Bài 4: Mô tả dữ liệu bằng các đại lượng số
Khái niệm (số tuyệt đối trong thống kê)
Câu 1:
Trong các ý sau, ý nào biểu hiện số tuyệt đối?
Chọn một câu trả lời
A) Quan hệ so sánh giữa giá cả của các mặt hàng giữa các thị trường.
B) Mức giá của các mặt hàng tại các thị trường khác nhau.
C) Mức độ tăng giá cả của các mặt hàng qua thời gian.
D) Mức độ khác biệt về giá cả của các mặt hàng qua không gian.
Vì: Số tuyệt đối cho biết qui mô, khối lượng của hiện tượng nghiên cứu. Các phương án còn lại
đề cập tới số tương đối và mức độ tăng hoặc giảm.
Tác dụng (số tuyệt đối trong thống kê)
Câu 2:
Số tuyệt đối cho phép
Chọn một câu trả lời
A) Phản ánh tình hình thực tế của hiện tượng nghiên cứu.
B) Đi sâu nghiên cứu thực trạng của hiện tượng nghiên cứu.
C) Phản ánh sự phát triển của hiện tượng qua thời gian.
D) Phản ánh sự phát triển của hiện tượng qua không gian.
Vì: Phản ánh tình hình thực tế của hiện tượng qua qui mô, khối lượng của nó.
Các loại số tuyệt đối trong thống kê
Câu 3:
Một công ty được thành lập vào năm 2001. Đến năm 2006, có 3 công ty khác sát nhập vào. Nếu
tính vốn huy động bình quân của công ty trong giai đoạn từ 2001 đến nay thì:
Chọn một câu trả lời
A) Không có cùng phạm vi nên không tính bình quân được.
B) Có cùng phạm vi nhưng không tính bình quân được.
C) Có cùng phạm vi nên vẫn tính bình quân được.
D) Không có cùng phạm vi nhưng vẫn tính bình quân được.
Vì: Không có cùng phạm vi nên không tính bình quân được
Đặc điểm (số tương đối)
Câu 4:
Đơn vị của số tương đối KHÔNG phải
là: Chọn một câu trả lời A) Hiện vật
đơn.
B) Đơn vị kép.
C) %.
D) Lần.
Vì: “Hiện vật đơn” là đơn vị của số tuyệt đối.
Câu 5:
Số tương đối chỉ phản ánh mối quan hệ so sánh giữa:
Chọn một câu trả lời
A) Hai mức độ cùng loại.
B) Hai mức độ khác loại bất kỳ.
C) Hai mức độ khác loại nhưng có mối liên hệ với nhau.
D) Hai mức độ cùng loại và hai mức độ khác loại nhưng có mối liên hệ với nhau.Vì: Số
tương đối phản ánh mối quan hệ so sánh giữa hai mức độ cùng loại nhưng khác nhau về
thời gian, không gian, thực tế so với kế hoạch, bộ phận so với tổng thể và hai mức độ khác loại
nhưng có mối liên hệ với nhau
Các loại số tương đối trong thống kê
Câu 6:
Để tính số tương đối cường độ thì hai mức độ so sánh không cần phải
Chọn một câu trả lời
A) Có cùng thời gian.
B) Có cùng không gian.
C) Có cùng đơn vị tính.
D) Có mối liên hệ với nhau
Vì: Số tương đối cường độ so sánh hai mức độ khác loại có thể có đơn vị tính khác nhau.
Câu 7:
Số tương đối cường độ là:
Chọn một câu trả lời
A) Năng suất lao động bình quân một công nhân trong doanh nghiệp năm 2009 bằng
125% so với năm 2008.
B) Năng suất lao động bình quân một công nhân trong doanh nghiệp năm 2009 là 130
triệu đồng.
C) Năng suất lao động bình quân một công nhân trong doanh nghiệp năm 2009 tăng
25% so với năm 2008.
D) Năng suất lao động bình quân một công nhân trong doanh nghiệp năm 2009 tăng so
với năm 2008 là 26 triệu đồng.
Vì: Nó nói lên trình độ phổ biến của giá trị sản xuất đối với công nhân trong doanh nghiệp, là kết
quả so sánh hai mức độ khác loại là giá trị sản xuất và tổng số công nhân.
Câu 8:
Số tương đối KHÔNG được dùng để:
Chọn một câu trả lời
A) Phân tích thống kê
B) Giữ bí mật số tuyệt đối khi cần thiết
C) Lập kế hoạch
D) Nêu lên đặc điểm chung nhất của hiện tượng
Vì: Số tương đối được dùng để phân tích thống kê; giữ bí mật số tuyệt đối khi cần thiết;
lập kế hoạch
Câu 9:
Số tương đối không gian là:
Chọn một câu trả lời
A) Giá vàng tháng 3 ở Hà Nội thấp hơn 10% so với TP.HCM.
B) Giá vàng tháng 3 thấp hơn 10% so với tháng 2.
C) Giá vàng tháng 3 ở Hà Nội bằng 110% so với TP.HCM.
D) Giá vàng tháng 3 ở Hà Nội cao hơn 150.000 đồng một lượng so với TP.HCM. Vì: Số
tương đối không gian được tính bằng cách so sánh hai mức độ của hiện tượng ở hai không gian
khác nhau trong cùng một điều kiện thời gian
Số bình quân trong thống kê
Câu 10:
Số bình quân cho biết mức đô 
Chọn một câu trả lời
A) phổ biến nhất của tổng thể.
B) đại diện của tổng thể.
C) lớn nhất của tổng thể
D) biến thiên của tổng thể.
Vì: Mức độ phổ biến nhất là nói đến mốt. Số bình quân cho biết mức độ đại diên của tổng thể
nên không thể là mức độ lớn nhất và cũng không cho biết mức độ biến thiên.
Câu 11:
Xem xét dãy số liệu sau:
14, 16, 16, 22, 25, 25, 38, 38, 38
Tham số đo xu hướng trung tâm nào kém ý nghĩa nhất?
Chọn một câu trả lời
A) Số bình quân cộng giản đơn.
B) Mốt.
C) Trung vị.
D) Số bình quân cộng gia quyền
Vì: Trường hợp này có nhiều mốt, do đó không nên tính mốt vì kém ý nghĩa
Câu 12:
Mức độ nào dưới đây phản ánh độ đại biểu của tiêu thức tốt nhất?
Chọn một câu trả lời
A) Số bình quân.
B) Mốt.
C) Trung vị.
D) Không xác định được
Vì: Trong 3 mức độ trên thì số bình quân phản ánh mức độ đại biểu tốt nhất Vì nó đã tính đến tất
cả các lượng biến bên trong của tiêu thức đó
Câu 13:
Tham số nào dưới đây KHÔNG phải là mức độ trung tâm?
Chọn một câu trả lời
A) Số bình quân nhân.
B) Trung vị.
C) Số bình quân cộng. D)
Khoảng biến thiên.
Vì: Mức độ trung tâm là: Số bình quân nhân; trung vị; số bình quân cộng. Khoảng biến thiên là tham
số đo độ biến thiên không phải là mức độ trung tâm
Câu 14:
Khi ta có phân phối chuẩn đối xứng và có 1 mốt, điểm cao nhất trên đường cong chỉ là:
Chọn một câu trả lời
A) Mốt.
B) Trung vị.
