



















Preview text:
Câu 1: Hợp đồng đt và hợp đồng truyền thống giống và khác nhau thế nào......................2 
Câu 2: Customer touch point là gì? Lưu ý gì khi thiết kế web cho phần này.....................4 
Câu 3: Mô hình B2C là gì? Sự khác nhau giữa mô hình B2C và B2B là gì?.....................4 
Câu 4: Mô hình doanh thu và mô hình kinh doanh của B2C..............................................5 
Câu 5: Điền từ vào chỗ trống.............................................................................................7 
Câu 6: Đặc điểm gì của web khiến khách hàng khó chịu?...............................................11 
Câu 7: Tổng quan thanh toán điện tử tại VN....................................................................12 
Câu 8: Nêu ưu, nhược điểm của các hình thức lưu trữ Web Hosting...............................14 
Câu 9: Các sàn thương mại điện tử sử dụng công cụ nào để hỗ trợ bán hàng. Cho ví dụ về 
các công cụ đó và ý nghĩa đối với người bán...................................................................16 
Câu 10: Bán hàng trên FB cần thực hiện công việc gì? Đặc điểm bán hàng thành công trên 
FB?...........................................................................................................................16 
Câu 11: Marketing trực tuyến là gì? Marketing trực tuyến đem lại lợi ích gì? Các hình thức 
Marketing trực tuyến phổ biến. Giới thiệu về facebook marketing. Những lưu ý khi thực 
hiện facebook marketing..........................................................................................17 
Câu 12: Thương mại điện tử làm thay đổi việc kinh doanh trên thế giới như thế nào......20 
Câu 13: Lợi ích Thương mại điện tử mang lại cho Doanh nghiệp....................................21 
Câu 14: Ứng dụng của Big data với doanh nghiệp thương mại điện tử............................22 
Câu 15: Quy trình đấu thầu điện tử..................................................................................22 
Câu 16: Lợi ích của EDI trong giao dịch B2B.................................................................23 
Câu 17: Ưu và nhược điểm khi dùng chữ ký điện tử........................................................24 
Câu 18: Ưu và nhược điểm của chữ ký số (chứng chỉ số hóa).........................................25 
Câu 19: Sự khác nhau của chữ kí số và chữ kí điện tử.....................................................26 
Câu 1: Hợp đồng đt và hợp đồng truyền thống giống và khác nhau thế nào  * Sự giống nhau:  - 
Chúng đều là hợp đồng, mà hợp đồng được hiểu “là sự thỏa thuận giữa các bên về 
việcxác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền và nghĩa vụ với nhau” – điều 308 Bộ luật dân 
sự Việt Nam đã khẳng định.  - 
Cả hợp đồng truyền thống và hợp đồng điện tử khi giao kết và thực hiện chúng đều 
phảidựa trên những cơ sở pháp lý nhất định và tuân thủ những quy định liên quan đến hình 
thức của hợp đồng, chủ thể của hợp đồng, điều kiện hiệu lực của hợp đồng, quy trình giao  1   
kết hợp đồng, chế độ trách nhiệm do vi phạm hợp đồng và giải quyết tranh chấp phát sinh  nếu có.  * Sự khác nhau: 
Bên cạnh những điểm giống nhau cơ bản nêu trên, hợp đồng điện tử và hợp đồng truyền 
thống cũng có nhiều điểm khác nhau. Những điểm khác biệt đó là: 
- Về các chủ thể tham gia vào việc giao kết hợp đồng điện tử: 
Trong giao dịch điện tử, ngoài các chủ thể tham gia vào giao kết như đối với thương mại 
truyền thống (người bán, người mua,…) đã xuất hiện các bên thứ ba có liên quan chặt chẽ 
đến hợp đồng điện tử. Đó là các nhà cung cấp các dịch vụ mạng và các cơ quan chứng thực 
chữ ký điện tử. Những bên thứ ba này có nhiệm vụ chuyển đi, lữu giữ các thông tin giữa 
các bên tham gia giao dịch thương mại điện tử, đồng thời họ cũng có thể đóng vai trò trong 
việc xác nhận độ tin cậy của các thông tin trong giao dịch thương mại điện tử. 
Với đặc thù được giao kết dưới dạng phi giấy tờ, việc giao kết hợp đồng điện tử sẽ gặp rủi 
ro nếu không có các nhà cung cấp dịch vụ mạng và các cơ quan chứng thực chữ ký điện 
tử. Các nhà cung cấp dịch vụ mạng có trách nhiệm duy trì hệ thống mạng (mạng nội bộ 
của doanh nghiệp cũng như mạng quốc gia) luôn ở trong tình trạng hoạt động tốt với cơ 
chế 24/24 giờ. Hệ thống mạng trục trặc lập tức sẽ ảnh hưởng đến việc giao kết hợp đồng 
điện tử. Cơ quan chứng thực chữ ký điện tử sẽ đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng 
và tạo ra được một cơ chế sao cho các hợp đồng điện tử không thể bị giả mạo và không thể 
bị phủ nhận khi tranh chấp phát sinh. 
Những người thứ ba này không tham gia vào quá trình đàm phán, giao kết hay thực hiện 
hợp đồng điện tử. Họ tham gia với tư cách là các cơ quan hỗ trợ nhằm đảm bảo tính hiệu 
quả và giá trị pháp lý cho việc giao kết và thực hiện hợp đồng điện tử. 
- Về nội dung: hợp đồng điện tử có một số điểm khác biệt so với hợp đồng  truyềnthống: 
+ Địa chỉ pháp lý: ngoài địa chỉ pháp lý thông thường (địa chỉ bưu điện) hợp đồng điện tử 
còn có địa chỉ email, địa chỉ website, địa chỉ xác định nơi, ngày giờ gửi thông điệp dữ 
liệu,… Những địa chỉ này có ý nghĩa rất lớn để xác định tính hiện hữu, sự tồn tại thật sự 
của các bên giao kết hợp đồng với tư cách là chu thể của việc giao kết hợp đồng điện tử. 
+ Các quy định về quyền truy cập, cải chính thông tin điện tử. Ví dụ như việc thu hồi hay 
hủy một đề nghị giao kết hợp đồng trên mạng Internet.  2   
+ Các quy định về chữ ký điện tử hay một cách thức khác như mật khẩu, mã số,… để xác 
định được các thông tin có giá trị về các chủ thể giao kết hợp đồng. 
