














Preview text:
  lOMoAR cPSD| 60692662
PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG 
Câu 1 : . Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam: Bản chất, đặc  trưng?   * Bản chất : 
- Tính giai cấp công nhân : 
 + Nhà nước chxhcnvn là kiểu nhà nước xã hội chủ nghĩa , là nhà nước kiểu mới 
có bản chất khác hẳn so với nhà nước bóc lột. 
 + Nhà nước ta là công cụ thống trị của giai cấp công nhân , là sự thống trị của 
đa số nhân dan lao động đối với thiểu số giai cấp bóc lột đã bị đánh đổ nhưng vẫn 
kế để khôi phục địa vị thống trị của nó. Sự thống trị của giai cấp công nhân nhằm 
mục đích giải phóng giai cấp của mình và tất cả người lao động . 
 + Nhà nước chxhcnvn dựa trên liên minh công – nông và đội ngũ trí thức dưới 
sự dẫn dắt của chủ nghĩa Mác – Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh. 
- Tính xã hội : thể hiện ở chính sách, hoạt động quản lí kinh tế , văn hóa , giáo 
dục,khoa học, nhằm giải quyết vấn đề chính sách xã hội nhằm không ngừng nâng 
cao chất lượng cuộc sống của nhân dân.   * Đặc trưng : 
- Nhà nước chxhcnvn là nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa : mọi hoạt 
độngcủa cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị , xã hội đều phải đặt trong khuôn khổ  pháp luật. 
- Nhà nước chxhcnvn đang xây dựng một một hệ thống pháp luật đồng bộ 
nhằmđiều chỉnh có hiệu quả các quan hệ xã hội. 
- Quyền lực nhà nước là thống nhất nhưng vẫn có sự phân công, phối hợp 
giữacác cơ quan nhà nước trong việc thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp, tư 
pháp. - Tất cả quyền lực thuộc về nhân dân : Nhà nước của nhân dân , do nhân dân    lOMoAR cPSD| 60692662
mà nong cốt là liên minh công nông và tầng lớp trí thức dưới sự lãnh đạo của ĐCS  Việt Nam . 
- Nhà nước chxhcnvn là nhà nước dân chủ thực sự và rộng rãi : vấn đề dân 
chủđược thể hiện một cách toàn diện trên các lĩnh vực kinh tế , chính trị, văn hóa ,  tư tưởng , xã hội. 
- Nhà nước thống nhất của các dân tộc cùng sinh sống trên lãnh thổ việt nam. 
- Nhà nước chxhcnvn thể hiện tính xã hội rộng rãi. 
- Nhà nước thực hiện đường lối ngoại giao hòa bình, hữu nghị, hợp tác. 
Câu 2 : Khái niệm pháp luật? Bản chất, đặc trưng, chức năng của pháp luật? 
* Khái niệm : là hệ thống quy tắc sử xự chung được nhà nước ban hành và đảm bảo 
thực hiện bằng quyền lực nhà nước nhằm thể hiện ý chí của giai cấp thống trị trong 
xa hội, là nhân tố điều chỉnh các quan hệ xã hội.  * Bản chất:   Tính giai cấp:˗ 
+ Pháp luật là sản phẩm của xã hội có giai cấp và nó chỉ tồn tại trong xã hội có  giai cấp. 
+ Pháp luật thể hiện ở ý chí của giai cấp thống trị và bảo vệ cho lợi ích của giai 
cấp thống trị. ˗ Tính xã hội: 
+ Quy phạm pháp luật là kết quả của sự “ chọn lọc tự nhiên” trong xã hội 
+ Quy phạm pháp luật vừa là thước đo hành vi xử sự của con người, vừa là công 
cụ kiểm nghiệm các quá trình, các hiện tượng xã hội, là công cụ để nhận thức xã hội 
và điều chỉnh các quan hệ xã hội. 
˗ Tính dân tộc: Chúng ta có thể bắt gặp những tư tưởng, cấu trúc, phạm trù pháp lý 
giống nhau vào những thời đại, trong những hoàn cảnh xã hôi, ở những nước có chế 
độ chính trị khác nhau. Tuy nhiên, pháp luật sẽ trở nên xa lạ, không nhận được sự 
ủng hộ của xã hội nếu nó đứt đoạn với nền tảng bản sắc dân tộc. Do đó, hệ thống    lOMoAR cPSD| 60692662
pháp luật ở các quốc gia không thể đồng nhất hoàn toàn với nhau, thậm chí là khác 
biệt. Điều này do hoàn cảnh lịch sử trình độ văn hóa, văn minh, địa lý mỗi một dân  tộc quy định. 
