Đánh giá chính sách về Phê duyệt Chiến lược quốc gia bảo vệ , chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân giai đoạn 2011-2020, tầm nhìn đến năm 2030 | Bài tập lớn môn Quản lý học

Đánh giá chính sách về Phê duyệt Chiến lược quốc gia bảo vệ , chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân giai đoạn 2011-2020, tầm nhìn đến năm 2030 | Tiểu luận môn Quản lý học được siêu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuận bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đón xem!

Thông tin:
32 trang 3 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đánh giá chính sách về Phê duyệt Chiến lược quốc gia bảo vệ , chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân giai đoạn 2011-2020, tầm nhìn đến năm 2030 | Bài tập lớn môn Quản lý học

Đánh giá chính sách về Phê duyệt Chiến lược quốc gia bảo vệ , chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân giai đoạn 2011-2020, tầm nhìn đến năm 2030 | Tiểu luận môn Quản lý học được siêu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuận bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đón xem!

38 19 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD| 45474828
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
------o0o------
BÀI TẬP NHÓM
Môn học: Chính sách công
Đề tài: Đánh giá chính sách về Phê duyệt Chiến lược quốc
gia bảo vệ , chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân giai
đoạn 2011-2020, tầm nhìn đến năm 2030
Giáo viên hướng dẫn: Trần Thị Kim Nhung
Thành viên:
Thị Bích Ngọc_11202827 Đậu ThịTrang_11203995
Nguyễn Thị Linh Chi_11200615 Bùi Hoàng Ngân_11206254
Hồ Thị Huyền Trang_11208020 Bùi Bắc Bội Linh_11205704
Hoàng Văn Đoàn_11191068
Lớp học phần: Chính sách công (221)_02
lOMoARcPSD| 45474828
2
Hà Nội 4/2021
MỤC LỤC
I, Giới thiệu chung về chính
sách .......................................................................................3
II, Nội dung cốt yếu của chính sách ..................................................................................3
III.Đánh giá chính sách ....................................................................................................17
1. Mục tiêu đánh giá chính sách ......................................................................................17
2. Các tiêu chí đánh giá, nội dung tiêu chí, các chỉ số phản ánh sự thực hiện ............18
3. Đánh giá nội dung chính sách và tổ chức thực thi chính sách .................................26
4. Đề xuất kiến nghị đối với việc sửa đổi chính sách .....................................................29
Tài liệu tham khảo ...........................................................................................................31
I. Giới thiệu chung về chính sách
Quyết định số 122/QĐ-TTg ngày 10/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt
Chiến lược quốc gia bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân giai đoạn 2011
2020, tầm nhìn đến năm 2030
Phân loại chính sách:
- Theo lĩnh vực hoạt động: Chính sách y tế (Cụ thể là chính sách Phê duyệt Chiến lượcquốc
gia bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe của nhân dân)
- Theo phạm vi chính sách: Chính sách mô: Nhóm đối tượng tất cả người dân ViệtNam
đều được hưởng các dịch vụ chăm sóc sức khỏe ban đầu.
- Theo cấp độ chính sách: Chính sách của chính phủ
- Theo thời gian phát huy tác dụng: Trung hạn (Cụ thể giai đoạn từ 2011-2020, tầm
nhìnđến 2030)
II. Nội dung cốt yếu của chính sách
● Căn cứ đề ra chính sách:
lOMoARcPSD| 45474828
3
Căn cứ khoa học (căn cứ khoa học sẽ bao gồm căn cứ lý luận và căn cứ thực tiễn)
và căn cứ pháp lý
Căn cứ khoa hc:
- Căn cứ lý lun: Sức khỏe là vốn quý nhất của mỗi người dân và của cả xã hội. Đầu tư cho
bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khoẻ nhân dân là đầu tư cho phát triển. Đó là nghĩa vụ,
trách nhiệm của mỗi người dân, của cả hệ thống chính trị và toàn xã hội, đòi hỏi sự tham
gia tích cực của các cấp uỷ, chính quyền, Mặt trận Tổ quốc các đoàn thể, các ngành,
trong đó ngành Y tế là nòng cốt.
- Căn cứ thực tiễn: Bên cạnh những thay đổi nhanh chóng về kinh tế xã hội, Việt Nam đang
phải đối mặt với những thách thức mới về sức khỏe. Biến đổi khí hậu nghiêm trọng, ô
nhiễm không khí và suy thoái môi trường, thói quen hút thuốc và uống rượu bia cùng với
lối sống ít vận động - tất cả những điều này đều đang ảnh hưởng tiêu cực tới sức khỏe và
là những yếu tố nguy cơ của các bệnh mạn tính đi với người dân. Trong khi đó, hệ thống
chăm sóc sức khỏe ban đầu không được đầu tư nguồn lực đầy đ, nên chưa được sử dụng
hết công suất. Hơn nữa, tốc độ lão hóa dân số nhanh tại Việt Nam còn dẫn tới việc tăng số
lượng bệnh nhân lớn tuổi sử dụng dịch vụ y tế tại các bệnh viện, nếu hệ thống chăm sóc
sức khỏe ban đầu không hoạt động hiệu quả. Do đó, chăm sóc sức khỏe sẽ càng trở nên
tốn kém hơn đối với các hộ gia đình cả nền kinh tế. Thực tế cho thấy, mạng lưới y tế
tuy đã được bố trí sắp xếp lại nhưng nhất lượng hoạt động chưa cao, đặc biệt là y tế tuyến
xã, phường, thị trấn. Công tác phòng chống bệnh không lây nhiễm chưa được triển khai
đồng bộ chưa được theo dõi quản lý chặt chẽ. Nhiều sở y tế thiếu nhân lực chất
lượng cao. Một số vấn đề như giá dịch v y tế tăng cao, chất lượng khám, chữa bệnh cấp
cơ sở còn hạn chế, thuốc bảo hiểm chưa chất lượng, để thuốc tốt người bệnh vẫn phải
mua thuốc ngoài, trong khi điều kiện kinh tế của một bộ phận nhân dân vẫn còn nhiều
khó khăn. Những điều trên đã ảnh hưởng rất lớn đến công tác bảo vệ, chăm sóc nâng
cao sức khỏe nhân dân của ngành y tế.Trong bối cảnh này, Việt Nam cần phải định hướng
lại hệ thống y tế để giải quyết những thách thức trên và thiết kế lại cách thức cung cấp
dịch vụ y tế nhằm đảm bảo các chức năng y tế công cộng thiết yếu, cũng như tái thiết lập
một hệ thống chăm sóc sức khỏe ban đầu vững mạnh. Chính vậy, Nhà nước đã đưa ra
những chính sách thiết thực và trở thành điểm tựa cho người dân trong việc chăm sóc sức
khỏe để bảo đảm mọi người dân được hưởng các dịch v chăm sóc sức khỏe ban đầu, mở
rộng tiếp cận và sử dụng các dịch vụ y tế có chất lượng.
Căn cứ pháp lý:
- Căn cứ Luật khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12 ngày 23 tháng 11 năm 2009
lOMoARcPSD| 45474828
4
- Căn cứ Luật Tổ chức Chính ph ngày 25 tháng 12 năm 2001;
- Căn cứ Luật Bảo vệ sức khoẻ nhân dân ngày 30 tháng 6 năm 1989
- Căn cứ Nghị quyết của Bộ chính trị s46 - NQ/TW ngày 23 tháng 2 năm 2005 vcôngtác
bảo vệ,chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới.
- Chính phủ ra Quyết định số 122/QĐ-TTg ngày 10/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ v
Phê duyệt Chiến lược quốc gia bảo vệ, chăm sóc nâng cao sức khỏe nhân dân giai đoạn
2011 – 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
● Mục tiêu: Nhóm chúng em sẽ nêu rõ hơn ở phần Đánh giá chính sách.
Mục tiêu chung
- Bảo đảm mọi người dân được hưởng các dịch vụ chăm sóc sức khỏe ban đầu, mở rộngtiếp
cận và sử dụng các dịch vụ y tế có chất lượng. Người dân được sống trong cộng đồng an
toàn, phát triển tốt về thể chất tinh thần. Giảm tỷ lệ mắc bệnh, tật, nâng cao thể lực,
tăng tuổi thọ, nâng cao chất lượng dân số.
