Chương 6. Gỗ và sản phẩm gỗ - Logistics vận tải hàng hóa | Trường Đại học Giao thông Vận Tải

Chương 6. Gỗ và sản phẩm gỗ - Logistics vận tải hàng hóa | Trường Đại học Giao thông Vận Tải được được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

11
HÀNG HÓA VN TẢI
Giảng viên: Ths. Trương Th Minh Hằng
B MÔN: KINH T VN TI BIN
22
CHƯƠNG 3:
3.4.HÀNG GỖ
33
NỘI DUNG CHÍNH
3.4.1 Phân loại Gỗ
3.4.2. nh chất của Gỗ
3.4.3. Yêu cầu bảo quản
3.4.4. Yêu cầu xếp dỡ
3.4.5. Yêu cầu vận chuyển
44
XUẤT KHẨU GỖ VIỆT NAM
55
THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU GỖ VÀ SẢN PHẨM GỖ
66
NHẬP KHẨU GỖ VÀ SẢN PHẨM GỖ
https://goviet.org.vn/pictures/images/image(1082).p
ng
77
THỊ PHẦN NHẬP KHẨU GỖ VÀ SP GỖ
88
PHÂN LOẠI GỖ
Theo tính chất
Theo cây trồng
Theo độ ẩm
Theo dung trọng
Theo hình dáng và mức độ gia công
99
PHÂN LOẠI THEO TÍNH CHẤT
GỖ QUÝ
GỖ TẠP
1010
GỖ QUÝ
GỖ SƯA GỖ MUN GÔC TRẦM HƯƠNG
Tỷ trọng lớn, chắc, thời gian sử dụng lâu
1111
GỖ TẠP
Tỷ rọng nhỏ, cường độ nén kém, thời gian sử dụng ngắn
1212
PHÂN LOẠI THEO CÂY TRỒNG
Y LÁ TO
Y LÁ NHỎ
1313
Y LÁ TO
LIM SẾN Táu
1414
Y LÁ NHỎ
GỖ THÔNG GỖ PHI LAO
1515
PHÂN THEO ĐỘ ẨM
Gỗ khô (thủy phần <18%),
Gỗ vừa (thủy phần 18-23%)
Gỗ ẩm (thủy phần 23-45%)
Gỗ rất ẩm (thủy phần >45%)
1616
CĂN CỨ VÀO DUNG TRỌNG
Gỗ rất nhẹ (d< 0,4)
Gỗ nhẹ (0,4-0,5),
Gỗ tương đối nhẹ (0,51-0,6)
Gỗ tương đối nặng (0,61-0,7),
Gỗ nặng(0,71-0,8),
Gỗ rất nặng (> 0,81).
1717
THEO HÌNH DÁNG VÀ MỨC ĐỘ GIA
CÔNG
GỖ TRÒN
GỖ XẺ
SẢN PHẨM GỖ
1818
THEO HÌNH DÁNG VÀ MỨC ĐỘ GIA
CÔNG
GỖ TRÒN GỖ XẺ SẢN PHẨM G
19
Cẩm Liên
“Pantacme siamensis Kurz.”
Cẩm lai Đồng Nai
“Dalbergia dongnaiensis Pierre.”
Cẩm lai Bà Rịa
“Dalbergia bariensis Pierre.”
Cẩm lai
“Dalbergia Oliverii Gamble.”
Bằng Lăng cườm
“Lagerstromia angustifolia Pierre.”
Nhóm I: Nhóm gỗ quý hiếm, vân gỗ đẹp, giá trị kinh tế cao
20
Gỗ Cẩm Lai
21
Gỗ đinh gan
“Markhamia sp.
Gỗ đinh
“Markhamia stipulate Seem.
Gỗ căm xe
“Xylia dolabriformis Benth.
Gỗ da đá
“Xylia kerrii Craib et Hutchin.
Gỗ dầu đen
“Dipterocarpus sp.
Nhóm II: Nhóm g nặng, cứng, độ bền cao, tỷ trọng lớn
22
23
Bình linh
Vitex
pubescens
vahl.
Bằng lăng tía
Lagerstroemia
loundoni Taijm.
chắc
“Shorea Obtusa
Wall.
Bằng lăng
nước
“Lagerstroemia
flos reginae
Retz.
