Trang 1
CHUYÊN ĐỀ : CÁC BÀI TOÁN V T GIÁC
MC LC
CH ĐỀ 1: T GIÁC ......................................................................................................................... 2
Dng 1. Tính s đo góc của t giác ............................................................................................ 2
Dng 2. So sánh các độ dài đoạn thng ..................................................................................... 5
CH ĐỀ 2: HÌNH THANG HÌNH THANG CÂN ......................................................................... 10
Dng 1. Bài tp v hình thang .................................................................................................. 10
Dng 2. Bài tp v hình thang cân ............................................................................................ 13
CH ĐỀ 3: ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CA TAM GIÁC, CA HÌNH THANG ................................ 19
Dng 1. Bài tp v đưng trung bình ca tam giác. ................................................................. 19
Dng 2. Bài tp v đưng trung bình ca hình thang .............................................................. 25
CH ĐỀ 3: HÌNH BÌNH HÀNH ...................................................................................................... 28
Dng 1. Bài tp vn dng tính cht hình bình hành ................................................................. 28
Dng 2. Nhn biết hình bình hành ............................................................................................ 32
Dng 3. Dng hình bình hành ................................................................................................... 33
CH ĐỀ 3: HÌNH CH NHT........................................................................................................ 34
Dng 1. Bài tp vn dng tính cht và du hiu nhn biết hình ch nht ............................... 34
Dng 2. Tính chất đường trung tuyến ca tam giác vuông ...................................................... 38
Dng 3. Đưng thng song song vi mt đưng thẳng cho trước ........................................... 40
CH ĐỀ 6: HÌNH THOI VÀ HÌNH VUÔNG .................................................................................. 42
Dng 1. Bài tp vn dng tính cht và du hiu nhn biết hình thoi ....................................... 42
Dng 2. Bài tp vn dng tính cht và du hiu nhn biết hình vuông .................................... 44
CH ĐỀ 7: ĐỐI XNG TRC ĐỐI XNG TÂM........................................................................ 49
Dng 1. Bài tp vn dụng đi xng trc ................................................................................... 49
Dng 2. Bài tp vn dụng đi xng tâm ................................................................................... 52
Ch đề 8.HÌNH PH ĐỂ GIẢI TOÁN TRONG CHƯƠNG T GIÁC ............................................ 54
A. Kiến thc cn nh ................................................................................................................ 54
B. Bài tp vn dng .................................................................................................................. 54
CH ĐỀ 8: TOÁN QU TÍCH ......................................................................................................... 63
A. Kiến thc cn nh ................................................................................................................ 63
B. Bài tp áp dng ................................................................................................................... 63
Trang 2
CHỦ ĐỀ 1: TỨ GIÁC
Dạng 1. Tính số đo góc của tứ giác
Phương pháp: Vân dụng định lý tng 4 góc ca t giác, tính cht góc ngoài ca tam giác, hai góc
bù nhau, ph nhau
Bài tp vn dng:
Bài 1.1 Cho t giác ABCD,
µ
µ
40AB- = °
. Các tia phân giác ca góc C và góc D ct nhau ti O. Cho biết
·
110COD
. Chng minh rng
AB BC^
.
Tìm cách gii
Mun chng minh
AB BC^
ta chng minh
µ
90B
.
Đã biết hiu
µ
µ
AB-
nên cn tính tng
µ
µ
AB+
.
Li gii:
Xét
·
( )
µ
µ
22
180 180
2
CD
COD C D
+
= °- + = °-
(vì
12
CC=
;
12
DD=
).
Xét t giác ABCD có:
µ
µ
µ
µ
( )
360C D A B+ = °- +
, do đó
1
2
2
1
A
O
D
C
B
·
µ µ
( )
µ µ
360
180 180 180
22
AB
AB
COD
°- +
+
= °- = °- °+
Vy
·
µ
µ
2
AB
COD
+
=
. Theo đề bài
·
110COD
nên
µ
µ
220AB+ = °
.
Mt khác,
µ
µ
40AB- = °
nên
µ
( )
220 40 : 2 90B = °- ° = °
. Do đó
AB BC^
.
Bài 1.2 Cho t giác ABCD
µ
µ
220AB+ = °
. Các tia phân giác ngoài tại đỉnh C D ct nhau ti K.
Tính s đo của góc CKD.
Li gii:
Xét t giác ABCD có:
( )
0
360+ = +A B C D
( )
( )
( )
0 0 0
180 180 360+ = + = +CDx DCy D C C D
Suy ra:
220CDx DCy A B+ = + =
110 .
2
CDx CDy+
=
Do đó
22
110DC+ =
.
Xét
CKD
có:
( )
22
180 180 110 70CKD D C= + = =
1
1
2
2
x
y
B
M
D
C
A
Bài 1.3 T giác ABCD có
µ
µ
AC=
. Chng minh rằng các đường phân giác ca góc B và góc D song song
vi nhau hoc trùng nhau.
Li gii:
Xét t giác ABCD có:
( )
360 360 2B D A C C+ = + =
.
12
BB=
,
12
DD=
nên
1 1 1 1
180 180B D C B D C+ = + + =
.
(1)
Xét
BCM
11
180B M C+ + =
. (2)
T (1) và (2) suy ra
11
DM=
. Do đó
DN
//
BM
.
1
2
2
1
N
M
B
D
C
A
Trang 3
Bài 1.4 T giác ABCD AB = BC hai cnh AD, DC không bằng nhau. Đường chéo DB đưng
phân giác ca góc D. Chng minh rằng các góc đối ca t giác này bù nhau.
Tìm cách gii
Để chng minh hai góc A và C nhau ta to ra mt góc th
ba làm trung gian, góc này bng góc A chng hạn. Khi đó chỉ
còn phi chng minh góc này bù vi góc C
Li gii:
- Xét trường hp AD < DC
Trên cnh DC lấy điểm E sao cho DE = DA
Ta có:
ADB EDBD = D
(c.g.c)
AB EBÞ=
µ
1
AE=
.
Mt khác,
AB BC=
nên
BE BC=
.
Vy
BECD
cân
µ
2
CEÞ=
.
Ta có:
µ
µ
12
180 180 .E E A C+ = ° Þ + = °
Do đó:
µ
µ
360 180 180 .BD+ = °- ° = °
- Xét trường hp AD > DC
CMTT như trên, ta được:
µ
µ
180AC+ = °
;
µ
µ
180 .BD+ = °
1
2
E
C
D
A
B
2
1
E
A
C
D
B
Bài 1.5 T giác ABCD
00
A 110 ,B 100==
Các tia phân giác ca các góc C D ct nhau E. Các
đường phân giác ca các góc ngoài tại các đỉnh C và D ct nhau F. Tính
CED, CFD
Li gii:
T giác ABCD có
0
C D 360 A B+ =
0 0 0 0
360 110 100 150= =
nên
1
0
0
1
C D 150
C D 75
22
+
+ = = =
.
CED
( )
1
0
1
CED 180 C D= +
0 0 0
180 75 105 .= =
DE
DF
các tia phân giác ca hai góc k nên
DE DF
.
Tương tự,
CE CF
Xét t giác CEDF:
Có:
0 0 0 0 0 0
F 360 E ECF EDF 360 105 90 90 75= = =
1
2
2
1
F
E
A
D
C
B
Bài 1.6 Cho t giác ABCD. Chng minh rng tng hai góc ngoài tại hai đỉnh A C bng tng hai góc
trong tại hai đỉnh B và D.
Li gii:
Gi các góc trong của đnh A C là
1
A
1
C
còn các góc
ngoài của đỉnh A và C là
2
A
2
C
.
Ta có:
0
12
A A 180+=
(hai góc k bù)
0
12
C C 180+=
(hai góc k bù)
Suy ra:
0
21
A 180 A=−
0
21
C 180 C=−
1
2
1
2
A
D
C
B
21
21
A C 360 A C+ =
(1)
Ta li có:
0
1
1
A B C D 360+ + + =
(tng 4 góc t giác)
0
1
1
B D 360 A C+ =
(2) . T (1) và (2)
2
2
B D A C+ = +
Bài 1.7 Chng minh rng trong mt t giác, tng hai góc ngoài tại hai đỉnh bng tng hai góc trong ti
hai đỉnh còn li.
Trang 4
Li gii:
Trường hp hai góc ngoài tại hai đỉnh k nhau
Gi
1
C
,
1
D
là s đo hai góc trong;
2
D
,
2
D
là s đo hai góc ngoài
tại hai đỉnh k nhau là C và D. Ta có:
( ) ( ) ( )
2 2 1 1 1 1
180 180 360C D C D C D+ = + = +
. (1)
Xét t giác ABCD có:
( )
11
360A B C D+ = +
. (2)
T (1) và (2) suy ra:
22
C D A B+ = +
.
Trường hp hai góc ngoài tại hai đỉnh đối nhau (xem VD
4
)
2
1
1
2
B
C
D
A
Bài 1.8 Cho t giác ABCD có
AD DC CB==
;
µ
130C
;
µ
110D
. Tính s đo góc A, góc B.
(Olympic Toán Châu Á - Thái Bình Dương 2010 )
Li gii
V đường phân giác ca các góc
C
D
chúng ct nhau ti
E.
Xét
ECD
110 130
180 60
2
CED
+
= =
.
ADE CDE =
(c.g.c)
60AED CED = =
.
BCE DCE =
(c.g.c)
60BEC DEC = =
.
Suy ra
180AEB =
do đó ba điểm A, E, B thng hàng
Vậy. Do đó
( )
360 65 110 130 55ABC = + + =
.
2
1
2
1
E
C
A
B
D
Bài 1.9 Cho t giác
ABCD
,
E
giao điểm của các đường thng
AB
CD, F
giao điểm ca các
đường thng
BC
AD
. Các tia phân giác ca các góc
E
F
ct nhau
I
. Chng minh rng :
a) Nếu
00
BAD 130 ,BCD 50==
thì IE vuông góc vi IF.
b) Góc EIF bng na tng ca mt trong hai cặp góc đối ca t giác
ABCD
.
Li gii
a) Xem cách gii tng quát câu b
b) Gi s
E
F
v trí như trên hình bên, các tia phân giác ca
các góc
E
F
ct nhau tại I. Trước hết ta chng minh rng
BAD C 2EIF+=
.
Thây vy, gi H và
K
là giao điểm ca FI vi AB và CD
Theo tính cht góc ngoài ca tam giác ta có:
11
BAD H , C K= + =
nên
11
BAD C H K+ = +
(EIF ) (EIF ) 2EIF= + + =

Do đó
EIF (BAD C) : 2=+
1
1
β
α
β
α
H
K
I
F
E
D
C
A
B
Bài tp t gii
Bài 1. Cho t giác ABCD có
00
B 100 ,D 80==
CB CD=
.
a) Nếu
0
A C 40−=
, hãy tính các góc chưa biết ca t giác.
b) Chng minh
BAC DAC=
.
Bài 2. Nêu cách v t giác
ABCD
biết
0 0 0
A 130 ,B 80 ,C 70 ,AB 4 cm= = = =
CD 5 cm=
Bài 3. T giác ABCD có
0
A B 50−=
. Các tia phân giác ca các góc C và D ct nhau ti I và
0
CID 115=
. Tính các góc
A
B
.
Bài 4. Cho t giác ABCD có
00
B 120 , D 60==
A4
5
C
=
. Tính các góc còn li.
Trang 5
Bài 5. Tính các góc trong và ngoài ca t giác PQRS, biết: s đo góc ngoài tại đỉnh R s đo c P
cùng bng
0
80
,
0
Q S 60−=
Dạng 2. So sánh các độ dài đoạn thẳng
Lý thuyết:
Định lý v t giác li: Nếu t giác ABCD t giác li khi và ch khi hai đường chéo AC BD ct
nhau
Bài tp
Bài 2.1 T giác ABCD tổng hai đường chéo bng a. Gi M một điểm bt kì. Tìm giá tr nh nht
ca tng
MA MB MC MD+ + +
.
Tìm cách gii
Để tìm giá tr nh nht ca tng
MA MB MC MD+ + +
ta phi
chng minh
MA MB MC MD k+ + + ³
(
k
là hng s).
Ghép tng trên thành hai nhóm
( ) ( )
MA MC MB MD+ + +
.
Ta thy ngay có th dùng bất đẳng thc tam giác m rng.
Trình bày li gii
O
B
C
D
A
M
Xét ba điểm M, A, C có
MA MC AC
(dấu “=” xảy ra khi
M ACÎ
).
Xét ba điểm M, B, D có
MB MD BD
(dấu ‘=’ xảy ra khi
M BDÎ
).
Do đó:
MA MB MC MD AC BD a+ + + ³ + =
.
Vy min
( )
MA MB MC MD a+ + + =
khi M trùng với giao điểm O của đường chéo AC và BD.
Bài 2.2 T giác
ABCD
O
là giao điểm của hai đường chéo,
AB 6,OA 8==
,
OB 4,OD 6==
. Tính
độ dài
AD
.
Li gii:
K AH BD. Đặt BH = x, AH = y. Áp dụng định lý Pytago
vào các tam giác vuông ABH và AOH, ta có:
( )
22
2
2
x y 36
x 4 y 64
+=
+ + =
Gii h trên ta tìm được:
2
3 135
x ; y
22
==
6
y
4
8
x
6
H
B
O
D
A
C
Áp dụng định lý Pytago vào các tam giác vuông ADH, ta có:
2 2 2 2
135
AD HD AH 11,5 166 AD 166
2
= + = + = =
Bài 2.3 Cho t giác MNPQ. Chng minh rng nếu
MN =
NQ thì
PQ MP
.
