Chuyên đề tiếp tuyến, cát tuyến ôn thi vào lớp 10

Tài liệu gồm 11 trang, hướng dẫn phương pháp giải và tuyển chọn các bài tập chuyên đề tiếp tuyến, cát tuyến, có đáp án và lời giải chi tiết, giúp học sinh lớp 9 ôn tập chuẩn bị cho kì thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán

THCS.TOANMATH.com
CHÙM BÀI TOÁN V TIP TUYN, CÁT TUYN
Nhng tính cht cn nh:
1). Nếu hai đường thng cha các dây
AB,CD,KCD
ca một đường tròn ct
nhau ti
M
thì
=MA.MB MC.MD
2). Đảo li nếu hai đường thng
AB,CD
ct nhau ti
M
=MA.MB MC.MD
thì bốn điểm
A,B,C,D
thuc một đường tròn.
3). Nếu
là tiếp tuyến và
MAB
là cát tuyến thì
= =
2 2 2
MC MA.MB MO R
O
D
C
B
A
M
O
D
C
B
A
M
B
A
C
M
THCS.TOANMATH.com
4). T điểm
K
nằm ngoài đường tròn ta k các tiếp tuyến
KA,KB
cát tuyến
KCD,H
, là trung điểm
CD
thì năm điểm
K ,A,H,O,B
nm trên một đường
tròn.
5). T điểm
K
nằm ngoài đường tròn ta k các tiếp tuyến
KA,KB
cát tuyến
KCD
thì
=
AC BC
AD BD
Ta có:
= =
AC KC
KAC ADK KAC KAD
AD KA
#
O
K
H
D
C
B
A
A
B
C
D
K
O
THCS.TOANMATH.com
Tương tự ta cũng có:
=
BC KC
BD KB
=KA KB
nên suy ra
=
AC BC
AD BD
Chú ý: Nhng t giác quen thuc
ACBD
như trên thì ta luôn có:
=
AC BC
AD BD
=
CA DA
CB DB
NHNG BÀI TOÁN TIÊU BIU
Bài 1: T điểm
K
nằm ngoài đường tròn ta k các tiếp tuyến
KA,KB
cát
tuyến
KCD
đến
(O)
. Gi
M
là giao điểm
OK
AB
. V dây
DI
qua
M
.
Chng minh
a)
KIOD
là t giác ni tiếp
b)
KO
là phân giác ca góc
IKD
Gii:
a) Để chng minh
KIOD
là t giác ni tiếp vic ch ra các góc là rt
khó khăn.
Ta phi da vào các tính cht ca cát tuyến , tiếp tuyến.
Ta có:
AIBD
là t giác ni tiếp và
=AB ID M
nên ta có:
=MA.MB MI.MD
I
M
O
K
D
C
B
A
THCS.TOANMATH.com
Mt khác
KAOB
là t giác ni tiếp nên
=MA.MB MO.MK
T đó suy ra
=MO.MK MI.MD
hay
KIOD
là t giác ni tiếp.
a) Xét đường tròn ngoi tiếp t giác
KIOD
. Ta có
= = =IO OD R OKI OKD
suy ra
KO
là phân giác ca góc
IKD
Bài 2: T điểm
K
nằm ngoài đường tròn ta
(O)
k các tiếp tuyến
KA,KB
cát tuyến
KCD
đến
(O)
. Gi
M
là giao điểm
OK
AB
. Chng minh
a)
CMOD
là t giác ni tiếp
b) Đưng thng
AB
cha phân giác ca góc
CMD
Gii:
a)
KB
là tiếp tuyến nên ta có:
= =
2 2 2
KB KC.KD KO R
Mt khác tam giác
KOB
vuông ti
B
BM KO
nên
=
2
KB KM.KO
suy
ra
=KC.KD KM.KO
hay
CMOD
là t giác ni tiếp
b)
CMOD
là t giác ni tiếp nên
==KMC ODC,OMD OCD
.
Mt khác ta có:
= =ODC OCD KMC OMD
h2
h1
O
B
A
D
C
M
K
O
K
D
C
B
A
M
THCS.TOANMATH.com
Trường hp 1:
Tia
KD
thuc na mt phng cha
A
và b
KO
(h1)
Hai góc
AMC,AMD
có 2 góc ph với nó tương ứng là
KMC,ODC
=KMC ODC
nên
=AMC AMD
hay
MA
là tia phân giác ca góc
CMD
Trường hp 2:
Tia
KD
thuc na mt phng cha
B
và b
KO
(h2) thì tương tự ta cũng
MB
là tia phân giác ca góc
CMD
Suy ra Đường thng
AB
cha phân giác ca góc
CMD
.