Nhóm III: Nhóm gỗ nhẹ mềm hơn, dẻo dai hơn, độ bền cao
Cà ổi
.Castanopsis indica
A.DC
24
Gỗ Bằng Lăng Nước
25
“Litsea Vang
H.Lec”
Bời lời vàng
Cà duối
“Cyanodaphne
cuneate BI”
Chặc khế
“Dioxylon
translucidum
Pierree”
NHÓM IV Nhóm gỗ có màu tự nhiên, thớ mịn, tương đối bền, dễ gia công
“Elacorapus
tomentosus DC”
Chau Chau
Bời lời
“Litsea
laucilimba”
26
Gỗ Bời Lời Vàng
27
Bời lời giấy
giấy
Litsea polyantha
Juss.”
Ca bu
Pleurostylla
opposite Merr.
Et Mat.”
Chò lông
Dipterocarpus
pilosus Roxb"”
Chò xanh
Terminalia
myriocarpa
henrila.”
NHÓM V – Nhóm gỗ tỷ trọng trung bình, được ng phổ biến
trong xây dựng sản xuất đồ gỗ nội thất
Bản xe
Albizzia lucida
Benh.”
28
Gỗ Chò Xanh
29
Ba khía
Bchđàn
chanh
Bchđànđ
Bchđànliu
Bchđàntrng
1
“Cophepetalum wallichi
Kurz.”
“Eucalyptus citriodora
Bailey.”
“Eucalyptus robusta
Sm.”
“Eucalyptus tereticornis
Sm.”
“Eucalyptus
camaldulensis Deh.”
2 3 4 5
NHÓM VI Nhóm gỗ nhẹ, sức chịu đựng kém, dễ bị mối mọt, cong vênh,
dễ chế biến
30
Gỗ Bạch Đàn Đỏ
31
5
3
1
4
2
Cao Su
“Hevea brasiliensis
Pohl”.
Cám
“Parinarium aunamensis
Hance”
Chân chim
“Vitex parviflora
Juss”.
Cả lồ
“Caryodapnnopsi
s tonkinesis”
Choai
“Terminaia
bellirica roxb”
NHÓM VII – Nhóm gỗ nhẹ, sức chịu đựng kém, khả năng chống mối
mọt thấp, dễ bị cong vênh
32
Gỗ Cao Su
33
“Mallotus
cochinchinensis
Lour”
Ba bét
“Sterculia thorelli
Pierre”
Bay thưa
“Macaranga
denticulata Muel-
Arg”
Ba soi
“Styrax
tonkinensis
Pierre”
Bồ đề
“Sapindus
mukorossi
Gaertn”
Bồ hòn
NHÓM VIII – Nhóm gỗ nhẹ, sức chịu đựng rất kém, khả năng bị
mối mọt cao, không bền
34
Gỗ Bồ Đề
35
Gỗ thật nặng
Gỗ nặng
Gỗ nặng trung bình
T trọng từ 0,95-1,40
Tỷ trọng từ 0,80 0,95
Tỷ trọng từ 0,65 0,80.
Gỗ nhẹ
Gỗ thật nhẹ
Gỗ siêu nhẹ
Tỷ trọng từ 0,20 0,50
Tỉ trọng của gỗ được đo lúc độ ẩm của gỗ 15%. Gỗ càng nặng t tính chất
càng cao :
Tỷ trọng từ 0,50 0,65
Tỷ trọng từ 0,04 0,20
Bảng phân loại nhóm gỗ theo Tiêu chuẩn Việt Nam
3636
Tính dễ bay hơi và t
ẩm: do chênh lệch áp
suất không khí và áp
suất hơi nước trong
gỗ.
TÍNH CHẤT
3737
Dễ bị nứt nẻ, cong vênh: do
tính bay hơi hút ẩm. Lớp
nước bên ngoài gỗ bay hơi,
lớp nước bên trong thấm ra
không kịp, lớp gỗ bên ngoài
bị khô làm gỗ bị nứt. Lượng
nước mất dần không đồng
đều các v trí nên sự co dãn
không thống nhất dẫn đến
cong vênh.
TÍNH CHẤT
3838
Dễ bị mục nát: do vi khuẩn, nấm gây nên.
TÍNH CHẤT
3939
Dễ bị mối mọt phá hoại:
làm giảm khả năng chịu
lực, mất tính mỹ quan.
Chống mối mọt phải để
gỗ nơi k ráo hoặc
dùng hóa chất.
TÍNH CHẤT
4040
Dễ bị ăn: khi ngâm
gỗ dưới nước sẽ chống
được mối mọt nhưng dễ
bị ăn nhất nước
mặn.