˗ Tính mở: Pháp luật mỗi quốc gia luôn có xu hướng tiếp thu những thành tựu, văn 
minh, văn hóa pháp lý nhân loại để hoàn thiện hệ thống pháp luật của quốc gia mình.  * Đặc trưng : 
- Tính bắt buộc chung : là quy tắc bắt buộc chung được sử dụng rộng rãi , 
làkhuôn mẫu hành vi cho các chủ thể trong xã hội. 
- Tính chặt chẽ về mặt hình thức : rõ ràng, chặt chẽ về mặt hình thức. Các 
vănbản pháp luật một nghĩa, dễ hiểu . 
- Tính đảm bảo thực hiện bằng quyền lực nhà nước : pháp luật là hệ thống 
quytắc xử sự chung do nhà nước ban hành thể hiện ý chí của giai cấp thống trị , có 
tính bắt buộc chung và được nhà nước đảm bảo thực hiện nhằm điều chỉnh các quan  hệ xã hội.  * Chức năng : 
- Chức năng điều chỉnh : có chức năng điều chỉnh với các quan hệ xã hội 
thểhiện qua 2 hướng : ghi nhận quan hệ cơ bản, quan trọng , phổ biến trong xã hội ; 
đảm bảo quan hệ xã hội được phát triển phù hợp lợi ích của tầng lớp thống trị, của 
xã hội. Chức năng điều chỉnh thực hiện qua hai hình thức : quy định , cho phép, ngăn 
cấm , gợi ý. Nhờ pháp luật mà quan hệ xã hội được trật tự hóa, đi vào nề nếp. 
- Chức năng bảo vệ quan hệ xã hội: Chức năng bảo vệ là công cụ bảo vệ cácquan 
hệ xã hội mà nó điều chỉnh. Khi có các hành vi vi phạm pháp luật xảy ra, xâm phạm 
đến các quan hệ xã hội được pháp luật điều chỉnh thì các cơ quan nhà nước có thẩm 
quyền sẽ áp dụng các biện pháp cưỡng chế được quy định trong bộ phận chế tài của 
các quy phạm pháp luật đối với các chủ thể có hành vi vi phạm pháp luật. Chẳng    lOMoAR cPSD| 60692662
hạn hành vi xâm phạm tính mạng sức khoẻ con người bị xử lý theo Luật hình sự, 
hành vi gây thiệt hại tài sản buộc phải bồi thường theo Luật dân sự. 
- Chức năng giáo dục: Pháp luật được thực hiện thông qua sự tác động của 
phápluật vào ý thức con người, làm cho con người hình thành ý thức pháp luật và 
hành động phù hợp với cách xử sự ghi trong quy phạm pháp luật. 
Câu 3 : Khái niệm QPPL? Cơ cấu của QPPL? 
* Khái niệm : là quy tắc xử sự chung mang tính bắt buộc do cơ quan nhà nước 
cóthẩm quyền ban hành hoặc thừa nhận để điều chỉnh các quan hệ xã hội nhằm 
thực hiện mục tiêu và nhiệm vụ nhà nước. 
- QPPL đòi hỏi phải có đầy đủ các phần sau : 
+ ai ? Khi nào ? Trong điều kiện hoàn cảnh nào ? 
+ Phải làm gì ? Làm như thế nào ? 
 + Phải gánh chịu hậu quả như thế nào nếu không thực hiện đúng mệnh lệnh nhà  nước. * Cơ cấu : 
- giả định : quy định địa điểm , thời gian , chủ thể, hoàn cảnh và tình huống 
màtrong thực tế đời sống thì cần phải thực hiện quy phạm pháp luật tương ứng , 
nghĩa là xác định môi trường, phạm vi tác động cảu quy phạm pháp luật. 
- quy định : nêu lên quy tắc xử sự mà mọi chủ thể phải tuân theo khi gặp 
hoàncảnh đã nêu lên trong phần giả định của quy phạm pháp luật đó. 
