lOMoARcPSD| 58794847
TRƯỜNG ĐẠ
I H
ỌC SƯ PHẠM HÀ NỘ
I 2
ĐÁNH GIÁ KẾT THÚC
MÔN: NÂNG CAO CHẤT LƯỢ
NG T
H
C
Ngườ
i th
c hi
n: Nguy
n Qu
c B
o
Ngày tháng năm sinh:
21
/04/1993
Nơi sinh:Bà Rị
a
Vũng Tàu
SBD: 52
L
p: Nghi
p v
ph
m gi
ảng viên ạ
i h
ọc, cao ẳ
ng
Khóa: 02/2024. NEC
Năm: 2024
lOMoARcPSD| 58794847
CHỦ ĐỀ BÀI TẬP LỚN
CHUYÊN ĐỀ: NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TỰ HỌC
(Dùng cho NVSPGV CĐ- ĐH)
CHỦ ĐỀ 1:
Phân tích vai trò của người thầy trong hoạt động tự học của người học. Thầy (cô)
nêu tên một vấn đđã / đang gặp trong hoạt động giảng dạy ảnh hưởng chưa tốt
tới hoạt động tự học của người học; vận dụng các công cụ, kỹ thuật đã biết để thực
hiện các bước trong quy trình giải quyết vấn đđó.
lOMoARcPSD| 58794847
Phần 1: Vai trò của giảng viên trong hoạt ộng tự học của sinh viên.
Tự học ược xem là phương thức học tập chủ ộng ể người học có thể phát huy tối
a tính tự giác trong nghiên cứu, tìm i tri thức. Trong giai oạn ào tạo hiện nay,
tự học ược xem là chìa khóa quyết ịnh hiệu quả học tập và sự phát triển của sinh
viên.
Hoạt ộng tự học chịu chi phối bởi nhiều yếu tố khác nhau. Bên cạnh yếu tch
quan từ sinh viên, vai trò của giảng viên quyết ịnh phần lớn ến chất lượng tự hc
của sinh viên. Giảng viên óng vai trò quan trọng trong quá trình tự học của sinh
viên cũng như ảnh hưởng tích cực ến khả năng tự học của sinh viên thông qua:
Kích thích nhu cầu, khơi gợi hứng thú học tập cho sinh viên. Việc gợi mở ca
giảng viên ộng lực thúc ẩy tính tích cực tính say tìm tòi của sinh viên
về một nội dung mới, vấn mới, bài học mới. Sự gợi mở này như chất xúc tác
ẩy mạnh tính chủ ộng nghiên cứu của sinh viên. Khi sinh viên bị thu hút quá trình
tự học ược xúc tiến xảy ra mạnh mẽ hơn giúp sinh viên chấm dứt sù lì, trì tr
trước những mảng kiến thức mới.
Xác ịnh mục ích ộng học tập úng n cho sinh viên. Nhằm ảm bảo hot
ộng tự học của sinh viên ược diễn ra tốt nhất, vai trò của giảng viên còn thhin
ở góc ộ ịnh hướng, xác ịnh mục ích và ộng cơ úng ắn và phù hợp cho sinh viên.
Việc tự học của sinh viên dễ sai lệch nội dung bài học, sai kiến thức cơ bản và
duy không ồng nhất nếu giảng viên không ịnh hướng. Việc ịnh hướng của giảng
viên liên quan ến các nội dung học nhóm, thảo luận và trao ổi giữa những người
học. Ngoài ra giảng viên ịnh hướng cách khai thác nội dung, ịnh hướng kiến thức
của bài học cũng như ịnh hướng tư duy cho từng vấn ề.
Cập nhật kiến thức, ổi mới phương pháp giảng dạy phát huy tính tích cực sáng
tạo của sinh viên. Thông qua các hoạt ộng cập nhật các kiến thức mới giảng viên
ại diện như một tấm gương, một hình mẫu về quá trình tự học, thông qua ó sinh
viên ộng lực tự học bền bỉ hơn, xuyên suốt hơn. Bên cạnh việc ổi mới phương
lOMoARcPSD| 58794847
pháp giảng dạy cũng giúp phát suy tính sáng tạo của sinh viên nhằm mang lại
hiệu quả cao cho quá trình tự học.