C) Số bình quân. D) Mốt, trung vị và
số bình quân.
Vì: Với phân phối chuẩn đối xứng, mốt, trung vị và số bình quân trùng nhau
Khái niệm (số bình quân cộng)
Câu 15:
Số bình quân cộng KHÔNG được dùng trong trường hợp nào?
Chọn một câu trả lời
A) Dãy số của những lượng biến có quan hệ tổng.
B) Dãy số phân phối.
C) Dãy số của các số bình quân tổ.
D) Dãy số của những lượng biến có quan hệ tích.
Vì: Số bình quân cộng dùng khi giữa các lượng biến có quan hệ tổng và có thể tính ra
được từ dãy số phân phối cũng như từ các số bình quân tổ
Tác dụng (số bình quân cộng)
Câu 16:
Số bình quân dùng để:
Chọn một câu trả lời
A) Phân chia tổng thể thành hai phần bằng nhau.
B) Xác định biểu hiện phổ biến nhất của hiện tượng.
C) So sánh các hiện tượng không cùng qui mô.
D) Nghiên cứu kết cấu tổng thể
Vì: Xác định biểu hiện phổ biến nhất của hiện tượng là tác dụng của Mốt. Phân chia tổng thể
thành hai phần bằng nhau là tác dụng của Trung vị. Nghiên cứu kết cấu tổng thể qua số tương đối
Các loại số bình quân cộng
Câu 17:
Nhân đ
ịnh nào dưới đây KHÔNG đúng về số bình quân cộng gia
quyền? Chọn một câu trả lời
A) Có giá trị gần với lượng biến có tần số lớn nhất.
B) Có giá trị bằng với lượng biến có tần số lớn nhất.
C) Chịu ảnh hưởng của lượng biến đột xuất.
D) Đại diện cho tất cả các lượng biến trong dãy số theo một tiêu thức nào đó Vì: S
bình quân cộng gia quyền chỉ có giá trị gần với lượng biến có tần số lớn nhất thôi chứ không
nhất thiết phải bằng
Điều kiện vận dụng số bình quân cộng trong thống kê
Câu 19:
Phát biểu nào dưới đây KHÔNG đúng về số bình quân?
Chọn một câu trả lời
A) Số bình quân được tính ra từ tổng thể đồng chất.
B) Số bình quân tổ giúp nghiên cứu đặc điểm riêng của từng bộ phận, giải thích được
nguyên nhân phát triển chung của hiện tượng.
C) Số bình quân chung là quan trọng nhất vì nó đã san bằng mọi chênh lệch, không
cần phải xem xét đến số bình quân của các tổ.
D) Số bình quân cho phép nghiên cứu cái chung và cái riêng một cách kết hợp. Vì: S
bình quân chung phản ánh đặc trưng chung của tổng thể, bỏ qua những chênh lệch thực
tế giữa các đơn vị tổng thể. Số bình quân tổ giúp nghiên cứu đặc điểm riêng của từng
bộ phận, giải thích được nguyên nhân phát triển chung của hiện tượng. Vì vậy khi
nghiên cứu phải kết hợp số bình quân chung và số bình quân tổ để có thể giải thích tốt
hơn về hiện tượng
Câu 20:
Số bình quân nhân được tính khi:
Chọn một câu trả lời
A) Dãy số gồm các lượng biến có quan hệ tổng.
B) Dãy số gồm các lượng biến có quan hệ tích.
C) Dãy số gồm các lượng biến được biểu hiện bằng số tuyệt đối.
D) Dãy số thuộc tính.
Vì: Số bình quân nhân áp dụng khi các lượng biến có quan hệ tích số, thường dùng để tính tốc độ
phát triển bình quân
Khái niệm (mốt)
Câu 21:
Mốt là mức độ:
Chọn một câu trả lời
A) Phân chia tổng thể thành hai phần bằng nhau.
B) Đại diện của tổng thể theo một tiêu thức nào đó.
C) Phổ biến nhất của tổng thể theo tiêu thức nào đó.
D) Đo độ biến thiên của tổng thể.
Vì: Theo khái niệm, Mốt là mức độ phổ biến nhất của tổng thể theo một tiêu thức nào đó.
Cách tính mốt
Câu 22:
Xác định tổ chứa Mốt, chỉ cần phải dựa vào
Chọn một câu trả lời A) Tần số phân
bố.
B) Khoảng cách tổ.
C) Giá trị của lượng biến.
D) Tần số phân bố và khoảng cách tổ.
Vì: Dựa vào tần số khi dãy số không có khoảng cách tổ hay có khoảng cách tổ đều nhau,
dựa vào mật độ phân phối (bằng tần số chia cho khoảng cách tổ) khi dãy số có khoảng cách tổ
không đều nhau
Tác dụng (mốt)
Câu 23:
Nhược điểm của Mốt là:
Chọn một câu trả lời
A) San bằng hay bù trừ chênh lệch giữa các lượng biến.
B) Chịu ảnh hưởng của lượng biến đột xuất.
C) Kém nhạy bén với sự biến thiên của tiêu thức.
D) Chỉ tính với tổng thể ít đơn vị
Vì: Mốt kém nhạy bén với sự biến thiên của tiêu thức Vì nó chỉ quan tâm đến lượng biến có tần
số lớn nhất
Khái niệm (trung vị)
Câu 24:
Trung vị KHÔNG tính được cho:
Chọn một câu trả lời
A) Dãy số thuộc tính.
B) Dãy số lượng biến không có khoảng cách tổ.
C) Dãy số lượng biến có khoảng cách tổ.
D) Dãy số lượng biến có khoảng cách tổ mở.
Vì: Trung vị là lượng biến của đơn vị đứng ở vị trí giữa trong dãy số lượng biến nên không tính
được cho dãy số thuộc tính Câu 25:
Số trung vị là lượng biến:
Chọn một câu trả lời
A) Của đơn vị ở vị trí chính giữa trong một dãy số phân phối.
B) Của đơn vị ở vị trí chính giữa trong một dãy số lượng biến.
C) Có số lần xuất hiện nhiều nhất trong dãy số.
D) Có giá trị lớn nhất trong dãy số.
Vì: Me chỉ được tính ra từ dãy số lượng biến
Cách tính trung vị
Câu 26:
Để xác định vị trí của trung vị trong một dãy số lượng biến, ta phải dựa vào chỉ số nào?
Chọn một câu trả lời
A) Tần số.
B) Tần số tích luỹ.
C) Tần suất.
D) Tần suất tích luỹ.
Vì: Để xác định vị trí của trung vị trong một dãy số lượng biến, ta phải dựa vào tần số tích lũy
Tác dụng (trung vị)
Câu 27:
Nếu số trung bình lớn hơn số trung vị thì:
Chọn một câu trả lời
A) Số đơn vị có lượng biến lớn hơn số trung bình sẽ chiếm đa số trong tổng thể.
B) Số đơn vị có lượng biến nhỏ hơn số trung bình sẽ chiếm đa số trong tổng thể.
C) Dãy số có phân phối chuẩn đối xứng.
D) Dãy số có phân phối chuẩn lệch trái rất mạnh.
Vì: Dãy số có phân phối chuẩn lệch phải và số đơn vị có lượng biến nhỏ hơn số trung bình chiếm
đa số.
Câu 28:
Khi đường cong phân phối có đuôi dài hơn về phía phải, đó là phân phối chuẩn:
Chọn một câu trả lời
A) Đối xứng.
