



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 60797905
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI
KHOA QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TÊN ĐỀ TÀI:
Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất hàng năm giai đoạn
2017-2021 trên địa bàn huyện Yên Thành tỉnh Nghệ An Họ và tên:
HOÀNG THỊ HỒNG ANH Lớp: ĐH8QĐ3 Mã sinh viên: 1811111439
Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Hải Yến Hà Nội – 2022 lOMoAR cPSD| 60797905 MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ........................................................................................................................ 1
PHẦN I. KHÁI QUÁT VỀ TÌNH HÌNH THỰC TẬP TẠI CƠ QUAN, ĐƠN VỊ ... 3
1.1. Địa điểm, thời gian, nội dung thực tập: ........................................................... 3
1.1.1. Địa điểm thực tập: ....................................................................................... 3
1.1.2. Thời gian thực tập: ...................................................................................... 3
1.1.3. Nội dung thực tập: ....................................................................................... 3
1.2. Khái quát quá trình thực tập tại cơ quan, đơn vị: .......................................... 3
1.3. Tình hình thu thập tài liệu, số liệu tại cơ quan, đơn vị: ................................. 4
PHẦN II. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊNCỨU ................................................................................................................ 4
2.1 Đối tượng nghiên cứu: ........................................................................................ 4
2.2 Phạm vi nghiên cứu: ........................................................................................... 4
2.3 Nội dung nghiên cứu: .......................................................................................... 5
2.4 Phương pháp nghiên cứu: .................................................................................. 5
2.4.1 Phương pháp điều tra thu thập thông tin tài liệu, số liệu: ......................... 5
2.4.2 Phương pháp thống kê ................................................................................. 5
2.4.3 Phương pháp so sánh: .................................................................................. 5
2.4.4 Phương pháp tổng hợp. phân tích ............................................................... 6
PHẦN III. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN QUY HOẠCH KẾ HOẠCH SỬ
DỤNG ĐẤT GIAI ĐOẠN 2016 -2020 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN YÊN
THÀNH,TỈNH NGHỆ AN ........................................................................................... 6
3.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Yên Thành...... 6
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ....................................................................................... 6
3.1.2 Các nguồn tài nguyên ................................................................................... 9
3.1.3 Đặc điểm kinh tế - xã hội ........................................................................... 11
3.1.4 Thực trạng phát triển đô thị và các khu dân cư nông thôn: .................... 16 lOMoAR cPSD| 60797905
3.1.5 Đánh giá chung .......................................................................................... 17
3.2. Tình hình quản lý và sử dụng đất trên địa bàn huyện Yên Thành ............. 19
3.2.1 Tình hình quản lý đất đai ........................................................................... 19
3.2.2 Hiện trạng sử dụng đất tại huyện Yên Thành........................................... 22
3.3 Thực trạng thực hiện kế hoạch sử dụng đất hàng năm giai đoạn 2017 - 2021
của huyện Yên Thành ............................................................................................. 26
3.3.1 Kết quả thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất năm 2017 .............. 26
3.3.2 Kết quả thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất năm 2018 .............. 30
3.3.3 Kết quả thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất năm 2019 .............. 35
3.3.4 Kết quả thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất năm 2020 .............. 40
3.3.5 Kết quả thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất năm 2021 .............. 46
3.4 Đánh giá những mặt đạt được, tồn tại trong thực hiện kế hoạch sử dụng đất
hàng năm giai đoạn 2017 - 2021 trên địa bàn huyện Yên Thành ....................... 49
3.4.1 Những mặt đạt được ................................................................................... 49
3.4.2 Những tồn tại, hạn chế trong thực hiện được các chỉ tiêu đề ra ............. 50
3.4.3 Đánh giá nguyên nhân của tồn tại trong thực hiện kế hoạch sử dụng
đất ......................................................................................................................... 50
hàng năm giai đoạn 2017-2021 ........................................................................... 50
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................................... 52
1. Kết luận .................................................................................................................. 52
2. Kiến nghị ................................................................................................................ 52
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 52 STT Tên bảng Trang 1
Bảng 3.1: Hiện trạng sử dụng đất năm 2021 20 2
Bảng 3.2: Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2017 24 lOMoAR cPSD| 60797905 3
Bảng 3.3: Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2018 28 4
Bảng 3.4: Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2019 33 5
Bảng 3.5: Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2020 38 6
Bảng 3.6: Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2021 42 DANH MỤC BẢNG lOMoAR cPSD| 60797905
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt
Từ viết đầy đủ KT-XH Kinh tế - xã hội UBND Ủy ban nhân dân GCN Giấy chứng nhận GCNQSD
Giấy chứng nhận quyền sử dụng HĐND Hội đồng nhân dân CMĐ Chuyển mục đích CTDA Công trình dự án lOMoAR cPSD| 60797905 MỞ ĐẦU
Đất đai là tài nguyên quý giá của Quốc gia, là tư liệu sản xuất đặc biệt, thành
phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, địa bàn xây dựng các công trình kinh tế
- văn hóa - xã hội, tổ chức các hoạt động phát triển kinh tế, dân sinh và an ninh, quốc
phòng. Tại Điều 54 Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 quy
định “Đất đai là tài nguyên đặc biệt của Quốc gia, nguồn lực quan trọng phát triển đất
nước, được quản lý theo pháp luật”. Chính vì vậy quản lý, sử dụng đất đai có hiệu quả,
tiết kiệm là nhiệm vụ quan trọng của Nhà nước, là yếu tố quyết định sự phát triển một
cách bền vững của nền kinh tế, đảm bảo mục tiêu ổn định chính trị - xã hội.
