Đáp án tự luận - Chủ nghĩa xã hội khoa học | Học viện Chính sách và Phát triển
Đáp án tự luận - Chủ nghĩa xã hội khoa học | Học viện Chính sách và Phát triển được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Chủ nghĩa xã hội khoa học (HVCS)
Trường: Học viện Chính sách và Phát triển
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
NỘI DUNG ÔN TẬP PHẦN TỰ LUẬN HỌC PHẦN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC 1.
Nêu khái quát đối tượng nghiên cứu của chủ nghĩa xã hội khoa học ?
-Chủ nghĩa xã hội khoa h c là m ọ t trong ba b ộ ph ộ ận hợp thành ch ủ nghĩa mac-lenin. - Nh ng quy lu ữ
ật, tính quy luật chính trị - xã hội c a quá trình phát sinh, hình thành và phát ủ triển c a hình thái KT ủ -XH c ng s ộ ản ch ủ n th nghĩa mà giai đoạ ấp nhất là ch ủ nghĩa xã hội. - Nh ng nguyên t ữ
ắc cơ bản, điều kiện, con đường và hình thức, phương pháp đấu tranh cách mạng của giai c ng nh
ấp công nhân và nhân dân lao độ
ằm thực hiện hóa sự chuyển biến t ừ ch ủ
nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản 2.
Phân tích những điều kiện, ti cho s ền đề
ự ra đời của chủ i khoa h nghĩa xã hộ ọc ?
*Điều kiện kinh tế: sau cách mạng công nghiệp lần 1( những năm 40 của thế kỉ XIX) nền đại
công nghiệp phát triển mạnh làm cho phương thức sản xu n ch ất tư bả
ủ nghĩa phát triển vượt bậc d n x ẫn đế ảy ra các mâu thuẫn
-Mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất mang tính xã h i và quan h ộ
ệ sản xuất dựa trên chế độ
chiếm hữu tư nhân tư bản ch ủ nghĩa về u s tư liệ ản xuất d n s ẫn đế ự phát triển c a l ủ ực lượng sản xuất
-Mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân và giai c n d ấp tư sả
ẫn đến phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân *Ti khoa h ền đề c t ọ ự nhiên - c khoa h
Ba phát minh vĩ đại trên lĩnh vự c t
ọ ự nhiên đầu thế kỉ XIX: học thuyết ti nh ến hóa; đị
luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng; học thuyết tế bào => Ti khoa h ền đề c cho s ọ ự ra đời ch
ủ nghĩa duy vật biện chứng và ch
ủ nghĩa duy vật lịch s - ử
cơ sở phương pháp luận nghiên cứu vấn đề chính trị- xã hội *Ti
ền đề tư tưởng lý luận
Chủ nghĩa xã hội không tưởng Giá trị:
-Thể hiện tinh thần phê phán, lên án chế quân độ ch chuyên ch ủ ế và chế độ n ch tư bả ủ nghĩa đầy b ất công, xung đột,…
-Đưa ra nhiều luận điểm có giá trị về xã hội tương lai: về t ổ ch c s ứ
ản xuất, phân phối sản
phẩm, vai trò c a công nghi ủ ệp, khoa h t, vai trò c ọc, kĩ thuậ ủa Nhà nước,… -S d
ự ấn thân trong thực tiễn của các nhà xã h i ch ộ ủ c t
nghĩa không tưởng đã thứ ỉnh giai cấp
công nhân và nhân dân lao động đấu tranh. Hạn chế
-Không phát hiện ra được quy luật vận động và phát triển c a xã h ủ
ội loài người nói chung và
chủ nghĩa tư bản nói riêng
-Không phát hiện ra lực lượng xã h i tiên phong có th ộ ể thực hiện cu c cách m ộ ạng t ừ ch ủ
nghĩa tư bản lên chủ nghĩa cộng sản -Không chỉ c nh ra đượ ng bi ữ ện pháp hiện th c c ự ải tạo xã h i áp b ộ
ức, bật công đương thời, xây d ng xã h ự i m ộ ới tốt đẹp
=>C.Mac và Ph.Angghen đã kế thừa hạt nhân hợp lý, lọc bỏ những bất hợp lý, xây dựng và phát triển ch ủ nghĩa xã hội khoa h c ọ 3.
Trình bày khái niệm giai c p công nhân và s ấ
ứ mệnh lịch sử t ng quát c ổ ủa giai
cấp công nhân theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin? So với giai cấp công nhân ở
thế kỷ 19, giai cấp công nhân hiện nay có những điểm tương đồng, khác biệt, biến đổi mới nào? Khái niệm : -Là m t t
ộ ập đoàn xã hội hình thành và phát triển cùng với quá trình phát triển c a n ủ ền công nghiệp hi i ện đạ -H
ọ lao động bằng phương thức công nghiệp ngày càng hiện đại và gắn liền với quá trình sản
xuất vật chất hiện đại, là đại biểu cho phương thức sản xuất mang tính xã h i hóa ngày càng ộ cao -H ọ u s
là người làm thuê do không có tư liệ ản xuất, bu c ph ộ ải bán s s ức lao động để ng và b ố ị giai c s
ấp tư ản bóc lột giá trị th y l
ặng dư; vì vậ ợi ích cơ bản của h và c ọ a giai c ủ ấp tư sản đối lập nhau. - p có s Đó là giai cấ ứ mệnh ph ủ định chế độ n ch tư bả
ủ nghĩa, xây dựng thành công ch ủ nghĩa xã hội và ch
ủ nghĩa cộng sản trên toàn thế giới
*Sứ mệnh lịch sử tổng quát của giai c p công nhân ấ
là thông qua chính đảng tiền phong,
giai cấp công nhân tổ chức, lãnh đạo nhân dân lao động đấu tranh xóa b các ch ỏ ế độ người
bóc lột người, xóa bỏ chủ n, gi nghĩa tư bả
ải phóng giai cấp công nhân, nhân dân lao động kh i m ỏ i áp b ọ c, bóc l ứ t, nghèo nàn, l ộ
ạc hậu, xây dựng xã h i c ộ ng s ộ ản ch ủ nghĩa văn minh.
