



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 45470368
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ
BÀI THẢO LUẬN
HỌC PHẦN: KINH TẾ ĐẦU TƯ QUỐC TẾ
ĐỀ TÀI:
ĐÓNG GÓP CỦA ĐẦU TƯ QUỐC TẾ TỚI VIỆT NAM .
Nhóm thực hiện : Nhóm 1
: 231 _FECO2022_01 Mã lớp học phần
Giảng viên hướng dẫn
: Th.S Nguyễn Thị Thanh Hà Nội – 2023 1 lOMoAR cPSD| 45470368 MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................................ 3
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ................................................................................................. 4
DANH MỤC BẢNG ...................................................................................................... 5
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 6
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN .................................................................................. 6
1.1. FDI ........................................................................................................................ 6
1.1.1. Khái niệm ........................................................................................................ 6
1.1.2. Phân loại ......................................................................................................... 7
1.1.3. Các hình thức ầu tư trực tiếp .......................................................................... 7
1.2. ODA ...................................................................................................................... 7
1.2.1. Khái niệm ........................................................................................................ 7
1.2.2. Đặc iểm của ODA ........................................................................................... 8
1.2.3. Phân loại ODA ............................................................................................... 8
1.2.4. Ưu và nhược iểm của ODA ............................................................................ 9
1.3. FPI ....................................................................................................................... 10
1.3.1. Khái niệm ...................................................................................................... 10
1.3.2. Các hình thức ầu tư gián tiếp nước ngoài .................................................... 10
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG ĐẦU TƯ QUỐC TẾ TẠI VIỆT NAM .................. 12
2.1. FDI ...................................................................................................................... 12
2.1.1. Diễn tiến nguồn vốn và dự án FDI ............................................................... 12
2.1.2. Cơ cấu ầu tư FDI vào Việt Nam theo ối tác quốc tế ..................................... 15
2.1.3. Cơ cấu ầu tư FDI vào Việt Nam theo ngành ................................................ 15
2.1.4. Cơ cấu ầu tư FDI vào Việt Nam theo ịa phương .......................................... 16
2.2. ODA .................................................................................................................... 17
2.2.1. Khái quát về dòng vốn ODA ở Việt Nam 2018 – 2021 ................................ 17
2.2.2. Nguồn vốn ODA theo cam kết và mức giải ngân thực tế 2018 – 2021 ....... 18
2.2.3. Phân loại ODA 2018 – 2021 ......................................................................... 20
2.3. FPI ....................................................................................................................... 23
2.3.1. Hoạt ộng ầu tư FPI qua cổ phiếu tại Việt Nam ............................................. 23
2.3.2. Hoạt ộng ầu tư FPI qua trái phiếu tại Việt Nam ........................................... 25
2.3.3. Lượng tài khoản ầu tư nước ngoài tại Việt Nam .......................................... 26 2 lOMoAR cPSD| 45470368
CHƯƠNG III: ĐÓNG GÓP CỦA ĐẦU TƯ QUỐC TẾ VỚI VIỆT NAM ............ 27
3.1. Lượng vốn ầu tư .................................................................................................. 27
3.1.1. FDI ................................................................................................................ 27
3.1.2. ODA .............................................................................................................. 28
3.1.3. FPI ................................................................................................................ 30
3.2. Công nghiệp hóa, hiện ại hóa .............................................................................. 31
3.3. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ................................................................................. 33
3.3.1. ODA .............................................................................................................. 33
3.3.2. FDI ................................................................................................................ 35
3.3.3. FPI ................................................................................................................ 36
3.4. Cung cầu hàng hóa trong nước ........................................................................... 37
3.4.1. FDI ................................................................................................................ 37
3.5. Xuất nhập khẩu ................................................................................................... 37
3.6. Tăng trưởng GDP ................................................................................................ 39
3.7. Thu chi ngân sách ............................................................................................... 40
3.8. Góp phần phát triển nguồn nhân lực, cải cách thể chế, tạo công ăn việc làm, xóa
ói giảm nghèo............................................................................................................. 41
