lO MoARcPSD| 45467232
lO MoARcPSD| 45467232
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TO
Trường Đại học Lao động - hội
QUN TR HỌC CHƯƠNG III. MÔI TRƯNG QUẢN TR
GING VIÊN: TĂNG ANH ỜNG
SINH VIÊN THỰC HIỆN: NHÓM 1
lO MoARcPSD| 45467232
TRƯƠNG TH HÒA (L)
NGUYN KHÁNH HUYN
NGUYN NHT LINH
ĐỖ TH THANH MAI
NGUYN VÂN LY
ĐỖ THANH MAI
LÊ THỊ NGA
TRN THI MAI LINH
TRN TH HI YN
TRN QUNH ANH
I. KHÁI QUÁT VMÔI TRƯỜNG QUN TRỊ
1. Khái nim và vai trò ca môi trưng quản tr
a. Khái nim:
- Môi trường qun tr là tng th các yếu t, các lực lượng bên ngoài và bên trong
tổ chức, luôn vận đng tương tác ln nhau, tác động trực tiếp hoặc gián tiếp đến
hot đng ca tổ chức. Các yếu tố môi trường qun tr thay đi tùy theo từng thời
đim và từng lĩnh vực hot động ca tổ chức.
Ni dung phânch MTQT
Phânch môi trường vĩ mô
Phânch môi trường ngành Xác định cơ hi và thách thc
Phânch môi trường ni b Xác đnh đim mạnh điểm yếu
Đưa ra quyết định qun tr (hoch định, tổ chức, lãnh đạo và kim soát)
b. Vai trò:
- Xác định cơ hi và thách thức:
Môi trường quản tr cung cp thông tin về các cơ hi mới, th trường tim
lO MoARcPSD| 45467232
năng, công nghmới ni, cũng như các thách thức như cạnh tranh, lut
pháp, biến đng kinh tế, v.v. Điều y giúp lãnh đo đưa ra các quyết đnh
chiến lược phù hợp.
-nh hưởng đến ngun lực:
Môi trường quản tr ảnhởng đến khả năng tiếp cận ngun lực ca tổ chức,
bao gmi chính, nn lực, nguyên vật liu, công ngh, v.v.
Ví d, mt th tờng cnh tranh cao có thkhiến t chức phải cnh tranh
gay gắt đ thu hút nhân i.
-Tạo ra áp lực thay đổi:
Môi trường quản tr luôn thay đổi, đòi hỏi tổ chức phi thích nghi và đi mới
đ tồn ti và phát trin.
Ví d, s phát trin ca công ngh s đã tạo ra áp lc lớn đối với các doanh
nghip truyn thng phi chuyn đổi mô hình kinh doanh.
-nh hưởng đến văn hóa tổ chc:
Môi trường quản tr có th nh hưởng đếnn hóa tổ chức, bao gm giá trị,
nim tin, phong cách lãnh đo, v.v.
Ví d, mt môi tờng cnh tranh cao có th thúc đy văn hóa tp trung vào
hiu qu hiệu suất.
2. Phân loại môi trường quản tr
- Nhóm môi trưng vĩ mô bên ngoài t chức
Nhómy có kh năng c đng hẹp nh hưởng trực tiếp về mặt quản trị.
Các yếu t nm bên trong nhóm môi trường này sẽ bao gm:
Khách hàng
Môi giới trung gian
ng chc
Cạnh tranh theo cách trực din
Nhà cung ứng
Đối th
- Nhóm môi trưng vĩ mô bên trong môi trưng qun tr
So với nhóm môi trường trên thì nhóm môi tờng này có mức đnh
hưởng rng hơn. Toàn b hot đng sn xut kinh doanh ca doanh nghiệp
lO MoARcPSD| 45467232
s chu c động trực tiếp từ yếu t này từ ku kế hoạch hay chiến lược
quản tr.
- c yếu tố phụ thuc bên trong thuộc nhóm môi trưng mô này s
gồm có:
T nhiên
Quốc tế
ng nghvà s tiến b khoa hc kỹ thut
Hệ thng hoạt động, qun lý ca Nhà nước
Văn hóa xã hi
Dân s, nhân khẩu
Kinh tế mô
- Nhóm yếu t bên trong môi trưng ni b
Nhóm yếu tố này thuộc tổ chức và chính là các yếu tố nm bên trong môi tờng vĩ
mô. Đối với các hot đng qun trị ca doanh nghip thì các yếu t này sẽ tác đng
trực tiếp và trthành yếu t quan trng. Doanh nghiệp có th nhn ra được các ưu
đim và khuyết đim đang hin hu nhờ vai tcủa các yếu tố bên trong môi
trường qun tr ni bộ. Thông qua đây, doanh nghip s biết cách tn dng các ưu
đim và giải quyết các khuyết đim mt cách hiệu qunht.
Các yếu t nm trong nhóm này có th kể tới như: Văn hóa doanh nghip; Cơ s
vt chất; Nhân s; Tài chính.
II. MÔI TRƯỜNG VĨ
1. c yếu tố chính trị pháp lut:
- Môi trường chính tr pháp luật đề cập đến các yếu t và chính tr ảnh ởng
đến các tổ chức doanh nghip . Sự c đng ca môi tờng cnh tr pháp
lut ca các tổ chức th hiện ở nhng mc đích mà thể chế chính tr nhắm
tới. Th chế chính tr gi vai trò đnh hướng chi phi toàn b các hoạt đng
trong xã hội trong đó tổ chức.
lO MoARcPSD| 45467232
- Hệ thng pháp luật được y dựng dựa tn nn tảng ca các đnh hướng
chính tr nhm quy đnh những điu mà các thành viên trong xã hi không
được làm là cơ schếi những nh động vi phm của các mi quan hệ
xã hi mà pháp luật bo v
- c yếu tố thuc môi trưng chính trpháp lut gồm:
Chính ph là người tiêu dùng lớn nhất trong nền kinh tế
Quan điểm ca đng cm quyền
Tình hình chính tr
Quan hệ giữa các quc gia và tổ chức quốc tế
S phân quyn giữa các cơ quan qun lý nhà nước
Hệ thng pháp luật
Hệ thng chính sách
- i trường chính trị pháp lut được biểu hiện qua:
S n định chính tr
Xuớng chính tr
Hệ thng n bn pháp luật
Luật cnh tranh, chng đc quyền
c chính sách thuế (Tax Policies)
Luật lao động
Các quy đnh về an toàn, bo v người tiêu dùng, bảo vệ môi trường
Quy tắc trong thương mi quốc tế
Tác đng: Chính sách và chiến lược
- S thay đổi ca các yếu tố môi tờng chính tr pháp luật c động đến tổ
chức là kc nhau có th là cơ hi thlà trở ngi . Những quy đnh v các
loi thuế thuế sut cũng như l phí có th tạo ra cơ hội và trở ngại cho s
phát triển ca tổ chức.
