Chuyên đề đường tròn ôn thi vào lớp 10

Tài liệu gồm 26 trang, hướng dẫn phương pháp giải và tuyển chọn các bài tập chuyên đề đường tròn, có đáp án và lời giải chi tiết, giúp học sinh lớp 9 ôn tập chuẩn bị cho kì thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán

THCS.TOANMATH.com
ĐƯNG TRÒN
CH ĐỀ 1: S XÁC ĐỊNH CỦA ĐƯỜNG TRÒN
Định nghĩa: Đưng tròn tâm
O
bán kính
R0
là hình gồm các điểm cách
điểm
O
mt khong
R
kí hiu là
(O;R)
hay
(O)
+ Đường tròn đi qua các điểm
1 2 n
A ,A ,...,A
gọi là đường tròn ngoi tiếp đa
giác
+ Đường tròn tiếp xúc vi tt c các cnh của đa giác
1 2 n
A A ...A
gi là
đường tròn ni tiếp đa giác đó.
Nhng tính chất đặc bit cn nh:
+ Trong tam giác vuông trung điểm cnh huyn là tâm vòng tròn ngoi tiếp
+ Trong tam giác đều , tâm vòng tròn ngoi tiếp là trọng tâm tam giác đó.
+ Trong tam giác thường:
m vòng tròn ngoi tiếp là giao điểm của 3 đường trung trc ca 3 cnh
tam giác đó
Tâm vòng tròn ni tiếp là giao điểm 3 đường phân giác trong ca tam giác
đó
PHƯƠNG PHÁP: Để chứng minh các điểm
1 2 n
A ,A ,...,A
cùng thuc mt
đường tròn ta chng minh các điểm
1 2 n
A ,A ,...,A
cách đều điểm
O
cho
trước.
Ví d 1) Cho tam giác đều
ABC
có cnh bng
a
.
AM,BN,CP
là các đường
trung tuyến. Chng minh 4 điểm
B,P,N,C
cùng thuc một đường tròn. Tính
bán kính đường tròn đó.
Gii:
THCS.TOANMATH.com
Vì tam giác
ABC
đều nên các trung tuyến đồng thời cũng là đường cao .
Suy ra
AM,BN,CP
lần lượt vuông góc vi
BC,AC,AB
.
T đó ta có các tam giác
BPC,BNC
là tam giác vuông
Vi
BC
là cnh huyn, suy ra
= = =MP MN MB MC
Hay: Các điểm
B,P,N,C
cùng thuộc đường tròn
Đưng kính
=BC a
, tâm đường tròn là
Trung điểm
M
ca
BC
Ví d 2) Cho t giác
ABCD
+=
0
C D 90 .
Gi
M,N,P,Q
lần lượt là trung
điểm ca
AB,BD,DC,CA
. Chứng minh 4 điểm
M,N,P,Q
cùng thuc mt
đường tròn. Tìm tâm đường tròn đó .
Gii:
P
N
M
C
B
A
O
Q
P
N
M
D
C
B
A
T
THCS.TOANMATH.com
Kéo dài
AD,CB
ct nhau tại điểm
T
thì tam giác
TCD
vuông ti
T
.
+ Do
MN
là đường trung bình ca tam giác
ABD
nên
NM / /AD
+
MQ
là đường trung bình ca tam giác
ABC
nên
MQ / /BC
. Mt khác
AD BC MN MQ
. Chứng minh tương tự ta cũng có:
⊥⊥MN NP,NP PQ
. Suy ra
MNPQ
là hình ch nht.
Hay các điểm
M,N,P,Q
thuc một đường tròn có tâm là giao điểm
O
ca
hai đường chéo
NQ,MP
Ví d 3) Cho tam giác
ABC
cân ti
A
ni tiếp đường tròn
(O)
. Gi
M
trung điểm ca
AC
G
là trng tâm ca tam giác
ABM
. Gi
Q
là giao điểm ca
BM
GO
.
Xác định tâm đường tròn ngoi tiếp tam giác
BGQ
.
Gii:
Vì tam giác
ABC
cân ti
A
nên tâm
O
ca vòng tròn ngoi tiếp tam giác
nm trên đường trung trc ca
BC
.Gi
K
là giao điểm ca
AO
BM
Dưng các đường trung tuyến
MN,BP
ca tam giác
ABM
ct nhau ti trng
tâm
G
.Do
⊥MN / /BC MN AO
. Gi
K
là giao điểm ca
BM
AO
thì
K
là trng tâm ca tam giác
ABC
suy ra
GK / /AC
.
Q
I
P
N
O
M
K
G
C
B
A
THCS.TOANMATH.com
Mt khác ta có
OM AC
suy ra
GK OM
hay
K
là trc tâm ca tam giác
⊥OMG MK OG
. Như vậy tam giác
BQG
vuông ti
Q
. Do đó tâm vòng
tròn ngoi tiếp tam giác
GQB
là trung điểm
I
ca
BG
.
Ví d 4). Cho hình thang vuông
ABCD
==
0
A B 90
.
==BC 2AD 2a,
Gi
H
là hình chiếu vuông góc ca
B
lên
AC
M
là trung điểm ca
HC
. Tìm tâm và bán kính đường tròn ngoi tiếp tam
giác
BDM
Gii:
Gi
N
là trung điểm ca
BH
thì
MN
là đường trung bình ca tam giác
HBC
suy ra
MN AB
, mt khác
⊥BH AM
N
là trc tâm ca tam giác
ABM
suy ra
AN BM
.
Do
= =
1
MN / / BC MN / / AD
2
nên
ADMN
là hình bình hành suy ra
AN / /DM
. T đó ta có:
DM BM
hay tam giác
DBM
vuông ti
M
nên
tâm vòng tròn ngoi tiếp tam giác
DBM
là trung điểm
O
ca
BD
.
Ta có
= = = + = + =
2 2 2 2
1 1 1 a 5
R MO BD AB AD 4a a
2 2 2 2
.
Bài toán tương tự cho hc sinh th sc.
Cho hình ch nht
ABCD
, k
BH
vuông góc vi
AC
. Trên
AC,CD
ta ly
các điểm
M,N
sao cho
=
AM DN
AH DC
. Chng minh
4
điểm
M,B,C,N
nm
trên một đường tròn.
O
E
N
M
H
D
C
B
A
THCS.TOANMATH.com
Gi ý:
=
0
BCN 90
, hãy chng minh
=
0
BMN 90
Ví d 5).Cho lục giác đều
ABCDEF
tâm
O
. Gi
M,N
là trung điểm ca
CD,DE
.
AM
ct
BN
ti
I
. Chng minh rằng các điểm
M,I,O,N,D
nm
trên một đường tròn.
Gii:
H
1
D
K
1
K
N
O
J
E
B
A
O
I
H
N
M
F
E
D
C
B
A
Do
ABCDEF
là lục giác đều nên
OM CD,ON DE M,N,C,D
nm trên
đường tròn đường kính
OD
. Vì tam giác
= OBN OAM
nên điểm
O
cách
đều
AM,BN
suy ra
OI
là phân giác trong ca góc
AIN
.
K
=
1
1
OH AM
DH 2OH
DH AM
(Do
OH
là đường trung bình ca tam giác
1
DAH
K
=
1
1
OK BN
DK 2OK
DK BN
(Do
==
1
OK JO 1
DK JD 2
vi
=J AD NB
)
Do
= =
11
OK OH DH DK
suy ra
D
cách đều
AM,BN
hay
ID
là phân
giác ngoài ca
=
0
AIN OID 90
. Vậy 5 điểm
M,I,O,N,D
cùng nm trên
một đường tròn đường kính
OD
.
Ví d 6) Cho hình vuông
ABCD
. Gi
M
là trung điểm
BC,N
là điểm
THCS.TOANMATH.com
thuộc đường chéo
AC
sao cho
=
1
AN AC
4
. Chứng minh 4 điểm
M,N,C,D
nm trên cùng một đường tròn.
Gii:
Ta thy t giác
MCDN
=
0
MCD 90
nên để chứng minh 4 điểm
M,N,C,D
cùng nm trên một đường tròn ta s chng minh
=
0
MND 90
Cách 1: K đường thng qua
N
song song vi
AB
ct
BC,AD
ti
E,F
. Xét
hai tam giác vuông
NEM
DFN
= = = =
11
EM NF AB,EN DF AB
44
t đó
suy ra
= NEM DFN
do đó
= = + =
0
NME DNF,MNE NDF MNE DNF 90
Hay tam giác
MND
vuông ti
N
. Suy ra 4 điểm
M,N,C,D
cùng nm trên
đường tròn đường kính
MD
Cách 2: Gi
K
là trung điểm ca
ID
vi
I
là giao điểm của hai đường
chéo. D thy
MCKN
là hình bình hành nên suy ra
CK / /MN
. Mt khác do
NK CD,DK CN K
là trc tâm ca tam giác
CDN
CK ND MN ND
.
