Chuyên đề “Quản lý sự thay đổi và phong cách lãnh đạo” cho lớp bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý | môn quản trị nhân lực " trường Đại học Huế

1. Khái niệm, trách nhiệm và vai trò của người lãnh đạo.1.1 Khái niệm .1.2 Trách nhiệm của người lãnh đạo. 1.3 Vai trò của người lãnh đạo 2. Kỹ năng của người lãnh đạo trong thời kỳ đổi mới.2.1 Kỹ năng quản lý và lập kế hoạch 2.2 Kỹ năng giao quyền hiệu quả 2.3 Kỹ năng truyền cảm hứng 2.4 Kỹ năng giao tiếp 2.5 Kỹ năng nhận thức 2.6 Kỹ năng quan hệ xã hội 2.7 Kỹ năng công việc3.  Thực trạng quản lý tại trường sky line và giải pháp 3.1  Ưu iểm: 3.2  Nguyên nhân của những ưu iểm: 3.3  Hạn chế: 3.4  Nguyên nhân những hạn chế: 3.5  Đề xuất các biện pháp:  Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Trường:

Đại học Huế 272 tài liệu

Thông tin:
13 trang 2 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Chuyên đề “Quản lý sự thay đổi và phong cách lãnh đạo” cho lớp bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý | môn quản trị nhân lực " trường Đại học Huế

1. Khái niệm, trách nhiệm và vai trò của người lãnh đạo.1.1 Khái niệm .1.2 Trách nhiệm của người lãnh đạo. 1.3 Vai trò của người lãnh đạo 2. Kỹ năng của người lãnh đạo trong thời kỳ đổi mới.2.1 Kỹ năng quản lý và lập kế hoạch 2.2 Kỹ năng giao quyền hiệu quả 2.3 Kỹ năng truyền cảm hứng 2.4 Kỹ năng giao tiếp 2.5 Kỹ năng nhận thức 2.6 Kỹ năng quan hệ xã hội 2.7 Kỹ năng công việc3.  Thực trạng quản lý tại trường sky line và giải pháp 3.1  Ưu iểm: 3.2  Nguyên nhân của những ưu iểm: 3.3  Hạn chế: 3.4  Nguyên nhân những hạn chế: 3.5  Đề xuất các biện pháp:  Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

33 17 lượt tải Tải xuống
lO MoARcPSD| 47110589
lO MoARcPSD| 47110589
ĐẠI HC HU CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIT NAM TRƯỜNG ĐẠI
HC PHM Độc lp - T do - Hnh phúc
CH ĐỀ TIỂU LUẬN CHUYÊN ĐỀ
Quản lý sự thay đi và phong cách lãnh đạo
CHO LP BỒI DƯỠNG NGHIP V QUN LÝ
MCĐ: QLTĐ
H và tên: TRN QUC TRƯỞNG SBD: 43
Ngày/tháng/năm sinh: 29/11/1988
Nơi sinh: Bnh vin Nông Trường Lê Ninh Qung Bình
Đơn v công tác: Trường Sky Line Đà Nẵng
S iện thoi:0987671045
Địa ch email: quoctruongk13@gmail.com
T nhn thc v ng lãnh đạo trong thời i mi, anh (chị) hãy đánh g v
thc trng hot ng lãnh đo, qun lý ơn v mình ang công tác hoc ơn v anh/ch quan
tâm và đ xut ng gii quyết.
lO MoARcPSD| 47110589
MC LC 1. KHÁI NIỆM, TRÁCH NHIỆM VÀ VAI T CỦA NGƯỜI LÃNH
ĐẠO
1.1 Ki nim
1.2 Trách nhim của ngưi lãnh o
1.3 Vai trò của ngưi lãnh o
2. K NG CỦA NGƯỜI NH ĐẠO TRONG THI KÌ ĐỔI MI
2.1 K ng qun lý và lp kế hoch
2.2 K ng giao quyn hiu quả
2.3 K ng truyn cm hứng
2.4 K ng giao tiếp
2.5 K ng nhn thức
2.6 K năng quan h xã hi 2.7 K năng công vic
3. THỰC TRNG QUN TI TỜNG SKY LINE VÀ GII PP
3.1 Ưu im:
3.2 Nguyên nhân của những ưu im:
3.3 Hạn chế:
3.4 Nguyên nhân những hn chế:
3.5 Đề xut các bin pháp:
lO MoARcPSD| 47110589
NI DUNG
1. Ki nim, trách nhim và vai trò của nhà lãnh ạo
1.1 Ki nim:
nhìn nhn theo cách nào, thì mt nhà lãnh o phải m bo ư c 3 yếu t: kh
ng to tm nhìn, kh năng truyn cm hng và kh năng y nh hưởng. Hiu mt
cách ơn gin, nhà lãnh o là người có kh ng to ra tm nhìn cho m t t chc hay mt
nhóm và biết s dng quyn lc ca nh gây nh hư ng cho nhn g ngưi i t heo
thực hin tm nhìn ó.
Tùy theo tng khía cnh nghn cu các nhà nghn cứu có các ịnh nghĩa khác
nhau v nhà lãnh o.
Theo Stogdill (1974), nhà lãnh o phi luôn ược nh nghĩa cùng vi s ng buc
ca tính cách , cách ng x, nh hư ởng i với ngư i khác, các chui hot ng tương
tác, quan h, v trí qun lý, và nhìn nhn ca người khác v tính hp pháp ca quyn lc
và s to d ng nh hưởng.
House (2004) ịnh nghĩa rằng nhà lãnh o là cá nhân có kh năng gây nh hưởng,
kích thích và khuyến khích người khác óng góp vào các hot ng có hiu qu và thành
công ca t chc h trc thuc.
Theo Maxwell thì ịnh nghĩa nhà lãnh ạo là người có kh ng gây ảnh hưởng.
Trong bt c tình hung o, mt nhóm t hai ngưi tr lên luôn luôn có m t ngưi
có nh hư ng ni bt, ngư ời ó lãnh o. Vì vy mỗi chúngt a u gây nh hưởng và b
nh hư ng t người khác. Điều này có nghĩa là: t t c chúng t a nh o ngưi khác
trong mt vài lĩnh vực; ngư c li m t s nh v c khác chúng ta ưc người khác dn
dt. Không ai nm ngoài quy lut này: hoc là nhà nh o hoc là người b lãnh o.
Nhà lãnh o có th xut hin mi v trí , t nh ng người có chc v quan trng
ến nhng ngưi có v trí bình thường như ch tch c, t ng thng, vua, các b trưởng,
ch tch các tập oàn a quốc gia, giám c, kế toán trưởng, trưởng phòng, nhân viên, thuyn
trưởng, cha x, go ch mt giáo phái, hay thm chí là i trưởng i bóng, cha m trong
gia ình, trưởng nhóm trong mt nhóm bn hc... Có th thy lãnh o luôn xut hin trong
các nhóm hoc t chc với tư cách là ngư ời i din, dn u, có kh năng ớng hư
ớn i cho mọi ni, và quyết nh cho các hot ng ni b.
Chúng t a nên c ý ti hai cm từ: “nh o” và Nhà lãnh o”. nh o ng t,
ch hot ng, còn nhà lãnh o danh t ch ch th thc hin hành ng. Nhưn g lãnh o
và nhà nh o không phi bao gi cũng gn với nhau. Đôi khi người ư c mệnh danh là
lO MoARcPSD| 47110589
nhà lãnh o thì không th c hin ưc công vic nh o. Vì vy, trong thc tế, thường có
hai kiu nhà lãnh o: nhà lãnh o chc v và nhà lãnh o tht s.
Nhà nh o chc v có quyn hành do v trí, nghi th c, truyn thng và các cơ cu
t ch c em lại. Nhà lãnh o này s dng chc v gây nh ởng lên ngư i khác khi
mt chc ri thì không n gây nh hưởng n người khác ư c n a. M i ngưi s
không phc tùng nhà lãnh o này nếu s vic nm ngoài thm quyn ca ông ta.
