Bài 6: Phân tích hồi quy và tương quan
Nhiệm vụ của phân tích hồi quy và tương quan
Câu 1:
Giả sử rằng chúng ta biết chiều cao của sinh viên nhưng không biết cân nặng của người đó.
thế, chúng ta sử dụng phương trình hồi qui để xác định ước tính về cân nặng của ấy
dựa trên chiều cao. Chúng ta có thể phỏng đoán rằng Chọn một câu trả lời
A) cân nặng là biến độc lập.
B) chiều cao là biến phụ thuộc.
C) mối liên hệ giữa cân nặng và chiều cao là mối liên hệ nghịch.
D) Hệ số tương quan và hệ số hồi qui.
Liên hệ hàm số
Câu 2:
Ý nào đúng về liên hệ hàm số: Chọn một câu trả lời
A) Là mối liên hệ hoàn toàn chặt chẽ.
B) Là mối liên hệ không hoàn toàn chặt chẽ.
C) Các hiện tượng kinh tế - xã hội thường có mối liên hệ này.
D) Không được biểu hiện rõ trên từng đơn vị cá biệt.
Vì: Liên hệ hàm số là mối liên hệ hoàn toàn chặt chẽ, thường xảy ra trong tự nhiên, được biểu
hiện rõ trên từng đơn vị cá biệt
Liên hệ tương quan
Câu 3:
Liên hệ tương quan là: Chọn một câu trả lời
.
B) Mối liên hệ hoàn toàn chặt chẽ.
C) Được biểu hiện rõ trên từng đơn vị cá biệt.
D) Mối liên hệ thấy được khi nghiên cứu một vài trường hợp điển hình.
Vì: Liên hệ tương quan là mối liên hệ không hoàn toàn chặt chẽ và không được biểu hiện rõ trên
từng đơn vị cá biệt. Chỉ xác định được mối liên hệ này khi nghiên cứu một tổng thể thống kê
A) Mối liên hệ không hoàn toàn chặt chẽ
Mô hình hồi quy tuyến tính giữa hai tiêu thức số lượng
Câu 4:
Chỉ tiêu nào dưới đây cho phép xác định cường độ của mối liên hệ chiều hướng của mối
liên hệ tương quan?
Chọn một câu trả lời
A) Hệ số tương quan.
B) Tỷ số tương quan.
C) Hệ số hồi qui.
D) Hệ số tự do.
Vì: Chỉ có hệ số tương quan cho phép xác định cường độ của mối liên hệ và chiều hướng của
mối liên hệ tương quan
Câu 5:
Đại lượng nào phản ánh chiều hướng của mối liên hệ tương quan Chọn một câu trả lời
A) giá trị bình quân.
B) Tỷ số tương quan.
C) trung vị.
Vì: Cả hệ số tương quan và hệ số hồi qui đều cho
biết chiều hướng của mối liên hệ tương quan.
Mô hình hồi quy (tuyến tính giữa hai tiêu thức số lượng) Câu 6:
Trong phương trình hồi qui, có nghĩa là: Chọn một câu trả lời
A) Giá trị thực tế của biến phụ thuộc.
B) Giá trị bình quân của các giá trị thực tế của biến phụ thuộc.
D) Giá trị lý thuyết của biến đôc lậ p. 
Vì: Giá trị lý thuyết của biến phụ thuộc tính được bằng cách thay các giá trị của x vào phương
trình hồi qui lý thuyết.
Câu 7:
Hệ số hồi qui không phản ánh:
D) Hệ số tương quan và hệ số hồi qui.
Chọn một câu trả lời
B) Ảnh hưởng của tiêu thức nguyên nhân đang nghiên cứu đến tiêu thức kết quả.
C) Chiều hướng của mối liên hệ tương quan.
D) Ảnh hưởng của tiêu thức nguyên nhân đang nghiên cứu đến tiêu thức kết quả và chiều
hướng của mối liên hệ tương quan.
Vì: Hệ số hồi qui không cho biết ảnh hưởng của tất cả các tiêu thức nguyên nhân đến tiêu thức
kết quả
Câu 8:
Trong phương trình hồi qui, có nghĩa là: Chọn một câu trả lời
A) Giá trị thực tế của biến phụ thuộc.
B) Giá trị bình quân của các giá trị thực tế của biến phụ thuộc.
.
D) Giá trị lý thuyết của biến đôc lậ p.
Vì: Giá trị lý thuyết của biến phụ thuộc tính được bằng cách thay các giá trị của x vào phương
trình hồi qui lý thuyết
Câu 9:
Người ta phải xác định các tham số của phương trình hồi qui sao cho:
Chọn một câu trả lời
A) Đường hồi qui lý thuyết chính là đường hồi qui thực tế.
