Đề cuối kỳ 2 Toán 9 năm 2022 – 2023 phòng GD&ĐT Ứng Hòa – Hà Nội

Giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 9 tham khảo đề kiểm tra cuối học kỳ 2 môn Toán 9 năm học 2022 – 2023 phòng GD&ĐT Ứng Hòa – Hà Nội giúp bạn ôn tập kiến thức, chuẩn bị tốt kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem.

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ỨNG HÒA
(Đề thi gồm 01 trang)
KIỂM TRA CUỐI KỲ II NĂM HỌC 2022-2023
MÔN: TOÁN LỚP 9
(Thời gian làm bài 90 phút không kể thời gian giao đề)
Bài 1. (2,0 điểm). Cho hai biểu thức:
A =
7
8x +
và B =
( )
2 18
0; 9
9
33
x
xx
x
xx
+
−+
.
1/ Tính giá trị biểu thức A khi x = 36.
2/ t gọn biểu thức B.
3/ Đặt P = A.B. Tìm tất cả các giá trị của x nguyên để P có giá trị nguyên.
Bài 2. (2,0 điểm). Giải phương trình và hệ phương trình:
1/ x
4
+ 5x
2
6 = 0 2/
3 2 7
42
xy
xy
+=
−=
Bài 3. (2,5 điểm).
1/ Quãng đường AB i 6km. Một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc
không đổi. Khi tB trở về A người đó giảm vận tốc 3km/h so với lúc đi từ A đến B.
Biết thời gian lúc đi ít hơn thời gian lúc về 6 phút. Tính vận tốc của người đi xe
đạp khi đi từ A đến B.
2/ Một quả bóng chuyền tiêu chuẩn thi đấu kích thước
đường kính 21cm. Tính diện tích da để làm một quả bóng chuyền.
Lấy
3,14 (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai).
Bài 4. (3,0 điểm).
Cho điểm C nằm trên nửa đường tròn (O; R), đường kính AB sao cho cung AC
lớn hơn cung BC (C khác B). Đường thẳng vuông góc với đường kính AB tại O cắt
dây AC tại D.
1/ Chứng minh tứ giác BCDO nội tiếp.
2/ Chứng minh AD.AC = AO.AB
3/ Tiếp tuyến tại C của đường tròn cắt đường thẳng đi qua D và song song với
AB tại E. Tứ giác OEDA là hình gì? Vì sao?
Bài 5. (0,5 điểm).
Cho a, b là số thực thỏa mãn a
2
ab + b
2
= a + b. Tìm giá trị lớn nhất và giá
trị nhỏ nhất ca biểu thức P = 2023a + 2023b.
Họ và tên thí sinh:…………………………… Số báo danh:……………
ĐỀ CHÍNH THỨC
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ỨNG HÒA
KIỂM TRA CUỐI KỲ II NĂM HỌC 2022-2023
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TOÁN LỚP 9
BÀI
Ý
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐIỂM
1
(2,0đ)
Cho hai biểu thức:
A =
7
8x +
và B =
( )
2 18
0; 9
9
33
x
xx
x
xx
+
−+
1)
+ Thay x = 36 (tmđk) vào biểu thức A =
7
8x +
A =
7 7 1
6 8 2
36 8
==
+
+
+ Vậy khi x = 36 thì giá trị biểu thức A =
1
2
0,25
0,25
2)
Rút gọn biểu thức:
B =
( )
2 18
0; 9
9
33
x
xx
x
xx
+
−+
=
( )( )
2 18
33
33
x
xx
xx
+−
−+
−+
=
( ) ( )
( )( )
3 2 3 18
33
x x x
xx
+ +
−+
=
( )( )
3 2 6 18
33
x x x
xx
+ +
−+
=
( )( )
5 24
33
xx
xx
+−
−+
=
( )( )
( )( )
38
8
=
3
33
xx
x
x
xx
−+
+
+
−+
0,25
0,25
0,25
0,25
3)
Tìm giá trị x nguyên đề biểu thức P nhận giá trị nguyên
+ Ta có
7 8 7
.
8 3 3
x
P
x x x
+
==
+ + +
+ Để biểu thức P nhận giá trị nguyên thì
7
( )
3x +
hay
3x +
Ư(7) = {
1;
2;
7}
Ta có bảng sau:
3x +
1
-1
2
-2
7
-7
x
-2
-4
-1
-5
4
-11
x
/
/
/
/
16
0,25
Vậy với x
{16} thì biểu thức P nhận giá trị nguyên
0,25
2
(2,0đ)
1)
Giải phương trình x
4
+ 5x
2
6 = 0 (1)
Đặt
2
( 0)x t t=
, phương trình (1) trở thành:
2
5 6 0tt+ =
(2)
Hệ số a = 1, b = 5, c = -6
Ta thấy
1 5 6 0abc+ + = + =
, suy ra phương trình (2) có hai
nghiệm phân biệt:
1
2
1 (tmdk)
6 (ktm)
t
c
t
a
=
= =
Với
2
1 1 1t x x= = =
Vậy phương trình có tập nghiệm
1S =
0,25
0,25
0,25
2)
Giải hệ phương trình
3 2 7
42
xy
xy
+=
−=
Ta có
3 2 7 3 2 7
4 2 8 2 4
x y x y
x y x y
+ = + =