Nhà lãnh o thât s là nhà lãnh o dùng i năng, phm cht ca mình gây nh
hưởng t i mọi ngư i, i cui mi ngư ời i theo con ưng ca họ. Đây mới là nhữn g
nhà lãnh o có giá tr bn vng, sc mnh ca h ến t nhn xut phát t con ni h
ch khôngphi t cái bên ngoài h.
1.2 Trách nhiệm của người lãnh o
Trách nhiệm của người lãnh o gm :
Đại din choc bên liên quan lãnh o t chc;
Ch o thc hin thông qua mt s mnh hoc mc ích;
Hình thành và thc hin những thay i v chiến lược ca t ch c;
Theo dõi và giám sát các hot ng, c bit các hot ng ln quan ến kết qu i
chính, năng sut, cht lượng, các dch v mi và phát trin nhân lc;
Cung cp các chính sách và ng dn thc hin cho các cán b qun lý khác to
iều kin thun li chong tác qun và các thay i trong chiến lư ợc.
1.3 Vai trò ca người lãnh o
Nhà nh ạo là nời ứng u doanh nghip, nên vai trò ca h nh hưởng rt ln ti
s phát trin ca doanh nghip. Khi h thc hin tt vai trò ca mình, h s thúc y
doanh nghip phát trin. Khi h làm sai vai t, h s kìm m s p t trin ca doanh
nghip.
Thc tế, nhiu doanh nhân Vit Nam ng v t n lãnh o doanh nghip nng
lại chưa làm tốt vai trò ca mình. Mt trong nhng lý do khiến h mt nhà nh o ti
h chưa hiểu hết v vai trò ca m t n nh o. H cn hiu ược lãnh o chính
người i din cho doanh nghip, ch huy doanh nghip, là người ln lc ca doanh
nghip, ng thi m t nhà qun cp cao ca doanh nghip.
Nhà nh ạo người i din cho doanh nghip
lO MoARcPSD| 47110589
Là người ng u doanh nghip, nên nhà lãnh o ngưi thay mt doanh nghip
trước pháp lý, trước li ích chung ca doanh nghip và kết qu cui cùng doanh
nghip ạt ưc.
Chu trách nhim trước pháp lý: Trước các cơ quan ch c ng, nhà lãnh o ni
chu trách nhim hoàn toàn v quá tnh thành lp, hot ng và phát trin ca doanh
nghip. Khi doanh nghip hot ng vi phm pháp lut, t hì người chu ti trước hết
lãnh o doanh nghip
Chu trách nhim trước li ích chu ng và kết qu cui ca doanh nghip: ngưi
iều hành doanh nghip, vì vy kết qu cui cùng doanh nghip t ược ều sn phm
tr c t iếp hoc gián tiếp t nh ng quy ết ịnh của nhà lãnh o doanh nghip. Khi doanh
nghip kinh doanh thành ng thì ng u tn thuc v lãnh o, và khi doanh nghip
thua l thì ti u tiên cũng thuc v lãnh o.
Công ty ITA là mt công ty thc phm khá ni itếcng ca . Mười m trư c,
lãnh o công ty mun phát trin thêm ngành y ợc, nên ã mua m t xí nghip dưc
phm vi giá 5 t USD. Nhưng ch m sau họ ã phi bán nghip ó vi giá 3 t USD
, gây thit hi lớn chong ty. Lãnh ạo công ty ITA ã phi t chc vì v vic này.
Với vai tngưi ch huy doanh nghip, nhà lãnh o phi xác nh ược tm nhìn
ràng, chính c cho doanh nghip, c ịnh ược lch trình t mc t iêu ó, huy ng và
thúc y cấp dưới thc hin mc tu.
Xác nh tm nhìn rõng, chính xác cho doanh nghip: nhà lãnh o là n gư i v
ra ường li, mc t iêu, vin cảnh tương lai ca doanh nghip. H m trách nhn g mc
tiêu mang tính thách th c liên quan ti s thay i, và tp trung vào vic thay i hành vi.
Nhà lãnh o chp nhn ri ro và không ngi ương u vi nhn g tình hung mo him
trong quá tnh t ến mc tiêu ca mình, vì vy h thường coi nhng vic khó khăn
n gui khác tránh là nhn g cơ hi tt ể mình
th sc và chinh phc.
c nh lịch trình t mc tiêu ó: Để t hc hin tm nhìn, nhà lãnh o phi xác nh
ư ợcc bưc thc hin tm nhìn ó. Họ vch ra chiến lược và th c hin nhữn g thay i
duy trì s tn ti và phát trin ca doanh nghip.
Huy ng và thú c y cấp dưới thc hin mc tiêu: N hà lãnh o tp trung vào yếu
t con người. H kêu gi, i kéo nhng nời dư i quyền i theo mình, hướng ti y
dng s nghip chung ca doanh nghip. Nhà lãnh o s dng uy tín, nh hưởng cá nhân
thúc y nhng nguời i quyn làm vic. H ng viên nhng người i quyn phát
huy hết kh năng ca mình, cùng làm vic vi h t ược mc tiêuu dài.
lO MoARcPSD| 47110589
Jeiny, tng giám c Công ty in thoi và in tín quc tế M ĩ (ITT), một trong
nhữn g nhà nh o xut sc nht trong giới kinh doanh M ĩ những năm 1960,1970. Khi
n nm quyn lãnh o, Jeiny m un ITT không còn mtng ty kinh doanh in thoi
phi là m t côngty liên hợp a ngành ln nht thế giới. Ông ã vạch ra các c c
th thc hin mc tiêu này như m ua li các công ty ang làm ăn thua lỗ và sau ó s phát
trinc công ty ó n thế nào chúng tr thành ngun ca ci m i. Ông huy ng mi
ngun lực phát trin theo hưng kinh doanh này và kết qu em lại là ITT phát trin
thành mt doanh nghip a ngành khổng l vi 250 chi nhánh.
Nhà nh ạo ngưi th c hin các m i liên kết trong và ngoài doanh nghi p
Nhà nh o là cu ni gia các b phn trong doanh nghip vi nhau và gia doanh
nghip vi h thống bên ngoài. Để làm tt vai t này, h phi duy trì ược quan h cá
nhân tht tt vi các nn vt ch cht trong tt c các ơn v trong và ngoài doanh nghip,
phi biết lng nghe và thu nhn ý kiến.
Ln kết các b phn trong doanh nghip: Nhà lãnh o phi gn kết các phòng, ban,
chi nhánh li vi nhau trong mt mc tu chung ca doanh nghip. H thu thp, phân t
ích xa lý thông tin t các chi nhánh và to iu kin các chi nhánh hiu nh hình hot
ng của nhau. Jeiny lãnh o ITT bao gm 250 chi nnh nm nhiu nưc trên thế giới,
như ng chưa bao giờ ông mt ln lc vi bt k t chi nhanh nào. Ông quy nh mi
tháng các giám c chi nnh phi gi cho ông mt bn o cáo dài 20 trang trình bày
phân ch c th tình hình kinh doanh ca chi nhánh mình. ITT cũng cho hp các gm
c chi nhánh theo nh k. Ti cuc hp ó, họ tho lun v nhng vấn chung, vn
thuc chi nhánh ca mình và vn thuc chi nnh anh me. Thường xuyên trao ổi thông
tin vi nhau, nên các chi nhánh ITT hot ng, phát triển c lp, nhưng luôn nằm trong
mt khi thng nht. Điều óm n sc mnh ca ITT
Ln kết gi a doanh nghi p vi h thn g bên ngoài: Lãnh o doanh nghip thưng
xuyên itếcp c với các i t ác khách hàng, các hi ngh nghip, các cơ quan chính
quyn. H cn s d ng m i quan h rng rãi ca nh nhn ược nhiu ngun thông
tin và s ng h cn thiết. Vì thế, nhà lãnh o là mt nhà hoạt ng hi tích cc.