3.8.1. FDI ................................................................................................................ 41
3.8.2. ODA .............................................................................................................. 42
KẾT LUẬN .................................................................................................................. 43
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................... 44
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT Từ viết tắt Tiếng Việt Tiếng Anh 1 FDI
Đầu tư trực tiếp nước ngoài Foreign Direct Investment Official Development 2 ODA
Hỗ trợ phát triển chính thức Assistance 3 FPI
Đầu tư gián tiếp nước ngoài Foreign Portfolio Investment
Ngân hàng Phát triển châu 4 ADB The Asian Development Bank Á 3 lOMoAR cPSD| 45470368
Tổ chức liên chính phủ châu 5 EU European Union Âu 6 IMF Quỹ tiền tệ quốc tế International Monetary Fund 7 WB
Tổ chức Ngân hàng thế giới World Bank
Chương trình phát triển Liên United Nations Development 8 UNDP hợp quốc Program United Nations International 9
UNICEF Quỹ Nhi ồng Liên hợp quốc Children's Emergency Fund
Giấy chứng nhận ăng ký ầu
10 GCNĐKĐT tư 11 ĐTNN Đầu tư nước ngoài
Tổ chức Hợp tác Kinh tế và Organization for European 12 OECD Phát triển Economic Co-operation
Ủy ban Hỗ trợ Phát triển Development Assistance 13 DAC Chính thức Committee
Tổng Công ty Lưu ký và Bù 14 VSD
trừ chứng khoán Việt Nam Công ty Cổ phần Chứng 15 BVSC khoán Bảo Việt
Hiệp hội tu nghiệp hải ngoại The Association for Overseas 16 AOTS Nhật Bản Technical Scholarship
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu ồ 2.1. Vốn ầu tư FDI vào Việt Nam 2018-2022 ............................................... 15
Biểu ồ 2.2. Vốn ăng ký, vốn thực hiện 2018-2022 ................................................... 16
Biểu ồ 2.3. Số dự án ược cấp mới 2018-2022 .......................................................... 16
Biểu ồ 2.4. Tỉ trọng các nước ầu tư FDI vào Việt Nam 2018-2022 ......................... 17
Biểu ồ 2.5. Vốn ầu tư FDI vào Việt Nam 5 ngành cao nhất 2018-2022 .................. 18
Biểu ồ 2.6. Sáu tỉnh thu hút vốn ầu tư FDI nhiều nhất Việt Nam 2018-2022 .......... 18
Biểu ồ 2.7. Tỉ lệ vốn ầu tư FDI vào Việt Nam theo ịa phương 2018-2022 ............ 19 4 lOMoAR cPSD| 45470368
Biểu ồ 2.8. ODA ròng thu ược ở Việt Nam 2018-2021 ............................................ 20
Biểu ồ 2.9. ODA theo cam kết và giải ngân ở Việt Nam 2018-2021 ......................... 21
Biểu ồ 2.10. ODA theo loại hình hỗ trợ ở Việt Nam 2018-2021 ................................ 22
Biểu ồ 2.11. Bình quân ODA song phương theo ngành ở Việt Nam 2018-2021 ....... 23
Biểu ồ 2.12. ODA song phương theo ngành ở Việt Nam 2018-2021 ......................... 25
Biểu ồ 2.13. Lượng mua và bán vào TTCK của NĐTNN tại Việt Nam 2018-2022 .. 25
Biểu ồ 2.14. Giá trị giao dịch của NĐTNN qua cổ phiếu tại Việt Nam 2018-2022 ... 26
Biểu ồ 2.15. Giá trị giao dịch của NĐTNN qua trái phiếu tại Việt Nam 2018-2022 . 27
Biểu ồ 2.16. Số lượng tài khoản NĐTNN tại Việt Nam 2018-2022 .......................... 28
Biểu ồ 3.1. Cơ cấu và tốc ộ tăng vốn FDI ................................................................ 31
Biểu ồ 3.2. Quy mô ký kết và giải ngân vốn ODA 1993-2020 .................................. 32
Biểu ồ 3.3. Tác ộng FDI vào chuyển dịch cơ cấu kinh tế 2019-2022 ...................... 39
Biểu ồ 3.4. Xuất nhập khẩu của khu vực ầu tư nước ngoài ...................................... 41
Biểu ồ 3.5. Đóng góp khu vực có vốn ầu tư nước ngoài/GDP 2005-2021 .............. 43 DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Số dự án ược cấp mới, vốn ăng ký, vốn thực hiện ở Việt Nam ............... 15
Bảng 3.1. Quy mô ký kết và giải ngân vốn ODA 1993-2020 ...................................... 31
Bảng 3.2. Một số dự án ODA ầu tư vào Việt Nam giúp chuyển dịch cơ cấu kinh tế. 38
Bảng 3.3. Đóng góp của FDI trong nền kinh tế............................................................ 44
Bảng 3.4. Việc làm và thu nhập của lao ộng khu vực có vốn ầu tư nước ngoài ...... 46 5 lOMoAR cPSD| 45470368 LỜI MỞ ĐẦU
Sau hơn 30 năm, kể từ khi Việt Nam ban hành luật khuyến khích ầu tư nước ngoài, hoạt
ộng ầu tư quốc tế ã chiếm một vị trí quan trọng trong hoạt ộng ầu tư phát triển của nước
ta. Việt Nam là quốc gia thuộc nhóm nước ang phát triển, và là một nước i lên từ nông
nghiệp, ến nay trong cơ cấu nền kinh tế nước ta ngành nông nghiệp vẫn chiếm tỉ trọng
lớn và giữ vai trò quan trọng.
Có thể thấy ược Việt Nam không có ưu thế so với các nước trên thế giới trong lĩnh vực
kỹ thuật công nghệ và nước ta không có ủ iều kiện ể ầu tư lĩnh vực này như các nước
phát triển. Vì vậy ầu tư quốc tế ã óng góp áng kể cho ngân sách, giải quyết công ăn việc
làm, và ặc biệt chuyển giao cho Việt Nam những công nghệ hiện ại và tương ối hiện ại
so với khu vực và thế giới, góp phần thực hiện cải cách kinh tế và hội nhập quốc tế.
Nhận diện ược ý nghĩa và vai trò quan trọng của ầu tư nước ngoài, nên nhóm ã quyết
ịnh nghiên cứu về óng góp của ầu tư quốc tế tới Việt Nam. Số liệu ược tổng hợp ưa ra
trong bài thể hiện sự chuyển biến mạnh mẽ của các nguồn ầu tư quốc tế vào Việt Nam,
từ ó thấy ược sự óng góp của ầu tư quốc tế ối với nền kinh tế Việt Nam.
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN 1.1. FDI
1.1.1. Khái niệm
FDI (Foreign Direct Investment) hay còn gọi là Đầu tư trực tiếp nước ngoài là một hình
thức ầu tư quốc tế trong ó chủ ầu tư của một nước ầu tư toàn bộ hay phần ủ lớn vốn ầu
tư cho một dự án ở nước khác nhằm giành quyền kiểm soát hoặc tham gia kiểm soát dự án ó. 6 lOMoAR cPSD| 45470368
Tổ chức thương mại thế giới ã ưa ra ịnh nghĩa như sau về FDI như sau: “Đầu tư trực
tiếp nước ngoài (FDI) xảy ra khi một nhà ầu tư từ một nước (nước chủ ầu tư) có ược
một tài sản ở một nước khác (nước thu hút ầu tư) cùng với quyền quản lý tài sản ó.
