Chuyên đề hình học không gian Toán 9: Hình trụ – Hình nón – Hình cầu

Tài liệu gồm 30 trang, hướng dẫn phương pháp giải các dạng toán hình học không gian Toán 9: Hình trụ – Hình nón – Hình cầu, giúp học sinh học tốt chương trình Hình học 9 và ôn thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán. Mời bạn đọc đón xem.

Ch đề Hình hc không gian Toán 9: Hình tr - Hình nón nh cu
Toán Ha: 0986 915 960Word hóa.
1
H. HÌNH HC KHÔNG GIAN
Mc Lc
H. HÌNH HC KHÔNG GIAN .............................................................................................. 1
. HÌNH TR .......................................................................................................................... 2
. Lý thuyết .......................................................................................................................... 2
. Bài tp ............................................................................................................................... 2
. HÌNH NÓN ....................................................................................................................... 11
. Lý thuyết ........................................................................................................................ 11
. Bài tp ............................................................................................................................. 12
. HÌNH CU ........................................................................................................................ 20
. Lý thuyết ........................................................................................................................ 20
. Bài tp ............................................................................................................................. 20
. BÀI TP TNG HP .................................................................................................... 28
Ch đề
8
HÌNH HC KHÔNG GIAN
HÌNH TR - NH NÓN HÌNH CU
Ch đề Hình hc không gian Toán 9: Hình tr - Hình nón nh cu
Toán Ha: 0986 915 960Word hóa.
2
. HÌNH TR
. Lý thuyết
1. Hình trụ
Khi quay hình chữ nhật
'ABO O
một vòng quanh cạnh OO' cố định ta được một
hình trụ.
- Hai đáy là hai hình tròn (O) và (O') bằng nhau và nằm
trong hai mặt phẳng song song.
- Đường thẳng OO' gọi là trục của hình trụ.
- AB là một đường sinh. Đường sinh vuông góc với hai
mặt phẳng đáy. Độ dài đường sinh là chiều cao của hình trụ.
2. Cắt hình trụ
Cắt hình trụ bởi một mặt phẳng song song với đáy thì mặt cắt là một hình tròn
bằng hình tròn đáy.
Cắt hình trụ bởi một mặt phẳng song song với trục thì mặt cắt là một hình chữ
nhật.
3. Diện tích xung quanh của hình trụ
2
xq
S Rh
π
=
;
2
22
tp
S Rh R
ππ
= +
hay
( )
2
tp
S Rh R
π
= +
(
là bán kính đáy;
h
là chiều cao).
4. Thể tích hình trụ
2
. .V Sh R h
π
= =
. Bài tp
Bài 1. Từ một tấm tôn hình chữ nhật, kích thước 50cm × 189cm người ta cuộn
tròn lại thành mặt xung quanh của một hình trụ cao 50cm. Hãy tính:
a) Diện tích tôn để làm hai đáy;
b) Thể tích của hình trụ được tạo thành.
Ch đề Hình hc không gian Toán 9: Hình tr - Hình nón nh cu
Toán Ha: 0986 915 960Word hóa.
3
ng dn gii
a) Vì chiều cao của hình trụ là 50cm nên chu vi hình tròn đáy là C = 189cm.
Ta có
2CR
π
=
C 189
R 30(cm)
22
ππ
⇒= =
Vậy bán kính hình tròn đáy là 30cm.
Diện tích tôn để làm hai đáy là:
22
2 2. .30 1800
SR
ππ π
= = =
(cm
2
).
b) Thể tích hình trụ là:
22
.30 .50 45000V Rh
ππ π
= = =
(cm
3
).
Nhận xét: Để trả lời hai câu hỏi của bài toán, ta cần biết bán kính của đường tròn đáy.
Muốn vậy, phải xác định cạnh nào của tấm tôn cần giữ nguyên để làm chiều cao của
hình trụ, cạnh nào phải cuộn lại. Từ công thức tìm chu vi của hình tròn suy ra cách tìm
bán kính.
Bài 2. Một hình trụ có chiều cao là 25cm và diện tích toàn phần là
1200
π
cm
2
.
Tính thể tích của hình trụ đó.
ng dn gii
Gọi bán kính đáy hình trụ là R, chiều cao hình trụ là h.
Vì diện tích toàn phần của hình trụ là
1200
π
cm
2
nên
( )
2 1200 .Rh R
ππ
+=
Suy ra
( )
25 600RR+=
2
25 600 0RR+=
.
Phương trình có hai nghiệm:
1
15R =
(chọn);
2
40
R =
(loại).
Vậy bán kính đáy hình trụ là 15cm.
Thể tích hình trụ là:
22
.15 .25 5625V Rh
ππ π
= = =
(cm
3
)
Nhận xét: Ta đã biết chiều cao nên muốn tính thể tích hình trụ chỉ cần tìm bán kính đáy.
Do đó ta tìm bán kính đáy từ công thức tính diện tích toàn phần của hình trụ.
Ch đề Hình hc không gian Toán 9: Hình tr - Hình nón nh cu
Toán Ha: 0986 915 960Word hóa.
4
Bài 3. Một hình trụ với ABCD là một mặt cắt song song với trục. Diện tích mặt
cắt là 96cm
2
, AB = 8cm. Biết tâm O cách AB là 3cm. Tính diện tích xung quanh và thể
tích của hình trụ.
ng dn gii
Mặt cắt ABCD là một hình chữ nhật. Diện tích mặt cắt là 96cm
2
nên
AB.AD = 96cm
2
.
Suy ra
96 96
12(cm)
8
AD
AB
= = =
Vậy chiều cao của hình trụ là 12cm.
Trong mặt phẳng đáy, vẽ OH AB.
Ta có HA = HB = 8 : 2 = 4 (cm).
Xét AOH vuông tại H có
2 2 222
3 4 25OA OH AH= + =+=
.
Suy ra OA = 5cm. Vậy bán kính đáy là 5cm.
Diện tích xung quanh của hình trụ là:
2 2. .5.12 120
xq
S Rh
ππ π
= = =
(cm
2
).
Thể tích của hình trụ là:
22
.5 .12 300
V Rh
ππ π
= = =
(cm
3
).
Nhận xét: Để xác định đúng chiều cao và bán kính đáy của hình trụ trong ví dụ này, ta
dựa vào mặt cắt ABCD. Từ số đo diện tích là 96cm
2
và AB = 8cm, ta tìm ra chiều cao.
Từ khoảng cách OH = 3cm ta tìm được bán kính nhờ định lí Py-ta-go.
Bài 4. Một hình trụ có diện tích toàn phần bằng
432
π
cm
2
và chiều cao bằng 5
lần bán kính đáy. Chứng minh rằng diện tích xung quanh bằng 10 lần diện tích đáy.
ng dn gii
Gọi bán kính đáy và chiều cao hình trụ lần lượt là R và h.
Vì chiều cao bằng 5 lần bán kính đáy và diện tích toàn phần bằng 432π cm
2
nên ta có
hệ phương trình
h 5.R (1)
2 R(h R) 432 (2)
ππ
=
+=
Giải hệ này bằng phương pháp thế:
Thế
5hR=
vào phương trình (2) ta được:
Ch đề Hình hc không gian Toán 9: Hình tr - Hình nón nh cu
Toán Ha: 0986 915 960Word hóa.
5
( )
2 5 432RR R
ππ
+=
R
2
= 36 R = ±6. Giá trị R = 6 bị loại.
Vậy
R6
h 30
=
=
Diện tích xung quanh của hình trụ là:
2 2. .6.30 360
xq
S Rh
ππ π
= = =
(cm
2
).
Diện tích đáy của hình trụ là:
22
.6 36SR
ππ π
= = =
(cm
2
).
Ta thấy
360
10
36
xq
S
S
π
π
= =
(lần).
Do đó diện tích xung quanh gấp 10 lần diện tích đáy.
Bài 5. Cho hình trụ có bán kính đáy là 10cm và diện tích xung quanh là
420
π
cm
2
. Vẽ một đường sinh PQ cố định. Lấy điểm M trên đường tròn đáy, có chứa điểm
Q. Xác định vị trí của điểm M để PM lớn nhất. Tính giá trị lớn nhất đó.
ng dn gii
Gọi bán kính hình trụ là R và chiều cao hình trụ là h.
Ta có:
2
xq
S Rh
π
=
suy ra
xq
S
420
h 21(cm)
2 R 2 10
π
ππ
= = =
Ta có PQ là đường sinh nên PQ = 21cm và PQ vuông góc với mặt
phẳng đáy. Suy ra PQ QM.
Xét PQM vuông tại Q, ta có:
PM
2
= PQ
2
+ QM
2
= 21
2
+ QM
2
= 441 + QM
2
.
Do đó PM lớn nhất QM lớn nhất QM là đường kính
QM = 20cm.
Vậy
max PM 441 400 841 29(cm)= += =
khi QM là đường kính của đường tròn đáy.
Lưu ý: Trong hình trụ, đường sinh vuông góc với đáy nên vuông góc với mọi đường
thẳng nằm trong đáy, do đó PQ QM.
Bài 6. Một hình trụ có thể tích là V (m
3
) và diện tích toàn phần là S (m
2
). Gọi R là bán
kính đáy hình trụ và h là chiều cao của nó. Biết thương
V
S
bằng chứng minh
rằng
11
1
hR
+=
1
(m),
2
Ch đề Hình hc không gian Toán 9: Hình tr - Hình nón nh cu
Toán Ha: 0986 915 960Word hóa.
6
ng dn gii
Ta có V = πR
2
h; S = 2πR(h + R). Theo đề bài ta có:
1
2
V
S
=
Suy ra
2
Rh 1
2 R(h R) 2
π
π
=
+
Rh = R + h
Rh 1 1
11
Rh h R
+
⇔= + =
Bài 7: Một hình trụ có bán kính đáy bằng chiều cao. Cắt hình trụ này bằng một
mặt phẳng chứa trục ta được một mặt cắt diện tích 80cm
2
. Tính diện tích toàn phần
của hình trụ.
ng dn gii
Gọi bán kính đáy và chiều cao của hình trụ lần lượt là R và h.
Mặt cắt chứa trục là một hình chữ nhật có một cạnh là 2R và cạnh kề là h.
Theo các điều kiện trong đề bài ta có:
2
R h (1)
5
2R h 80 (2)
=
⋅=
Thế R từ (1) vào (2) ta được:
2
2 80
5
hh ⋅=
hay 4h
2
= 400 h = ±10.
Giá trị h = 10 bị loại. Vậy chiều cao của hình trụ là 10cm.
Bán kính đáy là
2
R 10. 4(cm)
5
= =
Diện tích toàn phần của hình trụ là:
( ) ( )
2 2 .4 10 4 112
tp
S Rh R
ππ π
= + = +=
(cm
2
).
Bài 8: Một hình trụ có chiều cao bằng
đường kính đáy. Biết thể tích của nó là
768
π
cm
3
. Tính diện tích xung quanh của hình trụ.
ng dn gii
Gọi bán kính đáy và chiều cao hình trụ lần lượt là R và h.
Vì chiều cao bằng
đường kính nên chiều cao bằng
bán kính đáy.
Vậy
3
hR
2
=
2
5
Ch đề Hình hc không gian Toán 9: Hình tr - Hình nón nh cu
Toán Ha: 0986 915 960Word hóa.
7
Ta có
2
V Rh
π
=
3
hR
2
=
nên
23
33
VR R R
22
ππ
= ⋅=
Theo đề bài ta có:
3
3
786
2
R
π
=
3
512R =
3
512 8R⇒= =
(cm).
Vậy
3
8 12
2
h =⋅=
(cm).
Do đó diện tích xung quanh của hình trụ là:
2 2 .8.12 192
xq
S Rh
ππ π
= = =
(cm
2
).
Bài 9: Một hộp bánh hình trụ có chiều cao nhỏ hơn bán kính đáy là 1,5cm. Biết
thể tích của hộp là 850π cm
3
, tính diện tích vỏ hộp.
ng dn gii
* Tìm hướng giải
Diện tích vỏ hộp chính là diện tích toàn phần của hình trụ. Tìm được bán kính đáy sẽ
tìm được chiều cao do đó sẽ tìm được diện tích toàn phần.
* Trình bày lời giải
Gọi R và h lần lượt là bán kính đáy và chiều cao của hộp bánh hình trụ.
Ta có
–1,5.hR=
Vì thể tích của hộp là
850
π
cm
3
nên:
2
850 .Rh
ππ
=
Suy ra R
2
(R 1,5) = 850 R
3
1,5R
2
850 = 0 2R
3
3R
2
1700 = 0
2R
3
20R
2
+ 17R
2
170R + 170R 1700 = 0
2R
2
(R 10) + 17R(R 10) + 170(R 10) = 0
(R 10)(2R
2
+ 17R + 170) = 0
2
R 10 0 (1)
2R 17R 170 0 (2)
−=
+ +=
Phương trình (1) có nghiệm R = 10 (thoả mãn).
Phương trình (2) vô nghiệm.
Vậy bán kính đáy hộp là 10cm.
Chiều cao của hộp là: 10 1,5 = 8,5 (cm).
Diện tích vỏ hộp là:
(
) ( )
2 2. .10 8,5 10 370S pR h R
ππ
= += + =
(cm
2
).
Ch đề Hình hc không gian Toán 9: Hình tr - Hình nón nh cu
Toán Ha: 0986 915 960Word hóa.
8
Bài 10: Một hình trụ có diện tích toàn phần gấp hai lần diện tích xung quanh. Biết
bán kính đáy hình trụ là 6cm. Tính thể tích hình trụ.
ng dn gii
Gọi bán kính đáy hình trụ là R và chiều cao hình trụ đó là h.
Vì diện tích toàn phần bằng hai lần diện tích xung quanh nên
2
2 2 4.Rh R Rh
π ππ
+=
Suy ra
2
2 2R Rh
ππ
=
R = h = 6cm.
Thể tích của hình trụ là:
22
.6 .6 216V Rh
ππ π
= = =
(cm
3
).
Bài 11: Một chậu hình trụ cao 20cm. Diện tích đáy bằng nửa diện tích xung
quanh. Trong chậu có nước cao đến 15cm. Hỏi phải thêm bao nhiêu nước vào chậu để
nước vừa đầy chậu?
ng dn gii
Gọi R là bán kính đáy chậu và h là chiều cao của chậu.
Vì diện tích đáy bằng nửa diện tích xung quanh nên
2
1
R .2 Rh
2
ππ
=
R = h = 20cm.
Thể tích của chậu là:
22
.20 .20 8000
V Rh
ππ π
= = =
(cm
3
).
Thể tích nước trong chậu là:
2
1
.20 .15 6000V
ππ
= =
(cm
3
).
Thể tích nước phải thêm vào chậu là:
21
8000 6000 2000V VV
π ππ
===
(cm
3
).
Bài 12: Một hình trụ có thể tích là 200cm
3
. Giảm bán kính đáy đi hai lần và tăng
chiều cao lên hai lần ta được một hình trụ mới. Tính thể tích của hình trụ này.
ng dn gii
Gọi bán kính đáy và chiều cao hình trụ lần lượt là R và h.
Thể tích của hình trụ này là:
2
1
.V Rh
π
=
Nếu giảm bán kính đáy đi hai lần và tăng chiều cao lên hai lần thì bán kính đáy là
R
2
và chiều cao là
2h
.
Thể tích hình trụ về sau là:
( )
2
2
3
2
R R h 200
V (2h) 100 cm
2 22
π
π