Chng hn h tham gia các câu lc b nh cho doanh nghip. ó h không ch nm
bt ược các cơ hi thương m i mà còn kết giao vi nhiu bn bè, to lp quan h hi
rng.
Nhà nh ạo ng ười qu n lý cp cao c a doan h n ghip
Nhà lãnh ạo cũng phi mt nhà qun doanh nghip. H phi y dng, thc
thi các chiến lược, lp kế hoch thc hin và kiểm tra, ánh gmức thc hin mc tu
ca doanh nghip. Với vai trò này, n nh o ch th c hin qun cp cao, ch
không rơi vào qun tiu it ết.
lO MoARcPSD| 47110589
y dng, thc thi chiến l ược nhm làm doanh nghip có kh năng cnh tranh tt
hơn, phát triển quy và v thế tn th trường. Nhà nh ạo ưa ra con ường c th th
c hin hóa mc tu cho doanh nghip.
Lp kế hoch, phân b ngun lực: Nhà lãnh o phi ưa ra ược bn kế hoch phù
hp vi tình hình phát trin, vi ngun lc ca doanh nghip. H biết im mnh, iểm
yếu ca doanh nghip gì ể mt kế hoch chung vi toàn doanh nghip. T ó, h ưa
ra hướng phân b, s dng các ngun lc ca công ty.
Kim tra, ánh giá mức th c hin mc tiêu ca doanh nghip: ngư i chu tch
nhim v kết qu cui cùng doanh nghip t ược, vì vy nhà nh o cn thường
xuyên ánh giá mức thc hin mc tiêu ca doanh nghip tới âu. H phi có nhng
quyết nh thay i kp thời iều ch nh mc tu.
2. K ng ca nhà lãnh o trong thi i mi
K năng lãnh o nói v kh ng vn dng nh ng kiến thc v nh o vào hot
ng thc tế t ược hiu qu lãnh o cao nht. Mt nhà lãnh o tt ph i có ư c các k
năng nhn th c, k ng quan h và k năng công việc.
Tt nhn, không ai có th hi t t t c các k năng này, nhà lãnh o có th k
năng y nhưng không có k năng kia. Vì vy, h cn phi có kh ng hc tp liên tc
và t phát trin nhng k ng mình còn khiếm khuy ết, cũng như cn phi áp dng
mt cách rt linh hot các k năng trong công vic nh o ca mình.
2.1 K ng qun lý lp kế hoch : Đây một k ng không th thiếu ca
nhà lãnh o. H xây d ng tm nhìn chiến lược cho ng ty, ng thời cũng phi qun lý
và lp kế h och cho các mc tu công ty cn t ti. Có kh năng qun lý và lp kế
hoch, thì nhà lãnh o mi có th duy t, phát trin và thay i ưc tm nhìn chiến lược
khi cn thiết.
2.2 K năng giao quyền hiu qu: Nhà nh o phi biết phát hin nhân t ài
ngưi có kh năng b sung nhn g khiếm khuy ết ca bn thay vì biết cách khen ngi
hãy phân quyn và phân b công vic mt cách hp lý. Bên cnh ó, người lãnh o
cn phi có chính sách ãi ng c bit cho những con người gii, nh ng người dám t
nhn g m c tiêu vô cùng thách thc và t ìm cách t hc hin nó.
2.3 Knăng truyn cm hứng: Biết cách truyn cm hứng cho ngưi khác và bn
s nhn ược những iu bn mong i khi bn quan tâm nhiều ến h. Mun tr thành
nhà lãnh o gii, bn cn phi hiu nhân viên ca mình, biết lng nghe và chia s vi cp
dưới ch không phi ch biết ra lnh và quát tháo. Khi có vn rc ri, phi t mình vào
hoàn cnh c th t ó có hướng gii quyết hp tình hp lý.
lO MoARcPSD| 47110589
2.4 K ng giao tiếp: Nhà lãnh o phi có mt k năng giao tiếp tt bng c văn
nói và văn viết, vì iu ó s bc l ược kh năng nhiều mt ca bn và có nh hưởng
không nh ti s thành ng ca công ty. Mun thuyết phục ược nhân vn tin mình,
theo m ình, nhà lãnh o phi biết cách truyền t thông tin. Muốn thúc y tinh thn làm
vic ca nhân viên, nhà lãnh o phi biết cách khuyến khích, ng viên, hay mun có các
bn hợp ng, nhà lãnh o cũng phi biết cách t hương thuyết.
2.5 K ng nhn thc: Bao gm kh ng phân t ích, tng hp vấn , suy nghĩ
logic và toàn din. Nhà nh o cn có các k năng y nhn thức ược các xu thế phát
trin, nhng cơ hi và thách th c trong tương lai, d oán ược những thay i, t ó hình
th ành nên tầm nhìn cho t chc.
2.6 Knăng qu an hệ xã hội: bao gm kh ng nhn thc v hành vi ca con ngư
i và quá trình t o lp mi quan h giữa con ngưi với con người. C th ó nhng
hiu biết v cm xúc, thái , ng cơ của con ngư i thông qua li nói và hành ng ca
h. Chính k ng h iu người” s giúp nhà nh o có cách truyn cm hng và to
ng lc cho cp dưới m t cách hiu qu.
Martin Linsky, n ời ng sáng lp ca T chức vn Cam bridge
Leadership Associat es ng thi là tr ging trường Harvard, cho biết: k năng cn
thiết cho vic lãnh o hiu qu là k năng tạo lp mi quan h, khác vi nhn g chun
môn c thể”. Nhiu ngườit hăng tiến nh vào s xut sc trong vic áp dng chuyên n
ca mình trong kinh doanh. Và ri, khi h có ưc nh ng v trí cao hơn, h có th b vp
ngã do h ã c gng áp dng nh ng chuyên n trước ây vào nhng vn òi hi k
năng hiểu biết con n i và s nhy bén v mt cm xúc.
2.7 K ng công vic: nhng kiến thc v phương pháp, tiến trình, k thut
v mt lĩnh vc chuyên bit nào ó. Người lãnh o cn phi là người s hu các tri thc
và phi là chuyên gia trong lĩnh vc h ang m.Một nhà lãnh o tt phi mt nhà
qun lý gii, vì vy nhà lãnh o phi có ược các k ng qun lý, lp kế hoch…của mt
nhà qun lý.
3 Thực trng quản lý tại trường Sky line và gii pháp
3.1 Ưu im:
Qun lý nhà trường u nhn thức ược tm quan trng ca công tác qun trường
hc nói chung và qun lý hot ng giáo dc nói rng; xác nh ược 9 ni dung quan trng
ca công tác qun lý hot ng go dc (HĐGD), ã y dng ược kế hoch qun lý
GD y các ni dung vi các bin pháp qun vào nhng thi gian thích hp, có
b sung thưng xuyên hàng tháng suốt năm học.
lO MoARcPSD| 47110589
Công tác qun vic son i và chun b tiết dy của GV ưc thc hin tt vi
nhng bin pháp hiu qu như: tổ chc cho CBQL-GV nm vững c quy nh v son
go án và chun b ĐDDH; cung cấp y SGK và i liu tham kho ca b môn cho
GV; kim tra vic son giáo án.
Trong qun gi lên lp ca GV, nhà trường ã y dựng ược chun gi lên lp
phù hp; xây dng thi khóa biu khoa hc, hợp lý ược a s GV hài ng; thc hin tt
chế thông tin báo cáo v dy , dy thay khi GV không lên lp theo kế hoch.
Trong qun lý vic kim tra, ánh giá kết qu hc tp ca HS ã t chc vic hc tp
quy chế ánh gxếp loi HS cho CBQL và GV rt thưng xuyên; ch o t chuyên môn,
GV xây dng ược lch kim tra; t chc tho lun cách ra , nâng cao cht lượng kim
tra.
