lOMoARcPSD| 48302938
1
CHƯƠNG 6: CHIẾN LƯỢC VÀ K HOCH, T CHC VÀ KIM TRA MARKETING
1. Xây dng chiến lược theo quan đim Marketing:
1.1 Khái nim:
Kế hoch marketing mt b phn ca kế hoch tng th ca công ty. Do vậy, để xây dng kế hoch marketing có hiu
quả, trước hết các nhà qun lý phi xây dng kế hoch chiến lược cho toàn b n lc chung ca công ty, tiếp đến là xây
dng kế hoch chiến lược cho các lĩnh vực chức năng khác nhau trong công ty, trong đó có chức năng Marketing. Trước
hết chúng ta tìm hiu khái nim lp kế hoch:
Nói một cách đơn giản, lp kế hoch là quyết định thời đim hin ti nhng gì cn phải làm trong tương lai, bao gm
c vn đề: làm khi nào và làm như thế nào kế hoch s là định hướng cho nhng hành động trong tng thời điểm ca
công ty.
Vy lp chiến lược kinh doanh là: quá trình qun tr nhm to ra duy trì s ăn khớp v chiến lược gia các mc tiêu
và kh năng ca công ty với các cơ hội marketing đầy biến động lp kế hoch chiến lược đòi hỏi công ty phi tìm hiu
xác định các yếu t thuộc môi trường bên ngoài, đánh giá các điều kin kh năng bên trong của công ty để xây
dng chiến lược nhằm đạt đưc mc tiêu nht đnh.
Giám đốc các doanh nghip lớn hàng năm dùng đến 40% thời gian để nghiên cu chiến lược kinh doanh. Năm
1947, ch có 20% doanh nghip ca M có chiến lược kinh doanh. Năm 1970, con số này đã lên tới 100%. Nhiu
nhà doanh nghip M cho rng xây dng chiến lược kinh doanh công vic chiếm nhiu thi gian nht, quan
trng nht và knhất. Ông Uyn xơn, Ch tch công ty GE ca M đã từng nói :”Mỗi ngày tôi chẳng làm được
my việc nhưng mt vic không bao gi làm hết là xây dng quy hoạch tương lai”. Điều đó cho thy các
nghip các nưc rt coi trng vic xây dng chiến lược kinh doanh.
VD: Vi áp lc cnh tranh gay gt v giá cước ca 5 nhà mạng di động ln: Mobile, Vina, SFone,
Vietnammobile, Beeline; Viettel đã phân tích thị trưng NTD- nhng người có nhu cu s dng dch v đin
thoại di động, kết hp vi tim lc vng chc của 1 công ty quân đội Viettel đã chọn cho mình chiến lược: giá
r để mọi ngưi dân Việt nam đều có th “nói theo cách của bn”; cho tới nay mc dù xét v th phn Viettel
chưa thể qua mt 2 ông lớn: vina và Mobilefone nhưng xét về tốc độ tăng trưởng Viettel đã vưt xa 2 mng di
động truyn thng này.
1.2 Tm quan trng ca vic lp chiến lược kinh doanh:
những công ty “cũ” cho rằng: t trước ti gi h vn làm vic rt tt mà chng cn phi có kế hoch chính thích vic
lp kế hoch KD là không cn thiết;
Mt s công ty khác cho rng: tình hình trên th trường biến đng quá nhanh nên kế hoch chng mang li li ích gì;
Tuy nhiên, vic lp kế hoch KD mt cách chính thc s đem lại không ít li ích:
lOMoARcPSD| 48302938
2
o Khuyến khích các nhà lãnh đạo thường xuyên suy nghĩ đến trin vng ca công ty; o
Xây dng nhng ch tiêu hot động để sau này làm căn cứ kim tra; o Đảm bo phi
hợp ăn ý hơn những n lc ca công ty; o Buc công ty phải xác định rõ nhim v
phương hướng chính tr ca mình;
o Th hin c th hơn mi liên h qua li gia chc trách nhim v ca tt c nhng
ngưi có trách nhim trong công ty; o Đảm bo cho công ty có kh năng đối phó vi
nhng biến đng bt ng: th trưng càng biến đng, vic lp kế hoch càng cn thiết
để tn dụng được cơ hội và ti thiểu hóa đưc ri ro;
1.3 Các cp chiến lược:
B máy quản lý thường đưc phân chia thành nhiu cp bậc, tương ng vi mi cp bc li nhng chiến lược khác
nhau: chiến lược cho toàn b công ty; chiến lược th trường- sn phẩm cho các đơn vị kinh doanh chiến lược (SBU);
1.3.1 Chiến lược toàn b công ty:
Chiến lược toàn b công ty là cấp độ chiến lược liên quan đến tt c các hoạt động toàn công ty chiến lược ln
nht, có tm nhìn xa nht v tương lai công ty; Các bước trong quá trình lp chiến lược kinh doanh:
1.3.1.1 Xác định cương lĩnh của DN:
Mi mt DN tn tại đều mong muốn đạt được một điều đó, mong mun mt v thế nhất định trong khuôn kh ca
một lĩnh vực hoạt động trong ngành KD, mong mun s làm được một điều gì đó cho KH khác với các DN khác DN cn
phải có 1 cương lĩnh của mình, để xác định được cương lĩnh, sứ mnh ca mình, DN cn tr li 1 s câu hi sau: o DN
kinh doanh cái gì? o Ai là KH ca công ty?
o Công ty s cung ng cho KH giá tr gì? Và cung ứng như thế nào?
Cương nh/ sự tuyên b v s mnh ca công ty là li tuyên b v mục đích của công ty. Một cương lĩnh KD ràng
đóng vai trò như mt bàn tay vô hình dn dt mi hot động trong công ty đó;
Việc xác định cương lĩnh, s mnh ca DN không nên quá hẹp và cũng không nên quá rng:
o Quá hẹp: làm DN không đối phó kp vi s biến đi của môi trường Marketing;
Xác
định cương
lĩnh của DN
Đề ra
nhim v
Kế hoch phát
triển các lĩnh vực
nghip mi
lOMoARcPSD| 48302938
3
VD: DN gii hn hoạt động KD của mình là: “chúng tôi chuyên cung cp dch v đưng sắt” khi môi trường MT
marketing biến đi: thu nhập NTD tăng lên yếu t nhy cm v giá giảm, đối vi h tiết kim thi gian và mc
độ an toàn là quan trọng hơn nm bt đưc nhu cu này: mt s DN đã cung cấp dch v đi lại bng máy bay
DN cung cp dch v đưng st buc phi chia s th phn vi DN cung cp dch v di chuyn bng máy bay
các DN đường st gp phải khó khăn là do họ đã không dựa vào nhu cu ca KH khi xác định phm vi KD cho
bn thân bi: nhu cu s dng dch v đưng st ca NTD bn cht là nhu cu di chuyển, đi lại xác định
cương lĩnh cho DN cần phi ly đứng trên quan đim: tha mãn mt hoc mt s nhu cu ca KHMT.
o Quá rng: làm DN b phân tán ngun lc khi xác định cương lĩnh KD cần da vào các mt hàng hin ti xác định
nhng kh năng thương mi phát triển hơn phù hợp vi công ty.
VD: mt DN chuyên ct ch bng máy không th tuyên b DN là chuyên cung cp các phương tiện truyn thông.
1.3.1.2 Nhim v và mc tiêu ca công ty:
Cương lĩnh ca DN cn phi được c th hóa thành nhim v ràng, các nhim v đưc hình thành theo mi liên h
phái sinh: t một cương lĩnh sẽ hình thành mt hoc nhiu nhim v, t mt nhim v này s kéo theo làm phát sinh các
nhim v khác có liên quan.