*Điểm tương đồng
-Giai cấp công nhân là lực lượng sản xu u c ất hàng đầ a xã h ủ i hi ộ ện đại
-Vẫn bị giai cấp tư sản và ch
ủ nghĩa tư bản bóc lột giá trị thặng dư -Phong trào c ng s ộ
ản và công nhân ở nhiều nước vẫn là lực lượng hàng đầu trong cuộc đấu
tranh vì hòa bình, hợp tác, dân sinh, dân ch ủ,…
=>Lý luận của CN Mac-Lenin vẫn mang giá trị khoa h c và cách m ọ
ạng, vẫn có ý nghĩa thực tiễn to lớn
*Điểm khác biệt và biến đối
-Xu hướng “trí tuệ hóa” tăng nhanh
-Xu hướng “trung lưu hóa” gia tăng - ng C Đả ộng Sản đã giữ o, c vai trò lãnh đạ
ầm quyền trong quá trình xây d ng c ự h ủ nghĩa xã hội ở một s qu ố c gia ố -Cơ cấu xã h i, ngh ộ
ề nghiệp, thu nhập giữa các b ph ộ
ận công nhân rất khác nhau trên phạm vi
toàn cầu cũng như ở m i qu ỗ ốc gia. 4.
Theo chủ nghĩa Mác – Lênin, sứ mệnh lịch sử của GCCN là gì? Những điều kiện
nào quy định sứ mệnh lịch sử trên thuộc về giai cấp công nhân? Vai trò của nhân tố chủ quan quan tr ng nh ọ
ất đối với quá trình thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai c p công ấ nhân? - Sứ mệnh lịch s c
ử ủa GCCN là thông qua chính đảng tiền phong, giai cấp công nhân t ổ
chức, lãnh đạo nhân dân lao động đấu tranh xoá bỏ các chế độ người bóc lột người, xoá bỏ
chủ nghĩa tư bản, giải phóng giai cấp công nhân, nhân dân lao độ ỏ
ng kh i mọi áp bức, bóc lột,
nghèo nàn, lạc hậu, xây d ng xã h ự i c ộ ng s ộ ản chủ nghĩa văn minh. -
Điều kiện quy định sứ mệnh lịch s trên thu ử c v ộ ề giai cấp công nhân: + Điều kiện khách quan: 1.
Do địa vị kinh tế của GCCN - Là người tạo ra c a c ủ ải vật chất ch y
ủ ếu nhưng GCCN lại không SH TLSX, phải bán SLĐ, bị bóc l t n ộ ặng nề - c Là con đẻ a n ủ
ền sản xuất đại công nghiệp, GCCN có nh ng ph ữ
ẩm chất: tiên phong CM, có
tinh thần CM triệt để nhất; có tính t ổ ch c và k ứ
ỷ luật; có bản chất qu c t ố ế. 2.
Do địa vị chính trị - xã h i c ộ nh ủa GCCN quy đị •
GCCN là giai cấp tiên phong cách mạng •
GCCN là giai cấp có tinh thâng CM triệt để nhất thời đại hiện nay •
GCCN là giai cấp có ý thức t ổ chức k ỷ luật cao 3. Điều kiện chủ quan: -S phát tri ự
ển của bản thân GCCN cả về s ố lượng và ch ng ất lượ - ng C Đả
ộng sản là nhân tố ch quan quan tr ủ ng nh ọ ất để GCCN th c hi ự ện SMLS c a mình ủ -S liên minh gi ự a GCCN v ữ
ới GCND và các tầng lớp LĐ khác - Vai trò cuẩ ng c Đả ộng sản là nhân t ố ch quan quan tr ủ ng nh ọ ất 5.
Đặc điểm và sự biến đổi của giai c p công nhân ấ
Việt Nam hiện nay? Khái quát sứ
mệnh lịch sử của giai c p công nhân V ấ
iệt Nam hiện nay? -
Đặc điểm của giai cấp công nhân Việt Nam: 1.
Ra đời trước giai cấp tư sản. 2.
Giai cấp công nhân Việt Nam có tinh thần cách mạng triệt để và là giai c o ấplãnh đạ
cách mạng thông qua Đảng C ng s ộ ản. 3.
Giai cấp công nhân Việt Nam gắn bó mật thiết với các tầng lớp nhân dân trong xã h i. ộ
Lợi ích của giai cấp công nhân và lợi ích dân tốc gắn chặt với nhau. -
Sự biến đổi của giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay: 1. Tăng nhanh về s ố lượng và ch u trong s ất lượng, đi đầ ự nghi y m ệp đẩ ạnh công nghiệp
hóa, hiện đại hóa, gắn phát triển với kinh tế tri th c, b ứ ảo v ng.
