CHƯƠNG III: TỪ VỰNG HỌC
BÀI 1: TỪ VÀ NGỮ
Câu 1: Thế nào là từ? Nêu các đặc trưng của từ?
- Từ là đơn vị nhỏ nhất của ngôn ngữ, đọc lập về ý nghĩa và hình thức.
- Đặc trưng cơ bản của từ:
+) Từ là đơn vị trung tâm, đơn vị cơ bản của ngôn ngữ.
+) Từ là đơn vị có hai mặt: hình thức ngữ âm và nội dung ngữ nghĩa.
+) Từ là đơn vị sẵn có, cố định và tồn tại hiển nhiên trong ngôn ngữ.
+) Trong các loại ngôn ngữ, từ đảm nhiệm nhiều chức năng nhất: chức
năng định danh (gọi tên), chức năng tạo câu.
+) Từ là đơn vị lớn nhất cuar hệ thống ngôn ngữ và là đơn vị nhỏ nhất
trong lời nói: âm vị < hình vị < từ < câu < văn bản.
+) Từ là những đơn vị lập thành 1 hệ thống phong phú, đa dạng, phức tạp
và là 1 hệ thống động, hệ thống mở.
Câu 2: Có mấy kiểu biến thể của từ?
- Có 3 kiểu biến thể của từ:
+) : là những hình thái ngữ phép khác nhau của 1 từbiến thể hình thái học
hay còn gị là từ hình _ vd: boy -> boys -> boy’s -> boys’
+) : là sự biến dạng của từ về mặt ngữ âm biến thể ngữ âm- hình thái học
và cấu tạo từ chứ không phải là hình thái ngữ pháp của nó _ vd: trời ->
giời, trăng -> giăng,…
+) : mỗi từ có thể có nhiều ý nghĩa khác nhau.biến thể từ vựng- ngữ nghĩa
Câu 3: Giải thích ý nghĩa của từ “ăn” trong các câu sau và cho biết
nó thuộc loại biến thể từ vựng nào?
a. Hôm nay đi học về mệt, nó chỉ ăn mỗi bát cháo
=> ăn: hoạt động đưa thức ăn vào miệng, nhai, nuốt => biến thể từ vựng-
ngữ nghĩa.
b. Chuông khánh còn chẳng ăn ai, nữa là mảnh chĩnh vứt ngoài bụi tre.
=> ăn: không bằng => biến thể từ vựng- ngữ nghĩa.
Câu 4: Từ được cấu tạo bởi đơn vị ngôn ngữ nào?
Câu 5: Có mấy kiểu phụ tố cấu tạo từ?
- Có 3 kiểu phụ tố cấu tạo từ:
+) : là phụ tố mở đầu cho từ _ vd: unless, dishonest,…Tiền tố
+) : là phụ tố đứng sau căn tố, đứng cuối từ _ vd: homeless, singer,Hậu tố
+) : là phụ tố đứng giữa từ _ vd: knouch, gemilang,…Trung tố
Câu 6: Phụ tố cấu tạo từ bao gồm những loại nào?
- Có 2 loại:
+) : biểu thị ý nghĩa từ vựng bổ sung hoặc ý nghĩa ngữ Phụ tố cấu tạo từ
pháp.
+) : là phụ tố chỉ xuất hiện ở những từ có biến đổi hình thái, biểu Biến tố
thị mối quan hệ cú pháp của các từ trong câu. _ vd: cats, loves, played,…
Câu 7: Trình bày các phương thức cấu tạo từ?
- Có 3 phương thức cấu tạo từ:
+) : là phương thức tác động vào bản thân phương thức từ hoá hình vị
hình vị làm cho nó mang đặc điểm ngữ phép và ngữ nghĩa của từ
( Từ đơn là từ chỉ có một hình vị chính tố).
