-
Thông tin
-
Quiz
Cocoon marketing căn bản | Bài tập môn Marketing | Trường Cao đẳng thực hành FPT
Bài tập chủ đề " Cocoon marketing căn bản" của Trường Cao đẳng thực hành FPT được biên soạn dưới dạng PDF gồm những kiến thức và thông tin cần thiết cho môn marketing giúp sinh viên có định hướng ôn tập, nắm vững kiến thức môn học từ đó làm tốt trong các bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần. Mời bạn đọc đón xem!
Marketing (MAR2023) 140 tài liệu
Trường Cao đẳng Thực hành FPT 162 tài liệu
Cocoon marketing căn bản | Bài tập môn Marketing | Trường Cao đẳng thực hành FPT
Bài tập chủ đề " Cocoon marketing căn bản" của Trường Cao đẳng thực hành FPT được biên soạn dưới dạng PDF gồm những kiến thức và thông tin cần thiết cho môn marketing giúp sinh viên có định hướng ôn tập, nắm vững kiến thức môn học từ đó làm tốt trong các bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Marketing (MAR2023) 140 tài liệu
Trường: Trường Cao đẳng Thực hành FPT 162 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:











































Tài liệu khác của Trường Cao đẳng Thực hành FPT
Preview text:
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 2
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP .......................................... 3
1.1 Giới thiệu ....................................................................................................... 3
1.2. Lịch sử hình thành và phát triển ................................................................... 4
1.3. Mô tả khách hàng mục tiêu của doanh nghiệp ............................................. 4
1.4. Cơ cấu tổ chức .............................................................................................. 5
1.5. Chức năng và nhiệm vụ của bộ phận Marketing trong doanh nghiệp .......... 5
1.6. Sản phẩm chủ yếu ......................................................................................... 7
CHƯƠNG 2: MÔI TRƯỜNG MARKETING CỦA DOANH NGHIỆP ............. 9
2.1. Đặc điểm môi trường bên trong doanh nghiệp ............................................. 9
2.2. Đặc điểm môi trường bên ngoài của doanh nghiệp .................................... 10
2.2.1. Môi trường vi mô .................................................................................... 10
2.2.2. Môi trường vĩ mô ..................................................................................... 11
2.3 Phân tích SWOT của doanh nghiệp ........................................................... 14
CHƯƠNG 3: NGHIÊN CỨU VỀ SẢN PHẨM CỦA DOANH NGHIỆP ........ 15
3.1. Nghiên cứu chiến lược marketing mục tiêu của sản phẩm .......................... 15
3.1.1. Tên và đặc điểm của sản phẩm lựa chọn .................................................. 15
3.1.2. Xác định khách hàng mục tiêu của sản phẩm .......................................... 15
3.1.3. Chiến lược định vị sản phẩm .................................................................... 16
3.1.4. Sơ đồ định vị ............................................................................................ 18
3.1.5. Dòng sản phẩm ......................................................................................... 19
3.1.6. Chu kỳ sống của sản phẩm ....................................................................... 20
3.2. Chính sách giá ............................................................................................. 21
3.2.1. Phương pháp định giá của sản phẩm ........................................................ 21
3.2.2. Chiến lược giá của sản phẩm .................................................................... 22
3.2.3. So sánh giá của sản phẩm với các đối thủ cạnh tranh .............................. 23
3.3. Chính sách phân phối .................................................................................. 23
3.3.1. Kiểu kênh phân phối ................................................................................. 23
3.3.2. Đặc điểm trung gian phân phối ................................................................ 25 0
3.4. Nghiên cứu chiến lược marketing hỗn hợp doanh nghiệp áp dụng cho sản
phầm ................................................................................................................... 26
3.4.1. Quảng cáo ................................................................................................. 26
3.4.2. PR ............................................................................................................. 29
3.4.3. Hoạt động xúc tiến ................................................................................... 30
3.4.4. Bán hàng cá nhân ..................................................................................... 31
3.4.5. Marketing trực tiếp ................................................................................... 31
CHƯƠNG 4: ĐỀ XUẤT Ý TƯỞNG CHO CÁC CHIẾN LƯỢC MARKETING
HỖN HỢP .......................................................................................................... 32
4.1. Chiến lược sản phẩm ................................................................................... 32
4.2. Chiến lược giá ............................................................................................. 33
4.3. Chiến lược phân phối ................................................................................... 33
4.4. Chiến lược xúc tiến...................................................................................... 33
Kết luận .............................................................................................................. 36
MỤC LỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1: Logo THE COCOON ORIGINAL VIETNAM ................................. 3
Hình 1.4: Sơ đồ cơ cấu tổ chức THE COCOON ORIGINAL VIETNAM ........ 5
Hình 3.3.1: Ảnh website và mã QR code của Cocoon ....................................... 24
Hình ảnh 3.1.1: Sản phẩm tẩy da chết body Cocoon ......................................... 15
Hình 4.1: Fanpage của Cocoon trên các trang mạng xã hội ............................... 27