ệtài nguyên và môi trườ 2. Đa dạng về u ngh cơ cấ
ề nghiệp, có mặt trong m i thành ph ọ ần kinh tế. 3.
Công nhân tri thức nắm vững khoa học công ngh –
ệ tiên tiến và công nhân trẻ được
đào tạo nghề theo chuẩn nghề nghiệp
Thực hiện sứ mệnh lịch sử của GCCN cùng với việc xây dựng phát triển GCCN lớn 6.
Thế nào là thời k
ỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội? Việt Nam quá độ lên chủ nghĩa
xã hội theo hình thức nào? Đặc điểm cơ bản của thời k
ỳ quá độ lên CNXH? Các hình
thức quá độ lên chủ nghĩa xã hội?
-Là thời kì cải biến cách mạng từ xã h i ti ộ ền tư bản ch ủ nghĩa và tư bản ch ủ nghĩa sang xã hội xã hội ch ủ nghĩa. Xã hội c a th ủ có s ời kí quá độ
ự đan xen tàn dư của xã hội cũ tư bản ch ủ
nghĩa và những yếu tố mới mang tính chất xã hội chủ nghĩa.
-Là thời kì cải tạo cách mạng sâu sắc, triệt để xã hội tư bản ch ủ t c
nghĩa trên tấ ả các lĩnh vực kinh tế; chính tr i; xây d ị; văn hóa; xã hộ ựng t v
ừng bước cơ sở ật chất- kĩ thuật và đời s ng ố tinh thần c a ch ủ ủ nghĩa xã hội.
-Việt Nam quá độ lên chủ nghĩa xã hội theo con đường quá độ gián tiếp
+Quá độ gián tiếp là quá độ lên cộng sản chủ nghĩa bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa
+Thời kì lâu dài, gian kh b ổ ắt đầu t khi giai c ừ
ấp công công và nhân dân lao động giành được
chính quyền đến khi xây dựng thành công ch ủ nghĩa xã hội
-Đặc điểm cơ bản của thời kì quá độ
+Lĩnh vực kinh tế: kinh tế nhiều thành phần bao gồm kinh tế gia trưởng, kinh tế hàng hóa nh , kinh t ỏ ế n, kinh t tư bả ế c, kinh t tư bản nhà nướ ế xã h i ch ộ ủ nghĩa
+Lĩnh vực chính trị: thiết lập, tăng cường chuyên chính vô sản mà thực chất là của nó là việc
giai cấp công nhân nắm và sử d ng quy ụ
ền lực mà nhà nước trấn áp giai c n, ti ấp tư sả ến hành xây d ng m ự t xã h ộ ội không giai cấp.
+Lĩnh vực tư tưởng- văn hóa: xây dựng văn hóa vô sản, nền văn hóa mới xã h i ch ộ ủ nghĩa,
tiếp thu văn hóa dân tộc và nhân loại, đáp ứng như cầu về văn hóa ngày càng tăng của nhân dân. -Có hai hình th lên xã h ức quá độ i ch ộ ủ
nghĩa: quá độ trực tiếp và quá độ gián tiếp 7.
Nêu những đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam? (Xác định trong
Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên Chủ nghĩa xã hội (bổ sung, phát triển năm 2011)
Có 8 đặc trưng cơ bản:
1. Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh 2. Do nhân dân làm chủ
3. Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và quan hệ sản xuất tiến bộ phù hợp
4. Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc .
5. Con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện 6. Các dân tộc trong c ng V ộng đồ
iệt Nam bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp đỡ nhau cùng phát triển
7. Có nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân do đảng cộng sản lãnh đạo
8. Có quan hệ hữu nghị và hợp tác v c trên th ới các nướ ế giới 8.
Đặc trưng (Bối cảnh) quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam? Tư duy mới của
Đảng Cộng sản V ệ
i t Nam về con đường đi lên chủ i b nghĩa xã hộ ỏ ế qua ch độ n ch tư bả ủ
nghĩa được hiểu như thế nào? -Xuất phát từ m t xã h ộ i v ộ n là thu ố a, n ộc đị
ửa phong kiến, lực lượng sản xuất rất thấp; chiến
tranh kéo dài; tàn dư xã hội cũ nhiều; thế lực thù địch phá hoại,…
-Cuộc cách mạng khoa h c và công ngh ọ ệ hi n ra m ện đại đang diễ ạnh mẽ; quá trình qu c t ố ế hóa sâu sắc, ng l ảnh hưở
ớn tới nhịp độ phát triển lịch sử và cu c s ộ ng các dân t ố c ộ
-Thời đại ngày nay vẫn là thời đại quá độ t
ừ chủ nghĩa tư bản lên ch
ủ nghĩa xã hội; các nước cùng t n t ồ ại, vừa hợp tác v u tranh, c ừa đấ
ạnh tranh gay gắt vì lợi ích qu c gia, dân t ố c ộ
*Tư duy mới của Đảng về con đường đi lên xã hội chủ nghĩa -Th nh ứ ất, quá độ lên ch ủ nghĩa xã hội b qua ch ỏ ế độ n ch tư bả
ủ nghĩa là con đường cách mạng tất y ng xây d ếu khách quan, con đườ
ựng đất nước trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta. -Th
ứ hai, quá độ lên chủ nghĩa xã hội b qua ch ỏ ế độ n ch tư bả
ủ nghĩa là bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị c a quan h ủ
ệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng tư bản ch ủ nghĩa. -Th ứ lên ch ba, quá độ ủ nghĩa xã hội b qua ch ỏ ế độ n ch tư bả
ủ nghĩa đòi hỏi phải tiếp thu, kế
thừa những thành tựu mà nhân lo i
ại đã đạt được dướ c bi chú nghĩa tư bản đặ ệ ự t là thành t ề u v khoa h c và công ngh ọ
ệ, quản lý phát triển xã hội, xây d ng n ự ền kinh tế hi i, phát tri ện đạ ển
nhanh lực lượng sản xuất. -Th ứ tư, quá độ lên ch ủ nghĩa xã hội b qua ch ỏ ế độ n là t tư bả
ạo ra sựu biến đổi về chất của xã
hội trên tất cả các lĩnh vực, là sự nghi c t
ệp khó khăn, phứ ạp , lâu dài với nhiều chặng đường, nhiều hình th c t ứ ổ ch c kinh t ứ ế, đòi hỏi s quy ự
ết tâm chính trị và khát v ng l ọ ớn của toàn Đảng, toàn dân 9.