+ Việc thanh toán trong các hợp đồng điện tử cũng thường được thực hiện thông qua các 
phương tiện điện tử. Vì vậy, trong hợp đồng điện tử thường có những quy định chi tiết về 
phương thức thanh toán điện tử. Ví dụ: thanh toán bằng thẻ tín dụng, tiền điện tử, ví điện  tử,… 
- Về quy trình giao kết hợp đồng điện tử: 
Đây là điểm khác biệt lớn nhất giữa hợp đồng điện tử với hợp đồng truyền thống. Một hợp 
đồng truyền thống, đặc biệt là hợp đồng thương mại truyền thống, sẽ được giao kết bằng 
việc các bên gặp trực tiếp nhau hay trao đổi với nhau bằng các phương tiện “giấy tờ”, “vật 
chất” và ký bằng chữ ký tay. Còn một hợp đồng điện tử sẽ được giao kết bằng phương tiện 
tử và hợp đồng sẽ được “ký” bằng chữ ký điện tử. Hai phương thức giao kế hoàn toàn khác 
nhau sẽ làm phát sinh những điểm khác biệt lớn liên quan đến quy trình giao kết: việc xác 
định thời gian và địa điểm giao kết hợp đồng điện tử sẽ trở nên khó khăn hơn so với hợp 
đồng truyền thống vì thời điểm “gửi” và “nhận” một thông điệp dữ liệu (chính là một chào 
hàng hay một chấp nhận chào hàng) trở nên khó xác định trong môi trường điện tử. 
- Về luật điều chỉnh: 
Về mặt pháp lý, ngoài các quy định chung về hợp đồng trong Bộ luật Dân sự sẽ được áp 
dụng cho cả hợp đồng truyền thống và hợp đồng điện tử, do tính chất đặc thù của hợp đồng 
truyền thống và hợp đồng điện tử và do những vấn đề pháp lý đặc biệt nảy sinh trong quá 
trình giao kết và thực hiện các hợp đồng điện tử, mà loại hợp đồng này thường còn phải 
được điều chỉnh bởi một hệ thống quy phạm pháp luật đặc thù, dành riêng cho hợp đồng 
điện tử. Ngày nay, ở nhiều nước, bên cạnh các đạo luật về hợp đồng truyền thống, người 
ta đã phải ban hành Luật Giao dịch điện tử, Luật về Giao kết hợp đồng điện tử, Luật về 
Thương mại điện tử, Luật về Chữ ký điện tử,… 
Câu 2: Customer touch point là gì? Lưu ý gì khi thiết kế web cho phần này 
• Là điểm tiếp cận/Điểm chạm là không gian nơi xảy ra hoạt động tương tác với khách 
hàng. Chính khoảnh khắc tương tác với các TouchPoints đã hình thành cái nhìn, tình 
cảm giữa khách hàng với doanh nghiệp. Doanh nghiệp nào thực hiện tốt việc giao tiếp 
với khách hàng ở tất cả các TouchPoints sẽ chiếm trọn tình cảm của khách hàng và 
giành ưu thế trong cạnh tranh.  3   
Lưu ý về thiết kế website: 
• Thân thiện hoàn chỉnh với thiết bị di động 
Website xem được trên bất kỳ thiết bị nào, giúp mọi người đều có thể truy cập dễ dàng, 
thao tác đơn giản để xem được sản phẩm, giá cả và đặt hàng. 
• Giao diện thoáng đãng và tập trung vào sản phẩm/dịch vụ 
Giao diện thoáng đãng khiến trang web dễ nhìn và nhờ đó các yếu tố kêu gọi mua hàng 
được nổi bật hơn như nút “xem hàng”, nút “liên hệ”, nút “xem khuyến mãi” 
Giao diện tập trung lựa chọn thiết kế làm sao để hiển thị sản phẩm được cuốn hút nhất, 
thúc đẩy họ ra quyết định mua hàng. 
• Thời gian tải trang 
Thời gian tải trang liên quan đến thời gian ai đó phải đợi một trang trên trang web của bạn 
hiển thị trên thiết bị của họ. Người dùng Internet hiện đại quan tâm đến các trang web tải 
trong chớp mắt và quan trọng hơn code web được tối ưu đến mức nhẹ nhất. 
Câu 3: Mô hình B2C là gì? Sự khác nhau giữa mô hình B2C và B2B là gì?  Mô hình B2C là gì? 
Mô hình kinh doanh B2C là gì? B2C (Business to customer) là một hình thức kinh doanh 
từ doanh nghiệp, công ty tới khách hàng. Các giao dịch mua bán diễn ra trên mạng internet, 
tất nhiên khách hàng ở đây là các cá nhân mua hàng phục vụ cho mục đích tiêu dùng bình 
thường và không phát sinh thêm giao dịch tiếp theo.  Mô hình B2B là gì? 
Mô hình kinh doanh thương mại điện tử B2B (Business to Business) nghĩa là mô hình kinh 
doanh online giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp. Các hoạt động giao dịch mua bán giữa 
hai doanh nghiệp diễn ra trên sàn thương mại điện tử, hoặc các kênh thương mại điện tử 
của từng doanh nghiệp. Khi nào gọi là mô hình kinh doanh B2B? Đó là khi một khách hàng 
mua hàng của một doanh nghiệp, công ty sẽ tiếp tục sử dụng sản phẩm đó để kinh doanh 
bán lại cho khách hàng là người dùng cuối. 
So sánh sự khác nhau giữa B2B và B2C 
Đối tượng hướng tới của các giao dịch:  
B2C hướng tới các giao dịch tới các khách hàng cá nhân (Individual Customer), trong khi 
đó, B2B hướng tới các khách hàng doanh nghiệp (Business Customer). 
Đặc điểm về đơn hàng:   4   
Các đơn hàng của giao dịch B2B có thể mang chủng loại hàng hóa ít nhưng khối lượng có 
thể rất lớn so với đơn hàng trong B2C. Thêm vào đó, B2B có sự mua lặp lại cao với phương 
thức định giá linh hoạt hơn so với B2C. 
Đặc điểm về thanh toán: 
Trong khi, giao dịch B2C (ở mức phát triển cao) chủ yếu dùng phương thức thanh toán qua 
thẻ tín dụng vì giá trị của các giao dịch không lớn. Nhưng trong giao dịch B2B thì phương 
thức thanh toán này ít được sử dụng mà thay vào đó là các phương thức chuyển khoản giữa 
các doanh nghiệp (dựa trên nền tảng công nghệ như e-banking) Phương thức tìm kiếm  thông tin:  
Trong B2C, các catalogue điện tử thường xuyên được sử dụng và là một phương thức sử 
dụng chính của các website. Trong khi đó, B2B có phương thức sử dụng đa dạng hơn ngoài 
catalogue điện tử . Thay vào đó, Các đơn đặt hàng có thể căn cứ vào số hiệu (mã) bộ phận 
hoặc theo một cấu hình nhất định. Theo đó, doanh nghiệp có thể tùy chỉnh thành phần, 
thương lượng giá một cách dễ dàng hơn. 