- Luật lao động, quy chế tuyn dng, chế đ hưu trí trợ cấp, bo him là
những cái mà tổ chức cn phi phân tích đy đ.
- Trong quản trị hc, các nhà quản lý cần hiểu rõ các yếu tố này đ xây dng
chiến lược thích ng với môi tờng và đm bo tuân thủ pháp lut, đồng
thời tận dng nhng cơ hi từ chính sách và luật pháp.
2. c yếu tố v kinh tế.
-Khái niệm: Môi trường kinh tế bao gm những yếu tố nóin đc đim ca nn
kinh tế mà trong đó các t chức hot động.
lO MoARcPSD| 45467232
- c yếu tố mô t đc đim ca nn kinh tế gm:
Tổng sn phm thu nhp quc dân: Tổng sản phm quc ni, tng
sn lượng quc dân, quy mô sn lượng quc gia nh tn đu nời,
thu nhập thc tế nh quân đu nời, mức tiêu dùng ca người dân.
Tiết kim: mức tiết kim ca cá nhân t chức
Giá c: lm phát, sthay đi giá hàng tiêu dùng, s thay đổi gihàng
sn xuất
Lao động: Năng sut lao động trung bình cớc, năng sut lao đng
trung bình ca khu vực kinh doanh, lc lượng lao đng và vic làm, t
l tht nghip, s lao đng có việc làm.
Hot động ca nhàớc: thu/chi ngân sách, mức cung tin.
Giao dịch quc tế: tỷ giá hi đoái, xut/nhp khẩu, cán cân thương
mi, đầuớc ngoài.
- i trường kinh tế đưc biểu hiện qua:
Tốc đ tăng trưởng kinh tế (GDP, GNP, PCI) thhin s thay đổi về lượng
ca nn kinh tế
Chính sách tin tệ là phương thc điu tiết cung tin
T giá hi đoái
T llm phát
Chính sách i khóa: chế đ thuế và chi tiêu công cng
Chu k kinh tế
Tác đng: Nhu cu và mức cung -
Trong giai đon kinh tế thun
lợi:
hi: Các tổ chức d dàng tiếp cận ngun lực, mrng quy mô hot đng
vàng doanh thu.
Ví d: Mức sống người dân tăng cao, nhu cu tiêu dùng lớn, tạo điu kin
cho các doanh nghip bán lphát triển mnh.
- Ngưc li, trong giai đoạn kinh tế khó khăn:
lO MoARcPSD| 45467232
Thách thc: Các tổ chức phải đi mặt với nhiều khó khăn n giảm doanh
thu, ct gim chi phí, kkhăn trong tuyn dng và gichân nhân i.
Ví d: Các tổ chức phi lợi nhuận gặp khó khăn trong việc huy động vốn, các
doanh nghip sn xut phải đối mặt với cnh tranh khc lit.
- Đặc biệt, trong bi cnh toàn cu hóa:
c đng sâu rộng: Hot đng ca các t chức chu nhởng mnh m từ
các yếu t kinh tế toàn cu n đu tư nước ngoài, xut nhp khu.
Yêu cầu cao đi với nhà qun: Các nhà quản lý cần nắm vững kiến thức
v kinh tế toàn cầu, các quy đnh ca các tổ chức kinh tế quc tế đđưa ra
các quyết đnh kinh doanh phù hợp.
3. c yếu tố v văn hóa hi
- i trường văn hóa hi nhng giá tr, chun mực đo đức ca
xã hội đưc biểu hiện qua: Ngôn ngữ, ngh thut
Hệ thng quan đim sng
Thái đ đối với lao động, đi với môi trường
Di sảnn hóa và trình đ phát trin kinh tế xã hội
Tốc đ gia ng dân s và tháp tui
Phân phi thu nhập
S di dân và ngun lao động
Li sng nhng quan nim v giá tr
Bình đng giới
Giáo dục quan đim v snghip
Tác đng: Nhu cu, mc cung, chính sách nhân sự
- S thay đi ca môi trường văn hóa - hội đưc th hiện mt s khía
cnh:
Tt c mi xã hi đu tiềm ẩn các đc nh ổn đnh và s thay đổi
Xã hi là hệ thống rất năng động
Trong mi xã hi đều có nhóm quyn lợi, những nhóm hình thành dựa trên
s nhất trí về các giá trị văn hóa chung nào đó.
Quá tnh thay đổi trong hi diễn ra liên tục.
4. c yếu tố v khoa hc công ngh
lO MoARcPSD| 45467232
- Môi trường công ngh bao gm tốc đ trình độ phát triển ca khoa
hc công ngh được th hiện qua s phát trin ca các lĩnh vực khoa hc cơ
bn, s phát triển ca sn phm, các chu trình và nguyên liu.
- Mc đ phát trin của khoa hc công ngh trong xã hội hay mt nnh ngh
quyết đnh trên phạm vi rộng các sản phm dch vo được tạo ra, nhng
thiết bo được s dng và quá trình qun lý. - i trường công ngh
được biu hin qua:
Chính sách phát triển KH CN
Ứng dng khoa hc, công ngh mới
Mc tiêu hao chi phí sdngng lượng
S phát triển ca công ngh thông tin, liên lạc
Tác động: cht lượng và giá thành sản phm, rút ngắn vòng đi sản phm
và công nghệ, thay đổi nhu cầu v sản phm.
- Xuớng ca cuộc cách mng 4.0 th hiện ở ba khía cnh bao gm: Vt
cht, k thut s và sinh hc.
- Quy mô và phạm vi ca cuc cách mạng ng nghđang din ra hin nay s
làm thay đổi mi lĩnh vực đời sống xã hội như kinh tế, văn hóa, xã hi.