VD: Mc tiêu và nhim v ca công ty Viettel Telecom:
quc
1.3.1.3 Thiết lp danh mc kinh doanh và Kế hoch phát triển các lĩnh vc kinh doanh/các xí nghip:
Thiết lp danh mc kinh doanh:
Sau khi xác đnh mc tiêu, nhim v ca DN ban lãnh đạo cần đánh giá tình hình hoạt động ca tng b phn, chng
loi hàng hóa phát hin kh năng sinh lời, mc độ hp dn ca tng nghip, b phn, chng loi hàng hóa có kế
Nhà cung cp viễn thông hàng đầu Vit Nam và có tên tui
trên thế gii
Cương lĩnh
Nhim v ca công ty
Cung cp dch v di động tt nht
Nhim v ca marketing
Tăng doanh số gim chi phí
Vươn ra thị trường nước ngoài
Tăng thị phần trong nước
Chiến lược marketing
Chất lượng cao, ổn định;
Phát trin thêm nhiu dch
v mi: không ch là dch v
thông tin di động;
Giá thp;
Kênh phân phi: toàn
Giá thp;
lOMoARcPSD| 48302938
4
hoch phát trin, thu hp hoc hy b mt hoc mt vài nghip, b phn, chng loại hàng hóa nào đó thiết lp lên
danh mc kinh doanh.
Danh mc KD là mt tp hợp các đơn vị KD và sn phm cu thành nên công ty. Mt danh mc KD tt là mt danh mc
phù hp vi những điểm mạnh và điểm yếu ca công ty nhm nm bt được các cơ hội trong môi trường;
Mt s tiêu chí để đánh giá mức hp dn, kh năng sinh li ca tng xí nghip, b phn, chng loi hàng hóa: giáo trình
(p.215);
Xác định chiến lược phát trin ca các xí nghip mi:
Sau khi đã xác định được danh mc kinh doanh DN đi vào xác định chiến lược phát trin ca các xí nghip mi: Có 3
ng phát trin :
Phát trin theo chiu sâu;
Phát trin theo chiu rng;
Phát trin hp nht;
Phát trin theo chiu sâu :
DN tn dng nhng kh năng hoạt động hin tại để tiếp tc phát trin thích hp với các DN chưa tận dng hết kh
năng vốn có ca hàng hóa và chưa khai thác hết cơ hội v th trường;
Có 4 chiến lược phát trin theo chiu sâu:
o Thm nhp sâu vào th trường:
Là chiến lược tăng trưởng bằng cách tăng lượng bán (doanh s) ca các: sn phm hin ti trên những đoạn th
trường hin ti;
N lc marketing: tập trung vào: giá các chương trình xúc tiến: giá thp+ tăng khuyến mãi, tuyên truyền… nhằm:
kích thích:
KH hin ti mua vi s ng lớn hơn;
Nhng KH tim n trên th trường cũ mua sản phm ca DN;
VD: các nhà cung cp mạng di động đang chạy đua để tăng thị phn: thm chí l vn phi làm: ti tng nhà,
tng vùng, tng doanh nghiệp để thuyết phục KH thay đi t vic s dng dch v của ĐTCT sang s dng
dch v ca DN: cung cp máy mi, nghe gi min phí trong nhng khong thi gian nht đnh;
o M rng th trưng:
lOMoARcPSD| 48302938
5
Là chiến lược tăng trưởng bng cách: phát trin th trường mi cho các sn phm hin ti ca DN;
N lc ca marketing tìm cách gii thiu, qung bá sn phm hin ti ca DN sang th trường mi;
VD: Công ty viễn thông Viettel đã bắt đầu m rng th trường sang Lào Campuchia vi chiến lược giá r bi
Viettel cho rng th trường Vit Nam đã bắt đầu bão hòa, việc tăng lưung sóng ti Việt nam đang thách thc cho
bt k DN viễn thông di động nào; o Phát trin hàng hóa:
chiến lược tăng trưởng: gii thiu các mt hàng, sn phm mi hoc sn phẩm cũ được ci tiến trên th trường
hin ti;
N lc marketing: tp trung vào vic nghiên ci thiện tăng thêm giá trị cho sn phẩm cũ:
VD:
Đối vi sn phẩm cũ: DN thực hiện: thay đổi mu mã, tích hợp thêm tính năng mới…: bánh AFC của Kinh Đô:
AFC rau, can xi; Vinamilk: sữa cho người ăn kiêng, sữa giành cho tr em…
Phát trin hp nht: (SV t nghiên cu)
Thích hp cho các DN có v trí tương đối vng chc trong ngành cn nm thêm quyn kim soát;
Có 3 dng:
o M rng v phía sau: Dn m cách nm quyn s hu hay thiết lp s kim soát cht ch hơn những người cung
ng các yếu t đầu vào; o Hp nht v phía trước: DN tìm cách nm quyn s hu hay thiết lp s kim soát cht
ch hơn hệ thng phân phi;
o Hp nht ngang: DN tìm cách nm quyn s hu hay thiết lp kim soát cht ch hơn một s xí nghip cnh tranh;
Phát trin theo chiu rng: (SV t nghiên cu)
Hình thc phát trin này thích hợp khi: trong ngành không còn cơ hội phát trin nữa trong khi đó ngoài ngành có nhng
cơ hội phát triển hơn; hoặc, khi DN có kinh nghiệm, năng lực đối vi mt s ngành mi;
Có 3 dng phát trin theo chiu rng:
o Đa dạng hóa đồng tâm: là hình thc phát trin b sung vào danh mc sn phm hin có nhng mặt hàng tương tự xét
trên góc độ k thut hay marketing.
VD: Mt tim ct tóc th cung cp thêm dch vụ: chăm sóc da mặt, phun xămo Đa dạng hóa ngang: hình
thc b sung vào chng loi hàng hóa hin có nhng mặt hàng hoàn toàn không liên quan gì đến mặt hàng DN đang sản
xuất nhưng lại có kh năng thu hút KH hin có.
lOMoARcPSD| 48302938
6
VD: salon: làm đẹp có th bán kèm m phm, ph kiện trang điểm, qun áo thời trang… o Đa dạng hóa rng: là hình
thc b sung vào chng loi hàng hóa hin ca DN nhng mt hàng không liên quan xét c v phương din
công ngh và th trường.
VD:
Ban đầu FPT đưc biết đến như mt công ty v công ngh vin thông, tuy nhiên, càng ngày FPT càng m rng
phm vi kinh doanh sang mt s lĩnh vực: tài chính, giáo dc…
Cửa hàng đồ hiu Vivianvu: chuyên bán qun áo thời trang kèm theo đó li bán c các loi nến trang trí…
1.2 Lp kế hoch Marketing :
Chiến lưc KD của DN đã được xác định t: thiết lập cương lĩnh chung mc tiêu những lĩnh vực KD nêu rõ nhim v
ca từng lĩnh vực KD. Để trin khai chiến lược chung đã xác định DN cn phi lp kế hoch chi tiết cho từng lĩnh vực KD
nếu trong mỗi lĩnh vực KD li 1 vài chng loi, mt vài mt hàng, nhãn hiu th trưng phi xây dng KH riêng cho
tng chng loi, nhãn hiu và th trường đó (chiến lược sn phm- th trường) nhng loi kế hoạch này đưc gi chung
kế hoch Marketing ta tìm hiu cách lp kế hoch Marketing: mt bn kế hoch Marketing thường có các phn sau:
Tng hp các ch tiêu kim tra;
Tình hình marketing hin ti;
Những nguy cơ và khả năng;
Nhim v và vn đ;
Tư tưng chiến lược Marketing;
Chương trình hành động;
D toán ngân sách; Trình t kim tra.
