Dạng đề thi ôn tập - Xác suất thống kê | Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh

Câu 1: Đọc hiểu và viết tóm tắt nội dung cốt lõi của chế độ kế toán được ban hành theo thông tư 200/2014/TT-BTC? - Bô tài chính ban hành chế đô ̣ kế toán theo thông thư 200/2014/TT-BTC gồm 6 ̣ chương, 130 điều và có hiêu lực áp dụng từ ngày 01/01/2015. Tài liệu được sưu tầm giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem !

Thông tin:
5 trang 2 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Dạng đề thi ôn tập - Xác suất thống kê | Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh

Câu 1: Đọc hiểu và viết tóm tắt nội dung cốt lõi của chế độ kế toán được ban hành theo thông tư 200/2014/TT-BTC? - Bô tài chính ban hành chế đô ̣ kế toán theo thông thư 200/2014/TT-BTC gồm 6 ̣ chương, 130 điều và có hiêu lực áp dụng từ ngày 01/01/2015. Tài liệu được sưu tầm giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem !

33 17 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD|453155 97
lOMoARcPSD|453155 97
Trươ
ng Đa
i Ho
c mơ
TP.HCM
Khoa: Kế toán Kiểm toán
Môn: Ky
Năng Kế Toán Chuyên Nghiêp
Ho
và tên: Nguyễn Thị My
Duyên
MSSV: 81193011TPE1
Đê
ba
i:
Đo
c hiểu và viết tóm tắt nội dung cốt lõi của chế độ kế toán được ban hành theo thông
200/2014/TT-BTC?
Hãy phân tích những thay đổi cơ bản giữa chế độ kế toán được ban hành quyết định
15/2006/QT-BTC và chế độ kế toán thay thế là thông tư 200/2014/TT-BTC?
Ba
i La
m:
Câu 1: Đo
c hiểu và viết tóm tắt nội dung cốt lõi của chế độ kế toán được ban hành
theo thông tư 200/2014/TT-BTC?
- tài chính ban hành chế đôkế toán theo thông thư 200/2014/TT-BTC gô m 6
chương, 130 điê u và có hiêu
lư
c áp du
ng tư
ngày 01/01/2015.
Chương 1 của thông tư: điêu 1 đến điê u 10 những quy định chung của thông tư.
Đối tượng áp du
ng và pha
m vi điê u chỉnh của thông tư
Những quy định chung vê đơn vị tiê n têsư
du
ng trong kế
toán. Ví du
: ngoa
i têchuyển sang viêt
nam đô ng.
Quyê n và trách nhiệm của doanh nghiệp đối với việc tổ chức kế toán ta
i các đơn
vị trư
c thuộc không có tư cách pháp nhân ha
ch toán phu
thuộc.
Đăng ký sư
a đổi Chế độ kế toán.
Chế độ kế toán áp du
ng đối với nhà thầu nước ngoài.
Chương 2 của thông tư: điêu 11 đến điê u 96, quy định chi tiết tư
ng tài khoản tư
tài
khoản loa
i 1 đến loa
i 9.
- Môi tài khoản gô m:
Nguyên tắc ha
ch toán.
Nội dung và kết cấu tài khoản (giới thiệu tài khoản chi tiết).
Hướng dẫn phương pháp ha
ch toán các nghiệp vu
kinh tế phát sinh chủ yếu. Ví
du
: Tài khoản 131 - Phải thu khách hàng quy định ta
i điêu 18 của thông tư.
Chương 3 của thông tư: điêu 97 đến điê u 115, báo cáo tài chính.
lOMoARcPSD|453155 97
Mu
c đích lập BCTC: Cung cấp thông tin tài chính, kết quả kinh doanh, dòng tiê n
và thông tin bổ sung.
Kỳ lập BCTC: Năm, giữa niên độ và khác.
Đối tượng áp du
ng, chữ ký trên BCTC: Đối tượng lập BCTC năm, giữa niên độ
và khác.
Giới thiệu hệ thống báo cáo tài chính:
BCTC năm: 4 mẫu BCTC.
BCTC giữa niên độ: 4 mẫu BCTC gô m 2 da
ng, da
ng đầy đủ và tóm lược.
Nguyên tắc lập và trình bày báo cáo tài chính một số trươ
ng hợp: Đáp ứng giả
thuyết hoa
t động liên tu
c, khi có thay đổi k kế toán, khi chuyển đổi hình thức sơ
hữu doanh nghiệp, khi có hoa
t động chia tách, sáp nhập, khi không đáp ng giả
thuyết hoa
t động liên tu
c; khi có sư
thay đổi tiê n tệ kế
toán; Qui định vê thơ
i ha
n nộp và nơi nộp BCTC.