Hướng dẫn người học biết vận dụng các kiến thức ã học vào cuộc sống, vào
giải quyết công việc. Để ạt hiệu quả cao nhất sinh viên cần biết cách vận dụng
các kiến thức tự học vào cuộc sống. Vì vậy người giảng viên còn vai trò hướng
dẫn sinh viên chọn lọc vận dụng và rút ra các bài học tviệc vận dụng vào thực
tế.
Tăng cường tổ chức quản lí hoạt ộng tự học của sinh viên. Quá trình tự học sẽ
không ạt hiệu quả nếu giảng viên không hỗ trợ, hướng dẫn kiểm tra ánh g
sát sao. Việc hình thành thói quen tự học chịu ảnh hưởng nhiều từ giảng viên.
Giảng viên cần tăng cường công tác tổ chức quản việc tự học của sinh viên
thông qua: giao các nội dung sinh viên tự học, kiểm tra việc tự học chế
tài nhất ịnh ối với những sinh viên không chủ ộng học.
Bồi dưỡng phương pháp tự học, tự nghiên cứu cho sinh viên. Đây ược xem là
yếu tố quan trọng và cấp thiên trong giai oạn 4.0 hiện tại, với khối lượng kiến
thức khổng lồ nếu sinh viên không ược bồi dưỡng các phương pháp thọc tự
nghiên cứu mới thì quá trình tự học không thể phát triển. vậy người giảng viên
phải không ngừng bồi dưỡng giúp sinh viên ngày càng tự học hiểu quả.
Các biện pháp cải thiện các hạn chế của bản thân gây ảnh hưởng ến sinh viên
trong quá trình tự học:
Xây dựng ề cương môn học thật chi tiết và cụ thgửi trước cho sinh viên trước
khi môn học bắt u. Đặc biệt cương phải rõ ràng và chuẩn xác các bậc mục tiêu
cho từng bài học.
Giao vấn ề, giao bài tập và ịnh hướng nghiên cứu về nhà cho sinh viên. Cần yêu
cầu sinh viên chuẩn bị tài liệu, nguồn, mỗi tài liệu cho nội dung nào; cách giải
bài tập; cách giải quyết vấn ề; lý giải tại sao?
lOMoARcPSD| 58794847
Hướng dẫn sinh viên chuẩn bị bài học kế tiếp. Công việc này gồm có ọc bài học
tại giáo trình trước và trả lời các câu hỏi liên quan ến các mục tiêu của bài học.
Thiết kế githảo luận hứng thú.
Phần 2: Quy trình giải quyết vấn ề gồm 06 bước
Bước 1: Xác ịnh vấn ề
Bước 2: Tìm hiểu nguyên nhân
Bước 3: Xây dựng giải pháp
Bước 4: Lựa chọn giải pháp tối ưu
Bước 5: Lập kế hoạch và giải quyết vấn ề
Bước 6: Giám sát và ánh giá
Vận dụng các công cụ, kỹ thuật ã tìm hiểu ể giải quyết một vấn ề trong hoạt
ộng giảng dạy.
VẤN ĐỀ: SỰ BẤT ĐỒNG Ý KIẾN GIỮA CÁC HỌC VIÊN VỚI NHAU
Bước 1: Xác ịnh vấn ề
Áp dụng quy tắc 5W1H:
Who: Vấn ề của học viên liên quan ến giảng viên, và giảng viên là người chịu
trách nhiệm giải quyết.
What: Vấn ề là sự bất ồng ý kiến giữa các học viên với nhau.
When: Vấn ề xảy ra sau khi giảng viên chia sẻ về một nội dung trong bài học.
Where: Vấn ề này xảy ra trong lớp học.
How: Khắc phục bằng cách làm rỏ các nguyên nhân gây mâu thuẫn, ưa quan iểm
các học viên lại gần nhau.
lOMoARcPSD| 58794847
Vấn khá khẩn cấp và quan trọng, nếu không giải quyết sẽ gây ra smất nh
hướng trong bài học.
