Chuyên đề tứ giác nội tiếp ôn thi vào lớp 10

Tài liệu gồm 18 trang, hướng dẫn phương pháp giải và tuyển chọn các bài tập chuyên đề tứ giác nội tiếp, có đáp án và lời giải chi tiết, giúp học sinh lớp 9 ôn tập chuẩn bị cho kì thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán

THCS.TOANMATH.com
MT S TIÊU CHUN NHN BIT T GIÁC NI TIP
Tiêu chun 1. Điu kin cần và đủ để bốn đỉnh ca mt t giác li nm trên
cùng một đường tròn là tng s đo của hai góc t giác tại hai đỉnh đối din
bng
0
180
.
Điu kiện để t giác li
ABCD
ni tiếp là:
+=
0
A C 180
hoc
+=
0
B D 180
H qu: T giác
ABCD
ni tiếp được
=BAD DCx
Mt s ví d
Ví d 1: Cho tam giác
vuông ti
A
. K đường cao
AH
và phân giác
trong
AD
ca góc
HAC
. Phân giác trong góc
ABC
ct
AH,AD
lần lượt ti
M,N
. Chng minh rng:
=
0
BND 90
.
Phân tích và hướng dn gii:
Ta có
=
0
MHD 90
. Nếu
=
0
MND 90
thì t giác
MHDN
ni tiếp. Vì vy
thay vì trc tiếp ch ra góc
=
0
BND 90
ta s đi chứng minh
t giác
MHDN
ni tiếp. Tc là ta chng minh
=AMN ADH
.
Tht vy ta có
= =
0
AMN BMH 90 MBH
,
=−
0
NDH 90 HAD
==
11
MBH ABC,HAD HAC
22
=ABC HAC
do cùng ph vi góc
BCA
t
đó suy ra
=AMN ADH
hay t giác
MHDN
ni tiếp
= =
0
MND MHD 90
x
D
C
B
A
D
H
N
M
C
B
A
THCS.TOANMATH.com
Ví d 2: Cho tam giác
có 3 góc nhn ni tiếp đường tròn
(O)
có trc
tâm là điểm
H
. Gi
M
là điểm trên dây cung
BC
không chứa điểm
A
(
M
khác
B,C
). Gi
N,P
theo th t là các điểm đối xng ca
M
qua các
đường thng
AB,AC
a) Chng minh
AHCP
là t giác ni tiếp
b)
N,H,P
thng hàng.
c) Tìm v trí của điểm
M
để độ dài đoạn
NP
ln nht.
Phân tích và hướng dn gii:
a). Gi s các đường cao ca tam giác là
AK ,CI
. Để chng minh
AHCP
t giác ni tiếp ta s chng minh
+=
0
AHC APC 180
.Mt khác ta có
=AHC IHK
( đối đỉnh),
==APC AMC ABC
( do tính đối xng và góc ni
tiếp cùng chn một cung). Như vậy ta ch cn chng minh
+=
0
ABC IHK 180
nhưng điều này là hin nhiên do t giác
BIHK
là t giác ni tiếp.
b). Để chng minh
N,H,P
thng hàng ta s chng minh
+=
0
NHA AHP 180
do đó ta sẽ tìm cách quy hai góc này v 2 góc đối nhau trong mt t giác ni
tiếp. Tht vy
ta có:
=AHP ACP
(tính cht góc ni tiếp),
=ACP ACM
(1) (Tính chất đối
xng) . Ta thy vai trò t giác
AHCP
ging vi
AHBN
nên ta cũng dễ
chứng minh được
AHBN
là t giác ni tiếp t đó suy ra
=AHN ABN
, mt
khác
=ABN ABM
(2) (Tính chất đối xng) . T (1), (2) ta suy ra ch cn
O
N
P
H
I
K
B
M
C
A
THCS.TOANMATH.com
chng minh
+=
0
ABM ACM 180
nhưng điều này là hin nhiên do t giác
ABMC
ni tiếp. Vy
+=
0
NHA AHP 180
hay
N,H,P
thng hàng.
Chú ý: Đưng thng qua
N,H,P
chính là đường thng Steiners của điểm
M
. Thông qua bài toán này các em hc sinh cn nh tính chất. Đường thng
Steiners của tam giác thì đi qua trực tâm của tam giác đó . (Xem thêm phần
“Các định lý hình hc ni tiếng’’).
c). Ta có
= = =MAN 2BAM,MAP 2MAC NAP 2BAC
. Mt khác ta có
==AM AN AP
nên các điểm
M,N,P
thuộc đường tròn tâm
A
bán kính
AM
. Áp dụng định lý sin trong tam giác
NAP
ta có:
==NP 2R.sinNAP 2AM.sin 2BAC
. Như vậy
NP
ln nht khi và ch khi
AM
ln nht. Hay
AM
là đường kính của đường tròn
(O)
Ví d 3: Cho tam giác
và đường cao
AH
gi
M,N
lần lượt là trung
điểm ca
AB,AC
. Đường tròn ngoi tiếp tam giác
BHM
cắt đường tròn
ngoi tiếp tam giác
CNH
ti
E
. Chng minh
AMEN
là t giác ni tiếp và
HE
đi qua trung điểm ca
MN
.
Phân tích, định hướng cách gii:
Để chng minh
AMEN
là t giác ni tiếp ta s
chng minh:
+=
0
MAN MEN 180
.
Ta cn tìm s liên h ca các góc
MAN;MEN
vi các góc có sn
ca nhng t giác ni tiếp khác.
Ta có
(
)
(
)
= + = + = +
0 0 0 0
MEN 360 MEH NEH 360 180 ABC 180 ACB ABC ACB
=−
0
180 BAC
suy ra
+=
0
MEN MAN 180
. Hay t giác
AMEN
là t giác ni
tiếp.
K
MK BC
, gi s
HE
ct
MN
ti
I
thì
IH
là cát tuyến của hai đường
tròn
(BMH)
,
(CNH)
. Li có
==MB MH MA
(Tính cht trung tuyến tam
giác vuông). Suy ra tam giác
MBH
cân ti
= M KB KH MK
luôn đi qua
tâm đường tròn ngoi tiếp tam giác
MBH
. Hay
MN
là tiếp tuyến ca
K
E
I
H
N
M
C
B
A
THCS.TOANMATH.com
(MBH)
suy ra
=
2
IM IE.IH
, tương tự ta cũng có
MN
là tiếp tuyến ca
( )
HNC
suy ra
=
2
IN IE.IH
do đó
=IM IN
.
Xem thêm phần: ‘’Các tính chất ca cát tuyến và tiếp tuyến’’
Ví d 4) Cho tam giác cân
ABC
=(AB AC)
P
là điểm trên cạnh đáy
BC
.
K các đường thng
PE,PD
lần lượt song song vi
( )
AB,AC E AC,D AB
gi
Q
là điểm đối xng vi
P
qua
DE
. Chng minh bốn điểm
Q,A,B,C
cùng thuc một đường tròn.
Phân tích định hướng gii:
Bài toán có 2 gi thiết cần lưu ý.
Đó là các đường thng song song
vi 2 cạnh tam giác , và điểm
Q
đối xng vi
P
qua
DE
.
Do đó ta sẽ có:
= = =AD EP EC EQ
=DP DQ
( Đây là chìa khóa để ta gii bài toán này)
T định hướng đó ta có lời giải như sau: Do
AD / /PE,PD / /AE ADPE
hình bình hành
= =AE DP DQ
. Mt khác do
P,Q
đối xng nhau qua
= =DE AD PE EQ
. Suy ra
DAQE
là hình thang cân
=DAQ AQE
. Kéo
dài
DE
ct
CQ
ti
H
ta có
==DAQ AQE PEH
. Như vậy để chng minh
ABCQ
ni tiếp ta cn chng minh:
+ =
0
PCH PEH 180 PEHC
là t giác
ni tiếp. Mt khác ta có:
=ECQ EQC
(do tam giác
EQC
cân),
=EPH EQH
(Do tính đối xng ) suy ra
=ECH EPH EPCH
là t giác ni
tiếp.
H
E
I
Q
P
D
C
B
A
THCS.TOANMATH.com
Ví d 5) Cho tam giác
ni tiếp đường tròn
( )
O
. Dựng đường tròn qua
B
và tiếp xúc vi cnh
AC
ti
A
dựng đường tròn qua
C
và tiếp xúc vi
AB
ti
A
hai đường tròn này ct nhau ti
D
. Chng minh
=
0
ADO 90
Phân tích định hướng gii:
Ta thy rng
=
0
ADO 90
thì các điểm
A,D,O
cùng nằm trên đường tròn
đường kính
OA
.Ta mong mun tìm
ra được mt góc bng
=
0
ADO 90
.