Phương thức giao dịch:  
Giao dịch giữa doanh nghiệp với các đối tác (B2B) thường sẽ được tiến hành thông qua 
các mạng riêng ảo (VPN) hoặc mạng giá trị gia tăng (VAN) qua phương thức trao đổi dữ 
liệu điện tử (EDI) nên có sự an toàn, chính xác cao. Trong khi đó, Giao dịch giữa doanh 
nghiệp với khách hàng (B2C) được tiến hành qua những phương tiện đa dạng hơn rất nhiều 
và có nhiều mức độ an toàn trong giao dịch (từ thấp lên cao). Chẳng hạn như, giao dịch 
qua Internet có hoặc không có sự bảo mật đường truyền; giao dịch qua ATM; giao dịch qua 
mobile… Các công ty trong Thương mại điện tử B2C không phải tích hợp hệ thống của họ 
vào hệ thống của khách hàng. 
Câu 4: Mô hình doanh thu và mô hình kinh doanh của B2C 
1. Cổng thông tin (Portal) 
Ví dụ: Yahoo, AOL,… Mô  hình doanh thu:  • Quảng cáo   Phí định kỳ  • Phí giao dịch 
2. Nhà bán lẻ điện tử (E-tailer):  5   
Phiên bản bán lẻ trực tuyến của bán lẻ truyền thống. Có  4 loại: 
• Người bán hàng ảo (Virtual 
 Doanh mục người bán hàng (Catalog merchants)   merchants)  • Clicks and bricks 
 Nhà sản xuất trực tiếp (Manufacturer-  direct)  Mô hình doanh thu:  • Bán hàng  • Phí giao dịch 
3. Nhà cung cấp nội dung (Content provider): 
Ví dụ: CNN.com, ESPN.com, sportsline.com,…  Mô hình doanh thu  • Quảng cáo  • Phí định kỳ  • Phí liên kết 
4. Nhà trung gian giao dịch (Transaction broker): 
Ví dụ: E-trade.com, Expedia,… 
Mô hình doanh thu Phí giao dịch 
5. Nhà tạo thị trường (Market creator): 
Ví dụ: eBay.com, priceline.com,… 
Mô hình doanh thu Phí giao dịch 
6. Nhà cung cấp dịch vụ (Service provider): 
Ví dụ: Lawinfo, oneDrive, GoogleDrive,…  Mô hình doanh thu  • Bán dịch vụ  • Phí định kỳ 
7. Nhà cung cấp cộng đồng (Community provider):  Ví dụ: about,…  Mô hình doanh thu  • Quảng cáo   Phí liên kết  • Phí định kỳ  6   
Câu 5: Điền từ vào chỗ trống 
1. Cục tmđt và chữ kí số Việt Nam kí hiệu là gì  • Cục tmđt 
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh: Vietnam E-commerce and Digital Economy Agency.  Tên viết tắt: iDEA 
• Chữ kí số (token) 2. ISP ký hiệu của cái gì? 
Nhà cung cấp dịch vụ Internet hay Nhà cung cấp dịch vụ nối mạng (tiếng Anh: Internet 
Service Provider, viết tắt: ISP) 
3. Phần mềm quản trị quan hệ khách hàng kí hiệu là gì? CRM 
4. 3 giai đoạn phát triển của tmđt là gì? 
a. Thương mại Thông tin (i-commerce)  Thông tin lên mạng web 
Trao đổi, đàm phán, đặt hàng qua mạng (e-mail, chat, forum…) 
Thanh toán, giao hàng truyền thống 
b. Thương mại giao dịch (t-commerce)Hợp đồng điện tử ( ký 
kết qua mạng) Thanh toán điện tử (thực hiện qua mạng) c. 
Thương mại cộng tác (c-business) 
Nội bộ doanh nghiệp các bộ phận liên kết và kết nối với các đối tác kinh doanh 
5. Cơ quan quản lý tên miền quốc tế ký hiệu là gì? (ICANN) 
Tên miền quốc tế: do Tổ chức Cơ quan Internet quản lý số liệu và tên miền được chuyển 
nhượng (Internet Corporation for Assigned Names and Numbers - ICANN) và Các cơ quan 
quản lý tên miền quốc gia cấp cao quản lý. 
Tên miền quốc gia Việt Nam: được quản lý bởi Trung tâm Internet Việt Nam VNNIC. 
6. Quy trình thiết kế website cơ bản 
• Lấy thông tin yêu cầu và nghiên cứu tính khả thi. 
• Phân tích yêu cầu và lên kế hoạch thiết kế website  • Thiết kế giao diện 
• Xây dựng cơ sở dữ liệu và Lập trình web 
7. Mật mã hóa khóa công khai 
Mật mã hóa khóa công khai là một dạng mật mã hóa cho phép người sử dụng trao đổi các 
thông tin mật mà không cần phải trao đổi các khóa chung bí mật trước đó. Điều này được  7   
thực hiện bằng cách sử dụng một cặp khóa có quan hệ toán học với nhau là khóa công khai 
và khóa cá nhân (hay khóa bí mật). 
8. Mã hóa đối xứng (Hay còn gọi là mã hóa khóa bí mật)  
Là phương pháp mã hóa mà key mã hóa và key giải mã là như nhau (Sử dụng cùng một 
secret key để mã hóa và giải mã). Đây là phương pháp thông dụng nhất hiện nay dùng để 
mã hóa dữ liệu truyền nhận giữa hai bên. Vì chỉ cần có secret key là có thể giải mã được, 
nên bên gửi và bên nhận cần làm một cách nào đó để cùng thống nhất về secret key. 
Hệ thống mật mã hóa khóa công khai có thể sử dụng với các mục đích: 
Mã hóa: giữ bí mật thông tin và chỉ có người có khóa bí mật mới giải mã được. 
Tạo chữ ký số: cho phép kiểm tra một văn bản có phải đã được tạo với một khóa bí mật  nào đó hay không. 
Thỏa thuận khóa: cho phép thiết lập khóa dùng để trao đổi thông tin mật giữa 2 bên.  9. Mạng LAN 
Local Area Network (tiếng Anh, viết tắt LAN), "mạng máy tính cục bộ") là một hệ thống 
mạng dùng để kết nối các máy tính trong một phạm vi nhỏ (nhà ở, phòng làm việc, trường 
học, …). Các máy tính trong mạng LAN có thể chia sẻ tài nguyên với nhau, mà điển hình 
là chia sẻ tập tin, máy in, máy quét và một số thiết bị khác. 