Nêu quan điểm cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin về dân chủ? Trình bày bản
chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ở V ệ i t Nam hiệ ệ
n nay? Liên h trách nhiệm của
sinh viên trong việc góp ph n xây d ầ
ựng nền dân chủ xã h i ch ộ ủ
nghĩa ở nước ta hiện nay? -Th nh ứ
ất, về phương diện quyền lực: dân ch là qu ủ yền lực thu c v ộ
ề nhân dân, nhân dân là
chủ nhân của nhà nước -Th hai, v ứ
ề phương diện chế xã h độ
ội và trong lĩnh vực chính trị, dân ch là m ủ t hình th ộ ức
hay hình thái nhà nước, là chính thể dân chủ hay chế độ dân chủ -Th ba, v ứ ề phương diện t
ổ chức và quản lý xã h i, ộ dân ch là m ủ t nguy ộ
ên tắc- nguyên tắc tập trung dân chủ *Bản chất c a n ủ ền dân ch xã h ủ i ch ộ
ủ nghĩa ở Việt Nam hiện nay -Là m c tiêu c ụ ủa chế độ xã h i ch ộ
ủ nghĩa: dân giàu, nước mạnh, dân ch , công b ủ ằng, văn minh
-Là bản chất của chế độ xã h i ch ộ
ủ nghĩa: do nhân dân làm ch , qu ủ yền lực thu c v ộ ề nhân dân
-Là động lực để xây dựng xã hội chủ nghĩa: phát huy sức mạnh của nhân dân, của toàn dân tộc
-Gắn với pháp luật: phải đi đôi với kỷ cương, kỷ luật -Được th c hi ự ện trong th c ti ự
ễn: ở tất cả các cấp, mọi lĩnh vực
-Bản chất dân chủ xã h i ch ộ ủ nghĩa ở Vi c th ệt Nam đượ c hi ự
ện thông qua các hình th c dân ứ
chủ gián tiếp và dân chủ trực tiếp. *Liên hệ bản thân -Phải t mình ph ự u, t ấn đấ trao d ự i cho b ồ ản thân nh ng k ữ
ỹ năng cần thiết, không ng ng nâng ừ
cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ -N l ỗ c rèn luy ự
ện vì lợi ích chung của cộng đồng và vì chính sự phát triển của cá nhân -Cân xây d ng b ự u tranh v
ản lĩnh văn hóa, sẵn sàng đấ ới nh ng ho ữ
ạt động, sản phẩm văn hóa không lành mạnh. 10. Khái ni c pháp quy ệm Nhà nướ n c
ền? Đặc điểm cơ bả
ủa Nhà nước pháp quyền xã
hội chủ nghĩa Việt Nam? Liên hệ trách nhiệm của sinh viên trong việc góp ph n xây ầ
dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở nước ta hiện nay? -Là m t ki ộ ểu nhà nước mà ở t c đó, tấ ả c giáo d moi công dân đều đượ
ục pháp luật và phải hiểu
biết pháp luật, tuân th pháp lu ủ
ật, pháp luật phải đảm bảo tính nghiêm minh; trong ho ng ạt độ
của các cơ quan nhà nước, phải có s phân công, ph ự i h
ố ợp, kiểm soát lẫn nhau, tất cả vì mục tiêu ph c v ụ nhân dân ụ
*Đặc điểm cơ bản của nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở VN -Th nh ứ
ất, xây dựng nhà nước do nhân dân lao động làm ch c c ủ, đó là nhà nướ a dân, do dân, ủ vì dân -Th ứ c t
hai, nhà nước đượ ổ ch c và ho ứ ng d ạt độ a trên c ự
ở sở hiến pháp và pháp luật. Trong
tất cả các hoạt động của xã h i, pháp lu ộ
ật được đặt ở vị trí tối thượng để điều chỉnh các quan hệ xã hội. -Th ba, quy ứ
ền lực nhà nước là th ng nh ố
ất, có sự phân công rõ ràng, có cơ chế phối hợp nhịp
nhàng và kiểm soát giữa các cơ quan: lập pháp, tư pháp, hành pháp -Th
ứ tư, nhà nước do đảng c ng s ộ ản VN lãnh đạo, ho ng c ạt độ
ủa nhà nước được giám sát bởi nhân dân -Th
ứ năm, nhà nước tôn tr ng quy ọ i là ch
ền con người, coi con ngườ
ủ thể, là trung tâm c a s ủ ự phát triển -Th sáu, t ứ
ổ chức và hoạt động theo nguyên tắc tập trung dân ch , có s ủ ự phân công, ph i h ố ợp
và kiểm soát lẫn nhau, nhưng bảo đảm quyền lực là th ng
ố nhất và có sự chỉ đạo thống nhất của trung ương. *Liên hệ bản thân -Phê phán lên án, c c th ảnh giác trướ ế l c ự thù địc h
-Tuyên truyền các chính sách, thông qua pháp luật để người dân có thêm hiểu biết
-Tích cực rèn luyện đạo đức, nhân phẩm,…, tránh xa các tệ nạn xã hội -Tuân thủ các n ng h ội qui trườ a bàn sinh s ọc, đị ng, tuân th ố pháp lu ủ ật 11.