1.2.1 Tng hp các ch tiêu kim tra:
Đây phần đầu tiên ca kế hoch marketing: Ni dung ca phn y cần đảm bo: Trình y tóm tt nhng kiến ngh ch
cht nht mà mt kế hoch Marketing phải đạt được và điều kiện để đt đưc, c th:
Cung cp cho cấp lãnh đạo nm bt được phương hướng cơ bn ca bn kế hoch;
Các ch tiêu cơ bản cn đạt được;
Những điều kin khách quan và ch quan để đạt được ch tiêu đó;
lOMoARcPSD| 48302938
7
VD: giáo trình p.221
1.2.2 Tình hình Marketing hin ti:
Mô t đặc điểm th trường mc tiêu và tình hình công ty trên th trường đó;
Th trường mc tiêu: o Quy mô th trưng; o Các phn th trường ch yếu; o Nhu cu cu KH; o Nhng nét đặc thù
của môi trường; o Tác động của môi trường Marketing ti hành vi NTD;
Phân tích cnh tranh: ưu, nhược điểm của ĐTCT; thị phn và chiến lưc ca h;
Tình hình công ty trên th trường đó:
o Nhng mt hàng chính ca công ty có mt trên th trường
đó; o Đối th cnh tranh; o Kênh phân phi ca DN;
Chiến lưc Marketing hin ti của DN: trong điu kin mi chiến lược Marketing mix hin ti còn phù hp hay không?
1.2.3 Những nguy cơ và khả năng: (SWOT: strengths, weakness, opportunities, threats)
Trong điều kiện môi trường mi s xut hin những cơ hội KD mới đồng thời đi kèm là những rủi ro, đe dọa mi nhn
thc v hội và thách thc, kết hp vi kh ng (điểm mnh, đim yếu) ca DN y dng kế hoạch marketing để
nm bắt, khai thác cơ hội, đồng thi d kiến các trường hp ri ro có th xy ra để ợt qua các nguy cơ đe da.
Nguy cơ, đe dọa: mt din biến phc tp phát sinh do mt xu thế bt li hay mt s kin c th mà nếu không
nhng n lực marketing có định hướng thì có th gây tn hi cho sc sng ca hàng hóa hay làm nó chết hn. [Philip
Kotler- marketing căn bản]
Vd: khng hong tài chính thế gii tác động thi KT thế gii thu nhp NTD gim mc tiêu dùng gim
doanh s ca DN gim dn dn ti tht bi; tuy nhiên nh vào nhng n lực marketing định hướng DN s
s điu chnh v đặc trưng, chng loi sn phm; giá c DN th chống đỡ và trải qua được khng
hong;
Cơ hội: là mt din biến to ra sc hp dẫn đối vi hoạt động marketing ca DN mà nh khai thác nó DN s tạo được
li thế cnh tranh;
Trời mưa bão cơ hội KD đi vi các DN sn xuất mì tôm và đồ ăn nguội;
Thu nhp ca NTD ngày càng cao nhng DN sn xut sn phm chất lượng cao và thường xuyên ci tiến sn
phm được ưa chuộng th trường: DN trng rau sch, DN cung cấp máy tính, đin thoại đắt tin…
lOMoARcPSD| 48302938
8
Kh năng marketing: là một phương hưng n lc marketing hp dn giúp công ty c th giành được ưu cạnh tranh;
VD: kh năng của Apple: to ra các sn phm công ngh cao, có tính năng vưt tri; kh năng của Viettel đó là
cung cp dch v di động vi mc giá r;
1.2.4 Nhim v và nhng vấn đề:
Sau khi nghiên cu nhng đe da và kh năng ca DN DN đề ra nhng nhim v phác ha nhng vn đề phát
sinh kèm theo.
Nhim v phi được trình bày i dng nhng mục tiêu định ng mà DN muốn đạt được: tăng thị phn 15%,
doanh thu tăn 20%...
VD: năm 2010, mc tiêu doanh thu ca Viettel là 96000 t, VNPT 100000 t.
1.2.5 Tư tưởng chiến lược Marketing:
Theo Philip Kotler: “chiến c marketing mt h thng luận điểm logic, hợp làm căn c ch đạo một đơn vị hay
mt t chc tính toán cách gii quyết nhng nhim v marketing của mình liên quan đến th trưng mc tiêu, h thng
marketing mix và mức chi phí cho marketing”
Trong bước này, DN cần xác định la chn chiến lược marketing: tp trung, phân bit hay không phân bit t đó mới
xác định được th trưng mc tiêu thiết kế các chương trình marketing mix để tác động, phc v tp KHMT xác
định mc chi phí cn phi b ra thông qua đó đạt đưc mc tiêu ca chiến lược đã lựa chn.
VD: Chiến lược Marketing Mix ca Unilever:
Giá: Vi mc tiêu tiếp cận đại đa số ngưi tiêu dùng VN chiếm lĩnh càng nhiều th phn càng tt U thc
hin chính sách giá c linh hot da vào: s biến đi trên th trưng, giá c của đối th cạnh tranh… theo
ng càng ngày càng gim: trung bình t 7-9%/năm, trường hp cá bit lên ti 30% (khi Tide 1,5kg: gim
t: 14,5000 11,000đ; Omo 0,5kg: giảm t 7,5000đ 5,500đ; Daso: không thể chạy đua giảm giá do nếu
gim giá công ty s l).
Sn phm: chú trng vào ci tiến sn phm vi cht lượng ngày càng tăng (Sunsilk: với mt lot dòng sn
phm: b kết, thư giãn mi, suôn mềm, đen óng ả, 7 chuyên gia… chưa kp thích nghi vi th trường U đã
có thêm Clear, Organics, Dove, Lux)…
Kênh phân phi: với phương châm: luôn luôn hin hu và sn có ( always visible, available) mạng lưi phân
phi rng khp theo mô hình chân rết đi vào bất k ca hàng tp phm, siêu thị. .nào cũng thấy sn phm
ca U.
Qung cáo: Thc hin tn suất cao trên các chương trình Tivi: các trò trò chơi, phim ảnh… trên các tạp chí, t
chc các s kin mang tính xã hội: “áo trắng ngời sang tương lai”, “triệu tấm long vàng”, “vạn tim vàng cho
lOMoARcPSD| 48302938
9
triu tấm long vàng” hay gần đây nhất chương trình “mc áo trng thng 100tr t Viso”: chương trình
được phát động vào ngày 12/4/2010.
1.2.6 Chương trình hành động:
Sau khi xác định tư tưởng, chiến lược marketing biến các chiến lược đó thành những chương trình hành động c th.
Để lp được chương trình hành động cn tr li mt s câu hi sau:
o S m được gì? o Khi nào làm xong?
o Ai làm?
o Hết bao nhiêu tin.
1.2.7 D toán ngân sách:
Bn cht ca d toán này đó là dự kiến l, lãi;
ghi ra thông s: theo 2 ct thu và chi: l, lãi = thu chi
Dựa vào đây, lãnh đạo s quyết đnh thc hin chiến lược marketing hay không; hoc bắt điều chnh li ngân sách sao
cho phù hp vi mc tiêu chung ca DN;
Ngân sách được phê duyệt sở, căn cứ để mua sm vật tư, lên lịch tiến độ sn xut, lp kế hoch nhu cu v nhân
lc và thc hiện các chương trình marketing mix;
1.2.8 Trình t kiếm tra:
Đây phần trình y cui cùng ca bn kế hoch marketing: trình bày trình t kim tra tiến độ thc hin tt c các
công việc đã đề ra (có th theo tháng, quý…).
