1
Mục lục
I. Tổng quan về Thanh toán điện tử...........................................................................................................3
1.1 Khái niệm:.........................................................................................................................................3
1.2 Đặc điểm của thanh toán điện tử (TTĐT)...........................................................................................3
1.3 Sự cần thiết khách quan và vai trò của Thanh toán điện tử trong nền kinh tế..................................4
1.4 Những hình thức thanh toán điện tử.................................................................................................8
II. Thc trng h tng thanh toán điện tử ca Vi t Nam hi n nayệ ệ .....................................................9
III. III. Gii php nhm pht trin s h tng thanh ton Viêt Na .................................................13
I. TỔNG QUAN VỀ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ B2B.........................................................................22
1.1. Khái niệm và đặc điểm thương mại điện tử B2B........................................................................22
1.1.1 Khái niệm................................................................................................................................22
1.1.2 Đặc điểm..................................................................................................................................23
1.1.3 Các phương thức thương mại điện tử B2B...........................................................................23
1.3. Mục đích của việc doanh nghiệp tham gia mô hình thương mại điện tử B2B..........................25
1.3.1 Tiết kiệm chi phí quảng cáo, chi phí quản lý và các khoản chi phí khác............................25
1.3.2 Việc phân phối sản phẩm diễn ra một cách xuyên suốt, dễ dàng........................................25
1.3.3 Tiếp cận với thị trường quốc tế một cách dễ dàng hơn........................................................25
2.2. Mô hình doanh thu của Alibaba..................................................................................................25
2.2.1. Mô hình Alibaba.com, ứng dụng và mô tả mô hình............................................................25
Câu 3: MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ B2C........................................................................................27
1.1.1. Khái niệm.........................................................................................................................27
1.1.2. Thuận lợi..........................................................................................................................28
Khó khăn...........................................................................................................................................30
Câu 4. Teleconference/video conference...................................................................................................33
A, Mô tả công nghệ................................................................................................................................33
B, Mục đích sử dụng công nghệ, các ngành nghề hay sử dụng công nghệ............................................33
c. Cc tr ngi / thuận lợi khi sử dụng công nghệ......................................................................................35
Câu 5. Tìm hiu về VPN...........................................................................................................................35
Câu 6. Lộ trình của dịch vụ công trực tuyến từ năm 2011 – 2020.................................................43
Câu 7. 1. Truyền dữ liệu điện tử EDI.........................................................................................................46
1.1. Định nghĩa.......................................................................................................................................46
lOMoARcPSD| 58569740
2
1.2. Cách thức hot động......................................................................................................................47
2. Mô hình ứng dụng EDI điển hình.......................................................................................................48
3. Mục đích và đói tượng sử dụng EDI...................................................................................................49
4. Chi phí sử dụng EDI............................................................................................................................50
5. Cc tr ngi và thuận lợi khi sử dụng EDI................................................................................51
Câu 6. RFID..............................................................................................................................................52
Giới thiệu về công nghệ RIFD.................................................................................................................52
A. Một số khác biệt giữa công nghệ RFID và công nghệ mã vạch.......................................................54
b. Ứng dụng công nghệ RIFD...............................................................................................56
c. ng dụng RIFD trong các doanh nghiệp bán lẻ..................................................................................57
Những lợi thế của việc sử dụng RFID trong bn lẻ:.......................................................................57
Lợi ích cho cửa hàng.....................................................................................................................57
Bộ gii php thiết bị RFID phn mềm ứng dụng trong bn lẻ...................................................57
"Phòng thử đồ thông minh"...........................................................................................................58 d.