Phương pháp lập tư
ng chỉ tiêu cu
thể trên
ng BCTC.
Chương 4 của thông tư: điêu 116 đến điê u 121, phần chứng
kế toán.
- Chủ yếu thuộc chứng
hướng dẫn. DN tư
xây dư
ng hệ thống chứng tư
cho DN mình
hoặc vận du
ng chứng
ơ
phu
lu
c 3 (điều 117).
- Tuân thủ quy định vê lập và ký chứng tư
(điều 118).
- DN nên xây dư
ng quy trình lập, luân chuyển chứng tư
, kiểm tra chứng tư
(điều 119).
- Chứng
bằng tiếng nước ngoài phải dịch sang tiếng Việt khi sư
du
ng để ghi sổ kế
toán (điều 120).
Chương 5 của thông tư: điêu 122 đến điê u 125, phần sổ kế toán và hình thức kế toán.
- Thư
c hiên quy định vê sổ kế toán theo Nghị định số 129/2004/NĐ-CP ngày
31/5/2005. Hình thức sổ tu
y theo đăc
điểm doanh nghiêp
.
- Trách nhiệm của ngươ
i giữ và ghi sổ kế toán
- Cách mơ
sổ, ghi sổ , khóa sổ kế toán và chữ ký
- Sư
a chữa sổ kế toán
Chương 6 của thông tư: điêu 126 đến điê u 130, tổ chức thư
c
hiện. - Cách chuyển đổi số dư trên sổ kế toán, ví du
như:
Số dư chi tiết vê vàng, ba
c, kim khí quý, đá quý đang phản ánh trên TK 1113 và
112.
Tài khoản 142, tài khoản
144 ….
lOMoARcPSD|453155 97
- Các quy định vê điê u khoản hô i tố
- Cách thức tổ chức thư
c hiênthông tư.
Thông tư này có ba phu
lu
c đính ke
m là:
Phu
lu
c hê thống tài khoản.
Phu
lu
c bào cáo tài chính.
Phu
lu
c sổ sách, chứng
kế toán.
Câu 2: Hãy phân tích những thay đổi cơ bản giữa chế độ kế toán được ban hành quyết
định 15/2006/QT-BTC và chế độ kế toán thay thế là thông tư 200/2014/TT-BTC?
Thông tư 200/2014/TT-BTC được ban hành thay thế cho văn bản hướng dẫn chế
độ kế toán quyết định 15. Ở thông 200 có những đổi mới tích cực thay thế cho
các những quy định không còn phù hợp ở quyết định 15.
I. ĐƯỢC DÙNG NGOẠI TỆ M ĐƠN VỊ TIỀN TỆ ĐỂ GHI SỔ KẾ TOÁN.
- Các doanh nghiệp nghiệp vu
thu, chi chủ yếu bằng ngoa
i tệ, đáp ứng đủ các tiêu
chuẩn ta
i Điêu 4 Thông tư này sẽ được cho
n một loa
i ngoa
i tệ làm đơn vtiê n tệ để ghi
sổ kế toán.
- Doanh nghiệp
du
ng ngoa
i tệ m đơn vtiê n tệ trong kế toán tđô ng thơ
i với lập
Báo cáo tài chính (BCTC) theo ngoa
i tệ còn phải chuyển đổi BCTC sang Đô ng Việt
Nam.
- BCTC mang tính pháp lý để công bố ra công chúng và nộp các cơ quan có thẩm
quyê n ta
i Việt Nam là BBTC được trình bày bằng Đô ng Việt Nam.
- Việc thay đổi đơn vị tiê n tệ trong kế toán nếu không thỏa các tiêu chuẩn ta
i Điê u 4
Thông tư này sẽ chỉ được thư
c hiện ta
i thơ
i điểm bắt đầu niên độ kế toán mới.
II. TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
1. Các tài khoản Tài Sản không phân biệt ngắn ha
n và dài ha
n.
2. Bỏ tài khoản: 129, 139, 142, 144, 159, 311, 315, 342, 351, 415, 431, 512, 531, 532
và toàn bộ tài khoản ngoài bảng
3. Thêm tài khoản:
Tài khoản 171 – Giao dịch mua, bán la
i trái phiếu Chính
phủ. Tài khoản 353 Quy
khen thươ
ng, phúc lợi.