2. H thng t chc Marketing:
Để thc hiện các chương trình Marketing, DN ơhari xây dựng một cơ cấu t chức marketing đủ mnh. B phn marketing
này dù được t chc theo hình thức nào thì cũng phải tham gia vào toàn b các khâu trong quy trình marketing: t nghiên
cu th trường thiết kế sn phm sn xut bán hàng dch v sau bán. Dưới đây là một s mô hình t chức điển hình:
2.1 T chc theo chức năng: (sơ đồ: giáo trình p. 226)
Đây là loại hình t chc ph biến nht;
Theo cách t chc y, các hoạt động marketing khác nhau đưc ch đạo bi các chuyên gia chức năng khác nhau:
giám đốc bán hàng, giám đốc quảng cáo, giám đóc nghiên cứu marketing, giám đốc dch v KH, giám đốc nghiên cu và
phát trin sn phm mới…
lOMoARcPSD| 48302938
10
2.2 T chức theo địa lý :
Thường đưc các công ty bán hàng trên phm vi toàn quc hoc thế gii s dng;
Nhân viên marketing và bán hàng được phân công theo nhng quc gia, vùng, khu vc c th;
VD: đối vi các công ty cung cp dch v di động: mi 1 b phn marketing ph trách 1 khu vực khác nhau và được
quy định mt mc doanh số, lưu ng sóng, s sim th bán đưc ra trong 1 khong thi gian nhất định. Ưu điểm:
Nhân viên bán hàng có điều kin tìm hiu KH và hn chế thi gian, chi phí đi lại;
2.3 T chc theo sn phm :
Áp dng phù hp vi các công ty KD nhiu sn phẩm và thương hiệu khác nhau;
VD: FPT vi s đa dạng v lĩnh vực và ngành ngh như vậy, ràng mi một lĩnh vực, ngành ngh cần 1 người
giám đốc marketing khác nhau và mô hình t chc qun lý cũng phải t chc theo ngành ngh/ sn phm.
Theo hình y, một giám đốc sn phm s chu trách nhim phát trin thc hin chiến ợc chương trình
marketing hoàn chnh cho sn phm hoặc thương hiệu c th;
Nhược điểm:
o Chi phí tăng lên do cần nhiu nhân viên hơn, và duy trì các hệ thng marketing khác nhau; o Giám
đốc ph trách sn phm không có quyền đưa ra các quyết đnh liên quan ti công vic ca h do vn phi
xin ch đo t cấp trên trước khi đưa ra 1 s quyết đnh ln; o Mi b phn marketing theo sn phm ch
hiu và biết v sn phm h chu trách nhim, ngoài ra không quan tâm ti các chng loi sn phm khác
ca DN;
Ưu:
o S phi hp gia các chính sách, qun lý nhân sự… trong bộ phận/nhóm đó đm bo tính thng
nht; o X nhng phát sinh xảy ra nhanh hơn: do chỉ chú trng vào 1 sn phm/ngành ngh ca toàn
DN;
2.4 T chc theo khách hàng hay th trường :
Áp dụng trong trường hp: công ty bán mt dòng sn phm trên nhiu th trường khác nhau, các th trưng này li có
những đặc trưng: nhu cầu, s thích khác nhau;
Các giám đốc th trường chu trách nhim phát treiern nhng chiến lược và kế hoahcj marketing cho nhng th trường
mà h chu trách nhim;
Ưu: khả năng thích ứng gia th trường và các chương trình marketing mix là cao;
lOMoARcPSD| 48302938
11
2.5 Mô hình kết hp :
Áp dng vi nhng công ty ln: cung ng nhiu sn phm khác nhau ti nhiu th trường khác nhau các DN y
thưng s dng các cách t chc kết hp theo chức năng, sản phm, theo khu vực địa lý và theo th trường; Mô hình
này có th làm tăng chi phí và giảm s linh hot ca công ty;
4 . Kim tra marketing :
Kim tra vic thc hin kế hoạch năm:
o Phân tích kh năng tiêu thụ;
o Phân tích mi quan h gia chi phí cho marketing và tiêu th đánh giá hiệu qu tiêu th;
o Phân tích th phn; o Theo dõi thái độ ca KH.
Kim tra kh năng sinh lời: ca tng mt hàng, trên từng đa bàn, tng th trường; kh năng sinh li ca tng kênh
marketing, …
Kim tra chiến lược: xem xét, đánh giá li toàn b chiến lược marketing kim soát marketing:
lOMoARcPSD| 48302938
12
o Kim soát marketing: là vic đánh giá những kết qu ca chiến lược và kế hoch marketing, thc hin nhng hot
động điều chỉnh để đảm bo các mc tiêu s đạt được;
o
Mc tiêu kiểm soát: đảm bảo công ty đạt được mi ch ti
êu v li nhun, doanh s và các ch tiêu khác được thi
ết
lp trong kế hoch marketing.
o
Công c đ kim st chiến lưc: kim toán marketing:
Kim toán marketing là s kim tra mt cách toàn din,
h thống, độc lập và định kỳ: môi trường, mc tiêu,
chiến lược, t chc, marketing hn hp; hiu qu và li nh
un ca hot đng marketing của công ty để phát
hin ra nhng vn đ và cơ hi;
Kiểm toán marketing thông thưng do mt b phn bên
ngoài có kinh nghim và khách quan thc hin.
CH TIP CN KHÁC
:
Các cp chiến lưc ca công ty:
CP CHIẾN LƯỢC CA CÔNG TY
Xác đ
nh s mnh của công ty: công ty đang KD gì?
Phân tích SWOT: công ty có điểm mạnh, điểm yếu; cơ hội, t
hách thc gì?
Thiết lp mc tiêu cần đạt được cho công ty: công ty muốn đ
ạt được cái gì?
Thiết lp danh mc kinh doanh:
Xác định những đơn vị KD chính (SBU);
Đánh giá tính hấp dn của các đơn vị KD khác
đưa ra quyết định đầu tư hợp lý;
La chn chiến lưc áp dng vi danh mục KD để đạt được m
ục tiêu đó: làm thế nào để đạt được
mục tiêu đó.
1.4.1
Phát trin theo chiu sâu;
1.4.2
Phát trin theo chiu rng;
Phát trin hp nht
1.4.3
. LP K HOCH MARKETING CHIẾN LƯỢC
2
Là quá trình phân tích, lp kế hoch, t chc thc hin và
kiểm tra các chương trình marketing với
tng nhóm KH mc tiêu.
Phân tích th trường và chiến lược marketing hin ti
ca DN
Phân tích SWOT
Xác định mục tiêu marketing& định v sn phm
Xác định th trường mc tiêu marketing
Xây dựng chương trình marketing mix
Đề ra chương trình hành động
Kim tra vic thc hin

Preview text:

lOMoAR cPSD| 48302938
CHƯƠNG 6: CHIẾN LƯỢC VÀ KẾ HOẠCH, TỔ CHỨC VÀ KIỂM TRA MARKETING
1. Xây dựng chiến lược theo quan điểm Marketing: 1.1 Khái niệm:
• Kế hoạch marketing là một bộ phận của kế hoạch tổng thể của công ty. Do vậy, để xây dựng kế hoạch marketing có hiệu
quả, trước hết các nhà quản lý phải xây dựng kế hoạch chiến lược cho toàn bộ nỗ lực chung của công ty, tiếp đến là xây
dựng kế hoạch chiến lược cho các lĩnh vực chức năng khác nhau trong công ty, trong đó có chức năng Marketing. Trước
hết chúng ta tìm hiểu khái niệm lập kế hoạch:
• Nói một cách đơn giản, lập kế hoạch là quyết định ở thời điểm hiện tại những gì cần phải làm trong tương lai, bao gồm
cả vấn đề: làm khi nào và làm như thế nào kế hoạch sẽ là định hướng cho những hành động trong từng thời điểm của công ty.
Vậy lập chiến lược kinh doanh là: quá trình quản trị nhằm tạo ra và duy trì sự ăn khớp về chiến lược giữa các mục tiêu
và khả năng của công ty với các cơ hội marketing đầy biến động lập kế hoạch chiến lược đòi hỏi công ty phải tìm hiểu
và xác định các yếu tố thuộc môi trường bên ngoài, đánh giá các điều kiện và khả năng bên trong của công ty để xây
dựng chiến lược nhằm đạt được mục tiêu nhất định.
