lOMoARcPSD| 45740413
Tp ch Khoa học Đại hc Huế: N ng nghip v PhÆt trin N ng th n; pISSN: 25881191; eISSN:
26159708
Tp 129, S 3A, 2020, Tr. 97112; DOI: 10.26459/hueuni-jard.v129i3A.5619
ĐÁNH GIÁ THÍCH HỢP ĐẤT ĐAI ĐỐI VI MT S
LOI H NH S DỤNG ĐẤT N NG NGHIP
TI TH NH PH ĐÀ LẠT, TNH LÂM ĐỒNG
Nguyễn Văn Bình
1
*, Thi Qu Phœ
2
, Nguyễn Phœc Khoa
1
1
Trường Đại học Nông Lâm, Đại hc Huế, 102 Phùng Hưng, Huế, Vit Nam
2
Phòng Tài nguyên và Môi trường th nh ph Đà Lạt, 5 Trn Nh n T ng, Đà Lạt, m Đồng, Vit
Nam
T m tt: NghiŒn cứu này được thc hin th nh ph Đà Lạt nhm đánh giá thích hợp đất đai đối vi mt
s loi h nh s dụng đất n ng nghiệp làm cơ sở cho quy hoch phÆt trin n ng nghip bn vững. TrŒn
sở chng ghØp 5 bản đ gm: loại đất, th nh phần giới, độ dc, tầng dày, tưới tiêu, chúng tôi đã
xác định được 48 đơn vị bản đồ đất đai, trong đó 36 đơn v bn đồ đất đai đất sn xut n ng nghip vi
din t ch 13.412,79 ha. Kết qu ph n hng th ch hợp đất đai cho thấy cÆc loi h nh s dng đt sn sut n ng
nghip th ch hp với điều kin t nhiŒn v kh hậu th nh ph Đà Lt. C th, phn ln diện tích đất n ng
nghiệp được đánh giá thích hợp mc th ch hp trung b nh (S2) v t th ch hợp (S3) đối vi loi h nh s dng
đất hoa, rau, chè, phê, cây ăn qu cây lương thực. Trong tương lai, loại h nh s dụng đất c kh năng
nâng hng th ch nghi t S3 lŒn S2 l hoa v rau với din t ch n ng hng lần lượt l 1.690,29 ha v 1.062,20 ha.
Định ng s dụng đất đến năm 2030 tăng diện t ch trng rau v hoa, gi nguyŒn diện t ch cv c phŒ.
Sn xut n ng nghip th nh ph Đà Lạt đóng vai trò quan trọng đối với cơ cấu kinh tế v xª hội, đặc bit l
loi h nh s dụng đất trng hoa v rau.
T kh a: Đánh giá đất, đất sn xut n ng nghip, loi h nh s dụng đất, th ch hợp đất đai, Đà Lạt
1 Đặt vấn đề
Đánh giá thích hợp đất đai vai trò quan trng đối vi vic la chn cÆc loi h nh s
dng đất (LUT) th ch hp với đơn vị bản đồ đất đai (LMU). Sự kết hp tt gia loi h nh s dng
đất đơn vị bản đồ đất đai thể hin hiu qu kinh tế v phÆt trin bn vng [4]. Loi h nh s
dng đt c nhng yŒu cầu như điều kin đất đai, yêu cầu v quản l , yŒu cu v bo v v ci
to [2]. CÆc loi h nh s dụng đất n ng nghiệp (rau, hoa, phê, cây ăn quả) c những yŒu cu
khÆc nhau v điu kiện đất đai, khí hậu thi tiết đối với các đơn vị bản đồ đất đai. Để x y dng
bản đồ đơn v đất đai thì vic la chn v ph n cp ch tiŒu x y dựng bản đồ l rt quan trng [2,
3]. Đơn vị bản đồ đất đai là một khoanh/vạt đất được xác định c th trŒn bản đồ đơn vị đất đai
vi nhng đặc t nh v t nh chất đất đai riêng bit th ch hợp đồng nht cho tng LUT, c cøng mt
điu kin quản lý đất, cøng mt kh năng sản xut v ci tạo đất. Mỗi đơn vị đất đai có chất lượng
c t nh v t nh chất) riŒng v n th ch hợp vi mt LUT nhất định [2]. Vic b tr loi h nh s dng
đất phø hp với đơn vị bn đồ đất đai sẽ tăng khả năng sinh trưởng, phÆt triển và năng suất c y
* Liên h: nguyenvanbinh@huaf.edu.vn
Nhn b i: 16-12-2019; Ho n th nh phn bin: 24-02-2020; Ng y nhận đăng: 06-03-2020
lOMoARcPSD| 45740413
Nguyễn Văn Bình và CS. Tp 129, S 3A, 2020
trng. Hiu qu kinh tế trong sn xut n ng nghiệp được xác định thông qua năng suất c y trng
[2]. Hiu qu bn vng trong sn sut n ng nghip l hn chế đưc vấn đ thoÆi hoÆ v x i m n
đất trong s dụng đất. Tuy nhiŒn, cÆc loi h nh s dụng đất kh ng phø hp với điu kin t
nhiŒn v kinh tếhi s kØo theo hiu qu s dụng đất mang lại không cao [4]. Do đó, đánh giá
đất là cơ sở khoa học để la chọn các phương án sử dụng đất hp l n ng kh năng thích hợp gia
c y trồng và đất đai, tăng hiệu qu bn vng trong sn xut n ng nghip.
Đà Lạt l mt trong nhng th nh ph đi đu trong việc đưa nông nghip v o khai thÆc v
phÆt trin du lch. Ng nh n ng nghip đóng vai trò rất ln trong việc thúc đẩy phÆt trin kinh tế
v du lch trong những năm đến. GiÆ tr sn xut ca ng nh n ng nghip chiếm khong 16,3% tng
cơ cấu kinh tế chung ca to n th nh ph [6]. Li thế ca th nh ph Đà Lạt là điu kiện đất đai với
diện tích đất n ng nghip l 34.499 ha ch yếu là đất xám và đất đỏ hình thành trên đá granite
đá bazan [7]. Trong đó, đất l m nghip c din t ch ln nht vi 20.827 ha (chiếm 52,8% tng din t
ch t nhiŒn), đất trng c y l u năm 7.462 ha (18,92%), đất trng c y h ng năm khÆc 6.158 ha
(15,61%) và đất n ng nghiệp khÆc 32,78 ha (0,08%). BŒn cạnh đó, địa h nh cao nguyŒn c đ cao
trung b nh 1500 m so vi mực nước bin, kh hu nhiệt đới gió mùa nhưng bị chi phi bi quy
luật độ cao v ảnh hưởng của địa h nh mÆt lạnh quanh năm, a nhiu, møa kh ngn, ng
c bốc hơi thấp, kh ng c bªo là điều kin thun li phÆt trin du lch v sn xut n ng nghip [5,
6]. Tuy nhiŒn, sản xut n ng nghip Đà Lạt chưa khai thÆc hết li thế ca th nh phố, đặc bit
vic la chn v b tr cÆc loi h nh s dụng đất chưa phù hp với điều kiện đất đai, khí hậu. Công
tác đánh giá đất cần được thc hin mt cÆch to n din v c nhng gii phÆp phø hợp đ n ng
cao kh năng thích hợp đất đai, hiệu qu s dụng đất, đảm bo t nh bn vng hin tại và tương
lai. Xut phÆt t thc tiễn trŒn, nghiŒn cứu này được thc hin nhm cp th ng tin, lun chng
khoa hc cho vic quy hoch s dng đt v b tr loi h nh s dụng đt th nh ph Đà Lạt. Trên
cơ sở đó, đề xuất định hướng phÆt trin n ng nghiệp, đưa ra một s gii phÆp n ng cao hiu qu
kinh tế, hiu qu xª hi v hn chế tác động xấu đến môi trường, th ch ng vi biến đổi kh hu.
2 Phương pháp
2.1 Điu tra, thu thp các s liu th cp
Nghiên cu tiến hành thu thp các thông tin tài liu v điu kin t nhiên, kinh tế
hi; các s liu v kim kê, thng diện tích đất đai, cấu, năng suất, sn ng mt s loi
hình s dụng đất nông nghip ph biến ca thành ph Đà Lạt giai đon 20102018. Bên cạnh đó,
bản đồ hin trng s dụng đất năm 2018, khí hậu, địa hình, tầng dày, độ dc, thành phần cơ gii,
th nhưng, thu li, thông tin v tài nguyên đất trên đa bàn thành ph Đà Lạt cũng được thu
thập để phc v cho quá trình thc hin nghiên cu này.
lOMoARcPSD| 45740413
Jos.hueuni.edu.vn Tp 129, S 3A, 2020
2.2 Tham vn
Trong quÆ tr nh thc hiện, nghiŒn cu đã tiến h nh tham vn kiến ca những người am
hiu v điu kiện đất đai, điu kin t nhiŒn v kh hậu; những người c chuyŒn m n về c y trng
th nh ph Đà Lạt. Những người được tham vn kiến bao gm cÆn b qun l ti U ban huyn,
lãnh đo ca cÆc phòng, ban ngành có liên quan như: Phòng nông nghip, Ph ng T i nguyên
Môi trường người s dng đất. Ni dung tham vn tp trung v o t m hiểu định ng s dng
đất ca th nh ph đến năm 2030, các loi h nh s dụng đt ch yếu phÆt trin trong tương lai.
2.3 X y dng bn đ
Để x y dng bản đồ đơn tính, đơn vị bản đồ đất đai và bản đồ đơn vị đất đai, chúng tôi s
dng phn mm ArcGIS 10.3. CÆc bản đồ đưc x y dng cøng t l 1/50.000 v cøng bản đ nn
địa h nh th nh ph Đà Lạt năm 2015. Các đơn vị bản đ đất đai được x y dng bng cÆch chng
xếp cÆc bản đồ đơn tính gm: loại đất, độ dc, tng d y, th nh phần gii v chế độ ới tiŒu
bng chức năng Overlay trong phn mềm ArcGIS 10.3. Các khoanh đất được xác định c th trŒn
bản đồ vi những đặc t nh v t nh chất đất đai riêng biệt th ch hp đồng nht cho tng LUT, c cùng
điu kin qun l v c ng kh ng cải to gi đơn vị bản đồ đất đai. Tp hợp các đơn v bn
đồ đất đai trong khu vực/vùng đánh giá đất được th hin bng bản đồ đất đai trong khu
vực/vùng đánh giá đất được th hin bng bn đồ đơn vị đất đai.
2.4 ĐÆnh giÆ ph n hạng đt th ch hp theo FAO
Để sở khoa hc la chn các loi h nh s dụng đất nông nghip hiu qu, chúng
tôi tiến hành đánh giá phân hng thích hợp đất đai dựa vào quy trình đánh giá đt theo FAO.
Phương pháp kết hp các yếu t hn chế đưc s dụng để phân hng thích hợp đất đai phù hợp
vi hiu qu kinh tế, xã hội và môi trường sinh thái. Yếu t hn chế là nhng yếu t tác động đến
kh năng thích hợp đất đai ca các loi hình s dụng đất. Yếu t hn chế tri ý nghĩa quyết
định trong phân hng không th thay đổi được, như loại đất, địa hình, đ dốc, độ dày tầng đất.
Yếu t hn chế bình thường là nhng yếu t có th ci tạo được như hàm lượng mùn, pH, chế độ
i tiêu, các yếu t bình thường ít ảnh hưởng đến vic quyết định hng. Kết qu phân hng thích
hợp đất đai đưc phân thành các mức độ: rt thích hp (S1), thích hp (S2), ít thích hp (S3)
không thích hp (N).
2.5 Ph n t ch v x l s liu
CÆc s liu sau khi thu thập được ph n loi theo từng nhóm đối tượng c mi quan h vi
nhau, sau đó được x l bng mm Excel. CÆc s liệu đã thu thập được sp xếp mt cÆch khoa
hc trong bng thống kŒ nhằm so sánh đối chiếu, ph n t ch theo nhiều phương pháp khác nhau,
đánh giá bản cht hiện tượng nghiŒn cu. Kết hp cÆc yếu t định tính và định lượng để ph n
t ch, m tả, so sánh và đánh giá v hiu qu kinh tế, xª hội và môi trường cho cÆc loi s dng đt
gồm: rau, hoa, chè, cà phê, cây ăn quả, cây lương thc. Kết qu x l s đưc tng hp th nh cÆc
bng thống kŒ hoặc cÆc biểu đồ để đối chiếu, so sánh, phân tích làm cơ sở la chn loi h nh s
lOMoARcPSD| 45740413
Nguyễn Văn Bình và CS. Tp 129, S 3A, 2020
dụng đất phø hp với đơn vị bản đồ đất đai. S kết hp gia bng biu v biểu đồ nhm ph n tích
và đánh giá các vấn đề nghiŒn cứu đảm bảo độ tin cy v ch nh xÆc ca th ng tin ngiŒn cứu.