Công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đóng vai trò quan trọng đối với việc
quản lý đất đai, thể hiện quyền của chủ sở hữu về đất đai; Luật Đất đai năm 2013 nêu rõ
nguyên tắc sử dụng đất phải đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy định căn cứ để
giao đất, cho thuê đất phải dựa vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Thông qua kết quả
thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã góp phần đảm bảo tính thống nhất trong
công tác quản lý nhà nước về đất đai. Quy hoạch sử dụng đất ở các cấp giúp nhà nước
thực hiện được quyền định đoạt về đất đai, nắm chắc quỹ đất, đảm bảo cơ sở pháp lý
quan trọng cho công tác giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi
đất, lập hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đưa công tác quản lý
đất đai ở các địa phương đi vào nề nếp. Đồng thời đảm bảo cho việc chủ động dành quỹ
đất hợp lý cho phát triển của các ngành, các lĩnh vực, đáp ứng nhu cầu đất đai cho xây
dựng cơ sở hạ tầng xã hội, xây dựng các khu công nghiệp, khu đô thị, thương mại, dịch
vụ, khu dân cư.... góp phần quan trọng thúc đẩy quá trình phát triển kinh tế, giữ vững
ổn định tình hình xã hội đáp ứng yêu cầu công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước. Quy
hoạch sử dụng đất đảm bảo sử dụng đất tiết kiệm, hợp lý, có hiệu quả, bảo vệ cảnh quan
và môi trường sinh thái.
Yên Thành là một huyện đồng bằng bán sơn địa của tỉnh Nghệ An. Trên cơ sở
quy hoạch sử dụng đất của tỉnh Nghệ An, huyện Yên Thành đã xác định các chỉ tiêu bắt
đầu công tác lập, thực hiện kế hoạch sử dụng đất hàng năm giai đoạn 2017 - 2021. Do
vậy, cần phải đánh giá kết quả thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất hàng năm
trong giai đoạn 2017 - 2021 để tìm ra những mặt được, những tồn tại bất cập và các
nguyên nhân trong quá trình thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, từ đó đề xuất lOMoAR cPSD| 60797905
giải pháp khắc phục những nội dung sử dụng đất chưa phù hợp, nâng cao tính khả thi và
hiệu quả của phương án quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của huyện Yên Thành. Xuất
phát từ mục đích, ý nghĩa đó, việc thực hiện đề tài “Đánh giá kết quả thực hiện kế
hoạch sử dụng đất hàng năm giai đoạn 2017 - 2021 huyện Yên Thành tỉnh Nghệ An”
là cần thiết và có ý nghĩa thiết thực trong tình hình hiện nay. lOMoAR cPSD| 60797905
PHẦN I. KHÁI QUÁT VỀ TÌNH HÌNH THỰC TẬP TẠI CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
1.1. Địa điểm, thời gian, nội dung thực tập:
1.1.1. Địa điểm thực tập:
Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Yên Thành, tỉnh Nghệ An.
1.1.2. Thời gian thực tập:
Thời gian thực tập từ ngày 17/01/2022 – 3/4/2022.
1.1.3. Nội dung thực tập:
Đánh giá kết quả thực hiện phương án kế hoạch sử dụng đất hàng năm giai đoạn
2017-2021 tại huyện Yên Thành tỉnh Nghệ An.