Mục tiêu cụ thể của chính sách
- Giảm tỷ lệ mắc bệnh, tử vong tàn tật; khống chế các bệnh truyền nhiễm, các bệnh
gâydịch thường gặp và mới nổi, không để dịch lớn xảy ra. Hạn chế, tiến tới kiểm soát các
yếu tố nguy của các bệnh không y nhiễm, các bệnh liên quan đến môi trường, lối
sống, hành vi, an toàn vệ sinh thực phẩm, dinh dưỡng, bệnh học đường.
- Nâng cao chất lượng dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh phục hồi chức năng tất cả
cáctuyến; giảm tình trạng quá tải các bệnh viện tuyến trên. Phát triển y tế phổ cập, bác
sĩ gia đình, đẩy mạnh chăm sóc sức khỏe ban đầu, bao phủ y tế toàn dân kết hợp với phát
triển y tế chuyên sâu. tăng cường chăm sóc sức khỏe cho người cao tuổi. Phát triển y tế
ngoài công lập, tăng cường phối hợp công – tư. Hiện đại hóa và phát triển y học cổ truyền,
kết hợp y hc cổ truyền với y học hiện đại.
lOMoARcPSD| 45474828
5
- Chủ động duy trì mức sinh thấp hợp lý, khống chế tốc độ tăng tỷ số giới tính khi sinh,nâng
cao chất lượng dân số, đáp ứng đủ nhu cầu dịch vụ kế hoạch hóa gia đình của người dân,
tăng khnăng tiếp cận dịch vụ sức khỏe sinh sản có chất lượng, tăng cường lồng ghép các
yếu tố về dân số vào hoạch định chính sách, kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội các cấp,
các ngành.
- Phát triển nguồn nhân lực y tế cả về số lượng và chất lượng; tăng cường nhân lực y tếcho
khu vực nông thôn, miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo một số chuyên khoa;
chú trọng phát triển nhân lực y tế trình độ cao; mở rộng đào tạo điều dưỡng trình độ đại
học, cao đẳng, tiến tới đạt cấu hợp giữa bác điều dưỡng, kỹ thuật viên…, bảo
đảm cân đối giữa đào tạo và sử dụng nhân lực y tế.
- Đổi mới chế hoạt động, chế tài chính ngành y tế, tăng nhanh đầu công cho y
tế,phát triển bảo hiểm y tế toàn dân, giảm tỷ lệ chi trực tiếp từ hộ gia đình cho chăm sóc
sức khỏe; sử dụng nguồn tài chính y tế hiệu quả.
- Bảo đảm cung ứng đủ thuốc, vắc xin, sinh phẩm y tế, máu, chế phẩm máu và trang thiếtbị
y tế chất lượng với giá cả hợp đáp ứng nhu cầu phòng bệnh, chữa bệnh của nhân dân;
quản lý, sử dụng thuốc và trang thiết b hợp lý, an toàn và hiệu quả.
- Nâng cao năng lực quản lý và năng lực thực hiện chính sách y tế, đẩy mạnh cải cáchhành
chính, phát triển hệ thống thông tin y tế đáp ứng nhu cầu đổi mới và phát triển ngành y tế.
Mục tiêu đầu ra
- Đến 2030, hệ thống y tế từ trung ương đến địa phương được hoàn thiện, hiện đại, phùhợp
với từng vùng, miền; mạng lưới y tế cơ sở được củng cố vững chắc; y tế chuyên sâu, y tế
mũi nhọn đặt ngang tầm với các nước tiên tiến trong khu vực.
- Hài hòa giữa y tế công lập y tế ngoài công lập, trong đó y tế công lập giữ vai trò
nòngcốt; kết hợp tốt y học hiện đại với y học cổ truyền dân tộc; mọi người dân đều được
hưởng các dịch vụ chăm sóc sức khỏe cơ bản có chất lượng cao.
lOMoARcPSD| 45474828
6
- Tài chính cho y tế chủ yếu từ ngân sách nhà nước bảo hiểm y tế. Mọi người dân
đượcsống trong cộng đồng an toàn, phát triển tốt về thể chất tinh thần, đáp ứng yêu cầu
nhân lực cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Chủ thể và đối tượng
Chủ thể
- Chủ thể ban hành và ra quyết định chính sách: Cựu Thủ tướng chính phủ Nguyễn Tấn
Dũng
- Chủ thể chịu trách nghiệm đối với tổ chức thực thi chính sách kết quả chính sách:
CácBộ trưởng, Thủ trưởng quan ngang Bộ, Thủ trưởng các quan của Chính phủ,
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này.
- Chủ thể chịu trách nghiệm phân tích chính sách: Bộ trưởng Bộ y tế- Chủ thể tham gia vào
triển khai chính sách:
+ Bộ Y tế
+ Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính
+ Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội
+ Bảo hiểm Xã hi Việt Nam
+ Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
+ Các Bộ, ngành, địa phương, các cơ quan thông tin đại chúng
+ Và các Bộ ngành khác có liên quan thực hiện theo chức năng và nhiệm vụ được giao.
Đối tượng
Đối tượng hưởng lợi trực tiếp: Mọi công dân, người dân Việt Nam
Đối tượng liên quan: Cơ quan tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thực hiện chính sách
bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân n , các tổ chức, cá nhân trong nước và nước
ngoài đã đóng góp cho quỹ.
Đối tượng tổ chức, thực thi chính sách: Là chủ thể tổ chức thực hiện triển khai chính
sách đã nêu ở trên
lOMoARcPSD| 45474828
7
Nguyên tắc thực hiện mục tiêu chính sách
Đổi mới hoàn thiện hệ thống y tế Việt Nam theo hướng Công bằng Hiệu quả
Phát triển; bảo đảm mọi người dân, đặc biệt người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số, trẻ em
dưới 6 tuổi, các đối tượng chính sách, người dân vùng khó khăn, vùng sâu, vùng xa, bn
giới, hải đảo các nhóm người dễ bị tổn thương được tiếp cận với dịch vụ chăm sóc sức
khỏe cơ bản có chất lượng.
Bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân là bổn phận của mỗi người dân, mỗi
gia đình cộng đồng; trách nhiệm của các Bộ, ngành, các cấp ủy Đảng, chính quyền,
Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể nhân dân các tổ chức xã hội nghề nghiệp, trong đó ngành
y tế giữ vai trò nòng cốt về chuyên môn và kỹ thuật.
Nhà nước thống nhất quản , định hướng phát triển sự nghiệp bảo vệ, chăm sóc
và nâng cao sức khỏe nhân dân thông qua hệ thống pháp luật và chính sách; điều tiết, phân
bổ nguồn lực; quản lý chất lượng dịch vụ y tế và giá dịch vụ y tế.
Đổi mới chế hoạt động, chế tài chính trong các đơn vị y tế gắn với việc thực hiện
lộ trình bảo hiểm y tế toàn dân để nhanh chóng thích ứng với thể chế kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa trong các hoạt động của ngành y tế.
Kết hợp hài hòa giữa củng cố mạng lưới y tế cơ sở với phát triển y tế chuyên sâu; giữa
phát triển y tế công lập với y tế ngoài công lập; giữa y hc hiện đại với y học cổ truyền.
Các chính sách bộ phận
Chính sách này không bao gồm chính sách bộ phận
Giải pháp chính sách đưa ra và công cụ (Ma trận giải pháp - công cụ)
lOMoARcPSD| 45474828
8
Công cụ
Giải pháp
Kinh tế
Tổ chức –
hành chính
Tâm lý – giáo
dục
nghiệp vụ
1
. Phát triển và
hoàn thiện hệ
thống tổ chức y
tế
Tăng cường
đầu tư phát
triển y tế công
lập đi đôi với
việc khuyến
khích và tạo
điều kiện phát
triển y tế ngoài
công lập
Hoàn thiện hệ
thống tổ chức y
tế gồm y tế dự
phòng; khám
bệnh, chữa
bệnh, phc hồi
chức năng;
giám định y
khoa, pháp y,
pháp y tâm
thần; y dược c
truyền; sức
khỏe sinh sản;
trang thiết bị y
tế; dược; mỹ
phẩm; an toàn
thực phẩm; bảo
hiểm y tế; dân
số – kế hoạch
hóa gia đình.