- chế tài : nêu lên những biện pháp tác động mà nhà nước dự kiến áp dụng 
đốivới chủ thể không thực hiện mệnh lệnh của nhà nước đã nêu ở phần giả định. 
 Câu 4 : . Khái niệm QHPL? Đặc điểm của QHPL? Cấu trúc? 
* Khái niệm : quan hệ pháp luật là quan hệ xã hội được điều chỉnh bằng phápluật , 
các bên tham gia quan hệ đó có quyền và nghĩa vụ pháp lí.  * Đặc điểm : 
- Quan hệ pháp luật thuộc loại quan hệ tư tưởng 
- Quan hệ pháp luật là quan hệ có ý chí    lOMoAR cPSD| 60692662
- Quan hệ pháp luật xuất phát trên cơ sở quy phạm pháp luật 
- Quan hệ xã hội có tính xác định 
- Quan hệ pháp luật là quan hệ mà các bên tham gia quan hệ đó có các quyền 
vànghĩa vụ pháp lí nhất định.  * Cấu trúc : 
 - Gồm : chủ thể quan hệ pháp luật , nội dung quan hệ pháp luật, nghĩa vụ pháp lí 
của chủ thể , khách thể của quan hệ pháp luật . 
Câu 5 : Vi phạm pháp luật: Khái niệm, dấu hiệu? phân loại? 
* Khái niệm : Vi phạm pháp luật là hành vi trái pháp luật, có lỗi do chủ thể cónăng 
lực, trách nhiệm pháp lí thực hiện, xâm hại quan hệ xã hội được nhà nước bảo vệ.  * Dấu hiệu : 
- Vi phạm pháp luật là hành vi. 
- Vi phạm pháp luật là hành vi trái pháp luật xâm hại tới quan hệ pháp luật xã hộiđược 
pháp luật xác lập và bảo vệ. - Vi phạm pháp luật là hành vi có lỗi. 
- Chủ thể thực hiện hành vi vi phạm pháp luật phải có năng lực trách nhiệm pháplí.   * Phân loại : 
 Căn cứ vào tính chất và mức độ nguy hiểm của hành vi có thể phân loại vi phạm 
pháp luật thành các nhóm sau :  - 
Vi phạm pháp luật hình sự : là hành vi nguy hiểm cho xã hội được coi là 
tộiphạm do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện một cách vô ý hoặc vô 
ý xâm phạm các quan hệ xã hội được pháp luật hình sự bảo vệ.  - 
Vi phạm hành chính : là hành vi do cá nhân, tổ chức thực hiện một cách vô 
ýhay cố ý, xâm phạm các quy tắc quản lí nhà nước mà không phải tội phạm hình sự 
và theo quy định của pháp luật phải bị xử lí theo vi phạm hành chính.  - 
Vi phạm dân sự : là hành vi trái pháp luật , có lỗi và xâm hại tới các qquan hệ 
tàisản và quan hệ nhân thân.    lOMoAR cPSD| 60692662 - 
Vi pháp kỉ luật nhà nước : là những hành vi có lỗi, trái với những quy chế, 
quytắc xác lập trật tự trong một nội bộ cơ quan, xí nghiệp. 
Câu 6 : Quyền con người; quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân theo HP  2013?  * Quyền con người : 
- Khái niệm : là những quyền bẩm sinh , vốn có của con người, được cộng đòngquốc 
tế bảo vệ , nếu không được hưởng thì không được sống như một con người.  - Nội dung : 
+ Quyền sống : “ Mọi người có quyền sống. Tính mạng con người được pháp luật 
bảo hộ. Không ai bị tước đoạt tính mạng trái luật.  + Quyền bình đẳng : 
1.“ Mọi người đều có quyền bình đẳng trước pháp luật” 
2.“ Không ai bị phân biệt đối xử trong đời sống chính trị , dân sự, kinh tế , văn  hóa, xã hội” 
* Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân : 
- Khái niệm : là những quyền và nghĩa vụ pháp lí được nhà nước thừa nhận vàbảo 
vệ cho những nước có quốc tịch nước mình.  - Đặc điểm : 
 + quyên cơ bản của công dân xuất phát từ các quyền tự nhiên thiêng liêng và 
bất khả xâm phạm của con người, là các quyền được hầu hết các quốc gia trên thế  giới thừa nhận. 