3 Kết qu
3.1 V trí địa lý và điều kin t nhiŒn
Th nh ph Đà Lạt, tnh m Đồng thuc cao nguyŒn L m ViŒn, cÆch th nh ph H Ch
Minh khong 300 km v phía Đông Bắc, Phan Rang 110 km v ph a T y, Nha Trang 130 km v ph
a T y Nam [6, 7]. Đa giới hành chính được xác định như sau: phía Bc giÆp huyn Lạc Dương;
ph a Nam giÆp huyện Đc Trọng; phía Đông Đông Nam giáp huyện Đơn Dương; phía Tây
T y Nam giÆp huyn L m H . Địa nh được chia th nh 3 dạng: núi cao, đi thp thung
lũng. Nhiệt độ trung bình trong năm dao đng t 15 đến 19 C; mùa mưa kéo dài khoảng hơn 6
tháng; s ngày mưa trung bình là 110160 ng y. Th nh ph Đà Lt l vøng kinh tế trọng điểm ca
tnh Lâm Đồng v khu vc T y NguyŒn, c tốc độ tăng trưởng kinh tế cao v l th trường c nhiu
tiềm năng ln. Thế mnh ca th nh ph l phÆt trin n ng nghiệp, đặc bit l n ng nghip c ng ngh
cao v du lch dch v [7].
3.2 X y dng bn đ đơn v đất đai
CÆc loi bn đ đơn tính
Điu kin đất đai/th nhưng th nh ph Đà Lạt
Th nh ph Đà Lạt c tng din t ch 39.445 ha vi 5 loại đt ch nh, h nh th nh t cÆc loi đá
m khÆc nhau (H nh 1): đất phù sa (G1), đất Glây (G2), đất đỏ (G3), đất đen (G4) đất xÆm
(G5) [5].
Nhóm đất psa (Fluvisols) tng din tích 414,23 ha, chiếm khong 1,05% tng din
tích t nhiên. Đất psa Đà Lt ch yếu psa bi t dung trng khong 1,151,25 g/cm
3
,
độ xp khong 52–55%, hàm lượng sét 2023% tng mt và tng 70–100 cm; trong khi đó, tng
8–28 cm hàm lưng sét khong 614%.
Nhóm đất đất gley (Gleyic Fluvisols) c tng din t ch khoảng 512,30 ha. Đặc t nh ca đt
c th nh phần cơ gii gii tht trung b nh v sØt nh; hàm lượng cÆt khong 3242% tng mt v
56% tng B. H m ng sØt tng mt (020 cm) khong 1821% v tầng sâu hơn 20 cm khong
21–26%. Nhóm đất Gley có hàm lưng limon cao khong 3940%.
Nhóm đất đỏ (Ferralsols) c tng din t ch 1163,78 ha, h nh th nh t đá bazan, dung
trng nh nht khong 0,801,01 g/cm
3
. Đ xp của đất đ bazan t 62,5 đến 71,2% v cấu trœc tốt
làm cho đất độ thấm nước tt. Th nh phần giới hàm lượng sØt khong 21,4 51,8%, riŒng
tng mt khong 21,42%, hàm lượng limon trong đất khong 2123%.
lOMoARcPSD| 45740413
Jos.hueuni.edu.vn Tp 129, S 3A, 2020
Nhóm đất xÆm (Acrisols) c din t ch ln nht khong 35.983,52 ha, h nh th nh t đá
granite v ph n b rộng rãi trên địa b n th nh phố. Đất c dung trng khong 1,101,45 g/cm
3
, đặc
bit tng s u (70100 cm) c dung trng khong 1,351,60 g/cm
3
.
Th nh phần cơ giới
Th nh phần giới ca đt (Te) l yếu t sinh thÆi quan trọng trong đánh giá đất. Đây
ch tiŒu thể hin tng hợp các đặc điểm khÆc của đất như: dung tích hấp th của đt (CEC),
dung trng, t trọng và độ xp của đất. Độ xốp và độ m quyết định độ thoÆng kh v quÆ tr nh
hot động ca h vi sinh vật trong đất cũng như sự phÆt trin ca b r c y trồng. Để đánh giá
và phân hng mức đ th ch hp đất đai, chỉ tiŒu th nh phần cơ giới của đất ti th nh ph Đà Lạt
đưc ph n th nh 4 cấp. Đất c th nh phần cơ giới tht nng (Te1) c din t ch 11.446,33 ha; đất c th nh
phần cơ giới tht nh (Te2) c din t ch 897,14 ha; đất c th nh phần giới trung b nh (Te3) c din
tích 24.294,60 ha và đất c th nh phần cơ giới sØt c din t ch 2.038,66 ha.
Điu kiện độ dc
Điu kiện độ dc (SL) l yếu t trc tiếp ảnh hưởng đến x i m n, ra tr i, bin phÆp canh
tÆc, kh năng tưới tiŒu v sự ph n b ca c y trồng. Độ dc ln cøng với lượng mưa và cường độ
mưa lớn s làm cho đất d b ra tr i v x i m n, tim ẩn nguy cơ thoái hóa nếu không được bo v
v s dng hợp lý. Căn cứ vào phương pháp phân cấp độ dốc theo FAO, độ dc ti th nh ph Đà
Lt chia th nh 5 cấp. Địa h nh bng phng hoặc tương đối i 3 (SL1) c tng din t ch l 15.383,05
ha; độ dc 3
đến 8 (SL2) c din t ch l 11.983,50 ha; độ dc t 8
đến 15 (SL3) c din tích là 9.153,69
ha và độ dc cao 1525 (SL4) v dốc đứng trŒn 25 (SL5) c diện t ch l
1.153,32 ha v 1.030,46 ha. Điu
kin tầng dày đất
Tng d y (D) l yếu t ảnh hưởng đến s phÆt trin ca b r ca c y trng. Tng dày đất
ca th nh ph Đ Lạt được chia l m 4 cấp [4]. Đất c tng d y lớn hơn 100 cm (D1) chiếm t l nhiu
nht vi 61,68%; tiếp đến là đt c tng d y 10070 cm (D2) c t l din t ch l 31,53%; diện tích đất
c tng d y 7050 cm (D3) v tng d y nh hơn 50 cm (D4) chiếm t l khong 3,91% v 1,20% tng
diện tích đất t nhiŒn.
Điu kiện tưới tiŒu
Điu kiện tưới tiŒu (Ir) l yếu t c tÆc dng rt ln đi vi s sinh trưởng ca c y trng.
Điu kiện tưới tiŒu c khả năng thúc đẩy hoc c chế quÆ tr nh trao đổi chất và năng lượng, nh
ng trc tiếp đến quá trình đồng hoÆ v d hoÆ, hiu sut v nhp sinh hc ca c y trồng. Nước
quÆ nhiều hay đt quÆ kh c th g y c chế l m c y kh ng phÆt triển được; nếu kØo d i c th g y
chết cây. Điều kiện tưới tiŒu đưc ph n chia dựa trên cơ sở h thng thu văn, hệ thng thu li
v nguồn nước (nước mặt và nước ngm) phc v cho vic sn xut n ng nghiệp [1], điều kiện tưới
ới tiŒu tại th nh ph Đà Lạt đưc chia th nh 3 cp. Diện tích đất tưới ch động (Ir1) khong
lOMoARcPSD| 45740413
Nguyễn Văn Bình và CS. Tp 129, S 3A, 2020
13.551,05 ha, l din t ch c h thng thu li, h thống tưới tiêu được x y dựng đầy đ, nguồn nước
đủ cung cấp quanh năm. Diện tích đất tưới bÆn ch đng khong 15.515,53 ha, nơi c y trng
được đáp ng khong 70% tổng lượng nước cn thiết trong møa v/năm. Diện tích tưới kh ng
ch động l din tích đất ch yếu nh vào nước tri (Ir3) l 9.717,15 ha.
(Thu nh t cÆc bản đồ đơn tính tỷ l 1/50.000)
lOMoARcPSD| 45740413
Jos.hueuni.edu.vn Tp 129, S 3A, 2020
H nh 1. CÆc bản đồ đơn tính của th nh ph Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng
Bn đ đơn v đất đai
Các đặc t nh t nh chất đất đai được s dụng để x y dng cÆc bản đồ đơn tính gồm: loi
đất, th nh phần cơ giới, tầng dày, độ dc và tưới tiŒu. Bản đồ đơn vị đất đai được x y dng
trên cơ sở kết hp cÆc bản đồ đơn tính bằng phương pháp chồng xếp. Bản đồ đơn vị đất đai
(Land Mapping Unit) được thc hin bng cÆch s dng chức năng Overlay trong ArcGIS đ
chng ghØp cÆc bn đồ đơn tính thành phn. Kết qu cho thy th nh ph Đà Lạt có 48 đơn vị
đất đai (Hình 2).
(Thu nh t bản đồ t l 1/50.000)
H nh 2. Bản đồ đơn vị đất đai thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng
3.3 Đánh giá thích hợp đất đai cho một s LUT n ng nghip ti th nh ph Đà Lạt
Ph n cp yŒu cầu s dụng đất đai
Ph n hng th ch hp đất đai là sự kết hp cÆc th ch hp ca tng phn của đặc tính đất đai
vào thành lp th ch hp tng th ca LMU cho mt LUT nhất định. Trong đánh giá đất theo FAO,
phương pháp kết hp cÆc yếu t hn chế đưc s dụng để ph n hng th ch hợp đất đai nhm xác
định mức độ th ch hp v i trường sinh thÆi [1]. Khi ph n hng th ch hợp đất đai, cÆc yếu t
đánh giá so sánh được xác đnh da v o cÆc yếu t hn chế tri có ý nghĩa quyết định hạng đt:
loại đất, th nh phần giới, độ dc, tng d y, c n li l cÆc yếu t thường c kh ng ci to gm
ới tiŒu, pH. TiŒu chuẩn ph n hng th ch hợp đất đai hin ti v ph n hng th ch hp trong
tương lai dựa theo quy trình đánh giá đất theo FAO [1]. C th, trong tt c cÆc yếu t xét để ph
n hạng thích nghi đất đai nếu yếu t tri c mc gii hn cao nht (yếu t hn chế ln nht) th xếp
hng th ch hợp cho đơn vị bản đ đất đai theo mc gii hn cao nhất đó. Trong cÆc yếu t bình
thường khi xét để ph n hng th ch hợp đất đai, nếu c mt yếu t bình thường mc gii hn cao
lOMoARcPSD| 45740413
Nguyễn Văn Bình và CS. Tp 129, S 3A, 2020
nht, trong khi tt c cÆc yếu t trội bình thường khÆc mc đ gii hn thp hơn thì xếp
hạng tăng lên một cp. C th, c mt yếu t bình thường mc S3, c n tt c cÆc yếu t khÆc
mức S2 và S1 thì LUT đưc xếp lŒn hạng S2 (hoc t N lŒn S3, hoc t S2 lŒn S1). Nếu c 2 yếu
t bình thường mức S3 nhưng tt c cÆc yếu t trội đều mức S1 thì LUT cũng được xếp lŒn
hng S2 (hoặc N3 lŒn S3, hoặc S2 lŒn S1). Nếu c t 3 yếu t bình thường tr lên đến mc gii
hạn đó thì LUT được gi nguyŒn hạng.
Bng 1. Ph n cấp yŒu cầu s dụng đất ca cÆc loi h nh s dụng đất
LUT
Ch tiêu
Ký hiu
Mức độ thích hp
S1
S2
S3
Hoa
(LUT1)
1.
2.
3.
Loi đt
Thành phần cơ giới
Tng dày
G
Te
D
3, 5 1,
2 1, 2
1 3
3
4 4
4.
Độ dc
SL
1, 2
3
4
5.
Điu kiện tưới
Ir
1
2
Rau
(LUT2)
1.
2.
3.
Loi đt
Thành phần cơ giới
Tng dày
G
Te
D
1, 5
1
1, 2
3
2, 3
3
4
4
4.
Độ dc
SL
1, 2
3
4
5.