Phương diện quản lý là thứ ể phân biệt FDI với các công cụ tài chính khác. Trong phần
lớn trường hợp, cả nhà ầu tư lẫn tài sản mà người ó quản lý ở nước ngoài là các cơ sở
kinh doanh. Trong những trường hợp ó, nhà ầu tư thường hay ược gọi là "công ty mẹ"
và các tài sản ược gọi là "công ty con" hay "chi nhánh công ty".”
1.1.2. Phân loại
FDI vào (inward FDI flows, inflows): Nhà ầu tư nước ngoài nắm quyền kiểm soát các
tài sản của nước nhận ầu tư.
FDI ra (outward FDI flows, outflows): Các nhà ầu tư trong nước nắm quyền kiểm soát
các tài sản ở nước ngoài.
Nước tiếp nhận ầu tư gọi là nước chủ nhà (host country); nước mang vốn i ầu tư gọi là
nước chủ ầu tư hay nước xuất xứ (home country).
1.1.3. Các hình thức ầu tư trực tiếp
a. Xét theo mục tiêu ầu tư
Đầu tư trực tiếp nước ngoài theo chiều ngang là việc là một công ty tiến hành ầu tư trực
tiếp nước ngoài vào chính ngành sản xuất mà họ ang có lợi thế cạnh tranh. Với lợi thế
này họ muốn tìm kiếm lợi nhuận cao hơn ở nước ngoài.
Đầu tư trực tiếp nước ngoài theo chiều dọc với mục ích khai thác nguồn tài nguyên thiên
nhiên và các yếu tố ầu vào có chi phí rẻ như lao ộng, ất ai của nước nhận ầu tư.
b. Xét về hình thức sở hữu, ầu tư trực tiếp nước ngoài
Hình thức doanh nghiệp liên doanh có ặc trưng là mỗi bên tham gia vào doanh nghiệp
liên doanh là một pháp nhân riêng, doanh nghiệp liên doanh là một pháp nhân ộc lập.
Khi các bên ã óng góp ủ số vốn quy ịnh vào liên doanh thì dù trong trường hợp một bên
phá sản thì doanh nghiệp liên doanh vẫn tồn tại.
Hình thức hợp tác kinh doanh trên cơ sở hợp ồng hợp tác kinh doanh là hình thức ầu tư
trực tiếp, trong ó hợp ồng hợp tác kinh doanh ược ký kết giữa hai hay nhiều bên ể tiến
hành một hoặc nhiều hoạt ộng kinh doanh ở nước nhận ầu tư trong ó quy ịnh trách nhiệm
và phân chia kết quả kinh doanh cho mỗi bên tham gia mà không cần thành lập xí nghiệp
liên doanh hoặc pháp nhân mới. 1.2. ODA
1.2.1. Khái niệm
ODA (Official Development Assistance), Hỗ trợ phát triển chính thức, là các khoản viện
trợ không hoàn lại hoặc cho vay với iều kiện ưu ãi của các chính phủ, các tổ chức liên
chính phủ dành cho các nước ang và kém phát triển nhằm thúc ẩy sự phát triển kinh tế
và nâng cao phúc lợi xã hội. 7 lOMoAR cPSD| 45470368
Từng chữ cái trong ODA thể hiện rõ nguồn cung, ặc trưng và mục tiêu của khoản viện trợ này.
• Official (Chính thức): Các khoản viện trợ này ược cung cấp bởi các cơ quan chính
thức của chính phủ, các tổ chức liên chính phủ quốc tế.
• Development (Phát triển): Hướng ến mục ích i vay là ể phục vụ phát triển kinh tế xã
hội, nâng cao phúc lợi ở các nước ang và kém phát triển.
• Assistance (Hỗ trợ/ Viện trợ): Các khoản viện trợ này cho không hoặc cho vay với
lãi suất thấp, trong khoảng thời gian dài.
1.2.2. Đặc iểm của ODA
Thứ nhất, vốn ODA mang tính ưu ãi: Vốn ODA có thời gian cho vay (hoàn trả vốn dài),
có thời gian ân hạn dài.
Thứ hai, vốn ODA mang tính ràng buộc: ODA có thể ràng buộc (hoặc ràng buộc một
phần hoặc không ràng buộc) nước nhận về ịa iểm chi tiêu. Ngoài ra mỗi nước cung cấp
viện trợ cũng ều có những ràng buộc khác và nhiều khi các ràng buộc này rất chặt chẽ
ối với nước nhận. Ví dụ: Nhật Bản quy ịnh vốn của Nhật ều ược thực hiện bằng ồng Yên Nhật.
Thứ ba, vốn ODA mang yếu tố chính trị: Các nước viện trợ nói chung ều không quên
dành ược lợi ích cho mình vừa gây ảnh hưởng chính trị vừa thực hiện xuất khẩu hàng
hoá và dịch vụ tư vấn vào nước tiếp nhận viện trợ. Chẳng hạn, Bỉ, Đức và Đan Mạch
yêu cầu khoảng 50% viện trợ phải mua hàng hoá dịch vụ của nước mình.
1.2.3. Phân loại ODA
1.2.3.1. Theo tính chất nguồn vốn
Viện trợ không hoàn lại: là các khoản cho không, bên nhận không phải trả cho bên tài
trợ. Bên nhận tài trợ phải thực hiện theo các chương trình, dự án ã ược thỏa thuận trước
giữa các bên. ODA không hoàn lại cũng là một nguồn thu của ngân sách nhà nước, ược
sử dụng trực tiếp cho chương trình, dự án ã ký kết nhằm phục vụ cho các nhu cầu phát
triển kinh tế - xã hội của ất nước.