Tài khoản 356 – Quy
phát triển khoa ho
c và công
nghệ. Tài khoản 357 Quy
bình ổn giá.
lOMoARcPSD|453155 97
Tài khoản 417 – Quy
hô trợ sắp xếp doanh nghiệp– Thay đổi các tài khoản khóa
ho
c chứng chỉ kế toán trươ
ng
4. Thay đổi các tài khoản sau:
Tài khon
Thông tư 200
Quyếết đ nh 15
121
Chng khoán kinh doanh
Đầầu
ư
t
ch ng khoán ngắếnh n
128
Đầầu
ư
t nắếm
gi đếến ngày đáo
h n Đầầu
ư
t
ngắếnh n khác
222 Đầầu ưt vào công ty liến doanh, liến Góp vôến liến doanh
kếết
228
Đầầu ưt dài h n khác
229
D
phòng gi
m giá đầầu
ư
t dài h
n
242
Chi phí tr trước dài h
244
Kýc quy, ký ược c dài h n
341
Vay dài hn
343
Nhn ký quy, ký ược c dài h n
411
Nguôn vôến kinh doanh
421
Li nhun sau thuếế chư a phn phôếiLi nhun chưa phn pếi
521
G p 3 tài khon 521, 531, 532
III. BÁO CÁO TÀI CHÍNH.
1. Thông tin bắt buộc trong BCTC không còn Thuế và các khoản nộp Nhà nước”.
2. Kỳ lập BCTC giữa niên độ sẽ gô m BCTC quý (cả quý IV) và BCTC bán niên (trước
chỉ yêu cầu BCTC quý và không cần quý IV).
3. Thêm các quy định mới vê Xây dư
ng nguyên tắc kế toán và BCTC khi doanh nghiệp
không đáp ứng giả định hoa
t động liên tu
c (Điê u 106).
4. Sư
đổi, bổ sung nhiêu chỉ tiêu của Bảng Cân đối kế toán, cu
thể:
Mã số 120 =số 121 + 122 +123 (trước đây là 121 + 129)
Mã số 130 = 131 + 132 + 133 + 134 + 135 +136 +137 +139 (trước đây không có
136, 137)
lOMoARcPSD|453155 97
Mã số 150 = 151 + 152 +153 +154 + 155 (trước đây không có 153, 154 nhưng
có 158)
Mã số 200 = 210 + 220 + 230 + 240 +250 +260 (trước đây không có 230)
5. Phần Thuyết minh báo cáo tài chính cũng có nhiê u sư
thay đổi, bổ sung các chỉ tiêu
như:
- Phần đặc điểm hoa
t động của doanh nghiệp bổ sung thêm: chu kỳ sản xuất, kinh
doanh thông thươ
ng; cấu trúc doanh nghiệp.
- Phần chính sách kế toán áp du
ng chia ra chỉ tiêu cu
thể cho 2 trươ
ng hợp Doanh
nghiệp đáp ứng giả định hoa
t động liên tu
c và Doanh nghiệp không.
- Phần thông tin bổ sung cho các khoản mu
c trình bày trong bảng Cân đối kế toán thêm
chỉ tiêu: nợ xấu; vay và nợ thuê tài chính; tài sản dơ
dang dài ha
n
IV. CHỨNG TỪ KẾ TOÁN.
- Doanh nghiệp được chủ động xây dưng, thiết kế biểu mẫu chứng tư
kế toán nhưng
phải đáp ứng được các yêu cầu của Luật Kế toán và đảm bảo rõ ràng, minh ba
ch.
- Các loa
i chứng
kế toán ta
i Phu
c lu
c 3 Thông chỉ mang tính hướng dẫn. Trươ
ng
hợp doanh nghiệp không
xây dư
ng, thiết kế cho riêng mình được thì thể áp du
ng
theo Phu
lu
c 3.
V. SỔ KẾ TOÁN.
- Doanh nghiệp được
xây dư
ng biểu mẫu sổ kế toán cho riêng mình nhưng phải đảm
bảo cung cấp thông tin vê giao dịch kinh tế một cách minh ba
ch, đầy đủ. Trươ
ng hợp
không tư
xây dư
ng có thể áp du
ng biểu mẫu sổ kế toán theo phu
lu
c 4 Thông tư.
- Ngoài ra, Thông tư còn có quy định mới hướng dẫn chuyển đổi số dư trên sổ kế toán.