MỤC LỤC BẢNG
Bảng SWOT của THE COCOON ORIGINAL VIETNAM .............................. 14
Bảng 3.1.3.1: Bảng phân tích đối thủ trực tiếp ................................................... 17
Bảng 3.1.3.2: Bảng phân tích đối thu gián tiếp .................................................. 17
Bảng 3.1.5: Dòng sản phẩm ............................................................................... 19
Bảng 3.2.2: Bảng giá sản phẩm .......................................................................... 22
Bảng 3.2.3: Bảng so sánh giá với các đối thủ cạnh tranh ................................... 23
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, trang điểm và chăm sóc da cũng như là thân thể nói chung dần trở
thành một thói quen trong lối sống của con người, đặc biệt là phụ nữ, đối với họ,
làm đẹp cũng là một cách chăm sóc sức khoẻ bên cạnh việc ăn uống sạch và tập
thể dục. Kết cấu hạ tầng mỹ phẩm được cải thiện, tốc độ đáp ứng dịch vụ chăm
sóc, làm đẹp nhanh chóng, sự tiện nghi khiến tiêu chuẩn sống của họ được nâng
lên. Những thay đổi này không chỉ tác động tới nhận thức của người châu Á về
gìn giữ thanh xuân và sức khỏe, mà còn tác động đến kỳ vọng của họ đối với
các sản phẩm làm đẹp. Xu hướng làm đẹp này đã tạo ra hàng loạt các sản phẩm
có chức năng chéo - vừa trang điểm vừa dưỡng da. Ví dụ như sản phẩm dưỡng
da có chức năng trang điểm, giúp người dùng có làn da căng bóng. Bên cạnh đó,
an toàn là một vấn đề quan trọng hàng đầu tại châu Á, họ có xu hướng ưa thích
các thành phần organic hoặc chiết xuất từ thiên nhiên. Xu hướng này dẫn tới các
thương hiệu định vị mỹ phẩm chứa thành phần thiên nhiên, lấy đó làm lợi thế
cạnh tranh so với đối thủ trên thị trường. Mỹ phẩm cũng giống như thực phẩm
đều là những “món ăn bổ dưỡng” mang đến vẻ đẹp cho con người. Với sự tiến
bộ của xã hội, con người có xu hướng tìm kiếm các loại thức ăn từ thực vật để
bảo vệ sức khỏe. Song hành với tư duy này, mỹ phẩm thuần chay cũng bắt đầu
trở thành xu hướng yêu thích của nhiều người theo lối sống xanh. Đó chính là lý
do thôi thúc Cocoon nghiên cứu và không ngừng cho ra đời những sản phẩm mỹ
phẩm 100% thuần chay giữ trọn dưỡng chất của thực vật Việt Nam, an toàn,
lành tính, không sử dụng thành phần từ động vật và nói không với thử nghiệm trên động vật. 2
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP
1.1 Giới thiệu
HÌNH 1.1: Logo THE COCOON ORIGINAL VIETNAM
• Tên doanh nghiệp : CÔNG TY TNHH MỸ PHẨM NATURE STORY
• Tên quốc tế: NATURE STORY COSMETICS COMPANY LIMITED
• Mã Số Thuế : 0313300273
• Email: we@cocoonvietnam.com
• Địa chỉ: 38C-39C Khu phố 1, Quốc Lộ 1A, Phường Tân Thới Hiệp, Quận 12,
Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
• Loại hình DN: Công ty trách nhiệm hữu hạn ngoài NN
• Điện Thoại: 0938687897
• Người Sáng Lập: Nguyễn Ngọc Bảo/ Nguyễn Bảo Tín/ Phạm Minh Dũng 4
1.2. Lịch sử hình thành và phát triển
• Công ty mỹ phẩm Cocoon được thành lập năm 2013, dưới sự lãnh đạo của công ty Nature Story Vietnam.
• Bốn năm trở lại đây, cái tên Cocoon bất ngờ gây chú ý trở lại trên thị trường làm
đẹp nội địa, không chỉ bởi bao bì được đổi mới hết sức đẹp mắt, chỉn chu, mà
còn bởi những thông điệp nhân văn được khắc họa ngày một rõ nét.
• Đáng chú ý vào năm 2019 - 2020, Cocoon vinh dự lọt “Top 11 thương hiệu mỹ
phẩm thiên nhiên người tin dùng Việt Nam" Với slogan dễ nhớ độc đáo “Mỹ
phẩm thuần chay - cho nét đẹp Việt" thấu hiểu da người Việt điều kiện khí hậu
Việt Nam, Cocoon chiếm lĩnh hình ảnh ấn tượng trong mắt người tiêu dùng Việt.
1.3. Mô tả khách hàng mục tiêu của doanh nghiệp • Theo nhân khẩu học:
✓ Tuổi tác: Tập chung chủ yếu từ 18 - 30 tuổi
✓ Giới tính: Đa phần là nữ giới, họ có nhu cầu trong việc sử dụng mỹ phẩm. Đặc
biệt, trong xã hội ngày càng phát triển, phái nữ càng quan trọng vấn đề về sắc đẹp.
✓ Thu nhập: Hướng đến khách hàng có thu nhập trung bình – trợ cấp từ gia đình từ
3.000.000 triệu – 10.000.000 triệu trở lên.
• Theo cơ sở địa lý: Tập trung chủ yếu ở các thành phố. • Theo tâm lý học:
✓ Tầng lớp xã hội: Chủ yếu là trung lưu.
✓ Lối sống: Hiện đại.
✓ Sở thích: Ủng hộ hàng nội địa, chuộng sản phẩm từ thiên nhiên. • Theo hành vi: Lý do mua hàng:
✓ Mua cho nhu cầu công việc: Những người đi làm cần những sản phẩm dưỡng da
hiệu quả và an toàn vì họ thường xuyên phải trang điểm.
✓ Mua vì ủng hộ sản phẩm hữu cơ (Organic): Ý thức về bảo vệ môi trường đã dẫn
đến những thay đổi trong hành vi của người tiêu dùng. Họ ngày càng muốn sử
dụng những sản phẩm xanh, sạch, thân thiện với môi trường hơn.
✓ Mua vì KOL (key opinion leader-người có sức ảnh hưởng) giới thiệu: Khách
hàng tin tưởng sự giới thiệu đến từ các KOL hoặc muốn sử dụng cùng loại hàng với thần tượng.
✓ Nhu cầu tìm kiếm: Trên các trang mạng xã hội lớn như Facebook, Instagram,…
hay các sàn thương mại điện tử như Shopee, Lazada,Tiki,…
1.4. Cơ cấu tổ chức
Hình 1.4: Sơ đồ cơ cấu tổ chức THE COCOON ORIGINAL VIETNAM
1.5. Chức năng và nhiệm vụ của bộ phận Marketing trong doanh nghiệp • Bộ phận quản trị:
✓ Lập kế hoạch nghiên cứu marketing.
✓ Quyết định lựa chọn thị trưởng trục tiêu cho doanh nghiệp. 6
✓ Hoạch định chiến lược marketing.
✓ Quyết định danh mục sản phẩm.
✓ Tham mưu cho Ban Giám đốc về chiến lược marketing, sản phẩm và khách hàng.
• Bộ phận quảng cáo và khuyến mãi:
✓ Lập các chương trình phát triển sản phẩm.
✓ Lập các chương trình quảng cáo và khuyến mãi.
✓ Thiết kế chương trình hậu mãi và bảo hành sản phẩm cho doanh nghiệp. • Bộ phận tiêu thụ:
✓ Tổ chức triển khai chương trình phát triển sản phẩm mới.
✓ Phân khúc thị trường, xác định mục tiêu, định vị thương hiệu.
✓ Nghiên cứu dự báo thị trường.
✓ Thu thập, tổng hợp thông tin về giá cả, sản phẩm, đối thủ cạnh tranh.
✓ Đề xuất ý tưởng cho sản phẩm mới, định hướng thiết kế sản phẩm, nhãn hiệu, bao bì sản phẩm.
• Bộ phận phát triển sản phẩm mới:
✓ Phân tích, đánh giá thông tin thu thập được, từ đó đưa ra quyết định cải tiến sản
phẩm hiện có hoặc phát triển sản phẩm hoàn toàn mới.
✓ Xây dựng các chính sách định giá.
✓ Lập các chương trình phát triển sản phẩm.
✓ Phát triển sản phẩm mới.