Viện trợ có hoàn lại: là khoản cho vay ưu ãi (hay còn gọi là tín dụng ưu ãi), tức là cho
vay với những iều kiện ưu ãi và rõ ràng hơn, khoản vay này có lãi suất ưu ãi thấp hơn
lãi suất thị trường, hoặc không lãi mà chịu phí dịch vụ, thời hạn vay và thời hạn trả nợ
dài. Tín dụng ưu ãi chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số vốn vay ODA trên thế giới, mục
ích khoản vay giúp các nước i vay bù ắp thâm hụt ngân sách nhà nước, ầu tư phát triển
cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội thông qua chương trình, dự án.
Viện trợ hỗn hợp: là các khoản vay vừa cho không, vừa cho vay, thậm chí có dự án ODA
kết hợp 3 loại hình gồm một phần ODA không hoàn lại, một phần vốn ưu ãi và một
phần vốn tín dụng thương mại. 1.2.3.2. Theo nguồn cung cấp
Viện trợ song phương: là hỗ trợ phát triển chính thức của nước phát triển dành cho nước
ang và kém phát triển thông qua Hiệp ịnh ược ký kết giữa hai Chính phủ, trong tổng số 8 lOMoAR cPSD| 45470368
ODA lưu chuyển trên thế giới, phần viện trợ song phương chiếm tỷ trọng lớn, cao hơn
rất nhiều so với viện trợ a phương.
Viện trợ a phương: là viện trợ chính thức của một tổ chức quốc tế (chẳng hạn như IMF,
WB) hay tổ chức khu vực (chẳng hạn như ADB, EU), hoặc của một Chính phủ của một
nước dành cho Chính phủ nước khác nhưng ược thực hiện thông qua tổ chức a phương
(chẳng hạn như UNDP, UNICEF), các tổ chức tài chính quốc tế cung cấp viện trợ a
phương chủ yếu là IMF, WB và ADB.
1.2.4. Ưu và nhược iểm của ODA
1.2.4.1. Ưu iểm của ODA
a. Đối với nước nhận viện trợ
Lãi suất của khoản viện trợ này thấp (dưới 2%, trung bình từ 0.25%/năm).
Thời gian cho vay cũng như thời gian ân hạn dài, khoảng từ 25-40 năm mới phải hoàn
trả, ồng thời, thời gian ân hạn 8-10 năm.
Trong nguồn vốn ODA luôn có một phần viện trợ không hoàn lại, thấp nhất là 25% của tổng số vốn ODA.
b. Đối với nước viện trợ
Các nước giàu khi viện trợ ODA ều ạt ược những lợi ích và chiến lược như mở rộng thị
trường, mở rộng hợp tác có lợi cho họ, ảm bảo mục tiêu về an ninh - quốc phòng hoặc
theo uổi mục tiêu chính trị…
1.2.4.2. Nhược iểm của ODA
Về kinh tế, nước tiếp nhận ODA phải chấp nhận dỡ bỏ dần hàng rào thuế quan bảo hộ
các ngành công nghiệp non trẻ và bảng thuế xuất nhập khẩu hàng hoá của nước tài trợ.
Nước tiếp nhận ODA cũng ược yêu cầu từng bước mở cửa thị trường bảo hộ cho những
danh mục hàng hoá mới của nước tài trợ; yêu cầu có những ưu ãi ối với các nhà ầu tư
trực tiếp nước ngoài như cho phép họ ầu tư vào những lĩnh vực hạn chế, có khả năng sinh lời cao.
Nguồn vốn ODA từ các nước giàu cung cấp cho các nước nghèo cũng thường gắn với
việc mua các sản phẩm từ các nước này mà không hoàn toàn phù hợp, thậm chí là không
cần thiết ối với các nước nghèo. Ví như các dự án ODA trong lĩnh vực ào tạo, lập dự án
và tư vấn kỹ thuật, phần trả cho các chuyên gia nước ngoài thường chiếm ến hơn 90%
(bên nước tài trợ ODA thường yêu cầu trả lương cho các chuyên gia, cố vấn dự án của
họ quá cao so với chi phí thực tế cần thuê chuyên gia như vậy trên thị trường lao ộng thế giới).
Nguồn vốn viện trợ ODA còn ược gắn với các iều khoản mậu dịch ặc biệt nhập khẩu tối
a các sản phẩm của họ. Cụ thể là nước cấp ODA buộc nước tiếp nhận ODA phải chấp
nhận một khoản ODA là hàng hóa, dịch vụ do họ sản xuất.
Nước tiếp nhận ODA tuy có toàn quyền quản lý sử dụng ODA nhưng thông thường, các
danh mục dự án ODA cũng phải có sự thỏa thuận, ồng ý của nước viện trợ, dù không 9 lOMoAR cPSD| 45470368
trực tiếp iều hành dự án nhưng họ có thể tham gia gián tiếp dưới hình thức nhà thầu
hoặc hỗ trợ chuyên gia.
Tác ộng của yếu tố tỷ giá hối oái có thể làm cho giá trị vốn ODA phải hoàn lại tăng lên. 1.3. FPI
1.3.1. Khái niệm
FPI (Foreign Portfolio Investment), Đầu tư gián tiếp nước ngoài là một loại hình di
chuyển vốn giữa các quốc gia trong ó người sở hữu vốn mua cổ phiếu, trái phiếu hoặc
các giấy tờ có giá khác của nước ngoài ể thu lợi tức trên số vốn ầu tư nhưng không trực
tiếp quản lý (không nắm quyền kiểm soát) tổ chức phát hành chứng khoán.