Công tác qun lý h sơ chuyên môn ca GV ược t chc thc hin khá tt, nht là
vic quy nh cht ch các loi h sơ và kiểm tra vic thc hin h chuyên n ca
GV.
Công tác bi dưỡng GV ược quán trit y cho CBQL - GV, t chc cho GV tham
gia y bi dưỡng thường xuyên theo chu k.
Ngoài ra tng ni dung qun lý HĐGD, ã xây dng và thc hin tt ược mt s
bin pháp c th, có nhng bin pháp thc s em li hiu qu góp phn nâng cao cht
lượng ging dy.
3.2 Nguyên nhân ca những ưu im:
Đội ng qu lý nhà trường hu hết ược b nhim t nhng GV có nhiu năm kinh
nghim ging dy, phn lớn ã tri qua công tác qun lý t t chuyên n, các oàn th,
phó HT và ã qua các lớp bi dưng nghip v qun lý nên ít nhiu có kinh nghim qun
nhà trường.
Đội n GV phn ln tr, nhit nh, có trình chuyên n tương i vng vàng, a
số ã t chun ào tạo.
S ch o sát sao, kim tra thưng xuyên của Phòng GDT v công tác qun
GD các trường THCS.
S quan tâm, ng h ca ph huynh hc sinh và ca các lực lượng go dc.
3.3 Hạn chế:
Tuy quản lý trường Sky lines ã nhn thức y các ni dung quản lý HĐGD nhưng
vic lp kế hoch qun lý ca hiu trưởng còn sơ sài, thậm chí còn thiếu ni dung.
lO MoARcPSD| 47110589
Trong công tác kim tra vic thc hin chương trình và kế hoch dy hc,vn còn
mt s qun lý thc hin ca tt, kim tra còn qua loa, d dàng b qua nhng sai sót
trong y dng kế hoch ca t chuyên môn, ca GV.
Nhà trường chưa trin khai tt ĐDDH ưc cp, chưa kịp thi b sung thiết b còn
thiếu, hư hng hàng m, chưa có bin pháp ti ưu khuyến khích GV t m ĐDDH; a
số các trường không có cán b chuyên trách thiết b, thc hành, tình trng phân công dy
chéo n nht là Âm nhc, M thut, Th dc ã m nh hưởng ến vic son bài và
chun b tiết dy ca GV.
Mt s CBQL - GV chưa mạnh dn trong phân tích sư phm tiết dy, HT chưa có
bin pháp khuyến khích GV tập trung óng góp ý kiến, phân tích sư phm tiết dy; b trí
thời gian phân chphm i dy còn ít.
Công tác qun vic thc hin i mới phương pháp dy hc ca mt s qun
còn th ng, thiếu ng lực iều hành, t chc i mới phương pháp dạy. Mt s HT còn
ch o chung chung, chưa hiểu tm quan trng của i mới PPDH, chưa phát huy vai
trò ca t chuyên n, ch o thc hin i mi PPDH còn mang tính hình thc, yêu cầu
GV hướng dn HS phương pháp t hc thc hin chưa tt, chưa gắn lin vic cung cp
iều kin GV thc hin i mi PPGD. CSVC thiếu thn, kinh phí quá eo hp; HT chưa
có bin pháp hu hiu khc phc khó khăn v CSVC i mi PPDH.
Vic hướng dn GV ghi chép các loi h sơ chuyên n còn có qun lý ít chú ý,
không hướng dn c th nên vn còn GV ghi sai quy nh.
S GV chưa t chun còn nhiu chiếm ến 11,1% s GV THCS, có không ít GV
thiếu ý thc t bi ng.
3.4 Nguyên nhân những hạn chế:
Các chế chính sách v giáo dc còn bt cp làm nh ởng ến công tác qun lý
go dc nói chung.
Cơ s vt cht cho go dc còn nghèo nàn làm hn chế i mi PPDH. Kinh phí
chi cho các hot ng khác còn thp nên vic ng cường CSVC và mua sm trang thiết
b rt hn chế. GV hu như không có cơ hi tiếp cn với phương tin dy hc hin i.
S phi hợp chưa ng b gia các cp qun lý giáo dc trong mt thi gian dài ã
làm cho cơ cấu i n GV va thiếu li va tha
S phi, kết hp gia giáo dc nhà trường, gia ình và xã hi chưa ược trin khai
thc hin úng mức, công tác xã hi hóa go dc chưa thc hin y .
Mt s qun chưa qua các lp bi dưỡng nghip v qun lý, mt s khác năng
lc còn hn chế, th ng trong qun lý, ca ch cc t hc, t bồi dưng nâng cao
lO MoARcPSD| 47110589
nghip v qun , thc hin nhim v quản lý nhà trường còn mang tính kinh nghim
chm cp nht, i mi cho phù hp vi thc tin.
+ c bin pháp qun lý chưa phù hp với iều kiện nhà trường v CSVC và i
ngũ GV.
+ S ng viên khích l GV chưa kp thi.
+ Mt s CBQL - GV chưa mạnh dn ci tiến i mới PPGD, chưa phát huy hết
năng lc s trường ca mình còn ngi u tranh hoàn thin vic i mi, tâm lý "an phn"
còn ph biến. Ít cp nht thông tin, nht là là vic i mi PPDH.
3.5 Đề xut các bin pp:
T thc tin trên ây, i mnh dn xut 8 bin pháp cơ bn nhm góp phn nâng
cao hiu qu công tác qun HĐGD của trường Sky line ó:
+ Đẩy mnh vic quy hoch i ngũ cán bộ qun , bi dưỡng nâng cao năng lực
qun lý ca i n CBQL nhà trường.
+ Ci tiếnng tác bi dưng, t bi dưỡng chuyên môn - nghip v ca go viên
tại cơ sở.
+ Đy mnh vic thc hin i mi PPDH.
+ Tăng cường công tác kim tra chuyên n.
+ Tăng cường qun lý hot ng ca t chuyên n.
+ Tăng cường qun lý vic phân tích sư phm bài hc sau d gi.
+ Tăng cường qun lý vic hướng dn HS hc tp.
+ Tích cc xây dng bu không khí tâm tp th tt ẹp trong nhà
trường.
Các bin pháp xut nói trên b sung cho nhng hn chế ca các bin pháp qun
GD các cp qun trường Sky line ã thc hin và giúp cho công tác qun lý
GD ngày càng hoàn thiện hơn, góp phn nâng cao cht lượng dy hc trường Sky
line.