Bài 3. T điểm
K
nằm ngoài đường tròn ta
(O)
k các tiếp tuyến
KA,KB
cát tuyến
KCD
đến
(O)
. Gi
H
là trung điểm
CD
. V dây
AF
đi qua
H
.
Chng minh
BF / /CD
Gii:
Để chng minh
BF / /CD
ta chng minh
=AHK AFB
Ta có
=
1
AFB AOB
2
( Tính cht góc ni tiếp chn cung
AB
).
F
A
B
C
D
H
K
O
THCS.TOANMATH.com
Mt khác
KO
là phân giác góc
AOB
nên
= = =
1
AOK BOK AOB AFB AOK
2
. Vì
A,K,B,O,H
cùng nằm trên đường
tròn đường kính
KO
nên
= = AHK AOK AFB AHK BF / /CD
Bài 4. T điểm
K
nằm ngoài đường tròn ta
(O)
k các tiếp tuyến
KA,KB
cát tuyến
KCD
đến
(O)
. Gi
H
trung điểm
CD
. Đường thng qua
H
song song vi
BD
ct
AB
ti
I
. Chng minh
CI OB
Gii:
Ta có
=HI / /BD CHI CDB
. Mt khác
=CAB CDB
cùng chn cung
CB
nên suy ra
=CHI CAB
hay
AHIC
là t giác ni tiếp. Do đó
= =IAH ICH BAH ICH
. Mt khác ta có
A,K,B,O,H
cùng nằm trên đường
tròn đường kính
KO
nên
=BAH BKH
T đó suy ra
=ICH BKH CI / /KB
. Mà
KB OB CI OB
Nhn xét: Mu cht bài toán nm vấn đề
OB KB
.Thay vì chng minh
CI OB
ta chng minh
CI / /KB
Bài 5: Cho đường tròn
(O)
dây cung
ADI
. Gi
I
là điểm đối xng vi
A
I
F
A
B
C
D
H
K
O
THCS.TOANMATH.com
qua
D
. K tiếp tuyến
IB
với đường tròn
(O)
. Tiếp tuyến của đường tròn
(O)
ti
A
ct
IB
K
. Gi
C
là giao điểm th hai ca
KD
với đường tròn
(O)
. Chng minh rng
BC / /AI
.
Gii:
Ta cn chng minh:
=AIK KBC
Mt khác ta có:
đ==
1
KBC CAB s CB
2
nên ta s chng minh
=AIK CAB
hay
BID BCA
Tht vy theo tính cht 5 ta có:
=
CB DB
CA DA
= =
CB DB
DA DI
CA DI
T giác
ACBD
ni tiếp nên
= =BCA BDI BID BCA AIK CAB
Hay
=AIK KBC BC / /AI
I
B
A
D
C
K
O
THCS.TOANMATH.com
Bài 6 T điểm
K
nằm ngoài đường tròn ta
(O)
k các tiếp tuyến
KA,KB
cát tuyến
KCD
đến
(O)
. Gi
M
là giao điểm
OK
AB
. V dây
CF
qua
M
. Chng minh
DF / /AB
Gii:
K
OH CD
Ta chứng minh được:
CMOD
là t giác ni tiếp (bài toán 2) nên
=
11
MD
+ = + = =
00
1 2 1 2
M M 90 ;D DOH 90 M DOH
. Mt khác ta có:
= = =
11
CFD COD,DOH COD CFD DOH
22
. T đó suy ra
=
2
M CFD DF / /AB
Chú ý:
DF / /AB ABFD
là hình thang cân có hai đáy là
=AB,DF OMD OMF
F
1
2
1
M
A
B
C
D
H
K
O
THCS.TOANMATH.com
Bài 7: T điểm
K
nằm ngoài đường tròn ta
(O)
k các tiếp tuyến
KA,KB
cát tuyến
KCD
đến
(O)
. Gi
M
là giao điểm
OK
AB
. K
OH
vuông
góc vi
CD
ct
AB
E
. Chng minh
a)
CMOE
là t giác ni tiếp
b)
CE,DE
là tiếp tuyến của đường tròn
(O)
Gii:
a)
Theo bài toán 2, ta có
CMOD
là t giác ni tiếp nên
==CMK ODC OCD
.