Chính vậy, các nhà quản tr cn phải phânch k môi trường công ngh đ
đưa ra nhng ng bin hợp lý, giúp t chức thích ng đưc với sthay đổi
ca công nghệ.
5. c yếu tố v tự nhiên
Hiện nay, môi trường tự nhiên đang được các ớc trên thế giới nhất mực quan
m bởi lsphát trin ca khoa hc công nghca những nước tiên tiến đang gây
tổn thương nghiêm trng đến môi trường thiên nhiên của nhân loi. Sự mất cân đi
sinh thái s to ra những thảm ha không lường trước được.
Các yếu t sinh thái là lực lượng tự nhiên hình thành trong môi trường vĩ mô.
Chúng gồm: ssẵn có ca nguồn tài nguyên thiên nhiên, biến đổi khí hậu, điều
kin thời tiết, cân bng sinh hc, đa dng sinh hc, ô nhiễm môi tờng, tim năng
năng lượng…
i trường t nhn đưc biểu hin qua:
Tài nguyên khoáng sn
lO MoARcPSD| 45467232
Biến cthiên nhiên như thiên tai, hỏa hon
Tác động: Mức cung sản phm, Nhu cầu sn phm Nhng
đe dọa đến môi trưng thiên nhiên:
S khan hiếm nhng nguyên liu nào đó đang xảy ra
Phí tổn về năng lượng gia ng
Mc đ ô nhiễm gia ng
S can thip mnh m ca chính quyn trong vic qun tr tài nguyên thiên
nhiên
Nhiu thập kỷ gần đây, nh trạng thiếu hụt nguyên nhiên liệu kvà cạn kit i
nguyên thiên nhiên đang gia ng nhanh chóng ngày càng nghiêm trng.
Do đó, nhng sản xut sạch, bn vững, tiết kiệm ngun nhiên liu và thân
thin với môi trường chính là xuớng kinh doanh ca thời đi.
Vì thế, các doanh nghip n có trách nhiệm hơn trong việc gim bớt c đng xấu
làm môi trường. Điều này không những có ý nghĩa về mặt sinh hc mà còn góp
phần đm bảo ngun vt liu phong phú và d tiếp cn cho các hot động kinh
doanh ca doanh nghiệp.
III. MÔI TRƯỜNG VI
1. i Trưng Vi
Môi trường vi mô bao gm các yếu t lực lượng trực tiếpnh hưởng đến hot
động ca tổ chức. Đây là các yếu tố gần gũi và có stương tác thường xuyên với
tổ chức:
a. Khách hàng
- Khách hàng: cá nhân hay tổ chc mua sn phm hay dịch vụ ca DN
Nhu cu và mong mun: Tchức cn phi hiu nhu cu và mong
mun của khách hàng đ phát triển sn phẩm và dch v đáp ứng đúng
yêu cầu ca họ.
lO MoARcPSD| 45467232
Hành vi mua sm: Phânch hành vi mua sắm ca khách hàng, bao
gm các yếu tố ảnh ởng đến quyết đnh mua hàng như giá cả, cht
lượng, và dch v hu mãi.
Phân khúc th trường: Hiu các phân khúc th trường khác nhau đ
điu chnh chiến lược tiếp thị và sản phm phù hợp với từng nhóm
kháchng.
- c đng:
Nhu cu luôn thay đi.
Slượng lớn đòi hi đ cung và có giảm giá.
Chuyn sang mua SP của DN khác nếu có chi phí thấp hơn, chất
lượng tốt hơn.
b. Nhà cung cp:
- Nhà cung cp: là t chức hay cá nhân cung ứng yếu tố đuo cho tổ chức.
Ngun cung cp: Các nhà cung cp cung cp nguyên liu, linh kiện hoc
dch vụ cần thiết cho tổ chức. T chức cần qun lý mi quan hệ với nhà cung
cp đ đm bo chất lượng và s n đnh ca ngun cung.
Sc mnh ca nhà cung cấp: Sức mnh của nhà cung cp có th ảnhởng
đến giá c điu kin cung cấp. Nếu nhà cung cấp có ít đi th cạnh tranh,
h có thể yêu cu giá cao hơn hoặc điu kiện không thuận lợi.
- c đng khi ncung cp có ưu thế:
Nâng giá
Giảm chất lượng hoc
Giảm mức độ dch vụ đi kèm
c. Đi th cnh tranh:
- Đối thủ cạnh tranh trực tiếp
Là những tổ chức, cá nn đang hot đng trong cùng mt ngành
lO MoARcPSD| 45467232
To sc ép thông qua giá c, cht lượng…
T chc cn phân tích các chiến lược, đim mnh và đim yếu ca đối th
đ tìm cách tạo ra lợi thế cnh tranh.
- Đối th cnh tranh timn
Là những doanh nghip chưa có mt trong nnh nhưng có khả năng gia
nhập nnh trongơng lai
To áp lc khi: Rào cn ra nhập ngành thp; nhu cầung; mức lợi nhun
cao
- Sản phm/dịch vụ thay thế
Là sn phẩm đáp ứng nhu cu n sản phm hin tại nng ưu vit n
Tác đng: Ci tiến sn phm hiện tại, sản phm mới - Cạnh tranh gián
tiếp:
Các đi thcạnh tranh gián tiếp có th cung cp các sn phẩm thay thế hoc
khác bit.
Hiểu về s cnh tranh gián tiếp giúp t chức dđoán xu hướng thay đi
trong th trường.
2. Các Yếu T Thuc i Trường Ngành
Môi trường ngành bao gm các yếu tố và lực lưng có nh hưởng lớn đến toàn b
ngành mà t chức hoạt đng trong đó. Mt trong nhng công c ph biến đ phân
ch môi trường ngành là mô nhm lực lượng cạnh tranh ca Michael Porter.
Các yếu t chính bao gm:
- Mối đe da t các đi th mi gia nhp:
o cn gia nhập: Mc đ kkn đ các công ty mới gia nhp ngành có
th ảnh ởng đến scnh tranh. Rào cn có thể bao gồm vn đu tư cao,
quy đnh pháp lý, và yêu cầu về ng nghệ.