lO MoARcPSD| 47110589
| 1/13

Preview text:

lO M oARcPSD| 47110589 lO M oARcPSD| 47110589
ĐẠI HỌC HUẾ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI
HỌC SƯ PHẠM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
CHỦ ĐỀ TIỂU LUẬN CHUYÊN ĐỀ
“Quản lý sự thay đổi và phong cách lãnh đạo”
CHO LỚP BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ MCĐ: QLTĐ
Họ và tên: TRẦN QUỐC TRƯỞNG SBD: 43
Ngày/tháng/năm sinh: 29/11/1988
Nơi sinh: Bệnh viện Nông Trường Lê Ninh – Quảng Bình
Đơn vị công tác: Trường Sky Line – Đà Nẵng Số iện thoại:0987671045
Địa chỉ email: quoctruongk13@gmail.com
Từ nhận thức về kĩ năng lãnh đạo trong thời kì ổi mới, anh (chị) hãy đánh giá về
thực trạng hoạt ộng lãnh đạo, quản lý ở ơn vị mình ang công tác hoặc ơn vị anh/chị quan
tâm và đề xuất hướng giải quyết. lO M oARcPSD| 47110589
MỤC LỤC 1. KHÁI NIỆM, TRÁCH NHIỆM VÀ VAI TRÒ CỦA NGƯỜI LÃNH ĐẠO 1.1 Khái niệm
1.2 Trách nhiệm của người lãnh ạo
1.3 Vai trò của người lãnh ạo
2. KỸ NĂNG CỦA NGƯỜI LÃNH ĐẠO TRONG THỜI KÌ ĐỔI MỚI
2.1 Kỹ năng quản lý và lập kế hoạch
2.2 Kỹ năng giao quyền hiệu quả
2.3 Kỹ năng truyền cảm hứng
2.4 Kỹ năng giao tiếp
2.5 Kỹ năng nhận thức
2.6 Kỹ năng quan hệ xã hội 2.7 Kỹ năng công việc
3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ TẠI TRƯỜNG SKY LINE VÀ GIẢI PHÁP 3.1 Ưu iểm:
3.2 Nguyên nhân của những ưu iểm: 3.3 Hạn chế:
3.4 Nguyên nhân những hạn chế:
3.5 Đề xuất các biện pháp: lO M oARcPSD| 47110589 NỘI DUNG
1. Khái niệm, trách nhiệm và vai trò của nhà lãnh ạo 1.1 Khái niệm:
Dù nhìn nhận theo cách nào, thì một nhà lãnh ạo phải ảm bảo ư ợc 3 yếu tố: khả
năng tạo tầm nhìn, khả năng truyền cảm hứng và khả năng gây ảnh hưởng. Hiểu một
cách ơn giản, nhà lãnh ạo là người có khả năng tạo ra tầm nhìn cho m ột tổ chức hay một
nhóm và biết sử dụng quyền lực của mình ể gây ảnh hư ởng cho nhữn g người i t heo thực hiện tầm nhìn ó.
Tùy theo từng khía cạnh nghiên cứu mà các nhà nghiên cứu có các ịnh nghĩa khác nhau về nhà lãnh ạo.
Theo Stogdill (1974), nhà lãnh ạo phải luôn ược ịnh nghĩa cùng với sự ràng buộc
của tính cách , cách ứng xử, ảnh hư ởng ối với ngư ời khác, các chuỗi hoạt ộng tương
tác, quan hệ, vị trí quản lý, và nhìn nhận của người khác về tính hợp pháp của quyền lực
và sự tạo dự ng ảnh hưởng.
House (2004) ịnh nghĩa rằng nhà lãnh ạo là cá nhân có khả năng gây ảnh hưởng,
kích thích và khuyến khích người khác óng góp vào các hoạt ộng có hiệu quả và thành
công của tổ chức họ trực thuộc.
Theo Maxwell thì ịnh nghĩa nhà lãnh ạo là người có khả năng gây ảnh hưởng.
Trong bất cứ tình huống nào, một nhóm từ hai người trở lên luôn luôn có m ột người
có ảnh hư ởng nổi bật, ngư ời ó là lãnh ạo. Vì vậy mỗi chúngt a ều gây ảnh hưởng và bị
ảnh hư ởng từ người khác. Điều này có nghĩa là: t ất cả chúng t a lãnh ạo người khác
trong một vài lĩnh vực; ngư ợc lại ở m ột số lĩnh vự c khác chúng ta ược người khác dẫn
dắt. Không ai nằm ngoài quy luật này: hoặc là nhà lãnh ạo hoặc là người bị lãnh ạo.
Nhà lãnh ạo có thể xuất hiện ở mọi vị trí , từ nhữ ng người có chức vụ quan trọng
ến những người có vị trí bình thường như chủ tịch nước, t ổng thống, vua, các bộ trưởng,
chủ tịch các tập oàn a quốc gia, giám ốc, kế toán trưởng, trưởng phòng, nhân viên, thuyền
trưởng, cha xứ, giáo chủ một giáo phái, hay thậm chí là ội trưởng ội bóng, cha mẹ trong
gia ình, trưởng nhóm trong một nhóm bạn học... Có thể thấy lãnh ạo luôn xuất hiện trong
các nhóm hoặc tổ chức với tư cách là ngư ời ại diện, dẫn ầu, có khả năng ề xư ớng hư
ớn i cho mọi người, và quyết ịnh cho các hoạt ộng nội bộ.
Chúng t a nên chú ý tới hai cụm từ: “lãnh ạo” và “Nhà lãnh ạo”. Lãnh ạo là ộng từ,
chỉ hoạt ộng, còn nhà lãnh ạo là danh từ chỉ chủ thể thực hiện hành ộng. Nhưn g lãnh ạo
và nhà lãnh ạo không phải bao giờ cũng gắn với nhau. Đôi khi người ư ợc mệnh danh là lO M oARcPSD| 47110589
nhà lãnh ạo thì không thự c hiện ược công việc lãnh ạo. Vì vậy, trong thực tế, thường có
hai kiểu nhà lãnh ạo: nhà lãnh ạo chức vị và nhà lãnh ạo thật sự.
Nhà lãnh ạo chức vị có quyền hành do vị trí, nghi thứ c, truyền thống và các cơ cấu
tổ chứ c em lại. Nhà lãnh ạo này sử dụng chức vụ ể gây ảnh hưởng lên ngư ời khác khi
mất chức rồi thì không còn gây ảnh hưởng lên người khác ư ợc nữ a. M ọi người sẽ
không phục tùng nhà lãnh ạo này nếu sự việc nằm ngoài thẩm quyền của ông ta.
Nhà lãnh ạo thât sự là nhà lãnh ạo dùng tài năng, phẩm chất của mình ể gây ảnh
hưởng t ới mọi ngư ời, lôi cuối mọi ngư ời i theo con ường của họ. Đây mới là nhữn g
nhà lãnh ạo có giá trị bền vững, sức mạnh của họ ến tự nhiên xuất phát từ con người họ
chứ khôngphải từ cái gì bên ngoài họ.
1.2 Trách nhiệm của người lãnh ạo
Trách nhiệm của người lãnh ạo gồm :
Đại diện cho các bên liên quan lãnh ạo tổ chức;
Chỉ ạo thực hiện thông qua một sứ mệnh hoặc mục ích;
Hình thành và thực hiện những thay ổi về chiến lược của tổ chứ c;
Theo dõi và giám sát các hoạt ộng, ặc biệt các hoạt ộng liên quan ến kết quả tài
chính, năng suất, chất lượng, các dịch vụ mới và phát triển nhân lực;
Cung cấp các chính sách và hướng dẫn thực hiện cho các cán bộ quản lý khác tạo
iều kiện thuận lợi cho công tác quản lý và các thay ổi trong chiến lư ợc.
1.3 Vai trò của người lãnh ạo
Nhà lãnh ạo là người ứng ầu doanh nghiệp, nên vai trò của họ ảnh hưởng rất lớn tới
sự phát triển của doanh nghiệp. Khi họ thực hiện tốt vai trò của mình, họ sẽ thúc ẩy
doanh nghiệp phát triển. Khi họ làm sai vai trò, họ sẽ kìm hãm sự p hát triển của doanh nghiệp.
Thực tế, nhiều doanh nhân Việt Nam ứng ở vị trí nhà lãnh ạo doanh nghiệp nhưng
lại chưa làm tốt vai trò của mình. Một trong những lý do khiến họ là một nhà lãnh ạo tồi
là họ chưa hiểu hết về vai trò của m ột nhà lãnh ạo. Họ cần hiểu ược lãnh ạo chính là
người ại diện cho doanh nghiệp, chỉ huy doanh nghiệp, là người liên lạc của doanh
nghiệp, ồng thời là m ột nhà quản lý cấp cao của doanh nghiệp.
Nhà lãnh ạo là người ại diện cho doanh nghiệp lO M oARcPSD| 47110589
Là người ứ ng ầu doanh nghiệp, nên nhà lãnh ạo là người thay mặt doanh nghiệp
trước pháp lý, trước lợi ích chung của doanh nghiệp và kết quả cuối cùng mà doanh nghiệp ạt ược.