Điu kiện tưới
Ir
1
2
1. Loi đt G 4 5 1, 3 2
ChŁ
(LUT3) 2. Thành phần cơ giới Te 3 2 1 4
LUT
Ch tiêu
Ký hiu
Mức độ thích hp
S1
S2
S3
3.
Tng dày
D
1
2
3
4.
Độ dc
SL
1, 2
3
4
5.
Điu kiện tưới
Ir
1
2
3
C phŒ
(LUT4)
1.
2.
3.
Loi đt
Th nh phần cơ giới
Tng dày
G
Te
D
4
3
1
5
1
2
1, 3
2
3
4.
Độ dc
SL
1, 2
3
4, 5
5.
Điu kiện tưới
Ir
1
2
3
lOMoARcPSD| 45740413
Jos.hueuni.edu.vn Tp 129, S 3A, 2020
Cây ăn quả
(LUT5)
1.
2.
3.
Loi đt
Thành phần cơ giới
Tng dày
G
Te
D
3 1
1
4 3
2
1, 5
2, 4
3
4.
Độ dc
SL
1, 2
3
4, 5
5.
Điu kiện tưới
Ir
1
2
3
C y lương
thc
(LUT6)
1.
2.
3.
4.
Loi đt
Thành phần cơ giới
Tng dày
Độ dc
G
Te
D
SL
3 3
1, 2
1
1, 4, 5
1 3
2
2 2
4 3
5.
Điu kiện tưới
Ir
1
2
Ngun: S liệu điều tra x l v t nh toÆn, 2019
Bng 1 tr nh b y ph n cấp yŒu cầu s dụng đất cho cÆc loi h nh s dụng đt th nh ph
Đà Lt. CÆc loi h nh s dụng đất trồng hoa, rau cây lương thực c u cầu đất đỏ hoặc đất
xÆm, th nh phần gii tht nhẹ, độ dc va, tng đt d y t 70 cm tr lên và có điu kiện tưới
ch động th ph n hng th ch hp nht l S1. Loi h nh s dụng đt trồng chŁ v c phŒ c yŒu cu
đất xÆm, th nh phần cơ giới tht trung b nh hoc tht nh th ph n hng th ch hp S1. Loi h nh s
dụng đất trồng cây ăn qu yŒu cầu là đất đỏ, tht nng, tng d y t 100 cm tr lŒn th ph n hạng
l S1. V độ đốc điều kiện tưới, hu hết cÆc loi h nh s dụng đất th ch hp (S1) với địa h nh
bng phng hoặc tương đối (độ dc <3 ) điều kiện tưới ch động. Tt c cÆc loi h nh s
dụng đt kh ng th ch hp (N) vi loại đt Gl y (G2) v ch yếu l loại đất Gl y chua, th nh phần cơ
giới sét. Đặc bit, đối vi loi h nh s dụng đt trồng hoa, rau và cây lương thc, điu kin tưới
tiŒu l một trong những yŒu cầu chính để ph n hng S1; nếu điều kin tưới l kh ng ch đng
(không tưới được) th ph n hng l kh ng th ch hp (N).
Đơn vị bn đ đất đai
Ph n cp th ch hợp đất đai hiện tại được thc hiện trŒn diện tích đất sn xut n ng nghip.
Chœng t i tiến h nh chng xếp bản đồ đơn vị đất đai với bản đồ hin trng s dụng đất n ng
nghiệp năm 2018 để loi b phn diện t ch kh ng nghiŒn cứu. Kết qu chng ghØp c mt s đơn
v đất đai nằm trong các đối tượng kh ng đưc đánh giá như: đất l m nghiệp, đất phi n ng nghip,
s ng sui gồm: đơn vị đất đai số 9, 11, 17, 18, 19, 20, 24, 26, 37, 41, 42, 43 vi tng din t ch 26.032,94
ha. Tng diện tích đất được s dụng để đánh giá thích hợp đất đai là 13.412,79 ha thuộc 36 đơn
v bản đồ đất đai (Bảng 2).
Bng 2. Đặc điểm các đơn vị đất đai tại th nh ph Đà Lạt
LMU
Các thuc tính ca
Din tích (ha)
LMU
Các thuc tính ca
Din tích
lOMoARcPSD| 45740413
Nguyễn Văn Bình và CS. Tp 129, S 3A, 2020
ĐVĐĐ (LMU)
ĐVĐĐ (LMU)
(ha)
1
G1-D1-Ir1-Te3-SL1
156,50
25
G5-D2-Ir1-Te3-SL4
0,70
2
G1-D2-Ir1-Te1-SL1
192,46
27
G5-D2-Ir2-Te1-SL1
12,26
3
G1-D2-Ir1-Te3-SL1
209,96
28
G5-D2-Ir2-Te1-SL2
21,49
4
G2-D1-Ir1-Te3-SL1
115,02
29
G5-D2-Ir2-Te1-SL3
229,34
5
G3-D1-Ir1-Te4-SL1
1.859,90
30
G5-D2-Ir2-Te3-SL1
161,94
6
G3-D2-Ir1-Te3-SL1
340,32
31
G5-D2-Ir2-Te3-SL2
277,99
7
G3-D2-Ir2-Te3-SL2
41,70
32
G5-D2-Ir2-Te3-SL3
1.434,27
8
G3-D4-Ir2-Te3-SL1
64,67
33
G5-D2-Ir2-Te3-SL4
1,81
10
G4-D2-Ir2-Te3-SL2
4,52
34
G5-D2-Ir2-Te3-SL5
2,66
12
G5-D1-Ir1-Te1-SL1
888,73
35
G5-D2-Ir3-Te1-SL2
274,99
13
G5-D1-Ir1-Te3-SL1
251,46
36
G5-D2-Ir3-Te1-SL3
0,21
14
G5-D1-Ir1-Te4-SL1
564,44
38
G5-D2-Ir3-Te3-SL2
1.158,16
15
G5-D1-Ir1-Te4-SL2
64,88
39
G5-D2-Ir3-Te3-SL3
176,36
16
G5-D1-Ir2-Te3-SL1
332,21
40
G5-D2-Ir3-Te3-SL4
0,37
21
G5-D2-Ir1-Te1-SL1
2.465,26
44
G5-D3-Ir3-Te1-SL2
80,57
22
G5-D2-Ir1-Te3-SL1
1.784,91
47
G5-D4-Ir2-Te3-SL2
102,29
23
G5-D2-Ir1-Te3-SL2
138,03
48
G5-D4-Ir3-Te3-SL3
2,41
Tng diện tích đất đánh giá, phân hạng
13.412,79
Diện tích đất không đánh giá, phân hạng
26.032,94
Tng din tích t nhiên
39.445,73
Ngun: Kết qu x l , 2019
Ph n hng th ch hp đất đai hin ti
CÆc loi h nh s dng đất th ch hp với điều kin t nhiŒn v kh hu th nh ph Đà Lạt.
Trong đó, mức độ th ch hợp đất đai S1 hiện ti ca loi h nh s dụng đất trng hoa v rau l 3.645,08
ha, cây lương thực 340,32 ha. Đy c th l do cÆc loi h nh s dụng đất trng hoa, rau và cây lương
thực không đòi hỏi nghiŒm ngặt v điu kiện đất đai, mà chủ yếu đòi hỏi v điu kin tưới tiŒu.
lOMoARcPSD| 45740413
Jos.hueuni.edu.vn Tp 129, S 3A, 2020
CÆc loi h nh s dng đt trồng chŁ v c phŒ chủ yếu th ch hp mc S2 vi din t ch lần lượt
là 7.215,18ha và 9.612,13 ha. Nguyên nhân được xác định l c y c phŒ v chŁ c yŒu cu rt ln v
điu kiện đất đai. Cụ thể, cv c pth ch hp với đất đỏ bazan điu kin ới tiŒu chủ
động. Th nh ph Đà Lt c khong 1163,78 ha đất đ bazan nhưng chưa xây dựng h thng thu
lợi nŒn ảnh hưởng đến kh năng thích hợp ca hai loi h nh s dụng đt trồng chŁ v c phŒ.
Loi h nh s dụng đt trng cây ăn qu phn ln th ch hp mc S3 vi din t ch l 12.741,86 ha,
do nhng hn chế v điu kiện đất đai (loại đất) v th nh phn cơ giới.
Bng 3. Tng hp din tích, mức độ thích hợp đất đai hiện ti ca các loi hình s dụng đất nông nghip
thành ph Đà Lạt
Mức độ
thích hp
Din tích theo các loi hình s dụng đất (ha)
Hoa
Rau
ChŁ
C phŒ
Cây ăn quả
C y
lương thực
S1
3.645,08
3.645,08
340,32
S2
5.358,63
5.881,15
7.215,18
9.612,13
386,54
7.503,86
S3
4.291,40
3.768,88
5.345,21
2.880,51
12.741,86
3.638,29
N
117,68
117,68
852,40
849,04
284,39
1.930,32
Ngun: Kết qu x l , 2019
Ph n hng th ch hp đất đai tương lai
Kết qu đánh giá mức độ th ch hp hin tại đã thể hiện được các điều kin th ch hp v hn
chế đối vi tng loi h nh s dụng đất. Để đánh giá thích hợp đất đai tương lai của cÆc loi h nh
s dụng đất n ng nghiệp, định hướng s dụng đất l u d i cn phải xét đến vic x y dng h thng
ới tiŒu. BŒn cạnh đó, cần ph n t ch thŒm về pH tăng hàm ng n, t đó các biện
phÆp ci tạo chœng nhằm n ng hng th ch hợp đất đai trong tương lai. Kết qu ph n hng th ch
hợp đất đai tương lai cho thấy loi h nh s dng s dụng đất trng rau th ch hp mức S1 tăng
lŒn 274,99 ha, mức S2 tăng 1.062,20 ha (Bng 4). Loi h nh s dụng đt trng hoa th ch hp
mức S2 tăng lên 1.690,29 ha. Tuy nhiŒn, cÆc loi h nh s dụng đất trồng chè, cà phê, cây ăn qu
v trồng cây lương thc kh ng c s thay đổi hạng thích nghi trương tương lai. Nguyên nhân đưc
xác định cÆc yếu t hn chế trội như loại đt, th nh phần cơ gii, tng d y l nhng yếu t kh /kh
ng ci tạo nŒn hạng th ch nghi ca cÆc loi h nh s dụng đất khó tăng lên, đặc biệt là tăng từ S2
lŒn S1.
Bng 4. Tng hp din tích, mức độ thích hợp đất đai tương lai của các loi hình s dụng đất nông nghip
thành ph Đà Lạt
Din tích theo các loi hình s dụng đất (ha)
lOMoARcPSD| 45740413
Nguyễn Văn Bình và CS. Tp 129, S 3A, 2020
Mức độ
thích hp
Hoa
Rau
ChŁ
C phŒ
Cây ăn quả
C y lương
thc
S1
3.645,08
3.920,07
340,32
S2
7.048,92
6.943,30
7.215,18
9.612,13
386,54
7.503,86
S3
2.601,11
2.431,74
5.345,21
2.880,51
12.741,86
3.638,29
N
117,68
117,68
852,40
849,04
284,39
1.930,32
Ngun: Kết qu x l , 2019
3.4 Định hưng s dụng đất n ng nghip ti th nh ph Đà Lạt 2030
Trên s kết ph n hng th ch hợp đất đai hiện tại tương lai, kết hp vi s ph n t ch
tiềm năng về đất đai, về kinh tế hi dựa trŒn kết qu tham vấn cÆc chuyŒn gia, nh qun l
người s dụng đất, chúng tôi đề xut định hướng phÆt trin n ng nghiệp đến năm 2030 thông
qua vic b tr c y trng c đơn vị đất đai thuộc các phường xª th nh ph Đà Lt (H nh 3).
