-
Thông tin
-
Quiz
Chuyên đề hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai ôn thi vào lớp 10
Tài liệu gồm 31 trang, hướng dẫn phương pháp giải và tuyển chọn các bài tập chuyên đề hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai, có đáp án và lời giải chi tiết, giúp học sinh lớp 9 ôn tập chuẩn bị cho kì thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán
Tài liệu ôn thi vào 10 môn Toán 110 tài liệu
Môn Toán 1.3 K tài liệu
Chuyên đề hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai ôn thi vào lớp 10
Tài liệu gồm 31 trang, hướng dẫn phương pháp giải và tuyển chọn các bài tập chuyên đề hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai, có đáp án và lời giải chi tiết, giúp học sinh lớp 9 ôn tập chuẩn bị cho kì thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán
Chủ đề: Tài liệu ôn thi vào 10 môn Toán 110 tài liệu
Môn: Môn Toán 1.3 K tài liệu
Thông tin:
Tác giả:










































































Tài liệu khác của Môn Toán
Preview text:
HÀM SỐ BẬC NHẤT VÀ HÀM SỐ BẬC HAI
Vấn đề 1: Hàm số bậc nhất
Kiến thức cần nhớ: 1. Định nghĩa:
+ Hàm số bậc nhất là hàm số được cho bởi công thức: y = ax + b trong đó
a và b là các số thực cho trước và a ≠ 0 .
+ Khi b = 0 thì hàm số bậc nhất trở thành hàm số y = ax , biểu thị tương
quan tỉ lện thuận giữa y và x . 2. Tính chất:
a) Hàm số bậc nhất , xác định với mọi giá trị x R ∈ .
b) Trên tập số thực, hàm số y = ax + b đồng biến khi a > 0 và nghịch biến khi a < 0 .
3. Đồ thị hàm số y = ax + b với (a ≠ 0).
+ Đồ thị hàm số y = ax + b là đường thẳng cắt trục tung tại điểm có tung độ
bằng b và cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng b − . a
+ a gọi là hệ số góc của đường thẳng y = ax + b
4. Cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b .
+ Vẽ hai điểm phân biệt của đồ thị rồi vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm.
+ Thường vẽ đường thẳng đi qua 2 giao điểm của đồ thị với các trục tọa độ là b A ;0 − , B(0;b) . a THCS.TOANMATH.com 30
+ Chú ý: Đường thẳng đi qua M ( ;
m 0) song song với trục tung có phương
trình: x − m = 0 , đường thẳng đi qua N (0;n) song song với trục hoành có
phương trình: y − n = 0
5. Kiến thức bổ sung.
Trong mặt phẳng tọa độ cho hai điểm A(x ; y , B x ; y thì 1 1 ) ( 2 2)
AB = (x − x )2 + ( y − y )2 . Điểm M ( ;
x y) là trung điểm của AB thì 2 1 2 1 x + x y + y 1 2 1 2 x = ; y = . 2 2
6. Điều kiện để hai đường thẳng song song , hai đường thẳng vuông góc.
Cho hai đường thẳng (d : y = ax + b và đường thẳng (d : y = a'x + b' với 2 ) 1 ) a,a' ≠ 0 .
• (d ) / /(d ) ⇔ a = a' và b ≠ b' . 1 2
• (d ) ≡ (d ) ⇔ a = a' và b = b'. 1 2
• (d cắt (d ⇔ a ≠ a'. 2 ) 1 )
• (d ) ⊥ (d ) ⇔ . a a' = 1 − 1 2
Chú ý: Gọi ϕ là góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox , nếu a > 0 thì tanϕ = a .
Một số bài toán trên mặt phẳng tọa độ:
Ví dụ 1) Cho đường thẳng (d : y = x + 2 và đường thẳng 1 ) (d ): y = ( 2 2m − m) 2
x + m + m . 2
a) Tìm m để (d ) / /(d ) . 1 2 THCS.TOANMATH.com 31
b) Gọi A là điểm thuộc đường thẳng (d ) có hoành độ x = 2 . Viết 1
phương trình đường thẳng (d ) đi qua A vuông góc với (d ) . 3 1
c) Khi (d ) / /(d ) . Hãy tính khoảng cách giữa hai đường thẳng 1 2 (d ), d . 1 ( 2 )
d) Tính khoảng cách từ gốc tọa độ O đến đường thẳng (d ) và tính 1
diện tích tam giác OMN với M , N lần lượt là giao điểm của (d ) 1
với các trục tọa độ Ox,Oy . Lời giải:
a) Đường thẳng (d ) / /(d ) khi và chỉ khi 1 2 2
2m − m =1 ( m − ) 1 (2m + ) 1 = 0 1 ⇔ ⇔ m = − . 2
m + m ≠ 2 ( m − ) 1 (m + 2) ≠ 0 2 Vậy với 1
m = − thì (d ) / /(d ) . 2 1 2
b) Vì A là điểm thuộc đường thẳng (d ) có hoành độ x = 2 suy ra 1
tung độ điểm A l y = 2 + 2 = 4 ⇒ A(2;4) .
Đường thẳng (d có hệ số góc là a =1, đường thẳng (d có hệ số góc là 2 ) 1 ) a' ⇒ a'.1 = 1 − ⇒ a' = 1
− . Đường thẳng (d có dạng y = −x + b . Vì (d 3 ) 3 )
đi qua A(2;4) suy ra 4 = 2
− + b ⇒ b = 6. Vậy đường thẳng (d là 3 ) y = −x + 6. c)
Khi (d ) / /(d ) thì khoảng cách giữa hai đường thẳng (d và (d cũng 2 ) 1 ) 1 2
chính là khoảng cách giữa hai điểm ,
A B lần lượt thuộc (d và (d sao 2 ) 1 )
cho AB ⊥ (d ), AB ⊥ d . 1 ( 2) (d3)
Hình vẽ: Gọi B là giao điểm của đường thẳng A (d1)
(d ) và (d ) . Phương trình hoành độ giao điểm 3 2 B (d2) THCS.TOANMATH.com 32
của (d và (d là: 3 ) 2 ) 1 25 23 25 23 x 6 x x y B ; − + = − ⇔ = ⇒ = ⇒ . 4 8 8 8 8 2 2
Vậy độ dài đoạn thẳng AB là: 25 23 9 2 AB = − 2 + − 4 = . 8 8 8
d) Gọi M , N lần lượt là giao điểm của đường thẳng (d với các trục 1 )
tọa độ Ox,Oy . Ta có:
Cho y = 0 ⇒ x = 2 − ⇒ A( 2;
− 0) , cho y = 0 ⇒ x = 2 − ⇒ N ( 2; − 0) . Từ đó
suy ra OM = ON = 2 ⇒ MN = 2 2 .Tam giác OMN vuông cân tại O . Gọi
H là hình chiếu vuông góc của O lên MN ta có 1 OH = MN = 2 và 2 1 S = OM ON = ( đvdt). OMN . 2 2
Chú ý 1: Nếu tam giác OMN không vuông cân tại O ta có thể tính OH theo cách: y
Trong tam giác vuông OMN ta có: N 1 1 1 = +
(*). Từ đó để khoảng cách từ điểm O 2 2 2 OH OA OB H
đến đường thẳng (d) ta làm theo cách: O M x
+ Tìm các giao điểm M , N của (d) với các trục tọa độ
+ Áp dụng công thức tính đường cao từ đỉnh góc vuông trong tam giác
vuông OMN (công thức (*)) để tính đoạn OH .
Bằng cách làm tương tự ta có thể chứng minh được công thức sau: THCS.TOANMATH.com 33
Cho M (x ; y và đường thẳng ax + by + c = 0. Khoảng cách từ điểm M 0 0 ) đến đường thẳng là:
ax + by + c 0 0 d = . 2 2 a + b
Ví dụ 2:Cho đường thẳng mx + (2 − 3m) y + m −1 = 0 (d) .
a) Tìm điểm cố định mà đường thẳng (d) luôn đi qua.
b) Tìm m để khoảng cách từ gốc tọa độ đến đường thẳng (d) là lớn nhất.
c) Tìm m để đường thẳng (d) cắt các trục tọa độ Ox,Oy lần lượt tại ,
A B sao cho tam giác OAB cân. Lời giải:
a) Gọi I (x ; y là điểm cố định mà đường thẳng (d) luôn đi qua với 0 0 )
mọi m khi đó ta có:
mx + 2 − 3m y + m −1 = 0 m
∀ ⇔ m(x − 3y +1 + 2y −1 = 0 m ∀ 0 0 ) 0 ( ) 0 0 1
x − 3y +1 = 0 x = 0 0 0 ⇔ 2 1 1 . Hay ⇔ I ; . 2y −1 = 0 1 2 2 0 y = 0 2
b) Gọi H là hình chiếu vuông góc của O lên đường thẳng (d) . Ta có:
OH ≤ OI suy ra OH lớn nhất bằng OI khi và chỉ khi H ≡ I ⇔ OI ⊥ (d) .
Đường thẳng qua O có phương trình: y = ax do 1 1 1 1 I ; ∈OI ⇒ = .
a ⇔ a =1⇒ OI : y = x . 2 2 2 2
Đường thẳng (d) được viết lại như sau:
mx + (2 − 3m) y + m −1 = 0 ⇔ (2 − 3m) y = −mx +1− m . THCS.TOANMATH.com 34 + Đế ý rằng với 2
m = thì đường thẳng 1
(d) : x − = 0 song song với trục 3 2
Oy nên khoảng cách từ O đến (d) là 1 . 2 − + Nếu 2
m ≠ đường thẳng (d) có thể viết lại: m m 1 y = x + . Điều 3 3m − 2 3m − 2
kiện để (d) ⊥ OI là m 1 .1 = 1
− ⇔ m = 2 − 3m ⇔ m = . Khi đó khoảng 3m − 2 2 2 2 cách 1 1 2 OI = + = . Vậy 1
m = là giá trị cần tìm. 2 2 2 2
c) Ta có thể giải bài toán theo 2 cách sau: + Cách 1: Dễ thấy 2
m = không thỏa mãn điều kiện (Do (d) không cắt 3 Oy ). Xét 2
m ≠ , đường thẳng (d) cắt Ox,Oy tại các điểm , A B tạo thành 3
tam giác cân OAB , do góc 0 AOB = 90 ⇒ O
∆ AB vuông cân tại O . Suy ra
hệ số góc của đường thẳng (d) phải bằng 1 hoặc 1
− và đường thẳng (d)
không đi qua gốc O . m =1 m =1 3m− 2 ⇔
1 . Ta thấy chỉ có giá trị 1
m = là thỏa mãn điều kiện m = 1 m = − 2 2 3m − 2 bài toán. Cách 2: Dễ thấy 2
m = ,m = 0 không thỏa mãn điều kiện 3 − Xét 2
m ≠ 0; , đường thẳng (d) có thể viết lại: m m 1 y = x + . 3 3m − 2 3m − 2
Đường thẳng (d) cắt trục Ox tại điểm A có tung độ bằng 0 nên m m −1 1− m 1− m 1− + = 0 ⇔ = ⇒ ;0 m x x A ⇒ OA = , đường 3m − 2 3m − 2 m m m THCS.TOANMATH.com 35
thẳng (d) cắt trục Oy tại điểm có hoành độ bằng 0 nên m −1 m −1 m −1 y = ⇒ B0; ⇒ OB =
. Điều kiện để tam giác OAB 3m − 2 3m − 2 3m − 2 m =1 1− m m −1 m =1 cân là OA OB = ⇔ = ⇔ ⇒ 1 . Giá trị m 3m − 2 m = 3m − 2 m = 2
m =1 không thỏa mãn , do đường thẳng (d) đi qua gốc tọa độ. Kết luận: 1 m = . 2
Ví dụ 3) Cho hai đường thẳng
(d ) : mx + (m −1)y − 2m +1 = 0,(d ) : (1− m)x + my − 4m +1 = 0 1 2
a) Tìm các điểm cố định mà (d ) , (d ) luôn đi qua. 1 2
b) Tìm m để khoảng cách từ điểm P(0;4) đến đường thẳng (d ) là 1 lớn nhất.
c) Chứng minh hai đường thẳng trên luôn cắt nhau tại điểm I .Tìm
quỹ tích điểm I khi m thay đổi.
d) Tìm giá trị lớn nhất của diện tích tam giác I AB với , A B lần lượt là
các điểm cố định mà (d , d đi qua. 1 ) ( 2 ) Lời giải:
a) Ta viết lại (d ) : mx + (m −1)y − 2m +1 = 0 ⇔ m x + y − 2 +1− y = 0. 1 ( )
Từ đó dễ dàng suy ra đường thẳng (d luôn đi qua điểm cố định: A(1; ) 1 . 1)
Tương tự viết lại (d ) : (1− m)x + my − 4m +1 = 0 ⇔ m y − x − 4 +1+ x = 0 2 ( )
suy ra (d ) luôn đi qua điểm cố định: B( 1; − 3). 2
b) Để ý rằng đường thẳng (d ) luôn đi qua điểm cố định: A(1; ) 1 . Gọi 1
H là hình chiếu vuông góc của P lên (d ) thì khoảng cách từ A đến (d ) 1 1
là PH ≤ PA. Suy ra khoảng cách lớn nhất là PA khi THCS.TOANMATH.com 36
P ≡ H ⇔ PH ⊥ (d .Gọi y = ax + b là phương trình đường thẳng đi qua 1 ) .0 a + b = 4 b = 4 P(0;4),A(1; ) 1 ta có hệ : ⇒
suy ra phương trình đường .1 a b 1 + = a = 3 −
thẳng PA: y = 3 − x + 4 .
Xét đường thẳng (d ) : : mx + (m −1)y − 2m +1 = 0 . Nếu m =1 thì 1
(d : x −1= 0 không thỏa mãn điều kiện. Khi m ≠1 thì: 1 ) ( m 2m −1 d : y = x +
. Điều kiện để (d ) ⊥ PA là 1 ) 1− m m −1 1 m (− ) 1 3 = 1 − ⇔ m = . 1− m 4
c) Nếu m = 0 thì (d : y −1 = 0 và (d : x +1 = 0 suy ra hai đường 2 ) 1 )
thẳng này luôn vuông góc với nhau và cắt nhau tại I ( 1; − ) 1 . Nếu m =1 thì
(d : x −1= 0 và (d : y −3 = 0 suy ra hai đường thẳng này luôn vuông 2 ) 1 )
góc với nhau và cắt nhau tại I (1;3) . Nếu m ≠ {0; } 1 thì ta viết lại ( m 2m −1 d − − : y = x + và ( 1 4 1 : m m d y = x + . Ta thấy 2 ) 1 ) 1− m m −1 m m
m m −1 = 1 −
nên (d ⊥ d . (d 1 ) ( 2) 2) (d1)
1− m m I
Do đó hai đường thẳng này luôn cắt
nhau tại 1 điểm I .
Tóm lại với mọi giá trị của m thì hai B A H K
đường thẳng (d , d luôn vuông góc 1 ) ( 2 )
và cắt nhau tại 1 điểm I . Mặt khác theo
câu a) ta có (d , d lần lượt đi qua 2 1 ) ( 2 ) điểm cố định ,
A B suy ra tam giác I AB vuông tại A . Nên I nằm trên
đường tròn đường kính AB . THCS.TOANMATH.com 37
d) Ta có AB = (− − )2 + ( − )2 1 1
3 1 = 2 2 . Dựng IH ⊥ AB thì 2 1 1 1 AB AB S = ≤ = =
= . Vậy giá trị lớn nhất của ∆ IH AB IK AB AB IAB . . . 2 2 2 2 2 4
diện tích tam giác IAB là 2 khi và chỉ khi IH = IK . Hay tam giác IAB vuông cân tại I .
Ứng dụng của hàm số bậc nhất trong chứng minh bất đẳng thức và tìm GTLN, GTNN
Ta có các kết quả quan trọng sau:
+ Xét hàm số y = f (x) = ax + b với m ≤ x ≤ n khi đó GTLN, GTNN của
hàm số sẽ đạt được tại x = m hoặc x = n . Nói cách khác: min
f (x) = min{ f (m); f (n)} và max
f (x) = max{ f (m); f (n)}. Như vậy m≤x≤n m≤x≤n
để tìm GTLN, GTNN của hàm số y = f (x) = ax + b với m ≤ x ≤ n ta chỉ
cần tính các giá trị biên là f (m), f (n) và so sánh hai giá trị đó để tìm GTLN, GTNN.
+ Cũng từ tính chất trên ta suy ra: Nếu hàm số bậc nhất y = f (x) = ax + b
có f (m), f (n) ≥ 0 thì f (x) ≥ 0 với mọi giá trị của x thỏa mãn điều kiện:
m ≤ x ≤ n .
Ví dụ 1: Cho các số thực 0 ≤ x, y, z ≤ 2. Chứng minh rằng:
2(x + y + z) − (xy + yz + zx) ≤ 4 . Lời giải:
Ta coi y, z như là các tham số, x là ẩn số thì bất đẳng thức cần chứng
minh có thể viết lại như sau: f (x) = (2 − y − z) x + 2( y + z) − yz − 4 ≤ 0 . f (0) ≤ 0
Để chứng minh f (x) ≤ 0 ta chỉ cần chứng minh: . Thật vậy ta f (2) ≤ 0 có: THCS.TOANMATH.com 38
+ f (0) = 2( y + z) − yz − 4 = ( y − 2)(2 − z) ≤ 0 với y, z thỏa mãn:
0 ≤ y, z ≤ 2 .
+ f (2) = 2(2 − y − z) + 2( y + z) − yz − 4 = −yz ≤ 0 với y, z thỏa mãn:
0 ≤ y, z ≤ 2 .
Từ đó ta suy ra điều phải chứng minh: Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi
( ;x y;z) = (0;2;2) hoặc các hoán vị của bộ số trên.
