













Preview text:
Bài 5: Ước lượng các tham số thống kê
Suy rộng kết quả điều tra chọn mẫu Câu 1:
Sau khi phân tích kết quả một mẫu điều tra, người ta tính được với xác suất là 0,88, giới hạn
trên khi suy rộng số bình quân tổng thể chung là 112 và giới hạn dưới là 106. Điều đó có nghĩa là: Chọn một câu trả lời •
A) Với xác suất là 88% thì µ nằm giữa 106 và 112. •
B) Với xác suất là 0,88 thì µ = 114, điểm giữa của khoảng trên. •
C) Với xác suất là 88%, µ ≥ 106. •
D) Với xác suất là 88%, µ ≤ 114.
Chọn A (không có số 114 loại B,D, thiếu giới giạn trên loại C)
Vì Với mẫu đã cho và xác suất 0,88 hay 88% thì số bình quân tổng thể μsẽ nằm trong
khoảng xác định được từ mãu [106,112]
Tỷ lệ theo một tiêu thức nào đó của mẫu được dùng để ước lượng Câu 2:
Giả sử rằng bạn lấy một mẫu và tính được trung bình bằng 100. Sau đó bạn tính giới hạn
trên của khoảng tin cậy 90% cho µ; giá trị của nó là 112. Vậy giới hạn dưới của khoảng tin
cậy này là bao nhiêu? Chọn một câu trả lời A) 88 B) 100 C) 92 D) 90
Chọn A vì khi đó chênh lệch giữa giới hạn trên và số tb là 12 thì chênh lệch giữa giới hạn
dưới và số tb cũng là 12. Vậy giới hạn dưới bằng 88. Câu 3: Ước lượng là Chọn một câu trả lời •
A) việc tính toán các tham số của tổng thể mẫu. •
B) từ các tham số của tổng thể chung suy luận cho các tham số của tổng thể mẫu. •
C) từ các tham số của tổng thể mẫu suy luận cho các tham số tương ứng của tổng thể chung •
D) việc tính toán các sai số của tổng thể chung.
Chọn B vì trong ước lượng các thông số thống kê, từ các tham số của tổng thể chung suy
luận cho các tham số của tổng thể mẫu. Câu 4:
Tỷ lệ theo một tiêu thức nào đó của mẫu được dùng để ước lượng Chọn một câu trả lời •
A) số bình quân của tổng thể chung. •
B) tỷ lệ theo một tiêu thức nào đó của tổng thể chung •
C) phương sai của tổng thể chung •
D) số bình quân của tổng thể tiềm ẩn
Chọn B vì Tỷ lệ của tổng thể mẫu được dùng để xác định tỷ lệ của tổng thể chung
Số bình quân mẫu được dùng để ước lượng số bình quân của tổng thể chung
Phương pháp xác định số đơn vị mẫu cần điều tra Câu 5:
Khi xác định số đơn vị mẫu cần điều tra để ước lượng số trung bình, nếu không biết
phương sai của tổng thể chung thì có thể: Chọn một câu trả lời •
A) Lấy phương sai lớn nhất trong các lần điều tra trước •
B) Lấy phương sai trung bình trong các lần điều tra trước. •
C) Lấy phương sai nhỏ nhất trong các lần điều tra trước. •
D) Lấy phương sai gần 0,25 nhất trong các lần điều tra trước.