1.2. Khái quát quá trình thực tập tại cơ quan, đơn vị: Thời gian
Nội dung công việc - Liên hệ xin thực tập Tuần 1 -
Trao đổi với giáo viên hướng dẫn, chọn đề tài (17/1 - 23/1) -
Xác định và xây dựng đề cương cho bài báo cáo thực tập tốtnghiệp -
Báo cáo với Lãnh đạo Phòng về kế hoạch và thời gian thựctập. Tuần 2 -
Làm việc tại cơ quan thực tập, chịu sự điều hành và
(14/2 – 20/2) phâncông của cơ quan thực tập. -
Trình lãnh đạo phòng về đề tài viết báo cáo thực tập. -
Tìm hiểu tổng quan về bộ máy hoạt động của UBND huyệnYên Thành. -
Tìm hiểu vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu
tổchức và hoạt động của Phòng Tài nguyên và Môi trường Tuần 3 huyện Yên Thành. (21/2 – 27/2) -
Thu thập số liệu, nghiên cứu hồ sơ tài liệu liên quan
đếnchuyên đề thực tập. -
Gửi số liệu, tài liệu thu thập được cho giáo viên hướng dẫnxem xét, phê duyệt. Tuần 4,5,6 -
Trao đổi, xin ý kiến của cán bộ hướng dẫn thực tập về
(28/2 – 20/3) đánhgiá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất hàng năm. - Viết báo cáo thực tập lOMoAR cPSD| 60797905 -
Tham gia các hoạt động khảo sát thực tế liên quan đến
cácvấn đề về cấp mới GCNQSD đất, thu hồi đất,…tại các xã
trên địa bàn huyện Yên thành. -
Tham gia thực hiện các công việc theo sự phân công của cơquan thực tập. -
Tổng hợp tài liệu, tham khảo ý kiến của cơ quan thực tập. Tuần 7,8 -
Hoàn thiện báo cáo thực tập (21/3 – 3/4) -
Trình lãnh đạo phòng nhận xét về quá trình thực tập- Nộp báo cáo thực tập.
1.3. Tình hình thu thập tài liệu, số liệu tại cơ quan, đơn vị:
Trong quá trình thực tập tại phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Yên Thành,
với môi trường làm việc nghiêm túc và chuyên nghiệp cùng với sự hướng dẫn tận tình
của cán bộ hướng dẫn nói riêng và các anh chị trong phòng,bản thân em đã học hỏi được
thêm nhiều kinh nghiệm thực tiễn và mở mang được những kiến thức hữu ích.
Nhờ sự giúp đỡ của cán bộ hướng dẫn, tình hình thu thập tài liệu, số liệu một cách
đầy đủ, hiệu quả chính xác, đúng với chuyên đề thực tập bao gồm: -
Kế hoạch sử dụng đất năm 2017, năm 2018, năm 2019, năm 2020 và
năm2021 của huyện Yên Thành. -
Bên cạnh các kế hoạch sử dụng đất hàng năm thì có kèm theo các quyết
định,phụ luc và các bảng biểu kế hoạch sử dụng đất hàng năm.
PHẦN II. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 Đối tượng nghiên cứu:
Kế hoạch sử dụng đất hàng năm giai đoạn 2017 - 2021 trên địa bàn huyện Yên Thành, tỉnh Nghệ An.
2.2 Phạm vi nghiên cứu: -
Nghiên cứu đánh giá kết quả thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất
hàngnăm giai đoạn 2017 - 2021 của huyện Yên Thành, tỉnh Nghệ An. -
Phạm vi không gian: Trong phạm vi địa giới hành chính huyện Yên Thành,tỉnh Nghệ An. lOMoAR cPSD| 60797905
2.3 Nội dung nghiên cứu: -
Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Yên Thành. -
Điều tra, thu thập tài liệu, số liệu có liên quan đến quy hoạch giai đoạn
20112020 và kế hoạch sử dụng đất hàng năm huyện Yên Thành giai đoạn 2017 - 2021; -
Đánh giá kết quả thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất hàng năm
giaiđoạn 2017 - 2021 huyện Yên Thành, làm rõ những mặt đạt được và những tồn tại.
2.4 Phương pháp nghiên cứu:
2.4.1 Phương pháp điều tra thu thập thông tin tài liệu, số liệu:
Phương pháp điều tra, thu thập tài liệu: điều tra, thu thập các số liệu, tài liệu có
liên quan đến điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội, hiện trạng sử dụng đất, kết quả thực
hiện kế hoạch sử dụng đất và các tài liệu, số liệu khác có liên quan đến đánh giá tình
hình thực hiện quy hoạch kế hoạch sử dụng đất huyện Yên Thành, tỉnh Nghệ An.