ng dụng RIFD trong doanh nghiệp sản xuất có hàng tôn kho..........................................................60
Câu 7. SMART CARD..............................................................................................................................62
1. Smart card là gì?................................................................................................................................62
Câu 8. TỔNG QUAN VỀ DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN..................................................................63
1.1. Khái niệm........................................................................................................................................63
1.2. Các cấp độ dịch vụ ng trực tuyến................................................................................................63
Câu 9: Hiện trng cung cấp dịch vụ công trực tuyến ti Việt Nam............................................................65
2.2. Đnh gi việc sử dụng dịch vụ công trực tuyến..................................................................................68
2.3. Hiện trạng cung cấp dịch vụ công trực tuyến tại Việt Nam liên quan đến thương mại tại môt số bộ,
ngành và địa phương.............................................................................................................................69
Câu 10. GIẢI PHÁP NÂNG CAO VÀ SỬ DỤNG HIỆU QUẢ DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TẠI
VIỆT NAM...............................................................................................................................................79
Câu 11. DỊCH VỤ NGÂN HÀNG - THANH TOÁN TRÊN DI ĐỘNG...................................................83
Câu 12. THỰC TẾ VỀ HẠ TẦNG CNTT VÀ VIỄN THÔNG TRONG TMĐT Ở VN...................87
2.1. Thực trạng kết nối internet trên cả nước...............................................................................87
3. Các nhà cung cấp dịch vụ kết nối và một số dịch vụ phổ biến.................................................88
3.1. Đánh giá hiệu quả....................................................................................................................90
3.2. Giải pháp khắc phục những hạn chế......................................................................................93
3.2.1. Nâng cao nhận thức.............................................................................................................93
3
I. Tổng quan vThanh toán điện tử
1.1 Khái niệm:
TTĐT (hay còn gọi thanh ton trực tuyến) một mô hình giao dịch không dùng
tiền mặt đã phổ biến trên thế giới. rất nhiều hình thức thanh ton điện tử như:
thông qua thẻ ATM, thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ, điện tử Payoo, payment gateway,
thanh ton qua điện thoi v.v…
Thông qua thanh ton điện tử người dùng sẽ không sử dụng tiền mặt đ thanh ton
chi tr cc hot động giao dịch mua bn của mình mà thay vào đó sử dụng cc loi
thẻ tín dụng, cc thẻ này đã được chứng thực được sự bo đm của cc Ngân
ng. Điều này rất an toàn và tiện dụng, có tính bo mật cao.
H tng thanh ton điện tử là tổ hợp cc thiết bị, my móc, hệ thống, phn mềm
chức năng phục v trực tiếp cho việc thanh ton điện tử
1.2 Đặc điểm của thanh toán điện tử (TTĐT)
Sự ra đời của hình thức TTĐT gắn liền với sự ra đời của đồng tiền ghi sổ và sự pht
trin của gắn liền với sự ph trin của hệ thống Ngân hàng. Sự tồn ti lớn mnh
của hệ thống này đã to điều kiện cho c nhân cc tổ chức kinh tế m tài khon
tiền gửi ti ngân hàng thực hiện việc thanh ton thông qua việc chuyn khon
trong hệ thống ngân hàng.
TTĐT một hình thức vận động tiền tệ đây tiền vừa công cụ đ kế ton,
vừa là công cụ đ chuyn hóa hình thức gi trị của hàng hóa và dịch vụ. Nó có một
số đặc đim sau:
lOMoARcPSD| 58569740
4
+ Trong TTĐT sự vận động của tiền tệ độc lập với sự vận động của hàng hóa c về
thời gian lẫn không gian thường không sự ăn khớp nhau. Đây đặc đim quan
trọng và nổi bật nhất của hình thức TTĐT.
+ Trong TTĐT, vật trung gian trao đổi không xuất hiện như trong hình thức thanh
ton dùng tiền mặt theo kiu H-T-H chxuất hiện dưới dng tiền kế ton hay tiền
ghi sổ và được ghi chép trên cc chứng từ sổ sch kế ton, đây là đặc đim riêng của
TTĐT.
+ Trong TTĐT, ngân hàng vừa người tổ chức vừa là người thực hiện cc khon
thanh ton. Chỉ có ngân hàng, người qun lý tài khon tiền gửi của cc khch hàng
mới được quyền trích chuyn những tài khon này theo cc nguyên tắc chuyên môn
đặc thù như một nghiệp vụ riêng của mình. Với nghiệp vụ này, ngân hàng tr
thành trung tâm thanh ton đối với cc khch hàng của mình. Với những đặc đim
nêu trên TTĐT nếu được tổ chức và thực hiện tốt sẽ pht huy được tc dụng tích cực
của nó. Trong tương lai, theo đà pht trin của xã hội và theo nhu cu của thị trường
TTĐT sẽ giữ một vị trí đặc biệt quan trọng trong việc lưu chuyn tiền tệ trong
thanh ton gi trị của nền kinh tế.