+) :phương thức tổ hợp hai hay nhiều hình vị để tạo thành từ
Phương thức phụ gia: ghép 1 căn tố với 1 phụ tố. Phương thức này tạo
ra các từ phái sinh _ vd: possible -> impossible,…
Phương thức ghép (phương thức hợp thành): là phương thức tác động
vào hai hay nhiều hình vị có nghĩa, kết hợp chúng với nhau để tạo ra
một từ mới _ vd: nhà cửa, quần áo, cây cối, hoa hồng,…
Phương thức láy: tác động vào 1 hình vị cơ sở làm xuất hiện 1 hình vị
láy gần giống hoặc giống về cả mặt âm thanh _ vd: nho nhỏ, xinh
xinh,…
Phương thức tạo ngược
Phương thức mô phỏng âm thanh _ vd: gâu gâu, meo meo, tick-tock,
+) : phương thức rút gọn
Bỏ bớt phần đầu _ vd: telephone -> phone,…
Bỏ phần cuối _ vd: gasoline -> gas,…
Bỏ phần giữa _ vd: mathematics -> maths,…
Bỏ dầu và cuối _ vd: detective -> tec,…
Dùng từ viết tắt _ vd: UN -> United Nation,…
Phối hợp _ vd: camera + recorder -> camcorder,…
Câu 8: Giải thích phương thức cấu tạo của các từ sau: nhà cửa, hoa
hồng, ngoan ngoãn, impossible, breakfast.
- Nhà cửa => phương thức tổ hợp hai hay nhiều hình vị để tạo thành
=>phương thức ghép vì kết hợp hai từ có nghĩa tạo thành từ mới.
- Hoa hồng => phương thức tổ hợp hai hay nhiều hình vị để tạo thành =>
phương thức ghép vì kết hợp hai từ có nghĩa để tạo thành từ mới.
- ngoan ngoãn => phương thức tổ hợp hai hay nhiều hình vị để tạo thành
=> phương thức láy.
- impossible => phương thức tổ hợp hai hay nhiều hình vị để tạo thành =>
phương thức phụ gia.
- breakfast => phương thức tổ hợp hai hay nhiều hình vị để tạo thành =>
phương thức ghép.
Câu 9: So sánh ngữ và từ ghép, ngữ và cụm từ tự do.
Từ ghép Ngữ
Sự giống nhau
+) Đều có hình thức chặt chẽ, cấu trúc ổn định.
+) Đều là những đơn vị sẵn có trong ngôn ngữ.
Sự khác nhau
+) Thành tố cấu tạo:
hình vị.
+) Ý nghĩa: nghĩa định
danh (trực tiếp hoặc
gián tiếp) theo kiểu tổ
chức nghĩa của từ
cốt lõi nổi lên hàng
đầu.
+) Thành tố cấu tạo:
từ.
+) Ý nghĩa: được xây
dựng theo lối tổ chức
nghĩa của cumhj từ
mang tính hình tượng
nên nếu căn cứ vào
hình thức bề mặt thì
không thể hiểu được ý
nghĩa đích thực.
Cụm từ tự do Ngữ
Sự giống nhau
+) Đều cụm từ, được tạo lập bằng sự tổ hợp
của các từ.
+) Giống nhau về hình thức ngữ pháp nên quan
hệ ngữ nghĩa giữa các thành tố cấu tạo cũng
giống nhau.
Sự khác nhau
+) Được tạo ra trong
lời nói, trong diễn
ngôn, không tồn tại
dưới dạng 1 đơn vị làm
sẵn.
+) Số thành tố cấu tạo
cụm từ tự do thể
thay đổi tuỳ ý.
+) Ý nghĩa: không
tính thành ngữ.
+) đơn vị của hệ
thống ngôn ngữ, ổn
định tồn tại dưới
dạng làm sẵn.
+) Thành tố cấu tạo
ngữ cố định số
lượng ổn định.
+) Ý nghĩa: như một
chỉnh thể tương ứng
với một chỉnh thể cấu
trúc vật chất của nó,
tính thành ngữ cao.
Câu 10: Thành ngữ là gì? So sánh thành ngữ và quán ngữ?
- Thành ngữ là cụm từ cố định, hoàn chỉnh về cấu trúc và ý nghĩa. Nghĩa
của chúng có tính hình tượng, gợi cảm.
- Thành ngữ có 2 loại: thành ngữ so sánh và thành ngữ miêu tả ẩn dụ.
Thành ngữ Quán ngữ
+) cụm từ cố định, hoàn chỉnh
về cấu trúc ý nghĩa. Nghĩa của
chúng tính hình tượng gợi
cảm.
+) những cụm từ được dùng lặp
đi lặp lại trong các loại diễn t
thuộc các phong cách khác nhau.
Chúng chức năng để đưa đẩy,
rào đón, để nhấn mạnh hoặc liên
kết trong diễn từ.
+) Tính thành ngữ tính ổn định
cấu trúc.
+) Tính ổn định cấu trúc tính
thành ngữ không được như thành
ngữ.
Câu 11: Hãy cho viết các cụm từ dưới đây là cụm từ cố định hay cụm
từ tự do?
a. Nhà tranh vách đất => cụm từ cố định.
b. Phở bò miến lươn => cụm từ tự do.