10.kể tên 3 tổ chức cung cấp CA (chữ ký điện tử) ở VN  • Nhà cung cấp VNPT 
• Nhà cung cấp chữ ký số điện tử BKAV CA 
• Nhà cung cấp chữ ký số điện tử FPT 
11.Mạng Internet ra đời vào khoảng năm 1974 
12.Affiliate Marketing (Tiếp thị liên kết ) 
Hình thức marketing mà doanh nghiệp sẽ chi trả cho đối tác thực hiện affliate marketing 
(có website) dựa trên số lượt truy cập, số lượt mua, các hành vi của người mua trên 
website,… mà đối tác nỗ lực mang lại.  13.Big Data 
Thuật ngữ chỉ một lượng lớn thông tin khách hàng được thu thập thông qua thương mại 
điện tử. Xu hướng doanh nghiệp khai thác và sử dụng Big Data để ra quyết định ngày càng  tăng.  14.Cookies  8   
Một phần dữ liệu nhỏ được gửi từ trang web và lưu trữ trong trình duyệt web của người  dùng. 
15.Customer Relationship Management – CRM (Quản trị mối quan hệ khách hàng) 
Một giải pháp phần mềm đặc biệt giúp đồng bộ hóa và tự động hóa các mối quan hệ khách  hàng của doanh nghiệp. 
16.Content Management System – CMS (Hệ thống quản trị nội dung) 
Là một ứng dụng máy tính hỗ trợ tạo và cập nhật nội dung số bằng giao diện đơn giản. Một 
số nền tảng CMS phổ biến bao gồm WordPress, Drupla, Joomla. 
17.Domain (Tên miền) 
Địa chỉ gốc cho một trang web 
18.HTML là chữ viết tắt của cụm từ HyperText Markup Language (dịch là Ngôn ngữ 
đánh dấu siêu văn bản) 
Một loại ngôn ngữ lập trình được tạo riêng để hiển thị các trang web và ứng dụng trong  trình duyệt web. 
19.Pay per Click (PPC) – Trả phí theo lượt Click 
Phương thức quảng cáo trực tuyến mà nhà quảng cáo chỉ trả tiền khi khách hàng tiềm năng 
nhấp vào quảng cáo và được chuyển đến trang đích. 
20.Search Engine Marketing (SEM) – Tiếp thị công cụ tìm kiếm 
Hoạt động quảng bá trang web bằng cách tăng khả năng hiển thị trang web trên các trang 
kết quả tìm kiếm (SERPs) thông qua quảng cáo trả tiền. 
21.Search Engine Optimization (SEO) – Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm Quá 
trình tối ưu trang web để thân thiện với robot của công cụ tìm kiếm. 
22.UI (User Interface) – Giao diện người dùng 
Các phương tiện giúp người dùng và hệ thống máy tính tương tác với nhau. 
23.UX (User Experience) – Trải nghiệm người dùng 
Toàn bộ trải nghiệm người dùng khi sử dụng hệ thống, dịch vụ, tính năng cụ thể của webite. 
24.Application service provider (ASP): Nhà cung cấp dịch vụ ứng dụng, là những công 
ty, tổ chức cho thuê phần mềm ứng dụng trên máy chủ Internet 
25.BBS (Hệ thống bảng tin điện tử) – Một hệ thống cho phép mọi người đọc các thông 
điệp của nhau và gửi các thông điệp mới  9   
26.Browser (Trình duyệt) – Một chương trình phần mền cho phép xem và tương tác với 
các loại tài nguyên Internet khác nhau có sẵn trên World Wide Web 
27.Bit (Số nhị phân): Mỗi giá trị bit có giá trị là 0 hay 1 
28.CD-ROM (Compact Disk Read Only Memory) – Bộ nhớ chỉ đọc đĩa compact. Một 
phương tiện dùng để lưu trữ dữ liệu số 
29.CGI (Common Gateway Interface): Giao diện cổng mạng chung 
30.Domain Suffix: Hậu tố tên miền – Chỉ một tên miền cụ thể nằm ở mạng nào 
31.Electronic Checks (Séc điện tử)  
32.FAQ (Frequently Asked Questions) Các văn bản trực tuyến được liệt kê và trả lời các 
câu hỏi thường gặp nhất về 1 chủ đề cụ thể 
33.Gateway- Cổng mạng 
34.HTTP – Giao thức truyền siêu văn bản: Một phương pháp mà qua đó các tệp siêu 
văn bản được truyền qua Internet 
35.IP address- Địa chỉ IP: Một mã số xác định duy nhất một máy tính trên Internet 
36.ISDN – Mạng số liên kết đa dịch vụ 
37.MID – Số định dạng người bán: Một định dạng ngân hàng cung cấp để định dạng 
người bán trong 1 giao dịch thương mại điện tử 
38.URL – Bộ định vị tài nguyên thống nhất: Địa chỉ cho 1 tài nguyên hay site trên www 
và quy ước mà các trình duyệt sử dụng để định vị các tệp và các dịch vụ đầu xa khác 
39.WAN (Wide Area Network) - Mạng diện rộng: Mạng kết nối các máy tính có cự ly xa 
theo các đường điện thoại hay các đường truyền vệ tinh 
40.World wide web (WWW) – Mạng tin toàn cầu đc phát minh vào năm 1990. 
41.Trao đổi dữ liệu điện tử (Electronic Data Interchange - EDI) 
42.FTP (viết tắt của File Transfer Protocol dịch ra là "Giao thức truyền tập tin") 
thường được dùng để trao đổi tập tin qua mạng lưới truyền thông dùng giao thức TCP/IP 
(chẳng hạn như Internet - mạng ngoại bộ - hoặc Intranet - mạng nội bộ). 
43.Conversion Rate – CR (Tỉ lệ chuyển đổi) 
Tỉ lệ chuyển đổi thành công so với số lượng khách truy cập trang web của bạn. 
44.DNS (Domain Name Server): Hệ thống máy chủ tên miền dùng để ánh xạ tên miền dễ 
nhớ như trên thành địa chỉ IP dạng số của các máy chủ trên mạng để truy cập vào dữ 
liệu của website trên máy chủ đó.  10   
45.PSP là viết tắt của các từ Processing Service Provider, tức là nhà cung cấp dịch vụ xử  lý thanh toán qua mạng. 
46.WAP (Wireless Application Protocol): giao thức truyền mạng không dây 
Câu 6: Đặc điểm gì của web khiến khách hàng khó chịu? a. Tốc độ tải  trang chậm chạp. 