Đối với dòng vốn này, thời gian ầu tư ngắn hạn hơn và mức kiểm soát của các nhà ầu tư
ít hơn, chỉ có quyền sở hữu.
1.3.2. Các hình thức ầu tư gián tiếp nước ngoài
a. Đầu tư gián tiếp nước ngoài vào cổ phiếu
Khái niệm: Đây là hình thức ầu tư trong ó chủ ầu tư nước ngoài ầu tư bằng cách mua cổ
phiếu của các công ty, các tổ chức phát hành của một nước khác ở mức khống chế nhất
ịnh ể thu lợi nhuận mà các chủ ầu tư không nắm quyền kiểm soát trực tiếp ối với tổ chức phát hành cổ phiếu.
Hình thức FPI qua cổ phiếu mang những ặc iểm sau:
• Người bỏ vốn và người quản lý vốn không phải là một chủ thể, quyền sở hữu và
quyền sử dụng vốn tách rời nhau.
• Bên tiếp nhận ầu tư có quyền chủ ộng hoàn toàn trong kinh doanh.
• Tùy theo từng nước, số lượng cổ phiếu mà nhà ầu tư nước ngoài ược mua bị khống
chế ở mức ộ nhất ịnh.
• Phạm vi ầu tư có giới hạn vì chủ ầu tư nước ngoài thường chỉ ầu tư vào những doanh
nghiệp làm ăn có triển vọng.
• Chủ ầu tư nước ngoài thu lợi nhuận qua thu nhập của cổ phiếu là khoản thu không
cố ịnh, tùy thuộc vào kết quả hoạt ộng của doanh nghiệp. Họ sẽ ược chia lời dưới
hình thức cổ tức, ược lợi khi mệnh giá cổ phiếu gia tăng bởi tích lũy nội bộ của công
ty, ược lợi khi giá cổ phiếu trên thị trường tăng cao hơn mệnh giá.
Ưu nhược iểm của hình thức: Ưu iểm là khi doanh nghiệp gặp rủi ro thì các chủ ầu tư
nước ngoài ít bị thiệt hại vì vốn ầu tư ược phân tán trong số ông những người mua cổ
phiếu. Tuy vậy, hình thức này lại hạn chế khả năng thu hút vốn, kỹ thuật, công nghệ
của chủ ầu tư nước ngoài vì có sự khống chế mức ộ góp vốn tối a, hiệu quả sử dụng vốn thường thấp.
b. Đầu tư gián tiếp nước ngoài qua trái phiếu
FPI qua trái phiếu là việc nhà ầu tư nước ngoài bỏ vốn tiền tệ ra mua trái phiếu ể kiếm
lời. Khác với cổ phiếu thể hiện sự rủi ro và may mắn của việc góp phần sở hữu một 10 lOMoAR cPSD| 45470368
công ty, trái phiếu ơn giản là một chứng chỉ vay nợ nói rằng: Người vay ồng ý trả cho
người giữ trái phiếu một khoản tiền nhất ịnh tại một thời iểm nhất ịnh trong tương lai.
Các tổ chức lớn như các Chính phủ và các tập oàn là những người vay lớn nhất trong
các thị trường trái phiếu quốc tế. Thay vì dựa vào một ngân hàng nào ó ể vay tiền, họ sẽ
phát hành các trái phiếu nhằm tăng quỹ tiền qua các ợt phát hành chứng khoán lớn ể bán
cho ngân hàng và các nhà ầu tư khác trên toàn thế giới. c. Đầu tư qua hoạt ộng của các quỹ ầu tư
Đây cũng là một trong những hình thức ầu tư gián tiếp mà nhiều nhà ầu tư quốc tế lựa
chọn khi ầu tư gián tiếp bên cạnh ầu tư qua cổ phiếu và trái phiếu. 11 lOMoAR cPSD| 45470368
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG ĐẦU TƯ QUỐC TẾ TẠI VIỆT NAM 2.1. FDI
2.1.1. Diễn tiến nguồn vốn và dự án FDI
a. Về nguồn vốn ầu tư trực tiếp vào Việt Nam
Giai oạn 2018: Tính ến ngày 20 tháng 12 năm 2018, cả nước có 3.046 dự án mới ược
cấp GCNĐKĐT với tổng vốn ăng ký cấp mới gần 18 tỷ USD, bằng 84,5% so với cùng
kỳ năm 2017; có 1.169 lượt dự án ăng ký iều chỉnh vốn ầu tư với tổng vốn ăng ký tăng
thêm 7,59 tỷ USD, bằng 90,3% so với cùng kỳ năm 2017. Cũng trong 12 tháng năm
2018, cả nước có 6.496 lượt góp vốn, mua cổ phần của nhà ầu tư nước ngoài với tổng
giá trị vốn góp 9,89 tỷ USD, tăng 59,8% so với cùng kỳ 2017.
Tính chung trong năm 2018, tổng vốn ăng ký cấp mới, tăng thêm và góp vốn mua cổ
phần của nhà ầu tư nước ngoài là 35,46 tỷ USD, bằng 98,8% so với cùng kỳ năm 2017.
Giai oạn 2019: thu hút FDI từ nước ngoài chính là iểm sáng của nền kinh tế Việt Nam.
Tổng vốn ăng ký cấp mới, iều chỉnh và góp vốn mua cổ phần của nhà ĐTNN ạt 38,02
tỷ USD, tăng 7,2% so với cùng kỳ năm 2018. Vốn thực hiện của dự án ầu tư trực tiếp
nước ngoài ước ạt 20,38 tỷ USD, tăng 6,7% so với cùng kỳ năm 2018.