BÀI 2: NGHĨA VÀ CÁC QUAN HỆ NGỮ NGHĨA
TRONG HỆ THỐNG TỪ VỰNG
Câu 1: Nghĩa của từ là gì? Nghĩa của từ gồm thành phần nào?
- Nghĩa của từ là thành phần nội dung bên trong của từ, biểu hiện mối
quan hệ của từ với cái gì đó nằm ngoài bản thân nó.
Vd: cây - biêu hiện mối quan hệ của từ với 1 loại thực vật mà phần thân,
lá đã phân biệt rõ.
- Nghĩa của từ gồm 2 thành phần lớn:
+) : là ý nghĩa chung của nhiều từ cùng loại, phản ánh Ý nghĩa ngữ pháp
mối quan hệ giữa từ với từ trong hệ thống ngôn ngữ (nghĩa hướng nội).
+) : là ý nghĩa riêng của từng từ, phản ánh mối quan hệ Ý nghĩa từ vựng
của từ với sự vật, hiện tượng trong hiện thực.
Nghĩa sở chỉ (nghĩa biểu vật): phản ánh mqh giữa từ với sự vật mà nó
biểu thị.
Nghĩa sở biểu (nghĩa biểu niệm): phản ánh mối quan hệ giữa từ với ý,
tức là với khái niệm hoặc biểu tượng mà từ biểu hiện.
Nghĩa sở dụng (biểu cảm): biểu thị tình cảm, thái độ, cách đánh giá.
Nghĩa cấu trúc: phản ánh mqh giữa từ với các từ khác trong hệ thống
từ vựng.
Câu 2: Phân biệt ý nghĩa từ vựng và ý nghĩa ngữ pháp của từ?
Ý nghĩa từ vựng Ý nghĩa ngữ pháp
+) Là ý nghĩa riêng của từng từ. +) Là ý nghĩa chung của nhiều từ
cùng loại.
+) Phản ánh mqh của từ với sự vật,
hiện tượng trong hiện thực.
+) Phản ánh mqh giữa từ với từ
trong hệ thống ngôn ngữ.
+) chia nhỏ các thành phần ý nghĩa
nhỏ hơn: nghĩa sở chỉ, nghĩa sở
biểu, nghĩa sở dụng, nghĩa cấu trúc.
+) Biểu hiện các phụ t trong các
ngôn ngữ biến hình.
Câu 3: Nghĩa từ vựng gồm những thành phần ý nghĩa nào?
- : phản ánh mqh giữa từ với sự vật mà nó Nghĩa sở chỉ (nghĩa biểu vật)
biểu thị.
- : phản ánh mối quan hệ giữa từ với ý, Nghĩa sở biểu (nghĩa biểu niệm)
tức là với khái niệm hoặc biểu tượng mà từ biểu hiện.
- : biểu thị tình cảm, thái độ, cách đánh giá.Nghĩa sở dụng (biểu cảm)
- : phản ánh mqh giữa từ với các từ khác trong hệ thống từ Nghĩa cấu trúc
vựng.
Câu 4: Nêu khái niệm nghĩa sở chỉ, nghĩa sở biểu và nghĩa sở dụng?
- : phản ánh mqh giữa từ với sự vật mà nó Nghĩa sở chỉ (nghĩa biểu vật)
biểu thị.
- : phản ánh mối quan hệ giữa từ với ý, Nghĩa sở biểu (nghĩa biểu niệm)
tức là với khái niệm hoặc biểu tượng mà từ biểu hiện.
- : biểu thị tình cảm, thái độ, cách đánh giá.Nghĩa sở dụng (biểu cảm)
Câu 5: Trình bày khái niệm nghĩa tố và nghĩa vị?
- : là thành tố nhỏ nhất trong ý nghĩa Nghĩa tố (thành tố nghĩa, nét nghĩa)
sở biểu. Đó là những thông tin ngữ nghĩa nhỏ nhất của từ.
Vd: mẹ gồm những nghĩa tố : người/ đàn bà/ đã có con/ tron quan hệ với
con.
- : tập hợp các nghĩa tố của 1 từ theo 1 trình tự sắp xếp nhất định Nghĩa vị
sẽ tạo thành nghĩa vị của từ đó. Trật tự sắp xếp này theo trình tự: nghĩa tố
chung, nghĩa tố khái quát đứng đầu, các ghĩa tố cụ thể đứng sau.