 + nghĩa vụ cơ bản của công dân là nghĩa vụ tối thiểu mà công dân phải thực 
hiện đối với Nhà nước và là tiền đề đảm bảo cho các quyền cơ bản của công dân  được thực hiện. 
 + quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân được ghi nhận trong hiến pháp là cơ 
sở chủ yếu để xác định đại vị pháp lí của công dân, là cơ sở đầu tiên của mọi quyrnf    lOMoAR cPSD| 60692662
và nghĩa vụ khác của công dân được các ngành luật trong hệ thống pháp luật nước  ta ghi nhận. 
 + là nguồn gốc phát sinh các quyền và nghĩa vụ khác của công dân.  - Nội dung : 
 + các quyền chính trị : quyền bầu cử và ứng cử, quyền tham qia quản lí xã hội , 
quyền biểu quyết khi nhà nước trưng cầu. 
 + các quyền kinh tế, văn hóa, xã hội : quyền sở hữu, tự do kinh doanh theo pháp 
luật, được đảm bảo an sinh xã hội, quyền làm việc, học tập, nghiên cứu, sáng taok 
khoa học nghệ thuật, quyền hưởng thụ tiếp cận các giá trị văn hóa , quyền được 
bảo vệ sức khỏe, được nhà nước bảo vệ hôn nhân và gia đình. 
 + các quyền dân chủ và tự do cá nhân : quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí ; 
quyền xác định dân tộc, ngôn ngữ; quyền tự do tôn giáo, tín ngưỡng, quyền bất 
khả xâm phạm về chỗ ở, về thân thể, được hiến mô, bộ phận cơ thể và hiến xác , 
quyền về thư tín, điện thoại, điện tín, quyền khiếu nại, tố cáo, quyền tư pháp. 
 + nghĩa vụ cơ bản cảu công dân : nghĩa vụ lao động, học tập , nghĩa vụ trung 
thành bảo vệ tổ quốc , nghĩa vụ đóng thuế, nghãi vụ tôn trọng Hiến pháp và pháp  luật. 
- Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân là những quyền và nghĩa vụ cơ bản vì : 
 + xác định mối quan hệ cơ bản nhất giữa nhà nước và công dân 
 + được quy định trong đạo luật cơ bản nhất 
 + là cơ sở phát sinh các quyền và nghĩa vụ khác của công dân. 
Câu 7: Nội dung cơ bản của chế độ chính trị, kinh tế trong Hiến pháp 2013? 
- khái niệm : chế độ kinh tế được hiểu là hệ thống các quy tắc, những quy định,điều 
chỉnh những quan hệ trong lĩnh vực kinh tế nhằm thực hiện những mục tiêu chính 
trị, kinh tế - xã hội nhất định, nó thể hiện trình độ phát triển của một xã hội, bản 
chất nhà nước của chế độ xã hội.  - nội dung :    lOMoAR cPSD| 60692662
 + mục đích, bản chất phát triển kinh tế của nhà nước là phục vụ cho lợi ích của 
nhân dân lao động. Nhà nước chxhcn việt nam xây dựng nền kinh tế độc lập, tự 
chủ, phát huy nội lực, hội nhập, hợp tác quốc tế, gắn kết chặt chẽ với phát triển 
văn hóa, thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội, bảo vệ môi trường, thực hiện công 
nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước. 
+ nền kinh tế việt nam là nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩ với 
nhiều hình thức sở hữu , nhiều thành phần kinh tế, kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ  đạo. 
+ nhà nước xây dựng và hoàn thiện thể chế kinh tế, đều tiết nền kinh tế trên cơ 
sở tôn trọng cá quy luật thị trường , thực hiên phân công phân cấp, phân quyền 
trong quản lí nhà nước, thúc đẩy liên kết kinh tế vùng, đảm bảo tính thống nhất củ  nền kinh tế quốc dân. 
+ các thành phần kinh tế đều là bộ phận cấu thành quan trọng của nền kinh tế 
quốc dân. Các chủ thể thuộc các thành phần kinh tế bình đẳng, hợp tấc và cạnh  tranh theo pháp luật. 