Chọn A vì khi xác định số đơn vị mẫu cần điều tra để ước lượng số trng bình, nếu không
biết phương sai của tổng thể chung thì có thể lấy phương sai lỡn nhất trong các lần điều tra
trước (D là để ước lượng tỷ lệ) Câu 6:
Khi xác định số đơn vị mẫu cần điều tra để ước lượng tỷ lệ, nếu không biết phương sai của
tổng thể chung thì có thể: Chọn một câu trả lời •
A) Lấy phương sai gần 0,5 nhất trong các lần điều tra trước •
B) Lấy phương sai trung bình trong các lần điều tra trước •
C) Lấy phương sai nhỏ nhất trong các lần điều tra trước •
D) Lấy phương sai gần 0,25 nhất trong các lần điều tra trước
Chọn D vì lây phương sai gần 0,25 nhất vì đây là trường hợp phương sai lớn nhất khi ước
lượng tỷ lệ Câu 7:
Khi xác định số đơn vị mẫu cần điều tra để ước lượng số trung bình, nếu không biết
phương sai của tổng thể chung thì chúng ta có thể lấy phương sai Chọn một câu trả lời •
A) lớn nhất trong các lần điều tra trước •
B) trung bình trong các lần điều tra trước. •
C) nhỏ nhất trong các lần điều tra trước. •
D) gần 0,5 nhất trong các lần điều tra trước.
Chọn A Vì nếu không biết phương sai của tổng thể chung thì có thể lấy phương sai lớn nhất
trong những lần điều tra trước hoặc lấy phương sai của cuộc điều tra tương tự hoặc điều
tra thí điểm để xác định phương sai hoặc ước lượng phương sai nhờ khoảng biến thiên Câu 8:
Số lượng đơn vị tổng thể mẫu không phụ thuộc vào yếu tố nào? Chọn một câu trả lời •
A) Độ tin cậy của ước lượng •
B) Độ đồng đều của tổng thể mẫu • C) Phương pháp điều tra •
D) nguồn gốc của mẫu điều tra
Chọn D vì Số lượng đơn vị tổng thể mẫu phụ thuộc vào 3 yếu tố còn lại Câu 9:
Khi xác định số đơn vị tổng thể mẫu cần điều tra, nếu không biết phương sai của tổng thể chung thì có thể Chọn một câu trả lời •
A) dùng khoảng biến thiên (toàn cự) để ước lượng. •
B) lấy trung bình các phương sai của các lần điều tra trước. •
C) lấy phương sai lớn nhất trong các lần điều tra trước. •
D) dùng khoảng biến thiên (toàn cự) để ước lượng và lấy phương sai lớn nhất trong các lần điều tra trước.
Chọn D Vì nếu không biết phương sai của tổng thể chung thì có thể lấy phương sai lớn
nhất trong những lần điều tra trước hoặc lấy phương sai của cuộc điều tra tương tự
hoặc điều tra thí điểm để xác định phương sai hoặc ước lượng phương sai nhờ khoảng
biến thiên. Ở đây D là nhiều phương án nhất, đúng nhất Câu 10:
Khi xác định số đơn vị tổng thể mẫu cần điều tra, nếu không biết phương sai của tổng thể
chung thì có thể dùng Chọn một câu trả lời •
A) phương sai của tổng thể mẫu sẽ chọn. •
B) khoảng biến thiên (toàn cự) để ước lượng. •
C) trung bình các phương sai của các lần điều tra trước. •
D) phương sai của tổng thể mẫu sẽ chọn và dùng khoảng biến thiên (toàn cự) để ước lượng.
Chọn D Vì nếu không biết phương sai của tổng thể chung thì có thể lấy phương sai
lớn nhất trong những lần điều tra trước hoặc lấy phương sai của cuộc điều tra
tương tự hoặc điều tra thí điểm để xác định phương sai hoặc ước lượng phương sai
nhờ khoảng biến thiên. Ở đây D là nhiều phương án nhất, đúng nhất
Bài 6: Phân tích hồi quy và tương quan
Nhiệm vụ của phân tích hồi quy và tương quan Câu 1:
Giả sử rằng chúng ta biết chiều cao của sinh viên nhưng không biết cân nặng
của người đó. Vì thế, chúng ta sử dụng phương trình hồi qui để xác định ước
tính về cân nặng của cô ấy dựa trên chiều cao. Chúng ta có thể phỏng đoán rằng Chọn một câu trả lời •
A) cân nặng là biến độc lập.
C) mối liên hệ giữa cân nặng và chiều cao là mối liên hệ nghịch •
B) chiều cao là biến phụ thuộc. .