Ví d 7) Trong tam giác
ABC
gi
M,N,P
lần lượt là trung điểm ca
AB,BC,CA
.
1 1 1
A ,B ,C
lần lượt là các chân đường cao h t đỉnh
A,B,C
đến
K
F
E
I
N
M
D
C
B
A
THCS.TOANMATH.com
các cạnh đối din.
2 2 2
A ,B ,C
là trung điểm ca
HA,HB,HC
. Khi đó
9
điểm
1 1 1 2 2 2
M,N,P,A , B ,C ,A ,B ,C
cùng nm trên một đường tròn gọi là đường
tròn Ơ le của tam giác
Gii:
P
N
M
I
Q
C
2
B
2
A
2
H
C
1
B
1
A
1
C
B
A
a). Tht vy ta
==
22
1
MN A C AC,
2
==
22
1
MA NC BH
2
BH AC
suy ra
22
MNC B
hình ch nhật, tương tự ta
22
MPB C
,
22
NPA B
hình
ch
nht nên
9
điểm
1 1 1 2 2 2
M,N,P,A , B ,C ,A , B ,C
cùng nm trên một đường tròn
tâm trung điểm của các đường chéo ca 3 hình ch nht trên. T đó ta
suy ra tâm đường tròn Ơ le là trung điểm
Q
ca
HI
Ví d 8) Cho tam giác
ABC
ni tiếp đường tròn
(O)
AD
là đường kính ca
(O)
.
M
là trung điểm ca
BC,H
là trc tâm ca tam
giác. Gi
X,Y,Z
lần lượt hình chiếu vuông góc của điểm
D
lên
HB,HC,BC
. Chứng minh 4 điểm
X,Y,Z,M
cùng thuc một đường tròn
THCS.TOANMATH.com
Gii:
Phân tích:
M
là trung điểm
BC M
cũng là trung điểm ca
HD
(Bài toán
quen thuc).
X,Y,Z
lần lượt hình chiếu vuông góc của điểm
D
lên
HB,HC,BC
kết hp tính chất đim
M
làm ta liên tưởng đến đường tròn Ơ
le ca mt tam giác: T những cơ sở đó ta có lời giải như sau:
+ Gi s
HB
ct
DY
ti
I,HC
ct
DX
ti
K
,
J
là trung điểm ca
IK
.
Ta d chng minh được
BHCD
là hình bình hành suy ra hai
đường chéo
HD,BC
ct nhau ti trung điểm
M
ca mỗi đường. Vì
DX HI,
DI HC
suy ra
K
là trc tâm ca tam giác
IHD
nên
==KDI KHI HCD
(chú ý
HI / /CD)
=CHD KID
(cùng ph vi góc
HDI
). T đó suy ra
KID CHD
+ Mt khác
CM,DJ
là hai trung tuyến tương ứng ca tam giác
CHD
KID
, như vậy ta có
=DIJ CHM JDI HCM
. T đó suy ra
DJ BC
ti
Z
hay
Z
thuộc đường tròn đường kính
MJ
. Theo bài toán ví d
6
, đường
tròn đường kính
MJ
là đường tròn Ơ le của tam giác
IHD
. T đó ta có:
M
D
E
O
K
J
Z
Y
X
H
C
B
A
I
THCS.TOANMATH.com
X,Y,Z,M
đều cùng nằm trên đường tròn đường kính
MJ
. Đó là điều phi
chng minh.
Ví d 9) Cho tam giác
ABC
có trc tâm
H
. Lấy điểm
M,N
thuc tia
BC
sao cho
=MN BC
M
nm gia
B,C
. Gi
D,E
lần lượt là hình chiếu
vuông góc ca
M,N
lên
AC,AB
. Chứng minh cácđiểm
A,D,E,H
cùng
thuc một đường tròn.
Gii:
Gi s
MD
ct
NE
ti
K
. Ta có
HB / /MK
do cùng vuông góc vi
AC
suy
ra
=HBC KMN
( góc đồng v) .
Tương tự ta cũng có
=HCB KNM
kết hp vi gi thiết
=BC MN
= BHC KMN

=
BHC KMN
SS
HK / /BC
. Mt khác ta có
BC HA
nên
HK HA
hay
H
thuộc đường tròn đường tròn đường kính
AK
. D
thy
E,D (AK)
nên cácđiểm
A,D,E,H
cùng thuc một đường tròn.
Ví d 10) Cho tam giác
ABC
.
P
là điểm bt k
PA,PB,PC
cắt đường tròn
ngoi tiếp tam giác
ABC
ti
1 1 1
A ,B ,C
. Gi
2 2 2
A ,B ,C
là các điểm đối xng
vi
1 1 1
A ,B ,C
qua trung điểm ca
BC,CA,AB
. Chng minh rng:
2 2 2
A ,B ,C
và trc tâm
H
ca tam giác
ABC
cùng thuc một đường tròn.
Gii:
N
E
M
D
K
C
B
A
H
THCS.TOANMATH.com
+ Gi
G
là trng tâm ca tam giác
ABC
,theo bài toán quen thuc v đường
tròn Ơ le thì
G
thuộc đoạn
OH
=
1
OG OH
3
. Gi
3 3 3
A , B ,C
lần lượt là
trung điểm ca
BC,CA,AB
. Theo gi thiết
3
A
trung điểm ca
12
AA
, vy
G
là trng tâm ca tam giác
ABC
12
AA A
. Gi
4 4 4
A ,B ,C
lần lượt là
trung điểm ca
1 1 1
AA ,BB ,CC
. Vì
G
là trng tâm ca tam giác
12
AA A
nên
=
4
2
GA
1
GA 3
. Gi
K
là trung điểm ca
OP
1
AA
là dây cung ca
4 1 4
(O) OA AA A
thuộc đường tròn tâm
K
đường kính
OP
hay
=
4
OP
KA
2
(2)
+ Gi
I
là điểm thuộc tia đối
GK
sao cho
=
GK 1
GI 3
(3). T (1) và (3) suy ra
IH / /KO
==IH 2KO OP
. T (2) và (3) ta d thy
24
IA / /KA
==
24
IA 2KA OP
. T đó suy ra
=
2
IA IH
hay
( )
2
A I;IH
. Tương tự ta có
( )
22
B ,C I;IH
. Hay
2 2 2
A ,B ,C ,H
thuộc đường tròn tâm
I
bán kính
=IH OP
ta có điều phái chng minh.
V TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẲNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN
C
4
B
4
I
K
B
3
A
4
P
C
3
C
2
C
1
B
2
B
1
A
3
A
2
A
1
G
H
O
C
B
A
THCS.TOANMATH.com
1.Khi một đường thẳng có hai điểm chung
A,B
với đường tròn
(O)
ta nói
đường thng ct đường tròn tại hai điểm phân biệt. Khi đó ta có những kết
qu quan trng sau:
H
M
B
A
O
H
O
B
A
M
+
= =
22
OH AB OH R,HA HB R OH
. Theo định lý Pitago ta có:
=−
2 2 2
OH MO MH
Mặt khác ta cũng có:
=−
2 2 2
OH R AH
nên suy
ra
= =
2 2 2 2 2 2 2 2
MO MH R AH MH AH MO R
( )
+ =
22
(MH AH) MH AH MO R
+ Nếu
M
nằm ngoài đoạn
AB
thì
=−
22
MA.M B MO R
+ Nếu
M
nằm trong đoạn
AB
thì
=−
22
MA.M B R MO
Mi liên h khong cách và dây cung:
=+
2
22
AB
R OH
4
2. Khi một đường thng
ch có một điểm chung
H
với đường tròn
(O)
, ta
nói đường thng tiếp xúc với đường tròn, hay
là tiếp tuyến của đường
tròn
(O)
. Điểm
H
gi là tiếp điểm ca tiếp tuyến với đường tròn
(O)
Như vậy nếu
là tiếp tuyến ca
(O)
thì
vuông góc với bán kính đi qua
tiếp điểm
Ta có
=OH R
Nếu hai tiếp tuyến của đường tròn ct nhau ti một điểm thì
THCS.TOANMATH.com
+ Điểm đó cách đều hai tiếp điểm
+ Tia k t điểm đó đến tâm
O
là tia phân giác góc to bi 2 tiếp tuyến
+Tia k t tâm đi qua điểm đó là tia phân giác góc tạo bởi hai bán kính đi
qua các tiếp điểm
+ Tia k t tâm đi qua điểm đó thì vuông góc với đoạn thng ni hai tiếp
điểm tại trung điểm của đoạn thẳng đó.
O
H
M
B
A
O
H
Δ
3. Khi một đường thng
và đường tròn
(O)
không có điểm chung ta nói
đường thng
và đường tròn
(O)
không giao nhau. Khi đó
OH R
Δ
H
O
4. Đưng tròn tiếp xúc vi 3 cạnh tam giác là đường tròn ni tiếp tam giác
Đưng tròn ni tiếp có tâm là giao điểm 3 đường phân giác trong ca tam
giác
THCS.TOANMATH.com
5. Đưng tròn tiếp xúc vi mt cnh ca tam giác và phn kéo dài hai cnh
kia gọi là đường tròn bàng tiếp tam giác
Tâm đường tròn bàng tiếp tam giác trong góc
A
là giao điểm của hai đường
phân giác ngoài góc
B
và góc
C
Mỗi tam giác có 3 đường tròn bàng tiếp.