Phương pháp điều tra bằng phiếu điều tra: tiến hành lấy 21 phiếu điều tra (mỗi
xã, thị trấn 1 phiếu) từ cán bộ phụ trách công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất về
tình hình thực hiện kế hoạch sử dụng đất của huyện trên địa bàn trong giai đoạn và kế
hoạch sử dụng đất năm 20, điều tra làm rõ nguyên nhân các công trình, dự án chưa được thực hiện.
2.4.2 Phương pháp thống kê.
Trên cơ sở các số liệu, tài liệu thu thập được, tiến hành phân nhóm (các công
quan trọng cấp tỉnh xác định trên địa bàn huyện; các công trình huyện xác định), thống
kê diện tích, công trình, dự án đã thực hiện theo kế hoạch hoặc chưa thực hiện theo kế
hoạch; tổng hợp phân tích các yếu tố tác động đến kết quả triển khai thực hiện kế hoạch sử dụng đất.
2.4.3 Phương pháp so sánh:
So sánh giữa kết quả đạt được (hiện trạng sử dụng đất) với kế hoạch sử dụng đất
làm rõ mức độ thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất trong giai đoạn thực hiện kế hoạch sử
dụng đất trên địa bàn huyện Yên Thành. lOMoAR cPSD| 60797905
2.4.4 Phương pháp tổng hợp. phân tích
Tổng hợp các thông tin, số liệu đã điều tra thu thập được về tình hình thực hiện
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất huyện Yên Thành, tổng hợp những nguyên nhân dẫn
đến các công trình,dự án chưa được thực hiện phục vụ cho việc phân tích và rút ra nhận
xét, đánh giá. Từ đó đưa ra giải pháp nhằm nâng cao tính khả thi của phương án quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất huyện Yên Thành.
PHẦN III. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN QUY HOẠCH KẾ HOẠCH SỬ
DỤNG ĐẤT GIAI ĐOẠN 2016 -2020 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN YÊN THÀNH, TỈNH NGHỆ AN.
3.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Yên Thành
3.1.1. Điều kiện tự nhiên
a. Vị trí địa lý
Yên Thành là một huyện đồng bằng bán sơn địa tỉnh Nghệ An, có vị trí địa lý:
105017’50’’ đến 105033’04’’ kinh độ Đông; 18052’42’’ đến 19010’00’’ vĩ độ Bắc, diện
tích tự nhiên 54.766,84 ha, gồm 38 xã và 01 thị trấn.
Phía bắc giáp huyện Quỳnh Lưu, Diễn Châu;
Phía tây giáp huyện Đô Lương, Tân Kỳ;
Phía nam giáp huyện Nghi Lộc, Đô Lương; Phía
đông giáp huyện Diễn Châu. lOMoAR cPSD| 60797905
Hình 1.1: Vị trí địa lý huyện Yên Thành
(Nguồn: Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Yên Thành)
Huyện có 15,2 km quốc lộ 7A chạy qua ở phía nam, 22 km quốc lộ 7B và 36 km
quốc lộ 48E chạy qua địa bàn huyện nối với các huyện lân cận. Các trục đường giao
thông liên huyện 22, 33, 205, Sen - Sở,... đi qua các xã đồng bằng và bán sơn địa, hình
thành mạng lưới giao thông khá thuận lợi cho và giao lưu kinh tế - văn hoá.
b. Địa hình, địa mạo
Yên Thành có địa hình lòng chảo, nghiêng dần từ tây bắc xuống đông nam, chia
thành 2 vùng: vùng đồng bằng và vùng bán sơn địa: -
Vùng đồng bằng có 21 xã, 1 thị trấn, có độ cao bình quân so với mặt nước
biểntừ 0,8 - 2,5 m, là vùng trọng điểm sản xuất lúa. -
Vùng bán sơn địa có 17 xã, nằm trong vùng chuyển tiếp giữa đồi núi và
đồngbằng của tỉnh Nghệ An, có đồi núi thấp, sườn núi thoải dần về phía đông, là vùng
có thế mạnh phát triển cây công nghiệp, lâm nghiệp và chăn nuôi gia súc.