- Thông tư này có hiệu
c tư
ngày 05/02/2015 và áp du
ng cho năm tài chính bắt đầu
hoặc sau ngày 01/01/2015.
/…Hết…/
| 1/5

Preview text:

lOMoARcPSD|453 155 97 lOMoARcPSD|453 155 97
Trường Đa ̣i Ho ̣c mở TP.HCM
Khoa: Kế toán – Kiểm toán
Môn: Kỹ Năng Kế Toán Chuyên Nghiêp ̣
Ho ̣ và tên: Nguyễn Thị Mỹ Duyên MSSV: 81193011TPE1 Đề bài:
Đo ̣c hiểu và viết tóm tắt nội dung cốt lõi của chế độ kế toán được ban hành theo thông tư 200/2014/TT-BTC?
Hãy phân tích những thay đổi cơ bản giữa chế độ kế toán được ban hành quyết định
15/2006/QT-BTC và chế độ kế toán thay thế là thông tư 200/2014/TT-BTC? Bài Làm:
Câu 1: Đo ̣c hiểu và viết tóm tắt nội dung cốt lõi của chế độ kế toán được ban hành
theo thông tư 200/2014/TT-BTC?
- Bô ̣tài chính ban hành chế đô ̣kế toán theo thông thư 200/2014/TT-BTC gồm 6
chương, 130 điều và có hiêu ̣lực áp du ̣ng từ ngày 01/01/2015.
Chương 1 của thông tư: điều 1 đến điều 10 là những quy định chung của thông tư.
Đối tượng áp du ̣ng và pha ̣m vi điều chỉnh của thông tư
Những quy định chung về đơn vị tiền tê ̣sử du ̣ng trong kế
toán. Ví du ̣: ngoa ̣i tê ̣chuyển sang viêt ̣nam đồng.
Quyền và trách nhiệm của doanh nghiệp đối với việc tổ chức kế toán ta ̣i các đơn
vị trực thuộc không có tư cách pháp nhân ha ̣ch toán phu ̣ thuộc.
Đăng ký sửa đổi Chế độ kế toán.
Chế độ kế toán áp du ̣ng đối với nhà thầu nước ngoài.
Chương 2 của thông tư: điều 11 đến điều 96, quy định chi tiết từng tài khoản từ tài
khoản loa ̣i 1 đến loa ̣i 9. - Mỗi tài khoản gồm: Nguyên tắc ha ̣ch toán.
Nội dung và kết cấu tài khoản (giới thiệu tài khoản chi tiết).
Hướng dẫn phương pháp ha ̣ch toán các nghiệp vu ̣ kinh tế phát sinh chủ yếu. Ví
du ̣: Tài khoản 131 - Phải thu khách hàng quy định ta ̣i điều 18 của thông tư.
Chương 3 của thông tư: điều 97 đến điều 115, báo cáo tài chính. lOMoARcPSD|453 155 97
Mu ̣c đích lập BCTC: Cung cấp thông tin tài chính, kết quả kinh doanh, dòng tiền và thông tin bổ sung.
Kỳ lập BCTC: Năm, giữa niên độ và khác.
Đối tượng áp du ̣ng, chữ ký trên BCTC: Đối tượng lập BCTC năm, giữa niên độ và khác.
Giới thiệu hệ thống báo cáo tài chính: BCTC năm: 4 mẫu BCTC.
BCTC giữa niên độ: 4 mẫu BCTC gồm 2 da ̣ng, da ̣ng đầy đủ và tóm lược.
Nguyên tắc lập và trình bày báo cáo tài chính một số trường hợp: Đáp ứng giả
thuyết hoa ̣t động liên tu ̣c, khi có thay đổi kỳ kế toán, khi chuyển đổi hình thức sở
hữu doanh nghiệp, khi có hoa ̣t động chia tách, sáp nhập, khi không đáp ứng giả
thuyết hoa ̣t động liên tu ̣c; khi có sự thay đổi tiền tệ kế
toán; Qui định về thời ha ̣n nộp và nơi nộp BCTC.
Phương pháp lập từng chỉ tiêu cu ̣ thể trên từng BCTC.
Chương 4 của thông tư: điều 116 đến điều 121, phần chứng từ kế toán.
- Chủ yếu thuộc chứng từ hướng dẫn. DN tự xây dựng hệ thống chứng từ cho DN mình
hoặc vận du ̣ng chứng từ ở phu ̣ lu ̣c 3 (điều 117).