1.3 Sự cần thiết khách quan và vai trò của Thanh toán điện tử trong nền kinh tế.
1.3.1. Sự cần thiết khách quan của thanh toán điện tử
Thanh ton khâu m đu cũng khâu kết thúc của qu trình sn xuất, lưu thông
hàng ho. Chính vì vậy cc phương tiện thanh ton luôn luôn được đổi mới hiện đi
đ phù hợp với nhịp động trưng không ngừng của qu trình sn xuất - lưu thông
hàng ho.
5
Nền sn xuất hàng ho càng pht trin thì nhu cu của con người ngày càng cao
khối lượng hàng ho, dịch vụ ngày càng đa dng c về khối lượng chất lượng, cc
quan hệ thương mi được m rộng trên phm vi quốc tế thì việc thanh ton bng tiền
mặt gặp nhiều tr ngi bộc lộ những hn chế nhất định. Trước hết thanh ton
bng tiền mặt có độ an toàn không cao, với khối lượng hàng ho, dịch vụ giao dịch
lớn thì việc thanh ton trực tiếp bng tiền mặt sẽ không an toàn cho c người tr tiền
người nhận tiền do trong qu trình thanh ton phi sự kim đếm, bo qun, vận
chuyn tiền. Tiếp đó, khi quan hệ thanh ton m rộng ra phm vi quốc tế thì chi phí
về thủ tục chuyn đổi tiền đ thanh ton chi tr sẽ rất lớn vì khong cch giữa người
mua và người bn đôi khi  rất xa, trong khi thời gian đ người mua mang tiền đến
tr bị khống chế, điều này dẫn đến sự kìm hãm sn xuấtlưu thông hàng ho. Hơn
nữa, thanh ton bng tiền mặt hn chế khnăng to tiền ca Ngân hàng Thương Mi
(NHTM), gây ra nn làm tiền gi. Ngoài ra, còn một vấn đề quan trọng nữa chi
phí rất lớn mà Ngân hàng Nhà nước (NHNN) phi bỏ ra đ in tiền, vận chuyn, bo
qun tiền mặt.
Từ thực tế khch quan này, và trong thời kỳ nền kinh tế chuyn sang một giai đon
pht trin mnh mẽ, tiền mặt không th đp ứng nhu cu thanh ton của toàn b nền
kinh tế đòi hỏi phi có những hình thức thanh ton mới ra đời tiên tiến hơn, hiện đi
hơn, phù hợp đp ứng được nhu cu sn xuất, lưu thông hàng ho. Hình thức
thanh ton không dùng tiền mặt ra đời đã khắc phục được những hn chế của thanh
ton bng tiền mặt, đồng thời thúc đẩy sự pht trin sn xuất và lưu thông hàng ho
trong nền kinh tế.
Thanh ton điện tử ngày càng đựơc m rộng do sự pht trin chức năng phương
tiện thanh ton của tiền tệ; tuy nhiên sự m rộng thanh ton không dùng tiền mặt
liên quan đến quy luật to tiền, tăng bội số tín dụng của cc NHTM cũng như thay
đổi mối quan hệ giữa tiền mặt và tiền ghi sổ(M và M1).
lOMoARcPSD| 58569740
6
1.3.2. Vai trò của Thanh toán điện tử trong nền kinh tế.
Khi nền kinh tế thị trường pht trin thì TTĐT vị trí cùng quan trọng. TTĐT
đã mang li hiệu qu kinh tế cao một phn không th thiếu được trong hot
động kinh tế, điều đó đã khẳng định vai trò đặc biệt quan trọng của thanh ton không
dùng tiền mặt trong nền kinh tế. Vai trò này được th hiện trên cc khía cnh sau:
+ Đối với khch hàng: TTĐT một phương thức thanh ton đơn gin, an toàn, tiết
kiệm, thuận lợi cho sự trao đổi. Khi có tài khon giao dịchngân hàng, khch hàng
muốn rút tiền ra bất cứ lúc nào cũng được, chỉ cn viết một yêu cu gửi ngân hàng.