Điểm ặc biệt là cần khai thác cthể lý do gây mâu thuẫn.
Xác ịnh các nguồn lực cần giải quyết: Nội dung kiến thức chia sbổ tr, các
công cụ phương tiện, cách thức
Bước 2: Tìm hiểu nguyên nhân
Áp dụng sơ ồ xương cá ể phân tích nguyên nhân và các loại nguyên nhân
Bước 3: Xây dựng giải pháp
Phân thành 03 nhóm giải pháp.
Th1: Bản thân nội dung & người thầy: Lựa chọn nội dung chính xác, hạn chế
gây tranh cãi, truyền ạt nội dung úng và ầy ủ ến các người hc
Thứ 2: Nhóm về yếu tố cá nhân học viên:
Phân tích tổng hợp các ý kiến của các bên, tìm tiếng nói chung và giải quyết
vấn ề i ến thống nhất. Tìm ược tiếng nói chung, sự thống nhất trong công việc
và tôn trọng ý kiến của các thành viên khác
lOMoARcPSD| 58794847
Hướng cả hai học viên về cùng một góc nhìn, cùng một khía cạnh nhìn nhận vấn
thông qua: ổi góc nhìn cho nhau người dạy tập trung chia scho cả hai về
mục tiêu mà bài giảng hướng ến.
Buông bỏ cái tôi, kiểm soát cảm xúc và lắng nghe nhiều hơn
Thỏa thuận và sắp xếp công việc hợp lý
Giịnh kết quả xảy ra theo các trường hợp của nhóm ang tranh luận, xét ưu
nhược iểm của cách làm khác nhau ể nhóm tìm ra hướng giải quyết chung
Thứ 3: Nhóm yếu tố xung quanh tác ộng
Đảm bảo quá trình giao tiếp của học viên
Hạn chế các nhiểu loạn từ các yếu tố xung quanh: tâm trạng, cảm súc thời iểm
Sử dụng sơ duy tóm tắt các giải pháp
Bước 4: Lựa chọn giải pháp tối ưu
Giải pháp tối ưu là tập trung vào nhóm yếu tố nội dung và người dạy & tập trung
vào giải quyết ồng bộ hóa góc nhìn. Lựa chọn nội dung chính xác, hạn chế gây
tranh cải, truyền ạt nội dung úng và ầy ủ ến các người học
lOMoARcPSD| 58794847
Hướng cả hai học viên về cùng một góc nhìn, cùng một khía cạnh nhìn nhận vấn
.
Bước 5: Lập kế hoạch và giải quyết vấn ề
Hạng mục
Hoạt ộng
Nguồn lực
Người chịu
trách nhiệm
Thời gian
Lựa chọn ni
dung chính xác
Điều chỉnh
nội dung i
giảng.
Tài liệu, i
giảng, cách
thiết kế bài
giảng.
Người dạy
Hoàn tất iều chỉnh
ngay khi xảy ra
vấn ề
Truyền ạt ni
dung úngy
Điều chỉnh
cách truyền
ạt, phương
pháp giảng
dạy
Công cụ h
tr, góp ý các
chuyên gia.
Người dạy
Hoàn tất iều chỉnh
ngay khi xảy ra
vấn ề
Hướng cả hai
học viên v
cùng một góc
nhìn
Đổi góc nhìn
cho nhau.
Đưa ra gi
thuyết kết
qucủa từng
nhn ịnh.
Tổng hợp
các góc nhìn
lại.