D) Hệ số tương quan và hệ số hồi qui.
Giải thích : theo khái niệm phân tích hồi qui là nghiên cứu mối liên hệ phụ thuộc
của một biến (gọi là biến phụ thuộc) vào một hay nhiều biến khác (gọi là biến độc
lập) với ý tưởng ước lượng và/hoặc dự đoán giá trị trung bình (tổng thể) của biến
phụ thuộc trên cơ sở giá trị biết trước (trong mẫu) của các biến độc lập. Liên hệ hàm số Câu 2:
Ý nào đúng về liên hệ hàm số: Chọn một câu trả lời
A) Là mối liên hệ hoàn toàn chặt chẽ. •
B) Là mối liên hệ không hoàn toàn chặt chẽ. •
C) Các hiện tượng kinh tế - xã hội thường có mối liên hệ này. •
D) Không được biểu hiện rõ trên từng đơn vị cá biệt.
Giải thích: Liên hệ hàm số là mối liên hệ hoàn toàn chặt chẽ. Sự thay đổi của hiện
tượng này có tác dụng quyết định đến sự thay đổi của hiện tượng liên quan theo một
tỷ lệ xác định Liên hệ tương quan Câu 3:
Liên hệ tương quan là: Chọn một câu trả lời
A) Mối liên hệ không hoàn toàn chặt chẽ. •
B) Mối liên hệ hoàn toàn chặt chẽ. •
C) Được biểu hiện rõ trên từng đơn vị cá biệt. •
D) Mối liên hệ thấy được khi nghiên cứu một vài trường hợp điển hình.
Giải thích: Khái niệm liên hệ tương quan là mối liên hệ không hoàn toàn chặt
chẽ. Sự thay đổi của hiện tượng này có thể làm hiện tượng liên quan thay đổi
theo nhưng không có ảnh hưởng hoàn toàn quyết định
Mô hình hồi quy tuyến tính giữa hai tiêu thức số lượng Câu 4:
Chỉ tiêu nào dưới đây cho phép xác định cường độ của mối liên hệ và chiều
hướng của mối liên hệ tương quan? Chọn một câu trả lời
A) Hệ số tương quan. ( vì nó đánh giá cả mối liên hệ và chiều hướng của mối liên hệ) B) Tỷ số tương quan. • C) Hệ số hồi qui. • D) Hệ số tự do.
Giải thích: Chỉ có hệ số tương quan cho phép xác định cường độ của mối liên hệ và
chiều hướng của mối liên hệ tương quan. Câu 5:
Đại lượng nào phản ánh chiều hướng của mối liên hệ tương quan Chọn một câu trả lời • A) giá trị bình quân. • B) Tỷ số tương quan. C) trung vị.
D) Hệ số tương quan và hệ số hồi qui.
Giải thích: Cả hệ số tương quan và hệ số hồi qui đều cho biết chiều hướng của mối liên hệ tương quan
Mô hình hồi quy (tuyến tính giữa hai tiêu thức số lượng) Câu 6:
Trong phương trình hồi qui, có nghĩa là: Chọn một câu trả lời
B) Giá trị bình quân của các giá trị thực tế của biến phụ thuộc. •
A) Giá trị thực tế của biến phụ thuộc. •
C) Giá trị lý thuyết của biến phụ thuộc. •
D) Giá trị lý thuyết của biến đôc lậ p. ̣
Giải thích: Giá trị lý thuyết của biến phụ thuộc tính được bằng cách thay các giá trị
của x vào phương trình hồi qui lý thuyết. Câu 7:
Hệ số hồi qui không phản ánh: Chọn một câu trả lời •
A) Ảnh hưởng của tất cả các tiêu thức nguyên nhân đến tiêu thức kết quả. •
B) Ảnh hưởng của tiêu thức nguyên nhân đang nghiên cứu đến tiêu thức kết quả. •
C) Chiều hướng của mối liên hệ tương quan.