Điu này làm ta ngh đến tính cht
quen thuộc ‘’Đường kính đi qua trung
điểm ca mt dây cung thì vuông góc
với dây đó’’. Vì vậy nếu ta gi
M,N
là trung điểm ca
AB,AC
thì ta s có:
==
0
OMA ONA 90
. Do đó tứ giác
OMAN
ni tiếp. Công vic còn li là ta
chng minh
AMDO
hoc
ANOD
hoc
DMAN
là t giác ni tiếp. Mt
khác ta có:
=ABD CAD
=ACD BAD
(Tính cht góc to bi tiếp tuyến và
dây cung)
BDA
ADC
đồng dng nên ta suy ra
=DMA DNC
+ = + =
0
DMA DNA DNC DNA 180
AMDN
ni tiếp suy ra năm điểm
A,M,D,O,N
nằm trên đường tròn đường kính
OA
=
0
ADO 90
Ví d 6: Cho tam giác
vuông cân ti
A
một đường tròn
( )
O
tiếp xúc
vi
AB,AC
ti
B,C
. Trên cung
BC
nm trong tam giác
ABC
ly một điểm
M
( )
M B;C
. Gi
I,H,K
lần lượt là hình chiếu ca
M
trên
BC;CA;AB
P
là giao điểm ca
MB
vi
IK,
Q
là giao điểm ca
MC
vi
IH
. Chng
minh
PQ / /BC
.
Phân tích định hướng gii:
Để chng minh
PQ / /BC
ta chng minh
=MPQ MBC
nhưng tứ giác
BIMK
ni tiếp
nên
=MBC MKI
. Mt khác
AC
là tiếp tuyến ca
(O)
nên
ta có:
=ACK MBC
CIMH
D
O
C
N
M
B
A
A
B
C
K
I
M
P
Q
O
H
THCS.TOANMATH.com
ni tiếp nên
=ACK MIH
.Như vậy để chng minh
PQ / /BC
ta cn chng
minh
=MIH MPQ
. Tc là ta cn chng minh t giác
MPIQ
ni tiếp . Để ý
rng
==
0
BMC KMH 135
,
=+PIQ PIM IMQ
(
)
= + = + =
0
1
KBM KCH sđ BM MC 45
2
suy ra đpcm.(Các em hc sinh t
hoàn thin li gii)
Tiêu chun 2: T giác
ABCD
ni tiếp
=ADB ACB
Ví d 1. Trên các cnh
BC,CD
ca hình vuông
ABCD
ta ly lần lượt các
điểm
M,N
sao cho
=
0
MAN 45
. Đường thng
BD
cắt các đường thng
AM,AN
tương ứng ti các điểm
P,Q
.
a) Chng minh rng các t giác
ABMQ
ADNP
ni tiếp.
b) Chng minh rằng các điểm
M,N,Q,P,C
nm trên cùng một đường tròn.
Li gii:
a). Gi
E
là giao điểm ca
AN
BC
.
Các điểm
M
Q
nm trên hai cnh
EB
EA
ca tam giác
EBA
, nên t giác
ABMQ
là lồi. Các đỉnh
A
B
cùng
nhìn đoạn thng
MQ
dưới mt góc
0
45
.
Vì vy t giác
ABMQ
ni tiếp.
Lp luận tương tự ta suy ra t giác
ADNP
ni tiếp.
b) T kết qu câu a, suy ra
= = = =
00
ADP ANP 45 ,QAM QBM 45
NP AM,MQ AN
. Tp hp các
O
D
C
B
A
E
N
M
Q
P
D
C
B
A
THCS.TOANMATH.com
điểm
P,Q,C
nhìn đoạn
MN
dưới một góc vuông, nên các điểm này nm
trên đường tròn đường kính
MN
.
Ví d 2). Cho điểm
M
thuc cung nh
BC
của đường tròn
( )
O
. Một đường
thng
d
ngoài
( )
O
và vuông góc vi
OM
;
CM,BM
ct
d
lần lượt ti
D,E
. Chng minh rng
B,C,D,E
cùng thuc một đường tròn.
Li gii:
K đường kính
AM
ct
d
ti
N
. Ta có
==
0
ANE ABE 90
nên t giác
ABNE
ni tiếp, suy ra
=BEN BAN
.
Mt khác
=BAN BCM
,
do đó
=BCM BEN
hay
=BCD BED
.
Vy
B,C,D,E
cùng thuc một đường tròn.
Ví d 3) Cho tam giác
có các đường cao
AD,BE,CF
đồng quy ti
H
.
Gi
K
là giao điểm ca
EF
AH
,
M
là trung điểm ca
AH
. Chng
minh rng
K
là trc tâm ca tam giác
MBC
.
Li gii:
Lấy điểm
S
đối xng vi
H
qua
BC
,
R
là giao điểm ca
KC
vi
MB
.
==ME MA MH
(Tính cht trung
tuyến), kết hợp tính đối xng của điểm
S
ta có
= = =MSB BHD MHE MEB
nên t giác
MESB
ni tiếp. Suy ra
=RBE MSE
(1).
Li có
= = =KSC CHD AHF AEK
nên t giác
KSCE
cũng nội tiếp, do đó
=MSE RCE
(2).T (1) và (2) suy ra
=RBE RCE
nên t giác
RBCE
ni tiếp.
O
E
N
D
M
C
B
A
R
S
K
M
F
D
E
H
C
B
A
THCS.TOANMATH.com
T đó suy ra
==
0
BRC BEC 90
. Trong tam giác
MBC
, ta có
MK BC
CK MB
nên
K
là trc tâm ca tam giác
MBC
.
Ví d 4) Cho tam giác
ni tiếp đường tròn tâm
O
. Đường tròn
(O')
tiếp xúc vi các cnh
AB,AC
ti
E,F
tiếp xúc vi
(O)
ti
S
. Gi
I
là tâm
đường tròn ni tiếp tam giác
ABC
.Chng minh
BEIS,CFIS
là các t giác
ni tiếp.
Li gii:
Nhn xét: bài toán này thc cht là
định lý Lyness được phát biu
theo cách khác;(Xem thêm phn:
‘’Các định lý hình hc ni tiếng’’)
Kéo dài
SE,SF
cắt đường tròn
(O)
ti
E,F
. Ta có các tam giác
OMS ,
O'EF
cân ti
O,O'
nên
O'ES=OMS O'E / /OM OM AB
hay
M
là điểm chính gia ca cung
AB
.
K đường phân giác trong góc
ACB
ct
EF
ti
I
, ta chng minh
I
là tâm đường tròn ni tiếp tam giác
ABC
.
Tht vy ta có:
C,I,M
thng hàng và
=ICS MCS MSx
=IFS EFS MSx
nên
=ICS IFS
t giác
là t giác ni tiếp
=EIS SCF
. Mt khác t
giác
ACSB
ni tiếp nên
+ = + =
00
ACS ABS 180 EIS ABS 180
hay t giác
EISB
ni tiếp.
Công vic còn li là chng minh:
IB
là phân giác trong ca góc
ABC
.
=EBI ESI
−−
= = = = =
180 A 180 A C B
ESI ISB ESB AEF MSB MCB
2 2 2 2
. Điều này
chng t
IB
là phân giác trong ca góc
ABC
. Hay
I
là tâm vòng tròn ni
tiếp tam giác
ABC
Chú ý: Nếu thay gi thiết điểm
I
là tâm vòng tròn ni tiếp tam giác thành.
Các đường tròn ngoi tiếp tam giác
FCS,
SBS
ct nhau ti
I
thì hình thc
bài toán khác đi nhưng bản cht vẫn là định lý Lyness. Để ý rng:
AEF
cân
ti
A
nên ta d dàng suy ra được:
I
là trung điểm ca
EF
x
S
F
O'
E
I
N
M
O
C
B
A
THCS.TOANMATH.com
Ví d 5) Cho hai đường tròn
12
(O ),(O )
tiếp xúc ngoài vi nhau. K đường
thng
12
OO
cắt hai đường tròn
12
(O ),(O )
lần lượt ti
A,B,C
(
B
là tiếp
điểm ). Đường thng
là tiếp tuyến chung của hai đường tròn vi các tiếp
điểm tương ứng là
12
D ,D
. Đường thng
( ')
là tiếp tuyến vi
2
(O )
qua
C
.
Đưng thng
1
BD
ct
( ')
ti
E
.
1
AD
ct
2
ED
ti
M
,
2
AD
ct
1
BD
ti
H
.
Chng minh
AE MH
.
Phân tích định hướng gii:
+
1
ED MA
do góc
1
AD B
là góc ni tiếp chn nữa đường
tròn. Vì vậy để chng minh
AE MH
ta phi chng minh
2
AD ME
, tc là
ta chng minh
H
là trc tâm ca tam
giác
MAE
. Khi đó ta sẽ có:
=
12
AD E AD E
hay t giác
12
AD D E
là t giác ni tiếp.
+ Gi
N
là giao điểm ca
2
CD
AM
.
Xét tiếp tuyến chung ca
1
(O )
2
(O )
qua
B
ct
()
ti
I
. Khi đó ta có:
= =
1 2 1 2
ID IB ID BD D
vuông ti
B
,
1
D E / /CN
(cùng vuông góc vi
2
BD
). Do đó
=
1 1 2
BAD BD D
(Góc to bi tia tiếp tuyến và dây cung), mt
khác
=
1 2 1 2
BD D D D N
(so le trong). Suy ra
=
1 2 1 1 2
CAD ND D AD D C
là t
giác ni tiếp. (1) Xét t giác
12
ED D C
ta có:
=
1 2 1
ED / /CD ,BEC IBD
( góc đồng v). Suy ra
=
1 2 1
ED D D EC
suy ra t giác
12
ED D C
là hình thang cân nên ni tiếp được (2). T (1), (2) ta suy ra 5
điểm
12
A, D ,D ,C,E
ng thuc một đường tròn. Suy ra t giác
12
AD D E
ni
tiếp được.