Vd: ăn => hoạt động, đưa thức ăn vào cơ thể để nuôi sống cơ thể, bằng
miệng.
Câu 6: Phân biệt hiện tượng nhiều nghĩa và hiện tượng đồng âm?
Hiện tượng nhiều nghĩa Hiện tượng đồng âm
những từ 1 hình thức ngữ âm
nhưng từ hai nghĩa trở lên. Mỗi
nghĩa ứng với 1 tên gọi, một sự vật,
một hiện tượng, tính chất trong
thực tế khách quan.
những từ giống nhau về hình
thức ngữ âm nhưng khác nhau về
nghĩa.
Câu 7: “Mũi” trong các từ: “mũi người”, “mũi dao”, “mũi tàu”
thuộc loại từ nào?
- “Mũi” trong các từ: “mũi người”, “mũi dao”, “mũi tàu” thuộc loại từ
nhiều nghĩa.
Câu 8: Động lực của sự chuyển nghĩa là gì?
- Động lực thúc đẩy sự chuyển nghĩa có nhiều yếu tố:
+) bản than sự vật, hiện tượng được từ gọi tên thay đổi thì từ cũng phải
thay đổi cấu trúc biểu niệm (biểu vật) cho nên nét nghĩa về hình thức và
cấu tạo bị xoá bỏ và nét nghĩa chức năng được mở rộng.
+) sự kiêng kị khiến nghĩa của từ thay đổi, dẫn đến sự thay thế từ này
bằng từ khác.
+) do nhu cầu giao tiếp, có những nhu cầu về mặt trí tuệ và những nhu
cầu về mặt tu từ.
Câu 9: Kết quả của sự chuyển nghĩa dẫn đến sự thay đổi của những
loại ý nghĩa nào?
- Thay đổi ý nghĩa biểu vật (biểu niệm) theo 2 hướng:
Mở rộng ý nghĩa: theo hướng này, ý nghĩa của từ tăng tính khái quát
khiến từ có khả năng gọi tên nhiều sự vật, hiện tượng _ vd: vua -> vua
bóng đá, vua phần mềm,…
Thu hẹp ý nghĩa: theo hướng này, ý nghĩa của từ tăng nét cụ thể,
phạm vi biểu niệm thu hẹp lại _ vd: mùi -> chỉ cảm giác do cơ quan
khứu giác thu nhận được -> chỉ sự ôi thiu.
- Thay đổi ý nghĩa biểu cảm theo 2 hướng:
Làm cho nghĩa của từ tốt lên, trung hoà thành nghĩa tích cực _ vd:
thành tích -> chỉ kết quả thu nhận được -> kết quả của việc làm tích
cực.
Làm cho nghĩa của từ xấu đi, từ nghĩa tích cực, nghĩa trung hoà
thành nghĩa tiêu cực _ vd: chạy -> di chuyển bằng chân với tốc độ
nhanh -> đút lót tiền để lo việc.
Câu 10: So sánh ấn dụ và hoán dụ?
Ẩn dụ Hoán dụ
Là phương thức chuyển nghĩa,
chuyển đổi tên gọi từ sự vật, hiện
tượng này sang sự vật, hiện tượng
khác dựa trên mối quan hệ liên
tưởng tương đồng giữa hai sự vật,
hiện tượng đó.
Là hiện tượng chuyển nghĩa,
chuyển đổi tên gọi từ sự vật, hiện
tượng này sang sự vật, hiện tượng
khác dựa trên mối quan hệ liên
tưởng tương cận giữa hai sự vật,
hiện tượng đó.
Các kiểu ấn dụ:
+) ẩn dụ hình thức
+) ẩn dụ màu sắc
+) ẩn dụ chức năng
+) ẩn dụ cách thức
Các kiểu hoán dụ:
+) hoán dụ dựa trên quan hệ bộ
phận - toàn thể.
+) hoán dụ dựa trên quan hệ cái
chứa đựng - cái bị chứa đựng.
+) ẩn dụ kết quả
+) ẩn dụ cảm giác
+) hoán dụ dựa trên quan hệ chất
liệu - sản phẩm.
+) hoán dụ dựa trên quan hệ thời
gian, địa điểm - sự kiện xảy ra ở
thời .
gian, địa điểm đó.
+) hoán dụ dựa trên quan hệ cơ
quan chức năng và chức năng.
+) hoán dụ dựa trên quan hệ tư thế
và nguyên nhân tạo ra tư thế.
+) hoán dụ dựa trên quan hệ hoạt
động và sản phẩm được tạo ra do
hoạt động đó.