Giám đốc các doanh nghiệp lớn hàng năm dùng đến 40% thời gian để nghiên cứu chiến lược kinh doanh. Năm
1947, chỉ có 20% doanh nghiệp của Mỹ có chiến lược kinh doanh. Năm 1970, con số này đã lên tới 100%. Nhiều
nhà doanh nghiệp Mỹ cho rằng xây dựng chiến lược kinh doanh là công việc chiếm nhiều thời gian nhất, quan
trọng nhất và khó nhất. Ông Uyn xơn, Chủ tịch công ty GE của Mỹ đã từng nói :”Mỗi ngày tôi chẳng làm được
mấy việc nhưng có một việc không bao giờ làm hết là xây dựng quy hoạch tương lai”. Điều đó cho thấy các xí
nghiệp ở các nước rất coi trọng việc xây dựng chiến lược kinh doanh.
VD: Với áp lực cạnh tranh gay gắt về giá cước của 5 nhà mạng di động lớn: Mobile, Vina, SFone,
Vietnammobile, Beeline; Viettel đã phân tích thị trường NTD- những người có nhu cầu sử dụng dịch vụ điện
thoại di động, kết hợp với tiềm lực vững chắc của 1 công ty quân đội Viettel đã chọn cho mình chiến lược: giá
rẻ để mọi người dân Việt nam đều có thể “nói theo cách của bạn”; cho tới nay mặc dù xét về thị phần Viettel
chưa thể qua mặt 2 ông lớn: vina và Mobilefone nhưng xét về tốc độ tăng trưởng Viettel đã vượt xa 2 mạng di
động truyền thống này.
1.2 Tầm quan trọng của việc lập chiến lược kinh doanh:
• Ở những công ty “cũ” cho rằng: từ trước tới giờ họ vẫn làm việc rất tốt mà chẳng cần phải có kế hoạch chính thích việc
lập kế hoạch KD là không cần thiết;
• Một số công ty khác cho rằng: tình hình trên thị trường biến động quá nhanh nên kế hoạch chẳng mang lại lợi ích gì;
• Tuy nhiên, việc lập kế hoạch KD một cách chính thức sẽ đem lại không ít lợi ích: 1 lOMoAR cPSD| 48302938
o Khuyến khích các nhà lãnh đạo thường xuyên suy nghĩ đến triển vọng của công ty; o
Xây dựng những chỉ tiêu hoạt động để sau này làm căn cứ kiểm tra; o Đảm bảo phối
hợp ăn ý hơn những nỗ lực của công ty; o Buộc công ty phải xác định rõ nhiệm vụ và
phương hướng chính trị của mình;
o Thể hiện cụ thể hơn mối liên hệ qua lại giữa chức trách nhiệm vụ của tất cả những
người có trách nhiệm trong công ty; o Đảm bảo cho công ty có khả năng đối phó với
những biến động bất ngờ: thị trường càng biến động, việc lập kế hoạch càng cần thiết
để tận dụng được cơ hội và tối thiểu hóa được rủi ro;
1.3 Các cấp chiến lược:
Bộ máy quản lý thường được phân chia thành nhiều cấp bậc, tương ứng với mỗi cấp bậc lại có những chiến lược khác
nhau: chiến lược cho toàn bộ công ty; chiến lược thị trường- sản phẩm cho các đơn vị kinh doanh chiến lược (SBU);
1.3.1 Chiến lược toàn bộ công ty:
• Chiến lược toàn bộ công ty là cấp độ chiến lược liên quan đến tất cả các hoạt động toàn công ty và là chiến lược lớn
nhất, có tầm nhìn xa nhất về tương lai công ty; Các bước trong quá trình lập chiến lược kinh doanh: Xác Đề định cương ra Kế hoạch phát Kế hoạch phát triển lĩnh của DN nhiệm vụ triển các lĩnh vực xí nghiệp mới
1.3.1.1 Xác định cương lĩnh của DN:
• Mỗi một DN tồn tại đều mong muốn đạt được một điều gì đó, mong muốn có một vị thế nhất định trong khuôn khổ của
một lĩnh vực hoạt động trong ngành KD, mong muốn sẽ làm được một điều gì đó cho KH khác với các DN khác DN cần
phải có 1 cương lĩnh của mình, để xác định được cương lĩnh, sứ mệnh của mình, DN cần trả lời 1 số câu hỏi sau: o DN
kinh doanh cái gì? o Ai là KH của công ty?
o Công ty sẽ cung ứng cho KH giá trị gì? Và cung ứng như thế nào?
• Cương lĩnh/ sự tuyên bố về sứ mệnh của công ty là lời tuyên bố về mục đích của công ty. Một cương lĩnh KD rõ ràng
đóng vai trò như một bàn tay vô hình dẫn dắt mọi hoạt động trong công ty đó;
• Việc xác định cương lĩnh, sứ mệnh của DN không nên quá hẹp và cũng không nên quá rộng:
o Quá hẹp: làm DN không đối phó kịp với sự biến đổi của môi trường Marketing; 2 lOMoAR cPSD| 48302938
VD: DN giới hạn hoạt động KD của mình là: “chúng tôi chuyên cung cấp dịch vụ đường sắt” khi môi trường MT
marketing biến đổi: thu nhập NTD tăng lên yếu tố nhạy cảm về giá giảm, đối với họ tiết kiệm thời gian và mức
độ an toàn là quan trọng hơn nắm bắt được nhu cầu này: một số DN đã cung cấp dịch vụ đi lại bằng máy bay
DN cung cấp dịch vụ đường sắt buộc phải chia sẻ thị phần với DN cung cấp dịch vụ di chuyển bằng máy bay
các DN đường sắt gặp phải khó khăn là do họ đã không dựa vào nhu cầu của KH khi xác định phạm vi KD cho
bản thân bởi: nhu cầu sử dụng dịch vụ đường sắt của NTD bản chất là nhu cầu di chuyển, đi lại xác định
cương lĩnh cho DN cần phải lấy đứng trên quan điểm: thỏa mãn một hoặc một số nhu cầu của KHMT.
o Quá rộng: làm DN bị phân tán nguồn lực khi xác định cương lĩnh KD cần dựa vào các mặt hàng hiện tại xác định
những khả năng thương mại phát triển hơn phù hợp với công ty.
VD: một DN chuyên cắt chữ bằng máy không thể tuyên bố DN là chuyên cung cấp các phương tiện truyền thông.
1.3.1.2 Nhiệm vụ và mục tiêu của công ty:
Cương lĩnh của DN cần phải được cụ thể hóa thành nhiệm vụ rõ ràng, các nhiệm vụ được hình thành theo mối liên hệ
phái sinh: từ một cương lĩnh sẽ hình thành một hoặc nhiều nhiệm vụ, từ một nhiệm vụ này sẽ kéo theo làm phát sinh các
nhiệm vụ khác có liên quan.
VD: Mục tiêu và nhiệm vụ của công ty Viettel Telecom: Cương lĩnh
Nhà cung cấp viễn thông hàng đầu Việt Nam và có tên tuổi trên thế giới Nhiệm vụ của công ty
Cung cấp dịch vụ di động tốt nhất Nhiệm vụ của marketing
Tăng doanh số và giảm chi phí
Tăng thị phần trong nước
Vươn ra thị trường nước ngoài Chiến lược marketing
Chất lượng cao, ổn định; Giá thấp;
Phát triển thêm nhiều dịch
vụ mới: không chỉ là dịch vụ thông tin di động; Giá thấp; Kênh phân phối: toàn quốc
1.3.1.3 Thiết lập danh mục kinh doanh và Kế hoạch phát triển các lĩnh vực kinh doanh/các xí nghiệp:
Thiết lập danh mục kinh doanh:
• Sau khi xác định mục tiêu, nhiệm vụ của DN ban lãnh đạo cần đánh giá tình hình hoạt động của từng bộ phận, chủng
loại hàng hóa phát hiện khả năng sinh lời, mức độ hấp dẫn của từng xí nghiệp, bộ phận, chủng loại hàng hóa có kế 3 lOMoAR cPSD| 48302938
hoạch phát triển, thu hẹp hoặc hủy bỏ một hoặc một vài xí nghiệp, bộ phận, chủng loại hàng hóa nào đó thiết lập lên danh mục kinh doanh.