Ví d 6) Cho tam giác
có hai đường cao
BD,CE
ct nhau ti
H
gi
I
là trung điểm ca
BC
. Hai đường tròn ngoi tiếp tam giác
BEI
CDI
ct
nhau
K
,
DE
ct
BC
ti
M
. Chng minh t giác
BKDM
ni tiếp.
Phân tích định hướng gii:
Ta thấy ngay đường tròn ngoi tiếp các tam giác
ADE,BEI,CDI
s ct nhau
tại điểm
K
ịnh lý Miquel). Như vậy ta s thy
AEKD
là t giác ni tiếp,
N
M
Δ
'
Δ
O
1
O
2
D
2
D
1
E
H
I
C
B
A
I
M
K
H
E
D
C
B
A
THCS.TOANMATH.com
mt khác t gi thiết ta cũng có:
AEHD
là t giác ni tiếp. Nên suy ra
5
điểm
A,E,H,K,D
thuc một đường tròn đường kính
AH
. Đây chính là chìa
khóa để gii quyết bài toán .
Li gii: Trước tiên ta chng minh: t giác
AEKD
ni tiếp (Bạn đọc có th
tham kho phần ‘’Các định lý hình hc ni tiếng’’) Ta có:
+ + + + + =
0
A B C EKC EKI IKD 540 .
Theo gi thiết
+ = + =
0
B EKI IKD C 180
+ =
0
A EKD 180
t giác
AEKD
ni tiếp
=ADE AKE
,
BD AC,CE AB
t giác
BEDC
ni tiếp
=ADE B
.
Kết hp vi
=ADE AKE
được
=B AKE
+ = + =
0
EKI AKE EKI B 180
A,K,I
thng hàng.
BDC
là tam giác vuông nên
=ID IC
,
IKDC
là t giác ni tiếp nên ta có:
==IKC IDC ICD,
=+IKC KAC ACK
(Tính cht góc ngoài ),
= + =ICD ICK KCD KAC ICK,
=KAD DEK
(chn cung
DK
)
=ICK DEK
t giác
MEKC
ni tiếp
=MEC MKC
. Theo kết qu trên
suy ra
= = = + = + =
00
IKC AED MEB,MEC MEB 90 ,MKC MKI IKC MKI 90
MK KI A,E,H,D,K
nằm trên đường tròn đường kính
AH
⊥HK AI
M,H,K
thng hàng.
T giác
DEHK
ni tiếp
=HEK HDK
, t giác
MEKC
ni tiếp
= = = KEC KMC KMC HDK KMB BDK
t giác
BKDM
ni tiếp.
Ví d 7) Cho hai đường tròn
12
(O ),(O )
ct nhau ti
A,B
. Kéo dài
AB
v
phía
B
lấy điểm
M
qua
M
k hai tiếp tuyến
ME,MF
với đường tròn
1
(O )
(
E,F
là các tiếp điểm) điểm
2
F,O
nm cùng phía so vi
AB
. Đường thng
BE,BF
cắt đường tròn
2
(O )
ti
P,Q
gi
I
là giao điểm ca
PQ
EF
.
Chng minh
I
là trung điểm ca
PQ
.
Phân tích định hướng gii:
I
P
F
E
M
Q
O
2
O
1
B
A
THCS.TOANMATH.com
Để ý rằng: Đường thng
EFI
ct ba cnh tam giác
BPQ
lần lượt ti
I,E,F
.
Theo định lý Menelauyt ta có:
=
QI EP FB
. . 1
IP EB FQ
. Để chng minh
I
là trung
điểm ca
PQ
ta s chng minh:
=
EP FB
.1
EB FQ
. Bây gi ta s tìm cách thay thế
các đại lượng trong
=
EP FB
.1
EB FQ
(*) thành các đại lượng tương đương để
thông qua đó ta có thể quy v vic chng minh t giác ni tiếp, hoc tam
giác đồng dạng. Xét đường tròn
1
(O )
vi cát tuyến
M,B,A
và hai tiếp tuyến
ME,MF
. Ta có tính cht quen thuc:
=
FA EA
FB EB
(Xem phn chùm bài tp cát
tuyến và tiếp tuyến). T đó suy ra
=
FB FA
EB EA
thay vào (*) ta quy bài toán v
chng minh:
= =
EP FA EP EA
. 1 EPA FQA
FQ EA FQ FA
nhưng ta có:
=EPA FQA
góc ni tiếp chn cung
AB
.
=AEP AFQ
(t giác
AEBF
ni
tiếp) . Qua đó ta có kết qu cn chng minh:
Các em hc sinh t hoàn chnh li gii da trên những phân tích định hướng
mà tác gii va trình bày.
Nếu không dùng định lý Menaleuyt ta có th giải theo các khác như
sau:
MF
tiếp tuyến của đường tròn
1
(O )
nên ta có:
=MFB FAB
(Tính cht
góc to bi tiếp tuyến dây cung). Suy ra
MFB, MAF
đồng dng
=
MF FB
MA FA
. Tương tự ta cũng có:
MEB, MAE
đồng dng suy ra
=
ME EB
MA EA
,
= =
FB EB
ME MF
FA EA
(1) , mt khác
=AFE ABE
(chn
cung
AE
)
=ABE AQP
(do t giác
ABPQ
ni tiếp). Suy ra
=AFE AQP AFIQ
t giác ni tiếp, suy ra
= =AFQ AIQ AFB AIP
, ta
cũng có:
=ABF APQ
suy ra
FBA, IPA
đồng dng suy ra
=
BF PI
AF AI
(2).
THCS.TOANMATH.com
Tương t ta chứng minh được:
ABE, AQI
đồng dng suy ra
=
QI BE
IA AE
(3).T (1), (2), (3) suy ra
= =
QI PI
IP IQ
IA IA
Ví d 8) Cho tam giác
. Đường tròn
( )
O
đi qua
A
C
ct
AB,AC
theo th t ti
K
N
. Đường tròn tâm
I
ngoi tiếp tam giác
ABC
đường tròn tâm
J
ngoi tiếp tam giác
KBN
ct nhau ti
B
M
. Chng
minh
BIOJ
là hình bình hành t đó suy ra
OMB
vuông.
Phân tích định ng gii:
Để chng minh
hình bình hành ta chng minh
BI / /OJ,BJ / /OI
.
Mt khác d thy
OI
là trung
trc ca
AC
nên
OI AC
.
Ta cn chng minh
BJ AC
,
vic tìm liên h trc tiếp là tương
đối khó vì vy ta ngh đến hướng
to một đường thẳng ‘’đặc biệt’’
vuông góc vi
BJ
sau đó chứng
minh đường thng này song song vi
AC
t đó ta nghỉ đến dng tiếp tuyến
Bx
của đường tròn ngoi tiếp tam giác
BKN
.
Khi đó ta có :
Bx BJ
=KBx BNK
(Tính cht góc to bi tiếp tuyến và
mt dây). Mt khác
AKNC
ni tiếp
=BAC BNK
= MKx A Bx / /AC
.
T đó suy ra
BJ / /OI
.
Tương tự: T
B
k tiếp tuyến
By
với đường tròn ngoi tiếp
ABC
, chng
minh như trên ta có:
BI / /OJ
t giác
BIOJ
là hình bình hành.
Gi
Q
là giao điểm
BO
=IJ QO QB
,
IJ
là trung trc
BM
(Tính cht
đường ni tâm của hai đường tròn ct nhau).
= = = QM QB QM QB QO BMO
là tam giác vuông
=
0
OMB 90
.
Ví d 9) Cho hai đường tròn
( )
1
O
( )
2
O
tiếp xúc trong ti
M
(đường
tròn
( )
2
O
nằm trong). Hai điểm
P
Q
thuộc đường tròn
( )
2
O
qua
P
k
tiếp tuyến vi
( )
2
O
ct
( )
1
O
ti
B
D
qua
Q
k tiếp tuyến vi
( )
2
O
ct
Q
K
J
I
O
N
M
C
B
A
x
THCS.TOANMATH.com
( )
1
O
ti
A
C
. Chng minh rằng tâm đường tròn ni tiếp các tam giác
ACD,BCD
nm trên
PQ
.