C) Đường hồi qui lý thuyết có dạng tuyến tính.
D) Không có yêu cầu cụ thể.
Vì: Thường thì hai đường này không thể trùng khớp nhau, nhưng các tham số này phải được xác
định sao cho đường hồi qui lý thuyết mô tả gần đúng nhất đường hồi qui thực tế.
Câu 10:
Xem xét các cặp số liệu sau (biến độc lập đứng trước): (16, 56) (10, 98) (35, 105) (4, 70) (12,
121) Mối liên hệ giữa hai biến trên là: Chọn một câu trả lời
A) Tuyến tính.
A) Ảnh hưởng của tất cả các tiêu thức nguyên nhân đến tiêu thức kết quả.
C) Giá trị lý thuyết của biến phụ thuộc
B) Đường hồi qui lý thuyết mô tả gần đúng nhất đường hồi qui thực tế.
B) Parabol.
C) Hàm mũ. D) Không xác định.
Vì: Sau khi sắp xếp số liệu theo thứ tự tăng dần của biến độc lập, không xác định được
qui luật của biến phụ thuộc, do đó không xác định được dạng hàm.
Câu 11:
Sau khi xây dựng phương trình hồi qui biểu diễn mối liên hệ giữa hai tiêu thức số lượng,
người ta tính được hệ số xác định bằng 0,81. Điều đó có nghĩa mối liên hệ giữa hai tiêu thức
trên
Chọn một câu trả lời
A) Mối liên hệ giữa hai tiêu thức trên hoàn toàn chặt chẽ.
B) là mối liên hệ thuận.
C) là rất chặt chẽ.
D) là mối liên hệ thuận và rất chặt chẽ.
Vì: Hệ số xác định là 0,81 tức hệ số tương quan bằng ±0,9. Do đó là mối liên hệ rất chặt chẽ
nhưng không đánh giá được là thuận hay nghịch.
Câu 12:
Sau khi xây dựng phương trình hồi qui biểu diễn mối liên hệ giữa hai tiêu thức số lượng,
người ta tính được tỷ số tương quan bằng 0,91. Điều đó nghĩa mối liên hệ giữa hai tiêu
thức trên
Chọn một câu trả lời
A) hoàn toàn chặt chẽ.
B) rất chặt chẽ.
C) là mối liên hệ thuận.
Vì: Hệ số tương
quan bằng 0,91>0,9. Điều này thể hiện mối liên hệ giữa hai tiêu thức này rất chặt chẽ và liên hệ
thuận.
Câu 13:
Hệ số hồi qui không phản ánh: Chọn một câu trả lời
D) rất chặt chẽ và mối liên hệ giữa hai tiêu thức trên là mối liên hệ thuận.
A) Ảnh hưởng của tất cả các tiêu thức nguyên nhân đến tiêu thức kết quả.
B) Ảnh hưởng của tiêu thức nguyên nhân đang nghiên cứu đến tiêu thức kết quả.
C) Chiều hướng của mối liên hệ tương quan.
D) Ảnh hưởng của tiêu thức nguyên nhân đang nghiên cứu đến tiêu thức kết quả và chiều
hướng của mối liên hệ tương quan.
Vì: Hệ số hồi qui không cho biết ảnh hưởng của tất cả các tiêu thức nguyên nhân đến tiêu thức
kết quả.
Câu 14:
Giả sử người ta tính được b
0
4 và b
1
2 cho đường hồi qui tuyến tính ước lượng cụ thể với
một biến độc lập. Nếu biến độc lập có giá trị là 2, thì biến phụ thuộc có thể giá trị nào dưới
đây? Chọn một câu trả lời
B) 10
C) -1
D) 0
Vì: 4 + 2 × 2=8
Thay giá trị của biến độc lập vào phương trình hồi quy y = 4 + 2.x trong đó x = 2
Câu 15:
Hệ số hồi qui
Chọn một câu trả lời
A) Phản ánh ảnh hưởng của tất cả các tiêu thức nguyên nhân đến tiêu thức kết quả.
B) Phản ánh ảnh hưởng của tiêu thức nguyên nhân đang nghiên cứu đến tiêu thức
kết quả.
C) Phản ánh độ dốc của đường hồi qui lý thuyết.
D) Phản ánh ảnh hưởng của tiêu thức nguyên nhân đang nghiên cứu đến tiêu thức
kết quả và phản ánh độ dốc của đường hồi qui lý thuyết.
Vì: Hệ số hồi qui hay hệ số góc cho biết độ dốc của đường hồi qui lý thuyết và ảnh hưởng của
tiêu thức nguyên nhân đang nghiên cứu đến tiêu thức kết quả
Câu 16:
Đường biểu diễn mối liên hệ giữa tiêu thức nguyên nhân tiêu thức kết qutheo phương
trình hồi qui được gọi là: Chọn một câu trả lời
A) Đường hồi qui lý thuyết.