Ví dụ 2: Cho các số thực không âm x, y, z thỏa mãn điều kiện:
x + y + z =1. Tìm GTLN của biểu thức: P = xy + yz + zx − 2xyz . Lời giải:
Không mất tính tổng quát ta giả sử z (x y z) x y z 1 min , , z + + = ⇒ ≤ = . Ta 3 3
(x + y)2 ( − z)2 1 có 0 ≤ xy ≤ = . 4 4
P = xy(1− 2z) + (x + y) z = xy(1− 2z) + z(1− z). Ta coi z là tham số xy là
ẩn số thì f (xy) = xy(1− 2z) + z(1− z) là hàm số bậc nhất của xy với ( − z)2 1 0 ≤ xy ≤
. Để ý rằng: 1− 2z > 0 suy ra hàm số 4
f (xy) = xy(1− 2z) + z(1− z) luôn đồng biến . Từ đó suy ra 2 2 − 3 2 − f (xy) (1 z) ≤ f
= ( − z) (1 z) + z( − z) 2 − z + z +1 1 2 1 2 = = 4 4 4 7 1 2 3 1 2 1 7 1 1 1 7 z z − − + =
− z − z + ≤ . Dấu bằng xảy ra 27 2 4 108 27 2 3 6 27 khi và chỉ khi 1
x = y = z = . 3
Ví dụ 3: Cho các số thực dương a, ,
b c thỏa mãn điều kiện: a + b + c =1. Chứng minh rằng: ( 2 2 2
a + b + c ) − ( 3 3 3 5
6 a + b + c ) ≤1. THCS.TOANMATH.com 39 Lời giải:
Không mất tính tổng quát giả sử: a = min{a,b, } c suy ra 1 a ≤ . Bất đẳng 3 thức tương đương với 2
a + (b + c)2 3 5
− 2bc ≤ 6a + (b + c)3 − 3bc(b + c) +1 2
⇔ a + ( − a)2 3 5 1
− 2bc ≤ 6a + (1− a)3 − 3bc(1− a) +1 ⇔ (9a − 4)bc + (2a − )2 1 ≥ 0 2 2
. Đặt t = bc thì b c 1 0 a t + − < ≤ = . Ta cần chứng minh: 2 2 2 −
f (t) = ( a − )t + ( a − )2 9 4 2 1 ≥ 0 với mọi 1 0; a t ∈
. Do 9a − 4 < 0 suy 2 2 −
ra hàm số f (t) nghịch biến. Suy ra f (t) 1 a 1 ≥ f
= a(3a − )2 1 ≥ 0 . 2 4
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi 1
a = b = c = . 2
Vấn đề 2: HÀM SỐ BẬC HAI
Kiến thức cần nhớ. Hàm số 2
y = ax (a ≠ 0): Hàm số xác định với mọi số thực x Tính chất biến thiên:
+) Nếu a > 0 thì hàm số đồng biến khi x > 0 , nghịch biến khi x < 0 .
+) Nếu a < 0 thì hàm đồng biến khi x < 0 , nghịch biến khi x > 0 .
Đồ thị hàm số là một đường Parabol nhận gốc tọa độ O làm đỉnh, nhận trục
tung làm trục đối xứng. Khi a > 0 thì Parabol có bề lõm quay lên trên, khi
a < 0 thì Parabol có bề lõm quay xuống dưới. y y O x THCS.TOANMATH.co y= ax2 Với a> m 0 40 2 Ví dụ 1.
a) Hãy xác định hàm số = ( ) 2
y f x = ax biết rằng đồ thị của nó đi qua điểm A(2;4).
b) Vẽ đồ thị của hàm số đã cho
c) Tìm các điểm trên Parabol có tung độ bằng 16.
d) Tìm m sao cho B( 3 ; m m ) thuộc Parabol.
e) Tìm các điểm trên Parabol (khác gốc tọa độ) cách đều hai trục tọa độ. y Lời giải: 9
a) Ta có A∈(P) 2 ⇔ 4 = .2 a ⇔ a =1 y=x2
b) Đồ thị Parabol có đỉnh là gốc tọa độ
O(0;0) quay bề lồi xuống dưới, có trục
đối xứng là Oy đi qua các điểm 1 M (1; ) 1 , N ( 1; − )
1 , E (3;9), F ( 3 − ;9) -3 -1 O 1 3 x
c) Gọi C là điểm thuộc (P) có tung độ bằng 16. Ta có: 2 y = ⇔ x =
⇔ x = ± . Vậy C (4;16) hoặc C ( 4; − 16) . C 16 C 16 C 4 THCS.TOANMATH.com 41
d) Thay tọa độ điểm B vào (P) ta được: 3 2 3 2 2
m = m ⇔ m − m = 0 ⇔ m (m − )
1 = 0 ⇔ m = 0 hoặc m =1.
e) Gọi D là điểm thuộc (P) cách đều hai trục tọa độ. Ta có: d (D Ox) 2 ,
= y = x d D Oy = x . Theo giả thiết ta có: D D ; ( , ) D 2
x = x ⇔ x = (loại) hoặc x = . Vậy D(1; ) 1 hoặc D( 1; − ) 1 . D 1 D D D 0
Ví dụ 2: Một xe tải có chiều rộng là 2,4 m chiều cao là 2,5 m muốn đi qua
một cái cổng hình Parabol. Biết khoảng cách giữa hai chân cổng là 4m và
khoảng cách từ đỉnh cổng tới mỗi chân cổng là 2 5 m( Bỏ qua độ dày của cổng).
1) Trong mặt phẳng tọa độ Oxy gọi Parabo (P) 2
: y = ax với a < 0 là
hình biểu diễn cổng mà xe tải muốn đi qua. Chứng minh a = 1 − .
2) Hỏi xe tải có đi qua cổng được không? Tại sao?
(Trích đề tuyển sinh vào lớp 10 – Trường THPT chuyên ĐHSP Hà Nội 2015-2016) Lời giải:
1) Giả sử trên mặt phẳng tọa độ, độ dài các đoạn thẳng được tính theo
đơn vị mét. Do khoảng cách giữa hai chân cổng là 4 m nên MA = NA = 2m .
Theo giả thiết ta có OM = ON = 2 5 , áp dụng định lý Pitago ta tính được:
OA = 4 vậy M (2; 4 − ), N ( 2; − 4 − ) . Do M (2; 4
− ) thuộc parabol nên tọa độ
điểm M thỏa mãn phương trình: (P) 2 : y = ax hay 2 4 − = .2 a ⇒ a = 1 − và (P) 2 : y = −x .
2) Để đáp ứng chiều cao trước hết xe tải phải đi vào chính giữa cổng.
Xét đường thẳng (d ) 3 : y = − 2 THCS.TOANMATH.com 42
(ứng với chiều cao của xe). Đường y
thẳng này cắt Parabol tại 2 điểm -2 O 2 2 y = −x x
có tọa độ thỏa mãn hệ: 3 y = − B T H 2 2 3 x = 3 2 3 x = ; y = − 2 ⇔ 2 2 ⇔ N A M -4 3 y = − 3 2 3 2 x = − ; y = − 2 2 y=-x2
suy ra tọa độ hai giao điểm là 3 2 3 3 2 3 T − ;− ;H
; ⇒ HT = 3 2 > 2,4
. Vậy xe tải có thể đi qua 2 2 2 2 cổng.
Ví dụ 3. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho đường thẳng d : y = 1 − và điểm F (0; )
1 . Tìm tất cả những điểm I sao cho khoảng cách từ I đến d bằng IF . Lời giải:
Giả sử điểm I ( ;
x y). Khi đó khoảng cách từ I đến d bằng y +1 và 2
IF = x + ( y − )2 1 . Như vậy ( y + )2 2
1 = x + ( y − )2 1 . Từ đây suy ra 1 2
y = x . Do đó tập hợp tất cả những điểm I sao cho khoảng cách từ I đến 4
d bằng IF là đường Parabol (P ) 1 2 : y = x . 1 4 Ví dụ 4.
a) Xác định điểm M thuộc đường Parabol (P) 2
: y = x sao cho độ dài
đoạn IM là nhỏ nhất, trong đó I (0; ) 1 . THCS.TOANMATH.com 43
b) Giả sử điểm A chạy trên Parabol (P) 2
: y = x . Tìm tập hợp trung
điểm J của đoạn OA. Lời giải:
a) Giả sử điểm M thuộc đường Parabol (P) 2
: y = x suy ra M ( 2 ; m m ) .
Khi đó IM = m + (m − )2 2 2 2 4 2
1 = m − m +1. Vậy 2 2 1 3 3 IM = m − + ≥
. Ta thấy IM nhỏ nhất bằng 3 khi 2 m = ± 2 4 2 2 2 hay 2 1 M ± ; . 2 2
b) Giả sử điểm A( 2
a;a ) thuộc (P) 2
: y = x . Gọi I (x ; y là trung 1 1 ) a x = 1
điểm đoạn OA.Suy ra 2
. Vậy tập hợp các trung điểm I của 2 a 2 y = = 2x 1 1 2
đoạn OA là đường Parabol (P ) 2 : y = 2x . 1
Ví dụ 4. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy , cho hai điểm A và B chạy trên parabol (P) 2
: y = x sao cho ,
A B ≠ O(0;0) và OA ⊥ OB . Giả sử I là trung
điểm của đoạn AB .
a) Tìm quỹ tích điểm trung điểm I của đoạn AB .
b) Đường thẳng AB luôn luôn đi qua một điểm cố định.
c) Xác định tọa độ điểm A và B sao cho độ dài đoạn AB nhỏ nhất. Lời giải: a) Giả sử A( 2 ; a a ) và B( 2 ;
b b ) là hai điểm thuộc (P) . Để , A B ≠ O(0;0)
và OA ⊥ OB ta cần điều kiện: ab ≠ 0 và 2 2 2
OA + OB = AB hay ab ≠ 0 và THCS.TOANMATH.com 44 2 4 2 4 + + + = ( − )2 + ( 2 2 a a b b a b
a − b )2 . Rút gọn hai vế ta được: ab = 1 − .
Gọi I (x ; y là trung điểm đoạn AB . Khi đó: 1 1 ) a + b x = 1 2
. Vậy tọa độ điểm I thỏa mãn a + b (a +b)2 2 2 − 2ab 2 y = = = 2x +1 1 1 2 2 phương trình 2 y = 2x +1.
Ta cũng có thể tìm điều kiện để OA ⊥ OB theo cách sử dụng hệ số góc: 2
Đường thẳng OA có hệ số góc là a k =
= a , đường thẳng OB có hệ số 1 a 2 góc là b k =
= b . Suy ra điều kiện để OA ⊥ OB là . a b = 1 − 2 b 2 − −
b) Phương trình đường thẳng đi qua A và B là ( ): x a y a AB = hay 2 2
b − a b − a
( AB): y = (a +b)x − ab = (a +b)x +1. Từ đây ta dễ dàng suy ra đường
thẳng ( AB) : y = (a + b) x +1 luôn luôn đi qua điểm cố định (0; ) 1 .
c) Vì OA ⊥ OB nên ab = 1 − . Độ dài đoạn = ( − )2 + ( 2 2 AB a b a − b )2 hay 2 2 4 4 2 2
AB = a + b − 2ab + a + b − 2a b Áp dụng bất đẳng thức Cô si ta có 2 2 2 2
a + b ≥ 2 a b = 2 ab , 4 4 2 2
a + b ≥ 2a b . Ta có: 2 2 2 2
AB ≥ 2 ab + 2 + 2a b − 2a b = 2 . Vậy AB ngắn nhất bằng 2 khi 2 2
a = b ,ab = 1
− . Ta có thể chỉ ra cặp điểm đó là: A( 1; − ) 1 và B(1; ) 1 .
Ví dụ 5) Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho Parabol (P) 2
: y = x , trên (P) lấy hai điểm A( 1; − ) 1 , B(3;9) .
a) Tính diện tích tam giác OAB . THCS.TOANMATH.com 45
b) Xác định điểm C thuộc cung nhỏ AB của (P) sao cho diện tích
tam giác ABC lớn nhất. y Lời giải: 9 K B y=x2
a) Gọi y = ax + b là phương
trình đường thẳng AB . . a (− ) 1 + b =1 a = 2 Ta có ⇒ I .3 a + b = 9 b = 3 1 C(c;c2) A
suy ra phương trình đường thẳng AB H A' B' C' ( -3 -1 O 1 3
d ) : y = 2x + 3. Đường thẳng AB cắt x
trục Oy tại điểm I (0;3) . Diện tích tam giác OAB là: 1 1 S = S + S
= AH OI + BK OI . Ta có AH =1;BK = 3,OI = 3 . Suy OAB OAI OBI . . 2 2 ra S = (đvdt). OAB 6 b) Giả sử C ( 2 ;
c c ) thuộc cung nhỏ (P) với 1
− < c < 3 . Diện tích tam giác: S = S − S − S
. Các tứ giác ABB' A', AA'C 'C,CBB'C ' ABC ABB' A' ACC ' A' BCC 'B'
đều là hình thang vuông nên ta có: 2 2 1+ 9 1+ c + c S = − c + −
− c = − c − ≤ .Vậy diện tích ABC ( ) 9 .4 . 1 .(3 ) 8 2( )2 1 8 2 2 2
tam giác ABC lớn nhất bằng 8 (đvdt) khi C (1; ) 1 .
Ví dụ 10) Trên mặt phẳng tọa độ Oxy cho đường thẳng (d ) : y = −x + 6 và parabol (P) 2 : y = x .
a) Tìm tọa độ các giao điểm của (d ) và (P) . b) Gọi ,
A B là hai giao điểm của (d ) và (P) . Tính diện tích tam
giác OAB . (Trích đề tuyển sinh vào lớp 10 THPT Hà Nội năm 2014) Lời giải: THCS.TOANMATH.com 46
1) Phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (d ) là: 2 2
x = −x + 6 ⇔ x + x − 6 = 0 ⇔ x = 2 ∨ x = 3
− .Ta có y (2) = 4; y( 3 − ) = 9 .
Vậy tọa độ giao điểm của (P) và (d ) là B(2;4) và A( 3 − ;9) .
2) Gọi A', B ' lần lượt là hình chiếu của ,
A B xuống trục hoành. Ta có S = − − ∆ S S∆ S OAB AA'B'B OAA' O ∆ BB'
Ta có A' B ' = x − x = x − x = AA = y = BB = y = B A B A 5; ' A 9; ' B 4 ' ' ' ' AA'+ BB ' 9 + 4 65 S = A B = = (đvdt), 1 27 S = = ∆ A A A O OAA ' . ' AA BB . ' ' .5 ' ' 2 2 2 ' 2 2 (đvdt) 65 27 S ⇒ = − − = − + = (đvdt). ∆ S S∆ S OAB AA B B OAA O ∆ BB 4 15 ' ' ' ' 2 2
Phương trình bậc hai và định lý Viet
Kiến thức cần nhớ:
Đối với phương trình bậc hai 2
ax + bx + c = 0(a ≠ 0) có biệt thức 2
∆ = b − 4ac .
+ Nếu ∆ < 0 thì phương trình vô nghiệm.
+ Nếu ∆ = 0 thì phương trình có nghiệm kép b x = − . 2a − + ∆
+ Nếu ∆ > 0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt: b x = ; 1 2a b x − − ∆ = . 2 2a
Công thức nghiệm thu gọn : Khi b = 2b' , ta xét 2
∆ ' = b' − ac . Khi đó:
+ Nếu ∆' < 0 thì phương trình vô nghiệm.
+ Nếu ∆' = 0 thì phương trình có nghiệm kép b' x = − . a THCS.TOANMATH.com 47 + − + ∆
Nếu ∆' > 0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt: b' ' x = ; 1 2a b − '− ∆' x = . 2 2a
SỰ TỒN TẠI NGHIỆM CỦA PHƯƠNG TRÌNH BẬC 2
Để chứng minh một phương trình bậc 2 có nghiệm. Thông thường ta chứng
minh: ∆ ≥ 0 dựa trên các kỹ thuật như biến đổi tương đương để đưa về
dạng ( Ax + B)2 ≥ 0, kiến thức về bất đẳng thức , bất phương trình, trong
một số bài toán khó ta cần nắm bắt được những tính chất đặc biệt của tam
thức bậc 2 để vận dụng.
Ngoài các kiến thức cơ sở trong SGK ta cần nắm thêm một số kết quả, bổ đề quan trọng sau:
+ Mọi tam thức bậc 2: ( ) 2
f x = ax + bx + c với a ≠ 0 đều có thể phân tích 2 ∆ thành dạng ( ) b f x = a x + − với 2
∆ = b − 4ac . 2a 4a
+ Để chứng minh một phương trình bậc hai f (x) 2
= ax + bx + c = 0(a ≠ 0)
có nghiệm ngoài cách chứng minh ∆ ≥ 0 ta còn có cách khác như sau:”Chỉ ra số thực α sao cho .
a f (α ) ≤ 0 hoặc hai số thực α,β sao cho:
f (α ). f (β ) ≤ 0”.
Thật vậy ta có thể chứng minh điều này như sau: 2 ∆ + Ta có . (α ) 2 b a f = a α + − ≤ 0 ⇒ 2 2a 4a 2 2 b α ∆ ∆ 0 b α + − ≤ ⇒ ≥ + ≥ 0 ⇒ ∆ ≥
0 suy ra phương trình 2 2 2a 4a 4a 2a có nghiệm. THCS.TOANMATH.com 48
+ Xét (a f (α ))(a f (β )) 2 . .
= a f (α ). f (β ) ≤ 0 ⇒ trong hai số af (α ) và
af (β ) có một số không dương, tức là af (α ) ≤ 0 hoặc af (β ) ≤ 0 ⇒ phương trình có nghiệm.