Li thế kinh tế ca các công ty hiện tại: Các công ty hiện tại có thcó lợi
thế về quy mô, kinh nghim, hoc thương hiu, tạo ra rào cn cho các công
ty mới.
lO MoARcPSD| 45467232
- Mối đe da t các sn phm thay thế
S thay thế: Scó mặt của các sn phm hoc dch v thay thế có th ảnh
hưởng đến nhu cu trong ngành. Nếu có nhiều sn phm thay thế, t chức
th phi gim giá hoc cải thin chất lượng đ duy trì sc cnh tranh.
Tính kh thi ca sn phẩm thay thế: Sn phm thay thế có thđược yêu
thích hơn nếu chúng cung cấp giá trị cao hơn hoặc có nh năng ưu việt hơn.
- S cnh tranh trong ngành
Mức đ cnh tranh: Mức đcnh tranh giữa các công ty trong nnh có
th ảnh ởng đến giá c, lợi nhun và chiến lược tiếp th. Cnh tranh gay
gt có thể dn đến chiến tranh giá c và gim lợi nhuận.
S khác biệt ca sn phẩm: Đkhác biệt gia các sn phẩm hoc dch v
trong ngành có thể ảnh hưởng đến scnh tranh. Các sản phm hoặc dch v
có s khác biệt rệt thường tạo ra lợi thế cạnh tranh hơn.
- Sc mnh của nhà cung cp
Slượng n cung cp: Nếu ít nhà cung cp trong ngành, h có th có
sức mnh cao hơn u cầu giá cao hơn hoc điu kiện cung cấp không
thun lợi.
Tính đc quyền ca nguyên liu: Nếu nhà cung cp cung cấp nguyên liu
độc quyn hoc hiếm, h có th sức mnh đàm phán lớn hơn.
- Sc mnh của khách hàng
Slượng kch hàng: Nếu khách hàng lớn và có sc mua cao, h có thu
cu giá thp hơn hoc điu kin tốt hơn từ các công ty trong ngành.
Tính nhy cm với giá: Khách hàng nhy cảm với giá có th gây áp lực lên
các công ty đ gim giá hoc ci thin chất lượng.
IV. MÔI TRƯỜNG NỘI BỘ
1.Khái nim
- Là môi trường bên trong ca tổ chức, bao gm các yếu tố, các điu kin mà tổ
chức có kh năng kim soát được.
lO MoARcPSD| 45467232
- Môi trường ni b bao gm những yếu tố:
Những lực lượng nằm trong ni b doanh nghiệp
Những yếu tố y phản ánh nội lực
Th hin bản sắc riêng ca từng doanh nghip
2. Đặc điểm
Các yếu t tổ chức có khả năng kim soát được:
a, Ngun nhân lực
- Đây yếu tố quan trọng, cn đưc đánh giá khách quan và chính xác
Mt là: xác đnh chính c nhu cu về lao đng ca đơn v mình
Hai là: tuyển chn, tuyển dng đúng điợng, phù hợp với nhu cu nhân
lực
Ba là: phân công lao động khoa hc hợp lí đ s dng, khai thác tối đa
nguồn lc lao động ca đơn v
Bn là: cần có chính sách đãi ng hợp lí có các biện pháp đng viên,
khuyến kch nời lao đng ch cc làm việc
- c yếu tố phảnnh ngun nhân lc:
Lực lượng lao đng trực tiếp và gián tiếp (3 cấp: cấp cao, cp trung gian, cấp
cơ sở)
Vấn đ tạo đng lực cho người lao đng
Chính sách đào tạo phát triển ngun nhân lc ni b Môi trường làm vic,
văn hóa doanh nghip b, ng lực i chính
Khả năng i chính là cơ sđ nhà qun tr quyết đnh quy mô kinh doanh và
là điều kiện đ đm bo cho hot động của doanh nghip được tiến nh nh
thường
- Kh năng tài chính ca doanh nghiệp liên quan đến các yếu tố sau:
Mt là: ngun vốn và kh năng huy động vốn
Hai là: tình hình phân b s dng các ngun vốn
Ba là: vic kim soát các chi phí
lO MoARcPSD| 45467232
Bn là: các quan hệ tài chính với các bên hữu quan
Năm là: cán cân thanh toán
Cần phânch các ch tiêu i chính mt cách khoa hc đ đánh giá đúng thc
lực của t chức, nhằm đưa ra các biện pháp hợp lí đ đm bảo khả năng i
chính cho mi hot đng của doanh nghip c, Khả năng sn xut kinh doanh
- Cn tập trung vào các vấn đ:
Mt là: quy mô sn xuất ca t chc
Hai là: việc b trí dây chuyn sản xut kinh doanh
Ba là: hệ thống điều hành sản xut, kinh doanh
Bn là: thut, ng nghệ
Năm là: chi phí sn xut kinh doanh
Sáu là: cht lượng, giá thành sn phẩm, dịch v
- Ngoài ra, một s yếu tố ca môi trường ni b là:
Kh năng nghiên cứu, phát triển: thhiện ở kh năng cải tiến kĩ thut, kh
năng ứng dng khoa hc,
Hot đng qun trị: là đánh giá về trình đ, ng quản trị tổ chức trên cơ
srà soát các hot đng qun tr
Hot đng marketing
Văn hóa ca t chức: là những chuẩn mực, khuôn mẫu, giá tr truyn
thng… có nh hưởng đến suy nghĩ, nh đng ca các thành viên

Preview text:

lO M oARcPSD| 45467232 lO M oARcPSD| 45467232
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Trường Đại học Lao động - Xã hội
QUẢN TRỊ HỌC CHƯƠNG III. MÔI TRƯỜNG QUẢN TRỊ
GIẢNG VIÊN: TĂNG ANH CƯỜNG
SINH VIÊN THỰC HIỆN: NHÓM 1 lO M oARcPSD| 45467232
TRƯƠNG THỊ HÒA (L)
NGUYỄN KHÁNH HUYỀN NGUYỄN NHẬT LINH ĐỖ THỊ THANH MAI NGUYỄN VÂN LY ĐỖ THANH MAI LÊ THỊ NGA TRẦN THI MAI LINH
TRẦN THỊ HẢI YẾN TRẦN QUỲNH ANH
I. KHÁI QUÁT VỀ MÔI TRƯỜNG QUẢN TRỊ
1. Khái niệm và vai trò của môi trường quản trị a. Khái niệm:
- Môi trường quản trị là tổng thể các yếu tố, các lực lượng bên ngoài và bên trong
tổ chức, luôn vận động tương tác lẫn nhau, tác động trực tiếp hoặc gián tiếp đến
hoạt động của tổ chức. Các yếu tố môi trường quản trị thay đổi tùy theo từng thời
điểm và từng lĩnh vực hoạt động của tổ chức. Nội dung phân tích MTQT
Phân tích môi trường vĩ mô
Phân tích môi trường ngành Xác định cơ hội và thách thức
Phân tích môi trường nội bộ Xác định điểm mạnh và điểm yếu
Đưa ra quyết định quản trị (hoạch định, tổ chức, lãnh đạo và kiểm soát) b. Vai trò:
- Xác định cơ hội và thách thức:
• Môi trường quản trị cung cấp thông tin về các cơ hội mới, thị trường tiềm lO M oARcPSD| 45467232
• năng, công nghệ mới nổi, cũng như các thách thức như cạnh tranh, luật
pháp, biến động kinh tế, v.v. Điều này giúp lãnh đạo đưa ra các quyết định chiến lược phù hợp.