1.6. Sản phẩm chủ yếu ST Sản phẩm
Tên sản phẩm Giá T 8 1 Gel rửa mặt bí đao 175,000đ – 295,000đ COCOON 2 Toner bí đao 175,000đ – 295,000đ COCOON 3 Serum bí đao 265,000đ COCOON 4 Tẩy da chết Body 115,000đ – 295,000đ Café COCOON 5 Kem chống nắng 395,000 VNĐ bí đao COCOON 6 Mặt nạ bí đao 115,000đ – 295,000 COCOON VNĐ 7 Son dưỡng dầu dừa 32,000 VNĐ Bến Tre COCOON 8 Nước dưỡng tóc tinh dầu bưởi 145,000 VNĐ COCOON
CHƯƠNG 2: MÔI TRƯỜNG MARKETING CỦA DOANH NGHIỆP
2.1. Đặc điểm môi trường bên trong doanh nghiệp • Nguồn nhân lực
✓ Nguồn nhân lực dồi dào, hầu hết là những người trẻ năng động, có trách nhiệm.
✓ Nhân viên marketing, đội ngũ tiếp thị và bán hàng có kinh nghiệm phân tích thị 10
trường, xác định xu hướng tiêu dùng.
=> Kết luận: Đây là điểm mạnh của doanh nghiệp. • Cơ sở vật chất
✓ Với cơ sở vật chất hiện đại cũng như có sự nghiên cứu, tính toán nhất định mà
sản phẩm của Cocoon luôn đảm bảo về chất lượng cũng như an toàn tuyệt đối.
✓ Phân phối tại các thành phố lớn
=> Kết luận: Đây là điểm mạnh của doanh nghiệp. • Nguồn Lực Maketing
✓ Nước đi trong chiến lược marketing của Cocoon được cho là rất đúng đắn, khi
mà hiện nay tại thị trường Việt nam, nhu cầu trang điểm của phụ nữ tăng mạnh qua từng năm.
✓ Hợp tác với KOL, người nổi tiếng để dễ tiếp cận khách hàng.
✓ Cocoon còn nhấn mạnh vào giá thành khi nó có giá ở phân khúc tầm trung cực
kỳ hợp lý. Khách hàng của Cocoon là độ tuổi từ 18-30 tuổi. Chính với chiến lược
này đã khiến thương hiệu từ khi ra mắt đã gây được hiệu ứng cao tại phân khúc
mỹ phẩm tầm trung Việt Nam.
=>> Đây là điểm mạnh của doanh nghiệp • Tài chính Cuối Kỳ: 31/12/2021 30/06/2020 Tổng doanh thu 3.26 4.59 Thu nhập hoạt động 24.77 8.66 Thu nhập ròng 25.61 9.43
Trong thời kỳ bùng nổ của các sàn thương mại điện tử, Cocoon cũng đang mở các
kênh bán hàng online trên Shopee, Lazada và Tiki để đẩy mạnh doanh số của
mình.Theo số liệu của Shopeeanalystics, tính đến nay Cocoon đã thu được 43.11 tỷ
VNĐ trên sàn này với trung bình hơn 21,635 đơn hàng được bán ra trong 1 tháng.
2.2. Đặc điểm môi trường bên ngoài của doanh nghiệp
2.2.1. Môi trường vi mô • Nhà cung cấp
✓ Công ty chủ yếu tập trung vào các thành phần tự nhiên. Với khẩu hiệu là “100%
Vegan” nên thương hiệu sẽ không bao giờ sử dụng bất kỳ thành phần và quy
trình vận chuyển nào có liên quan đến động vật.
✓ Cocoon chỉ sử dụng chiết xuất từ thực vật là nguồn nguyên liệu chính được mua
trực tiếp từ nông trại địa phương hoặc nông dân ở Việt Nam.
✓ Cocoon chỉ chọn những tỉnh nổi tiếng với đặc sản địa phương để đảm bảo đầu
vào chất lượng cao và đặc biệt, không bao giờ mua từ các trang trại nhỏ từ nơi
khác để thu thêm lợi nhuận.
✓ Cocoon chỉ hợp tác với những nhà cung cấp đảm bảo được tiến độ, cũng như
tuân theo tiêu chuẩn và sự chấp thuận của hai bên. Nhiều nhà cung cấp uy tín đã
tham gia hợp tác với Cocoon như kewpie, Ajinomoto, Nikkol Group,…
=> Mang đến nhiều cơ hội đến với doanh nghiệp, tạo sự tin tưởng với khách hàng. • Đối thủ cạnh tranh
✓ Có một số thương hiệu đến từ Việt Nam như Sao Thái Dương (chăm sóc tóc),
Thorakao (chăm sóc da), Vedette,… cũng sản xuất các sản phẩm tương tự như Cocoon.
✓ Nhiều đối thủ nước ngoài lớn như L’oreal, Unilever, Shiseido,…là những công ty lâu đời và lớn. 12
=>> Đây là thách thức của doang nghiệp vì Cocoon là thương hiệu đầu tiên của Việt
Nam ra mắt các sản phẩm thuần chay. • Trung gian Marketing
✓ Chủ yếu được bán thông qua các đại lý trên cả nền tảng trực tuyến và ngoại
tuyến. Các đại lý có đóng góp rất lớn trong việc giúp Cocoon tiếp cận nhiều
khách hàng mục tiêu hơn.
✓ Cocoon đã xuất hiện ở nhiều nhà bán lẻ khác nhau như chuỗi bán lẻ Guardian,
Watsons, Skinfood World, Garden Lixibox và Hasaki.
✓ Cocoon cũng có cửa hàng chính thức trên một số nền tảng mua sắm trực tuyến
được yêu thích như Shopee, Lazada, Tiki, Sendo.
=> Mang đến nhiều cơ hội đến với doanh nghiệp, khách hàng có thể dễ dàng mua sản phẩm. • Công chúng
✓ Cocoon đã xuất hiện trên nhiều tờ báo và tạp chí kỹ thuật số như Elle.vn, vtv.vn,
vnexpress… Hầu hết các tin tức viết về Cocoon đều đề cập đến việc Cocoon đã
thực hiện một cuộc cách mạng mỹ phẩm thuần chay và sử dụng quy trình sản
xuất thân thiện với môi trường như thế nào.
✓ Các tờ báo lớn, có độ tin cậy cao đã khen ngợi Cocoon vì những sản phẩm thân
thiện với động vật tự nhiên và thân thiện với môi trường. Điều này có ý nghĩa rất
lớn tới sức ảnh hưởng của thương hiệu Cocoon đến công chúng.
✓ Bằng cách hiểu được tầm ảnh hưởng của KOLs, Cocoon đã hợp tác với nhiều
chuyên gia làm đẹp nổi tiếng để không chỉ đánh giá sản phẩm của họ mà còn
đăng nội dung về sản phẩm của Cocoon trên mạng xã hội của họ. KOLs, người
nổi tiếng và những người có ảnh hưởng có ảnh hưởng mạnh mẽ đến mọi người.