Phân tích định hướng gii:
Vì gi thiết hai đường tròn tiếp xúc trong vi nhau tại điểm
M
nên ta ngh
đến vic tiếp tuyến chung
Mx
để tn dng các yếu t v góc:
Bài toán này làm ta ngh đến
định lý Lyness ni tiếng
( Xem thêm phần các định lý
hình hc ni tiếng
nh lý Lyness m rng) và các
tínhcht quen thuộc liên quan đến
chứng minh định lý này là:
MP
phân giác góc
DMB
, kéo dài
MP
ct
1
(O )
ti
E
thì
E
là trung điểm ca
BD
T những định hướng trên ta suy ra cách gii cho bài toán như sau:
+ Dng tiếp tuyến chung
Mx
của hai đường tròn
12
(O ),(O )
khi đó ta có:
==
1
DPM PMx sđPM
2
,
==
1
DBM DMx sđDM
2
=+DPM PMB PBM
(tính
cht góc ngoài ca tam giác),
=+PMx PMD DMx
=PMD PMB
MP
phân giác
DMB
, gi
E
là giao điểm
MP
vi
( )
1
O
thì
E
là trung điểm ca
BD
CE
là phân giác
BCD
.
+ Gi
I
là giao điểm ca
CE
PQ
ta cn chng minh
DI
là phân giác
can
BDC
.
Mt khác nếu
I
là tâm vòng tròn ni tiếp tam giác
BCD
thì ta s có:
==EI ED EB
(Tính cht quen thuộc liên quan đến tâm vòng tròn ni tiếp,
bạn đọc có th xem thêm phần ‘’góc ‘’ ở phần đầu ) .
+ Ta có
(
)
(
)
= = + = + = = =
1 1 1
ICM sđEDM sđDM sđDE DM sđEB DPM EPB
2 2 2
IQM
IQCM
ni tiếp suy ra
=MIC MQC
==
1
MQC MPQ sđMQ
2
(Tính cht góc to bi tiếp tuyến và dây cung) suy ra
x
I
O
2
O
1
M
E
P
Q
D
C
B
A
THCS.TOANMATH.com
=MIC MPQ
=EPI EIM
EIM
đồng dng
EPI
=
2
EI EP.EM,
Tương
t ta cũng chứng minh được
DPIM
là t giác ni tiếp và
DEP
đồng dng
vi
MDE
= = =
2
ED EP.EM ED EI EB
= EDI EID I
là tâm đường
tròn ni tiếp
BCD
.
+ Tương tự, tâm của đường tròn ni tiếp
ACD
nm trên
PQ
.
Nhn xét: Đối vi các bài toán có gi thiết hai đường tròn tiếp xúc trong
vi nhau thì vic k tiếp tuyến chung để suy ra các góc bng nhau và t đó
phát hin ra các t giác ni tiếp là một hướng quan trọng để gii toán
Ví d 10) Cho tam giác vuông
(
)
=
0
ABC A 90
BC
tiếp tuyến vi
đường tròn ngoi tiếp tam giác
ABC
ti
A
ct cnh
BC
kéo dài ti
D
gi
E
là điểm đối xng ca
A
qua
BC
,
H
là hình chiếu ca
A
trên
BE
.
Gi
I
là trung điểm ca
AH
đường thng
BI
cắt đường tròn ngoi tiếp tam
giác
ABC
ti
K
. Chng minh rng
BD
là tiếp tuyến của đường tròn ngoi
tiếp tam giác
ADK
.
Phân tích định hướng gii:
Để chng minh một đường thng là tiếp tuyến của đường tròn thông thường
ta chứng minh đường thẳng đó vuông góc với mt bán kính ti tiếp điểm.
Muốn làm được điều này điều kin cn là phải xác định rõ tâm đường tròn.
Nhưng việc làm này là không d nếu tâm đường tròn không phải là điểm
đặc biệt. Để khc phục khó khăn này ta thường chn cách chng minh theo
tính cht ca góc ni tiếp và góc to bi tiếp tuyến và dây cung.
Tr li bài toán: Để chng minh
BD
là tiếp tuyến của đường tròn
(AKD)
ta
phi chng minh:
=KDB KAD
.
+
E
là điểm đối xng ca
A
qua
BC
DE
là tiếp tuyến của đường tròn
O
K
H
M
I
E
D
C
B
A
THCS.TOANMATH.com
ngoi tiếp
ABC
⊥AE BC
=MA ME
. Theo gi thiết
=IA IH
nên
= =IM / /BE KIM KBE KAE
A,I,M,K
nm trên một đường tròn
=IAM IKM
;
= = =BAH BAE HAE BKE IKM MKE
(1)
Mt khác,
=ABE EAD
(chn cung
AE
);
= = = =
00
BAH 90 ABH 90 EAD ADM EDM
(2)
+ T (1) và (2) suy ra
=MKE EDM
bốn điểm
M,K,D,E
nm trên mt
đường tròn
= = = KDM KEM KEA KAD BD
là tiếp tuyến của đường tròn
ngoi tiếp tam giác
ADK
.
Tiêu chun 3) Cho hai đường thng

12
,
ct nhau tại điểm
M
. Trên hai
đường thng

12
,
lần lượt lấy các điểm
A,B
C,D
khi đó 4 điểm
A,B,C,D
cùng thuc một đường tròn khi và ch khi
=MA.MB MC.MD
Ví d 1) Cho đường tròn tâm
(O)
đường kính
AB
và đường thng
nm
ngoài đường tròn
(O)
vuông góc vi
AB
ti
C
. K cát tuyến
CMN
vi
đường tròn
(O)
,
AM,AN
ct
ti
D,E
. Chng minh
MNED
ni tiếp
được:
Phân tích định hướng gii:
D
C
B
A
M
O
M
D
C
B
A
Δ
E
D
O
C
M
N
B
A
THCS.TOANMATH.com
=
0
AMB 90 BCDM
là t giác ni tiếp , suy ra
=AB.AC AM.AD
(1) .
Tương tự vì góc
= = =
00
ANB 90 BNE BCE 90
hay t giác
BCNE
ni tiếp,
t đó suy ra
=AB.AC AN.AE
(2). Kết hp (1), (2) ta có:
=AM.AD AN.AE MNED
là t giác ni tiếp.
Ví d 2) Cho tam giác cân
=
0
ABC(AB AC,A 90 )
có đường cao
BD
. Gi
M,N,I
theo th t là trung điểm của các đoạn
BC,BM,BD
. Tia
NI
ct cnh
AC
ti
K
. Chng minh các t giác
ABMD,ABNK
ni tiếp và
=
2
3BC 4CA.CK
Gii:
Do tam giác
ABC
cân ti
A
nên
AM BC
mt khác
⊥BD AC ABMD
là t giác ni tiếp.
= =
1
NI / / MD KNC DMC
2
, ta
cũng có
=DMC KAB
(Tính cht t giác
ni tiếp) suy ra
=KNC KAB
hay
ABNK
là t giác ni tiếp.
Ta có:
=CA.CK CN.CB
= = =
22
33
CN CB BC CA.CK 3BC 4CA.CK
44
.
Ví d 3) Cho t giác li
ABCD
có giao điểm 2 đường chéo là
M
. Đường
phân giác trong góc
ACD
ct
BA
ti
K
.
Gi s
+=MA.MC MA.CD MB.MD
. Chng minh
=BKC CDB
Phân tích định hướng gii:
K
N
M
D
C
B
A
K
N
M
D
I
C
B
A
THCS.TOANMATH.com
Ta gi
N
là giao điểm ca
CK
BD
theo tính chất đường phân giác trong
ta có:
= =
ND CD MC.DN
CD
NM CM MN
thay vào biu thc
+=MA.MC MA.CD MB.MD
ta có:
= + = =
MC.DN MD
MB.MD MA.MC MA. MA.MC. MA.MC MB.MN
MN MN
. Do
M
nm trong t giác
ABCN
theo tiêu chun
3
ta có:
ABNC
là t giác ni
tiếp nên
==ABD ACK KCD
. Theo tiêu chun 2 ta có:
BCDK
là t giác ni
tiếp. Suy ra
=BKC CDB
Ví d 4) Cho tam giác
. Đường tròn
( )
O
đi qua
A
C
ct
AB,AC
theo th t ti
K
N
. Đường tròn tâm
I
ngoi tiếp tam giác
ABC
đường tròn tâm
J
ngoi tiếp tam giác
KBN
ct nhau ti
B
M
. Chng
minh
OMB
vuông. (IMO 1985)
Phân tích định hướng gii:
Gi
P
là giao điểm của các đường thng
AC
KN
.
Ta có
= = =KMA BMA BMK BCA BNK KPA
nên 4 điểm
M,P,A,K
nm
trên một đường tròn. Ngoài ra ta cũng có
= = = AMP AKP 180 ACB 180 AMB
(do
ACNK
là t giác ni tiếp) nên ta
suy ra điểm
M
nằm trên đoạn
BP
. Gi
R
là bán kính của đường tròn
( )
O
Ta có:
= = =
22
BM.BP BN.BC BK.BA BO R
= = =
22
PM.PB PN.PK PA.PC PO R
cng tng vế hai đẳng thc trên ta thu
được:
+ = + = +
2 2 2 2 2 2 2
BM.BP PM.BP BO PO 2R BP BO PO 2R
. Khi đó
ta có:
+
= =
22
2 2 2 2 2 2 2 2 2
22
2
BO R OP R (BO PO 2R )(BO OP )
BM PM
BP BP
BP
=−
22
BO OP
. T đó suy ra
OM BP
.
