








































Preview text:
TÀi LIỆU ÔN THI THPT QUỐC GIA 2016  1 
PHẦN 1. KIẾN THỨC CƠ BẢN 
A – KIẾN THỨC CƠ BẢN 
1. Chứng minh đường thẳng d song song mp() (d  ()) 
Cách 1. Chứng minh d //d ' và d '  ( ) 
Cách 2. Chứng minh d  ( ) và ( ) / /( ) 
Cách 3. Chứng minh d và () cùng vuông góc với 1 đường thẳng hoặc cùng vuông góc với 1 mặt  phẳng 
2. Chứng minh mp() song song với mp() 
Cách 1. Chứng minh mp() chứa hai đường thẳng cắt nhau cùng song song với () (Nghĩa là 2 đường 
thẳng cắt nhau trong mặt này song song với 2 đường thẳng trong mặt phẳng kia) 
Cách 2. Chứng minh () và () cùng song song với 1 mặt phẳng hoặc cùng vuông góc với 1 đường  thẳng. 
3. Chứng minh hai đường thẳng song song: 
Cách 1. Hai mặt phẳng (), () có điểm chung S lần lượt chứa hai đường thẳng song song a và b thì 
()  () = Sx // a // b. 
Cách 2. () // a, a  ()  ()  () = b // a 
Cách 3. Hai mặt phẳng cắt nhau cùng song song với một đường thẳng thì giao tuyến của chúng song 
song với đường thẳng đó. 
Cách 4. Một mặt phẳng cắt hai mặt phẳng song song cho 2 giao tuyến song song 
Cách 5. Một mặt phẳng song song với giao tuyến của 2 mặt phẳng cắt nhau, ta được 3 giao tuyến song  song. 
Cách 6. Hai đường thẳng cùng song song với đường thẳng thứ 3 hoặc cùng vuông góc với một mặt 
phẳng thì song song với nhau. 
Cách 7. Sử dụng phương pháp hình học phẳng: đường trung bình, định lí Thales đảo, cạnh đối tứ giác  đặc biệt, … 
4. Chứng minh đường thẳng d vuông góc với mặt phẳng () 
Cách 1. Chứng minh đường thẳng d vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau nằm trong (). 
Cách 2. Chứng minh d nằm trong một trong hai mặt phẳng vuông góc và d vuông góc với giao tuyến 
 d vuông góc với mp còn lại. 
Cách 3. Chứng minh d là giao tuyến của hai mặt phẳng cùng vuông góc với mặt thứ 3. 
Cách 4. Chứng minh đường thẳng d song song với a mà a  (). 
Cách 5. Đường thẳng nào vuông góc với một trong hai mặt phẳng song song thì cũng vuông góc với  mặt phẳng còn lại. 
Cách 6. Chứng minh d là trục của tam giác ABC nằm trong () 
5. Chứng minh hai đường thẳng d và d vuông góc: 
Cách 1. Chứng minh d  () và ()  d. 
Cách 2. Sử dụng định lí 3 đường vuông góc. 
Cách 3. Chứng tỏ góc giữa d, d bằng 900. 
6. Chứng minh hai mặt phẳng () và () vuông góc: 
Cách 1. Chứng minh ()  d và d  (). 
Cách 2. Chứng tỏ góc giữa hai mặt phẳng () và () bằng 900. 
Cách 3. Chứng minh a // () mà ()  a 
Cách 4. Chứng minh () // (P) mà ()  (P) 
GV. TRẦN QUỐC NGHĨA   
TOÁN HỌC BẮC – TRUNG – NAM 
Chuyên đê: HÌNH HỌC KHÔNG GIAN  2 
B – CÔNG THỨC CƠ BẢN  I. TAM GIÁC  1. Tam giác thường:  1 1 abc ① S  BC.AH  A . B AC.sin A   pr 
p( p  a)( p  b)( p  c)  ABC 2 2 4R 1 A ② S  S  S   ABM A  CM 2 ABC 2 ③ AG 
AM  (G là trọng tâm)  G 3 2 2 2 AB  AC BC
④ Độ dài trung tuyến: 2 AM     B H M C 2 4
⑤ Định lí hàm số cosin:  2 2 2
BC  AB  AC  2 A .
B AC.cos A   a b c
⑥ Định lí hàm số sin:     2R   sin A sin B sin C
2. Tam giác đều ABC cạnh a:  A canh2 3 a 3 ① S     ABC a 4 a canh  3 a 3 ② AH     3 2 B H C 2 a 3 A ③ AG  AH    3 3
3. Tam giác ABC vuông tại a:  1 1 ① S  A . B AC  AH .BC   ABC 2 2 B H C ②  2 2 2
BC  AB  AC   ③  2 2 2
BA  BH  BC   ④  2 2 2
CA  CH  CB  ⑤  2 HA  H . B HC   2 HB AB 1
⑥ AH .BC  A . B AC   ⑦     ⑧ AM  BC   2 HC AC 2 AC AC AC AB ⑨ sin B    ⑩ sin B    ⑪ tan B    ⑫ cot B    BC BC AB AC C
4. Tam giác ABC vuông cân tại A  BC
① BC  AB 2  AC 2 ② AB  AC    2 A D II. TỨ GIÁC  A B 1. Hình bình hành:  Diện tích: S
 BC.AH  A . B A . D sin A   B H C ABCD A 2. Hình thoi:  B D 1  Diện tích: S 
AC.BD  A . B A . D sin A   ABCD 2 C  Đặc biệt: khi  0 ABC  60 hoặc  0
BAC  120 thì các tam giác ABC, ACD đều. 
GV. TRẦN QUỐC NGHĨA   
TOÁN HỌC BẮC – TRUNG – NAM 
TÀi LIỆU ÔN THI THPT QUỐC GIA 2016  3  3. Hình chữ nhật:  A D A D S  A . B AD   ABCD 4. Hình vuông:  B C B C  Diện tích:  2 S  AB   ABCD A D
 Đường chéo: AC  AB 2 
( AD  BC).AH 5. Hình thang: S    ABCD 2 B H C
III. CÁC HÌNH TRONG KHÔNG GIAN  1. Hình lăng trụ: 
① Thể tích khối lăng trụ: V = Sđáy.Chiều cao 
② Diện tích xung quanh: Sxq = Tổng diện tích các mặt bên 
③ Diện tích toàn phần:  Stp = Sxq + S2đáy.  2. Hình chóp:  1
① Thể tích khối chóp:  V =  Sđáy.Chiều cao  3
② Diện tích xung quanh: Sxq = Tổng diện tích các mặt bên 
③ Diện tích toàn phần: 
Stp = Sxq + Sđáy.   3. Hình trụ: 
① Thể tích khối trụ:  2 V  R  l  
② Diện tích xung quanh: S  2 R  l   xq 4. Hình nón:  1
① Thể tích khối nón:  2 V  R  h   3
② Diện tích xung quanh: S  R  l   xq 5. Hình cầu:  4
① Thể tích khối cầu:  3 V  R    3
② Diện tích mặt cầu:  2 S  4 R     
GV. TRẦN QUỐC NGHĨA   
TOÁN HỌC BẮC – TRUNG – NAM 
Chuyên đê: HÌNH HỌC KHÔNG GIAN  4 
C - VÀI HÌNH THƯỜNG GẶP  HÌNH 1 
Hình chóp S.ABCD, có đáy ABCD là hình chữ nhật (hoặc hình vuông) và 
SA vuông góc với đáy 
H1.1 - Đáy, đường cao, cạnh đáy, cạnh bên, mặt bên của hình chóp 
1. Đáy: ABCD là hình vuông hoặc hình chữ nhật  S
2. Đường cao: SA 
3. Cạnh bên: SA, SB, SC, SD 
4. Cạnh đáy: AB, BC, CD, DA 
5. Mặt bên: SAB là tam giác vuông tại A.  D
SBC là tam giác vuông tại B.  A
SCD là tam giác vuông tại D. 
SAD là tam giác vuông tại A.  B C S
H1.2 - Góc giữa cạnh bên và đáy 
1. Góc giữa cạnh bên SB và mặt đáy (ABCD) bằng :  Ta có: SA  (ABCD) (gt)  D 
 Hình chiếu của SB lên (ABCD) là AB  A           SB, (ABCD) SB, AB  SBA    B C S
2. Góc giữa cạnh bên SD và mặt đáy (ABCD) bằng :  Ta có: SA  (ABCD) (gt) 
 Hình chiếu của SD lên (ABCD) là AD   D A           SD, (ABCD) SD, AD  SDA    B C S
3. Góc giữa cạnh bên SC và mặt đáy (ABCD) bằng :  Ta có: SA  (ABCD) (gt) 
 Hình chiếu của SC lên (ABCD) là AC  D           SC, (ABCD) SC, AC  SCA    A  B C
H1.3 - Góc giữa cạnh bên và mặt bên:  S
1. Góc giữa cạnh bên SB và mặt bên (SAD) bằng :  Ta có: AB  (SAD)   D
 Hình chiếu của SB lên (SAD) là SA  A           SB, (SAD) SB, SA  BSA    B C
2. Góc giữa cạnh bên SD và mặt bên (SAB) bằng :  S Ta có: AD  (SAB)  
 Hình chiếu của SD lên (SAB) là SA  D           SD, (SAB) SD,SA  DSA    A B C
GV. TRẦN QUỐC NGHĨA   
TOÁN HỌC BẮC – TRUNG – NAM 
TÀi LIỆU ÔN THI THPT QUỐC GIA 2016  5 
3. Góc giữa cạnh bên SC và mặt bên (SAB) bằng :  Ta có: BC  (SAB) 
 Hình chiếu của SC lên (SAB) là SB  S           SC, (SAB) SC, SB  BSC     D
4. Góc giữa cạnh bên SC và mặt bên (SAD) bằng :  A Ta có: DC  (SAD)  B S C
 Hình chiếu của SC lên (SAD) là SD             SC, (SAD) SC,SD  DSC    D A
H1.4 - Góc giữa mặt bên và mặt đáy:  B C
1. Góc giữa mặt bên (SBC) và mặt đáy (ABCD) bằng :  S Ta có: BC  AB tại B (?)    BC  SB tại B (?)  D   (SBC)  (ABCD) = BC   A           (SBC), (ABCD) AB,SB  SBA    B C
2. Góc giữa mặt bên (SCD) và mặt đáy (ABCD) bằng :  S
Ta có: CD  AD tại D (?),    CD  SD tại D (?)   D   (SCD)  (ABCD) = CD  A           (SCD), (ABCD) AD,SD  SDA    B C
3. Góc giữa mặt phẳng (SBD) và mặt đáy (ABCD) bằng :  S
 Đáy ABCD là hình chữ nhật: 
Trong (ABCD), vẽ AH  BD tại H   BD  SH (?)  A  D    (SBD),(ABCD)  H        AH,SH  SHA    B C
 Chú ý: Nếu AB < AD thì điểm H ở gần B hơn   
Nếu AB > AD thì điểm H ở gần D hơn  S
 Đáy ABCD là hình vuông:  Gọi O = AC  BD   AO  BD (?)  A D   BD  SO (?)  O           (SBD), (ABCD) SO, AO  SOA    B C
GV. TRẦN QUỐC NGHĨA   
TOÁN HỌC BẮC – TRUNG – NAM 
Chuyên đê: HÌNH HỌC KHÔNG GIAN  6 
H1.5 – Khoảng cách “điểm – mặt”  S
1. Khoảng cách từ A đến mặt phẳng (SCD)  H
Trong mp(SAD), vẽ AH  SD tại H  D  AH  (SCD) (?)  A  d[A,(SCD)] = AH  B C
2. Khoảng cách từ B đến mặt phẳng (SCD) 
Vì AB // (SCD) (?) nên d[B,(SCD)] = d[A,(SCD)] (xem dạng 1)  S
3. Khoảng cách từ A đến mặt phẳng (SBC) 
Trong mp(SAB), vẽ AH  SB tại H  H  AH  (SBC) (?)  D A  d[A,(SBC)] = AH  B C
4. Khoảng cách từ D đến mặt phẳng (SBC) 
Vì AD // (SBC) (?) nên d[D,(SBC)] = d[A,(SBC)] (xem dạng 3) 
5. Khoảng cách từ A đến mặt phẳng (SBD)  S
 Đáy ABCD là hình chữ nhật: 
 Trong (ABCD), vẽ AI  BD tại I  H A D  BD  (SAI) (?)  I
 Trong (SAI), vẽ AH  SI tại H  B C  AH  (SBD) (?)   d[A, (SBD)] = AH 
 Chú ý: Nếu AB < AD thì điểm I ở gần B hơn   
Nếu AB > AD thì điểm I ở gần D hơn 
 Đáy ABCD là hình vuông:  S  Gọi O = AC  BD   AO  BD (?)  H  BD  (SAO) (?)  A D
 Trong (SAO), vẽ AH  SO tại H  O  AH  (SBD) (?)  B C  d[A, (SBD)] = AH 
6. Khoảng cách từ C đến mặt phẳng (SBD) 
Vì O là trung điểm của AC nên d[C,(SBD)] = d[A,(SBD)] 
GV. TRẦN QUỐC NGHĨA   
TOÁN HỌC BẮC – TRUNG – NAM 
TÀi LIỆU ÔN THI THPT QUỐC GIA 2016  7  HÌNH 2 
Hình chóp S.ABCD, có đáy ABCD là hình thang vuông tại A và B và SA 
vuông góc với đáy 
H2.1 - Đáy, đường cao, cạnh đáy, cạnh bên, mặt bên của hình chóp  S
1. Đáy: Hình thang ABCD vuông tại A và B 
2. Đường cao: SA 
3. Cạnh bên: SA, SB, SC, SD 
4. Cạnh đáy: AB, BC, CD, DA  A D
5. Mặt bên: SAB là tam giác vuông tại A. 
SBC là tam giác vuông tại B.  B C
SAD là tam giác vuông tại A. 