-Ảnh hưởng đến nguồn lực:
• Môi trường quản trị ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận nguồn lực của tổ chức,
bao gồm tài chính, nhân lực, nguyên vật liệu, công nghệ, v.v.
• Ví dụ, một thị trường cạnh tranh cao có thể khiến tổ chức phải cạnh tranh
gay gắt để thu hút nhân tài.
-Tạo ra áp lực thay đổi:
• Môi trường quản trị luôn thay đổi, đòi hỏi tổ chức phải thích nghi và đổi mới
để tồn tại và phát triển.
• Ví dụ, sự phát triển của công nghệ số đã tạo ra áp lực lớn đối với các doanh
nghiệp truyền thống phải chuyển đổi mô hình kinh doanh.
-Ảnh hưởng đến văn hóa tổ chức:
• Môi trường quản trị có thể ảnh hưởng đến văn hóa tổ chức, bao gồm giá trị,
niềm tin, phong cách lãnh đạo, v.v.
• Ví dụ, một môi trường cạnh tranh cao có thể thúc đẩy văn hóa tập trung vào
hiệu quả và hiệu suất.
2. Phân loại môi trường quản trị
- Nhóm môi trường vĩ mô bên ngoài tổ chức
Nhóm này có khả năng tác động hẹp và ảnh hưởng trực tiếp về mặt quản trị.
Các yếu tố nằm bên trong nhóm môi trường này sẽ bao gồm: • Khách hàng • Môi giới trung gian • Công chức
• Cạnh tranh theo cách trực diện • Nhà cung ứng • Đối thủ
- Nhóm môi trường vĩ mô bên trong môi trường quản trị
So với nhóm môi trường ở trên thì nhóm môi trường này có mức độ ảnh
hưởng rộng hơn. Toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp lO M oARcPSD| 45467232
sẽ chịu tác động trực tiếp từ yếu tố này từ khâu kế hoạch hay chiến lược quản trị.
- Các yếu tố phụ thuộc bên trong thuộc nhóm môi trường vĩ mô này sẽ gồm có: • Tự nhiên • Quốc tế •
Công nghệ và sự tiến bộ khoa học kỹ thuật •
Hệ thống hoạt động, quản lý của Nhà nước • Văn hóa – xã hội • Dân số, nhân khẩu • Kinh tế vĩ mô
- Nhóm yếu tố bên trong môi trường nội bộ
Nhóm yếu tố này thuộc tổ chức và chính là các yếu tố nằm bên trong môi trường vĩ
mô. Đối với các hoạt động quản trị của doanh nghiệp thì các yếu tố này sẽ tác động
trực tiếp và trở thành yếu tố quan trọng. Doanh nghiệp có thể nhận ra được các ưu
điểm và khuyết điểm đang hiện hữu nhờ vai trò của các yếu tố bên trong môi
trường quản trị nội bộ. Thông qua đây, doanh nghiệp sẽ biết cách tận dụng các ưu
điểm và giải quyết các khuyết điểm một cách hiệu quả nhất.
Các yếu tố nằm trong nhóm này có thể kể tới như: Văn hóa doanh nghiệp; Cơ sở
vật chất; Nhân sự; Tài chính.
II. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
1. Các yếu tố chính trị pháp luật:
- Môi trường chính trị pháp luật đề cập đến các yếu tố và chính trị ảnh hưởng
đến các tổ chức và doanh nghiệp . Sự tác động của môi trường chính trị pháp
luật của các tổ chức thể hiện ở những mục đích mà thể chế chính trị nhắm
tới. Thể chế chính trị giữ vai trò định hướng chi phối toàn bộ các hoạt động
trong xã hội trong đó có tổ chức. lO M oARcPSD| 45467232
- Hệ thống pháp luật được xây dựng dựa trên nền tảng của các định hướng
chính trị nhằm quy định những điều mà các thành viên trong xã hội không
được làm và là cơ sở chế tài những hành động vi phạm của các mối quan hệ
xã hội mà pháp luật bảo vệ
- Các yếu tố thuộc môi trường chính trị pháp luật gồm:
• Chính phủ là người tiêu dùng lớn nhất trong nền kinh tế
• Quan điểm của đảng cầm quyền • Tình hình chính trị
• Quan hệ giữa các quốc gia và tổ chức quốc tế
• Sự phân quyền giữa các cơ quan quản lý nhà nước • Hệ thống pháp luật • Hệ thống chính sách
- Môi trường chính trị pháp luật được biểu hiện qua:
• Sự ổn định chính trị • Xu hướng chính trị
• Hệ thống văn bản pháp luật
• Luật cạnh tranh, chống độc quyền
• Các chính sách thuế (Tax Policies) • Luật lao động
• Các quy định về an toàn, bảo vệ người tiêu dùng, bảo vệ môi trường
• Quy tắc trong thương mại quốc tế
Tác động: Chính sách và chiến lược
- Sự thay đổi của các yếu tố môi trường chính trị pháp luật tác động đến tổ
chức là khác nhau có thể là cơ hội có thể là trở ngại . Những quy định về các
loại thuế thuế suất cũng như lệ phí có thể tạo ra cơ hội và trở ngại cho sự
phát triển của tổ chức.