= ⋅= ==


Ch đề Hình hc không gian Toán 9: Hình tr - Hình nón nh cu
Toán Ha: 0986 915 960Word hóa.
9
Bài 13: Một viên than tổ ong có dạng hình trụ, đường kính đáy là 114mm, chiều
cao là 100mm. Viên than này có 19 lỗ “tổ ong” hình trụ có trục song song với trục của
viên than, mỗi lỗ có đường kính 12mm. Tính thể tích nhiên liệu đã được nén của mỗi
viên than (làm tròn đến cm
3
).
ng dn gii
Thể tích viên than (kể cả 19 lỗ) là:
(
)
( )
22 3 3
11
V R h 57 .100 1020186 mm 1020 cm
ππ
==≈≈
Thể tích 19 lỗ “tổ ong” là:
( ) ( )
22 3 3
22
V 19 R h 19. 6 .100 214776 mm 215 cm
ππ
==≈≈
Thể tích nhiên liệu đã được nén của mỗi viên than là:
V = V
1V2 = 1020 215 = 805 (cm
3
).
Bài 14: Một cây gỗ hình trụ có đường kính đáy là 4dm và dài 5m. Từ cây gỗ này
người ta xẻ thành một cây cột hình lăng trụ đứng có đáy là hình vuông lớn nhất. Tính
thể tích phần gỗ bị loại bỏ đi.
ng dn gii
Thể tích cây gỗ hình trụ là:
22
1
3,14.2 .50 628V Rh
π
=≈=
(dm
3
).
Diện tích đáy hình vuông của hình lăng trụ đứng là:
22
2
4
8
22
AC
S AB= = = =
(dm
2
).
Thể tích hình lăng trụ đứng là: V
2 = S.h = 8.50 = 400 (dm
3
).
Thể tích phần gỗ bị loại bỏ đi là:
V = V
1V2 = 628 400 = 228 (dm
3
).
Bài 15: Hai mặt của một cổng vòm thành cổ có dạng hình chữ nhật, phía trên là
một nửa hình tròn có đường kính bằng chiều rộng của cổng. Biết chiều rộng của cổng
là 3,2m, chiều cao của cổng (phần hình chữ nhật) bằng 2,8m và chiều sâu của cổng
bằng 3,0m. Tính thể tích phần không gian bên trong cổng (làm tròn đến phần mười
m
3
).
ng dn gii
Hình 23.9
Ch đề Hình hc không gian Toán 9: Hình tr - Hình nón nh cu
Toán Ha: 0986 915 960Word hóa.
10
Phần không gian bên trong cổng gồm một hình hộp chữ nhật và một
nửa hình trụ.
Thể tích phần hình hộp chữ nhật là: V
1 = 3,2 . 2,8 . 3,0 = 26,9 (m
3
).
Thể tích phần nửa hình trụ là:
22
2
11
V R h 3,14.(1,6) .3, 0 12,1
22
π
==⋅=
(m
3
).
Thể tích phần không gian bên trong cổng là:
V = V
1 + V2 = 26,9 + 12,1 = 39,0 (m
3
).
Bài 16: Một hình trụ có thể tích bằng 125π cm
3
. Biết diện tích xung quanh bằng
hai lần diện tích đáy. Tính bán kính đáy và chiều cao của hình trụ này.
ng dn gii
Gọi R và h lần lượt là bán kính đáy và chiều cao của hình trụ.
Vì diện tích xung quanh bằng hai lần diện tích đáy nên ta có:
2
2 2 .
Rh R h R
ππ
= =
Theo đề bài, thể tích hình trụ bằng 125π cm
3
nên
2
125 .
Rh
ππ
=
Suy ra πR
3
= 125π (vì h = R). Do đó R
3
= 125 R = 5cm.
Vậy h = 5cm.
Ch đề Hình hc không gian Toán 9: Hình tr - Hình nón nh cu
Toán Ha: 0986 915 960Word hóa.
11
. HÌNH NÓN
. Lý thuyết
1. Hình nón
Khi quay tam giác vuông AOB một vòng quanh cạnh góc vuông OA cố định ta
được một hình nón:
- Đáy là hình tròn (O) bán kính OB.
- Mặt xung quanh do cạnh OB quét nên. Mỗi vị trí của OB
gọi là một đường sinh.
- A gọi là đỉnh; AO là đường cao.
2. Diện tích xung quanh của hình nón
xq
S Rl
π
=
;
2
tp
S Rl R
ππ
= +
hay
( )
tp
S Rl R
π
= +
(R là bán kính đáy;
l
là đường sinh).
3. Thể tích hình nón
2
1
V Rh
3
π
=
(h là chiều cao).
4. Hình nón cụt
Cắt hình nón bởi một mặt phẳng song song với đáy thì phần mặt phẳng nằm
trong hình nón là một hình tròn.
Phần hình nón nằm giữa mặt phẳng nói trênvà mặt phẳng đáy được gọi là hình
nón cụt.
5. Diện tích xung quanh và thể tích hình nón cụt
( )
12
xq
S R Rl
π
= +
;
( )
22
1 2 12
1
V hRRRR
3
π
= ++
(R
1, R2 là các bán kính; l là đường sinh; h là chiều cao).
Ch đề Hình hc không gian Toán 9: Hình tr - Hình nón nh cu
Toán Ha: 0986 915 960Word hóa.
12
. Bài tp
Bài 1: Một hình nón có đường cao bằng 24cm và thể tích bằng
800
π
cm
3
. Tính
diện tích toàn phần của hình nón này.
ng dn gii
Gọi R là bán kính đáy và h là chiều cao của hình nón.
Ta có
2
1
V Rh
3
π
=
Suy ra
( )
22
3V 3.800
R 100 cm
h .24
π
ππ
= = =
Do đó R = 10cm. Vậy bán kính đáy hình nón là 10cm.
Đường sinh của hình nón này là:
2 2 22
24 10 26(cm)SB SO OB= + = +=
Diện tích toàn phần của hình nón là:
( ) ( )
.10 26 10 360
tp
S Rl R
ππ π
= + = +=
(cm
2
).
Nhận xét: Mấu chốt trong bài toán này là tìm được bán kính đáy, từ đó tính được
đường sinh và do đó tính được diện tích toàn phần của hình nón.
Bài 2. Mặt cắt chứa trục của một hình nón là một tam giác đều có diện tích là
93
cm
2
. Tính thể tích của hình nón đó.
ng dn gii
* Tìm hướng giải
Để tính thể tích hình nón ta cần biết bán kính đáy và chiều cao của
nó. Vì mặt cắt chứa trục là một tam giác đều nên nếu biết cạnh của
tam giác đều là tính được tất cả.
* Trình bày lời giải
Gọi mặt cắt là tam giác đều ABC.
Ta đặt AB = AC = BC = a thì bán kính đáy hình nón là
a
R
2
=
chiều cao hình nón là
3
2
a
h =
Vì diện tích của tam giác đều là
93
cm
2
nên ta có:
2
2
a3
9 3 a 36 a 6
4
= = ⇒=
(cm).
Ch đề Hình hc không gian Toán 9: Hình tr - Hình nón nh cu
Toán Ha: 0986 915 960Word hóa.
13
Vậy bán kính đáy là R = 3cm và chiều cao hình nón là
63
33
2
h
= =
(cm).
Thể tích của hình nón là
( )
22 3
11
V R h 3 .3 3 9 3 cm
33
ππ π
= = =
Bài 3. Khai triển một hình nón theo một đường sinh rồi trải phẳng ra ta được
một hình quạt tròn có bán kính 10cm và có diện tích là 60π cm
2
.
a) Tính số đo cung của hình quạt;
b) Tính số đo nửa góc ở đỉnh của hình nón.
ng dn gii
a) Gọi số đo của cung hình quạt là
o
n
.
Vì diện tích hình quạt là
60
π
cm
2
nên
2
2
AC n 60.360
60 n 216
360 10
π
π
= ⇒= =
(độ).
b) Vì diện tích xung quanh hình nón là
60
π
cm
2
nên
. . 60HC AC
ππ
=
60
HC 6(cm)
10
⇒==
Gọi α là số đo nửa góc ở đỉnh của hình nón.
Ta có
HC 6
sin 0,6 sin 36 52
AC 10
α
°′
= = =
Do đó
36 52'.
o
a
Bài 4. Cho tam giác vuông tại A, AB = 12cm, AC = 16cm. Quay tam giác này một
vòng quanh cạnh BC. Tính diện tích toàn phần của hình tạo thành.
ng dn gii
Tam giác ABC vuông tại A, AB = 12cm, AC = 16cm
22
BC 12 16 20(cm)⇒= +=
Vẽ AH BC. Ta có AH.BC = AB.AC
12.16
AH 9, 6(cm)
20
⇒= =
Khi quay ABC một vòng quanh cạnh BC cố định thì hình tạo thành gồm hai hình
nón chung đáy, bán kính là 9,6cm. Diện tích toàn phần của hình tạo thành là:
10
Ch đề Hình hc không gian Toán 9: Hình tr - Hình nón nh cu
Toán Ha: 0986 915 960Word hóa.
14
( ) ( )
. . .9,6 12 16 268,8
tp
S AH AB AC
ππ π
= + = +=
(cm
2
).
Nhận xét: Khi quay một tam giác vuông quanh một cạnh cố định thì hình tạo thành
phụ thuộc vào trục quay.
- Nếu quay theo một cạnh góc vuông thì hình tạo thành là một hình nón.
- Nếu quay theo cạnh huyền thì hình tạo thành là hai hình nón chung đáy.
Bài 5. Một hình nón cụt có các bán kính đáy là 21cm và 49cm. Biết diện tích
xung quanh của nó là
3710
π
cm
2
, tính thể tích của hình nón cụt.
ng dn gii
Gọi mặt cắt chứa trục của hình nón cụt là hình thang cân ABCD.
Trong mặt phẳng này vẽ BH CD.
Ta đặt O'B = R
1; OC = R2; OO' = h và BC = l.
Ta có BH = OO' = h; HC = R
2R1 = 49 21 = 28 (cm).
Vì diện tích xung quanh của hình nón cụt là
3710
π
cm
2
nên
(
)
12
3710 .R Rl
ππ
+=
Suy ra
3710
1 53(cm)
(21 49)
π
π
= =
+
Xét BHC vuông tại H, ta có:
2 2 22
BH BC HC 53 28 45(cm)= = −=
Thể tích của hình nón cụt là:
( )
( ) ( )
22 2 2 3
1 2 12
11
V h R R R R .45 21 49 21.49 58065 cm
33
ππ π
= ++ = + + =
Nhận xét: Việc vẽ BH CD giúp ta gắn kết được các bán kính của hình nón cụt, đường
sinh, chiều cao của nó vào một tam giác vuông. Nhờ định lí Py-ta-go ta có thể giải
quyết được vấn đề.
Bài 6. Một hình nón có bán kính đáy bằng 6cm, chiều cao bằng trung bình cộng
của bán kính đáy và đường sinh. Chứng minh rằng hình nón này có số đo diện tích
toàn phần (tính bằng cm
2
) đúng bằng số đo thể tích (tính bằng cm
3
).
ng dn gii
Gọi R là bán kính đáy, h là chiều cao và l là đường sinh của hình nón.
Ch đề Hình hc không gian Toán 9: Hình tr - Hình nón nh cu
Toán Ha: 0986 915 960Word hóa.
15
Ta có R = 6cm,
R1
h
2
+
=
2 6.lh=
Mặt khác
22
l hR= +
Suy ra
22
2h 6 h R
−= +
(h > 3).
Bình phương hai vế ta có:
22
4 24 36 36hh h+=+
3h
2
24h = 0 3h(h 8) = 0
h 0(loai)
h 8(chon)
=
=
Vậy chiều cao của hình nón là 8 cm; đường sinh bằng 2.8 6 = 10 (cm).
Diện tích toàn phần của hình nón là:
( ) ( )
.6 10 6 96
tp
S Rl R
ππ π
= += + =
(cm
2
).
Thể tích của hình nón là:
( )
22 3
11
V R h 6 .8 96 cm
33
ππ π
= = =
Vậy số đo diện tích toàn phần tính bằng cm
2
đúng bằng số đo thể tích tính bằng cm
3
.
Bài 7: Một hình nón có đáy là hình tròn ngoại tiếp tam giác đều cạnh a. Biết
chiều cao của hình nón bằng
a
6
3
Tính diện tích toàn phần của hình nón.
ng dn gii
Bán kính đáy hình nón chính là bán kính của đường tròn ngoại
tiếp tam giác đều ABC.
Ta có
a a a3
R
180
2sin 60 3
2sin
n
°
°
= = =
Xét SOA vuông tại O ta có
2
2
22 2
a a3
SA SO OA 6
33


=+= +





SA
2
= a
2
SA = a.
Diện tích toàn phần của hình nón là:
2
33
(1 ) . ( 3 1)
3 33
tp
aaa
S RR a
π
ππ