Chịu trách nhiệm trước pháp lý: Trước các cơ quan chứ c năng, nhà lãnh ạo là người
chịu trách nhiệm hoàn toàn về quá trình thành lập, hoạt ộng và phát triển của doanh
nghiệp. Khi doanh nghiệp hoạt ộng vi phạm pháp luật, t hì người chịu tội trước hết là lãnh ạo doanh nghiệp
Chịu trách nhiệm trước lợi ích chu ng và kết quả cuối của doanh nghiệp: Là người
iều hành doanh nghiệp, vì vậy kết quả cuối cùng mà doanh nghiệp ạt ược ều là sản phẩm
trự c t iếp hoặc gián tiếp từ nhữ ng quy ết ịnh của nhà lãnh ạo doanh nghiệp. Khi doanh
nghiệp kinh doanh thành công thì công ầu tiên thuộc về lãnh ạo, và khi doanh nghiệp
thua lỗ thì tội ầu tiên cũng thuộc về lãnh ạo.
Công ty ITA là một công ty thực phẩm khá nổi itếcủng của Mĩ. Mười năm trư ớc,
lãnh ạo công ty muốn phát triển thêm ngành y dư ợc, nên ã mua m ột xí nghiệp dược
phẩm với giá 5 tỷ USD. Nhưng chỉ năm sau họ ã phải bán xí nghiệp ó với giá 3 tỷ USD
, gây thiệt hại lớn cho công ty. Lãnh ạo công ty ITA ã phải từ chức vì vụ việc này.
Với vai trò là người chỉ huy doanh nghiệp, nhà lãnh ạo phải xác ịnh ược tầm nhìn
rõ ràng, chính xác cho doanh nghiệp, xác ịnh ược lịch trình ể ạt mục t iêu ó, huy ộng và
thúc ẩy cấp dưới thực hiện mục tiêu.
Xác ị nh tầm nhìn rõ ràng, chính xác cho doanh nghiệp: nhà lãnh ạo là n gư ời vẽ
ra ường lối, mục t iêu, viễn cảnh tương lai của doanh nghiệp. Họ ảm trách nhữn g mục
tiêu mang tính thách thứ c liên quan tới sự thay ổi, và tập trung vào việc thay ổi hành vi.
Nhà lãnh ạo chấp nhận rủi ro và không ngại ương ầu với nhữn g tình huống mạo hiểm
trong quá trình ạt ến mục tiêu của mình, vì vậy họ thường coi những việc khó khăn mà
n guời khác tránh là nhữn g cơ hội tốt ể mình thử sức và chinh phục.
Xác ị nh lịch trình ể ạt mục tiêu ó: Để t hực hiện tầm nhìn, nhà lãnh ạo phải xác ịnh
ư ợc các bước thực hiện tầm nhìn ó. Họ vạch ra chiến lược và thự c hiện nhữn g thay ổi
ể duy trì sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
Huy ộng và thú c ẩy cấp dưới thực hiện mục tiêu: N hà lãnh ạo tập trung vào yếu
tố con người. Họ kêu gọi, lôi kéo những người dư ới quyền i theo mình, hướng tới xây
dựng sự nghiệp chung của doanh nghiệp. Nhà lãnh ạo sử dụng uy tín, ảnh hưởng cá nhân
ể thúc ẩy những nguời dư ới quyền làm việc. Họ ộng viên những người dư ới quyền phát
huy hết khả năng của mình, cùng làm việc với họ ể ạt ược mục tiêu lâu dài. lO M oARcPSD| 47110589
Jeiny, tổng giám ốc Công ty iện thoại và iện tín quốc tế M ĩ (ITT), là một trong
nhữn g nhà lãnh ạo xuất sắc nhất trong giới kinh doanh M ĩ những năm 1960,1970. Khi
lên nắm quyền lãnh ạo, Jeiny m uốn ITT không còn là một công ty kinh doanh iện thoại
mà phải là m ột côngty liên hợp a ngành lớn nhất thế giới. Ông ã vạch ra các bư ớc cụ
thể ể thực hiện mục tiêu này như m ua lại các công ty ang làm ăn thua lỗ và sau ó sẽ phát
triển các công ty ó như thế nào ể chúng trở thành nguồn của cải m ới. Ông huy ộng mọi
nguồn lực ể phát triển theo hướng kinh doanh này và kết quả em lại là ITT phát triển
thành một doanh nghiệp a ngành khổng lồ với 250 chi nhánh.
Nhà lãnh ạo là người th ực hiện các m ối liên kết trong và ngoài doanh nghiệ p
Nhà lãnh ạo là cầu nối giữa các bộ phận trong doanh nghiệp với nhau và giữa doanh
nghiệp với hệ thống bên ngoài. Để làm tốt vai trò này, họ phải duy trì ược quan hệ cá
nhân thật tốt với các nhân vật chủ chốt trong tất cả các ơn vị trong và ngoài doanh nghiệp,
phải biết lắng nghe và thu nhận ý kiến.
Liên kết các bộ phận trong doanh nghiệp: Nhà lãnh ạo phải gắn kết các phòng, ban,
chi nhánh lại với nhau trong một mục tiêu chung của doanh nghiệp. Họ thu thập, phân t
ích xửa lý thông tin từ các chi nhánh và tạo iều kiện ể các chi nhánh hiểu tình hình hoạt
ộng của nhau. Jeiny lãnh ạo ITT bao gồm 250 chi nhánh nằm ở nhiều nước trên thế giới,
như ng chưa bao giờ ông mất liên lạc với bất kỳ môt chi nhanh nào. Ông quy ịnh mỗi
tháng các giám ốc chi nhánh phải gửi cho ông một bản báo cáo dài 20 trang trình bày và
phân tích cụ thể tình hình kinh doanh của chi nhánh mình. ITT cũng cho họp các giám
ốc chi nhánh theo ịnh kỳ. Tại cuộc họp ó, họ thảo luận về những vấn ề chung, vấn ề
thuộc chi nhánh của mình và vấn ề thuộc chi nhánh anh me. Thường xuyên trao ổi thông
tin với nhau, nên các chi nhánh ITT hoạt ộng, phát triển ộc lập, nhưng luôn nằm trong
một khối thống nhất. Điều ó làm lên sức mạnh của ITT
Liên kết gi ữa doanh nghiệ p với hệ thốn g bên ngoài: Lãnh ạo doanh nghiệp thường
xuyên itếcp xúc với các ối t ác khách hàng, các hội nghề nghiệp, các cơ quan chính
quyền. Họ cần sử d ụng m ối quan hệ rộng rãi của mình ể nhận ược nhiều nguồn thông
tin và sự ủng hộ cần thiết. Vì thế, mà nhà lãnh ạo là một nhà hoạt ộng xã hội tích cực.
Chẳng hạn họ tham gia các câu lạc bộ dành cho doanh nghiệp. Ở ó họ không chỉ nắm
bắt ược các cơ hội thương m ại mà còn kết giao với nhiều bạn bè, tạo lập quan hệ xã hội rộng.
Nhà lãnh ạo là ng ười qu ản lý cấp cao củ a doan h n ghiệp
Nhà lãnh ạo cũng phải là một nhà quản lý doanh nghiệp. Họ phải xây dựng, thực
thi các chiến lược, lập kế hoạch thực hiện và kiểm tra, ánh giá mức ộ thực hiện mục tiêu
của doanh nghiệp. Với vai trò này, nhà lãnh ạo chỉ thự c hiện quản lý ở cấp cao, chứ
không rơi vào quản lý tiểu it ết. lO M oARcPSD| 47110589
Xây dựng, thực thi chiến l ược nhằm làm doanh nghiệp có khả năng cạnh tranh tốt
hơn, phát triển quy mô và vị thế trên thị trường. Nhà lãnh ạo ưa ra con ường cụ thể ể thự
c hiện hóa mục tiêu cho doanh nghiệp.