TÍNH CHẤT
4141
Dễ b cháy: khi gỗ khô
nhiều nhựa. 100
0
C ớc
bay hơi xuất hiện khí CO
2
,
t
0
>100
0
C khí CO ng dần,
t
0
>270
0
C gỗ bắt đầu cháy.
TÍNH CHẤT
4242
Tính cồng kềnh.
TÍNH CHẤT
4343
YÊU CẦU BẢO QUẢN
Yêu cầu
bảo quản
Bảo quản
khô
Bảo quản
Bãi
Bảo quản
trong Kho
Bảo quản
ướt
4444
BẢO QUẢN BÃI
BẢO QUẢN ƯỚT
Gỗ mới chặt hoặc vừa vớt ở bể lên
BẢO QUẢN K
Gỗ khô
Dùng để bảo quản gỗ cây.
4545
Ván cách mặt đất 0,6m
cách nhau 0,4-0,5m.
Thanh kê phải tẩm thuốc
chống mối mọt.
Thanh kê phải khoảng
cách đều nhau, chịu lực đều
trên gỗ (tránh bị cong vênh)
Thanh kê phải theo hướng
gió, khoảng cách khe hở
đều để gỗ thông thoáng.
BẢO QUẢN TRONG KHO
4646
Khu vực này độc lập với khu vực cầu
tàu khác, không ảnh hưởng luồng
lạch đi lại.
Kín sóng, gió tránh dòng nước
mạnh. (gỗ trôi dạt đi nơi khác)
Gỗ mới khai thác để chìm hoàn toàn
(tránh tiếp xúc với không khí mưa
nắng, hạn chế nứt, cong vênh và vi
khuẩn không thể hoạt động được).
Ưu điểm:
Thời gian bảo quản i.
Lợi dụng được vùng nước cạn khu
vực cảng.
Gỗ nổi dễ di chuyển đến những nơi
cần thiết.
BẢO QUẢN DƯỚI NƯỚC
4747
Khi xếp gỗ xuống tàu người ta thường xếp 60-
70% gỗ vào trong hầm tàu, còn 30-40% xếp
lên boong.
Hầm tàu phải khô ráo sạch sẽ.
Gỗ nhẹ, quý, giá trị xếp trên, gỗ nặng dài
xếp đáy, giữa tàu nhằm hạ thấp trọng m
tàu.
Gỗ được thành lập theo từng nhóm.
Không được xếp dỡ khi trời mưa.
YÊU CẦU XẾP DỠ
4848
Gỗ xếp trên boong cần chú ý ánh sáng mặt trời.
Độ cao xếp vào mùa đông thường thấp hơn
mùa hè.
Thanh gỗ lót ch sàn boong 0,75m hơi nghiêng
để boong chịu lực đều và thoát nước tốt.
Cột đỡ chống trơn tut chiều cao lớn hơn
chiều cao xếp hàng 1,2m
Khoảng cách giữa các cột không quá 3,05m.
Xếp gỗ chú ý lối đi dành cho thủy th đoàn.
YÊU CẦU XẾP DỠ
49
Click to edit Master text styles
Second level
Third level
Fourth level
» Fifth level
50
5151
52
5353
5454
XẾP HÀNG TRÊN BOONG
55
56
57
58
Xe chở g chuyên dụng
Xe chở gdân dụng
5959
6060
6161
6262
6363
6464
6565
6666
6767
XẾP DỠ HÀNG GỖ
6868
6969
Phương tiện vận chuyển
THẢ TRÔI BÈ MẢNG TÀU CHUYÊN DỤNG
70
Phương tiện vận chuyển
Vận chuyển gỗ bằng tàu chuyên dụng
Vận chuyển gỗ bằng tàu bách a
Vận chuyển bằng mảng
71
Click to edit Master text styles
Second level
Third level
Fourth level
» Fifth level
72
73
Click to edit Master text styles
Second level
Third level
Fourth level
» Fifth level
Tàu o
Tả Trôi
7474
Các hình thức vận chuyển: thả trôi (lợi dụng dòng chảy tự
nhiên), vận chuyển bằng mảng và vận chuyển bằng tàu
chuyên dùng.
Tàu chuyên dùng hay u vạn ng: kết cấu mặt boong phải
vững chắc, trên tàu phải cần cẩu, miệng hầm phải rộng,
trong tàu ít cột.
Vận chuyển gỗ theo nhóm.
Tàu vận chuyển phải sạch s.
Kiểm tra gỗ không dính bùn đất.
Xếp g xẻ sát vào nhau tránh ẩm ướt.
Không đi lại trên đống gỗ.
bạt che tránh nhiễm bụi than.