+ nhà nước khuyến khích, tạo điều kiện để doanh nhân, doanh nghiệp và cá nhân, 
tổ chức khác đầu tư, sản xuất, kinh doanh, phát triển bền vững các ngành kinh tế, 
góp phần dây dựng đất nước. Tài sản hợp pháp của các cá nhân, tổ chức đầu tư, 
sản xuất, kinh doanhn hợp pháp được pháp luật bảo hộ và không bị quốc hữu hóa. 
Câu 8: Các yêu cầu và nguyên tắc xử lý kỷ luật lao động?  
- khái niệm : kỉ luật lao động là những quy định về việc tuân theo thời gian, công 
nghệ và điều hành sản xuất, kinh doanh doa người sử dụng lao động ban hành 
trong nội quy lao động và do pháp luật quy định.  * các yêu cầu : 
- NSDLĐ phải chứng minh được lỗi của NLĐ 
- phải có sự tham gia của tổ chức công đoàn sở    lOMoAR cPSD| 60692662
- NLĐ phải có mặt và có quyền bào chữa hoặc nhờ n gười khác bào chữa,trường 
hợp là người dưới 18t phải có sự tham gia của cha, mẹ hoặc người giám hộ. 
- việc xử lí kỉ luật phải được lập thành văn bản.  * Nguyên tắc xử lí : 
- không áp dụng nhiều hình thức xử lí kỉ luật lao động đối với một hành vi  viphạm 
- khi người lao động đồng thời có nhiều hành vi vi phạm kỉ luật lao động thìchỉ 
áp dụng hình thức kỉ luật cao nhất tương xứng với hành vi vi phạm nặng nhất. 
- không được xử lí kỉ luật lao động với người lao động đang trong thời gian sau: 
nghỉ ốm đau, điều dưỡng; nghỉ việc được sự đồng ý của NSDLĐ; đang bị tạm giữ, 
tạm giam; đang chờ kết quả của co quan nhà nước có thẩm quyền điều tra xác minh 
và kết luận đối với hành vi vi phạm; lao động nữ mang thai, nghỉ thai sản ; NLĐ 
nuôi con nhỏ dưới 12th tuổi . 
- không xử lí kỉ luật lao động với lao dộng vi phạm kỉ luật lao động trong 
khimắc bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh làm mất khả năng nhận thức và điều khiển  hành vi. 
Câu 9 : Trình bày các quyền năng của quyền sở hữu? 
- quyền sở hữu gồm 3 quyền năng: quyền chiếm hữu , quyền sử dụng và 
quyềnđịnh đoạt tài sản của chủ sở hữu theo quy định của pháp luật. 
* quyền chiếm hữu: là quyền của chủ sở hữu tự mình nắm giữ , quản lí tài sảnthuộc  sơr hữu của mình. 
- chủ sở hữu được thực hiện mọi hành vi theo ý chí để nắm giữ, chi phối 
tàisản của mình nhưng không được phép trái pháp luật, đọa đức xã hội. 
- người không phải là chủ sở hữu cũng có quyền chiếm hữu tài sản 
trongtrường hợp chủ sở hữu ủy quyền hoặc do pháp luật quy định.  – Quyền sử dụng: 
 + Quyền sử dụng là quyền khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản.    lOMoAR cPSD| 60692662
 + Chủ sở hữu được sử dụng tài sản theo ý chí của mình nhưng không được gây 
thiệt hại hoặc làm ảnh hưởng đến lợi ích quốc gia, dân tộc, lợi ích công cộng, 
quyền và lợi ích hợp pháp của người khác. 
 + Người không phải là chủ sở hữu cũng có thể được sử dụng tài sản nếu có thỏa 
thuận với chủ sở hữu hoặc theo quy định của pháp luật. 
– Quyền định đoạt: Quyền định đoạt là quyền chuyển giao quyền sở hữu tài sản,từ 
bỏ quyền sở hữu, tiêu dùng hoặc tiêu hủy tài sản. 
+ Đối với người là chủ sở hữu: có quyền bán, trao đổi, tặng cho, cho vay, để thừa 
kế, từ bỏ quyền sở hữu, tiêu dùng, tiêu hủy hoặc thực hiện các hình thức định đoạt 
khác phù hợp với quy định của pháp luật đối với tài sản. 
+ Đối với người không phải là chủ sở hữu: chỉ có quyền định đoạt tài sản theo ủy 
quyền của chủ sở hữu hoặc theo quy định của luật. 