Từ đặc điểm trên cho thấy, điều kiện địa hình ở Yên Thành có nhiều thuận lợi để
phát triển đa dạng cây trồng, vật nuôi; góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy lOMoAR cPSD| 60797905
việc phân bổ lại dân cư và lao động cũng như nhu cầu đầu tư các công trình kết cấu hạ tầng.
c. Khí hậu, thời tiết
Yên Thành có những đặc điểm chung của khí hậu Bắc Trung Bộ: nhiệt đới ẩm
gió mùa, chịu ảnh hưởng của cả hai hình thái thời tiết đặc trưng khí hậu miền Bắc (lạnh
giá vào mùa đông) và khí hậu đặc trưng của miền Trung (gió tây nam khô nóng vào mùa hè). -
Chế độ nhiệt: Chia làm 2 mùa rõ rệt, mùa nóng từ tháng 5 đến tháng 9, có
nhiệtđộ trung bình 23 - 24oC, tháng nóng nhất là tháng 7, nhiệt độ cao nhất là 41oC, mùa
lạnh từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, nhiệt độ trung bình 19 - 20oC. Số giờ nắng trung
bình/năm 1.500 - 1.700 giờ. Tổng tích ôn 3.500 - 4.000oC. -
Chế độ mưa: Lượng mưa trung bình/năm 1.816 mm, năm mưa lớn nhất
3.471 mm, năm mưa nhỏ nhất 1.150 mm, lượng mưa phân bố không đều trong năm mà
tập trung chủ yếu từ nửa cuối tháng 8 đến tháng 10, lượng mưa thấp nhất từ tháng 1 đến tháng 4 (dương lịch). -
Chế độ gió: Có 2 hướng gió chính là gió mùa đông bắc từ tháng 11 đến
tháng 4 năm sau, gió đông nam từ tháng 5 đến tháng 10.
Đặc điểm khí hậu ảnh hưởng lớn đến sản xuất và đời sống của nhân dân; trong
năm thường có hạn hán vào tháng 6,7, bão lụt vào tháng 9,10, nên phải cân nhắc kỹ về
cơ cấu giống, mùa vụ, thời vụ gieo trồng và luôn phải quan tâm tới phòng chống sâu
hại, dịch bệnh, hạn hán, cháy rừng, lũ lụt để hạn chế thiệt hại do thiên tai gây ra. d. Thủy văn
Huyện Yên Thành có thượng nguồn sông Bùng, sông Vũ Giang (qua Cầu Thông),
các sông cụt: sông Dinh, sông Dền, sông Chòi (qua cầu Bà), sông Lạc Thổ,...
Yên Thành có hệ thống thủy lợi Bắc Nghệ An chảy qua, là công trình tưới chính
cho các xã đồng bằng và một số xã bán sơn địa. Tuy không có sông lớn chảy qua địa
bàn huyện nhưng lại là huyện có nhiều khe suối từ vùng núi huyện Tân Kỳ, Quỳnh Lưu
đổ về các xã vùng bán sơn địa phía tây và tây bắc. Các công trình hồ chứa nước vùng lOMoAR cPSD| 60797905
này đã được đầu tư xây dựng khá hoàn chỉnh và tương đối đều khắp với tổng số hơn 270 công trình lớn nhỏ.
3.1.2 Các nguồn tài nguyên a. Tài nguyên đất
Tổng diện tích tự nhiên huyện Yên Thành là 54.909,67 ha, trong đó: Đất nông
nghiệp 44050.33 ha, chiếm 80,22%; đất phi nông nghiệp 10391.26 ha, chiếm 18,92%;
đất chưa sử dụng 468.08 ha, chiếm 0,85% tổng diện tích tự nhiên toàn huyện.
Theo tài liệu điều tra thổ nhưỡng Nghệ An, trên địa bàn huyện Yên Thành có các loại đất chính sau: -
Đất phù sa không được bồi hàng năm (P): Diện tích khoảng 22.835,60 ha,
làloại đất có diện tích lớn nhất (chiếm 41,80%), trồng lúa nước là chủ yếu, ở hầu khắp
các xã, có ý nghĩa quan trọng nhất trong sản xuất nông nghiệp. -
Đất Feralit phát triển trên phiến sét (Fs): Diện tích khoảng 14.783,70 ha,
chiếm27,00%. Đất có màu vàng hoặc vàng đỏ, thành phần cơ giới từ thịt nhẹ đến thịt
nặng, khả năng giữ nước tương đối tốt. -
Đất Feralit biến đổi do trồng lúa nước (Fe): Diện tích khoảng 5.898,94
ha,chiếm 10,80%. Được phát triển trên đá mẹ chủ yếu là sa thạch, phấn sa. Hầu hết đất
được trồng lúa nước. -
Đất Feralit phát triển trên phiến sét hoặc sa phiến sét (Fs): Diện tích
khoảng4.118,30 ha, chiếm 7,60%. Phân bổ ở vùng đồi và vùng núi thấp. Đất có tầng dày