Giai oạn 2020: dưới tác ộng của dịch Covid 19, nền kinh tế thế giới chịu ảnh hưởng
nặng nề do ó các dòng vốn ầu tư ra nước giảm mạnh, ặc biệt là FDI và Việt Nam cũng
bị ảnh hưởng. Cụ thể, năm 2020, tổng lượng vốn FDI vào Việt Nam giảm 6,7% so với
năm 2019, với giá trị khoảng khoảng 21 tỷ USD, trong ó vốn ăng ký mới cấp là 14,6 tỷ
USD và vốn ăng ký iều chỉnh là 6.4%.
Giai oạn 2021-2022, thu hút ầu tư FDI vào Việt Nam có chuyển biến tích cực.
• Năm 2021, tổng lượng vốn ăng ký mới ạt 14.1 tỷ USD, tăng 3.76% so với cùng kỳ;
trong khi tổng lượng vốn ăng ký iều chỉnh ạt trên 8 tỷ USD, tăng tới 26.7% so với cùng kỳ năm 2020.
• Năm 2022, tổng vốn FDI ăng kí vào Việt Nam ạt gần 27,72 tỷ USD, mức vốn FDI
thực hiện ạt kỷ lục 22,4 tỷ USD, tăng 13,5% so với cùng kỳ năm 2021. Đây là số
vốn FDI thực hiện cao nhất trong 5 năm (2017 - 2022).
Tính lũy kế trong giai oạn 1986 - 2022, Việt Nam ã thu hút ược gần 438,7 tỷ USD vốn FDI; với 36,278 dự án. 12 lOMoAR cPSD| 45470368
Biểu ồ 2.1. Vốn ầu tư FDI vào Việt Nam 2018-2022
b. Về số dự án ược cấp mới, vốn ăng ký, vốn thực hiện ở Việt Nam (giai oạn 20182022)
Năm Số dự án ược cấp mới Vốn ăng ký (tỷ USD) Vốn thực hiện (tỷ USD) 2018 3046 35,4 19,1 2019 3883 37,9 20,3 2020 2523 28,5 19,9 2021 1738 31,1 19,7 2022 2036 27,7 22,3 13 lOMoAR cPSD| 45470368
Bảng 2.1. Số dự án ược cấp mới, vốn ăng ký, vốn thực hiện ở Việt Nam
Biểu ồ 2.2. Vốn ăng ký, vốn thực hiện 2018-2022
Biểu ồ 2.3. Số dự án ược cấp mới 2018-2022
Với số liệu trên ta có thể nhận thấy rằng kết quả thu hút FDI vào Việt Nam giai oạn
2018-2022 ã thể hiện một phần xu hướng tăng giảm ầu tư toàn cầu. Giai oạn 20182019
lần lượt ạt ỉnh trong việc ăng ký mới và góp vốn, mua cổ phần. Giai oạn 2020 toàn thế
giới ều chịu ảnh hưởng Covid-19 nên suy giảm ầu tư. Việt nam là một thị trường ầu tư
tiềm năng. Bởi lẽ, Việt Nam có một số iểm mạnh mà các nhà ầu tư nước ngoài quan tâm
như: tình hình an ninh, chính trị ổn ịnh; vị trí ịa lý thuận lợi lực lượng lao ộng dồi dào; 14 lOMoAR cPSD| 45470368
hội nhập sâu rộng của Việt Nam vào kinh tế thế giới với nhiều FTA thế hệ mới; nền kinh
tế mới nổi năng ộng, tăng trưởng nhanh…
2.1.2. Cơ cấu ầu tư FDI vào Việt Nam theo ối tác quốc tế
Tính ến thời iểm năm 2022, Việt Nam nhận ược nhiều nguồn vốn FDI ến từ 141 quốc gia trên thế giới.
Biểu ồ 2.4. Tỉ trọng các nước ầu tư FDI vào Việt Nam 2018-2022
Trong giai oạn 2018-2022, Singapore là quốc gia có vốn ầu tư nước ngoài nhiều nhất
vào Việt Nam với hơn 35,7 tỷ USD, chiếm ến 22% tổng tỷ trọng vốn ầu tư vào Việt
Nam. Hàn Quốc xếp ngay sau với 28,9 tỷ USD vốn ầu tư (chiếm 18% tỷ trọng) vào
nước ta với 3566 dự án ược cấp mới ầu tư vào Việt Nam. Xếp thứ 3 ,4, 5 lần lượt là
Nhật Bản (23,7 tỷ USD), Hồng Kông (17,6 Tỷ USD), Trung Quốc (14,4 tỷ USD). Chỉ
riêng 10 nước trên a chiếm ến xấp xỉ 75% tổng FDI ầu tư vào nước ta.