Việc định đoạt tài sản phải do người có năng lực hành vi dân sự thực hiện không 
trái quy định của pháp luật. 
Câu 10 : Vấn đề kết hôn theo quy định của Luật HN&GĐ 2014? 
- Khái niệm: Kết hôn là việc nam và nữ xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo 
quy định của Luật này về điều kiện kết hôn và đăng ký kết hôn. • Điều kiện về nội 
dung (Điều 8 Luật hôn nhân và gia đình 2014) 
˗ Đủ tuổi kết hôn: Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên; 
˗ Phải có sự tự nguyện của hai bên nam nữ khi kết hôn; 
˗ Không bị mất năng lực hành vi dân sự (Ví dụ: người bị bệnh tâm thần); 
˗ Việc kết hôn không thuộc các trường hợp cấm kết hôn, cụ thể: 
+ Kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo; 
+ Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn;    lOMoAR cPSD| 60692662
 + Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với 
người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ 
chồng với người đang có chồng, có vợ; 
 + Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu về 
trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con 
nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ 
vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng; 
˗ Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người có cùng giới tính. 
• Điều kiện về hình thức: Phải đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền theo quy  định của pháp luật: 
˗Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi cư trú, tạm trú của một trong hai bên kết hôn là cơ 
quan đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với nhau ở trong nước; 
˗ Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự Việt Nam ở nước ngoài là cơ 
quan đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với nhau ở nước ngoài; 
˗ Sở tư pháp thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện việc đăng ký kết hôn có  yếu tố nước ngoài. 
Câu 11: . Khái niệm tội phạm? Các dấu hiệu của tội phạm? Khái niện hình 
phạt? Các loại hình phạt? 
- Khái niệm tội phạm: là hành vi nguy hiểm cho xã hội được quy định trong Bộluật 
Hình sự, do người có năng lực trách nhiệm hình sự hoặc pháp nhân thương mại 
thực hiện một cách cố ý hoặc vô ý, xâm phạm độc lập, chủ quyền, thống nhất, 
toàn vẹn lãnh thổ Tổ quốc, xâm phạm chế độ chính trị, chế độ kinh tế, nền văn 
hóa, quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, quyền, lợi ích hợp pháp của tổ 
chức, xâm phạm quyền con người, quyền, lợi ích hợp pháp của công dân, xâm 
phạm những lĩnh vực khác của trật tự pháp luật xã hội chủ nghĩa mà theo quy 
định của Bộ luật này phải bị xử lý hình sự. Những hành vi tuy có dấu hiệu của    lOMoAR cPSD| 60692662
tội phạm nhưng tính chất nguy hiểm cho xã hội không đáng kể thì không phải là 
tội phạm và được xử lý bằng các biện pháp khác. 
(Khái niệm: Tội phạm là hành vi nguy hiểm cho xã hội do người có năng lực trách 
nhiệm hình sự hoặc pháp nhân thương mại thực hiện, có lỗi, trái với pháp luật hình  sự.) 
- Các dấu hiệu của tội phạm:  1: Nguy hiểm cho xã hội.  2: Có lỗi. 
3: Hành vi vi phạm được quy định trong bộ luật hình sự. 
4: Phải chịu hình phạt. 
- Khái niệm hình phạt: là biện pháp cưỡng chế nghiêm khắc nhất của Nhà 
nướcđược quy định trong Bộ luật này, do Tòa án quyết định áp dụng đối với 
người hoặc pháp nhân thương mại phạm tội nhằm tước bỏ hoặc hạn chế quyền, 
lợi ích của người, pháp nhân thương mại đó.  - Các loại hình phạt: 
1. Hình phạt chính bao gồm:  + Cảnh cáo.  + Phạt tiền. 
+ Cải tạo không giam giữ.  + Trục xuất.  + Tù có thời hạn.  + Tù chung thân.  + Tử hình. 
2. Hình phạt bổ sung bao gồm: 
+ Cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định.    lOMoAR cPSD| 60692662 + Cấm cư trú.  + Quản chế. 
+ Tước một số quyền công dân.  + Tịch thu tài sản. 
+ Phạt tiền, khi không áp dụng là hình phạt chính. 
+ Trục xuất, khi không áp dụng là hình phạt chính. 
3. Đối với mỗi tội phạm, người phạm tội chỉ bị áp dụng một hình phạt chính vàcó 
thể bị áp dụng một hoặc một số hình phạt bổ sung. 