Lý do đầu tiên mà khách hàng không hài lòng khi truy cập vào mỗi trang web doanh nghiệp 
chính là việc tốc độ tải trang quá chậm chạp. Khi tốc độ tải website chậm sẽ ảnh hưởng 
trực tiếp đến tỷ lệ chuyển đổi từ khách hàng thành đơn hàng. Đặc biệt với các website bán 
hàng trực tuyến tốc độ tải trang chậm xem như website đó mất đi số lượng lớn khách hàng 
vào tay đối thủ cạnh tranh. 
b. Website không tối ưu trên thiết bị di động 
Website chưa được và không được tối ưu trên thiết bị di động ảnh hưởng đến trải nghiệm 
người dùng cũng chính là một nguyên nhân cơ bản khiến khách hàng không hài lòng. Họ 
ghét việc khi đang truy cập website trên thiết bị di động mà phải thực hiện các hành động 
kéo hay zoom màn hình để tìm hiểu thông tin. c. Hình ảnh thiếu thực tế. 
Hình ảnh minh họa hỗ trợ rất tốt cho mỗi bài viết trên website. Thế nhưng những hình ảnh 
thiếu thực tế, chân thực sẽ khiến bạn mất niềm tin từ khách hàng. Chính vì thế khi thể hiện 
hình ảnh trên một trang web hãy tập trung vào tính chân thực và thực tế của nó để mang 
đến hiệu quả cho bài viết của mình. d. Thiếu thông tin liên hệ 
Một website thiếu thông tin liên hệ sẽ khiến khách hàng hoang mang, lo lắng bởi đơn giản 
họ sẽ không biết làm thế nào khi có yêu cầu hay thắc mắc gì từ phía mình mà không được 
hồi đáp hoặc không biết làm thế nào để liên lạc. Việc để lại email, số điện thoại, địa chỉ và 
tích hợp các kênh mạng xã hội là điều cần thiết hơn bao giờ hết. e. Tiêu đề và nội dung 
hoàn toàn khác biệt 
Một tiêu đề hay, hấp dẫn sẽ là yếu tố thu hút sự chú ý và tìm đọc thông tin của độc giả. 
Nhưng một tiêu đề hay mà nội dung bên trong lại hoàn toàn không ăn khớp sẽ khiến họ vô 
cùng thất vọng và không muốn quay trở lại website của bạn nữa Câu 7: Tổng quan thanh 
toán điện tử tại VN   
7.1. Khái niệm về thanh toán điện tử  11   
TTĐT (hay còn gọi là thanh toán trực tuyến) là một mô hình giao dịch không dùng tiền mặt 
đã phổ biến trên thế giới. Có rất nhiều hình thức thanh toán điện tử như: thông qua thẻ 
ATM, thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ, ví điện tử Payoo, thanh toán qua điện thoại v.v… 
Thông qua thanh toán điện tử người dùng sẽ không sử dụng tiền mặt để thanh toán chi trả 
các hoạt động giao dịch mua bán của mình mà thay vào đó là sử dụng các loại thẻ tín dụng, 
các thẻ này đã được chứng thực và được sự bảo đảm của các Ngân hàng. Điều này rất an 
toàn và tiện dụng, có tính bảo mật cao.   
7.2. Hạ tầng thanh toán điện tử tại VN 
Kể từ khi thị trường Việt Nam phát hành thẻ ngân hàng lần đầu tiên (vào năm 1996), đến 
tháng 6/2016, số lượng thẻ phát hành đã đạt mức trên 106 triệu thẻ (tăng gấp 3,4 lần so với 
cuối năm 2010) với 48 ngân hàng phát hành. 
Trong đó, thẻ ghi nợ chiếm 90,66%, thẻ tín dụng chiếm 3,53%, thẻ trả trước là 5,81%. Về 
mạng lưới, cơ sở hạ tầng phục vụ cho thanh toán thẻ ngân hàng được cải thiện, số lượng 
các máy POS có tốc độ tăng trưởng nhanh. Đến cuối tháng 6/2016, trên toàn quốc có trên 
17.300 ATM và hơn 239.000 POS được lắp đặt. 
• Dịch vụ Ví điện tử: Các tổ chức không phải ngân hàng đã được cấp phép thực hiện 
dịch vụ Ví điện tử gồm 6 tổ chức: Banknetvn, VNPay, M_Service, BankPay, Vietnam 
Online, VietUnion. 38 ngân hàng thương mại đã tham gia phối hợp triển khai dịch vụ  Ví điện tử. 
• Hệ thống chuyển mạch thẻ: Ngày 1/4/2015, Công ty cổ phần Chuyển mạch tài chính 
quốc gia Banknetvn và Công ty Dịch vụ thẻ Smartlink đã sáp nhập thành Trung tâm 
Chuyển mạch thẻ thống nhất, cho phép chủ thẻ của một ngân hàng có thể rút tiền hoặc 
thanh toán tại hầu hết ATM/POS của các ngân hàng khác. 
• Thẻ thanh toán: Tổng lượng thẻ đang lưu hành trên thị trường tính đến quý 1/2017 có 
116 triệu thẻ. Bên cạnh các dịch vụ rút tiền mặt, chuyển khoản, sao kê các ngân hàng 
thương mại đã tích hợp thêm nhiều tính năng vào thẻ ngân hàng để sử dụng thanh toán 
hóa đơn hàng hóa, dịch vụ như: Thanh toán tiền điện, nước, cước viễn thông, bảo hiểm, 
vé máy bay hoặc thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ trực tuyến. 
• Các dịch vụ thanh toán qua Internet và điện thoại: Hiện có 67 ngân hàng thương 
mại triển khai dịch vụ thanh toán qua Internet (Internet Banking) và 37 ngân hàng 
thương mại cung ứng các dịch vụ thanh toán qua di động (Mobile Banking).  12   
• Thanh toán thẻ xuyên biên giới: Các hệ thống thanh toán thẻ quốc tế như VISA, 
MarterCard, American Express, Diners Club/Discover (Mỹ), Union Pay (Trung 
Quốc) cung cấp 2 dòng thẻ phổ biến là thẻ tín dụng (Credit Card) và thẻ ghi nợ (Debit 
Card). Những thẻ này có các tính năng như rút tiền mặt ATM, thanh toán tiền khi mua 
hàng hóa, dịch vụ tại điểm bán (POS), thanh toán trực tuyến (Báo cáo của Ngân hàng  Nhà nước 12/2015).   
7.3. Các phương thức thanh toán điện tử 
7.3.1. Thanh toán bằng thẻ 
Là hình thức thanh toán đặc trưng nhất của giao dịch thương mại trực tuyến trên Internet. 