2.1.3. Cơ cấu ầu tư FDI vào Việt Nam theo ngành
Hiện nay, các dự án ầu tư FDI ở Việt Nam ã có mặt ở hầu hết các ngành của nền kinh tế
quốc dân, ang có sự chuyển dịch theo hướng phù hợp với công nghiệp hóa, hiện ại hóa
ất nước. Do ó, ngành ứng ầu xuyên suốt giai oạn 2018-2022 vẫn là công nghiệp chế
biến, chế tạo với 4223 dự án và tổng vốn ầu tư là 89,671 tỷ USD, chiếm 55,8% trên tổng
các ngành, theo ngay sau ó ở vị trí thứ 2 là ngành liên quan ến bất ộng sản với số dự án
tuy không quá nhiều nhưng vốn ầu tư lên tới 21,763 tỷ USD, chiếm 13.55% trên tổng
các ngành. Và trong iều kiện xã hội ngày càng phát triển như hiện nay thì những ngành
dịch vụ liên quan ến chỗ ở, ăn uống hay nhu cầu về sử dụng iện nước cũng tăng cao. 15 lOMoAR cPSD| 45470368
Biểu ồ 2.5. Vốn ầu tư FDI vào Việt Nam 5 ngành cao nhất 2018-2022
2.1.4. Cơ cấu ầu tư FDI vào Việt Nam theo ịa phương
Ngày nay hầu hết các ịa phương ều ã có những dự án ầu tư FDI, tuy nhiên chủ yếu vẫn
tập trung vào vùng ồng bằng nơi có trình ộ phát triển kinh tế xã hội cao, tỉ lệ FDI ầu tư
vào vùng sâu, vùng xa vẫn còn thấp. 16 lOMoAR cPSD| 45470368
Biểu ồ 2.6. Sáu tỉnh thu hút vốn ầu tư FDI nhiều nhất Việt Nam 2018-2022
Biểu ồ 2.7. Tỉ lệ vốn ầu tư FDI vào Việt Nam theo ịa phương 2018-2022
Trong giai oạn 2018-2022 TP. Hồ Chí Minh dẫn ầu với tổng vốn ầu tư ăng ký là hơn
26,3 tỷ USD , xếp thứ 2 là Hà Nội với 22,78 tỷ USD vốn ăng ký ầu tư, thứ 3 là Hải
Phòng với 13,21 triệu USD, xếp sau lần lượt là các tỉnh Bình Dương (12,89 tỷ USD),
Bắc Ninh (7,512 tỷ USD), Đồng Nai (7,13 tỷ USD). Đây ều là những ịa phương thu hút
lượng lớn vốn ầu tư suốt nhiều năm qua.
Theo vùng kinh tế có thể thấy Đồng Bằng Sông Hồng thu hút lượng lớn FDI với nhiều
cái tên góp mặt như Hà Nội (xếp thứ 2), Hải Phòng (xếp thứ 3), Bắc Ninh (xếp thứ 5),
ngoài ra còn 1 vài cái tên như Bắc Giang, Hải Dương,…Tuy nhiên một số vùng như Tây
Nguyên lại có rất ít cái tên góp mặt trong bảng thu hút lượng lớn FDI vào nước ta, do
chưa ược khai thác nhiều và gặp bất lợi về iều kiện tự nhiên, xã hội. 2.2. ODA
2.2.1. Khái quát về dòng vốn ODA ở Việt Nam 2018 – 2021
Nhiều năm qua, dòng vốn ODA chảy vào Việt Nam là một trong những nguồn vốn bổ
sung quan trọng cho phát triển kinh tế - xã hội trong iều kiện nguồn lực trong nước còn
nhiều hạn chế. Nguồn vốn ODA vào Việt Nam theo hình thức là vốn viện trợ, và vốn
vay ưu ãi. Vốn vay ODA ưu ãi vào nước ta có xu hướng ngày càng tăng và chiếm tỷ
trọng lớn trong tổng ODA viện trợ. Cùng với ó tỷ trọng vốn ODA phân bổ vào các ngành
trong nước cũng có những chênh lệch, biến ộng lớn trong từng năm và trong cả giai oạn 2018 – 2019.
Nguồn vốn ODA giải ngân thực tế ở Việt Nam có ược ghi nhận là tương ối ổn ịnh trong
giai oạn 2018 – 2019, tuy nhiên khi nghiên cứu ODA ròng/GNI lại nhận thấy một sự
suy giảm ặc biệt nghiêm trọng. 17 lOMoAR cPSD| 45470368
2.2.2. Nguồn vốn ODA theo cam kết và mức giải ngân thực tế 2018 – 2021
Biểu ồ 2.8. ODA ròng thu ược ở Việt Nam 2018-2021
Tổng ODA ròng cho Việt Nam có xu hướng giảm trong giai oạn 2018 – 2021. Mặc dù
tổng ODA ròng năm 2020 có sự tăng nhẹ, khi tăng thêm 7.6% so với năm 2019, mức
tăng này vẫn không ủ cân ối sự suy giảm trong tổng ODA ròng giai oạn trước 2019 và
sau 2020. Theo nguồn dữ liệu Worldbank cung cấp, tổng ODA ròng cho Việt Nam trong
năm 2018 lên ến 1.6 tỷ USD, ây cũng là con số cao nhất ược ghi nhận từ năm 2018 ến
nay. Tuy nhiên, tổng ODA ròng ã giảm tương ối mạnh xuống chỉ còn 1,088 triệu USD
vào năm 2019. Đỉnh iểm của sự suy giảm tổng ODA ròng ược ánh dấu vào năm 2021,
khi con số này ã không chạm ược mốc 1 tỷ như ba năm trước, mà sụt giảm chỉ còn hơn 516 triệu USD.