Do đó các góc phụ vi chúng
bng nhau:
=CME COE
.
Suy ra
CMOE
là t giác ni tiếp (theo cung cha góc).
c) Cũng theo bài toán 2,
CMOD
ni tiếp.
Mt khác
CMOE
là t giác ni tiếp nên
E,C,M,O,D
thuc một đường tròn.
T đó dễ chng minh
CE,DE
là tiếp tuyến của đường tròn
(O)
Bài 8) T điểm
K
nằm ngoài đường tròn ta
(O)
k các tiếp tuyến
KA,KB
cát tuyến
KCD
đến
(O)
. V đường kính
AI
. Các dây
IC,ID
ct
KO
theo
th t
G,N
. Chng minh rng
=OG ON
.
Gii:
E
M
A
B
C
D
H
K
O
1
1
1
I
O
G
N
M
C
D
K
A
THCS.TOANMATH.com
Ta v trong hình trường hp
O
A
nằm khác phía đối vi
CD
. Các
trường hp khác chứng minh tương tự.
Để chng minh
=OG ON
, ta s chng minh
= IOG AON
.
Ta đã có
==OI OA,IOG AON
, cn chng minh
=CIA IAN
, mun vy phi
AN / /CI
. Ta s chng minh
=AND CID
. Chú ý đến
AI
là đường kính,
ta
=
0
ADI 90
, do đó ta kẻ
AM OK
Ta có
AMND
là t giác ni tiếp, suy
ra
=AND AMD
(1)
S dng bài 2, ta có
CMOD
là t giác ni tiếp và
==
11
AMD CMD COD
22
(2). T (1) và (2) suy ra
=
1
AND COD
2
. Ta li có
=
1
CID COD
2
nên
=
1
AND CID
2
.
HS t gii tiếp.
Bài 9 T điểm
K
nằm ngoài đường tròn ta
(O)
k các tiếp tuyến
KA,KB
cát tuyến
KCD
đến
(O)
. Gi
M
là trung điểm ca
AB
. Chng minh rng
=ADC MDB
.
Gii:
O
K
H
D
C
B
A
M
E
THCS.TOANMATH.com
K
OH CD
, ct
AB
E
.
Theo bài 7 ,
EC
là tiếp tuyến của đường tròn
( )
O
, nên theo bài toán quen
thuc 3, ta có
ECMD
là t giác ni tiếp, suy ra
=EBD ECD
(2).
T (1) và (2) suy ra
=CBD EMD
.
Do đó hai góc bù với nhau chúng bng nhau:
=CAD BMD
CAD BMD
(g.g) nên
=ADC MDB
| 1/11

Preview text:


CHÙM BÀI TOÁN VỀ TIẾP TUYẾN, CÁT TUYẾN
Những tính chất cần nhớ:
1). Nếu hai đường thẳng chứa các dây AB,CD,KCD của một đường tròn cắt
nhau tại M thì MA.MB = MC.MD
2). Đảo lại nếu hai đường thẳng AB,CD cắt nhau tại M và
MA.MB = MC.MD thì bốn điểm A, B,C,D thuộc một đường tròn. D A B M O A O C M D C B
3). Nếu MC là tiếp tuyến và MAB là cát tuyến thì 2 = = 2 − 2 MC MA.MB MO R B A M C THCS.TOANMATH.com
4). Từ điểm K nằm ngoài đường tròn ta kẻ các tiếp tuyến KA,KB cát tuyến
KCD,H , là trung điểm CD thì năm điểm K,A,H,O,B nằm trên một đường tròn. A D H C O K B
5). Từ điểm K nằm ngoài đường tròn ta kẻ các tiếp tuyến KA,KB cát tuyến AC BC KCD thì = AD BD A D C K O B AC KC
Ta có: KAC = ADK  KAC# KAD  = AD KA THCS.TOANMATH.com Tương tự BC KC AC BC ta cũng có: = mà KA = KB nên suy ra = BD KB AD BD AC BC
Chú ý: Những tứ giác quen thuộc ACBD như trên thì ta luôn có: = AD BD CA DA và = CB DB
NHỮNG BÀI TOÁN TIÊU BIỂU
Bài 1: Từ điểm K nằm ngoài đường tròn ta kẻ các tiếp tuyến KA,KB cát
tuyến KCD đến (O) . Gọi M là giao điểm OK và AB. Vẽ dây DI qua M . Chứng minh
a) KIOD là tứ giác nội tiếp
b) KO là phân giác của góc IKD Giải: A D C M O K I B
a) Để chứng minh KIOD là tứ giác nội tiếp việc chỉ ra các góc là rất khó khăn.