Trình bày những biến đổi có tính quy lu t c ậ u xã h ủa cơ cấ ội giai c – p trong th ấ ời
kỳ quá độ lên chủ i? K nghĩa xã hộ
ể tên một s giai c ố p, t ấ ng l ầ
ớp cơ bản ở V ệ i t Nam hiện nay? -
Sự biến đổi có tính quy luật của cơ cấu xã hội giai c – ấp trong thời k ỳ quá độlên cnxh:
+ Cơ cấu xã hội – giai cấp biến đổi gắn liền và bị quy định bởi cơ cấu kinh tế của thời kỳ quá độ lên cnxh
+ Cơ cấu xã hội – giai cấp biến đổi phứ ạp, đa dạ c t
ng, làm xuất hiện các tầng lớp xã h i m ộ ới
+ Cơ cấu xã hội – giai cấp biến đổi trong m i quan h ố ệ v u tranh, v ừa đấ ừa liên minh, t ng ừ bước xóa bỏ b ộ ng xã h ất bình đẳ i d n s ẫn đế ự xích lại gần nhau - M t s ộ giai c ố ấp, tầng l n
ớp cơ bả ở Việt Nam hiện nay: giai cấp công nhân, giai cấp
nông dân, đội ngũ tri thức, đội ngũ doanh nhân. 12. Vì sao ph i th ả
ực hiện liên minh giai c p, t ấ
ầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ
nghĩa xã hội? Các giai cấp, tầ
ớp cơ bản trong cơ cấ ng l
u xã hội – giai cấp Việt Nam có vị
trí, vai trò như thế nào? Phương hướng của Đảng Cộng sản V ệt Nam đố i
i với mỗi giai cấp, t ng l ầ ớp? 1.
Mác và Ăng ghen đã chỉ ra rằng, nhiều cuộc đấu tranh c a giai c ủ ấp công nhân ở nh ng ữ
nước Châu Âu thất bại chủ yếu là do giai c
ấp công nhân“đơn độc” vì đã không tổ chức liên
minh với giai cấp nông dân. 2.
Chính cuộc đấu tranh giai cấp c a các giai c ủ ấp có l i l ợi ích đố ập t ra nhu c nhau đặ ầu
tất yếu khách quan m i giai c ỗ
ấp đứng ở vị trí trung tâm đều phải tìm cách liên minh với các
giai cấp, tầng lớp xã h i khác có l ộ
ợi ich phù hợp với mình. -
Vị trí vai trò của các giai cấp, tầng lớp cơ bản trong cơ cấu xã hội giai c – ấp Việt Nam: 1.
Giai cấp công nhân: Có vai trò quan trọng đặc biệt là giai c o cách m ấp lãnh đạ ạng, là
lực lượng đi đầu của quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa phát triển kinh tế 2.
Giai cấp nông dân: Có vị trí chiến lược trong s nghi ự
ệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa
nông nghiệp, nông thôn; là ch
ủ thể của quá trình phát triển xây dựng nông thôn mới. 3.
Đội ngũ tri thức: là lực lượng lao động sáng t c bi ạo đặ ệt quan tr ng trong ti ọ ến trình
đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và hội nhậ ố
p qu c tế, xây dựng kinh tế tri thức, phát tri t Nam tiên ti ển văn hóa Việ
ến, đậm đà bản sắc dân tộc. 4.
Đội ngũ doanh nhân: Là tầng lớp xã hội đặc bi ng ch ệt được Đả ủ trương xây dựng
thành 1 đội ngũ vững mạnh; đóng góp tích cực vào việc thực hiệ ến lượ n chi c phát triển kinh tế - xã h i, gi ộ ải quyết vi ng và tham gia gi
ệc làm cho người lao độ
ải quyết các vấn đề an sinh
xã hội, xóa đói, giảm .nghèo 5. Phụ n : là l ữ ực lượng quan tr o, th ọng và đông đả
ể hiện vai trò quan tr ng trong m ọ ọi lĩnh vực của đời s ng xã h ố ội và gia đình
6. Thanh niên: là rường c t c ộ ủa nhà nước, ch
ủ nhân tương lai của đất nước,là lực lượng xung
kích trong xây dựng và bảo vệ t qu ổ ốc .