B) Lệch phải.
C) Lệch tuyệt đối.
D) Lệch trái.
Vì: Khi đó ta có phân phối chuẩn lệch phải
Câu 29:
Nếu dãy số có phân phối chuẩn lệch trái thì:
Chọn một câu trả lời
A) Số đơn vị có lượng biến lớn hơn số trung bình sẽ chiếm đa số trong tổng thể.
B) Số đơn vị có lượng biến nhỏ hơn số trung bình sẽ chiếm đa số trong tổng thể.
C) Tổng thể được chia thành hai phần bằng nhau.
D) Không có đơn vị nào có lượng biến lớn hơn số trung bình trong tổng thể Vì: Vẽ đồ
thị phân phối biểu diễn số bình quân, trung vị và mốt thấy ngay số đơn vị có lượng biến lớn
hơn số trung bình chiếm đa số
Các tham số đo độ biến thiên của tiêu thức
Câu 30:
Nhân đ
ịnh nào dưới đây là
đúng? Chọn một câu trả lời
A) Độ lệch tiêu chuẩn không có đơn vị tính phù hợp.
B) Độ lệch tiêu chuẩn có thể được tính cho số liệu phân tổ và chưa được phân tổ.
C) Độ lệch tiêu chuẩn không quan tâm đến sự biến thiên của lượng biến.
D) Độ lệch tiêu chuẩn nhỏ thì độ biến thiên lớn .
Vì: Độ lệch tiêu chuẩn là căn bậc hai của phương sai. Số liệu chưa phân tổ thì công thức tính của
phương sai không có quyền số. Số liệu phân tổ thì công thức tính phương sai có quyền số
Phương sai
Câu 31:
Nhân đ
ịnh nào KHÔNG đúng về phương sai? Chọn một câu
trả lời A) Tính được với mọi dãy số lượng biến.
B) Khắc phục được sự khác nhau về dấu của độ lệch giữa lượng biến và số bình quân của nó.
C) Có đơn vị tính giống như đơn vị tính của lượng biến.
D) Tính toán phức tạp. Vì:
Phương sai không có đơn vị tính Câu
32:
Tại sao cần phải bình phương độ lệch giữa các lượng biến và số bình quân của nó khi tính
phương sai của tổng thể?
Chọn một câu trả lời
A) Để các giá trị đột xuất không ảnh hưởng đến tính toán.
B) Vì có thể số lượng biến n sẽ rất nhỏ.
C) Vì một số độ lệch sẽ mang dấu âm (-) và một số khác mang dấu dương (+).
D) Để loại bỏ đơn vị tính của lượng biến.
Vì: Một số độ lệch mang dấu âm và một số khác mang dấu dương nên sẽ triệt tiêu lẫn nhau, do
đó phải bình phương khi tính phương sai
Độ lệch tiêu chuẩn
Câu 33:
Mức độ nào dưới đây phản ánh độ biến thiên của tiêu thức tốt nhất?
Chọn một câu trả lời
A) Khoảng biến thiên.
B) Độ lệch tuyệt đối bình quân.
C) Phương sai.
D) Độ lệch tiêu chuẩn.
Vì: Độ lệch tiêu chuẩn khắc phục được nhược điểm của các mức độ còn lại, là tham số tốt
nhất phản ánh độ biến thiên của tiêu thức Câu 34:
Căn bậc hai phương sai của phân phối là
Chọn một câu trả lời
A) Độ lệch tiêu chuẩn.
B) Số bình quân.
C) Khoảng biến thiên.
D) Độ lệch tuyệt đối
Vì: Độ lệch tiêu chuẩn được tính bằng căn bậc
PHẦ II:
Câu hỏi trắc nghiệm Thống kê Kinh doanh
1. Hai công nhân làm việc trong 8 giờ để sản xuất ra một loại sản phẩm.
Người thứ nhất làm một sản phẩm hết 2 phút. Người thứ hai hết 6 phút. Tính thời gian bình quân để
sản xuất một sản phẩm của hai công nhân trong 8 giờ? Kết quả nào sau đây là đúng?
a. 5
b. 4
3
d. 3,5
e. 5,5 n Nếu M1 = M2 = …=Mn thì
c.
x = + = 3
2 6
7. Theo thống kê tuổi trong một lớp được phân bố như sau:
Tuổi Số sinh viên
18 20
19 26
20 24
Tính tuổi trung bình của lớp:
a. 18
b. 19,2
c.
19,05
d. 18,75
e. 19,25
Lời giải: Áp dụng công thức tính Trung Bình cộng Gia Quyền:
x=
∑∑.
xi
= (18.20+19.26
70
+20.24) = 19,05
8. Kết quả thi kết thúc học phần của một lớp như sau:
Số sinh viên Điểm
2 10
4 9
12 7
20 5
16 4
8 2
Tính điểm bình quân của lớp:
a. 6,2
b. 7,6
c. 8,3
d.
e. 7,5
Áp dụng công thức tính Trung Bình cộng Gia Quyền:
x= = 5,1
9. Qua đợt kiểm tra sức khoẻ sinh viên vào trường; Trọng lượng của 50 sinh viên như sau:
Trọng lượng Số sinh viên
38 2
40 4
42 8
46 20
48 10
50 2
54 4
Tính trọng lượng TB :
a. 46,20
b. 47,50
c. 48,36
d. 47,23
e.
45,76
Áp dụng công thức tính Trung Bình cộng Gia Quyền:
x= = 45,76
10. Mức lương của một phân xưởng sợi như sau;
Mức lương (1000 đồng) Số công nhân
400 600 22
600 800 44
800 1.000 18
1.000 1.200 6
Tính mức lương trung bình? a. 815,260 b. 926,300
c.
717,770
d. 922,500
e. 1112,530
Áp dụng công thức tính Trung Bình cộng Gia Quyền:
x= = 717,77
11. Năng suất lao động của một xí nghiệp trong tháng 5/1999 như sau:
NSLĐ kg/1CN
Số CN
100 200
24
200 300
32
300 400
20
400 500
40
500 600
50
Tính năng suất lao động bình quân của xí nghiệp:
a. 150,12
b. 212,24
c. 245,75
d.
386,14
e. 550,26
Áp dụng công thức tính Trung Bình cộng Gia Quyền:
x= = 387
12. Có số liệu 360 cán bộ công nhân viên, giáo viên của một trường đại học được phân tổ theo
mức lương như sau: Mức lương (1.000đồng) Số người
300-400.1 25
400-500.1 60
500-600.1 75
600-700.1
90
700-800.1 50
800-900.160
n = 360
Xác định giá trị mốt:
a. 715,20
b. 618,75
c.
627,20
d. 535,20
e. 646,50
S1
GIẢI: Mốt (Mo) = xo + ho.
S1+S2
Trong đó: xo : là giới hạn đầu của nhóm chứa mốt
ho: là giới hạn khoảng cách
S1= fo –
S2= fo –
Trong đó: fo là tần số của nhóm chứa mốt
: là tần số của nhóm trước nhóm chứa mốt
: là tần số của nhóm đứng sau nhóm chứa mốt
600+100. = 627,20
Mo =
13. Có số liệu NSLĐ của một phân xưởng như sau:
NSLĐ kg/người
Số công nhân
100-140
15
15
140-180
25
40
180-220
40
80
220-260
30 n =
110
110
fo – 1
fo + 1
f0 - 1
f0 +1
Tính số Trung vị:
a. 196
b.