D) Ảnh hưởng của tiêu thức nguyên nhân đang nghiên cứu đến tiêu thức
kết quả và chiều hướng của mối liên hệ tương quan.
Giải thích: Hệ số hồi qui không cho biết ảnh hưởng của tất cả các tiêu thức nguyên
nhân đến tiêu thức kết quả Câu 8:
Trong phương trình hồi qui, có nghĩa là: Chọn một câu trả lời •
A) Giá trị thực tế của biến phụ thuộc.
B) Giá trị bình quân của các giá trị thực tế của biến phụ thuộc. •
C) Giá trị lý thuyết của biến phụ thuộc. •
D) Giá trị lý thuyết của biến đôc lậ p.̣
Giải thích: Giá trị lý thuyết của biến phụ thuộc tính được bằng cách thay các giá
trị của x vào phương trình hồi qui lý thuyết Câu 9:
Người ta phải xác định các tham số của phương trình hồi qui sao cho: Chọn một câu trả lời
B) Đường hồi qui lý thuyết mô tả gần đúng nhất đường hồi qui thực tế. •
A) Đường hồi qui lý thuyết chính là đường hồi qui thực tế. •
C) Đường hồi qui lý thuyết có dạng tuyến tính. •
D) Không có yêu cầu cụ thể.
Giải thích: Thường thì hai đường này không thể trùng khớp nhau, nhưng các tham
số này phải được xác định sao cho đường hồi qui lý thuyết mô tả gần đúng nhất
đường hồi qui thực tế. Câu 10:
Xem xét các cặp số liệu sau (biến độc lập đứng
trước): (16, 56) (10, 98) (35, 105) (4, 70) (12, 121) Mối
liên hệ giữa hai biến trên là: Chọn một câu trả lời • A) Tuyến tính. B) Parabol. • C) Hàm mũ. • D) Không xác định.
Giải thích: Sau khi sắp xếp số liệu theo thứ tự tăng dần của biến độc lập, không xác
định được qui luật của biến phụ thuộc, do đó không xác định được dạng hàm. (hoặc
vẽ đồ thị cũng thấy).
Câu 11: Sau khi xây dựng phương trình hồi qui biểu diễn mối liên hệ giữa hai
tiêu thức số lượng, người ta tính được hệ số xác định bằng 0,81. Điều đó có
nghĩa mối liên hệ giữa hai tiêu thức trên
Chọn một câu trả lời r>0 tuyến tính thuận, 0,7 < r < 0,9: Mối liên hệ tương đối chặt chẽ. • A) Mối liên hệ giữa
hai tiêu thức trên hoàn toàn
B) là mối liên hệ thuận. chặt chẽ. • C) là rất chặt chẽ. •
D) là mối liên hệ thuận và rất chặt chẽ.
Giải thích: Hệ số xác định là 0,81 tức hệ số tương quan bằng ±0,9. Do đó là mối
liên hệ rất chặt chẽ nhưng không đánh giá được là thuận hay nghịch Câu 12:
Sau khi xây dựng phương trình hồi qui biểu diễn mối liên hệ giữa hai tiêu thức
số lượng, người ta tính được tỷ số tương quan bằng 0,91. Điều đó có nghĩa mối
liên hệ giữa hai tiêu thức trên
Chọn một câu trả lời r> 0 nên mối quan hệ tuyến tính thuận, trị đối r>= 0.9 rất chặt chẽ • A) hoàn toàn chặt chẽ. • B) rất chặt chẽ. •
C) là mối liên hệ thuận. •
D) rất chặt chẽ và mối liên hệ giữa hai tiêu thức trên là mối liên hệ thuận.