Ví dụ 1). Giải các phương trình sau: 1) 2
x − 5x + 6 = 0 2) 2 2
− x + 3x +1 = 0 . 3) 2
x − (2+ 3)x + 2 3 = 0 4) 2 x − ( m + ) 2 2
1 x + m + m = 0 . Lời giải: 1) Ta có ∆ = (− )2 5 − 4.1.6 =1⇒ ∆ =1. 5 −1 x = = 2 1
Phương trình có 2 nghiệm phân biệt 2.1 5 + 1 x = = 3 2 2.1 2) Ta có 2 2 2
− x + 3x +1 = 0∆ = 3 − 4( 2 − ).1 =17 ⇒ ∆ = 17 . 3 − − 17 3+ 17 x = = 1 2.( 2 − ) 4
Phương trình có 2 nghiệm phân biệt 3 − + 17 3− 17 x = = 2 2. ( 2 − ) 4 3) Ta có: ∆ = ( + )2 − = ( − )2 2 3 4.2 3 2
3 ⇒ ∆ = 2 − 3 . Phương trình có hai 2 + 3 + 2 − 3 x = = 2 1 2
nghiệm phân biệt là: , 2 + 3 − (2− 3) x = = 3 2 2 THCS.TOANMATH.com 49
4) ∆ = ( m + )2 − ( 2 2 1 4 m + m) =1. 2m +1+1 x = = m +1 1
Suy ra phương trình có hai nghiệm phân biệt là: 2 2m +1− 1 x = = m 2 2
Ví dụ 2. Cho phương trình: (m − ) 2 1 x − 2(m + )
1 x + (m − 3) = 0 (1)
1. Giải phương trình (1) khi m = 2
2. Tìm m để phương trình (1) có nghiệm kép.
3. Tìm m để phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt. Lời giải:
1. Với m = 2 ta có phương trình: 2
x − 6x −1 = 0 . Ta có ∆ = (− )2 '
3 +1 =10 nên phương trình có 2 nghiệm là: x = 3− 10 và x = 3+ 10 .
2. Phương trình (1) có nghiệm kép khi và chỉ khi: ( m − )1 ≠ 0 m ≠ 1 1 ⇔ ⇔ m = . ∆' = (m + )2 1 − (m − ) 1 .(m − 3) = 0 6m − 2 = 0 3
3. Phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt khi và chỉ khi ( m − ) 1 1 ≠ 0 m ≠ 1 m > ⇔ ⇔ . ∆ ' = (m + ) 3 2 1 − (m − ) 1 .(m − 3) > 0 6m − 2 > 0 m ≠1
Ví dụ 3. Cho a + b ≥ 0,b + c ≥ 0,a + c ≥ 0 . Chứng minh rằng phương trình
sau có nghiệm: (a + b + c) 2 x − ( 3 3 3
a + b + c ) x + ( 2 2 2 2 3
a + b + c ) = 0 . Lời giải: THCS.TOANMATH.com 50
Nếu a + b + c = 0 thì từ giả thiết ta suy ra a = b = c = 0 . Do vậy phương
trình có vô số nghiệm.
Dưới đây ta xét trường hợp a + b + c ≠ 0 . Ta có: ∆ = ( 3 3 3
a + b + c ) −(a + b + c) ( 2 2 2 ' 3
. a + b + c ) = ( 3 3 3
2 a + b + c ) − ab(a + b) −bc(b + c) − ac(a + c) = ( 3 3 + − ( + ))+( 3 3 + − ( + )) + ( 3 3 a b ab a b b c bc b c
a + c − ac(a + c))
= (a + b) (a − b)2 + (b + c) (b − c)2 + (a + c) (a − c)2 . . . ≥ 0 . Do a + ,
b b + c,a + c ≥ 0 . Từ đó suy ra phương trình đã cho có nghiệm.
Ví dụ 4: Cho phương trình: 2 3 3
ax + bcx + b + c − 4abc = 0 (1)
(a ≠ 0) vô nghiệm. Chứng minh rằng trong hai phương trình sau có một
phương trình vô nghiệm và một phương trình có nghiệm: 2
ax + bx + c = 0 (2) và 2
ax + cx + b = 0 (3). Lời giải:
Vì (1) vô nghiệm nên ta có: 2 2
∆ = b c − 4a( 3 3
b + c − 4abc) < 0 ⇔ ( 2 b − 4ac)( 2
c − 4ab < 0(*) 1 ) Phương trình(2) có: 2 ∆ = b − 4 ;
ac Phương trình (3) có: 2
∆ = c − 4ab 2 3
Nên (*) ⇔ ∆ .∆ < 0 ⇒ trong hai số ∆ ,∆ luôn có một số dương và một số 2 3 2 3
âm dẫn đến trong hai phương trình (2) và (3) luôn có một phương trình có
nghiệm và một phương trình vô nghiệm. Ví dụ 5)
a) Cho các số dương a,b,c thỏa mãn điều kiện a + 2b + 3c =1. Chứng
minh rằng có ít nhất một trong hai phương trình sau có nghiệm THCS.TOANMATH.com 51 2 x − ( a + ) 2 4 4 2
1 x + 4a +192abc +1 = 0 và 2 x − ( b + ) 2 4
4 2 1 x + 4b + 96abc +1 = 0 .
b) Cho các số a,b,c thỏa mãn điều kiện a + b + c = 6 . Chứng minh
rằng ít nhất một trong ba phương trình sau có nghiệm : 2 x + ax +1 = 0; 2 2
x + bx +1 = 0; x + cx +1 = 0
c) Chứng minh rằng trong ba phương trình sau có ít nhất một phương trình có nghiệm: 2
ax + 2bx + c = 0 (1) ; 2
bx + 2cx + a = 0 (2) 2
cx + 2ax + b = 0 (3). Lời giải:
a) Hai phương trình trên lần lượt có
∆ ' =16a 1− 48bc ,∆ ' =16b 1− 24ac . Vì a,b là các số dương nên 1 ( ) 2 ( )
∆ ' ,∆ ' lần lượt cùng dấu với 1− 48bc và 1− 24ac . Mặt khác ta lại có 1 2
− bc + − ac = − c(a + b) = − c( − c) = ( c − )2 1 48 1 24 2 24 2 2 24 1 3 2 6 1 ≥ 0 . Dẫn đến ' '
∆ + ∆ ≥ 0. Vậy có ít nhất một trong hai phương trình trên có nghiệm. 1 2
b). Ba phương trình đã cho lần lượt có 2 2 2
∆ = a − 4;∆ = b − 4;∆ = c − 4. 1 2 3 Do đó 2 2 2
∆ + ∆ + ∆ = a + b + c −12 . 1 2 3 Lại có ( 2 2 2
3 a + b + c ) = (a + b + c)2 + (a −b)2 + (b − c)2 + (c − a)2 ≥ (a + b + c)2 .Suy a + b + c 2 2 2 ( )2 2 ra 6
a + b + c ≥ = = 12. Do đó 2 2 2
a + b + c −12 ≥ 0 hay 3 3
∆ + ∆ + ∆ ≥ 0. Vậy có ít nhất một trong ba phương trình đã cho có 1 2 3 nghiệm.
c) Nếu Trong ba số a, ,
b c có một số bằng 0, chẳng hạn a = 0 ⇒ (2) có
nghiệm x = 0 . THCS.TOANMATH.com 52
Ta xét a,b,c là các số thực khác 0, khi đó ba phương trình đã cho là ba
phương trình bậc hai lần lượt có : 2 2 2 ∆ ' = b − ;
ac ∆' = c − ;
ab ∆' = a − bc . 1 2 3
Xét tổng ∆ + ∆ + ∆ ta có: 1 2 3 2 2 2 1
∆' + ∆' + ∆' = a + b + c − ab − bc − ca = a − b + b − c + c − a ≥ 0 1 2 3 ( )2 ( )2 ( )2 2
Suy ra trong ba số ∆' ;∆' ;∆' có ít nhất một số không âm hây ba phương 1 2 3
trình đã cho có ít nhất một phương trình có nghiệm. Ví dụ 6)
a) Cho tam thức bậc hai ( ) 2
f x = x + bx + c trong đó b,c là các số
nguyên. Chứng minh rằng, tồn tại số nguyên k để được
f (k ) = f (2015). f (2016) .
b) Cho tam thức bậc hai ( ) 2
f x = x + bx + c . Giả sử phương trình
f (x) = x có hai nghiệm phân biệt. Chứng minh rằng phương trình
f ( f (x)) = x có 4 nghiệm nếu: (b + )2
1 > 4(b + c + ) 1 . Giải:
a) Đây là bài toán khó: Để chứng minh sự tồn tại của số k ta cần chỉ ra tính chất:
Với mọi đa thức bậc 2 dạng ( ) 2
f x = x + px + q . Ta luôn có
f ( f (x) + x) = f (x). f (x + )
1 với mọi x . Thật vậy ta có: ( ( )+ ) = ( ) 2 f f x x
f x + x + b f
( x) + x + c 2
= f (x) + f (x) 2 2 .x + x + .
b f (x) + bx + c 2
= f (x) + f (x) x + b f (x) 2 2 . .
+ x + bx + c 2
= f (x) + 2 f (x).x + bf (x) + f (x)
= f (x) f
( x) + x + b + = f (x) 2 2 1
x + 2x +1+ b(x + )
1 + c = f (x). f (x + ) 1
Trở lại bài toán chọn x = 2015 ta có THCS.TOANMATH.com 53
f ( f (2015) + 2015) = f (2015). f (2016) . Ta suy ra số k cần tìm chính là:
k = f (2015) + 2015 . b) Ta có: ( ( )) 2
f f x − x = f (x) + bf (x) + c − x = ( ) ( ) − + ( ) − + ( ) 2 f x f x x x f x x
b f x − x + x + bx + c − x hay
f ( f (x)) − x = f
( x) − x f
( x) + x + b + = f ( x) 2 1 − x x + (b + )
1 x + b + c +1
Để ý rằng phương trình 2 x + (b + )
1 x + b + c +1 = 0 có ∆ = (b + )2
1 − 4(b + c + )
1 > 0 và f (x) − x = 0 có 2 nghiệm phân biệt nên
suy ra f ( f (x)) = x có 4 nghiệm. Chú ý:
+ Để chứng minh trong n số a ,a ,...a có ít nhất một số không âm (hoặc 1 2 n
một số dương) ta chỉ cần chứng minh tổng k a + k a +....+ k a ≥ trong n n 0 1 1 2 2
đó k ,k ...k ≥ . n 0 1 2
Ví dụ 7: Cho a,b,c là các số thực có tổng khác 0. Chứng minh rằng
phương trình sau luôn có nghiệm:
a(x − a)(x − c) + b(x − c)(x − a) + c(x − a)(x − b) = 0 (1) Cách 1:
⇔ (a + b + c) 2 (1)
x − 2(ab + bc + ca) x + 3abc = 0 (2)
Vì a + b + c ≠ 0 nên (2) là phương trình bậc hai, do đó để chứng minh
phương trình có nghiệm ta chỉ cần chứng minh ∆' ≥ 0 Ta có:
∆ = (ab + bc + ca)2 − abc(a + b + c) 2 2 2 2 2 2 ' 3
= a b + b c + c a − abc(a + b + c) 1
= (ab − bc)2 + (bc − ca)2 + (ca − ab)2 ≥ 0 2
. Vậy phương trình đã cho luôn có nghiệm.
Cách 2: Gọi f (x) là vế trái của phương trình (1). Ta có: THCS.TOANMATH.com 54 f (0) = 3 − ab ;
c f (a) = a(a −b)(a − c); f (b) = b(b − a)(b − c); f (c) = c(c − a)(c − b)
⇒ f ( ) f (a) f (b) f (c) = − abc
(a −b)(b −c)(c − a) 2 0 . . . 3 ≤ 0 ⇒ trong bốn
số f (0), f (a), f (b), f (c) luôn tồn tại hai số có tích không dương. Dẫn
đến phương trình đã cho luôn có nghiệm.
Ví dụ 8: Cho a,b,c thỏa mãn:3a + 4b + 6c = 0. CHứng minh rằng phương
trình sau luôn có nghiệm: f (x) 2
= ax + bx + c = 0 Cách 1: * Nếu 2 a b c c b f (x) 2 0 4 6 0 b x = ⇒ + = ⇒ = − ⇒ = − ⇒ f (x) có 3 3 nghiệm
* Nếu a ≠ 0 ta có: (3a + 6c)2 (3a −6c)2 2
∆ = b − 4ac = − 4ac =
≥ 0 ⇒ f (x) = 0 có nghiệm 16 16 Cách 2: Ta có: f ( ) 1 f (a b c) 1 1 2 1 4 2 4 a b c + = + + + + +
= 3a + 4b + 6c = 0 2 4 2 f ( ) 1 f f ( ) 1 1 2 1 1 2 1 . f f ⇒ = − ⇒ = −
≤ 0 ⇒ f (x) = 0 có nghiệm. 2 2 2 2 Cách 3: Ta có ( a + b + c
a + b + c − c 0) 3 9 3 9 12 16 ( ) 2 3 3 4 6 2 = ; c f c f =
a + b + c = = = − 4 16 4 16 16 8 Suy ra f ( ) 3 0 . f ≤
0 suy ra phương trình luôn có nghiệm. 4 Nhận xét: THCS.TOANMATH.com 55
Với cách giải thứ hai thì việc khó nhất là phải chứng minh được đẳng thức: f ( ) 1 2 1 4 f + =
0. Tại sao ta xét f ( ) 1 1 , f
và nhân thêm các hệ 2 2
số 2 và 4. Vậy ngoài hai giá trị f ( ) 1 1 , f
ta còn có những giá trị nào 2
khác không? Câu trả lời là có, chẳng hạn ta xét f ( ) 2 1 , f
, f (0) . Ta cần 3 xác định hệ số , m ,
n p > 0 saocho: mf ( ) 2 1 nf +
+ pf (0) = 3a + 4b + 6c . 3
Đồng nhất các hệ số ta có hệ phương 4 m + n = 3 9 trình: 2 9 1
m + n = 4 ⇔ m = 1,n = , p = . Vậy ta 3 2 2
m + n + p = 6 có: f ( ) 2 2 1 9 f + + 2 f (0) = 0 ⇒ trong ba số f ( )
1 , f , f (0) tồn tại một 3 3
số không âm và một số không dương, dẫn đến tích hai số đó không dương
hay phương trình có nghiệm.
Cách giải thứ 3: Tại sao ta chỉ ra được 3 f
. Điều này là hoàn toàn tự 4
nhiên nếu ta cần tạo ra một tỷ lệ 3a : 4b để tận dụng giả thiết:
3a + 4b + 6c = 0
Ta xét bài toán tổng quát sau:
Ví dụ 9: Cho các số thực dương m,n,p thỏa mãn: 2 n < ; m mp < n và a b c
+ + = 0.Chứng minh rằng phương trình: f (x) 2
= ax + bx + c = 0 m n p
(1) có nghiệm x ∈(0; ) 1 THCS.TOANMATH.com 56
Giải: Để chứng minh (1) có nghiệm x ∈(0; )
1 , ta sẽ chỉ ra các số thực α,β ∈(0; )
1 sao cho f (α ). f (β ) < 0 . Vì α,β ∈(0; ) 1 và có giả thiết n 2 n < m ⇔
< 1 nên dẫn đến ta xét: n n n f = a + b + c . Mặt khác m 2 m m m 2 từ: a b c m n n 1 + + = 0 ⇒ . m a
+ b + c + c − = 0 2 2 2 m n p n m m p n 2 2 2 m n − − − ⇔ + . n pm = 0 n pm n pm n f c ⇔ f = c = f 0 2 2 ( ) n m pn m pm pm * Xét c = 0
- Nếu a = 0 ⇒ b = 0 ⇒ f (x) là đa thức không, do đó f (x) sẽ có nghiệm trong (0; ) 1
- Nếu a ≠ 0 , từ giả thiết b n ⇒ − = < 1 và a m ( ) = ( + ) = 0 b f x x ax b ⇔ x = − ∈(0; ) 1 a 2 − * Xét c ≠ 0 ta có: n f f ( ) pm n 2 . 0 = f (0) < 0 ⇒
f (x) có nghiệm m pm 0; n x ∈ ⊂ (0; ) 1 m
VẬN DỤNG ĐIỀU KIỆN CÓ NGHIỆM CỦA PHƯƠNG TRÌNH BẬC
2 TRONG BÀI TOÁN CHỨNG MINH BẤT ĐẲNG THỨC
GTLN,GTNN (Phương pháp miền giá trị hàm số) 2 Bài toán 1: + +
Tìm GTLN, GTNN của biểu thức ax bx c y = với 2
mx + nx + p 2
mx + nx + p > 0 x ∀ . Phương pháp: THCS.TOANMATH.com 57
Gọi y là một giá trị của biểu thức: Khi đó 0 2
ax + bx + c y =
⇔ y m − a x + y n − b x + y p − c = 0 . (*) 2 ( ) 2 0 0 ( 0 ) 0
mx + nx + p Ta xét 2 trường hợp: + Nếu − = 0 a y m a
⇔ y = thay vào (*) ta tìm được x suy ra a y = là 0 0 m 0 m
một giá trị của biểu thức. + Nếu − ≠ 0 a y m a
⇔ y ≠ thì (*) là phương trình bậc 2 ẩn x . Điều kiện 0 0 m
để phương trình có nghiệm là: ∆ ≥ 0 . Từ đó ta suy ra điều kiện của y . Trên 0
cơ sở đó ta tìm được GTLN, GTNN (nếu có) của biểu thức.
+ Ngoài ra trong quá trình chứng minh bất đẳng thức ta cần nắm kết quả 2 2 ∆ ∆ sau: Ta có: . ( ) 2 b 2 b
a f x = a x + − = a x + − . Từ đó suy ra 2 2a 4a 2a 4 Nếu ∆ ≤ 0 thì .
a f (x) ≥ 0 ⇔ a, f (x) luôn cùng dấu. Một kết quả thường
xuyên sử dụng trong giải toán là: “Nếu tam thức bậc 2 : ( ) 2
f x = ax + bx + c
có a > 0,∆ ≤ 0 ⇒ f (x) ≥ 0, x ∀ .”
Ví dụ 1: Tìm GTLN, GTNN của các biểu thức: 2 a) x y = . 2 x − 5x + 7 2 b) − + x 8x 7 P = . 2 x +1 2 2 − + c) 2x 2xy 9y A = với y ≠ 0 . 2 2
x + 2xy + 5y THCS.TOANMATH.com 58 2 + d) 2x 12xy A = biết 2 2
x + y =1 (Đề TS ĐH khối B- 2008) 2 1+ 2xy + 2y Lời giải: 2 a) Do 2 5 3
x − 5x + 7 = x − + > 0 , x
∀ suy ra biểu thức y luôn xác 2 4
định với mọi x . Gọi y là một giá trị của biểu thức khi đó ta có: 0 2 x y =
⇔ y −1 x − 5y x + 7y = 0 (*) . 2 ( ) 2 0 0 0 0 x − 5x + 7 + Nếu 7 y =1⇒ 5
− x + 7 = 0 ⇔ x = điều đó có nghĩa là y =1 là một giá 0 5 0
trị của biểu thức nhận được.