195
c. 192
d. 190
e. 193
n
(2)−(Se1) = 180+40. = 195 Me = xe+¿he¿ .
fe
Trong đó: x
e
:giới hạn đầu
nhóm Trung V
he: Khoảng cách của nhóm giữa Trung Vị
fe: Tần số nhóm chứa trung vị
Se-1: Tổng các tần số của nhóm đứng trên nhóm trung vị
16. Có tài liệu về sản lượng của một xí nghiệp X trong các năm như sau:
Năm 1995 1996 1997
Sản lượng 100 300 400
(1.000 tấn)
Hãy tính tốc độ phát triển Trung bình:
a. 3,2
b.
c. 2,5
d. 3
e. 2,6
Tốc độ phát triển trung bình:
= 2
33. Có số liệu ở bảng sau đây:
Năng suất lao động (sản phẩm) Số công nhân
50 10
60 15
80 25
Năng suất lao động trung bình bằng:
a.
68
b. 70
c. 55
d. 63
e. 73
x= = 68
34. Một tổ sản xuất gồm 2 công nhân, cùng sản xuát một loại sản phẩm trong cùng một thời
gian. Công nhân 1 sản xuất một sản phẩm hết 2 phút, công nhân thứ 2 hết 3 phút. Hãy tính
thời gian bình quân để sản xuất một sản phẩm của hai công nhân.
a. 3
b.
c. 2,8
d. 1,5
e. 3,5
x=
+
= 2,4
2 3
35. Một tổ sản xuất gồm 2 công nhân, cùng sản xuất một loại sản phẩm trong 8 giờ. Người thứ
nhất sản xuất một sản phẩm hết 2 phút, người thứ hai hết 3 phút. Tính thời gian trung
bình để sản xuất một sản phẩm của 2 công nhân.
a. 3,6
b. 3,2
c. 3,43
d.
e. 4,15
x=
+
= 2,4
2 3
36. Cho số liệu trong bảng dưới đây:
Biến số Xi Tần số f
12 4
15 9
17 12
8 22
30 7
6 13
Xác định mốt (Mo) a. 13
8
c.
6
d. 15
e. 17
b.
Vì: mode là giá trị của phần tử có số lần xuất hiện lớn nhất trong danh sách.
37. Có tài liệu thống kê của một công ty gồm 3 xí nghiệp cùng sản xuất một loại sản phẩm như
sau:
Xí nghiệp
Lượng sản phẩm
Giá thành một đơn vị sản
phẩm
(trồng/tấn)
A
2000
5
B
1600
6
C
1800
7
Hãy tính giá thành bình quân của một tấn sản phẩm của toàn công ty:
a.
5,96
b. 6,1
c. 5,85
d. 6,25
e. 5,75
x= = 5,96
38. Một nhóm công nhân cùng sản xuất một loại sản phẩm trong một thời gian như nhau: Để
làm ra một sản phẩm:
- Người thứ nhất hết 12 phút
- Người thứ hai hết 15 phút
- Người thứ ba hết 20 phút
Hãy tính thời gian bình quân để làm ra một sản phẩm của 3 công nhân:
a. 12phút
b.
15
c. 18
d. 11
e. 20
x
=
+ +
= 15
12 15 20
39. Hai tổ công nhân (tổ 1 có 10 người, tổ 2 có 12 người) cùng sản xuất một loại sản phẩm
trong 6 giờ, ở tổ 1, mỗi công nhân sản xuất một sản phẩm hết 12 phút, ở tổ 2, mỗi công
nhân sản xuất một sản phẩm hết 10 phút. Hãy tính thời gian hao phí trung bình để sản
xuất một sản phẩm của hai tổ công nhân trên.
a.
10,8
b. 12,25
c. 11,20
d. 9,38
e. 12,3
x=
+
= 10,8
12 10
40. Điểm thi toán cao cấp học kỳ vừa qua của một lớp có kết quả như sau:
Điểm Số sinh viên đạt
10 -
9 2
8 3
5 18
3 3
2 2
Tính điểm bình quân của lớp:
a. 6,12
b. 5,31
c.
5,17
d. 4,32
e. 6,51
x= = 5,17
41. Năng suất lao động của một xí nghiệp trong tháng 12/2000 như sau:
NSLĐ (kg/người) Số công nhân
50-60 120
60-70
160
70-80
Tính số Trung Vị:
140
a.
65,6
b. 62,1
c. 64,3
d. 63,8
e. 67,2
n
(2)−(Se1) = 60+10.210−120 = 65,6
Me = xe+¿he¿ .
fe Trong đó:
x
e
:giới hạn đầu nhóm Trung Vị
he: Khoảng cách của nhóm giữa Trung Vị
fe: Tần số nhóm chứa trung vị
Se-1: Tổng các tần số của nhóm đứng trên nhóm trung vị
42. Có số liệu về mức thu nhập của cán bộ công nhân viên ở một công ty như sau:
Mức lương
(1.000 đồng) Số người
400-500 30
500-600 40
600-700
80
700-800 50
800-900 20
Xác định giá trị mốt về thu nhập:
a. 628,3
b.
657,1
c. 723,4
d. 642,8
e. 600,3
S1
GIẢI: Mốt (Mo) = xo + ho.
S1+S2
Trong đó: xo : là giới hạn đầu của nhóm chứa mốt
ho: là giới hạn khoảng cách
S1= fo –
S2= fo –
Trong đó: fo là tần số của nhóm chứa mốt
: là tần số của nhóm trước nhóm chứa mốt
: là tần số của nhóm đứng sau nhóm chứa mốt
600+100. = 657,1 Mo =
51. Có 2 công nhân cùng sản xuất 1 loại sản phẩm trong cùng một thời gian như nhau để làm
một sản phẩm, người thứ nhất hết 2 phút, người thứ hai hết 6 phút. Tính thời gain hao phí
bình quân để sản xuất một sản phẩm của một công nhân.
3
b. 2
c. 4
d. 5
x=
+
= 3
2 6
55. Có tài liệu sau:
Năng suất lao động (sp/cn)
Số công nhân
fo – 1
fo + 1
f0 - 1
f0 +1
a.
4
2
5
4
6
9
7
3
8
2
Tính NSLĐ trung bình:
a. 6,24
b. 5,62
c. 6,94
d.
5,95
x= =5,95
56. Có tài liệu về năng suất lao động của công nhân tại 3 xí nghiệp trong tháng 5-1990 như sau:
Xí nghiệp
Số công nhân
NSLĐ trung bình 1 Cn
(sản phẩm)
Số 1
100
200
Số 2
200
380
Số 3
300
600
Tính NSLĐ trung bình cho cả 3 xí nghiệp:
a. 480
b.
460
c. 420
d. 440
x= = 460
57. Tính điểm bình quân của một lớp biết điểm bình quân của nữ là 7,5, nam sinh viên là 6,5, số
lượng sinh viên nam là 40, nữ là 30.
a. 7,12
b. 6,83
c.
6,93
d. 7,08
x= =6,93
58. Dưới đây là tài liệu về số vé bán được trong một ngày của 20 đại lý bán vế xổ số:
98
120
80
132
126
144
92
90
124
140
90
130
52
122
129
190
89
112
123
148
Hãy tính khoảng biến thiên:
a. 142
b.