Preview text:

CHƯƠNG III: TỪ VỰNG HỌC BÀI 1: TỪ VÀ NGỮ
Câu 1: Thế nào là từ? Nêu các đặc trưng của từ?
- Từ là đơn vị nhỏ nhất của ngôn ngữ, đọc lập về ý nghĩa và hình thức.
- Đặc trưng cơ bản của từ:
+) Từ là đơn vị trung tâm, đơn vị cơ bản của ngôn ngữ.
+) Từ là đơn vị có hai mặt: hình thức ngữ âm và nội dung ngữ nghĩa.
+) Từ là đơn vị sẵn có, cố định và tồn tại hiển nhiên trong ngôn ngữ.
+) Trong các loại ngôn ngữ, từ đảm nhiệm nhiều chức năng nhất: chức
năng định danh (gọi tên), chức năng tạo câu.
+) Từ là đơn vị lớn nhất cuar hệ thống ngôn ngữ và là đơn vị nhỏ nhất
trong lời nói: âm vị < hình vị < từ < câu < văn bản.
+) Từ là những đơn vị lập thành 1 hệ thống phong phú, đa dạng, phức tạp
và là 1 hệ thống động, hệ thống mở.
Câu 2: Có mấy kiểu biến thể của từ?
- Có 3 kiểu biến thể của từ:
+) biến thể hình thái học: là những hình thái ngữ phép khác nhau của 1 từ
hay còn gị là từ hình _ vd: boy -> boys -> boy’s -> boys’ +) : là sự biến dạng của
biến thể ngữ âm- hình thái học từ về mặt ngữ âm
và cấu tạo từ chứ không phải là hình thái ngữ pháp của nó _ vd: trời ->
giời, trăng -> giăng,…
+) biến thể từ vựng- ngữ nghĩa: mỗi từ có thể có nhiều ý nghĩa khác nhau.
Câu 3: Giải thích ý nghĩa của từ “ăn” trong các câu sau và cho biết
nó thuộc loại biến thể từ vựng nào?
a. Hôm nay đi học về mệt, nó chỉ ăn mỗi bát cháo
=> ăn: hoạt động đưa thức ăn vào miệng, nhai, nuốt => biến thể từ vựng- ngữ nghĩa.
b. Chuông khánh còn chẳng ăn ai, nữa là mảnh chĩnh vứt ngoài bụi tre.
=> ăn: không bằng => biến thể từ vựng- ngữ nghĩa.
Câu 4: Từ được cấu tạo bởi đơn vị ngôn ngữ nào?
Câu 5: Có mấy kiểu phụ tố cấu tạo từ?
- Có 3 kiểu phụ tố cấu tạo từ:
+) Tiền tố: là phụ tố mở đầu cho từ _ vd: unless, dishonest,…
+) Hậu tố: là phụ tố đứng sau căn tố, đứng cuối từ _ vd: homeless, singer, …
+) Trung tố: là phụ tố đứng giữa từ _ vd: knouch, gemilang,…
Câu 6: Phụ tố cấu tạo từ bao gồm những loại nào? - Có 2 loại:
+) Phụ tố cấu tạo từ: biểu thị ý nghĩa từ vựng bổ sung hoặc ý nghĩa ngữ pháp.
+) Biến tố: là phụ tố chỉ xuất hiện ở những từ có biến đổi hình thái, biểu
thị mối quan hệ cú pháp của các từ trong câu. _ vd: cats, loves, played,…
Câu 7: Trình bày các phương thức cấu tạo từ?
- Có 3 phương thức cấu tạo từ:
+) phương thức từ hoá hình vị: là phương thức tác động vào bản thân
hình vị làm cho nó mang đặc điểm ngữ phép và ngữ nghĩa của từ
( Từ đơn là từ chỉ có một hình vị chính tố).