H nh 3. Bản đồ định hướng s dụng đất nông nghiệp đến năm 2030 thành phố Đà Lạt
(Thu nh t bản đồ t l 1/50.000)
Diện tích đất s dụng để trng hoa 3.050 ha, khong 22,16% diện tích đt sn xut n ng
nghip, ph n b tại các phường 3, 4, 5, 8, 11, 12 v xª Xu n Th. Diện tích đất s dụng để trng rau
3.081 ha, chiếm khong 22,39% diện tích đất sn xut n ng nghip, ph n b tại các phường 4, 7, 8,
10, 11 v cÆc xª Xu n Th, Xuân Tng, Trm H nh. Diện tích đất trồng chŁ v c phŒ 1.672 ha cho
mi LUT, chiếm khong 12,15% tng diện tích đánh giá, phân bố ti cÆc Xu n Trường, Trm
H nh v T Nung. Din t ch đất s dng trồng cây ăn quả l 1.650 ha, chiếm khong 11,99%, ph n b
ti các Xuân Trường, Trạm Hành, Tà Nung và Phường 10 (khu vc S Lăng). Diện
tích đt s dụng để trng cây lương thực l 2.635 ha, chiếm khong 19,15% diện tích đt sn xut
n ng nghip, ph n b ti cÆc xª Xu n Thọ, Xuân Trường, Trm H nh v T Nung.
lOMoARcPSD| 45740413
Jos.hueuni.edu.vn Tp 129, S 3A, 2020
3.5 Đề xut mt s gii phÆp s dụng đất n ng nghip bn vng ti th nh ph Đà Lạt
Gii phÆp v ch nh sÆch v quy hoch s dụng đt: Thc hin quy hoch s dụng đất vi
cÆc vøng chuyŒn canh về hoa, rau. X y dng cơ sở h tng phc v sn xut n ng nghip
(đường giao thông, nhà nh, ờn ươm ng nghệ cao, sở chế biến v bo qun) v thc hin
qun l theo quy hoạch vøng chuyŒn canh, phÆt triển vøng chŁ, c phŒ gắn với đầu tư các công
ngh mi (ging mi, c ng ngh canh tÆc v c ng ngh bo qun sau thu hoch). Thc hin cÆc
ch nh sÆch bảo đảm đu ra cho sn phm n ng nghip, chuyển đổi cơ cấu c y trng phø hp vi
ch nh sÆch phÆt trin n ng nghip ca th nh ph.
Gii phÆp ng dng k thut, c ng ngh mi: `p dng tiến b khoa hc k thut v o thc tin
sn xuất, chœ trọng phÆt trin ng dng c ng ngh sinh hc trong sn xut ging v bo v thc
vật; giới h a n ng nghiệp, điều khin t động, gn c ng nghip chế biến vi phÆt trin vøng
nguyŒn liu, h thng ph n loại, chế, chế biến, bo quản, đóng gói sản phm sau thu hoch;
thc hin chng nhn sn xuất theo cÆc tiŒu chuẩn VietGAP, GlobalGAP, chng nhn an to n
thc phm HACCP (Hazard Analysis Critical Control Points) gn vi chất lượng sn phẩm, đáp
ứng các điều kin an to n thc phm v truy xut ngun gc.
PhÆt trin n ng nghip c ng ngh cao gn vi du lch: X y dng cÆc m h nh sn xut n ng
nghip c ng ngh cao gn vi phÆt trin du lch dch v n ng nghip; chuyn giao c ng ngh,
nh n rng cÆc m h nh phÆt trin n ng nghip c ng ngh cao ti n ng th n. C th, cÆc l ng hoa
theo quy hoạch định ng phÆt trin kinh tế hi ca th nh ph; các đề Æn phÆt trin
bn vng các làng hoa để gi g n, t n vinh v phÆt huy cÆc giÆ tr truyn thng gn vi phÆt
trin du lch dch v.
Đa dạng hóa, huy đng ngun lc phÆt trin n ng nghip: Thu hœt doanh nghiệp đầu vào
n ng nghip n ng th n; ci to ging c y trng v ch nh sÆch gim tn tht sau thu hoch. Thc
hin xª hi h a nhm huy đng ngun lc trin khai cÆc d Æn hp tÆc trong n ng nghip đầu
tư về n ng nghip c ng ngh cao n i riŒng.
Gii phÆp v bo v môi tng v th ch ng vi biến đổi kh hu: X y dng vøng sn xut n ng
nghip ng dng c ng ngh cao gn vi c ng tÆc bo v môi trường kh ng s dng thuc bo v
thc vt; khuyến kh ch s dng cÆc loi ph n b n, thuc bo v thc vt c ngun gc sinh hc,
đảm bo thi gian cÆch ly khi thu hoch, sn xuất theo tiŒu chuẩn chng nhn. X y dng nh k
nh theo hướng th n thin vi môi trường hoc gim din t ch nh k nh hin hu bng sn xut kh
ng s dng nh k nh. Đẩy mnh c ng tÆc trng rng, trng c y ph n tÆn v thc hin tt c ng tÆc
qun l bo v rng nhm gim hiu ng nh k nh; vận động nh n d n trng c y xanh trong khu vc
nh k nh, trng c y che b ng.
Gii phÆp v t chc thc hin: Tăng cường c ng tÆc quản lý nhà nước v đất đai theo pháp
lut v chế độ, ch nh sÆch của nhà nước, nhanh ch ng khc phc những vướng mc, tn ti v
quản lý đất đai trên địa b n th nh ph Đà Lạt. C ng b quy hoch v trin khai thc hin quy hoch
lOMoARcPSD| 45740413
Nguyễn Văn Bình và CS. Tp 129, S 3A, 2020
s dụng đất đến cÆc cp, cÆc ng nh v nh n d n. Tạo điều kiện để n ng d n d d ng chuyển đổi
cu ging c y trồng trên đt n ng nghip nhằm tăng hiệu qu s dụng đt, phø hp vi nhu cu
th trường.
4 Kết lun
Th nh ph Đà Lạt c điu kin t nhiŒn về kh hậu, đất đai thuận li cho vic phÆt trin sn
xut n ng nghiệp như trng trt, l m nghip đặc bit tiềm năng và thế mnh cho cÆc loi c y trng
c giÆ tr kinh tế cao.
Trên s chng ghØp 5 yếu t (loại đất, th nh phần giới, độ dc, tng d y, điều kin
i), đã xác định được 48 đơn vị bản đồ đất đai, trong đó 35 đơn vị bn đồ đất đai là đất sn xut
n ng nghip vi din t ch 13.412,79 ha. CÆc loi h nh s dụng đt n ng nghip th ch hp t S1
đến S3, rt t loi h nh s dụng đất kh ng th ch hp (N). C th, tng din t ch c th ch hp S1 ca
loi h nh s dụng đất trng hoa v rau l 3.645,08 ha. CÆc loi h nh s dụng đất trồng chŁ, c phê,
cây ăn qu và cây lương thực ch yếu l th ch hp vi S2 v S3. Trong điu kin h thng thu li
đưc x y dng cung cấp đầy đủ c cho to n b khu vực nghiŒn cứu th hng th ch hp ca loi
h nh s dụng đt trng hoa v trng rau t tăng S3 lên S2, diện tích đất lần lượt l 1.690,29 ha v
1.062,20 ha, nhưng c loi h nh s dụng đt c n li gi nguyŒn hạng.
Định hướng s dụng đt n ng nghip bn vững nŒn mở rng dic t ch cÆc loi h nh s
dụng đất c hiu qu kinh tế xª hi trng hoa v trồng rau. BŒn cạnh đó, gi nguyŒn diện t ch đất
trồng c phŒ, cây ăn quả v x y dng h thng thu li nhằm tăng khả năng sinh trưởng v phÆt
trin ca c y trng.
Để n ng cao hiu qu sn xut n ng nghip v duy tr chất ợng đt trong thi gian ti th
cn phi thc hiện đồng b cÆc gii phÆp: gii phÆp v t chc thc hin; bo v môi trường v
th ch ng vi biến đổi kh hậu; đa dạng hóa, huy động ngun lc phÆt trin n ng nghiệp; đầu
cơ sở h tng sn xut, gn phÆt trin n ng nghip c ng ngh cao vi du lch chất lượng cao; ng
dng k thut, c ng ngh mi; ch nh sÆch v quy hoch s dụng đất.
T i liu tham kho
1. Nguyễn Văn nh (2017), Đánh giá thc trạng đề xuất hướng s dụng đất bn vng ti th
Hương Trà, tỉnh Thừa ThiŒn Huế, Lun Æn Tiến Kim soÆt v Bo v môi trường, Trường
Đại hc N ng m, Đi hc Huế.
2. Huỳnh Văn Chương (2011), Giáo trình Đánh giá đt, Nxb. N ng nghip chi nhÆnh th nh ph
H Ch Minh.
lOMoARcPSD| 45740413
Jos.hueuni.edu.vn Tp 129, S 3A, 2020
3. Phạm Quang KhÆnh, Cảnh Định (2004), ng dụng phương pháp phân tích đa tiêu
chun trong đánh giá đất phc v sn xut n ng nghip bn vng huyn L m H , tnh Lâm
Đồng, Tp ch khoa hc đt, 6, 111117.
4. Nguyn Tn Trung (2007), Đánh giá tài nguyên môi trường đất đề xut gii phÆp phÆt trin
bn vững trên địa b n tỉnh Lâm Đồng, Luận văn Thạc sĩ, Trường Đại hc Khoa hc Nhân văn
th nh ph H Ch Minh.
5. Ph n vin Quy hoch v Thiết kế n ng nghip (2001), Bản đ n ng hoÆ th nhưỡng tỉnh L m Đồng,
t l 1/100.000.
6. UBND th nh ph Đà Lạt (2018), BÆo cÆo thuyết minh, Điu chnh Quy hoch s dụng đất đến
năm 2020 thành phố Đà Lạt.
7. UBND th nh ph Đà Lt (2014), BÆo cÆo thuyết minh, Điu chnh quy hoch chung th nh ph
Đà Lạt v vøng ph cận đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050.
ASSESSMENT OF LAND SUITABILITY OF AGRICULTURAL
LAND USE IN DA LAT CITY, LAM DONG PROVINCE
Nguyen Van Binh
1
*, Thi Quy Phu
2
, Nguyen Phuc Khoa
1
1
University of Agriculture and Forestry, Hue University, 102 Phung Hung St., Hue, Vietnam
2
Environmental and Resource office of Da Lat, 5 Tran Nhan Tong St., Da Lat, Lam Dong, Vietnam
Abstract: The aim of this study is the assessment of the land suitability of agricultural land uses in Da Lat
City to achieve sustainable agricultural development. Overlapping five physical maps (soil type, soil texture,
slope, soil depth, and irrigation), we identified 48 land map units in the entire city, of which 36 land map
units (13,412.79 ha) are used for land evaluation. The findings show that agricultural land use types are
lOMoARcPSD| 45740413
Nguyễn Văn Bình và CS. Tp 129, S 3A, 2020
suitable for the natural and climatic conditions in Da Lat City. In particular, most of the land area is
appropriately assessed as levels of S2 and S3 for land uses such as flowers, vegetables, tea, coffee, fruit trees,
and food crops. In the future, flowers and vegetables can be upgraded the level of suitability from S3 to S2
with an area of 1,690.29 and 1,062.20 ha, respectively. The trend of land use by 2030 is to increase the area
for growing vegetables and flowers and to maintain the area of tea and coffee. Agricultural development in
Da Lat City plays an important role in contributing to the economic and social structure, in particular, the
land type for flowers and vegetables.
Keywords: land evaluation, agriculture land, land use type, land suitability, Da Lat

Preview text:

lOMoAR cPSD| 45740413
Tạp ch Khoa học Đại học Huế: N ng nghiệp v PhÆt triển N ng th n; pISSN: 2588–1191; eISSN:
2615–9708 Tập 129, Số 3A, 2020, Tr. 97–112; DOI: 10.26459/hueuni-jard.v129i3A.5619
ĐÁNH GIÁ THÍCH HỢP ĐẤT ĐAI ĐỐI VỚI MỘT SỐ
LOẠI H NH SỬ DỤNG ĐẤT N NG NGHIỆP
TẠI TH NH PHỐ ĐÀ LẠT, TNH LÂM ĐỒNG
Nguyễn Văn Bình1*, Thi Qu Phœ2, Nguyễn Phœc Khoa1
1 Trường Đại học Nông Lâm, Đại học Huế, 102 Phùng Hưng, Huế, Việt Nam
2 Phòng Tài nguyên và Môi trường th nh phố Đà Lạt, 5 Trần Nh n T ng, Đà Lạt, Lâm Đồng, Việt Nam
T m tắt: NghiŒn cứu này được thực hiện ở th nh phố Đà Lạt nhằm đánh giá thích hợp đất đai đối với một
số loại h nh sử dụng đất n ng nghiệp và làm cơ sở cho quy hoạch phÆt triển n ng nghiệp bền vững. TrŒn
cơ sở chồng ghØp 5 bản đồ gồm: loại đất, th nh phần cơ giới, độ dốc, tầng dày, và tưới tiêu, chúng tôi đã
xác định được 48 đơn vị bản đồ đất đai, trong đó 36 đơn vị bản đồ đất đai là đất sản xuất n ng nghiệp với
diện t ch 13.412,79 ha. Kết quả ph n hạng th ch hợp đất đai cho thấy cÆc loại h nh sử dụng đất sản suất n ng
nghiệp th ch hợp với điều kiện tự nhiŒn v kh hậu ở th nh phố Đà Lạt. Cụ thể, phần lớn diện tích đất n ng
nghiệp được đánh giá thích hợp ở mức th ch hợp trung b nh (S2) v t th ch hợp (S3) đối với loại h nh sử dụng
đất hoa, rau, chè, cà phê, cây ăn quả và cây lương thực. Trong tương lai, loại h nh sử dụng đất c khả năng
nâng hạng th ch nghi từ S3 lŒn S2 l hoa v rau với diện t ch n ng hạng lần lượt l 1.690,29 ha v 1.062,20 ha.