có thể phát triển trồng cây ăn quả và cây công nghiệp. -
Đất nâu vàng phát triển dưới chân núi đá vôi: Diện tích khoảng 3.293,20 ha,chiếm khoảng 6%. -
Đất bạc màu trên phù sa cổ (Fp): Diện tích khoảng 2.692,79 ha, chiếm
5,4%.Đây cũng là loại đất tốt nhưng do điều kiện địa hình dốc, nghiêng, thường bị rửa
trôi nên lớp đất canh tác trở nên chua, màu bạc trắng, cát pha rời rạc, nghèo chất dinh dưỡng. lOMoAR cPSD| 60797905 -
Đất dốc tụ: Diện tích khoảng 550 ha, chiếm 1%. Là sản phẩm phong hoá
từ trênđồi núi bị nước cuốn trôi xuống lắng đọng ở những thung lũng nhỏ. Đất nghèo, chua, ít mùn. -
Đất phù sa ven sông suối (Ps): Diện tích khoảng 298,12 ha, chiếm
0,60%.b. Tài nguyên nước -
Nguồn nước mặt: Nguồn nước mặt dồi dào, phong phú, hệ thống thủy lợi
BắcNghệ An cung cấp nước tưới và nước sinh hoạt cho các xã đồng bằng và một số xã
bán sơn địa. Yên Thành có 272 hồ đập lớn và nhỏ được đầu tư xây dựng tương đối đều
khắp; trong đó, có các hồ chứa nước lớn như: Vệ Vừng, Quản Hài, Mả Tổ,... -
Nguồn nước dưới đất: Đến nay chưa có công trình nào nghiên cứu, đánh
giátiềm năng, trữ lượng nguồn nước dưới đất của huyện Yên Thành. Nguồn nước dưới
đất của huyện được đánh giá là khá phong phú. Chất lượng nguồn nước đáp ứng nhu
cầu sử dụng nước sinh hoạt trong vùng. Hiện có hơn 80% hộ dân đang sử dụng nước giếng khoan. c. Tài nguyên rừng
Thực hiện tốt mục tiêu phủ xanh đất trống, đồi trọc và chính sách giao đất, khoán
rừng đến từng hộ gia đình, những năm gần đây, diện tích rừng tương đối ổn định. Năm
2019, diện tích rừng hiện có của toàn huyện theo kết quả theo dõi diễn biến rừng là
17.501,3 ha. Tỷ lệ che phủ rừng đạt 31,9 %... Huyện đã triển khai thực hiện tốt công tác
trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng; kiểm tra và xử lý các vụ vi phạm pháp luật về bảo vệ rừng,
đôn đốc các đơn vị thực hiện tốt công tác bảo vệ và phòng chữa cháy rừng.
d. Tài nguyên khoáng sản
Tài nguyên khoáng sản của Yên Thành không nhiều về chủng loại cũng như trữ
lượng, gồm có một số loại sau: -
Nhiên liệu: Than bùn ở xã Vĩnh Thành, lộ thiên, trữ lượng khoảng 37.500 tấn. lOMoAR cPSD| 60797905 -
Kim loại màu: Barit ở xã Sơn Thành và Rú Bìm xã Hợp Thành. Trong đó
ở SơnThành có trữ lượng khoảng 25.700 tấn, ở Rú Bìm thành phần khoáng vật gồm
barit, visevit, thạch anh và sulfua. -
Phân bón vô cơ: Photphorit ở lèn Bói xã Quang Thành và lèn Bằng xã
ĐồngThành, quặng dạng khối bột, hàm lượng P2O5 từ 4,70 - 37,80%, trữ lượng khoảng 49.554 tấn. -
Vật liệu xây dựng: Đá vôi ở Đồng Thành, Nam Thành, Trung Thành, trữ lượngtrên 40 triệu m3.
Ngoài ra, một số nơi còn có cát xây dựng ở Sơn Thành, tuy trữ lượng không lớn,
chất lượng thấp song có ý nghĩa quan trọng cho việc phát triển các công trình xây dựng
trên địa bàn nông thôn.
e. Tài nguyên nhân văn
Nhân dân Yên Thành có truyền thống văn hóa lâu đời, tinh thần cách mạng, cần
cù hiếu học, có khả năng tiếp cận các tiến bộ khoa học kỹ thuật, nhất là sản xuất thâm
canh cây lúa. Yên Thành có các di tích lịch sử văn hóa như: đền Đức Hoàng, đền chùa
Gám, nhà thờ Bảo Nham, di tích Tràng Kè, nhà thờ Phan Đăng Lưu, Vĩnh Thành, nơi
Bác Hồ về thăm và cảnh đẹp hồ Vệ Vừng,.. có điều kiện phát triển du lịch văn hóa tâm
linh. Với đội ngũ con em Yên Thành sống và làm việc khắp mọi miền Tổ quốc và một
số nước trên thế giới, có trình độ tay nghề chuyên môn kỹ thuật khá đã đang sẵn sàng giúp đỡ quê hương.