138
c. 148
d. 152

Preview text:

Bài 4: Mô tả dữ liệu bằng các đại lượng số
Khái niệm (số tuyệt đối trong thống kê) Câu 1:
Trong các ý sau, ý nào biểu hiện số tuyệt đối? Chọn một câu trả lời •
A) Quan hệ so sánh giữa giá cả của các mặt hàng giữa các thị trường. •
B) Mức giá của các mặt hàng tại các thị trường khác nhau. •
C) Mức độ tăng giá cả của các mặt hàng qua thời gian. •
D) Mức độ khác biệt về giá cả của các mặt hàng qua không gian.
Vì: Số tuyệt đối cho biết qui mô, khối lượng của hiện tượng nghiên cứu. Các phương án còn lại
đề cập tới số tương đối và mức độ tăng hoặc giảm.
Tác dụng (số tuyệt đối trong thống kê) Câu 2:
Số tuyệt đối cho phép Chọn một câu trả lời •
A) Phản ánh tình hình thực tế của hiện tượng nghiên cứu.
B) Đi sâu nghiên cứu thực trạng của hiện tượng nghiên cứu.
C) Phản ánh sự phát triển của hiện tượng qua thời gian.
D) Phản ánh sự phát triển của hiện tượng qua không gian.
Vì: Phản ánh tình hình thực tế của hiện tượng qua qui mô, khối lượng của nó.
Các loại số tuyệt đối trong thống kê Câu 3:
Một công ty được thành lập vào năm 2001. Đến năm 2006, có 3 công ty khác sát nhập vào. Nếu
tính vốn huy động bình quân của công ty trong giai đoạn từ 2001 đến nay thì: Chọn một câu trả lời •
A) Không có cùng phạm vi nên không tính bình quân được.
B) Có cùng phạm vi nhưng không tính bình quân được.
C) Có cùng phạm vi nên vẫn tính bình quân được.
D) Không có cùng phạm vi nhưng vẫn tính bình quân được.
Vì: Không có cùng phạm vi nên không tính bình quân được
Đặc điểm (số tương đối) Câu 4:
Đơn vị của số tương đối KHÔNG phải
là: Chọn một câu trả lời A) Hiện vật đơn. • B) Đơn vị kép. C) %. D) Lần.
Vì: “Hiện vật đơn” là đơn vị của số tuyệt đối. Câu 5:
Số tương đối chỉ phản ánh mối quan hệ so sánh giữa: Chọn một câu trả lời
A) Hai mức độ cùng loại.
B) Hai mức độ khác loại bất kỳ.
C) Hai mức độ khác loại nhưng có mối liên hệ với nhau.
D) Hai mức độ cùng loại và hai mức độ khác loại nhưng có mối liên hệ với nhau.Vì: Số
tương đối phản ánh mối quan hệ so sánh giữa hai mức độ cùng loại nhưng khác nhau về
thời gian, không gian, thực tế so với kế hoạch, bộ phận so với tổng thể và hai mức độ khác loại
nhưng có mối liên hệ với nhau
Các loại số tương đối trong thống kê Câu 6:
Để tính số tương đối cường độ thì hai mức độ so sánh không cần phải Chọn một câu trả lời A) Có cùng thời gian. B) Có cùng không gian. •
C) Có cùng đơn vị tính.
D) Có mối liên hệ với nhau
Vì: Số tương đối cường độ so sánh hai mức độ khác loại có thể có đơn vị tính khác nhau. Câu 7:
Số tương đối cường độ là: Chọn một câu trả lời •
A) Năng suất lao động bình quân một công nhân trong doanh nghiệp năm 2009 bằng 125% so với năm 2008. •
B) Năng suất lao động bình quân một công nhân trong doanh nghiệp năm 2009 là 130 triệu đồng. •
C) Năng suất lao động bình quân một công nhân trong doanh nghiệp năm 2009 tăng 25% so với năm 2008. •
D) Năng suất lao động bình quân một công nhân trong doanh nghiệp năm 2009 tăng so
với năm 2008 là 26 triệu đồng.
Vì: Nó nói lên trình độ phổ biến của giá trị sản xuất đối với công nhân trong doanh nghiệp, là kết
quả so sánh hai mức độ khác loại là giá trị sản xuất và tổng số công nhân. Câu 8:
Số tương đối KHÔNG được dùng để: Chọn một câu trả lời A) Phân tích thống kê
B) Giữ bí mật số tuyệt đối khi cần thiết C) Lập kế hoạch
D) Nêu lên đặc điểm chung nhất của hiện tượng
Vì: Số tương đối được dùng để phân tích thống kê; giữ bí mật số tuyệt đối khi cần thiết; lập kế hoạch Câu 9:
Số tương đối không gian là: Chọn một câu trả lời
A) Giá vàng tháng 3 ở Hà Nội thấp hơn 10% so với TP.HCM.
B) Giá vàng tháng 3 thấp hơn 10% so với tháng 2.
C) Giá vàng tháng 3 ở Hà Nội bằng 110% so với TP.HCM.
D) Giá vàng tháng 3 ở Hà Nội cao hơn 150.000 đồng một lượng so với TP.HCM. Vì: Số
tương đối không gian được tính bằng cách so sánh hai mức độ của hiện tượng ở hai không gian
khác nhau trong cùng một điều kiện thời gian
Số bình quân trong thống kê Câu 10:
Số bình quân cho biết mức đô ̣ Chọn một câu trả lời
A) phổ biến nhất của tổng thể.
B) đại diện của tổng thể.
C) lớn nhất của tổng thể
D) biến thiên của tổng thể.
Vì: Mức độ phổ biến nhất là nói đến mốt. Số bình quân cho biết mức độ đại diên của tổng thể
nên không thể là mức độ lớn nhất và cũng không cho biết mức độ biến thiên. Câu 11:
Xem xét dãy số liệu sau:
14, 16, 16, 22, 25, 25, 38, 38, 38
Tham số đo xu hướng trung tâm nào kém ý nghĩa nhất? Chọn một câu trả lời
A) Số bình quân cộng giản đơn. • B) Mốt. C) Trung vị.
D) Số bình quân cộng gia quyền
Vì: Trường hợp này có nhiều mốt, do đó không nên tính mốt vì kém ý nghĩa Câu 12:
Mức độ nào dưới đây phản ánh độ đại biểu của tiêu thức tốt nhất? Chọn một câu trả lời • A) Số bình quân. B) Mốt. C) Trung vị.
D) Không xác định được
Vì: Trong 3 mức độ trên thì số bình quân phản ánh mức độ đại biểu tốt nhất Vì nó đã tính đến tất
cả các lượng biến bên trong của tiêu thức đó Câu 13:
Tham số nào dưới đây KHÔNG phải là mức độ trung tâm? Chọn một câu trả lời A) Số bình quân nhân. B) Trung vị.
C) Số bình quân cộng. D) Khoảng biến thiên.
Vì: Mức độ trung tâm là: Số bình quân nhân; trung vị; số bình quân cộng. Khoảng biến thiên là tham
số đo độ biến thiên không phải là mức độ trung tâm Câu 14:
Khi ta có phân phối chuẩn đối xứng và có 1 mốt, điểm cao nhất trên đường cong chỉ là: Chọn một câu trả lời A) Mốt. B) Trung vị.