+ Đối với ngân hàng: TTĐT một công cụ thanh ton trừ giữa cc ngân hàng
không phi dùng đến giấy bc, giúp cho việc thanh ton thuận lợi và việc lưu thông
tiền tệ được nhanh hơn đồng thời dễ kim sot. TTĐT vai trò quan trọng trong
việc huy động tích tụ cc nguồn vốn tm thời chưa sử dụng đến của khch hàng vào
quan tín dụng, to nguồn cho tài khon đ thực hiện thanh ton. Loi tiền gửi này
cũng một nguồn vốn cung cấp cho cc nghiệp vụ sinh lời của ngân hàng thương
mi, gửi và thanh ton phi tr lãi, do vậy gim gi đu vào của “đi vay đ cho vay”.
+ Đối với nền kinh tế: TTĐT ý nghĩa quan trọng đến việc tiết kiệm khối lượng
tiền mặt trong lưu thông, từ đó gim bớt những phí tổn to lớn của xã hội liên quan
đến việc pht hành và lưu thông tiền tệ. Trước hết đó là tiết kiệm chi phí in tiền, sau
đó những chi phí cho việc kim đếm, chuyên ch, bo qun huỷ bỏ tiền cũ, tiền
rch, mà vấn đề bức xúc nhất hiện nay đó là việc chuyên ch và bo qun tiền mặt.
TTĐT nước ta được tổ chức thành một hệ thống thống nhất. Trong hệ thống này
ngân hàng là một trung tâm thanh ton, mọi hot động trao đổi hàng ho dịch vụ đều
được kết thúc bng thanh ton cho nên quan hệ thanh ton liên quan tới tất c mọi
hot động trong hội, trong toàn bộ nền kinh tế. Do đó việc tổ chức tốt công tc
7
thanh ton nói chung TTĐT nói riêng một ý nghĩa vai trò lớn trong nền kinh
tế. TTĐT hình thức sdụng công cụ tiền ttiến bộ nhất to ra tiền đề đ p
dụng cc thành tựu khoa học kỹ thuật mang li những lợi ích kinh tế to lớn. TTĐT
ra đời và pht trin trên cơ s của nền kinh tế thị trường. Song chính nó li tr thành
nhân tố thúc đẩy nền kinh tế hàng ho pht trin, do đó vừa được coi “đứa con”
sinh ra của kinh tế thị trường li được xem như “bà đỡ” của nền kinh tế hàng ho,
nó góp phn đẩy nhanh tốc độ qu trình ti sn xuất xã hội, nó là khâu đu và cũng
là khâu kết thúc của qutrình sn xuất, nó liên quan đến toàn bộ qu trình lưu thông
hàng ho, tiền tệ của cc tổ chức kinh tế và cc c nhân trong xã hội.
+ TTĐT to điều kiện dễ dàng cho việc kim sot lm pht. Thông qua việc khống
chế tỷ lệ dtrữ bắt buộc, tỷ lti chiết khấu... Ngân hàng Trung ương gin tiếp điều
hoà khối lượng tiền tệ cung ứng, góp phn bo đm cho nền kinh tế một mức độ
ổn định. Căn cứ vào việc thanh ton luân chuyn tiền thoch định cc chính
sch cn thiết. Với ý nghĩa to lớn đó, những quốc gia nền kinh tế pht trin,
người dân sdụng hình thức TTĐT như là một thói quen văn ho không th thiếu
được.
+ Khi ngân hàng tăng được tỷ trọng TTĐTng là lúc ngân hàng thu hút được nhiều
hơn nguồn vốn trong hội vào ngân hàng. Trên s nguồn vốn tăng thêm đó ngân
hàng sẽ điều kiện m rộng cho vay tăng vốn cho nền kinh tế. Như vậy thanh ton
không dùng tiền mặt vừa góp phn tăng nhanh vòng quay vốn cho hội vừa góp
phn tăng cường nhu cu vốn cho xã hội.