+ Nếu y ≠ 1 thì (*) là một phương trình bậc 2 có 0
∆ = (5y )2 − 4. y −1 .7y = y 28 − 3y . Phương trình có nghiệm khi và 0 ( 0 ) 0 0 ( 0 ) chỉ khi 28
∆ ≥ 0 ⇔ 0 ≤ y ≤
. Để ý rằng với mỗi giá trị y = 0 hoặc 0 3 0 28 y = thì ∆ = 0 nên 0 3 + GTNN của y là y 0 khi và chỉ khi 5 0 x = − ( = 0 . 2 y −1 0 ) 28 5.
+ GTLN của y là 28 khi và chỉ khi 5y 3 14 0 x = − = = . 3 2( y −1 28 5 0 ) 2 − 1 3 b) ĐKXĐ x ∀ ∈ . 2 − + Ta có x 8x 7 P = ⇔ (P − ) 2
1 x + 8x + P − 7 = 0 (1) . Coi (1) là 2 ( ) x +1
phương trình bậc hai ẩn x .
Trường hợp 1: P −1 = 0 ⇔ P =1 thì 3 x = (*) 4 THCS.TOANMATH.com 59
Trường hợp 2: P −1 ≠ 0 ⇔ P ≠ 1 phương trình (1) có nghiệm khi 2
∆ ' ≥ 0 ≠ P −8P − 9 ≤ 0 ⇔ (P + ) 1 (P −9) ≤ 0 ⇔ 1 − ≤ P ≤ 9 (**).
Kết hợp (*) và (**) ta có min P = 1
− ;max P = 9 . 2 2 − + c) 2x 2xy 9y A =
. Biểu thức A có dạng đẳng cấp bậc 2. 2 2
x + 2xy + 5y 2 − +
Ta chia tử số và mẫu số cho 2 y và đặt x t = thì 2t 2t 9 A = . Ta có y 2 t + 2t + 5 2
t + 2t + 5 = (t + )2
1 + 4 > 0 với mọi t . Gọi A là một giá trị của biểu thức. 0 2 − + Khi đó ta có: 2t 2t 9 A =
⇔ A − 2 t + 2A + 2 t + 5A − 9 = 0 (*) 2 ( ) 2 0 0 ( 0 ) 0 t + 2t + 5 + Nếu A = 2 thì 1
t = − suy ra A = 2 là một giá trị của biểu thức nhận 0 6 0 được.
+ Nếu A ≠ 2 thì (*) là một phương trình bậc 2 có 0 ∆ ' = ( A + )2
1 − ( A − 2)(5A − 9) 2 = 4
− A + 21A −17 . Điều kiện để phương 0 0 0 0 0 trình có nghiệm là 2 17 ∆ ' ≥ 0 ⇔ 4
− A + 21A −17 ≥ 0 ⇔ 1− A 4A −17 ≥ 0 ⇔ 1≤ A ≤ .Từ 0 0 ( 0 ) ( 0 ) 0 4 +
đó ta có GTNN của A là 1 khi và chỉ khi A 1 0 t = −
= 2 ⇔ x = 2y . GTLN A − 2 0 +
của A là 17 khi và chỉ khi A 1 7 7 0 t = −
= − ⇔ x = − y . 4 A − 2 3 3 0 d) Nếu y = 0 thì 2 2
x =1⇒ P = 2x = 2 . 2x +12xy 2x +12xy 2( 2 2 2 t + 6t)
Xét y ≠ 0 đặt x = ty thì A = = = . 2 2 2 2 1+ 2xy + 2y
x + 2xy + 3y t + 2t + 3
Giải tương tự như câu b) Ta có 6
− ≤ A ≤ 3. Suy ra GTNN của A là 6 − đạt THCS.TOANMATH.com 60 được khi và chỉ khi 3 2 x ; y − = = hoặc 3 2 x = − ; y = . GTLN của 13 13 13 13
A là 3 đạt được khi và chỉ khi 3 1 x = ; y = hoặc 10 10 3 1 x = − ; y = − . 10 10
xy + yz + zx = 8
Ví dụ 2: Cho các số thực x, y, z thỏa mãn điều kiện: . Tìm
x + y + z = 5 GTLN, GTNN của x . Lời giải:
yz = 8 − x( y + z)
Ta viết lại hệ phương trình dưới dạng: (*) hay
y + z = 5 − x
yz = 8 − x(5 − x)
(*). Vì x, y, z là các số thực thỏa mãn (*) nên suy ra y, z
y + z = 5 − x
là hai nghiệm của phương trình: 2t − ( − x) 2 5
t + 8 − 5x − x = 0 (**).
Điều kiện để phương trình (**) có nghiệm là: ∆ = ( − x)2 − ( 2 − x + x ) 2 5 4 8 5 = 3
− x +10x − 7 ≥ 0 ⇔ (7 − 3x)(1− x) ≥ 0 hay 7 1≤ x ≤ . 3
Khi x =1⇒ t = 2 ⇒ y = z = 2 nên GTNN của x là 1. Khi 7 4 4
x = ⇒ t = ⇒ y = z = suy ra GTLN của 7 x = . 3 3 3 3
Ví dụ 3) Cho các số thực x, y, z thỏa mãn điều kiện: x + y + z =1. Tìm
GTLN của biểu thức: P = 9xy +10yz +11zx . Lời giải: THCS.TOANMATH.com 61
Thay z =1− x − y vào P ta có:
P = 9xy + z (10y +11x) = 9xy + (1− x − y)(10y +11x) 2
= − x + ( − y) 2 11
11 12 x −10y +10y hay 2 x + ( y − ) 2 11 12
11 x +10y −10y + P = 0 . Để phương trình có nghiệm điều
kiện là ∆ ≥ ⇔ ( y − )2 − ( 2 0 12 11
4.11 10y −10y + P) ≥ 0 hay 2 296 −
y +176y +121− 44P ≥ 0 2 74 2 22 121 74 11 495 495 ⇔ P ≤ − − y + y − = − y − + ≤ . Do đó 11 37 296 11 27 148 148
GTLN của P là 495 đạt được khi 25 11 27 x = ; y = ; z = . 148 74 37 74
Ví dụ 4) Cho các số thực dương a,b,c sao cho a + b + c = 3. Chứng minh rằng: 9
a + ab + 2abc ≤ . 2 Lời giải:
Từ giả thiết ta suy ra b = 3− a − c . Ta biến đổi bất đẳng thức thành:
a + a( − a − c) + ac( − a − c) 9 − ≤ ⇔ ( c + ) 2 a + ( 2 c − c − ) 9 3 2 3 0 2 1 2 5 4 a + ≥ 0 2 2
coi đây là hàm số bậc 2 của a . Xét f (a) = ( c + ) 2 a + ( 2 c − c − ) 9 2 1 2 5 4 a + 2 ta có hệ số của 2
a là 2c +1 > 0 và ta có: ∆ = ( 2
c − c − )2 − ( c + ) = ( c − )2 ( 2 2 5 4 18 2 1
2 1 c − 4c − 2) = ( c − )2 2 1 c
(c − 3) − c − 2 ≤ 0
do 0 < c < 3 . Suy ra f (a) ≥ 0 , dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi 3 1
a = ,b =1,c = . 2 2
ĐỊNH LÝ VIET VỚI PHƯƠNG TRÌNH BẬC 2
Kiến thức cần nhớ: THCS.TOANMATH.com 62
Định lý Viet: Nếu x , x là hai nghiệm của phương trình 1 2 b x + x = − 1 2 2
ax + bx + c = 0,(a ≠ 0) thì a (*) . c x x = 1 2 a
Ghi chú: Trước khi sử dụng định lý Viet, chúng ta cần kiểm tra điều kiện
phương trình có nghiệm, nghĩa là ∆ ≥ 0 .
Một số ứng dụng cơ bản của định lý Viet
+ Nhẩm nghiệm của một phương trình bậc hai:
Nếu a + b + c = 0 thì phương trình có hai nghiệm là =1; c x x = . 1 2 a
Nếu a − b + c = 0 thì phương trình có hai nghiệm là = 1; c
x − x = − . 1 2 a
+ Tính giá trị của biểu thức g (x , x trong đó g (x , x là biểu thức đối 1 2 ) 1 2 )
xứng giữa hai nghiệm x , x của phương trình (*): 1 2
Bước 1: Kiểm tra điều kiện ∆ ≥ 0 , sau đó áp dụng định lý Viet.
Bước 2: Biểu diễn biểu thức g (x , x theo S = x + x , P = x .x từ đó tính 1 2 ) 1 2 1 2
được g (x , x . 1 2 )
Một số biểu thức đối xứng giữa hai nghiệm thường gặp: 2 2
x + x = (x + x )2 2
− 2x x = S − 2P ; 1 2 1 2 1 2 3 3
x + x = (x + x )3 − 3x x (x + x ) 3
= S − 3SP ; 1 2 1 2 1 2 1 2
x + x = (x + x )2 4 4 2 2 2 2 − 2x x = ( 2 S − 2P) 2 4 2 2
− 2P = S − 4S P + 2P ; 1 2 1 2 1 2 THCS.TOANMATH.com 63
x − x = (x − x )2 = (x + x )2 2
− 4x x = S − 4P,... 1 2 1 2 1 2 1 2
+ Lập phương trình bậc hai có hai nghiệm là x , x cho trước: 1 2
Bước 1: Tính S = x + x ;P = x x . 1 2 1 2
Bước 2: Phương trình bậc hai nhận hai nghiệm x , x là 2
X − S.X + P = 0 . 1 2
+ Tìm điều kiện để phương trình bậc hai (*) ( a, ,
b c phụ thuộc vào tham số
m ), có hai nghiệm x , x thỏa mãn một điều kiện cho trước h(x , x = 0 1 2 ) 1 2 (1)
Bước 1: Tìm điều kiện để phương trình (*) có nghiệm, nghĩa là ∆ ≥ 0 . Sau
đó áp dụng định lý Viet để tính b
S = x + x = − (2) và = . c P x x = (3) 1 2 a 1 2 a theo m .
Bước 2: Giải hệ phương trình (1),(2),(3) (thường sử dụng phương pháp thế)
để tìm m , sau đó chú ý kiểm tra điều kiện của tham số m ở bước 1.
+ Phân tích đa thức bậc hai thành nhân tử: Nếu phương trình (*) có hai
nghiệm x , x thì 2
ax + bx + c = a(x − x . x − x . 1 ) ( 2 ) 1 2
+ Chứng minh bất đẳng thức liên quan đến nghiệm của phương trình bậc 2
ta cần chú ý đến các điều kiện ràng buộc sau:
Nếu: x ≤ m ≤ x ⇔ x − m x − m ≤ 0 . 1 2 ( 1 )( 2 )
x + x ≥ 2m Nếu 1 2
m ≤ x ≤ x ⇔ 1 2 (
x − m x − m ≥ 0 1 )( 2 )
x + x ≤ 2m Nếu 1 2
x ≤ x ≤ m ⇔ 1 2 (
x − m x − m ≥ 0 1 )( 2 ) Một số ví dụ: THCS.TOANMATH.com 64
Ví dụ 1. Không giải phương trình, cho biết dấu các nghiệm a) 2
x −13x + 20 = 0 c) 2 5x + 7x +1 = 0 b) 2
3x + 5x − 2 = 0 Lời giải: = . c P x x = = 20 > 0 1 2 a) Ta có: a b
S = x + x = − =13 > 0 1 2 a
Vì P > 0 nên hai nghiệm x , x cùng dấu và S > 0 nên hai nghiệm cùng dấu 1 2 dương. b) Ta có: c 2
P = x .x = = − < 0 nên hai nghiệm x , x trái dấu. 1 1 a 3 1 2 c 1
P = x x = = > 0 1 2 c) Ta có: a 5 b − 7 S x x − = + = = < 0 1 2 a 5
Vì P > 0 nên hai nghiệm x , x cùng dấu và S < 0 nên hai nghiệm cùng dấu 1 2 âm.
Ví dụ 2: Phân tích đa thức sau thành nhân tử a) f (x) 2
= 3x − 5x + 2 b) g (x) 4 2
= −x + 5x − 4 c) P(x y) 2 2
; = 6x −11xy + 3y d) Q(x y) 2 2
; = 2x − 2y − 3xy + x − 2y . Lời giải: a) Phương trình 2
3x − 5x + 2 = 0 có hai nghiệm x =1 hoặc 2 x = 3 Suy ra f (x) (x ) 2 3 1 x = − −
= (3x − 2)(x − ) 1 . 3 THCS.TOANMATH.com 65
b) Phương trình −x + x − = ⇔ −(x )2 4 2 2 2 2 5 4 0
+ 5x − 4 = 0 ⇔ x =1 hoặc 2
x = 4 .Suy ra g (x) = −( 2 x − )( 2
1 x − 4) = −(x − ) 1 (x + )
1 (x − 2)(x + 2) . c) Ta coi phương trình 2 2
6x −11xy + 3y = 0 là phương trình bậc hai ẩn x . Ta có ∆ = y − y =
y ≥ . Suy ra phương trình có nghiệm là x ( )2 2 2 11 4.18 49 0 11y ± 7y y x = ⇔ x = hoặc 3y x = . Do đó 12 3 2 ( ) y 3 ; 6 y P x y x x = − −
= (3x − y)(2x − 3y) 3 2 d) Ta có 2 2 2
x − y − xy + x − y = ⇔ x + ( − y) 2 2 2 3 2 0 2
1 3 x − 2y − 2y = 0
Ta coi đây là phương trình bậc hai ẩn x và có:
∆ = − y − − y − y =
y + y + = y + ≥ x ( )2 ( 2 ) 2 1 3 8 2 2 25 10 1 (5 )2 1 0
3y −1± (5y + ) 1
Suy ra phương trình có nghiệm là x =
⇔ x = 2y hoặc 4 y 1 x − − − − = . Do đó Q(x y) (x y) y 1 ; 2 2 x = − −
= (x − 2y)(2x + y + ) 1 2 2
Ví dụ 3: Phân tích đa thức f (x) 4 2 2
= x − 2mx − x + m − m thành tích của hai
tam thức bậc hai ẩn x . Lời giải: Ta có 4 2 2 2
x − mx − x + m − m = ⇔ m − ( 2 x + ) 4 2 0 2
1 m + x − x = 0
Ta coi đây là phương trình bậc hai ẩn m và có: ∆ = x +
− x − x = x + x + = x + ≥ m ( 2 )2 ( 4 ) 2 2 1 4 4 4 1 (2 )2 1 0 2 + + + Suy ra f (x) 2x 1 2x 1 2 = 0 ⇔ m =
= x + x +1 hoặc 2 2 2x +1− 2x −1 2 m =
= x − x .Do đó f (x) = ( 2
m − x − x − )( 2
1 m − x + x) . 2 Ví dụ 4: THCS.TOANMATH.com 66
a) Cho phương trình 2
2x − mx + 5 = 0 , với m la tham số. Biết phương
trình có một nghiệm là 2 , tìm m và tìm nghiệm còn lại.
b) Cho phương trình 2 x − (m + ) 2 2
1 x + m −1 = 0 , với m là tham số.
Tìm m để phương trình có hai nghiệm dương.
c) Cho phương trình 2
x − 4x = 2 x − 2 − m − 5 , với m là tham số. Xác
định m để phương trình có bốn nghiệm phân biệt. Lời giải:
a) Vì x = 2 là nghiệm của phương trình nên thay x = 2 vào phương trình ta được 13
8 − 2m + 5 = 0 ⇔ m =
. Theo hệ thức Viet ta có: 5 x x = 2 1 2 2 mà x = 2 nên 5 x = .Vậy 13 m =
và nghiệm còn lại là 5 . 1 2 4 2 2
b) Phương trình có hai nghiệm dương m ≥ 1 − ∆' = 2m + 2 ≥ 0 1
⇔ S = 2m +1 > 0 ⇔ m > − ⇔ m >1 2 2 P m 1 0 = − >
m >1∨ m <1
Vậy với m >1 thỏa mãn bài toán. c) Ta có 2
x − x = x − − m − ⇔ ( 2 4 2 2 5
x − 4x + 4) − 2 x − 2 = −m −1 ⇔ (x − )2
2 − 2 x − 2 = −m −1 (1)
Đặt t = x − 2 ≥ 0 . Khi đó (1) thành: 2t − 2t +1+ m = 0 (2)
Để (1) có 4 nghiệm phân biệt thì (2) có hai nghiệm phân biệt dương, tức là ∆ > 0 4 − m > 0 phải có: P 0 1
> ⇔ + m > 0 ⇔ 1
− < m < 0 thỏa mãn yêu cầu bài toán. S 0 > 2 > 0 Ví dụ 5) THCS.TOANMATH.com 67
a) Tìm m để phương trình 2 x + (m − ) 2 3 4
1 x + m − 4m +1 = 0 có hai
nghiệm phân biệt x , x thỏa mãn: 1 1 1 +
= (x + x . 1 2 ) 1 2 x x 2 1 2
b) Chứng minh rằng phương trình: 2
ax + bx + c = 0(a ≠ 0) (1) có hai
nghiệm phân biệt và nghiệm này gấp k (k ≠ − )
1 lần nghiệm kia khi và chỉ khi ( + )2 2
1 k ac = kb .
c) Tìm các giá trị của m để phương trình 2 2
x − mx + m − m − 3 = 0 có
hai nghiệm x , x là độ dài các cạnh góc vuông của tam giác vuông 1 2
ABC , biết độ dài cạnh huyền BC = 2 . Lời giải:
a) Trước hết phương trình phải có hai nghiệm khác 0 nên: 2
∆' = m + 4m +1 > 0 2
m + 4m +1> 0 2
c m − 4m +1 ⇔
(*). Khi đó theo định lý Viet ta 2 = ≠ 0
m − 4m +1 ≠ 0 a 3 4(1− m) 2 − + có: m 4m 1
S = x + x = ;P = x x = 1 2 1 2 3 3 + Ta có: 1 1 1 + = (x + x ) x x 1 1 2 ⇔ =
x + x ⇔ (x + x x x − 2 = 0 1 2 ) ( 1 2 ) 1 2 ( 1 2) x x 2 x x 2 1 2 1 2 x + x = 0 m =1 (do x x ≠ 0 ) 1 2 ⇔ ⇔ ⇔ m =1;m = 1; − m = 5 1 2 2 x x − 2 = 0 − − = 1 2 m 4m 5 0
Thay vào (*) ta thấy m = 1 − không thỏa mãn.
