nhp doanh nghip t hoạt động kinh
doanh, hoạt động khác phát sinh trong k báo cáo. Mã s 50 = Mã s 30 + Mã s 40. lOMoAR cPSD| 46884348
16. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành (Mã số 51):
S liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tng s phát sinh bên Có Tài
khoản 8211 “Chi phí thuế thu nhp doanh nghip hiện hành” đối ng vi bên N TK
911 “Xác định kết quả kinh doanh” trên sổ kế toán chi tiết TK 8211, hoặc căn cứ vào
s phát sinh bên Nợ TK 8211 đối ng vi bên Có TK 911 trong kỳ báo cáo, (trường
hp này s liệu được ghi vào ch tiêu này bng số âm dưới hình thc ghi trong ngoặc
đơn (
...) trên s kế toán chi tiết TK 8211).
17. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (Mã số 52):
S liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tng s phát sinh bên Có Tài
khoản 8212 “Chi phí thuế thu nhp doanh nghip hoãn lại” đối ng vi bên N TK 911
“Xác định kết quả kinh doanh” trên sổ kế toán chi tiết TK 8212, hoặc căn cứ vào s
phát sinh bên Nợ TK 8212 đối ng vi bên Có TK 911 trong kỳ báo cáo, (trường hp
này s liệu được ghi vào ch tiêu này bng số âm dưới hình thc ghi trong ngoặc đơn
(...) trên s kế toán chi tiết TK 8212).
18. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (Mã số 60):
Ch tiêu này phn ánh tng s li nhun thun (hoc l) sau thuế t các hoạt động
ca doanh nghip (sau khi tr chi phí thuế thu nhp doanh nghip) phát sinh trong năm
báo cáo. Mã s 60 = Mã s 50 (Mã s 51+ Mã s 52).
19. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (Mã số 70):
20. Lãi suy giảm trên cổ phiếu (Mã số 71:
Mã số 70 và 71 theo hướng dn tính toán ở Thông tư hướng dn chun mc s
30 “Lãi trên cổ phiếu”.
* Cột “Năm trước”:
Căn cứ vào s liu cột “Năm nay” của BCKQHĐKD năm trước đã chuyển s
liu ghi tương ứng theo tng chi tiết.
Kết cu Báo cáo kết qu hoạt động kinh doanh:
Đơn vị báo cáo: ................. Mẫu số B 02 – DN
Địa chỉ:…………...............
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 ca B Tài chính) lOMoAR cPSD| 46884348
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Năm………
Đơn vị tính:............ Thuyết Năm Năm CHỈ TIÊU số minh nay trước 1 2 3 4 5
1. Doanh thu bán hàng và cung cp dch v 01
2. Các khon gim tr doanh thu 02
3. Doanh thu thun v bán hàng và cung cp dch v 10 (10= 01-02)
4. Giá vn hàng bán 11
5. Li nhun gp v bán hàng và cung cp dch v 20 (20=10 - 11)
6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 7. Chi phí tài chính 22
- Trong đó: Chi phí lãi vay 23 8. Chi phí bán hàng 24
9. Chi phí qun lý doanh nghip 25
10 Li nhun thun t hoạt động kinh doanh 30
{30 = 20 + (21 - 22) - (24 + 25)} 11. Thu nhp khác 31 12. Chi phí khác 32
13. Li nhun khác (40 = 31 - 32) 40
14. Tng li nhun kế toán trước thuế (50 = 30 + 40) 50
15. Chi phí thuế TNDN hin hành 51
16. Chi phí thuế TNDN hoãn li 52
17. Li nhun sau thuế thu nhp doanh nghip 60 (60=50 51 - 52)
18. Lãi cơ bản trên c phiếu (*) 70
19. Lãi suy gim trên c phiếu (*) 71
Lập, ngày ... tháng ... năm ... Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, h tên) (Ký, h tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu) lOMoAR cPSD| 46884348
- S chng ch hành ngh;
- Đơn vị cung cp dch v kế toán
Đối với người lp biểu là các đơn vị dch v kế toán phi ghi rõ S chng ch
hành nghề, tên và địa chỉ Đơn vị cung cp dch v kế toán. Người lp biu là cá
nhân ghi rõ S chng ch hành ngh.
Ghi chú: (*) Chi tiết này ch áp dụng đối vi công ty C phn.
6.4. BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
6.4.1. Khái niệm, nội dung và kết cấu Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
6.4.1.1. Khái nim
Báo cáo lưu chuyển tin t (BCLCTT) là báo cáo tài chính tng hp phn ánh
vic hoàn thành và s dụng lượng tin phát sinh trong k báo cáo ca DN.