 Chú ý: Nếu AB = BC và AD = 2BC thì AC  CD 
 CD  (SAC)  SCD vuông tại C  A D
H2.2 - Góc giữa cạnh bên SB và đáy 
1. Góc giữa cạnh bên SB và mặt đáy (ABCD):  B C Ta có: SA  ABCD (gt) 
 Hình chiếu của SB lên (ABCD) là AB            SB, (ABCD) SB, AB  SBA 
2. Góc giữa cạnh bên SD và mặt đáy (ABCD):  S Ta có: SA  ABCD (gt) 
 Hình chiếu của SD lên (ABCD) là AD            SD, (ABCD) SD, AD  SDA  A D
3. Góc giữa cạnh bên SC và mặt đáy (ABCD):  Ta có: SA  ABCD (gt)  B C
 Hình chiếu của SC lên (ABCD) là AC            SC, (ABCD) SC, AC  SCA  S
H2.3 - Góc giữa mặt bên và mặt đáy: 
1. Góc giữa mặt bên (SBC) và mặt đáy (ABCD):  Ta có: BC  AB tại B (?)  A D   BC  SB tại B (?)    (SBC)  (ABCD) = BC  B C           (SBC), (ABCD) AB,SB  SBA 
GV. TRẦN QUỐC NGHĨA   
TOÁN HỌC BẮC – TRUNG – NAM 
Chuyên đê: HÌNH HỌC KHÔNG GIAN  8  S
2. Góc giữa mặt bên (SCD) và mặt đáy (ABCD): 
Trong (ABCD), vẽ AM  CD tại M   SM  CD tại M (?)  Mà (SCD)  (ABCD) = CD  A D           (SCD), (ABCD) AM, SM  SMA    M B C
 Chú ý: Nếu AB = BC và AD = 2BC thì AC  CD. Do đó M  C.  S
H2.4 – Khoảng cách “điểm – mặt”  H
1. Khoảng cách từ A đến mặt phẳng (SBC)  A D
Trong mp(SAB), vẽ AH  SB tại H   AH  (SBC) (?)   d[A,(SBC)] = AH  B C
2. Khoảng cách từ D đến mặt phẳng (SBC)  S
Vì AD // (SBC) (?) nên d[D,(SBC)] = d[A,(SBC)] (xem dạng 3) 
3. Khoảng cách từ A đến mặt phẳng (SCD)  H
 Trong (ABCD), vẽ AM  CD tại M  A D  CD  (SAM) (?)  M
 Trong (SAM), vẽ AH  SM tại H   AH  (SCD) (?)  B C  D[A,(SCD)] = AH 
 Chú ý: Nếu AB = BC và AD = 2BC thì AC  CD. Do đó M  C.  HÌNH 3 
Hình chóp tứ giác đều S.ABCD  S
H3.1 - Đáy, đường cao, cạnh đáy, cạnh bên, mặt bên của hình chóp 
1. Đáy: ABCD là hình vuông 
2. Đường cao: SO 
3. Cạnh bên: SA = SB = SC = SD  A D
4. Cạnh đáy: AB = BC = CD = DA 
5. Mặt bên: SAB, SBC, SCD, SAD  O
là các tam giác cân tại S và bằng nhau.  B C
Gọi O là tâm hình vuông ABCD  SO  (ABCD) 
H3.2 - Góc giữa cạnh bên và đáy 
1. Góc giữa cạnh bên SA và mặt đáy (ABCD):  Ta có: SO  (ABCD) (?) 
 Hình chiếu của SA lên (ABCD) là AO            SA, (ABCD) SA, AO  SAO 
GV. TRẦN QUỐC NGHĨA   
TOÁN HỌC BẮC – TRUNG – NAM 
TÀi LIỆU ÔN THI THPT QUỐC GIA 2016  9 
2. Góc giữa cạnh bên SB và mặt đáy (ABCD):  S Tương tự    SB, (ABCD)     SB, BO  SBO 
3. Góc giữa cạnh bên SC và mặt đáy (ABCD):  Tương tự         SC, (ABCD) SC, CO  SCO  A D
4. Góc giữa cạnh bên SD và mặt đáy (ABCD):  O Tương tự         SD, (ABCD) SD, DO  SDO  B C      
Chú ý: SAO  SBO  SCO  SDO 
 “Góc giữa các cạnh bên với mặt đáy bằng nhau”  S
H3.3 - Góc giữa mặt bên và mặt đáy: 
1. Góc giữa mặt bên (SAB) và mặt đáy (ABCD):  Ta có: OM  AB tại M (?)  A D    AB  SM tại M (?)  M Mà  (SAB)  (ABCD) = AB  O B C           (SAB), (ABCD) OM, SM  SMO  S
2. Góc giữa mặt bên (SBC) và mặt đáy (ABCD):  Ta có: ON  BC tại N (?)     BC  SN tại N (?)  A D Mà  (SBC)  (ABCD) = BC            (SBC), (ABCD) ON,SN  SNO  O B N C S
3. Góc giữa mặt bên (SCD) và mặt đáy (ABCD):  Ta có: OP  CD tại P (?)     CD  SP tại P (?)  Mà  (SCD)  (ABCD) = CD  A D           (SCD), (ABCD) OP, SP  SPO  O P B C
4. Góc giữa mặt bên (SAD) và mặt đáy (ABCD):  S Ta có: OQ  AD tại Q (?)     AD  SQ tại Q (?)  Mà  (SAD)  (ABCD) = AD            (SAD), (ABCD) OQ,SQ  SQO  A Q D O      
Chú ý: SMO  SNO  SPO  SQO  B C
 “Góc giữa các mặt bên với mặt đáy bằng nhau” 
GV. TRẦN QUỐC NGHĨA   
TOÁN HỌC BẮC – TRUNG – NAM 
Chuyên đê: HÌNH HỌC KHÔNG GIAN  10 
H3.4 – Khoảng cách “điểm – mặt”  S
1. Khoảng cách từ O đến mặt phẳng (SCD) 
 Trong mp(ABCD), vẽ OM  CD tại M  H  CD  (SOM) (?)  A D
 Trong mp(SOM), vẽ OH  SM tại H   d[O,(SCD)] = OH  O M B C
2. Khoảng cách từ A đến mặt phẳng (SCD) 
Vì O là trung điểm của AC nên d[A,(SCD)] = 2d[O,(SCD)] 
3. Khoảng cách từ B đến mặt phẳng (SCD) 
Vì O là trung điểm của BD nên d[B,(SCD)] = 2d[O,(SCD)]  HÌNH 4 
Hình chóp S.ABC, SA vuông góc với đáy 
H4.1 - Đáy, đường cao, cạnh đáy, cạnh bên, mặt bên của hình chóp 
1. Đáy: tam giác ABC  S
2. Đường cao: SA 
3. Cạnh bên: SA, SB, SC 
4. Cạnh đáy: AB, BC, CA 
5. Mặt bên: SAB là tam giác vuông tại A.  A C
SAC là tam giác vuông tại A. 
 Chú ý: Nếu ABC vuông tại B thì SBC vuông tại B   
Nếu ABC vuông tại C thì SBC vuông tại C  B
H4.2 - Góc giữa cạnh bên và đáy 
1. Góc giữa cạnh bên SB và mặt đáy (ABC):  Ta có: SA  (ABC) (gt)  S
 Hình chiếu của SB lên (ABC) là AB            SB, (ABC) SB, AB  SBA 
2. Góc giữa cạnh bên SC và mặt đáy (ABC):  A C Ta có: SA  (ABC) (gt) 
 Hình chiếu của SC lên (ABC) là AC  B           SC, (ABC) SC, AC  SCA 
H4.3 - Góc giữa mặt bên (SBC) và mặt đáy (ABC):  S
1. Tam giác ABC vuông tại B  Ta có: BC  AB tại B (?)    BC  SB tại B (?)    (SBC)  (ABC) = BC  A C           (SBC), (ABC) AB,SB  SBA  B
GV. TRẦN QUỐC NGHĨA   
TOÁN HỌC BẮC – TRUNG – NAM 
TÀi LIỆU ÔN THI THPT QUỐC GIA 2016  11 
2. Tam giác ABC vuông tại C  S Ta có: BC  AC tại C (?)    BC  SC tại C (?)    (SBC)  (ABC) = BC            (SBC), (ABC) AC, SC  SCA  A C
3. Tam giác ABC vuông tại A 
Trong (ABC), vẽ AM  BC tại M (?)  S B    BC  SM tại M(?)    (SBC)  (ABC) = BC            (SBC), (ABC) AM,SM  SMA  A C
 Chú ý:  M không là trung điểm BC  M  Nếu  
ABC  ACB thì M ở trên đoạn BC và gần B hơn  B  Nếu  
ABC  ACB thì M ở trên đoạn BC và gần C hơn 
 Nếu AB > AC thì M ở trên đoạn BC và gần C hơn 
 Nếu AB < AC thì M ở trên đoạn BC và gần B hơn 
4. Tam giác ABC cân tại A (hoặc đều)  S Gọi M là trung điểm BC   BC  AM tại M (?)   BC  SM tại M (?)  A C Mà (SBC)  (ABC) = SM  M           (SBC), (ABC) AM,SM  SMA  B 
5. Tam giác ABC có   0 ABC 90  S
Trong (ABC), vẽ AM  BC tại M (?)     BC  SM tại M(?)    (SBC)  (ABC) = BC  A C           (SBC), (ABC) AM,SM  SMA  B
 Chú ý: M nằm ngoài đoạn BC và ở về phía B  M 
6. Tam giác ABC có   0 ACB 90  S
Trong (ABC), vẽ AM  BC tại M (?)     BC  SM tại M(?)    (SBC)  (ABC) = BC  A M           (SBC), (ABC) AM,SM  SMA  C
 Chú ý: M nằm ngoài đoạn BC và ở về phía C  B
GV. TRẦN QUỐC NGHĨA   
TOÁN HỌC BẮC – TRUNG – NAM 
Chuyên đê: HÌNH HỌC KHÔNG GIAN  12 
H4.4 – Khoảng cách “điểm – mặt”  S
1. Khoảng cách từ B đến mặt phẳng (SAC) 
Trong mp(ABC), vẽ BH  AC tại H   BH  (SAC) (?)  H A C  d[B,(SAC)] = BH   Chú ý: 
 Nếu ABC vuông tại A thì H  A và khi đó AB = d[B,(SAC)]  B
 Nếu ABC vuông tại C thì H  C và khi đó BC = d[B,(SAC)]  S
2. Khoảng cách từ C đến mặt phẳng (SAB) 
Trong mp(ABC), vẽ CH  AB tại H   CH  (SAB) (?)  A C  d[C,(SAB)] = CH  H  Chú ý:  S B
 Nếu ABC vuông tại A thì H  A và khi đó CA = d[C,(SAB)] 
 Nếu ABC vuông tại B thì H  C và khi đó CB = d[B,(SAB)] 
3. Khoảng cách từ A đến mặt phẳng (SBC)  H C   A
Trong (ABC), vẽ AM  BC tại M (?)     BC  SM tại M (?)  M
 Trong mp(SAM), vẽ AH  SM tại H  B  d[A,(SBC)] = AH 
 Chú ý: Tùy đặc điểm của ABC để các định đúng vị trí của điểm M trên đường thẳng BC.  HÌNH 5 
Hình chóp tam giác đều S.ABC 
H5.1 - Đáy, đường cao, cạnh đáy, cạnh bên, mặt bên của hình chóp  S
1. Đáy: Tam giác ABC đều 
2. Đường cao: SO 
3. Cạnh bên: SA = SB = SC = SD 
4. Cạnh đáy: AB = BC = CA  A C
5. Mặt bên: SAB, SBC, SCA 
là các tam giác cân tại S và bằng nhau.  O
Gọi O là trọng tâm của tam giác
B  ABC  SO  (ABC) 
 Chú ý: Tứ diện đều S.ABC là hình chóp có đáy và các mặt bên là những tam giác đều bằng nhau.  
H5.2 - Góc giữa cạnh bên và đáy 
1. Góc giữa cạnh bên SA và mặt đáy (ABC):  Ta có: SO  (ABC) (?) 
 Hình chiếu của SA lên (ABC) là AO            SA, (ABC) SA, AO  SAO 
GV. TRẦN QUỐC NGHĨA   
TOÁN HỌC BẮC – TRUNG – NAM 
TÀi LIỆU ÔN THI THPT QUỐC GIA 2016  13 
2. Góc giữa cạnh bên SB và mặt đáy (ABC):  S Tương tự  SB,(ABC)       SB, BO  SBO 
3. Góc giữa cạnh bên SC và mặt đáy (ABC):  Tương tự         SC, (ABC) SC, CO  SCO  A C O     
Chú ý: SAO  SBO  SCO 
 “Góc giữa các cạnh bên với mặt đáy bằng nhau”  S B
H5.3 - Góc giữa mặt bên và mặt đáy: 
1. Góc giữa mặt bên (SAB) và mặt đáy (ABC):  Ta có: OM  AB tại M (?)  A C    AB  SM tại M (?)  O Mà  (SAB)  (ABC) = AB  M           (SAB), (ABC) OM,SM  SMO  B S
2. Góc giữa mặt bên (SBC) và mặt đáy (ABC):  Ta có: ON  BC tại N (?)     BC  SN tại N (?)  Mà  (SBC)  (ABC) = BC            (SBC), (ABCD) ON,SN  SNO  A C
3. Góc giữa mặt bên (SAC) và mặt đáy (ABC):  O N Ta có: OP  AC tại P (?)  S B    AC  SP tại P (?)  Mà  (SAC)  (ABC) = AC            (SAC), (ABC) OP,SP  SPO      
Chú ý: SMO  SNO  SPO  P A C
 “Góc giữa các mặt bên với mặt đáy bằng nhau”  O
H5.4 – Khoảng cách “điểm – mặt”  B S
1. Khoảng cách từ O đến mặt phẳng (SAB) 
 Trong mp(ABC), vẽ OM  AB tại M   AB  (SOM) (?) 