CÁC DNG BÀI TẬP CƠ BẢN
d 1) Cho hình thang vuông
ABCD
==
0
(A B 90 )
O
trung đim
ca
AB
góc
=
0
COD 90
. Chng minh
CD
tiếp tuyến của đường tròn
đường kính
AB
.
Gii:
Đường tròn bàng tiếp trong góc A
Đường tròn nội tiếp
Δ
ABC
O
O
B
C
A
P
N
M
F
E
D
C
B
A
E
H
D
C
O
B
A
THCS.TOANMATH.com
Kéo dài
OC
ct
BD
ti
E
=
0
COD 90
suy ra
=
0
EOD 90
. Xét tam giác
COD
EOD
ta có
OD
chung
= = = = 
OC OA
1 OC OD COD EOD
OD OB
. Suy ra
=DC DE
hay tam giác
ECD
cân ti
D
. K
OH CD
thì
= =OBD OHD OH OB
= = =OB OA OH OB OA
hay
A,H, B
thuộc đường tròn
(O)
. Do đó
CD
tiếp tuyến của đường tròn đường kính
AB
.
d 2) Cho hình vuông
ABCD
cnh bng
a
. Gi
M,N
hai điểm
trên các cnh
AB,AD
sao cho chu vi tam giác
AMN
bng
2a
. Chng minh
đường thng
MN
luôn tiếp xúc vi
1
đường tròn c định.
Gii:
Trên tia đối ca
BA
ta lấy điểm
E
sao cho
=BE ND
. Ta có
= =BCE DCN CN CE
. Theo gi thiết ta có:
+ + = + =MN AM AN AB AD
+ + + =AM MB AN DN
+ + +AM AN MB BE
. Suy ra
= + =MN MB BE ME
.
T đó ta suy ra
= =MNC MEC CMN CMB
. K
⊥CH MN
= = =CH CB CD a
. Vy
D,H,B
thuc đường tròn tâm
C
bán kính
=CB a
suy ra
MN
luôn tiếp xúc với đường tròn tâm
C
bán kính bng
a
.
H
N
M
E
D
C
B
A
THCS.TOANMATH.com
Ví d 3) Cho tam giác
ABC
cân ti
A
đường cao
BH
. Trên na mt phng
cha
C
b
AB
v
Bx BA
cắt đường tròn tâm
B
bán kính
BH
ti
D
.
Chng minh
CD
là tiếp tuyến ca
(B)
Gii:
Vì tam giác
ABC
cân ti
A
nên ta có:
= = BC
. Vì
+ =
0
2
Bx BA B 90
. Mặt khác ta cũng có
+ = =
0
1 1 2
B 90 B B
. Hai
tam giác
BHC
BDC
BC
chung,
=
12
BB
,
==BH BD R
suy ra
= BHC BDC(c.g.c)
suy ra
= =
0
BHC BDC 90
. Nói cách khác
CD
là tiếp
tuyến của đường tròn
(B)
Ví d 4) Cho tam giác
ABC
vuông ti
A
(AB AC)
đường cao
AH
. Gi
E
là điểm đối xng vi
B
qua
H
. Đường tròn tâm
O
đường kính
EC
ct
AC
ti
K
. Chng minh
HK
là tiếp tuyến của đường
tròn
(O)
.
Gii:
α
2
1
x
D
H
C
B
A
3
2
1
I
K
O
E
H
C
B
A
THCS.TOANMATH.com
Vì tam giác
EKC
có mt cnh
EC
là đường kính ca
(O)
nên
=
0
EKC 90
.
K
⊥HI AC BA / /HI / /EK
suy ra
=AI IK
t đó ta có tam giác
AHK
cân
ti
H
. Do đó
=
1
KB
( cùng ph vi góc hai góc bng nhau là
BAH,IHK
).
Mặt khác ta cũng có:
=
23
KC
( do tam giác
KOC
cân ti
O
). Mà
+ = + =
00
3 1 2
B C 90 K K 90
suy ra
=
0
HKO 90
hay
HK
là tiếp tuyến ca
(O)
.
Ví d 5) Cho tam giác
ABC
vuông ti
A
đường cao
AH
. V đường tròn
tâm
A
bán kính
AH
k các tiếp tuyến
BD,CE
vi
(A)
(
D,E
là các tiếp
điểm khác
H
). Chng minh
DE
tiếp xúc với đường tròn đường kính
BC
.
Gii:
Theo tính cht ca hai tiếp tuyến ct nhau ta có:
==DAB HAB,CAH CAE
.
Suy ra
+ = + = =
0
DAB CAE HAB CAH BAC 90
hay
+ + + =
0
DAB CAE HAB CAH 180 D,A,E
thng hàng. Gi
O
là trung điểm
ca
BC
thì
O
là tâm đường tròn ngoi tiếp tam giác
ABC
. Mt khác
=AD AE
nên
OA
là đường trung bình ca hình thang vuông
BDEC
suy ra
OA DE
ti
A
. Nói cách khác
DE
là tiếp tuyến của đường tròn
(O)
.
Đưng kính
BC
C
O
H
D
E
B
A
THCS.TOANMATH.com
Ví d 6) Cho tam giác
ABC
ngoi tiếp đường tròn tâm
I
bán kính
r
. Gi s
(I;r)
tiếp xúc vi các cnh
AB,BC,CE
lần lượt ti
D,E,F
. Đặt
= = = = = =AB c,BC a,AC b,AD x,BE y,CF z
.
a) Hãy tính
x,y,z
theo
a, b,c
b) Chng minh
=S p.r
(trong đó
S
là din tích tam giác
p
là na chu vi
tam giác, r là bán kính vòng tròn ngoi tiếp tam giác.
c) Chng minh:
= + +
a b c
1 1 1 1
r h h h
trong đó
a b c
(h ;h ; h )
lần lượt là
đường cao k t các đỉnh
A,B,C
ca tam giác
A,B,C
.
Gii:
a). T gi thiết ta có
= = = = = =AF AD x,BD BE y,CE CF z
. T đó suy ra
+=
+=
+=
++
+ + =
x y c
y z a
z x b
a b c
x y z
2
. Lần lượt tr tng vế phương trình (4) của h cho các
phương trình ta thu được:
+−
= =
+−
= =
+−
= =
a b c
z p c
2
a c b
y p b
2
b c a
x p a
2
z
y
x
z
y
x
r
I
F
E
D
C
B
A
THCS.TOANMATH.com
b). Ta có
( )
= + + = + + = =
ABC IAB IAC IBC
11
S S S S r.AB r.AC r.BC r.2p p.r
22
c). Ta có
( )
= = = = + + = + + = =
a
a b c a b c
p
1 1 a 1 b 1 c 1 1 1 1 1
S a.h , , a b c
2 h 2S h 2S h 2S h h h 2S S r
V TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒN.
Xét hai đường tròn
(O;R),(O';R')
A). Hai đường tròn tiếp xúc nhau:
Khi hai đường tròn tiếp xúc nhau, thì có th xy ra 2 kh ng.
Trường hp 1: Hai đường tròn tiếp xúc ngoài:
+ Điều kin
+=R R' OO'
. Tiếp điểm nằm trên đường ni tâm của hai đường
tròn. Đưng ni tâm là trục đối xng của hai đường tròn.
A
D
C
O'
O
THCS.TOANMATH.com
Ví d 1: Cho hai đường tròn
(O)
(O')
tiếp xúc ngoài ti
A
. Qua
A
k
mt cát tuyến ct
(O)
ti
C
, cắt đường tròn
(O')
ti
D
a) Chng minh
OC / /O'D
b) K tiếp tuyến chung ngoài
MN
, gi
P
,
Q
lần lượt là các điểm đối
xng vi
M,N
qua
OO'
. Chng minh
MNQP
là hình thang cân và
+ = +MN PQ MP NQ
c) Tính góc
MAN
. Gi
K
là giao điểm ca
AM
vi
(O')
. Chng
minh
N,O',K
thng hàng.
Gii:
a). Do hai đường tròn
(O)
(O')
tiếp xúc ngoài ti
A
nên
A
nm trên
OO'
.Ta có
=CAO DAO'
. Li có
==OCA OAD,O'AD O'DA
vì các tam
giác
COA, DO'A
là tam giác cân. T đó suy ra
=OCA O'DA OC/ /O'D
b). +
MP OO',NQ OO' MP / /OO' MNQP
là hình thang . Vì
M
đối xng vi
P
qua
OO'
,
N
đối xng vi
Q
qua
OO'
O
luôn đối xng
Y
X
S
R
Q
P
K
N
M
O
O'
C
D
A
THCS.TOANMATH.com
vi
O
qua
OO'
nên
==
0
OPM OMP 90
. Mt khác
MPQ,PMN
cùng ph vi
các góc
=OPM OMP
nên
=MPQ PMN
suy ra
MNQP
là hình thang cân.