Li gii:
Gọi O là giao điểm hai đường chéo MP và NQ
Ta có : MN < MO + ON và
+PQ PO OQ
(Bđt tam giác) suy
ra
MN PQ MP NQ+ +
;
MN MP (gt)=
nên
PQ NQ
O
N
O
P
M
Trang 6
Bài 2.4 Có hay không mt t giác mà độ dài các cnh t l vi 1, 3, 5, 10 ?
Li gii:
Gi s t giác ABCD có CD là cnh dài nht.
Ta s chng minh CD nh hơn tổng ca ba cnh còn li (1).
Tht vy, xét
ABC
ta có:
AC AB BC+
.
Xét
ADC
có:
CD AD AC+
. Do đó
CD AD AB BC + +
.
Ta thy nếu các cnh t l vi 1, 3, 5, 10 thì không tha mãn
A
D
C
B
điều kin (1) nên không có t giác nào mà các cnh t l vi 1, 3, 5, 10.
Bài 2.5 T giác ABCD có hai đường chéo vuông góc. Biết
3; 6,6; 6AB BC CD= = =
. Tính độ dài AD.
Li gii:
Gọi O là giao điểm của hai đường chéo.
Xét
AOB
,
COD
vuông ti O, ta có:
2 2 2 2 2 2
AB CD OA OB OC OD+ = + + +
.
Chứng minh tương tự, ta được:
2 2 2 2 2 2
BC AD OB OC OD OA+ = + + +
Do đó:
2 2 2 2
AB CD BC AD+ = +
.
6,6
3
?
6
O
D
C
B
A
Suy ra:
2 2 2 2 2
3 6 6,6 AD AD 9 36 43,56 1,44 AD 1,2 + = + = + = =
Bài 2.6 Chng minh rng trong mt t giác tổng hai đường chéo lớn hơn nửa chu vi nhưng nhỏ hơn chu
vi ca t giác.
Li gii:
Gọi O giao điểm của hai đưng chéo AC và BD ca t giác
ABCD.
Gọi độ dài các cnh AB, BC, CD, DA lần lượt là a, b, c, d. Vn
dng bất đẳng thức tam giác ta được:
;OA OB a OC OD c+ +
Do đó
( ) ( )
OA OC OB OD a c+ + + +
a
b
c
d
O
A
B
C
D
hay
AC BD a c+ +
. (1)
Chứng minh tương tự, ta được:
AC BD d b+ +
. (2)
Cng tng vế của (1) và (2), ta được:
( )
2
2
a b c d
AC BD a b c d AC BD
+ + +
+ + + + +
Xét các
ABC
ADC
ta có:
;AC a b AC c d + +
2AC a b c d + + +
. (3)
Tương tự có:
2BD a b c d + + +
. (4)
Cng tng vế của (3) và (4) được:
( ) ( )
22AC BD a b c d+ + + +
AC BD a b c d + + + +
.
T các kết qu trên ta được điều phi chng minh.
Bài 2.7 Cho bốn điểm A, B, C, D trong đó không ba đim nào thng hàng, bt hai điểm nào cũng
có khong cách lớn hơn 10. Chứng minh rng tn tại hai điểm đã cho có khoảng cách lớn hơn 14.
Trang 7
Trước hết ta chng minh mt bài toán ph:
Cho
0
ABC, A 90
. Chng minh:
2 2 2
BC AB AC+
Gii
V
BH AC
. Vì
0
A 90
nên H nằm trên tia đối ca tia
AC.
B
C
H
A
Xét
HBC
HBA
vuông ti H, ta có:
( )
( )
2
2 2 2 2 2
BC HB HC AB HA HA AC= + = + +
2 2 2 2 2 2
2 . 2 .AB HA HA AC HA AC AB AC HA AC= + + + = + +
.
.0HA AC
nên
222
BC AB AC+
( dấu “=” xảy ra khi
HA
tc là khi
ABC
vuông).
Vn dng kết qu trên để giải bài toán đã cho
nh b
nh a
D
C
B
A
A
B
C
D
Trường hp t giác ABCD là t giác li (h.a)
Ta có:
360A B C D+ + + =
.
Suy ra trong bn góc này phi có mt góc lớn hơn hoặc bng
90
, gi s
0
A 90
.
Xét
ABD
ta có
2 2 2 2 2
10 10 200BD AB AD + + =
suy ra
200BD
, do đó
14BD
.
Trường hp t giác ABCD là t giác lõm (h.b)
Ni CA, Ta có:
360ACD ACB BCD+ + =
.
Suy ra trong ba góc này phi có mt góc lớn hơn hoặc bng
120
.
Gi s
120ACB 
, do đó
ACB
là góc tù
Xét
ACB
2 2 2 2 2
10 10 200AB AC BC + + =
.
Suy ra
200AB
14AC
.
Vy luôn tn tại hai điểm đã cho có khoảng cách lớn hơn 14.
Bài 2.8 Cho t giác ABCD độ dài các cnh
a
,
b
,
c
,
d
đều các s t nhiên. Biết tng
S a b c d= + + +
chia hết cho
a
, cho
b
, cho
c
, cho
d
. Chng minh rng tn ti hai cnh ca t giác
bng nhau.
Li gii
Ta chng minh bằng phương pháp phản chng.
Gi s không có hai cnh nào ca t giác bng nhau.
Ta có th gi s
a b c d< < <
.
Ta có:
a b c BD c d+ + > + >
.
Do đó
2a b c d d+ + + >
.
Ta đặt
a b c d S+ + + =
thì
2Sd>
. (*)
d
c
b
a
A
B
C
D
Ta có:
( )
S a S ma m NÞ = ÎM
(1)
( )
S b S nb n NÞ = ÎM
(2)
Trang 8
( )
S c S pc p NÞ = ÎM
(3)
( )
S d S qd q NÞ = ÎM
(4)
T (4) và (*)
2qd dÞ>
do đó
2q>
.
a b c d< < <
nên t (1), (2), (3), (4) suy ra
2m n p q> > > >
.
Do đó
3; 4; 5; 6q p n m³ ³ ³ ³
.
T (1), (2), (3), (4) suy ra
1 1 1 1
; ; ;
a b c d
m S n S p S q S
= = = =
.
Ta có:
1 1 1 1 1 1 1 1
1
6 5 4 3
a b c d
m n p q S
+ + +
+ + + ³ + + + = =
.
T đó:
19
1
20
³
, vô lí.
Vậy điều gi s là sai, suy ra tn ti hai cnh ca t giác bng nhau.
Bài 2.9 Cho t giác MNPQ. Biết chu vi tam giác MNP không lớn hơn chu vi tam giác NPQ, chứng
minh
MN NQ
.
Li gii:
Ta có: Chu vi
MNP : MN NP MP + +
Chu vi
NPQ : NP PQ NQ++
Theo giai thiết, ta có
MN NP MP NP PQ NQ+ + + +
Suy ra MN + MP
PQ + NQ (1)
Theo bài 8, ta có:
MN PQ MP NQ+ +
(2)
Cng các bất đẳng thc (1) và (2) theo tng vế, ta có
2MN PQ MP 2NQ MP PQ+ + + +
. Suy ra
MN NQ
Q
P
N
M
Bài 2.10 So sánh độ dài cnh
AB
đường chéo
AC
ca t giác
ABCD
biết rng chu vi tam giác
ABD
nh hơn hoặc bng chu vi tam giác
ACD
.
Li gii:
Ta có: Chu vi
ABD AB BD AD= + +
Chu vi
ACD AC CD AD= + +
Theo gi thiết:
AB BD AD AC CD AD+ + + +
AB BD AC CD+ +
(1)
Mt khác ta có:
AB CD AC BD+ +
(2) (kết qu bài 8)
Cng (1) và (2) vế theo vế ta được:
2AB < 2AC
AB < AC
D
C
B
A
Bài 2.11 Ly trong t giác MNPQ một điểm O. Gi CV chu vi ca t giác. Chng minh
CV 3.CV
OM ON OP OQ
22
+ + +
Li gii:
Ta có
MN OM ON MQ PQ NP + + +
NP ON OP MN MQ PQ + + +
PQ OP OQ MQ MN NP + + +
MQ OM OQ MN NP PQ + + +
Cng các bất đẳng thc trên theo tng vế, ta có
CV 2(0M ON OP 0Q) 3.CV + + +
Q
P
N
M
O
Trang 9
Vy:
CV 3CV
OM ON OP OQ
22
+ + +
Bài 2.12 Chng minh t giác
ABCD
là t giác lồi khi và chi khi hai đường chéo
AC
và BD ct nhau.
Li gii:
a) Cho t giác ABCD li. Cn chứng minh hai đường chéo AC và BD
ct nhau.
Do t giác ABCD li nên B và C cùng nm trên na mt phng b
cha AD.
Gi s
DAB DAC
, khi đó tia AB nm gia hai tia AD
AC
nên
AB
ct cnh
DC
(Vô lý).
Vy
DAB DAC
. Do đó tia AC nm gia hai tia AB AD tc là
AC cắt đoạn thng BD
Chưng minh tương tự, ta tia BD cắt đoạn thng
AC
. Vy hai
đường chéo AC và BD ct nhau.
A
C
B
D
b) Cho t giác ABCD có hai đường chéo AC và BD ct nhau. Cn chng minh t giác ABCD là t giác
li.
Khi AC BD ct nhau thì AC là tia nằm trong góc DAB. Do đó
AB
AC
trên na mt phng b
cha AD; AD và AC nm trên na mt phng b cha AB.
Chứng minh tương tự, ta
CA
CD cùng nm trên na mt phng b cha BC, CA CB nm
trên na mt phng b cha CD.
Vy A, B, C, D nm trên na mt phng b cha bt k đường thng nào ca t giác nên t giác
ABCD là t giác li.
·
Bài toán gii bằng phương trình tô màu
Bài 2.13 Có chín người trong đó bất kì ba người nào cũng có hai người quen nhau. Chng minh rng tn
ti mt nhóm bốn người đôi một quen nhau.
Li gii
Coi mỗi người như một điểm, ta có chín điểm A, B, C,…
Nối hai điểm với nhau ta được một đoạn thng. Ta màu xanh nếu hai người không quen nhau, ta
màu đỏ nếu hai người quen nhau. Ta s chng minh tn ti mt t giác các cạnh đường chéo
cùng tô màu đỏ.
·
Trường hp một điểm đầu mút ca bốn đoạn thng màu xanh AB, AC, AD, AE v nét đứt
(hình.a)
nh b
nh a
E
D
C
B
A
A
B
C
D
E
Xét
ABC
hai đoạn thẳng AB, AC màu xanh nên đoạn thẳng BC màu đỏ bt tam giác nào
cũng một đon thẳng màu đỏ. Tương tự các đoạn thẳng CD, DE, EB, BD, CE cũng màu đ (v
nét liền) (hình.b). Do đó tứ giác BCDE các cạnh đường chéo được đ nghĩa tồn ti mt
nhóm bốn người đôi một quen nhau.
·
Trường hp mọi điểm đều đầu mút ca nhiu nhất ba đoạn thng màu xanh. Không th mi
điểm đều là đầu mút của ba đoạn thẳng màu xanh vì khi đó số đoạn thng màu xanh là
9.3
2
NÏ
.
Trang 10
Như vậy tn ti một điểm là đầu mút ca nhiu nhất là hai đon thng màu xanh, chng hạn đó là đim
A, do đó A đu mút ca ít nhất sáu đon thẳng màu đỏ, gi s đó AB, AC, AD, AE, AF, AG
(h.1.19)
Trong sáu đim B, C, D, E, F, G tn tại ba điểm là đỉnh ca mt tam giác có ba cạnh cùng màu (đây là
bài toán cơ bản v phương pháp tô màu) chẳng hạn đó là
BCDD
(h.1.20).
nh d
nh c
G
E
F
D
C
B
A
F
D
C
B
A
E
G
Trong
BCDD
có mt cạnh màu đ (theo đề bài) nên ba cnh ca
BCDD
cùng màu đỏ. Khi đó tứ giác
ABCD là t giác các cạnh và đường chéo được tô đỏ, nghĩa tồn ti mt nhóm bốn người đôi một
quen nhau.
CHỦ ĐỀ 2: HÌNH THANG – HÌNH THANG CÂN
Dạng 1. Bài tập về hình thang
Bài 1. Cho hình thang ABCD (AB // CD), các tia phân giác ca góc A, góc D ct nhau ti M thuc cnh
BC. Cho biết AD = 7cm. Chng minh rng mt trong hai đáy của hình thang có độ dài nh hơn 4CM
Trang 11
Tìm cách gii
Để chng minh mt cạnh đáy nào đó nhỏ hơn 4cm ta th xét
tng ca hai cạnh đáy rồi chng minh tng này nh hơn 8cm. Khi
đó tồn ti mt cạnh đáy có độ dài nh hơn
Trình bày li gii
Gi N là giao điểm ca tia AM và tia DC
Ta có: AB // CD nên
2
AN=
(so le trong )
Mt khác:
nên
1
= A N ADN
cân ti
D
( )
.1DA DN=
1
2
2
1
7
C
M
A
D
N
B
Xét
ADN
12
DD=
nên
DM
đồng thời là đường trung tuyến :
.MA MN=
( . . ) = =ABM NCM g c g AB CN
Ta có:
7.+ = + = = =DC AB DC CN DN DA cm
Vy
8.AB CD cm+
Vy một trong hai đáy
,AB CD
phải có độ dài nh hơn
4.cm
Bài 2. Cho t giác
ABCD
. Gi
M
trung điểm
AD, N
trung điểm
BD
,
I
là trung điểm
AC,K
là trung điểm
BC
.
a) Chng minh
AB DC
MK
2
+
.
b) Nếu t giác
ABCD
là hình thang đáy là
AB
DC
Chng minh
DC AB
NI
2
=
.