Giải thích: Hệ số tương quan bằng 0,91>0,9. Điều này thể hiện mối liên hệ giữa hai
tiêu thức này rất chặt chẽ và liên hệ thuận. Câu 13:
Hệ số hồi qui không phản ánh: Chọn một câu trả lời •
A) Ảnh hưởng của tất cả các tiêu thức nguyên nhân đến tiêu thức kết quả. •
B) Ảnh hưởng của tiêu thức nguyên nhân đang nghiên cứu đến tiêu thức kết quả. •
C) Chiều hướng của mối liên hệ tương quan. •
D) Ảnh hưởng của tiêu thức nguyên nhân đang nghiên cứu đến tiêu thức
kết quả và chiều hướng của mối liên hệ tương quan.
Giải thích: Hệ số hồi qui không cho biết ảnh hưởng của tất cả các tiêu thức nguyên
nhân đến tiêu thức kết quả Câu 14:
Giả sử người ta tính được b0 là 4 và b1 là 2 cho đường hồi qui tuyến tính ước
lượng cụ thể với một biến độc lập. Nếu biến độc lập có giá trị là 2, thì biến phụ
thuộc có thể có giá trị nào dưới đây?
Chọn một câu trả lời ta có y= bo+b1x suy ra y= 4+2.2=8 A) 8 • B) 10 C) -1 D) 0
Giải thích: 4 + 2 × 2=8 Thay giá trị của biến độc lập vào phương trình hồi quy y =
4 + 2.x trong đó x = 2 Câu 15: Hệ số hồi qui Chọn một câu trả lời •
A) Phản ánh ảnh hưởng của tất cả các tiêu thức nguyên nhân đến tiêu thức kết quả. •
B) Phản ánh ảnh hưởng của tiêu thức nguyên nhân đang nghiên cứu đến tiêu thức kết quả. •
C) Phản ánh độ dốc của đường hồi qui lý thuyết. •
D) Phản ánh ảnh hưởng của tiêu thức nguyên nhân đang nghiên cứu đến
tiêu thức kết quả và phản ánh độ dốc của đường hồi qui lý thuyết. Giải
thích: Hệ số hồi qui hay hệ số góc cho biết độ dốc của đường hồi qui lý
thuyết và ảnh hưởng của tiêu thức nguyên nhân đang nghiên cứu đến tiêu thức kết quả. Câu 16:
Đường biểu diễn mối liên hệ giữa tiêu thức nguyên nhân và tiêu thức kết quả
theo phương trình hồi qui được gọi là: Chọn một câu trả lời
A) Đường hồi qui lý thuyết. •
B) Đường hồi qui thực nghiệm. • C) Đường tuyến tính. • D) Đường phi tuyến.
Giải thích: Đường hồi qui lý thuyết là đường điều chỉnh hay bù trừ chênh lệch ngẫu
nhiên vạch ra xu hướng cơ bản của hiện tượng, hay là đường được vẽ từ phương
trình hồi qui biểu diễn mối liên hệ giữa x và y. Câu 17:
Giả sử phương trình hồi qui ước lượng là Ŷx = 5 - 2x được tính cho một bộ số
liệu. Ý nào dưới đây là đúng nhất cho tình huống này? Chọn một câu trả lời b1 =-2 <0 •
A) Hệ số chặn của đường thẳng là 2. •
B) Độ dốc của đường thẳng là âm. •
C) Đường thẳng cho biết mối liên hệ nghịch. •
D) Độ dốc của đường thẳng là âm và đường thẳng cho biết mối liên hệ nghịch.
Giải thích: Hệ số góc hay hệ số hồi qui của phương trình này là -2 Câu 18:
Hệ số hồi qui phản ánh: Chọn một câu trả lời •
A) Ảnh hưởng của tất cả các tiêu thức nguyên nhân đến tiêu thức kết quả. •
B) Ảnh hưởng của tiêu thức nguyên nhân đang nghiên cứu đến tiêu thức kết quả. •
C) Chiều hướng của mối liên hệ tương quan. •
D) Ảnh hưởng của tiêu thức nguyên nhân đang nghiên cứu đến tiêu thức
kết quả và chiều hướng của mối liên hệ tương quan.