= =

11 11 1
4 2 2
xx
x y y
==



= =

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất
( ) ( )
; 1;2xy =
0,25
0,25
0,25
0,25
3
(2,5đ)
1)
Gọi vận tốc của người đi xe đạp từ A đến B là: x (km/h) ĐK: x>3
Vậy vận tốc của người đi xe đạp từ B trở về A là x-3 (km/h)
Do quãng đường AB dài 6km nên:
Thời gian lúc đi là
6
x
(h)
Thời gian lúc về là
6
3x
(h)
Đổi 6 phút =
1
10
h
Do thời gian lúc đi ít hơn lúc về là
1
10
h nên ta có phương trình:
2
2
1
2
6 6 1
(MC:10x(x-3))
3 10
6.10. 6.10( 3) ( 3)
60 60 180 3
3 180 0
15
12
xx
x x x x
x x x x
xx
x
x
−=
=
+ =
=
=
=−
2
12 3x =
( loại),
1
15( )x tmdk=
Vậy vận tốc cuả người đi xe đạp khi đi từ A đến B là 15(km/h)
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
2)
Vì đường kính
21
21 10,5
22
d
d cm r cm= = = =
Áp dụng công thức tính diện tích xung quanh hình cầu ta có:
0,25
0,25
2 2 2
4 4.3,14.10,5 1384,74 (cm )
xq
Sr
=
Vậy diện tích da để làm một quả bóng xấp xỉ
2
1384,74 (cm )
4
(3,0đ)
Vẽ hình đúng đến ý 1
0,25
1)
+ Chứng minh được DOB = 90
0
Chứng minh được ACB = 90
0
+ Xét tứ giác BCDO có:
DOB + ACB = 180
0
(mà hai góc đối nhau)
Tứ giác BCDO nội tiếp đường tròn đường kính BD
0,25
0,25
0,25
0,25
2)
+ Xét
AOD và
ACB có:
 chung
AOD = ACB = 90
0
=>
AOD và
ACB đồng dạng =>….=>AD.AC = AO.AB
0,25
0,25
0,25
0,25
3)
+ Chứng minh được tứ giác ODCE nội tiếp
=> DEO = DCO (cùng chắn cung DO…)
+ Chứng minh được DCO = DAO (vì tam giác OAC cân)
Mà DAO = CDE (ở vị trí đồng vị)
=> CDE = DEO (mà hai góc ở vị trí so le trong)
=> AD // OE; DE//AO (gt) => tứ giác ADOE là hình bình hành
0,25
0,25
0,25
5
(0,5đ)
Ta có
( ) ( )
( )
2
22
0 , 4 ,
4
ab
a b a b a b ab ab a b
+
+
Khi đó,
( ) ( )
( ) ( )
22
22
22
33
44
a b a b
a ab b a b ab a b
++
+ = + + =
Đặt:
( )
2
2
22
44
( 4) 0 0 4
ab
t
t a b a ab b a b t
t t t
+
= + + = +
Ta có:
2023 2023 2023( ) 2023P a b a b t= + = + =
Từ điều kiện
0 4 0 2023 2023.4 0 8092t t P
Vậy
min
00
0
ab
P a b
ab
=
= = =
+=
max
8092 2
4
ab
P a b
ab
=
= = =
+=
0,25
0,25
Chú ý: Học sinh giải theo cách khác đúng thì vẫn cho điểm tương ứng với từng câu,
từng bài theo hướng dẫn trên./.
A
B
C
O
D
A
E
| 1/4