Bằng cách sử dụng các sản phẩm của Cocoon, những người có ảnh hưởng có thể
giúp truyền thông điệp từ công ty đến người dùng rằng động vật vô tội, chúng
đáng được yêu thương và chăm sóc.
=> Mang đến nhiều cơ hội đến với doanh nghiệp, tạo sự tin tưởng với khách hàng.
2.2.2. Môi trường vĩ mô
• Môi trường nhân khẩu học
✓ Theo Net Pyramids Net 2020, dân số chính của Việt Nam nằm trong độ tuổi từ
15-44, là khách hàng mục tiêu của Cocoon. Điều này ngụ ý rằng độ tuổi tốt nhất
cho phân khúc của Cocoon là thế hệ Y và tuổi Z. Do đó, dân số lớn hơn ở hai độ
tuổi này cho thấy khả năng để Cocoon phát triển thịnh vượng và đạt được doanh thu lớn.
✓ Hơn nữa, hàng hóa chăm sóc y tế được chi hơn 12 triệu đồng cho mỗi gia đình
và dự kiến sẽ đạt khoảng 24 triệu đồng trong 10 năm tới. Điều này ngụ ý rằng
người tiêu dùng có thể tự do, phóng tay hơn trong việc mua các mặt hàng (mặc
dù nhiều khi không cần thiết), chỉ vì nó liên quan đến chăm sóc sắc đẹp và y tế.
Mối quan tâm ngày càng tăng về sức khỏe và sắc đẹp là một dấu hiệu tốt để
Cocoon thực hiện kế hoạch định giá của mình. Với giá chỉ 200.000- 300.000
đồng, các sản phẩm của Cocoon có giá thành rất hợp túi tiền của người Việt. • Môi trường kinh tế
Sự thay đổi trong thu nhập như sự mở rộng tầng lớp trung lưu, thúc đẩy tăng trưởng
chi tiêu của người tiêu dùng. Với thu nhập hàng năm từ $5.000–$15.000; những
người thuộc tầng lớp trung lưu cho rằng khả năng chi tiêu tùy ý và có ý thức hơn về
sức khỏe. Theo dự báo của Euromonitor International, vào năm 2030, 49% hộ gia
đình sẽ có thu nhập khả dụng hàng năm từ 5.000 – 15.000 USD, tăng từ 33,8% vào
năm 2018. Hơn nữa, tầng lớp trung lưu nói chung là những người có nghề nghiệp và
thu nhập ổn định. Đây chính là phân khúc thị trường mà Cocoon đang tập trung. Do
đó, thu nhập của khách hàng mục tiêu tăng lên có thể cho phép Cocoon hưởng được
lượng bán sản phẩm lớn hơn.
• Môi trường chính trị - pháp luật 14
Để duy trì hoạt động kinh doanh một cách hợp pháp, công ty phải xem xét pháp luật.
Luật kinh doanh bao gồm luật, các cơ quan chính phủ kích thích hoặc kiểm soát các
tổ chức và hoạt động của cá nhân trên thị trường. Trong năm nay, các chính sách hỗ
trợ của chính phủ như nới lỏng, giảm thuế liên tục được đưa ra cùng các chương
trình khuyến mãi cho Doanh nghiệp. Việc giảm 5% thuế giá trị gia tăng sẽ có tác
động kéo giá sản phẩm đi xuống. Từ đó, có thể kích cầu mua sắm trong nước, giúp
tháo gỡ khó khăn về nhu cầu vốn lưu động của các doanh nghiệp. Đây có thể là sự
hỗ trợ đắc lực để Cocoon giảm giá thành sản phẩm. • Môi trường văn hóa
Để thâm nhập thị trường, mỗi doanh nghiệp cần hiểu rõ văn hóa xã hội của thị
trường mục tiêu. Một phần thành công của Cocoon tại thị trường nội địa là nhờ sự
trân trọng và hiểu biết về văn hóa. Mỗi sản phẩm của Cocoon đều được tạo nên từ
các thành phần chính từ thiên nhiên Việt Nam. Chứa các yếu tố truyền thống, tự
nhiên và lành mạnh, sản phẩm của Cocoon dễ dàng đáp ứng nhu cầu của người tiêu
dùng Việt Nam. Ví dụ, trong văn hóa Việt Nam, người dùng thường sử dụng tinh
dầu từ vỏ bưởi để gội đầu, mọc tóc và tránh kích ứng da đầu. Nhận thấy được điều
đó, Cocoon đã ứng dụng và cho ra đời dòng sản phẩm sử dụng tinh dầu bưởi làm
thành phần chín. Chiến lược hướng đến văn hóa này là thế mạnh của Cocoon, giúp
sản phẩm của Cocoon ngày càng chiếm được thị phần lớn tại thị trường Việt Nam. 16
2.3 Phân tích SWOT của doanh nghiệp STRENGTHS WEAKNESSES
• Phân khúc tầm trung nên giá
• Những chiến lược quảng bá
bán của COCOON rất vừa túi
thương hiệu vẫn chưa quá ấn
tiền với đại đa số người dùng
tượng, chưa tạo được vị trí nhất Việt.
định lòng người tiêu dùng.
• Chưa có nhiều chương trình
• COCOON có độ đa dạng về
khuyến mãi hấp dẫn đợt ra mắt
nhiều nhóm sản phẩm: mặt nạ,
hay quảng bá sản phẩm cho
toner, serum, nước tẩy trang,
khách hàng trong những năm qua
son dưỡng, tẩy da chết, gel
nên sẽ khó tiếp cận với đại đa số
dưỡng tóc, chống nắng,... khách hàng.
• Các thiết kế luôn hướng đến
môi trường, tất cả bao bì đều
được làm bằng giấy thân thiện,
chai lọ sản phẩm có khả năng tái chế.
• Nguồn nguyên liệu cực kỳ
“thuần Việt” như: bí đao, rau
má, cà phê…có sẵn trong nước. OPPORTUNITIES THREATS
• Kinh tế trong nước phát triển và
• Thị trường càng lớn cũng đồng
GDP ngày càng tăng dẫn tới sức
nghĩa với việc đối thủ cạnh tranh mua tăng. càng nhiều.
• Cơ cấu dân số trẻ, đồng thời với
• Cạnh tranh gay gắt với mỹ phẩm
cách sống hiện đại, nắm bắt xu
quốc tế. Người tiêu dùng đòi hỏi
hướng, thì việc chăm sóc bản
ngày càng khắt khe hơn, mong
thân ngày càng cao, tạo điều
đợi nhiều hơn giá trị sản phẩm.
kiện thuận lợi cho thị trường mỹ
• Tình trạng quảng cáo thiếu trung phẩm hiện nay.
thực, làm hàng giả, hàng nhái, lừa
• Thời đại công nghệ 4.0 phát
dối khách hàng càng tràn lan,
triển tạo điều kiện thuận lợi cho
khiến người tiêu dùng quan ngại
việc quảng bá thương hiệu trên
với việc mua sắm sản phẩm.
các phương tiện truyền thông.