= += + = +



Bài 8: Một hình nón đỉnh S có bán kính đáy bằng 9cm và chiều cao SO = 21,6cm.
Cắt hình nón bởi một mặt phẳng song song với đáy tạo ra một hình nón cụt chiều
cao 12cm. Tính diện tích xung quanh của hình nón cụt.
ng dn gii
Ch đề Hình hc không gian Toán 9: Hình tr - Hình nón nh cu
Toán Ha: 0986 915 960Word hóa.
16
* Tìm hướng giải
Để tìm diện tích xung quanh của hình nón cụt, cần biết các bán kính
đáy và đường sinh. Có thể tính được bán kính còn lại nhờ định lí Ta-
lét. Có thể tính được độ dài đường sinh nhờ định lí Py-ta-go.
* Trình bày lời giải
Xét mặt cắt qua trục của hình nón là SAB cân tại S.
Trong mặt phẳng SAB có O'C // OB.
Theo định lí Ta-lét ta có
O C SO
OB SO
′′
=
Do đó
O C 9, 6
9 21, 6
=
'4OC=
(cm).
Trong mặt phẳng SAB vẽ CH AB, ta được
' 12
CH OO cm= =
,
9–4 5BH = =
(cm).
Suy ra
22
BC 12 5 13= +=
(cm).
Diện tích xung quanh của hình nón cụt là:
( )
12
() 9 4 .13 169
xq
S R Rl
ππ π
=+=+ =
(cm
2
).
Bài 9: Một xô bằng tôn có các bán kính đáy là 17cm và 10cm, chiều cao 24cm.
Tính diện tích tôn để làm xô.
ng dn gii
Xét mặt cắt qua trục của hình nón cụt, đó là hình thang
cân ABCD.
Trong mặt phẳng này ta vẽ CH AB.
Ta có CH = OO' = 24cm; O'H = OC = 10cm;
BH = O'B O'H = 7cm.
Suy ra
22
BC 24 7 25(cm)= +=
Diện tích xung quanh của xô là:
( )
12
17 10 .25 5() 67
xq
S R Rl
ππ π
=+=+ =
(cm
2
).
Diện tích đáy xô là:
2
.10 100
đáy
S
ππ
= =
(cm
2
).
Vậy diện tích tôn để làm xô là:
675 100 775
ππ π
+=
(cm
2
).
Ch đề Hình hc không gian Toán 9: Hình tr - Hình nón nh cu
Toán Ha: 0986 915 960Word hóa.
17
Bài 10: Một hình nón có diện tích đáy bằng
144
π
cm
2
và diện tích toàn phần bằng
588
π
cm
2
. Tính thể tích hình nón.
ng dn gii
Gọi R là bán kính đáy hình nón và l là đường sinh của nó.
Ta có
2
144
R
ππ
=
R = 12(cm).
Diện tích xung quanh của hình nón là:
588 144 444
xq
S
ππ π
= =
(cm
2
).
Suy ra πRl = 444π
444
1 37(cm)
12
π
π
⇒= =
Chiều cao của hình nón là:
22
SO 37 12 35(cm)= −=
Thể tích của hình nón là:
22
11
V R h 12 .35 1680
33
ππ π
= = =
(cm
3
).
Bài 11: Một chiếc cốc hình nón đựng rượu đến chiều cao của cốc. Biết thể tích
của rượu trong cốc là 2cm
3
. Tính thể tích của cốc.
ng dn gii
Phần rượu trong cốc có dạng hình nón.
Gọi r là bán kính đáy của phần rượu hình nón trong cốc.
Suy ra bán kính miệng cốc là 3r (do định lí Ta-lét).
Thể tích phần rượu trong cốc là:
2
1
1
V rh
3
π
=
Thể tích của cốc là:
22
2
11
V (3r) (3h) .27r h
33
ππ
= ⋅=
Do đó
2
1
2
2
1
rh
V
1
3
1
V 27
27r h
3
π
π
= =
Suy ra
2
21
27V
=
V2 = 54 (cm
3
).
Vậy thể tích của cốc là 54cm
3
1
3
22
2
11
V (3r) .(3h) .27r h.
33
=π=π
Ch đề Hình hc không gian Toán 9: Hình tr - Hình nón nh cu
Toán Ha: 0986 915 960Word hóa.
18
Bài 12: Cắt hình nón cụt bằng một mặt phẳng chứa trục ta được một hình thang
cân có góc ở đáy bằng 45
o
và độ dài đáy lớn gấp đôi độ dài đáy nhỏ. Biết diện tích mặt
cắt này là 27cm
2
. Tính thể tích hình nón cụt.
ng dn gii
Gọi mặt cắt chứa trục là hình thang cân ABCD.
Đặt O'B = a thì OC = 2a.
Vẽ BH OC ta được
OH = O'B = a và HC = a.
Tam giác HBC vuông cân nên
BH = HC = a và
BC a 2=
Diện tích hình thang cân ABCD là:
2
( ) (2 4 )
3
22
AB CD BH a a a
Sa
+ +⋅
= = =
Theo đề bài ta có: 3a
2
= 27 a = 3(cm).
Thể tích của hình nón cụt là:
(
) ( ) ( )
22 222 3 3 3
1 2 12
1 1 77
V h R R R R a a 4a 2a a . 3 63 cm
3 3 33
π π πππ
= ++ = + + = = =
Bài 13: Một đống cát hình nón có chu vi đáy là 12,56m. Người ta dùng xe cải tiến
để chở đống cát đó đi 10 chuyến thì hết. Biết mỗi chuyến chở được 250dm
3
. Tính chiều
cao của đống cát (làm tròn đến dm).
ng dn gii
Gọi R là bán kính đáy đống cát và h là chiều cao của đống cát.
Vì chu vi đáy đống cát là 12,56m nên
2 12,56R
π
=
12,56
R 2, 0(m)
2
π
⇒=
Thể tích của đống cát là: V = 250×20 = 5000 (dm
3
) = 5 (m
3
).
Ta có
2
22
1 3V 3.5
V R h h 1, 2( m )
3 R2
π
ππ
= ⇒=
Bài 14: Một chao đèn có dạng mặt xung quanh của một hình nón cụt. Các bán
kính đáy lần lượt là R
1 = 5cm; R2 = 13cm. Biết diện tích xung quanh của chao đèn là
306
π
cm
2
. Tính chiều cao của chao đèn.
Ch đề Hình hc không gian Toán 9: Hình tr - Hình nón nh cu
Toán Ha: 0986 915 960Word hóa.
19
ng dn gii
Gọi mặt cắt chứa trục của chao đèn là hình thang cân ABCD.
Chiều cao OO' = h và đường sinh BC = l.
Vì diện tích xung quanh của chao đèn là 306π cm
2
nên ta có
12
. 3()06R Rl
ππ
+=
( )
5 13 . 306
l
ππ
+=
l = 17(cm).
Trong mặt phẳng ABCD ta vẽ BH CD.
Ta có BH = OO' = h; OH = O'B = R
1, do đó HC = R2R1 = 8cm.
Xét BHC vuông tại C, ta có
2 2 2 22
BH BC HC 17 8 15
= = −=
(cm).
Vậy chiều cao của chao đèn là 15cm.
Bài 15: Một hình nón có mặt cắt chứa trục là một tam giác đều. Chứng minh rằng
diện tích xung quanh bằng hai lần diện tích đáy.
ng dn gii
Gọi bán kính đáy hình nón là R và đường sinh hình nón là l.
Vì mặt cắt chứa trục là tam giác đều ABC nên
AB = BC = CA suy ra
2.lR=
Ta có
2
đáy
SR
π
=
. (1)
2
.2 2
xq
S Rl R R R
ππ π
= = =
. (2)
Từ (1) và (2) suy ra
2 .
xq đáy
SS=
Ch đề Hình hc không gian Toán 9: Hình tr - Hình nón nh cu
Toán Ha: 0986 915 960Word hóa.
20
. HÌNH CU
. Lý thuyết
1. Hình cầu
Khi quay nửa hình tròn (O; R) một vòng quanh đường kính AB cố định thì
được một hình cầu tâm O, bán kính R.
Nửa đường tròn khi quay tạo nên mặt cầu.
2. Cắt hình cầu
Khi cắt hình cầu bởi một mặt phẳng thì mặt cắt là một
hình tròn;
Khi cắt mặt cầu bán kính R bởi một mặt phẳng ta được
một đường tròn:
- Có bán kính R (gọi là đường kính lớn) nếu mặt cắt đi
qua tâm;
- Có bán kính nhỏ hơn R nếu mặt cắt không đi qua tâm.
3. Diện tích mặt cầu
2
4SR
π
=
hay
2
Sd
π
=
(R là bán kính; d là đường kính mặt cầu).
4. Thể tích hình cầu
3
4
VR
3
π
=
. Bài tp
Bài 1. Hai hình cầu có hiệu các bán kính bằng 3cm và hiệu các thể tích bằng
1332
π
cm
3
. Tính hiệu các diện tích của hai mặt cầu.
ng dn gii
* Tìm hướng giải
Để tính được hiệu diện tích của hai mặt cầu ta cần biết các bán kính của hai mặt cầu.
* Trình bày lời giải
Gọi bán kính của hình cầu lớn là R và bán kính của hình cầu nhỏ là r.
Ta có
–3Rr=
hay
3.Rr= +
Ch đề Hình hc không gian Toán 9: Hình tr - Hình nón nh cu
Toán Ha: 0986 915 960Word hóa.
21
Thể tích hình cầu lớn là:
3
1
4
VR
3
π
=
Thể tích hình cầu nhỏ là:
3
2
4
Vr
3
π
=
12
1332VV
π
=
(cm
3
) nên
( )
33 33
4
1332 999
3
Rr Rr
ππ
= −=
Do đó
( )
3
32
3 999 3 108 0.r r rr+ = ⇔+ =
Giải ra được
1
–12r
=
(loại);
2
9
r =
(chọn).
Vậy bán kính hình cầu nhỏ là 9cm. Bán kính hình cầu lớn là 12cm.
Diện tích mặt cầu lớn là:
22
1
4 4. .12 576SR
ππ π
= = =
(cm
2
).
Diện tích mặt cầu nhỏ là:
22
2
4 4. .9 324Sr
ππ π
= = =
(cm
2
).
Hiệu các diện tích của hai mặt cầu là:
12
576 324 252
SS S
π ππ
= = =
(cm
2
).
Bài 2. Một hình cầu nội tiếp một hình nón bán kính đáy bằng 6cm và đường
sinh bằng 10cm. Chứng minh rằng diện tích đáy hình nón bằng diện tích mặt cầu.
ng dn gii
Vì hình cầu nội tiếp hình nón nên OH BC, OD AB.
Ta có
2 2 22
10 6 8(cm)AH AB BH= = −=
Gọi bán kính đáy hình nón là R, bán kính hình cầu là r.
Ta có BH = BD = R = 6cm; OH = OD = r.
AD = AB BD = 10 6 = 4cm.
( )
.AOD ABH g g∆∆
OD AD
BH AH
⇒=
Do đó
4
3(cm)
68
r
r= ⇒=
Diện tích đáy hình nón là:
22
1
.6 36SR
ππ π
= = =
(cm
2
).
Diện tích mặt cầu là:
22
2
4 4. .3 36Sr
ππ π
= = =
(cm
2
).
Vậy diện tích đáy hình nón bằng diện tích mặt cầu.
Bài 3. Cho tam giác ABC cân tại A nội tiếp đường tròn đường kính AD. Gọi H là
giao điểm của AD và BC. Quay hình vẽ một vòng quanh đường kính AD cố định ta
được hai hình nón nội tiếp một hình cầu. Biết AH = 24cm; DH = 6cm, hãy tính:
r4
r 3(cm).
68
= ⇒=
Ch đề Hình hc không gian Toán 9: Hình tr - Hình nón nh cu
Toán Ha: 0986 915 960Word hóa.
22
a) Thể tích của hình cầu được tạo thành;
b) Thể tích hình nón đỉnh A đáy là hình tròn đường kính BC.
ng dn gii
a) Tam giác ABC cân tại A, AD là đường kính nên AD BC.
Ta có
90ABD
°
=
(vì AD là đường kính).
Xét ABD vuông tại B ta có:
2
. 24.6 144BH HA HD= = =
. Suy ra BH = 12(cm).
Bán kính của đường tròn ngoại tiếp ABC là
( ) ( )
24 6 : 2 15 .R cm=+=
Thể tích của hình cầu tạo thành là:
( )
33 3
1
44
V R 15 4500 cm
33
ππ π
= = =
b) Thể tích của hình nón đỉnh A là:
( )
22 3
2
11
V r h 12 .24 1152 cm
33
ππ π
= = =
Bài 4. Cho một hình cầu nội tiếp một hình trụ. Chứng minh rằng:
a) Thể tích hình cầu bằng
thể tích hình trụ;
b) Diện tích mặt cầu bằng
2
3
diện tích toàn phần hình trụ.
ng dn gii
* Tìm hướng giải
Cần tìm mối quan hệ giữa bán kính hình cầu với bán kính đáy hình trụ và chiều cao
hình trụ.
* Trình bày lời giải
Gọi bán kính hình cầu là R thì bán kính đáy hình trụ là R và chiều cao của hình trụ là
2R.
a) Thể tích hình cầu là:
3
1
4
VR
3
π
=
Thể tích hình trụ là:
23
2
2.V Rh R
ππ
= =
Ta có
3
1
3
2
4
2
3
23
R
V
VR
π
π
= =
Ch đề Hình hc không gian Toán 9: Hình tr - Hình nón nh cu
Toán Ha: 0986 915 960Word hóa.
23
b) Diện tích mặt cầu là:
2
1
4SR
π
=
.
Diện tích hình trụ là:
( ) ( )
3
2
2 2 2 6.
S Rh R R R R R
ππ π
= += +=
Ta có
2
1
2
2
42
63
S
R
SR
π
π
= =
Bài 5. Cho đoạn thẳng AB = 24cm. Lấy điểm C nằm giữa A và B. Vẽ về cùng
một phía của AB ba nửa đường tròn đường kính AB, AC và BC. Quay toàn bộ hình vẽ
một vòng quanh đường kính AB cố định ta được ba hình cầu. Tìm thể tích lớn nhất
của phần không gian được giới hạn bởi ba hình cầu.
ng dn gii
* Tìm hướng giải
Cần tìm mối quan hệ giữa các bán kính của ba nửa hình
tròn, từ đó tìm được quan hệ giữa thể tích của ba hình cầu.
* Trình bày lời giải
Đặt AC= 2x thì BC = 24 2x.
Bán kính của nửa đường tròn đường kính AB là 12cm.
Bán kính của nửa đường tròn đường kính AC là x.
Bán kính của nửa đường tròn đường kính BC là 12 x.
Thể tích của ba hình cầu đường kính AB, AC và BC lần lượt là:
3
4
12
3
π
;
3
4
3
x
π
3
4
(12 )
3
x
π
Thể tích phần không gian giới hạn bởi ba hình cầu là:
( ) ( )
33
3 23 2
4
V 2304 x (12 x)
3
4
2304 x 1728 432x 36x x 2304 48 x 12x 48
3
ππ
ππ π π