Li gii
I
N
M
K
A
B
C
D
a) Ta có
DC AB
MI ,IK
22
==
(tính chất đường trung bình ca tam giác) nên
DC AB
MI IK
22
+ = +
.
Với ba điểm M, I, K ta có
MK MI IK+
(BĐT tam giác)
Vy
AB CD
MK
2
+
b) Nếu t giác
ABCD
là hình thang, ta có AB // CD. Suy ra M, N, I, K thng hàng
Khi đó
DC AB DC AB
NI = MI MN
2 2 2
=
Bài 3. Cho tam giác
ABC
BC a=
, các đường trung tuyến
BD
,
CE
. Lấy các điểm
M, N
trên cnh
BC
sao cho
BM MN NC==
. Gọi I là giao điểm cùa AM và BD,
K
là giao điểm của AN và CE. Tính độ
dài IK.
Li gii:
Ta : DN la đường trung bình ca tam giác ACM nên DN //
AM.
BND
BM MN=
, MI // ND nên I trung đim ca BD.
Tương tự
K
là trung điểm ca
CE
.
Hình thang BEDC I và K là trung điểm của hai đường chéo
nên d dàng chứng minh được
( ): 2 :2
24
aa
IK BC ED a

= = =


K
I
D
E
C
N
M
B
A
Trang 12
Bài 4. Cho hình thang
ABCD
(AB // CD). Gi
M
trung điểm ca
BC. Cho biết
0
90=AMD
.
a) Chng minh rng: AD = AB + DC.
b) DM là tia phân giác ca góc D.
Li gii
a) Gọi N là giao điểm ca AM vi DC
Ta có
ABM NCM =
(g-c-g)
Suy ra AM = MN và AB = CN. (1)
AND
có AD là đường cao và đồng thời là đường trung
N
M
D
C
A
B
tuyến nên là tam giác cân ti D. Suy ra AD = DN = DC + CN (2)
Kêt hp (1) và (1)
AD = AB + DC.
b) Do
AND
cân tại D nên AD là đường cao đồng thời là đường phân giác
Hay AD là phân giác ca góc D
Bài 5. Cho hình thang
ABCD
vuông ti
A
D
. Gi
M
trung
điểm ca
AD
. Cho biết
MB MC
.
c) Chng minh rng:
BC AB CD=+
.
d) V
MH BC
. Chng minh rng t giác
MBHD
là hình thang.
HD:
a) Gi E là giao điểm ca BM vi CD.
Chng minh
MDN MAB =
CBE
CM vừa đường trung tuyến vừa đường cao nên
tam giác cân.
CB CE=
CB CD DE CB CD AB = + = +
(vì
AB DE=
).
1
2
E
H
M
D
C
A
B
b) Chng minh
HCD
cân
CM DH⊥
//BM DH
(cùng vuông góc vi CM)
MBHD
là hình thang.
Bài 6. Cho t giác
ABCD
. Các tia phân giác ca góc
A
, góc
D
ct nhau ti
M
. Các tia phân giác ca góc
B
, góc
C
ct nhau ti
N
. Cho biết
0
90AMD =
, chng minh rng :
a) T giác
ABCD
là hình thang.
b) Chng minh
NB NC
.
N
B
A
D
C
M
Bài 7. Cho hình thang
ABCD
vuông ti
A
D
. Cho
biết
20, 52AD AC==
29BC =
. Tính độ dài
AB
.
HD : K BH
DC
ĐS : AB = 27
20
52
29
B
C
A
D
Bài 8. Cho tam giác ABC có trng tâm G. Một đường thng d không ct các cnh ca tam giác. Gọi A’,
B’, C’, G’, lần lượt là hình chiếu ca A, B, C, G trên d.
Chứng minh: AA’ + BB” + CC’ = 3GG’
Trang 13
Li gii
Gọi T là trung điểm của BG, T’ là hình chiếu ca T trên d. Da
theo tính đường trung bình ca hình thang, ta có
BB' GG ' AA' CC'
TT ' EE ' AA' BB' CC' GG '
22
GG '
2 2 4
++
+
+ + + +
= = =
Suy ra
3GC' AA' BB' CC'= + +
T'
T
E'
G'
A'
C'
B'
G
E
B
C
A
Bài 9. Lấy M, N trên đoạn thng AB ( M nm gia AN). Trên cùng
mt na mt phng b AB v các tam giác AMD, MEN, NFB.
Chng minh khong cách t trng tâm G của tam giác DEF đến AB
không ph thuc vào v trí của các điểm M, N
Li gii
Gọi D’, E’. F’ lần lượt hình chiếu ca D, E. F trên AB. Tng
các đường cao DD', EE'. FF của ba tam giác đều ADM. MEN,
NFB bằng đường cao tam giác đều AKB (không đổi). Goi G
trng tâm của tam giác DEF ; G’ hình chiếu ca
G
trên
AB
.
Theo bài 8, ta có
G
F'
E'
D'
K
F
E
D
A
B
M
N
DD' EE' FF'
GG'
3
++
=
không đổi. Vy khong cách t G đến AB không ph thuc vào v trí ca M
và N
Dạng 2. Bài tập về hình thang cân
Bài 1. Một hình thang cân đường cao bng na tng hai đáy.
Tính góc to bởi hai đường chéo hình thang.
Li gii:
Xét hình thang cân
ABCD
(AB / /CD)
, đường cao
BH
AB CD
BH
2
+
=
(1)
Qua B k đường thng song song vi
AC
, ct DC
E
.
Ta có
BE AC,AC BD==
nên
BE BD=
.
BDE cân tại B, đường cao BH nên
DE
DH HE
2
==
(2)
Ta có
AB CE=
nên
AB CD CE CD DE+ = + =
(3)
T
(1),(2)
, (3) suy ra
BH DH HE==
.
Các giác BHD, BHE vuông cân ti
H
nên
0
DBE 90=
.
Ta có
DB BE,AC / /BE
nên
DB AC
H
C
D
E
A
B
Bài 2. Một hình thang cân đáy nh bng cnh bên và góc k với đáy ln bng
60
. Biết chiu cao ca
hình thang cân này là
3a
. Tính chu vi ca hình thang cân.
Trang 14
Tìm cách gii
Ta đã biết hình thang hai cnh bên song song thì hai cnh bên
bng nhau, hai cạnh đáy bằng nhau. T đó ta vẽ thêm hình ph để
tìm s liên h giữa đáy lớn ba cnh còn li. Ta v
( )
/ / .AM BC M CD
Mặt khác, đề bài cho góc
60
, gi ý
cho ta vn dng tính cht của tam giác đều đ tính độ dài mi
cnh theo chiu cao ca nó .
60
°
M
H
D
C
A
B
Trình bày li gii
Ta đặt
.AD AB BC x= = =
V
( )
/ / ,AM BC M CD
ta được
AM BC x==
MC AB x==
ADM
cân, có
60D =
nên là tam giác đều, suy ra:
.DM AD x==
V
AH CD
thì
AH
là đường cao của hình thang cân, cũng là đường cao của tam giác đều:
3
2
AD
AH =
. Vì
3AH a=
nên
3
3 2 .
2
x
a x a= =
Do đó chu vi của hình thang cân là :
2 .5 10 .aa=
Nhn xét: Qua một đỉnh v đường thng song song vi mt cnh bên ca hình thang mt cách v
hình ph để gii bài toán v hình thang.
Bài 3. Cho tam giác đều
ABC
, mi cạnh độ dài bng
a
. Gi
O
một đim bt trong tam giác.
Trên các cnh
,,AB BC CA
lần lượt lấy các điểm
,,M N P
sao cho
/ / ; / /OM BC ON CA
//OP AB
.
Xác định v trí của điểm
O
để tam giác
MNP
là tam giác đều. Tính chu vi của tam giác đều đó.
Li gii
T giác
MONB
//OM BC
nên hình thang. Hình thang
này có
()MBN ONB ACB==
nên là hình thang cân.
Chứng minh tương tự ta được các t giác
,ONCP OMAP
cũng
hình thang cân.
Suy ra:
;;MN OB NP OC MP OA= = =
.
Do đó
MNP
là tam giác đều
MN NP PM = =
.
OB OC OA O = =
giao điểm của ba đường trung trc
ca
ABC
.
N
M
P
A
B
C
O
Trong tam giác đều, giao điểm của ba đường trung trực cũng là giao điểm của ba đường cao, ba đường
trung tuyến.
Chiu cao
h
của tam giác đều cnh
a
được tính theo công thc:
3
2
a
h =
.
2 2 3 3
.
3 3 2 3
aa
OA h = = =
. Do đó chu vi của
MNP
là:
3
.3 3
3
a
a=
.
Bài 4. Cho hình thang
( / / ),ABCD AB CD ADC BCD
. Chng minh rng :
AC BD
.
Li gii
Trên na mt phng b
CD
có cha
A
v tia
Cx
sao cho
DCx ADC=
.
Trang 15
Tia
Cx
ct tia
AB
ti
E
.
Khi đó hình thang
AECD
là hình thang cân.
AC DE=
DAB CEB=
.
Xét
ABD
có góc
DBE
là góc ngoài nên
DBE DAB DBE CED
(vì
DAB CEB=
).
Do đó
DBE DEB DE BD AC BD
.
x
A
D
C
E
B
Bài 5. Cho góc
xOy
s đo lớn hơn
0
60
nhưng nhỏ hơn
0
180
. Trên cnh
Ox
lấy điểm
A
, trên cnh
Oy
lấy điểm
C
. Chng minh rng:
2
OA OC
AC
+
.
Li gii
Xét trường hp
OA OC=
AOC
là tam giác cân.
0
60O
nên
0
60A C AC OA OC= =
.
Do đó:
2
2
OA OC
AC OA OC AC
+
+
.
x
y
A
C
O
Xét trường hp
OA OC
Trên tia
Ox
lấy điểm
D
, trên tia
Oy
lấy điểm
B
sao cho
,OB OA OD OC==
.
Các
OAB
OCD
cân ti
O
nên:
0
180
//
2
O
OAB ODC AB CD
= =
.
T giác
ABCD
là hình thang.
Mt khác
ODC OCD=
nên
ABCD
là hình thang cân
AC BD=
.
x
y
K
A
D
C
O
B
Gi
K
là giao điểm ca
AC
BD
. Ta có :
;AC AK KC BD BK KD= + = +
.
( ) ( )AC BD AK BK KC KD + = + + +
(1).
;AK BK AB KC KD CD+ +
(2).
nên t (1) và (2) suy ra :
AC BD AB CD+ +
(3).
Xét
OAB
0
60O
nên
0
60OAB OBA AB OA=
.
Tương tự
CD OC
. Do đó :
AB CD OA OC+ +
(4).
T (3) và (4) suy ra :
AC BD OA OC+ +
hay
2AC OA OC+
. Do đó
2
OA OC
AC
+
.
Xét trường hp
OA OC
: Chứng minh tương tự.
Bài 6. T giác
ABCD
;AC BD C D==
BD BC
. Hi t
giác
ABCD
có phi là hình thang cân không?
Li gii
Qua
A
v một đường thng song song vi
CD
ct tia
CB
ti
'B
. Hình thang
'AB CD
có hai góc đáy bằng nhau nên là hình
thang cân.
A
D
C
B
B'
- Vy nếu
'B
trùng vi
B
thì t giác
ABCD
là hình thang cân.
- Nếu
'B
không trùng vi
B
, ta có:
'AC B D=
.
Mt khác,
AC BD=
nên
'B D BD=
.
Trang 16
Do đó
'DBB
cân
0
' ' 90DB B DBB = =
, vô lí.
Vy
'B
trùng vi
B
và t giác
ABCD
là hình thang cân.
Bài toán dng hình
Bài 1. Dng hình thang
( )
//ABCD AB CD
biết:
2 , 5 , 40 ; 70 .AB cm CD cm C D= = = =
a) Phân tích
Gi s ta đã dựng được hình thang
ABCD
thỏa mãn đề bài. V
( )
// AE BC E CD
ta được
40 , 2AED C EC AB cm= = = =
5 2 3 .DE DC EC cm= = =
-
ADE
dựng được ngay
( )
. . .g c g
x
2
40
°
70
°
40
°
3
cm
C
B
A
E
D
- Đim
C
thỏa mãn hai điều kin:
C
nm trên tia
DE
C
cách
D
5.cm
- Đim
B
thỏa mãn hai điều kin:
B
nm trên tia
//Ax DE
( hai tia
Ax
DE
cùng nm trên mt na
mt phng b
AD
) và
B
cách
A
2.cm
b) Cách dng
- Dng
ADE
sao cho
3 ; 70 ; 40DE cm D E= = =
- Dng tia
//Ax DE
(hai tia
Ax
DE
cùng nm trên mt na mt phng b
AD
).