Thanh toán bằng thẻ tín dụng chiếm tới 90% trong tổng số các giao dịch thương mại điện 
tử. Với cách thanh toán này giúp cho người mua hàng trực tuyến có thể dễ dàng thực hiện 
các giao dịch với nhà cung cấp ở mọi nơi mọi lúc một cách nhanh chóng nhất. 
Thanh toán trực tuyến bằng thẻ có hai loại sau: 
• Thanh toán bằng thẻ tín dụng hoặc ghi nợ quốc tế: Với hình thức thanh toán này, 
người tiêu dùng sở hữu các loại thẻ mang thương hiệu Visa, Master, American Express, 
JCB có thể thanh toán hơn 60 website đã kết nối với cổng thanh toán OnePay. 
• Thanh toán bằng thẻ ghi nợ nội địa: Đây là hình thức chưa thực sự phổ biến tại Việt 
Nam nhưng lại rất phổ biến ở nước ngoài, là thẻ được giới hạn trong phạm vi một quốc 
gia, do các ngân hàng, tổ chức trong nước phát hành, đồng tiền giao dịch phải là bản tệ 
của nước đó. Với cách thanh toán này, các chủ thẻ đa năng tại Đông Á và chủ thẻ tại 
Connect 24 của Vietcombank đã có thể thực hiện thanh toán trực tuyến tại các website 
đã kết nối với Ngân hàng Đông Á và cổng thanh toán OnePay. 
7.3.2. Thanh toán bằng ví điện tử 
Với hình thức thanh toán này, người tiêu dùng phải sở hữu ví điện tử của Momo, Mobivi, 
Payoo, VnMart, NetCash, từ đó có thể thanh toán trực tuyến trên một số website đã chấp 
nhận ví điện tử này. Ví điện tử có thể được gắn kết với tài khoản ngân hàng để chuyển tiền 
giữa ví điện tử và tài khoản. Ngoài ra, người tiêu dùng có thể nạp tiền vào ví bằng cách 
nộp tiền mặt, chuyển khoản. Chi phí phải trả cho hình thức này tương đối thấp, chi phí 
đăng ký dịch vụ thường được miễn phí. 
7.3.3. Thanh toán bằng Internet Banking  13   
• Với dịch vụ này khi đi mua sắm, khách hàng không cần phải mang theo tiền mặt mà 
thay vào đó là thanh toán trực tuyến thông qua điện thoại di động thông minh với dịch  vụ Mobile Banking 
• Hệ thống thanh toán qua điện thoại được xây dựng trên mô hình liên kết giữa các nhà 
cung cấp dịch vụ: ngân hàng, các nhà cung cấp viễn thông, hệ thống tiêu dùng, người  tiêu dùng. 
7.3.4. Thanh toán bằng QR Code 
Tại Việt Nam, QR Code cũng đang nhanh chóng được phổ cập. Theo một thống kê, tính 
năng thanh toán bằng mã QR hiện được khoảng 18 ngân hàng như BIDV, Vietcombank, 
VietinBank, Agribank, TPBank, VPBank, Maritime Bank, SCB, SHB... 
Phương thức sử dụng cách thanh toán này được đánh giá đơn giản, gọn nhẹ, dễ sử dụng và 
thân thiện cho người tiêu dùng. Theo đó, các khách hàng không cần tải thêm ứng dụng để 
sử dụng dịch vụ, tính năng QR Pay được tích hợp sẵn trên ứng dụng di động của các ngân  hàng. 
Với một lần quét, chỉ sau vài giây, khách hàng sẽ thanh toán thành công tại các nhà hàng, 
siêu thị, cửa hàng, taxi, các website thương mại điện tử... hay trên bất cứ sản phẩm nào có 
mã QR mà không cần sử dụng tiền mặt, thẻ, không lo lộ thông tin thẻ tại các điểm thanh  toán. 
Câu 8: Nêu ưu, nhược điểm của các hình thức lưu trữ Web Hosting  Web hosting là gì? 
Lưu trữ web hay web hosting là dịch vụ cung cấp dung lượng lưu trữ cho trang web hoặc 
ứng dụng trên máy chủ qua đường truyền internet. Ngay khi website của bạn sẵn sàng trên 
internet, nó có thể được truy cập bởi các máy tính khác có kết nối mạng.  a. Shared hosting Ưu  điểm: 
• Trong shared hosting, trang web của một khách hàng sẽ được đặt trên cùng một máy 
chủ với nhiều trang web khác, từ một vài đến hàng trăm hoặc hàng nghìn trang web.  • Chi phí thấp 
• Shared hosting được chấp nhận rộng rãi đẳng khi mà nó yêu cầu các hiểu biết công 
nghệ ở mức tối thiểu.  Nhược điểm  14   
• Vì chi phí cực kỳ thấp, hầu hết các trang web có lưu lượng truy cập vừa phải và chạy 
trên các phần mềm chuẩn hóa sẽ được lưu trữ trên loại máy chủ này. 
• Không truy cập được vào các root, giới hạn trong việc xử lý khi có traffic tăng đột biến.  b. VPS  Ưu điểm: 
• Người dùng có thể truy cập được vào không gian ảo của họ và có được môi trường 
hosting đảm bảo hơn với hình thức này. 
• Websites cần sự kiểm soát tốt hơn ở cấp độ máy chủ nhưng không muốn đàu tư vào 
một máy chủ chuyên dụng tại chỗ có thể sử dụng hình thức này.  Nhược điểm: 
Giới hạn năng lực xử lý lưu lượng truy cập tăng cao đột biến, website của bạn đôi lúc vẫn 
có thể bị ảnh hưởng bởi các web khác trên server. 
c. Dedicated Server Hosting (Máy chủ chuyên  dụng)Ưu điểm: 
• Cho phép kiêm soát tối đa webserver lưu trữ website của bạn. 
• Bạn chỉ việc thuê máy chủ mà thôi. Và máy chủ đó chỉ duy nhất lưu trữ trang web hoặc  các trang web của bạn. 
• Tính bảo mật cao Nhược điểm: 
Các máy chủ chuyên dụng thường rất đắt đỏ và chỉ được khuyến nghị cho những người 
cần sự kiểm soát tối đa và có nhu cầu rất cao về hiệu suất máy chủ. 
d. Cloud HostingƯu điểm: 
• Cung cấp khả năng xử lý không giới hạn lưu lượng truy cập khi có sự tăng đột biến. 