Ta phải dựa vào các tính chất của cát tuyến , tiếp tuyến.
Ta có: AIBD là tứ giác nội tiếp và AB ID = M nên ta có: MA.MB = MI.MD THCS.TOANMATH.com
Mặt khác KAOB là tứ giác nội tiếp nên MA.MB = MO.MK
Từ đó suy ra MO.MK = MI.MD hay KIOD là tứ giác nội tiếp.
a) Xét đường tròn ngoại tiếp tứ giác KIOD . Ta có IO = OD = R  OKI = OKD
suy ra KO là phân giác của góc IKD
Bài 2: Từ điểm K nằm ngoài đường tròn ta (O) kẻ các tiếp tuyến KA,KB
cát tuyến KCD đến (O) . Gọi M là giao điểm OK và AB . Chứng minh
a) CMOD là tứ giác nội tiếp
b) Đường thẳng AB chứa phân giác của góc CMD Giải: A A D C O M O K K M C D B B h1 h2
a) Vì KB là tiếp tuyến nên ta có: 2 = = 2 − 2 KB KC.KD KO R
Mặt khác tam giác KOB vuông tại B và BM ⊥ KO nên 2 KB = KM.KO suy ra
KC.KD = KM.KO hay CMOD là tứ giác nội tiếp
b) CMOD là tứ giác nội tiếp nên KMC = ODC,OMD = OCD.
Mặt khác ta có: ODC = OCD  KMC = OMD THCS.TOANMATH.com Trường hợp 1:
Tia KD thuộc nửa mặt phẳng chứa A và bờ là KO (h1)
Hai góc AMC,AMD có 2 góc phụ với nó tương ứng là KMC,ODC mà
KMC = ODC nên AMC = AMD hay MA là tia phân giác của góc CMD Trường hợp 2:
Tia KD thuộc nửa mặt phẳng chứa B và bờ là KO (h2) thì tương tự ta cũng
có MB là tia phân giác của góc CMD
Suy ra Đường thẳng AB chứa phân giác của góc CMD .
Bài 3. Từ điểm K nằm ngoài đường tròn ta (O) kẻ các tiếp tuyến KA,KB
cát tuyến KCD đến (O) . Gọi H là trung điểm CD . Vẽ dây AF đi qua H . Chứng minh BF / /CD Giải: A D H C K O F B
Để chứng minh BF / /CD ta chứng minh AHK = AFB Ta có = 1 AFB
AOB ( Tính chất góc nội tiếp chắn cung AB). 2 THCS.TOANMATH.com
Mặt khác KO là phân giác góc AOB nên = = 1 AOK BOK
AOB  AFB = AOK . Vì A,K,B,O,H cùng nằm trên đường 2
tròn đường kính KO nên AHK = AOK  AFB = AHK  BF / /CD
Bài 4. Từ điểm K nằm ngoài đường tròn ta (O) kẻ các tiếp tuyến KA,KB
cát tuyến KCD đến (O) . Gọi H là trung điểm CD . Đường thẳng qua H
song song với BD cắt AB tại I . Chứng minh CI ⊥ OB Giải: D A H C I K O F B
Ta có HI / /BD  CHI = CDB . Mặt khác CAB = CDB cùng chắn cung CB
nên suy ra CHI = CAB hay AHIC là tứ giác nội tiếp. Do đó
IAH = ICH  BAH = ICH . Mặt khác ta có A,K,B,O,H cùng nằm trên đường
tròn đường kính KO nên BAH = BKH
Từ đó suy ra ICH = BKH  CI / /KB . Mà KB ⊥ OB  CI ⊥ OB
Nhận xét: Mấu chốt bài toán nằm ở vấn đề OB ⊥ KB .Thay vì chứng minh
CI ⊥ OB ta chứng minh CI / /KB
Bài 5: Cho đường tròn (O) dây cung ADI . Gọi I là điểm đối xứng với A THCS.TOANMATH.com
qua D . Kẻ tiếp tuyến IB với đường tròn (O) . Tiếp tuyến của đường tròn
(O) tại A cắt IB ở K . Gọi C là giao điểm thứ hai của KD với đường tròn
(O) . Chứng minh rằng BC / /AI . Giải: K B C O A D I
Ta cần chứng minh: AIK = KBC Mặt khác ta có: = = 1 KBC CAB đ