*Phương hướng cụ thể cho từng giai cấp, tầng lớp
-Đối với giai cấp công nhân: quan tâm giáo d o, b ục, đào tạ
ồi dưỡng phát triển cả về s ố lượng
và chất lượng; nâng cao bản lĩnh chính trị, trình độ h c v ọ
ấn,… đảm bảo quyền lợi, nâng cao
đời sống vật chất và tinh thần của công dân
-Đối với giai cấp nông dân: xây d ng và phát huy vai trò ch ự ủ thể của h trong ọ quá trình phát
triển nông nghiệp, nông thôn mới; h
ỗ trợ, khuyến khích nông dân h c ngh ọ ề, chuyển dịch cơ cấu lao động,…
-Đối với đội ngũ tri thức: xây dựng đội ngũ ngày càng lớn mạnh, ch ng cao; tôn tr ất lượ ng và ọ phát huy t do trong nghiên c ự
ứu, sáng tạo; bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ,…
-Đối với đội ngũ doanh nhân: tạo cơ chế, môi trường thuận lợi cho doanh nhân phát triển cả về s ố lượng và ch ất lượng,… -Đối với ph n ụ m ữ: nâng cao trình độ i m ọ ặt và đời s ng v ố
ật chất, tinh thần c a ph ủ n ụ , th ữ ực
hiện tốt bình đẳng giới, tạo điều ki i cho ph ện và cơ hộ n
ụ ữ phát triển toàn diện,…
-Đối với thanh niên: đổi mới nội dung, phương thức giáo d c chính tr ụ ng, lý lu ị, tư tưở ận,…,
tạo môi trường và điều kiện thuận lợi cho thế hế trẻ h c t ọ ập và phát triển. 13.
Đặc trưng cơ bản của dân tộc theo nghĩa rộng? L y ví d ấ
ụ minh họa cho các đặc trưng đó ? -
Đặc trưng cơ bản của dân tộc ng: theo nghĩa rộ
+ Có chung một vùng lãnh th
ổ ổn định (VD: Dân t c V ộ
iệt Nam có vùng lãnh th bao g ổ ồm
vùng trời, vùng đất, vùng nước được quy định trong hiến pháp, pháp luật VN vàluật pháp qu c t ố ế)
+ Có chung một phương thức sinh hoạt kinh tế (VD: Dân tộc Việt Nam ch ủ trương phát triển
kinh tế thị trường định hướng xã h i ch ộ ủ nghĩa)
+ Có chung một ngôn ng làm công c ữ giao ti ụ ếp (VD: Dân t c V ộ iệt Nam lấy ngôn ng ữ tiếng
Việt làm công cụ giao tiếp chung)
+ Có chung một nền văn hóa và tâm lý ( VD: Dân tộc Việt Nam có phong tục ăn tết cổ truyền,
tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên, …)
+ Có chung một nhá nước (VD: Dân t c VN có chung m ộ c CHXHCN
ột Nhà nước là Nhà nướ Việt Nam) 14.
Phân tích nội dung Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác – Lênin *Cơ sở:
-Lý luận: quan điểm của C.Mac và Ph. Awngghen về m i quan h ố ệ gi a các v ữ ấn đề dân t c và ộ v giai c ấn đề ấp; m i quan h ố ệ gi ng c ữa hai xu hướ a s ủ phát tri ự ển các dân tộc … -Th c ti ự ễn: d a vào phong trào gi ự
ải phóng dân tộc đầu thế kỷ XX; thực tiễn phong trào cách mạng c c Nga cu ủa nướ i th ố
ế kỉ 19 đầu thế kỉ 20
*Nội dung: “Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng; các dân tộc được quyền tự quyế ệ t; liên hi p
công nhân tất cả các dân t c l ộ ại”
-Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng: là quyền thiêng liêng của các dân t c, các dân t ộ c không ộ ph thu ụ ộc vào s
ố lượng, trình độ phát triển có quyền lợi và nghĩa vụ như nhau, các dân tộc
không có đặc quyền, đặc lợi về kinh tế, chính trị, văn hóa, ngôn ngữ… với dân tộc khác
-Các dân tộc được quyền tự quyết: là quyền làm ch c ủ a m ủ i dân t ỗ c, quy ộ ền tự quyết định con
đường phát triển kinh tế, chính trị ộ - xã h ủ i c a dân tộc mình
-Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc lại: là tư tưởng cơ bản trong cương lĩnh dân tộc
V.I.Leenin, thể hiện bản chất qu c t ố ế c a giai c ủ
ấp công nhân, phong trào công nhân và phản ánh tính th ng nh ố ất gi s
ữ ự nghiệp giải phóng dân t c v ộ ới giải phóng giai cấp *Ý nghĩa: - lý lu
Cương lĩnh dân tộc là cơ sở ận khoa h giai c ọc để
ấp công nhân, Đảng c ng s ộ ản trên thế
giới xem xét, giải quyết v dân t ấn đề c và quan h ộ ệ dân t c ộ - lý lu
Cương lĩnh dân tộc là cơ sở ận để ng c Đả
ộng sản và Nhà nước Vi ệt Nam đề ng ra đườ
lối, chính sách, pháp luật trong giải quyết vấn đề dân t c và quan h ộ ệ dân t c ộ 15.
Trình bày các đặc điểm của dân t c V ộ
iệt Nam hiện nay? Quan điểm và chính
sách của Đảng Cộng sản và Nhà nước Việt Nam về vấn đề dân t c và gi ộ i quy ả
ết vấn đề dân tộc ? - Có s chênh l ự ệch về s dân gi ố ữa các dân tộc .