Vậy m =1;m = 5 là giá trị cần tìm.
b) Giả sử (1) có hai nghiệm x , x và nghiệm này gấp k lần nghiệm kia 1 2 thì ta có: THCS.TOANMATH.com 68 x = kx x − kx = 0 1 2 1 2 ⇔
⇔ (x − kx x − kx = 0 1 2 ) ( 2 1 ) x = kx x − kx = 0 2 1 2 1 ⇔ ( 2
1+ k ) x x − k ( 2 2
x + x ) = 0 ⇔ ( 2
1+ k x x − k x + x − 2x x = 0 1 2 1 2 ) 1 2 ( 1 2)2 1 2 ⇔ ( 2 + ) 2 c b c k − k − − = ⇔ ( 2
+ k )ac = k ( 2
b − ac) ⇔ ( + k)2 2 1 2 0 1 2 1 ac = kb a a a Giả sử ( + )2 2
1 k ac = kb ta chỉ cần chứng minh (1) có nghiệm là được. Ta có: 4k (k − )2 1 2 2 2 2
∆ = b − 4ac = b − b = b
≥ 0 . Vậy ta có điều phải chứng (k + )2 1 (k + )2 1 minh.
c) Vì độ dài cạnh của tam giác vuông là số dương nên x , x > 0 . 1 2
x + x = m > 0
Theo định lý Viet, ta có 1 2
(1). Điều kiện để phương 2
x .x = m − m − 3 > 0 1 2 trình có nghiệm là: 2 ∆ = m − ( 2 m − m − ) 2 4
3 ≥ 0 ⇔ 3m − 4m −12 ≤ 0 (2). Từ giả thiết suy ra 2 2
x + x = 4 ⇔ x + x
− 2x .x = 4 . Do đó 1 2 ( 1 2)2 1 2 2 m − ( 2 m − m − ) 2 2
3 = 4 ⇔ m − 2m − 2 = 0 ⇔ m =1± 3
Thay m =1± 3 vào (1) và (2) ta thấy m =1+ 3 .
Vậy giá trị cần tìm là m =1+ 3 .
Ví dụ 7: Cho phương trình 4 3
x − mx + (m + ) 2
1 x − m(m + ) 1 x + (m + )2 1 = 0 .
a) Giải phương trình khi m = 2 − .
b) Tìm tất cả các giá trị của tham số m sao cho phương trình có bốn
nghiệm đôi một phân biệt. Lời giải: a) Khi m = 2
− , ta có phương trình: 4 3 2
x + 2x − x − 2x +1 = 0
Kiểm tra ta thấy x = 0 không là nghiệm của phương trình
Chia hai vế của phương trình cho 2 x ta được: 2 1 1 x 2 1 + + − −1 = 0 2 x x THCS.TOANMATH.com 69 Đặt 1
t = x − , suy ra 2 1 2 x +
= t + 2 . Thay vào phương trình trên ta được: x 2 x 2
t + 2t −1 = 0 ⇔ t = 1 − . Với t = 1 − ta được 1 2 1 − ± 5 x − = 1
− ⇔ x + x −1 = 0 ⇔ x = . Vậy với m = 2 − phương tình có x 2 nghiệm 1 5 x − ± = . 2
b) Nếu x = 0 phương trình đã cho thành: (m + )2 1 = 0 Khi m ≠ 1
− phương trình vô nghiệm. Khi m = 1
− thì x = 0 là một nghiệm của phương trình đã cho và khi đó x = 0
phương trình đã cho có dạng 4 3
x + x = 0 ⇔ . Trong trường hợp này x = 1 −
phương trình chỉ có hai nghiệm nên không thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Do đó x ≠ 0 và m ≠ 1
− . Chia hai vế của phương trình cho 2 x ≠ 0 và đặt (m + ) 1 t = 1 − t = x +
. Ta thu được phương trình: 2t − mt − (m + ) 1 = 0 ⇔ x t = m +1 Với t = 1 − ta được 2
x + x + (m + ) 1 = 0 (1)
Với t = m +1 ta được 2 x − (m + ) 1 x + (m + ) 1 = 0 (2)
Phương trình đã cho có bốn nghiệm phân biệt khi và chỉ khi mỗi một trong
các phương trình (1) và (2) đều có hai nghiệm phân biệt, đồng thời chúng không có nghiệm chung.
Để (1) và (2) có hai nghiệm phân biệt khi và chỉ khi: 1 − 4 (m + )1 > 0 ⇔ m < 1 − (*) ( m + )2 1 − 4(m + ) 1 > 0
Khi đó nếu x là một nghiệm chung của (1) và (2) thì: 0 ( m + ) 2 1 = −x − x 0 0
. Suy ra (m + 2) x = 0 điều này tương đương với ( 0 m + ) 2
1 = −x + m +1 x 0 ( ) 0 hoặc m = 2 − hoặc x = 0 . 0 THCS.TOANMATH.com 70
Nếu x = 0 thì m = 1
− (không thỏa mãn). Nếu m = 2 − thì (1) và (2) cùng 0 có hai nghiệm 1 5 x − ± = 2
Do đó kết hợp với (*), suy ra phương trình đã cho có bốn nghiệm phân biệt khi và chỉ khi 2 − ≠ m < 1 − .
Ví dụ 8) Tìm tất cả các giá trị của m để phương trình: a) 2 mx − 2(m − )
1 x + 3(m − 2) = 0 có hai nghiệm x , x thỏa mãn 1 2 x + 2x =1. 1 2 b) 2 x − ( m + ) 2 2
1 x + m + 2 = 0 có hai nghiệm x , x thỏa mãn 1 2
3x x − 5 x + x + 7 = 0 . 1 2 ( 1 2) c) 2
x − 3x − m = 0 có hai nghiệm x , x thỏa mãn 1 2 2 x (1− x ) 2 + x 1− x =19. 1 2 2 ( 1 ) d) 2 x + (m − ) 2 3 4
1 x + m − 4m +1 = 0 có hai nghiệm phân biệt x , x thỏa 1 2 mãn 1 1 1 + = (x + x . 1 2 ) x x 2 1 2 Lời giải:
a) Nếu m = 0 thì phương trình đã cho thành: 2x − 6 = 0 ⇔ x = 3 (không thỏa mãn)
Nếu m ≠ 0 . Ta có ∆ = (m − )2 − m (m − ) 2 ' 1 .3 2 = 2 − m + 4m +1 − +
Điều kiện để phương trình có hai nghiệm là 2 6 2 6 ∆' ≥ 0 ⇔ ≤ m ≤ 2 2
(*). Với điều kiện (*) giả sử x , x là hai nghiệm của phương trình. 1 2 2(m − ) 1 + = −
Từ yêu cầu bài toán và áp dụng Viet ta có: x x 2 m 1 2 m ⇒ x = 2 + 2 = 1 m x x 1 2 THCS.TOANMATH.com 71 − Thay 2 m x =
vào phương trình ta được (m − 2(6m − 4) = 0 ⇔ m = 2 hoặc m 2
m = . Đối chiếu điều kiện ta được m = 2 hoặc 2
m = thỏa mãn yêu cầu 3 3 bài toán.
b) Ta có: ∆ = ( m + )2 − ( 2 2 1
4 m + 2) = 4m − 7
Điều kiện để phương trình có hai nghiệm là 7 ∆ ≥ 0 ⇔ m ≥ 4 2 x x = m + 2
Theo định lý Viet ta có: 1 2 thay vào hệ thức
x + x = 2m + 1 1 2
3x x − 5 x + x + 7 = 0 , ta được 2 4
3m −10m + 8 = 0 ⇔ m = hoặc m = 2 1 2 ( 1 2) 3
Đối chiếu điều kiện ta được m = 2 thỏa mãn yêu cầu bài toán. c) Ta có: ∆ = 9 − (
4.1 −m) = 9 + 4m
Điều kiện để phương trình có hai nghiệm là 4
∆ ≥ 0 ⇔ m ≥ − 9 Ta có: 2 x (1− x ) 2 + x (1− x ) 2 2 2 2
=19 ⇔ x − x .x + x − x .x =19 1 2 2 1 1 2 2 2 2 1 2 2 2 2 2 2
⇔ x + x − x .x − x .x =19 ⇔ x + x − x .x x + x =19 1 2 1 2 2 1 1 2 1 2 ( 1 2 )
⇔ (x + x )2 − 2x x − x x x + x =19 . Theo định lý Viet ta có: 1 2 1 2 1 2 ( 1 2 ) x + x = 3 1 2
. Thay vào hệ thức (x + x )2 − 2x x − x .x x + x =19 ta 1 2 1 2 1 2 ( 1 2 ) x .x = − m 1 2 được: 2
3 − 2(−m) − (−m).3 =19 ⇔ 5m =10 ⇔ m = 2
Đối chiếu điều kiện ta được m = 2 thỏa mãn yêu cầu bài toán.
d) Ta có: ∆ = (m − )2 − ( 2 m − m + ) 2 ' 4 1 3 4 1 = m + 4m +1
Điều kiện để phương trình có hai nghiệm là: ∆' > 0 ⇔ m < 2 − − 3 hoặc m + + > 2 − + 3 . Ta có: 1 1 1 + = (x + x ) x x x x 1 2 1 2 ⇔ = . Theo định lý 1 2 x x 2 x .x 2 1 2 1 2 THCS.TOANMATH.com 72 4 − (m − ) 1 x + x = 1 2 + + Viet ta có: 3 x x x x . Thay vào hệ thức 1 2 1 2 = , ta −( 2 m − 4m + )1 x .x 2 x x = 1 2 1 2 3 4(m − ) 1 3 4(m − ) 1 2(m − ) 1 ( 2 m − 4m − 5) được: − . = − ⇔ = 0 2 3 m − 4m +1 6 3( 2 m − 4m + ) 1 2(m − ) 1 ( 2 m − 4m − 5) m = 1
− ∨ m =1∨ m = 5 ⇔ ⇔
. Đối chiếu điều kiện 2
m − 4m +1 ≠ 0 m ≠ 2 ± 3
ta được m =1 hoặc m = 5 thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Ví dụ 9) Cho phương trình 2 x − (m − ) 2
1 − m + m − 2 = 0 , với m là tham số.
a) Chứng minh rằng phương trình đã cho có hai nghiệm trái dấu với mọi m .
b) Gọi hai nghiệm của phương trình đã cho là x , x . Tìm m để biểu 1 2 3 3 thức x x 1 2 A = −
đạt giá trị lớn nhất. x x 2 1 Lời giải: 2 a) Xét 2 1 3 .
a c = −m + m − 2 = − m − − < 0, m ∀ ∈ 2 4
Vậy phương trình luôn có hai nghiệm trái dấu với mọi m .
b) Gọi hai nghiệm của phương trình đã cho là x , x . 1 2
Theo câu a) thì x x ≠ 0 , do đó A được xác định với mọi x , x . 1 2 1 2 3 3
Do x , x trái dấu nên x x 1 = t
− với t > 0, suy ra 2
< 0 , suy ra A < 0 1 2 x x 2 1 3 3 Đặt x x 1 1 = t
− , với t > 0 , suy ra 2 = − . Khi đó 1 A = t − − mang giá x x t t 2 1
trị âm và A đạt giá trị lớn nhất khi −A có giá trị nhỏ nhất. Ta có THCS.TOANMATH.com 73 1
−A = t + ≥ 2 , suy ra A ≤ 2
− . Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi t 1 2
t = ⇔ t =1⇒ t =1. Với t =1, ta có t 3 x x 1 1 = 1 − ⇔ = 1
− ⇔ x = −x ⇔ x + x = 0 ⇔ − m −1 = 0 ⇔ m =1. 1 2 1 2 ( ) x x 2 2
Vậy với m =1 thì biểu thức A đạt giá trị lớn nhất là 2 − .
Ví dụ 10) Cho phương trình 2 2
2x + 2mx + m − 2 = 0 , với m là tham số. Gọi
x , x là hai nghiệm của phương trình. 1 2
a) Tìm hệ thức liên hệ giữa x , x không phụ thuộc vào m . 1 2
b) Tìm giá trị nhỏ nhất và lớn nhất của biểu thức 2x x + 3 1 2 A = 2 2
x + x + 2 x x +1 1 2 ( 1 2 ) Lời giải: Ta có 2
∆ = m − 4(m − )
1 = (m − 2)2 ≥ 0, với mọi m .
Do đó phương trình luôn có nghiệm với mọi giá trị của m .
Theo hệ thức Viet, ta có: x + x = m và x x = m −1 1 2 1 2
a) Thay m = x + x vào x x = m −1, ta được x x = x + x −1 1 2 1 2 1 2 1 1
Vậy hệ thức liên hệ giữa x , x không phụ thuộc vào m là x x = x + x −1. 1 2 1 2 1 1 b) Ta có: 2 2
x + x = (x + x )2 2
− 2x x = m − 2(m − ) 2
1 = m − 2m + 2 . 1 2 1 2 1 2 + + Suy ra 2x x 3 2m 1 1 2 A = = . Vì 2 2
x + x + 2(x x + ) 2 1 m + 2 1 2 1 2 2m +1 2m +1− m − 2 (m − )2 2 1 A −1 = −1 = = − ≤ 0, m ∀ ∈ 2 2 2 m + 2 m + 2 m + 2 Suy ra A ≤1, m
∀ ∈ . Dấu “=” xảy ta khi và chỉ khi m =1
1 2m +1 1 2(m + ) 2 1 + m + 2 (m + 2)2 Và A + = + = = ≥ 0, m ∀ ∈ 2 2 m + 2 2 2( 2 m + 2) 2( 2 m + 2) THCS.TOANMATH.com 74 Suy ra 1 A ≥ − , m
∀ ∈ . Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi m = 2 − . Vậy GTLN 2
của A bằng 1 khi m =1 và GTNN của A bằng 1 − khi m = 2 − . 2
Ví dụ 11) Cho phương trình 2 x − (m − ) 2 2
1 x + 2m − 3m +1 = 0 , với m là
tham số. Gọi x , x là nghiệm của phương trình. Chứng minh rằng: 1 2 9
x + x + x x ≤ . 1 2 1 2 8 Lời giải:
Ta có ∆ = (m − )2 − ( 2 m − m + ) 2 ' 1 2 3
1 = −m + m = m(1− m) . Để phương trình
có hai nghiệm ⇔ ∆' ≥ 0 ⇔ 0 ≤ m ≤1. Theo định lý Viet ta có:
x + x = 2 m −1 và 2
x x = 2m − 3m +1. Ta có 1 2 ( ) 1 2
x + x + x x = 2(m − ) 2 1 + 2m − 3m +1 1 2 1 2 2 2 2 m 1 1 9
= 2m − m −1 = 2 m − − = 2 m − − 2 2 4 16 2 2 Vì 1 1 3
0 ≤ m ≤1 ⇔ − ≤ m − ≤ suy ra 1 9 1 9 m − ≤ ⇔ m − − ≤ 0 4 4 4 4 16 4 16 Do đó 2 2 2 1 9 9 1 9 1 9
x + x + x x = 2 m − − = 2 − m − = − 2m − ≤ 1 2 1 2 4 16 16 4 8 4 8
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi 1 m = . 4
Ví dụ 13) Cho phương trình 2 x − ( m + ) 2 2
1 x + m +1 = 0 , với m là tham số.
tìm tất cả các giá trị m∈ để phương trình có hai nghiệm phân biệt x , x 1 2 sao cho biểu thức x x 1 2 P =
có giá trị là số nguyên. x + x 1 2 THCS.TOANMATH.com 75 Lời giải:
Ta có ∆ = ( m + )2 − ( 2 2 1 4 m + )
1 = 4m − 3 . Để phương trình có hai nghiệm phân biệt 3
⇔ ∆ > 0 ⇔ m > . Theo định lý Viet ta có: x + x = 2m +1 và 4 1 2 2 2 + −
x x = m +1. Do đó x x m 1 2m 1 5 1 2 P = = = = . Suy ra 1 2 x + x 2m +1 4 4 2m +1 1 2 ( ) 5 4P = 2m −1+ . Do 3
m > nên 2m +1 >1 2m +1 4
Để P ∈ thì ta phải có (2m + )
1 là ước của 5, suy ra 2m +1 = 5 ⇔ m = 2
Thử lại với m = 2 , ta được P =1 (thỏa mãn).
Vậy m = 2 là giá trị cần tìm thỏa mãn bài toán. Ví dụ 14)
a) Tìm m để phương trình 2
x + x + m = 0 có hai nghiệm x , x và biểu 1 2 thức: 2
Q = x (x + ) 2
1 + x x +1 đạt giá trị lớn nhất. 1 1 2 ( 2 ) b) Cho phương trình 2 x − (m + ) 2 2
1 x + m + 2 = 0, với m là tham số.