- Trên tia
Ax
đặt
2.AB cm=
- Trên tia
DE
đặt
5.DC cm=
- Ni
BC
ta được hình thang
ABCD
phi dng.
c) Chng minh
Theo cách dng t giác
ABCD
//AB CD
nên nó là hình thang.
Xét hình thang
ABCE
( )
5 3 2 ;CE cm= =
2AB cm=
nên
AB CE=
do đó
/ / 40 .AE BC BCD AED = =
Như vậy hình thang
ABCD
2 ; 5 ; 70AB cm CD cm D= = =
40C =
d) Bin lun: Bài toán có mt nghim hình.
Bài 2. Dng tam giác
,ABC
biết
70 , 5A BC cm= =
2.AC AB cm−=
a) Phân tích
Gi s ta đã dựng được tam giác
ABC
thỏa mãn đề bài.
Trên tia
AC
ta lấy điểm
D
sao cho
.AD AB=
Khi đó:
2.DC AC AD AC AB cm= = =
ABD
cân,
70 55 125 .A ADB BDC= = =
-
DBC
xác định được
( )
2 ; 125 ; 5 .CD cm D CB cm= = =
- Đim
A
thỏa mãn hai điều kin: nm trên tia
CD
A
nằm trên đường trung trc ca
.BD
b) Cách dng:
5cm
2cm
125
°
A
C
B
D
Dng
DBC
sao cho
125 ; 2= =D DC cm
5.CB cm=
- Dựng đường trung trc ca
BD
ct tia
CD
ti
A
.
- Ni
AB
ta được
ABC
phi dng.
c) Chng minh
ABC
thỏa mãn đề bài vì theo cách dựng, điểm
A
nằm trên đường trung trc ca
BD
nên
AD AB=
.
Trang 17
Do đó :
2 ; 5AC AB AC AD DC cm BC cm = = = =
0 0 0
180 125 55ADB = =
0 0 0
180 2.55 70BAC = =
.
d) Bin lun: Bài toán có mt nghim hình.
Nhn xét : Đề bài có cho đoạn thng
2cm
nhưng trên hình vẽ
chưa có đoạn thẳng nào như vậy. Ta đã làm xuất hiện đoạn thng
2DC cm=
bng cách trên
AC
ta đặt
AD AB=
. Khi đó
DC
chính hiu
AC AB
. Cũng thể làm xut hiện đoạn thng
2cm
bng cách trên tia
AB
ta đặt
AE AC=
(h.2.10). Khi đó :
2BE AE AB AC AB cm= = =
.
AEC
cân, có
0
70A =
( )
0 0 0
180 70 : 2 55E = =
.
BEC
xác định được. Khi đó điểm
A
thỏa mãn hai điu kin :
A
nm trên tia
EB
A
nằm trên đường trung trc ca
EC
.
5
2
55
°
A
C
B
E
Bài 3. Dng hình thang
( / / )ABCD AB CD
biết
2 ; 3 ; 4AD cm BD cm AC cm= = =
và góc nhn xen gia
hai đường chéo bng
0
70
.
a) Phân tích:
V
//BE AC
(
E
tia
DC
), ta được:
0
110 , 4 , 2DBE BE AC cm CE AB cm= = = = =
.
-
BDE
dựng được ngay (c.g.c);
- Đim
A
thỏa mãn hai điều kin:
A
nm trên tia
//Bx DE
và cách
B
2cm
.
4
4
3
x
70
°
2
O
C
A
D
B
E
- Đim
C
thỏa mãn hai điều kin:
C
nm trên tia
ED
và cách
E
2cm
.
b) Cách dng:
- Dng
BDE
sao cho
0
110 , 3 , 4DBE BD cm BE cm= = =
.
- Dng tia
//Bx DE
trên đó đặt
2BA cm=
(hai tia
Bx
ED
cùng nm trên mt na mt phng
b
BE
).
- Trên tia
ED
đặt
2EC cm=
.
- Ni
,AD BC
ta được hình thang
ABCD
phi dng.
c) Chng minh:
T giác
ABCD
theo cách dng có
//AB CD
nên là hình thang.
Xét hình thang
ABEC
2AB EC cm==
nên
//AC BE
4AC BE cm==
.
00
110 70DOC DBE BOC= = =
. Hình thang
ABCD
theo cách dng có:
2 , 3 , 4AB cm BD cm AC cm= = =
0
70BOC =
.
d) Bin lun: Bài toán có mt nghim hình.
Bài 4. Dng hình thang
( / / )ABCD AB CD
biết
0
120 , 2 ; 4A AB cm BD cm= = =
BC a=
.
Cách dng:
- Dng
ABD
sao cho
0
120 , 2, 4A AD DB= = =
.
- Dng tia
//Dx AB
(hai tia
Dx
AB
cùng nm
trên mt na mt phng b
AD
).
- Dng cung tròn tâm
B
, bán kính
a
ct
Dx
ti
C
- Ni
BC
ta được hình thang
ABCD
phi dng.
4
a
a
2
x
H
C'
B
D
A
C
Trang 18
Bin lun:
V
AH CD
thì
0
30DAH =
. Do đó
1
1
2
DH AD cm==
22
2 1 3AH = =
- Nếu
3a
thì đường tròn
( ; )Ba
không ct tia
Dx
nên bài toán không có nghim hình.
- Nếu
3a =
thì đường tròn
( ; )Ba
có chung vi tia
Dx
một điểm, bài toán có mt nghim hình.
- Nếu
34a
thì đường tròn
( ; )Ba
ct tia
Dx
tại hai điểm
C
'C
, bài toán hai nghim
hình.
- Nếu
4a
thì đường tròn
( ; )Ba
ct tia
Dx
ti một điểm
CD
nên bài toán có mt nghim hình.
Bài 5. Dng t giác
ABCD
biết
00
2,5 ; 4 ; 120 ; 100AB cm CD cm A B= = = =
0
60C =
.
a) Phân tích:
Gi s ta đã dựng được t giác
ABCD
thỏa mãn đề bài.
Ta thy
2,5AB cm=
dựng được ngay.
Trên tia
BC
lấy điểm
'C
. V đoạn thng
' ' / /C D CD
''C D CD=
. Khi đó
0
' 60CC==
' / / 'DD CC
.
b) Cách dng:
- Dng
2,5AB cm=
.
2,5
x
4
y
60
°
100
°
120
°
D'
D
B
A
C
C'
- Trên cùng mt na mt phng b
AB
dng các tia
Ax
By
sao cho
00
120 , 100BAx ABy==
.
- Trên tia
By
lấy điểm
'C
.
- Dựng đoạn thng
''CD
sao cho
0
' ' 60BC D =
' ' 4cmCD=
.
- Dng
' ' ( )DD BC D Ax=
.
- Dng
/ / ' ' ( )DC D C C By
.
T giác
ABCD
là t giác phi dng.
Bài 6. Dng tam giác
ABC
vuông ti
B
có chu vi bng
8cm
0
Cm=
.
a) Phân tích:
Gi s đã dựng được
ABC
thỏa mãn đề bài.
Trên tia đối ca tia
BC
lấy điểm
D
; trên tia đối ca
tia
CB
lấy điểm
E
sao cho
,BD BA CE CA==
.
Khi đó:
8DE DB BC CE BA BC CA cm= + + = + + =
.
ABD
vuông cân ti
B
nên
0
45D =
.
Góc
ACB
góc ngoài ca tam giác cân
CAE
nên
0
2
2
m
ACB E E= =
.
m
0
C
B
A
E
D
-
ADE
dựng được (g.c.g).
- Đim
B
thỏa mãn hai điều kin:
B
nằm trên đoạn thng
DE
AB DE
.
- Đim
C
thỏa mãn hai điều kin:
C
nằm trên đoạn thng
DE
và nằm trên đường trung trc ca
AE
(vì
C
cách đều hai đầu đoạn thng
AE
).
b) Cách dng:
- Dng
ADE
sao cho
0
8 ; 45DE cm D==
0
2
m
E =
.
- Dng
()AB DE B DE⊥
.
- Dựng đường trung trc ca
AE
ct
DE
ti
C
.
Trang 19
- Ni
AC
ta được
ABC
phi dng.
c) Chng minh :
ADB
vuông ti
B
0
45D =
nên là tam giác vuông cân
BA BD=
.
Đim
C
nằm trên đường trung trc ca
AE
nên
CA CE=
.
ABC
0
8 ; 90AB BC CA BD BC CE DE cm B+ + = + + = = =
2. 2.
2
o
o
m
ACB E m= = =
.
d) Bin lun :
- Nếu
90m
thì bài toán không có nghim hình.
- Nếu
0 90m
thì bài toán có mt nghim hình.
CHỦ ĐỀ 3: ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC, CỦA HÌNH THANG
Dạng 1. Bài tập về đường trung bình của tam giác.
Bài 1. Cho t giác
ABCD
. Gi
M
N
lần lượt trung điểm ca
AB
CD
. Gi
G
trng tâm
ca tam giác
BCD
. Chng minh rng
AG
chia đôi
MN
.
Tìm cách gii
Kết lun ca bài toán gợi ý cho ta dùng định đường thng
đi qua trung điểm mt cnh ca tam giác và song song vi
cnh th hai thì đi qua trung đim ca cnh th ba. Gi
H
trung điểm ca
BG
thì ta th dùng định đường trung
bình để chng minh.
Trình bày li gii
O
H
G
N
M
B
D
C
A
Gi
O
là giao điểm ca
AG
MN
.
Gi
H
là trung điểm ca
BG
.
Theo tính cht ca trng tâm, ta có:
==BH HG GN
.
Xét
ABG
MH
là đường trung bình
// MH AG
.
Xét
HMN
//AG MH
=NG GH
nên
=ON OM
.
Vy
AG
chia đôi
MN
.
Nhn xét: V thêm trung điểm ca một đoạn thng là cách v hình ph thường dùng đ vn dụng định lý
đường trung bình ca tam giác.
Bài 2. Cho t giác
ABCD
chu vi
4a
. Gi
E,
F,
G,
H
lần lượt trung đim ca
AB,
BC,
CD,
DA
. Chng minh rằng trong hai đoạn thng
EG
HF
có một đoạn thẳng có độ dài không lớn hơn
a
.
Tìm cách gii
Để chng minh một trong hai đoạn thng
EG
HF
độ
dài không lớn hơn
a
, ta chng minh tng của hai đoạn này
không lớn hơn
2a
. Khi đó một trong hai đon thẳng độ dài
không lớn hơn
a
.
Trình bày li gii
Gi
M
là trung điểm ca
BD
.
H
M
F
G
E
A
C
D
B
Xét
ABD
HM
là đường trung bình nên
2
=
AB
HM
.
Trang 20
Xét
BDC
MF
là đường trung bình nên
2
=
CD
MF
.
Xét ba điểm
M ,H ,F
2
+
+ =
AB CD
HF MH MF
.
Chứng minh tương tự, ta được:
2
AD BC
EG
+
.
Vy
4
2
22
+ + +
+ = =
AB CD AD BC a
HF EG a
.
Suy ra một trong hai đoạn thng
HF,EG
có độ dài không lớn hơn
a
.
Nhn xét: Phương pháp vẽ hình ph trong d này vn v trung điểm của đoạn thng
BD
. Cũng
có th v trung điểm của đoạn thng
AC
thay cho trung điểm của đoạn thng
BD
.
Bài 3. Cho t giác
ABCD,
đường chéo
BD
đường trung trc ca
AC
. Gi
M ,N
lần lượt trung
điểm ca
AD
AB
. V
ME BC
( )
NF CD E BC,F CD
. Chng minh rằng ba đường thng
ME,NF
AC
đồng quy.
Li gii
Gi
O
là giao điểm ca
AC
BD
.
Ta có:
AC BD
OA OC=
.
Xét
ABD
MN
là đường trung bình
//MN BD
OA MN
(vì
OA BD
).
Xét
ABC
ON
là đường trung bình
//ON BC
ON ME
(vì
ME BC
).
F
E
N
M
O
C
A
B
D
Xét
ACD
OM
là đường trung bình
//OM CD
OM NF
(vì
NF CD
).
Xét
OMN
OA,ME,NF
là ba đường cao nên chúng đồng quy.
Bài 4. Cho tam giác
ABC
. Trên cnh
AB
lấy điểm
D
, trên cnh
AC
lấy điểm
E
. Gi
M,
N
lần lượt là
trung điểm ca
BE
CD
. Đường thng
MN
ct tia
AB
AC
lần lượt ti
P
Q
. Hỏi hai điểm
D
E
phải có điều kiện gì để tam giác
APQ
cân ti
A
?
Tìm cách gii
Gi
O
là trung điểm ca
BC
.
Xét
EBC
OM
là đường trung bình
//OM CE
2
CE
OM =
.
Xét
DBC
ON
là đường trung bình
//ON BD
2
BD
ON =
.
Ta có:
11
M AQP,N APQ==
(so le trong).
APQ
cân ti
11
A Q P N M OM ON CE BD = = = =
.
