
Ths. Trần Đình Cư. SĐT: 01234332133. Gv Chuyên luyện thi THPT Quốc gia, TP Huế Page 40
DẠNG 3. PHƯƠNG TRÌNH BẬC BA
Phương Pháp
Theo định lý cơ bản của đại số, phương trình bậc ba có đúng 3 nghiệm phức (không
nhất thiết phân biệt).
1) Để giải phương trình bậc ba tổng quát
(1), ta cần biết
một nghiệm
của phương trình. Khi đó phương trình (1) được biến đổi thành
phương trình tích
0
2
0
2
z z 0
1 z z Az bz c 0
Az bz c 0
Muốn xác định
ta có thể dùng một trong hai cách:
Cách 1: Ta thực hiện phép chia đa thức
cho
thương sẽ là
Cách 2: Dùng sơ đồ Horner sau đây để xác định hệ số A,b,c của đa thức thương là
.
2) Đôi khi ta có thể xác định
bằng cách nhẩm nghiệm như sau:
Nếu
thì phương trình có 1 nghiệm là
=1.
Nếu
thì phương trình có 1 nghiệm là
.
3) Việc biến đổi thành phương trình tích có thể thực hiện dễ dàng nếu ta có thể đặt
nhân tử chung.
4) Ta biết rằng nếu một phương trình đa thức hệ số thực có 1 nghiệm phức
0
z x yi x,y ,y 0
thì
cũng là 1 nghiệm. Như vậy:
o Mọi phương trình bậc ba hệ số thực có ít nhất một nghiệm thực, nghĩa là
- Hoặc có 3 nghiệm thực
- Hoặc có 1 nghiệm thực và 2 nghiệm phức (không thực) liên hợp nhau.
o Muốn giải phương trình bậc 3 hệ số thực, ta thường phải tìm nghiệm thực của
phương trình rồi biến thành phương trình tích. Nghiệm thực này có thể tính
chính xác nhờ máy tính bỏ túi (nếu là nghiệm hữu tỉ).
o Nếu biết phương trình bậc 3 hệ số thực
có 1 nghiệm không là số thực
thì
cũng là nghiệm, nên phương trình phải có dạng
1 0 0
P z z z z z z z 0.
Chia
cho
2
0 0 0 0 0 0
z z z z z z z z z .z
sẽ tìm được thừa số
Như vậy phương trình có 3 nghiệm là