Tìm m để phương trình có hai nghiệm x , x sao cho 1 2
P = x x − 2 x + x − 6 đạt giá trị nhỏ nhất. 1 2 ( 1 2)
c) Gọi x , x là hai nghiệm của phương trình: 2 2x − (3a − ) 1 x − 2 = 0. 1 2 2 −
Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: 3
P = (x − x )2 x x 1 1 1 2 + 2 + − 1 2 2 2 x x 1 2 Lời giải:
a) Phương trình có nghiệm khi ∆ ≥ 0 ⇔ 1− 4m ≥ 0 1 ⇔ m ≤ (*). 4 THCS.TOANMATH.com 76
S = x + x = 1 −
Khi đó theo định lý Viet: 1 2 . Ta có: P = x x = m 1 2 Q = S ( 2 S − P) 2 1
3 + S − 2P = m ≤ (do (*)) 1
⇒ maxQ = đạt được khi 4 4 1 m = . Vậy 1
m = là giá trị cần tìm. 4 4
b) Ta có ∆ = (m + )2 − ( 2 ' 1
m + 2) = 2m −1
Để phương trình có hai nghiệm 1
⇔ ∆' ≥ 0 ⇔ m ≥ (*). Theo định lý Viet 2
ta có: x + x = 2m + 2 và 2
x x = m + 2 . Ta có 1 2 1 2
P = x x − 2(x + x ) 2
− 6 = m + 2 − 2 2m + 2 − 6 1 2 1 2 ( ) 2
= m − 4m −8 = (m − 2)2 −12 ≥ 12
− . Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi m = 2
thỏa mãn điều kiện (*). Vậy với m = 2 thì biểu thức P đạt giá trị nhỏ nhất bằng 12 − .
c) Ta có: ∆ = ( a − )2
3 1 +16 > 0 ⇒ Phương trình luôn có hai nghiệm phân −
biệt. Theo định lý Viet thì: 3a 1 x + x = ; x x = 1 − . Ta có 1 2 1 2 2 2 3 − − −
P = (x − x )2
x x (x x ) 2(x x ) + 2 = 6(x − x )2 1 2 1 2 1 2 1 2 1 2 2 2x x 1 2 − = (x − x ) (3a )2 2 1 6 − 4x x = 6
+ 4 ≥ 24 . Đẳng thức xảy ra khi 1 2 1 2 4 1
3a −1 = 0 ⇔ a = . Vậy minP=24. 3
Ví dụ 14: Giả sử phương trình 2
x + ax + b = 0 có 2 nghiệm lớn hơn 1. 2 − − Chứng minh rằng: a a 2b 2 b ≥ . b − a +1 1+ b Lời giải: THCS.TOANMATH.com 77
x + x = −a
Theo định lý Vi et ta có: 1 2
. Bất đẳng thức cần chứng minh có x .x = b 1 2 x x 2 x x x x 2 x x dạng : 1 2 1 2 + ≥ . Hay 1 2 1 2 +1+ +1≥ + 2 1+ x 1+ x 1+ x 1+ x 1 2 1+ x x 1+ x x 1 2 2 1 1 2 2(1+ 2 1 1 x x 1 2 ) (x + x +1 + ≥
. Theo bất đẳng thức Cô si ta 1 2 )1+x 1+x 1 2 1+ x x 1 2
có: x + x +1≥ 2 x x +1. Để chứng minh (*) ta quy về chứng minh: 1 2 1 2 1 1 2 + ≥
với x , x >1. Quy đồng và rút gọn bất đẳng thức 1+ x 1+ x 1 2 1 2 1+ x x 1 2
trên tương đương với ( x x − )
1 ( x − x )2 ≥ 0( Điều này là hiển nhiên 1 2 1 2
đúng). Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi 2
x = x ⇔ a = 4b . 1 2
Ví dụ 15: Giả sử phương trình bậc hai 2
ax + bx + c = 0 có hai nghiệm thuộc
[0; ]3.Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của biểu thức: 2 2
18a − 9ab + b Q = 2
9a − 3ab + ac Lời giải:
Vì phương trình bậc 2 có 2 nghiệm nên a ≠ 0 . Biểu thức Q có dạng đẳng 2 18 9 b b − +
cấp bậc 2 ta chia cả tử và mẫu của Q cho 2 a thì a a Q = . 9 b c − + a a THCS.TOANMATH.com 78 b x + x = − 1 2
Gọi x , x là hai nghiệm của phương trình, theo Viet ta có: a . 1 2 c x x = 1 2 a 2 18 9 b b − + a a
18 + 9(x + x + x + x 1 2 ) ( 1 2)2 Vậy :Q = b c =
9 + 3(x + x + x x − + 1 2 ) 1 2 9 a a
* Ta GTLN của Q: Ta đánh giá (x + x )2 qua x x với điều kiện 1 2 1 2
x , x ∈ 0;3 . 1 2 [ ] 2 x ≤ x x Giảsử 1 1 2
0 ≤ x ≤ x ≤ 3 ⇒ ⇒ (x + x )2 2 2
= x + x + 2x x ≤ 9 + 3x x 1 2 1 2 1 2 1 2 1 2 2 x ≤ 9 2
18 + 9(x + x + 3x x + 9 1 2 ) 1 2 ⇒ Q ≤ . + ( = 3
9 3 x + x + x x 1 2 ) 1 2
Ta cũng có thể đánh giá theo cách: x x − 3 ≤ 0 1 ( 1 ) 2 2
x + x ≤ x + x
0 ≤ x ; x ≤ 3 ⇒ x (x −3) 3 1 2 ( 1 2) 2 2 ≤ 0 ⇒
⇒ x + x ≤ x x + 9 1 2 2 2 1 2 1 2 (
x x + ≥ x + x x − 3 )(x −3) 9 3( ) 1 2 1 2 ≥ 0 1 2
⇔ (x + x )2 ≤ 3x x + 9 . Suy ra 1 2 1 2
18 + 9(x + x ) + (x + x )2 18 + 9 x + x + 9 + 3x x 1 2 1 2 ( 1 2) 1 2 Q = . Đẳng thức + ( ≤ = 3
9 3 x + x + x x
9 + 3 x + x + x x 1 2 ) 1 2 ( 1 2) 1 2 b b x = x = 3 − = 6 − = 3 a b = 6 − a a b = 3 − a xảy ra 1 2 ⇔ hay ⇔ hoặc ⇔ x = 0; x = 3 c c = 9a c c = 0 1 2 = 9 = 0 a a
3(x + x + x + x 1 2 ) 2 2 Ta có 1 2 Q − 2 = . Đẳng thức xảy ra + ( ≥ 0 ⇒ Q ≥ 2
9 3 x + x + x x 1 2 ) 1 2
⇔ x = x = 0 ⇔ b = c = 0 . Vậy GTLN của Q là 3 và GTNN của Q là 2. 1 2 THCS.TOANMATH.com 79
Ví dụ 16: Cho phương trình f (x) 2
= ax + bx + c = 0, trong đó a,b,c là các số
nguyên và a > 0 , có hai nghiệm phân biệt trong khoảng (0;1). Tìm giá trị nhỏ nhất của a.
Giải: Gọi x , x ∈ 0;1 là hai nghiệm phân biệt của phương trình đã cho 1 2 ( )
⇒ f (x) = a(x − x x − x . Vì a,b,c là các số nguyên và 1 ) ( 2 )
a > 0 ⇒ f (0) = c = ax x , f 1 = a + b + c = a 1− x 1− x là các số nguyên 1 2 ( ) ( 1 ) ( 2 ) dương. Áp dụng BĐT Cauchy tacó: 1 1
x 1− x ≤ ; x 1− x ≤ 1
⇒ x x 1− x 1− x < (2) (Vì 1 2 ( 1 ) ( 2 ) 1 ( 1 ) 2 ( 2 ) 4 4 16 2
do x ≠ x nên không có đẳng thức). Từ (1) và (2) a 2 ⇒ > 1⇒ a >16 1 2 16
⇒ a ≥ 5 (a là số nguyên dương). Xét đa thức f (x) = 5x(x − ) 1 +1, ta thấy
f (x) thỏa mãn điều kiện bài toán. Vậy giá trị nhỏ nhất của a bằng 5. n n + −
Ví dụ 17: Chứng minh: 3 5 3 5 a = +
− là số chính phương n 2 2 2
với mọi số tự nhiên lẻ. Lời giải: 2 n n n n + − + − Ta có 3 5 3 5 1 5 1 5 a = + − = + . n 2 2 2 2 2 n n + − Xét dãy 1 5 1 5 S = +
, ta chứng minh b là một số nguyên. n 2 2 n x + x =1 Xét 1− 5 1+ 5 x = , x = ta có 1 2
suy ra x , x là hai nghiệm 1 2 2 2 x .x = 1 1 2 1 2 của phương trình: 2
x − x −1 = 0 . THCS.TOANMATH.com 80 Ta có n 1 + n 1 S = + = + + − + hay + x x + x x x x x x x − x − n ( n n)( ) ( n 1 n 1 1 1 2 1 2 1 2 1 2 1 2 ) S = −
. Ta có S =1, S = x + x
− 2x x = 3, S = S − S = 2. Từ 1 2 ( 1 2)2 + S S n 1 n n 1 − 1 2 3 2 1
đó bằng phép quy nạp ta dễ dàng chứng minh được S là số nguyên . Suy ra n
a = (S )2 là số chính phương. n n
CÁC BÀI TOÁN TƯƠNG GIAO ĐƯỜNG THẲNG VÀ PARABOL
Kiến thức cần nhớ: Khi cần biện luận số giao điểm của một đường thẳng (d ) và Parabol 2
(P) : y = ax ta cần chú ý:
a) Nếu đường thẳng (d ) là y = m (song song với trục Ox ) ta có thể
dựa vào đồ thị để biện luận hoặc biện luận dựa vào 2 ax = m .
b) Nếu đường thẳng (d ) : y = mx + n ta thường xét phương trình hoành
độ giao điểm của (P) và (d ) là: 2 2
ax = mx + n ⇔ ax − mx − n = 0 từ đó ta
xét số giao điểm dựa trên số nghiệm của phương trình 2
ax − mx − n = 0
bằng cách xét dấu của ∆ .
Trong trường hợp đường thẳng (d ) cắt đồ thị hàm số (P) tại hai điểm phân biệt ,
A B thì A(x ;mx + n , B x ;mx + n khi đó ta có: 1 1 ) ( 2 2 )
AB = (x − x )2 2
+ m (x − x )2 = ( 2
m +1 x + x − 4x x 2 1 2 1 ) ( 1 2)2 1 2 . Mọi câu
hỏi liên quan đến nghiệm x , x ta đều quy về định lý Viet. 1 2
Chú ý: Đường thẳng (d ) có hệ số góc a đi qua điểm M (x ; y thì có 0 0 )
dạng: y = a(x − x + y 0 ) 0
Ví dụ 1) Tìm phương trình đường thẳng (d ) đi qua điểm I (0; ) 1 và cắt parabol (P) : 2
y = x tại hai điểm phân biệt M và N sao cho MN = 2 10 .
(Trích đề thi THPT chuyên Ngoại Ngữ - ĐHQGHN năm học 2000-2001). THCS.TOANMATH.com 81 Lời giải:
Đường thẳng (d ) qua I với hệ số góc a có dạng: y = ax +1
Phương trình hoành độ giao điểm của (d ) và (P) là: 2 2
x = ax +1 ⇔ x − ax −1 = 0 (1). Vì 2
∆ = a + 4 > 0 với mọi a , (1) luôn có
hai nghiệm phân biệt nên (d ) luôn cắt (P) tại hai điểm phân biệt
M (x ; y , N x ; y hay M (x ;ax +1 , N x ;ax +1 . Theo định lý Viet 1 1 ) ( 2 2 ) 1 1 ) ( 2 2)
ta có: x + x = a, x x = 1 − . 1 2 1 2
MN = 2 10 ⇔ (x − x )2 + (ax +1− ax − )2 1 = 40 2 1 2 1 ⇔ ( 2 a + )
1 (x − x )2 = 40 ⇔ ( 2
a +1 x + x − 4x x = 40 2 1 ) ( 1 2)2 1 2 ⇔ ( 2 a + )( 2 a + ) 2 1
4 = 40 ⇒ a = 4 ⇒ a = 2 ± .
Ví dụ 2: Cho parabol (P) 1 2
: y = x và đường thẳng 2 (d ) 1 2
: y = mx − m + m +1. 2
a) Với m =1, xác định tọa độ giao điểm ,
A B và (d ) và (P) .
b) Tìm các giá trị của m để (d ) cắt (P) tại hai điểm phân biệt có
hoành độ x , x sao cho x − x = 2 . (Trích đề tuyển sinh lớp 10 – 1 2 1 2
thành phố Hà Nội năm 2014). Lời giải:
a) Với m =1 ta có phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (d ) là: 1 2 3 2
x = x + ⇔ x − 2x − 3 = 0 ⇔ x = 1
− hoặc x = 3 (do a + b + c = 0 ) 2 2 Ta có y (− ) 1 = y ( ) 9 1
; 3 = . Vậy tọa độ các giao điểm là 1 A 1; − và 2 2 2 9 B3; . 2
b) Phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (d ) là THCS.TOANMATH.com 82 1 2 1 2 2 2
x = mx − m + m +1 ⇔ x − 2mx + m − 2m − 2 = 0 (*) 2 2
Để (P) cắt (d ) tại hai điểm phân biệt x , x thì phương trình (*) phải có 1 2 hai nghiệm phân biệt. Khi đó 2 2
∆ ' = m − m + 2m + 2 > 0 ⇔ m > 1 − Cách 1: Khi m > 1 − ta có: 2 2
x − x = 2 ⇔ x + x − 2x x = 4 ⇔ x + x − 4x x = 4 1 2 1 2 1 2 ( 1 2)2 1 2 2 ⇔ m − ( 2 m − m − ) 1 4 4 2 2 = 4 ⇔ 8m = 4 − ⇔ m = − . 2 Cách 2: Khi m > 1 − ta có: b − + ∆ ' b − − ∆ ' x − x = 2 ⇔ − = 2 ∆ ' = 2 2m + 2 1 2 a a '
Theo yêu cầu bài toán ta có: 1
2 2m + 2 = 2 ⇔ 2 m + 2 = 2 ⇔ 2m + 2 =1 ⇔ m = − . 2
Ví dụ 3) Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho parabol (P) 1 2
: y = − x , điểm 2 M ( ;0
m ) với m là tham số khác 0 và điểm I (0; 2 − ) .Viết phương trình
đường thẳng (d ) đi qua hai điểm M , I . Chứng minh rằng (d ) luôn cắt
(P) tại hai điểm phân biệt ,
A B với độ dài đoạn AB > 4 . Lời giải:
Phương trình đường thẳng (d ) 2
: y = x − 2 . Phương trình hoành độ giao m
điểm của đường thẳng (d ) và Parabol là: 1 2 2 − x = x − 2 2 m 2
⇔ mx + 4x − 4m = 0 . Ta có 2
∆ ' = 4 + 4m > 0, m
∀ suy ra (d ) luôn cắt (P) THCS.TOANMATH.com 83 2 2 − −
tại hai điểm phân biệt x x 1 2 A x ; , B x ; 1 2 2 2 2
AB = (x − x )2 1 2 1 2 1 +
x − x = x + x − 4x x 1+ x + x 2 1 2 1 ( 1 2)2 1 2 ( 1 2 )2 2 2 4 − Theo định lý Viet ta có: 4 x + x = , x x = 4 − . 1 2 1 2 m Vậy 2 16 4 AB 16 1 = + + >
16 nên AB > 4 . 2 2 m m
Ví dụ 3: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy , cho parabol (P) có phương trình 2 x y − =
. Gọi (d ) là đường thẳng đi qua I (0; 2
− ) và có hệ số góc k . 2
a) Viết phương trình đường thẳng (d ). Chứng minh đường thẳng (d )
luôn cắt parabol (P) tại hai điểm phân biệt ,
A B khi k thay đổi.
b) Gọi H, K theo thứ tự là hình chiếu vuông góc của , A B trên trục
hoành. Chứng minh rằng tam giác IHK vuông tại I .
Trích đề thi THPT chuyên Ngoại Ngữ - ĐHQGHN năm học 2006-2007 Lời giải:
a) Đường thẳng (d ) : y = kx − 2 2 − Xét phương trình x 2
= kx − 2 ⇔ x + 2kx − 4 = 0 (1). Ta 2 có: 2
∆ ' = k + 4 > 0 với mọi k , suy ra (1) có hai nghiệm phân biệt.
Vậy (d ) luôn cắt (P) tại hai điểm phân biệt.
b) Giả sử (1) có hai nghiệm phân biệt x , x 1 2
Suy ra A(x ; y , B x ; y thì H (x ;0 , K x ;0 . Khi đó 1 ) ( 2 ) 1 1 ) ( 2 2) 2 2 2 2 2
IH = x + 4, IK = x + 4, KH = x − x . Theo định lý Viet thì x x = 4 − 1 2 ( 1 2)2 1 2 nên 2 2 2 2 2
IH + IK = x + x + 8 = KH . Vậy tam giác IHK vuông tại I . 1 2 THCS.TOANMATH.com 84
Ví dụ 4: Cho Parabol 2
(P) : y = x và đường thẳng (d) : y = mx + 4 .
a) Chứng minh đường thẳng (d) luôn cắt đồ thị (P) tại hai điểm phân biệt ,
A B .Gọi x , x là hoành độ của các điểm , A B . Tìm giá trị 1 2 2(x + x + 7 1 2 ) lớn nhất của Q = . 2 2 x + x 1 2
b) Tìm m để diện tích tam giác OAB bằng 8 . Lời giải:
a). Phương trình hoành độ giao điểm của (d ) và (P) là: 2 2
x = mx + 4 ⇔ x − mx − 4 = 0 . Ta có 2
∆ = m +16 > 0 , với mọi m nên
phương trình luôn có 2 nghiệm phân biệt, suy ra đường thẳng (d ) luôn cắt (
x + x = m
P) tại hai điểm phân biệt. Theo định lý Viet ta có: 1 2 ta có x .x = 4 − 1 2 2m + 7 Q =
. (dùng phương pháp miền giá trị hàm số- Xem thêm phần ứng 2 m + 8
dụng trong bài toán GTLN, GTNN) ta dễ tìm được giá trị lớn nhất của Q là
1 và GTNN của Q là 1
− đạt được khi m =1 và m = 8 − . 8
b) Để ý rằng đường thẳng (d ) luôn đi qua điểm cố định I (0;4) nằm trên
trục tung. Ngoài ra nếu gọi A(x ; y , B x ; y thì x .x = 4 − < 0 nên hai 1 1 ) ( 2 2) 1 2 giao điểm ,
A B nằm về hai phía trục tung. Giả sử x < 0 < x thì ta có: 1 2 1 1 S = S + S
= AH OI + BK OI với H, K lần lượt là hình chiếu OAB OAI OBI . . 2 2 vuông góc của điểm ,
A B trên trục Oy . Ta có
OI = 4, AH = x = −x , BK = x = x . Suy ra S = x − x OAB 2( 2 1) 1 1 2 2 2 ⇒ S = x − x = x + x − x x OAB 4( 4 4 1 2 )2 ( 1 2)2 1 2
. Theo định lý Viet ta có: x + x = , m x x = 4 − . Thay vào ta có: 2 S = m + = ⇔ m = . OAB ( 2 4 16) 64 0 1 2 1 2
Nếu thay điều kiện S = 8 thành diện tích tam giác OAB nhỏ nhất ta cũng có kết quả như trên. Vì 2 2
m ≥ ⇒ S ≥ ( 2 0 4 m +16) ≥ 64 . THCS.TOANMATH.com 85
Ví dụ 5) Trong mặt phẳng tọa độ Oxy , cho đường thẳng (d ) 2
: 2x − y − a = 0 và parabol (P) 2
: y = ax (a > 0) .