 Trong mp(SOM), vẽ OH  SM tại H   d[O,(SAB)] = OH  H A C
2. Khoảng cách từ C đến mặt phẳng (SAB)  O MC M
Vì O là trọng tâm của ABC nên   3  MO B MC  d[C,(SAB)] = 
  d[O,(SAB)] = 3 d[O,(SAB)]  MO
GV. TRẦN QUỐC NGHĨA   
TOÁN HỌC BẮC – TRUNG – NAM 
Chuyên đê: HÌNH HỌC KHÔNG GIAN  14  HÌNH 6a 
Hình chóp S.ABC có một mặt bên (SAB) vuông góc với đáy (ABCD)  S
“Luôn luôn vẽ SH vuông góc với giao tuyến” 
H6a.1 - Góc giữa cạnh bên và mặt đáy   Vẽ SH  AB tại H 
 Vì (SAB)  (ABC) nên SH  (ABC)  A C
 Chú ý: Tùy đặc điểm của tam giác SAB để xác định đúng vị trí của điểm H H
trên đường thẳng AB.  S B
1. Góc giữa cạnh bên SA và mặt đáy (ABC):  Ta có: SH  (ABC) (?) 
 Hình chiếu của SA lên (ABC) là AH            SA, (ABC) SA, AH  SAH  A C
2. Góc giữa cạnh bên SB và mặt đáy (ABC):  H Ta có: SH  (ABC) (?)  B   
 Hình chiếu của SB lên (ABC) là BH  SB,(ABC)     SB, BH  SBH 
3. Góc giữa cạnh bên SC và mặt đáy (ABC):  Ta có: SH  (ABC) (?) 
 Hình chiếu của SC lên (ABC) là CH          SC, (ABC) SC, CH  SCH S
H6a.2 - Góc giữa mặt bên và mặt đáy:   Vẽ SH  AB tại H 
 Vì (SAB)  (ABC) nên SH  (ABC)  A C
 Chú ý: Tùy đặc điểm của tam giác SAB để xác định đúng vị trí của điểm H 
trên đường thẳng AB.  H
1. Góc giữa mặt bên (SAB) và mặt đáy (ABC):  B S  Vì (SAB)  (ABC) nên   0 (SAB), (ABC)  90 
2. Góc giữa mặt bên (SAC) và mặt đáy (ABC):  Vẽ HM  AC tại M  M A C HM  AC Ta có:    H SH  AC  B
 AC  (SHM) , mà SM  (SHM)  SM  AC  S           (SBC), (ABC) HM, SM  SMH 
3. Góc giữa mặt bên (SBC) và mặt đáy (ABC):  Vẽ HN  BC tại N  A C HN  BC Ta có: 
  BC  (SHN) , mà SN  (SHN)  SH  BC  H N  SN  AB  B           (SBC), (ABC) HN,SN  SNH 
GV. TRẦN QUỐC NGHĨA   
TOÁN HỌC BẮC – TRUNG – NAM 
TÀi LIỆU ÔN THI THPT QUỐC GIA 2016  15  HÌNH 6b 
Hình chóp S.ABCD có một mặt bên (SAB) vuông góc với đáy (ABCD) và 
ABCD là hình chữ nhật hoặc hình vuông 
“Luôn luôn vẽ SH vuông góc với giao tuyến” 
H6b.1 - Góc giữa cạnh bên và mặt đáy  S  Vẽ SH  AB tại H 
 Vì (SAB)  (ABCD) nên SH  (ABCD) 
 Chú ý: Tùy đặc điểm của tam giác SAB để xác định đúng vị trí của điểm H 
trên đường thẳng AB.  A D
1. Góc giữa cạnh bên SA và mặt đáy (ABCD):  H Ta có: SH  (ABCD) (?)  B C  
 Hình chiếu của SA lên (ABC) là AH         SA, (ABCD) SA, AH  SAH  S
2. Góc giữa cạnh bên SB và mặt đáy (ABCD):  Tương tự    SB, (ABCD)     SB, BH  SBH  A
3. Góc giữa cạnh bên SC và mặt đáy (ABCD):  D Tương tự         SC, (ABCD) SC, CH  SCH  H B C
4. Góc giữa cạnh bên SD và mặt đáy (ABCD):  S Tương tự         SC, (ABCD) SD, DH  SDH 
H6b.2 - Góc giữa mặt bên và mặt đáy:  A D
1. Góc giữa mặt bên (SAD) và mặt đáy (ABCD):  H Ta có: HA  AD (?)    SH  AD (?)  B C S
 AD  (SHA)  AD  SA  
Mà (SAD)  (ABCD) = AD         (SAD), (ABCD) SA, AH  SAH 
2. Góc giữa mặt bên (SBC) và mặt đáy (ABCD):  A D Ta có: BA  BC (?)    SH  BC (?)  H
 BC  (SHB)  BC  SB  B C Mà (SBC)  (ABCD) = BC            (SBC), (ABCD) SB, AH  SBH  S
3. Góc giữa mặt bên (SCD) và mặt đáy (ABCD): 
Trong (ABCD), vẽ HM  CD tại M  HM  CD A Ta có:  D
  CD  (SHM)  CD  SM  SH  CD  H M Mà (SCD)  (ABCD) = CD  B C           (SCD), (ABCD) HM, SM  SMH 
GV. TRẦN QUỐC NGHĨA   
TOÁN HỌC BẮC – TRUNG – NAM 
Chuyên đê: HÌNH HỌC KHÔNG GIAN  16  HÌNH 7  Hình lăng trụ  ① Lăng trụ có: 
 Hai đáy song song và là 2 đa giác bằng nhau  Lăng trụ xiên 
 Các cạnh bên song song và bằng nhau 
 Các mặt bên là các hình bình hành  Cạnh bên  vuông góc đáy 
② Lăng trụ đứng là lăng trụ có các cạnh bên vuông góc với đáy 
③ Lăng trụ tam giá đều là lăng trụ đứng, có đáy là tam giác đều  Lăng trụ đứng 
④ Lăng trụ có đáy là tam giác đều là lăng trụ xiên, có đáy là tam giác đều  Đáy là 
⑤ Lăng trụ tứ giác đều là lăng trụ đứng, có đáy là hình vuông  đa giác đều   
⑥ Lăng trụ có đáy là tứ giác đều là lăng trụ xiên, có đáy là hình vuông  Lăng trụ đều 
⑦ Hình hộp là hình lăng trụ xiên, có đáy là hình bình hành 
⑧ Hình hộp đứng là lăng trụ đứng, có đáy là hình bình hành 
⑨ Hình hộp chữ nhật là lăng trụ đứng, có đáy là hình chữ nhật 
⑩ Hình lập phương là lăng trụ đứng, có đáy và các mặt bên là hình vuông.  A ' C '
⑪ Lăng trụ đứng ABC.ABC.  B '
 Góc giữa mp(ABC) và mp(ABC):  Vẽ AM  BC tại M  A C M  AM  BC (?)  B       (A'B C), (ABC)  AMA ' 
 Chú ý: Tùy đặc điểm của tam giác ABC để xác định đúng vị trí của điểm M trên đường thẳng BC. 
⑫ Hình hộp chữ nhật ABCD.ABCD.  A ' D '
 Góc giữa mp(ABCD) và mp(ABCD):  B ' C ' Ta có: BC  CD   CD  BC (?)  A D       (A'B'CD), (ABCD)  BCB '  B C
GV. TRẦN QUỐC NGHĨA   
TOÁN HỌC BẮC – TRUNG – NAM 
TÀi LIỆU ÔN THI THPT QUỐC GIA 2016  17  HÌNH 8 
Mặt cầu ngoại tiếp hình chóp 
1. Tâm mặt cầu ngoại tiếp hình chóp: Là điểm cách đều các đỉnh của đáy và đỉnh của hình chóp ấy. 
2. Cách xác định tâm I:  M
Cách 1 : Nếu A, B, C, … cùng nhìn đoạn MN theo 1 góc vuông thì A, B, C, 
…, M, N cùng thuộc mặt cầu có đường kính MN. Tâm I là trung điểm MN.  I
Cách 2 : (Tổng quát) Dựng tâm I theo các bước:  N Bước 1:  A
Dựng trục  của đáy. (vuông góc đáy tại tâm ngoại)  B Bước 2:  C
o Nếu cạnh bên SA cắt hoặc song song với  thì trong mặt phẳng (SA, ), đường trung trực 
SA cắt  tại I (hình a, b). 
o Nếu cạnh bên SA không đồng phẳng với  thì mặt phẳng trung trực của SA cắt  tại I. 
Cách 3 : I là giao của hai trục 
Bước 1: Dựng trục 1 của đáy. 
Bước 2: Dựng trục 2 của 1 mặt bên (chọn mặt bên là tam giác đặc biệt). Tâm I là giao của 1 và 2  (hình c).  S S  S 1 I I  I 2 A A Hình a  Hình b  Hình c   
3. Tâm mặt cầu ngoại tiếp một số hình đặc biệt: 
① Hình chóp S.ABC có SA vuông góc với mặt phẳng đáy và tam giác ABC vuông tại B:   Ta có BC  AB (?)  S  BC  SB (?)      0 SBC  90 (1)  I
 Mặt khác ta có: SA  AC      0 SAC  90 (2)  A C
 Từ (1) và (2) suy ra A, B, S, C cùng thuộc mặt cầu  B
đường kính SC. Tâm I là trung điểm SC. 
② Hình chóp S.ABC có SA vuông góc với mặt phẳng đáy và tam giác ABC vuông tại C:   Ta có BC  AC (?)  S  BC  SC (?)      0 SCB  90 (1)  I
 Mặt khác ta có: SA  AB      0 SAB  90 (2)  A C
 Từ (1) và (2) suy ra A, C, S, B cùng thuộc mặt cầu  B
đường kính SB. Tâm I là trung điểm SB. 
GV. TRẦN QUỐC NGHĨA   
TOÁN HỌC BẮC – TRUNG – NAM 
Chuyên đê: HÌNH HỌC KHÔNG GIAN  18 
③ Hình chóp S.ABCD có SA vuông góc với mặt phẳng đáy và ABCD là hình chữ nhật:  S    Ta có  0 SAC  90 (?)     0 SBC  90 (?)  I  D   0 SDC  90 (?)  A
 A, B, D cùng thuộc mặt cầu đường kính  B C
SC. Tâm I là trung điểm SC. 
④ Hình chóp tam giác đều S.ABC có góc giữa cạnh bên và mặt đáy bằng 450:  S
 Ta có góc giữa cạnh bên và mặt đáy bằng 450        0 SAO  SBO  SCO  45 
 SOA, SOB, SOC là các tam giác vuông cân tại O  A  OS = OA = OB = OC  C O
 O là tâm mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABC.  B
⑤ Hình chóp tứ giác đều S.ABCD có góc giữa cạnh bên và mặt đáy bằng 450: 
 Ta có góc giữa cạnh bên và mặt đáy bằng 450  S        0
SAO  SBO  SCO  SDO  45 
 SOA, SOB, SOC, SOD là các tam giác vuông cân tại O   OS = OA = OB = OC = OD  A D
 O là tâm mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABCD.  O B C
⑥ Hình chóp tứ giác đều S.ABCD có góc giữa cạnh bên và mặt đáy bằng 600: 
 Ta có góc giữa cạnh bên và mặt đáy bằng 600  S        0
SAO  SBO  SCO  SDO  60 
 SAC, SBD là các tam giác đều  I A
 Gọi I là trọng tâm SAC thì I cũng là trọng tâm SBD  D  IS = IA = IB = IC = ID  O B C
 I là tâm mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABCD 
GV. TRẦN QUỐC NGHĨA   
TOÁN HỌC BẮC – TRUNG – NAM 
TÀi LIỆU ÔN THI THPT QUỐC GIA 2016  19 
D – KHOẢNG CÁCH 
① Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng  M
Khoảng cách từ điểm M đến đường thẳng a là MH, với H  a
là hình chiếu của M trên đường thẳng a.   H Kí hiệu: d(M , a)  MH .  M
② Khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng. 
Khoảng cách từ điểm M đến mặt phẳng () là MH, với H  H
là hình chiếu của M trên mặt phẳng ().  
Kí hiệu: d[M , ()]  MH . 
③ Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song. 
Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song là khoảng  M b a
cách từ một điểm bất kì thuộc đường này đến đường kia.   H
d(a , b)  d(M , b)  MH (M a) 
④ Khoảng cách giữa đường thẳng và mặt phẳng song song.  a M
Khoảng cách giữa đường thẳng a và mặt phẳng () song song với 
nhau là khoảng cách từ một điểm M bất kì thuộc đường a đến mặt  phẳng ().  H 
d[a , ()]  d[M , ()]  MH (Ma) 
⑤ Khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song.  A B a
Khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song là khoảng cách từ  
một điểm bất kì của mặt phẳng này đến mặt phẳng kia.  d[(),( )
 ]  d[a , ()]  d[A , ( )  ]  AH  H  K (với a  (); A  a.) 
⑥ Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau. 
- Đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và cùng vuông góc với mỗi đường thẳng ấy gọi 
là đường vuông góc chung của a và b. IJ gọi là đoạn vuông góc chung của a và b.  c I a I a  J b J b   
- Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau là độ dài đoạn vuông góc chung của hai  đường thẳng đó. 
GV. TRẦN QUỐC NGHĨA   
TOÁN HỌC BẮC – TRUNG – NAM 
Chuyên đê: HÌNH HỌC KHÔNG GIAN  20 
1. Khoảng cách từ một điểm đến đường thẳng, mặt phẳng 
1. Khoảng cách từ điểm M đến đường thẳng d cho trước 
Các bước thực hiện: 
Bước 1. Trong mặt phẳng (M, d) hạ MH  d với H  d. 
Bước 2. Thực hiện việc xác định độ dài MH dựa trên hệ thức lượng trong tam giác, tứ giác, 
đường tròn, …   M a M A A M a d d  H K I H K    Chú ý: 
 Nếu tồn tại đường thẳng a qua A và song song với d thì: d[M, d] = d[A, d] = AK với A   d.  d [ M ,d ] MI
 Nếu MA  d = I, thì:     d [ A,d ] AI
2. Khoảng cách từ điểm O đến mặt phẳng () 
Các bước thực hiện: 
Bước 1. Tìm hình chiếu H của O lên ().   O
- Tìm mặt phẳng () qua O và vuông góc với (). 
- Tìm  = ()  ().  
- Trong mặt phẳng (), kẻ OH   tại H  H 
 H là hình chiếu vuông góc của O lên ().  O d
Bước 2. Khi đó OH là khoảng cách từ O đến ().   Chú ý: 
 Chọn mặt phẳng () sao cho dễ tìm giao tuyến với ().   H
 Nếu đã có đường thẳng d  () thì kẻ Ox // d cắt () tại H.  A O A
 Nếu OA // () thì: d[O,()] = d[A,()].  O d [ O,(  )] OI I
 Nếu OA cắt () tại I thì:     K K  H d [ A,(  )] AI  H  
2. Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau 
 Đoạn vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau a và b 
 Trường hợp a  b:  b
- Dựng mặt phẳng () chứa a và vuông góc với b tại B. 