Tiếp tục kế thừa và phát huy truyền thống của cha ông, Đảng bộ và nhân dân
huyện Yên Thành đang ra sức phấn đấu vươn lên tầm cao mới, khai thác những tiềm
năng và thế mạnh, thực hiện thắng lợi mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
3.1.3 Đặc điểm kinh tế - xã hội.
a. Tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Nhìn chung trong những năm qua, KT-XH huyện Yên Thành phát triển khá, duy
trì được mức tăng trưởng kinh tế ngang với mức bình quân chung của tỉnh. Tổng giá trị lOMoAR cPSD| 60797905
sản xuất năm 2021 (giá so sánh 2010) ước đạt 13.000 tỷ đồng, tốc độ tăng trưởng 9,1%;
trong đó: Nông, lâm, thủy sản tăng 3%, Công nghiệp - xây dựng tăng 12%, Dịch vụ tăng 14%.
Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng giảm dần tỷ trọng ngành nông lâm thủy
sản, tăng dần tỷ trọng ngành công nghiệp - xây dựng và dịch vụ. Cơ cấu kinh tế năm 2021 là: -
Nông lâm thủy sản: 35%; - Công nghiệp - xây dựng: 32%; - Dịch vụ: 35,5%.
Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế giữa các ngành diễn ra còn chậm và chưa rõ nét.
Ngành nông lâm thủy sản vẫn là ngành chủ đạo trong nền kinh tế; công nghiệp - xây
dựng cũng như dịch vụ, mặc dù có bước phát triển nhưng là ngành thứ yếu, chưa chiếm
được ưu thế trong nền kinh tế của huyện.
b. Thực trạng phát triển các ngành kinh tế
- Ngành nông nghiệp
Tuy thời tiết, dịch bệnh diễn biến phức tạp và bất lợi nhưng các cấp chính quyền
đã tích cực chỉ đạo chuyển dịch cơ cấu mùa vụ và cây trồng, ứng dụng tiến bộ khoa học
kỹ thuật, phát triển sản xuất nông nghiệp theo hướng hàng hóa, năng suất, chất lượng, hiệu quả.
+ Cây lúa: Lúa là cây trồng chủ lực của huyện Yên Thành, diện tích gieo cấy năm
2020 đạt 24.281,33 ha, năng suất dự ước đạt 54,8 tạ/ha; sản lượng 133.520 tấn, giảm
521,25 tấn so với năm 2020.
+ Cây ngô: Diện tích ngô toàn huyện đạt 2.413,69 ha, năng suất bình quân 41,08
tạ/ha, sản lượng 9.916 tấn, giảm 917 tấn so với năm 2019, đạt 68,66% so với kế hoạch.
+ Khoai lang: Diện tích khoai lang toàn huyện đạt 295,94 ha; năng suất bình quân
73,09 tạ/ha; sản lượng 2.163 tấn. lOMoAR cPSD| 60797905
+ Cây lạc: Diện tích cây lạc 388,74 ha; năng suất bình quân 22,2 tạ/ha; sản lượng 863 tấn.
+ Đậu: Diện tích cây đậu 347,63 ha, năng suất bình quân đạt 13,75 tạ/ha; sản lượng 478 tấn.
+ Rau các loại: Diện tích 3.999,89 ha; năng suất bình quân đạt 179,54 tạ/ha; sản lượng 71.814 tấn.
Trong năm 2020, tiếp tục đưa nhiều giống lúa chất lượng, có giá trị kinh tế cao;
tiếp tục liên kết với tập đoàn TH đầu tư liên kết gắn sản xuất gắn với chế biến gạo, đẩy
mạnh xây dựng mô hình liên kết sản xuất lúa giống, lúa hàng hóa, lúa cây trồng mới,
sản xuất theo hướng Vietgap. Ngoài ra, còn xây dựng 03 mô hình ứng dụng quy trình
công nghệ tưới nhỏ giọt cho cây cam và bưởi tại xã Quang Thành, Xuân Thành và Tây Thành. -
Ngành chăn nuôi:
GTSX theo giá so sánh ước đạt 1.704,5 tỷ đồng, bằng 98,55 so với năm 2019;
sản lượng thịt hơi xuất chuồng 31.842,5 tấn, bằng 87,58% so với năm 2019, đạt 83,36%
kế hoạch. Năm 2020, tổng đàn trâu đạt 13.850 con, đạt 71% kế hoạch; đàn bò 23.500
con, đạt 92,5% kế hoạch; đàn lợn 90.550 con, đạt 60,4% kế hoạch và đàn gia cầm
3.860,7 nghìn con, đạt 128,7% kế hoạch. Các mô hình chăn nuôi tập trung ngày một
phát triển, nhiều doanh nghiệp, trang trại với quy mô lớn, hiệu quả khá. Tình hình dịch
tả lợn Châu Phi từ ngày 21/1/2020 đến ngày 20/10/2020 xảy ra tại 40 hộ của 22 xóm,
thuộc 12 xã gồm: Phú Thành, Đồng Thành, Phúc Thành, Hùng Thành, Kim Thành, Lăng
Thành, Hoa Thành, Đại Thành, Công Thành, Minh Thành, Trung Thành và Vĩnh Thành.