1
2
Q
P
M
N
O
B
C
A
D
E
Bài 5. Cho tam giác
ABC
. Gi
Bx
Cy
lần lượt các đường cha tia phân giác ca các góc ngoài
tại đỉnh
B
C
. Gi
H
K
lần lượt là hình chiếu ca
A
trên
Bx
Cy
.
a) Chng minh rng t giác
BCKH
là hình thang;
b) Tam giác
ABC
phải có điều kiện gì để hình thang
BCKH
là hình thang cân?

Preview text:

CHUYÊN ĐỀ : CÁC BÀI TOÁN VỀ TỨ GIÁC MỤC LỤC
CHỦ ĐỀ 1: TỨ GIÁC ......................................................................................................................... 2
Dạng 1. Tính số đo góc của tứ giác ............................................................................................ 2
Dạng 2. So sánh các độ dài đoạn thẳng ..................................................................................... 5
CHỦ ĐỀ 2: HÌNH THANG – HÌNH THANG CÂN ......................................................................... 10
Dạng 1. Bài tập về hình thang .................................................................................................. 10
Dạng 2. Bài tập về hình thang cân ............................................................................................ 13
CHỦ ĐỀ 3: ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC, CỦA HÌNH THANG ................................ 19
Dạng 1. Bài tập về đường trung bình của tam giác. ................................................................. 19
Dạng 2. Bài tập về đường trung bình của hình thang .............................................................. 25
CHỦ ĐỀ 3: HÌNH BÌNH HÀNH ...................................................................................................... 28
Dạng 1. Bài tập vận dụng tính chất hình bình hành ................................................................. 28
Dạng 2. Nhận biết hình bình hành ............................................................................................ 32
Dạng 3. Dựng hình bình hành ................................................................................................... 33

CHỦ ĐỀ 3: HÌNH CHỮ NHẬT........................................................................................................ 34
Dạng 1. Bài tập vận dụng tính chất và dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật ............................... 34
Dạng 2. Tính chất đường trung tuyến của tam giác vuông ...................................................... 38
Dạng 3. Đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước ........................................... 40

CHỦ ĐỀ 6: HÌNH THOI VÀ HÌNH VUÔNG .................................................................................. 42
Dạng 1. Bài tập vận dụng tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thoi ....................................... 42
Dạng 2. Bài tập vận dụng tính chất và dấu hiệu nhận biết hình vuông .................................... 44

CHỦ ĐỀ 7: ĐỐI XỨNG TRỤC – ĐỐI XỨNG TÂM........................................................................ 49
Dạng 1. Bài tập vận dụng đối xứng trục ................................................................................... 49
Dạng 2. Bài tập vận dụng đối xứng tâm ................................................................................... 52

Chủ đề 8.HÌNH PHỤ ĐỂ GIẢI TOÁN TRONG CHƯƠNG TỨ GIÁC ............................................ 54
A. Kiến thức cần nhớ ................................................................................................................ 54
B. Bài tập vận dụng .................................................................................................................. 54

CHỦ ĐỀ 8: TOÁN QUỸ TÍCH ......................................................................................................... 63
A. Kiến thức cần nhớ ................................................................................................................ 63
B. Bài tập áp dụng ................................................................................................................... 63
Trang 1
CHỦ ĐỀ 1: TỨ GIÁC
Dạng 1. Tính số đo góc của tứ giác
Phương pháp: Vân dụng định lý tổng 4 góc của tứ giác, tính chất góc ngoài của tam giác, hai góc bù nhau, phụ nhau
Bài tập vận dụng:
Bài 1.1 Cho tứ giác ABCD, µ µ
A- B = 40° . Các tia phân giác của góc C và góc D cắt nhau tại O. Cho biết ·
COD = 110° . Chứng minh rằng AB ^ BC .
Tìm cách giải B
Muốn chứng minh AB ^ BC ta chứng minh µ B = 90° . Đã biết hiệu µ µ
A- B nên cần tính tổng µ µ A+ B . A
Lời giải: O C + D Xét D COD có · ¶ ¶
COD = 180°- (C + D ) µ µ = 180°- 2 2 2 1 1 2 2 (vì ¶ ¶ C = C ; ¶ ¶ D = D ). 1 2 1 2 D C
Xét tứ giác ABCD có: µ µ µ µ
C + D = 360°- (A+ ) B , do đó µ µ 360°- (A+ B) µ µ · A+ B COD = 180°- = 180°- 180°+ 2 2 µ µ A+ B Vậy · COD = . Theo đề bài · COD = 110° nên µ µ A+ B = 220° . 2 Mặt khác, µ µ
A- B = 40° nên µ B = (220°- 40 )
° : 2 = 90°. Do đó AB ^ BC .
Bài 1.2 Cho tứ giác ABCD có µ µ
A+ B = 220° . Các tia phân giác ngoài tại đỉnh C và D cắt nhau tại K.
Tính số đo của góc CKD. Lời giải: B Xét tứ giác ABCD có: 0
A + B = 360 − (C + D) A
CDx + DCy = ( 0 − D) + ( 0 −C) 0 180 180
= 360 − (C + D) D C
Suy ra: CDx + DCy = A + B = 220 2 2 1 1 CDx + CDy  = x y 110 .
 Do đó D + C = 110 . 2 2 2
Xét CKD có: CKD = 180 − (D +C =180−110 = 70 2 2 ) M
Bài 1.3 Tứ giác ABCD có µ µ
A = C . Chứng minh rằng các đường phân giác của góc B và góc D song song
với nhau hoặc trùng nhau. Lời giải: A
Xét tứ giác ABCD có: B + D = 360 − ( A+ C) = 360− 2C . N B 2
B = B , D = D nên B + D = 180 − C B + D + C = 180 . 1 1 2 1 2 1 1 1 1 (1) 1 2 D
Xét BCM B + M + C = 180 . (2) M C 1 1
Từ (1) và (2) suy ra D = M . Do đó DN // BM . 1 1 Trang 2
Bài 1.4 Tứ giác ABCD có AB = BC và hai cạnh AD, DC không bằng nhau. Đường chéo DB là đường
phân giác của góc D. Chứng minh rằng các góc đối của tứ giác này bù nhau.
Tìm cách giải A
Để chứng minh hai góc A và C bù nhau ta tạo ra một góc thứ B
ba làm trung gian, góc này bằng góc A chẳng hạn. Khi đó chỉ
còn phải chứng minh góc này bù với góc C
Lời giải: 1 2 D E C
- Xét trường hợp AD < DC
Trên cạnh DC lấy điểm E sao cho DE = DA A
Ta có: DADB = DEDB (c.g.c) Þ AB = EB và µ ¶ A = E . 1
Mặt khác, AB = BC nên BE = BC . Vậy D BEC cân µ ¶ Þ C = E . 2 E 2 1 B Ta có: ¶ ¶ µ µ
E + E = 180° Þ A+ C = 180°. 1 2 Do đó: µ µ
B+ D = 360°- 180° = 180°.
- Xét trường hợp AD > DC D C
CMTT như trên, ta được: µ µ
A+ C = 180° ; µ µ B+ D = 180°.
Bài 1.5 Tứ giác ABCD có 0 0
A = 110 ,B = 100 Các tia phân giác của các góc C và D cắt nhau ở E. Các
đường phân giác của các góc ngoài tại các đỉnh C và D cắt nhau ở F. Tính CED, CFD Lời giải: B Tứ giác ABCD có 0 C + D = 360 − A − B 0 0 0 0 = 360 −110 −100 =150 A 0 C + D 150 E nên 0 1 C + 1 D = = = 75 . 2 2 1 1 2 2 D C CED có 0 CED = 180 − ( 1 C + 0 0 0 1 D ) =180 − 75 =105 .
Vì DE và DF là các tia phân giác của hai góc kề bù nên DE ⊥ DF . Tương tự, CE ⊥ CF Xét tứ giác CEDF: F Có: 0 0 0 0 0 0
F = 360 − E − ECF − EDF = 360 −105 − 90 − 90 = 75
Bài 1.6 Cho tứ giác ABCD. Chứng minh rằng tổng hai góc ngoài tại hai đỉnh A và C bằng tổng hai góc
trong tại hai đỉnh B và D. Lời giải: A 2
Gọi các góc trong của đỉnh A và C là 1 A và 1 C còn các góc 1 B
ngoài của đỉnh A và C là A2 và C2 . Ta có: 0 1
A + A2 = 180 (hai góc kề bù) 0 1
C + C2 = 180 (hai góc kề bù) 1 2 D Suy ra: 0 A C 2 = 180 − 1 A và 0 C2 = 180 − 1 C  A2 + C2 = 360 − 1 A − 1 C (1) Ta lại có: 0 1 A + B + 1
C + D = 360 (tổng 4 góc tứ giác)  0 B + D = 360 − 1 A − 1 C
(2) . Từ (1) và (2)  B + D = A2 + C2
Bài 1.7 Chứng minh rằng trong một tứ giác, tổng hai góc ngoài tại hai đỉnh bằng tổng hai góc trong tại
hai đỉnh còn lại. Trang 3 Lời giải: B
Trường hợp hai góc ngoài tại hai đỉnh kề nhau
Gọi C , D là số đo hai góc trong; D , D là số đo hai góc ngoài A 1 1 2 2
tại hai đỉnh kề nhau là C và D. Ta có:
C + D = 180 − C + 180 − D = 360 − C + D . (1) 2 2 ( 1 ) ( 1 ) ( 1 1) 1 1 D C
Xét tứ giác ABCD có: A + B = 360 − (C + D . (2) 2 2 1 1 )
Từ (1) và (2) suy ra: C + D = A + B . 2 2
Trường hợp hai góc ngoài tại hai đỉnh đối nhau (xem VD4)
Bài 1.8 Cho tứ giác ABCD có AD = DC = CB ; µ C = 130° ; µ
D = 110° . Tính số đo góc A, góc B.
(Olympic Toán Châu Á - Thái Bình Dương 2010 ) Lời giải A E
Vẽ đường phân giác của các góc C D chúng cắt nhau tại B E. 110 +130
Xét ECD CED = 180 − = 60. 2 1 1 2 ADE = CDE 2
(c.g.c)  AED = CED = 60 . D C BCE  = DCE
(c.g.c)  BEC = DEC = 60.
Suy ra AEB = 180 do đó ba điểm A, E, B thẳng hàng
Vậy. Do đó ABC = 360 − (65 +110 +130) = 55 .
Bài 1.9 Cho tứ giác ABCD , E là giao điểm của các đường thẳng AB và CD, F là giao điểm của các
đường thẳng BC và AD . Các tia phân giác của các góc E và F cắt nhau ở I . Chứng minh rằng : a) Nếu 0 0
BAD = 130 , BCD = 50 thì IE vuông góc với IF.
b) Góc EIF bằng nửa tổng của một trong hai cặp góc đối của tứ giác ABCD . Lời giải F
a) Xem cách giải tống quát ở câu b
b) Giả sử E và F có vị trí như trên hình bên, các tia phân giác của α α
các góc E và F cắt nhau tại I. Trước hết ta chứng minh rằng B BAD + C = 2EIF . 1
Thây vậy, gọi H và K là giao điểm của FI với AB và CD H
Theo tính chất góc ngoài của tam giác ta có: A BAD = I 1 H + , C = K1 −  β nên BAD + C = E β 1 1
H + K1 = (EIF +  ) + (EIF −  ) = 2EIF D K C Do đó EIF = (BAD + C) : 2
Bài tập tự giải
Bài 1. Cho tứ giác ABCD có 0 0
B = 100 , D = 80 và CB = CD . a) Nếu 0
A − C = 40 , hãy tính các góc chưa biết của tứ giác. b) Chứng minh BAC = DAC .
Bài 2. Nêu cách vẽ tứ giác ABCD biết 0 0 0
A = 130 , B = 80 ,C = 70 , AB = 4 cm và CD = 5 cm
Bài 3. Tứ giác ABCD có 0
A − B = 50 . Các tia phân giác của các góc C và D cắt nhau tại I và 0 CID = 115 . Tính các góc A và B . A 4
Bài 4. Cho tứ giác ABCD có 0 0 B = 120 , D = 60 và
= . Tính các góc còn lại. C 5 Trang 4
Bài 5. Tính các góc trong và ngoài của tứ giác PQRS, biết: số đo góc ngoài tại đỉnh R và số đo góc P cùng bằng 0 80 , 0 Q − S = 60
Dạng 2. So sánh các độ dài đoạn thẳng
Lý thuyết:
Định lý về tứ giác lồi: Nếu tứ giác ABCD là tứ giác lồi khi và chỉ khi hai đường chéo AC và BD cắt nhau Bài tập
Bài 2.1 Tứ giác ABCD có tổng hai đường chéo bằng a. Gọi M là một điểm bất kì. Tìm giá trị nhỏ nhất
của tổng MA+ MB+ MC + MD .
Tìm cách giải B
Để tìm giá trị nhỏ nhất của tổng MA+ MB+ MC + MD ta phải M
chứng minh MA+ MB+ MC + MD ³ k ( k là hằng số). A
Ghép tổng trên thành hai nhóm (MA+ M )
C + (MB+ MD). O
Ta thấy ngay có thể dùng bất đẳng thức tam giác mở rộng.
Trình bày lời giải D C
Xét ba điểm M, A, C có MA+ MC ³ AC (dấu “=” xảy ra khi M Î AC ).
Xét ba điểm M, B, D có MB+ MD ³ BD (dấu ‘=’ xảy ra khi M Î BD ).
Do đó: MA+ MB+ MC + MD ³ AC + BD = a .