Giải thích: Hệ số hồi qui cho biết chiều hướng của mối liên hệ và ảnh hưởng của
tiêu thức nguyên nhân đang nghiên cứu đến tiêu thức kết quả. Câu 19:
Đường biểu diễn mối liên hệ thực tế giữa tiêu thức nguyên nhân và tiêu thức
kết quả được gọi là: Chọn một câu trả lời • A) Đường hồi qui lý
B) Đường hồi qui thực nghiệm. thuyết. • C) Đường tuyến tính. • D) Đường phi tuyến.
Giải thích: Theo đúng khái niệm về đường hồi qui thực nghiệm. Hệ số tương quan Câu 20:
Hệ số tương quan của 6 cặp số liệu được tính ra bằng 0. Khi đó,
Chọn một câu trả lời r= o thì ko có liên hệ •
A) Có mối liên hệ tương quan nghịch giữa hai biến trên. •
B) Đường hồi qui lý thuyết có hệ số hồi qui âm. •
C) Có mối liên hệ tương quan thuận giữa hai biến trên.
D) Đường hồi qui lý thuyết có hệ số hồi qui bằng 0.
Giải thích: Hệ số tương quan của 6 cặp số liệu được tính ra bằng 0. Khi đó, không
có mối liên hệ tương quan giữa hai biến trên. Câu 21:
Nếu biến phụ thuộc tăng khi biến độc lập tăng trong phương trình hồi qui tuyến
tính, hệ số tương quan sẽ: Chọn một câu trả lời •
A) Nằm trong khoảng (0-1). •
B) Nằm trong khoảng (-1-0). C) Có giá trị bằng 0. D) Có giá trị bằng 1.
Giải thích: Hệ số tươnq quan luôn nằm trong khoảng [-1;1], phương trình trên có
mối liên hệ thuận nên r nằm trong khoảng 0-1. Câu 22:
Để đánh giá cường độ của mối liên hệ tương quan tuyến tính, người ta có thể dùng: Chọn một câu trả lời A) Hệ số tương quan. • B) Tỷ số tương quan. C) Hệ số hồi qui.
D) Hệ số tương quan hoặc tỷ số tương quan.
Giải thích: Có thể dùng tỷ số tương quan thay thế cho hệ số tương quan trong trường hợp r>=0. Câu 23:
Sau khi xác định được phương trình hồi qui, để đánh giá cường độ của mối liên hệ,
phải xem xét chỉ tiêu: Chọn một câu trả lời A) Hệ số tương quan. • B) Tỷ số tương quan. • C) Hệ số hồi qui.
D) Hệ số tương quan hoặc tỷ số tương quan.
Giải thích: Tùy vào dạng phương trình hồi qui mà xem xét hệ số tương quan
hoặc tỷ số tương để xác định cường độ của mối liên hệ.
Kiểm định các tham số của phương trình hồi quy tuyến tính đơn Câu 24:
Để kiểm tra Xem liệu thật sự có sự phụ thuộc của tiêu tiêu thức kết quả y vào
tiêu thức nguyên nhân x hay không, người ta thực hiện kiểm định: Chọn một
câu trả lời A) Hệ số tự do. • B) Hệ số hồi qui. C) Hệ số tương quan. T
ùy theo giá trị r mà ta xác định giữa X và Y có mối quan hệ mạnh
hay yếu hoặc không có tương quan. • D) Tỷ số tương quan.
Giải thích: Kiểm định hệ số hồi qui. Vì hệ số hồi qui cho biết sự phụ thuộc của y vào x như thế nào Câu 25:
Khi thực hiện kiểm định hệ số hồi qui của phương trình hồi qui tuyến tính đơn, miền bác bỏ là: Chọn một câu trả lời A) B) C) D)
Đáp án đúng là: .