B) Đường hồi qui thực nghiệm.
A) 8
C) Đường tuyến tính.
D) Đường phi tuyến.
Vì: Đường hồi qui lý thuyết là đường điều chỉnh hay bù trừ chênh lệch ngẫu nhiên vạch ra xu
hướng cơ bản của hiện tượng, hay là đường được vẽ từ phương trình hồi qui biểu diễn mối liên
hệ giữa x và y
Câu 17:
Giả sử phương trình hồi qui ước lượng là Ŷ
x
= 5 - 2x được tính cho một bộ số liệu. Ý nào dưới
đây là đúng nhất cho tình huống này? Chọn một câu trả lời
A) Hệ số chặn của đường thẳng là 2.
B) Độ dốc của đường thẳng là âm.
C) Đường thẳng cho biết mối liên hệ nghịch.
D) Độ dốc của đường thẳng là âm và đường thẳng cho biết mối liên hệ nghịch.
Vì: Hệ số góc hay hệ số hồi qui của phương trình này là -2.
Câu 18:
Hệ số hồi qui phản ánh:
Chọn một câu trả lời
A) Ảnh hưởng của tất cả các tiêu thức nguyên nhân đến tiêu thức kết quả.
B) Ảnh hưởng của tiêu thức nguyên nhân đang nghiên cứu đến tiêu thức kết quả.
C) Chiều hướng của mối liên hệ tương quan.
D) Ảnh hưởng của tiêu thức nguyên nhân đang nghiên cứu đến tiêu thức kết quả và
chiều hướng của mối liên hệ tương quan.
Vì: Hệ số hồi qui cho biết chiều hướng của mối liên hệ và ảnh hưởng của tiêu thức nguyên nhân
đang nghiên cứu đến tiêu thức kết quả.
Câu 19:
Đường biểu diễn mối liên hệ thực tế giữa tiêu thức nguyên nhân tiêu thức kết quả được
gọi là:
Chọn một câu trả lời
A) Đường hồi qui lý thuyết.
B) Đường hồi qui thực nghiệm.
C) Đường tuyến tính.
D) Đường phi tuyến.
Vì: Theo đúng khái niệm về đường hồi qui thực nghiệm
Hệ số tương quan
Câu 20:
Hệ số tương quan của 6 cặp số liệu được tính ra bằng 0. Khi đó,
Chọn một câu trả lời
A) Có mối liên hệ tương quan nghịch giữa hai biến trên.
B) Đường hồi qui lý thuyết có hệ số hồi qui âm.
C) Có mối liên hệ tương quan thuận giữa hai biến trên.
D) Đường hồi qui lý thuyết có hệ số hồi qui bằng 0.
Vì: Hệ số tương quan của 6 cặp số liệu được tính ra bằng 0. Khi đó, không có mối liên
hệ tương quan giữa hai biến trên.
Câu 21:
Nếu biến phụ thuộc tăng khi biến độc lập tăng trong phương trình hồi qui tuyến tính, hệ số
tương quan sẽ:
Chọn một câu trả lời
A) Nằm trong khoảng (0-1).
B) Nằm trong khoảng (-1-0).
C) Có giá trị bằng 0.
D) Có giá trị bằng 1.
Vì: Hệ số tươnq quan luôn nằm trong khoảng [-1;1], phương trình trên có mối liên hệ thuận nên r
nằm trong khoảng 0-1
Câu 22:
Để đánh giá cường độ của mối liên hệ tương quan tuyến tính, người ta có thể dùng:
Chọn một câu trả lời
A) Hệ số tương quan.
B) Tỷ số tương quan.
C) Hệ số hồi qui.
D) Hệ số tương quan hoặc tỷ số tương quan.
Vì: Có thể dùng tỷ số tương quan thay thế cho hệ số tương quan trong trường hợp r>=0.
Câu 23:
Sau khi xác định được phương trình hồi qui, để đánh giá cường độ của mối liên hệ, phải xem
xét chỉ tiêu:
Chọn một câu trả lời
A) Hệ số tương quan.
B) Tỷ số tương quan.
C) Hệ số hồi qui.
D) Hệ số tương quan hoặc tỷ số tương quan.
Vì: Tùy vào dạng phương trình hồi qui mà xem xét hệ số tương quan hoặc tỷ số tương để xác
định cường độ của mối liên hệ.
Kiểm định các tham số của phương trình hồi quy tuyến tính đơn
Câu 24:
Để kiểm tra Xem liệu thật sự sự phụ thuộc của tiêu tiêu thức kết quả y vào tiêu thức
nguyên nhân x hay không, người ta thực hiện kiểm định: Chọn một câu trả lời
A) Hệ số tự do.