Cùng với ó, tỷ lệ ODA ròng thu ược trên tổng thu nhập quốc dân (GNI) cũng có những
biến ộng lên xuống không ổn ịnh. Tỷ lệ này chỉ tăng 0.1% từ năm 2019 – 2020, tuy
nhiên lại giảm ến 2 lần trong giai oạn 2018 – 2019. Con số áng chú ý và báo ộng hơn
cả là tỷ lệ ODA/GNI chỉ ạt ược 0.14856% trong năm 2021, giảm ến bốn lần so với năm 2020. 18 lOMoAR cPSD| 45470368
Biểu ồ 2.9. ODA theo cam kết và giải ngân ở Việt Nam 2018-2021
Theo cơ sở dữ liệu của OECD, trong giai oạn 2018 – 2021 , số vốn giải ngân hỗ trợ phát
triển cho Việt Nam lên tới 10.126 tỷ USD. Tình trạng giải ngân ODA ở Việt Nam từ
2018 – 2021 ạt trung bình 2.529 triệu USD, có thể thấy mức giải ngân tăng giảm tương
ối ổn ịnh qua các năm khi không có năm nào chênh lệch quá 300 triệu (11% so với mức
trung bình). Cụ thể tổng ODA giải ngân ở Việt Nam qua các năm như sau: 2018 là
2.798,48 triệu USD; 2019 là 2.369,59 triệu USD; 2020 là 2.570,22 triệu USD và 2021
là 2.388,52 triệu USD. Tổng ODA giải ngân năm 2019 so với 2018 thấp hơn ến 428,89
triệu USD, tương ương sụt giảm hơn 15%. Tuy nhiên sự biến ộng này ã có những tín
hiệu tích cực hơn trong các năm tiếp theo. Theo ó, tổng ODA giải ngân năm 2020 tăng
hơn 8% so với 2019. Cho dù có sự sụt giảm trong con số ODA giải ngân năm 2021, thì
mức chênh lệch với năm 2020 chỉ dừng lại ở con số 7%, kém hơn một nửa so với giai
oạn 2018 – 2019. Như vậy, tổng ODA giải ngân ở Việt Nam trong giai oạn 2018 – 2021
về cơ bản không có sự chênh lệch quá áng kể.
Mặc dù nguồn vốn ODA giải ngân ược ghi nhận là tương ối cao, nhưng khi nghiên cứu
mức ODA cam kết ban ầu, lại thu ược một kết quả khá trái ngược. Tổng vốn vay và hỗ
trợ ODA các nước cam kết sẽ cung ứng cho Việt Nam ban ầu trong giai oạn này không
năm nào chạm ến cột mốc 2.000 triệu USD. Cụ thể, các nước cam kết hỗ trợ Việt Nam
nguồn vốn ODA 2018 là 1.215,71 triệu USD; 2019 là 1.664,78 triệu USD; 2020 là
1.753,55 triệu USD và 2021 là 1.543,14 triệu USD. Tổng mức ODA cam kết tăng mạnh
mẽ trong năm 2019, khi vượt hơn 2018 gần 40% với mức chênh lệch lên ến 449,07 triệu
USD. Tuy nhiên, mức cam kết ODA trong những năm tiếp theo ã có sự chững lại và
thậm chí là suy giảm. Theo ó, tổng ODA các nước cam kết hỗ trợ Việt Nam năm 2020
chỉ tăng hơn 5% so với 2019, giảm ến 8 lần so với giai oạn trước.
Trong năm tiếp theo 2021, con số này không những không ạt ược mức ngang bằng với
năm 2020, mà tụt giảm 210,41 triệu USD, giảm ến 12% so với 2020. 19 lOMoAR cPSD| 45470368
Tín hiệu áng mừng là tổng nguồn vốn ODA giải ngân luôn lớn hơn so với con số ODA
cam kết ban ầu. Qua ó có thể thấy, việc gia nhập nhóm nước có thu nhập trung bình thấp
khiến cam kết vốn ODA ở Việt Nam không ạt ược những mức cao, nhưng kết quả ODA
giải ngân lại là những con số ấn tượng. Nổi bật là năm 2018 khi ODA giải ngân lớn hơn
gấp hai lần so với ODA cam kết. Mặc dù qua mỗi năm có sự chênh lệch áng kể giữa
vốn ODA giải ngân và cam kết, tổng ODA giải ngân ở Việt Nam trong giai oạn 2018 –
2021 không có sự khác biệt quá áng kể. Đây cũng có thể xem là thành quả của sự phát
triển tương ối ổn ịnh ở Việt Nam, khi ã không còn là nước có thu nhập thấp, và ạt mục
tiêu tham gia vào những nước có thu nhập trung bình cao.
2.2.3. Phân loại ODA 2018 – 2021
a. Phân loại ODA theo loại hình hỗ trợ
Biểu ồ 2.10. ODA theo loại hình hỗ trợ ở Việt Nam 2018-2021
ODA vào Việt Nam chủ yếu dưới hai dạng ODA viện trợ và vốn vay ODA, trong ó vốn
vay ODA chiếm tỷ trọng áng kể so với nguồn vốn ODA viện trợ. Trong cả bốn năm,
vốn vay ODA chiếm tới 71.9% tổng vốn ODA giải ngân, ặc biệt trong năm 2018, khi
vốn vay ODA lớn hơn ến 890.91 triệu USD; bằng 173% tổng vốn cam kết ODA.
Về cơ bản, xu hướng tăng, giảm của vốn vay ODA, và viện trợ ODA tương ồng với xu
hướng tổng vốn ODA giải ngân ở Việt Nam 2018 – 2021. Theo ó, vốn vay và viện trợ
ODA ều giảm từ 2018 – 2019, tăng từ 2019 – 2020, và trượt dốc từ 2020 – 2021. Vốn
vay ODA ược ghi nhận có sự sụt giảm tương ối lớn trong năm 2019 và 2021. Theo ó,
vốn vay ODA năm 2019 giảm hơn 16% (tương ương 341.06 triệu USD) so với 2018.
Tương tự, con số này năm 2021 cũng ược ghi nhận giảm ến 14.4% so với 2020 khi ít
hơn ến 266.7 triệu USD. Như vậy mức tăng nhẹ trong năm 2020, tăng 4.3% so với năm
2019, vẫn không ủ ể mang lại sự tăng trưởng tốt của nguồn vốn vay ODA trong giai oạn 2018 – 2021.
Chiếm tỷ trọng trong tổng vốn ODA giải ngân ít hơn so với vốn vay nên vốn hỗ trợ
ODA không có sự biến ộng quá lớn. Mức vốn hỗ trợ từ ODA trung bình trong bốn năm 20