= +−

= + + −= +
V
max
( )
2
12 48xx+
min
( )
2
6 12x +
min x = 6.
Khi đó max
1728V
π
=
cm
3
khi AC = 12cm hay khi C là trung điểm của AB.
Bài 6: Cắt hình cầu tâm O bởi một mặt phẳng ta được một hình tròn tâm K, đường
kính AB. Biết OK = 9cm và diện tích hình tròn tâm K bằng 16% diện tích mặt cầu. Tính
diện tích mặt cầu.
Ch đề Hình hc không gian Toán 9: Hình tr - Hình nón nh cu
Toán Ha: 0986 915 960Word hóa.
24
ng dn gii
Xét AOB cân tại O có KA = KB nên OK AB.
Gọi R là bán kính hình cầu, r là bán kính hình tròn (K).
Xét KOA vuông tại K ta có:
22 22
81.r R OK R
= =
Diện tích hình tròn (K) là:
22
1
( 81 .)Sr R
ππ
= =
Diện tích mặt cầu là:
2
2
4SR
π
=
.
Vì S
1 =16%S2 nên
( )
22
16
R 81 .4 R
100
ππ
−=
Thu gọn phương trình này ta được
2
36 8100R
=
. Suy ra
2
225R =
.
Do đó diện tích mặt cầu là
2
4 900SR
ππ
= =
(cm
2
).
Bài 7: Người ta cắt một quả địa cầu cũ bằng một mặt phẳng theo một vĩ tuyến
và được một phần có dạng hình chảo, đường kính miệng chảo là 24cm và độ sâu nhất
của chảo là 8cm. Tính diện tích bề mặt của quả địa cầu.
ng dn gii
Mặt cắt qua tâm là hình tròn tâm O với AB là đường kính miệng chảo.
Vẽ bán kính OC AB tại K. Ta có
24 : 2 12KA KB= = =
(cm).
Gọi R là bán kính quả địa cầu.
Xét KOA vuông tại K ta có:
( )
2
2 2 22 2
8 12OA OK AK R R= += +
22
16 64 144
RR R= ++
16R = 208
R = 13 (cm).
Diện tích bề mặt quả địa cầu là:
22
4 4. .13 676SR
ππ π
= = =
(cm
2
).
Bài 8: Một hình cầu nội tiếp một hình lập phương cạnh 12cm. Tính thể tích phần
không gian bên ngoài hình cầu và bên trong hình lập phương.
ng dn gii
Vì độ dài cạnh của hình lập phương là 12cm nên bán kính hình cầu nội tiếp là 6cm.
Ch đề Hình hc không gian Toán 9: Hình tr - Hình nón nh cu
Toán Ha: 0986 915 960Word hóa.
25
Thể tích hình lập phương là:
3
1
12 1728V
= =
(cm
3
).
Thể tích của hình cầu là:
3
2
4
V 6 288
3
ππ
= =
(cm
3
).
Thể tích phần không gian bên ngoài hình cầu và bên trong hình
lập phương là:
12
1728 288 824
VVV
π
= =−≈
(cm
3
).
Nhận xét: Ta có
1
2
288
1728 6
V
V
ππ
= =
Tổng quát, ta có thể chứng minh được rằng nếu một hình cầu nội tiếp một hình lập
phương thì tỉ số thể tích của chúng là
6
π
Bài 9: Một hình cầu có bán kính bằng bán kính đáy của một hình nón. Biết đường sinh
của hình nón bằng 12cm và diện tích xung quanh của hình nón bằng diện tích mặt
cầu. Tính thể tích hình cầu.
ng dn gii
Gọi bán kính hình cầu cũng như bán kính đáy hình nón là R.
Diện tích xung quanh hình nón là:
12Rl R
ππ
=
.
Diện tích mặt cầu là:
2
4 R
π
.
Vì diện tích xung quanh hình nón bằng diện tích mặt cầu nên:
2
12 4RR
ππ
=
R = 3
(cm).
Thể tích hình cầu là:
33
44
V R 3 36
33
π ππ
= =⋅=
(cm
3
).
Bài 10: Một hình cầu nội tiếp một hình trụ. Biết diện tích toàn phần hình trụ là
384π cm
2
. Tính thể tích hình cầu.
ng dn gii
Gọi bán kính hình cầu là R thì bán kính đáy hình trụ là R và chiều cao hình trụ là 2R.
Vì diện tích toàn phần hình trụ là
384
π
cm
2
nên ta có:
( )
2 2 384RR R
ππ
+=
2
6 384R
ππ
=
R = 8 (cm).
Thể tích hình cầu là:
33
4 4 2048
VR 8
33 3
π
ππ
= = =
(cm
3
).
Ch đề Hình hc không gian Toán 9: Hình tr - Hình nón nh cu
Toán Ha: 0986 915 960Word hóa.
26
Bài 11: Một chiếc thuyền thúng dạng nửa hình cầu, khối lượng 45kg, người
chèo thuyền khối lượng 65kg. Biết đường kính của thuyền 1,2m trên thuyền
thêm 2,4 tạ cá, hỏi nước ngập đến mép thuyền không? Biết khối lượng riêng của nước
là 1 kg/dm
3
ng dn gii
Bán kính của thuyền thúng là: 1,2 : 2 = 0,6 (m) = 6 (dm).
Thể tích của thuyền là:
33
14 14
V R 6 144
23 23
π ππ
= =⋅⋅ =
(dm
3
) 425dm
3
.
Tổng Khối lượng của thuyền, người và cá là : 45 + 65 + 240 = 350 (kg)
Khối lượng riêng của thuyền là : 350 : 452 = 0,8 (kg/dm
3
)
Khối lượng riêng của nước là : 1 kg/dm
3
Vậy khối lượng riêng của thuyền nhỏ hơn khối lượng riêng của nước nên nước không
ngập đến mép thuyền.
Nhận xét: Học sinh cần ghi nhớ công thức
m
d
V
=
( m hối lượng riêng, m khối lượng,
V là thể tích)
Bài 12: Cho hình cầu tâm O, bán kính cm. Cắt mặt cầu bởi một mặt
phẳng vuông góc với OA tại trung điểm M của OA ta được một đường tròn. Tính độ
dài của đường tròn này.
ng dn gii
Xét OBC có OB = OC và OM BC nên MB = MC.
Ta có:
22 2 2 2
(10 3) (5 3) 225MC OC OM
=−= =
Suy ra MC = 15(cm).
Độ dài của đường tròn (M) là: 2π.15 = 30π (cm).
Bài 13: Một bình thuỷ tinh hình trụ chứa nước. Trong bình có một vật rắn hình
cầu ngập hoàn toàn trong nước. Khi người ta lấy vật rắn đó ra khỏi bình thì mực nước
trong bình giảm đi 48,6mm. Biết đường kính bên trong của đáy bình là 50mm, tính
bán kính của vật hình cầu.
ng dn gii
OA 10 3=
Ch đề Hình hc không gian Toán 9: Hình tr - Hình nón nh cu
Toán Ha: 0986 915 960Word hóa.
27
Gọi r là bán kính của vật hình cầu.
Thể tích của vật hình cầu là:
3
1
4
Vr
3
π
=
Thể tích khối nước rút xuống là:
2
2
.50 .48,6 121500V
ππ
= =
(mm
3
).
Ta có phương trình:
33
4
r 121500 r 91125
3
ππ
= ⇒=
Do đó
3
91125 45
r = =
(mm).
Bài 14: Vĩ độ của Thanh Hoá là 20
o
Bắc. Tính độ dài vĩ tuyến qua Thanh Hoá biết
bán kính Trái Đất là 6370km.
ng dn gii
Gọi R là bán kính Trái Đất, gọi r là bán kính của r là bán
kính của vĩ tuyến 20
o
qua Thanh Hoá.
Ta có
20HBO AOB
°
= =
Xét HBO vuông tại H có:
20 20
oo
r HB OB cos Rcos
= = =
.
Do đó độ dài của vĩ tuyến 20
o
là:
2 2 20 2 .6370. 20 37590
oo
r Rcos cos
ππ π
= =
(km).
Bài 15: Một hình cầu có số đo thể tích (tính bằng m
3
) bằng số đo diện tích mặt cầu
(tính bằng m
2
). Tính độ dài của đường tròn lớn.
ng dn gii
Gọi bán kính của hình cầu là R.
Vì số đo thể tích bằng số đo diện tích mặt cầu nên ta có:
32
4
4
3
RR
ππ
=
R = 3 (m).
Độ dài của đường tròn lớn là:
2 2 .3 6
CR
πππ
= = =
(m).
Ch đề Hình hc không gian Toán 9: Hình tr - Hình nón nh cu
Toán Ha: 0986 915 960Word hóa.
28
. BÀI TP TNG HP
Bài 1. Tính din tích toàn phn ca hình nón có chiu cao h = 16 cm và bán kính
đưng tròn đáy r = 12cm.
ng dn gii
Độ dài đưng sinh ca hình nón:
22 2 2
16 12 400 20( )l h r cm= += + = =
Din tích toàn phn ca hình nón:
2 22
.12.20 .12 384 ( )
Tp
S rl r cm
ππ π π π
=+= + =
Bài 2: Cho tam giác vuông ABC (
A
= 90
0
); AB = 4 cm; AC = 3 cm. Quay tam giác vuông
ABC mt vòng xung quanh cnh AB c định. Tính th tích ca hình nón đưc to
thành?
ng dn gii
Theo công thc tính th ch ca hình nón V =
1
3
πR
2
h
Trong đó: R = 3 (cm) ; h = 4 (cm)
Vậy:
22
.3 .4 12V Rh
ππ π
= = =
(cm
3
)
Bài 3: Mt hình tr có th tích là 20πdm
3
, chiu cao bng 5dm. Tính din tích xung
quanh ca hình tr đó.
ng dn gii
Hình tr có th tích là V =20π dm
3
, chiu cao h= 5dm nên ta có:
V= πr
2
.h = 20π hay πr
2
.5 = 20π => r
2
=4 => r = 2
Do đó:S
xq= 2π.rh=2π.2.5=20π (dm
2
)
Vậy din tích xung quanh ca hình tr là 20π (dm
2
)
Bài 4: Mt hình tr có chiu cao bng đưng kính đáy, Nếu bán kính đáy bng 6 cm .
Hi din tích xung quanh ca hình tr là bao nhiêu cm
2
?
ng dn gii
Ta có R = 6 cm mà h = d = 12 cm
Ch đề Hình hc không gian Toán 9: Hình tr - Hình nón nh cu
Toán Ha: 0986 915 960Word hóa.
29
Khi đó
2
2 2 .6.12 144 (cm )
xq
S Rh
ππ π
= = =
Bài 5: Mt hình tr có din tích xung quanh là 40m
2
và chiu cao ca hình tr bằng
5m. Th tích ca hình tr đó bng bao nhiêu?
ng dn gii
Bán kính ca hình tr đó là:
Ta có
4
2 40 2 .5
xq
S Rh R R
ππ
π
= = ⇒=
Th tích ca hình tr đó là:
2
23
4 80
.5 ( )V Rh m
ππ
ππ

= = =


Bài 6: Cho ΔABC vuông ti A. Cnh AB = 3 cm; AC= 4 cm. Quay ΔABC mt vòng
quanh cnh AC . V hình, tính din tích xung quanh và th tích ca hình đưc sinh ra?
ng dn gii
Vẽ đúng hình: Hình sinh ra là hình nón
Tính đưc BC = 5 cm
Tính đưc
2
.3.5 15 47,1 ( )
xq
S rl cm
ππ π
= = =
Tính đưc
23
1
.3 .4 12 37,68 ( )
3
V cm
ππ
= =
)
Bài 7: Tính din tích toàn phn ca mt hình nón có chiu cao h = 16 cm và bán kính
đưng tròn đáy là r = 12cm ?
ng dn gii
Độ dài đưng sinh ca hình nón:
22 2 2
16 12 400 20(cm)l hr
= += + = =
Din tích toàn phn ca hình nón:
( )
2 22
.12.20 12 384 cm
Tp
S rl r
ππ π π π
= + = +⋅ =
Ch đề Hình hc không gian Toán 9: Hình tr - Hình nón nh cu
Toán Ha: 0986 915 960Word hóa.
30
Bài 8: Cho hình nón có đnh S, đưng kính 2R chiu cao SH =
3R
. Tích th tích ca
hình nón
ng dn gii
Theo đ bài chiu cao ca hình nón SH =
3R
, đưng kính 2R bán kính đáy là R
Th tích hình nón V=
2
1
3
Rh
π
π
=
2
1
.3
3
RR
π
=
2
3
3
r
π
Bài 9: Cho hình ch nht ABCD có AB = 4cm, BC = 5cm. Quay hình ch nht đó mt
vòng quanh cnh AB đưc mt hình tr. Tính th tích hình tr.
ng dn gii
Hình tr nhn đưc có bán kính đáy là BC = 5(cm), chiu cao AB = 4 (cm)
Th tích hình tr :
ππ
100..
2
== BCABV
3
cm
Bài 10: Mt hình cu có th tích bng 972π cm
3
. Tính din din tích ca mt cu đó?
ng dn gii
Bán kính ca mt cu đó là:
3
4
972
3
R
ππ
=
9R cm⇒=
Din tích ca mt cu đó là:
2
4 324SR
ππ
= =
cm
2
.
Chúc các em hc sinh ôn tp tt!
| 1/30

Preview text:

1
Chủ đề Hình học không gian Toán 9: Hình trụ - Hình nón – Hình cầu
ủ đề 8 HÌNH HỌC KHÔNG GIAN Ch
HÌNH TRỤ - HÌNH NÓN – HÌNH CẦU
H. HÌNH HỌC KHÔNG GIAN Mục Lục
H. HÌNH HỌC KHÔNG GIAN
.............................................................................................. 1
. HÌNH TRỤ .......................................................................................................................... 2
. Lý thuyết .......................................................................................................................... 2
. Bài tập ............................................................................................................................... 2
. HÌNH NÓN ....................................................................................................................... 11
. Lý thuyết ........................................................................................................................ 11
. Bài tập ............................................................................................................................. 12
. HÌNH CẦU ........................................................................................................................ 20
. Lý thuyết ........................................................................................................................ 20
. Bài tập ............................................................................................................................. 20
. BÀI TẬP TỔNG HỢP .................................................................................................... 28
Toán Họa: 0986 915 960 – Word hóa. 2
Chủ đề Hình học không gian Toán 9: Hình trụ - Hình nón – Hình cầu . HÌNH TRỤ . Lý thuyết 1. Hình trụ
Khi quay hình chữ nhật ABO'O một vòng quanh cạnh OO' cố định ta được một hình trụ.
- Hai đáy là hai hình tròn (O) và (O') bằng nhau và nằm
trong hai mặt phẳng song song.
- Đường thẳng OO' gọi là trục của hình trụ.
- AB là một đường sinh. Đường sinh vuông góc với hai
mặt phẳng đáy. Độ dài đường sinh là chiều cao của hình trụ. 2. Cắt hình trụ
• Cắt hình trụ bởi một mặt phẳng song song với đáy thì mặt cắt là một hình tròn bằng hình tròn đáy.
• Cắt hình trụ bởi một mặt phẳng song song với trục thì mặt cắt là một hình chữ nhật.
3. Diện tích xung quanh của hình trụ S = π Rh ; xq 2 2
S = π Rh + π R hay S = π R h + R tp 2 ( ) tp 2 2
( R là bán kính đáy; h là chiều cao).
4. Thể tích hình trụ 2 V = S.h = π R . h . Bài tập Bài 1.
Từ một tấm tôn hình chữ nhật, kích thước 50cm × 189cm người ta cuộn
tròn lại thành mặt xung quanh của một hình trụ cao 50cm. Hãy tính:
a) Diện tích tôn để làm hai đáy;
b) Thể tích của hình trụ được tạo thành.
Toán Họa: 0986 915 960 – Word hóa. 3
Chủ đề Hình học không gian Toán 9: Hình trụ - Hình nón – Hình cầu Hướng dẫn giải
a) Vì chiều cao của hình trụ là 50cm nên chu vi hình tròn đáy là C = 189cm.
Ta có C = 2π R C 189 ⇒ R = = ≈ 30(cm) 2π 2π
Vậy bán kính hình tròn đáy là 30cm.
Diện tích tôn để làm hai đáy là: 2 2
S = 2π R = 2.π.30 = 1800π (cm2).
b) Thể tích hình trụ là: 2 2
V = π R h = π.30 .50 = 45000π (cm3).
Nhận xét: Để trả lời hai câu hỏi của bài toán, ta cần biết bán kính của đường tròn đáy.
Muốn vậy, phải xác định cạnh nào của tấm tôn cần giữ nguyên để làm chiều cao của
hình trụ, cạnh nào phải cuộn lại. Từ công thức tìm chu vi của hình tròn suy ra cách tìm bán kính. Bài 2.
Một hình trụ có chiều cao là 25cm và diện tích toàn phần là 1200π cm2.
Tính thể tích của hình trụ đó. Hướng dẫn giải
Gọi bán kính đáy hình trụ là R, chiều cao hình trụ là h.
Vì diện tích toàn phần của hình trụ là 1200π cm2 nên 2π R(h + R) = 1200π.
Suy ra R(25 + R) = 600 ⇔ 2
R + 25R – 600 = 0 .
Phương trình có hai nghiệm: R = 15 (chọn); R = – 40 (loại). 1 2
Vậy bán kính đáy hình trụ là 15cm. Thể tích hình trụ là: 2 2
V = π R h = π.15 .25 = 5625π (cm3)
Nhận xét: Ta đã biết chiều cao nên muốn tính thể tích hình trụ chỉ cần tìm bán kính đáy.
Do đó ta tìm bán kính đáy từ công thức tính diện tích toàn phần của hình trụ.
Toán Họa: 0986 915 960 – Word hóa. 4
Chủ đề Hình học không gian Toán 9: Hình trụ - Hình nón – Hình cầu Bài 3.
Một hình trụ với ABCD là một mặt cắt song song với trục. Diện tích mặt
cắt là 96cm2, AB = 8cm. Biết tâm O cách AB là 3cm. Tính diện tích xung quanh và thể tích của hình trụ. Hướng dẫn giải
Mặt cắt ABCD là một hình chữ nhật. Diện tích mặt cắt là 96cm2 nên AB.AD = 96cm2. Suy ra 96 96 AD = = = 12(cm) AB 8
Vậy chiều cao của hình trụ là 12cm.
Trong mặt phẳng đáy, vẽ OH ⊥ AB.
Ta có HA = HB = 8 : 2 = 4 (cm).
Xét ∆AOH vuông tại H có 2 2 2 2 2
OA = OH + AH = 3 + 4 = 25 .
Suy ra OA = 5cm. Vậy bán kính đáy là 5cm.
Diện tích xung quanh của hình trụ là: S = π Rh = π = π (cm2). xq 2 2. .5.12 120
Thể tích của hình trụ là: 2 2
V = π R h = π.5 .12 = 300π (cm3).
Nhận xét: Để xác định đúng chiều cao và bán kính đáy của hình trụ trong ví dụ này, ta
dựa vào mặt cắt ABCD. Từ số đo diện tích là 96cm2 và AB = 8cm, ta tìm ra chiều cao.
Từ khoảng cách OH = 3cm ta tìm được bán kính nhờ định lí Py-ta-go. Bài 4.
Một hình trụ có diện tích toàn phần bằng 432π cm2 và chiều cao bằng 5
lần bán kính đáy. Chứng minh rằng diện tích xung quanh bằng 10 lần diện tích đáy. Hướng dẫn giải
Gọi bán kính đáy và chiều cao hình trụ lần lượt là R và h.
Vì chiều cao bằng 5 lần bán kính đáy và diện tích toàn phần bằng 432π cm2 nên ta có hệ phương trình h = 5.R (1)  2π R(h + R) = 432π (2)
Giải hệ này bằng phương pháp thế:
Thế h = 5R vào phương trình (2) ta được:
Toán Họa: 0986 915 960 – Word hóa. 5
Chủ đề Hình học không gian Toán 9: Hình trụ - Hình nón – Hình cầu
R(5R + R) = 432π ⇔ R2 = 36 ⇔ R = ±6. Giá trị R = −6 bị loại. Vậy R = 6  h = 30
Diện tích xung quanh của hình trụ là: S = π Rh = π = π (cm2). xq 2 2. .6.30 360
Diện tích đáy của hình trụ là: 2 2
S = π R = π.6 = 36π (cm2). Ta thấy Sxq 360π = = 10 (lần). S 36π
Do đó diện tích xung quanh gấp 10 lần diện tích đáy. Bài 5.
Cho hình trụ có bán kính đáy là 10cm và diện tích xung quanh là 420π
cm2. Vẽ một đường sinh PQ cố định. Lấy điểm M trên đường tròn đáy, có chứa điểm
Q. Xác định vị trí của điểm M để PM lớn nhất. Tính giá trị lớn nhất đó. Hướng dẫn giải
Gọi bán kính hình trụ là R và chiều cao hình trụ là h. Ta có: S
S = π Rh suy ra xq 420π h = = = 21(cm) xq 2 2π R 2π ⋅10
Ta có PQ là đường sinh nên PQ = 21cm và PQ vuông góc với mặt
phẳng đáy. Suy ra PQ ⊥ QM.
Xét ∆PQM vuông tại Q, ta có:
PM2 = PQ2 + QM2 = 212 + QM2 = 441 + QM2.
Do đó PM lớn nhất ⇔ QM lớn nhất ⇔ QM là đường kính ⇔ QM = 20cm.
Vậy max PM = 441+ 400 = 841 = 29(cm) khi QM là đường kính của đường tròn đáy.
Lưu ý: Trong hình trụ, đường sinh vuông góc với đáy nên vuông góc với mọi đường
thẳng nằm trong đáy, do đó PQ ⊥ QM.
Bài 6. Một hình trụ có thể tích là V (m3) và diện tích toàn phần là S (m2). Gọi R là bán
kính đáy hình trụ và h là chiều cao của nó. Biết thương V bằng 1 (m), chứng minh S 2 rằng 1 1 + = 1 h R
Toán Họa: 0986 915 960 – Word hóa. 6
Chủ đề Hình học không gian Toán 9: Hình trụ - Hình nón – Hình cầu Hướng dẫn giải
Ta có V = πR2h; S = 2πR(h + R). Theo đề bài ta có: V 1 = S 2 2 Suy ra πR h 1 + = ⇔ Rh = R + h R h 1 1 ⇔ 1 = ⇔ + = 1 2π R(h + R) 2 Rh h R Bài 7:
Một hình trụ có bán kính đáy bằng 2 chiều cao. Cắt hình trụ này bằng một 5
mặt phẳng chứa trục ta được một mặt cắt có diện tích là 80cm2. Tính diện tích toàn phần của hình trụ. Hướng dẫn giải
Gọi bán kính đáy và chiều cao của hình trụ lần lượt là R và h.
Mặt cắt chứa trục là một hình chữ nhật có một cạnh là 2R và cạnh kề là h.  2
Theo các điều kiện trong đề bài ta có: R = h (1)  5 2R ⋅h = 80 (2)
Thế R từ (1) vào (2) ta được: 2
2⋅ hh = 80 hay 4h2 = 400 ⇒ h = ±10. 5
Giá trị h = −10 bị loại. Vậy chiều cao của hình trụ là 10cm. Bán kính đáy là 2 R =10. = 4(cm) 5
Diện tích toàn phần của hình trụ là: S = π R h + R = π + = π (cm2). tp 2 ( ) 2 .4(10 4) 112 Bài 8:
Một hình trụ có chiều cao bằng 3 đường kính đáy. Biết thể tích của nó là 4
768π cm3. Tính diện tích xung quanh của hình trụ. Hướng dẫn giải
Gọi bán kính đáy và chiều cao hình trụ lần lượt là R và h.
Vì chiều cao bằng 3 đường kính nên chiều cao bằng 3 bán kính đáy. 4 2 Vậy 3 h = R 2
Toán Họa: 0986 915 960 – Word hóa. 7
Chủ đề Hình học không gian Toán 9: Hình trụ - Hình nón – Hình cầu Ta có 2
V = π R h mà 3 h = R nên 2 3 3 3 V = π R ⋅ R = π R 2 2 2 Theo đề bài ta có: 3 3 π R = 786 ⇒ 3 R = 512 3 ⇒ R = 512 = 8 (cm). 2 Vậy 3 h = 8⋅ =12 (cm). 2
Do đó diện tích xung quanh của hình trụ là: S = π Rh = π = π (cm2). xq 2 2 .8.12 192 Bài 9:
Một hộp bánh hình trụ có chiều cao nhỏ hơn bán kính đáy là 1,5cm. Biết
thể tích của hộp là 850π cm3, tính diện tích vỏ hộp. Hướng dẫn giải
* Tìm hướng giải
Diện tích vỏ hộp chính là diện tích toàn phần của hình trụ. Tìm được bán kính đáy sẽ
tìm được chiều cao do đó sẽ tìm được diện tích toàn phần. * Trình bày lời giải
Gọi R và h lần lượt là bán kính đáy và chiều cao của hộp bánh hình trụ. Ta có h = –1 R ,5.
Vì thể tích của hộp là 850π cm3 nên: 2 π R h = 850π.
Suy ra R2(R – 1,5) = 850 ⇔ R3 – 1,5R2 – 850 = 0 ⇔ 2R3 – 3R2 – 1700 = 0
⇔ 2R3 – 20R2 + 17R2 – 170R + 170R – 1700 = 0
⇔ 2R2(R – 10) + 17R(R – 10) + 170(R – 10) = 0
⇔ (R – 10)(2R2 + 17R + 170) = 0 R −10 = 0 (1) ⇔  2 2R +17R +170 = 0 (2)
Phương trình (1) có nghiệm R = 10 (thoả mãn).
Phương trình (2) vô nghiệm.
Vậy bán kính đáy hộp là 10cm.
Chiều cao của hộp là: 10 – 1,5 = 8,5 (cm).
Diện tích vỏ hộp là: S = 2pR(h + R) = 2.π.10(8,5+10) = 370π (cm2).
Toán Họa: 0986 915 960 – Word hóa. 8
Chủ đề Hình học không gian Toán 9: Hình trụ - Hình nón – Hình cầu Bài 10:
Một hình trụ có diện tích toàn phần gấp hai lần diện tích xung quanh. Biết
bán kính đáy hình trụ là 6cm. Tính thể tích hình trụ. Hướng dẫn giải