- Các dân tộc cư trú xen kẽ nhau. - Cá dân t c thi ộ
ểu số ở VN phân b chru y ố
ếu ở địa bàn có vị trí chiến lược quan tr ng. ọ - Các dân tộc ở Vi phát tri ệt Nam có trình độ ển không đều. - Có truyển th ng g ố ắn bó đoàn kết t ừ lâu đời trong c ng dân t ộng đồ c, qu ộ ốc gia th ng nh ố ất. - Mỗi dân t c có b ộ ản s p ph ắc văn hóa riêng, gó ần tạo nên s
ự phong phú, đa dạng của nền văn hóa VN thống nhất.
*Quan điểm của Đảng về chính sách dân t c ộ - dân t “ Vấn đề t dân t ộc và đoàn kế c là v ộ
ấn đề chiến lược cơ bản, lâu dài, đồng thời cũng là v c
ấn đề ấp bách hiện nay c a cách m ủ ạng Vi ệt Nam”.
-Các dân tộc bình đẳng, đoàn kết, tương trợ giúp nhau cùng phát triển và xây d ng, b ự ảo vệ T ổ
Quốc. Kiên quyết đấu tranh với âm mưu chia rẽ dân tộc
-Phát triển toàn diện chính trị, kinh tế văn hóa, xã hội và an ninh-qu c phòng ố ở địa bàn dân
tộc; gắn tăng trưởng kinh tế với giái quyết các vấn đề xã h i, th ộ c hi ự
ện tốt chính sách dân t c ộ
-Ưu tiên đầu tư phát triển kinh tế-xã h i các vùng dân t ộ c và mi ộ ền núi
-Công tác dân tộc và thực hiện chính sách dân t c là nhi ộ ệm v c
ụ ủa toàn Đảng, toàn dân, toàn
quân, của các cấp, các ngành, c a toàn b ủ h ộ ệ th ng chính tr ố ị *Chính sách dân t c c ộ
ủa Đảng, nhà nước Việt Nam
-Về chính trị: thực hiện bình đẳng, đoàn kết, tôn tr ng, giúp nhau cùng phát tri ọ ển giữa các dân tộc
-Về kinh tế: nội dung, nhiệm v kinh t ụ
ế trong chính sách sách dân t c là các ch ộ ủ trương, chính
sách phát triển kinh tế- xã h i mi ộ
ền núi, vùng đồng bào các dân t c thi ộ ểu s nh ố ằm phát huy
tiềm năng phát triển, từng bước khác phục khoảng cách chênh lệch giữa các vùng, giữa các dân tộc .
-Về văn hóa: xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân t c. Gi ộ gìn và ữ phát huy giá trị n th văn hóa truyề ng c ố a các t ủ i, phát tri ộc ngườ
ển ngôn ngữ, xây dựng đời
sống văn hóa cơ sở, nâng cao trình độ văn hóa cho nhân dân các dân tộc.
-Về xã hội: thực hiện chính sách xã hội, đảm bảo an ninh xã hội trong vùng đồng bào dân tộc thiểu s .
ố Từng bước thực hiện bình đẳng xã h i, công b ộ
ằng thông qua chính sách phát triển kinh tế-xã hội
-Về quốc phòng, an ninh: tăng cường sức mạnh bảo vệ T qu ổ
ốc trên cơ sở đảm bảo ổn định chính trị, th c hi ự
ện tốt an ninh chính trị, trật tự an toàn xã h i. Ph ộ i h
ố ợp chặt chẽ với các lực
lượng trên từng địa bàn. 16.
Nêu các nguyên tắc giải quyết vấn đề tôn giáo trong thời k
ỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội?
Các nguyên tắc giải quyết vấn đề tôn giáo trong thời kỳ quá độ lên CNXH: + Tôn tr ng, b ọ m quy ảo đả
ền tự do tín ngưỡng và không tín ngưỡng của nhân dân. + Khắc phục dần những ng tiêu c ảnh hưở c c ự a tôn giáo ph ủ
ải gắn liền với quá trình cải tạo xã hội cũ, xây d ng xã h ự ội mới.
+ Phân biệt 2 mặt chính trị ng c và tư tưở
a tôn giáo trong quá trình g ủ iải quyết v tôn giáo. ấn đề
+ Cần có quan điểm lịch s c ử
ụ thể trong giải quyết v
ấn đề tín ngưỡng, tôn giáo. 17.
Trình bày các đặc điểm của tôn giáo ở Việt Nam hiện nay? Tôn giáo còn t n t ồ ại trong thời k
ỳ quá độ không? T i sao? ạ - Tôn giáo ở ng hòa binhd và g
VN đa dạng, đan xen, chung số ần như không có xung
đột, đấu tranh tôn giáo. -
Luôn đồng hành cùng dân tộc, có nhiều đóng góp quan trọng trong quá trình xây d ng ự
và bảo vệ đất nước . - Phần lớn xuất thân t ừ ng c nhân dân lao độ
ó tinh thần yêu nước, có tinh thần dân tộc . -
Hàng ngũ chức sắc các tôn giáo có vai trò, vị trí quan tr ng trong giáo h ọ i, có uy tín, ộ
ảnh hưởng với tín đồ. -
Đều có quan hệ với các t
ổ ch c, cá nhân tôn giáo ứ ở nước ngoài.