Định hướng sử dụng đất đến năm 2030 là tăng diện t ch trồng rau v hoa, giữ nguyŒn diện t ch chŁ v c phŒ.
Sản xuất n ng nghiệp ở th nh phố Đà Lạt đóng vai trò quan trọng đối với cơ cấu kinh tế v xª hội, đặc biệt l
loại h nh sử dụng đất trồng hoa v rau.
Từ kh a: Đánh giá đất, đất sản xuất n ng nghiệp, loại h nh sử dụng đất, th ch hợp đất đai, Đà Lạt 1 Đặt vấn đề
Đánh giá thích hợp đất đai có vai trò quan trọng đối với việc lựa chọn cÆc loại h nh sử
dụng đất (LUT) th ch hợp với đơn vị bản đồ đất đai (LMU). Sự kết hợp tốt giữa loại h nh sử dụng
đất và đơn vị bản đồ đất đai thể hiện hiệu quả kinh tế v phÆt triển bền vững [4]. Loại h nh sử
dụng đất c những yŒu cầu như điều kiện đất đai, yêu cầu về quản l , yŒu cầu về bảo vệ v cải
tạo [2]. CÆc loại h nh sử dụng đất n ng nghiệp (rau, hoa, cà phê, cây ăn quả) c những yŒu cầu
khÆc nhau về điều kiện đất đai, khí hậu thời tiết đối với các đơn vị bản đồ đất đai. Để x y dựng
bản đồ đơn vị đất đai thì việc lựa chọn v ph n cấp chỉ tiŒu x y dựng bản đồ l rất quan trọng [2,
3]. Đơn vị bản đồ đất đai là một khoanh/vạt đất được xác định cụ thể trŒn bản đồ đơn vị đất đai
với những đặc t nh v t nh chất đất đai riêng biệt th ch hợp đồng nhất cho từng LUT, c cøng một
điều kiện quản lý đất, cøng một khả năng sản xuất v cải tạo đất. Mỗi đơn vị đất đai có chất lượng
(đặc t nh v t nh chất) riŒng v n th ch hợp với một LUT nhất định [2]. Việc bố tr loại h nh sử dụng
đất phø hợp với đơn vị bản đồ đất đai sẽ tăng khả năng sinh trưởng, phÆt triển và năng suất c y
* Liên hệ: nguyenvanbinh@huaf.edu.vn
Nhận b i: 16-12-2019; Ho n th nh phản biện: 24-02-2020; Ng y nhận đăng: 06-03-2020 lOMoAR cPSD| 45740413 Nguyễn Văn Bình và CS. Tập 129, Số 3A, 2020
trồng. Hiệu quả kinh tế trong sản xuất n ng nghiệp được xác định thông qua năng suất c y trồng
[2]. Hiệu quả bền vững trong sản suất n ng nghiệp l hạn chế được vấn đề thoÆi hoÆ v x i m n
đất trong sử dụng đất. Tuy nhiŒn, cÆc loại h nh sử dụng đất kh ng phø hợp với điều kiện tự
nhiŒn v kinh tế xª hội sẽ kØo theo hiệu quả sử dụng đất mang lại không cao [4]. Do đó, đánh giá
đất là cơ sở khoa học để lựa chọn các phương án sử dụng đất hợp l n ng khả năng thích hợp giữa
c y trồng và đất đai, tăng hiệu quả bền vững trong sản xuất n ng nghiệp.
Đà Lạt l một trong những th nh phố đi đầu trong việc đưa nông nghiệp v o khai thÆc v
phÆt triển du lịch. Ng nh n ng nghiệp đóng vai trò rất lớn trong việc thúc đẩy phÆt triển kinh tế
v du lịch trong những năm đến. GiÆ trị sản xuất của ng nh n ng nghiệp chiếm khoảng 16,3% tổng
cơ cấu kinh tế chung của to n th nh phố [6]. Lợi thế của th nh phố Đà Lạt là điều kiện đất đai với
diện tích đất n ng nghiệp l 34.499 ha chủ yếu là đất xám và đất đỏ hình thành trên đá granite và
đá bazan [7]. Trong đó, đất l m nghiệp c diện t ch lớn nhất với 20.827 ha (chiếm 52,8% tổng diện t
ch tự nhiŒn), đất trồng c y l u năm 7.462 ha (18,92%), đất trồng c y h ng năm khÆc 6.158 ha
(15,61%) và đất n ng nghiệp khÆc 32,78 ha (0,08%). BŒn cạnh đó, địa h nh cao nguyŒn c độ cao
trung b nh 1500 m so với mực nước biển, kh hậu nhiệt đới – gió mùa nhưng bị chi phối bởi quy
luật độ cao v ảnh hưởng của địa h nh mÆt lạnh quanh năm, mưa nhiều, møa kh ngắn, lượng
nước bốc hơi thấp, kh ng c bªo là điều kiện thuận lợi phÆt triển du lịch v sản xuất n ng nghiệp [5,
6]. Tuy nhiŒn, sản xuất ở n ng nghiệp ở Đà Lạt chưa khai thÆc hết lợi thế của th nh phố, đặc biệt
việc lựa chọn v bố tr cÆc loại h nh sử dụng đất chưa phù hợp với điều kiện đất đai, khí hậu. Công
tác đánh giá đất cần được thực hiện một cÆch to n diện v c những giải phÆp phø hợp để n ng
cao khả năng thích hợp đất đai, hiệu quả sử dụng đất, đảm bảo t nh bền vững ở hiện tại và tương
lai. Xuất phÆt từ thực tiễn trŒn, nghiŒn cứu này được thực hiện nhằm cấp th ng tin, luận chứng
khoa học cho việc quy hoạch sử dụng đất v bố tr loại h nh sử dụng đất ở th nh phố Đà Lạt. Trên
cơ sở đó, đề xuất định hướng phÆt triển n ng nghiệp, đưa ra một số giải phÆp n ng cao hiệu quả
kinh tế, hiệu quả xª hội v hạn chế tác động xấu đến môi trường, th ch ứng với biến đổi kh hậu. 2 Phương pháp
2.1 Điều tra, thu thập các số liệu thứ cấp
Nghiên cứu tiến hành thu thập các thông tin và tài liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã
hội; các số liệu về kiểm kê, thống kê diện tích đất đai, cơ cấu, năng suất, sản lượng một số loại
hình sử dụng đất nông nghiệp phổ biến của thành phố Đà Lạt giai đoạn 2010–2018. Bên cạnh đó,
bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2018, khí hậu, địa hình, tầng dày, độ dốc, thành phần cơ giới,
thổ nhưỡng, thuỷ lợi, thông tin về tài nguyên đất trên địa bàn thành phố Đà Lạt cũng được thu
thập để phục vụ cho quá trình thực hiện nghiên cứu này. lOMoAR cPSD| 45740413 Jos.hueuni.edu.vn Tập 129, Số 3A, 2020 2.2 Tham vấn
Trong quÆ tr nh thực hiện, nghiŒn cứu đã tiến h nh tham vấn kiến của những người am
hiểu về điều kiện đất đai, điều kiện tự nhiŒn v kh hậu; những người c chuyŒn m n về c y trồng
ở th nh phố Đà Lạt. Những người được tham vấn kiến bao gồm cÆn bộ quản l tại Uỷ ban huyện,
lãnh đạo của cÆc phòng, ban ngành có liên quan như: Phòng nông nghiệp, Ph ng T i nguyên và
Môi trường và người sử dụng đất. Nội dung tham vấn tập trung v o t m hiểu định hướng sử dụng
đất của th nh phố đến năm 2030, các loại h nh sử dụng đất chủ yếu phÆt triển trong tương lai. 2.3 X y dựng bản đồ
Để x y dựng bản đồ đơn tính, đơn vị bản đồ đất đai và bản đồ đơn vị đất đai, chúng tôi sử
dụng phần mềm ArcGIS 10.3. CÆc bản đồ được x y dựng cøng tỷ lệ 1/50.000 v cøng bản đồ nền
địa h nh th nh phồ Đà Lạt năm 2015. Các đơn vị bản đồ đất đai được x y dựng bằng cÆch chồng
xếp cÆc bản đồ đơn tính gồm: loại đất, độ dốc, tầng d y, th nh phần cơ giới v chế độ tưới tiŒu
bằng chức năng Overlay trong phần mềm ArcGIS 10.3. Các khoanh đất được xác định cụ thể trŒn
bản đồ với những đặc t nh v t nh chất đất đai riêng biệt th ch hợp đồng nhất cho từng LUT, c cùng
điều kiện quản l v c cøng khả năng cải tạo gọi là đơn vị bản đồ đất đai. Tập hợp các đơn vị bản
đồ đất đai trong khu vực/vùng đánh giá đất được thể hiện bằng bản đồ đất đai trong khu
vực/vùng đánh giá đất được thể hiện bằng bản đồ đơn vị đất đai.
2.4 ĐÆnh giÆ ph n hạng đất th ch hợp theo FAO
Để có cơ sở khoa học lựa chọn các loại h nh sử dụng đất nông nghiệp có hiệu quả, chúng
tôi tiến hành đánh giá phân hạng thích hợp đất đai dựa vào quy trình đánh giá đất theo FAO.
Phương pháp kết hợp các yếu tố hạn chế được sử dụng để phân hạng thích hợp đất đai phù hợp
với hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường sinh thái. Yếu tố hạn chế là những yếu tố tác động đến
khả năng thích hợp đất đai của các loại hình sử dụng đất. Yếu tố hạn chế trội có ý nghĩa quyết
định trong phân hạng không thể thay đổi được, như loại đất, địa hình, độ dốc, độ dày tầng đất.
Yếu tố hạn chế bình thường là những yếu tố có thể cải tạo được như hàm lượng mùn, pH, chế độ
tưới tiêu, các yếu tố bình thường ít ảnh hưởng đến việc quyết định hạng. Kết quả phân hạng thích
hợp đất đai được phân thành các mức độ: rất thích hợp (S1), thích hợp (S2), ít thích hợp (S3) và không thích hợp (N). 2.5
Ph n t ch v xử l số liệu
CÆc số liệu sau khi thu thập được ph n loại theo từng nhóm đối tượng c mối quan hệ với
nhau, sau đó được xử l bằng mềm Excel. CÆc số liệu đã thu thập được sắp xếp một cÆch khoa
học trong bảng thống kŒ nhằm so sánh đối chiếu, ph n t ch theo nhiều phương pháp khác nhau,
đánh giá bản chất hiện tượng nghiŒn cứu. Kết hợp cÆc yếu tố định tính và định lượng để ph n
t ch, m tả, so sánh và đánh giá về hiệu quả kinh tế, xª hội và môi trường cho cÆc loại sử dụng đất
gồm: rau, hoa, chè, cà phê, cây ăn quả, cây lương thực. Kết quả xử l sẽ được tổng hợp th nh cÆc
bảng thống kŒ hoặc cÆc biểu đồ để đối chiếu, so sánh, phân tích làm cơ sở lựa chọn loại h nh sử lOMoAR cPSD| 45740413 Nguyễn Văn Bình và CS. Tập 129, Số 3A, 2020
dụng đất phø hợp với đơn vị bản đồ đất đai. Sự kết hợp giữa bảng biểu v biểu đồ nhằm ph n tích
và đánh giá các vấn đề nghiŒn cứu đảm bảo độ tin cậy v ch nh xÆc của th ng tin ngiŒn cứu. 3 Kết quả
3.1 Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiŒn
Th nh phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng thuộc cao nguyŒn L m ViŒn, cÆch th nh phố Hồ Ch
Minh khoảng 300 km về phía Đông Bắc, Phan Rang 110 km về ph a T y, Nha Trang 130 km về ph
a T y Nam [6, 7]. Địa giới hành chính được xác định như sau: phía Bắc giÆp huyện Lạc Dương;
ph a Nam giÆp huyện Đức Trọng; phía Đông và Đông Nam giáp huyện Đơn Dương; phía Tây
và T y Nam giÆp huyện L m H . Địa hình được chia th nh 3 dạng: núi cao, đồi thấp và thung
lũng. Nhiệt độ trung bình trong năm dao động từ 15 đến 19 C; mùa mưa kéo dài khoảng hơn 6
tháng; số ngày mưa trung bình là 110–160 ng y. Th nh phố Đà Lạt l vøng kinh tế trọng điểm của
tỉnh Lâm Đồng v khu vực T y NguyŒn, c tốc độ tăng trưởng kinh tế cao v l thị trường c nhiều
tiềm năng lớn. Thế mạnh của th nh phố l phÆt triển n ng nghiệp, đặc biệt l n ng nghiệp c ng nghệ
cao v du lịch – dịch vụ [7]. 3.2
X y dựng bản đồ đơn vị đất đai
CÆc loại bản đồ đơn tính
Điều kiện đất đai/thổ nhưỡng th nh phố Đà Lạt
Th nh phố Đà Lạt c tổng diện t ch 39.445 ha với 5 loại đất ch nh, h nh th nh từ cÆc loại đá
mẹ khÆc nhau (H nh 1): đất phù sa (G1), đất Glây (G2), đất đỏ (G3), đất đen (G4) và đất xÆm (G5) [5].