Không có
Kiện toàn và ổn
định mô hình t
chức hệ thống y
tế từ trung ương
đến địa phương;
vừa củng cố,
kiện toàn mạng
lưới y tế cơ sở,
vừa phát triển
các trung tâm y
tế chuyên sâu
lOMoARcPSD| 45474828
9
Downloaded by Ng?c Châu (vjt1234@gmail.com)
2. Củng cố
hoàn thiện
mạng lưới y tế
cơ sở, đổi mới
chăm sóc sức
khỏe ban đầu -
Đổi mới cơ
chế tài chính
cho hoạt động
của y tế cơ sở
- Bảo
đảm tài chính
cho mạng lưới
y tế cơ sở gắn
với bảo hiểm y
tế toàn dân;
- Ưu tiên
cân đối ngân
sách địa
phương và các
nguồn vốn hợp
pháp khác để
đầu tư xây
dựng mới và
sửa chữa nâng
cấp trạm y tế ở
các xã có điều
kiện kinh tế -
xã hội đặc biệt
khó khăn, xã
biên giới, ven
biển hoặc mới
chia tách chưa
có trạm y tế...
Đổi mới toàn
diện cơ chế
quản lý, củng
cố tổ chức các
phương thức
hoạt động,
nâng cao hiệu
quả của Ban
chăm sóc sức
khỏe nhân dân
ở cơ sở
- Triển
khai thực hiện
“Đổi mới
phong cách,
thái độ phục vụ
của cán bộ y tế
cơ sở hướng
tới sự hài lòng
của người
bệnh”… nâng
cao chất lượng
khám, chữa,
bệnh.
- Bố trí bộ
phậntư vấn,
hướng dẫn
bệnh nhân,
người nhà bệnh
nhân, giúp tiết
kiệm thời gian
tối đa khi sử
dụng các dịch
vụ, tạo thuận
lợi hơn trong
quá trình khám
bệnh, điều trị
bệnh tại các
bệnh viện.
Đẩy mạnh việc
áp dụng các kỹ
thuật mới hiện
đại, nâng cao
chất lượng
khám và điều
trị ở các tuyến
3. Đẩy mạnh
công tác y tế
dự phòng, nâng
cao sức khỏe,
phòng chống
HIV/AIDS và
an toàn vệ sinh
Đầu tư đồng bộ
cho các đơn v
y tế dự phòng
nhằm đạt
chuẩn quốc gia
về y tế dự
phòng và
chuẩn quốc tế
Phát triển đội
ngũ thanh tra
liên ngành và
kiểm tra vệ
sinh an toàn
thực phẩm.
Nâng cao năng
lực các đơn v
kiểm nghiệm
an toàn vệ sinh
thực phẩm
Thiết lập hệ
thống giám sát,
phòng chống
các yếu tố
nguy cơ bệnh
không lây
nhiễm, bảo
đảm đủ năng
thực phẩm về phòng xét lực kiểm soát, nghiệm an toàn phát hiện các sinh học
phù đối tượng nguy hợp với từng cơ cao của bệnh tuyến và điều
không lây kiện kinh tế nhiễm để chủ xã hội của địa động tư
vấn,
phương hướng dẫn điều
trị dự phòng.
4. Nâng cao Tăng cường Tăng cường cải Nâng cao năng Không có
chất lượng dịch đầu tư trang cách thủ tục lực cán bộ để vụ khám
bệnh, thiết bị, nâng hành chính, ứng thực hiện tốt chữa
bệnh và cao chất lượng dụng công nghệ công tác giám
phục hồi chức dịch vụ lâm thông tin trong định tư pháp
năng sàng, và dịch quản lý bệnh (giám định vụ chăm
lOMoARcPSD| 45474828
10
Downloaded by Ng?c Châu (vjt1234@gmail.com)
sóc hỗ viện. pháp y, giám trợ cho người định pháp y
bệnh, người tâm thần) và
khuyết tật. giám định y
khoa.
5. Phát triển y
dược học
cổ truyền
Đầu tư phát
triển đồng bộ,
cơ sở vật chất,
trang thiết b
cho hệ thống
tổ chức y
dược học cổ
truyền Củng
cố hệ thống tổ
chức y dược
cổ truyền từ
trung ương
đến địa
phương, phát
triển các bệnh
viện y dược cổ
truyền tại các
tỉnh với quy
mô hợp lý
Không có -
Xây dựng quy
t
r
ì
n
h
k
t
h
u
t
đ
i
u
t
r
b
ng y dược cổ
truyền và quy
trình điều trị
kết hợp y hc
cổ truyền với y
học hiện đại
đối với một s
chứng bệnh
- Đẩy mạnh
nghiên cứu kế
thừa, nghiên
cứu ứng dụng
và nghiên cứu
kết hợp ,tiến
lOMoARcPSD| 45474828
11
Downloaded by Ng?c Châu (vjt1234@gmail.com)
hành tìm hiểu
nhiều bài thuốc
hay, nhiều cây
thuốc quý nhất
là của đồng bào
các dân tộc ít
người
6
. Đẩy mạnh
chăm sóc sức
khỏe sinh sản,
dân số – kế
hoạch hóa gia
đình
Các bệnh viện
được đầu tư
trang bị cơ sở
vật chất hiện
đại liên quan
đến SKSS
Huy động rộng
rãi các ngành,
tổ chức chính
trị – xã hội,
cộng đồng tham
gia công tác
dân số, chăm
sóc sức khỏe
sinh sản.
Đưa ra các
khẩu hiệu về kế
hoạch hóa gia
đình và sức
khỏe sinh sản
để người dân
dễ nhớ :
Thực hiện kế
-
hoạch hóa gia
đình vì sức
khỏe , hạnh
phúc của mỗi
gia đình và sự
phát triển bền
vững của đất
nước”;”Mỗi gia
đình chỉ dừng
lại hai con đ
nuôi dạy cho
tốt”.
“Tiếp cận sử
-
dụng dịch vụ
chăm sóc sức
khỏe sinh sản
chất lượng sẽ
cho bạn cuộc
sống khỏe
mạnh.”; “Tăng
cường chăm
Kiện toàn
-
mạng lưới cung
cấp dịch v
theo phân tuyến
kỹ thuật, đảm
bảo cung cấp
các gói dịch vụ
dân số, chăm
sóc sức khỏe
sinh sản thiết
yếu ở tất cả các
tuyến
-
Xây dựng kế
hoạch sử dụng
phương tiện
tránh thai hợp
lý và cung cấp
đủ dịch vụ
chăm sóc sức
khỏe sinh sản.
lOMoARcPSD| 45474828
12
Downloaded by Ng?c Châu (vjt1234@gmail.com)
7. Phát triển
nhân lực y
tế - Đầu tư
cơ sở vật
chất, trang
thiết bị, tạo
môi trường
làm việc và
điều kiện
thuận lợi
cho đội ngũ
cán bộ y tế
- Cải
cách tiền
lương, tăng
thu nhập
cho nhân
lực y tế
công Sắp
xếp lại
mạng lưới
cơ sở đào
tạo phát
triển nguồn
nhân lực y
tế, cân đối
hợp lý các
chuyên
ngành đào
tạo sóc sức
khỏe sinh
sản vì chất
lượng cuộc
sống và
hạnh phúc gia
đình.
- Tăng
cường đào tạo
ở nước ngoài
cho các lĩnh
vực, chuyên
ngành mà Việt
Nam chưa có
điều kiện đào
tạo để phát
triển đội ngũ
cán bộ y tế
chuyên sâu,
cán bộ y tế chất
lượng cao.