- Trong () dựng BA  a tại A.  a B
 AB là đoạn vuông góc chung.  A 
 Trường hợp a và b không vuông góc với nhau. 
Cách 1: (Hình a)   
- Dựng mp () chứa a và song song với b.  b B M
- Lấy điểm M tùy ý trên b dựng MM  () tại M  - a
 Từ M dựng b// b cắt a tại A.  b' -  A M'
Từ A dựng AB // MM cắt b tại B.  
 AB là đoạn vuông góc chung.  (Hình a)
GV. TRẦN QUỐC NGHĨA   
TOÁN HỌC BẮC – TRUNG – NAM 
TÀi LIỆU ÔN THI THPT QUỐC GIA 2016  21 
Cách 2: (Hình b)   
- Dựng mặt phẳng ()  a tại O, () cắt b tại I 
- Dựng hình chiếu vuông góc b của b lên ()  a b
- Trong mp (), vẽ OH  b tại H.  A B
- Từ H dựng đường thẳng song song với a cắt b tại B 
- Từ B dựng đường thẳng song song với OH cắt a tại A.  b' O
 AB là đoạn vuông góc chung.   I H
 Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau a và b  (Hình b)
Cách 1. Dùng đường vuông góc chung: 
- Tìm đoạn vuông góc chung AB của a và b.  - d[a , b] = AB. 
Cách 2. Dựng mặt phẳng () chứa a và song song với b. Khi đó: d[a , b] = d[b , ()] 
Cách 3. Dựng 2 mặt phẳng song song và lần lượt chứa a và b. Khi đó: d[a , b] = d[() ,  ()] 
3. Tổng hợp khoảng cách   
GV. TRẦN QUỐC NGHĨA   
TOÁN HỌC BẮC – TRUNG – NAM 
Chuyên đê: HÌNH HỌC KHÔNG GIAN  22 
PHẦN 2. TRÍCH ĐỀ THI THỬ  THPT QUỐC GIA 2016 
ĐỀ SỐ 1 - THPT CHUYÊN VĨNH PHÚC - LẦN 1 - NĂM 2016 
Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại A, mặt bên SAB là tam giác đều và nằm 
trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng (ABC), gọi M là điểm thuộc cạnh SC sao cho 
MC  2MS . Biết AB  3 , BC  3 3 . Tính thể tích của khối chóp S.ABC và khoảng cách giữa 
hai đường thẳng AC và BM. 
ĐỀ SỐ 2 - THPT HÀN THUYÊN, BẮC NINH (CLĐN) 
Cho hình chóp đều S.ABCD, có đáy ABCD là hình vuông cạnh a. Góc giữa cạnh bên và mặt đáy 
bằng 600. Tính diện tích tam giác SAC và khoảng cách giữa hai đường thẳng SA và CD. 
ĐỀ SỐ 3 - THPT HÀN THUYÊN, BẮC NINH (L1) 
Cho hình chóp S.ABCD, có đáy ABCD là hình chữ nhật với AD  2 AB  2a . Tam giác SAD là 
tam giác vuông cân đỉnh S và nằm trên mặt phẳng vuông góc với mặt đáy (ABCD). Tính thể tích 
khối chóp S.ABCD và khoảng cách giữa hai đường thẳng SA và BD. 
ĐỀ SỐ 4 - THPT THẠCH THÀNH 1, THANH HÓA 
Cho hình chóp S.ABC có đường cao SA bằng 2a, tam giác ABC vuông ở C có AB = 2a,   0
CAB  30 . Gọi H là hình chiếu vuông của A trên SC Tính theo a thể tích của khối chóp H.ABC. 
Tính cô-sin của góc giữa hai mặt phẳng (SAB), (SBC). 
ĐỀ SỐ 5 - THPT KHOÁI CHÂU, HƯNG YÊN  a a 3
Cho hình chóp S.ABCD, đáy ABCD là hình thoi cạnh a, SA  , SB  ,  0 BAD  60 và mặt  2 2
phẳng (SAB) vuông góc với đáy. Gọi H, K lần lượt là trung điểm của AB, BC. Tính thể tích tứ 
diện KSDC và tính cosin của góc giữa đường thẳng SH và DK. 
ĐỀ SỐ 6 - THPT YÊN MỸ, HƯNG YÊN   0
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi tâm I và có cạnh bằng a, góc BAD  60 .Gọi  a 13
H là trung điểm của IB và SH vuông góc với mặt phẳng (ABCD) biết SH    4
a) Hãy tính thể tích của khối chóp S.ABCD. 
b) Gọi M là trung điểm của SB , N thuộc SC sao cho SC = 3SN . Tính tỉ số thể tích khối chóp 
S.AMN và khối chóp S.ABCD. 
c) Tính khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng (SCD). 
ĐỀ SỐ 7 - THPT TAM ĐẢO, VĨNH PHÚC 
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình chữ nhật với cạnh AB = 2a, AD = a. Hình chiếu của S lên 
mặt phẳng (ABCD) là trung điểm H của AB, SC tạo với đáy một góc bằng 450. Tính thể tích khối 
chóp S.ABCD và khoảng cách từ điểm A tới mặt phẳng (SCD). 
GV. TRẦN QUỐC NGHĨA   
TOÁN HỌC BẮC – TRUNG – NAM 
TÀi LIỆU ÔN THI THPT QUỐC GIA 2016  23 
ĐỀ SỐ 8 - THPT TRẦN HƯNG ĐẠO, ĐĂK NÔNG (Lần 1) 
Cho khối chóp S.ABC có SA vuông góc với mặt đáy (ABC), tam giác ABC vuông cân tại B, SA = 
a, SB hợp với đáy một góc 300.Tính thể tích của khối chóp S.ABC và tính khoảng cách giữa AB  và SC. 
ĐỀ SỐ 9 - THPT TRẦN HƯNG ĐẠO, TP HCM 
Cho hình vuông ABCD cạnh 4a. Lấy H, K lần lượt trên AB, AD sao cho BH = 3HA, AK = 3KD. 
Trên đường thẳng vuông góc với mặt phẳng ABCD tại H lấy S sao cho góc  0
SBH  30 . Gọi E là 
giao điểm của CH và BK.  a) Tính VS.ABCD. 
b) Tính VS.BHKC và d(D,(SBH)). 
c) Tính cosin góc giữa SE và BC. 
ĐỀ SỐ 10 - THPT LÝ THÁI TỔ, BẮC NINH (L1) 
Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại B và AB = 2, AC = 4. Hình chiếu vuông 
góc của đỉnh S trên mặt phẳng (ABC) là trung điểm H của đoạn thẳng AC. Cạnh bên SA tạo với 
mặt đáy một góc 600. Tính thể tích khối chóp S.ABC và khoảng cách giữa hai đường thẳng AB và  SC. 
ĐỀ SỐ 11 - THPT NGÔ SỸ LIÊN, BẮC GIANG (L1) 
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật với AB =a, BC = 2a. SA vuông góc với 
mặt phẳng (ABCD), góc giữa đường thẳng SB và mặt phẳng (ABCD) bằng 450. Tính theo a thể 
tích khối chóp S.ABCD và khoảng cách giữa hai đường thẳng SB, AC. 
ĐỀ SỐ 12 - THPT NGÔ SỸ LIÊN, BẮC GIANG (L2) 
Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại B, BA = 3a, BC = 4a và AB vuông góc 
với mặt phẳng (SBC). Biết SB = 2a 3 và  0
SBC  30 . Tính thể tích khối chóp S.ABC và khoảng 
cách từ điểm B đến mặt phẳng (SAC) theo a. 
ĐỀ SỐ 13 - THPT VIỆT YÊN II, BẮC GIANG 
Cho hình chóp tam giác đều S.ABC có cạnh đáy bằng a, góc giữa cạnh bên và mặt đáy bằng 600 . 
Gọi M, N lần lượt là trung điểm AB, BC. Tính thể tích khối chóp S.ABC và khoảng cách từ C đến  mặt phẳng (SMN). 
ĐỀ SỐ 14 - THPT CHUYÊN VĨNH PHÚC (Lần 2) 
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh bằng 4. Mặt bên (SAB) nằm trong mặt phẳng 
vuông góc với đáy, hình chiếu vuong góc của S trên mặt đáy là điểm H thuộc đoạn AB sao cho 
BH = 2AH. Góc giữa SC và mặt phẳng đáy là 600. Tính thể tích khối chóp S.ABCD và khoảng 
cách từ điểm H đến mặt phẳng (SCD). 
ĐỀ SỐ 15 – THPT ĐĂK MIL, ĐĂK NÔNG (Lần 1) 
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật với AB = a, AD = 2a, cạnh bên SA 
vuông góc với mặt đáy và cạnh bên SC tạo với mặt đáy một góc 600. Gọi M, N lần lượt là trung 
GV. TRẦN QUỐC NGHĨA   
TOÁN HỌC BẮC – TRUNG – NAM 
Chuyên đê: HÌNH HỌC KHÔNG GIAN  24 
điểm của các cạnh bên SA và SB. Tính theo a thể tích khối chóp S.ABCD và khoảng cách từ S 
đến mặt phẳng (DMN). 
ĐỀ SỐ 16 - THPT BỐ HẠ, BẮC GIANG (Lần 2) 
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật với AB  2a , AD  a 3 . Mặt bên (SAB) 
là tam giác cân tại S và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt đáy. Biết đường thẳng SD tạo 
với mặt đáy một góc 450. Tính thể tích của khối chóp S.ABCD và khoảng cách giữa hai đường 
thẳng SA và BD. 
ĐỀ SỐ 17 - THPT ĐỨC THỌ, HÀ TĨNH 
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật với AB  a , AD  2a , SA  ( ABCD) và 
SA  a . Tính theo a thể tích của khối chóp S.ABCD và khoảng cách từ D đến mặt phẳng (SBM) 
với M là trung điểm của CD. 
ĐỀ SỐ 18 - THPT ĐỘI CẤN, BẮC NINH 
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật, SA  a 3 và SA vuông góc với mặt 
phẳng đáy. Biết tam giác SAB cân và góc giữa SD với mặt đáy bằng 300. 
a) Tính thể tích khối chóp S.ABCD theo a. 
b) Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng BD và SC. 
ĐỀ SỐ 19 - THPT VIỆT TRÌ, PHÚ THỌ (Lần 1) 
Cho lăng trụ đứng AB . C '
A B'C' , có đáy ABC là tam giác vuông tại A, AB  a, AC  a 3 , mặt bên 
BCC' B' là hình vuông; M, N lần lượt là trung điểm của CC ' và B'C' . Tính thể tích khối lăng trụ  AB . C '
A B'C' và tính khoảng cách giữa hai đường thẳng ' A B' và MN . 
ĐỀ SỐ 20 - THPT TRẦN HƯNG ĐẠO, ĐĂKNÔNG (Lần 2) 
Cho hình chóp S.ABC có SA vuông góc với mặt phẳng (ABC), SA = 8a, tam giác ABC đều cạnh 
bằng 4a; M, N lần lượt là trung điểm của cạnh SB và BC. Tính theo a thể tích hình chóp và 
khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng (AM). 
ĐỀ SỐ 21 - THPT YÊN LẠC 2, VĨNH PHÚC (Lần 1) 
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang vuông tại A và B. Các cạnh AB = BC = 2a, 
AD = a, tam giác SBC đều, mặt phẳng (SBC) vuông góc với mặt phẳng (ABCD). 
ĐỀ SỐ 22 - THPT LAM KINH, THANH HÓA (Lần 1) 
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a. Gọi I là trung điểm AB, H là giao 
điểm của BD với IC. Các mặt phẳng (SBD) và (SIC) cùng vuông góc với đáy. Góc giữa (SAB) và  (ABCD) bằng  0
60 . Tính thể tích khối chóp S.ABCD và khoảng cách giữa hai đường thẳng SA và  IC. 
ĐỀ SỐ 23 - THPT XUÂN TRƯỜNG, NAM ĐỊNH 
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật. Tam giác SAB đều và nằm trong mặt 
phẳng vuông góc với mặt phẳng đáy (ABCD). Biết SD  2a 3 và góc tạo bởi đường thẳng SC 
GV. TRẦN QUỐC NGHĨA   
TOÁN HỌC BẮC – TRUNG – NAM 
TÀi LIỆU ÔN THI THPT QUỐC GIA 2016  25 
với mặt phẳng (ABCD) bằng  0
30 . Tính theo a thể tích khối chóp S.ABCD và khoảng cách từ điểm 
B đến mặt phẳng (SAC). 
ĐỀ SỐ 24 - THPT NGUYỄN TRUNG THIÊN, HÀ TĨNH (Lần 1) 
THPT NGUYỄN THI MINH KHAI, HÀ TĨNH (Lần 1) 
Cho lăng trụ đứng ABC.ABC có AC = a, BC = 2a,  0
ACB  120 và đường thẳng AC tạo với 
mp(ABBA) một góc 300. Gọi M là trung điểm BB. Tính thể tích khối lăng trụ đã cho và khoảng 
cách từ đỉnh A đến mp(ACM) theo a 
ĐỀ SỐ 25 - THPT HẬU LỘC 2, THANH HÓA (Lần 1) 
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi cạnh a, mặt bên SAD là tam giác đều nằm  a 6
trong mặt phẳng vuông góc với đáy, SC 
. Tính thể tích khối chóp S.ABCD và khoảng cách  2
giữa hai đường thẳng AD, SB theo a. 
ĐỀ SỐ 26 - THPT YÊN LẠC, VĨNH PHÚC 
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông, cạnh AB = 2a. Hình chiếu vuông góc của S 
lên mặt phẳng (ABCD) trùng với trọng tâm G của tam giác ABC, góc giữa SA và mặt phẳng 
( ABCD) bằng 300. Tính theo a thể tích khối chóp S.ABCD và cosin của góc giữa đường thẳng AC 
và mặt phẳng (SAB). 