– Nhóm đất phù sa (Fluvisols) có tổng diện tích 414,23 ha, chiếm khoảng 1,05% tổng diện
tích tự nhiên. Đất phù sa ở Đà Lạt chủ yếu phù sa bồi tụ có dung trọng khoảng 1,15–1,25 g/cm3,
độ xốp khoảng 52–55%, hàm lượng sét 20–23% ở tầng mặt và tầng 70–100 cm; trong khi đó, ở tầng
8–28 cm hàm lượng sét khoảng 6–14%.
– Nhóm đất đất gley (Gleyic Fluvisols) c tổng diện t ch khoảng 512,30 ha. Đặc t nh của đất
c th nh phần cơ giới giới thịt trung b nh v sØt nhẹ; hàm lượng cÆt khoảng 32–42% ở tầng mặt v
5–6% ở tầng B. H m lượng sØt ở tầng mặt (0–20 cm) khoảng 18–21% v tầng sâu hơn 20 cm khoảng
21–26%. Nhóm đất Gley có hàm lượng limon cao khoảng 39–40%.
– Nhóm đất đỏ (Ferralsols) c tổng diện t ch 1163,78 ha, h nh th nh từ đá bazan, có dung
trọng nhỏ nhất khoảng 0,80–1,01 g/cm3. Độ xốp của đất đỏ bazan từ 62,5 đến 71,2% v cấu trœc tốt
làm cho đất có độ thấm nước tốt. Th nh phần cơ giới có hàm lượng sØt khoảng 21,4– 51,8%, riŒng
tầng mặt khoảng 21,42%, hàm lượng limon trong đất khoảng 21–23%. lOMoAR cPSD| 45740413 Jos.hueuni.edu.vn Tập 129, Số 3A, 2020
– Nhóm đất xÆm (Acrisols) c diện t ch lớn nhất khoảng 35.983,52 ha, h nh th nh từ đá
granite v ph n bố rộng rãi trên địa b n th nh phố. Đất c dung trọng khoảng 1,10–1,45 g/cm3, đặc
biệt tầng s u (70–100 cm) c dung trọng khoảng 1,35–1,60 g/cm3.
Th nh phần cơ giới
Th nh phần cơ giới của đất (Te) l yếu tố sinh thÆi quan trọng trong đánh giá đất. Đây là
chỉ tiŒu thể hiện tổng hợp các đặc điểm khÆc của đất như: dung tích hấp thụ của đất (CEC),
dung trọng, tỷ trọng và độ xốp của đất. Độ xốp và độ ẩm quyết định độ thoÆng kh v quÆ tr nh
hoạt động của hệ vi sinh vật trong đất cũng như sự phÆt triển của bộ rễ c y trồng. Để đánh giá
và phân hạng mức độ th ch hợp đất đai, chỉ tiŒu th nh phần cơ giới của đất tại th nh phố Đà Lạt
được ph n th nh 4 cấp. Đất c th nh phần cơ giới thịt nặng (Te1) c diện t ch 11.446,33 ha; đất c th nh
phần cơ giới thịt nhẹ (Te2) c diện t ch 897,14 ha; đất c th nh phần cơ giới trung b nh (Te3) c diện
tích 24.294,60 ha và đất c th nh phần cơ giới sØt c diện t ch 2.038,66 ha.
Điều kiện độ dốc
Điều kiện độ dốc (SL) l yếu tố trực tiếp ảnh hưởng đến x i m n, rửa tr i, biện phÆp canh
tÆc, khả năng tưới tiŒu v sự ph n bố của c y trồng. Độ dốc lớn cøng với lượng mưa và cường độ
mưa lớn sẽ làm cho đất dễ bị rửa tr i v x i m n, tiềm ẩn nguy cơ thoái hóa nếu không được bảo vệ
v sử dụng hợp lý. Căn cứ vào phương pháp phân cấp độ dốc theo FAO, độ dốc tại th nh phố Đà
Lạt chia th nh 5 cấp. Địa h nh bằng phẳng hoặc tương đối dưới 3 (SL1) c tổng diện t ch l 15.383,05
ha; độ dốc 3 đến 8 (SL2) c diện t ch l 11.983,50 ha; độ dốc từ 8 đến 15 (SL3) c diện tích là 9.153,69
ha và độ dốc cao 15–25 (SL4) v dốc đứng trŒn 25 (SL5) c diện t ch l
1.153,32 ha v 1.030,46 ha. Điều
kiện tầng dày đất
Tầng d y (D) l yếu tố ảnh hưởng đến sự phÆt triển của bộ rễ của c y trồng. Tầng dày đất
của th nh phố Đ Lạt được chia l m 4 cấp [4]. Đất c tầng d y lớn hơn 100 cm (D1) chiếm tỷ lệ nhiều
nhất với 61,68%; tiếp đến là đất c tầng d y 100–70 cm (D2) c tỷ lệ diện t ch l 31,53%; diện tích đất
c tầng d y 70–50 cm (D3) v tầng d y nhỏ hơn 50 cm (D4) chiếm tỷ lệ khoảng 3,91% v 1,20% tổng
diện tích đất tự nhiŒn.
Điều kiện tưới tiŒu
Điều kiện tưới tiŒu (Ir) l yếu tố c tÆc dụng rất lớn đối với sự sinh trưởng của c y trồng.
Điều kiện tưới tiŒu c khả năng thúc đẩy hoặc ức chế quÆ tr nh trao đổi chất và năng lượng, ảnh
hưởng trực tiếp đến quá trình đồng hoÆ v dị hoÆ, hiệu suất v nhịp sinh học của c y trồng. Nước
quÆ nhiều hay đất quÆ kh c thể g y ức chế l m c y kh ng phÆt triển được; nếu kØo d i c thể g y
chết cây. Điều kiện tưới tiŒu được ph n chia dựa trên cơ sở hệ thống thuỷ văn, hệ thống thuỷ lợi
v nguồn nước (nước mặt và nước ngầm) phục vụ cho việc sản xuất n ng nghiệp [1], điều kiện tưới
tưới tiŒu tại th nh phố Đà Lạt được chia th nh 3 cấp. Diện tích đất tưới chủ động (Ir1) khoảng lOMoAR cPSD| 45740413 Nguyễn Văn Bình và CS. Tập 129, Số 3A, 2020
13.551,05 ha, l diện t ch c hệ thống thuỷ lợi, hệ thống tưới tiêu được x y dựng đầy đủ, nguồn nước
đủ cung cấp quanh năm. Diện tích đất tưới bÆn chủ động khoảng 15.515,53 ha, nơi c y trồng
được đáp ứng khoảng 70% tổng lượng nước cần thiết trong møa vụ/năm. Diện tích tưới kh ng
chủ động l diện tích đất chủ yếu nhờ vào nước trời (Ir3) l 9.717,15 ha.
(Thu nhỏ từ cÆc bản đồ đơn tính tỷ lệ 1/50.000) lOMoAR cPSD| 45740413 Jos.hueuni.edu.vn Tập 129, Số 3A, 2020
H nh 1. CÆc bản đồ đơn tính của th nh phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng
Bản đồ đơn vị đất đai
Các đặc t nh t nh chất đất đai được sử dụng để x y dựng cÆc bản đồ đơn tính gồm: loại
đất, th nh phần cơ giới, tầng dày, độ dốc và tưới tiŒu. Bản đồ đơn vị đất đai được x y dựng
trên cơ sở kết hợp cÆc bản đồ đơn tính bằng phương pháp chồng xếp. Bản đồ đơn vị đất đai
(Land Mapping Unit) được thực hiện bằng cÆch sử dụng chức năng Overlay trong ArcGIS để
chồng ghØp cÆc bản đồ đơn tính thành phần. Kết quả cho thấy th nh phố Đà Lạt có 48 đơn vị đất đai (Hình 2).
(Thu nhỏ từ bản đồ tỷ lệ 1/50.000)
H nh 2. Bản đồ đơn vị đất đai thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng 3.3
Đánh giá thích hợp đất đai cho một số LUT n ng nghiệp tại th nh phố Đà Lạt
Ph n cấp yŒu cầu sử dụng đất đai
Ph n hạng th ch hợp đất đai là sự kết hợp cÆc th ch hợp của từng phần của đặc tính đất đai
vào thành lớp th ch hợp tổng thể của LMU cho một LUT nhất định. Trong đánh giá đất theo FAO,
phương pháp kết hợp cÆc yếu tố hạn chế được sử dụng để ph n hạng th ch hợp đất đai nhằm xác
định mức độ th ch hợp về môi trường sinh thÆi [1]. Khi ph n hạng th ch hợp đất đai, cÆc yếu tố
đánh giá so sánh được xác định dựa v o cÆc yếu tố hạn chế trội có ý nghĩa quyết định hạng đất:
loại đất, th nh phần cơ giới, độ dốc, tầng d y, c n lại l cÆc yếu tố thường c khả năng cải tạo gồm
tưới tiŒu, pH. TiŒu chuẩn ph n hạng th ch hợp đất đai ở hiện tại v ph n hạng th ch hợp trong
tương lai dựa theo quy trình đánh giá đất theo FAO [1]. Cụ thể, trong tất cả cÆc yếu tố xét để ph
n hạng thích nghi đất đai nếu yếu tố trội c mức giới hạn cao nhất (yếu tố hạn chế lớn nhất) th xếp
hạng th ch hợp cho đơn vị bản đồ đất đai theo mức giới hạn cao nhất đó. Trong cÆc yếu tố bình
thường khi xét để ph n hạng th ch hợp đất đai, nếu c một yếu tố bình thường ở mức giới hạn cao lOMoAR cPSD| 45740413 Nguyễn Văn Bình và CS. Tập 129, Số 3A, 2020
nhất, trong khi tất cả cÆc yếu tố trội và bình thường khÆc ở mức độ giới hạn thấp hơn thì xếp
hạng tăng lên một cấp. Cụ thể, c một yếu tố bình thường ở mức S3, c n tất cả cÆc yếu tố khÆc ở
mức S2 và S1 thì LUT được xếp lŒn hạng S2 (hoặc từ N lŒn S3, hoặc từ S2 lŒn S1). Nếu c 2 yếu
tố bình thường ở mức S3 nhưng tất cả cÆc yếu tố trội đều ở mức S1 thì LUT cũng được xếp lŒn
hạng S2 (hoặc N3 lŒn S3, hoặc S2 lŒn S1). Nếu c từ 3 yếu tố bình thường trở lên đến ở mức giới
hạn đó thì LUT được giữ nguyŒn hạng.