Giải thích: Nếu giá trị tuyệt đối của t tính được mà lớn hơn giá trị tới hạn t tra bảng
tα/2 thì bác bỏ giả thiết H0. Câu 26:
Khi chọn một nhóm công nhân trong doanh nghiệp để nghiên cứu mối liên hệ
giữa tuổi nghề và tiền lương, người ta xác định được giữa hai tiêu thức này có
mối liên hệ tương quan tuyến tính thuận. Nhưng nghi ngờ không có mối liên hệ
này trong tổng thể công nhân toàn doanh nghiệp, người ta thực hiện kiểm định
giả thuyết đó. Khi đó, miền bác bỏ được xây dựng sẽ là: Chọn một câu trả lời A) B) C) D)
Giải thích: Khi nghi ngờ không có mối liên hệ này trong tổng thể công nhân toàn
doanh nghiệp, người ta thực hiện kiểm định giả thuyết đó. Khi đó, miền bác bỏ
được xây dựng sẽ là kiểm định phía phải.
Một số dạng mô hình hồi quy phi tuyến thường gặp Câu 27:
Phương trình hồi qui parabol được xây dựng khi: Chọn một câu trả lời •
A) Tiêu thức nguyên nhân tăng thì tiêu thức kết quả giảm với tốc độ không đều. •
B) Tiêu thức nguyên nhân tăng hay giảm với 1 lượng đều nhau thì tiêu
thức kết quả cũng biến động với 1 lượng đều nhau. •
C) Tiêu thức nguyên nhân tăng hay giảm với 1 lượng đều nhau thì tiêu
thức kết quả biến động với 1 lượng không đều nhau. •
D) Trị số của tiêu thức kết quả thay đổi theo cấp số nhân.
Giải thích: Khi tiêu thức nguyên nhân tăng hay giảm với 1 lượng đều nhau thì tiêu
thức kết quả biến động với 1 lượng không đều nhau thì phương trình hồi qui được
xây dựng có dạng parabol. Câu 28:
Phương trình hồi qui hyperbol được xây dựng khi: Chọn một câu trả lời •
A) Tiêu thức nguyên nhân tăng thì tiêu thức kết quả giảm với tốc độ không đều. •
B) Tiêu thức nguyên nhân tăng hay giảm với 1 lượng đều nhau thì tiêu
thức kết quả cũng biến động với 1 lượng đều nhau. •
C) Tiêu thức nguyên nhân tăng hay giảm với 1 lượng đều nhau thì tiêu
thức kết quả biến động với 1 lượng không đều nhau. •
D) Trị số của tiêu thức kết quả thay đổi theo cấp số nhân.
Giải thích: Khi tiêu thức nguyên nhân tăng thì tiêu thức kết quả giảm với tốc độ
không đều, phương trình hồi qui được xây dựng có dạng hyperbol. Câu 29:
Phương trình hồi qui hàm mũ được xây dựng khi: Chọn một câu trả lời •
A) Tiêu thức nguyên nhân tăng thì tiêu thức kết quả giảm với tốc độ không đều. •
B) Tiêu thức nguyên nhân tăng hay giảm với 1 lượng đều nhau thì tiêu
thức kết quả cũng biến động với 1 lượng đều nhau. •
C) Tiêu thức nguyên nhân tăng hay giảm với 1 lượng đều nhau thì tiêu
thức kết quả biến động với 1 lượng không đều nhau.
D) Trị số của tiêu thức kết quả thay đổi theo cấp số nhân.
Giải thích: Khi trị số của tiêu thức kết quả thay đổi theo cấp số nhân thì phương
trình hồi qui được xây dựng có dạng hàm mũ. Tỷ số tương quan Câu 30 :
Để đánh giá cường độ của mối liên hệ phi tuyến cần dùng: Chọn một câu trả lời A) Hệ số tương quan. B) Tỷ số tương quan. •
C) Hệ số hồi qui. D) Hệ số tự do.
Tỷ số tương quan là chỉ tiêu đánh giá trình độ chặt chẽ của mối liên hệ tương quan phi tuyến.
Giải thích: Tỷ số tương quan được dùng để đánh giá cường độ của mối liên hệ phi
tuyến. Còn hệ số tương quan thì dùng cho tuyến tính.