THCS.TOANMATH.com
Chú ý: Để chng minh
OM BP
ta đã dùng kết qu: Cho tam giác
ABC
điểm
H
nm trên cnh
BC
. Khi đó
AH
là đường cao khi và ch khi
=
2 2 2 2
AB AC HB HC
Tht vy:
Nếu
AH
là đường cao thì ta luôn có:
=
2 2 2 2
AB AC HB HC
(Theo định lý
Pitago). Ngược li: Nếu ta có:
=
2 2 2 2
AB AC HB HC
(*), gi
M
là điểm
trên
BC
sao cho
=
2 2 2 2
AB AC MB MC
. T đó ta có:
=
2 2 2 2
HB HC MB MC
hay
+ = + = (HB HC)(HB HC) (MB MC)(MB MC) BC.(HB HC) BC(MB MC)
= HB HC MB MC M H
suy ra điều phi chng minh:
Bạn đọc có th tham kho cách gii khác ví d 8 Du hiu 2
C
O
P
K
N
M
B
A
| 1/18

Preview text:


MỘT SỐ TIÊU CHUẨN NHẬN BIẾT TỨ GIÁC NỘI TIẾP
Tiêu chuẩn 1. Điều kiện cần và đủ để bốn đỉnh của một tứ giác lồi nằm trên
cùng một đường tròn là tổng số đo của hai góc tứ giác tại hai đỉnh đối diện bằng 0 180 . A D B C x
Điều kiện để tứ giác lồi ABCD nội tiếp là: + = 0 A C 180 hoặc + = 0 B D 180
Hệ quả: Tứ giác ABCD nội tiếp được BAD = DCx Một số ví dụ
Ví dụ 1: Cho tam giác ABC vuông tại A . Kẻ đường cao AH và phân giác
trong AD của góc HAC . Phân giác trong góc ABC cắt AH,AD lần lượt tại M,N . Chứng minh rằng: = 0 BND 90 .
Phân tích và hướng dẫn giải: A Ta có = 0 MHD 90 . Nếu = 0 MND 90
thì tứ giác MHDN nội tiếp. Vì vậy N M
thay vì trực tiếp chỉ ra góc = 0
BND 90 ta sẽ đi chứng minh B H C D
tứ giác MHDN nội tiếp. Tức là ta chứng minh AMN = ADH . Thật vậy ta có = = 0 AMN BMH 90 − MBH , = 0 NDH 90 − HAD mà = 1 = 1 MBH ABC,HAD
HAC và ABC = HAC do cùng phụ với góc BCA từ 2 2
đó suy ra AMN = ADH hay tứ giác MHDNnội tiếp  = = 0 MND MHD 90 THCS.TOANMATH.com
Ví dụ 2: Cho tam giác ABC có 3 góc nhọn nội tiếp đường tròn (O) có trực
tâm là điểm H . Gọi M là điểm trên dây cung BC không chứa điểm A ( M
khác B,C ). Gọi N,P theo thứ tự là các điểm đối xứng của M qua các đường thẳng AB,AC
a) Chứng minh AHCP là tứ giác nội tiếp b) N,H,P thẳng hàng.
c) Tìm vị trí của điểm M để độ dài đoạn NP lớn nhất.
Phân tích và hướng dẫn giải: A P I O H N B K C M
a). Giả sử các đường cao của tam giác là AK,CI . Để chứng minh AHCP là
tứ giác nội tiếp ta sẽ chứng minh + = 0
AHC APC 180 .Mặt khác ta có
AHC = IHK ( đối đỉnh), APC = AMC = ABC ( do tính đối xứng và góc nội
tiếp cùng chắn một cung). Như vậy ta chỉ cần chứng minh + = 0 ABC IHK 180
nhưng điều này là hiển nhiên do tứ giác BIHK là tứ giác nội tiếp.
b). Để chứng minh N,H,P thẳng hàng ta sẽ chứng minh + = 0 NHA AHP 180
do đó ta sẽ tìm cách quy hai góc này về 2 góc đối nhau trong một tứ giác nội tiếp. Thật vậy
ta có: AHP = ACP (tính chất góc nội tiếp), ACP = ACM (1) (Tính chất đối
xứng) . Ta thấy vai trò tứ giác AHCP giống với AHBN nên ta cũng dễ
chứng minh được AHBN là tứ giác nội tiếp từ đó suy ra AHN = ABN , mặt
khác ABN = ABM (2) (Tính chất đối xứng) . Từ (1), (2) ta suy ra chỉ cần THCS.TOANMATH.com chứng minh + = 0
ABM ACM 180 nhưng điều này là hiển nhiên do tứ giác ABMC nội tiếp. Vậy + = 0
NHA AHP 180 hay N,H,P thẳng hàng.
Chú ý: Đường thẳng qua N,H,P chính là đường thẳng Steiners của điểm
M . Thông qua bài toán này các em học sinh cần nhớ tính chất. Đường thẳng
Steiners của tam giác thì đi qua trực tâm của tam giác đó . (Xem thêm phần
“Các định lý hình học nổi tiếng’’).
c). Ta có MAN = 2BAM,MAP = 2MAC  NAP = 2BAC . Mặt khác ta có
AM = AN = AP nên các điểm M,N,P thuộc đường tròn tâm A bán kính
AM . Áp dụng định lý sin trong tam giác NAP ta có:
NP = 2R.sin NAP = 2AM.sin 2BAC . Như vậy NP lớn nhất khi và chỉ khi
AM lớn nhất. Hay AM là đường kính của đường tròn (O)
Ví dụ 3: Cho tam giác ABC và đường cao AH gọi M,N lần lượt là trung
điểm của AB,AC . Đường tròn ngoại tiếp tam giác BHM cắt đường tròn
ngoại tiếp tam giác CNH tại E . Chứng minh AMEN là tứ giác nội tiếp và
HE đi qua trung điểm của MN . A
Phân tích, định hướng cách giải: Để chứng minh AMEN
là tứ giác nội tiếp ta sẽ M I N chứng minh: + = 0 MAN MEN 180 .
Ta cần tìm sự liên hệ của các góc E
MAN;MEN với các góc có sẵn B K H C
của những tứ giác nội tiếp khác. Ta có = 0 − ( + )= 0 −( 0 − + 0 MEN 360 MEH NEH 360 180 ABC 180 − ACB) = ABC + ACB = 0 180 − BAC suy ra + = 0
MEN MAN 180 . Hay tứ giác AMEN là tứ giác nội tiếp.
Kẻ MK ⊥ BC , giả sử HE cắt MN tại I thì IH là cát tuyến của hai đường
tròn (BMH) , (CNH) . Lại có MB = MH = MA (Tính chất trung tuyến tam
giác vuông). Suy ra tam giác MBH cân tại M  KB = KH  MK luôn đi qua
tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác MBH . Hay MN là tiếp tuyến của THCS.TOANMATH.com (MBH) suy ra 2
IM = IE.IH , tương tự ta cũng có MN là tiếp tuyến của (HNC) suy ra 2 IN = IE.IH do đó IM = IN .
Xem thêm phần: ‘’Các tính chất của cát tuyến và tiếp tuyến’’
Ví dụ 4) Cho tam giác cân ABC (AB = AC) P là điểm trên cạnh đáy BC .
Kẻ các đường thẳng PE,PD lần lượt song song với AB,AC(EAC,DAB)
gọi Q là điểm đối xứng với P qua DE . Chứng minh bốn điểm Q,A,B,C
cùng thuộc một đường tròn. A
Phân tích định hướng giải:
D
Bài toán có 2 giả thiết cần lưu ý. Đó là các đườ I Q ng thẳng song song
với 2 cạnh tam giác , và điểm Q E
đối xứng với P qua DE . H
Do đó ta sẽ có: AD = EP = EC = EQ B C
và DP = DQ ( Đây là chìa khóa để ta giải bài toán này) P
Từ định hướng đó ta có lời giải như sau: Do AD / /PE,PD / /AE  ADPE là hình bình hành
 AE = DP = DQ . Mặt khác do P,Q đối xứng nhau qua
DE  AD = PE = EQ . Suy ra DAQE là hình thang cân  DAQ = AQE . Kéo
dài DE cắt CQ tại H ta có DAQ = AQE = PEH . Như vậy để chứng minh
ABCQ nội tiếp ta cần chứng minh: + = 0
PCH PEH 180  PEHC là tứ giác
nội tiếp. Mặt khác ta có: ECQ = EQC (do tam giác EQC cân),
EPH = EQH(Do tính đối xứng ) suy ra ECH = EPH  EPCH là tứ giác nội tiếp. THCS.TOANMATH.com
Ví dụ 5) Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O) . Dựng đường tròn qua
B và tiếp xúc với cạnh AC tại A dựng đường tròn qua C và tiếp xúc với
AB tại A hai đường tròn này cắt nhau tại D . Chứng minh = 0 ADO 90
Phân tích định hướng giải: Ta thấy rằng = 0 ADO 90 thì các điểm
A, D,O cùng nằm trên đường tròn A
đường kính OA .Ta mong muốn tìm ra được một góc bằng = 0 ADO 90 . Điề N
u này làm ta nghỉ đến tính chất M
quen thuộc ‘’Đường kính đi qua trung O D
điểm của một dây cung thì vuông góc C B
với dây đó’’. Vì vậy nếu ta gọi M,N
là trung điểm của AB,AC thì ta sẽ có: = = 0 OMA ONA
90 . Do đó tứ giác OMAN nội tiếp. Công việc còn lại là ta
chứng minh AMDO hoặc ANOD hoặc DMAN là tứ giác nội tiếp. Mặt
khác ta có: ABD = CAD và ACD = BAD (Tính chất góc tạo bởi tiếp tuyến và
dây cung)  BDA và ADC đồng dạng nên ta suy ra DMA = DNC  + = + = 0 DMA DNA
DNC DNA 180  AMDN nội tiếp suy ra năm điểm
A,M,D,O,N nằm trên đường tròn đường kính OA  = 0 ADO 90
Ví dụ 6: Cho tam giác ABC vuông cân tại A một đường tròn (O) tiếp xúc
với AB,AC tại B,C . Trên cung BC nằm trong tam giác ABC lấy một điểm
M (M  B;C). Gọi I,H,K lần lượt là hình chiếu của M trên BC;CA;AB và
P là giao điểm của MB với IK, Q là giao điểm của MC với IH . Chứng minh PQ / /BC .