Vậy min(MA+ MB+ MC + MD)= a khi M trùng với giao điểm O của đường chéo AC và BD.
Bài 2.2 Tứ giác ABCD có O là giao điểm của hai đường chéo, AB = 6, OA = 8 , OB = 4, OD = 6 . Tính độ dài AD .
Lời giải:
Kẻ AH ⊥ BD. Đặt BH = x, AH = y. Áp dụng định lý Pytago
H x B
vào các tam giác vuông ABH và AOH, ta có: C 2 2 x + y = 36 4y6 8 O 6 (x + 4)2 2 + y = 64 3 135 A D
Giải hệ trên ta tìm được: 2 x = ; y = 2 2
Áp dụng định lý Pytago vào các tam giác vuông ADH, ta có: 135 2 2 2 2 AD = HD + AH = 11,5 + =166  AD = 166 2
Bài 2.3 Cho tứ giác MNPQ. Chứng minh rằng nếu MN = NQ thì PQ  MP . • Lời giải:
Gọi O là giao điểm hai đường chéo MP và NQ M
Ta có : MN < MO + ON và PQ PO + OQ (Bđt tam giác) suy ra MN + PQ  MP + NQ ;
mà MN = MP (gt) nên PQ  NQ N O O P Trang 5
Bài 2.4 Có hay không một tứ giác mà độ dài các cạnh tỉ lệ với 1, 3, 5, 10 ?
Lời giải: A
Giả sử tứ giác ABCD có CD là cạnh dài nhất. B
Ta sẽ chứng minh CD nhỏ hơn tổng của ba cạnh còn lại (1).
Thật vậy, xét ABC ta có: AC AB + BC .
Xét ADC có: CD AD + AC . Do đó CD AD + AB + BC .
Ta thấy nếu các cạnh tỉ lệ với 1, 3, 5, 10 thì không thỏa mãn D C
điều kiện (1) nên không có tứ giác nào mà các cạnh tỉ lệ với 1, 3, 5, 10.
Bài 2.5 Tứ giác ABCD có hai đường chéo vuông góc. Biết AB = 3; BC = 6,6; CD = 6. Tính độ dài AD.
Lời giải: B
Gọi O là giao điểm của hai đường chéo.
Xét AOB , COD vuông tại O, ta có: 6,6 2 2 2 2 2 2
AB + CD = OA + OB + OC + OD . 3
Chứng minh tương tự, ta được: O 2 2 2 2 2 2 C
BC + AD = OB + OC + OD + OA A ? 6 Do đó: 2 2 2 2
AB + CD = BC + AD . D Suy ra: 2 2 2 2 2
 3 + 6 = 6,6 + AD  AD = 9 + 36 − 43,56 = 1,44  AD = 1,2
Bài 2.6 Chứng minh rằng trong một tứ giác tổng hai đường chéo lớn hơn nửa chu vi nhưng nhỏ hơn chu vi của tứ giác.
Lời giải: A a
Gọi O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD của tứ giác B ABCD.
Gọi độ dài các cạnh AB, BC, CD, DA lần lượt là a, b, c, d. Vận d O
dụng bất đẳng thức tam giác ta được: b
OA + OB a; OC + OD c D c
Do đó (OA + OC) + (OB + OD)  a + c C
hay AC + BD a + c . (1)
Chứng minh tương tự, ta được: AC + BD d + b . (2)
a + b + c + d
Cộng từng vế của (1) và (2), ta được: 2( AC + BD)  a + b + c + d AC + BD  2
Xét các ABC và ADC ta có: AC a + ;
b AC c + d  2AC a + b + c + d . (3)
Tương tự có: 2BD a + b + c + d . (4)
Cộng từng vế của (3) và (4) được: 2( AC + BD)  2(a + b + c + d )  AC + BD a + b + c + d .
Từ các kết quả trên ta được điều phải chứng minh.
Bài 2.7 Cho bốn điểm A, B, C, D trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng, bất kì hai điểm nào cũng
có khoảng cách lớn hơn 10. Chứng minh rằng tồn tại hai điểm đã cho có khoảng cách lớn hơn 14. Trang 6
• Trước hết ta chứng minh một bài toán phụ: H Cho 0 A
 BC, A  90 . Chứng minh: 2 2 2 BC  AB + AC A Giải
Vẽ BH AC . Vì 0
A  90 nên H nằm trên tia đối của tia AC. B C
Xét HBC và HBA vuông tại H, ta có: = + = ( − )+( + )2 2 2 2 2 2 BC HB HC AB HA HA AC 2 2 2 2 2 2
= AB HA + HA + AC + 2H .
A AC = AB + AC + 2H . A AC . Vì . HA AC  0 nên 2 2 2
BC AB + AC ( dấu “=” xảy ra khi H A tức là khi ABC vuông).
• Vận dụng kết quả trên để giải bài toán đã cho A A B B C Hình b D C D Hình a
Trường hợp tứ giác ABCD là tứ giác lồi (h.a)
Ta có: A + B + C + D = 360 .
Suy ra trong bốn góc này phải có một góc lớn hơn hoặc bằng 90 , giả sử 0 A  90 . Xét ABD ta có 2 2 2 2 2
BD AB + AD  10 +10 = 200 suy ra BD  200 , do đó BD  14 .
Trường hợp tứ giác ABCD là tứ giác lõm (h.b)
Nối CA, Ta có: ACD + ACB + BCD = 360.
Suy ra trong ba góc này phải có một góc lớn hơn hoặc bằng 120 .
Giả sử ACB  120 , do đó ACB là góc tù Xét ACB có 2 2 2 2 2
AB AC + BC  10 +10 = 200 .
Suy ra AB  200  AC  14 .
Vậy luôn tồn tại hai điểm đã cho có khoảng cách lớn hơn 14.
Bài 2.8 Cho tứ giác ABCD có độ dài các cạnh là a , b , c, d đều là các số tự nhiên. Biết tổng
S= a+ b+ c+ d chia hết cho a , cho b , cho c, cho d . Chứng minh rằng tồn tại hai cạnh của tứ giác bằng nhau.
Lời giải B
Ta chứng minh bằng phương pháp phản chứng. b A
Giả sử không có hai cạnh nào của tứ giác bằng nhau. c
Ta có thể giả sử a < b < c < d . a
Ta có: a+ b+ c > BD + c> d .
Do đó a+ b+ c+ d > 2d . D d C
Ta đặt a+ b+ c+ d = S thì S> 2d . (*) Ta có: S a
M Þ S= ma (mÎ N) (1) S b
M Þ S= nb (nÎ N) (2) Trang 7 S c
M Þ S= pc (pÎ N) (3) S d
M Þ S= qd (qÎ N) (4)
Từ (4) và (*) Þ qd > 2d do đó q> 2.
a < b < c < d nên từ (1), (2), (3), (4) suy ra m> n> p> q> 2 .
Do đó q ³ 3; p ³ 4; n ³ 5; m³ 6 . 1 a 1 b 1 c 1 d
Từ (1), (2), (3), (4) suy ra = ; = ; = ; = . m S n S p S q S 1 1 1 1 1 1 1 1
a+ b+ c+ d Ta có: + + + ³ + + + = = 1. 6 5 4 3 m n p q S 19 Từ đó: ³ 1, vô lí. 20
Vậy điều giả sử là sai, suy ra tồn tại hai cạnh của tứ giác bằng nhau.
Bài 2.9 Cho tứ giác MNPQ. Biết chu vi tam giác MNP không lớn hơn chu vi tam giác NPQ, chứng minh MN  NQ . • Lời giải: Ta có: Chu vi M  NP : MN + NP + MP N Chu vi NPQ : NP + PQ + NQ M
Theo giai thiết, ta có MN + NP + MP  NP + PQ + NQ
Suy ra MN + MP  PQ + NQ (1)
Theo bài 8, ta có: MN + PQ  MP + NQ (2)
Cộng các bất đẳng thức (1) và (2) theo từng vế, ta có Q P
2MN + PQ + MP  2NQ + MP + PQ . Suy ra MN  NQ
Bài 2.10 So sánh độ dài cạnh AB và đường chéo AC của tứ giác ABCD biết rằng chu vi tam giác
ABD nhỏ hơn hoặc bằng chu vi tam giác ACD . • Lời giải:
Ta có: Chu vi ABD = AB + BD + AD B Chu vi ACD = AC + CD + AD A
Theo giả thiết: AB + BD + AD  AC + CD + AD  AB + BD  AC + CD (1)
Mặt khác ta có: AB + CD  AC + BD (2) (kết quả bài 8)
Cộng (1) và (2) vế theo vế ta được: 2AB < 2AC  AB < AC D C
Bài 2.11 Lấy trong tứ giác MNPQ một điểm O. Gọi CV là chu vi của tứ giác. Chứng minh CV 3.CV  OM + ON + OP + OQ  2 2 • Lời giải:
Ta có MN  OM + ON  MQ + PQ + NP N
NP  ON + OP  MN + MQ + PQ M
PQ  OP + OQ  MQ + MN + NP
MQ  OM + OQ  MN + NP + PQ O
Cộng các bất đẳng thức trên theo từng vế, ta có Q P
CV  2(0M + ON + OP + 0Q)  3.CV Trang 8 CV 3CV Vậy:  OM + ON + OP + OQ  2 2
Bài 2.12 Chứng minh tứ giác ABCD là tứ giác lồi khi và chi khi hai đường chéo AC và BD cắt nhau.
Lời giải: B
a) Cho tứ giác ABCD lồi. Cần chứng minh hai đường chéo AC và BD cắt nhau.
Do tứ giác ABCD lồi nên B và C cùng nằm trên nữa mặt phẳng bờ chứa AD.
Giả sử DAB  DAC , khi đó tia AB nằm giữa hai tia AD và AC
nên AB cắt cạnh DC (Vô lý). A C
Vậy DAB  DAC . Do đó tia AC nằm giữa hai tia AB và AD tức là AC cắt đoạn thằng BD D
Chưng minh tương tự, ta có tia BD cắt đoạn thẳng AC . Vậy hai
đường chéo AC và BD cắt nhau.
b) Cho tứ giác ABCD có hai đường chéo AC và BD cắt nhau. Cần chứng minh tứ giác ABCD là tứ giác lồi.
Khi AC và BD cắt nhau thì AC là tia nằm trong góc DAB. Do đó AB và AC trên nửa mặt phẳng bờ
chứa AD; AD và AC nằm trên nửa mặt phẳng bờ chứa AB.
Chứng minh tương tự, ta có CA và CD cùng nằm trên nửa mặt phẳng bờ chứa BC, CA và CB nằm
trên nửa mặt phẳng bờ chứa CD.
Vậy A, B, C, D nằm trên nửa mặt phẳng bờ chứa bất kỳ đường thẳng nào của tứ giác nên tứ giác ABCD là tứ giác lồi.
· Bài toán giải bằng phương trình tô màu
Bài 2.13 Có chín người trong đó bất kì ba người nào cũng có hai người quen nhau. Chứng minh rằng tồn
tại một nhóm bốn người đôi một quen nhau.
Lời giải
Coi mỗi người như một điểm, ta có chín điểm A, B, C,…
Nối hai điểm với nhau ta được một đoạn thẳng. Ta tô màu xanh nếu hai người không quen nhau, ta tô
màu đỏ nếu hai người quen nhau. Ta sẽ chứng minh tồn tại một tứ giác có các cạnh và đường chéo cùng tô màu đỏ.
· Trường hợp có một điểm là đầu mút của bốn đoạn thẳng màu xanh AB, AC, AD, AE vẽ nét đứt (hình.a) B B C C A A D D Hình a Hình b E E
Xét ABC có hai đoạn thẳng AB, AC màu xanh nên đoạn thẳng BC màu đỏ vì bất kì tam giác nào
cũng có một đoạn thẳng màu đỏ. Tương tự các đoạn thẳng CD, DE, EB, BD, CE cũng có màu đỏ (vẽ
nét liền) (hình.b). Do đó tứ giác BCDE có các cạnh và đường chéo được tô đỏ nghĩa là tồn tại một
nhóm bốn người đôi một quen nhau.
· Trường hợp mọi điểm đều là đầu mút của nhiều nhất là ba đoạn thẳng màu xanh. Không thể mọi 9.3
điểm đều là đầu mút của ba đoạn thẳng màu xanh vì khi đó số đoạn thẳng màu xanh là Ï N . 2 Trang 9
Như vậy tồn tại một điểm là đầu mút của nhiều nhất là hai đoạn thẳng màu xanh, chẳng hạn đó là điểm
A, do đó A là đầu mút của ít nhất là sáu đoạn thẳng màu đỏ, giả sử đó là AB, AC, AD, AE, AF, AG (h.1.19)
Trong sáu điểm B, C, D, E, F, G tồn tại ba điểm là đỉnh của một tam giác có ba cạnh cùng màu (đây là
bài toán cơ bản về phương pháp tô màu) chẳng hạn đó là D BCD (h.1.20). B C C B D D A A E E Hình c Hình d F G G F
Trong D BCD có một cạnh màu đỏ (theo đề bài) nên ba cạnh của D BCD cùng màu đỏ. Khi đó tứ giác
ABCD là tứ giác có các cạnh và đường chéo được tô đỏ, nghĩa là tồn tại một nhóm bốn người đôi một quen nhau.