(Chú ý: T đây ta cũng suy ra
PQ
là tiếp tuyến chung của hai đường tròn)
+ K tiếp tuyến chung qua
A
của hai đường tròn ct
MN,PQ
ti
R,S
thì ta
có:
= = = =RM RA RN,SA SP SQ
suy ra
+=MN PQ 2RS
. Mt khác
RS
cũng
là đường trung bình ca hình thang nên
+=MP NQ 2RS
hay
+ = +MP NQ MN PQ
c). T câu
b
ta có
==AR RM RN
nên tam giác
MAN
vuông ti
A
, t đó
suy ra
=
0
NAK 90
KN
là đường kính ca
(O')
, hay
N,O',K
thng hàng.
Ví d 2: Cho hai đường tròn
(O;R)
(O';R')
tiếp xúc ngoài ti
A
vi
(R R')
. Đường ni tâm
OO'
ct
(O),(O')
lần lượt ti
B,C
. Dây
DE
ca
(O)
vuông góc vi
BC
tại trung điểm
K
ca
BC
a) Chng minh
BDCE
là hình thoi
b) Gi
I
là giao điểm ca
EC
(O')
. Chng minh
D,A,I
thng hàng
c) Chng minh
KI
là tiếp tuyến ca
(O')
.
Gii:
5
4
3
2
1
E
I
O
2
O
1
K
D
C
B
A
THCS.TOANMATH.com
BC
vuông góc với đường thng
DE
nên
==DK KE,BK KC
(theo gi
thiết) do đó tứ giác
BDCE
là hình bình hành, li có
BC DE
nên là hình
thoi.
b) Vì tam giác
BDA
ni tiếp đường tròn
( )
1
O
BA
là đường kính nên
BDA
vuông ti
D
. Gi
I'
là giao điểm ca
DA
vi
CE
thì
=
0
AI'C 90
(1)
(vì so le trong vi
BDA
). Li có
AIC
ni tiếp đường tròn
( )
2
O
AC
đường kính nên tam giác
AIC
vuông ti
I
, hay
=
0
AIC 90
(2).
T (1) và (2) suy ra
I I'
. Vy
D,A,I
thng hàng.
c) Vì tam giác
DIE
vuông ti
I
IK
là trung tuyến ng vi cnh huyn
DE
nên
= = =
12
KD KI KE D I
(1). Li có
=
14
DC
(2) do cùng ph vi
DEC
=
43
CC
(3), vì
=
22
O C O I
là bán kính của đường tròn
( )
2
O
.
T (1),(2),(3) suy ra
= + = + =
0
2 3 2 5 5 3
I I I I I I 90
hay
=
0
2
KIO 90
do đó
KI
vuông góc vi bán kính
2
OI
của đường tròn
( )
2
O
. Vy
KI
là tiếp tuyến ca
đường tròn
( )
2
O
.
Ví d 3) Chng minh rng: Trong mt tam giác tâm vòng tròn ngoi tiếp
O
trng tâm
G
trc tâm
H
nm trên một đường thng và
=HG 2GO
(Đường thẳng Ơ le) . Gọi
R,r,d
lần lượt là bán kính vòng tròn
ngoi tiếp ni tiếp và khong cách gia hai tâm chng minh
=−
2 2 2
d R r
(H thức Ơ le)
Gii:
THCS.TOANMATH.com
+ K đường kính
AD
của đường tròn
(O)
thì
=
0
ACD 90 DC AC
mt
khác
⊥BH AC BH / /DC
, tương tự ta có:
CH / /BD BHCD
là hình bình
hành do đó hai đường chéo ct nhau tại trung điểm ca mỗi đường. Suy ra
OM
là đường trung bình ca tam giác
AHD
. Gi s
=HO AM G
thì
= =
GM OM 1
G
GA HA 2
là trng tâm tam giác
ABC
=HG 2GO
Nhn xét: Nếu kéo dài đường cao
AH
ct
(O)
ti
H'
ta s
H,H'
đối
xng nhau qua
BC
. Suy ra tâm đường tròn ngoi tiếp tam giác
ABC
đối
xng với tâm đường tròn ngoi tiếp
HBC
qua
BC
.
+ Ta có :
=−
22
IA.IF R d
(Xem phn tính cht tiếp tuyến, cát tuyến). Mt
khác
AF
là phân giác trong góc
= =A FB FC FI
. K đường kính
= = =
0
1
FN FCN 90 FNC FAC A
2
. Tam giác
IAK,FNC
là hai tam giác
vuông có góc nhn bằng nhau nên đồng dng vi nhau. T đó suy ra
= = =
IA IK
IA.FC FN.IK IA.FC 2Rr
FN FC
. Hay
=−
2 2 2
d R r
B. Hai đường tròn ct nhau:
E
H'
M
O
H
G
D
C
B
A
K
I
O
N
F
C
B
A
THCS.TOANMATH.com
Khi hai đường tròn
12
(O ),(O )
ct nhau theo dây
AB
thì
12
O O AB
ti trung
điểm
H
ca
AB
. Hay
AB
là đường trung trc ca
12
OO
Khi gii toán liên quan dây cung của đường tròn, hoc cát tuyến ta cn chú ý
k thêm đường ph là đường vuông góc t tâm đến các dây cung.
Ví d 1. Cho hai đường tròn
12
(O ;R),(O ;R)
ct nhau ti
A,B
(
12
O ,O
nm
khác phía so với đường thng
AB
). Mt cát tuyến
PAQ
xoay quanh
A
( ) ( )
( )

12
P O ,Q O
sao cho
A
nm gia
P
Q
. Hãy xác đinh vị trí ca
cát tuyến
PAQ
trong mỗi trường hp.
a)
A
là trung điểm ca
PQ
b)
PQ
có độ dài ln nht
c) Chu vi tam giác
BPQ
ln nht
d)
BPQ
S
ln nht.
Li gii:
H
B
A
O
2
O
1
I
O
2
O
1
Q
K
A
H
P
THCS.TOANMATH.com
a) Gi s đã xác định được v trí ca cát tuyến
PAQ
sao cho
=PA AQ
.
K
1
OH
vuông góc vi dây
PA
thì
==
1
PH HA PA
2
.
K
2
OK
vuông góc vi dây
AQ
thì
==
1
AK KQ AQ
2
.
Nên
=AH AK
.
K
2
Ax / /O,H / /O K
ct
O
,
2
O
ti
I
thì
=
12
O I IO
Ax PQ
. T đó suy
ra cách xác định v trí ca cát tuyến
PAQ
đó là cát tuyến
PAQ
vuông góc
vi
IA
ti
A
vi
I
là trung điểm của đoạn ni tâm
12
OO
.
b) Trên hình, ta thy
=PA HK
.
K
21
O M O H
thì t giác
2
MHKO
có ba góc vuông nên là hình ch nht
do đó
=
2
HK MO
. Lúc đó
2
OM
là đường vuông góc k t
2
O
đến đường
thng
1 2 1
O H,O O
là đường xiên k t
2
O
đến đường thng
1
OH
.
Nên
2 1 2
O M O O
hay
= =
2 1 2
PQ 2HK 2O M 2O O
(không đổi). dấu đẳng
thc xy ra
MO
hay
12
PQ / /O O
. Vy v trí cát tuyến
12
PAQ / /O O
thì
PQ
có độ dài ln nht.
c) Qua
A
k cát tuyến
CAD
vuông góc vi
BA
.
Thì tam giác
ABC
ABD
vuông ti
A
lần lượt ni tiếp các đường tròn
( )
1
O
,
( )
2
O
nên
1
O
là trung điểm ca
BC
2
O
là trung điểm ca
BD
.
Lúc đó
12
OO
là đường trung bình ca tam giác
BCD
nên
12
O O / /CD
suy
ra
12
PQ 2O O
(1) (theo câu b).
Li có
BQ BD
(2),
BP BC
(3). T (1),(2),(3) suy ra chu vi tam giác
( )
= + + + +
1 2 1 2
BPQ,C PQ BQ BP 2 O O R R
(không đổi). Du bng có khi
P C,Q D
.
THCS.TOANMATH.com
Vy chu vi tam giác
BPQ
đạt giá tr ln nht khi cát tuyến
PAQ
vuông góc
vi dây
BA
ti
A
.
d) K
BN PQ
thì
BN BA
.
Lúc đó
=
BPQ
11
S BN.PQ BA.CD
22
không đổi.
Vy
BPQ
S
đạt giá tr ln nht khi cát tuyến
PAQ
vuông góc vi dây chung
BA
ti
A
.
Ví d 2. . Cho hai đường tròn
12
(O ;R),(O ;R)
ct nhau tại đường thng
1
OH
ct
( )
1
O
ti
K,
ct
2
(O )
ti
B
,
2
OH
ct
( )
1
O
ti
C,
ct
2
(O )
ti
D
.