• Áp lực về đa dạng sản phẩm và
phải luôn đổi mới với nhu cầu
ngày một tăng của thị trường. 17
Bảng SWOT của THE COCOON ORIGINAL VIETNAM
CHƯƠNG 3: NGHIÊN CỨU VỀ SẢN PHẨM CỦA DOANH NGHIỆP
3.1. Nghiên cứu chiến lược marketing mục tiêu của sản phẩm
3.1.1. Tên và đặc điểm sản phẩm lựa chọn
Sản phẩm lựa chọn là: Tẩy da chết toàn thân Cocoon
Hình ảnh 3.1.1: Sản phẩm tẩy da chết body Cocoon
FAB của sản phẩm
• F (Feature-tính năng, đặc tính):
Tẩy da chết nhẹ nhàng, làm sạch sâu nhưng không gây khô căng.
Vừa làm mềm vừa dưỡng ẩm .
Hương thơm cà phê rất tự nhiên, mang lại cảm giác thư giãn.
• A (Advantages-lợi thế, điểm khác biệt):
Đặc biệt, tẩy tế bào chết Cocoon không chứa cồn, không chứa paraben, không chứa
hương liệu nên rất lành tính và an toàn cho da nhạy cảm, không thử nghiệm trên
động vật.Đó là thứ làm nên sự khác biệt của sản phẩm này với những sản phẩm có cùng đặc tính • B (Benefits-lợi ích):
Khi doanh nghiệp kết hợp Feature (tính năng sản phẩm) với Advantages ( điểm 18
khác biệt của sản phẩm) doanh nghiệp sẽ có được lợi ích của sản phẩm. Lợi ích ở
đây là thu hút được khách hàng tiềm năng, tăng doanh thu của sản phẩm.
3.1.2. Xác định khách hàng mục tiêu của sản phẩm • Theo nhân khẩu học:
✓ Tuổi tác: độ tuổi từ 18 – 30 tuổi
✓ Thu nhập: Hướng đến khách hàng có thu nhập trung bình/ trợ cấp từ gia đình
khoảng 3.000.000 triệu trở lên. • Theo cơ sở địa lý
✓ Các thành phố lớn có mật độ dân cư đông đúc, là các trung tâm kinh tế, văn hóa,
chính trị lớn trong cả nước như: thủ đô Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, thành phố Đà Nẵng,… • Theo tâm lý học:
✓ Nhắm đến thuộc phân khúc “thanh niên mới lớn”, trẻ tuổi
✓ Những khách hàng có lối sống hiện đại, quan tâm đến các sản phẩm từ thiên nhiên • Theo hành vi:
✓ Lý do mua hàng: Muốn cải thiện làn da body trở nên đều màu hơn, mịn màng và sạch khỏe.
✓ Nhu cầu tìm kiếm: Trên các trang mạng xã hội lớp như Facebook, Instagram,…
hay các sàn thương mại điện tử như Shopee, Lazada,Tiki,…
3.1.3. Chiến lược định vị sản phẩm
• Định vị bằng đặc điểm sản phẩm: COCOON - Mỹ phẩm thuần chay - cho nét đẹp thuần Việt.
• Độ nhận diện sản phẩm: Tẩy da chết cocoon là sản phẩm hot và được nhiều
người ưa chuộng nhất trong tầm giá bình dân.
• Định vị bằng lợi ích
✓ 100% thuần chay, được đăng ký bởi tổ chức The Vegan Society – một tổ chức từ
thiện giáo dục lâu đời trên thế giới, cung cấp thông tin và hướng dẫn về các khía
cạnh khác nhau của cuộc sống thuần chay. The Vegan Society cũng là một trong
những chứng nhận uy tín xác thực cho các sản phẩm không có thành phần từ
động vật và không thử nghiệm trên động vật.
✓ Sử dụng các nguyên liệu thân thuộc ở các tỉnh Việt Nam thông qua mùi hương
đặc trưng, dễ chịu như cà phê, bơ ca cao,…
✓ Cocoon áp dụng những công nghệ chiết xuất tối tân nhất để giữ lại hàm lượng
vitamin, khoáng chất,... và cũng đáp ứng tiêu chí CGMP của Bộ Y Tế.
• Đối thủ trực tiếp St.Ives Dove Thương hiệu
Cả hai thương hiệu đều được người tiêu dùng đánh khá giá cao về chất lượng Thành phần
Đều không chứa Sulfate, có nguồn gốc tự nhiên
Các kênh bán hàng Bán hàng thông qua các đại lý phân phối mỹ phẩm, Shopee, Lazada,… Giá 200.000 VNĐ/ 283g 200.000-274.000 VNĐ/298g
Bảng 3.1.3.1: Bảng phân tích đổi thủ trực tiếp • Đối thủ gián tiếp Pororo The Body Shop Sản phẩm Miếng mút kỳ ghét Găng tay tắm Bath Gloves
Các kênh bán hàng Bán trên các sàn thương mại điện tử như Shopee, Lazada, … Giá 45.000 VNĐ/ 1 mút 115.000 VNĐ/1 đôi
Bảng 3.1.3.2: Bảng phân tích đối thủ gián tiếp
3.1.4. Sơ đồ định vị 20 Giá cao
3.1.5. Dòng sản phẩm STT Sản phẩm Tên sản phẩm Đặc điểm 1
Tẩy da chết cà phê Đắk Dạng hũ hình trụ với Lắk dung tích 200ml 2
Tẩy da chết cà phê Đắk Dạng túi với dung tích Lắk 600ml 3
Tẩy da chết đường thốt Dạng hũ hình trụ với nốt An Giang dung tích 200ml
Bảng 3.1.5: Dòng sản phẩm
3.1.6. Chu kỳ sống của sản phẩm 22
Vòng đời sản phẩm tẩy da chết toàn thân của Cocoon đang trong giai đoạn trưởng thành.
• Giai đoạn giới thiệu:
✓ Doanh nghiệp phải bỏ nhiều chi phí cho marketing, quảng bá sản phẩm, định vị
mình là một thương hiệu mỹ phẩm thuần chay “Made in Vietnam”.
✓ Nhiều người hoài nghi về tác dụng của sản phẩm Cocoon.
✓ Doanh nghiệp mới nên ít khách hàng và sản lượng bán còn thấp.
✓ Ít đối thủ cạnh tranh.