- Luật lao động, quy chế tuyển dụng, chế độ hưu trí trợ cấp, bảo hiểm là
những cái mà tổ chức cần phải phân tích đầy đủ.
- Trong quản trị học, các nhà quản lý cần hiểu rõ các yếu tố này để xây dựng
chiến lược thích ứng với môi trường và đảm bảo tuân thủ pháp luật, đồng
thời tận dụng những cơ hội từ chính sách và luật pháp.
2. Các yếu tố về kinh tế.
-Khái niệm: Môi trường kinh tế bao gồm những yếu tố nói nên đặc điểm của nền
kinh tế mà trong đó các tổ chức hoạt động. lO M oARcPSD| 45467232
- Các yếu tố mô tả đặc điểm của nền kinh tế gồm:
• Tổng sản phẩm và thu nhập quốc dân: Tổng sản phẩm quốc nội, tổng
sản lượng quốc dân, quy mô sản lượng quốc gia tính trên đầu người,
thu nhập thực tế bình quân đầu người, mức tiêu dùng của người dân.
• Tiết kiệm: mức tiết kiệm của cá nhân và tổ chức
• Giá cả: lạm phát, sự thay đổi giá hàng tiêu dùng, sự thay đổi giả hàng sản xuất
• Lao động: Năng suất lao động trung bình cả nước, năng suất lao động
trung bình của khu vực kinh doanh, lực lượng lao động và việc làm, tỷ
lệ thất nghiệp, số lao động có việc làm.
• Hoạt động của nhà nước: thu/chi ngân sách, mức cung tiền.
• Giao dịch quốc tế: tỷ giá hối đoái, xuất/nhập khẩu, cán cân thương
mại, đầu tư nước ngoài.
- Môi trường kinh tế được biểu hiện qua:
• Tốc độ tăng trưởng kinh tế (GDP, GNP, PCI) thể hiện sự thay đổi về lượng của nền kinh tế
• Chính sách tiền tệ là phương thức điều tiết cung tiền • Tỷ giá hối đoái • Tỷ lệ lạm phát
• Chính sách tài khóa: chế độ thuế và chi tiêu công cộng • Chu kỳ kinh tế
Tác động: Nhu cầu và mức cung -
Trong giai đoạn kinh tế thuận lợi:
Cơ hội: Các tổ chức dễ dàng tiếp cận nguồn lực, mở rộng quy mô hoạt động và tăng doanh thu.
Ví dụ: Mức sống người dân tăng cao, nhu cầu tiêu dùng lớn, tạo điều kiện
cho các doanh nghiệp bán lẻ phát triển mạnh.
- Ngược lại, trong giai đoạn kinh tế khó khăn: lO M oARcPSD| 45467232 •
Thách thức: Các tổ chức phải đối mặt với nhiều khó khăn như giảm doanh
thu, cắt giảm chi phí, khó khăn trong tuyển dụng và giữ chân nhân tài. •
Ví dụ: Các tổ chức phi lợi nhuận gặp khó khăn trong việc huy động vốn, các
doanh nghiệp sản xuất phải đối mặt với cạnh tranh khốc liệt.
- Đặc biệt, trong bối cảnh toàn cầu hóa:
Tác động sâu rộng: Hoạt động của các tổ chức chịu ảnh hưởng mạnh mẽ từ
các yếu tố kinh tế toàn cầu như đầu tư nước ngoài, xuất nhập khẩu. •
Yêu cầu cao đối với nhà quản lý: Các nhà quản lý cần nắm vững kiến thức
về kinh tế toàn cầu, các quy định của các tổ chức kinh tế quốc tế để đưa ra
các quyết định kinh doanh phù hợp.
3. Các yếu tố về văn hóa – xã hội
- Môi trường văn hóa – xã hội là những giá trị, chuẩn mực đạo đức của
xã hội được biểu hiện qua: Ngôn ngữ, nghệ thuật
• Hệ thống quan điểm sống
• Thái độ đối với lao động, đối với môi trường
• Di sản văn hóa và trình độ phát triển kinh tế xã hội
• Tốc độ gia tăng dân số và tháp tuổi • Phân phối thu nhập
• Sự di dân và nguồn lao động
• Lối sống và những quan niệm về giá trị • Bình đẳng giới
• Giáo dục và quan điểm về sự nghiệp
Tác động: Nhu cầu, mức cung, chính sách nhân sự
- Sự thay đổi của môi trường văn hóa - xã hội được thể hiện ở một số khía cạnh:
• Tất cả mọi xã hội đều tiềm ẩn các đặc tính ổn định và sự thay đổi
• Xã hội là hệ thống rất năng động
• Trong mỗi xã hội đều có nhóm quyền lợi, những nhóm hình thành dựa trên
sự nhất trí về các giá trị văn hóa chung nào đó.
• Quá trình thay đổi trong xã hội diễn ra liên tục.
4. Các yếu tố về khoa học công nghệ lO M oARcPSD| 45467232
- Môi trường công nghệ bao gồm tốc độ và trình độ phát triển của khoa
học công nghệ được thể hiện qua sự phát triển của các lĩnh vực khoa học cơ
bản, sự phát triển của sản phẩm, các chu trình và nguyên liệu.
- Mức độ phát triển của khoa học công nghệ trong xã hội hay một ngành nghề
quyết định trên phạm vi rộng các sản phẩm dịch vụ nào được tạo ra, những
thiết bị nào được sử dụng và quá trình quản lý. - Môi trường công nghệ
được biểu hiện qua:

• Chính sách phát triển KH – CN
• Ứng dụng khoa học, công nghệ mới…
• Mức tiêu hao và chi phí sử dụng năng lượng
• Sự phát triển của công nghệ thông tin, liên lạc
Tác động: chất lượng và giá thành sản phẩm, rút ngắn vòng đời sản phẩm
và công nghệ, thay đổi nhu cầu về sản phẩm.
- Xu hướng của cuộc cách mạng 4.0 thể hiện ở ba khía cạnh bao gồm: Vật
chất, kỹ thuật số và sinh học.
- Quy mô và phạm vi của cuộc cách mạng công nghệ đang diễn ra hiện nay sẽ
làm thay đổi mọi lĩnh vực đời sống xã hội như kinh tế, văn hóa, xã hội.