Chứng minh ba đường thng
BC,BD,HK
đồng quy ti một điểm.
Li gii:
Q
P
O
2
O
1
D
C
B
A
O
2
H
K
D
E
C
B
A
O
1
THCS.TOANMATH.com
Gi giao điểm ca
AC
vi
BD
E
. Các tam giác
ACH,AKH
ni tiếp
đường tròn
( )
1
O
có cnh
HA
là đường kính nên tam giác
ACH
vuông ti
C
, tam giác
AKH
vuông ti
K
suy ra
DC AE
(1),
HK AK
(2).
Li có tam giác
HKD,HBD
ni tiếp dường tròn
( )
2
O
có cnh
HD
là đường
kính nên tam giác
HKD
vuông ti
K
, tam giác
HBD
vuông ti
B
suy ra:
HK KD
(3),
AB DE
(4).
T (2) và (3) suy ra
A,K,D
thng hàng nên
HK AD
(5).
T (1) và (4)suy ra
H
là trc tâm ca tam giác
AED
, do đó
EH AD
(6).
T (5) và (6) suy ra
H EK
(vì qua
H
ngoài đường thng
AD
ch k được
một đường thng vuông góc vi
AD
).
Vy
AC,BD,HK
đồng quy ti
E
là giao điểm ca
AC
BD
.
| 1/26

Preview text:

ĐƯỜNG TRÒN
CHỦ ĐỀ 1: SỰ XÁC ĐỊNH CỦA ĐƯỜNG TRÒN
Định nghĩa: Đường tròn tâm O bán kính R  0 là hình gồm các điểm cách
điểm O một khoảng R kí hiệu là (O;R) hay (O)
+ Đường tròn đi qua các điểm 1
A ,A2 ,...,A gọi là đường tròn ngoại tiếp đa n giác A1A2...A n
+ Đường tròn tiếp xúc với tất cả các cạnh của đa giác A1A2...A gọi là n
đường tròn nội tiếp đa giác đó.
Những tính chất đặc biệt cần nhớ:
+ Trong tam giác vuông trung điểm cạnh huyền là tâm vòng tròn ngoại tiếp
+ Trong tam giác đều , tâm vòng tròn ngoại tiếp là trọng tâm tam giác đó. + Trong tam giác thường:
Tâm vòng tròn ngoại tiếp là giao điểm của 3 đường trung trực của 3 cạnh tam giác đó
Tâm vòng tròn nội tiếp là giao điểm 3 đường phân giác trong của tam giác đó
PHƯƠNG PHÁP: Để chứng minh các điểm 1
A ,A2 ,...,A cùng thuộc một n
đường tròn ta chứng minh các điểm 1
A ,A2 ,...,A cách đều điểm n O cho trước.
Ví dụ 1) Cho tam giác đều ABC có cạnh bằng a . AM,BN,CP là các đường
trung tuyến. Chứng minh 4 điểm B,P,N,C cùng thuộc một đường tròn. Tính
bán kính đường tròn đó. Giải: THCS.TOANMATH.com
Vì tam giác ABC đều nên các trung tuyến đồng thời cũng là đường cao .
Suy ra AM,BN,CP lần lượt vuông góc với BC,AC,AB .
Từ đó ta có các tam giác BPC,BNC là tam giác vuông
Với BC là cạnh huyền, suy ra MP = MN = MB = MC
Hay: Các điểm B,P,N,C cùng thuộc đường tròn
Đường kính BC = a , tâm đường tròn là Trung điểm M của BC A P N B C M
Ví dụ 2) Cho tứ giác ABCD có + = 0
C D 90 . Gọi M,N,P,Q lần lượt là trung
điểm của AB,BD,DC,CA . Chứng minh 4 điểm M,N,P,Q cùng thuộc một
đường tròn. Tìm tâm đường tròn đó . Giải: T B M A N O Q D C P THCS.TOANMATH.com
Kéo dài AD,CB cắt nhau tại điểm T thì tam giác TCD vuông tại T .
+ Do MN là đường trung bình của tam giác ABD nên NM / /AD
+ MQ là đường trung bình của tam giác ABC nên MQ / /BC . Mặt khác
AD ⊥ BC  MN ⊥ MQ . Chứng minh tương tự ta cũng có:
MN ⊥ NP,NP ⊥ PQ . Suy ra MNPQ là hình chữ nhật.
Hay các điểm M,N,P,Q thuộc một đường tròn có tâm là giao điểm O của hai đường chéo NQ,MP
Ví dụ 3) Cho tam giác ABC cân tại A nội tiếp đường tròn (O) . Gọi M là trung điểm của AC
G là trọng tâm của tam giác ABM . Gọi Q là giao điểm của BM và GO .
Xác định tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác BGQ . Giải: A P G N M Q I K O B C
Vì tam giác ABC cân tại A nên tâm O của vòng tròn ngoại tiếp tam giác
nằm trên đường trung trực của BC .Gọi K là giao điểm của AO và BM
Dưng các đường trung tuyến MN,BP của tam giác ABM cắt nhau tại trọng
tâm G .Do MN / /BC  MN ⊥ AO . Gọi K là giao điểm của BM và AO thì
K là trọng tâm của tam giác ABC suy ra GK / /AC . THCS.TOANMATH.com
Mặt khác ta có OM ⊥ AC suy ra GK ⊥ OM hay K là trực tâm của tam giác
OMG  MK ⊥ OG . Như vậy tam giác BQG vuông tại Q . Do đó tâm vòng
tròn ngoại tiếp tam giác GQB là trung điểm I của BG .
Ví dụ 4). Cho hình thang vuông ABCD có = = 0 A B 90 . BC = 2AD = 2a, Gọi
H là hình chiếu vuông góc của B lên AC
M là trung điểm của HC . Tìm tâm và bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác BDM Giải: A D H O E M N B C
Gọi N là trung điểm của BH thì MN là đường trung bình của tam giác
HBC suy ra MN ⊥ AB , mặt khác BH ⊥ AM  N là trực tâm của tam giác ABM suy ra AN ⊥ BM . 1
Do MN / / = BC  MN / / = AD nên ADMN là hình bình hành suy ra 2
AN / /DM . Từ đó ta có: DM ⊥ BM hay tam giác DBM vuông tại M nên
tâm vòng tròn ngoại tiếp tam giác DBM là trung điểm O của BD . 1 1 1 a 5 Ta có R = MO = BD = 2 AB + 2 AD = 2 4a + 2 a = . 2 2 2 2
Bài toán tương tự cho học sinh thử sức.
Cho hình chữ nhật ABCD , kẻ BH vuông góc với AC . Trên AC,CD ta lấy các điể AM DN m M,N sao cho =
. Chứng minh 4 điểm M,B,C,N nằm AH DC trên một đường tròn. THCS.TOANMATH.com Gợi ý: = 0 BCN 90 , hãy chứng minh = 0 BMN 90
Ví dụ 5).Cho lục giác đều ABCDEF tâm O . Gọi M,N là trung điểm của
CD,DE . AM cắt BN tại I . Chứng minh rằng các điểm M,I,O,N,D nằm trên một đường tròn. Giải: N B C E D H K M 1 1 I H J K A D O O N B A F E
Do ABCDEF là lục giác đều nên OM ⊥ CD,ON ⊥ DE  M,N,C,D nằm trên
đường tròn đường kính OD . Vì tam giác OBN = OAM nên điểm O cách
đều AM,BN suy ra OI là phân giác trong của góc AIN . OH ⊥ AM Kẻ 
 DH = 2OH (Do OH là đường trung bình của tam giác DH ⊥  1 1 AM DA 1 H OK ⊥ BN OK JO 1 Kẻ   DK = 2OK (Do = = với J = AD NB ) DK ⊥  1 1 BN DK1 JD 2 Do OK = OH  DH = 1 DK suy ra 1
D cách đều AM,BN hay ID là phân giác ngoài của  = 0 AIN
OID 90 . Vậy 5 điểm M,I,O,N,D cùng nằm trên
một đường tròn đường kính OD .