Câu 12: Khái niệm, đặc trưng của tham nhũng? Trách nhiệm của công dân 
trong phòng, chống tham nhũng? 
- Khái niệm tham nhũng: là hành vi lợi dụng chức vụ, quyền hạn hưởng lợi íchvật 
chất trái pháp luật, gây thiệt hại cho tài sản của Nhà nước, tập thể, cá nhân, xâm 
phạm hoạt động đúng đắn của các cơ quan, tổ chức. Trong luật hình sự Việt Nam, 
nhiều hành vi tham nhũng cụ thể như hành vi tham ô, nhận hối lộ... đã được quy  định tương đối sớm. 
- Đặc trưng của tham nhũng: 
1) Chủ thể thực hiện hành vi tham nhũng là những người có chức vụ, quyềnhạn. 
Biểu hiện cơ bản nhất của tham nhũng là phải được thực hiện bởi người có chức 
vụ, quyền hạn. Những người có chức vụ, quyền hạn là những cán bộ, công chức, 
viên chức, sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, người được giao nhiệm vụ quản lý 
những doanh nghiệp Nhà nước; 
2) Chủ thể của hành vi tham nhũng đã lợi dụng chức vụ, quyền hạn khi thi 
hànhnhiệm vụ được giao 
Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để thực hiện hành vi tham nhũng, đạt được lợi ích 
bất hợp pháp là biểu hiện thứ hai của tham nhũng. Khi thực hiện hành vi tham 
nhũng, những người thực hiện hành vi đó phải lợi dụng chức vụ, quyền hạn của    lOMoAR cPSD| 60692662
mình như một phương tiện để thực hiện hành vi này, để mang lại lợi ích cho bản 
thân. Đây là dấu hiệu cơ bản để nhận biết một người tham nhũng, bởi nếu một 
hành vi bất hợp pháp, lợi dụng để mang lại lợi ích cho mình, mà chủ thể thực hiện 
không phải là người chức vụ, quyền hạn thì đó không được xem là hành vi tham  nhũng. 
3) Chủ thể thực hiện hành vi tham nhũng phải có động cơ vụ lợi. 
Người thực hiện hành vi tham nhũng phải đạt được mục đích về lợi ích vật chất, 
phi vật chất bất hợp pháp, người thực hiện hành vi một cách không cố ý thì không 
được xem là tham nhũng. Vụ lợi là những lợi ích về mặt vật chất; phi vật chất, tinh 
thân mà chủ thể đạt được hoặc có thể đạt được thông qua hành vi tham nhũng của 
mình. Vì vậy, không bắt buộc chủ thể phải đạt được lợi ích thì mới xem là tham 
nhũng, mà chỉ cần có dấu hiệu về tội này. _ Trách nghiệm của công dân trong  phòng chống tham nhũng: 
Từ quy định nêu trên thì công dân có những trách nhiệm phòng chống tham nhũng  như sau: 
+ Công dân có trách nhiệm hợp tác, giúp đỡ cơ quan chức năng trong hoạt động 
phòng chống tham nhũng. Khi có yêu cầu giúp đỡ cơ quan chức năng để thu thập 
chứng cứ bắt người tham nhũng thì công dân phải thực hiện tròn trách nhiệm của  mình. 
- Công dân có trách nhiệm trung thực khi cung cấp thông tin về phòng, chốngtham 
nhũng và chịu trách nhiệm về thông tin mà bản thân đã cung cấp. Nghĩa là những 
thông tin đã cung cấp cho cơ quan nhà nước là thông tin chính xác, không có sự 
nguỵ tạo. Nếu thông tin sai lệch và có dấu hiệu che dấu tội phạm sẽ chịu trách 
nhiệm pháp lý với cơ quan chức năng. 
+Trách nhiệm của công dân còn là không lợi dụng việc thông tin tham nhũng với 
cơ quan chức năng nhằm vu khống một cá nhân, đơn vị, tổ chức khác. Đây là hành 
sai phạm, người thực hiện những hành vi này là người có mục đích không trong    lOMoAR cPSD| 60692662
sạch và mong muốn người khác bị hạ uy tín, danh dự nhân phẩm. Hành vi này có 
thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự. 
+ Công dân còn phải tuân thủ pháp luật về việc không tham gia vào việc