Preview text:

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KIỂM TRA CUỐI KỲ II NĂM HỌC 2022-2023 ỨNG HÒA ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: TOÁN LỚP 9
(Thời gian làm bài 90 phút không kể thời gian giao đề)
(Đề thi gồm 01 trang)
Bài 1. (2,0 điểm). Cho hai biểu thức: 7 x 2 18 A = và B = + −
( x  0; x  9) . x + 8 x − 3 x + 3 x − 9
1/ Tính giá trị biểu thức A khi x = 36.
2/ Rút gọn biểu thức B.
3/ Đặt P = A.B. Tìm tất cả các giá trị của x nguyên để P có giá trị nguyên.
Bài 2. (2,0 điểm). Giải phương trình và hệ phương trình: 3  x + 2y = 7 1/ x4 + 5x2 – 6 = 0 2/  4x y = 2
Bài 3. (2,5 điểm).
1/ Quãng đường AB dài 6km. Một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc
không đổi. Khi từ B trở về A người đó giảm vận tốc 3km/h so với lúc đi từ A đến B.
Biết thời gian lúc đi ít hơn thời gian lúc về là 6 phút. Tính vận tốc của người đi xe
đạp khi đi từ A đến B.
2/ Một quả bóng chuyền tiêu chuẩn thi đấu có kích thước
đường kính 21cm. Tính diện tích da để làm một quả bóng chuyền.
Lấy  3,14 (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai).
Bài 4. (3,0 điểm).
Cho điểm C nằm trên nửa đường tròn (O; R), đường kính AB sao cho cung AC
lớn hơn cung BC (C khác B). Đường thẳng vuông góc với đường kính AB tại O cắt dây AC tại D.
1/ Chứng minh tứ giác BCDO nội tiếp. 2/ Chứng minh AD.AC = AO.AB
3/ Tiếp tuyến tại C của đường tròn cắt đường thẳng đi qua D và song song với
AB tại E. Tứ giác OEDA là hình gì? Vì sao?
Bài 5. (0,5 điểm).
Cho a, b là số thực thỏa mãn a2 – ab + b2 = a + b. Tìm giá trị lớn nhất và giá
trị nhỏ nhất của biểu thức P = 2023a + 2023b.
Họ và tên thí sinh:…………………………… Số báo danh:……………
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA CUỐI KỲ II NĂM HỌC 2022-2023 ỨNG HÒA
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TOÁN LỚP 9 BÀI Ý HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM Cho hai biểu thức: 1 7 x 2 18 (2,0đ) A = và B = + −
( x  0; x  9) x + 8 x − 3 x + 3 x − 9 7
+ Thay x = 36 (tmđk) vào biểu thức A = 0,25 x + 8 7 7 1 1)  A = = = 36 + 8 6 + 8 2 0,25
+ Vậy khi x = 36 thì giá trị biểu thức A = 1 2 Rút gọn biểu thức: x 2 18 B = + −
( x  0; x  9) x − 3 x + 3 x − 9 x 2 18 0,25 = + − x x + ( x − )( x + ) 3 3 3 3
x ( x + 3) + 2( x − 3) −18 = ( 0,25 x − )( x + ) 3 3 2)
x + 3 x + 2 x − 6 −18 = ( 0,25 x − )( x + ) 3 3 x + 5 x − 24 = ( x − )( x + ) 3 3 ( 0,25 x − 3)( x + 8) x + 8 = (
x − 3)( x + 3) = x + 3
Tìm giá trị x nguyên đề biểu thức P nhận giá trị nguyên 7 x + 8 7 + Ta có P = . = x + 8 x + 3 x + 3
+ Để biểu thức P nhận giá trị nguyên thì
7 ( x + 3) hay x + 3 Ư(7) = {  1;  2;  7} 0,25 3) Ta có bảng sau: x + 3 1 -1 2 -2 7 -7 x -2 -4 -1 -5 4 -11 x / / / / 16