Thông tin về lượng tin ca DN có tác dng trong vic cung cp cho những đối
tượng s dụng thông tin trên các BCTC có cơ sở để đánh giá khả năng tạo ra các
khon tin và vic s dng nhng khon tiền đã tạo ra trong hoạt động sn xut kinh
doanh, đặc biệt là đối với các nhà đầu tư, chủ nợ…
BCLCTT thc cht là mt bảng cân đối v thu chi tin t, th hiện qua phương
trình cân đối của quá trình lưu chuyển tin tệ như sau:
Tin tồn đầu k + Tin thu trong k = Tin chi trong k + Tin tn cui k
Qua phương trình này cho thấy, t s tin tồn đầu k qua các hoạt động ca
DN trong k tin sẽ được lưu chuyển. Chính quá trình lưu chuyển này ca tin, tiền
đượ
c kế toán theo dõi và phn ánh vào tài khon tin hoc các khon không là tiền, để
đế
n cui k kế toán s tng hợp quá trình lưu chuyển đó và phản ánh lượng tin có t
lúc cui k so với đầu k. Chênh lch tin cui k so với đầu k nếu có phát sinh chính
là do quá trình lưu chuyển tin t thông qua các hoạt động ca DN trong k.
6.4.1.2. Ni dung và kết cu
Mu biu, nội dung và phương pháp lập BCLCTT được thc hiện theo Điều
114 - Thông tư 200/2014/TT-BTC ca B tài chính (Mu s 03 DN).
Nội dung của báo cáo lưu chuyển tiền tệ:
Ni dung gm 3 phn:
- Lưu chuyển tin t hoạt động kinh doanh.
- Lưu chuyn tin t hoạt động đầu tư
- Lưu chuyển tin t hoạt động tài chính lOMoAR cPSD| 46884348
Luồng tiền từ hoạt động kinh doanh:
Lung tin phát sinh t hoạt động kinh doanh là lung tiền có liên quan đến các
hoạt động to ra doanh thu ch yếu ca doanh nghip, nó cung cp thông tin cơ bản để
đánh giá khả năng tạ
o tin ca doanh nghip t các hoạt động kinh doanh để trang
tri các khon n, duy trì các hoạt động, tr c tc và tiến hành các hoạt động đầu tư
mớ
i mà không cần đến các ngun tài chính bên ngoài. Các lung tin ch yếu t hoạt
độ
ng kinh doanh, gm:
(a) Tiền thu được t vic bán hàng, cung cp dch v;
(b) Tiền thu được t doanh thu khác (tin thu bn quyn, phí, hoa hng và các
khon khác tr các khon tiền thu được được xác định là lung tin t hoạt động đầu
và hoạt động tài chính);
(c) Tin chi trả cho người cung cp hàng hóa và dch v;
(d) Tin chi trả cho người lao động v tiền lương, tiền thưởng, tr hộ người lao
động v bo him, tr cp...;
(đ) Tiền chi tr lãi vay;
(e) Tin chi np thuế thu nhp doanh nghip;
(g) Tiền thu do được hoàn thuế;
(h) Tiền thu do được bồi thường, được pht do khách hàng vi phm hợp đồng kinh tế;
(i) Tin chi tr công ty bo him v phí bo him, tin bồi thường và các khon
tin khác theo hợp đồng bo him;
(k) Tin chi tr do b pht, b bồi thường do doanh nghip vi phm hợp đồng kinh tế.
Luồng tiền từ hoạt động đầu tư:
Lung tin phát sinh t hoạt động đầu tư là luồng tiền có liên quan đến vic mua
sm, xây dựng, nhượng bán, thanh lý tài sn dài hn và các khoản đầu tư khác không
thuc các khoản tương đương tiền. Các lung tin ch yếu t hoạt động đầu tư, gồm:
(a) Tiền chi để mua sm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hn khác, bao gm c
nhng khon tiền chi liên quan đến chi phí triển khai đã được vốn hóa là TSCĐ vô hình;
(b) Tin thu t việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hn khác;
(c) Tiền chi cho vay đối vi bên khác, tr tin chi cho vay ca ngân hàng, t chc
tín dng và các t chc tài chính; tin chi mua các công c n của các đơn vị khác, tr
trườ
ng hp tin chi mua các công c nợ được coi là các khoản tương đương tiền và
mua các công c n dùng cho mục đích thương mại;
(d) Tin thu hồi cho vay đối vi bên khác, trừ trường hp tin thu hi cho vay ca lOMoAR cPSD| 46884348
ngân hàng, t chc tín dng và các t chc tài chính; tin thu do bán li các công c n
của đơn vị khác, trừ trường hp thu tin t bán các công c nợ được coi là các khon
tương đương tiền và bán các công c n dùng cho mục đích thương mại;
(đ) Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác, trừ trường hp tin chi mua c
phiếu vì mục đích thương mại;
(e) Tin thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác, trừ trường hp tin thu t bán
li c phiếu đã mua vì mục đích thương mại;
(g) Tin thu lãi cho vay, c tc và li nhun nhận
được. Lung tin t hoạt động tài chính
Luồng tiền phát sinh từ hoạt động tài chính:
Là lung tiền có liên quan đến việc thay đổi v quy mô và kết cu ca vn ch s
hu và vn vay ca doanh nghip. Các lung tin ch yếu t hoạt động tài chính, gm:
(a) Tin thu t phát hành c phiếu, nhn vn góp ca ch s hu;
(b) Tin chi tr vn góp cho các ch s hu, mua li c phiếu ca chính doanh
nghiệp đã phát hành;
(c) Tin thu t các khoản đi vay ngắn hn, dài hn;
(d) Tin chi tr các khon n gốc đã vay;
(đ) Tiền chi tr n thuê tài chính;
(e) C tc, li nhuận đã trả cho ch s hu.