C) Số bình quân. D) Mốt, trung vị và số bình quân.
Vì: Với phân phối chuẩn đối xứng, mốt, trung vị và số bình quân trùng nhau
Khái niệm (số bình quân cộng) Câu 15:
Số bình quân cộng KHÔNG được dùng trong trường hợp nào? Chọn một câu trả lời
A) Dãy số của những lượng biến có quan hệ tổng. B) Dãy số phân phối.
C) Dãy số của các số bình quân tổ.
D) Dãy số của những lượng biến có quan hệ tích.
Vì: Số bình quân cộng dùng khi giữa các lượng biến có quan hệ tổng và có thể tính ra
được từ dãy số phân phối cũng như từ các số bình quân tổ
Tác dụng (số bình quân cộng) Câu 16:
Số bình quân dùng để: Chọn một câu trả lời
A) Phân chia tổng thể thành hai phần bằng nhau. •
B) Xác định biểu hiện phổ biến nhất của hiện tượng.
C) So sánh các hiện tượng không cùng qui mô.
D) Nghiên cứu kết cấu tổng thể
Vì: Xác định biểu hiện phổ biến nhất của hiện tượng là tác dụng của Mốt. Phân chia tổng thể
thành hai phần bằng nhau là tác dụng của Trung vị. Nghiên cứu kết cấu tổng thể qua số tương đối
Các loại số bình quân cộng Câu 17: Nhân đ ̣
ịnh nào dưới đây KHÔNG đúng về số bình quân cộng gia
quyền? Chọn một câu trả lời
A) Có giá trị gần với lượng biến có tần số lớn nhất. •
B) Có giá trị bằng với lượng biến có tần số lớn nhất.
C) Chịu ảnh hưởng của lượng biến đột xuất.
D) Đại diện cho tất cả các lượng biến trong dãy số theo một tiêu thức nào đó Vì: Số
bình quân cộng gia quyền chỉ có giá trị gần với lượng biến có tần số lớn nhất thôi chứ không nhất thiết phải bằng
Điều kiện vận dụng số bình quân cộng trong thống kê Câu 19:
Phát biểu nào dưới đây KHÔNG đúng về số bình quân? Chọn một câu trả lời •
A) Số bình quân được tính ra từ tổng thể đồng chất. •
B) Số bình quân tổ giúp nghiên cứu đặc điểm riêng của từng bộ phận, giải thích được
nguyên nhân phát triển chung của hiện tượng. •
C) Số bình quân chung là quan trọng nhất vì nó đã san bằng mọi chênh lệch, không
cần phải xem xét đến số bình quân của các tổ. •
D) Số bình quân cho phép nghiên cứu cái chung và cái riêng một cách kết hợp. Vì: Số
bình quân chung phản ánh đặc trưng chung của tổng thể, bỏ qua những chênh lệch thực
tế giữa các đơn vị tổng thể. Số bình quân tổ giúp nghiên cứu đặc điểm riêng của từng
bộ phận, giải thích được nguyên nhân phát triển chung của hiện tượng. Vì vậy khi
nghiên cứu phải kết hợp số bình quân chung và số bình quân tổ để có thể giải thích tốt hơn về hiện tượng Câu 20:
Số bình quân nhân được tính khi: Chọn một câu trả lời
A) Dãy số gồm các lượng biến có quan hệ tổng. •
B) Dãy số gồm các lượng biến có quan hệ tích.
C) Dãy số gồm các lượng biến được biểu hiện bằng số tuyệt đối. D) Dãy số thuộc tính.
Vì: Số bình quân nhân áp dụng khi các lượng biến có quan hệ tích số, thường dùng để tính tốc độ phát triển bình quân Khái niệm (mốt) Câu 21: Mốt là mức độ: Chọn một câu trả lời
A) Phân chia tổng thể thành hai phần bằng nhau.
B) Đại diện của tổng thể theo một tiêu thức nào đó. •
C) Phổ biến nhất của tổng thể theo tiêu thức nào đó.
D) Đo độ biến thiên của tổng thể.
Vì: Theo khái niệm, Mốt là mức độ phổ biến nhất của tổng thể theo một tiêu thức nào đó. Cách tính mốt Câu 22:
Xác định tổ chứa Mốt, chỉ cần phải dựa vào Chọn
một câu trả lời A) Tần số phân bố. B) Khoảng cách tổ.
C) Giá trị của lượng biến.
D) Tần số phân bố và khoảng cách tổ.
Vì: Dựa vào tần số khi dãy số không có khoảng cách tổ hay có khoảng cách tổ đều nhau,
dựa vào mật độ phân phối (bằng tần số chia cho khoảng cách tổ) khi dãy số có khoảng cách tổ không đều nhau Tác dụng (mốt) Câu 23:
Nhược điểm của Mốt là: Chọn một câu trả lời
A) San bằng hay bù trừ chênh lệch giữa các lượng biến.
B) Chịu ảnh hưởng của lượng biến đột xuất. •
C) Kém nhạy bén với sự biến thiên của tiêu thức.
D) Chỉ tính với tổng thể ít đơn vị
Vì: Mốt kém nhạy bén với sự biến thiên của tiêu thức Vì nó chỉ quan tâm đến lượng biến có tần số lớn nhất
Khái niệm (trung vị) Câu 24:
Trung vị KHÔNG tính được cho: Chọn một câu trả lời • A) Dãy số thuộc tính.
B) Dãy số lượng biến không có khoảng cách tổ.
C) Dãy số lượng biến có khoảng cách tổ.
D) Dãy số lượng biến có khoảng cách tổ mở.
Vì: Trung vị là lượng biến của đơn vị đứng ở vị trí giữa trong dãy số lượng biến nên không tính
được cho dãy số thuộc tính Câu 25:
Số trung vị là lượng biến: Chọn một câu trả lời
A) Của đơn vị ở vị trí chính giữa trong một dãy số phân phối. •
B) Của đơn vị ở vị trí chính giữa trong một dãy số lượng biến.
C) Có số lần xuất hiện nhiều nhất trong dãy số.
D) Có giá trị lớn nhất trong dãy số.
Vì: Me chỉ được tính ra từ dãy số lượng biến Cách tính trung vị Câu 26:
Để xác định vị trí của trung vị trong một dãy số lượng biến, ta phải dựa vào chỉ số nào? Chọn một câu trả lời A) Tần số. • B) Tần số tích luỹ. C) Tần suất. D) Tần suất tích luỹ.
Vì: Để xác định vị trí của trung vị trong một dãy số lượng biến, ta phải dựa vào tần số tích lũy
Tác dụng (trung vị) Câu 27:
Nếu số trung bình lớn hơn số trung vị thì: Chọn một câu trả lời
A) Số đơn vị có lượng biến lớn hơn số trung bình sẽ chiếm đa số trong tổng thể. •
B) Số đơn vị có lượng biến nhỏ hơn số trung bình sẽ chiếm đa số trong tổng thể.
C) Dãy số có phân phối chuẩn đối xứng.
D) Dãy số có phân phối chuẩn lệch trái rất mạnh.
Vì: Dãy số có phân phối chuẩn lệch phải và số đơn vị có lượng biến nhỏ hơn số trung bình chiếm đa số. Câu 28:
Khi đường cong phân phối có đuôi dài hơn về phía phải, đó là phân phối chuẩn: Chọn một câu trả lời A) Đối xứng. • B) Lệch phải. C) Lệch tuyệt đối. D) Lệch trái.