- Tuân thủ quy định về lập và ký chứng từ (điều 118).
- DN nên xây dựng quy trình lập, luân chuyển chứng từ, kiểm tra chứng từ (điều 119).
- Chứng từ bằng tiếng nước ngoài phải dịch sang tiếng Việt khi sử du ̣ng để ghi sổ kế toán (điều 120).
Chương 5 của thông tư: điều 122 đến điều 125, phần sổ kế toán và hình thức kế toán.
- Thực hiên ̣ quy định về sổ kế toán theo Nghị định số 129/2004/NĐ-CP ngày
31/5/2005. Hình thức sổ tùy theo đăc ̣điểm doanh nghiêp ̣.
- Trách nhiệm của người giữ và ghi sổ kế toán
- Cách mở sổ, ghi sổ , khóa sổ kế toán và chữ ký
- Sửa chữa sổ kế toán
Chương 6 của thông tư: điều 126 đến điều 130, tổ chức thực
hiện. - Cách chuyển đổi số dư trên sổ kế toán, ví du ̣ như:
Số dư chi tiết về vàng, ba ̣c, kim khí quý, đá quý đang phản ánh trên TK 1113 và 112.
Tài khoản 142, tài khoản 144 …. lOMoARcPSD|453 155 97
- Các quy định về điều khoản hồi tố
- Cách thức tổ chức thực hiên ̣thông tư.
Thông tư này có ba phu ̣ lu ̣c đính kèm là:
Phu ̣ lu ̣c hê ̣thống tài khoản.
Phu ̣ lu ̣c bào cáo tài chính.
Phu ̣ lu ̣c sổ sách, chứng từ kế toán.
Câu 2: Hãy phân tích những thay đổi cơ bản giữa chế độ kế toán được ban hành quyết
định 15/2006/QT-BTC và chế độ kế toán thay thế là thông tư 200/2014/TT-BTC?
Thông tư 200/2014/TT-BTC được ban hành thay thế cho văn bản hướng dẫn chế
độ kế toán quyết định 15.
Ở thông tư 200 có những đổi mới tích cực thay thế cho
các những quy định không còn phù hợp ở quyết định 15.

I. ĐƯỢC DÙNG NGOẠI TỆ LÀM ĐƠN VỊ TIỀN TỆ ĐỂ GHI SỔ KẾ TOÁN.
- Các doanh nghiệp có nghiệp vu ̣ thu, chi chủ yếu bằng ngoa ̣i tệ, đáp ứng đủ các tiêu
chuẩn ta ̣i Điều 4 Thông tư này sẽ được cho ̣n một loa ̣i ngoa ̣i tệ làm đơn vị tiền tệ để ghi sổ kế toán.
- Doanh nghiệp sử du ̣ng ngoa ̣i tệ làm đơn vị tiền tệ trong kế toán thì đồng thời với lập
Báo cáo tài chính (BCTC) theo ngoa ̣i tệ còn phải chuyển đổi BCTC sang Đồng Việt Nam.
- BCTC mang tính pháp lý để công bố ra công chúng và nộp các cơ quan có thẩm
quyền ta ̣i Việt Nam là BBTC được trình bày bằng Đồng Việt Nam.
- Việc thay đổi đơn vị tiền tệ trong kế toán nếu không thỏa các tiêu chuẩn ta ̣i Điều 4
Thông tư này sẽ chỉ được thực hiện ta ̣i thời điểm bắt đầu niên độ kế toán mới. II. TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
1. Các tài khoản Tài Sản không phân biệt ngắn ha ̣n và dài ha ̣n.
2. Bỏ tài khoản: 129, 139, 142, 144, 159, 311, 315, 342, 351, 415, 431, 512, 531, 532
và toàn bộ tài khoản ngoài bảng 3. Thêm tài khoản:
Tài khoản 171 – Giao dịch mua, bán la ̣i trái phiếu Chính
phủ. Tài khoản 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi.