ĐỀ SỐ 27 - THPT CHUYÊN NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU, ĐỒNG THÁP 
Cho hình chóp S.ABCD  có đáy ABCD  là hình chữ nhật .Biết SA  ( ABCD) , SC  hợp với mặt  4
phẳng ( ABCD) một góc   với tan  , AB  a
3 và BC  4a . Tính thể tích của khối chóp  5
S.ABCD  và khoảng cách từ điểm D  đến mặt phẳng (SBC) . 
ĐỀ SỐ 28 - THPT TRIỆU SƠN, THANH HÓA 
Cho hình chóp S.ABCD có SA vuông góc với mặt đáy (ABCD), đáy ABCD là hình chữ nhật có 
AD = 3a, AC = 5a, góc giữa hai mặt phẳng (SCD) và (ABCD) bằng 450. Tính theo a thể tích khối 
chóp S.ABCD và tính góc giữa đường thẳng SD và mặt phẳng (SBC). 
ĐỀ SỐ 29 - SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VĨNH PHÚC  3a
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a, SD 
. Hình chiếu vuông góc H của đỉnh  2
S lên mặt phẳng (ABCD) là trung điểm của đoạn AB. Gọi K là trung điểm của đoạn AD. Tính theo 
a thể tích khối chóp S.ABCD và khoảng cách giữa hai đường thẳng KH và SD. 
ĐỀ SỐ 30 - THPT THUẬN THÀNH 1, BẮC NINH 
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật với AB  a , AD  2a , SA  ( ABCD) . 
Tính theo a thể tích của khối chóp S.ABCD và khoảng cách từ D đến mặt phẳng (SBM) với M là  1
trung điểm của CD biết góc giữa SC và mặt phẳng chứa đáy là   với tan    5    
GV. TRẦN QUỐC NGHĨA   
TOÁN HỌC BẮC – TRUNG – NAM 
Chuyên đê: HÌNH HỌC KHÔNG GIAN  26 
ĐỀ SỐ 31 - THPT LÝ THÁI TỔ, BẮC NINH (Lần 2) 
Cho hình lăng trụ đứng ABCD.ABCD có đáy là hình thoi cạnh a,  0
BAD  120 và AC '  a 5 
Tính thể tích khối lăng trụ ABCD.ABCD và khoảng cách giữa hai đường thẳng AB và BD theo  a. 
ĐỀ SỐ 32 - THPT NGUYỄN KHUYẾN, TPHCM (Lần 1) 
Cho hình lập phương ABCD.A ' B 'C ' D ' có cạnh bằng 2. Gọi M là trung điểm của AD và N là tâm 
của hình vuông CC ' D ' D . Tính thể tích của khối cầu đi qua bốn đỉnh M, N, B, C và khoảng cách 
giữa hai đường thẳng AB với MN. 
ĐỀ SỐ 33 - THPT PHÙ CỪ, HƯNG YÊN 
Cho lăng trụ đứng ABCD.ABCD, đáy ABCD là hình chữ nhật có AB  a , AD  a 3 . Biết góc 
giữa đường thẳng AC và mặt phẳng (ABCD) bằng 600. Tính thể tích khối lăng trụ 
ABCD.ABCD và khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau BC và CD theo a. 
ĐỀ SỐ 34 - THPT KIM LIÊN, HÀ NỘI 
Cho hình lăng trụ tam giác ABC.ABC, có đáy ABC là tam giác vuông cân ở B và AB = a. Hình 
chiếu vuông góc của A lên (ABC) trùng với trung điểm H của cạnh AB. Biết diện tích mặt bên 
ABBA bằng  2 3a . 
a) Tính thể tích khối lăng trụ đã cho. 
b) Tính khoảng cách từ điểm B đến mp(ACB). 
ĐỀ SỐ 35 - THPT THANH CHƯƠNG 1, NGHỆ AN (Lần 1) 
Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a. Hình chiếu vuông góc của S lên mặt 
phẳng (ABC) là điểm H thuộc cạnh BC sao cho HC = 2HB, góc giữa SA với (ABC) bằng 450. Tính 
theo a thể tích khối chóp S.ABC và khoảng cách giữa hai đường thẳng SC và AB. 
ĐỀ SỐ 36 - THPT BÌNH MINH, NINH BÌNH 
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi tâm I và có cạnh bằng a,  0
BAD  60 .Gọi H là 
trung điểm của IB, vẽ SH vuông góc với mặt phẳng (ABCD). Góc giữa SC với mặt phẳng (ABCD) 
bằng 450. Tính thể tích của khối chóp S.ABCD và tính khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng  (SCD). 
ĐỀ SỐ 37 - THPT LƯƠNG NGỌC QUYẾN, THÁI NGUYÊN 
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật tâm I. Cạnh SA vuông góc với mặt phẳng  a 3
(ABCD), SA  a 3 . Bán kính đường tròn ngoại tiếp hình chữ nhật ABCD bằng   , góc  3   30o ACB
 . Tính theo a thể tích khối chóp S.ABCD và khoảng cách giữa hai đường thẳng AC  và SB.     
GV. TRẦN QUỐC NGHĨA   
TOÁN HỌC BẮC – TRUNG – NAM 
TÀi LIỆU ÔN THI THPT QUỐC GIA 2016  27 
ĐỀ SỐ 38 - THPT CHUYÊN VĨNH PHÚC (Lần 3) 
Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a. Gọi I là trung điểm cạnh AB. Hình 
chiếu vuông góc của S lên mặt đáy là trung điểm H của CI, góc giữa đường thẳng SA và mặt đáy 
bằng 600. Tính theo a thể tích khối chóp S.ABC và khoảng cách từ điểm H đến mặt phẳng (SBC). 
ĐỀ SỐ 39 - THPT NGUYỄN VĂN TRỖI, HÀ TĨNH (Lần 1) 
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật, SA = a, AB = a, AC = 2a, SA vuông góc 
với mặt phẳng (ABCD). Gọi G là trọng tâm tam giác SAC. Tính theo a thể tích khối chóp 
S.ABCD và khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng (BGC). 
ĐỀ SỐ 40 - THPT SỐ 3 BẢO THẮNG, LÀO CAI (Lần 1) 
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh bằng 4a , cạnh SA vuông góc với mặt 
phẳng đáy. Góc giữa cạnh SC và mặt phẳng (ABCD) bằng 600, M là trung điểm của BC, N là điểm 
thuộc cạnh AD sao cho DN = a . Tính theo a thể tích khối chóp S.ABCD và khoảng cách giữa hai 
đường thẳng SB và MN . 
ĐỀ SỐ 41 - THPT TRẦN PHÚ, HÀ TĨNH 
Cho lăng trụ ABC.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại A, cạnh AB = 3a, 
BC = 5a. Hình chiếu vuông góc của điểm B trên mặt phẳng (ABC) là tâm đường tròn ngoại tiếp tam 
giác ABC. Góc giữa hai mặt phẳng (ABBA) và mặt phẳng (ABC) bằng 600. Tính thể tích khối lăng 
trụ ABC.ABC và khoảng cách từ điểm B' đến mặt phẳng (ACCA). 
ĐỀ SỐ 42 - THPT NGHÈN, HÀ TĨNH 
Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a, SA vuông góc với mặt đáy, góc tạo bởi 
SB và mặt đáy bằng 600, I là trung điểm cạnh BC, là hình chiểu của lên S. Tính theo thể tích khối 
chóp S.ABC và khoảng cách từ tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC đến mặt phẳng (ABH) 
ĐỀ SỐ 43 - THPT NÚI THÀNH, QUẢNG NAM 
Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a, Đường thẳng SA vuông góc với mặt 
đáy. Góc giữa đường thẳng SB và mặt phẳng (ABC) bằng 600 . 
1) Tính thể tích khối chóp S.ABC theo a 
2) Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng AC và SB theo a. 
ĐỀ SỐ 44 – THPT PHAN THÚC TRỰC, NGHỆ AN (Lần 1) 
Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh 3a, hình chiếu của S lên mặt phẳng 
(ABC) là điểm H thuộc cạnh AB sao cho AB = 3AH. Góc tạo bởi SA và mặt phẳng (ABC) bằng 
600. Tính theo a thể tích khối chóp S.ABC và khoảng cách giữa hai đường thẳng SA và BC. 
ĐỀ SỐ 45 - THPT MARIE-CURIE, TPHCM 
Cho hình chóp S.ABCD  có đáy là hình thang vuông tại A và B, AB = BC = a và IAD = 2a. Hình 
chiếu vuông góc của S trên đáy là trung điểm H của đoạn AB. Cạnh bên SC tạo với mặt đáy một 
góc bằng 600. Tính theo a thể tích khối chóp S.ABCD và khoảng cách từ điểm H đến mặt phẳng  (SCD).     
GV. TRẦN QUỐC NGHĨA   
TOÁN HỌC BẮC – TRUNG – NAM 
Chuyên đê: HÌNH HỌC KHÔNG GIAN  28 
ĐỀ SỐ 46 - THPT HÙNG VƯƠNG, BÌNH PHƯỚC (Lần 1) 
1) Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông, cạnh AB = a, SA vuông góc với mặt 
phẳng (ABCD), SD hợp với mặt phẳng (ABCD) góc bằng 450. Gọi M là trung điểm của cạnh 
CD. Tính theο a thể tích khối chóp S.ABCD và khoảng cách giữa hai đường thẳng SB và AM. 
2) Cho hình lăng trụ đứng ABC.A1B1C1 có đáy ABC là tam giác đều, cạnh AB = a, AA1 = 2a. Tính 
theο a thể tích khối lăng trụ ABC.A1B1C1 và khoảng cách từ A đến (A1BC). 
ĐỀ SỐ 47 - THPT HÙNG VƯƠNG, BÌNH PHƯỚC (Lần 2) 
Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân tại C, BC = a. Hình chiếu vuông góc 
của S trên mặt phẳng (ABC) là trung điểm H của cạnh AB, biết rằng SH = a. Tính theο a thể tích 
khối chóp S.ABC và khoảng cách từ điểm B đến mặt phẳng (MAC), trong đó M là trung điểm của  cạnh SB. 
ĐỀ SỐ 48 - THPT ĐA PHÚC, HÀ NỘI (Lần 1) 
Cho hình chóp tam giác đều S.ABC có cạnh đáy bằng a và cạnh bên bằng a 3 . Tính thể tích khối 
chóp S.ABC và diện tích của mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABC theo a. 
ĐỀ SỐ 49 - THPT KẺ SẶT, HẢI DƯƠNG 
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh 2a. Tam giác SAB cân tại S và nằm 
trong mặt phẳng vuông góc với đáy, góc giữa cạnh bên SC và đáy bằng 600. Tính theo a thể tích 
khối chóp S.ABCD và khoảng cách giữa hai đường thẳng BD và SA. 
ĐỀ SỐ 50 - THPT TRẦN NHÂN TÔNG, QUẢNG NINH 
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật. Hai mặt phẳng (SAB) và (SAC) cùng 
vuông góc với mặt phẳng (ABCD). Biết rằng AB = a, BC = a 3 và góc giữa SC với (ABCD) 
bằng 600. Tính thể tích khối chóp S.ABCD và khoảng cách giữa hai đường thẳng CE và SB trong 
đó E là trung điểm của SD. 
ĐỀ SỐ 51 - THPT QUỲNH LƯU, THANH HÓA  
Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông tại B, cạnh AC = 2a,  0
BAC  30 , SA vuông góc 
với đáy và SA = a. Tính thể tích khối chóp S.ABC và tính khoảng cách giữa hai đường thẳng SB  với AC.  
ĐỀ SỐ 52 - THPT LÊ LỢI, THANH HÓA 
Cho hình chóp S.ABC có tam giác ABC vuông tại A, BC = 2a, Góc  0
ACB  60 . Mặt phẳng 
(SAB) vuông góc với mp(ABC), tam giác SAB cân tại S, tam giác SBC vuông tại S. Tính thể tích 
khối chóp S.ABC và khoảng cách từ điểm A tới mp(SBC). 
ĐỀ SỐ 53 - THPT NGUYỄN VIẾT XUÂN, PHÚ YÊN 
Cho lăng trụ ABC.ABC có đáy là tam giác đều cạnh a, hình chiếu vuông góc của A trên (ABC) 
là trung điểm cạnh AB, góc giữa đường thẳng AC và mặt đáy bằng  0
60 . Tính thể tích khối lăng 
trụ ABC.ABC và tính khoảng cách từ B đến mặt phẳng (ACCA).     
GV. TRẦN QUỐC NGHĨA   
TOÁN HỌC BẮC – TRUNG – NAM 
TÀi LIỆU ÔN THI THPT QUỐC GIA 2016  29 
ĐỀ SỐ 54 - THPT ĐỒNG ĐẬU, VĨNH PHÚC (Lần 2) 
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thoi, tam giác SAB đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc 
với mp(ABCD). Biết AC = 2a, BD = 4a. Tính theo a thể tích khối chóp S.ABCD và khoảng cách 
giữa hai đường thẳng AD và SC. 
ĐỀ SỐ 55 - THPT LÝ TỰ TRỌNG, NAM ĐỊNH 
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật, biết AB = a; AD = 2a, tam giác SAB là 
tam giác đều nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Gọi I là trung điểm của SD. Tính thể tích 
khối chóp S.ACD và khoảng cách giữa hai đường thẳng AI và SC.  
ĐỀ SỐ 56 - THPT HỒNG LĨNH, HÀ TĨNH 
Cho hình lăng trụ ABC.ABC có đáy là tam giác đều có cạnh bằng a, cạnh bên tạo với đáy góc 
300. Biết hình chiếu vuông góc của A trên (ABC) trùng với trung điểm cạnh BC. Tính theo a thể 
tích khối lăng trụ ABC.ABC và bán kính mặt cầu ngoại tiếp tứ diện AABC. 
ĐỀ SỐ 57 - THPT LƯƠNG TÀI 2, BẮC NINH 
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi,  0
ABC  60 , BC  2a, hình chiếu vuông góc   
của S trên mặt phẳng (ABCD) trùng với giao điểm O của AC và BD, SO = a, G là trọng tâm của 
tam giác SBO. Tính theo a thể tích của khối chóp S.ABCD và khoảng cách giữa hai đường thẳng  AD và CG. 