- Cử nhiều
cán bộ, nhân
viên y tế tham
gia các lớp đào
tạo bác sĩ hệ
liên thông, đào
tạo theo nhu
cầu của tỉnh ở
các Trường Đại
học
Y, Dược
Xây dựng tiêu
chuẩn đánh giá,
thẩm định chất
lượng đào tạo
cán bộ y tế. Tổ
chức cấp, quản
lý chứng chỉ
hành nghề,
giấy phép hoạt
động cho cán
bộ y tế và các
cơ sở khám
bệnh, chữa
bệnh theo quy
định của pháp
luật.
9. Đổi mới
công tác tài
chính đầu tư
từ ngân sách
KH&CN tập
trung cho
những nhiệm
vụ nghiên cứu
xây dựng luận
cứ khoa học
cho các chủ
trương, chính
sách, hỗ trợ
triển khai các
chương trình
trọng điểm về
KH&CN.
-Tăng tỷ lệ chi
ngân sách hàng
năm cho y tế.
Dành ít nhất
30% ngân sách
y tế của Nhà
nước cho y tế
dự phòng, bảo
đảm đủ kinh
phí cho hoạt
động thường
xuyên của trạm
y tế xã, phường
, bản, ấp.
-Phấn đấu đạt ít
nhất 10% tổng
chi ngân sách
nhà nước dành
cho y tế
Mở rộng quyền
tự chủ về tài
chính đối với
các đơn vị sự
nghiệp y tế
công lập
nhằm hỗ trợ
chuẩn đoán
đúng và chữa
bệnh cho người
dân
-Ưu tiên ngân
sách cho chăm
sóc sức khỏe
người có công,
người nghèo,
nông dân, đồng
bào dân tộc
thiểu số, nhân
dân vùng kinh
tế - xã hội khó
khăn.
-Mở rộng
phương thức
trả trước và
chia sẻ
rủi ro trong
khám bệnh
thông qua phát
triển bảo hiểm
y tế toàn dân
-Tiếp tục triển
khai chính sách
bảo hiểm y tế
công nghệ hiện
đại, nhất là
công nghệ y
sinh học, phấn
đấu đưa nền y
tế nước ta đạt
trình độ tiên
tiến trong khu
vực và trên thế
giới;
8. Phát triển Tăng cường Không Phát triển y Đẩy mạnh khoa học – đầu tư
kinh phí khoa trong lĩnh nghiên cứu công nghệ y tế cho hoạt đng vực
nghiên khoa học, tiếp khoa học và cứu, từng bước cận, ứng dụng công
nghệ hiện đại hóa kỹ những thành nguồn kinh phí thuật y tế để tựu khoa
học-
lOMoARcPSD| 45474828
13
Downloaded by Ng?c Châu (vjt1234@gmail.com)
Nâng cao
năng lực sản
xuất vắc
xin, sinh
phẩm y tế
trong nước,
ưu tiên các
dạng bào
chế công
nghệ cao;
phát triển
các vùng
dược liệu,
các cơ sở
sản xuất
nguyên liệu
hóa dược để
chủ động
các nguồn
nguyên liệu
cho sản xuất
thuốc.
lOMoARcPSD| 45474828
14
Downloaded by Ng?c Châu (vjt1234@gmail.com)
cho người
nghèo,
cận
nghèo, trẻ em
dưới 6 tuổi,
người cao tui,
lOMoARcPSD| 45474828
15
Downloaded by Ng?c Châu (vjt1234@gmail.com)
WHO v thực năng lực mạng
hành tốt kiểm lưới kiểm nghiệm
thuốc chuẩn và kiểm (GLP); các
định thiết bị y doanh nghiệp tế.
nhập khẩu và
lưu thông thuốc
có quy mô lớn
đạt tiêu chuẩn
về thực hành tốt
lưu trữ thuốc
(GSP).
11. Tăng cường Không có Các cán bộ y tế Cử hàng vạn Tăng cường hợp
tác quốc tế được đào tạo cán bộ đi học hợp tác liên
bài bản ở nước tập nâng cao doanh, liên
kết ngoài đã trở trình độ ở nước với nước
ngoài thành nguồn ngoài, đào tạo cho lĩnh
vực nhân lực chất hàng ngàn tiến sản xuất
thuốc, lượng cao, tiếp sĩ, thạc sĩ, bác vắc
xin, trang nhận các kiến sĩ nội trú (FFI) thiết
bị y tế kỹ thức chuyên tại các nước có thuật
cao
môn và quản lý trình độ y học
tiên tiến, góp tiên tiến
phần tích cực
vào sự nghiệp
chăm sóc và
bảo vệ sức khỏe
nhân dân
12.Phát triển hệ Đầu tư tài -Đẩy mạnh hoạt Không có -Xây dựng cơ thống
thông tin chính cho việc động phổ biến sở dữ liệu thông y tế thu thập,
phân thông tin với tin y tế ở các tích số liệu, đầu các hình thức cấp và cơ
chế tư tiến hành các đa dạng và phù chia sẻ, phản
cuộc điều tra hợp với người hồi thông tin
thu thập những sử dụng ở từng
-Nâng cấp phần
số liệu mà báo đơn vị, từng
lOMoARcPSD| 45474828
16
Downloaded by Ng?c Châu (vjt1234@gmail.com)
cứng, phát triển
lOMoARcPSD| 45474828
17
Downloaded by Ng?c Châu (vjt1234@gmail.com)
cáo định kỳ
không thể thực
hiện được
-
Huy động các
tuyến, phục v
cho hoạch định
chính sách, xây
dựng kế hoạch,
quản lý ngành y
phần mềm, xây
dựng các
phương thức
trao đổi thông
tin, truyền tin,
lOMoARcPSD| 45474828
18
Downloaded by Ng?c Châu (vjt1234@gmail.com)
dụng rượu bia,
tình dục không
an toàn, dinh
dưỡng không
hợp lý
14. Tăng cường Không có -Nâng cao năng Xây dựng hệ
công tác quản lực hoạch định thống quy
-Xây dựng chế nhà nước
về và vận động chuẩn, tiêu
độ, chính sách
y tế chính sách, chuẩn cho các
đãi ngộ hợp lý năng lực quản
lĩnh vực ca
đối với cán bộ,
lý hoạt động ngành y tế,
công chức, viên chuyên
môn, trong đó có
chức ngành y
quản lý tài chuẩn về cơ sở
tế, đặc biệt là chính, đầu tư, vật
chất, trang cán bộ, viên
công sản, trang thiết bị y tế và
chức y tế làm thiết bị và nhân
năng lực cán bộ
việc ở vùng
sự, trước hết nông thôn, cho lãnh
đạo miền núi, vùng
đơn vị, lãnh đạo sâu, vùng xa,
các khoa,
biên giới, hải
phòng và các đảo và làm việc cán
bộ tổ chức, trong các lĩnh
kế hoạch, tài vực nguy hiểm,
chính
độc hại.
lOMoARcPSD| 45474828
19
Downloaded by Ng?c Châu (vjt1234@gmail.com)
III. Đánh giá chính ch
1. Mục tiêu đánh giá chính sách:
- Đưa ra các sáng kiến cho điều chỉnh, đổi mới, hoàn thiện quy định về Chiến lược
quốc gia trong bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe của nhân dân giai đoạn
2011-2020 tầm nhìn đến năm 2030.
- Đưa ra lời khuyên cho chủ thể chịu trách nghiệm đối với tổ chức thực thi chính
sách, chịu trách nghiệm phân tích chính sách, tham gia vào triển khai chính sách là
các bộ trưởng, ban ngành có liên quan để thực hiện chính sách tt nhất trong
khuôn khổ pháp luật.
2. Các tiêu chí đánh giá, nội dung tiêu chí, các chỉ số phn ánh sự thực hiện
lOMoARcPSD| 45474828
20
Downloaded by Ng?c Châu (vjt1234@gmail.com)
dịch thường gặp và mới Dưới 1000 ca
nổi, không để dch lớn - Tỷ lệ mới mắc Không có xảy ra.
Hạn chế, tiến tới sốt xuất huyết chỉ tiêu cụ
trong năm thể
Tiêu chí
chung
Nội dung tiêu chí cụ thể
của chính sách
Các chỉ số
phản ánh sự
thực hiện
Giá trị mục
tiêu năm
2020
Giá trị thực
hiện năm
2020
cơ bản
(
mục đích
)
-
Bảo đảm mọi người dân
được hưởng các dịch vụ
chăm sóc sức khỏe ban
đầu, mở rộng tiếp cận và
sử dụng các dịch vụ y tế
có chất lượng.