a) Tìm a để (d ) cắt (P) tại hai điểm phân biệt , A B . Chứng minh
rằng A và B nằm bên phải trục tung.
b) Gọi x x là hoành độ của A và B . Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu A , B thức 4 1 T = +
. (Trích Đề thi vòng 1 THPT chuyên – TP x + x x x A B A. B
Hà Nội năm học 2005-2006) Lời giải:
a) Xét phương trình 2 2
ax = 2x − a 2 2
⇔ ax − 2x + a = 0 (1)
(d ) cắt (P) .tại hai điểm phân biệt ,
A B khi (1) có hai nghiệm phân biệt
⇔ ∆ ' > 0 ⇔ a <1. Kết hợp với điều kiện ta có 0 < a <1 khi đó (1) có hai nghiệm dương nên ,
A B nằm ở bên phải trục Oy .
b) Theo định lý Vi et ta có: 2 x + x = > A B 0 a .Ta có: 1
T = 2a + theo bất đẳng thức Cô si cho 2 số x x = a > a A. B 0 dương ta có: 1
2a + ≥ 2 2 . Vậy minT = 2 2 khi 1 a = . a 2
Ví dụ 6) Cho parabol (P) 2
: y = x và đường thẳng (d ) : y = mx +1.
a) Chứng minh rằng đường thẳng (d ) luôn cắt parabol (P) tại hai
điểm phân biệt với mọi giá trị m .
b) Gọi A(x ; y và B(x ; y là các giao điểm của (d ) và (P) . Tìm 2 2 ) 1 1 )
giá trị lớn nhất của biểu thức M = ( y −1 y −1 . 1 )( 2 )
(Trích đề TS lớp 10 Trường THPT chuyên ĐH sư phạm Hà Nội năm 2009) Lời giải:
a) Phương trình hoành độ giao điểm của đường thẳng và Parabol là: 2 2
x = mx +1 ⇔ x − mx −1 = 0 (1) 2
∆ = m + 4 > 0 với mọi m nên (1) có hai nghiệm phân biệt, suy ra (d ) luôn
cắt (P) tại hai điểm phân biệt A(x ; y và B(x ; y . 2 2 ) 1 1 ) THCS.TOANMATH.com 86
b) Theo định lý Viet, ta có: x + x = ; m x x = 1 − 1 2 1 2 M = ( y − ) 1 ( y − ) 1 = ( 2 x − ) 1 ( 2 x − ) 2 2
1 = x x + 2x x − (x + x )2 2 +1 = −m ≤ 0 1 2 1 2 1 2 1 2 1 2
Vậy max M = 0 khi m = 0.
BÀI TẬP RÈN LUYỆN
1) Cho phương trình 2 x − ( m + ) 2 2
1 x + m − m −8 = 0 có nghiệm x = 2 .
Tìm các giá trị của m và tìm nghiệm còn lại của phương trình.
2) Cho phương trình 2
x + 3x − 2 = 0 (1)
a) Chứng minh rằng phương trình có hai nghiệm phân biệt
b) Gọi các nghiệm của phương trình là x , x . Không tính giá trị của 1 2
x , x , hãy tính các giá trị của biểu thức sau: 1 2 2 2
A = x + x 3 3
B = x + x 1 2 1 2 1 1 C = + x −1 x −1 1 2
3) Cho phương trình bậc hai x − 2(m + 2) 2
x +1+ m = 0 , m là tham số. 2
a) Tìm các giá trị của m để phương trình có hai nghiệm phân biệt.
b) Gọi hai nghiệm phân biệt là x , x . Tính giá trị của biểu thức P sau 1 2 theo m : 2x x + 3 1 2 P =
. Từ đó tìm các giá trị của m để P đạt giá 2 2
x + x + 2 x x +1 1 2 ( 1 2 )
trị lớn nhất và tìm các giá trị của m để P đạt giá trị nhỏ nhất.
4) Cho phương trình 2 x − ( m + ) 2 2 2
1 x + 4m + 4m − 3 = 0. Tìm các giá trị
của m để phương trình có hai nghiệm phân biệt trong đó có một
nghiệm gấp đôi nghiệm còn lại. THCS.TOANMATH.com 87
5) Cho phương trình 2
x − 2x + m = 0 , m là tham số. tìm điều kiện của
tham số m để phương trình có hai nghiệm phân biệt x , x thỏa mãn 1 2 x + 2x =1. 1 2
6) Cho phương trình 2
x − 2mx + (5m − 4) = 0 , với m là tham số. Xác
định các giá trị của m để phương trình có: a) Nghiệm bằng 0 .
b) Hai nghiệm phân biệt trái dấu.
c) Hai nghiệm phân biệt cùng dương.
7) Cho phương trình 2
x − x + 3m = 0, với m là tham số. Xác định các
giá trị của m để phương trình có hai nghiệm phân biệt x , x thỏa 1 2
mãn x <1< x . 1 2
8) Cho các phương trình 2
x + ax + b = 0 (1); 2
x + cx + d = 0 (2), trong
đó các hệ số a,b,c,d đều khác 0 . Biết a,b là nghiệm của phương
trình (2) và c,d là nghiệm của phương trình (1). Chứng minh rằng 2 2 2 2
a + b + c + d =10 . 9) a) Cho phương trình 2
ax + bx + c = 0(a ≠ 0) có hai nghiệm x , x thỏa 1 2
mãn ax + bx + c = 0 Chứng minh rằng ac(a + c − b) 3 3 + b = 0 . 1 2
b) Giả sử p,q là hai số nguyên dương khác nhau. Chứng minh rằng ít
nhất một trong hai phương trình sau có nghiệm 2 2
x + px + q = 0; x + qx + p = 0 .
10) Tìm các số a,b thỏa mãn đồng thời hai điều kiện sau: a) Hai phương trình 2
x + ax +11 = 0 và 2
x + bx + 7 = 0 có nghiệm chung;
b) a + b bé nhất. 11) THCS.TOANMATH.com 88
a) Cho các số a,b,c thỏa mãn 2
a > 0,bc = 4a ,2a + b + c = abc . Chứng minh rằng 6 a ≥ . 2
b) Cho a,b,c là ba số khác nhau và c ≠ 0 . Chứng minh rằng nếu các phương trình 2
x + ax + bc = 0 và 2
x + bx + ac = 0 có đúng một
nghiệm chung thì các nghiệm còn lại của chúng là nghiệm của phương trình 2
x + cx + ab = 0 . 12) a) Cho f (x) 2
= ax + bx + c(a ≠ 0) , biết rằng phương trình f (x) = x
vô nghiệm. chứng minh rằng phương trình 2
af (x) + bf (x) + c = x vô nghiệm.
b) Cho các số a ,a ,b ,b sao cho các phương trình sau vô nghiệm: 1 2 1 2 2
x + a x + b = 0 và 2
x + a x + b = 0. Hỏi phương trình 1 1 2 2 2 1 x + ( 1
a + a x + b + b = 0 có nghiệm hay không? Vì sao? 1 2 ) ( 1 2) 2 2
13) Cho phương trình 2
x − 2mx + m − 2 = 0 ( x là ẩn số)
a) Chứng minh rằng phương trình luôn luôn có 2 nghiệm phân biệt với mọi m .
b) Gọi x , x là các nghiệm của phương trình. Tìm m để biểu thức 1 2 24 M − =
đạt giá trị nhỏ nhất. 2 2
x + x − 6x x 1 2 1 2
14) Cho phương trình 2 x + (m − ) 2 2
2 x − m = 0 , với m là tham số.
1) Giải phương trình khi m = 0.
2) Trong trường hợp phương trình có hai nghiệm phân biệt x và x 1 2
với x < x , tìm tất cả các nghiệm của m sao cho x − x = 6 . 1 2 1 2
15) Cho phương trình 2 2
x − 2x − 3m = 0 , với m là tham số THCS.TOANMATH.com 89
1) Giải phương trình khi m =1.
2) Tìm tất các các giá trị của m để phương trình có hai nghiệm
x , x ≠ 0 và thỏa điều kiện x x 8 1 2 − = . 1 2 x x 3 2 1
16) Cho phương trình bậc hai: 2 2
x − 2mx + m − m +1 = 0 ( m là tham số).
a) Giải phương trình khi m = 2 .
b) Tìm m để phương trình có hai nghiệm phân biệt x , x thỏa mãn: 1 2 2 2
x + x = 3x x −1. 1 2 1 2
17) Cho phương trình: 2 x + (m + ) 4 2 2
1 x − 2m + m = 0 ( m là tham số).
a) Giải phương trình khi m =1.
b) Chứng minh rằng phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi m .
18) Cho phương trình: 2 x − (m + ) 2 2
1 x + m + 4 = 0 ( m là tham số)
a) Giải phương trình với m = 2 .
b) Tìm m để phương trình có hai nghiệm x , x thỏa mãn 1 2 2 x + 2(m + ) 2
1 x ≤ 3m +16 . 1 2
19) Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho đường thẳng (d ) : y = mx −3 tham
số m và parabol (P) 2 : y = x .
a) Tìm m để đường thẳng (d ) đi qua điểm A(1;0).
b) Tìm m để đường thẳng (d ) cắt parabol (P) tại hai điểm phân biệt
có hoành độ lần lượt là x , x thỏa mãn x − x = 2 . 1 2 1 2
20) Cho phương trình: 2
x + x + m − 5 = 0 (1) ( m là tham số, x là ẩn)
1) Giải phương trình (1) với m = 4 . THCS.TOANMATH.com 90
2) Tìm m để phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt x , x ≠ 0 thỏa 1 2 mãn: 6 − m − x 6 − m − x 10 1 2 + = . x x 3 2 1
21) Cho phương trình: 2
x − 2x + m + 3 = 0 ( m là tham số).
1) Tìm m để phương trình có nghiệm x = 3. Tìm nghiệm còn lại.
2) Tìm m để phương trình có hai nghiệm phân biệt x , x thỏa mãn 1 2 3 3 x + x = 8. 1 2
22) Chứng minh rằng phương trình: 2 x − 2(m + )
1 x + m − 4 = 0 luôn có
hai nghiệm phân biệt x , x và biểu thức M = x 1− x + x 1− x 1 ( 2 ) 2 ( 1 ) 1 2
không phụ thuộc vào m .
23) Cho phương trình 2 x − (m + ) 2 2
1 x + m + 3m + 2 = 0 (1) ( m là tham số).
1) Tìm các giá trị của m để phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt.
2) Tìm các giá trị của m để phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt
x , x thỏa mãn 2 2 x + x =12 . 1 2 1 2
24) Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho Parabol (P) 2
: y = x và đường thẳng (d ) 2 y = − (m + ) 1 :
1 x + ( m là tham số). 3 3
1) Chứng minh rằng mỗi giá trị của m thì (P) và (d ) luôn cắt nhau
tại hai điểm phân biệt.
2) Gọi x , x là hoành độ giao điểm (P) và (d ) , đặt 1 2 f (x) 3 = x + (m + ) 2 1 x − x .
Chứng minh rằng: f (x ) − f (x ) 1
= − (x − x )3 .(Trích đề thi vào 1 2 1 2 2
lớp 10 trường chuyên ĐHSP Hà Nội 2013) THCS.TOANMATH.com 91
LỜI GIẢI BÀI TẬP RÈN LUYỆN
1) Vì x = 2 là nghiệm của phương trình nên ta có: − ( m + ) 2 4 2 2
1 + m − m −8 = 0 2
⇔ m − 5m − 6 = 0 ⇔ m = 1 − hoặc m = 6. Với m = 1 − ta có phương trình: 2
x + x − 6 = 0 . Phương trình đã cho có 1
nghiệm x = 2 , nghiệm còn lại là x = 3
− (vì tích hai nghiệm bằng ( 6 − ))
Với m = 6, ta có phương trình 2
x −13x + 22 = 0 , phương trình đã cho có
một nghiệm x = 2 , nghiệm còn lại là x =11 (vì tích hai nghiệm bằng 22) 2
2) Xét ∆ = ( 3) − 4.(− 2) = 3+ 4 2 > 0 . Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt
Chú ý: Có thể nhận xét ac < 0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt trái dấu
x + x = − 3
b) Áp dụng định lý Vi ét, ta có: 1 2
x .x = − 2 1 2 2 2
A = x + x = x + x
− 2x x = − 3 − 2 − 2 = 3+ 2 2 1 2 ( 1 2) 1 2 ( )2 2 ( ) 3 3
B = x + x = x + x − 3x x x + x = − 3 − 3 − 2 − 3 = 3 − 3 − 3 6 1 2 ( 1 2) 1 2 ( 1 2 ) ( )2 3 ( )( ) 1 1 x + x − 2 x + x − 2 − 3 − 2 1 2 1 2 C = + = = = x −1 x −1 x −1 x −1
x x − x + x +1 1 2 ( 1 )( 2 ) 1 2 ( 1 2) − 2 + 3 +1
3) a) Ta có ∆ = (−m)2 − (m − ) 2 4
1 = m − 4m + 4 = (m − 2)2
phương trình có hai nghiệm phân biệt x , x ⇔ ∆ > 0 ⇔ m ≠ 2 . Theo hệ 1 2
x + x = m + + thức Viet ta có: 1 2 2x x 3 2m 1 . Khi đó 1 2 P = =
x .x = m − 1 2 2 x + x + 2 m + 2 1 2 ( 1 2) 2
2m +1 m + 2 − (m − )2 1 (m − )2 1 Ta có P = = = 1−
≤ 1. Dấu đẳng thức xảy 2 2 2 m + 2 m + 2 m + 2
ra khi m =1 nên giá trị lớn nhất max P =1. Tương tự ta có giá trị nhỏ nhất THCS.TOANMATH.com 92 1
min P = − , đạt được khi m = 2
− .(Xem thêm phần phương pháp miền giá 2 trị hàm số) 4)
Cách 1: Phương trình có hai nghiệm phân biệt ⇔ ∆ ' > 0
⇔ −( m + )2 − ( 2 2 1
4m + 4m − 3) = 4 > 0, m ∀
. Vậy phương trình có hai
nghiệm phân biệt với mọi giá trị của m . Gọi hai nghiệm của phương trình là
x + x = 2 2m +1 1 1 2 ( )( )
x , x . Theo hệ thức Viet ta có: . 1 2 2
x .x = 4m + 4m − 3 2 1 2 ( ) 2(2m + ) 1 x = 2
Có thể giả sử x = 2x (3). Khi đó từ (1) và (3)có 3 . Thay 1 2 4(2m + ) 1 x = 1 3 (2m + )2 1
vào (2) ta có phương trình 2 2 8.
= 4m + 4m − 3 ⇔ 4m + 4m − 35 = 0 9
Giải phương trình ta được 5 m = hoặc 7
m = − (thỏa mãn điều kiện). 2 2
Cách 2: Từ yêu cầu đề bài suy ra x = 2x hoặc x = 2x , 1 2 2 1
tức là: (x − 2x )(x − 2x ) = 0 ⇔ 9x x − 2(x + x )2 = 0 1 2 2 1 1 2 1 2
áp dụng hệ thức Viet ta được phương trình 2
4m + 4m − 35 = 0 . 5)
Phương trình có hai nghiệm phân biệt ⇔ ∆ ' > 0 ⇔ 1− m > 0 ⇔ m <1 THCS.TOANMATH.com 93
x + x = 2 1 1 2 ( )
Theo hệ thức Viet, ta có:
. Ta có x + 2x =1 ⇔ x =1− 2x
x .x = m 2 1 2 1 2 1 2 ( ) x = 1 −
(3). Từ (1) và (3) ta có được 2
. Thay vào (2) ta có được m = 3 − x = 3 1 thảo mãn điều kiện 6)
a) Phương trình có nghiệm 4
x = 0 ⇔ 5m − 4 = 0 ⇔ m = . 5
b) Phương trình có hai nghiệm phân biệt trái dấu ⇔ ( m − ) 4 1. 5 4 < 0 ⇔ m < 5
c) Phương trình có hai nghiệm phân biệt x , x ⇔ ∆ ' > 0 1 2 2
⇔ m − (5m − 4) > 0 ⇔ (m − )
1 (m − 4) > 0 ⇔ m > 4 hoặc m <1.
x + x = 2m
Theo hệ thức Viet ta có: 1 2
x .x = 5m − 4 1 2 2m > 0
Hai nghiệm của phương trình cùng dương 4 ⇔ ⇔ m > 5 m − 4 > 0 5
Kết hợp với điều kiện ta có 4 < m <1 hoặc m > 4 . 5
7) Cách 1. Đặt x −1 = t , ta có
x <1< x ⇔ x −1< 0 < x −1 ⇔ t < 0 < t 1 2 1 2 1 2
Phương trình ẩn x là 2
x − x + 3m = 0 được đưa về phương trình ẩn t :
(t + )2 −(t + ) 2 1
1 + 3m = 0 ⇔ t + t + 3m = 0 . Phương trình ẩn t phải có hai
nghiệm trái dấu ⇔ 3m < 0 ⇔ m < 0 THCS.TOANMATH.com 94 Vậy m < 0
Cách 2: Phương trình có hai nghiệm phân biệt
x , x ⇔ ∆ > 0 1
⇔ 1−12m > 0 ⇔ m <
. Khi đó theo hệ thức Viet ta có: 1 2 12 x + x =1 1 2
(1). Hai nghiệm x , x thỏa mãn x .x = 3m 1 2 1 2
x <1< x ⇔ x −1< 0 < x −1 ⇔ x −1 và x −1 trái dấu 1 2 1 2 1 2
⇔ (x −1 x −1 < 0 ⇔ x x − x + x +1< 0 (2). Thay (1) vào (2) ta có: 1 )( 2 ) 1 2 ( 1 2)
3m −1+1< 0 ⇔ m < 0 .