+) phương thức tổ hợp hai hay nhiều hình vị để tạo thành từ:
 Phương thức phụ gia: ghép 1 căn tố với 1 phụ tố. Phương thức này tạo
ra các từ phái sinh _ vd: possible -> impossible,…
 Phương thức ghép (phương thức hợp thành): là phương thức tác động
vào hai hay nhiều hình vị có nghĩa, kết hợp chúng với nhau để tạo ra
một từ mới _ vd: nhà cửa, quần áo, cây cối, hoa hồng,…
 Phương thức láy: tác động vào 1 hình vị cơ sở làm xuất hiện 1 hình vị
láy gần giống hoặc giống về cả mặt âm thanh _ vd: nho nhỏ, xinh xinh,…
 Phương thức tạo ngược
 Phương thức mô phỏng âm thanh _ vd: gâu gâu, meo meo, tick-tock, …
+) phương thức rút gọn:
 Bỏ bớt phần đầu _ vd: telephone -> phone,…
 Bỏ phần cuối _ vd: gasoline -> gas,…
 Bỏ phần giữa _ vd: mathematics -> maths,…
 Bỏ dầu và cuối _ vd: detective -> tec,…
 Dùng từ viết tắt _ vd: UN -> United Nation,…
 Phối hợp _ vd: camera + recorder -> camcorder,…
Câu 8: Giải thích phương thức cấu tạo của các từ sau: nhà cửa, hoa
hồng, ngoan ngoãn, impossible, breakfast.
- Nhà cửa => phương thức tổ hợp hai hay nhiều hình vị để tạo thành
=>phương thức ghép vì kết hợp hai từ có nghĩa tạo thành từ mới.
- Hoa hồng => phương thức tổ hợp hai hay nhiều hình vị để tạo thành =>
phương thức ghép vì kết hợp hai từ có nghĩa để tạo thành từ mới.
- ngoan ngoãn => phương thức tổ hợp hai hay nhiều hình vị để tạo thành => phương thức láy.
- impossible => phương thức tổ hợp hai hay nhiều hình vị để tạo thành => phương thức phụ gia.
- breakfast => phương thức tổ hợp hai hay nhiều hình vị để tạo thành => phương thức ghép.
Câu 9: So sánh ngữ và từ ghép, ngữ và cụm từ tự do. Từ ghép Ngữ
+) Đều có hình thức chặt chẽ, cấu trúc ổn định. Sự giống nhau
+) Đều là những đơn vị sẵn có trong ngôn ngữ.
+) Thành tố cấu tạo: +) Thành tố cấu tạo: hình vị. từ.
+) Ý nghĩa: nghĩa định +) Ý nghĩa: được xây
danh (trực tiếp hoặc dựng theo lối tổ chức
gián tiếp) theo kiểu tổ nghĩa của cumhj từ và Sự khác nhau
chức nghĩa của từ là mang tính hình tượng
cốt lõi và nổi lên hàng nên nếu căn cứ vào đầu. hình thức bề mặt thì
không thể hiểu được ý nghĩa đích thực. Cụm từ tự do Ngữ
+) Đều là cụm từ, được tạo lập bằng sự tổ hợp của các từ. Sự giống nhau
+) Giống nhau về hình thức ngữ pháp nên quan
hệ ngữ nghĩa giữa các thành tố cấu tạo cũng giống nhau.
+) Được tạo ra trong +) Là đơn vị của hệ
lời nói, trong diễn thống ngôn ngữ, ổn
ngôn, không tồn tại định và tồn tại dưới
dưới dạng 1 đơn vị làm dạng làm sẵn. sẵn.
+) Số thành tố cấu tạo +) Thành tố cấu tạo Sự khác nhau
cụm từ tự do có thể ngữ cố định có số thay đổi tuỳ ý. lượng ổn định.
+) Ý nghĩa: không có +) Ý nghĩa: như một tính thành ngữ. chỉnh thể tương ứng
với một chỉnh thể cấu
trúc vật chất của nó, có tính thành ngữ cao.
Câu 10: Thành ngữ là gì? So sánh thành ngữ và quán ngữ?
- Thành ngữ là cụm từ cố định, hoàn chỉnh về cấu trúc và ý nghĩa. Nghĩa
của chúng có tính hình tượng, gợi cảm.
- Thành ngữ có 2 loại: thành ngữ so sánh và thành ngữ miêu tả ẩn dụ. Thành ngữ Quán ngữ
+) Là cụm từ cố định, hoàn chỉnh +) Là những cụm từ được dùng lặp
về cấu trúc và ý nghĩa. Nghĩa của đi lặp lại trong các loại diễn từ
chúng có tính hình tượng và gợi thuộc các phong cách khác nhau. cảm.
Chúng có chức năng là để đưa đẩy,
rào đón, để nhấn mạnh hoặc liên kết trong diễn từ.
+) Tính thành ngữ và tính ổn định +) Tính ổn định cấu trúc và tính cấu trúc.
thành ngữ không được như thành ngữ.
Câu 11: Hãy cho viết các cụm từ dưới đây là cụm từ cố định hay cụm từ tự do?
a. Nhà tranh vách đất => cụm từ cố định.
b. Phở bò miến lươn => cụm từ tự do.