Vậy với x  {16} thì biểu thức P nhận giá trị nguyên 0,25
Giải phương trình x4 + 5x2 – 6 = 0 (1) Đặt 2
x = t(t  0) , phương trình (1) trở thành: 2
t + 5t − 6 = 0 (2) 0,25
Hệ số a = 1, b = 5, c = -6 Ta thấy
a + b + c = 1+ 5 − 6 = 0 , suy ra phương trình (2) có hai 2 1) nghiệm phân biệt: (2,0đ) t =1 (tmdk) 1  0,25 ct = = 6 − (ktm) 2  a Với 2
t =1  x =1  x = 1  0,25
Vậy phương trình có tập nghiệm S =1  3  x + 2y = 7
Giải hệ phương trình   4x y = 2 3  x + 2y = 7 3  x + 2y = 7 0,25 Ta có    2) 4x y = 2 8  x − 2y = 4 11  x =11 x =1 0,25     4x y = 2 y = 2 0,25
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất ( ; x y) = (1;2) 0,25
Gọi vận tốc của người đi xe đạp từ A đến B là: x (km/h) ĐK: x>3 0,25
Vậy vận tốc của người đi xe đạp từ B trở về A là x-3 (km/h) 0,25
Do quãng đường AB dài 6km nên: 6 Thời gian lúc đi là (h) x 0,25 6 Thời gian lúc về là 0,25 x − (h) 3 1 Đổi 6 phút = h 10 1
Do thời gian lúc đi ít hơn lúc về là h nên ta có phương trình: 3 1) 10 (2,5đ) 6 6 1 0,25 − = (MC:10x(x-3)) x − 3 x 10  0,25
6.10.x − 6.10(x − 3) = x(x − 3) 2
 60x − 60x +180 = x − 3x 2
x − 3x −180 = 0 0,25 x =15 1   x = 12 −  2
x = −12  3 ( loại), x = 15(tmdk) 2 1
Vậy vận tốc cuả người đi xe đạp khi đi từ A đến B là 15(km/h) 0,25 d 21
Vì đường kính d = 21 cm r = = = 10,5 cm 0,25 2) 2 2
Áp dụng công thức tính diện tích xung quanh hình cầu ta có: 0,25 2 2 2
S = 4r  4.3,14.10,5 1384,74 (cm ) xq
Vậy diện tích da để làm một quả bóng xấp xỉ 2 1384, 74 (cm ) C D E A 0,25 A B O Vẽ hình đúng đến ý 1 4 0,25
+ Chứng minh được DOB = 900 (3,0đ) 0,25
Chứng minh được ACB = 900 1) + Xét tứ giác BCDO có:
DOB + ACB = 180 0 (mà hai góc đối nhau) 0,25
 Tứ giác BCDO nội tiếp đường tròn đường kính BD 0,25
+ Xét  AOD và  ACB có: 0,25 Â chung 0,25 2) AOD = ACB = 900 0,25
=>  AOD và  ACB đồng dạng =>….=>AD.AC = AO.AB 0,25
+ Chứng minh được tứ giác ODCE nội tiếp 0,25
=> DEO = DCO (cùng chắn cung DO…)
+ Chứng minh được DCO = DAO (vì tam giác OAC cân) 3) 0,25
Mà DAO = CDE (ở vị trí đồng vị)
=> CDE = DEO (mà hai góc ở vị trí so le trong)
=> AD // OE; DE//AO (gt) => tứ giác ADOE là hình bình hành 0,25 Ta có ( + a b)  a
b   (a + b) (a b)2 2 2 0 ,
 4ab ab a  ,b  4 2 2 a + b a + b Khi đó,
a ab + b = (a + b)2 − 3ab  (a + b)2 2 2 ( ) ( ) − 3 = 4 4 ( 0,25 a + b)2 2 t 2 2
t = a + b a ab + b = a + b   t 5 Đặt: 4 4 (0,5đ)
t(t − 4)  0  0  t  4
Ta có: P = 2023a + 2023b = 2023(a + ) b = 2023t
Từ điều kiện 0  t  4  0  2023t  2023.4  0  P  8092 a = b Vậy P = 0    a = b = 0 min a + b = 0 0,25 a = b P = 8092    a = b = 2 max a + b = 4
Chú ý: Học sinh giải theo cách khác mà đúng thì vẫn cho điểm tương ứng với từng câu,
từng bài theo hướng dẫn trên./.