lOMoARcPSD| 58569740
8
1.4 Những hình thức thanh toán điện tử
Đ đp ứng nhu cu thanh ton của nền kinh tế thị trường, hiện nay Việt Nam đang
p dụng cc hình thức TTĐT sau:
+ Thanh ton bng Séc
- Séc chuyn khon
- Séc bo chi
+ Thanh ton bng Uỷ nhiệm Chi - Chuyn tiền
+ Thanh ton bng Uỷ nhiệm thu
+ Thanh ton bng Thư tín dụng
+ Thanh ton bng Thẻ Ngân hàng (thẻ thanh ton)
II. Thực trạng h tng thanh toán điên  ử của Viêt Nam hiệ n na
Trong nền kinh tế thị trường, việc pht trin hot động thanh ton không dùng tiền
mặt được coi điều kiện nền tng về hot động tài chính ngân hàng đ thúc đẩy
hot động thương mi pht trin, c về mặt khối lượng, gi trị giao dịch cũng như
phm vi, loi hình giao dịch. Thực tế cho thấy, thanh ton không dùng tiền mặt đã
tốc độ tăng trưng mnh mẽ, nhất vào những năm đu của thế kỷ 21, nhờ đó
9
tốc độ và gi trị chu chuyn của cc dòng vốn trong một quốc gia ng như giữa cc
quốc gia với nhau đã không ngừng tăng lên.
Đối với nước ta sau 5 năm tích cực trin khai thực hiện Đề n thanh ton không dùng
tiền mặt (TTKDTM) giai đon 2006-2010 định hướng đến năm 2020 được Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt ti Quyết định số 291/2006/QĐ-TTg (Đề n 291) đã đt
được những kết qu đng khích lệ về s h tng dịch vụ thanh ton điện tđp
ứng tốt nhu cu của nền kinh tế.
th khẳng định rng h tng vdịch vụ thanh ton điên đang không ngừng
pht trin
- Hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng (TTĐTLNH):
Được hoàn thành và đưa vào vận hành tthng 5/2002; giai đon I (2002-2008) Hệ
thống được trin khai ti 5 tỉnh, thành phố lớn: Hà Nội, Hi Phòng, Đà Nẵng, TP.H
Chí Minh và Cn Thơ; giai đon II từ cuối 2008 Hệ thống trin khai m rộng ra toàn
quốc. Đến nay, Ngân hàng Nhà nước (NHNN) đã thiết lập được Hệ thống
TTĐTLNH kết nối 66 đơn vị thành viên thuộc NHNN và gn 800 đơn vị thành viên
trực tiếp (chi nhnh) thuộc 97 TCTD thành viên (hội s chính) trên toàn quốc. Hệ
thống có 3 cấu phn: luồng thanh ton gi trị cao (cung cấp dịch vụ thanh ton trực
tuyến tổng tức thời); luồng thanh ton gitrị thấp (cung cấp dịch vụ thanh ton theo
lô); xử lý quyết ton vốn. Việc hoàn thành và đưa vào vận hành hệ thống thanh ton
giai đon II, đnh dấu bước pht trin mới của hthống thanh ton ngân hàng với
những thay đi cơ bn về kỹ thuật, công nghệ tiên tiến, hiệu năng xử lý và quy trình
nghiệp vụ hiện đi theo thông lệ quốc tế, đp ứng nhu cu thanh, quyết ton tức thời
và số lượng giao dịch thanh ton ngày càng cao của nền kinh tế.
lOMoARcPSD| 58569740
10
Với số lượng giao dịch bình quân đt khong 70.000 giao dịch/ngày, gi trị giao dịch
trung bình khong 104.000 tỷ đồng/ngày, kh năng đp ứng tăng trưng thanh
ton đến năm 2020 với năng lực xử lý đến 2 triệu giao dịch/ngày. Có th nói, đây là
hệ thống thanh ton xương sống của quốc gia, to ra bước pht trin đột ph về nền
tng cơ s vật chất, kỹ thuật cho TTKDTM, đồng thời làm cơ s cho việc pht trin
cc phương tiện, dịch vụ thanh ton mới.