CHỦ ĐỀ 2: HÌNH THANG – HÌNH THANG CÂN
Dạng 1. Bài tập về hình thang
Bài 1. Cho hình thang ABCD (AB // CD), các tia phân giác của góc A, góc D cắt nhau tại M thuộc cạnh
BC. Cho biết AD = 7cm. Chứng minh rằng một trong hai đáy của hình thang có độ dài nhỏ hơn 4CM Trang 10
Tìm cách giải A B
Để chứng minh một cạnh đáy nào đó nhỏ hơn 4cm ta có thể xét 2
tổng của hai cạnh đáy rồi chứng minh tổng này nhỏ hơn 8cm. Khi 1
đó tồn tại một cạnh đáy có độ dài nhỏ hơn
Trình bày lời giải
Gọi N là giao điểm của tia AM và tia DC 7 M
Ta có: AB // CD nên A = N (so le trong ) 2
Mặt khác: A = A nên A N
ADN cân tại D 1 2 1 =    DA = DN. ( ) 1 1 2 D C N
Xét ADN D = D nên DM đồng thời là đường trung tuyến : MA = MN. 1 2
ABM = NCM (g. .
c g)  AB = CN
Ta có: DC + AB = DC + CN = DN = DA = 7c .
m Vậy AB + CD  8c . m
Vậy một trong hai đáy AB,CD phải có độ dài nhỏ hơn 4 . cm
Bài 2. Cho tứ giác ABCD . Gọi M là trung điểm AD, N là B A
trung điểm BD , I là trung điểm AC, K là trung điểm BC . AB + DC a) Chứng minh MK  . M K 2 N I
b) Nếu tứ giác ABCD là hình thang đáy là AB và DC DC − AB D C Chứng minh NI = . 2
Lời giải DC AB DC AB a) Ta có MI = , IK =
(tính chất đường trung bình của tam giác) nên MI + IK = + . 2 2 2 2
Với ba điểm M, I, K ta có MK  MI + IK (BĐT tam giác) AB + CD Vậy MK  2
b) Nếu tứ giác ABCD là hình thang, ta có AB // CD. Suy ra M, N, I, K thẳng hàng DC AB DC − AB Khi đó NI = MI − MN = − − 2 2 2
Bài 3. Cho tam giác ABC có BC = a , các đường trung tuyến BD , CE . Lấy các điểm M, N trên cạnh
BC sao cho BM = MN = NC . Gọi I là giao điểm cùa AM và BD, K là giao điểm của AN và CE. Tính độ dài IK.
Lời giải: A
Ta có : DN la đường trung bình của tam giác ACM nên DN // AM.
BND có BM = MN , MI // ND nên I là trung điểm của BD.
Tương tự K là trung điểm của CE . D E
Hình thang BEDC có I và K là trung điểm của hai đường chéo
nên dễ dàng chứng minh được  a a I K
IK = (BC ED) : 2 = a − : 2 =    2  4 C B M N Trang 11
Bài 4. Cho hình thang ABCD (AB // CD). Gọi M là trung điểm của A B BC. Cho biết 0 AMD = 90 .
a) Chứng minh rằng: AD = AB + DC.
b) DM là tia phân giác của góc D. M
Lời giải
a) Gọi N là giao điểm của AM với DC
Ta có ABM = NCM (g-c-g)
Suy ra AM = MN và AB = CN. (1) D C N
AND có AD là đường cao và đồng thời là đường trung
tuyến nên là tam giác cân tại D. Suy ra AD = DN = DC + CN (2)
Kêt hợp (1) và (1)  AD = AB + DC.
b) Do AND cân tại D nên AD là đường cao đồng thời là đường phân giác
Hay AD là phân giác của góc D
Bài 5. Cho hình thang ABCD vuông tại A D . Gọi M là trung A B
điểm của AD . Cho biết MB MC . H
c) Chứng minh rằng: BC = AB + CD .
d) Vẽ MH BC . Chứng minh rằng tứ giác MBHD là hình thang. MHD:
a) Gọi E là giao điểm của BM với CD. 2 Chứng minh MDN  = MAB1 E
CBE CM vừa là đường trung tuyến vừa là đường cao nên là D C tam giác cân.
CB = CE CB = CD + DE CB = CD + AB (vì AB = DE ).
b) Chứng minh HCD cân  CM DH BM / / DH (cùng vuông góc với CM)
MBHD là hình thang.
Bài 6. Cho tứ giác ABCD . Các tia phân giác của góc A , góc D A B
cắt nhau tại M . Các tia phân giác của góc B , góc C cắt nhau tại N . Cho biết 0
AMD = 90 , chứng minh rằng : M
a) Tứ giác ABCD là hình thang. N
b) Chứng minh NB NC . D C
Bài 7. Cho hình thang ABCD vuông tại A D . Cho A B
biết AD = 20, AC = 52 và BC = 29 . Tính độ dài AB .
HD : Kẻ BH ⊥ DC 52 29 20 ĐS : AB = 27 D C
Bài 8. Cho tam giác ABC có trọng tâm G. Một đường thẳng d không cắt các cạnh của tam giác. Gọi A’,
B’, C’, G’, lần lượt là hình chiếu của A, B, C, G trên d.
Chứng minh: AA’ + BB” + CC’ = 3GG’ Trang 12
Lời giải A
Gọi T là trung điểm của BG, T’ là hình chiếu của T trên d. Dựa
theo tính đường trung bình của hình thang, ta có E BB'+ GG ' AA '+ CC ' G + C TT '+ EE ' AA '+ BB'+ CC '+ GG ' 2 2 T GG ' = = = 2 2 4 B
Suy ra 3GC' = AA' + BB' + CC' B' T' A' G' E' C'
Bài 9. Lấy M, N trên đoạn thẳng AB ( M nằm giữa AN). Trên cùng
một nửa mặt phẳng bờ AB vẽ các tam giác AMD, MEN, NFB. K
Chứng minh khoảng cách từ trọng tâm G của tam giác DEF đến AB
không phụ thuộc vào vị trí của các điểm M, N
Lời giải
Gọi D’, E’. F’ lần lượt là hình chiếu của D, E. F trên AB. Tổng D
các đường cao DD', EE'. FF của ba tam giác đều ADM. MEN, G F
NFB bằng đường cao tam giác đều AKB (không đổi). Goi G là E
trọng tâm của tam giác DEF ; G’ là hình chiếu của G trên AB . Theo bài 8, ta có A D' M E' N F' B DD' + EE' + FF' GG' =
không đổi. Vậy khoảng cách từ G đến AB không phụ thuộc vào vị trí của M 3 và N
Dạng 2. Bài tập về hình thang cân
Bài 1. Một hình thang cân có đường cao bằng nửa tổng hai đáy. A B
Tính góc tạo bởi hai đường chéo hình thang.
Lời giải:
Xét hình thang cân ABCD (AB / /CD) , đường cao BH và AB + CD BH = (1) D 2 H C E
Qua B kẻ đường thẳng song song với AC , cắt DC ở E .
Ta có BE = AC, AC = BD nên BE = BD .  DE
BDE cân tại B, đường cao BH nên DH = HE = (2) 2
Ta có AB = CE nên AB + CD = CE + CD = DE (3)
Từ (1), (2) , (3) suy ra BH = DH = HE .
Các giác BHD, BHE vuông cân tại H nên 0 DBE = 90 .
Ta có DB ⊥ BE, AC / /BE nên DB ⊥ AC
Bài 2. Một hình thang cân có đáy nhỏ bằng cạnh bên và góc kề với đáy lớn bằng 60 . Biết chiều cao của
hình thang cân này là a 3 . Tính chu vi của hình thang cân. Trang 13
Tìm cách giải A B
Ta đã biết hình thang có hai cạnh bên song song thì hai cạnh bên
bằng nhau, hai cạnh đáy bằng nhau. Từ đó ta vẽ thêm hình phụ để
tìm sự liên hệ giữa đáy lớn và ba cạnh còn lại. Ta vẽ
AM / /BC (M CD). Mặt khác, đề bài có cho góc 60 , gợi ý 60°
cho ta vận dụng tính chất của tam giác đều để tính độ dài mỗi D C H M
cạnh theo chiều cao của nó .
Trình bày lời giải
Ta đặt AD = AB = BC = . x
Vẽ AM / /BC (M CD), ta được AM = BC = x MC = AB = x
ADM cân, có D = 60 nên là tam giác đều, suy ra: DM = AD = . x
Vẽ AH CD thì AH là đường cao của hình thang cân, cũng là đường cao của tam giác đều:  AD 3 x 3 AH =
. Vì AH = a 3 nên
= a 3  x = 2 . a 2 2
Do đó chu vi của hình thang cân là : 2 .5 a = 10 . a
Nhận xét: Qua một đỉnh vẽ đường thẳng song song với một cạnh bên của hình thang là một cách vẽ
hình phụ để giải bài toán về hình thang.
Bài 3. Cho tam giác đều ABC , mỗi cạnh có độ dài bằng a . Gọi O là một điểm bất kì ở trong tam giác.
Trên các cạnh AB, BC,CA lần lượt lấy các điểm M , N , P sao cho OM / / BC; ON / / CA OP / / AB .
Xác định vị trí của điểm O để tam giác MNP là tam giác đều. Tính chu vi của tam giác đều đó.
Lời giải A
Tứ giác MONB OM / / BC nên là hình thang. Hình thang
này có MBN = ONB (= ACB) nên là hình thang cân.
Chứng minh tương tự ta được các tứ giác ONCP, OMAP cũng là P hình thang cân.
Suy ra: MN = OB; NP = OC; MP = OA . M
Do đó MNP là tam giác đều  MN = NP = PM . O
OB = OC = OA O là giao điểm của ba đường trung trực của ABC . B C N
Trong tam giác đều, giao điểm của ba đường trung trực cũng là giao điểm của ba đường cao, ba đường trung tuyến. a 3
Chiều cao h của tam giác đều cạnh a được tính theo công thức: h = . 2 2 2 a 3 a 3  a 3 OA = h = . =
. Do đó chu vi của MNP là: .3 = a 3 . 3 3 2 3 3
Bài 4. Cho hình thang ABCD (AB / / CD), ADC BCD . Chứng minh rằng : AC BD . • Lời giải
Trên nửa mặt phẳng bờ CD có chứa A vẽ tia Cx sao cho DCx = ADC . Trang 14
Tia Cx cắt tia AB tại E . x
Khi đó hình thang AECD là hình thang cân.
AC = DE DAB = CEB . A B E
Xét ABD có góc DBE là góc ngoài nên
DBE DAB DBE CED (vì DAB = CEB ).
Do đó DBE DEB DE BD AC BD . D C
Bài 5. Cho góc xOy có số đo lớn hơn 0 60 nhưng nhỏ hơn 0
180 . Trên cạnh Ox lấy điểm A , trên cạnh OA + OC
Oy lấy điểm C . Chứng minh rằng: AC  . 2
Lời giải O
Xét trường hợp OA = OC
AOC là tam giác cân. Vì 0 O  60 nên 0
A = C  60  AC OA = OC . OA + OC
Do đó: 2AC OA + OC AC  . A C 2 x y
Xét trường hợp OA OC O
Trên tia Ox lấy điểm D , trên tia Oy lấy điểm B sao cho OB = , OA OD = OC .
Các OAB và OCD cân tại O nên: A B 0 180 − O OAB = ODC =  AB / / CD . K 2 D C
 Tứ giác ABCD là hình thang. x y
Mặt khác ODC = OCD nên ABCD là hình thang cân  AC = BD .
Gọi K là giao điểm của AC BD . Ta có : AC = AK + KC; BD = BK + KD .
AC + BD = (AK + BK) + (KC + KD) (1). Vì AK + BK  ;
AB KC + KD CD (2).
nên từ (1) và (2) suy ra : AC + BD AB + CD (3). Xét OAB có 0 O  60 nên 0
OAB = OBA  60  AB OA .
Tương tự CD OC . Do đó : AB + CD OA + OC (4). OA + OC
Từ (3) và (4) suy ra : AC + BD OA + OC hay 2AC OA + OC . Do đó AC  . 2
Xét trường hợp OA OC : Chứng minh tương tự.
Bài 6. Tứ giác ABCD AC = B ;
D C = D BD BC . Hỏi tứ
giác ABCD có phải là hình thang cân không? B'
Lời giải A B
Qua A vẽ một đường thẳng song song với CD cắt tia CB tại
B ' . Hình thang AB 'CD có hai góc ở đáy bằng nhau nên là hình thang cân. D C
- Vậy nếu B ' trùng với B thì tứ giác ABCD là hình thang cân.
- Nếu B ' không trùng với B , ta có: AC = B ' D .
Mặt khác, AC = BD nên B ' D = BD . Trang 15 Do đó DBB ' cân 0
DB ' B = DBB ' = 90 , vô lí.
Vậy B ' trùng với B và tứ giác ABCD là hình thang cân. Bài toán dựng hình
Bài 1.
Dựng hình thang ABCD ( AB / /CD) biết: AB = 2c , m CD = 5c , m C = 40 ;  D = 70 . 
a) Phân tích
Giả sử ta đã dựng được hình thang ABCD thỏa mãn đề bài. Vẽ A 2 B x
AE / /BC (E CD) ta được AED = C = 40 ,
EC = AB = 2cm và 70° 40° 40°
DE = DC EC = 5 − 2 = 3c . m D 3 cm C E
- ADE dựng được ngay ( g. . c g ).