Ví dụ 6) Cho hình vuông ABCD . Gọi M là trung điểm BC,N là điểm THCS.TOANMATH.com
thuộc đường chéo AC sao cho = 1 AN
AC . Chứng minh 4 điểm M,N,C, D 4
nằm trên cùng một đường tròn. Giải: Ta thấy tứ giác MCDN có = 0
MCD 90 nên để chứng minh 4 điểm
M,N,C, D cùng nằm trên một đường tròn ta sẽ chứng minh = 0 MND 90
Cách 1: Kẻ đường thẳng qua N song song với AB cắt BC,AD tại E,F . Xét 1 1
hai tam giác vuông NEM và DFN EM = NF = AB,EN = DF = AB từ đó 4 4
suy ra NEM = DFN do đó = =  + = 0 NME DNF,MNE NDF MNE DNF 90
Hay tam giác MND vuông tại N . Suy ra 4 điểm M,N,C,D cùng nằm trên
đường tròn đường kính MD
Cách 2: Gọi K là trung điểm của ID với I là giao điểm của hai đường
chéo. Dễ thấy MCKN là hình bình hành nên suy ra CK / /MN . Mặt khác do
NK ⊥ CD,DK ⊥ CN  K là trực tâm của tam giác
CDN  CK ⊥ ND  MN ⊥ ND. E M B C I N K A F D
Ví dụ 7) Trong tam giác ABC gọi M,N,P lần lượt là trung điểm của AB,BC,CA . 1 A , 1 B , 1
C lần lượt là các chân đường cao hạ từ đỉnh A,B,C đến THCS.TOANMATH.com
các cạnh đối diện. A2 ,B2 ,C là trung điểm của 2 HA,HB,HC . Khi đó 9 điểm M,N,P, 1 A , 1 B , 1
C ,A2 ,B2 ,C cùng nằm trên một đường tròn gọi là đường 2 tròn Ơ le của tam giác Giải: A A2 B1 C1 H P M Q I C2 B2 C B A N 1 1 1
a). Thật vậy ta có MN = A C = MA = NC = mà BH ⊥ 2 2 AC, BH AC 2 2 2 2
suy ra MNC2B là hình chữ nhật, tương tự ta có 2 MPB2C , 2 NPA2B là hình 2 chữ nhật nên 9 điểm M,N,P, 1 A , 1 B , 1
C ,A2 ,B2 ,C cùng nằm trên một đường tròn 2
có tâm là trung điểm của các đường chéo của 3 hình chữ nhật trên. Từ đó ta
suy ra tâm đường tròn Ơ le là trung điểm Q của HI
Ví dụ 8) Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O)
AD là đường kính của (O) . M là trung điểm của BC,H là trực tâm của tam
giác. Gọi X,Y,Z lần lượt là hình chiếu vuông góc của điểm D lên
HB,HC,BC . Chứng minh 4 điểm X,Y,Z,M cùng thuộc một đường tròn THCS.TOANMATH.com Giải: I A J X H E O K Y C B M Z D
Phân tích: M là trung điểm BC  M cũng là trung điểm của HD (Bài toán
quen thuộc). X,Y,Z lần lượt là hình chiếu vuông góc của điểm D lên
HB,HC,BC kết hợp tính chất điểm M làm ta liên tưởng đến đường tròn Ơ
le của một tam giác: Từ những cơ sở đó ta có lời giải như sau:
+ Giả sử HB cắt DY tại I,HC cắt DX tại K , J là trung điểm của IK .
Ta dễ chứng minh được BHCD là hình bình hành suy ra hai
đường chéo HD,BC cắt nhau tại trung điểm M của mỗi đường. Vì
DX ⊥ HI, DI ⊥ HC suy ra K là trực tâm của tam giác IHD nên
KDI = KHI = HCD (chú ý HI / /CD) và CHD = KID (cùng phụ với góc
HDI ). Từ đó suy ra KID CHD
+ Mặt khác CM,DJ là hai trung tuyến tương ứng của tam giác CHD và
KID , như vậy ta có DIJ CHM  JDI = HCM. Từ đó suy ra DJ ⊥ BC tại
Z hay Z thuộc đường tròn đường kính MJ . Theo bài toán ở ví dụ 6 , đường
tròn đường kính MJ là đường tròn Ơ le của tam giác IHD. Từ đó ta có: THCS.TOANMATH.com
X,Y,Z,M đều cùng nằm trên đường tròn đường kính MJ . Đó là điều phải chứng minh.
Ví dụ 9) Cho tam giác ABC có trực tâm H . Lấy điểm M,N thuộc tia BC
sao cho MN = BC và M nằm giữa B,C . Gọi D,E lần lượt là hình chiếu
vuông góc của M,N lên AC,AB . Chứng minh cácđiểm A,D,E,H cùng
thuộc một đường tròn. Giải: A D E H K C N B M
Giả sử MD cắt NE tại K . Ta có HB / /MK do cùng vuông góc với AC suy
ra HBC = KMN ( góc đồng vị) .
Tương tự ta cũng có HCB = KNM kết hợp với giả thiết BC = MN  BHC = KMN  S =  BHC SKMN
HK / /BC . Mặt khác ta có BC ⊥ HA
nên HK ⊥ HA hay H thuộc đường tròn đường tròn đường kính AK . Dễ
thấy E,D(AK) nên cácđiểm A,D,E,H cùng thuộc một đường tròn.
Ví dụ 10) Cho tam giác ABC . P là điểm bất kỳ PA,PB,PC cắt đường tròn
ngoại tiếp tam giác ABC tại 1 A , 1 B , 1
C . Gọi A2 ,B2 ,C là các điểm đối xứng 2 với 1 A , 1 B , 1
C qua trung điểm của BC,CA,AB . Chứng minh rằng: A2 ,B2 ,C 2
và trực tâm H của tam giác ABC cùng thuộc một đường tròn. Giải: THCS.TOANMATH.com A C2 B2 B3 I B C 1 3 O A4 G H K B4 A 2 P C C 1 4 C B A3 A1
+ Gọi G là trọng tâm của tam giác ABC ,theo bài toán quen thuộc về đường
tròn Ơ le thì G thuộc đoạn OH và = 1 OG
OH . Gọi A , B ,C lần lượt là 3 3 3 3
trung điểm của BC,CA,AB . Theo giả thiết A là trung điểm của 3 A1A , vậy 2
G là trọng tâm của tam giác ABC và AA1A . Gọi 2 A4 ,B4 ,C lần lượt là 4 trung điểm của A 1 A , B 1 B ,C 1
C . Vì G là trọng tâm của tam giác AA1A nên 2
GA4 = 1 . Gọi K là trung điểm của OP vì AA là dây cung của GA 1 2 3 (O)  OA ⊥ AA  4 1
A thuộc đường tròn tâm 4 K đường kính OP hay = OP KA (2) 4 2 GK 1
+ Gọi I là điểm thuộc tia đối GK sao cho
= (3). Từ (1) và (3) suy ra GI 3
IH / /KO và IH = 2KO = OP . Từ (2) và (3) ta dễ thấy IA2 / /KA và 4 IA = 2KA =  2 4 OP . Từ đó suy ra IA = 2 IH hay 2 A (I;I ) H . Tương tự ta có B ,C 
A , B ,C ,H thuộc đường tròn tâm 2 2 (I;I ) H . Hay 2 2 2 I bán kính
IH = OP ta có điều phái chứng minh.
VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẲNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN THCS.TOANMATH.com
1.Khi một đường thẳng có hai điểm chung A, B với đường tròn (O) ta nói
đường thẳng cắt đường tròn tại hai điểm phân biệt. Khi đó ta có những kết quả quan trọng sau: O O H B A M M A H B + ⊥   = = 2 − 2 OH AB OH R,HA HB R
OH . Theo định lý Pitago ta có: 2 = 2 − 2 OH MO MH Mặt khác ta cũng có: 2 = 2 − 2 OH R AH nên suy ra 2 − 2 = 2 − 2  2 − 2 = 2 − 2 MO MH R AH MH AH MO R  − ( + ) = 2 − 2 (MH AH) MH AH MO R
+ Nếu M nằm ngoài đoạn AB thì = 2 − 2 MA.MB MO R
+ Nếu M nằm trong đoạn AB thì = 2 − 2 MA.MB R MO 2 AB
Mối liên hệ khoảng cách và dây cung: 2 R = 2 OH + 4
2. Khi một đường thẳng  chỉ có một điểm chung H với đường tròn (O) , ta
nói đường thẳng tiếp xúc với đường tròn, hay  là tiếp tuyến của đường
tròn (O) . Điểm H gọi là tiếp điểm của tiếp tuyến với đường tròn (O)
Như vậy nếu  là tiếp tuyến của (O) thì  vuông góc với bán kính đi qua tiếp điểm Ta có OH = R
Nếu hai tiếp tuyến của đường tròn cắt nhau tại một điểm thì THCS.TOANMATH.com
+ Điểm đó cách đều hai tiếp điểm
+ Tia kẻ từ điểm đó đến tâm O là tia phân giác góc tạo bởi 2 tiếp tuyến
+Tia kẻ từ tâm đi qua điểm đó là tia phân giác góc tạo bởi hai bán kính đi qua các tiếp điểm
+ Tia kẻ từ tâm đi qua điểm đó thì vuông góc với đoạn thẳng nối hai tiếp
điểm tại trung điểm của đoạn thẳng đó. A O O M H H Δ B
3. Khi một đường thẳng  và đường tròn (O) không có điểm chung ta nói
đường thẳng  và đường tròn (O) không giao nhau. Khi đó OH  R O Δ H
4. Đường tròn tiếp xúc với 3 cạnh tam giác là đường tròn nội tiếp tam giác
Đường tròn nội tiếp có tâm là giao điểm 3 đường phân giác trong của tam giác THCS.TOANMATH.com
5. Đường tròn tiếp xúc với một cạnh của tam giác và phần kéo dài hai cạnh
kia gọi là đường tròn bàng tiếp tam giác
Tâm đường tròn bàng tiếp tam giác trong góc A là giao điểm của hai đường
phân giác ngoài góc B và góc C
Mỗi tam giác có 3 đường tròn bàng tiếp. A P M F B D O O B A C C N E
Đường tròn bàng tiếp trong góc A
Đường tròn nội tiếp ΔABC
CÁC DẠNG BÀI TẬP CƠ BẢN
Ví dụ 1) Cho hình thang vuông ABCD = = 0
(A B 90 ) có O là trung điểm của AB và góc = 0
COD 90 . Chứng minh CD là tiếp tuyến của đường tròn đường kính AB. Giải: A C H O E D B THCS.TOANMATH.com
Kéo dài OC cắt BD tại E vì = 0 COD 90 suy ra = 0 EOD 90 . Xét tam giác
COD và EOD ta có OD chung
OC = OA = 1 OC = OD  COD = EOD . Suy ra DC = DE hay tam giác OD OB
ECD cân tại D . Kẻ OH ⊥ CD thì OBD = OHD  OH = OB mà
OB = OA  OH = OB = OA hay A,H, B thuộc đường tròn (O) . Do đó CD là
tiếp tuyến của đường tròn đường kính AB.