• Danh mục KD là một tập hợp các đơn vị KD và sản phẩm cấu thành nên công ty. Một danh mục KD tốt là một danh mục
phù hợp với những điểm mạnh và điểm yếu của công ty nhằm nắm bắt được các cơ hội trong môi trường;
• Một số tiêu chí để đánh giá mức hấp dẫn, khả năng sinh lời của từng xí nghiệp, bộ phận, chủng loại hàng hóa: giáo trình (p.215);
Xác định chiến lược phát triển của các xí nghiệp mới:
Sau khi đã xác định được danh mục kinh doanh DN đi vào xác định chiến lược phát triển của các xí nghiệp mới: Có 3 hướng phát triển :
Phát triển theo chiều sâu;
Phát triển theo chiều rộng; Phát triển hợp nhất;
Phát triển theo chiều sâu :
• DN tận dụng những khả năng hoạt động hiện tại để tiếp tục phát triển thích hợp với các DN chưa tận dụng hết khả
năng vốn có của hàng hóa và chưa khai thác hết cơ hội về thị trường;
• Có 4 chiến lược phát triển theo chiều sâu:
o Thậm nhập sâu vào thị trường:
Là chiến lược tăng trưởng bằng cách tăng lượng bán (doanh số) của các: sản phẩm hiện tại trên những đoạn thị trường hiện tại;
Nỗ lực marketing: tập trung vào: giá và các chương trình xúc tiến: giá thấp+ tăng khuyến mãi, tuyên truyền… nhằm: kích thích:
KH hiện tại mua với số lượng lớn hơn;
Những KH tiềm ẩn trên thị trường cũ mua sản phẩm của DN;
VD: các nhà cung cấp mạng di động đang chạy đua để tăng thị phần: thậm chí lỗ vẫn phải làm: tới từng nhà,
từng vùng, từng doanh nghiệp để thuyết phục KH thay đổi từ việc sử dụng dịch vụ của ĐTCT sang sử dụng
dịch vụ của DN: cung cấp máy mới, nghe gọi miễn phí trong những khoảng thời gian nhất định;
o Mở rộng thị trường: 4 lOMoAR cPSD| 48302938
Là chiến lược tăng trưởng bằng cách: phát triển thị trường mới cho các sản phẩm hiện tại của DN;
Nỗ lực của marketing tìm cách giới thiệu, quảng bá sản phẩm hiện tại của DN sang thị trường mới;
VD: Công ty viễn thông Viettel đã bắt đầu mở rộng thị trường sang Lào và Campuchia với chiến lược giá rẻ bởi
Viettel cho rằng thị trường Việt Nam đã bắt đầu bão hòa, việc tăng lưu lượng sóng tại Việt nam đang là thách thức cho
bất kỳ DN viễn thông di động nào; o Phát triển hàng hóa:
Là chiến lược tăng trưởng: giới thiệu các mặt hàng, sản phẩm mới hoặc sản phẩm cũ được cải tiến trên thị trường hiện tại;
Nỗ lực marketing: tập trung vào việc nghiên cải thiện tăng thêm giá trị cho sản phẩm cũ: VD:
Đối với sản phẩm cũ: DN thực hiện: thay đổi mẫu mã, tích hợp thêm tính năng mới…: bánh AFC của Kinh Đô:
AFC rau, can xi; Vinamilk: sữa cho người ăn kiêng, sữa giành cho trẻ em…
Phát triển hợp nhất: (SV tự nghiên cứu)
• Thích hợp cho các DN có vị trí tương đối vững chắc trong ngành cần nắm thêm quyền kiểm soát; • Có 3 dạng:
o Mở rộng về phía sau: Dn tìm cách nằm quyền sở hữu hay thiết lập sự kiểm soát chặt chẽ hơn những người cung
ứng các yếu tố đầu vào; o Hợp nhất về phía trước: DN tìm cách nắm quyền sở hữu hay thiết lập sự kiểm soát chặt
chẽ hơn hệ thống phân phối;
o Hợp nhất ngang: DN tìm cách nắm quyền sở hữu hay thiết lập kiểm soát chặt chẽ hơn một số xí nghiệp cạnh tranh;
Phát triển theo chiều rộng: (SV tự nghiên cứu)
• Hình thức phát triển này thích hợp khi: trong ngành không còn cơ hội phát triển nữa trong khi đó ngoài ngành có những
cơ hội phát triển hơn; hoặc, khi DN có kinh nghiệm, năng lực đối với một số ngành mới;
• Có 3 dạng phát triển theo chiều rộng:
o Đa dạng hóa đồng tâm: là hình thức phát triển bổ sung vào danh mục sản phẩm hiện có những mặt hàng tương tự xét
trên góc độ kỹ thuật hay marketing.
VD: Một tiệm cắt tóc có thể cung cấp thêm dịch vụ: chăm sóc da mặt, phun xăm… o Đa dạng hóa ngang: là hình
thức bổ sung vào chủng loại hàng hóa hiện có những mặt hàng hoàn toàn không liên quan gì đến mặt hàng DN đang sản
xuất nhưng lại có khả năng thu hút KH hiện có. 5 lOMoAR cPSD| 48302938
VD: salon: làm đẹp có thể bán kèm mỹ phẩm, phụ kiện trang điểm, quần áo thời trang… o Đa dạng hóa rộng: là hình
thức bổ sung vào chủng loại hàng hóa hiện có của DN những mặt hàng không có liên quan gì xét cả về phương diện
công nghệ và thị trường. VD:
Ban đầu FPT được biết đến như một công ty về công nghệ viễn thông, tuy nhiên, càng ngày FPT càng mở rộng
phạm vi kinh doanh sang một số lĩnh vực: tài chính, giáo dục…
Cửa hàng đồ hiệu Vivianvu: chuyên bán quần áo thời trang kèm theo đó lại bán cả các loại nến trang trí…
1.2 Lập kế hoạch Marketing :
Chiến lược KD của DN đã được xác định từ: thiết lập cương lĩnh chung mục tiêu những lĩnh vực KD và nêu rõ nhiệm vụ
của từng lĩnh vực KD. Để triển khai chiến lược chung đã xác định DN cần phải lập kế hoạch chi tiết cho từng lĩnh vực KD
nếu trong mỗi lĩnh vực KD lại có 1 vài chủng loại, một vài mặt hàng, nhãn hiệu và thị trường phải xây dựng KH riêng cho
từng chủng loại, nhãn hiệu và thị trường đó (chiến lược sản phẩm- thị trường) những loại kế hoạch này được gọi chung là
kế hoạch Marketing ta tìm hiểu cách lập kế hoạch Marketing: một bản kế hoạch Marketing thường có các phần sau:
Tổng hợp các chỉ tiêu kiểm tra;
Tình hình marketing hiện tại;
Những nguy cơ và khả năng; Nhiệm vụ và vấn đề;
Tư tưởng chiến lược Marketing;
Chương trình hành động;
Dự toán ngân sách; Trình tự kiểm tra.