• Cách hoạt động như sau: Một nhóm máy chủ (được gọi là đám mây) hoạt động cùng 
nhau để lưu trữ một nhóm trang web. Điều này cho phép nhiều máy tính cùng nhau xử 
lý các mức lưu lượng truy cập cao hoặc tăng đột biến cho bất kỳ trang web cụ thể nào.  Nhược điểm:  15   
Nhiều thiết lập cloud hosting không cho phép quyền truy cập root (bắt buộc phải thay 
đổi cài đặt máy chủ và cài đặt một số phần mềm), 
• Cloud hosting cũng đòi hỏi 1 mức chi phí chi phí cao hơn. 
Câu 9: Các sàn thương mại điện tử sử dụng công cụ nào để hỗ trợ bán hàng. Cho ví 
dụ về các công cụ đó và ý nghĩa đối với người bán 
Jungle Scout: Hỗ trợ nghiên cứu sản phẩm và thị trường ngách trên sàn Amazon 
Đầu tiên, Jungle Scout cung cấp một cơ sở dữ liệu sản phẩm để sàng lọc ra những sản phẩm 
đang được bán ra, trong vô số các loại sản phẩm khác. Cơ sở dữ liệu này sẽ cung cấp tất cả 
những thông tin quan trọng cần thiết giúp nhà bán hàng đưa ra quyết định nên hay không 
nên “nhảy vào” một thị trường nào đó. 
Đồng thời, công cụ này còn bao gồm một trình theo dõi sản phẩm, được thiết kế để giúp 
họ tiết kiệm nhiều giờ đồng hồ nghiên cứu. Họ cũng có thể sử dụng nó để theo dõi các đối  thủ cạnh tranh. 
Cuối cùng, Jungle Scout còn cung cấp một “thợ săn ngách”, giúp nhà bán hàng khám phá 
ra những dòng doanh thu ẩn. 
Keepa: Theo dõi giá cả trên phạm vi quốc tế 
Keepa cũng là một công cụ theo dõi giá cả trên Amazon, cho phép bạn: 
• Hiển thị biểu đồ lịch sử giá cả 
• Thiết lập các thông báo về thông tin giảm giá và tính khả dụng của sản phẩm 
• Hiển thị những thông tin lịch sử ngay bên trong trình duyệt của bạn 
• So sánh giá cả trên Amazon 
• Nhìn thấy những giao dịch gần nhất 
Keepa cũng hỗ trợ trên quy mô quốc tế. Bạn có thể dùng nó để hiển thị lịch sử giá cả sản  phẩm ở 11 quốc gia. 
Câu 10: Bán hàng trên FB cần thực hiện công việc gì? Đặc điểm bán hàng thành  công trên FB? 
Các công việc cần làm để bán hàng trên FB 
• Chọn sản phẩm để bắt đầu bán hàng trên Facebook 
• Chọn kênh bán hàng trên Facebook 
 Bán hàng trên FB cá nhân   Bán hàng trên FB Fanpage  16     Bán hàng trên FB Group 
Tìm kiếm khách hàng tiềm năng 
• Đăng bài bán hàng trên FB 
Đặc điểm bán hàng thành công trên FB 
• Định hình sản phẩm phù hợp để bán trên FB 
• Đặt tên cho FB Fanpage Ví dụ: 
 Tên chứa tên shop hoặc thương hiệu 
 Tên chứa sản phẩm mà bạn định bán, mô tả ngắn gọn, gợi cảm, xúc tích 
• Xây dựng contents: Đăng bán sản phẩm 
 Hình ảnh sản phẩm, nên đặt kèm tên thương hiệu, logo, số điện thoại của bạn vào  hình ảnh 
 Lồng ghép sản phẩm vào câu hỏi, tư vấn, đa dạng hóa hình ảnh sản phẩm ra để vừa 
tạo tương tác, vừa kích thích Fan mua hàng như ví dụ bên dưới 
 Tổ chức những đợt sale hoặc tổng hợp sản phẩm để người mua chọn lựa sản phẩm  phù hợp với mình nhất 
• Đăng nội dung tư vấn, hướng dẫn, chia sẻ… với khách hàng Đăng nội dung lân cận, 
viral nhưng phải liên quan đến sản phẩm. 
• Đăng nội dung khuyến mãi, event, giảm giá và ảnh khách hàng 
Câu 11: Marketing trực tuyến là gì? Marketing trực tuyến đem lại lợi ích gì? Các 
hình thức Marketing trực tuyến phổ biến. Giới thiệu về facebook marketing. Những 
lưu ý khi thực hiện facebook marketing. 
Marketing trực tuyến là gì? 
Marketing trực tuyến là việc ứng dụng công nghệ mạng máy tính, các phương tiện điện tử 
vào việc nghiên cứu thị trường, hỗ trợ phát triển sản phẩm, phát triển các chiến lược và 
chiến thuật marketing… nhằm mục đích cuối cùng là đưa sản phẩm hàng hóa và dịch vụ 
đến người tiêu dùng một cách nhanh chóng và hiệu quả. 
Lợi ích của Marketing trực tuyến: 
• Rút ngắn khoảng cách: Vị trí địa lý không còn là một vấn đề quan trọng. Internet đã rút 
ngắn khoảng cách, các đối tác có thể gặp nhau qua không gian máy tính mà không cần 
biết đối tác ở gần hay ở xa. Điều này cho phép nhiều người mua và bán bỏ qua những 
khâu trung gian truyền thống.  17   
Tiếp thị toàn cầu: Internet là một phương tiện hữu hiệu để các nhà hoạt động marketing 
tiếp cận với các thị trường khách hàng trên toàn thế giới. Điều mà các phương tiện 
marketing thông thường khác hầu như không thể. 
• Giảm thời gian: Thời gian không còn là một yếu tố quan trọng. Những người làm 
marketing trực tuyến có thể truy cập lấy thông tin cũng như giao dịch với khách hàng  24/7. 
• Giảm chi phí: Chi phí sẽ không còn là gánh nặng. Như đã đề cập ở trên thì chi phí bỏ 
ra để thực hiện marketing sẽ tiết kiệm hơn rất nhiều nhưng tiềm năng hiệu quả lợi nhuận 
sản phẩm mang lại thì vô cùng lớn. 
Các loại hình Marketing trực tuyến phổ biến 
a. Marketing Online trên Google (Search Engine) 
Marketing online trên Google được chia làm 2 loại là quảng cáo Google Adwords và SEO. 