Kết hợp với điều kiện ta có m < 0 là các giá trị cần tìm. Chú ý:
Nếu hai nghiệm x , x <1 thì phương trình ẩn t có hai nghiệm đều là số âm. 1 2
Nếu hai nghiệm x , x >1 thì phương trình ẩn t có hai nghiệm đều là số 1 2 dương. 8) Giải:
Áp dụng hệ thức Viet ta có: a + b = − ;
c ab = d;c + d = − ; a cd = b .
c + d = −a
c = −a − d Ta có: ⇔ ⇒ b = d
a + b = −c
a + b = −c
Kết hợp với ab = d và cd = b suy ra a =1,c =1
Do a + b = −c và c + d = −a suy ra b = 2, − d = 2 − Do đó 2 2 2 2 2
a + b + c + d = + (− )2 2 1 2 +1 + ( 2 − )2 =10. 9) THCS.TOANMATH.com 95
a) Vì a ≠ 0 nên 2 ( + − 3 ) 3 2 2 3 3 + = + + − 3 c c = + − 3 bc ac a c b b ac a c b abc a (*). Theo 2 a a a hệ thức Viet, ta có: b + = − ; c x x
x x = . Khi đó (*) thành: 1 2 1 2 a a 3 2 2
a x x + x x − x + x + 3x x x + x 1 2 1 2 ( 1 2)3 1 2 ( 1 2 ) 3 2 2
= a x x + x x − ( 3 3 x + x ) 3 = a
( 2x − x )( 2x − x 1 2 1 2 1 2 1 2 2 1 )
⇒ ac(a + c − 3b) 3 3 + b = a ( 2 x − x )( 2 x − x 1 2 2 1 )
Mà theo giả thiết ta có 2
ax + bx + c = 0 và ax + bx + c = 0 a ≠ 0 1 2 ( ) 2 2 Suy ra 2 2
bx + c = −ax = −ax ⇒ x − x = 0 . Do đó ac(a + c − b) 3 3 + b = 0 2 2 1 2 1
b) Vì p,q nguyên dương khác nhau nên xảy ra hai trường hợp là
p > q hoặc p < q .
Nếu p > q suy ra p ≥ q +1.Khi đó 2
∆ = p − 4q ≥ (q + )2
1 − 4q = (q − )2 1 ≥ 0 .
Vậy trong trường hợp này phương trình 2
x + px + q = 0 có nghiệm.
Tương tự trường hợp p < q thì phương trình 2
x + qx + p = 0 có nghiệm (đpcm). 10)
a) Theo điều kiện đầu bài thì ta gọi x là nghiệm chung hai phương 0 trình, ta có: 2
x + ax +11= 0 0 0 2
⇒ 2x + a + b x +18 = 0 0 ( ) 0 2
x + bx + 7 = 0 0 0 Do đó phương trình 2
2x + (a + b) x +18 = 0 có nghiệm (*)
Khi đó ∆ = (a + b)2 −144 ≥ 0 hay a + b ≥12 .
Mặt khác, ta có a + b ≥ a + b ≥12. Vậy a + b bé nhất bằng 12 khi và chỉ
khi a và b cùng dấu. THCS.TOANMATH.com 96 Với a + b = 12
− , thay vào (*) ta được: 2
2x −12x +18 = 0 . Phương trình trên
có nghiệm kép x = 3.
Thay x = 3 vào các phương trình đã cho ta được 20 16 a = − ;b = − . 3 3
Với a + b =12 thay vào (*) ta được: 2
2x +12x +18 = 0 . Phương trình trên có nghiệm kép x = 3 − Thay x = 3
− vào phương tình ta được: 20 16 a = ;b = . Vậy các cặp số sau 3 3
thỏa mãn điều kiện bài toán: (a b) 20 16 20 16 ; ; , ; = − − . 3 3 3 3 11)
a) Từ giả thiết ta có: 2 bc = 4a và 3
b + c = abc − a = a − a = a( 2 2 4 2 2 2a − ) 1 . Suy ra ,
b c là nghiệm của phương trình 2 x − ( 3 a − a) 2 4
2 x + 4a = 0 . Khi đó
∆ = a ( a − )2 − a ≥ ⇔ ( a − )2 2 2 2 2 6 ' 2 1 4 0 2 1 ≥ 4 ⇔ a = (vì a > 0 ). 2 2
x + ax + bc = 0
b) Giả sử x là nghiệm chung, tức là 0 0 0 2
x + bx + ca = 0 0 0
⇒ (a − b) x − c a − b ⇔ a − b x − c = 0 . Vì a ≠ b nên x = c . Khi đó 0 ( ) ( )( 0 ) 0 ta có: 2
c + bc + ca = 0 ⇔ c(a + b + c) = 0, Do c ≠ 0 nên
a + b + c = 0 ⇒ a + b = −c . Mặt khác theo định lý Viet, phương trình 2
x + ax + bc = 0 còn có nghiệm x = ; b phương trình 2
x + bx + ac = 0 còn có
nghiệm x = a .Theo định lý đảo của định lý Viet, hai số a và b là nghiệm của phương trình: 2
x − (a + b) x + ab = 0 hay 2
x + cx + ab = 0 (đpcm). 12)
a) Vì phương trình f (x) = x vô nghiệm, nên suy ra f (x) > x hoặc
f (x) < x, x ∀ ∈ Khi đó 2
af (x) + bf (x) + c > f (x) > x, x ∀ ∈ hoặc 2
af (x) + bf (x) + c < f (x) < x, x
∀ ∈ .Tức là phương trình 2
af (x) + bf (x) + c = x vô nghiệm. THCS.TOANMATH.com 97 b) Từ giả thiết suy ra 2
a − 4b < 0 và 2
a − 4b < 0. Do đó 1 1 2 2 2 2 2 a a − 4b 1 1 1
x + a x + b = x + − > 0, x ∀ ∈ 1 1 . và 2 4 2 2
a a − 4b 2 2 2
x + a x + b = x + − > 0, x ∀ ∈ 2 2 nên 2 4 2 1
x + (a + a ) 1
x + (b + b ) 1
= ( 2x + a x +b )+( 2x + a x +b > 0 1 2 1 2 1 1 2 2 ) 2 2 2 . Do vậy phương trình 2 1 x + ( 1
a + a x + b + b = 0 vô nghiệm. 1 2 ) ( 1 2) 2 2 13) 2 a) 2 1 7
∆ ' = m − m + 2 m − + >
0 với mọi m Vậy phương trình luôn 2 4
có hai nghiệm với mọi m .
b) Theo hệ thức Viet ta có: x + x = 2 ; m x x = m − 2 1 2 1 2 24 − 24 − 24 M − = = = 2 2
x + x − 6x x 1 2 1 2
(x + x − 2x x −6x x x + x − 8x x 1 2 )2 1 2 1 2 ( 1 2)2 1 2 24 − 24 − 6 − = = = ≥ 2
− . Dấu “=” xảy ra khi
(2m)2 −8(m − 2) 2
4m −8m +16 (m − )2 1 + 3
m =1. Vậy giá trị nhỏ nhất của M = 2 − khi m =1. 14)
1) Khi m = 0 phương trình thành: 2
x − 4x = 0 ⇔ x = 0 hoặc x = 4 . 2) ∆ = (m − )2 2 2
+ m = m − m + = ( 2 ' 2 2 4 4 2 m − 2m + ) 1 + 2 = (m − )2 2 1 + 2 > 0, m
∀ .Vậy phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt với
mọi m .Ta có S = x + x = 2(2 − m) 2
; P = x x = −m ≤ 0 1 2 1 2 Ta có 2 2
x − x = 6 ⇒ x − 2 x x + x = 36 1 2 1 1 2 2
⇔ (x + x )2 − 2x x + 2x x = 36 ⇔ 4(2 − m)2 = 36 ⇔ (m − 2)2 = 9 1 2 1 2 1 2 ⇔ m = 1 − ∨ m = 5. 15) THCS.TOANMATH.com 98 x = 1 −
1) Khi m =1 phương trình thành: 2
x − 2x − 3 = 0 ⇔ (do x = 3
a − b + c = 0).
2) Với x , x ≠ 0 ta có: x x 8 1 2 − = ⇔ 3( 2 2
x − x = 8x x 1 2 ) 1 2 1 2 x x 3 2 1
⇔ 3(x + x x − x = 8x x . Ta có 2
a c = − m ≤ nên ∆ ≥ ∀ 1 2 ) ( 1 2 ) 1 2 . 3 0 0, m Khi ∆ ≥ 0 , ta có: b
x + x = − = 2 và c 2 x .x = = 3 − m ≤ 0 1 2 a 1 2 a
Phương trình có hai nghiệm ≠ 0 do đó m ≠ 0 ⇒ ∆ > 0 và x x < 0 . Giả sử 1 2 x > x 1 2
Với a =1⇒ x = b
− '− ∆ ' và x = b − '+ ∆ ' 2
⇒ x − x = 2 ∆ ' = 2 1+ 3m 1 2 1 2
Do đó yêu cầu bài toán ⇔ ( 2 − + m ) = ( 2 3.2 2 1 3 8. 3
− m ) và m ≠ 0 2 m =1 4 2 4m 3m 1 0 ⇔ − − = ⇔ 1 ⇔ m = 1 ± . 2 m = − (l) 4 16)
a) Khi m = 2 ta có phương trình: 2 x − 4x + 3 = 0 2
⇔ x − x − 3x + 3 = 0 ⇔ x(x − ) 1 − 3(x − ) 1 = 0 ⇔ ( = x − )(x − ) x 1 1 3 = 0 ⇔
. Phương trình có tập nghiệm là: S = {1; } 3 x = 3 b) Ta có 2 ∆ = m − ( 2 ' m − m + ) 1 = m −1.
Để phương trình bậc hai đã cho có hai nghiệm phân biệt x , x thì 1 2
∆ ' > 0 ⇒ m −1 > 0 ⇔ m >1.Khi đó theo hệ thức Viet ta có:
x + x = 2m 1 2 . Theo bài ra: 2
x x = m − m + 1 1 2 2 2
x + x = 3x x −1 ⇔ (x + x − 2x x = 3x x −1 1 2 )2 1 2 1 2 1 2 1 2 ⇔ (x + x )2 2
− 5x x +1 = 0 ⇒ 4m − 5( 2
m − m +1 +1 = 0 1 2 1 2 ) m =1 2
⇔ m − 5m + 4 = 0 ⇔ (m − ) 1 (m − 4) = 0 ⇔ m = 4 THCS.TOANMATH.com 99
Đối chiếu điều kiện m >1 ta có m = 4 thỏa mãn bài toán. 17)
a) Khi m =1 phương trình thành: 2
x + 4x −1 = 0 có 2 ∆ ' = 2 +1 = 5 > 0
Phương trình có hai nghiệm phân biệt: x = 2 − − 5; x = 2 − + 5 1 2 b) Ta có: 4 4 2 1 2 1
∆ ' = 2m + 2m +1 = 2m − 2m + + 2m + 2m + 2 2 2 1 2 2 m − = 0 2 1 1 2 m 2 m = − + + ≥ 2 0 , m ∀ . Nếu ∆ ' = 0 ⇔ (vô 2 2 1 m + = 0 2
nghiệm). Do đó ∆ ' > 0, m
∀ . Vậy phương trình luôn có hai nghiêm phân biệt với mọi m . 18) x = 2
a) Với m = 2 , ta có phương tình: 2
x − 6x + 8 = 0 ⇔ . x = 4
b) Xét phương trình (1) ta có: ∆ = (m + )2 − ( 2 ' 1
m + 4) = 2m −3
Phương trình (1) có hai nghiệm 3
x , x ⇔ m ≥ .Theo hệ thức Viet: 1 2 2
x + x = 2 m +1 1 2 ( ) . Theo giả thiết: 2
x + x + x x ≤ 3m +16 1 ( 1 2) 2 2 2 x x = m + 4 1 2 2
⇔ x + (x + x )2 2 2 2 2
x ≤ 3m +16 ⇔ x + x + x x ≤ 3m +16 1 1 2 2 1 2 1 2 ⇔ (x + x )2 2
− x x ≤ 3m +16 ⇔ 4(m + )2 1 − ( 2 m − 4) 2 ≤ 3m +16 1 2 1 2
⇔ 8m ≤16 ⇔ m ≤ 2 . Vậy 3 ≤ m ≤ 2 . 2 19)
1) Đường thẳng (d ) đi qua điểm A(1;0) nên có: 0 = .1
m − 3 ⇒ m = 3
2) Xét phương trình hoành độ giao điểm giữa (d ) và (P) : 2
x − mx + 3 = 0 . Có 2
∆ = m −12 , nên (d ) cắt (P) tại hai điểm phân biệt có
hoành độ lần lượt là x , x khi 1 2 THCS.TOANMATH.com 100 m > 2 3 2 2
∆ = m −12 > 0 ⇔ m >12 ⇔ m > 2 3 ⇔ . Áp dụng hệ thức m < 2 − 3
x + x = m Viet ta có: 1 2 . Theo bài ra ta có: x x = 3 1 2
x − x = 2 ⇔ (x − x )2 = 4 ⇔ (x + x )2 − 4x x = 4 1 2 1 2 1 2 1 2 2 2
⇔ m − 4.3 = 4 ⇔ m =16 ⇔ m = 4 ± (TM). Vậy m = 4 ± là giá trị cần tìm. 20)
1) Thay m = 4 vào phương trình ta có: 2 x + x −1 = 0 Có 2
∆ = 1 + 4.1.1 = 5. Vậy phương trình có 2 nghiệm: 1 − + 5 1 − − 5 x = ; x = . 1 2 2 2
2) Để phương trình có hai nghiệm phân biệt thì: ∆ = − (m − ) 21 1 4 5 > 0 ⇒ m <
. Theo hệ thức Viet ta có: x + x = 1 − (1); 4 1 2
x x = m − 5 (2) 1 2 Xét: 6 − m − x 6 − m − x 10
(6− m) x +(6− m) 2 2
x − x − x 10 1 2 1 2 1 2 + = ⇔ = x x 3 x .x 3 2 1 1 2
(6− m)(x + x )−(x + x )2 + 2x x 1 2 1 2 1 2 10 ⇔ = x x 3 1 2 1
− (6 − m) −1+ 2(m − 5) − Thay (1),(2) vào ta có: 10 3m 17 10 = ⇔ = m − 5 3 m − 5 3 ⇔ m = 1
− (thỏa mãn).Vậy với m = 1
− thì bài toán thỏa mãn. 21)
1) Phương trình có nghiệm x = 3 2
⇔ 3 = 2.3+ m + 3 = 0 ⇔ 6 + m = 0 ⇔ m = 6 −
Ta có: x + x = 2 ⇔ 3+ x = 2 ⇔ x = 1
− .Vậy nghiệm còn lại là x = 1 − . 1 2 2 2
2) ∆ ' =1− (m + 3) = −m − 2
Để phương trình có hai nghiệm ⇔ −m − 2 ≥ 0 ⇔ m < 2 − Khi đó: 3 3
x + x = 8 ⇔ x + x x + x − 3x x = 8 1 2 ( 1 2) ( 1 2)2 1 2 THCS.TOANMATH.com 101
Áp dụng hệ thức Viet ta được: 2
2 2 − 3(m + 3) = 8 ⇔ 2(4 − 3m − 9) = 8
⇔ 8 − 6m −18 = 8 ⇔ 6
− m −18 = 0 ⇔ m = 3
− (thỏa mãn). Vậy m = 3 − là giá trị cần tìm. 22) a) Phương trình: 2 x − 2(m + )
1 x + 4m − 3 = 0 (1)
có ∆ = (m + )2 − ( m − ) 2 ' 1 4
3 = m + 2m +1− 4m + 3 = ( 2 m − 2m + ) 1 + 3 = (m − )2
1 + 3 > 0 với mọi m . Suy ra phương trình (1)
luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi m .
b). Gọi hai nghiệm của phương trình (1) là x , x 1 2 Theo hệ thức Viet ta có: S 2 S x x 2m 2 m − = + = + ⇒ = (2) 1 2 2 P 3 P x x − + 4m 3 m + = = − ⇒ = S 2 P 3 ⇒ =
⇒ 2S − 4 = P + 3. 1 2 4 2 4
⇒ 2S − P = 7 ⇒ 2(x + x − x x − x x = 7 1 2 ) 1 2 1 2 23) Phương trình 2 x + (m + ) 2 2
1 x + 2m + 2m +1 = 0 Có ∆ = (m + )2 2 2 2 2 '
1 − 2m − 2m −1 = m + 2m +1− 2m − 2m −1 = −m
Phương trình có 2 nghiệm phân biệt khi và chỉ khi m ≠ 0 .
Theo định lý Vi et ta có: x + x = 2 − m +1 1 2 ( ) 2 2
⇒ x + x =12 ⇔ x + x − 2x x −12 = 0 1 2 ( 1 2)2 1 2 2
x .x = 2m + 2m +1 1 2 Hay (m + )2 − ( 2 m + m + ) 1 4 1 2 2 2 1 = 0 ⇔ m = − . 2 24) 2 y = x
a) Xét hệ phương trình: 2 − (m + ) 1 1 y = + 3 3 2 y = x ⇔ 2 3 x + 2 (m + ) 1 x −1 =10 ( ) 1
(1) Có hệ số a và c trái dấu nên luôn có hai nghiệm phân biệt mọi m
nên (P) và (d ) luôn cắt nhau tại hai điểm phân biệt với mọi m . THCS.TOANMATH.com 102 2 − (m + ) 1 x + x = 3 − (x + x 1 2 1 2 ) + = b) Theo hệ thức Viet: 3 m 1 ⇔ 2 1 x x − = 3 x x = 1 − 1 2 1 2 3
Ta có: f (x ) − f (x ) 3 3
= x − x + (m + ) 1 ( 2 2
x − x − x + x 1 2 1 2 1 2 ) 1 2
⇒ 2( f (x ) − f (x )) 3 3
= 2x − 2x − 3(x + x )( 2 2
x − x − 2x + 2x 1 2 1 2 1 2 1 2 ) 1 2 3 3
= −x + x + 3x x (x − x ) − 2(x − x ) 3 3
= −x + x + x − x − 2 x − x 1 2 1 2 2 1 1 2 1 2 ( 1 2) ( 1 2) = −( 3 3
x − x − 3x x (x − x )) = (x − x ) ( 2 2
x + x − 2x x = − x − x 1 2 1 2 1 2 1 2 1 2 1 2 ) ( 1 2)3 .
Nên f (x ) f (x ) 1 − − = (x − x )3 . 1 2 1 2 2 THCS.TOANMATH.com 103