Bảng 1. Ph n cấp yŒu cầu sử dụng đất của cÆc loại h nh sử dụng đất
Mức độ thích hợp LUT Chỉ tiêu Ký hiệu S1 S2 S3 N 1. Loại đất G 3, 5 1, 1 3 4 4 2 – 2 1, 2 3 – 2. Thành phần cơ giới Te – Hoa Tầng dày D (LUT1) 3. 4. Độ dốc SL 1, 2 3 4 5 5. Điều kiện tưới Ir 1 2 – 3 1. Loại đất G 1, 5 3 4 2 2. Thành phần cơ giới Te 1 2, 3 4 – Rau Tầng dày D 1, 2 3 – – (LUT2) 3. 4. Độ dốc SL 1, 2 3 4 5 5. Điều kiện tưới Ir 1 2 – 3 1. Loại đất G 4 5 1, 3 2 ChŁ (LUT3) 2. Thành phần cơ giới Te 3 2 1 4 LUT
Mức độ thích hợp Chỉ tiêu Ký hiệu S1 S2 S3 N 3. Tầng dày D 1 2 3 4 4. Độ dốc SL 1, 2 3 4 5 5. Điều kiện tưới Ir 1 2 3 – 1. Loại đất G 4 5 1, 3 2 2. Th nh phần cơ giới Te 3 1 2 4 C phŒ Tầng dày D 1 2 3 4 (LUT4) 3. 4. Độ dốc SL 1, 2 3 4, 5 – 5. Điều kiện tưới Ir 1 2 3 – lOMoAR cPSD| 45740413 Jos.hueuni.edu.vn Tập 129, Số 3A, 2020 1. Loại đất G 3 1 4 3 1, 5 2 – 1 2 4 2. Thành phần cơ giới Te 2, 4 Cây ăn quả Tầng dày D 3 (LUT5) 3. 4. Độ dốc SL 1, 2 3 4, 5 – 5. Điều kiện tưới Ir 1 2 3 – 1. Loại đất G 3 3 1, 4, 5 2 2 – 4 4 3 2. Thành phần cơ giới Te 1, 2 1 3 – C y lương Tầng dày D 1 2 4, 5 3. thực Độ dốc SL (LUT6) 4. 5. Điều kiện tưới Ir 1 2 – 3
Nguồn: Số liệu điều tra xử l v t nh toÆn, 2019
Bảng 1 tr nh b y ph n cấp yŒu cầu sử dụng đất cho cÆc loại h nh sử dụng đất ở th nh phố
Đà Lạt. CÆc loại h nh sử dụng đất trồng hoa, rau và cây lương thực c yŒu cầu đất đỏ hoặc đất
xÆm, th nh phần cơ giới thịt nhẹ, độ dốc vừa, tầng đất d y từ 70 cm trở lên và có điều kiện tưới
chủ động th ph n hạng th ch hợp nhất l S1. Loại h nh sử dụng đất trồng chŁ v c phŒ c yŒu cầu
đất xÆm, th nh phần cơ giới thịt trung b nh hoặc thịt nhẹ th ph n hạng th ch hợp S1. Loại h nh sử
dụng đất trồng cây ăn quả yŒu cầu là đất đỏ, thịt nặng, tầng d y từ 100 cm trở lŒn th ph n hạng
l S1. Về độ đốc và điều kiện tưới, hầu hết cÆc loại h nh sử dụng đất th ch hợp (S1) với địa h nh
bằng phẳng hoặc tương đối (độ dốc <3 ) và có điều kiện tưới chủ động. Tất cả cÆc loại h nh sử
dụng đất kh ng th ch hợp (N) với loại đất Gl y (G2) v chủ yếu l loại đất Gl y chua, th nh phần cơ
giới sét. Đặc biệt, đối với loại h nh sử dụng đất trồng hoa, rau và cây lương thực, điều kiện tưới
tiŒu l một trong những yŒu cầu chính để ph n hạng S1; nếu điều kiện tưới l kh ng chủ động
(không tưới được) th ph n hạng l kh ng th ch hợp (N).
Đơn vị bản đồ đất đai
Ph n cấp th ch hợp đất đai hiện tại được thực hiện trŒn diện tích đất sản xuất n ng nghiệp.
Chœng t i tiến h nh chồng xếp bản đồ đơn vị đất đai với bản đồ hiện trạng sử dụng đất n ng
nghiệp năm 2018 để loại bỏ phần diện t ch kh ng nghiŒn cứu. Kết quả chồng ghØp c một số đơn
vị đất đai nằm trong các đối tượng kh ng được đánh giá như: đất l m nghiệp, đất phi n ng nghiệp,
s ng suối gồm: đơn vị đất đai số 9, 11, 17, 18, 19, 20, 24, 26, 37, 41, 42, 43 với tổng diện t ch 26.032,94
ha. Tổng diện tích đất được sử dụng để đánh giá thích hợp đất đai là 13.412,79 ha thuộc 36 đơn
vị bản đồ đất đai (Bảng 2).
Bảng 2. Đặc điểm các đơn vị đất đai tại th nh phố Đà Lạt
Các thuộc tính của
Các thuộc tính của Diện tích LMU
Diện tích (ha) LMU lOMoAR cPSD| 45740413 Nguyễn Văn Bình và CS. Tập 129, Số 3A, 2020 ĐVĐĐ (LMU) ĐVĐĐ (LMU) (ha) 1 G1-D1-Ir1-Te3-SL1 156,50 25 G5-D2-Ir1-Te3-SL4 0,70 2 G1-D2-Ir1-Te1-SL1 192,46 27 G5-D2-Ir2-Te1-SL1 12,26 3 G1-D2-Ir1-Te3-SL1 209,96 28 G5-D2-Ir2-Te1-SL2 21,49 4 G2-D1-Ir1-Te3-SL1 115,02 29 G5-D2-Ir2-Te1-SL3 229,34 5 G3-D1-Ir1-Te4-SL1 1.859,90 30 G5-D2-Ir2-Te3-SL1 161,94 6 G3-D2-Ir1-Te3-SL1 340,32 31 G5-D2-Ir2-Te3-SL2 277,99 7 G3-D2-Ir2-Te3-SL2 41,70 32 G5-D2-Ir2-Te3-SL3 1.434,27 8 G3-D4-Ir2-Te3-SL1 64,67 33 G5-D2-Ir2-Te3-SL4 1,81 10 G4-D2-Ir2-Te3-SL2 4,52 34 G5-D2-Ir2-Te3-SL5 2,66 12 G5-D1-Ir1-Te1-SL1 888,73 35 G5-D2-Ir3-Te1-SL2 274,99 13 G5-D1-Ir1-Te3-SL1 251,46 36 G5-D2-Ir3-Te1-SL3 0,21 14 G5-D1-Ir1-Te4-SL1 564,44 38 G5-D2-Ir3-Te3-SL2 1.158,16 15 G5-D1-Ir1-Te4-SL2 64,88 39 G5-D2-Ir3-Te3-SL3 176,36 16 G5-D1-Ir2-Te3-SL1 332,21 40 G5-D2-Ir3-Te3-SL4 0,37 21 G5-D2-Ir1-Te1-SL1 2.465,26 44 G5-D3-Ir3-Te1-SL2 80,57 22 G5-D2-Ir1-Te3-SL1 1.784,91 47 G5-D4-Ir2-Te3-SL2 102,29 23 G5-D2-Ir1-Te3-SL2 138,03 48 G5-D4-Ir3-Te3-SL3 2,41
Tổng diện tích đất đánh giá, phân hạng 13.412,79
Diện tích đất không đánh giá, phân hạng 26.032,94
Tổng diện tích tự nhiên 39.445,73
Nguồn: Kết quả xử l , 2019
Ph n hạng th ch hợp đất đai hiện tại
CÆc loại h nh sử dụng đất th ch hợp với điều kiện tự nhiŒn v kh hậu ở th nh phố Đà Lạt.
Trong đó, mức độ th ch hợp đất đai S1 hiện tại của loại h nh sử dụng đất trồng hoa v rau l 3.645,08
ha, cây lương thực 340,32 ha. Đy c thể l do cÆc loại h nh sử dụng đất trồng hoa, rau và cây lương
thực không đòi hỏi nghiŒm ngặt về điều kiện đất đai, mà chủ yếu đòi hỏi về điều kiện tưới tiŒu. lOMoAR cPSD| 45740413 Jos.hueuni.edu.vn Tập 129, Số 3A, 2020
CÆc loại h nh sử dụng đất trồng chŁ v c phŒ chủ yếu th ch hợp ở mức S2 với diện t ch lần lượt
là 7.215,18ha và 9.612,13 ha. Nguyên nhân được xác định l c y c phŒ v chŁ c yŒu cầu rất lớn về
điều kiện đất đai. Cụ thể, chŁ v c phŒ th ch hợp với đất đỏ bazan và điều kiện tưới tiŒu chủ
động. Th nh phố Đà Lạt c khoảng 1163,78 ha đất đỏ bazan nhưng chưa xây dựng hệ thống thuỷ
lợi nŒn ảnh hưởng đến khả năng thích hợp của hai loại h nh sử dụng đất trồng chŁ v c phŒ.
Loại h nh sử dụng đất trồng cây ăn quả phần lớn th ch hợp ở mức S3 với diện t ch l 12.741,86 ha,
do những hạn chế về điều kiện đất đai (loại đất) v th nh phần cơ giới.
Bảng 3. Tổng hợp diện tích, mức độ thích hợp đất đai hiện tại của các loại hình sử dụng đất nông nghiệp ở thành phố Đà Lạt
Diện tích theo các loại hình sử dụng đất (ha) Mức độ thích hợp C y Hoa Rau ChŁ C phŒ Cây ăn quả lương thực S1 3.645,08 3.645,08 – – – 340,32 S2 5.358,63 5.881,15 7.215,18 9.612,13 386,54 7.503,86 S3 4.291,40 3.768,88 5.345,21 2.880,51 12.741,86 3.638,29 N 117,68 117,68 852,40 849,04 284,39 1.930,32
Nguồn: Kết quả xử l , 2019
Ph n hạng th ch hợp đất đai tương lai
Kết quả đánh giá mức độ th ch hợp hiện tại đã thể hiện được các điều kiện th ch hợp v hạn
chế đối với từng loại h nh sử dụng đất. Để đánh giá thích hợp đất đai tương lai của cÆc loại h nh
sử dụng đất n ng nghiệp, định hướng sử dụng đất l u d i cần phải xét đến việc x y dựng hệ thống
tưới tiŒu. BŒn cạnh đó, cần ph n t ch thŒm về pH và tăng hàm lượng møn, từ đó có các biện
phÆp cải tạo chœng nhằm n ng hạng th ch hợp đất đai trong tương lai. Kết quả ph n hạng th ch
hợp đất đai tương lai cho thấy loại h nh sử dụng sử dụng đất trồng rau th ch hợp ở mức S1 tăng
lŒn 274,99 ha, mức S2 tăng 1.062,20 ha (Bảng 4). Loại h nh sử dụng đất trồng hoa th ch hợp ở
mức S2 tăng lên 1.690,29 ha. Tuy nhiŒn, cÆc loại h nh sử dụng đất trồng chè, cà phê, cây ăn quả
v trồng cây lương thực kh ng c sự thay đổi hạng thích nghi trương tương lai. Nguyên nhân được
xác định cÆc yếu tố hạn chế trội như loại đất, th nh phần cơ giới, tầng d y l những yếu tố kh /kh
ng cải tạo nŒn hạng th ch nghi của cÆc loại h nh sử dụng đất khó tăng lên, đặc biệt là tăng từ S2 lŒn S1.
Bảng 4. Tổng hợp diện tích, mức độ thích hợp đất đai tương lai của các loại hình sử dụng đất nông nghiệp ở thành phố Đà Lạt
Diện tích theo các loại hình sử dụng đất (ha) lOMoAR cPSD| 45740413 Nguyễn Văn Bình và CS. Tập 129, Số 3A, 2020 Mức độ C y lương Hoa Rau ChŁ C phŒ Cây ăn quả thích hợp thực S1 3.645,08 3.920,07 – – – 340,32 S2 7.048,92 6.943,30 7.215,18 9.612,13 386,54 7.503,86 S3 2.601,11 2.431,74 5.345,21 2.880,51 12.741,86 3.638,29 N 117,68 117,68 852,40 849,04 284,39 1.930,32
Nguồn: Kết quả xử l , 2019 3.4
Định hướng sử dụng đất n ng nghiệp tại th nh phố Đà Lạt 2030
Trên cơ sở kết ph n hạng th ch hợp đất đai hiện tại và tương lai, kết hợp với sự ph n t ch
tiềm năng về đất đai, về kinh tế – xª hội dựa trŒn kết quả tham vấn cÆc chuyŒn gia, nh quản l
và người sử dụng đất, chúng tôi đề xuất định hướng phÆt triển n ng nghiệp đến năm 2030 thông
qua việc bố tr c y trồng ở các đơn vị đất đai thuộc các phường xª ở th nh phố Đà Lạt (H nh 3).