Phân tích định hướng giải: A Để chứng minh PQ / /BC H ta chứng minh MPQ = MBC K
nhưng tứ giác BIMK nội tiếp M nên MBC = MKI . Mặt khác P Q B C
AC là tiếp tuyến của (O) nên I ta có: ACK = MBC và CIMH O THCS.TOANMATH.com
nội tiếp nên ACK = MIH .Như vậy để chứng minh PQ / /BC ta cần chứng
minh MIH = MPQ. Tức là ta cần chứng minh tứ giác MPIQ nội tiếp . Để ý rằng = = 0 BMC KMH 135 , PIQ = PIM + IMQ = + = 1 KBM KCH sđ(BM + MC) = 0
45 suy ra đpcm.(Các em học sinh tự 2 hoàn thiện lời giải)
Tiêu chuẩn 2: Tứ giác ABCD nội tiếp ADB = ACB A D O B C
Ví dụ 1. Trên các cạnh BC,CD của hình vuông ABCD ta lấy lần lượt các điểm M,N sao cho = 0
MAN 45 . Đường thẳng BD cắt các đường thẳng
AM,AN tương ứng tại các điểm P,Q .
a) Chứng minh rằng các tứ giác ABMQ và ADNP nội tiếp.
b) Chứng minh rằng các điểm M,N,Q,P,C nằm trên cùng một đường tròn. Lời giải: B A
a). Gọi E là giao điểm của AN và BC . P
Các điểm M và Q nằm trên hai cạnh M
EB và EA của tam giác EBA , nên tứ giác
ABMQ là lồi. Các đỉnh A và B cùng Q
nhìn đoạn thẳng MQ dưới một góc 0 45 .
Vì vậy tứ giác ABMQ nội tiếp. D C N
Lập luận tương tự ta suy ra tứ giác ADNP nội tiếp.
b) Từ kết quả câu a, suy ra = = 0 = = 0
ADP ANP 45 ,QAM QBM 45  NP ⊥ AM,MQ ⊥ AN . Tập hợp các E THCS.TOANMATH.com
điểm P,Q,C nhìn đoạn MN dưới một góc vuông, nên các điểm này nằm
trên đường tròn đường kính MN .
Ví dụ 2). Cho điểm M thuộc cung nhỏ BC của đường tròn (O) . Một đường
thẳng d ở ngoài (O) và vuông góc với OM ; CM,BM cắt d lần lượt tại
D,E . Chứng minh rằng B,C,D,E cùng thuộc một đường tròn. Lời giải:
Kẻ đường kính AM cắt d tại N . Ta có = = 0 ANE ABE 90 nên tứ giác
ABNE nội tiếp, suy ra BEN = BAN . Mặt khác BAN = BCM , A
do đó BCM = BEN hay BCD = BED .
Vậy B,C,D,E cùng thuộc một đường tròn. O C B M E N D
Ví dụ 3) Cho tam giác ABC có các đường cao AD,BE,CF đồng quy tại H .
Gọi K là giao điểm của EF và AH , M là trung điểm của AH . Chứng
minh rằng K là trực tâm của tam giác MBC . A Lời giải:
Lấy điểm S đối xứng với H qua M E
BC , R là giao điểm của KC với MB . R
Vì ME = MA = MH(Tính chất trung K F
tuyến), kết hợp tính đối xứng của điểm H
S ta có MSB = BHD = MHE = MEB B C
nên tứ giác MESB nội tiếp. Suy ra D RBE = MSE (1).
Lại có KSC = CHD = AHF = AEK nên tứ giác KSCE cũng n S ội tiếp, do đó
MSE = RCE (2).Từ (1) và (2) suy ra RBE = RCE nên tứ giác RBCE nội tiếp. THCS.TOANMATH.com Từ đó suy ra = = 0 BRC
BEC 90 . Trong tam giác MBC , ta có MK ⊥ BC và
CK ⊥ MB nên K là trực tâm của tam giác MBC .
Ví dụ 4) Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn tâm O . Đường tròn (O')
tiếp xúc với các cạnh AB,AC tại E,F tiếp xúc với (O) tại S . Gọi I là tâm
đường tròn nội tiếp tam giác ABC .Chứng minh BEIS,CFIS là các tứ giác nội tiếp. Lời giải: A
Nhận xét: bài toán này thực chất là
định lý Lyness được phát biểu M
theo cách khác;(Xem thêm phần: N
‘’Các định lý hình học nổi tiếng’’) O
Kéo dài SE,SF cắt đường tròn (O) I E F
tại E,F . Ta có các tam giác OMS, O' O'EF cân tại O,O' nên C B
O'ES=OMS  O'E / /OM  OM ⊥ AB
hay M là điểm chính giữa của cung AB. S x
Kẻ đường phân giác trong góc ACB cắt
EF tại I , ta chứng minh I là tâm đường tròn nội tiếp tam giác ABC .
Thật vậy ta có: C,I,M thẳng hàng và ICS  MCS = MSx và IFS  EFS = MSx
nên ICS = IFS  tứ giác IFCS là tứ giác nội tiếp  EIS = SCF . Mặt khác tứ giác ACSB nội tiếp nên + = 0  + = 0 ACS ABS 180 EIS ABS 180 hay tứ giác EISB nội tiếp.
Công việc còn lại là chứng minh: IB là phân giác trong của góc ABC . Vì EBI = ESI mà 180 − A 180 − = − = − = − = A − C = B ESI ISB ESB AEF MSB MCB . Điều này 2 2 2 2
chứng tỏ IB là phân giác trong của góc ABC . Hay I là tâm vòng tròn nội tiếp tam giác ABC
Chú ý: Nếu thay giả thiết điểm I là tâm vòng tròn nội tiếp tam giác thành.
Các đường tròn ngoại tiếp tam giác FCS, SBS cắt nhau tại I thì hình thức
bài toán khác đi nhưng bản chất vẫn là định lý Lyness. Để ý rằng: AEF cân
tại A nên ta dễ dàng suy ra được: I là trung điểm của EF THCS.TOANMATH.com
Ví dụ 5) Cho hai đường tròn ( 1
O ),(O2) tiếp xúc ngoài với nhau. Kẻ đường
thẳng O1O cắt hai đường tròn 2 ( 1
O ),(O2) lần lượt tại A,B,C ( B là tiếp
điểm ). Đường thẳng  là tiếp tuyến chung của hai đường tròn với các tiếp điểm tương ứng là 1 D , D . Đường thẳng ( 2
') là tiếp tuyến với (O2 ) qua C .
Đường thẳng BD cắt ( 1 ') tại E . 1 AD cắt ED tại 2 M , AD cắt 2 BD tại 1 H . Chứng minh AE ⊥ MH . M
Phân tích định hướng giải: N + Vì ED ⊥ 1 MA do góc A 1 D B
là góc nội tiếp chắn nữa đường Δ D1 Δ' I
tròn. Vì vậy để chứng minh AE ⊥ MH D2 ta phải chứng minh AD ⊥ 2 ME , tức là H
ta chứng minh H là trực tâm của tam C A O O 1 2 B
giác MAE. Khi đó ta sẽ có: AD E = 1 A 2 D E hay tứ giác A 1
D D2E là tứ giác nội tiếp.
+ Gọi N là giao điểm của CD và 2 AM .
Xét tiếp tuyến chung của E
(O1) và (O2 ) qua B cắt () tại I . Khi đó ta có: ID = IB = ID   1 2 B 1 D D vuông tại 2 B , 1
D E / /CN (cùng vuông góc với BD ). Do đó BAD = 2 1 B 1 D 2
D (Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung), mặt khác BD D = 1 2 1 D 2
D N (so le trong). Suy ra CAD = ND D  1 2 1 A 1 D 2 D C là tứ
giác nội tiếp. (1) Xét tứ giác ED1D2C ta có: ED / /CD ,BEC = 1 2 IB 1
D ( góc đồng vị). Suy ra ED D = 1 2 1 D EC suy ra tứ giác
ED1D2C là hình thang cân nên nội tiếp được (2). Từ (1), (2) ta suy ra 5 điểm A, 1
D , D2 ,C,E cùng thuộc một đường tròn. Suy ra tứ giác A 1 D D2E nội tiếp được.