YÊU CẦU VẬN CHUYỂN
| 1/74

Preview text:

1 HÀNG HÓA VẬN TẢI
Giảng viên: Ths. Trương Thị Minh Hằng
BỘ MÔN: KINH TẾ VẬN TẢI BIỂN 2 CHƯƠNG 3: 3.4.HÀNG GỖ 3 NỘI DUNG CHÍNH 3.4.1 Phân loại Gỗ 3.4.2. Tính chất của Gỗ 3.4.3. Yêu cầu bảo quản 3.4.4. Yêu cầu xếp dỡ
3.4.5. Yêu cầu vận chuyển
4
XUẤT KHẨU GỖ VIỆT NAM 5
THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU GỖ VÀ SẢN PHẨM GỖ 6
NHẬP KHẨU GỖ VÀ SẢN PHẨM GỖ
https://goviet.org.vn/pictures/images/image(1082).p ng 7
THỊ PHẦN NHẬP KHẨU GỖ VÀ SP GỖ 8 PHÂN LOẠI GỖ Theo tính chất Theo cây trồng Theo độ ẩm Theo dung trọng
Theo hình dáng và mức độ gia công 9
PHÂN LOẠI THEO TÍNH CHẤT GỖ QUÝ GỖ TẠP 10 1 GỖ QUÝ
Tỷ trọng lớn, chắc, thời gian sử dụng lâu GỖ SƯA GỖ MUN GÔC TRẦM HƯƠNG 11 1 GỖ TẠP
Tỷ rọng nhỏ, cường độ nén kém, thời gian sử dụng ngắn 12 1
PHÂN LOẠI THEO CÂY TRỒNG CÂY LÁ TO CÂY LÁ NHỎ 13 1 CÂY LÁ TO LIM SẾN Táu 14 1 CÂY LÁ NHỎ GỖ THÔNG GỖ PHI LAO 15 1 PHÂN THEO ĐỘ ẨM
Gỗ khô (thủy phần <18%),
Gỗ vừa (thủy phần 18-23%)
Gỗ ẩm (thủy phần 23-45%)
Gỗ rất ẩm (thủy phần >45%) 16 1
CĂN CỨ VÀO DUNG TRỌNG Gỗ rất nhẹ (d< 0,4) Gỗ nhẹ (0,4-0,5),
Gỗ tương đối nhẹ (0,51-0,6)
Gỗ tương đối nặng (0,61-0,7), Gỗ nặng(0,71-0,8),
Gỗ rất nặng (> 0,81).
THEO HÌNH DÁNG VÀ MỨC ĐỘ GIA 17 1 CÔNG GỖ TRÒN GỖ XẺ SẢN PHẨM GỖ 18 1
THEO HÌNH DÁNG VÀ MỨC ĐỘ GIA CÔNG GỖ TRÒN GỖ XẺ SẢN PHẨM GỖ 19
Nhóm I: Nhóm gỗ quý hiếm, vân gỗ đẹp, giá trị kinh tế caoCẩm Liên “Pantacme siamensis Kurz.” ☺ Cẩm lai Đồng Nai
“Dalbergia dongnaiensis Pierre.” ☺ Cẩm lai Bà Rịa
“Dalbergia bariensis Pierre.” ☺ Cẩm lai
“Dalbergia Oliverii Gamble.” ☺ Bằng Lăng cườm
“Lagerstromia angustifolia Pierre.” 20 Gỗ Cẩm Lai 21
Nhóm II: Nhóm gỗ nặng, cứng, độ bền cao, tỷ trọng lớn Gỗ căm xe
“Xylia dolabriformis Benth.” Gỗ da đá
“Xylia kerrii Craib et Hutchin.” Gỗ dầu đen “Dipterocarpus sp.” Gỗ đinh
“Markhamia stipulate Seem.” Gỗ đinh gan gà “Markhamia sp.” 22 23
Nhóm III: Nhóm gỗ nhẹ và mềm hơn, dẻo dai hơn, độ bền cao Bằng lăng Bằng lăng tía Bình linh “Lagerstroemia “Vitex nước loundoni Taijm.” pubescens “Lagerstroemia flos reginae vahl.” Retz.” Cà chắc Cà ổi “Shorea Obtusa “.Castanopsis indica Wall.” A.DC” 24 Gỗ Bằng Lăng Nước 25