Ví dụ 2) Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng a . Gọi M,N là hai điểm
trên các cạnh AB,AD sao cho chu vi tam giác AMN bằng 2a . Chứng minh
đường thẳng MN luôn tiếp xúc với 1 đường tròn cố định. Giải: M B E A H N D C
Trên tia đối của BA ta lấy điểm E sao cho BE = ND. Ta có
BCE = DCN CN = CE. Theo giả thiết ta có: MN + AM + AN = AB + AD =
AM + MB + AN + DN = AM + AN + MB + BE . Suy ra MN = MB + BE = ME .
Từ đó ta suy ra MNC = MEC  CMN = CMB . Kẻ CH ⊥ MN 
CH = CB = CD = a . Vậy D,H, B thuộc đường tròn tâm C bán kính CB = a
suy ra MN luôn tiếp xúc với đường tròn tâm C bán kính bằng a . THCS.TOANMATH.com
Ví dụ 3) Cho tam giác ABC cân tại A đường cao BH . Trên nửa mặt phẳng
chứa C bờ AB vẽ Bx ⊥ BA cắt đường tròn tâm B bán kính BH tại D .
Chứng minh CD là tiếp tuyến của (B) Giải: A H α 1 C B 2 x D
Vì tam giác ABC cân tại A nên ta có: B = C =  . Vì Bx ⊥ BA  B +  = 0 0 2
90 . Mặt khác ta cũng có B +  = 90  B = 1 1 2 B . Hai
tam giác BHC và BDC có BC chung, B = 1 2 B , BH = BD = R suy ra BHC = BDC(c.g.c) suy ra =  = 0 BHC
BDC 90 . Nói cách khác CD là tiếp
tuyến của đường tròn (B)
Ví dụ 4) Cho tam giác ABC vuông tại A (AB  AC)
đường cao AH . Gọi E là điểm đối xứng với B qua H . Đường tròn tâm O
đường kính EC cắt AC tại K . Chứng minh HK là tiếp tuyến của đường tròn (O) . Giải: A I K 1 2 3 C B H E O THCS.TOANMATH.com
Vì tam giác EKC có một cạnh EC là đường kính của (O) nên = 0 EKC 90 .
Kẻ HI ⊥ AC  BA / /HI / /EK suy ra AI = IK từ đó ta có tam giác AHK cân tại H . Do đó = 1 K
B ( cùng phụ với góc hai góc bằng nhau là BAH,IHK ). Mặt khác ta cũng có: K = 2 3
C ( do tam giác KOC cân tại O ). Mà B + C = 0 90  K + K = 0 3 1 2 90 suy ra = 0
HKO 90 hay HK là tiếp tuyến của (O) .
Ví dụ 5) Cho tam giác ABC vuông tại A đường cao AH . Vẽ đường tròn
tâm A bán kính AH kẻ các tiếp tuyến BD,CE với (A) ( D,E là các tiếp
điểm khác H ). Chứng minh DE tiếp xúc với đường tròn đường kính BC . Giải: E A D C B H O
Theo tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau ta có: DAB = HAB,CAH = CAE . Suy ra + = + = = 0 DAB CAE HAB CAH BAC 90 hay + + + = 0
DAB CAE HAB CAH 180  D,A,E thẳng hàng. Gọi O là trung điểm
của BC thì O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC . Mặt khác
AD = AE nên OA là đường trung bình của hình thang vuông BDEC suy ra
OA ⊥ DE tại A . Nói cách khác DE là tiếp tuyến của đường tròn (O) . Đường kính BC THCS.TOANMATH.com
Ví dụ 6) Cho tam giác ABC ngoại tiếp đường tròn tâm I bán kính r . Giả sử
(I; r) tiếp xúc với các cạnh AB,BC,CE lần lượt tại D,E,F . Đặt
AB = c, BC = a,AC = b,AD = x, BE = y,CF = z .
a) Hãy tính x,y,z theo a, b,c
b) Chứng minh S = p.r (trong đó S là diện tích tam giác p là nữa chu vi
tam giác, r là bán kính vòng tròn ngoại tiếp tam giác. 1 1 1 1 c) Chứng minh: = + +
trong đó (h ; h ; h ) lần lượt là r h a b c a hb hc
đường cao kẻ từ các đỉnh A,B,C của tam giác A,B,C . Giải: A x x F D r I z y B C y E z
a). Từ giả thiết ta có AF = AD = x,BD = BE = y,CE = CF = z . Từ đó suy ra x + y = c y + z =  a z + x = b
. Lần lượt trừ từng vế phương trình (4) của hệ cho các  a + b + x + y + z = c  2  a + b − = c z = p −  c  2  a + c − phương trình ta thu đượ b c: y = = p − b  2  b + c − = a x = p −  a  2 THCS.TOANMATH.com 1 1 b). Ta có S = S + S + S
= (r.AB + r.AC + r.BC) = r.2p = ABC IAB IAC IBC p.r 2 2 c). Ta có = 1  1 = a 1 , = b 1 ,
= c  1 + 1 + 1 = 1 (a + b + c) = p = 1 S a.h a 2 ha 2S hb 2S hc 2S ha hb hc 2S S r
VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒN.
Xét hai đường tròn (O;R),(O';R')
A). Hai đường tròn tiếp xúc nhau:
Khi hai đường tròn tiếp xúc nhau, thì có thể xảy ra 2 khả năng.
Trường hợp 1: Hai đường tròn tiếp xúc ngoài:
+ Điều kiện R + R' = OO' . Tiếp điểm nằm trên đường nối tâm của hai đường
tròn. Đường nối tâm là trục đối xứng của hai đường tròn. C O' O A D THCS.TOANMATH.com
Ví dụ 1: Cho hai đường tròn (O) và (O') tiếp xúc ngoài tại A . Qua A kẻ
một cát tuyến cắt (O) tại C , cắt đường tròn (O') tại D a) Chứng minh OC / /O' D
b) Kẻ tiếp tuyến chung ngoài MN , gọi P , Q lần lượt là các điểm đối
xứng với M,N qua OO' . Chứng minh MNQP là hình thang cân và MN + PQ = MP + NQ
c) Tính góc MAN . Gọi K là giao điểm của AM với (O') . Chứng minh N,O',K thẳng hàng. Giải: M C R N Y O O' X A K Q D S P
a). Do hai đường tròn (O) và (O') tiếp xúc ngoài tại A nên A nằm trên
OO' .Ta có CAO = DAO' . Lại có OCA = OAD,O'AD = O'DA vì các tam
giác COA,DO'A là tam giác cân. Từ đó suy ra OCA = O'DA  OC / /O'D
b). + Vì MP ⊥ OO',NQ ⊥ OO'  MP / /OO'  MNQP là hình thang . Vì M
đối xứng với P qua OO' , N đối xứng với Q qua OO' và O luôn đối xứng THCS.TOANMATH.com với O qua OO' nên = = 0 OPM OMP
90 . Mặt khác MPQ,PMN cùng phụ với
các góc OPM = OMP nên MPQ = PMN suy ra MNQP là hình thang cân.