Tài khoản 356 – Quỹ phát triển khoa ho ̣c và công
nghệ. Tài khoản 357 – Quỹ bình ổn giá. lOMoARcPSD|453 155 97
Tài khoản 417 – Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp– Thay đổi các tài khoản khóa
ho ̣c chứng chỉ kế toán trưởng
4. Thay đổi các tài khoản sau: Tài khoản Thông tư 200 Quyếết đị nh 15 121 Chứng khoán kinh doanh
Đầầu ưt chứ ng khoán ngắếnạh n 128
Đầầu ưt nắếmữgi đếến ngày đáoạ h n Đầầu ưt ngắếnạh n khác 222
Đầầu ưt vào công ty liến doanh, liến Góp vôến liến doanh kếết 228 Đầầu ưt khác
Đầầu ưt dài hạ n khác 229
Dự phòng tổn thầết tài ảs n
Dự phòng giảm giá đầầu ưt dài hạ n 242 Chi phí trả trước
Chi phí trả trước dài hạ 244
Cầầm côế, thếế chầếp, ký quyỹ,ượký c Kýc quyỹ, ký ược c dài hạ n 341
Vay và nợ thuế tài chính Vay dài hạn 343
Nhận ký quyỹ, ký ược c
Nhận ký quyỹ, ký ược c dài hạ n 411
Vôến đầầuư t ủ c a ủch ở s ữh u Nguôần vôến kinh doanh 421
Lợi nhuận sau thuếế chư a phần phôếiLợi nhuận chưa phần phôếi 521
Các khoản giảm trừ doanh thu
Gộ p 3 tài khoản 521, 531, 532 III. BÁO CÁO TÀI CHÍNH.
1. Thông tin bắt buộc trong BCTC không còn “Thuế và các khoản nộp Nhà nước”.
2. Kỳ lập BCTC giữa niên độ sẽ gồm BCTC quý (cả quý IV) và BCTC bán niên (trước
chỉ yêu cầu BCTC quý và không cần quý IV).
3. Thêm các quy định mới về Xây dựng nguyên tắc kế toán và BCTC khi doanh nghiệp
không đáp ứng giả định hoa ̣t động liên tu ̣c (Điều 106).
4. Sử đổi, bổ sung nhiều chỉ tiêu của Bảng Cân đối kế toán, cu ̣ thể:
Mã số 120 = Mã số 121 + 122 +123 (trước đây là 121 + 129)
Mã số 130 = 131 + 132 + 133 + 134 + 135 +136 +137 +139 (trước đây không có 136, 137) lOMoARcPSD|453 155 97
Mã số 150 = 151 + 152 +153 +154 + 155 (trước đây không có 153, 154 nhưng có 158)
Mã số 200 = 210 + 220 + 230 + 240 +250 +260 (trước đây không có 230)
5. Phần Thuyết minh báo cáo tài chính cũng có nhiều sự thay đổi, bổ sung các chỉ tiêu như:
- Phần đặc điểm hoa ̣t động của doanh nghiệp bổ sung thêm: chu kỳ sản xuất, kinh
doanh thông thường; cấu trúc doanh nghiệp.
- Phần chính sách kế toán áp du ̣ng chia ra chỉ tiêu cu ̣ thể cho 2 trường hợp Doanh
nghiệp đáp ứng giả định hoa ̣t động liên tu ̣c và Doanh nghiệp không.
- Phần thông tin bổ sung cho các khoản mu ̣c trình bày trong bảng Cân đối kế toán thêm
chỉ tiêu: nợ xấu; vay và nợ thuê tài chính; tài sản dở dang dài ha ̣n… IV. CHỨNG TỪ KẾ TOÁN.
- Doanh nghiệp được chủ động xây dưng, thiết kế biểu mẫu chứng từ kế toán nhưng
phải đáp ứng được các yêu cầu của Luật Kế toán và đảm bảo rõ ràng, minh ba ̣ch.
- Các loa ̣i chứng từ kế toán ta ̣i Phu ̣c lu ̣c 3 Thông tư chỉ mang tính hướng dẫn. Trường
hợp doanh nghiệp không tự xây dựng, thiết kế cho riêng mình được thì có thể áp du ̣ng theo Phu ̣ lu ̣c 3. V. SỔ KẾ TOÁN.
- Doanh nghiệp được tự xây dựng biểu mẫu sổ kế toán cho riêng mình nhưng phải đảm
bảo cung cấp thông tin về giao dịch kinh tế một cách minh ba ̣ch, đầy đủ. Trường hợp
không tự xây dựng có thể áp du ̣ng biểu mẫu sổ kế toán theo phu ̣ lu ̣c 4 Thông tư.
- Ngoài ra, Thông tư còn có quy định mới hướng dẫn chuyển đổi số dư trên sổ kế toán.
- Thông tư này có hiệu lực từ ngày 05/02/2015 và áp du ̣ng cho năm tài chính bắt đầu hoặc sau ngày 01/01/2015. /…Hết…/