s CB nên ta sẽ chứng minh AIK = CAB hay 2   CB DB
BID BCAThật vậy theo tính chất 5 ta có: = mà CA DA =  CB = DB DA DI CA DI
Tứ giác ACBD nội tiếp nên BCA = BDI  BID BCA  AIK = CAB Hay AIK = KBC  BC / /AI THCS.TOANMATH.com
Bài 6 Từ điểm K nằm ngoài đường tròn ta (O) kẻ các tiếp tuyến KA,KB
cát tuyến KCD đến (O) . Gọi M là giao điểm OK và AB . Vẽ dây CF qua M . Chứng minh DF / /AB Giải: A D H 1 C 2 1 M K O B F Kẻ OH ⊥ CD
Ta chứng minh được: CMOD là tứ giác nội tiếp (bài toán 2) nên M = 1 1 D mà M + M = 0 90 ; D + DOH = 0 90  M = 1 2 1 2 DOH . Mặt khác ta có: = 1 = 1 CFD COD, DOH
COD  CFD = DOH . Từ đó suy ra 2 2 =  2 M CFD DF / /AB
Chú ý: DF / /AB  ABFD là hình thang cân có hai đáy là AB,DF  OMD = OMF THCS.TOANMATH.com
Bài 7: Từ điểm K nằm ngoài đường tròn ta (O) kẻ các tiếp tuyến KA,KB
cát tuyến KCD đến (O) . Gọi M là giao điểm OK và AB . Kẻ OH vuông
góc với CD cắt AB ở E . Chứng minh
a) CMOE là tứ giác nội tiếp
b) CE,DE là tiếp tuyến của đường tròn (O) Giải: E
a) Theo bài toán 2, ta có CMOD D A
là tứ giác nội tiếp nên CMK = ODC = OCD . H C
Do đó các góc phụ với chúng K O M bằng nhau: CME = COE . B
Suy ra CMOE là tứ giác nội tiếp (theo cung chứa góc).
c) Cũng theo bài toán 2, CMOD nội tiếp.
Mặt khác CMOE là tứ giác nội tiếp nên E,C,M,O,D thuộc một đường tròn.
Từ đó dễ chứng minh CE,DE là tiếp tuyến của đường tròn (O)
Bài 8) Từ điểm K nằm ngoài đường tròn ta (O) kẻ các tiếp tuyến KA,KB
cát tuyến KCD đến (O) . Vẽ đường kính AI . Các dây IC,ID cắt KO theo
thứ tự ở G,N . Chứng minh rằng OG = ON . Giải: A 1 D C 1 K THCS.TOANMATH.com G M O N 1 I
Ta vẽ trong hình trường hợp O và A nằm khác phía đối với CD . Các
trường hợp khác chứng minh tương tự.
Để chứng minh OG = ON , ta sẽ chứng minh IOG = AON.
Ta đã có OI = OA,IOG = AON, cần chứng minh CIA = IAN , muốn vậy phải
có AN / /CI . Ta sẽ chứng minh AND = CID . Chú ý đến AI là đường kính, ta có = 0
ADI 90 , do đó ta kẻ AM ⊥ OK Ta có AMND là tứ giác nội tiếp, suy ra AND = AMD (1) 1 1
Sử dụng bài 2, ta có CMOD là tứ giác nội tiếp và AMD = CMD = COD 2 2 (2). Từ (1) và (2) suy ra = 1 AND COD . Ta lại có = 1 CID COD nên 2 2 = 1 AND CID . 2 HS tự giải tiếp.
Bài 9 Từ điểm K nằm ngoài đường tròn ta (O) kẻ các tiếp tuyến KA,KB
cát tuyến KCD đến (O) . Gọi M là trung điểm của AB. Chứng minh rằng ADC = MDB . Giải: E D A THCS.TOANMATH.com H C K O M B
Kẻ OH ⊥ CD , cắt AB ở E .
Theo bài 7 , EC là tiếp tuyến của đường tròn (O) , nên theo bài toán quen
thuộc 3, ta có ECMD là tứ giác nội tiếp, suy ra EBD = ECD (2).
Từ (1) và (2) suy ra CBD = EMD .
Do đó hai góc bù với nhau chúng bằng nhau:
CAD = BMD  CAD BMD (g.g) nên ADC = MDB THCS.TOANMATH.com