Số lợn tiêu hủy 310 con, trọng lượng 14.123,1kg. Hiện nay đã có 9 xã công bố hết dịch,
có 2 xã tái dịch gồm Phú Thành, Công Thành. Dịch cúm gia cầm H5N6 xảy ra tại xã
Đồng Thành, Nam Thành và Nhân Thành, số gia cầm tiêu hủy 4.061 con, dịch cúm gia
cầm H5N6 đã kiểm soát và công bố hết dịch. -
Ngành lâm nghiệp:
GTSX theo giá so sánh ước đạt 171,2 tỷ đồng, tương đương với năm 2019. Tập
trung chỉ đạo trồng rừng, diện tích trồng rừng 1.267 ha, đạt 84,5% kế hoạch cả năm, lOMoAR cPSD| 60797905
trong đó trồng rừng sản xuất 1.248,5 ha, trồng rừng phòng hộ 18,5 ha; trồng được hơn
800 nghìn cây phân tán. Tỷ lệ che phủ rừng đạt 36,55%, đạt 100% kế hoạch; Tập trung
bảo vệ tốt diện tích hơn 19.200 ha rừng hiện có, tuyên truyền nâng cao ý thức của người
dân về công tác quản lý bảo vệ rừng, phòng cháy chữa cháy, phòng trừ sâu bệnh, đã
thành lập được 236 tổ phòng cháy, chữa cháy rừng với 3.382 người tham gia. -
Ngành thủy sản:
GTSX theo giá so sánh ước đạt 188,2 tỷ đồng, tăng 2% so với năm 2019. Diện
tích nuôi trồng thủy sản đạt 1.660 ha, sản lượng đạt 8.261,5 tấn, trong đó sản lượng nuôi
trồng thủy sản đạt 5.504,5 tấn. Sản lượng khai thác nội địa 2.757 tấn. Nhiều mô hình
nuôi con đặc sản có giá trị kinh tế cao như mô hình nuôi lươn không bùn tại xã Thọ
Thành, Xuân Thành; mô hình nuôi ốc bươu đen, cua đồng ở xã Đức Thành, Hợp Thành...
Khai thác tối đa diện tích mặt nước hiện có để nuôi thả cá, xây dựng cơ chế phù hợp
khuyến khích người dân đầu tư nuôi trồng thủy sản. Quan tâm chỉ đạo xây dựng các mô
hình liên kết với các đơn vị bao tiêu sản phẩm và nhân rộng các mô hình đã phát triển
hiệu quả tại các xã trên địa bàn huyện. -
Ngành công nghiệp, xây dựng: -
Nhà máy may Nhật Bản, Nhà máy gạch tuynel tại cụm công
nghiệp Cửa Nương - Đồng Thành và Nhà máy gạch Sơn Thành, nhà máy may
tại xã Sơn Thành hoạt động sản xuất có hiệu quả, tạo việc làm cho 2.128 lao
động, sản phẩm được thị trường chấp nhận. Nhà máy may tại xã Công Thành đã
cơ bản hoàn thành cơ sở hạ tầng với tổng kinh phí xây dựng khoảng 500 tỷ
đồng, hiện nay đang tuyển dụng khoảng 5.000 lao động, dự kiến đi vào hoạt động cuối năm 2020. -
Hoạt động làng nghề được duy trì và phát triển tương đối khá, giải
quyết đượcnhiều lao động nhàn rỗi khu vực nông thôn như làng nghề mây tre
đan, nghề làm miến, bánh, bún, đồ gỗ dân dụng,... Trên địa bàn huyện đã có 15
làng nghề được UBND tỉnh công nhận, sự phát triển của làng nghề đã góp phần
tích cực vào quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế địa phương theo hướng công
nghiệp hóa - hiện đại hóa, cải thiện và nâng cao đời sống cho người dân. Hệ