• Google Adwords là một dịch vụ do Google cung cấp cho những doanh nghiệp có nhu 
cầu quảng cáo sản phẩm hay dịch vụ của mình và có tính phí. Tùy vào chi phí chi trả 
mà quảng cáo của bạn sẽ xuất hiện tại những vị trí ưu tiên trên trang kết quả tìm kiếm  của Google 
• SEO (hay còn gọi là Search Engine Optimization) là hình thức tối ưu hóa công cụ 
tìm kiếm. Có thể hiểu đơn giản SEO là phương thức giúp đưa website của bạn lên vị trí 
trang đầu trong các trang kết quả tìm kiếm trên Google. b. Marketing Online trên  Facebook 
Trong đó bao gồm các hoạt động chính như facebook ads, viral clip, tạo event, thiết kế  fanpage… 
Ưu điểm của hình thức marketing này là mang lại hiệu quả cao, chi phí thấp, độ lan truyền  tốt và dễ thực hiện. 
Nhược điểm: Đầu tiên là số lượng người làm Facebook marketing rất nhiều nên tỉ lệ cạnh 
tranh rất cao. Thứ hai là các chính sách quảng cáo trên Faecbook ngày một khó khăn và bị 
siết chặt nếu không cẩn thận doanh nghiệp của bạn sẽ bị ảnh hưởng rất lớn. 
c. Marketing Online theo mạng lưới trên Internet (Ad-network) Các 
hình thức quảng cáo của Ad Network bao gồm:  18   
• Quảng cáo sản phẩm: sẽ bao gồm những thông tin liên quan đến sản phẩm đó kèm 
với hình ảnh minh họa cụ thể nhằm truyền đạt đến khách hàng một cách cụ thể, rõ ràng  nhất 
Banner quảng cáo: Là hình thức những mẫu quảng cáo được đặt trên cácwebsite, có 
thể ở dạng tĩnh hoặc banner động và chúng sẽ liên kết đến trang web có thông tin quảng  cáo của doanh nghiệp. 
• Quảng cáo đa truyền thông: Là một dạng hình thức quảng cáo tương tác dựa trên 
công nghệ nhúng flash và Java kết hợp hình ảnh, âm thanh và truyền tải nội dung qua  Internet băng thông rộng 
d. Marketing Online trên Youtube 
Marketing online trên Youtube được chia ra làm 2 dạng: marketing Youtube có phí và  marketing Youtube miễn phí 
Marketing Youtube có phí: Doanh nghiệp sẽ tạo các video quảng cáo cho sản phẩm, dịch 
vụ hoặc truyền tải thông tin, thông điệp của thương hiệu đến khách hàng. Người muốn 
kiếm tiền từ quảng cáo Youtube sẽ phải xem những video này tầm khoảng 10 - 30s tùy  từng yêu cầu. 
Marketing Youtube free: Một video độc đáo sẽ có sức lan tỏa rất nhanh trên diện rộng từ 
đó có thể tiếp cận số lượng lớn những người quan tâm tới chủ đề mà bạn đưa ra. Hiệu ứng 
truyền miệng vô cùng độc đáo có lẽ chỉ có riêng trên Youtube. 
e. Marketing Online trên Email 
Một cách thức khá phổ biến mà doanh nghiệp có thể áp dụng là khuyến khích khách hàng 
của mình đăng ký nhận bản tin điện tử hay còn gọi là eNewsletters nhằm tạo sự chủ động 
trong việc tiếp nhận thông tin. Từ đấy khách hàng sẽ có tâm lý thoải mái, thiện cảm hơn 
với những thông tin doanh nghiệp gửi đến. Hiện nay nhiều doanh nghiệp trong nước đã 
linh hoạt sử dụng hình thức e-mail marketing để tiếp cận nhiều khách hàng như 
Vietnamworks , Jetstar, Hotdeal, Thegioididong… 
Những lưu ý khi thực hiện facebook marketing 
• Cần hiểu rõ sản phẩm của mình hoặc sản phẩm mà mình làm quảng cáo. Hiểu rõ điểm 
mạnh và điểm yếu của sản phẩm, nêu được lý do vì sao khách hàng nên mua sản phẩm 
của mình mà không phải mua sản phẩm của đối thủ.  19   
• Cần hiểu rõ khách hàng mục tiêu. Chẳng hạn: độ tuổi, nơi sống, thói quen, sở thích, … 
của khách hàng. Nắm được những thông tin này sẽ giúp bạn quảng cáo tốt hơn, đúng 
đối tượng hơn và đỡ tốn chi phí quảng cáo hơn. 
• Cần sáng tạo nội dung, tăng tính trải nghiệm cho người đọc và cố gắng mang lại nhiều 
giá trị thông tin cho người đọc. 
• Câu từ trong quảng cáo phải thật ngắn gọn, xúc tích, người đọc dễ hiểu Lựa chọn hình 
ảnh quảng cáo đẹp mắt. 
Câu 12: Thương mại điện tử làm thay đổi việc kinh doanh trên thế giới như thế nào 
• Người mua nay có thể mua dễ dàng, tiện lợi hơn, với giá thấp hơn, có thể so sánh giá 
cả một cách nhanh chóng, và mua từ bất kỳ nhà cung cấp nào trên khắp thế giới, đặc 
biệt là khi mua sản phẩm điện tử download được (downloadable electronic products) 
hay dịch vụ cung cấp qua mạng. 
• Internet tạo điều kiện cho doanh nghiệp duy trì mối quan hệ một-đến-một (one-toone) 
với số lượng khách hàng rất lớn mà cần nhiều nhân lực và chi phí. 
• Người mua có thể tìm hiểu, nghiên cứu các thông số về sản phẩm, dịch vụ kèm theo... 
qua mạng trước khi quyết định mua. 
• Người mua có thể dễ dàng đưa ra những yêu cầu đặc biệt của riêng mình để nhà cung 
cấp đáp ứng, ví dụ như mua CD chọn các bài hát ưa thích, mua nữ trang tự thiết kế kiểu, 
mua máy tính theo cấu hình riêng... 
• Người mua có thể được hưởng lợi từ việc doanh nghiệp cắt chi phí dành cho quảng cáo 
trên các phương tiện truyền thông, thay vào đó, giảm giá hay khuyến mãi trực tiếp cho 
người mua qua mạng Internet. 
• Người mua có thể tham gia đấu giá trên phạm vi toàn cầu. 
• Người mua có thể cùng nhau tham gia mua một món hàng nào đó với số lượng lớn để 
được hưởng ưu đãi giảm giá khi mua nhiều. 
• Doanh nghiệp có thể tương tác, tìm khách hàng nhanh chóng hơn, tiện lợi hơn, với chi 
phí rất thấp hơn trong thương mại truyền thống. 
• Những trung gian trên Internet cung cấp thông tin hữu ích, lợi ích kinh tế (giảm giá, 
chọn lựa giá tốt nhất...) cho người mua hơn là những trung gian trong thương mại truyền  thống.  20