Chính vì vậy, các nhà quản trị cần phải phân tích kỹ môi trường công nghệ để
đưa ra những ứng biển hợp lý, giúp tổ chức thích ứng được với sự thay đổi của công nghệ.
5. Các yếu tố về tự nhiên
Hiện nay, môi trường tự nhiên đang được các nước trên thế giới nhất mực quan
tâm bởi lẽ sự phát triển của khoa học công nghệ của những nước tiên tiến đang gây
tổn thương nghiêm trọng đến môi trường thiên nhiên của nhân loại. Sự mất cân đối
sinh thái sẽ tạo ra những thảm họa không lường trước được.
Các yếu tố sinh thái là lực lượng tự nhiên hình thành trong môi trường vĩ mô.
Chúng gồm: sự sẵn có của nguồn tài nguyên thiên nhiên, biến đổi khí hậu, điều
kiện thời tiết, cân bằng sinh học, đa dạng sinh học, ô nhiễm môi trường, tiềm năng năng lượng…
Môi trường tự nhiên được biểu hiện qua:
• Tài nguyên khoáng sản lO M oARcPSD| 45467232
• Biến cố thiên nhiên như thiên tai, hỏa hoạn…
Tác động: Mức cung sản phẩm, Nhu cầu sản phẩm Những
đe dọa đến môi trường thiên nhiên:
• Sự khan hiếm những nguyên liệu nào đó đang xảy ra
• Phí tổn về năng lượng gia tăng
• Mức độ ô nhiễm gia tăng
• Sự can thiệp mạnh mẽ của chính quyền trong việc quản trị tài nguyên thiên nhiên
Nhiều thập kỷ gần đây, tình trạng thiếu hụt nguyên nhiên liệu khô và cạn kiệt tài
nguyên thiên nhiên đang gia tăng nhanh chóng và ngày càng nghiêm trọng.
Do đó, những sản xuất sạch, bền vững, tiết kiệm nguyên nhiên liệu và thân
thiện với môi trường chính là xu hướng kinh doanh của thời đại.
Vì thế, các doanh nghiệp nên có trách nhiệm hơn trong việc giảm bớt tác động xấu
làm môi trường. Điều này không những có ý nghĩa về mặt sinh học mà còn góp
phần đảm bảo nguồn vật liệu phong phú và dễ tiếp cận cho các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
III. MÔI TRƯỜNG VI MÔ
1. Môi Trường Vi Mô
Môi trường vi mô bao gồm các yếu tố và lực lượng trực tiếp ảnh hưởng đến hoạt
động của tổ chức. Đây là các yếu tố gần gũi và có sự tương tác thường xuyên với tổ chức: a. Khách hàng -
Khách hàng: là cá nhân hay tổ chức mua sản phẩm hay dịch vụ của DN
• Nhu cầu và mong muốn: Tổ chức cần phải hiểu rõ nhu cầu và mong
muốn của khách hàng để phát triển sản phẩm và dịch vụ đáp ứng đúng yêu cầu của họ. lO M oARcPSD| 45467232
• Hành vi mua sắm: Phân tích hành vi mua sắm của khách hàng, bao
gồm các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng như giá cả, chất
lượng, và dịch vụ hậu mãi.
• Phân khúc thị trường: Hiểu các phân khúc thị trường khác nhau để
điều chỉnh chiến lược tiếp thị và sản phẩm phù hợp với từng nhóm khách hàng. - Tác động:
• Nhu cầu luôn thay đổi.
• Số lượng lớn đòi hỏi đủ cung và có giảm giá.
• Chuyển sang mua SP của DN khác nếu có chi phí thấp hơn, chất lượng tốt hơn. b. Nhà cung cấp:
- Nhà cung cấp: là tổ chức hay cá nhân cung ứng yếu tố đầu vào cho tổ chức.
• Nguồn cung cấp: Các nhà cung cấp cung cấp nguyên liệu, linh kiện hoặc
dịch vụ cần thiết cho tổ chức. Tổ chức cần quản lý mối quan hệ với nhà cung
cấp để đảm bảo chất lượng và sự ổn định của nguồn cung.
• Sức mạnh của nhà cung cấp: Sức mạnh của nhà cung cấp có thể ảnh hưởng
đến giá cả và điều kiện cung cấp. Nếu nhà cung cấp có ít đối thủ cạnh tranh,
họ có thể yêu cầu giá cao hơn hoặc điều kiện không thuận lợi.
- Tác động khi nhà cung cấp có ưu thế: • Nâng giá
• Giảm chất lượng hoặc
Giảm mức độ dịch vụ đi kèm
c. Đối thủ cạnh tranh:
- Đối thủ cạnh tranh trực tiếp
• Là những tổ chức, cá nhân đang hoạt động trong cùng một ngành lO M oARcPSD| 45467232
• Tạo sức ép thông qua giá cả, chất lượng…
Tổ chức cần phân tích các chiến lược, điểm mạnh và điểm yếu của đối thủ
để tìm cách tạo ra lợi thế cạnh tranh.
- Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn
• Là những doanh nghiệp chưa có mặt trong ngành nhưng có khả năng gia
nhập ngành trong tương lai
• Tạo áp lực khi: Rào cản ra nhập ngành thấp; nhu cầu tăng; mức lợi nhuận cao
- Sản phẩm/dịch vụ thay thế
• Là sản phẩm đáp ứng nhu cầu như sản phẩm hiện tại nhưng ưu việt hơn
• Tác động: Cải tiến sản phẩm hiện tại, sản phẩm mới - Cạnh tranh gián tiếp:
• Các đối thủ cạnh tranh gián tiếp có thể cung cấp các sản phẩm thay thế hoặc khác biệt.
• Hiểu về sự cạnh tranh gián tiếp giúp tổ chức dự đoán xu hướng và thay đổi trong thị trường.
2. Các Yếu Tố Thuộc Môi Trường Ngành
Môi trường ngành bao gồm các yếu tố và lực lượng có ảnh hưởng lớn đến toàn bộ
ngành mà tổ chức hoạt động trong đó. Một trong những công cụ phổ biến để phân
tích môi trường ngành là mô hình năm lực lượng cạnh tranh của Michael Porter.