Các hoạt
ộng thực tế,
các công c
bổ tr như
video, tư liu
sinh ộng
Người
người học
dạy,
Hoàn tất iều chỉnh
ngay khi xảy ra
vấn ề
Bước 6: Giám sát và ánh giá
lOMoARcPSD| 58794847
Giám sát mức thành công của kế hoạch giải quyết ánh giá kết quả. Điều
chỉnh ể vấn ược giải quyết hoàn toàn.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58794847
TRƯỜNG ĐẠ I H ỌC SƯ PHẠM HÀ NỘ I 2
ĐÁNH GIÁ KẾT THÚC
MÔN: NÂNG CAO CHẤT LƯỢ NG T H C
Ngườ i th c hi n: Nguy n Qu c B o
Ngày tháng năm sinh: 21 /04/1993
Nơi sinh:Bà Rị a Vũng Tàu SBD: 52
L p: Nghi p v ph m gi ảng viên ạ i h ọc, cao ẳ ng
Khóa: 02/2024. NEC Năm: 2024 lOMoAR cPSD| 58794847
CHỦ ĐỀ BÀI TẬP LỚN
CHUYÊN ĐỀ: NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TỰ HỌC
(Dùng cho NVSPGV CĐ- ĐH) CHỦ ĐỀ 1:
Phân tích vai trò của người thầy trong hoạt động tự học của người học. Thầy (cô)
nêu tên một vấn đề đã / đang gặp trong hoạt động giảng dạy ảnh hưởng chưa tốt
tới hoạt động tự học của người học; vận dụng các công cụ, kỹ thuật đã biết để thực
hiện các bước trong quy trình giải quyết vấn đề đó. lOMoAR cPSD| 58794847
Phần 1: Vai trò của giảng viên trong hoạt ộng tự học của sinh viên.
Tự học ược xem là phương thức học tập chủ ộng ể người học có thể phát huy tối
a tính tự giác trong nghiên cứu, tìm tòi tri thức. Trong giai oạn ào tạo hiện nay,
tự học ược xem là chìa khóa quyết ịnh hiệu quả học tập và sự phát triển của sinh viên.
Hoạt ộng tự học chịu chi phối bởi nhiều yếu tố khác nhau. Bên cạnh yếu tố chủ
quan từ sinh viên, vai trò của giảng viên quyết ịnh phần lớn ến chất lượng tự học
của sinh viên. Giảng viên óng vai trò quan trọng trong quá trình tự học của sinh
viên cũng như ảnh hưởng tích cực ến khả năng tự học của sinh viên thông qua:
Kích thích nhu cầu, khơi gợi hứng thú học tập cho sinh viên. Việc gợi mở của
giảng viên là ộng lực thúc ẩy tính tích cực và tính say mê tìm tòi của sinh viên
về một nội dung mới, vấn ề mới, bài học mới. Sự gợi mở này như chất xúc tác
ẩy mạnh tính chủ ộng nghiên cứu của sinh viên. Khi sinh viên bị thu hút quá trình
tự học ược xúc tiến xảy ra mạnh mẽ hơn giúp sinh viên chấm dứt sự ù lì, trì trệ
trước những mảng kiến thức mới.
Xác ịnh mục ích và ộng cơ học tập úng ắn cho sinh viên. Nhằm ảm bảo hoạt
ộng tự học của sinh viên ược diễn ra tốt nhất, vai trò của giảng viên còn thể hiện
ở góc ộ ịnh hướng, xác ịnh mục ích và ộng cơ úng ắn và phù hợp cho sinh viên.
Việc tự học của sinh viên dễ sai lệch nội dung bài học, sai kiến thức cơ bản và tư
duy không ồng nhất nếu giảng viên không ịnh hướng. Việc ịnh hướng của giảng
viên liên quan ến các nội dung học nhóm, thảo luận và trao ổi giữa những người
học. Ngoài ra giảng viên ịnh hướng cách khai thác nội dung, ịnh hướng kiến thức
của bài học cũng như ịnh hướng tư duy cho từng vấn ề.
Cập nhật kiến thức, ổi mới phương pháp giảng dạy phát huy tính tích cực sáng
tạo của sinh viên. Thông qua các hoạt ộng cập nhật các kiến thức mới giảng viên
ại diện như một tấm gương, một hình mẫu về quá trình tự học, thông qua ó sinh
viên có ộng lực tự học bền bỉ hơn, xuyên suốt hơn. Bên cạnh việc ổi mới phương lOMoAR cPSD| 58794847
pháp giảng dạy cũng giúp phát suy tính sáng tạo của sinh viên nhằm mang lại
hiệu quả cao cho quá trình tự học.