- Hệ thống thanh toán bù trừ điện tử (TTBTĐT):
một trong những hthống thanh ton quan trọng do NHNN chi nhnh qun lý,
vận hành trin khai ti từng địa bàn tỉnh, thành phố ( trừ 5 tỉnh, thành phố đã trin
khai Hệ thống TTĐTLNH giai đon I là: TPNội, Hi Phòng, TP HCM, Cn Thơ
và Đà Nẵng, p dụng hình thức thanh ton bù trừ giấy). Hệ thống được bắt đu trin
khai từ thng 5/2002 và đến thng 6/2008, TTBTĐT đã được trin khai rộng khắp
trên toàn quốc. Hệ thống TTBTĐT thực hiện chức năng xử quyết ton trừ
cc giao dịch thanh ton điện tử liên ngân hàng giữa cc ngân hàng thành viên tham
gia bù trừ điện tử trên địa bàn tỉnh, thành phố.
Đến nay, Hệ thống đang hot động ổn định, an toàn pht huy hiệu qu tích cực
với số lượng và gi trị giao dịch thanh ton chiếm tỷ trọng lớn trong thanh ton liên
ngân hàng. Đến cuối năm 2010, toàn Hệ thống TTBTĐT có khong 950 thành viên,
với khối lượng giao dịch trong năm 2010 9,5 triệu giao dịch, đt 2.444.827 tỷ
đồng, tăng xấp xỉ 48% về số lượng giao dịch và tăng gn 95% về gi trị giao dịch so
với năm 2009.
- Xây dựng Trung tâm chuyển mạch thẻ thống nhất (TTCMTTN):
NHNN đã phối hợp cc Bộ, ngành liên quan xây dựng Đề n xây dựng TTCMTTN,
trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt (thực hiện từ 2009 - 2012) nhm tiến tới kết
11
nối cc hệ thống thanh ton đối với giao dịch bn lẻ của cc NHTM, cc liên minh
thẻ hiện hành thành một hthống thống nhất trên toàn quốc, tăng tính thuận tiện cho
người sử dụng dịch vụ thanh ton thẻ.
- Phát triển hệ thống thanh toán nội bộ của các NHTM:
Hệ thống thanh ton nội bộ của cc NHTM, nhất là cc ngân hàng lớn, đã sự pht
trin vượt bậc, nhờ sự đu tư về cơ s h tng và trin khai ứng dụng mnh mẽ công
nghệ phục vụ cho hot động thanh ton. Hu hết, cc NHTM đã thiết lập được h
thống ngân hàng lõi (core banking), hệ thống thanh ton nội bộ với kỹ thuật, công
nghệ tiên tiến, cho phép cc NHTM cung ứng cc dịch vụ, phương tiện thanh ton
hiện đi, mang li nhiều tiện ích cho khch hàng. Mặt khc, hệ thống core banking
cũng giao diện với cc hệ thống thanh ton bên ngoài như SWIFT, Hệ thống
TTĐTLNH, thanh ton song phương, cc hệ thống khc đ xử cc giao dịch thanh
ton đi và đến từ ngoài hệ thống.
Cùng với spht trin của htng thanh ton điên ử, cc doanh nghiêp kin doanh
thương mi điên  ử cũng p dng hình thức thanh ton này ngày càng phổ biến hơn.
Theo bo co thương mi điên  ử năm 2014, trong số doanh nghiệp s hữu website
cung cấp dịch vụ TMĐT được kho st, khong 30% website đã hỗ trợ tích hợp
chức năng thanh ton trực tuyến. 27% chấp nhận thanh ton qua thẻ Visa, Master
Card, 25% qua đơn vị thanh ton trung gian và 10% tin nhắn SMS. 45% website hỗ
trợ dịch vụ giao hàng và thu tiền sau (Cash on delivery - COD).
Hình thức chấp nhận thanh ton khi mua hàng trực tiếp ti công ty phổ biến, chiếm
75%. Trong khi đó, hình thức thanh ton bng chuyn khon vẫn được nhiều doanh
nghiệp trin khai với tỷ lệ là 77%.
Hình 89 : Các hình thức chấp nhận thanh toán trên website
lOMoARcPSD| 58569740
12
Gii php thanh ton trực tuyến được doanh nghiệp lựa chọn sử dụng Ngân Lượng
(34%), Bo Kim (24%), One Pay (18%) Payoo (18%). Cc cổng thanh ton trung
gian khc chiếm 18%, bao gồm Paypal, Smartlink, Fibo, VNPT ePay, Banknet….