Lập kế hoạch, phân bổ nguồn lực: Nhà lãnh ạo phải ưa ra ược bản kế hoạch phù
hợp với tình hình phát triển, với nguồn lực của doanh nghiệp. Họ biết iểm mạnh, iểm
yếu của doanh nghiệp là gì ể có một kế hoạch chung với toàn doanh nghiệp. Từ ó, họ ưa
ra hướng phân bổ, sử dụng các nguồn lực của công ty.
Kiểm tra, ánh giá mức ộ th ực hiện mục tiêu của doanh nghiệp: Là ngư ời chịu trách
nhiệm về kết quả cuối cùng mà doanh nghiệp ạt ược, vì vậy nhà lãnh ạo cần thường
xuyên ánh giá mức ộ thực hiện mục tiêu của doanh nghiệp tới âu. Họ phải có những
quyết ịnh thay ổi kịp thời ể iều ch ỉnh mục t iêu.
2. Kỹ năng của nhà lãnh ạo trong thời kì ổi mới
Kỹ năng lãnh ạo là nói về khả năng vận dụng nhữ ng kiến thức về lãnh ạo vào hoạt
ộng thực tế ể ạt ược hiệu quả lãnh ạo cao nhất. Một nhà lãnh ạo tốt ph ải có ư ợc các kỹ
năng nhận thứ c, kỹ năng quan hệ và kỹ năng công việc.
Tất nhiên, không ai có thể hội tụ ủ t ất cả các kỹ năng này, nhà lãnh ạo có thể có kỹ
năng này nhưng không có kỹ năng kia. Vì vậy, họ cần phải có khả năng học tập liên tục
và tự phát triển những kỹ năng mà mình còn khiếm khuy ết, cũng như cần phải áp dụng
một cách rất linh hoạt các kỹ năng trong công việc lãnh ạo của mình.
2.1 Kỹ năng quản lý và lập kế hoạch : Đây là một kỹ năng không thể thiếu của
nhà lãnh ạo. Họ xây dự ng tầm nhìn chiến lược cho công ty, ồng thời cũng phải quản lý
và lập kế h oạch cho các mục tiêu mà công ty cần ạt tới. Có khả năng quản lý và lập kế
hoạch, thì nhà lãnh ạo mới có thể duy trì, phát triển và thay ổi ược tầm nhìn chiến lược khi cần thiết.
2.2 Kỹ năng giao quyền hiệu quả: Nhà lãnh ạo phải biết phát hiện nhân t ài –
người có khả năng bổ sung nhữn g khiếm khuy ết của bạn thay vì biết cách khen ngợi
mà hãy phân quyền và phân bổ công việc một cách hợp lý. Bên cạnh ó, người lãnh ạo
cần phải có chính sách ãi ngộ ặc biệt cho những con người giỏi, nhữ ng người dám ặt
nhữn g m ục tiêu vô cùng thách thức và t ìm cách ể t hực hiện nó.
2.3 Kỹ năng truyền cảm hứng: Biết cách truyền cảm hứng cho người khác và bạn
sẽ nhận ược những iều mà bạn mong ợi khi bạn quan tâm nhiều ến họ. Muốn trở thành
nhà lãnh ạo giỏi, bạn cần phải hiểu nhân viên của mình, biết lắng nghe và chia sẻ với cấp
dưới chứ không phải chỉ biết ra lệnh và quát tháo. Khi có vấn ề rắc rối, phải ặt mình vào
hoàn cảnh cụ thể ể từ ó có hướng giải quyết hợp tình hợp lý. lO M oARcPSD| 47110589
2.4 Kỹ năng giao tiếp: Nhà lãnh ạo phải có một kỹ năng giao tiếp tốt bằng cả văn
nói và văn viết, vì iều ó sẽ bộc lộ ược khả năng nhiều mặt của bạn và có ảnh hưởng
không nhỏ tới sự thành công của công ty. Muốn thuyết phục ược nhân viên tin mình,
theo m ình, nhà lãnh ạo phải biết cách truyền ạt thông tin. Muốn thúc ẩy tinh thần làm
việc của nhân viên, nhà lãnh ạo phải biết cách khuyến khích, ộng viên, hay muốn có các
bản hợp ồng, nhà lãnh ạo cũng phải biết cách t hương thuyết.
2.5 Kỹ năng nhận thức: Bao gồm khả năng phân t ích, tổng hợp vấn ề, suy nghĩ
logic và toàn diện. Nhà lãnh ạo cần có các kỹ năng này ể nhận thức ược các xu thế phát
triển, những cơ hội và thách thứ c trong tương lai, dự oán ược những thay ổi, từ ó hình
th ành nên tầm nhìn cho tổ chức.
2.6 Kỹ năng qu an hệ xã hội: bao gồm khả năng nhận thức về hành vi của con ngư
ời và quá trình t ạo lập mối quan hệ giữa con người với con người. Cụ thể ó là những
hiểu biết về cảm xúc, thái ộ, ộng cơ của con ngư ời thông qua lời nói và hành ộng của
họ. Chính kỹ năng “h iểu người” sẽ giúp nhà lãnh ạo có cách truyền cảm hứng và tạo
ộng lực cho cấp dưới m ột cách hiệu quả.
Martin Linsky, ngư ời ồng sáng lập của Tổ chức tư vấn Cam bridge
Leadership Associat es ồng thời là trợ giảng trường Harvard, cho biết: “ kỹ năng cần
thiết cho việc lãnh ạo hiệu quả là kỹ năng tạo lập mối quan hệ, khác với nhữn g chuyên
môn cụ thể”. Nhiều ngườit hăng tiến nhờ vào sự xuất sắc trong việc áp dụng chuyên môn
của mình trong kinh doanh. Và rồi, khi họ có ược nhữ ng vị trí cao hơn, họ có thể bị vấp
ngã do họ ã cố gắng áp dụng nhữ ng chuyên môn trước ây vào những vấn ề òi hỏi kỹ
năng hiểu biết con ngư ời và sự nhạy bén về mặt cảm xúc.
2.7 Kỹ năng công việc: là những kiến thức về phương pháp, tiến trình, kỹ thuật…
về một lĩnh vực chuyên biệt nào ó. Người lãnh ạo cần phải là người sở hữu các tri thức
và phải là chuyên gia trong lĩnh vực họ ang làm.Một nhà lãnh ạo tốt phải là một nhà
quản lý giỏi, vì vậy nhà lãnh ạo phải có ược các kỹ năng quản lý, lập kế hoạch…của một nhà quản lý.
3 Thực trạng quản lý tại trường Sky line và giải pháp 3.1 Ưu iểm:
Quản lý nhà trường ều nhận thức ược tầm quan trọng của công tác quản lý trường
học nói chung và quản lý hoạt ộng giáo dục nói riêng; xác ịnh ược 9 nội dung quan trọng
của công tác quản lý hoạt ộng giáo dục (HĐGD), ã xây dựng ược kế hoạch quản lý
HĐGD ầy ủ các nội dung với các biện pháp quản lý vào những thời gian thích hợp, có
bổ sung thường xuyên hàng tháng suốt năm học. lO M oARcPSD| 47110589
Công tác quản lý việc soạn bài và chuẩn bị tiết dạy của GV ược thực hiện tốt với
những biện pháp hiệu quả như: tổ chức cho CBQL-GV nắm vững các quy ịnh về soạn
giáo án và chuẩn bị ĐDDH; cung cấp ầy ủ SGK và tài liệu tham khảo của bộ môn cho
GV; kiểm tra việc soạn giáo án.
Trong quản lý giờ lên lớp của GV, nhà trường ã xây dựng ược chuẩn giờ lên lớp
phù hợp; xây dựng thời khóa biểu khoa học, hợp lý ược a số GV hài lòng; thực hiện tốt
chế ộ thông tin báo cáo về dạy bù, dạy thay khi GV không lên lớp theo kế hoạch.