ĐỀ SỐ 58 - THPT NHƯ XUÂN, THANH HÓA 
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi cạnh a,  0
ABC  60 . Cạnh bên SA vuông góc 
với mặt đáy và cạnh bên SC tạo với mặt đáy một góc 600. Gọi I là trung điểm BC, H là hình chiếu 
vuông góc của A lên SI. 
a) Tính thể tích khối chóp S.ABCD. 
b) Tính khoảng cách từ điểm H đến mặt phẳng (SCD) theo a. 
ĐỀ SỐ 59 - THPT HỒNG QUANG, HẢI DƯƠNG 
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a. Gọi M là trung điểm CD, SH vuông 
góc với mặt phẳng (ABCD) với H là giao điểm của AC với BM. Góc giữa (SCD) và (ABCD) bằng 
600. Tính thể tích khối chóp S.ABCD và khoảng cách giữa hai đường thẳng AB và SM theo a. 
ĐỀ SỐ 60 - THPT TĨNH GIA 1, THANH HÓA 
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi cạnh a và góc  0
BAD  60 ; các mặt phẳng 
(SAD) và (SAB) cùng vuông góc với mặt phẳng đáy (ABCD); góc tạo bởi SC với (ABCD) bằng 
600. Tính thể tích khối chóp S.ABCD và khoảng cách giữa hai đường thẳng NC và SD với N là 
điểm nằm trên cạnh AD sao cho DN = 2AN. 
ĐỀ SỐ 61 - THPT CHUYÊN NGUYỄN HUỆ, HÀ NỘI (Lần 1) 
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, hình chiếu của S lên (ABCD) là 
trung điểm của AD, góc giữa đường thẳng SB và mặt đáy bằng 600.Gọi M là trung điểm của DC. 
Tính thể tích khối chóp S.ABM và khoảng cách giữa hai đường thẳng SA và BM. 
GV. TRẦN QUỐC NGHĨA   
TOÁN HỌC BẮC – TRUNG – NAM 
Chuyên đê: HÌNH HỌC KHÔNG GIAN  30 
ĐỀ SỐ 62 - THPT NGÔ SĨ LIÊN, BẮC GIANG (Lần 3) 
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật AB  a, AD  a 2 . Hình chiếu vuông 
góc của đỉnh S lên (ABCD) trùng với trọng tâm của tam giác ABC, đường thẳng SD tạo với mặt  đáy ABCD một góc  0
45 . Tính thể tích của khối chóp S.ABCD và tính khoảng cách giữa hai 
đường thẳng SC và BD theo a . 
ĐỀ SỐ 63 - THPT CHUYÊN HẠ LONG, QUẢNG NINH 
Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a, mặt bên SAC là tam giác cân tại S và 
nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt (ABC), đường thẳng SB tạo với mặt phẳng (ABC) một 
góc 600, M là trung điểm cạnh BC. Tính theo a thể tích khối S.ABC và khoảng cách giưa hai 
đường thẳng SM, AC. 
ĐỀ SỐ 64 - THPT CHUYÊN ĐH VINH (Lần 1) 
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật tâm O, SD vuông góc với mặt (ABCD),  AD  a ,  0
AOB  120 , góc giữa hai mặt phẳng (SBC) và (ABCD) bằng  0 45 . Tính theo a thể tích 
khối chóp S.ABCD và khoảng cách giữa hai đường thẳng AC, SB. 
ĐỀ SỐ 65 - NHÓM GIA SƯ TRỰC TUYẾN 
Cho hình chóp S.ABCD  có đáy ABCD  là hình chữ nhật tâm O và SO   ABCD  . Biết khoảng 
cách từ O đến SA  là a 2 , góc tạo bởi giữa đáy và mặt bên SAD là 600 và độ dài đường chéo 
AC của hình chữ nhật bằng 4 lần khoảng cách từ O đến mặt bên SAD . Tính thể tích khối chóp 
S.ABCD và khoảng cách giữa hai đường thẳng SA  và DC . 
ĐỀ SỐ 66 - THPT HÀN THUYÊN, BẮC NINH (Lần 2) 
Cho hình lăng trụ ABC.ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân tại B với 
AB = 2a. Hình chiếu vuông góc của B xuống mặt đáy (ABC) là trung điểm H của cạnh AB. 
Tính theo a thể tích khối lăng trụ ABC.ABC và khoảng cách từ Cđến mặt phẳng (ABC) biết 
góc giữa đường thẳng BC’ và mặt phẳng (ABC) bằng  0 45 . 
ĐỀ SỐ 67 - THPT CHUYÊN HÙNG VƯƠNG, GIA LAI (Lần 1) 
Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân tại A với AB=AC= a. Trên cạnh BC lấy   1 
điểm H sao cho BH 
BC , SH vuông góc với mp (ABC), góc giữa SA và mp (ABC) bằng  0 60 .  4
Tính theo a thể tích hình chóp S.ABC và khoảng cách giữa hai đường thẳng AB và SC. 
ĐỀ SỐ 68 - THPT NGUYỄN KHUYẾN, TP HCM (Lần 3) 
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi với SA = AB = a. góc  0
BAD  120 . Các mặt 
phẳng (SAC), (SBD) cùng vương góc với đáy (ABCD). Tính theo a thể tích tứ diện S.ABC và góc 
giữa SB và (SCD).     
GV. TRẦN QUỐC NGHĨA   
TOÁN HỌC BẮC – TRUNG – NAM 
TÀi LIỆU ÔN THI THPT QUỐC GIA 2016  31 
ĐỀ SỐ 69 - THPT HÀ HUY TẬP, NGHỆ AN 
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi cạnh a. H là trung điểm AB, SH vuông góc với 
mp (ABCD), tam giác SAB vuông tại S. Tính thể tích khối chóp S.ABCD và khoảng cách giữa hai 
đường BD, SC theo a. 
ĐỀ SỐ 70 - THPT QUẢNG XƯƠNG 4, THANH HÓA 
Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại B. AB = 2a,  0
BAC  60 , cạnh bên SA 
vuông góc với đáy và SA  a 3 . Gọi M là trung điểm của cạnh AB. Tính thể tích khối chóp 
S.ABC và khoảng cách giữa hai đường thẳng SB và CM theo a. 
ĐỀ SỐ 71 - THPT CHUYÊN LƯƠNG THẾ VINH, ĐỒNG NAI 
Cho hình lăng trụ đứng ABC.ABC có tam giác ABC vuông tại A, AB = a, AC  a 3 . Góc giữa 
AC và mặt phẳng (ABC) là 300. Gọi N là trung điểm của BB. Tính thể tích khối lăng trụ 
ABC.ABC và cosin của góc tạo bởi AB và CN. 
ĐỀ SỐ 72 - THPT QUỐC OAI, HÀ NỘI 
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật, AB  2a, AD  .
a  Trên cạnh AB lấy điểm  a M sao cho AM 
. H là giao điểm của AC và MD. Biết SH vuông góc với mặt phẳng (ABCD)  2
và SH = a. Tính thể tích khối chóp S.ADCM và khoảng cách giữa hai đường thẳng SD và AC theo  a. 
ĐỀ SỐ 73 - THPT ANH SƠN 2, NGHỆ AN (Lần 1) 
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật, AB  a, AD  2 2a . Hình chiếu vuông 
góc của điểm S trên mặt phẳng (ABCD) trùng với trọng tâm tam giác BCD. Đường thẳng SA tạo 
với mặt phẳng (ABCD) một góc 450. Tính thể tích khối chóp S.ABCD và khoảng cách giữa hai 
đường thẳng AC và SD theo a. 
ĐỀ SỐ 74 - THPT TRẦN QUANG KHẢI (Lần 3) 
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh 2a, mặt phẳng (SAB) vuông góc với 
đáy, tam giác SAB cân tại S và SC tạo với đáy một góc 600. Tính thể tích khối chóp S.ABCD và 
khoảng cách giữa hai đường thẳng BD và SA theo a. 
ĐỀ SỐ 75 - THPT PHÚ XUYÊN B, HÀ NỘI 
Cho hình chóp đều S.ABC có SA=2a, AB=a. Gọi M là trung điểm của cạnh BC. Tính theo a thể 
tích khối chóp S.ABC và khoảng cách từ M tới mặt phẳng (SAB). 
ĐỀ SỐ 76 - THPT CHUYÊN KHTN HÀ NỘI (Lần 3) 
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a 2 , tam giác SAC vuông tại S và 
nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy, SA = a. Tính theo a thể tích của khối chóp S.ABCD và 
khoảng cách giữa hai đường thẳng SD và BC.     
GV. TRẦN QUỐC NGHĨA   
TOÁN HỌC BẮC – TRUNG – NAM 
Chuyên đê: HÌNH HỌC KHÔNG GIAN  32 
ĐỀ SỐ 77 - THPT CHUYÊN NG. QUANG DIỆU, ĐỒNG THÁP (Lần 1) 
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật, AB = 2a, AD = a, K là hình chiếu vuông 
góc của B lên đường chéo AC, các điểm H, M lần lượt là trung điểm của AK và DC, SH vuông 
góc với mặt phẳng (ABCD), góc giữa đường thẳng SB và mặt phẳng (ABCD) bằng 450. Tính theo 
a thể tích khối chóp S.ABCD và khoảng cách giữa hai đường thẳng SB và MH. 
ĐỀ SỐ 78 - THPT TRUNG GIÃ, HÀ NỘI (Lần 2) 
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang vuông tại A và B, AD  3BC  3 3a , 
AB  2 2a tam giác SAB đều trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng (ABCD). Tính thể tích 
khối chóp S.ABCD và góc tạo bởi đường thẳng SA với mặt phẳng (SCD). 
ĐỀ SỐ 79 - THPT CHUYÊN THOẠI NGỌC HẦU, AN GIANG (Lần 1) 
Cho lăng trụ đứng ABC.A' B 'C ' có đáy ABC  là tam giác vuông tại A, AB  a, AC  a 3 và 
mặt bên BB 'C 'C  là hình vuông. Tính theo a  thể tích khối lăng trụ AB .
C A' B 'C ' và khoảng cách 
giữa 2 đường thẳng AA', BC ' . 
ĐỀ SỐ 80 - THPT CHUYÊN LÀO CAI (Lần 2) 
Cho khối chóp S.ABCD có ABCD là hình chữ nhật có các cạnh AB = 2a,  a
AD = a. Trên cạnh AB lấy điểm M sao cho AM 
, cạnh AC cắt MD tại H. Biết SH vuông góc  2
với mặt phẳng (ABCD) và SH = a. Tính thể tích khối chóp S.HCD và tính khoảng cách giữa hai 
đường thẳng SD và AC theo a. 
ĐỀ SỐ 81 - THPT CHUYÊN NGUYỄN HUỆ, HÀ NỘI (Lần 2) 
Cho hình chóp S.ABC  có mặt phẳng (SAC) vuông góc với mặt phẳng (ABC) ,  SA  AB  ,
a AC  2a  và   0
ASC  ABC  90 . Tính thể tích khối chóp S.ABC  và cosin của góc 
giữa hai mặt phẳng (SAB) và (SBC) . 
ĐỀ SỐ 82 - THPT LƯƠNG TÀI 2, BẮC NINH (Lần 3) 
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a . Cạnh bên SA vuông góc với đáy. 
Góc giữa SC và mặt đáy bằng  0
45 . Gọi E là trung điểm BC. Tính thể tích khối chóp S.ABCD và 
khoảng cách giữa hai đường thẳng DE và SC theo a. 
ĐỀ SỐ 83 - THPT LÊ LỢI, THANH HÓA (Lần 2) 
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật với AB = a, SA  ( ABCD) , SC tạo với 
mp(ABCD) một góc 450 và SC  2a 2 . Tính thể tích khối chóp S.ABCD và khoảng cách từ 
trọng tâm G của tam giác ABC đến mp(SCD) theo a. 
ĐỀ SỐ 84 - THPT PHẠM VĂN ĐỒNG, PHÚ YÊN 
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật, hình chiếu vuông góc của S  lên mặt 
phẳng đáy là trung điểm của cạnh AB . Biết AB  a; AC  a 3 ; góc giữa SD  với mặt phẳng đáy 
bằng 600. Tích theo a  thể tích khối chóp S.ABCD và khoảng cách từ điểm C đến mặt phẳng  (SBD) . 
GV. TRẦN QUỐC NGHĨA   
TOÁN HỌC BẮC – TRUNG – NAM 
TÀi LIỆU ÔN THI THPT QUỐC GIA 2016  33 
ĐỀ SỐ 85 - THPT CÙ HUY CẬN, HÀ TĨNH (Lần 2) 
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a , SA vuông góc với mặt phẳng 
(ABCD), góc giữa SC và mặt phẳng (ABCD) bằng 600. Gọi M là trung điểm của CD, N là hình 
chiếu vuông góc của D trên SM. Tính thể tích khối chóp S.ABCD và khoảng cách từ N đến mặt 
phẳng (SBC) theo a . 
ĐỀ SỐ 86 - THPT HÀ TRUNG, THANH HÓA (Lần 2) 
Cho lăng trụ đứng ABC.A'B'C' có đáy ABC là tam giác vuông tại A, AB = 2a, 
AC = a, AA' = 3a. Tính thể tích khối lăng trụ và khoảng cách giữa hai đường thẳng AB' và BC. 
ĐỀ SỐ 87 - THPT CHUYÊN BIÊN HÒA, HÀ NAM (Lần 1) 
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thang vuông tại A và B. Các mặt bên (SAB) và (SAD) cùng 
vuông góc với mặt phẳng đáy. Cho AB  2a, AD  a, SA  BC  a , CD  2a 5 . Gọi H là điểm 
nằm trên đoạn AD sao cho AH  a . Tính thể tích của khối chóp S.ABCD và khoảng cách giữa hai 
đường thẳng BH và SC theo a. 
ĐỀ SỐ 88 - THPT BẢO YÊN 1, LÀO CAI (ĐỀ 1)  
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi cạnh a,  0
ABC  60 . Cạnh bên SA vuông góc 
với mặt đáy và cạnh bên SC tạo với mặt đáy một góc  0
60 . Gọi I là trung điểm BC, H là hình 
chiếu vuông góc của A lên SI. Tính thể tích khối chóp S.ABCD và khoảng cách từ điểm H đến 
mặt phẳng (SCD) theo a. 
ĐỀ SỐ 89 - THPT BẢO YÊN 1, LÀO CAI (ĐỀ 2) 
Cho hình chóp đều A.BCD có AB  a 3 , BC = a. Gọi M là trung điểm của CD. Tính thể tích 
khối chóp A.BCD theo a và khoảng cách giữa hai đường thẳng BM, AD. 