Hình 90 : Giải pháp thanh toán điện tử được các doanh nghiệp sử dụng
III. Gii php nhm pht trin cơ s h tng thanh ton  Viêt Na
1. Nhóm giải pháp đến từ nhà nước
%
%
%
%
%
%
%
Chuyển khoản
công ty
Thanh toán
COD
Trực tuyến
card
toán trung
Tin nhắn
%
%
%
%
%
13
- Bổ sung và hoàn thiện đồng bộ khuôn khổ pháp lý và cơ chế chính sách
Rà sot, sửa đổi, bổ sung cc quy định về phương thức gii ngân trong việc cho vay
của tố chức tín dụng đối với khch hàng, cc giao dịch góp vốn cổ phn, chuyến
nhượng vốn, mua bn, chuyến nhượng cố phiếu, tri phiếu giữa cc doanh nghiệp
và c nhân nhm hn chế, gim thiu cc giao dịch thanh ton bng tiền mặt
Ban hành cc quy định về trch nhiệm của tổ chức cung ứng dịch vụ thanh ton, dịch
vụ trung gian thanh ton, trch nhiệm của người sử dụng dịch vụ thanh ton; cc quy
định về bo đm an ninh, an toàn, bo mật, phòng ngừa, ngăn chặn xử cc hành
vi vi phm php luật trong hot động thanh ton không dùng tiền mặt Ban hành cc
chế, chính sch khuyến khích phù hợp về thuế hoặc biện php tương tự như ưu
đãi về thuế đối với doanh số bn hàng ho, dịch vụ thanh ton bng thẻ qua đim
chấp nhận thẻ đ khuyến khích cc đơn vị bn hàng ho, dịch vụ chấp nhận thanh
ton bng thẻ, khuyến khích người dân sử dụng thẻ đ thanh ton mua hàng ho,
dịch vụ, thay thế giao dịch thanh ton bng tiền mặt.
- Nâng cao chất lượng và phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật
Đẩy manh chuyn giao công nghệ ứng dụng công nghệ mới, tiên tiến phục vụ
hot động thanh ton không dùng tiền mặt
Nâng cao chất lượng, tập trung đu tư pht trin cơ s h tng mng lưới chấp nhận
thẻ, tăng cường lắp đặt thiết bị chấp nhận thẻ ti cc trung tâm thương mi, nhà hàng,
khch sn, khu vui chơi gii trí, du lịch
Kết nối liên thông hệ thống thanh ton thẻ trên toàn quốc, tăng cường việc chấp nhận
thẻ lẫn nhau giữa cc tố chức cung ứng dịch vụ thanh ton thẻ
lOMoARcPSD| 58569740
14
Bố trí hợp lý mng lưới, tăng cường lắp đặt my rút tiền tự động ti những nơi điều
kiện cho phép, phù hợp với nhu cu sử dụng của người dân
Tập trung thực hiện hoàn thành Đe n xây dựng Trung tâm chuyn mch thẻ thống
nhất đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Duy trì hot động thông suốt khai thc tốt công suất của Hệ thống thanh ton điện
tử liên ngân hàng, m rộng kết nối với hệ thống thanh ton của Kho bc Nhà nước;
pht trin và nâng cấp cc hệ thống thanh ton khc trong nền kinh tế
Tăng cường cc gii php về an ninh, an toàn bo mật cho s h tng thanh
ton; xây dựng cc tiêu chuẩn đối với my c, thiết bị phục vụ hot động thanh
ton thẻ, thực hiện kiếm định chất lượng my rút tiền tđộng, thiết bị chấp nhận thẻ;
nghiên cứu định hướng p dụng chuẩn về thẻ thanh ton nội địa, xây dựng kế
hoch pht trin thẻ gắn vi mch điện tử ti Việt Nam phù hợp với cc tiêu chuẩn
quốc tế đ tăng thêm độ an toàn và tăng tiện ích sử dụng thẻ
Xây dựng hệ thống thanh ton bù trừ tự động cho cc giao dịch ngân hàng bn lẻ
- Đa dạng hóa nâng cao chất lượng các dịch vụ thanh toán, ứng dụng các
phương tiện thanh toán mới, hiện đại
Tập trung pht trin thanh ton thẻ qua đim chấp nhận thẻ bng cc biện php đồng
bộ đ việc sử dụng thẻ thanh ton được thuận tiện và tr thành thói quen
Pht trin và ứng dụng cc sn phẩm thẻ phục vụ chi tiêu công vụ của cc cơ quan,
đơn vị sử dụng ngân sch nhà nước.