B) Hệ số hồi qui.
C) Hệ số tương quan.
D) Tỷ số tương quan.
Vì: Kiểm định hệ số hồi qui Vì hệ số hồi qui cho biết sự phụ thuộc của y vào x như thế nào
Câu 25:
Khi thực hiện kiểm định hệ số hồi qui của phương trình hồi qui tuyến tính đơn, miền bác bỏ
là:
Chọn một câu trả lời
A)
B)
C)
D)
Đáp án đúng là: .
Vì: Nếu giá trị tuyệt đối của t tính được mà lớn hơn giá trị tới hạn t tra bảng t
α/2
thì bác bỏ giả
thiết H
0
.
Câu 26:
Khi chọn một nhóm công nhân trong doanh nghiệp để nghiên cứu mối liên hệ giữa tuổi nghề
và tiền lương, người ta xác định được giữa hai tiêu thức này có mối liên hệ tương quan tuyến
tính thuận. Nhưng nghi ngờ không có mối liên hệ này trong tổng thể công nhân toàn doanh
nghiệp, người ta thực hiện kiểm định giả thuyết đó. Khi đó, miền bác bỏ được xây dựng sẽ
là: Chọn một câu trả lời
A)
B)
C)
D)
Vì: Khi nghi ngờ không có mối liên hệ này trong tổng thể công nhân toàn doanh nghiệp, người ta
thực hiện kiểm định giả thuyết đó. Khi đó, miền bác bỏ được xây dựng sẽ là kiểm định phía phải
Một số dạng mô hình hồi quy phi tuyến thường gặp
Câu 27:
Phương trình hồi qui parabol được xây dựng khi:
Chọn một câu trả lời
A) Tiêu thức nguyên nhân tăng thì tiêu thức kết quả giảm với tốc độ không đều.
B) Tiêu thức nguyên nhân tăng hay giảm với 1 lượng đều nhau thì tiêu thức kết quả
cũng biến động với 1 lượng đều nhau.
C) Tiêu thức nguyên nhân tăng hay giảm với 1 lượng đều nhau thì tiêu thức kết quả
biến động với 1 lượng không đều nhau.
D) Trị số của tiêu thức kết quả thay đổi theo cấp số nhân.
Vì: Khi tiêu thức nguyên nhân tăng hay giảm với 1 lượng đều nhau thì tiêu thức kết quả biến
động với 1 lượng không đều nhau thì phương trình hồi qui được xây dựng có dạng parabol
Câu 28:
Phương trình hồi qui hyperbol được xây dựng khi: Chọn một câu trả lời
A) Tiêu thức nguyên nhân tăng thì tiêu thức kết quả giảm với tốc độ không đều.
B) Tiêu thức nguyên nhân tăng hay giảm với 1 lượng đều nhau thì tiêu thức kết quả cũng
biến động với 1 lượng đều nhau.
C) Tiêu thức nguyên nhân tăng hay giảm với 1 lượng đều nhau thì tiêu thức kết quả biến
động với 1 lượng không đều nhau.
D) Trị số của tiêu thức kết quả thay đổi theo cấp số nhân.
Vì: Khi tiêu thức nguyên nhân tăng thì tiêu thức kết quả giảm với tốc độ không đều, phương
trình hồi qui được xây dựng có dạng hyperbol
Câu 29:
Phương trình hồi qui hàm mũ được xây dựng khi:
Chọn một câu trả lời
A) Tiêu thức nguyên nhân tăng thì tiêu thức kết quả giảm với tốc độ không đều.
B) Tiêu thức nguyên nhân tăng hay giảm với 1 lượng đều nhau thì tiêu thức kết quả cũng
biến động với 1 lượng đều nhau.
C) Tiêu thức nguyên nhân tăng hay giảm với 1 lượng đều nhau thì tiêu thức kết quả biến
động với 1 lượng không đều nhau.
.
Vì: Khi trị số của tiêu thức kết
quả thay đổi theo cấp số nhân thì phương trình hồi qui được xây dựng có dạng hàm mũ
Tỷ số tương quan
Câu 30 :
Để đánh giá cường độ của mối liên hệ phi tuyến cần dùng:
Chọn một câu trả lời A) Hệ số tương quan.
B) Tỷ số tương quan.
C) Hệ số hồi qui. D) Hệ số tự do.
Vì: Tỷ số tương quan được dùng để đánh giá cường độ của mối liên hệ phi tuyến. Còn hệ số
tương quan thì dùng cho tuyến tính.