1.2.1 Tổng hợp các chỉ tiêu kiểm tra:
Đây là phần đầu tiên của kế hoạch marketing: Nội dung của phần này cần đảm bảo: Trình bày tóm tắt những kiến nghị chủ
chốt nhất mà một kế hoạch Marketing phải đạt được và điều kiện để đạt được, cụ thể:
• Cung cấp cho cấp lãnh đạo nắm bắt được phương hướng cơ bản của bản kế hoạch;
• Các chỉ tiêu cơ bản cần đạt được;
• Những điều kiện khách quan và chủ quan để đạt được chỉ tiêu đó; 6 lOMoAR cPSD| 48302938 VD: giáo trình p.221
1.2.2 Tình hình Marketing hiện tại:
Mô tả đặc điểm thị trường mục tiêu và tình hình công ty trên thị trường đó;
• Thị trường mục tiêu: o Quy mô thị trường; o Các phần thị trường chủ yếu; o Nhu cầu cuả KH; o Những nét đặc thù
của môi trường; o Tác động của môi trường Marketing tới hành vi NTD;
• Phân tích cạnh tranh: ưu, nhược điểm của ĐTCT; thị phần và chiến lược của họ;
• Tình hình công ty trên thị trường đó:
o Những mặt hàng chính của công ty có mặt trên thị trường
đó; o Đối thủ cạnh tranh; o Kênh phân phối của DN;
• Chiến lược Marketing hiện tại của DN: trong điều kiện mới chiến lược Marketing mix hiện tại còn phù hợp hay không?
1.2.3 Những nguy cơ và khả năng: (SWOT: strengths, weakness, opportunities, threats)
• Trong điều kiện môi trường mới sẽ xuất hiện những cơ hội KD mới đồng thời đi kèm là những rủi ro, đe dọa mới nhận
thức về cơ hội và thách thức, kết hợp với khả năng (điểm mạnh, điểm yếu) của DN xây dựng kế hoạch marketing để
nắm bắt, khai thác cơ hội, đồng thời dự kiến các trường hợp rủi ro có thể xảy ra để vượt qua các nguy cơ đe dọa.
• Nguy cơ, đe dọa: là một diễn biến phức tạp phát sinh do một xu thế bất lợi hay một sự kiện cụ thể mà nếu không có
những nỗ lực marketing có định hướng thì có thể gây tổn hại cho sức sống của hàng hóa hay làm nó chết hẳn. [Philip Kotler- marketing căn bản]
Vd: khủng hoảng tài chính thế giới tác động thời KT thế giới thu nhập NTD giảm mức tiêu dùng giảm
doanh số của DN giảm dần dần tới thất bại; tuy nhiên nhờ vào những nỗ lực marketing định hướng DN sẽ
có sự điều chỉnh về đặc trưng, chủng loại sản phẩm; giá cả… DN có thể chống đỡ và trải qua được khủng hoảng;
• Cơ hội: là một diễn biến tạo ra sức hấp dẫn đối với hoạt động marketing của DN mà nhờ khai thác nó DN sẽ tạo được lợi thế cạnh tranh;
Trời mưa bão cơ hội KD đối với các DN sản xuất mì tôm và đồ ăn nguội;
Thu nhập của NTD ngày càng cao những DN sản xuất sản phẩm chất lượng cao và thường xuyên cải tiến sản
phẩm được ưa chuộng thị trường: DN trồng rau sạch, DN cung cấp máy tính, điện thoại đắt tiền… 7 lOMoAR cPSD| 48302938
• Khả năng marketing: là một phương hướng nỗ lực marketing hấp dẫn giúp công ty cụ thể giành được ưu cạnh tranh;
VD: khả năng của Apple: tạo ra các sản phẩm công nghệ cao, có tính năng vượt trội; khả năng của Viettel đó là
cung cấp dịch vụ di động với mức giá rẻ;
1.2.4 Nhiệm vụ và những vấn đề:
• Sau khi nghiên cứu những đe dọa và khả năng của DN DN đề ra những nhiệm vụ và phác họa những vấn đề phát sinh kèm theo.
• Nhiệm vụ phải được trình bày dưới dạng những mục tiêu định hượng mà DN muốn đạt được: tăng thị phần 15%, doanh thu tăn 20%...
VD: năm 2010, mục tiêu doanh thu của Viettel là 96000 tỷ, VNPT 100000 tỷ.
1.2.5 Tư tưởng chiến lược Marketing:
Theo Philip Kotler: “chiến lược marketing là một hệ thống luận điểm logic, hợp lý làm căn cứ chỉ đạo một đơn vị hay
một tổ chức tính toán cách giải quyết những nhiệm vụ marketing của mình liên quan đến thị trường mục tiêu, hệ thống
marketing mix và mức chi phí cho marketing”
Trong bước này, DN cần xác định lựa chọn chiến lược marketing: tập trung, phân biệt hay không phân biệt từ đó mới
xác định được thị trường mục tiêu thiết kế các chương trình marketing mix để tác động, phục vụ tập KHMT xác
định mức chi phí cần phải bỏ ra thông qua đó đạt được mục tiêu của chiến lược đã lựa chọn.
VD: Chiến lược Marketing Mix của Unilever:
Giá: Với mục tiêu tiếp cận đại đa số người tiêu dùng VN và chiếm lĩnh càng nhiều thị phần càng tốt U thực
hiện chính sách giá cả linh hoạt dựa vào: sự biến đổi trên thị trường, giá cả của đối thủ cạnh tranh… theo
hướng càng ngày càng giảm: trung bình từ 7-9%/năm, trường hợp cá biệt lên tới 30% (khi Tide 1,5kg: giảm
từ: 14,5000 11,000đ; Omo 0,5kg: giảm từ 7,5000đ 5,500đ; Daso: không thể chạy đua giảm giá do nếu
giảm giá công ty sẽ lỗ).
Sản phẩm: chú trọng vào cải tiến sản phẩm với chất lượng ngày càng tăng (Sunsilk: với một loạt dòng sản
phẩm: bồ kết, thư giãn mới, suôn mềm, đen óng ả, 7 chuyên gia… chưa kịp thích nghi với thị trường U đã
có thêm Clear, Organics, Dove, Lux)…
Kênh phân phối: với phương châm: luôn luôn hiện hữu và sẵn có ( always visible, available) mạng lưới phân
phối rộng khắp theo mô hình chân rết đi vào bất kỳ cửa hàng tạp phẩm, siêu thị. .nào cũng thấy sản phẩm của U.
Quảng cáo: Thực hiện tần suất cao trên các chương trình Tivi: các trò trò chơi, phim ảnh… trên các tạp chí, tổ
chức các sự kiện mang tính xã hội: “áo trắng ngời sang tương lai”, “triệu tấm long vàng”, “vạn tim vàng cho 8 lOMoAR cPSD| 48302938
triệu tấm long vàng” hay gần đây nhất là chương trình “mặc áo trắng thắng 100tr từ Viso”: chương trình
được phát động vào ngày 12/4/2010.
1.2.6 Chương trình hành động:
• Sau khi xác định tư tưởng, chiến lược marketing biến các chiến lược đó thành những chương trình hành động cụ thể.
• Để lập được chương trình hành động cần trả lời một số câu hỏi sau:
o Sẽ làm được gì? o Khi nào làm xong? o Ai làm? o Hết bao nhiêu tiền.
1.2.7 Dự toán ngân sách:
• Bản chất của dự toán này đó là dự kiến lỗ, lãi;
• ghi ra thông số: theo 2 cột thu và chi: lỗ, lãi = thu –chi
• Dựa vào đây, lãnh đạo sẽ quyết định thực hiện chiến lược marketing hay không; hoặc bắt điều chỉnh lại ngân sách sao
cho phù hợp với mục tiêu chung của DN;
• Ngân sách được phê duyệt là cơ sở, căn cứ để mua sắm vật tư, lên lịch tiến độ sản xuất, lập kế hoạch nhu cầu về nhân
lực và thực hiện các chương trình marketing mix;
1.2.8 Trình tự kiếm tra:
Đây là phần trình bày cuối cùng của bản kế hoạch marketing: trình bày trình tự kiểm tra tiến độ thực hiện tất cả các
công việc đã đề ra (có thể theo tháng, quý…).