Chỉ số bao
-
phủ sức khỏe
toàn dân
100%
người dân
được hưởng
các dịch vụ
CSSK
Đạt gần 90%
-
Người dân được sống
trong cộng đồng an toàn,
phát triển tốt về thể chất
và tinh thần.
-
Tỷ lệ dân số
được quản lý,
theo dõi sức
khỏe
100
% người
dân
,6%
45
-
Giảm tỷ lệ mắc bệnh tật,
nâng cao thể lực, tăng
tuổi thọ, nâng cao chất
lượng dân số.
-
Tuổi thọ trung
bình (Đơn vị
tuổi)
73,7 tuổi
75 tuổi
Mục tiêu
tổng quát
-
Giảm tỷ lệ mắc bệnh, tử
vong và tàn tật; khống
chế các bệnh truyền
nhiễm, các bệnh gây
-
Tỷ lệ hiện
nhiễm
HIV/AIDS
Đạt chỉ tiêu
Dưới 0,3%
0
,23%
| 1/32

Preview text:

lOMoAR cPSD| 45474828
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN ------o0o------ BÀI TẬP NHÓM
Môn học: Chính sách công
Đề tài: Đánh giá chính sách về Phê duyệt Chiến lược quốc
gia bảo vệ , chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân giai
đoạn 2011-2020, tầm nhìn đến năm 2030
Giáo viên hướng dẫn: Trần Thị Kim Nhung Thành viên:
Lê Thị Bích Ngọc_11202827 Đậu Thị Hà Trang_11203995
Nguyễn Thị Linh Chi_11200615 Bùi Hoàng Ngân_11206254
Hồ Thị Huyền Trang_11208020 Bùi Bắc Bội Linh_11205704 Hoàng Văn Đoàn_11191068
Lớp học phần: Chính sách công (221)_02 lOMoAR cPSD| 45474828 Hà Nội 4/2021 MỤC LỤC I, Giới thiệu chung về chính
sách .......................................................................................3
II, Nội dung cốt yếu của chính sách ..................................................................................3
III.Đánh giá chính sách ....................................................................................................17
1. Mục tiêu đánh giá chính sách ......................................................................................17
2. Các tiêu chí đánh giá, nội dung tiêu chí, các chỉ số phản ánh sự thực hiện ............18
3. Đánh giá nội dung chính sách và tổ chức thực thi chính sách .................................26
4. Đề xuất kiến nghị đối với việc sửa đổi chính sách .....................................................29
Tài liệu tham khảo ...........................................................................................................31
I. Giới thiệu chung về chính sách
Quyết định số 122/QĐ-TTg ngày 10/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt
Chiến lược quốc gia bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân giai đoạn 2011 –
2020, tầm nhìn đến năm 2030 Phân loại chính sách:
- Theo lĩnh vực hoạt động: Chính sách y tế (Cụ thể là chính sách Phê duyệt Chiến lượcquốc
gia bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe của nhân dân)
- Theo phạm vi chính sách: Chính sách vĩ mô: Nhóm đối tượng là tất cả người dân ViệtNam
đều được hưởng các dịch vụ chăm sóc sức khỏe ban đầu.
- Theo cấp độ chính sách: Chính sách của chính phủ
- Theo thời gian phát huy tác dụng: Trung hạn (Cụ thể là giai đoạn từ 2011-2020, tầm nhìnđến 2030)
II. Nội dung cốt yếu của chính sách
● Căn cứ đề ra chính sách: 2 lOMoAR cPSD| 45474828
Căn cứ khoa học (căn cứ khoa học sẽ bao gồm căn cứ lý luận và căn cứ thực tiễn) và căn cứ pháp lý Căn cứ khoa học:
- Căn cứ lý luận: Sức khỏe là vốn quý nhất của mỗi người dân và của cả xã hội. Đầu tư cho
bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khoẻ nhân dân là đầu tư cho phát triển. Đó là nghĩa vụ,
trách nhiệm của mỗi người dân, của cả hệ thống chính trị và toàn xã hội, đòi hỏi sự tham
gia tích cực của các cấp uỷ, chính quyền, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể, các ngành,
trong đó ngành Y tế là nòng cốt.
- Căn cứ thực tiễn: Bên cạnh những thay đổi nhanh chóng về kinh tế xã hội, Việt Nam đang
phải đối mặt với những thách thức mới về sức khỏe. Biến đổi khí hậu nghiêm trọng, ô
nhiễm không khí và suy thoái môi trường, thói quen hút thuốc và uống rượu bia cùng với
lối sống ít vận động - tất cả những điều này đều đang ảnh hưởng tiêu cực tới sức khỏe và
là những yếu tố nguy cơ của các bệnh mạn tính đối với người dân. Trong khi đó, hệ thống
chăm sóc sức khỏe ban đầu không được đầu tư nguồn lực đầy đủ, nên chưa được sử dụng
hết công suất. Hơn nữa, tốc độ lão hóa dân số nhanh tại Việt Nam còn dẫn tới việc tăng số
lượng bệnh nhân lớn tuổi sử dụng dịch vụ y tế tại các bệnh viện, nếu hệ thống chăm sóc
sức khỏe ban đầu không hoạt động hiệu quả. Do đó, chăm sóc sức khỏe sẽ càng trở nên
tốn kém hơn đối với các hộ gia đình và cả nền kinh tế. Thực tế cho thấy, mạng lưới y tế
tuy đã được bố trí sắp xếp lại nhưng nhất lượng hoạt động chưa cao, đặc biệt là y tế tuyến
xã, phường, thị trấn. Công tác phòng chống bệnh không lây nhiễm chưa được triển khai
đồng bộ chưa được theo dõi quản lý chặt chẽ. Nhiều cơ sở y tế thiếu nhân lực có chất
lượng cao. Một số vấn đề như giá dịch vụ y tế tăng cao, chất lượng khám, chữa bệnh ở cấp
cơ sở còn hạn chế, thuốc bảo hiểm chưa chất lượng, để có thuốc tốt người bệnh vẫn phải
mua thuốc ở ngoài, trong khi điều kiện kinh tế của một bộ phận nhân dân vẫn còn nhiều
khó khăn. Những điều trên đã ảnh hưởng rất lớn đến công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng
cao sức khỏe nhân dân của ngành y tế.Trong bối cảnh này, Việt Nam cần phải định hướng
lại hệ thống y tế để giải quyết những thách thức trên và thiết kế lại cách thức cung cấp
dịch vụ y tế nhằm đảm bảo các chức năng y tế công cộng thiết yếu, cũng như tái thiết lập
một hệ thống chăm sóc sức khỏe ban đầu vững mạnh. Chính vì vậy, Nhà nước đã đưa ra
những chính sách thiết thực và trở thành điểm tựa cho người dân trong việc chăm sóc sức
khỏe để bảo đảm mọi người dân được hưởng các dịch vụ chăm sóc sức khỏe ban đầu, mở
rộng tiếp cận và sử dụng các dịch vụ y tế có chất lượng. Căn cứ pháp lý:
- Căn cứ Luật khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12 ngày 23 tháng 11 năm 2009 3 lOMoAR cPSD| 45474828
- Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
- Căn cứ Luật Bảo vệ sức khoẻ nhân dân ngày 30 tháng 6 năm 1989
- Căn cứ Nghị quyết của Bộ chính trị số 46 - NQ/TW ngày 23 tháng 2 năm 2005 về côngtác
bảo vệ,chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới.
- Chính phủ ra Quyết định số 122/QĐ-TTg ngày 10/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ về
Phê duyệt Chiến lược quốc gia bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân giai đoạn
2011 – 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
● Mục tiêu: Nhóm chúng em sẽ nêu rõ hơn ở phần Đánh giá chính sách. Mục tiêu chung
- Bảo đảm mọi người dân được hưởng các dịch vụ chăm sóc sức khỏe ban đầu, mở rộngtiếp
cận và sử dụng các dịch vụ y tế có chất lượng. Người dân được sống trong cộng đồng an
toàn, phát triển tốt về thể chất và tinh thần. Giảm tỷ lệ mắc bệnh, tật, nâng cao thể lực,
tăng tuổi thọ, nâng cao chất lượng dân số.