Tham khảo: Xem mục 4.2.2.2. Tỷ số tương quan
D) Trị số của tiêu thức kết quả thay đổi theo cấp số nhân

Preview text:

Bài 6: Phân tích hồi quy và tương quan
Nhiệm vụ của phân tích hồi quy và tương quan Câu 1:
Giả sử rằng chúng ta biết chiều cao của sinh viên nhưng không biết cân nặng của người đó.
Vì thế, chúng ta sử dụng phương trình hồi qui để xác định ước tính về cân nặng của cô ấy
dựa trên chiều cao. Chúng ta có thể phỏng đoán rằng
Chọn một câu trả lời
A) cân nặng là biến độc lập.
B) chiều cao là biến phụ thuộc.
C) mối liên hệ giữa cân nặng và chiều cao là mối liên hệ nghịch.
D) Hệ số tương quan và hệ số hồi qui. Liên hệ hàm số Câu 2:
Ý nào đúng về liên hệ hàm số: Chọn một câu trả lời
A) Là mối liên hệ hoàn toàn chặt chẽ.
B) Là mối liên hệ không hoàn toàn chặt chẽ.
C) Các hiện tượng kinh tế - xã hội thường có mối liên hệ này.
D) Không được biểu hiện rõ trên từng đơn vị cá biệt.
Vì: Liên hệ hàm số là mối liên hệ hoàn toàn chặt chẽ, thường xảy ra trong tự nhiên, được biểu
hiện rõ trên từng đơn vị cá biệt Liên hệ tương quan Câu 3:
Liên hệ tương quan là: Chọn một câu trả lời .
A) Mối liên hệ không hoàn toàn chặt chẽ
B) Mối liên hệ hoàn toàn chặt chẽ.
C) Được biểu hiện rõ trên từng đơn vị cá biệt.
D) Mối liên hệ thấy được khi nghiên cứu một vài trường hợp điển hình.
Vì: Liên hệ tương quan là mối liên hệ không hoàn toàn chặt chẽ và không được biểu hiện rõ trên
từng đơn vị cá biệt. Chỉ xác định được mối liên hệ này khi nghiên cứu một tổng thể thống kê
Mô hình hồi quy tuyến tính giữa hai tiêu thức số lượng Câu 4:
Chỉ tiêu nào dưới đây cho phép xác định cường độ của mối liên hệ và chiều hướng của mối
liên hệ tương quan? Chọn một câu trả lời A) Hệ số tương quan. B) Tỷ số tương quan. C) Hệ số hồi qui. D) Hệ số tự do.
Vì: Chỉ có hệ số tương quan cho phép xác định cường độ của mối liên hệ và chiều hướng của mối liên hệ tương quan Câu 5:
Đại lượng nào phản ánh chiều hướng của mối liên hệ tương quan Chọn một câu trả lời A) giá trị bình quân. B) Tỷ số tương quan. C) trung vị. Vì: Cả
D) Hệ số tương quan và hệ số hồi qui.hệ
số tương quan và hệ số hồi qui đều cho
biết chiều hướng của mối liên hệ tương quan.
Mô hình hồi quy (tuyến tính giữa hai tiêu thức số lượng) Câu 6:
Trong phương trình hồi qui,
có nghĩa là: Chọn một câu trả lời
A) Giá trị thực tế của biến phụ thuộc.
B) Giá trị bình quân của các giá trị thực tế của biến phụ thuộc.
C) Giá trị lý thuyết của biến phụ thuộc.
D) Giá trị lý thuyết của biến đôc lậ p. ̣
Vì: Giá trị lý thuyết của biến phụ thuộc tính được bằng cách thay các giá trị của x vào phương
trình hồi qui lý thuyết. Câu 7:
Hệ số hồi qui không phản ánh: Chọn một câu trả lời
A) Ảnh hưởng của tất cả các tiêu thức nguyên nhân đến tiêu thức kết quả.
B) Ảnh hưởng của tiêu thức nguyên nhân đang nghiên cứu đến tiêu thức kết quả.
C) Chiều hướng của mối liên hệ tương quan.
D) Ảnh hưởng của tiêu thức nguyên nhân đang nghiên cứu đến tiêu thức kết quả và chiều
hướng của mối liên hệ tương quan.
Vì: Hệ số hồi qui không cho biết ảnh hưởng của tất cả các tiêu thức nguyên nhân đến tiêu thức kết quả Câu 8:
Trong phương trình hồi qui, có nghĩa là: Chọn một câu trả lời
A) Giá trị thực tế của biến phụ thuộc.
B) Giá trị bình quân của các giá trị thực tế của biến phụ thuộc. .