Gọi bán kính đáy hình trụ là R và chiều cao hình trụ đó là h.
Vì diện tích toàn phần bằng hai lần diện tích xung quanh nên 2 2π Rh + 2π R = 4π R . h Suy ra 2
R = 2π Rh ⇒ R = h = 6cm.
Thể tích của hình trụ là: 2 2
V = π R h = π.6 .6 = 216π (cm3). Bài 11:
Một chậu hình trụ cao 20cm. Diện tích đáy bằng nửa diện tích xung
quanh. Trong chậu có nước cao đến 15cm. Hỏi phải thêm bao nhiêu nước vào chậu để nước vừa đầy chậu? Hướng dẫn giải
Gọi R là bán kính đáy chậu và h là chiều cao của chậu.
Vì diện tích đáy bằng nửa diện tích xung quanh nên 2 1 π R = .2π Rh 2 ⇒ R = h = 20cm. Thể tích của chậu là: 2 2
V = π R h = π.20 .20 = 8000π (cm3).
Thể tích nước trong chậu là: 2
V = π.20 .15 = 6000π (cm3). 1
Thể tích nước phải thêm vào chậu là: V =V V = 8000π – 6000π = 2000π (cm3). 2 1 Bài 12:
Một hình trụ có thể tích là 200cm3. Giảm bán kính đáy đi hai lần và tăng
chiều cao lên hai lần ta được một hình trụ mới. Tính thể tích của hình trụ này. Hướng dẫn giải
Gọi bán kính đáy và chiều cao hình trụ lần lượt là R và h.
Thể tích của hình trụ này là: 2 V = π R . h 1
Nếu giảm bán kính đáy đi hai lần và tăng chiều cao lên hai lần thì bán kính đáy là R 2
và chiều cao là 2h . 2 2
Thể tích hình trụ về sau là: R π R h 200 V π   = ⋅(2h) = = =   100( 3 cm 2 )  2  2 2
Toán Họa: 0986 915 960 – Word hóa. 9
Chủ đề Hình học không gian Toán 9: Hình trụ - Hình nón – Hình cầu Bài 13:
Một viên than tổ ong có dạng hình trụ, đường kính đáy là 114mm, chiều
cao là 100mm. Viên than này có 19 lỗ “tổ ong” hình trụ có trục song song với trục của
viên than, mỗi lỗ có đường kính 12mm. Tính thể tích nhiên liệu đã được nén của mỗi
viên than (làm tròn đến cm3). Hướng dẫn giải
Thể tích viên than (kể cả 19 lỗ) là: 2 2
V = π R h = π 57 .100 ≈1020186( 3 mm ) ≈1020( 3 cm 1 1 )
Thể tích 19 lỗ “tổ ong” là: 2 2
V =19π R h =19.π 6 .100 ≈ 214776( 3 mm ) ≈ 215( 3 cm 2 2 )
Thể tích nhiên liệu đã được nén của mỗi viên than là:
V = V1 – V2 = 1020 – 215 = 805 (cm3). Bài 14:
Một cây gỗ hình trụ có đường kính đáy là 4dm và dài 5m. Từ cây gỗ này
người ta xẻ thành một cây cột hình lăng trụ đứng có đáy là hình vuông lớn nhất. Tính
thể tích phần gỗ bị loại bỏ đi. Hướng dẫn giải
Thể tích cây gỗ hình trụ là: 2 2
V = π R h ≈ 3,14.2 .50 = 628 (dm3). 1
Diện tích đáy hình vuông của hình lăng trụ đứng là: 2 2 2 AC 4 S = AB = = = 8 (dm2). 2 2
Thể tích hình lăng trụ đứng là: V2 = S.h = 8.50 = 400 (dm3).
Thể tích phần gỗ bị loại bỏ đi là: Hình 23.9
V = V1 – V2 = 628 – 400 = 228 (dm3). Bài 15:
Hai mặt của một cổng vòm thành cổ có dạng hình chữ nhật, phía trên là
một nửa hình tròn có đường kính bằng chiều rộng của cổng. Biết chiều rộng của cổng
là 3,2m, chiều cao của cổng (phần hình chữ nhật) bằng 2,8m và chiều sâu của cổng
bằng 3,0m. Tính thể tích phần không gian bên trong cổng (làm tròn đến phần mười m3). Hướng dẫn giải
Toán Họa: 0986 915 960 – Word hóa. 10
Chủ đề Hình học không gian Toán 9: Hình trụ - Hình nón – Hình cầu
Phần không gian bên trong cổng gồm một hình hộp chữ nhật và một nửa hình trụ.
Thể tích phần hình hộp chữ nhật là: V1 = 3,2 . 2,8 . 3,0 = 26,9 (m3).
Thể tích phần nửa hình trụ là: 1 2 1 2
V = π R h = ⋅3,14.(1,6) .3,0 =12,1(m3). 2 2 2
Thể tích phần không gian bên trong cổng là:
V = V1 + V2 = 26,9 + 12,1 = 39,0 (m3). Bài 16:
Một hình trụ có thể tích bằng 125π cm3. Biết diện tích xung quanh bằng
hai lần diện tích đáy. Tính bán kính đáy và chiều cao của hình trụ này. Hướng dẫn giải
Gọi R và h lần lượt là bán kính đáy và chiều cao của hình trụ.
Vì diện tích xung quanh bằng hai lần diện tích đáy nên ta có: 2
Rh = 2π R h = .
R Theo đề bài, thể tích hình trụ bằng 125π cm3 nên 2 π R h = 125π.
Suy ra πR3 = 125π (vì h = R). Do đó R3 = 125 ⇒ R = 5cm. Vậy h = 5cm.
Toán Họa: 0986 915 960 – Word hóa. 11
Chủ đề Hình học không gian Toán 9: Hình trụ - Hình nón – Hình cầu . HÌNH NÓN . Lý thuyết 1. Hình nón
Khi quay tam giác vuông AOB một vòng quanh cạnh góc vuông OA cố định ta được một hình nón:
- Đáy là hình tròn (O) bán kính OB.
- Mặt xung quanh do cạnh OB quét nên. Mỗi vị trí của OB
gọi là một đường sinh.
- A gọi là đỉnh; AO là đường cao.
2. Diện tích xung quanh của hình nón S = π Rl ; xq 2
S = π Rl R hay S = π R l + R tp ( ) tp
(R là bán kính đáy; l là đường sinh).
3. Thể tích hình nón 1 2
V = π R h (h là chiều cao). 3 4. Hình nón cụt
Cắt hình nón bởi một mặt phẳng song song với đáy thì phần mặt phẳng nằm
trong hình nón là một hình tròn.
Phần hình nón nằm giữa mặt phẳng nói trênvà mặt phẳng đáy được gọi là hình nón cụt.
5. Diện tích xung quanh và thể tích hình nón cụt
S = π R + R l ; 1 V = π h ( 2 2 R + R + R R 1 2 1 2 ) xq ( 1 2 ) 3
(R1, R2 là các bán kính; l là đường sinh; h là chiều cao).
Toán Họa: 0986 915 960 – Word hóa. 12
Chủ đề Hình học không gian Toán 9: Hình trụ - Hình nón – Hình cầu . Bài tập Bài 1:
Một hình nón có đường cao bằng 24cm và thể tích bằng 800π cm3. Tính
diện tích toàn phần của hình nón này. Hướng dẫn giải
Gọi R là bán kính đáy và h là chiều cao của hình nón. Ta có 1 2 π V = π R h Suy ra 2 3V 3.800 R = = = 100( 2 cm ) 3 π h π.24
Do đó R = 10cm. Vậy bán kính đáy hình nón là 10cm.
Đường sinh của hình nón này là: 2 2 2 2
SB = SO + OB = 24 +10 = 26(cm)
Diện tích toàn phần của hình nón là:
S = π R l + R = π + = π (cm2). tp ( ) .10(26 10) 360
Nhận xét: Mấu chốt trong bài toán này là tìm được bán kính đáy, từ đó tính được
đường sinh và do đó tính được diện tích toàn phần của hình nón. Bài 2.
Mặt cắt chứa trục của một hình nón là một tam giác đều có diện tích là
9 3 cm2. Tính thể tích của hình nón đó. Hướng dẫn giải * Tìm hướng giải
Để tính thể tích hình nón ta cần biết bán kính đáy và chiều cao của
nó. Vì mặt cắt chứa trục là một tam giác đều nên nếu biết cạnh của
tam giác đều là tính được tất cả. * Trình bày lời giải
Gọi mặt cắt là tam giác đều ABC.
Ta đặt AB = AC = BC = a thì bán kính đáy hình nón là a R = và 2 chiều cao hình nón là a 3 h = 2 2
Vì diện tích của tam giác đều là 9 3 cm a 3 2 nên ta có: 2
= 9 3 ⇒ a = 36 ⇒ a = 6(cm). 4
Toán Họa: 0986 915 960 – Word hóa. 13
Chủ đề Hình học không gian Toán 9: Hình trụ - Hình nón – Hình cầu
Vậy bán kính đáy là R = 3cm và chiều cao hình nón là 6 3 h = = 3 3 (cm). 2
Thể tích của hình nón là 1 2 1 2
V = π R h = π 3 .3 3 = 9 3π ( 3 cm ) 3 3 Bài 3.
Khai triển một hình nón theo một đường sinh rồi trải phẳng ra ta được
một hình quạt tròn có bán kính 10cm và có diện tích là 60π cm2.
a) Tính số đo cung của hình quạt;
b) Tính số đo nửa góc ở đỉnh của hình nón. Hướng dẫn giải
a) Gọi số đo của cung hình quạt là o n .
Vì diện tích hình quạt là 60π cm2 nên 10 2 π AC n 60.360 = 60π ⇒ n = = 216 (độ). 2 360 10
b) Vì diện tích xung quanh hình nón là 60π cm2 nên π.HC.AC = 60π 60 ⇒ HC = = 6(cm) 10
Gọi α là số đo nửa góc ở đỉnh của hình nón. Ta có HC 6 sinα 0,6 sin 36°52′ = = = ≈ Do đó 36o a ≈ 52'. AC 10 Bài 4.
Cho tam giác vuông tại A, AB = 12cm, AC = 16cm. Quay tam giác này một
vòng quanh cạnh BC. Tính diện tích toàn phần của hình tạo thành. Hướng dẫn giải
Tam giác ABC vuông tại A, AB = 12cm, AC = 16cm 2 2 ⇒ BC = 12 +16 = 20(cm)
Vẽ AH ⊥ BC. Ta có AH.BC = AB.AC 12.16 ⇒ AH = = 9,6(cm) 20
Khi quay ∆ABC một vòng quanh cạnh BC cố định thì hình tạo thành gồm hai hình
nón chung đáy, bán kính là 9,6cm. Diện tích toàn phần của hình tạo thành là:
Toán Họa: 0986 915 960 – Word hóa. 14
Chủ đề Hình học không gian Toán 9: Hình trụ - Hình nón – Hình cầu
S = π AH AB + AC = π + = π (cm2). tp . .( ) .9,6(12 16) 268,8
Nhận xét: Khi quay một tam giác vuông quanh một cạnh cố định thì hình tạo thành
phụ thuộc vào trục quay.
- Nếu quay theo một cạnh góc vuông thì hình tạo thành là một hình nón.
- Nếu quay theo cạnh huyền thì hình tạo thành là hai hình nón chung đáy. Bài 5.
Một hình nón cụt có các bán kính đáy là 21cm và 49cm. Biết diện tích
xung quanh của nó là 3710π cm2, tính thể tích của hình nón cụt. Hướng dẫn giải
Gọi mặt cắt chứa trục của hình nón cụt là hình thang cân ABCD.
Trong mặt phẳng này vẽ BH ⊥ CD.
Ta đặt O'B = R1; OC = R2; OO' = h và BC = l.
Ta có BH = OO' = h; HC = R2 – R1 = 49 – 21 = 28 (cm).
Vì diện tích xung quanh của hình nón cụt là 3710π cm2 nên
π (R + R l = 3710π. 1 2 ) Suy ra 3710π 1 = = 53(cm) π (21+ 49)
Xét ∆BHC vuông tại H, ta có: 2 2 2 2
BH = BC − HC = 53 − 28 = 45(cm)
Thể tích của hình nón cụt là: 1 = π ( 2 2 + + ) 1 V h R R R R = π.45( 2 2 21 + 49 + 21.49) = 58065π ( 3 cm 1 2 1 2 ) 3 3
Nhận xét: Việc vẽ BH ⊥ CD giúp ta gắn kết được các bán kính của hình nón cụt, đường
sinh, chiều cao của nó vào một tam giác vuông. Nhờ định lí Py-ta-go ta có thể giải quyết được vấn đề. Bài 6.
Một hình nón có bán kính đáy bằng 6cm, chiều cao bằng trung bình cộng
của bán kính đáy và đường sinh. Chứng minh rằng hình nón này có số đo diện tích
toàn phần (tính bằng cm2) đúng bằng số đo thể tích (tính bằng cm3). Hướng dẫn giải
Gọi R là bán kính đáy, h là chiều cao và l là đường sinh của hình nón.
Toán Họa: 0986 915 960 – Word hóa. 15
Chủ đề Hình học không gian Toán 9: Hình trụ - Hình nón – Hình cầu Ta có R = 6cm, R +1 h = ⇒ l = 2h – 6. 2 Mặt khác 2 2
l = h + R Suy ra 2 2 2h − 6 = h + R (h > 3).
Bình phương hai vế ta có: 2 2
4h – 24h + 36 = h + 36  =
⇔ 3h2 – 24h = 0 ⇔ 3h(h – 8) = 0 h 0(loai) ⇔  h = 8(chon)
Vậy chiều cao của hình nón là 8 cm; đường sinh bằng 2.8 – 6 = 10 (cm).
Diện tích toàn phần của hình nón là: S = π R l + R = π + = π (cm2). tp ( ) .6(10 ) 6 96
Thể tích của hình nón là: 1 2 1 2
V = π R h = π 6 .8 = 96π ( 3 cm ) 3 3
Vậy số đo diện tích toàn phần tính bằng cm2 đúng bằng số đo thể tích tính bằng cm3. Bài 7:
Một hình nón có đáy là hình tròn ngoại tiếp tam giác đều cạnh a. Biết
chiều cao của hình nón bằng a 6 Tính diện tích toàn phần của hình nón. 3 Hướng dẫn giải
Bán kính đáy hình nón chính là bán kính của đường tròn ngoại tiếp tam giác đều ABC. Ta có a a a 3 R = = = 180° 2sin 60° 3 2sin n