Ví dụ 6) Cho tam giác ABC có hai đường cao BD,CE cắt nhau tại H gọi I
là trung điểm của BC . Hai đường tròn ngoại tiếp tam giác BEI và CDI cắt
nhau ở K , DE cắt BC tại M . Chứng minh tứ giác BKDM nội tiếp.
Phân tích định hướng giải:
Ta thấy ngay đường tròn ngoại tiếp các tam giác ADE,BEI,CDI sẽ cắt nhau
tại điểm K (Định lý Miquel). Như vậy ta sẽ thấy AEKD là tứ giác nội tiếp, THCS.TOANMATH.com A D E K H M C B I
mặt khác từ giả thiết ta cũng có: AEHD là tứ giác nội tiếp. Nên suy ra 5
điểm A,E,H,K,D thuộc một đường tròn đường kính AH . Đây chính là chìa
khóa để giải quyết bài toán .
Lời giải: Trước tiên ta chứng minh: tứ giác AEKD nội tiếp (Bạn đọc có thể
tham khảo ở phần ‘’Các định lý hình học nổi tiếng’’) Ta có: + + + + + = 0
A B C EKC EKI IKD 540 . Theo giả thiết + = + = 0 B EKI IKD C 180  + = 0
A EKD 180  tứ giác AEKD nội tiếp
 ADE = AKE , BD ⊥ AC,CE ⊥ AB  tứ giác BEDC nội tiếp  ADE = B .
Kết hợp với ADE = AKE được B = AKE  + = + = 0 EKI AKE EKI B 180  A,K,I thẳng hàng.
BDC là tam giác vuông nên ID = IC , IKDC là tứ giác nội tiếp nên ta có:
IKC = IDC = ICD, IKC = KAC + ACK (Tính chất góc ngoài ),
ICD = ICK + KCD  KAC = ICK, mà KAD = DEK (chắn cung DK )
 ICK = DEK  tứ giác MEKC nội tiếp  MEC = MKC . Theo kết quả trên suy ra = = = + 0 = +  = 0
IKC AED MEB,MEC MEB 90 ,MKC MKI IKC MKI 90
 MK ⊥ KI  A,E,H,D,K nằm trên đường tròn đường kính
AH  HK ⊥ AI  M,H,K thẳng hàng.
Tứ giác DEHK nội tiếp  HEK = HDK , tứ giác MEKC nội tiếp
 KEC = KMC  KMC = HDK  KMB = BDK  tứ giác BKDM nội tiếp.
Ví dụ 7) Cho hai đường tròn ( 1
O ),(O2) cắt nhau tại A,B . Kéo dài AB về
phía B lấy điểm M qua M kẻ hai tiếp tuyến ME,MF với đường tròn (O1)
( E,F là các tiếp điểm) điểm F,O nằm cùng phía so với 2 AB . Đường thẳng
BE,BF cắt đường tròn (O2 ) tại P,Q gọi I là giao điểm của PQ và EF .
Chứng minh I là trung điểm của PQ . Q
Phân tích định hướng giải: A I O2 O P 1 F B E M THCS.TOANMATH.com
Để ý rằng: Đường thẳng EFI cắt ba cạnh tam giác BPQ lần lượt tại I,E,F . Theo đị QI EP FB nh lý Menelauyt ta có: . .
= 1 . Để chứng minh I là trung IP EB FQ điể EP FB
m của PQ ta sẽ chứng minh: .
= 1 . Bây giờ ta sẽ tìm cách thay thế EB FQ các đại lượ EP FB ng trong .
= 1 (*) thành các đại lượng tương đương để EB FQ
thông qua đó ta có thể quy về việc chứng minh tứ giác nội tiếp, hoặc tam
giác đồng dạng. Xét đường tròn (O1) với cát tuyến M,B,A và hai tiếp tuyến FA EA
ME,MF . Ta có tính chất quen thuộc: =
(Xem phần chùm bài tập cát FB EB FB FA
tuyến và tiếp tuyến). Từ đó suy ra =
thay vào (*) ta quy bài toán về EB EA EP FA EP EA chứng minh: . = 1  =
 EPA FQA nhưng ta có: FQ EA FQ FA
EPA = FQA góc nội tiếp chắn cung AB . AEP = AFQ (tứ giác AEBF nội
tiếp) . Qua đó ta có kết quả cần chứng minh:
Các em học sinh tự hoàn chỉnh lời giải dựa trên những phân tích định hướng
mà tác giải vừa trình bày.
Nếu không dùng định lý Menaleuyt ta có thể giải theo các khác như sau:
Vì MF là tiếp tuyến của đường tròn (O1) nên ta có: MFB = FAB (Tính chất
góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung). Suy ra MFB,MAF đồng dạng
 MF = FB . Tương tự ta cũng có: MEB,MAE đồng dạng suy ra MA FA  ME = EB FB EB , mà ME = MF  =
(1) , mặt khác AFE =ABE (chắn MA EA FA EA
cung AE ) và ABE = AQP (do tứ giác ABPQ nội tiếp). Suy ra
AFE = AQP  AFIQ là tứ giác nội tiếp, suy ra AFQ = AIQ  AFB = AIP , ta cũng có: BF PI
ABF = APQ suy ra FBA,IPA đồng dạng suy ra = (2). AF AI THCS.TOANMATH.com Tương tự QI BE
ta chứng minh được: ABE,AQI đồng dạng suy ra = IA AE QI PI (3).Từ (1), (2), (3) suy ra =  IP = IQ IA IA
Ví dụ 8) Cho tam giác ABC . Đường tròn (O) đi qua A và C cắt AB,AC
theo thứ tự tại K và N . Đường tròn tâm I ngoại tiếp tam giác ABC và
đường tròn tâm J ngoại tiếp tam giác KBN cắt nhau tại B và M . Chứng
minh BIOJ là hình bình hành từ đó suy ra OMB vuông.
Phân tích định hướng giải: B Để x chứng minh BIOJ là
hình bình hành ta chứng minh M BI / /OJ,BJ / /OI . J N Mặt khác dễ thấy Q OI là trung
trực của AC nên OI ⊥ AC. K I
Ta cần chứng minh BJ ⊥ AC ,
việc tìm liên hệ trực tiếp là tương O
đối khó vì vậy ta nghỉ đến hướng A C
tạo một đường thẳng ‘’đặc biệt’’
vuông góc với BJ sau đó chứng
minh đường thẳng này song song với AC từ đó ta nghỉ đến dựng tiếp tuyến
Bx của đường tròn ngoại tiếp tam giác BKN .
Khi đó ta có : Bx ⊥ BJ và KBx = BNK (Tính chất góc tạo bởi tiếp tuyến và
một dây). Mặt khác AKNC nội tiếp  BAC = BNK  MKx = A  Bx / /AC . Từ đó suy ra BJ / /OI .
Tương tự: Từ B kẻ tiếp tuyến By với đường tròn ngoại tiếp ABC, chứng
minh như trên ta có: BI / /OJ  tứ giác BIOJ là hình bình hành.
Gọi Q là giao điểm BO và IJ  QO = QB, IJ là trung trực BM (Tính chất
đường nối tâm của hai đường tròn cắt nhau).
 QM = QB  QM = QB = QO  BMO là tam giác vuông  = 0 OMB 90 .
Ví dụ 9) Cho hai đường tròn ( và ( tiếp xúc trong tại 2 O ) 1 O ) M (đường tròn ( nằm trong). Hai điểm qua 2 O )
P và Q thuộc đường tròn ( 2 O ) P kẻ tiếp tuyến với ( cắt ( tại cắt 1 O ) 2 O )
B và D qua Q kẻ tiếp tuyến với ( 2 O ) THCS.TOANMATH.com ( tại 1 O )
A và C . Chứng minh rằng tâm đường tròn nội tiếp các tam giác ACD,BCD nằm trên PQ .
Phân tích định hướng giải:
Vì giả thiết hai đường tròn tiếp xúc trong với nhau tại điểm M nên ta nghỉ A
đến việc tiếp tuyến chung Mx B
để tận dụng các yếu tố về góc: E
Bài toán này làm ta nghỉ đến
định lý Lyness nổi tiếng
( Xem thêm phần các định lý O1 hình học nổi tiếng P I (Đị Q
nh lý Lyness mở rộng) và các
tínhchất quen thuộc liên quan đến O2 D
chứng minh định lý này là: C MP là M x
phân giác góc DMB , kéo dài MP cắt (O1) tại E thì E là trung điểm của BD …
Từ những định hướng trên ta suy ra cách giải cho bài toán như sau:
+ Dựng tiếp tuyến chung Mx của hai đường tròn ( 1 O ),(O2) khi đó ta có: = = 1 DPM PMx sđPM , = = 1 DBM DMx
sđDM mà DPM = PMB + PBM (tính 2 2
chất góc ngoài của tam giác), PMx = PMD + DMx  PMD = PMB  MP là
phân giác DMB , gọi E là giao điểm MP với ( thì 1 O ) E là trung điểm của
BD  CE là phân giác BCD .