Kết cấu của báo cáo lưu chuyển tiền tệ:
Vi nội dung trên, BCLCTT được kết cấu tương ứng thành 3 phn theo tng
hot động, trong tng phần được chi tiết thành các dòng để phn ánh các chỉ tiêu liên
quan đế
n vic hoàn thành và s dng các khon tin theo tng loi hoạt động và các ch
tiêu đượ
c báo cáo chi tiết thành các ct theo s k này và kỳ trước để có thể đánh giá,
so sánh giữ
a các k khác nhau. Tuy nhiên xut phát từ phương pháp lập báo cáo mà kết
cu phần “Lưu chuyn tin t hoạt động kinh doanh” được kết cu các chỉ tiêu khác
nhau (theo phương
pháp trc tiếp hoặc theo phương pháp gián tiếp).
6.4.2. Phương pháp lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
6.4.2.1. Nguyên tc lập và trình bày Báo cáo lưu chuyển tin t
1. Vic lp và trình bày báo cáo lưu chuyển tin tệ hàng năm và các kỳ kế toán
giữa niên độ phi tuân thủ các quy định ca Chun mc kế toán “Báo cáo lưu chuyển tin
tệ” và Chuẩn mc kế toán “Báo cáo tài chính giữa niên độ”. Phương pháp lập Báo cáo lOMoAR cPSD| 46884348
lưu chuyển tin tệ được hướng dn cho các giao dch ph biến nht, doanh nghiệp căn cứ
bn cht tng giao dịch để trình bày các lung tin mt cách phù hp nếu chưa có hướng
dn c thể trong Thông tư này. Các chỉ tiêu không có s liu thì không phi trình bày,
doanh nghip được đánh lại s th tự nhưng không được thay đổi mã s ca các ch tiêu.
2. Các khoản đầu tư ngắn hạn được coi là tương đương tiền trình bày trên báo cáo
lưu chuyn tin t ch bao gm các khoản đầu tư ngắn hn có thi hn thu hi hoặc đáo hạn
không quá 3 tháng có khả năng chuyển đổi d dàng thành một lượng tiền xác định và không có
ri ro trong chuyển đổi thành tin k t ngày mua khoản đầu tư đó tại thời điểm báo cáo.
3. Doanh nghip phi trình bày các lung tiền trên Báo cáo lưu chuyển tin t
theo ba loi hoạt động: Hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính
theo quy định ca chun mực "Báo cáo lưu chuyển tin t".
4. Doanh nghiệp được trình bày lung tin t các hoạt động kinh doanh, hot
động đầu tư và hoạt động tài chính theo cách thc phù hp nht với đặc điểm kinh
doanh ca doanh nghip.
5. Các lung tin phát sinh t các hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt
động tài chính sau đây được báo cáo trên cơ sở thun:
- Thu tin và chi tr tin hộ khách hàng như tiền thuê thu h, chi h và tr li
cho ch s hu tài sn;
- Thu tin và chi tiền đối vi các khon có vòng quay nhanh, thời gian đáo hạn
ngắn như: Mua, bán ngoại t; Mua, bán các khoản đầu tư; Các khoản đi vay hoặc cho
vay ngn hn khác có thi hn thanh toán không quá 3 tháng.
6. Các luồng tiền phát sinh từ các giao dịch bằng ngoại tệ phải được quy đổi
ra đồng tiền chính thức sử dụng trong ghi sổ kế toán và lập Báo cáo tài chính theo tỷ
giá hối đoái tại thời điểm phát sinh giao dịch.

7. Các giao dịch về đầu tư và tài chính không trực tiếp sử dụng tiền hay các
khoản tương đương tiền không được trình bày trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. (Ví
dụ: việc mua 1 DN thông qua phát hành cổ phiếu, việc chuyển nợ thành vốn chủ sở
hữu; mua tài sản bằng cách nhận các khoản nợ...
)
8. Các khon mc tiền và tương đương tiền đầu k và cui k, ảnh hưởng ca
thay đổi t giá hối đoái quy đổi tin và các khoản tương đương tiền bng ngoi t hin
có cui k phải được trình bày thành các ch tiêu riêng biệt trên Báo cáo lưu chuyển
tin tệ để đối chiếu s liu vi các khon mục tương ứng trên Bảng Cân đối kế toán.
9. Doanh nghip phi trình bày giá tr và lý do ca các khon tiền và tương đương