Các yếu tố chính bao gồm:
- Mối đe dọa từ các đối thủ mới gia nhập:
Rào cản gia nhập: Mức độ khó khăn để các công ty mới gia nhập ngành có
thể ảnh hưởng đến sự cạnh tranh. Rào cản có thể bao gồm vốn đầu tư cao,
quy định pháp lý, và yêu cầu về công nghệ.
Lợi thế kinh tế của các công ty hiện tại: Các công ty hiện tại có thể có lợi
thế về quy mô, kinh nghiệm, hoặc thương hiệu, tạo ra rào cản cho các công ty mới. lO M oARcPSD| 45467232
- Mối đe dọa từ các sản phẩm thay thế
Sự thay thế: Sự có mặt của các sản phẩm hoặc dịch vụ thay thế có thể ảnh
hưởng đến nhu cầu trong ngành. Nếu có nhiều sản phẩm thay thế, tổ chức có
thể phải giảm giá hoặc cải thiện chất lượng để duy trì sức cạnh tranh.
Tính khả thi của sản phẩm thay thế: Sản phẩm thay thế có thể được yêu
thích hơn nếu chúng cung cấp giá trị cao hơn hoặc có tính năng ưu việt hơn.
- Sự cạnh tranh trong ngành
Mức độ cạnh tranh: Mức độ cạnh tranh giữa các công ty trong ngành có
thể ảnh hưởng đến giá cả, lợi nhuận và chiến lược tiếp thị. Cạnh tranh gay
gắt có thể dẫn đến chiến tranh giá cả và giảm lợi nhuận.
Sự khác biệt của sản phẩm: Độ khác biệt giữa các sản phẩm hoặc dịch vụ
trong ngành có thể ảnh hưởng đến sự cạnh tranh. Các sản phẩm hoặc dịch vụ
có sự khác biệt rõ rệt thường tạo ra lợi thế cạnh tranh hơn.
- Sức mạnh của nhà cung cấp
• Số lượng nhà cung cấp: Nếu có ít nhà cung cấp trong ngành, họ có thể có
sức mạnh cao hơn và yêu cầu giá cao hơn hoặc điều kiện cung cấp không thuận lợi.
• Tính độc quyền của nguyên liệu: Nếu nhà cung cấp cung cấp nguyên liệu
độc quyền hoặc hiếm, họ có thể có sức mạnh đàm phán lớn hơn.
- Sức mạnh của khách hàng
• Số lượng khách hàng: Nếu khách hàng lớn và có sức mua cao, họ có thể yêu
cầu giá thấp hơn hoặc điều kiện tốt hơn từ các công ty trong ngành.
• Tính nhạy cảm với giá: Khách hàng nhạy cảm với giá có thể gây áp lực lên
các công ty để giảm giá hoặc cải thiện chất lượng.
IV. MÔI TRƯỜNG NỘI BỘ 1.Khái niệm
- Là môi trường bên trong của tổ chức, bao gồm các yếu tố, các điều kiện mà tổ
chức có khả năng kiểm soát được. lO M oARcPSD| 45467232
- Môi trường nội bộ bao gồm những yếu tố:
• Những lực lượng nằm trong nội bộ doanh nghiệp
• Những yếu tố này phản ánh nội lực
Thể hiện bản sắc riêng của từng doanh nghiệp 2. Đặc điểm
Các yếu tố tổ chức có khả năng kiểm soát được: a, Nguồn nhân lực
- Đây là yếu tố quan trọng, cần được đánh giá khách quan và chính xác
• Một là: xác định chính xác nhu cầu về lao động của đơn vị mình
• Hai là: tuyển chọn, tuyển dụng đúng đối tượng, phù hợp với nhu cầu nhân lực
• Ba là: phân công lao động khoa học hợp lí để sử dụng, khai thác tối đa
nguồn lực lao động của đơn vị
• Bốn là: cần có chính sách đãi ngộ hợp lí và có các biện pháp động viên,
khuyến khích người lao động tích cực làm việc
- Các yếu tố phản ảnh nguồn nhân lực:
• Lực lượng lao động trực tiếp và gián tiếp (3 cấp: cấp cao, cấp trung gian, cấp cơ sở)
• Vấn đề tạo động lực cho người lao động
• Chính sách đào tạo phát triển nguồn nhân lực nội bộ Môi trường làm việc,
văn hóa doanh nghiệp b, Năng lực tài chính
Khả năng tài chính là cơ sở để nhà quản trị quyết định quy mô kinh doanh và
là điều kiện để đảm bảo cho hoạt động của doanh nghiệp được tiến hành bình thường
- Khả năng tài chính của doanh nghiệp liên quan đến các yếu tố sau:
• Một là: nguồn vốn và khả năng huy động vốn
• Hai là: tình hình phân bố sử dụng các nguồn vốn
• Ba là: việc kiểm soát các chi phí lO M oARcPSD| 45467232
• Bốn là: các quan hệ tài chính với các bên hữu quan
• Năm là: cán cân thanh toán
Cần phân tích các chỉ tiêu tài chính một cách khoa học để đánh giá đúng thực
lực của tổ chức, nhằm đưa ra các biện pháp hợp lí để đảm bảo khả năng tài
chính cho mọi hoạt động của doanh nghiệp c, Khả năng sản xuất kinh doanh
- Cần tập trung vào các vấn đề:
• Một là: quy mô sản xuất của tổ chức
• Hai là: việc bố trí dây chuyền sản xuất kinh doanh
• Ba là: hệ thống điều hành sản xuất, kinh doanh
• Bốn là: kĩ thuật, công nghệ
• Năm là: chi phí sản xuất kinh doanh
• Sáu là: chất lượng, giá thành sản phẩm, dịch vụ
- Ngoài ra, một số yếu tố của môi trường nội bộ là:
Khả năng nghiên cứu, phát triển: thể hiện ở khả năng cải tiến kĩ thuật, khả
năng ứng dụng khoa học, …
Hoạt động quản trị: là đánh giá về trình độ, kĩ năng quản trị tổ chức trên cơ
sở rà soát các hoạt động quản trị
Hoạt động marketing
Văn hóa của tổ chức: là những chuẩn mực, khuôn mẫu, giá trị truyền
thống… có ảnh hưởng đến suy nghĩ, hành động của các thành viên