Vì: Khi đó ta có phân phối chuẩn lệch phải Câu 29:
Nếu dãy số có phân phối chuẩn lệch trái thì: Chọn một câu trả lời •
A) Số đơn vị có lượng biến lớn hơn số trung bình sẽ chiếm đa số trong tổng thể.
B) Số đơn vị có lượng biến nhỏ hơn số trung bình sẽ chiếm đa số trong tổng thể.
C) Tổng thể được chia thành hai phần bằng nhau.
D) Không có đơn vị nào có lượng biến lớn hơn số trung bình trong tổng thể Vì: Vẽ đồ
thị phân phối biểu diễn số bình quân, trung vị và mốt thấy ngay số đơn vị có lượng biến lớn
hơn số trung bình chiếm đa số
Các tham số đo độ biến thiên của tiêu thức Câu 30: Nhân đ ̣
ịnh nào dưới đây là
đúng? Chọn một câu trả lời
A) Độ lệch tiêu chuẩn không có đơn vị tính phù hợp. •
B) Độ lệch tiêu chuẩn có thể được tính cho số liệu phân tổ và chưa được phân tổ.
C) Độ lệch tiêu chuẩn không quan tâm đến sự biến thiên của lượng biến.
D) Độ lệch tiêu chuẩn nhỏ thì độ biến thiên lớn .
Vì: Độ lệch tiêu chuẩn là căn bậc hai của phương sai. Số liệu chưa phân tổ thì công thức tính của
phương sai không có quyền số. Số liệu phân tổ thì công thức tính phương sai có quyền số Phương sai Câu 31: Nhân đ ̣
ịnh nào KHÔNG đúng về phương sai? Chọn một câu
trả lời A) Tính được với mọi dãy số lượng biến.
B) Khắc phục được sự khác nhau về dấu của độ lệch giữa lượng biến và số bình quân của nó. •
C) Có đơn vị tính giống như đơn vị tính của lượng biến.
D) Tính toán phức tạp. Vì:
Phương sai không có đơn vị tính Câu 32:
Tại sao cần phải bình phương độ lệch giữa các lượng biến và số bình quân của nó khi tính
phương sai của tổng thể? Chọn một câu trả lời
A) Để các giá trị đột xuất không ảnh hưởng đến tính toán.
B) Vì có thể số lượng biến n sẽ rất nhỏ. •
C) Vì một số độ lệch sẽ mang dấu âm (-) và một số khác mang dấu dương (+).
D) Để loại bỏ đơn vị tính của lượng biến.
Vì: Một số độ lệch mang dấu âm và một số khác mang dấu dương nên sẽ triệt tiêu lẫn nhau, do
đó phải bình phương khi tính phương sai
Độ lệch tiêu chuẩn Câu 33:
Mức độ nào dưới đây phản ánh độ biến thiên của tiêu thức tốt nhất? Chọn một câu trả lời A) Khoảng biến thiên.
B) Độ lệch tuyệt đối bình quân. C) Phương sai. •
D) Độ lệch tiêu chuẩn.
Vì: Độ lệch tiêu chuẩn khắc phục được nhược điểm của các mức độ còn lại, là tham số tốt
nhất phản ánh độ biến thiên của tiêu thức Câu 34:
Căn bậc hai phương sai của phân phối là Chọn một câu trả lời •
A) Độ lệch tiêu chuẩn. B) Số bình quân. C) Khoảng biến thiên.
D) Độ lệch tuyệt đối
Vì: Độ lệch tiêu chuẩn được tính bằng căn bậc PHẦ II:
Câu hỏi trắc nghiệm Thống kê Kinh doanh
1. Hai công nhân làm việc trong 8 giờ để sản xuất ra một loại sản phẩm.
Người thứ nhất làm một sản phẩm hết 2 phút. Người thứ hai hết 6 phút. Tính thời gian bình quân để
sản xuất một sản phẩm của hai công nhân trong 8 giờ? Kết quả nào sau đây là đúng? a. 5 b. 4 c. 3 d. 3,5
e. 5,5 n Nếu M1 = M2 = …=Mn thì x = + = 3 2 6
7. Theo thống kê tuổi trong một lớp được phân bố như sau: Tuổi Số sinh viên 18 20 19 26 20 24
Tính tuổi trung bình của lớp: a. 18 b. 19,2 c. 19,05 d. 18,75 e. 19,25
Lời giải: Áp dụng công thức tính Trung Bình cộng Gia Quyền:
x= ∑∑fifi. xi = (18.20+19.2670 +20.24) = 19,05
8. Kết quả thi kết thúc học phần của một lớp như sau: Số sinh viên Điểm 2 10 4 9 12 7 20 5 16 4 8 2
Tính điểm bình quân của lớp: a. 6,2 b. 7,6 c. 8,3 d. 5,1 e. 7,5
Áp dụng công thức tính Trung Bình cộng Gia Quyền: x= = 5,1
9. Qua đợt kiểm tra sức khoẻ sinh viên vào trường; Trọng lượng của 50 sinh viên như sau: Trọng lượng Số sinh viên 38 2 40 4 42 8 46 20 48 10 50 2 54 4 Tính trọng lượng TB : a. 46,20 b. 47,50 c. 48,36 d. 47,23 e. 45,76
Áp dụng công thức tính Trung Bình cộng Gia Quyền: x= = 45,76
10. Mức lương của một phân xưởng sợi như sau; Mức lương (1000 đồng) Số công nhân 400 – 600 22 600 – 800 44 800 – 1.000 18 1.000 – 1.200 6
Tính mức lương trung bình? a. 815,260 b. 926,300 c. 717,770 d. 922,500 e. 1112,530
Áp dụng công thức tính Trung Bình cộng Gia Quyền: x= = 717,77
11. Năng suất lao động của một xí nghiệp trong tháng 5/1999 như sau: NSLĐ kg/1CN Số CN 100 – 200 24 200 – 300 32 300 – 400 20 400 – 500 40 500 – 600 50
Tính năng suất lao động bình quân của xí nghiệp: a. 150,12 b. 212,24 c. 245,75 d. 386,14 e. 550,26
Áp dụng công thức tính Trung Bình cộng Gia Quyền: x= = 387
12. Có số liệu 360 cán bộ công nhân viên, giáo viên của một trường đại học được phân tổ theo
mức lương như sau: Mức lương (1.000đồng) Số người 300-400.1 25 400-500.1 60 500-600.1 75 600-700.1 90 700-800.1 50 800-900.160 n = 360
Xác định giá trị mốt: a. 715,20 b. 618,75 c. 627,20 d. 535,20 e. 646,50 S1 GIẢI: Mốt (Mo) = xo + ho. S1+S2
Trong đó: xo : là giới hạn đầu của nhóm chứa mốt
ho: là giới hạn khoảng cách
S1= fo – fo – 1
S2= fo – fo + 1 Trong
đó: fo là tần số của nhóm chứa mốt f0 - 1: l
à tần số của nhóm trước nhóm chứa mốt f0 +1: l
à tần số của nhóm đứng sau nhóm chứa mốt Mo = 600+100. = 627,20
13. Có số liệu NSLĐ của một phân xưởng như sau: NSLĐ kg/người Số công nhân 100-140 15 15 140-180 25 40 180-220 40 80 220-260 30 n = 110 110 Tính số Trung vị: a. 196 b. 195 c. 192 d. 190 e. 193 n Me = x . e+¿he¿
(2)−(Se−1) = 180+40. = 195 fe
Trong đó: xe:giới hạn đầu nhóm Trung Vị
he: Khoảng cách của nhóm giữa Trung Vị
fe: Tần số nhóm chứa trung vị
Se-1: Tổng các tần số của nhóm đứng trên nhóm trung vị
16. Có tài liệu về sản lượng của một xí nghiệp X trong các năm như sau: Năm 1995 1996 1997 Sản lượng 100 300 400 (1.000 tấn)
Hãy tính tốc độ phát triển Trung bình: a. 3,2 b. 2,0 c. 2,5 d. 3 e. 2,6
Tốc độ phát triển trung bình: = 2
33. Có số liệu ở bảng sau đây:
Năng suất lao động (sản phẩm) Số công nhân 50 10 60 15 80 25
Năng suất lao động trung bình bằng: a. 68 b. 70 c. 55 d. 63 e. 73 x= = 68
34. Một tổ sản xuất gồm 2 công nhân, cùng sản xuát một loại sản phẩm trong cùng một thời
gian. Công nhân 1 sản xuất một sản phẩm hết 2 phút, công nhân thứ 2 hết 3 phút. Hãy tính
thời gian bình quân để sản xuất một sản phẩm của hai công nhân.