ĐỀ SỐ 90 - THPT YÊN PHONG 2, BẮC NINH (Lần 2) 
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a. Mặt bên SAB là tam giác đều và nằm 
trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Gọi M là trung điểm của cạnh AD. Tính theo a thể tích của 
khối chóp S.ABCD và khoảng cách giữa hai đường thẳng SA ,CM. 
ĐỀ SỐ 91 - SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NAM ĐỊNH 
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang vuông tại A và B; 
AB = BC = 4a. Tam giác SAB đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng (ABCD). 
Gọi H là trung điểm của AB, biết khoảng cách từ C đến mặt phẳng (SHD) bằng a 10 . Tính thể 
tích khối chóp S.HBCD và cosin của góc giữa hai đường thẳng SC và HD. 
ĐỀ SỐ 92 - THPT THỪA LƯU, HUẾ 
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang với đáy lớn là AD; các đường thẳng S , A AC  
và CD  đôi một vuông góc với nhau; SA  AC  CD  a 2 , AD  2BC . Tính thể tích của khối 
chóp S.ABCD và khoảng cách giữa hai đường thẳng SB và CD.     
GV. TRẦN QUỐC NGHĨA   
TOÁN HỌC BẮC – TRUNG – NAM 
Chuyên đê: HÌNH HỌC KHÔNG GIAN  34 
ĐỀ SỐ 93 - THPT THẠCH THÀNH 1, THANH HÓA (Lần 3) 
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật với AB = a, 
AD = 2a, SA  (ABCD), SA = a. Tính theo a  thể tích khối chóp S.ABCD và khoảng cách từ điểm 
A đến mặt phẳng (SBM), với Mlà trung điểm của cạnh CD. 
ĐỀ SỐ 94 - THPT CHUYÊN NGUYỄN TẤT THÀNH, YÊN BÁI 
Cho hình chóp S.ABC có AB = AC = a ,  0
ABC  30 , SA vuông góc với mặt phẳng (ABC), góc 
giữa hai mặt phẳng (SBC) và (ABC) là 600. Tính thể tích khối chóp S.ABC và khoảng cách từ 
trọng tâm G của tam giác ABC đến mặt phẳng (SBC) theo a . 
ĐỀ SỐ 95 - THPT HỒNG QUANG, HẢI DƯƠNG (Lần 2) 
Cho hình chóp S.ABCD  có đáy ABCD là hình thoi cạnh a , góc  0 ABC  60 . cạnh  a 7 bên SC 
. Hình chiếu vuông góc của S  trên mặt phẳng ( ABCD) là trung điểm cạnh AB .  2
Gọi M  là điểm thuộc cạnh CD sao cho MC  2MD . Tính theo a  thể tích của khối chóp 
S.ABCD  và tính côsin của góc giữa hai đường thẳng AM  và SB . 
ĐỀ SỐ 96 - THCS-THPT ĐÔNG DU, ĐẮK LẮK (Lần 1) 
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật, mặt bên SAD là tam giác vuông tại S, hình 
chiếu vuông góc của S lên mặt phẳng (ABCD) là điểm H thuộc cạnh AD sao cho HA = 3HD. Gọi M 
là trung điểm của AB. Biết rằng SA  2a 3 và đường thẳng SC tạo với đáy một góc  0 30 . Tính theo 
a thể tích khối chóp S.ABCD và khoảng cách từ M đến mặt phẳng (SBC). 
ĐỀ SỐ 97 - THPT THUẬN THÀNH 1, BẮC NINH (Lần 2) 
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật với AB = 2a, AD = a. Hình chiếu vuông 
góc của S trên mặt phẳng (ABCD) là trung điểm H của AB. SC tạo với đáy một góc 450. Tính theo 
a thể tích khối chóp S.ABCD và khoảng cách giữa hai đường thẳng SB, AC. 
ĐỀ SỐ 98 - SỞ GD - ĐT TỈNH BẮC GIANG 
Cho lăng trụ ABC.ABC, có đáy là một tam giác đều cạnh bằng 2a. Hình chiếu vuông góc của B 
lên mặt phẳng (ABC) trùng với trung điểm H của cạnh BC, K là điểm trên cạnh AC sao cho 
CK = 2AK và BA'  2a 3. Tính thể tích của khối lăng trụ ABC.ABC và khoảng cách giữa hai 
đường thẳng CC và BK  theo a. 
ĐỀ SỐ 99 - SỞ GD - ĐT TỈNH QUẢNG NINH 
Cho hình hộp đứng ABC .
D A' B 'C ' D ' có đáy là hình thoi cạnh a , góc  0
ACB  60 , mặt phẳng 
( A' BD) tạo với đáy một góc  0
60 . Tính theo a  thể tích khối hộp và khoảng cách giữa hai đường 
thẳng CD ', BD . 
ĐỀ SỐ 100 - THPT CHUYÊN LONG AN, LONG AN (Lần 1) 
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật, AB = 2a, BC = a. Hình chiếu vuông góc 
H của đỉnh S trên mặt phẳng đáy là trung điểm của cạnh AB; Góc giữa đường thẳng SC và mặt 
GV. TRẦN QUỐC NGHĨA   
TOÁN HỌC BẮC – TRUNG – NAM 
TÀi LIỆU ÔN THI THPT QUỐC GIA 2016  35 
phẳng đáy bằng 600. Tính theo a thể tích khối chóp S.ABCD và góc giữa hai đường thẳng SB và  AC. 
ĐỀ SỐ 101 - THPT NGUYỄN TRÃI, KON TUM (Lần 1) 
Cho hình chóp S.ABCD, đáy ABCD là hình chữ nhật có AB  a , BC  a 3 . Cạnh bên SA vuông 
góc với mặt phẳng (ABCD), góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng đáy (ABCD) bằng 600, M là 
trung điểm của cạnh SD. Tính thể tích khối chóp S.ABCD và khoảng cách từ đỉnh S đến  mp(BCM). 
ĐỀ SỐ 102 - THPT CHUYÊN SƠN LA, SƠN LA (Lần 1) 
Cho hình chóp S.ABCD, đáy ABCD là hình chữ nhật có AB = a, BC = 2a. H là trung điểm cạnh  a 5
AB, SH vuông góc với mặt phẳng đáy, cạnh bên SA 
. Tính thể tích hình chóp S.ABCD và  2
khoảng cách giữa hai đường thẳng HC và SD. 
ĐỀ SỐ 103 - THPT ĐA PHÚC, HÀ NỘI (Lần 2) 
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a, mặt bên SAB là tam giác đều, 
SC  SD  a 3 . Tính thể tích khối chóp S.ABCD và cosin của góc giữa hai mặt phẳng (SAD) và  (SBC). 
ĐỀ SỐ 104 - THPT CHUYÊN. ĐH VINH (Lần 2) 
Cho hình lăng trụ ABC.AB C
  có đáy ABC  là tam giác đều cạnh bằng. Góc giữa cạnh bên và 
đáy là 450, hình chiếu vuông góc của lên A mặt phẳng là A B  C
  trung điểm cạnh A B  . Gọi M là 
trung điểm cạnh B C
  . Tính thể tích khối lăng trụ ABC.AB C
  theo a và cosin của góc giữa hại 
đường thẳng AM , AB . 
ĐỀ SỐ 105 - THPT THỐNG NHẤT, THANH HÓA (Lần 1) 
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật với AB  a , AD  2a , SA  ( ABCD) . 
Tính theo a thể tích của khối chóp S.ABCD và khoảng cách từ D đến mặt phẳng (SBM) với M là  1
trung điểm của CD biết góc giữa SC và mặt phẳng chứa đáy là   với tan    5
ĐỀ SỐ 106 - THPT THANH CHƯƠNG 3, NGHỆ AN 
Cho hình chóp S.ABC có tam giác ABC vuông tại A, AB  AC  a , I là trung điểm của SC, hình 
chiếu vuông góc của S lên mặt phẳng (ABC) là trung điểm H của BC, mặt phẳng (SAB) tạo với 
đáy 1 góc bằng 600. Tính thể tích khối chóp S.ABC và tính khoảng cách từ điểm I đến mặt phẳng 
(SAB) theo a. 
ĐỀ SỐ 107 - THPT LÝ THƯỜNG KIỆT, BÌNH THUẬN (Lần 2) 
Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh bằng a, tam giác SAC cân tại S và nằm 
trong mặt phẳng vuông góc với đáy, SB hợp với đáy một góc 300. Gọi M là trung điểm của đoạn 
BC. Tính thể tích khối chóp S.ABM và khoảng cách giữa hai đường thẳng SB, AM theo a     
GV. TRẦN QUỐC NGHĨA   
TOÁN HỌC BẮC – TRUNG – NAM 
Chuyên đê: HÌNH HỌC KHÔNG GIAN  36 
ĐỀ SỐ 108 - THPT VIỆT TRÌ, PHÚ THỌ (Lần 2) 
Cho hình chóp S.ABC có SA   ABC  , SA  2a  tam giác ABC cân tại A, BC  2a 2 ,   1 cos ACB 
. Tính thể tích của khối chóp S.ABC , xác định tâm và tính diện tích mặt cầu ngoại  3
tiếp hình chóp S.ABC . 
ĐỀ SỐ 109 - THPT THUẬN CHÂU, SƠN LA (Lần 2) 
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi cạnh a Mặt bên SAD là tam giác đều nằm  a 6
trong mặt phẳng vuông góc với đáy, SC 
. Tính thể tích khối chóp S.ABCD và khoảng cách  2
giữa hai đường thẳng AD, SB theo a. 
ĐỀ SỐ 110 - THPT MINH CHÂU, HƯNG YÊN (Lần 2)  3a
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a, SD 
. Hình chiếu vuông góc H của đỉnh  2
S lên mặt phẳng (ABCD) là trung điểm của đoạn AB . Gọi K  là trung điểm của đoạn AD. Tính 
theo a thể tích khối chóp S.ABCD và khoảng cách giữa hai đường thẳng HKvà SD. 
ĐỀ SỐ 111 - THPT MINH CHÂU, HƯNG YÊN (Lần 3) 
Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân đỉnh A, AB  a 2. Gọi I là trung điểm   
của BC, hình chiếu vuông góc của S lên mặt đáy (ABC) là điểm H thỏa mãn IA  2IH , góc giữa 
SC và mặt đáy (ABC) bằng 600. Tính thể tích khối chóp S.ABC và khoảng cách giữa hai đường 
thẳng AC và SB. 
ĐỀ SỐ 112 - THCS-THPT ĐÔNG DU, ĐẮK LẮK (Lần 2) 
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật với AB = a. Cạnh bên SA vuông góc với 
mặt phẳng đáy, SC tạo với mặt phẳng đáy một góc  0
45 và SC  2a 2 . Tính thể tích khối chóp 
S.ABCD và khoảng cách từ điểm B đến mặt phẳng (SCD) theo a. 
ĐỀ SỐ 113 - BÁO DÂN TRÍ 
Cho hình chóp S.ACBD có đáy ABCD là hình chữ nhật, biết AB  2 ,
a AD  a  Trên cạnh AB lấy  a
điểm M sao cho AM 
 cạnh AC cắt MD tại H. Biết SH vuông góc với mặt phẳng (ABCD) và  2
SH = a. Tính thể tích khối chóp S.MHCB và khoảng cách giữa hai đường thẳng SD và AC. 
ĐỀ SỐ 114 - THPT HƯƠNG KHÊ, HÀ TĨNH (Lần 1) 
Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại A với AB = a, AC  2a 2 . Hình chiếu 
vuông góc của S lên mặt phẳng (ABC) là điểm A thuộc đoạn BC thỏa mãn HB = 2HC, góc giữa 
SB và mặt phẳng đáy bằng  0
60 . Tính thể tích của khối chóp S.ABC  và khoảng cách giữa hai 
đường thẳng SB  và AC  theo a .     
GV. TRẦN QUỐC NGHĨA   
TOÁN HỌC BẮC – TRUNG – NAM 
TÀi LIỆU ÔN THI THPT QUỐC GIA 2016  37 
ĐỀ SỐ 115 - THPT HÀM NGHI, HÀ TĨNH (Lần 2) 
Cho hình chóp S.ABCD  đáy là hình chữ nhật có cạnh AB  a, AD  a 3 . Hình chiếu vuông góc 
của S lên mặt phẳng (ABCD) là trọng tâm của tam giác ABC và SB tạo với mặt phẳng (ABCD)  một góc  0
60 . Tính thể tích của khối chóp S.ABCD  và khoảng cách giữa hai đường thẳng SA  và  CD . 
ĐỀ SỐ 116 - SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH HÓA 
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang cân, AD là đáy lớn, AD = 2a, AB = BC = CD 
= a. Hình chiếu vuông góc của S lên mặt phẳng (ABCD) là điểm H thuộc đoạn thẳng AC sao cho 
HC = 2HA. Góc giữa hai mặt phẳng (SCD) và (ABCD) bằng 600. Tính theo a thể tích của khối 
chóp S.ABCD và khoảng cách giữa hai đường thẳng SA và CD. 
ĐỀ SỐ 117 - SỞ GD & ĐT BÀ RỊA - VŨNG TÀU 
Cho hình chóp S.ABCD  có đáy ABCD là hình vuông cạnh a ; tam giác SAB đều và nằm trong 
mặt phẳng vuông góc với đáy. Gọi H  là trung điểm của cạnh AB. Tính theo a  thể tích khối chóp 
S.ABCD và khoảng cách giữa hai đường thẳng DH và SC . 
ĐỀ SỐ 118 - THPT ĐỒNG GIA, HẢI DƯƠNG 
Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông tại B, AB = a và BC = a 3 . Gọi BH là đường cao 
của tam giác ABC. Tính thể tích khối chóp S.ABC và khoảng cách giữa hai đường thẳng BH và 
SC, biết SH  (ABC) và góc giữa SB với mặt phẳng (ABC) bằng 600. 
ĐỀ SỐ 119 - THPT KINH MÔN, HẢI DƯƠNG (Lần 1) 
Cho hình chóp S.ABC có tam giác ABC vuông tại A, AB = AC = a, I là trung điểm của SC, hình 
chiếu vuông góc của S lên mặt phẳng (ABC) là trung điểm H của BC, mặt phẳng (SAB) tạo với 
đáy một góc bằng 600. Tính thể tích khối chóp S.ABC và tính khoảng cách từ điểm I đến mặt 
phẳng (SAB) theo a. 