C) Giá trị lý thuyết của biến phụ thuộc
D) Giá trị lý thuyết của biến đôc lậ p.̣
Vì: Giá trị lý thuyết của biến phụ thuộc tính được bằng cách thay các giá trị của x vào phương trình hồi qui lý thuyết Câu 9:
Người ta phải xác định các tham số của phương trình hồi qui sao cho: Chọn một câu trả lời
A) Đường hồi qui lý thuyết chính là đường hồi qui thực tế.
B) Đường hồi qui lý thuyết mô tả gần đúng nhất đường hồi qui thực tế.
C) Đường hồi qui lý thuyết có dạng tuyến tính.
D) Không có yêu cầu cụ thể.
Vì: Thường thì hai đường này không thể trùng khớp nhau, nhưng các tham số này phải được xác
định sao cho đường hồi qui lý thuyết mô tả gần đúng nhất đường hồi qui thực tế. Câu 10:
Xem xét các cặp số liệu sau (biến độc lập đứng trước): (16, 56) (10, 98) (35, 105) (4, 70) (12,
121) Mối liên hệ giữa hai biến trên là:
Chọn một câu trả lời A) Tuyến tính. B) Parabol.
C) Hàm mũ. D) Không xác định. Vì:
Sau khi sắp xếp số liệu theo thứ tự tăng dần của biến độc lập, không xác định được
qui luật của biến phụ thuộc, do đó không xác định được dạng hàm. Câu 11:
Sau khi xây dựng phương trình hồi qui biểu diễn mối liên hệ giữa hai tiêu thức số lượng,
người ta tính được hệ số xác định bằng 0,81. Điều đó có nghĩa mối liên hệ giữa hai tiêu thức trên Chọn một câu trả lời
A) Mối liên hệ giữa hai tiêu thức trên hoàn toàn chặt chẽ.
B) là mối liên hệ thuận. C) là rất chặt chẽ.
D) là mối liên hệ thuận và rất chặt chẽ.
Vì: Hệ số xác định là 0,81 tức hệ số tương quan bằng ±0,9. Do đó là mối liên hệ rất chặt chẽ
nhưng không đánh giá được là thuận hay nghịch. Câu 12:
Sau khi xây dựng phương trình hồi qui biểu diễn mối liên hệ giữa hai tiêu thức số lượng,
người ta tính được tỷ số tương quan bằng 0,91. Điều đó có nghĩa mối liên hệ giữa hai tiêu thức trên Chọn một câu trả lời A) hoàn toàn chặt chẽ. B) rất chặt chẽ.
C) là mối liên hệ thuận. Vì: Hệ
D) rất chặt chẽ và mối liên hệ giữa hai tiêu thức trên là mối liên hệ thuận. số t ương
quan bằng 0,91>0,9. Điều này thể hiện mối liên hệ giữa hai tiêu thức này rất chặt chẽ và liên hệ thuận. Câu 13:
Hệ số hồi qui không phản ánh: Chọn một câu trả lời
A) Ảnh hưởng của tất cả các tiêu thức nguyên nhân đến tiêu thức kết quả.
B) Ảnh hưởng của tiêu thức nguyên nhân đang nghiên cứu đến tiêu thức kết quả.
C) Chiều hướng của mối liên hệ tương quan.
D) Ảnh hưởng của tiêu thức nguyên nhân đang nghiên cứu đến tiêu thức kết quả và chiều
hướng của mối liên hệ tương quan.
Vì: Hệ số hồi qui không cho biết ảnh hưởng của tất cả các tiêu thức nguyên nhân đến tiêu thức kết quả. Câu 14:
Giả sử người ta tính được b0 là 4 và b1 là 2 cho đường hồi qui tuyến tính ước lượng cụ thể với
một biến độc lập. Nếu biến độc lập có giá trị là 2, thì biến phụ thuộc có thể có giá trị nào dưới
đây?
Chọn một câu trả lời A) 8 B) 10 C) -1 D) 0 Vì: 4 + 2 × 2=8
Thay giá trị của biến độc lập vào phương trình hồi quy y = 4 + 2.x trong đó x = 2 Câu 15: Hệ số hồi qui Chọn một câu trả lời •
A) Phản ánh ảnh hưởng của tất cả các tiêu thức nguyên nhân đến tiêu thức kết quả. •
B) Phản ánh ảnh hưởng của tiêu thức nguyên nhân đang nghiên cứu đến tiêu thức kết quả. •
C) Phản ánh độ dốc của đường hồi qui lý thuyết. •
D) Phản ánh ảnh hưởng của tiêu thức nguyên nhân đang nghiên cứu đến tiêu thức
kết quả và phản ánh độ dốc của đường hồi qui lý thuyết.