H nh 3. Bản đồ định hướng sử dụng đất nông nghiệp đến năm 2030 thành phố Đà Lạt
(Thu nhỏ từ bản đồ tỷ lệ 1/50.000)
Diện tích đất sử dụng để trồng hoa 3.050 ha, khoảng 22,16% diện tích đất sản xuất n ng
nghiệp, ph n bố tại các phường 3, 4, 5, 8, 11, 12 v xª Xu n Thọ. Diện tích đất sử dụng để trồng rau
3.081 ha, chiếm khoảng 22,39% diện tích đất sản xuất n ng nghiệp, ph n bố tại các phường 4, 7, 8,
10, 11 v cÆc xª Xu n Thọ, Xuân Trường, Trạm H nh. Diện tích đất trồng chŁ v c phŒ 1.672 ha cho
mỗi LUT, chiếm khoảng 12,15% tổng diện tích đánh giá, phân bố tại cÆc xª Xu n Trường, Trạm
H nh v T Nung. Diện t ch đất sử dụng trồng cây ăn quả l 1.650 ha, chiếm khoảng 11,99%, ph n bố
tại các xã Xuân Trường, Trạm Hành, Tà Nung và Phường 10 (khu vực Sở Lăng). Diện
tích đất sử dụng để trồng cây lương thực l 2.635 ha, chiếm khoảng 19,15% diện tích đất sản xuất
n ng nghiệp, ph n bố tại cÆc xª Xu n Thọ, Xuân Trường, Trạm H nh v T Nung. lOMoAR cPSD| 45740413 Jos.hueuni.edu.vn Tập 129, Số 3A, 2020 3.5
Đề xuất một số giải phÆp sử dụng đất n ng nghiệp bền vững tại th nh phố Đà Lạt
Giải phÆp về ch nh sÆch v quy hoạch sử dụng đất: Thực hiện quy hoạch sử dụng đất với
cÆc vøng chuyŒn canh về hoa, rau. X y dựng cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất n ng nghiệp
(đường giao thông, nhà kính, vườn ươm công nghệ cao, cơ sở chế biến v bảo quản) v thực hiện
quản l theo quy hoạch vøng chuyŒn canh, phÆt triển vøng chŁ, c phŒ gắn với đầu tư các công
nghệ mới (giống mới, c ng nghệ canh tÆc v c ng nghệ bảo quản sau thu hoạch). Thực hiện cÆc
ch nh sÆch bảo đảm đầu ra cho sản phẩm n ng nghiệp, chuyển đổi cơ cấu c y trồng phø hợp với
ch nh sÆch phÆt triển n ng nghiệp của th nh phố.
Giải phÆp ứng dụng kỹ thuật, c ng nghệ mới: `p dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật v o thực tiễn
sản xuất, chœ trọng phÆt triển ứng dụng c ng nghệ sinh học trong sản xuất giống v bảo vệ thực
vật; cơ giới h a n ng nghiệp, điều khiển tự động, gắn c ng nghiệp chế biến với phÆt triển vøng
nguyŒn liệu, hệ thống ph n loại, sơ chế, chế biến, bảo quản, đóng gói sản phẩm sau thu hoạch;
thực hiện chứng nhận sản xuất theo cÆc tiŒu chuẩn VietGAP, GlobalGAP, chứng nhận an to n
thực phẩm HACCP (Hazard Analysis Critical Control Points) gắn với chất lượng sản phẩm, đáp
ứng các điều kiện an to n thực phẩm v truy xuất nguồn gốc.
PhÆt triển n ng nghiệp c ng nghệ cao gắn với du lịch: X y dựng cÆc m h nh sản xuất n ng
nghiệp c ng nghệ cao gắn với phÆt triển du lịch – dịch vụ n ng nghiệp; chuyển giao c ng nghệ,
nh n rộng cÆc m h nh phÆt triển n ng nghiệp c ng nghệ cao tại n ng th n. Cụ thể, cÆc l ng hoa
theo quy hoạch và định hướng phÆt triển kinh tế – xª hội của th nh phố; các đề Æn phÆt triển
bền vững các làng hoa để giữ g n, t n vinh v phÆt huy cÆc giÆ trị truyền thống gắn với phÆt
triển du lịch – dịch vụ.
Đa dạng hóa, huy động nguồn lực phÆt triển n ng nghiệp: Thu hœt doanh nghiệp đầu tư vào
n ng nghiệp n ng th n; cải tạo giống c y trồng v ch nh sÆch giảm tổn thất sau thu hoạch. Thực
hiện xª hội h a nhằm huy động nguồn lực triển khai cÆc dự Æn hợp tÆc trong n ng nghiệp đầu
tư về n ng nghiệp c ng nghệ cao n i riŒng.
Giải phÆp về bảo vệ môi trường v th ch ứng với biến đổi kh hậu: X y dựng vøng sản xuất n ng
nghiệp ứng dụng c ng nghệ cao gắn với c ng tÆc bảo vệ môi trường kh ng sử dụng thuốc bảo vệ
thực vật; khuyến kh ch sử dụng cÆc loại ph n b n, thuốc bảo vệ thực vật c nguồn gốc sinh học,
đảm bảo thời gian cÆch ly khi thu hoạch, sản xuất theo tiŒu chuẩn chứng nhận. X y dựng nh k
nh theo hướng th n thiện với môi trường hoặc giảm diện t ch nh k nh hiện hữu bằng sản xuất kh
ng sử dụng nh k nh. Đẩy mạnh c ng tÆc trồng rừng, trồng c y ph n tÆn v thực hiện tốt c ng tÆc
quản l bảo vệ rừng nhằm giảm hiệu ứng nh k nh; vận động nh n d n trồng c y xanh trong khu vực
nh k nh, trồng c y che b ng.
Giải phÆp về tổ chức thực hiện: Tăng cường c ng tÆc quản lý nhà nước về đất đai theo pháp
luật v chế độ, ch nh sÆch của nhà nước, nhanh ch ng khắc phục những vướng mắc, tồn tại về
quản lý đất đai trên địa b n th nh phố Đà Lạt. C ng bố quy hoạch v triển khai thực hiện quy hoạch lOMoAR cPSD| 45740413 Nguyễn Văn Bình và CS. Tập 129, Số 3A, 2020
sử dụng đất đến cÆc cấp, cÆc ng nh v nh n d n. Tạo điều kiện để n ng d n dễ d ng chuyển đổi cơ
cấu giống c y trồng trên đất n ng nghiệp nhằm tăng hiệu quả sử dụng đất, phø hợp với nhu cầu thị trường. 4 Kết luận
Th nh phố Đà Lạt c điều kiện tự nhiŒn về kh hậu, đất đai thuận lợi cho việc phÆt triển sản
xuất n ng nghiệp như trồng trọt, l m nghiệp đặc biệt tiềm năng và thế mạnh cho cÆc loại c y trồng c giÆ trị kinh tế cao.
Trên cơ sở chồng ghØp 5 yếu tố (loại đất, th nh phần cơ giới, độ dốc, tầng d y, điều kiện
tưới), đã xác định được 48 đơn vị bản đồ đất đai, trong đó 35 đơn vị bản đồ đất đai là đất sản xuất
n ng nghiệp với diện t ch 13.412,79 ha. CÆc loại h nh sử dụng đất n ng nghiệp th ch hợp từ S1
đến S3, rất t loại h nh sử dụng đất kh ng th ch hợp (N). Cụ thể, tổng diện t ch c th ch hợp S1 của
loại h nh sử dụng đất trồng hoa v rau l 3.645,08 ha. CÆc loại h nh sử dụng đất trồng chŁ, c phê,
cây ăn quả và cây lương thực chủ yếu l th ch hợp với S2 v S3. Trong điều kiện hệ thống thuỷ lợi
được x y dựng cung cấp đầy đủ nước cho to n bộ khu vực nghiŒn cứu th hạng th ch hợp của loại
h nh sử dụng đất trồng hoa v trồng rau từ tăng S3 lên S2, diện tích đất lần lượt l 1.690,29 ha v
1.062,20 ha, nhưng cÆc loại h nh sử dụng đất c n lại giữ nguyŒn hạng.
Định hướng sử dụng đất n ng nghiệp bền vững nŒn mở rộng diệc t ch cÆc loại h nh sử
dụng đất c hiệu quả kinh tế xª hội trồng hoa v trồng rau. BŒn cạnh đó, giữ nguyŒn diện t ch đất
trồng c phŒ, cây ăn quả v x y dựng hệ thống thuỷ lợi nhằm tăng khả năng sinh trưởng v phÆt triển của c y trồng.
Để n ng cao hiệu quả sản xuất n ng nghiệp v duy tr chất lượng đất trong thời gian tới th
cần phải thực hiện đồng bộ cÆc giải phÆp: giải phÆp về tổ chức thực hiện; bảo vệ môi trường v
th ch ứng với biến đổi kh hậu; đa dạng hóa, huy động nguồn lực phÆt triển n ng nghiệp; đầu tư
cơ sở hạ tầng sản xuất, gắn phÆt triển n ng nghiệp c ng nghệ cao với du lịch chất lượng cao; ứng
dụng kỹ thuật, c ng nghệ mới; ch nh sÆch v quy hoạch sử dụng đất. T i liệu tham khảo
1. Nguyễn Văn Bình (2017), Đánh giá thực trạng và đề xuất hướng sử dụng đất bền vững tại thị xª
Hương Trà, tỉnh Thừa ThiŒn Huế, Luận Æn Tiến sĩ Kiểm soÆt v Bảo vệ môi trường, Trường
Đại học N ng Lâm, Đại học Huế.
2. Huỳnh Văn Chương (2011), Giáo trình Đánh giá đất, Nxb. N ng nghiệp chi nhÆnh th nh phố Hồ Ch Minh. lOMoAR cPSD| 45740413 Jos.hueuni.edu.vn Tập 129, Số 3A, 2020
3. Phạm Quang KhÆnh, LŒ Cảnh Định (2004), Ứng dụng phương pháp phân tích đa tiêu
chuẩn trong đánh giá đất phục vụ sản xuất n ng nghiệp bền vững ở huyện L m H , tỉnh Lâm
Đồng, Tạp ch khoa học đất, 6, 111–117.
4. Nguyễn Tấn Trung (2007), Đánh giá tài nguyên môi trường đất và đề xuất giải phÆp phÆt triển
bền vững trên địa b n tỉnh Lâm Đồng, Luận văn Thạc sĩ, Trường Đại học Khoa học và Nhân văn th nh phố Hồ Ch Minh.
5. Ph n viện Quy hoạch v Thiết kế n ng nghiệp (2001), Bản đồ n ng hoÆ thổ nhưỡng tỉnh L m Đồng, tỷ lệ 1/100.000.
6. UBND th nh phố Đà Lạt (2018), BÆo cÆo thuyết minh, Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến
năm 2020 thành phố Đà Lạt.
7. UBND th nh phố Đà Lạt (2014), BÆo cÆo thuyết minh, Điều chỉnh quy hoạch chung th nh phố
Đà Lạt v vøng phụ cận đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050.
ASSESSMENT OF LAND SUITABILITY OF AGRICULTURAL
LAND USE IN DA LAT CITY, LAM DONG PROVINCE
Nguyen Van Binh1*, Thi Quy Phu2, Nguyen Phuc Khoa1
1 University of Agriculture and Forestry, Hue University, 102 Phung Hung St., Hue, Vietnam
2 Environmental and Resource office of Da Lat, 5 Tran Nhan Tong St., Da Lat, Lam Dong, Vietnam
Abstract: The aim of this study is the assessment of the land suitability of agricultural land uses in Da Lat
City to achieve sustainable agricultural development. Overlapping five physical maps (soil type, soil texture,
slope, soil depth, and irrigation), we identified 48 land map units in the entire city, of which 36 land map
units (13,412.79 ha) are used for land evaluation. The findings show that agricultural land use types are lOMoAR cPSD| 45740413 Nguyễn Văn Bình và CS. Tập 129, Số 3A, 2020
suitable for the natural and climatic conditions in Da Lat City. In particular, most of the land area is
appropriately assessed as levels of S2 and S3 for land uses such as flowers, vegetables, tea, coffee, fruit trees,
and food crops. In the future, flowers and vegetables can be upgraded the level of suitability from S3 to S2
with an area of 1,690.29 and 1,062.20 ha, respectively. The trend of land use by 2030 is to increase the area
for growing vegetables and flowers and to maintain the area of tea and coffee. Agricultural development in
Da Lat City plays an important role in contributing to the economic and social structure, in particular, the
land type for flowers and vegetables.
Keywords: land evaluation, agriculture land, land use type, land suitability, Da Lat