- Điểm C thỏa mãn hai điều kiện: C nằm trên tia DE C cách D là 5 . cm
- Điểm B thỏa mãn hai điều kiện: B nằm trên tia Ax / /DE ( hai tia Ax DE cùng nằm trên một nửa
mặt phẳng bờ AD ) và B cách A là 2 . cm b) Cách dựng
- Dựng ADE sao cho DE = 3c ; m D = 70 ;  E = 40
- Dựng tia Ax / /DE (hai tia Ax DE cùng nằm trên một nửa mặt phẳng bờ AD ).
- Trên tia Ax đặt AB = 2c . m
- Trên tia DE đặt DC = 5c . m
- Nối BC ta được hình thang ABCD phải dựng.
c) Chứng minh
Theo cách dựng tứ giác ABCD AB / /CD nên nó là hình thang.
Xét hình thang ABCE CE = 5 − 3 = 2(cm);
AB = 2cm nên AB = CE do đó AE / /BC BCD = AED = 40 . 
Như vậy hình thang ABCD AB = 2c ; m CD = 5c ;
m D = 70 và C = 40
d) Biện luận: Bài toán có một nghiệm hình.
Bài 2. Dựng tam giác ABC, biết A = 70 ,
BC = 5cm AC AB = 2c . m a) Phân tích
Giả sử ta đã dựng được tam giác ABC thỏa mãn đề bài. A
Trên tia AC ta lấy điểm D sao cho AD = . AB
Khi đó: DC = AC AD = AC AB = 2c . m
ABD cân, A = 70  ADB = 55  BDC =125 .  D 125° 2cm
- DBC xác định được (CD = 2c ; m D = 125 ;  CB = 5cm). B C
- Điểm A thỏa mãn hai điều kiện: nằm trên tia CD A 5cm
nằm trên đường trung trực của . BD
b) Cách dựng:
Dựng DBC sao cho D = 125 ;
DC = 2cm CB = 5c . m
- Dựng đường trung trực của BD cắt tia CD tại A .
- Nối AB ta được ABC phải dựng.
c) Chứng minh
ABC thỏa mãn đề bài vì theo cách dựng, điểm A nằm trên đường trung trực của BD nên AD = AB . Trang 16
Do đó : AC AB = AC AD = DC = 2c ; m BC = 5cm và 0 0 0 ADB = 180 −125 = 55 0 0 0
BAC = 180 − 2.55 = 70 .
d) Biện luận: Bài toán có một nghiệm hình.
Nhận xét : Đề bài có cho đoạn thẳng 2cm nhưng trên hình vẽ
chưa có đoạn thẳng nào như vậy. Ta đã làm xuất hiện đoạn thẳng A
DC = 2cm bằng cách trên AC ta đặt AD = AB . Khi đó DC
chính là hiệu AC AB . Cũng có thể làm xuất hiện đoạn thẳng
2cm bằng cách trên tia AB ta đặt AE = AC (h.2.10). Khi đó :
BE = AE AB = AC AB = 2cm . 5 BAEC cân, có 0 A = 70  E = ( 0 0 − ) 0 180 70 : 2 = 55 . C 2
BEC xác định được. Khi đó điểm A thỏa mãn hai điều kiện : 55°
A nằm trên tia EB A nằm trên đường trung trực của EC . E
Bài 3. Dựng hình thang ABCD (AB / / CD) biết AD = 2c ; m BD = 3c ;
m AC = 4cm và góc nhọn xen giữa hai đường chéo bằng 0 70 .
a) Phân tích:
Vẽ BE / / AC ( E  tia DC ), ta được: x A 2 B 0
DBE = 110 , BE = AC = 4c ,
m CE = AB = 2cm . 70° 4
- BDE dựng được ngay (c.g.c); 3 O
- Điểm A thỏa mãn hai điều kiện: A nằm trên tia 4
Bx / / DE và cách B là 2cm . D C E
- Điểm C thỏa mãn hai điều kiện: C nằm trên tia ED và cách E là 2cm . b) Cách dựng:
- Dựng BDE sao cho 0
DBE = 110 , BD = 3c , m BE = 4cm .
- Dựng tia Bx / / DE và trên đó đặt BA = 2cm (hai tia Bx ED cùng nằm trên một nửa mặt phẳng bờ BE ).
- Trên tia ED đặt EC = 2cm .
- Nối AD, BC ta được hình thang ABCD phải dựng. c) Chứng minh:
Tứ giác ABCD theo cách dựng có AB / / CD nên là hình thang.
Xét hình thang ABEC AB = EC = 2cm nên AC / / BE AC = BE = 4cm . 0 0
DOC = DBE = 110  BOC = 70 . Hình thang ABCD theo cách dựng có: AB = 2c ,
m BD = 3cm, AC = 4cm và 0 BOC = 70 .
d) Biện luận: Bài toán có một nghiệm hình.
Bài 4. Dựng hình thang ABCD (AB / / CD) biết 0
A = 120 , AB = 2c ;
m BD = 4cm BC = a .
Cách dựng: A B
- Dựng ABD sao cho 0
A = 120 , AD = 2, DB = 4 .
- Dựng tia Dx / / AB (hai tia Dx AB cùng nằm 2 4 a a
trên một nửa mặt phẳng bờ AD ).
- Dựng cung tròn tâm B , bán kính a cắt Dx tại C D H C' C x
- Nối BC ta được hình thang ABCD phải dựng. Trang 17
Biện luận: 1
Vẽ AH CD thì 0
DAH = 30 . Do đó DH = AD = 1cm 2 2  AH = 2 −1 = 3 2
- Nếu a  3 thì đường tròn (B; a) không cắt tia Dx nên bài toán không có nghiệm hình.
- Nếu a = 3 thì đường tròn (B; a) có chung với tia Dx một điểm, bài toán có một nghiệm hình.
- Nếu 3  a  4 thì đường tròn (B; a) cắt tia Dx tại hai điểm C C ' , bài toán có hai nghiệm hình.
- Nếu a  4 thì đường tròn (B; a) cắt tia Dx tại một điểm C D nên bài toán có một nghiệm hình.
Bài 5. Dựng tứ giác ABCD biết 0 0 AB = 2,5c ; m CD = 4c ;
m A = 120 ; B = 100 và 0 C = 60 . a) Phân tích:
Giả sử ta đã dựng được tứ giác ABCD thỏa mãn đề bài. A 2,5 B
Ta thấy AB = 2,5cm dựng được ngay. 120° 100° D
Trên tia BC lấy điểm C ' . Vẽ đoạn thẳng C ' D ' / / CD 4 60°
C ' D ' = CD . Khi đó 0
C ' = C = 60 và DD ' / / CC ' . x D' C
b) Cách dựng: C'
- Dựng AB = 2,5cm . y
- Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ AB dựng các tia Ax By sao cho 0 0
BAx = 120 , ABy = 100 .
- Trên tia By lấy điểm C ' .
- Dựng đoạn thẳng C ' D ' sao cho 0
BC ' D ' = 60 và C ' D ' = 4 cm .
- Dựng DD ' = BC ' (D Ax) .
- Dựng DC / / D 'C ' (C By) .
Tứ giác ABCD là tứ giác phải dựng.
Bài 6. Dựng tam giác ABC vuông tại B có chu vi bằng 8cm và 0 C = m . a) Phân tích:
Giả sử đã dựng được ABC thỏa mãn đề bài. A
Trên tia đối của tia BC lấy điểm D ; trên tia đối của
tia CB lấy điểm E sao cho BD = , BA CE = CA .
Khi đó: DE = DB + BC + CE = BA + BC + CA = 8cm .
ABD vuông cân tại B nên 0 D = 45 .
Góc ACB là góc ngoài của tam giác cân CAE nên m0 D E B C 0 m
ACB = 2E E = . 2
- ADE dựng được (g.c.g).
- Điểm B thỏa mãn hai điều kiện: B nằm trên đoạn thẳng DE AB DE .
- Điểm C thỏa mãn hai điều kiện: C nằm trên đoạn thẳng DE và nằm trên đường trung trực của AE
(vì C cách đều hai đầu đoạn thẳng AE ).
b) Cách dựng: 0 m
- Dựng ADE sao cho 0 DE = 8c ; m D = 45 và E = . 2
- Dựng AB DE (B DE) .
- Dựng đường trung trực của AE cắt DE tại C . Trang 18
- Nối AC ta được ABC phải dựng.
c) Chứng minh :
ADB vuông tại B có 0
D = 45 nên là tam giác vuông cân  BA = BD .
Điểm C nằm trên đường trung trực của AE nên CA = CE . o mABC có 0
AB + BC + CA = BD + BC + CE = DE = 8c ;
m B = 90 và ACB = 2.E = 2. o = m . 2 d) Biện luận :
- Nếu m  90 thì bài toán không có nghiệm hình.
- Nếu 0  m  90 thì bài toán có một nghiệm hình.
CHỦ ĐỀ 3: ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC, CỦA HÌNH THANG
Dạng 1. Bài tập về đường trung bình của tam giác.
Bài 1.
Cho tứ giác ABCD . Gọi M N lần lượt là trung điểm của AB CD . Gọi G là trọng tâm
của tam giác BCD . Chứng minh rằng AG chia đôi MN .
Tìm cách giải B
Kết luận của bài toán gợi ý cho ta dùng định lý đường thẳng M A
đi qua trung điểm một cạnh của tam giác và song song với
cạnh thứ hai thì đi qua trung điểm của cạnh thứ ba. Gọi H H
trung điểm của BG thì ta có thể dùng định lý đường trung O G bình để chứng minh.
Trình bày lời giải D N C
Gọi O là giao điểm của AG MN .
Gọi H là trung điểm của BG .
Theo tính chất của trọng tâm, ta có: BH = HG = GN .
Xét ABG MH là đường trung bình  MH //AG .
Xét HMN AG//MH NG = GH nên ON = OM .
Vậy AG chia đôi MN .
Nhận xét: Vẽ thêm trung điểm của một đoạn thẳng là cách vẽ hình phụ thường dùng để vận dụng định lý
đường trung bình của tam giác.
Bài 2. Cho tứ giác ABCD có chu vi là 4a . Gọi E, F , G, H lần lượt là trung điểm của AB, BC, CD,
DA . Chứng minh rằng trong hai đoạn thẳng EG HF có một đoạn thẳng có độ dài không lớn hơn a .
Tìm cách giải B
Để chứng minh một trong hai đoạn thẳng EG HF có độ E
dài không lớn hơn a , ta chứng minh tổng của hai đoạn này A
không lớn hơn 2 a . Khi đó một trong hai đoạn thẳng có độ dài M F không lớn hơn a . H
Trình bày lời giải
Gọi M là trung điểm của BD . D G C
Xét ABD HM là đường trung bình nên = AB HM . 2 Trang 19
Xét BDC MF là đường trung bình nên = CD MF . 2 +
Xét ba điểm M ,H ,F có  + = AB CD HF MH MF . 2 AD + BC
Chứng minh tương tự, ta được: EG  . 2
AB + CD + AD + BC 4a
Vậy HF + EG  = = 2a . 2 2
Suy ra một trong hai đoạn thẳng HF ,EG có độ dài không lớn hơn a .
Nhận xét: Phương pháp vẽ hình phụ trong ví dụ này vẫn là vẽ trung điểm của đoạn thẳng BD . Cũng
có thể vẽ trung điểm của đoạn thẳng AC thay cho trung điểm của đoạn thẳng BD .
Bài 3. Cho tứ giác ABCD, đường chéo BD là đường trung trực của AC . Gọi M ,N lần lượt là trung
điểm của AD AB . Vẽ ME BC NF CD (E BC,F CD) . Chứng minh rằng ba đường thẳng
ME,NF AC đồng quy.
Lời giải A
Gọi O là giao điểm của AC BD . M N
Ta có: AC BD OA = OC . Xét ABD
MN là đường trung bình D B O
MN //BD OA MN (vì OA BD ). Xét ABC
ON là đường trung bình E
ON //BC ON ME (vì ME BC ). F C Xét AC
D OM là đường trung bình
OM //CD OM NF (vì NF CD ). Xét OM
N OA,ME,NF là ba đường cao nên chúng đồng quy.
Bài 4. Cho tam giác ABC . Trên cạnh AB lấy điểm D , trên cạnh AC lấy điểm E . Gọi M, N lần lượt là
trung điểm của BE CD . Đường thẳng MN cắt tia AB AC lần lượt là tại P Q . Hỏi hai điểm
D E phải có điều kiện gì để tam giác APQ cân tại A ?
Tìm cách giải A
Gọi O là trung điểm của BC . Xét EBC
OM là đường trung bình D ECE
OM //CE OM = . 2 Q Xét DB
C ON là đường trung bình M N P 1 2BD
ON //BD ON = . 2 B C O
Ta có: M = AQP,N = APQ (so le trong). 1 1 APQ  cân tại
A Q = P N = M OM = ON CE = BD . 1 1
Bài 5. Cho tam giác ABC . Gọi Bx Cy lần lượt là các đường chứa tia phân giác của các góc ngoài
tại đỉnh B C . Gọi H K lần lượt là hình chiếu của A trên Bx Cy .
a) Chứng minh rằng tứ giác BCKH là hình thang;
b) Tam giác ABC phải có điều kiện gì để hình thang BCKH là hình thang cân? Trang 20