Vì: Hệ số hồi qui hay hệ số góc cho biết độ dốc của đường hồi qui lý thuyết và ảnh hưởng của
tiêu thức nguyên nhân đang nghiên cứu đến tiêu thức kết quả Câu 16:
Đường biểu diễn mối liên hệ giữa tiêu thức nguyên nhân và tiêu thức kết quả theo phương
trình hồi qui được gọi là: Chọn một câu trả lời •
A) Đường hồi qui lý thuyết.
B) Đường hồi qui thực nghiệm. C) Đường tuyến tính. D) Đường phi tuyến.
Vì: Đường hồi qui lý thuyết là đường điều chỉnh hay bù trừ chênh lệch ngẫu nhiên vạch ra xu
hướng cơ bản của hiện tượng, hay là đường được vẽ từ phương trình hồi qui biểu diễn mối liên hệ giữa x và y Câu 17:
Giả sử phương trình hồi qui ước lượng là Ŷx = 5 - 2x được tính cho một bộ số liệu. Ý nào dưới
đây là đúng nhất cho tình huống này? Chọn một câu trả lời
A) Hệ số chặn của đường thẳng là 2.
B) Độ dốc của đường thẳng là âm.
C) Đường thẳng cho biết mối liên hệ nghịch. •
D) Độ dốc của đường thẳng là âm và đường thẳng cho biết mối liên hệ nghịch.
Vì: Hệ số góc hay hệ số hồi qui của phương trình này là -2. Câu 18:
Hệ số hồi qui phản ánh: Chọn một câu trả lời
A) Ảnh hưởng của tất cả các tiêu thức nguyên nhân đến tiêu thức kết quả.
B) Ảnh hưởng của tiêu thức nguyên nhân đang nghiên cứu đến tiêu thức kết quả.
C) Chiều hướng của mối liên hệ tương quan. •
D) Ảnh hưởng của tiêu thức nguyên nhân đang nghiên cứu đến tiêu thức kết quả và
chiều hướng của mối liên hệ tương quan.
Vì: Hệ số hồi qui cho biết chiều hướng của mối liên hệ và ảnh hưởng của tiêu thức nguyên nhân
đang nghiên cứu đến tiêu thức kết quả. Câu 19:
Đường biểu diễn mối liên hệ thực tế giữa tiêu thức nguyên nhân và tiêu thức kết quả được gọi là: Chọn một câu trả lời
A) Đường hồi qui lý thuyết. •
B) Đường hồi qui thực nghiệm. C) Đường tuyến tính. D) Đường phi tuyến.
Vì: Theo đúng khái niệm về đường hồi qui thực nghiệm Hệ số tương quan Câu 20:
Hệ số tương quan của 6 cặp số liệu được tính ra bằng 0. Khi đó, Chọn một câu trả lời
A) Có mối liên hệ tương quan nghịch giữa hai biến trên.
B) Đường hồi qui lý thuyết có hệ số hồi qui âm.
C) Có mối liên hệ tương quan thuận giữa hai biến trên.
D) Đường hồi qui lý thuyết có hệ số hồi qui bằng 0.
Vì: Hệ số tương quan của 6 cặp số liệu được tính ra bằng 0. Khi đó, không có mối liên
hệ tương quan giữa hai biến trên. Câu 21:
Nếu biến phụ thuộc tăng khi biến độc lập tăng trong phương trình hồi qui tuyến tính, hệ số tương quan sẽ: Chọn một câu trả lời
A) Nằm trong khoảng (0-1).
B) Nằm trong khoảng (-1-0). C) Có giá trị bằng 0. D) Có giá trị bằng 1.
Vì: Hệ số tươnq quan luôn nằm trong khoảng [-1;1], phương trình trên có mối liên hệ thuận nên r nằm trong khoảng 0-1 Câu 22:
Để đánh giá cường độ của mối liên hệ tương quan tuyến tính, người ta có thể dùng: Chọn một câu trả lời A) Hệ số tương quan. B) Tỷ số tương quan. C) Hệ số hồi qui. •
D) Hệ số tương quan hoặc tỷ số tương quan.
Vì: Có thể dùng tỷ số tương quan thay thế cho hệ số tương quan trong trường hợp r>=0. Câu 23:
Sau khi xác định được phương trình hồi qui, để đánh giá cường độ của mối liên hệ, phải xem xét chỉ tiêu: Chọn một câu trả lời A) Hệ số tương quan. B) Tỷ số tương quan. C) Hệ số hồi qui. •
D) Hệ số tương quan hoặc tỷ số tương quan.
Vì: Tùy vào dạng phương trình hồi qui mà xem xét hệ số tương quan hoặc tỷ số tương để xác
định cường độ của mối liên hệ.