*Tôn giáo vẫn tồn tại trong thời kì quá độ vì -Về mặt kinh t i v
ế: con ngườ ẫn tin vào nh ng th ữ ế l c siêu nhiên, c ự
ầu xin công việc làm ăn gặp nhiều may mắn
-Về mặt nhận thức: tâm lý sợ hãi, trông chờ, nhờ cậy và tin tưởng vào thánh, thần, Phật,.. vẫn còn t n t
ồ ại trong ý thức c a nhi ủ i ều ngườ
-Về mặt tâm lý: tôn giáo ăn sâu và tiềm thức của nhiều người dân, những niềm tin tôn giáo
ảnh hưởng sâu đậm trong nếp nghĩ, lối sống của một bộ phận nhân dân qua nhiều thế hệ đã trở thành m t ki ộ ểu sinh ho n không th ạt văn hóa tinh thầ
ể thiếu được của cu c ộ s ng. ố 18.
Thế nào là chế độ hôn nhân tiến b ? ộ
Thứ 1. Hôn nhân tự nguyện
- Xuất phát từ tình yêu 2 bên nam nữ d n hôn nhân t ẫn đế ự nguyện - Quyền t do trong vi ự
ệc lựa chọn người kết hôn, không chấp nhận sự t c áp đặ a cha m ủ ẹ
- Quyền t do ly hôn khi tình yêu gi ự a nam và n ữ ữ không còn n a ữ
Thứ 2. Hôn nhân một vợ một chồng, vợ ch ng ồng bình đẳ - u ki Là điề m b ện đả ảo h p quy lu ạnh phúc gia đình, hợ ật t nhiên, phù h ự ợp tâ l m ý, tình cảm,
sức khỏe và đạo đức con người.
- Vợ chồng có nghĩa vụ ngang nhau về m i v
ọ ấn đề, được tự do lựa ch n v ọ ấn đề
riêng chính đáng, đồng thời có sự nhất trí chung trong việc giải quyết những v chung nh ấn đề
ằm xây dựng hạnh phúc gia đình
Thứ 3. Hôn nhân được đảm bảo về mặt pháp lý
- Khi kết hôn hay ly hôn phải có s ự th a nh ừ ận c a xã h ủ
ội được biểu hiện bằng th t ủ c pháp lý ụ
- Biện pháp ngăn chặn nh ng cá nhân l ữ ợi d ng quy ụ
ền tự do kết hôn, tự do ký hôn để thực hiện nh ng nhu c ữ ầu không chính đáng . 19.
Nêu khái niệm gia đình và các chức năng cơ bản, vị trí của gia đình trong xã hội? - Là m t hình th ộ ức c ng xã h ộng đồ
ội đặc biệt, được hình thành, duy trì và c ng c ủ ố ch y ủ ếu
dựa trên cơ sở hôn nhân, quan hệ huyết th ng và quan h ố ệ ng, cùng nh nuôi dưỡ ững quy định về quyền và nghĩa vụ c
ủa các thành viên trong gia đình *Chức năng cơ bản:
- Chức năng tái sản xuất ra con người - Ch ng, giáo d ức năng nuôi dưỡ ục
- Chức năng kinh tế và t ổ ch c tiêu dùng ứ
- Chức năng thỏa mãn nhu cầu tâm sinh lý, duy trì tình cảm gia đình *Vị trí của gia đình: - Là tế bào xã h i ộ
- Là tổ ấm, mang lại giá trị hạnh phúc, s
ự hài hòa trong đời s ng cá nhân c ố ủa mỗi thành viên
- Là cầu nối giữa cá nhân với xã h ộ 20.
Gia đình Việt Nam trong thời k ỳ quá đ lên ch ộ
ủ nghĩa xã hội đã có sự biến đổi ra sao
-Biến đổi về qui mô, kết cấu c
ủa gia đình: từ gia đình truyền thống sang gia đình hạt nhân
-Biến đổi trong thực hiện các chức năng của gia đình
+Chức năng tái sản xuất ra con người: “mỗi cặp vợ ch ng ch ồ
ỉ nên có 1 hoặc 2 con” giai đoạn
1979-2009=> “mỗi cặp vợ chồng hãy nên sinh đủ hai con”
+Chức năng kinh tế và tổ chức tiêu dùng: thứ nhất, từ kinh tế tự cấp t túc( s ự ản xuất đáp ứng
nhu cầu gia đình) thành kinh tế thành kinh tế hàng hóa( đáp ứng nhu cầu thị trường quốc gia);
thứ hai, từ kinh tế hàng hóa thành kinh tế thị trường hi ng nhu c ện đại( đáp ứ ầu thị ng toàn trườ câu) +Ch c: giáo d ức năng giáo dụ c hi ụ ện nay phát tri ng s ển theo xu hướ ự tài chính c đầu tư a gia ủ
đình cho giáo dục con cái tăng lên, giáo dục hiện nay hướng đến giáo dục kiến thức khoa học hi i, trang b ện đạ
ị công cụ để con cái hòa nhập với thế giới.
+Chức năng thỏa mãn nhu cầu tâm sinh lý, duy trì tình cảm: cần ph i tâm lý truy ải thay đổ ền
thống về vai trò của con trai, tạo dựng quan ni ng g ệm bình đẳ
iữa con trai và con gái trong
trách nhiệm nuôi dưỡng, chăm sóc cha mẹ già và thờ ph ng t ụ tiên. ổ
-Biến đổi về quan hệ gia đình: từ người ch ng là tr ồ ụ c t c
ộ ả gia đình sang phụ nữ và ch ng ồ
bình đẳng cùng làm chủ gia đình.