• Giai đoạn phát triển:
✓ Cocoon đã để lại dấu ấn mạnh mẽ với những cam kết thuần chay của mình.
✓ Có được sự tin tưởng của khách hàng.
✓ Doanh thu và lợi nhuận tăng cao.
✓ Xuất hiện nhiều đối thủ cạnh tranh.
✓ Công ty đang tập trung mở rộng kênh phân phối như quyết tâm xây dựng hơn
1.000 chi nhánh, đại lí phân phối lớn nhỏ khắp cả nước.
• Giai đoạn trưởng thành:
✓ Doanh thu tiếp tục tăng nhưng mức độ thấp vì sự xuất hiện của các sản phẩm cạnh tranh khác.
✓ Công ty cũng không ngừng bổ sung thêm các sản phẩm mới vào danh mục sản
phẩm của mình để đáp ứng yêu cầu từ người tiêu dùng.
✓ Đưa ra nhiều hoạt động quảng bá, chính sách giảm giá trên các sàn thương mại
điện tử như Shopee, Lazada,…
3.2. Chính sách giá
3.2.1. Phương pháp định giá của sản phẩm
• Định giá theo chi phí:
Giá bán của Cocoon tính theo công thức:
Giá bán = Giá sản xuất + Lợi nhuận + Chi phí phát sinh
• Ngoài ra, giá bán còn được xác định bởi nhu cầu của khách hàng
3.2.2. Chiến lược giá của sản phẩm STT Sản phẩm Tên sản phẩm Giá 24 1
Tẩy da chết cà phê Đắk 115.000 VNĐ Lắk 200ml 2
Tẩy da chết cà phê Đắk 295.000 VNĐ Lắk 600ml 3
Tẩy da chết đường thốt 145.000 VNĐ nốt An Giang
Bảng 3.2.2: Bảng giá sản phẩm
=> Chiến lược giá gia nhập thị trường
3.2.3. So sánh giá của sản phẩm với các đối thủ cạnh tranh Hãng Tên sản phẩm Giá Organic Shop Organic Coffee And 120.000 VNĐ/250ml Sugar Body Scrub The Body shop Olive Body Scrub 599.000 VNĐ/250ml Dove
Dove Exfoliating body 274.000 VNĐ/ 298g polish St.Ives
St.Ives fresh skin body 200.000 VNĐ/ 283g scrub Cocoon
Tẩy da chết cà phê Đắk 115.000 VNĐ/200ml Lắk
Bảng 3.2.3: Bảng so sánh giá với các đối thủ cạnh tranh
So sánh với các đối thủ trên thị trường, dù có trọng lượng ngang nhau nhưng
Cocoon lại có một mức giá mềm hơn, phù hợp với đối tượng khách hàng mà Cocoon hướng tới.
Bên cạnh đó, thông điệp nhân văn bảo vệ môi trường và không khí thí nghiệm trên
động vật mà Cocoon gửi gắm trong sản phẩm của mình, cùng những tinh hoa Việt
Nam trong bảng thành phần chính là điều khiến sản phẩm của Cocoon khác biệt so
với những đối thủ cạnh tranh.
3.3. Chính sách phân phối
3.3.1. Kiểu kênh phân phối
Kênh trực tiếp:
• Cocoon có website bán hàng trực
tiếp cho tất cả các sản phẩm bao
gồm tẩy tế bào chết cơ thể. 26
Hình 3.3.1: Ảnh website và mã QR code của Cocoon
Kênh gián tiếp:
• The Cocoon đã "phủ sóng" HƠN 300 điểm bán hàng tại các hệ thống phân phối
mỹ phẩm hàng đầu trên toàn quốc: Watsons: 4 cửa hàng tại TP. HCM - Guardian: hơn 100 cửa hàng trên toàn quốc - Sammi Shop: 14 cửa hàng tại Hà Nội và TP. HCM - Beauty Garden: 11 cửa hàng trên toàn quốc - Hasaki: 10 cửa hàng tại TP. HCM - Coco Shop: 7 cửa hàng tại Hà Nội Watsons: 4 cửa hàng tại TP. HCM - Guardian: hơn 100 cửa hàng trên toàn quốc - Sammi Shop: 14 cửa hàng tại Hà Nội và TP. HCM 28 - Beauty Garden: 11 cửa hàng trên toàn quốc - Hasaki: 10 cửa hàng tại TP. HCM - Coco Shop: 7 cửa hàng tại Hà Nội
✓ Wastons: 4 cửa hàng tại TP. HCM
✓ Guarduan: hơn 100 cửa hàng trên toàn quốc
✓ Sammi shop: 14 cửa hàng tại Hà Nội và TP. HCM
✓ Beauty Garden: 11 cửa hàng trên toàn quốc
✓ Hasaki: 10 cửa hàng tại TP. HCM
✓ Coco shop: 7 cửa hàng tại Hà Nội
✓ Boshop: 3 cửa hàng tại TP. HCM
✓ Skin House: 4 cửa hàng tại Hà Nội
✓ Chanh Cosmetics Box: 4 cửa hàng tại Hà Tĩnh
Cùng với đó là hơn 200 điểm bán khác trên toàn quốc. Với mạng lưới các điểm bán
lẻ dày đặc như vậy, Cocoon dễ dàng thâm nhập được ở thị trường ở các tỉnh thành
lớn tại Việt Nam, đặc biệt là Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh.
• Ngoài ra, các sàn TMĐT mà hiện nay The Cocoon đã tham gia có thể kể đến như
Shopee, Lazada hay Tiki… đều nhận được sự đón nhận không hề nhỏ.
=> Trên các sàn TMĐT, Cocoon đều có shop thương hiệu riêng không như một số
đối thủ cạnh tranh khác, sản phẩm của họ được đăng bán thông qua một shop phân
phối mỹ phẩm nào đó…
3.3.2. Đặc điểm trung gian phân phối
Các điểm phân phối bán lẻ tại cửa hàng là các điểm đã có thương hiệu và được
nhiều người thường xuyên lựa chọn để mua mỹ phẩm. Do vậy điều này gián tiếp
giúp Cocoon có được thông tin chi tiết về mức độ quan tâm, tính cách, thị hiếu của
khách hàng ở từng vùng. Từ đây có thể nghiên cứu, phát triển sản phẩm theo sở
thích người tiêu dùng, theo địa lý.
Các nhà bán lẻ còn giúp tạo dựng mối quan hệ với khách hàng thông qua quá trình
đưa sản phẩm tới tay người mua, gián tiếp giúp Cocoon xây dựng và duy trì mối
quan hệ với khách hàng hiện tại và tiềm năng.
Các sàn TMĐT giúp cho Cocoon kết nối, liên hệ với khách hàng nhanh chóng hơn
trong thời buổi Internet phát triển như hiện nay. Một vai trò quan trọng của TMĐT 30
có là giúp Cocoon có thể phân phối sản phẩm liên tục, không bị giới hạn về thời
gian và về khoảng cách địa lý.