a. 3 b. 2,4 c. 2,8 d. 1,5 e. 3,5 x= + = 2,4 2 3
35. Một tổ sản xuất gồm 2 công nhân, cùng sản xuất một loại sản phẩm trong 8 giờ. Người thứ
nhất sản xuất một sản phẩm hết 2 phút, người thứ hai hết 3 phút. Tính thời gian trung
bình để sản xuất một sản phẩm của 2 công nhân.
a. 3,6 b. 3,2 c. 3,43 d. 2,4 e. 4,15 x= + = 2,4 2 3
36. Cho số liệu trong bảng dưới đây: Biến số Xi Tần số f 12 4 15 9 17 12 8 22 30 7 6 13 Xác định mốt (Mo) a. 13 b. 8 c. 6 d. 15 e. 17
Vì: mode là giá trị của phần tử có số lần xuất hiện lớn nhất trong danh sách.
37. Có tài liệu thống kê của một công ty gồm 3 xí nghiệp cùng sản xuất một loại sản phẩm như sau: Xí nghiệp Lượng sản phẩm
Giá thành một đơn vị sản phẩm (tr.đồng/tấn) A 2000 5 B 1600 6 C 1800 7
Hãy tính giá thành bình quân của một tấn sản phẩm của toàn công ty: a. 5,96 b. 6,1 c. 5,85 d. 6,25 e. 5,75 x= = 5,96
38. Một nhóm công nhân cùng sản xuất một loại sản phẩm trong một thời gian như nhau: Để
làm ra một sản phẩm:
- Người thứ nhất hết 12 phút
- Người thứ hai hết 15 phút
- Người thứ ba hết 20 phút
Hãy tính thời gian bình quân để làm ra một sản phẩm của 3 công nhân: a. 12phút b. 15 c. 18 d. 11 e. 20 x= + + = 15 12 15 20
39. Hai tổ công nhân (tổ 1 có 10 người, tổ 2 có 12 người) cùng sản xuất một loại sản phẩm
trong 6 giờ, ở tổ 1, mỗi công nhân sản xuất một sản phẩm hết 12 phút, ở tổ 2, mỗi công
nhân sản xuất một sản phẩm hết 10 phút. Hãy tính thời gian hao phí trung bình để sản
xuất một sản phẩm của hai tổ công nhân trên.
a. 10,8 b. 12,25 c. 11,20 d. 9,38 e. 12,3 x= + = 10,8 12 10
40. Điểm thi toán cao cấp học kỳ vừa qua của một lớp có kết quả như sau: Điểm Số sinh viên đạt 10 - 9 2 8 3 5 18 3 3 2 2
Tính điểm bình quân của lớp: a. 6,12 b. 5,31 c. 5,17 d. 4,32 e. 6,51 x= = 5,17
41. Năng suất lao động của một xí nghiệp trong tháng 12/2000 như sau: NSLĐ (kg/người) Số công nhân 50-60 120 60-70 160 70-80 140 Tính số Trung Vị: a. 65,6 b. 62,1 c. 64,3 d. 63,8 e. 67,2 n Me = x . e+¿he¿
(2)−(Se−1) = 60+10.210−120 = 65,6 fe Trong đó:
xe:giới hạn đầu nhóm Trung Vị
he: Khoảng cách của nhóm giữa Trung Vị
fe: Tần số nhóm chứa trung vị
Se-1: Tổng các tần số của nhóm đứng trên nhóm trung vị
42. Có số liệu về mức thu nhập của cán bộ công nhân viên ở một công ty như sau: Mức lương (1.000 đồng) Số người 400-500 30 500-600 40 600-700 80 700-800 50 800-900 20
Xác định giá trị mốt về thu nhập: a. 628,3 b. 657,1 c. 723,4 d. 642,8 e. 600,3 S1 GIẢI: Mốt (Mo) = xo + ho. S1+S2
Trong đó: xo : là giới hạn đầu của nhóm chứa mốt
ho: là giới hạn khoảng cách
S1= fo – fo – 1
S2= fo – fo + 1 Trong
đó: fo là tần số của nhóm chứa mốt f0 - 1: l
à tần số của nhóm trước nhóm chứa mốt f0 +1: l
à tần số của nhóm đứng sau nhóm chứa mốt Mo = 600+100. = 657,1
51. Có 2 công nhân cùng sản xuất 1 loại sản phẩm trong cùng một thời gian như nhau để làm
một sản phẩm, người thứ nhất hết 2 phút, người thứ hai hết 6 phút. Tính thời gain hao phí
bình quân để sản xuất một sản phẩm của một công nhân.
a. 3 b. 2 c. 4 d. 5 x= + = 3 2 6
55. Có tài liệu sau:
Năng suất lao động (sp/cn) Số công nhân 4 2 5 4 6 9 7 3 8 2 Tính NSLĐ trung bình: a. 6,24 b. 5,62 c. 6,94 d. 5,95 x= =5,95
56. Có tài liệu về năng suất lao động của công nhân tại 3 xí nghiệp trong tháng 5-1990 như sau: NSLĐ trung bình 1 Cn Xí nghiệp Số công nhân (sản phẩm) Số 1 100 200 Số 2 200 380 Số 3 300 600
Tính NSLĐ trung bình cho cả 3 xí nghiệp: a. 480 b. 460 c. 420 d. 440 x= = 460
57. Tính điểm bình quân của một lớp biết điểm bình quân của nữ là 7,5, nam sinh viên là 6,5, số
lượng sinh viên nam là 40, nữ là 30. a. 7,12 b. 6,83 c. 6,93 d. 7,08 x= =6,93
58. Dưới đây là tài liệu về số vé bán được trong một ngày của 20 đại lý bán vế xổ số: 98 120 80 132 126 144 92 90 124 140 90 130 52 122 129 190 89 112 123 148
Hãy tính khoảng biến thiên: a. 142 b. 138 c. 148 d. 152