BÀI 2: NGHĨA VÀ CÁC QUAN HỆ NGỮ NGHĨA
TRONG HỆ THỐNG TỪ VỰNG
Câu 1: Nghĩa của từ là gì? Nghĩa của từ gồm thành phần nào?
- Nghĩa của từ là thành phần nội dung bên trong của từ, biểu hiện mối
quan hệ của từ với cái gì đó nằm ngoài bản thân nó.
Vd: cây - biêu hiện mối quan hệ của từ với 1 loại thực vật mà phần thân, lá đã phân biệt rõ.
- Nghĩa của từ gồm 2 thành phần lớn:
+) Ý nghĩa ngữ pháp: là ý nghĩa chung của nhiều từ cùng loại, phản ánh
mối quan hệ giữa từ với từ trong hệ thống ngôn ngữ (nghĩa hướng nội). +)
: là ý nghĩa riêng của từng từ, phản ánh mối quan hệ Ý nghĩa từ vựng
của từ với sự vật, hiện tượng trong hiện thực.
 Nghĩa sở chỉ (nghĩa biểu vật): phản ánh mqh giữa từ với sự vật mà nó biểu thị.
 Nghĩa sở biểu (nghĩa biểu niệm): phản ánh mối quan hệ giữa từ với ý,
tức là với khái niệm hoặc biểu tượng mà từ biểu hiện.
 Nghĩa sở dụng (biểu cảm): biểu thị tình cảm, thái độ, cách đánh giá.
 Nghĩa cấu trúc: phản ánh mqh giữa từ với các từ khác trong hệ thống từ vựng.
Câu 2: Phân biệt ý nghĩa từ vựng và ý nghĩa ngữ pháp của từ? Ý nghĩa từ vựng Ý nghĩa ngữ pháp
+) Là ý nghĩa riêng của từng từ.
+) Là ý nghĩa chung của nhiều từ cùng loại.
+) Phản ánh mqh của từ với sự vật, +) Phản ánh mqh giữa từ với từ
hiện tượng trong hiện thực.
trong hệ thống ngôn ngữ.
+) chia nhỏ các thành phần ý nghĩa +) Biểu hiện ở các phụ tố trong các
nhỏ hơn: nghĩa sở chỉ, nghĩa sở ngôn ngữ biến hình.
biểu, nghĩa sở dụng, nghĩa cấu trúc.
Câu 3: Nghĩa từ vựng gồm những thành phần ý nghĩa nào?
- Nghĩa sở chỉ (nghĩa biểu vật): phản ánh mqh giữa từ với sự vật mà nó biểu thị.
- Nghĩa sở biểu (nghĩa biểu niệm): phản ánh mối quan hệ giữa từ với ý,
tức là với khái niệm hoặc biểu tượng mà từ biểu hiện. -
: biểu thị tình cảm, thái độ, cách đánh giá.
Nghĩa sở dụng (biểu cảm)
- Nghĩa cấu trúc: phản ánh mqh giữa từ với các từ khác trong hệ thống từ vựng.
Câu 4: Nêu khái niệm nghĩa sở chỉ, nghĩa sở biểu và nghĩa sở dụng?
- Nghĩa sở chỉ (nghĩa biểu vật): phản ánh mqh giữa từ với sự vật mà nó biểu thị.
- Nghĩa sở biểu (nghĩa biểu niệm): phản ánh mối quan hệ giữa từ với ý,
tức là với khái niệm hoặc biểu tượng mà từ biểu hiện. -
: biểu thị tình cảm, thái độ, cách đánh giá.
Nghĩa sở dụng (biểu cảm)
Câu 5: Trình bày khái niệm nghĩa tố và nghĩa vị?
- Nghĩa tố (thành tố nghĩa, nét nghĩa): là thành tố nhỏ nhất trong ý nghĩa
sở biểu. Đó là những thông tin ngữ nghĩa nhỏ nhất của từ.
Vd: mẹ gồm những nghĩa tố : người/ đàn bà/ đã có con/ tron quan hệ với con.
- Nghĩa vị: tập hợp các nghĩa tố của 1 từ theo 1 trình tự sắp xếp nhất định
sẽ tạo thành nghĩa vị của từ đó. Trật tự sắp xếp này theo trình tự: nghĩa tố
chung, nghĩa tố khái quát đứng đầu, các ghĩa tố cụ thể đứng sau.