Hướng dẫn người học biết vận dụng các kiến thức ã học vào cuộc sống, vào
giải quyết công việc. Để ạt hiệu quả cao nhất sinh viên cần biết cách vận dụng
các kiến thức tự học vào cuộc sống. Vì vậy người giảng viên còn có vai trò hướng
dẫn sinh viên chọn lọc vận dụng và rút ra các bài học từ việc vận dụng vào thực tế.
Tăng cường tổ chức quản lí hoạt ộng tự học của sinh viên. Quá trình tự học sẽ
không ạt hiệu quả nếu giảng viên không hỗ trợ, hướng dẫn và kiểm tra ánh giá
sát sao. Việc hình thành thói quen tự học chịu ảnh hưởng nhiều từ giảng viên.
Giảng viên cần tăng cường công tác tổ chức quản lý việc tự học của sinh viên
thông qua: giao các nội dung ể sinh viên tự học, kiểm tra việc tự học và có chế
tài nhất ịnh ối với những sinh viên không chủ ộng học.
Bồi dưỡng phương pháp tự học, tự nghiên cứu cho sinh viên. Đây ược xem là
yếu tố quan trọng và cấp thiên trong giai oạn 4.0 hiện tại, với khối lượng kiến
thức khổng lồ nếu sinh viên không ược bồi dưỡng các phương pháp tự học tự
nghiên cứu mới thì quá trình tự học không thể phát triển. Vì vậy người giảng viên
phải không ngừng bồi dưỡng giúp sinh viên ngày càng tự học hiểu quả.
Các biện pháp cải thiện các hạn chế của bản thân gây ảnh hưởng ến sinh viên trong quá trình tự học:
Xây dựng ề cương môn học thật chi tiết và cụ thể ể gửi trước cho sinh viên trước
khi môn học bắt ầu. Đặc biệt ề cương phải rõ ràng và chuẩn xác các bậc mục tiêu cho từng bài học.
Giao vấn ề, giao bài tập và ịnh hướng nghiên cứu về nhà cho sinh viên. Cần yêu
cầu sinh viên chuẩn bị tài liệu, nguồn, mỗi tài liệu cho nội dung nào; cách giải
bài tập; cách giải quyết vấn ề; lý giải tại sao? lOMoAR cPSD| 58794847
Hướng dẫn sinh viên chuẩn bị bài học kế tiếp. Công việc này gồm có ọc bài học
tại giáo trình trước và trả lời các câu hỏi liên quan ến các mục tiêu của bài học.
Thiết kế giờ thảo luận hứng thú.
Phần 2: Quy trình giải quyết vấn ề gồm 06 bước
Bước 1: Xác ịnh vấn ề
Bước 2: Tìm hiểu nguyên nhân
Bước 3: Xây dựng giải pháp
Bước 4: Lựa chọn giải pháp tối ưu
Bước 5: Lập kế hoạch và giải quyết vấn ề
Bước 6: Giám sát và ánh giá
Vận dụng các công cụ, kỹ thuật ã tìm hiểu ể giải quyết một vấn ề trong hoạt ộng giảng dạy.
VẤN ĐỀ: SỰ BẤT ĐỒNG Ý KIẾN GIỮA CÁC HỌC VIÊN VỚI NHAU
Bước 1: Xác ịnh vấn ề Áp dụng quy tắc 5W1H:
Who: Vấn ề của học viên và liên quan ến giảng viên, và giảng viên là người chịu
trách nhiệm giải quyết.
What: Vấn ề là sự bất ồng ý kiến giữa các học viên với nhau.
When: Vấn ề xảy ra sau khi giảng viên chia sẻ về một nội dung trong bài học.
Where: Vấn ề này xảy ra trong lớp học.
How: Khắc phục bằng cách làm rỏ các nguyên nhân gây mâu thuẫn, ưa quan iểm
các học viên lại gần nhau. lOMoAR cPSD| 58794847
Vấn ề khá khẩn cấp và quan trọng, nếu không giải quyết sẽ gây ra sự mất ịnh hướng trong bài học.