2. Hệ thống tổ chức Marketing:
Để thực hiện các chương trình Marketing, DN ơhari xây dựng một cơ cấu tổ chức marketing đủ mạnh. Bộ phận marketing
này dù được tổ chức theo hình thức nào thì cũng phải tham gia vào toàn bộ các khâu trong quy trình marketing: từ nghiên
cứu thị trường thiết kế sản phẩm sản xuất bán hàng dịch vụ sau bán. Dưới đây là một số mô hình tổ chức điển hình:
2.1 Tổ chức theo chức năng: (sơ đồ: giáo trình p. 226)
Đây là loại hình tổ chức phổ biến nhất;
Theo cách tổ chức này, các hoạt động marketing khác nhau được chỉ đạo bởi các chuyên gia chức năng khác nhau:
giám đốc bán hàng, giám đốc quảng cáo, giám đóc nghiên cứu marketing, giám đốc dịch vụ KH, giám đốc nghiên cứu và
phát triển sản phẩm mới… 9 lOMoAR cPSD| 48302938
2.2 Tổ chức theo địa lý :
• Thường được các công ty bán hàng trên phạm vi toàn quốc hoặc thế giới sử dụng;
• Nhân viên marketing và bán hàng được phân công theo những quốc gia, vùng, khu vực cụ thể;
VD: đối với các công ty cung cấp dịch vụ di động: mỗi 1 bộ phận marketing phụ trách 1 khu vực khác nhau và được
quy định một mức doanh số, lưu lượng sóng, số sim thẻ bán được ra trong 1 khoảng thời gian nhất định. Ưu điểm:
Nhân viên bán hàng có điều kiện tìm hiểu KH và hạn chế thời gian, chi phí đi lại;
2.3 Tổ chức theo sản phẩm :
• Áp dụng phù hợp với các công ty KD nhiều sản phẩm và thương hiệu khác nhau;
VD: FPT với sự đa dạng về lĩnh vực và ngành nghề như vậy, rõ ràng mỗi một lĩnh vực, ngành nghề cần có 1 người
giám đốc marketing khác nhau và mô hình tổ chức quản lý cũng phải tổ chức theo ngành nghề/ sản phẩm.
• Theo mô hình này, một giám đốc sản phẩm sẽ chịu trách nhiệm phát triển và thực hiện chiến lược và chương trình
marketing hoàn chỉnh cho sản phẩm hoặc thương hiệu cụ thể; • Nhược điểm: o
Chi phí tăng lên do cần nhiều nhân viên hơn, và duy trì các hệ thống marketing khác nhau; o Giám
đốc phụ trách sản phẩm không có quyền đưa ra các quyết định liên quan tới công việc của họ do vẫn phải
xin chỉ đạo từ cấp trên trước khi đưa ra 1 số quyết định lớn; o Mỗi bộ phận marketing theo sản phẩm chỉ
hiểu và biết về sản phẩm họ chịu trách nhiệm, ngoài ra không quan tâm tới các chủng loại sản phẩm khác của DN; • Ưu: o
Sự phối hợp giữa các chính sách, quản lý nhân sự… trong bộ phận/nhóm đó đảm bảo tính thống
nhất; o Xử lý những phát sinh xảy ra nhanh hơn: do chỉ chú trọng vào 1 sản phẩm/ngành nghề của toàn DN;
2.4 Tổ chức theo khách hàng hay thị trường :
• Áp dụng trong trường hợp: công ty bán một dòng sản phẩm trên nhiều thị trường khác nhau, các thị trường này lại có
những đặc trưng: nhu cầu, sở thích khác nhau;
• Các giám đốc thị trường chịu trách nhiệm phát treiern những chiến lược và kế hoahcj marketing cho những thị trường
mà họ chịu trách nhiệm;
• Ưu: khả năng thích ứng giữa thị trường và các chương trình marketing mix là cao; 10 lOMoAR cPSD| 48302938
2.5 Mô hình kết hợp :
Áp dụng với những công ty lớn: cung ứng nhiều sản phẩm khác nhau tới nhiều thị trường khác nhau các DN này
thường sử dụng các cách tổ chức kết hợp theo chức năng, sản phẩm, theo khu vực địa lý và theo thị trường; Mô hình
này có thể làm tăng chi phí và giảm sự linh hoạt của công ty;
4 . Kiểm tra marketing :
• Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch năm:
o Phân tích khả năng tiêu thụ;
o Phân tích mối quan hệ giữa chi phí cho marketing và tiêu thụ đánh giá hiệu quả tiêu thụ;
o Phân tích thị phần; o Theo dõi thái độ của KH.
• Kiểm tra khả năng sinh lời: của từng mặt hàng, trên từng địa bàn, từng thị trường; khả năng sinh lời của từng kênh marketing, …
• Kiểm tra chiến lược: xem xét, đánh giá lại toàn bộ chiến lược marketing kiểm soát marketing: 11 lOMoAR cPSD| 48302938
o Kiểm soát marketing: là việc đánh giá những kết quả của chiến lược và kế hoạch marketing, thực hiện những hoạt
động điều chỉnh để đảm bảo các mục tiêu sẽ đạt được;
o Mục tiêu kiểm soát: đảm bảo công ty đạt được mọi chỉ ti êu về lợi nhuận, doanh số và các chỉ tiêu khác được thi ết lập tron CẤ g k P C ế HI ho ẾN L c Ư h m ỢC ar CỦ k Aeti C ng ÔN . G TY o Công X c ác ụ đ ị đ nhể s ki ứ ể m m ện s h oá củ t c a c hi ôn ế g n l ty: ư c ợ ôn c g : k ty iđểam ng toá KD n m gì? arketing:
Phân tích SWOT: công ty có điểm mạnh, điểm yếu; cơ hội, t hách thức gì?
Kiểm toán marketing là sự kiểm tra một cách toàn diện, hệ thống, độc lập và định kỳ: môi trường, mục tiêu,
Thiết lập mục tiêu cần đạt được cho công ty: công ty muốn đ ạt được cái gì?
chiến lược, tổ chức, marketing hỗn hợp; hiệu quả và lợi nh uận của hoạt động marketing của công ty để phát hiện ra n Thiết lập h d ữ an ng h m v ụ ấ c n đ kinh ề d v o à c anh: ơ hội;
Xác định những đơn vị KD chính (SBU);
Kiểm toán marketing thông thường do một bộ phận bên ngoài có kinh nghiệm và khách quan thực hiện.
Đánh giá tính hấp dẫn của các đơn vị KD khác đưa ra quyết định đầu tư hợp lý;
Lựa chọn chiến lược áp dụng với danh mục KD để đạt được m ục tiêu đó: làm thế nào để đạt được mục tiêu đó.
1.4.1 Phát triển theo chiều sâu;
1.4.2 Phát triển theo chiều rộng; 1.4. 3 P hát triển hợp nhất . L
2 ẬP KẾ HOẠCH MARKETING CHIẾN LƯỢC
Là quá trình phân tích, lập kế hoạch, tổ chức thực hiện và kiểm tra các chương trình marketing với từng nhóm KH mục tiêu.
Phân tích thị trường và chiến lược marketing hiện tại của DN Phân tích SWOT
CÁCH TIẾP CẬN KHÁC :
Xác định mục tiêu marketing& định vị sản phẩm
Các cấp chiến lược của công ty:
Xác định thị trường mục tiêu marketing
Xây dựng chương trình marketing mix Đề ra chương trình h 12 àn h động Kiểm tra việc thực hiện