ĐỀ SỐ 120 - THPT NAM DUYÊN HÀ, THÁI BÌNH (Lần 1) 
Cho hình chóp S.ABC có  
SA  SB  SC  a ,  0  0
ASB  90 , BSC  120 , 0
 CSA  90 . Tính theo a thể 
tích khối chóp S.ABC và khoảng cách từ C đến mp(SAB). 
ĐỀ SỐ 121 - THPT GIA LỘC, HẢI DƯƠNG (Lần 1) 
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi cạnh a (a > 0),  0
ABC  60 . Cạnh bên SA 
vuông góc với mặt đáy (ABCD) góc tạo bởi SC và mặt phẳng (ABCD) bằng  0 60 . Gọi M là trung 
điểm của SB. Tính thể tích khối chóp S.ABCD và khoảng cách giữa hai đường thẳng AM, SD theo  a. 
ĐỀ SỐ 122 - SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM 
Cho hình lăng trụ tam giác đều ABC.A’B’C’ có cạnh đáy bằng a, góc giữa hai mặt phẳng (A’BC) 
và (ABC) bằng 600. Gọi M là trung điểm cạnh BC, N là trung điểm cạnh CC’. Tính theo a thể tích 
khối chóp A.BB’C’C và khoảng cách từ M đến mặt phẳng (AB’N).     
GV. TRẦN QUỐC NGHĨA   
TOÁN HỌC BẮC – TRUNG – NAM 
Chuyên đê: HÌNH HỌC KHÔNG GIAN  38 
ĐỀ SỐ 123 - THPT BẮC YÊN THÀNH, NGHỆ AN (12A4)  a
Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại A, với AC 
, BC  a . Hai mặt phẳng  2
(SAB) và (SAC) cùng tạo với mặt đáy (ABC) góc 600. Tính theo a thể tích khối chóp S.ABC và 
khoảng cách từ điểm B tới mặt phẳng (SAC), biết rằng mặt phẳng (SBC) vuông góc với đáy  (ABC). 
ĐỀ SỐ 124 - THPT PHƯỚC BÌNH, BÌNH PHƯỚC (Lần 1) 
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a. Gọi I là trung điểm AB, H là giao 
điểm của BD với IC. Các mặt phẳng (SBD) và (SIC) cùng vuông góc với đáy. Góc giữa (SAB) và  (ABCD) bằng  0
60 . Tính thể tích khối chóp S.ABCD và khoảng cách giữa hai đường thẳng SA và  IC. 
ĐỀ SỐ 125 - THPT PHƯỚC BÌNH, BÌNH PHƯỚC (Lần 2) 
Trong không gian Oxyz, cho hình lăng trụ tam giác ABC.A'B'C' có A(1; 1; 1), B(1; 2; 1), C(1; 1; 
2) và A'(2; 2; 1). Tìm tọa độ các đỉnh B', C' và viết phương trình mặt cầu đi qua bốn điểm A, B, C,  A'. 
ĐỀ SỐ 126 - THPT QUỲNH LƯU 3, NGHỆ AN (Lần 1) 
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh 2a. Hình chiếu đỉnh S lên mặt đáy là 
trung điểm H của đoạn thẳng AB. Biết góc hợp bởi SC và mặt đáy là 450. 
a) Tính thể tích khối chóp S.ABCD. 
b) Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng BD và SC. 
ĐỀ SỐ 127 - THPT PHƯỚC BÌNH (Lần 3) (ĐỀ MINH HỌA) 
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi cạnh a,  0
ABC  60 . Cạnh bên SA vuông góc 
với mặt đáy và cạnh bên SC tạo với mặt đáy một góc 0
60 . Gọi I là trung điểm BC, H là hình chiếu 
vuông góc của A lên SI. Tính thể tích khối chóp S.ABCD và khoảng cách từ điểm H đến mặt 
phẳng (SCD) theo a. 
ĐỀ SỐ 128 - THPT PHƯỚC BÌNH (Lần 4) (ĐỀ MINH HỌA) 
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi cạnh a mặt bên SAD là tam giác đều nằm trong  a 6
mặt phẳng vuông góc với đáy, SC 
. Tính thể tích khối chóp S.ABCD và khoảng cách giữa  2
hai đường thẳng AD, SB theo a 
ĐỀ SỐ 129 - THPT PHƯỚC BÌNH (Lần 5) (ĐỀ MINH HỌA) 
Trong mặt phẳng Oxy, cho hình chữ nhật ABCD có AB = 2BC. Gọi H là hình chiếu của A lên 
đường thẳng BD; E, F lần lượt là trung điểm đoạn CD và BH. Biết A(1; 1), phương trình đường 
thẳng EF là 3x – y – 10 = 0 và điểm E có tung độ âm. Tìm tọa độ các đỉnh B, C, D.     
GV. TRẦN QUỐC NGHĨA   
TOÁN HỌC BẮC – TRUNG – NAM 
TÀi LIỆU ÔN THI THPT QUỐC GIA 2016  39 
ĐỀ SỐ 130 - THPT ĐỒNG XOÀI (Lần 1) (ĐỀ MINH HỌA) 
Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông cân tại B, BA = a. Tam giác SAC đều và nằm 
trong mặt phẳng vuông góc với mp(ABC). Gọi M, N lần lượt là trung điểm của SA, BC. Tính thể 
tích khối chóp S.ABC và khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau AC, MN theo a. 
ĐỀ SỐ 131 - THPT ĐỒNG XOÀI (Lần 2) (ĐỀ MINH HỌA) 
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh 2a, mặt bên (SAB) nằm trong mặt phẳng 
vuông góc với đáy (ABCD), tam giác SAB vuông tại S, SA = a. Hãy tính thể tích của khối chóp 
S.ABCD và khoảng cách giữa hai đường thẳng AB, SC theo a. 
ĐỀ SỐ 132 - THPT ĐỒNG XOÀI (Lần 3) (ĐỀ MINH HỌA) 
Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác đều cạnh a, SA vuông góc với đáy và SB tạo với đáy 
một góc 600. M là trung điểm BC. Tính thể tích khối chóp S.ABC và khoảng cách giữa hai đường 
thẳng SM, AC theo a. 
ĐỀ SỐ 133 - THPT ĐỒNG XOÀI (Lần 4) (ĐỀ MINH HỌA) 
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật với AB = a, AD = 2a, SA  (ABCD) và SA 
= a. Tính theo a thể tích của khối chóp S.ABCD và khoảng cách từ A đến mặt phẳng (SBM) với M 
là trung điểm của CD. 
ĐỀ SỐ 134 - THPT CHUYÊN QUANG TRUNG, BÌNH PHƯỚC (Lần 1) 
Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có cạnh đáy bằng a. góc giữa mặt bên và mặt đáy bằng 600. 
M, N lần lượt là trung điểm cạnh SD và DC. Tính theo a thể tích khối chóp M.ABC và khoảng 
cách từ điểm N đến mặt phẳng (MAB). 
ĐỀ SỐ 135 - THPT NGUYỄN HỮU CẢNH, BÌNH PHƯỚC (Lần 1) 
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh 2a. Tam giác SAB cân tại S và nằm 
trong mặt phẳng vuông góc với đáy, góc giữa cạnh bên SC và đáy bằng  0
60 . Tính theo a thể tích 
khối chóp S.ABCD và khoảng cách giữa hai đường thẳng BD và SA. 
ĐỀ SỐ 136 - THPT NGUYỄN HỮU CẢNH, BÌNH PHƯỚC (Lần 2) 
Cho hình chóp S.ABCD  có đáy ABCD là hình vuông cạnh bằng 2a. E, F lần lượt là trung điểm 
của AB và BC, H là giao điểm của AF và DE. Biết SH vuông góc với mặt phẳng (ABCD) và góc 
giữa đường thẳng SA và mặt phẳng (ABCD) bằng 600. Tính thể tích khối chóp S.ABCD và khoảng 
cách giữa hai đường thẳng SH, DF. 
ĐỀ SỐ 137 - THPT CHUYÊN ĐHSP HÀ NỘI (Lần 2) 
Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a, mặt bên SAC vuông góc với đáy và là 
tam giác cân tại S, góc  0
SBC  60 . Tính thể tích khối chóp S.ABC theo a. 
ĐỀ SỐ 138 - SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO HÀ NỘI 
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABC là tam giác vuông tại B, AB = 2a,  0
BAC  60 , cạnh bên SA 
vuông góc với mặt phẳng đáy và SA  a 3 . Gọi M là trung điểm của cạnh AB. Tính theo a thể 
tích khối chóp S.ABC và khoảng cách giữa 2 đường thẳng SB, CM.     
GV. TRẦN QUỐC NGHĨA   
TOÁN HỌC BẮC – TRUNG – NAM 
Chuyên đê: HÌNH HỌC KHÔNG GIAN  40 
ĐỀ SỐ 139 - THPT THỰC HÀNH CAO NGUYÊN 
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang vuông tại A và D; AB  AD  2a, CD  a  ; 
góc giữa hai mặt phẳng (SBC) và (ABCD) bằng  0
60 , SI là đường cao của khối chóp với I là điểm 
trên cạnh AD sao cho AD = 3AI. Tính thể tích của khối chóp S.ABCD và khoảng cách từ A đến  mặt phẳng (SBC). 
ĐỀ SỐ 140 - SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO QUẢNG NGÃI (ĐỀ 1) 
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh bằng a, SA vuông góc với đáy. Góc tạo 
bởi SC và mặt phẳng (SAB) bằng 300. Gọi E là trung điểm của BC. Tính thể tích khối chóp 
S.ABCD và khoảng cách giữa hai đường thẳng DE, SC theo a. 
ĐỀ SỐ 141 - SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO QUẢNG NGÃI (ĐỀ 2) 
Câu 5 (1,0 điểm). Cho hình lăng trụ ABC.ABC, ABC đều có cạnh bằng a, AA = a và đỉnh A 
cách đều A, B, C. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của cạnh BC và AB . Tính theo a thể tích khối 
lăng trụ ABC.ABC và khoảng cách từ C đến mặt phẳng (AMN). 
ĐỀ SỐ 142 - SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO NAM ĐỊNH 
Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh bằng a , tam giác SAB vuông cân tại đỉnh 
S và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng đáy. Tính thể tích của khối chóp S.ABC và 
khoảng cách giữa hai đường thẳng SB và AC theo a . 
ĐỀ SỐ 143 - THPT ĐOÀN THƯỢNG, HẢI DƯƠNG (Lần 1) 
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang với đáy lớn là AD và AD  2BC , SA vuông 
góc với mặt phẳng (ABCD), tam giác ACD vuông tại C và SA  AC  a 3, CD  a . Tính thể 
tích của khối chóp S.ABCD và khoảng cách giữa hai đường thẳng SB và CD. 
ĐỀ SỐ 144 - THPT ĐOÀN THƯỢNG, HẢI DƯƠNG (Lần 2) 
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi cạnh 2a ,  0
ABC  60 , SA  vuông góc với mặt 
phẳng (ABCD) , góc giữa mặt bên (SCD) và mặt đáy (ABCD) bằng  0
45 . Tính thể tích khối chóp 
S.ABCD và góc giữa đường thẳng SB và mặt phẳng (SCD). 
ĐỀ SỐ 145 - THPT ANH SƠN 2. NGHỆ AN (Lần 2) 
Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại A. Cạnh AC = a, BC  a 5 . Mặt phẳng 
(SAB) vuông góc mặt phẳng đáy và tam giác SAB đều. Gọi K điểm thuộc cạnh SC sao cho SC = 
3SK. Tính thể tích của khối chóp S.ABC và khoảng cách giữa hai đường thẳng AC và BK theo a. 
ĐỀ SỐ 146 - THCS-THPT ĐÔNG DU, ĐẮK LẮK (L3) 
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a, SA  (ABCD), SB = a 3 , gọi M là trung 
điểm AD. Tính theo a thể tích khối chóp S.ABCD và khoảng cách giữa hai đường thẳng SM và  AB.     
GV. TRẦN QUỐC NGHĨA   
TOÁN HỌC BẮC – TRUNG – NAM 
TÀi LIỆU ÔN THI THPT QUỐC GIA 2016  41 
ĐỀ SỐ 147 - SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO LÀO CAI 
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là nửa lục giác đều và AB  BC  CD  a . Hai mặt phẳng 
(SAC) và (SBD) cùng vuông góc với mặt phẳng đáy (ABCD), góc giữa SC và (ABCD) bằng 600. 
Tính theo a  thể tích của khối chóp S.ABCD và góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng (SAD). 
ĐỀ SỐ 148 - THPT GIA LỘC, HẢI DƯƠNG (Lần 1) 
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi cạnh a (a > 0),  0
ABC  60 . Cạnh bên SA 
vuông góc với mặt đáy (ABCD) góc tạo bởi SC và mặt phẳng (ABCD) bằng  0 60 . Gọi M là trung 
điểm của SB. Tính thể tích khối chóp S.ABCD và khoảng cách giữa hai đường thẳng AM, SD theo  a. 
ĐỀ SỐ 149 - THPT CHÍ LINH, HẢI DƯƠNG (Lần 1) 
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật, AB = a, AD = 2a. Gọi M là trung điểm 
của cạnh BC, cạnh bên SA vuông góc với mặt phẳng (ABCD), góc giữa SM và mặt phẳng (ABCD) 
bằng 600. Tính theo a thể tích khối chóp S.ABCD  và khoảng cách giữa hai đường thẳng DM, SB. 
ĐỀ SỐ 150 - SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO HÀ TĨNH 
Cho hình chóp S.ABCD đáy là hình chữ nhật có cạnh AB = a, AD = 2a. Gọi O là giao điểm của 
hai đường thẳng AC và BD, G là trọng tâm của tam giác SAD. Biết SO vuông góc với mặt phẳng 
(ABCD), góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng (ABCD) bằng 600. Tính theo a thể tích khối 
chóp S.ABCD và khoảng cách từ điểm G đến mặt phẳng (SCD). 
GV. TRẦN QUỐC NGHĨA   
TOÁN HỌC BẮC – TRUNG – NAM  