NHÓM IV – Nhóm gỗ có màu tự nhiên, thớ mịn, tương đối bền, dễ gia công Bời lời Bời lời vàng Cà duối Chặc khế Chau Chau “Litsea “Litsea Vang “Cyanodaphne “Dioxylon “Elacorapus laucilimba” H.Lec” cuneate BI” translucidum tomentosus DC” Pierree” 26 Gỗ Bời Lời Vàng 27
NHÓM V – Nhóm gỗ có tỷ trọng trung bình, được dùng phổ biến
trong xây dựng và sản xuất đồ gỗ nội thất
Bản xe Ca bu Chò xanh “Albizzia lucida “Pleurostylla “Terminalia Benh.” Bời lời giấy opposite Merr. Chò lông myriocarpa g Et Mat.” henrila.” “L iiấ ts y ea polyantha “Dipterocarpus Juss.” pilosus Roxb"” 28 Gỗ Chò Xanh 29
NHÓM VI Nhóm gỗ nhẹ, sức chịu đựng kém, dễ bị mối mọt, cong vênh, dễ chế biến 1 2 3 4 5 Ba khía Bạchđàn Bạchđànđỏ Bạchđànliễu Bạchđàntrắng chanh “Cophepetalum wallichi “Eucalyptus citriodora “Eucalyptus robusta “Eucalyptus tereticornis “Eucalyptus Kurz.” Bailey.” Sm.” Sm.” camaldulensis Deh.” 30 Gỗ Bạch Đàn Đỏ 31
NHÓM VII – Nhóm gỗ nhẹ, sức chịu đựng kém, khả năng chống mối
mọt thấp, dễ bị cong vênh 1 Cao Su 2 “Hevea brasiliensis Pohl”. Cả lồ “Caryodapnnopsi 3 s tonkinesis” Cám 4 “Parinarium aunamensis Hance” Choai “Terminaia 5 bellirica roxb” Chân chim “Vitex parviflora Juss”. 32 Gỗ Cao Su 33
NHÓM VIII – Nhóm gỗ nhẹ, sức chịu đựng rất kém, khả năng bị
mối mọt cao, không bền Ba bét Bay thưa Bồ hòn “Mallotus “Sterculia thorelli “Sapindus cochinchinensis Pierre” mukorossi Lour” Gaertn” Ba soi Bồ đề “Macaranga “Styrax denticulata Muel- tonkinensis Arg” Pierre” 34 Gỗ Bồ Đề 35
Bảng phân loại nhóm gỗ theo Tiêu chuẩn Việt Nam
Tỉ trọng của gỗ được đo lúc độ ẩm của gỗ là 15%. Gỗ càng nặng thì tính chất cơ lý càng cao : Gỗ thật nặng Gỗ nhẹ Tỷ trọng từ 0,95-1,40
Tỷ trọng từ 0,50 – 0,65 Gỗ nặng Gỗ thật nhẹ
Tỷ trọng từ 0,80 – 0,95
Tỷ trọng từ 0,20 – 0,50 Gỗ nặng trung bình Gỗ siêu nhẹ
Tỷ trọng từ 0,65 – 0,80.
Tỷ trọng từ 0,04 – 0,20 36 3 TÍNH CHẤT
• Tính dễ bay hơi và hút ẩm: do chênh lệch áp suất không khí và áp suất hơi nước trong gỗ. 37 3 TÍNH CHẤT
Dễ bị nứt nẻ, cong vênh: do
tính bay hơi và hút ẩm. Lớp
nước bên ngoài gỗ bay hơi,
lớp nước bên trong thấm ra
không kịp, lớp gỗ bên ngoài
bị khô làm gỗ bị nứt. Lượng
nước mất dần không đồng
đều ở các vị trí nên sự co dãn
không thống nhất dẫn đến cong vênh. 38 3 TÍNH CHẤT
• Dễ bị mục nát: do vi khuẩn, nấm gây nên. 39 3 TÍNH CHẤT
Dễ bị mối mọt phá hoại: làm giảm khả năng chịu lực, mất tính mỹ quan.