3.4. Nghiên cứu chiến lược marketing hỗn hợp doanh nghiệp áp dụng cho sản phẩm
3.4.1. Quảng cáo Online:
• Với 197.000 lượt thích và 207.000 người theo dõi trên trang Facebook đã nói lên
được lượng người quan tâm đến kênh bán hàng này như thế nào. Trên trang
Facebook của mình, Cocoon rất chăm chỉ đăng bài nhưng không có khung thời
gian cố định. Cocoon thường đăng tải những nội dung về sản phẩm, cách sử
dụng sản phẩm, minigame, thành tựu mà thương hiệu đã đạt được.
• Trên nền tảng Instagram, Cocoon sở hữu 44,4 nghìn người theo dõi. Nội dung và
thời gian đăng đăng bài trên đó cũng giống với Facebook.
• Trên Tiktok, Cocoon còn có tích xanh và sở hữu 36,7 nghìn người theo dõi và
118 nghìn lượt thích. Cocoon chủ yếu đăng tải những clip giới thiệu và cách sử
dụng sản phẩm và đăng video không theo một khung giờ cố định. 31
Téléchargé par Huy?n Kun (huyenkun9896@gmail.com)
Hình 4.1: Fanpage của Cocoon trên các trang mạng xã hội Offline:
• Các standee được đặt ở ngoài cửa các hệ thống cửa hàng phân phối sản phẩm của
Cocoon trên toàn quốc => Nhận xét:
✓ Cocoon có thể theo dõi được lượt người xem, người comment, lượt mua
hàng trên các trang mạng xã hội lớn.
✓ Phạm vi phổ biến thương hiệu rộng rãi một lúc có thể tiếp cận được nhiều 32 khách hàng. Ví dụ:
Gặt hái thành quả từ chiến dịch Khám Phá Việt Nam, Cocoon đã có: Hơn
7.100 người tham gia; Hơn 3000 lượt bình luận trong tổng hai giai đoạn; Tỉ lệ
chốt đơn hàng tăng 20%; Số lượng đơn hàng tăng hơn 300 đơn so với bình thường.
✓ Giúp Cocoon tăng độ nhận diện với khách hàng về một thương hiệu mỹ
phẩm thuần chay chất lượng tốt đến từ Việt Nam.
✓ Nắm bắt được tâm lý khách hàng nhanh chóng để đưa ra chiến dịch quảng cáo phù hợp hơn. 3.4.2. PR
Qua các trang báo như: Zingnew.vn, Elle.vn, Vietnam.net,..
Đồng hành tham gia những hoạt động bảo vệ gấu
Ngày 26/12/2021 tại vườn quốc gia Tam Đảo, Cocoon và AAF đã ký kết đồng hành
"Chung tay bảo vệ loài gấu" và cùng nhau cho ra mắt phiên bản giới hạn đặc biệt.
Sự hợp tác lần đầu tiên này cũng chính thức đánh dấu một bước tiến quan trọng của
Cocoon trong việc hiện thực hóa những cam kết của mình thành những hoạt động
thực tế, có giá trị thật sự dành cho động vật, mà cụ thể là loài gấu đang có nguy cơ
tuyệt chủng trong tự nhiên Việt Nam.
Theo đó, hai bên sẽ đồng hành ra mắt phiên bản giới hạn “Chung tay bảo vệ loài
gấu” của sản phẩm Cà phê Đắk Lắk làm sạch da chết cơ thể.
3.4.3. Hoạt động xúc tiến
• Khuyến mại đối với khách hàng
Hoạt động xúc tiến được áp dụng cho sản
phẩm “Tẩy da chết toàn thân Cocoon” là
khuyến mại. Cụ thể là hoạt động giảm giá flash sale,… 34
• Khuyến mãi đối với các đơn vị phân phối (thông tin không được công khai)
=> Sản phẩm đang trong giai đoạn giới thiệu thị trường, nhà sản xuất Cocoon đang
hướng tới mục tiêu giới thiệu sản phẩm; Tăng độ nhận diện thương hiệu với đối
tượng khách hàng từ 18 tới 25 tuổi nhờ sự phù hợp về giá cả.
3.4.4. Bán hàng cá nhân
Được bày bán tại các trung tâm thương mại lớn để thu hút khách hàng và tăng độ uy tín của doang nghiệp.
3.4.5. Marketing trực tiếp
Hoạt động marketing trực tiếp của COCOON là bán trực tiếp tại các website, Facebook,…
=> Website của The Cocoon thường có giá bán cao hơn các điểm bán lẻ hay trên các
kênh bán online khác tuy nhiên khách hàng hoàn toàn có thể yên tâm khi mua sắm
vì sẽ đảm bảo tính chính hãng của sản phẩm.
CHƯƠNG 4: ĐỀ XUẤT Ý TƯỞNG CHO CÁC CHIẾN LƯỢC MARKETING HỖN HỢP
4.1. Chiến lược sản phẩm Ưu điểm:
✓ Với những thành phần nguyên chất tẩy da hết Cocoon giúp làm sạch da chết trên
cơ thể hiệu quả, làm đều màu da, mang lại năng lượng giúp da mềm mại và rạng
rỡ hơn. cho da dẻ mịn màng, căng bóng.
✓ Tẩy da chết cà phê Cocoon có thiết kế dạng hũ hình trụ, khá to và cầm chắc trong lòng bàn tay.
✓ Thiết kế bao bì với màu chủ đạo là đen nâu, làm nổi bật nên nét của café trông
rất thuần chay thiên nhiên.
✓ Bao bì sản xuất từ giấy thân thiện
✓ Trên nhãn có ghi tên sản phẩm, thành phần chính và công dụng rất rõ ràng
Nhược điểm:
Dạng hũ như vậy hơi dây ra khi lấy sản phẩm, khó mang đi du lịch Đề xuất:
Đề xuất thay đổi kiểu dáng bao bì sản phẩm: Khi ở dạng tuýp thì việc trưng bày sản
phẩm ở các kệ hàng sẽ dễ dàng và thuận tiện cho cả khách hàng khi sử dụng bởi khi
sử dụng dạng tuýp khách hàng có thể dễ dàng lấy chất kem bên trong mà không bị
dây ra ngoài nhiều như dạng hũ. Và thời gian đóng nắp ở dạng hũ lâu hơn. 36
4.2. Chiến lược giá
Chiến lược về giá của Cocoon đã hoàn chỉnh và nhóm không đề xuất gì thêm.