Xét ∆SOA vuông tại O ta có 2 2     2 2 2 a a 3 SA = SO + OA =  6 + 3   3      ⇔ SA2 = a2 ⇒ SA = a. 2  
Diện tích toàn phần của hình nón là: a 3 a 3 π a
S = π R + R = π  a +  = + tp (1 ) . ( 3 1) 3  3  3   Bài 8:
Một hình nón đỉnh S có bán kính đáy bằng 9cm và chiều cao SO = 21,6cm.
Cắt hình nón bởi một mặt phẳng song song với đáy tạo ra một hình nón cụt có chiều
cao 12cm. Tính diện tích xung quanh của hình nón cụt. Hướng dẫn giải
Toán Họa: 0986 915 960 – Word hóa. 16
Chủ đề Hình học không gian Toán 9: Hình trụ - Hình nón – Hình cầu * Tìm hướng giải
Để tìm diện tích xung quanh của hình nón cụt, cần biết các bán kính
đáy và đường sinh. Có thể tính được bán kính còn lại nhờ định lí Ta-
lét. Có thể tính được độ dài đường sinh nhờ định lí Py-ta-go. * Trình bày lời giải
Xét mặt cắt qua trục của hình nón là ∆SAB cân tại S.
Trong mặt phẳng SAB có O'C // OB.
Theo định lí Ta-lét ta có O C ′ SO′ ′ = Do đó O C 9,6 =
O'C = 4 (cm). OB SO 9 21,6
Trong mặt phẳng SAB vẽ CH ⊥ AB, ta được
CH = OO ' =12cm , BH = 9 – 4 = 5 (cm). Suy ra 2 2 BC = 12 + 5 =13(cm).
Diện tích xung quanh của hình nón cụt là: S = π R + R l = π + = π (cm2). xq ( ) 9 4 .13 169 1 2 ( ) Bài 9:
Một xô bằng tôn có các bán kính đáy là 17cm và 10cm, chiều cao 24cm.
Tính diện tích tôn để làm xô. Hướng dẫn giải
Xét mặt cắt qua trục của hình nón cụt, đó là hình thang cân ABCD.
Trong mặt phẳng này ta vẽ CH ⊥ AB.
Ta có CH = OO' = 24cm; O'H = OC = 10cm; BH = O'B – O'H = 7cm. Suy ra 2 2 BC = 24 + 7 = 25(cm)
Diện tích xung quanh của xô là:
S = π R + R l = π + = π (cm2). xq ( ) 17 10 .25 5 67 1 2 ( ) Diện tích đáy xô là: 2 S = π = π (cm2). đáy .10 100
Vậy diện tích tôn để làm xô là: 675π +100π = 775π (cm2).
Toán Họa: 0986 915 960 – Word hóa. 17
Chủ đề Hình học không gian Toán 9: Hình trụ - Hình nón – Hình cầu Bài 10:
Một hình nón có diện tích đáy bằng 144π cm2 và diện tích toàn phần bằng
588π cm2. Tính thể tích hình nón. Hướng dẫn giải
Gọi R là bán kính đáy hình nón và l là đường sinh của nó. Ta có 2
π R = 144π ⇒ R = 12(cm).
Diện tích xung quanh của hình nón là: S = π π = π (cm2). xq 588 –144 444 Suy ra πRl = 444π 444π ⇒1 = = 37(cm) π12
Chiều cao của hình nón là: 2 2 SO = 37 −12 = 35(cm)
Thể tích của hình nón là: 1 2 1 2
V = π R h = π12 .35 =1680π (cm3). 3 3 Bài 11:
Một chiếc cốc hình nón đựng rượu đến 1 chiều cao của cốc. Biết thể tích 3
của rượu trong cốc là 2cm3. Tính thể tích của cốc. Hướng dẫn giải
Phần rượu trong cốc có dạng hình nón.
Gọi r là bán kính đáy của phần rượu hình nón trong cốc.
Suy ra bán kính miệng cốc là 3r (do định lí Ta-lét).
Thể tích phần rượu trong cốc là: 1 2 V = π r h 1 3 Thể tích của cốc là: 1 2 1 2
V = π (3r) ⋅(3h) = π.27r h 2 3 3 1 2 1 2 2 V = ( π 3r) .(3h) = .27 π r h. 3 3 1 2 π r h Do đó V 3 1 2 1 1 = = Suy ra = ⇒ V V 1 2 = 54 (cm3). 2 27 V 27 2 π 27r h 2 3
Vậy thể tích của cốc là 54cm3
Toán Họa: 0986 915 960 – Word hóa. 18
Chủ đề Hình học không gian Toán 9: Hình trụ - Hình nón – Hình cầu Bài 12:
Cắt hình nón cụt bằng một mặt phẳng chứa trục ta được một hình thang
cân có góc ở đáy bằng 45o và độ dài đáy lớn gấp đôi độ dài đáy nhỏ. Biết diện tích mặt
cắt này là 27cm2. Tính thể tích hình nón cụt. Hướng dẫn giải
Gọi mặt cắt chứa trục là hình thang cân ABCD. Đặt O'B = a thì OC = 2a. Vẽ BH ⊥ OC ta được OH = O'B = a và HC = a.
Tam giác HBC vuông cân nên BH = HC = a và BC = a 2
Diện tích hình thang cân ABCD là:
(AB + CD)BH (2a + 4a)⋅a 2 S = = = 3a 2 2
Theo đề bài ta có: 3a2 = 27 ⇒ a = 3(cm).
Thể tích của hình nón cụt là: 1 V = π h ( 2 2 R + R + R R ) 1 = ⋅πa ( 2 2 2 a + 4a + 2a ) 7 3 7 3 = πa = .π 3 = 63π ( 3 cm 1 2 1 2 ) 3 3 3 3 Bài 13:
Một đống cát hình nón có chu vi đáy là 12,56m. Người ta dùng xe cải tiến
để chở đống cát đó đi 10 chuyến thì hết. Biết mỗi chuyến chở được 250dm3. Tính chiều
cao của đống cát (làm tròn đến dm). Hướng dẫn giải
Gọi R là bán kính đáy đống cát và h là chiều cao của đống cát.
Vì chu vi đáy đống cát là 12,56m nên 2π R = 12,56 12,56 ⇒ R = ≈ 2,0(m) 2π
Thể tích của đống cát là: V = 250×20 = 5000 (dm3) = 5 (m3). Ta có 1 2 3V 3.5 V = π R h ⇒ h = ≈ ≈ 1,2(m) 2 2 3 π R π 2 Bài 14:
Một chao đèn có dạng mặt xung quanh của một hình nón cụt. Các bán
kính đáy lần lượt là R1 = 5cm; R2 = 13cm. Biết diện tích xung quanh của chao đèn là
306π cm2. Tính chiều cao của chao đèn.
Toán Họa: 0986 915 960 – Word hóa. 19
Chủ đề Hình học không gian Toán 9: Hình trụ - Hình nón – Hình cầu Hướng dẫn giải
Gọi mặt cắt chứa trục của chao đèn là hình thang cân ABCD.
Chiều cao OO' = h và đường sinh BC = l.
Vì diện tích xung quanh của chao đèn là 306π cm2 nên ta có
π (R + R .)l = 306π ⇒ π (5 + 13).l = 306π 1 2 ⇒ l = 17(cm).
Trong mặt phẳng ABCD ta vẽ BH ⊥ CD.
Ta có BH = OO' = h; OH = O'B = R1, do đó HC = R2 – R1 = 8cm.
Xét ∆BHC vuông tại C, ta có 2 2 2 2 2
BH = BC − HC = 17 −8 =15 (cm).
Vậy chiều cao của chao đèn là 15cm. Bài 15:
Một hình nón có mặt cắt chứa trục là một tam giác đều. Chứng minh rằng
diện tích xung quanh bằng hai lần diện tích đáy. Hướng dẫn giải
Gọi bán kính đáy hình nón là R và đường sinh hình nón là l.
Vì mặt cắt chứa trục là tam giác đều ABC nên
AB = BC = CA suy ra l = 2 . R Ta có 2 S = π R . (1) đáy 2
S = π Rl = π R R = π R . (2) xq .2 2
Từ (1) và (2) suy ra S = S xq 2 đáy.
Toán Họa: 0986 915 960 – Word hóa. 20
Chủ đề Hình học không gian Toán 9: Hình trụ - Hình nón – Hình cầu . HÌNH CẦU . Lý thuyết 1. Hình cầu
• Khi quay nửa hình tròn (O; R) một vòng quanh đường kính AB cố định thì
được một hình cầu tâm O, bán kính R.
• Nửa đường tròn khi quay tạo nên mặt cầu. 2. Cắt hình cầu
• Khi cắt hình cầu bởi một mặt phẳng thì mặt cắt là một hình tròn;
• Khi cắt mặt cầu bán kính R bởi một mặt phẳng ta được một đường tròn:
- Có bán kính R (gọi là đường kính lớn) nếu mặt cắt đi qua tâm;
- Có bán kính nhỏ hơn R nếu mặt cắt không đi qua tâm.
3. Diện tích mặt cầu 2 S = 4π R hay 2 S = π d
(R là bán kính; d là đường kính mặt cầu).
4. Thể tích hình cầu 4 3 V = π R 3 . Bài tập Bài 1.
Hai hình cầu có hiệu các bán kính bằng 3cm và hiệu các thể tích bằng
1332π cm3. Tính hiệu các diện tích của hai mặt cầu. Hướng dẫn giải * Tìm hướng giải
Để tính được hiệu diện tích của hai mặt cầu ta cần biết các bán kính của hai mặt cầu. * Trình bày lời giải
Gọi bán kính của hình cầu lớn là R và bán kính của hình cầu nhỏ là r.
Ta có R r = 3 hay R = r + 3.
Toán Họa: 0986 915 960 – Word hóa. 21
Chủ đề Hình học không gian Toán 9: Hình trụ - Hình nón – Hình cầu
Thể tích hình cầu lớn là: 4 3
V = π R Thể tích hình cầu nhỏ là: 4 3 V = π r 1 3 2 3
V V = 1332π (cm 4 3) nên π ( 3 3 R r ) 3 3
= 1332π ⇔ R r = 999 1 2 3 Do đó (r + )3 3 2
3 – r = 999 ⇔ r + 3r – 108 = 0.
Giải ra được r = –12 (loại); r = 9 (chọn). 1 2
Vậy bán kính hình cầu nhỏ là 9cm. Bán kính hình cầu lớn là 12cm.
Diện tích mặt cầu lớn là: 2 2
S = 4π R = 4.π.12 = 576π (cm2). 1
Diện tích mặt cầu nhỏ là: 2 2
S = 4π r = 4.π.9 = 324π (cm2). 2
Hiệu các diện tích của hai mặt cầu là: S = S S = 576π – 324π = 252π (cm2). 1 2 Bài 2.
Một hình cầu nội tiếp một hình nón bán kính đáy bằng 6cm và đường
sinh bằng 10cm. Chứng minh rằng diện tích đáy hình nón bằng diện tích mặt cầu. Hướng dẫn giải
Vì hình cầu nội tiếp hình nón nên OH ⊥ BC, OD ⊥ AB. Ta có 2 2 2 2
AH = AB BH = 10 − 6 = 8(cm)
Gọi bán kính đáy hình nón là R, bán kính hình cầu là r.
Ta có BH = BD = R = 6cm; OH = OD = r.
AD = AB – BD = 10 – 6 = 4cm. AODABH ( . g g) OD AD ⇒ = BH AH Do đó r 4 r 4
= ⇒ r = 3(cm) = ⇒ r = 3(cm). 6 8 6 8
Diện tích đáy hình nón là: 2 2
S = π R = π.6 = 36π (cm2). 1 Diện tích mặt cầu là: 2 2
S = 4π r = 4.π.3 = 36π (cm2). 2
Vậy diện tích đáy hình nón bằng diện tích mặt cầu. Bài 3.
Cho tam giác ABC cân tại A nội tiếp đường tròn đường kính AD. Gọi H là
giao điểm của AD và BC. Quay hình vẽ một vòng quanh đường kính AD cố định ta
được hai hình nón nội tiếp một hình cầu. Biết AH = 24cm; DH = 6cm, hãy tính:
Toán Họa: 0986 915 960 – Word hóa. 22
Chủ đề Hình học không gian Toán 9: Hình trụ - Hình nón – Hình cầu
a) Thể tích của hình cầu được tạo thành;
b) Thể tích hình nón đỉnh A đáy là hình tròn đường kính BC. Hướng dẫn giải
a) Tam giác ABC cân tại A, AD là đường kính nên AD ⊥ BC. Ta có  ABD 90° =
(vì AD là đường kính).
Xét ∆ABD vuông tại B ta có: 2 BH = .
HA HD = 24.6 =144 . Suy ra BH = 12(cm).
Bán kính của đường tròn ngoại tiếp ∆ABC là R = ( 24 + 6) : 2 =15(cm).
Thể tích của hình cầu tạo thành là: 4 3 4 3 V = π R = π15 = 4500π ( 3 cm 1 ) 3 3
b) Thể tích của hình nón đỉnh A là: 1 2 1 2
V = π r h = π12 .24 =1152π ( 3 cm 2 ) 3 3
Bài 4. Cho một hình cầu nội tiếp một hình trụ. Chứng minh rằng:
a) Thể tích hình cầu bằng 2 thể tích hình trụ; 3
b) Diện tích mặt cầu bằng 2 diện tích toàn phần hình trụ. 3 Hướng dẫn giải * Tìm hướng giải
Cần tìm mối quan hệ giữa bán kính hình cầu với bán kính đáy hình trụ và chiều cao hình trụ. * Trình bày lời giải
Gọi bán kính hình cầu là R thì bán kính đáy hình trụ là R và chiều cao của hình trụ là 2R.
a) Thể tích hình cầu là: 4 3 V = π R 1 3 Thể tích hình trụ là: 2 3 V = π R h = 2π R . 2 4 3 π R Ta có V 3 2 1 = = 3 VR 3 2
Toán Họa: 0986 915 960 – Word hóa. 23
Chủ đề Hình học không gian Toán 9: Hình trụ - Hình nón – Hình cầu
b) Diện tích mặt cầu là: 2 S = 4π R . 1
Diện tích hình trụ là: S = 2π R(h + R) = 2π R(2R + R) 3 = 6π R . 2 2 Ta có SR 2 1 = = 2 SR 3 2 Bài 5.
Cho đoạn thẳng AB = 24cm. Lấy điểm C nằm giữa A và B. Vẽ về cùng
một phía của AB ba nửa đường tròn đường kính AB, AC và BC. Quay toàn bộ hình vẽ
một vòng quanh đường kính AB cố định ta được ba hình cầu. Tìm thể tích lớn nhất
của phần không gian được giới hạn bởi ba hình cầu. Hướng dẫn giải * Tìm hướng giải
Cần tìm mối quan hệ giữa các bán kính của ba nửa hình
tròn, từ đó tìm được quan hệ giữa thể tích của ba hình cầu. * Trình bày lời giải