Trong quản lý việc kiểm tra, ánh giá kết quả học tập của HS ã tổ chức việc học tập
quy chế ánh giá xếp loại HS cho CBQL và GV rất thường xuyên; chỉ ạo tổ chuyên môn,
GV xây dựng ược lịch kiểm tra; tổ chức thảo luận cách ra ề, nâng cao chất lượng ề kiểm tra.
Công tác quản lý hồ sơ chuyên môn của GV ược tổ chức thực hiện khá tốt, nhất là
việc quy ịnh chặt chẽ các loại hồ sơ và kiểm tra việc thực hiện hồ sơ chuyên môn của GV.
Công tác bồi dưỡng GV ược quán triệt ầy ủ cho CBQL - GV, tổ chức cho GV tham
gia ầy ủ bồi dưỡng thường xuyên theo chu kỳ.
Ngoài ra ở từng nội dung quản lý HĐGD, ã xây dựng và thực hiện tốt ược một số
biện pháp cụ thể, có những biện pháp thực sự em lại hiệu quả góp phần nâng cao chất lượng giảng dạy.
3.2 Nguyên nhân của những ưu iểm:
Đội ngủ quả lý nhà trường hầu hết ược bổ nhiệm từ những GV có nhiều năm kinh
nghiệm giảng dạy, phần lớn ã trải qua công tác quản lý từ tổ chuyên môn, các oàn thể,
phó HT và ã qua các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nên ít nhiều có kinh nghiệm quản lý nhà trường.
Đội ngũ GV phần lớn trẻ, nhiệt tình, có trình ộ chuyên môn tương ối vững vàng, a
số ã ạt chuẩn ào tạo.
Sự chỉ ạo sát sao, kiểm tra thường xuyên của Phòng GD&ĐT về công tác quản lý
HĐGD ở các trường THCS.
Sự quan tâm, ủng hộ của phụ huynh học sinh và của các lực lượng giáo dục. 3.3 Hạn chế:
Tuy quản lý trường Sky lines ã nhận thức ầy ủ các nội dung quản lý HĐGD nhưng
việc lập kế hoạch quản lý của hiệu trưởng còn sơ sài, thậm chí còn thiếu nội dung. lO M oARcPSD| 47110589
Trong công tác kiểm tra việc thực hiện chương trình và kế hoạch dạy học,vẫn còn
một số quản lý thực hiện chưa tốt, kiểm tra còn qua loa, dễ dàng bỏ qua những sai sót
trong xây dựng kế hoạch của tổ chuyên môn, của GV.
Nhà trường chưa triển khai tốt ĐDDH ược cấp, chưa kịp thời bổ sung thiết bị còn
thiếu, hư hỏng hàng năm, chưa có biện pháp tối ưu ể khuyến khích GV tự làm ĐDDH; a
số các trường không có cán bộ chuyên trách thiết bị, thực hành, tình trạng phân công dạy
chéo môn nhất là Âm nhạc, Mỹ thuật, Thể dục ã làm ảnh hưởng ến việc soạn bài và
chuẩn bị tiết dạy của GV.
Một số CBQL - GV chưa mạnh dạn trong phân tích sư phạm tiết dạy, HT chưa có
biện pháp khuyến khích GV tập trung óng góp ý kiến, phân tích sư phạm tiết dạy; bố trí
thời gian phân tích sư phạm bài dạy còn ít.
Công tác quản lý việc thực hiện ổi mới phương pháp dạy học của một số quản lý
còn thụ ộng, thiếu năng lực iều hành, tổ chức ổi mới phương pháp dạy. Một số HT còn
chỉ ạo chung chung, chưa hiểu rõ tầm quan trọng của ổi mới PPDH, chưa phát huy vai
trò của tổ chuyên môn, chỉ ạo thực hiện ổi mới PPDH còn mang tính hình thức, yêu cầu
GV hướng dẫn HS phương pháp tự học thực hiện chưa tốt, chưa gắn liền việc cung cấp
iều kiện ể GV thực hiện ổi mới PPGD. CSVC thiếu thốn, kinh phí quá eo hẹp; HT chưa
có biện pháp hữu hiệu khắc phục khó khăn về CSVC ể ổi mới PPDH.
Việc hướng dẫn GV ghi chép các loại hồ sơ chuyên môn còn có quản lý ít chú ý,
không hướng dẫn cụ thể nên vẫn còn GV ghi sai quy ịnh.
Số GV chưa ạt chuẩn còn nhiều chiếm ến 11,1% số GV THCS, có không ít GV
thiếu ý thức tự bồi dưỡng.
3.4 Nguyên nhân những hạn chế:
Các chế ộ chính sách về giáo dục còn bất cập làm ảnh hưởng ến công tác quản lý giáo dục nói chung.
Cơ sở vật chất cho giáo dục còn nghèo nàn làm hạn chế ổi mới PPDH. Kinh phí
chi cho các hoạt ộng khác còn thấp nên việc tăng cường CSVC và mua sắm trang thiết
bị rất hạn chế. GV hầu như không có cơ hội tiếp cận với phương tiện dạy học hiện ại.
Sự phối hợp chưa ồng bộ giữa các cấp quản lý giáo dục trong một thời gian dài ã
làm cho cơ cấu ội ngũ GV vừa thiếu lại vừa thừa
Sự phối, kết hợp giữa giáo dục nhà trường, gia ình và xã hội chưa ược triển khai
thực hiện úng mức, công tác xã hội hóa giáo dục chưa thực hiện ầy ủ.
Một số quản lý chưa qua các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý, một số khác năng
lực còn hạn chế, thụ ộng trong quản lý, chưa tích cực tự học, tự bồi dưỡng nâng cao lO M oARcPSD| 47110589
nghiệp vụ quản lý, thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà trường còn mang tính kinh nghiệm
chậm cập nhật, ổi mới cho phù hợp với thực tiễn.
+ Các biện pháp quản lý chưa phù hợp với iều kiện nhà trường về CSVC và ội ngũ GV.
+ Sự ộng viên khích lệ GV chưa kịp thời.
+ Một số CBQL - GV chưa mạnh dạn cải tiến ổi mới PPGD, chưa phát huy hết
năng lực sở trường của mình còn ngại ấu tranh hoàn thiện việc ổi mới, tâm lý "an phận"
còn phổ biến. Ít cập nhật thông tin, nhất là là việc ổi mới PPDH.
3.5 Đề xuất các biện pháp:
Từ thực tiễn trên ây, tôi mạnh dạn ề xuất 8 biện pháp cơ bản nhằm góp phần nâng
cao hiệu quả công tác quản lý HĐGD của trường Sky line ó là:
+ Đẩy mạnh việc quy hoạch ội ngũ cán bộ quản lý, bồi dưỡng nâng cao năng lực
quản lý của ội ngũ CBQL nhà trường.
+ Cải tiến công tác bồi dưỡng, tự bồi dưỡng chuyên môn - nghiệp vụ của giáo viên tại cơ sở.
+ Đẩy mạnh việc thực hiện ổi mới PPDH.
+ Tăng cường công tác kiểm tra chuyên môn.
+ Tăng cường quản lý hoạt ộng của tổ chuyên môn.
+ Tăng cường quản lý việc phân tích sư phạm bài học sau dự giờ.
+ Tăng cường quản lý việc hướng dẫn HS học tập.
+ Tích cực xây dựng bầu không khí tâm lý tập thể tốt ẹp trong nhà trường.
Các biện pháp ề xuất nói trên bổ sung cho những hạn chế của các biện pháp quản
lý HĐGD mà các cấp quản lý trường Sky line ã thực hiện và giúp cho công tác quản lý
HĐGD ngày càng hoàn thiện hơn, góp phần nâng cao chất lượng dạy học ở trường Sky line. lO M oARcPSD| 47110589