(Chú ý: Từ đây ta cũng suy ra PQ là tiếp tuyến chung của hai đường tròn)
+ Kẻ tiếp tuyến chung qua A của hai đường tròn cắt MN,PQ tại R,S thì ta
có: RM = RA = RN,SA = SP = SQ suy ra MN + PQ = 2RS . Mặt khác RS cũng
là đường trung bình của hình thang nên MP + NQ = 2RS hay MP + NQ = MN + PQ
c). Từ câu b ta có AR = RM = RN nên tam giác MAN vuông tại A , từ đó suy ra = 0 NAK
90  KN là đường kính của (O') , hay N,O',K thẳng hàng.
Ví dụ 2: Cho hai đường tròn (O; R) và (O'; R ') tiếp xúc ngoài tại A với
(R  R') . Đường nối tâm OO' cắt (O),(O') lần lượt tại B,C . Dây DE của
(O) vuông góc với BC tại trung điểm K của BC
a) Chứng minh BDCE là hình thoi
b) Gọi I là giao điểm của EC và (O') . Chứng minh D,A,I thẳng hàng
c) Chứng minh KI là tiếp tuyến của (O') . Giải: D 1 O O 1 2 A B 2 4 K C 5 3 I E THCS.TOANMATH.com
Vì BC vuông góc với đường thẳng DE nên DK = KE,BK = KC (theo giả
thiết) do đó tứ giác BDCE là hình bình hành, lại có BC ⊥ DE nên là hình thoi.
b) Vì tam giác BDA nội tiếp đường tròn ( có 1 O ) BA là đường kính nên
BDA vuông tại D . Gọi I' là giao điểm của DA với CE thì = 0 AI'C 90 (1)
(vì so le trong với BDA ). Lại có AIC nội tiếp đường tròn ( có 2 O ) AC là
đường kính nên tam giác AIC vuông tại I , hay = 0 AIC 90 (2).
Từ (1) và (2) suy ra I  I' . Vậy D,A,I thẳng hàng.
c) Vì tam giác DIE vuông tại I có IK là trung tuyến ứng với cạnh huyền DE nên KD = KI = KE  D = 1 I (1). Lại có D = 2 1 4 C (2) do cùng phụ với DEC và C =
O C O I là bán kính của đường tròn ( . 2 O ) 4 3 C (3), vì = 2 2
Từ (1),(2),(3) suy ra I = I  I + I = I + I = 0 2 3 2 5 5 3 90 hay KIO = 0 2 90 do đó KI vuông góc với bán kính O . Vậy 2I của đường tròn ( 2 O ) KI là tiếp tuyến của đường tròn ( . 2 O )
Ví dụ 3) Chứng minh rằng: Trong một tam giác tâm vòng tròn ngoại tiếp
O trọng tâm G trực tâm H nằm trên một đường thẳng và
HG = 2GO (Đường thẳng Ơ le) . Gọi R,r,d lần lượt là bán kính vòng tròn
ngoại tiếp nội tiếp và khoảng cách giữa hai tâm chứng minh 2 = 2 − 2 d R r (Hệ thức Ơ le) Giải: THCS.TOANMATH.com A N A H K I G O O B B C E C M H' D F
+ Kẻ đường kính AD của đường tròn (O) thì = 0 ACD 90  DC ⊥ AC mặt
khác BH ⊥ AC  BH / /DC , tương tự ta có: CH / /BD  BHCD là hình bình
hành do đó hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. Suy ra
OM là đường trung bình của tam giác AHD . Giả sử HO  AM = G thì
GM = OM = 1  G là trọng tâm tam giác ABC và HG = 2GO GA HA 2
Nhận xét: Nếu kéo dài đường cao AH cắt (O) tại H' ta sẽ có H,H' đối
xứng nhau qua BC . Suy ra tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC đối
xứng với tâm đường tròn ngoại tiếp HBC qua BC . + Ta có : = 2 − 2 IA.IF R
d (Xem phần tính chất tiếp tuyến, cát tuyến). Mặt
khác AF là phân giác trong góc A  FB = FC = FI . Kẻ đường kính  = 0  = = 1 FN FCN 90 FNC FAC
A . Tam giác IAK,FNC là hai tam giác 2
vuông có góc nhọn bằng nhau nên đồng dạng với nhau. Từ đó suy ra
IA = IK  IA.FC = FN.IK  IA.FC = 2Rr . Hay 2 = 2 − 2 d R r FN FC
B. Hai đường tròn cắt nhau: THCS.TOANMATH.com A H O O 1 2 B Khi hai đường tròn ( 1
O ),(O2) cắt nhau theo dây AB thì O O ⊥ 1 2 AB tại trung
điểm H của AB. Hay AB là đường trung trực của O1O 2
Khi giải toán liên quan dây cung của đường tròn, hoặc cát tuyến ta cần chú ý
kẻ thêm đường phụ là đường vuông góc từ tâm đến các dây cung.
Ví dụ 1. Cho hai đường tròn ( 1
O ; R),(O2;R) cắt nhau tại A,B ( 1 O ,O nằm 2
khác phía so với đường thẳng AB). Một cát tuyến PAQ xoay quanh A (P(O ),Q sao cho 1 ( 2 O ))
A nằm giữa P và Q . Hãy xác đinh vị trí của
cát tuyến PAQ trong mỗi trường hợp.
a) A là trung điểm của PQ
b) PQ có độ dài lớn nhất
c) Chu vi tam giác BPQ lớn nhất d)  S lớn nhất. BPQ Lời giải: P H A K Q O I O2 1 THCS.TOANMATH.com
a) Giả sử đã xác định được vị trí của cát tuyến PAQ sao cho PA = AQ . Kẻ . 1
O H vuông góc với dây PA thì = = 1 PH HA PA 2 Kẻ O .
2K vuông góc với dây AQ thì = = 1 AK KQ AQ 2 Nên AH = AK .
Kẻ Ax / /O,H / /O2K cắt O , O tại 2 I thì O I = 1 IO và Ax ⊥ 2 PQ . Từ đó suy
ra cách xác định vị trí của cát tuyến PAQ đó là cát tuyến PAQ vuông góc
với IA tại A với I là trung điểm của đoạn nối tâm O1O . 2
b) Trên hình, ta thấy PA = HK . Kẻ O M ⊥ 2 1
O H thì tứ giác MHKO có ba góc vuông nên là hình chữ nhật 2 do đó HK = MO . Lúc đó 2
O2M là đường vuông góc kẻ từ O đến đường 2 thẳng 1 O H,O2 1
O là đường xiên kẻ từ O đến đường thẳng 2 1 O H . Nên O M  2 1 O O hay PQ = 2HK = 2O M  2 2 2 1
O O (không đổi). dấu đẳng 2
thức xảy ra  M  O hay PQ / / 1
O O . Vậy ở vị trí cát tuyến 2 PAQ / / 1 O O 2
thì PQ có độ dài lớn nhất.
c) Qua A kẻ cát tuyến CAD vuông góc với BA .
Thì tam giác ABC và ABD vuông tại A lần lượt nội tiếp các đường tròn ( , (
nên O là trung điểm của O là trung điểm của 2 O ) 1 O ) 1 BC và 2 BD .
Lúc đó O1O là đường trung bình của tam giác 2 BCD nên 1 O O2 / /CD suy ra PQ  2 1 O O2 (1) (theo câu b).
Lại có BQ  BD (2), BP  BC (3). Từ (1),(2),(3) suy ra chu vi tam giác
BPQ,C = PQ + BQ + BP  2(O O + R + 1 2 1 R
(không đổi). Dấu bằng có khi 2 ) P  C,Q  D. THCS.TOANMATH.com
Vậy chu vi tam giác BPQ đạt giá trị lớn nhất khi cát tuyến PAQ vuông góc với dây BA tại A . B Q O1 O2 C D A P
d) Kẻ BN ⊥ PQ thì BN  BA . Lúc đó = 1 BN.PQ  1 S không đổi. BPQ BA.CD 2 2 Vậy B S
đạt giá trị lớn nhất khi cát tuyến PQ
PAQ vuông góc với dây chung BA tại A .
Ví dụ 2. . Cho hai đường tròn ( 1
O ; R),(O2;R) cắt nhau tại đường thẳng tại tại 1 O H cắt ( (O ) tại O H cắt ( (O ) tại 1 O ) 1 O ) K, cắt 2 B , 2 C, cắt 2 D .
Chứng minh ba đường thẳng BC,BD,HK đồng quy tại một điểm. E Lời giải: C B H O O 1 2 D A K THCS.TOANMATH.com
Gọi giao điểm của AC với BD là E . Các tam giác ACH,AKH nội tiếp đường tròn ( có cạnh 1 O )
HA là đường kính nên tam giác ACH vuông tại
C , tam giác AKH vuông tại K suy ra DC ⊥ AE (1), HK ⊥ AK (2).
Lại có tam giác HKD,HBD nối tiếp dường tròn ( có cạnh 2 O ) HD là đường
kính nên tam giác HKD vuông tại K , tam giác HBD vuông tại B suy ra: HK ⊥ KD (3), AB ⊥ DE (4).
Từ (2) và (3) suy ra A,K, D thẳng hàng nên HK ⊥ AD (5).
Từ (1) và (4)suy ra H là trực tâm của tam giác AED , do đó EH ⊥ AD (6).
Từ (5) và (6) suy ra HEK (vì qua H ở ngoài đường thẳng AD chỉ kẻ được
một đường thẳng vuông góc với AD).
Vậy AC,BD,HK đồng quy tại E là giao điểm của AC và BD . THCS.TOANMATH.com