Mục tiêu cụ thể của chính sách
- Giảm tỷ lệ mắc bệnh, tử vong và tàn tật; khống chế các bệnh truyền nhiễm, các bệnh
gâydịch thường gặp và mới nổi, không để dịch lớn xảy ra. Hạn chế, tiến tới kiểm soát các
yếu tố nguy cơ của các bệnh không lây nhiễm, các bệnh liên quan đến môi trường, lối
sống, hành vi, an toàn vệ sinh thực phẩm, dinh dưỡng, bệnh học đường.
- Nâng cao chất lượng dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh và phục hồi chức năng ở tất cả
cáctuyến; giảm tình trạng quá tải ở các bệnh viện tuyến trên. Phát triển y tế phổ cập, bác
sĩ gia đình, đẩy mạnh chăm sóc sức khỏe ban đầu, bao phủ y tế toàn dân kết hợp với phát
triển y tế chuyên sâu. tăng cường chăm sóc sức khỏe cho người cao tuổi. Phát triển y tế
ngoài công lập, tăng cường phối hợp công – tư. Hiện đại hóa và phát triển y học cổ truyền,
kết hợp y học cổ truyền với y học hiện đại. 4 lOMoAR cPSD| 45474828
- Chủ động duy trì mức sinh thấp hợp lý, khống chế tốc độ tăng tỷ số giới tính khi sinh,nâng
cao chất lượng dân số, đáp ứng đủ nhu cầu dịch vụ kế hoạch hóa gia đình của người dân,
tăng khả năng tiếp cận dịch vụ sức khỏe sinh sản có chất lượng, tăng cường lồng ghép các
yếu tố về dân số vào hoạch định chính sách, kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội ở các cấp, các ngành.
- Phát triển nguồn nhân lực y tế cả về số lượng và chất lượng; tăng cường nhân lực y tếcho
khu vực nông thôn, miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo và một số chuyên khoa;
chú trọng phát triển nhân lực y tế có trình độ cao; mở rộng đào tạo điều dưỡng trình độ đại
học, cao đẳng, tiến tới đạt cơ cấu hợp lý giữa bác sĩ và điều dưỡng, kỹ thuật viên…, bảo
đảm cân đối giữa đào tạo và sử dụng nhân lực y tế.
- Đổi mới cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính ngành y tế, tăng nhanh đầu tư công cho y
tế,phát triển bảo hiểm y tế toàn dân, giảm tỷ lệ chi trực tiếp từ hộ gia đình cho chăm sóc
sức khỏe; sử dụng nguồn tài chính y tế hiệu quả.
- Bảo đảm cung ứng đủ thuốc, vắc xin, sinh phẩm y tế, máu, chế phẩm máu và trang thiếtbị
y tế có chất lượng với giá cả hợp lý đáp ứng nhu cầu phòng bệnh, chữa bệnh của nhân dân;
quản lý, sử dụng thuốc và trang thiết bị hợp lý, an toàn và hiệu quả.
- Nâng cao năng lực quản lý và năng lực thực hiện chính sách y tế, đẩy mạnh cải cáchhành
chính, phát triển hệ thống thông tin y tế đáp ứng nhu cầu đổi mới và phát triển ngành y tế.
Mục tiêu đầu ra
- Đến 2030, hệ thống y tế từ trung ương đến địa phương được hoàn thiện, hiện đại, phùhợp
với từng vùng, miền; mạng lưới y tế cơ sở được củng cố vững chắc; y tế chuyên sâu, y tế
mũi nhọn đặt ngang tầm với các nước tiên tiến trong khu vực.
- Hài hòa giữa y tế công lập và y tế ngoài công lập, trong đó y tế công lập giữ vai trò
nòngcốt; kết hợp tốt y học hiện đại với y học cổ truyền dân tộc; mọi người dân đều được
hưởng các dịch vụ chăm sóc sức khỏe cơ bản có chất lượng cao. 5 lOMoAR cPSD| 45474828
- Tài chính cho y tế chủ yếu từ ngân sách nhà nước và bảo hiểm y tế. Mọi người dân
đượcsống trong cộng đồng an toàn, phát triển tốt về thể chất và tinh thần, đáp ứng yêu cầu
nhân lực cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
● Chủ thể và đối tượng Chủ thể
- Chủ thể ban hành và ra quyết định chính sách: Cựu Thủ tướng chính phủ Nguyễn Tấn Dũng
- Chủ thể chịu trách nghiệm đối với tổ chức thực thi chính sách và kết quả chính sách:
CácBộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng các cơ quan của Chính phủ,
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
- Chủ thể chịu trách nghiệm phân tích chính sách: Bộ trưởng Bộ y tế- Chủ thể tham gia vào triển khai chính sách: + Bộ Y tế
+ Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính
+ Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội
+ Bảo hiểm Xã hội Việt Nam
+ Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
+ Các Bộ, ngành, địa phương, các cơ quan thông tin đại chúng
+ Và các Bộ ngành khác có liên quan thực hiện theo chức năng và nhiệm vụ được giao. Đối tượng
Đối tượng hưởng lợi trực tiếp: Mọi công dân, người dân Việt Nam
Đối tượng liên quan: Cơ quan tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thực hiện chính sách
bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân , các tổ chức, cá nhân trong nước và nước
ngoài đã đóng góp cho quỹ.
Đối tượng tổ chức, thực thi chính sách: Là chủ thể tổ chức thực hiện triển khai chính sách đã nêu ở trên 6 lOMoAR cPSD| 45474828
● Nguyên tắc thực hiện mục tiêu chính sách
Đổi mới và hoàn thiện hệ thống y tế Việt Nam theo hướng Công bằng – Hiệu quả –
Phát triển; bảo đảm mọi người dân, đặc biệt người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số, trẻ em
dưới 6 tuổi, các đối tượng chính sách, người dân vùng khó khăn, vùng sâu, vùng xa, biên
giới, hải đảo và các nhóm người dễ bị tổn thương được tiếp cận với dịch vụ chăm sóc sức
khỏe cơ bản có chất lượng.
Bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân là bổn phận của mỗi người dân, mỗi
gia đình và cộng đồng; là trách nhiệm của các Bộ, ngành, các cấp ủy Đảng, chính quyền,
Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể nhân dân và các tổ chức xã hội nghề nghiệp, trong đó ngành
y tế giữ vai trò nòng cốt về chuyên môn và kỹ thuật.
Nhà nước thống nhất quản lý vĩ mô, định hướng phát triển sự nghiệp bảo vệ, chăm sóc
và nâng cao sức khỏe nhân dân thông qua hệ thống pháp luật và chính sách; điều tiết, phân
bổ nguồn lực; quản lý chất lượng dịch vụ y tế và giá dịch vụ y tế.
Đổi mới cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính trong các đơn vị y tế gắn với việc thực hiện
lộ trình bảo hiểm y tế toàn dân để nhanh chóng thích ứng với thể chế kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa trong các hoạt động của ngành y tế.
Kết hợp hài hòa giữa củng cố mạng lưới y tế cơ sở với phát triển y tế chuyên sâu; giữa
phát triển y tế công lập với y tế ngoài công lập; giữa y học hiện đại với y học cổ truyền.