4.3. Chiến lược phân phối
• Tổng quan hoạt động phân phối của Cocoon Ưu điểm:
✓ Sản phẩm của Cocoon dễ dàng tiếp cận với người tiêu dùng thông qua hơn 300
hệ thống bán lẻ trên toàn quốc, qua website và các sàn thương mại điện tử lớn,
có thương hiệu, đảm bảo được tính phát triển ổn định và bền vững.
✓ Gía cả linh hoạt tùy thuộc vào chính sách khuyến mãi của các điểm bán lẻ,
thường rẻ hơn so với website, cho phép người tiêu dùng có thể xem xét và lựa
chọn sao cho phù hợp với điều kiện cá nhân.
Nhược điểm:
✓ Hệ thống bán lẻ chủ yếu tập trung ở các tỉnh, thành phố lớn nên đơn đặt hàng ở
vùng xa sẽ đến tay khách hàng lâu hơn bình thường.
✓ Dễ xảy ra tình trạng xung đột về giá và khu vực bán hàng giữa những điểm bán
lẻ của các hệ thống phân phối.
✓ Chưa có kênh phân phối chính hãng trực tiếp mở ra bởi doanh nghiệp. Đề xuất:
✓ Mở ra những cửa hàng trực tiếp để tăng độ nhận diện thương hiệu.
✓ Mở rộng các đại lý bán lẻ, chủ yếu về các tỉnh lẻ để sản phẩm đến tay người tiêu
dùng được nhanh hơn, đồng thời thương hiệu được bao phủ rộng rãi hơn.
4.4. Chiến lược xúc tiến Ưu điểm:
✓ Ra đời trong bối cảnh social media đang phát triển mạnh mẽ và tận dụng vào mô
hình swot của Cocoon, thương hiệu đã nhanh chóng tận dụng được sức hút từ
mạng xã hội để triển khai các chiến lược marketing của mình bằng cách hoạt
động social media ads kết hợp với gamification.
✓ Tận dụng sự phát triển của influencer marketing, Công ty Cocoon đã hợp tác với
nhiều Beauty Blogger nổi tiếng như Beauty Blogger Trinh Phạm, Đào Bá Lộc
hay Youtuber Khoai Lang Thang, nữ rapper Suboi,… Nhược điểm:
Cocoon chưa tận dụng triệt để các kênh quảng bá cho thương hiệu của mình. Truyền
thông về các đặc điểm và tác dụng của sản phẩm chưa thật sự nổi bật.
PR/ Quan hệ công chúng:
• Tài trợ những chương trình truyền hình ăn khách
Ví dụ: Tài trợ vào chương trình “2 ngày 1 đêm” . Dù là một chương trình mới nhưng
đã thu hút được rất nhiều người xem, rất phù hợp để tăng độ nhận diện thương hiệu cho Cocoon.
• Tạo các cuộc khảo sát lấy ý kiến qua Youtube, Facebook từ người tiêu dùng
=> Tiếp nhận phản hồi của khách hàng để xác định tiêu chí lựa chọn phương tiện truyền thông
• Quan tâm đến trải nghiệm của khách hàng sau khi sử dụng sản phẩm: gọi điện
trực tiếp, viết email,…
=> Lấy ý kiến của khách hàng để cải thiện sản phẩm tốt hơn
• Tạo thêm quảng cáo ngoài trời ở những nơi đông người như trạm xe buýt, trên
thân xe buýt, các banner bên cạnh đường cao tốc, trên các tòa nhà lớn,…
• Tích cực tổ chức các hoạt động gây quỹ từ thiện: Đối với mỗi đơn hàng trên
200.000 VNĐ, Cocoon sẽ trích 20% giá trị đơn hàng để đóng góp và ủng hộ đồng bào miền Trung…
Khuyến mãi, khuyến mại:
• Khuyến mại cho các khách hàng thân thiết: voucher giảm giá khi mua nhiều sản
phẩm, tặng quà nhân dịp sinh nhật khách hàng thân thiết.
=> Tạo dựng mối quan hệ gắn bó giữa thương hiệu và khách hàng 38
• Tạo thẻ tích điểm cho khách hàng để tích lũy điểm thưởng để nhận ưu đãi cho
những lần mua tiếp theo.
Ví dụ: Cocoon sẽ chia ra làm 3 loại hạng thẻ
✓ Thẻ hạng bạc: Khách hàng sẽ được giảm 5% cho mỗi hóa đơn trên 200.000 VNĐ
✓ Thẻ hạng vàng: Khách hàng sẽ được giảm 10% cho mỗi hóa đơn trên 200.000 VNĐ
✓ Thẻ hạng kim cương: Khách hàng sẽ được giảm 15% cho mỗi hóa đơn trên 200.000 VNĐ
Ngoài ra, đối với mỗi đơn hàng có giá trị trên 1.000.000 triệu đồng thì sẽ được tặng
kèm một hũ mặt nạ bí đao 30ml
Bán hàng cá nhân:
• Mở hoạt động soi da miễn phí, sau đó tư vấn sản phẩm phù hợp với tình trạng da khách hàng.
• Bày bán tại các trung tâm thương mại lớn nhằm tăng uy tín chất lượng của sản phẩm. Kết luận
Dù chỉ là thương hiệu rất mới lạ trên thị trường nhưng Cocoon đã để lại dấu ấn
mạnh mẽ với những cam kế thuần chay của mình. Thông qua các chiến lược
marketing của Cocoon, người dùng đã có thêm hy vọng về một thương hiệu thuần
Việt chỉn chu về cả chất lượng bên trong lẫn hình thức bên ngoài. Thị trường mỹ
phẩm là một trong những thị trường rất tiềm năn ở Việt Nam. Do vậy, những doanh
nghiệp tham gia vào ngành hàng này đang ngày càng cạnh tranh gay gắt. Đặc biệt là
những thương hiệu ngoại nhập đã có bề dày kinh nghiệm và nhận được rất nhiều sự
ủng hộ từ người tiêu dùng, việc cạnh tranh với họ lại càng khó khăn. Trong bối cảnh
đó, việc xây dựng hệ thống kênh phân phối là một trong những bước đi chiến lược
dài hạn nhằm tạo ra một công cụ cạnh tranh bền vững và hiệu quả. Mặc dù chiến
lược hệ thống kênh phân phối của The Cocoon đã có những thành tựu nhất định, thế
nhưng do rào cản về thời gian gia nhập và kinh nghiệm, nhận thức của người tiêu
dùng vẫn còn chưa thực sự tin tưởng vào mỹ phẩm Việt nên hệ thống kênh của
Cocoon vẫn còn những khoảng trống lớn về chi phí và dịch vụ. Bởi vậy, doanh
nghiệp cần phải nỗ lực lấp đầy những khoảng trống và khắc phục những hạn chế còn
tồn tại trong kênh để có thể giữ vững vị thế của mình trên thị trường và đạt được
những mục tiêu đã đặt ra của doanh nghiệp. 40