Chống mối mọt phải để gỗ ở nơi khô ráo hoặc dùng hóa chất. 40 4 TÍNH CHẤT Dễ bị hà ăn: khi ngâm
gỗ dưới nước sẽ chống
được mối mọt nhưng dễ
bị hà ăn nhất là ở nước mặn. 41 4 TÍNH CHẤT
Dễ bị cháy: khi gỗ khô có
nhiều nhựa. Ở 1000C nước
bay hơi xuất hiện khí CO2,
t0>1000C khí CO tăng dần,
t0>2700C gỗ bắt đầu cháy. 42 4 TÍNH CHẤT • Tính cồng kềnh. 43 4 YÊU CẦU BẢO QUẢN Bảo quản Bảo quản Bãi Yêu cầu khô Bảo quản bảo quản trong Kho Bảo quản ướt 44 4 BẢO QUẢN BÃI
Dùng để bảo quản gỗ cây. BẢO QUẢN ƯỚT BẢO QUẢN KHÔ
Gỗ mới chặt hoặc vừa vớt ở bể lên Gỗ khô 45 4 BẢO QUẢN TRONG KHO
• Ván kê cách mặt đất 0,6m cách nhau 0,4-0,5m.
• Thanh kê phải tẩm thuốc chống mối mọt.
• Thanh kê phải có khoảng
cách đều nhau, chịu lực đều
trên gỗ (tránh bị cong vênh)
• Thanh kê phải theo hướng gió, khoảng cách khe hở
đều để gỗ thông thoáng. 46 4 BẢO QUẢN DƯỚI NƯỚC •
Khu vực này độc lập với khu vực cầu 
Gỗ nổi dễ di chuyển đến những nơi
tàu khác, không ảnh hưởng luồng cần thiết. lạch đi lại. •
Kín sóng, gió tránh dòng nước
mạnh. (gỗ trôi dạt đi nơi khác) •
Gỗ mới khai thác để chìm hoàn toàn
(tránh tiếp xúc với không khí mưa
nắng, hạn chế nứt, cong vênh và vi
khuẩn không thể hoạt động được). Ưu điểm:  Thời gian bảo quản dài. 
Lợi dụng được vùng nước cạn ở khu vực cảng. 47 4 YÊU CẦU XẾP DỠ
Khi xếp gỗ xuống tàu người ta thường xếp 60-
70% gỗ vào trong hầm tàu, còn 30-40% xếp lên boong. 
Hầm tàu phải khô ráo sạch sẽ. 
Gỗ nhẹ, quý, có giá trị xếp ở trên, gỗ nặng dài
xếp ở đáy, giữa tàu nhằm hạ thấp trọng tâm tàu. 
Gỗ được thành lập theo từng nhóm. 
Không được xếp dỡ khi trời mưa. 48 4 YÊU CẦU XẾP DỠ
Gỗ xếp trên boong cần chú ý ánh sáng mặt trời.
Độ cao xếp vào mùa đông thường thấp hơn mùa hè. 
Thanh gỗ lót cách sàn boong 0,75m hơi nghiêng
để boong chịu lực đều và thoát nước tốt. 
Cột đỡ chống trơn tuột có chiều cao lớn hơn chiều cao xếp hàng 1,2m 
Khoảng cách giữa các cột không quá 3,05m. 
Xếp gỗ chú ý lối đi dành cho thủy thủ đoàn. 49
• Click to edit Master text styles – Second level • Third level – Fourth level » Fifth level 50 51 5 52 53 5 54 5 XẾP HÀNG TRÊN BOONG 55 56 57 58
Xe chở gỗ dân dụng
Xe chở gỗ chuyên dụng 59 5 60 6 61 6 62 6 63 6 64 6 65 6 66 6 67 6 XẾP DỠ HÀNG GỖ 68 6 69 6
Phương tiện vận chuyển THẢ TRÔI BÈ MẢNG TÀU CHUYÊN DỤNG 70 Phương tiện vận chuyển
Vận chuyển gỗ bằng tàu chuyên dụng
Vận chuyển gỗ bằng tàu bách hóa
Vận chuyển bằng bè mảng 71
• Click to edit Master text styles – Second level • Third level – Fourth level » Fifth level 72 73
• Click to edit Master text styles – Second level • Third level – Fourth level » Fifth level Tàu Kéo Tả Trôi 74 7
YÊU CẦU VẬN CHUYỂN
Các hình thức vận chuyển: thả trôi (lợi dụng dòng chảy tự
nhiên), vận chuyển bằng bè mảng và vận chuyển bằng tàu chuyên dùng. 
Tàu chuyên dùng hay tàu vạn năng: kết cấu mặt boong phải
vững chắc, trên tàu phải có cần cẩu, miệng hầm phải rộng, trong tàu ít cột. 
Vận chuyển gỗ theo nhóm. 
Tàu vận chuyển phải sạch sẽ. 
Kiểm tra gỗ không dính bùn đất. 
Xếp gỗ xẻ sát vào nhau tránh ẩm ướt. 
Không đi lại trên đống gỗ. 
Có bạt che tránh nhiễm bụi than.