● Các chính sách bộ phận
Chính sách này không bao gồm chính sách bộ phận
● Giải pháp chính sách đưa ra và công cụ (Ma trận giải pháp - công cụ) 7 lOMoAR cPSD| 45474828 Công cụ Tổ chức – Tâm lý – giáo Kỹ thuật Kinh tế hành chính dục nghiệp vụ Giải pháp
1 . Phát triển và Tăng cường Hoàn thiện hệ Không có Kiện toàn và ổn hoàn thiện hệ đầu tư phát thống tổ chức y định mô hình tổ
thống tổ chức y triển y tế công tế gồm y tế dự chức hệ thống y tế lập đi đôi với phòng; khám tế từ trung ương việc khuyến bệnh, chữa đến địa phương; khích và tạo bệnh, phục hồi vừa củng cố, điều kiện phát chức năng; kiện toàn mạng
triển y tế ngoài giám định y lưới y tế cơ sở, công lập khoa, pháp y, vừa phát triển pháp y tâm các trung tâm y thần; y dược cổ tế chuyên sâu truyền; sức khỏe sinh sản; trang thiết bị y tế; dược; mỹ phẩm; an toàn thực phẩm; bảo hiểm y tế; dân số – kế hoạch hóa gia đình. 8 lOMoAR cPSD| 45474828 2. Củng cố và - Ưu tiên chia tách chưa phong cách, kiệm thời gian hoàn thiện cân đối ngân có trạm y tế...
thái độ phục vụ tối đa khi sử mạng lưới y tế sách địa Đổi mới toàn
của cán bộ y tế dụng các dịch cơ sở, đổi mới phương và các diện cơ chế cơ sở hướng vụ, tạo thuận chăm sóc sức
nguồn vốn hợp quản lý, củng tới sự hài lòng lợi hơn trong khỏe ban đầu - pháp khác để cố tổ chức các của người quá trình khám Đổi mới cơ đầu tư xây phương thức bệnh”… nâng bệnh, điều trị chế tài chính dựng mới và hoạt động,
cao chất lượng bệnh tại các cho hoạt động sửa chữa nâng nâng cao hiệu khám, chữa, bệnh viện. của y tế cơ sở cấp trạm y tế ở quả của Ban bệnh. Đẩy mạnh việc các xã có điều chăm sóc sức - áp dụng các kỹ Bảo kiện kinh tế - - Bố trí bộ đảm tài chính khỏe nhân dân thuật mới hiện xã hội đặc biệt phậntư vấn, cho mạng lưới ở cơ sở đại, nâng cao khó khăn, xã hướng dẫn y tế cơ sở gắn - Triển chất lượng biên giới, ven bệnh nhân, với bảo hiểm y khai thực hiện khám và điều biển hoặc mới người nhà bệnh tế toàn dân; “Đổi mới trị ở các tuyến nhân, giúp tiết 3. Đẩy mạnh
Đầu tư đồng bộ chuẩn quốc tế
Nâng cao năng phòng chống công tác y tế cho các đơn vị Phát triển đội lực các đơn vị các yếu tố
dự phòng, nâng y tế dự phòng ngũ thanh tra kiểm nghiệm nguy cơ bệnh cao sức khỏe, nhằm đạt liên ngành và
an toàn vệ sinh không lây phòng chống
chuẩn quốc gia kiểm tra vệ thực phẩm nhiễm, bảo HIV/AIDS và về y tế dự sinh an toàn Thiết lập hệ đảm đủ năng an toàn vệ sinh phòng và thực phẩm. thống giám sát, thực phẩm
về phòng xét lực kiểm soát, nghiệm an toàn phát hiện các sinh học
phù đối tượng nguy hợp với từng cơ cao của bệnh tuyến và điều
không lây kiện kinh tế – nhiễm để chủ xã hội của địa động tư vấn, phương hướng dẫn điều trị dự phòng.
4. Nâng cao Tăng cường Tăng cường cải Nâng cao năng Không có
chất lượng dịch đầu tư trang cách thủ tục lực cán bộ để vụ khám bệnh, thiết bị, nâng
hành chính, ứng thực hiện tốt chữa bệnh và cao chất lượng
dụng công nghệ công tác giám phục hồi chức
dịch vụ lâm thông tin trong định tư pháp năng sàng, và dịch quản lý bệnh (giám định vụ chăm 9
Downloaded by Ng?c Châu (vjt1234@gmail.com) lOMoAR cPSD| 45474828 sóc hỗ
viện. pháp y, giám trợ cho người định pháp y
bệnh, người tâm thần) và khuyết tật. giám định y khoa. 5. Phát triển y đến địa ỹ ng y dược cổ dược học phương, phát t truyền và quy cổ truyền triển các bệnh h trình điều trị Đầu tư phát viện y dược cổ u kết hợp y học triển đồng bộ, truyền tại các ậ cổ truyền với y cơ sở vật chất, tỉnh với quy t học hiện đại trang thiết bị mô hợp lý đ đối với một số cho hệ thống Không có - i chứng bệnh tổ chức y Xây dựng quy ề - Đẩy mạnh dược học cổ t u nghiên cứu kế truyền Củng r t thừa, nghiên cố hệ thống tổ ì r cứu ứng dụng chức y dược n ị và nghiên cứu cổ truyền từ h b kết hợp ,tiến trung ương k ằ 10
Downloaded by Ng?c Châu (vjt1234@gmail.com) lOMoAR cPSD| 45474828 hành tìm hiểu nhiều bài thuốc hay, nhiều cây thuốc quý nhất là của đồng bào các dân tộc ít người 6 . Đẩy mạnh
Các bệnh viện Huy động rộng Đưa ra các - Kiện toàn chăm sóc sức được đầu tư rãi các ngành,
khẩu hiệu về kế mạng lưới cung khỏe sinh sản, trang bị cơ sở tổ chức chính hoạch hóa gia cấp dịch vụ dân số – kế vật chất hiện trị – xã hội, đình và sức theo phân tuyến hoạch hóa gia đại liên quan
cộng đồng tham khỏe sinh sản kỹ thuật, đảm đình đến SKSS gia công tác để người dân bảo cung cấp dân số, chăm dễ nhớ : các gói dịch vụ sóc sức khỏe dân số, chăm -“ Thực hiện kế sinh sản. sóc sức khỏe hoạch hóa gia sinh sản thiết đình vì sức yếu ở tất cả các khỏe , hạnh tuyến phúc của mỗi gia đình và sự - Xây dựng kế phát triển bền hoạch sử dụng vững của đất phương tiện
nước”;”Mỗi gia tránh thai hợp đình chỉ dừng lý và cung cấp lại hai con để đủ dịch vụ nuôi dạy cho chăm sóc sức tốt”. khỏe sinh sản. -“T iếp cận sử dụng dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản chất lượng sẽ cho bạn cuộc sống khỏe mạnh.”; “Tăng 11 cường chăm
Downloaded by Ng?c Châu (vjt1234@gmail.com) lOMoAR cPSD| 45474828 7. Phát triển hạnh phúc gia hành nghề, đảm đủ kinh người có công, nhân lực y đình. giấy phép hoạt phí cho hoạt người nghèo, tế - Đầu tư - động cho cán động thường nông dân, đồng Tăng cơ sở vật cường đào tạo bộ y tế và các
xuyên của trạm bào dân tộc chất, trang ở nước ngoài cơ sở khám
y tế xã, phường thiểu số, nhân thiết bị, tạo cho các lĩnh bệnh, chữa , bản, ấp. dân vùng kinh môi trường vực, chuyên bệnh theo quy tế - xã hội khó làm việc và -Phấn đấu đạt ít ngành mà Việt định của pháp khăn. điều kiện nhất 10% tổng luật. thuận lợi Nam chưa có chi ngân sách -Mở rộng 9. Đổi mới cho đội ngũ điều kiện đào
nhà nước dành phương thức công tác tài cán bộ y tế tạo để phát cho y tế trả trước và triển đội ngũ chính đầu tư Mở rộng quyền chia sẻ - Cải cán bộ y tế từ ngân sách tự chủ về tài rủi ro trong cách tiền chuyên sâu, KH&CN tập chính đối với khám bệnh lương, tăng
cán bộ y tế chất trung cho các đơn vị sự thông qua phát thu nhập lượng cao. những nhiệm nghiệp y tế triển bảo hiểm cho nhân vụ nghiên cứu công lập y tế toàn dân lực y tế -