+ Gọi I là giao điểm của CE và PQ ta cần chứng minh DI là phân giác củan BDC .
Mặt khác nếu I là tâm vòng tròn nội tiếp tam giác BCD thì ta sẽ có:
EI = ED = EB (Tính chất quen thuộc liên quan đến tâm vòng tròn nội tiếp,
bạn đọc có thể xem thêm phần ‘’góc ‘’ ở phần đầu ) . + Ta có = 1 = 1 ( + )= 1 ICM sđEDM sđDM sđDE (sđDM+sđEB)=DPM=EPB= 2 2 2
IQM  IQCM nội tiếp suy ra MIC = MQC mà = = 1 MQC MPQ sđMQ 2
(Tính chất góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung) suy ra THCS.TOANMATH.com
MIC = MPQ  EPI = EIM  EIM đồng dạng EPI  2 EI = EP.EM, Tương
tự ta cũng chứng minh được DPIM là tứ giác nội tiếp và DEP đồng dạng với MDE  2
ED = EP.EM  ED = EI = EB  EDI = EID  I là tâm đường tròn nội tiếp BCD .
+ Tương tự, tâm của đường tròn nội tiếp ACD nằm trên PQ .
Nhận xét: Đối với các bài toán có giả thiết hai đường tròn tiếp xúc trong
với nhau thì việc kẻ tiếp tuyến chung để suy ra các góc bằng nhau và từ đó
phát hiện ra các tứ giác nội tiếp là một hướng quan trọng để giải toán
Ví dụ 10) Cho tam giác vuông ( = 0 ABC A
90 ) và B  C tiếp tuyến với
đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC tại A cắt cạnh BC kéo dài tại D
gọi E là điểm đối xứng của A qua BC , H là hình chiếu của A trên BE .
Gọi I là trung điểm của AH đường thẳng BI cắt đường tròn ngoại tiếp tam
giác ABC tại K . Chứng minh rằng BD là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp tam giác ADK .
Phân tích định hướng giải: A K I B O D M C H E
Để chứng minh một đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn thông thường
ta chứng minh đường thẳng đó vuông góc với một bán kính tại tiếp điểm.
Muốn làm được điều này điều kiện cần là phải xác định rõ tâm đường tròn.
Nhưng việc làm này là không dễ nếu tâm đường tròn không phải là điểm
đặc biệt. Để khắc phục khó khăn này ta thường chọn cách chứng minh theo
tính chất của góc nội tiếp và góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung.
Trở lại bài toán: Để chứng minh BD là tiếp tuyến của đường tròn (AKD) ta
phải chứng minh: KDB = KAD .
+ Vì E là điểm đối xứng của A qua BC  DE là tiếp tuyến của đường tròn THCS.TOANMATH.com
ngoại tiếp ABC  AE ⊥ BC và MA = ME . Theo giả thiết IA = IH nên
IM / /BE  KIM = KBE = KAE  A,I,M,K nằm trên một đường tròn
 IAM = IKM ; BAH = BAE − HAE = BKE − IKM = MKE (1)
Mặt khác, ABE = EAD (chắn cung AE ); = 0 − = 0 BAH 90
ABH 90 − EAD = ADM = EDM (2)
+ Từ (1) và (2) suy ra MKE = EDM  bốn điểm M,K,D,E nằm trên một
đường tròn  KDM = KEM = KEA = KAD  BD là tiếp tuyến của đường tròn
ngoại tiếp tam giác ADK .
Tiêu chuẩn 3) Cho hai đường thẳng  ,  cắt nhau tại điểm 1 2 M . Trên hai
đường thẳng  , lần lượt lấy các điểm 1 2
A, B và C, D khi đó 4 điểm
A, B,C,D cùng thuộc một đường tròn khi và chỉ khi MA.MB = MC.MD B A C B O M A M C D D
Ví dụ 1) Cho đường tròn tâm (O) đường kính AB và đường thẳng  nằm
ngoài đường tròn (O) vuông góc với AB tại C . Kẻ cát tuyến CMN với
đường tròn (O) , AM,AN cắt  tại D,E . Chứng minh MNED nội tiếp được:
Phân tích định hướng giải: A O N B M Δ E C D THCS.TOANMATH.com Vì = 0
AMB 90  BCDM là tứ giác nội tiếp , suy ra AB.AC = AM.AD (1) . Tương tự vì góc = 0  = = 0 ANB 90 BNE
BCE 90 hay tứ giác BCNE nội tiếp,
từ đó suy ra AB.AC = AN.AE (2). Kết hợp (1), (2) ta có:
AM.AD = AN.AE  MNED là tứ giác nội tiếp.
Ví dụ 2) Cho tam giác cân =  0
ABC(AB AC,A 90 ) có đường cao BD . Gọi
M,N,I theo thứ tự là trung điểm của các đoạn BC,BM,BD . Tia NI cắt cạnh
AC tại K . Chứng minh các tứ giác ABMD,ABNK nội tiếp và 2 3BC = 4CA.CK Giải: A
Do tam giác ABC cân tại A nên AM ⊥ BC mặt khác
BD ⊥ AC  ABMD là tứ giác nội tiếp. 1 K
Vì NI / / = MD  KNC = DMC , ta 2 D
cũng có DMC = KAB (Tính chất tứ giác
nội tiếp) suy ra KNC = KAB
hay ABNK là tứ giác nội tiếp. I Ta có: B C N M 3 3 CA.CK = CN.CB mà CN = CB  2 BC = CA.CK  2 3BC = 4CA.CK . 4 4
Ví dụ 3) Cho tứ giác lồi ABCD có giao điểm 2 đường chéo là M . Đường
phân giác trong góc ACD cắt BA tại K .
Giả sử MA.MC + MA.CD = MB.MD. Chứng minh BKC = CDB
Phân tích định hướng giải: K A D N M B C THCS.TOANMATH.com
Ta gọi N là giao điểm của CK và BD theo tính chất đường phân giác trong ND CD MC.DN ta có: =  CD = thay vào biểu thức NM CM MN MA.MC + MA.CD = MB.MD ta có: = + MC.DN = MD MB.MD MA.MC MA. MA.MC.  MA.MC = MB.MN . Do MN MN
M nằm trong tứ giác ABCN theo tiêu chuẩn 3 ta có: ABNC là tứ giác nội
tiếp nên ABD = ACK = KCD . Theo tiêu chuẩn 2 ta có: BCDK là tứ giác nội tiếp. Suy ra BKC = CDB
Ví dụ 4) Cho tam giác ABC . Đường tròn (O) đi qua A và C cắt AB,AC
theo thứ tự tại K và N . Đường tròn tâm I ngoại tiếp tam giác ABC và
đường tròn tâm J ngoại tiếp tam giác KBN cắt nhau tại B và M . Chứng
minh OMB vuông. (IMO 1985)
Phân tích định hướng giải:
Gọi P là giao điểm của các đường thẳng AC và KN .
Ta có KMA = BMA − BMK = BCA − BNK = KPA nên 4 điểm M,P,A,K nằm
trên một đường tròn. Ngoài ra ta cũng có
AMP = AKP = 180 − ACB = 180 − AMB (do ACNK là tứ giác nội tiếp) nên ta
suy ra điểm M nằm trên đoạn BP . Gọi R là bán kính của đường tròn (O) Ta có: = = = 2 − 2 BM.BP BN.BC BK.BA BO R và = = = 2 − 2 PM.PB PN.PK PA.PC PO
R cộng từng vế hai đẳng thức trên ta thu được: + = 2 + 2 − 2  2 = 2 + 2 − 2 BM.BP PM.BP BO PO 2R BP BO PO 2R . Khi đó ta có:  2 2  2 2 2 2 BO − R OP − 2 R (BO + 2 PO − 2 2 2R )(BO − 2 2 − 2 =   −   = OP ) BM PM      BP   BP  2 BP = 2 − 2 BO
OP . Từ đó suy ra OM ⊥ BP . THCS.TOANMATH.com B M K N O A C P
Chú ý: Để chứng minh OM ⊥ BP ta đã dùng kết quả: Cho tam giác ABC và
điểm H nằm trên cạnh BC . Khi đó AH là đường cao khi và chỉ khi 2 − 2 = 2 − 2 AB AC HB HC Thật vậy:
Nếu AH là đường cao thì ta luôn có: 2 − 2 = 2 − 2 AB AC HB HC (Theo định lý
Pitago). Ngược lại: Nếu ta có: 2 − 2 = 2 − 2 AB AC HB HC (*), gọi M là điểm trên BC sao cho 2 − 2 = 2 − 2 AB AC MB MC . Từ đó ta có: 2 − 2 = 2 − 2 HB HC MB MC hay
(HB + HC)(HB − HC) = (MB + MC)(MB − MC)  BC.(HB − HC) = BC(MB − MC)
 HB− HC = MB− MC  M  H suy ra điều phải chứng minh:
Bạn đọc có thể tham khảo cách giải khác ở ví dụ 8 Dấu hiệu 2 THCS.TOANMATH.com