Điểm ặc biệt là cần khai thác cụ thể lý do gây mâu thuẫn.
Xác ịnh các nguồn lực cần có ể giải quyết: Nội dung kiến thức chia sẻ bổ trợ, các
công cụ phương tiện, cách thức…
Bước 2: Tìm hiểu nguyên nhân
Áp dụng sơ ồ xương cá ể phân tích nguyên nhân và các loại nguyên nhân
Bước 3: Xây dựng giải pháp
Phân thành 03 nhóm giải pháp.
Thứ 1: Bản thân nội dung & người thầy: Lựa chọn nội dung chính xác, hạn chế
gây tranh cãi, truyền ạt nội dung úng và ầy ủ ến các người học
Thứ 2: Nhóm về yếu tố cá nhân học viên:
Phân tích tổng hợp các ý kiến của các bên, ể tìm tiếng nói chung và giải quyết
vấn ề ể i ến thống nhất. Tìm ược tiếng nói chung, sự thống nhất trong công việc
và tôn trọng ý kiến của các thành viên khác lOMoAR cPSD| 58794847
Hướng cả hai học viên về cùng một góc nhìn, cùng một khía cạnh nhìn nhận vấn
ề thông qua: ổi góc nhìn cho nhau và người dạy tập trung chia sẽ cho cả hai về
mục tiêu mà bài giảng hướng ến.
Buông bỏ cái tôi, kiểm soát cảm xúc và lắng nghe nhiều hơn
Thỏa thuận và sắp xếp công việc hợp lý
Giả ịnh kết quả xảy ra theo các trường hợp của nhóm ang tranh luận, xét ưu và
nhược iểm của cách làm khác nhau ể nhóm tìm ra hướng giải quyết chung
Thứ 3: Nhóm yếu tố xung quanh tác ộng
Đảm bảo quá trình giao tiếp của học viên
Hạn chế các nhiểu loạn từ các yếu tố xung quanh: tâm trạng, cảm súc thời iểm
Sử dụng sơ ồ tư duy tóm tắt các giải pháp
Bước 4: Lựa chọn giải pháp tối ưu
Giải pháp tối ưu là tập trung vào nhóm yếu tố nội dung và người dạy & tập trung
vào giải quyết ồng bộ hóa góc nhìn. Lựa chọn nội dung chính xác, hạn chế gây
tranh cải, truyền ạt nội dung úng và ầy ủ ến các người học lOMoAR cPSD| 58794847
Hướng cả hai học viên về cùng một góc nhìn, cùng một khía cạnh nhìn nhận vấn ề.
Bước 5: Lập kế hoạch và giải quyết vấn ề Hạng mục Hoạt ộng Nguồn lực Người chịu Thời gian trách nhiệm
Lựa chọn nội Điều chỉnh Tài liệu, bài Người dạy Hoàn tất iều chỉnh
dung chính xác nội dung bài giảng, cách ngay khi xảy ra giảng. thiết kế bài vấn ề giảng.
Truyền ạt nội Điều chỉnh Công cụ hỗ Người dạy Hoàn tất iều chỉnh
dung úng và ầy cách truyền trợ, góp ý các ngay khi xảy ra ủ ạt, phương chuyên gia. vấn ề pháp giảng dạy
Hướng cả hai Đổi góc nhìn Các hoạt Người
dạy, Hoàn tất iều chỉnh học viên về cho
nhau. ộng thực tế, người học ngay khi xảy ra Đưa ra giả vấn ề
cùng một góc thuyết kết các công cụ nhìn
quả của từng bổ trợ như nhận ịnh. video, tư liệu Tổng hợp các góc nhìn sinh ộng lại.
Bước 6: Giám sát và ánh giá lOMoAR cPSD| 58794847
Giám sát mức ộ thành công của kế hoạch giải quyết và ánh giá kết quả. Điều
chỉnh ể vấn ề ược giải quyết hoàn toàn.