Cử nhiều xây dựng luận nhằm hỗ trợ công Sắp cán bộ, nhân cứ khoa học chuẩn đoán -Tiếp tục triển xếp lại viên y tế tham cho các chủ đúng và chữa khai chính sách gia các lớp đào mạng lưới trương, chính
bệnh cho người bảo hiểm y tế tạo bác sĩ hệ cơ sở đào sách, hỗ trợ dân công nghệ hiện liên thông, đào tạo phát triển khai các đại, nhất là tạo theo nhu triển nguồn chương trình công nghệ y cầu của tỉnh ở nhân lực y trọng điểm về sinh học, phấn các Trường Đại tế, cân đối KH&CN. đấu đưa nền y học hợp lý các -Tăng tỷ lệ chi tế nước ta đạt Y, Dược chuyên ngân sách hàng trình độ tiên Xây dựng tiêu tiến trong khu ngành đào năm cho y tế. chuẩn đánh giá, vực và trên thế tạo sóc sức Dành ít nhất thẩm định chất giới; khỏe sinh 30% ngân sách lượng đào tạo sản vì chất y tế của Nhà cán bộ y tế. Tổ -Ưu tiên ngân lượng cuộc nước cho y tế chức cấp, quản sách cho chăm sống và dự phòng, bảo lý chứng chỉ sóc sức khỏe
8. Phát triển Tăng cường Không có Phát triển y Đẩy mạnh khoa học – đầu tư 12 kinh phí
khoa trong lĩnh nghiên cứu công nghệ y tế cho hoạt động vực nghiên
khoa học, tiếp khoa học và cứu, từng bước cận, ứng dụng công
nghệ hiện đại hóa kỹ nhữn D go w t n hload àn e hd b n y gNg u ? ồ c nC hkâiu n(vhjt12 p 3h4í@g mail. t c h om) uậ t y tế để tựu khoa học- lOMoAR cPSD| 45474828 Nâng cao năng lực sản xuất vắc xin, sinh phẩm y tế trong nước, ưu tiên các dạng bào chế công nghệ cao; phát triển các vùng dược liệu, các cơ sở sản xuất nguyên liệu hóa dược để chủ động các nguồn nguyên liệu cho sản xuất thuốc. 13
Downloaded by Ng?c Châu (vjt1234@gmail.com) lOMoAR cPSD| 45474828 cho người 14 nghèo, cận nghèo, trẻ em
Downloaded by Ng?c Châu (vjt1234@gmail.com) dưới 6 tuổi, người cao tuổi, lOMoAR cPSD| 45474828
WHO về thực năng lực mạng
hành tốt kiểm lưới kiểm nghiệm
thuốc chuẩn và kiểm (GLP); các
định thiết bị y doanh nghiệp tế. nhập khẩu và lưu thông thuốc có quy mô lớn đạt tiêu chuẩn về thực hành tốt lưu trữ thuốc (GSP).
11. Tăng cường Không có Các cán bộ y tế Cử hàng vạn Tăng cường hợp
tác quốc tế được đào tạo cán bộ đi học hợp tác liên bài bản ở nước tập nâng cao doanh, liên kết ngoài đã trở trình độ ở nước với nước
ngoài thành nguồn ngoài, đào tạo cho lĩnh
vực nhân lực chất hàng ngàn tiến sản xuất thuốc, lượng cao, tiếp sĩ, thạc sĩ, bác vắc
xin, trang nhận các kiến sĩ nội trú (FFI) thiết
bị y tế kỹ thức chuyên tại các nước có thuật cao môn và quản lý trình độ y học
tiên tiến, góp tiên tiến phần tích cực vào sự nghiệp chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân 12.Phát triển hệ
Đầu tư tài -Đẩy mạnh hoạt Không có -Xây dựng cơ thống thông tin chính cho việc động phổ biến
sở dữ liệu thông y tế thu thập, phân thông tin với
tin y tế ở các tích số liệu, đầu các hình thức cấp và cơ chế tư tiến hành các đa dạng và phù chia sẻ, phản cuộc điều tra hợp với người hồi thông tin
thu thập những sử dụng ở từng -Nâng cấp phần
số liệu mà báo đơn vị, từng 15
Downloaded by Ng?c Châu (vjt1234@gmail.com) lOMoAR cPSD| 45474828 cứng, phát triển 16
Downloaded by Ng?c Châu (vjt1234@gmail.com) lOMoAR cPSD| 45474828 cáo định kỳ tuyến, phục vụ phần mềm, xây 17
không thể thực cho hoạch định dựng các hiện được chính sách, xây phương thức
Downloaded by Ng?c Châu (vjt1234@gmail.com) dựng kế hoạch, trao đổi thông -
Huy động các quản lý ngành y tin, truyền tin, lOMoAR cPSD| 45474828 dụng rượu bia, tình dục không an toàn, dinh dưỡng không hợp lý 14. Tăng cường Không có -Nâng cao năng Xây dựng hệ công tác quản lực hoạch định thống quy
-Xây dựng chế lý nhà nước về
và vận động chuẩn, tiêu độ, chính sách y tế chính sách, chuẩn cho các
đãi ngộ hợp lý năng lực quản lĩnh vực của đối với cán bộ, lý hoạt động ngành y tế, công chức, viên chuyên môn, trong đó có chức ngành y quản lý tài chuẩn về cơ sở
tế, đặc biệt là chính, đầu tư, vật
chất, trang cán bộ, viên công sản, trang thiết bị y tế và
chức y tế làm thiết bị và nhân năng lực cán bộ việc ở vùng
sự, trước hết nông thôn, cho lãnh đạo miền núi, vùng
đơn vị, lãnh đạo sâu, vùng xa, các khoa, biên giới, hải
phòng và các đảo và làm việc cán
bộ tổ chức, trong các lĩnh
kế hoạch, tài vực nguy hiểm, chính độc hại. 18
Downloaded by Ng?c Châu (vjt1234@gmail.com) lOMoAR cPSD| 45474828
III. Đánh giá chính sách
1. Mục tiêu đánh giá chính sách:
- Đưa ra các sáng kiến cho điều chỉnh, đổi mới, hoàn thiện quy định về Chiến lược
quốc gia trong bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe của nhân dân giai đoạn
2011-2020 tầm nhìn đến năm 2030.
- Đưa ra lời khuyên cho chủ thể chịu trách nghiệm đối với tổ chức thực thi chính
sách, chịu trách nghiệm phân tích chính sách, tham gia vào triển khai chính sách là
các bộ trưởng, ban ngành có liên quan để thực hiện chính sách tốt nhất trong khuôn khổ pháp luật.
2. Các tiêu chí đánh giá, nội dung tiêu chí, các chỉ số phản ánh sự thực hiện 19
Downloaded by Ng?c Châu (vjt1234@gmail.com) lOMoAR cPSD| 45474828 Tiêu chí
Nội dung tiêu chí cụ thể Các chỉ số
Giá trị mục Giá trị thực chung của chính sách phản ánh sự tiêu năm hiện năm thực hiện 2020 2020
Mục tiêu - Bảo đảm mọi người dân - Chỉ số bao 100% Đạt gần 90% cơ bản
được hưởng các dịch vụ phủ sức khỏe người dân chăm sóc sức khỏe ban toàn dân được hưởng ( mục đích )
đầu, mở rộng tiếp cận và các dịch vụ
sử dụng các dịch vụ y tế CSSK có chất lượng.
- Người dân được sống - Tỷ lệ dân số 100 % người ,6% 45
trong cộng đồng an toàn, được quản lý, dân
phát triển tốt về thể chất theo dõi sức và tinh thần. khỏe
- Giảm tỷ lệ mắc bệnh tật, - Tuổi thọ trung 75 tuổi 73,7 tuổi nâng cao thể lực, tăng bình (Đơn vị
tuổi thọ, nâng cao chất tuổi) lượng dân số.
Mục tiêu - Giảm tỷ lệ mắc bệnh, tử - Tỷ lệ hiện Dưới 0,3% Đạt chỉ tiêu tổng quát vong và tàn tật; khống nhiễm 0 ,23% HIV/AIDS chế các bệnh truyền nhiễm, các bệnh gây
dịch thường gặp và mới Dưới 1000 ca
nổi, không để dịch lớn - Tỷ lệ mới mắc Không có xảy ra.
Hạn chế, tiến tới sốt xuất huyết chỉ tiêu cụ trong năm thể 20
Downloaded by Ng?c Châu (vjt1234@gmail.com)