Vd: ăn => hoạt động, đưa thức ăn vào cơ thể để nuôi sống cơ thể, bằng miệng.
Câu 6: Phân biệt hiện tượng nhiều nghĩa và hiện tượng đồng âm? Hiện tượng nhiều nghĩa Hiện tượng đồng âm
Là những từ có 1 hình thức ngữ âm Là những từ giống nhau về hình
nhưng có từ hai nghĩa trở lên. Mỗi thức ngữ âm nhưng khác nhau về
nghĩa ứng với 1 tên gọi, một sự vật, nghĩa.
một hiện tượng, tính chất trong thực tế khách quan.
Câu 7: “Mũi” trong các từ: “mũi người”, “mũi dao”, “mũi tàu” thuộc loại từ nào?
- “Mũi” trong các từ: “mũi người”, “mũi dao”, “mũi tàu” thuộc loại từ nhiều nghĩa.
Câu 8: Động lực của sự chuyển nghĩa là gì?
- Động lực thúc đẩy sự chuyển nghĩa có nhiều yếu tố:
+) bản than sự vật, hiện tượng được từ gọi tên thay đổi thì từ cũng phải
thay đổi cấu trúc biểu niệm (biểu vật) cho nên nét nghĩa về hình thức và
cấu tạo bị xoá bỏ và nét nghĩa chức năng được mở rộng.
+) sự kiêng kị khiến nghĩa của từ thay đổi, dẫn đến sự thay thế từ này bằng từ khác.
+) do nhu cầu giao tiếp, có những nhu cầu về mặt trí tuệ và những nhu cầu về mặt tu từ.
Câu 9: Kết quả của sự chuyển nghĩa dẫn đến sự thay đổi của những loại ý nghĩa nào?
- Thay đổi ý nghĩa biểu vật (biểu niệm) theo 2 hướng:
Mở rộng ý nghĩa: theo hướng này, ý nghĩa của từ tăng tính khái quát
khiến từ có khả năng gọi tên nhiều sự vật, hiện tượng _ vd: vua -> vua
bóng đá, vua phần mềm,…
Thu hẹp ý nghĩa: theo hướng này, ý nghĩa của từ tăng nét cụ thể,
phạm vi biểu niệm thu hẹp lại _ vd: mùi -> chỉ cảm giác do cơ quan
khứu giác thu nhận được -> chỉ sự ôi thiu.
- Thay đổi ý nghĩa biểu cảm theo 2 hướng:
Làm cho nghĩa của từ tốt lên, trung hoà thành nghĩa tích cực _ vd:
thành tích -> chỉ kết quả thu nhận được -> kết quả của việc làm tích cực.
Làm cho nghĩa của từ xấu đi, từ nghĩa tích cực, nghĩa trung hoà
thành nghĩa tiêu cực _ vd: chạy -> di chuyển bằng chân với tốc độ
nhanh -> đút lót tiền để lo việc.
Câu 10: So sánh ấn dụ và hoán dụ? Ẩn dụ Hoán dụ
Là phương thức chuyển nghĩa,
Là hiện tượng chuyển nghĩa,
chuyển đổi tên gọi từ sự vật, hiện
chuyển đổi tên gọi từ sự vật, hiện
tượng này sang sự vật, hiện tượng
tượng này sang sự vật, hiện tượng
khác dựa trên mối quan hệ liên
khác dựa trên mối quan hệ liên
tưởng tương đồng giữa hai sự vật,
tưởng tương cận giữa hai sự vật, hiện tượng đó. hiện tượng đó. Các kiểu ấn dụ: Các kiểu hoán dụ: +) ẩn dụ hình thức
+) hoán dụ dựa trên quan hệ bộ +) ẩn dụ màu sắc phận - toàn thể. +) ẩn dụ chức năng
+) hoán dụ dựa trên quan hệ cái +) ẩn dụ cách thức
chứa đựng - cái bị chứa đựng. +) ẩn dụ kết quả
+) hoán dụ dựa trên quan hệ chất +) ẩn dụ cảm giác liệu - sản phẩm.
+) hoán dụ dựa trên quan hệ thời
gian, địa điểm - sự kiện xảy ra ở thời . gian, địa điểm đó.
+) hoán dụ dựa trên quan hệ cơ
quan chức năng và chức năng.
+) hoán dụ dựa trên quan hệ tư thế
và nguyên nhân tạo ra tư thế.
+) hoán dụ dựa trên quan hệ hoạt
động và sản phẩm được tạo ra do hoạt động đó.