Kiểm định các tham số của phương trình hồi quy tuyến tính đơn Câu 24:
Để kiểm tra Xem liệu thật sự có sự phụ thuộc của tiêu tiêu thức kết quả y vào tiêu thức
nguyên nhân x hay không, người ta thực hiện kiểm định: Chọn một câu trả lời A) Hệ số tự do. • B) Hệ số hồi qui. C) Hệ số tương quan. D) Tỷ số tương quan.
Vì: Kiểm định hệ số hồi qui Vì hệ số hồi qui cho biết sự phụ thuộc của y vào x như thế nào Câu 25:
Khi thực hiện kiểm định hệ số hồi qui của phương trình hồi qui tuyến tính đơn, miền bác bỏ là: Chọn một câu trả lời • A) B) C) D)
Đáp án đúng là: .
Vì: Nếu giá trị tuyệt đối của t tính được mà lớn hơn giá trị tới hạn t tra bảng tα/2 thì bác bỏ giả thiết H0. Câu 26:
Khi chọn một nhóm công nhân trong doanh nghiệp để nghiên cứu mối liên hệ giữa tuổi nghề
và tiền lương, người ta xác định được giữa hai tiêu thức này có mối liên hệ tương quan tuyến
tính thuận. Nhưng nghi ngờ không có mối liên hệ này trong tổng thể công nhân toàn doanh
nghiệp, người ta thực hiện kiểm định giả thuyết đó. Khi đó, miền bác bỏ được xây dựng sẽ là:
Chọn một câu trả lời A) B) C) D)
Vì: Khi nghi ngờ không có mối liên hệ này trong tổng thể công nhân toàn doanh nghiệp, người ta
thực hiện kiểm định giả thuyết đó. Khi đó, miền bác bỏ được xây dựng sẽ là kiểm định phía phải
Một số dạng mô hình hồi quy phi tuyến thường gặp Câu 27:
Phương trình hồi qui parabol được xây dựng khi: Chọn một câu trả lời •
A) Tiêu thức nguyên nhân tăng thì tiêu thức kết quả giảm với tốc độ không đều. •
B) Tiêu thức nguyên nhân tăng hay giảm với 1 lượng đều nhau thì tiêu thức kết quả
cũng biến động với 1 lượng đều nhau. •
C) Tiêu thức nguyên nhân tăng hay giảm với 1 lượng đều nhau thì tiêu thức kết quả
biến động với 1 lượng không đều nhau. •
D) Trị số của tiêu thức kết quả thay đổi theo cấp số nhân.
Vì: Khi tiêu thức nguyên nhân tăng hay giảm với 1 lượng đều nhau thì tiêu thức kết quả biến
động với 1 lượng không đều nhau thì phương trình hồi qui được xây dựng có dạng parabol Câu 28:
A) Tiêu thức nguyên nhân tăng thì tiêu thức kết quả giảm với tốc độ không đều.
Phương trình hồi qui hyperbol được xây dựng khi: Chọn một câu trả lời
B) Tiêu thức nguyên nhân tăng hay giảm với 1 lượng đều nhau thì tiêu thức kết quả cũng
biến động với 1 lượng đều nhau.
C) Tiêu thức nguyên nhân tăng hay giảm với 1 lượng đều nhau thì tiêu thức kết quả biến
động với 1 lượng không đều nhau.
D) Trị số của tiêu thức kết quả thay đổi theo cấp số nhân.
Vì: Khi tiêu thức nguyên nhân tăng thì tiêu thức kết quả giảm với tốc độ không đều, phương
trình hồi qui được xây dựng có dạng hyperbol Câu 29:
Phương trình hồi qui hàm mũ được xây dựng khi: Chọn một câu trả lời
A) Tiêu thức nguyên nhân tăng thì tiêu thức kết quả giảm với tốc độ không đều.
B) Tiêu thức nguyên nhân tăng hay giảm với 1 lượng đều nhau thì tiêu thức kết quả cũng
biến động với 1 lượng đều nhau.
C) Tiêu thức nguyên nhân tăng hay giảm với 1 lượng đều nhau thì tiêu thức kết quả biến
động với 1 lượng không đều nhau. . Vì:
D) Trị số của tiêu thức kết quả thay đổi theo cấp số nhân Khi trị số của tiêu thức kết
quả thay đổi theo cấp số nhân thì phương trình hồi qui được xây dựng có dạng hàm mũ Tỷ số tương quan Câu 30 :
Để đánh giá cường độ của mối liên hệ phi tuyến cần dùng:
Chọn một câu trả lời A) Hệ số tương quan. B) Tỷ số tương quan.
C) Hệ số hồi qui. D) Hệ số tự do.
Vì: Tỷ số tương quan được dùng để đánh giá cường độ của mối liên hệ phi tuyến. Còn hệ số
tương quan thì dùng cho tuyến tính.
Tham khảo: Xem mục 4.2.2.2. Tỷ số tương quan