Đặt AC= 2x thì BC = 24 – 2x.
Bán kính của nửa đường tròn đường kính AB là 12cm.
Bán kính của nửa đường tròn đường kính AC là x.
Bán kính của nửa đường tròn đường kính BC là 12 – x.
Thể tích của ba hình cầu đường kính AB, AC và BC lần lượt là: 4 3 π12 ; 4 3 π x và 4 3 π (12 − x) 3 3 3
Thể tích phần không gian giới hạn bởi ba hình cầu là: 4 3 3
V = 2304π − π x + (12 − x)    3 4 = 2304π − π ( 3 2 3
x +1728 − 432x + 36x − x ) = 2304π − 48π ( 2 x −12x + 48) 3
Vmax ⇔ ( 2x – 12x + 48) min ⇔ (x )2 – 6 + 12 min ⇔ x = 6.
Khi đó max V = 1728π cm3 khi AC = 12cm hay khi C là trung điểm của AB. Bài 6:
Cắt hình cầu tâm O bởi một mặt phẳng ta được một hình tròn tâm K, đường
kính AB. Biết OK = 9cm và diện tích hình tròn tâm K bằng 16% diện tích mặt cầu. Tính diện tích mặt cầu.
Toán Họa: 0986 915 960 – Word hóa. 24
Chủ đề Hình học không gian Toán 9: Hình trụ - Hình nón – Hình cầu Hướng dẫn giải
Xét ∆AOB cân tại O có KA = KB nên OK ⊥ AB.
Gọi R là bán kính hình cầu, r là bán kính hình tròn (K).
Xét ∆KOA vuông tại K ta có: 2 2 2 2
r = R OK = R – 81.
Diện tích hình tròn (K) là: 2 2
S = π r = π (R – 81 .) 1 Diện tích mặt cầu là: 2 S = 4π R . 2 Vì S 16 1 =16%S2 nên π ( 2 R − ) 2 81 = .4π R 100
Thu gọn phương trình này ta được 2 36R = 8100 . Suy ra 2 R = 225 .
Do đó diện tích mặt cầu là 2
S = 4π R = 900π (cm2). Bài 7:
Người ta cắt một quả địa cầu cũ bằng một mặt phẳng theo một vĩ tuyến
và được một phần có dạng hình chảo, đường kính miệng chảo là 24cm và độ sâu nhất
của chảo là 8cm. Tính diện tích bề mặt của quả địa cầu. Hướng dẫn giải
Mặt cắt qua tâm là hình tròn tâm O với AB là đường kính miệng chảo.
Vẽ bán kính OC ⊥ AB tại K. Ta có KA = KB = 24: 2 =12 (cm).
Gọi R là bán kính quả địa cầu.
Xét ∆KOA vuông tại K ta có: 2 2 2 2
OA = OK + AK R = (R )2 2 – 8 +12 ⇒ 2 2 R = –
R 16R + 64 +144 ⇒ 16R = 208 ⇒ R = 13 (cm).
Diện tích bề mặt quả địa cầu là: 2 2
S = 4π R = 4.π.13 = 676π (cm2).
Bài 8: Một hình cầu nội tiếp một hình lập phương cạnh 12cm. Tính thể tích phần
không gian bên ngoài hình cầu và bên trong hình lập phương. Hướng dẫn giải
Vì độ dài cạnh của hình lập phương là 12cm nên bán kính hình cầu nội tiếp là 6cm.
Toán Họa: 0986 915 960 – Word hóa. 25
Chủ đề Hình học không gian Toán 9: Hình trụ - Hình nón – Hình cầu
Thể tích hình lập phương là: 3 V =12 =1728 (cm3). 1
Thể tích của hình cầu là: 4 3 V = π 6 = 288π (cm3). 2 3
Thể tích phần không gian bên ngoài hình cầu và bên trong hình
lập phương là: V =V V =1728 288 − π ≈ 824 (cm3). 1 2
Nhận xét: Ta có V 288π π 1 = = V 1728 6 2
Tổng quát, ta có thể chứng minh được rằng nếu một hình cầu nội tiếp một hình lập
phương thì tỉ số thể tích của chúng là π 6
Bài 9: Một hình cầu có bán kính bằng bán kính đáy của một hình nón. Biết đường sinh
của hình nón bằng 12cm và diện tích xung quanh của hình nón bằng diện tích mặt
cầu. Tính thể tích hình cầu. Hướng dẫn giải
Gọi bán kính hình cầu cũng như bán kính đáy hình nón là R.
Diện tích xung quanh hình nón là: π Rl = 12π R . Diện tích mặt cầu là: 2 4π R .
Vì diện tích xung quanh hình nón bằng diện tích mặt cầu nên: 2
12π R = 4π R ⇒ R = 3 (cm). Thể tích hình cầu là: 4 3 4 3
V = π R = ⋅π 3 = 36π (cm3). 3 3 Bài 10:
Một hình cầu nội tiếp một hình trụ. Biết diện tích toàn phần hình trụ là
384π cm2. Tính thể tích hình cầu. Hướng dẫn giải
Gọi bán kính hình cầu là R thì bán kính đáy hình trụ là R và chiều cao hình trụ là 2R.
Vì diện tích toàn phần hình trụ là 384π cm2 nên ta có:
R(2R + R) = 384π ⇒ 2
R = 384π ⇒ R = 8 (cm). Thể tích hình cầu là: 4 3 4 3 2048π V = π R = π8 = (cm3). 3 3 3
Toán Họa: 0986 915 960 – Word hóa. 26
Chủ đề Hình học không gian Toán 9: Hình trụ - Hình nón – Hình cầu Bài 11:
Một chiếc thuyền thúng có dạng nửa hình cầu, có khối lượng 45kg, người
chèo thuyền khối lượng 65kg. Biết đường kính của thuyền là 1,2m và trên thuyền có
thêm 2,4 tạ cá, hỏi nước có ngập đến mép thuyền không? Biết khối lượng riêng của nước là 1 kg/dm3 Hướng dẫn giải
Bán kính của thuyền thúng là: 1,2 : 2 = 0,6 (m) = 6 (dm).
Thể tích của thuyền là: 1 4 3 1 4 3
V = ⋅ π R = ⋅ ⋅π 6 =144π (dm3) ≈ 425dm3. 2 3 2 3
Tổng Khối lượng của thuyền, người và cá là : 45 + 65 + 240 = 350 (kg)
Khối lượng riêng của thuyền là : 350 : 452 = 0,8 (kg/dm3)
Khối lượng riêng của nước là : 1 kg/dm3
Vậy khối lượng riêng của thuyền nhỏ hơn khối lượng riêng của nước nên nước không ngập đến mép thuyền.
Nhận xét: Học sinh cần ghi nhớ công thức m
d = ( m là hối lượng riêng, m khối lượng, V V là thể tích) Bài 12:
Cho hình cầu tâm O, bán kính OA =10 3 cm. Cắt mặt cầu bởi một mặt
phẳng vuông góc với OA tại trung điểm M của OA ta được một đường tròn. Tính độ
dài của đường tròn này. Hướng dẫn giải
Xét ∆OBC có OB = OC và OM ⊥ BC nên MB = MC. Ta có: 2 2 2 2 2
MC = OC OM = (10 3) − (5 3) = 225 Suy ra MC = 15(cm).
Độ dài của đường tròn (M) là: 2π.15 = 30π (cm). Bài 13:
Một bình thuỷ tinh hình trụ chứa nước. Trong bình có một vật rắn hình
cầu ngập hoàn toàn trong nước. Khi người ta lấy vật rắn đó ra khỏi bình thì mực nước
trong bình giảm đi 48,6mm. Biết đường kính bên trong của đáy bình là 50mm, tính
bán kính của vật hình cầu. Hướng dẫn giải
Toán Họa: 0986 915 960 – Word hóa. 27
Chủ đề Hình học không gian Toán 9: Hình trụ - Hình nón – Hình cầu
Gọi r là bán kính của vật hình cầu.
Thể tích của vật hình cầu là: 4 3 V = π r 1 3
Thể tích khối nước rút xuống là: 2
V = π.50 .48,6 = 121500π (mm3). 2 Ta có phương trình: 4 3 3 π r =121500π ⇒ r = 91125 3 Do đó 3 r = 91125 = 45 (mm). Bài 14:
Vĩ độ của Thanh Hoá là 20o Bắc. Tính độ dài vĩ tuyến qua Thanh Hoá biết
bán kính Trái Đất là 6370km. Hướng dẫn giải
Gọi R là bán kính Trái Đất, gọi r là bán kính của r là bán
kính của vĩ tuyến 20o qua Thanh Hoá. Ta có   HBO AOB 20° = =
Xét ∆HBO vuông tại H có: = = 20o = 20o r HB OB cos Rcos .
Do đó độ dài của vĩ tuyến 20o là: 2π = 2π
20o = 2π.6370. 20o r Rcos cos ≈ 37590 (km). Bài 15:
Một hình cầu có số đo thể tích (tính bằng m3) bằng số đo diện tích mặt cầu
(tính bằng m2). Tính độ dài của đường tròn lớn. Hướng dẫn giải
Gọi bán kính của hình cầu là R.
Vì số đo thể tích bằng số đo diện tích mặt cầu nên ta có: 4 3 2
π R = 4π R ⇒ R = 3 (m). 3
Độ dài của đường tròn lớn là: C = 2π R = 2π.3 = 6π (m).
Toán Họa: 0986 915 960 – Word hóa. 28
Chủ đề Hình học không gian Toán 9: Hình trụ - Hình nón – Hình cầu
. BÀI TẬP TỔNG HỢP
Bài 1.
Tính diện tích toàn phần của hình nón có chiều cao h = 16 cm và bán kính
đường tròn đáy r = 12cm. Hướng dẫn giải
Độ dài đường sinh của hình nón: 2 2 2 2
l = h + r = 16 +12 = 400 = 20(cm)
Diện tích toàn phần của hình nón: 2 2 2
S = π rl r = π +π = π cm Tp .12.20 .12 384 ( )
Bài 2: Cho tam giác vuông ABC ( A= 900 ); AB = 4 cm; AC = 3 cm. Quay tam giác vuông
ABC một vòng xung quanh cạnh AB cố định. Tính thể tích của hình nón được tạo thành? Hướng dẫn giải
Theo công thức tính thể tích của hình nón V = 1 πR2h 3
Trong đó: R = 3 (cm) ; h = 4 (cm) Vậy: 2 2
V = π R h = π.3 .4 = 12π (cm3)
Bài 3: Một hình trụ có thể tích là 20πdm3, chiều cao bằng 5dm. Tính diện tích xung quanh của hình trụ đó. Hướng dẫn giải
Hình trụ có thể tích là V =20π dm3, chiều cao h= 5dm nên ta có:
V= πr2.h = 20π hay πr2.5 = 20π => r2=4 => r = 2
Do đó:Sxq= 2π.rh=2π.2.5=20π (dm2)
Vậy diện tích xung quanh của hình trụ là 20π (dm2)
Bài 4: Một hình trụ có chiều cao bằng đường kính đáy, Nếu bán kính đáy bằng 6 cm .
Hỏi diện tích xung quanh của hình trụ là bao nhiêu cm2 ? Hướng dẫn giải
Ta có R = 6 cm mà h = d = 12 cm
Toán Họa: 0986 915 960 – Word hóa. 29
Chủ đề Hình học không gian Toán 9: Hình trụ - Hình nón – Hình cầu Khi đó 2 S = π Rh = π = π xq 2 2 .6.12 144 (cm )
Bài 5: Một hình trụ có diện tích xung quanh là 40m2 và chiều cao của hình trụ bằng
5m. Thể tích của hình trụ đó bằng bao nhiêu? Hướng dẫn giải
Bán kính của hình trụ đó là: Ta có 4 S = π Rh ⇒ = π R R = xq 2 40 2 .5 π 2
Thể tích của hình trụ đó là: 2  4  80 3 V = π R h = π .5 =   (m )  π  π
Bài 6: Cho ΔABC vuông tại A. Cạnh AB = 3 cm; AC= 4 cm. Quay ΔABC một vòng
quanh cạnh AC . Vẽ hình, tính diện tích xung quanh và thể tích của hình được sinh ra? Hướng dẫn giải
Vẽ đúng hình: Hình sinh ra là hình nón Tính được BC = 5 cm Tính được 2 S = π rl = π = π ≈ cm xq .3.5 15 47,1 ( ) Tính được 1 2 3
V = π.3 .4 = 12π ≈ 37,68 (cm )) 3
Bài 7: Tính diện tích toàn phần của một hình nón có chiều cao h = 16 cm và bán kính
đường tròn đáy là r = 12cm ? Hướng dẫn giải
Độ dài đường sinh của hình nón: 2 2 2 2
l = h + r = 16 +12 = 400 = 20(cm)
Diện tích toàn phần của hình nón: 2 2
S = π rl r = π + π ⋅ = π Tp ( 2 .12.20 12 384 cm )
Toán Họa: 0986 915 960 – Word hóa. 30
Chủ đề Hình học không gian Toán 9: Hình trụ - Hình nón – Hình cầu
Bài 8: Cho hình nón có đỉnh S, đường kính 2R chiều cao SH = R 3 . Tích thể tích của hình nón Hướng dẫn giải
Theo đề bài chiều cao của hình nón SH = R 3 , đường kính 2R ⇒ bán kính đáy là R 2 Thể tích hình nón V= 1 2 π R h π = 1 2
π R .R 3 = π r 3 3 3 3
Bài 9: Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 4cm, BC = 5cm. Quay hình chữ nhật đó một
vòng quanh cạnh AB được một hình trụ. Tính thể tích hình trụ. Hướng dẫn giải
Hình trụ nhận được có bán kính đáy là BC = 5(cm), chiều cao AB = 4 (cm)
Thể tích hình trụ : V = π. . 2 AB BC = π 100 3 cm
Bài 10: Một hình cầu có thể tích bằng 972π cm3. Tính diện diện tích của mặt cầu đó? Hướng dẫn giải
Bán kính của mặt cầu đó là: 4 3
π R = 972π ⇒ R = 9cm 3
Diện tích của mặt cầu đó là: 2
S = 4π R = 324π cm2.
Chúc các em học sinh ôn tập tốt!
Toán Họa: 0986 915 960 – Word hóa.
Document Outline

  • HCD8_HINH_KO_GIAN
    • H. HÌNH HỌC KHÔNG GIAN
    • (. HÌNH TRỤ
      • (. Lý thuyết
      • (. Bài tập
    • (. HÌNH NÓN
      • (. Lý thuyết
      • (. Bài tập
    • (. HÌNH CẦU
      • (. Lý thuyết
      • (. Bài tập
    • (. BÀI TẬP TỔNG HỢP