Đẩy mnh p dụng cc phương thức thanh ton mới, hiện đi (thanh ton qua
Internet, điện thoi di động...); đặc biệt khuyến khích việc p dụng cc phương thức,
15
phương tiện thanh ton hiện đi nhưng dễ sử dụng và phù hợp với điều kiện  vùng
nông thôn, vùng sâu, vùng xa, k c đối với những đối tượng chưa tài khon ngân
hàng; trên cơ s p dụng những mô hình đã trin khai thành công  một số nước và
sử dụng mng lưới sẵncủa cc tổ chức tín dụng và cc tố chức khc có liên quan
- Nâng cao khả năng quản lý, vn hành của nhân viên các tổ chức cung ứng dịch
vụ thanh toán điện tử, dịch vụ trung gian thanh toán, các tổ chức trung
gian
Tổ chức cc khóa đào to và nâng cao nghiệp vụ cho cc nhân viên của cc tổ chức
hàng năm, nhm to ra những nhân viên trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cao,
thích ứng với sự pht trin tiên tiến ca thương mi điện tử trên thế giới.
- Nhà nước có các chính sách ưu đãi giá thuê đất, thuê mt bằng cho các tổ chức
cung ứng dịch vụ thanh toán điện tử, các tổ chức trung gian thanh toán
các doanh nghiệp thực hiện đầu tư phát triển, sản xuất ATM, POS, thẻ trong
nước; lắp đặt ATM, POS phục vcho việc cung ứng các dịch vụ thanh toán
điện tử và thanh toán thẻ qua POS
- Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ thông tin nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển hệ
thống thanh toán, nâng cao hiệu lực giám t hoạt động của các hoạt động
thanh toán mang tính hệ thông, giảm thiểu rủi ro
2. Nhóm giải pháp đến từ các tổ chức tài chính, trung gian thanh toán điện tử
Tổ chức tài chính, trung gian thanh ton điện tđóng vai trò quan trong trong việc
quyết định sự pht trin của thương mi điện tử, cũng như thanh ton điện tử. Việc
đứng ra làm trung gian thanh ton giữa doanh nghiệp người tiêu dùng đã giúp cho
lOMoARcPSD| 58569740
16
qu trình pht trin của thương mi điện tử được diễn ra nhanh chóng. Chính vì thế,
cc tổ chức tài chính và trung gian thanh ton vai trò quan trọng trong việc pht
trin cơ s h tng thanh ton điện tử, đặc biệt khi nền kinh tế Việt Nam đang trong
qu trình pht trin mnh
Nghiên cứu pht trin mới, nâng cấp, ci tiến, hoàn thiện cc hệ thống thanh ton,
nhất là cc hệ thống thanh ton cốt lõi, quan trọng do NHNN vận hành. Trên cơ s
đó, cc hệ thống thanh ton khc như cc hệ thống thanh ton bn lẻ, hệ thống thanh
ton của cc tổ chức tín dụng , hệ thống thanh ton chứng khon, hệ thống thanh
ton ngoi tệ liên ngân hàng .v.v.. sẽ được hợp nhất, kết nối với cc hệ thống cốt lõi
nhm thống nhất một hệ thng thanh ton chung, đm bo vận hành thông suốt, m
rộng địa bàn, phm vi, đối tượng, to scho việc cung ứng cc phương thức thanh
ton điện tử mới
Tập trung nguồn lực đu xây dựng s h tng cho mng lưới chấp nhận thẻ;
tăng cường lắp đặt sử dụng POS ti cc trung tâm thương mi, nhà hàng, khch
sn, khu vui chơi gii trí, du lịch,...; m rộng kết nối hệ thống POS giữa cc tổ chức
cung
ứng dịch vụ thanh ton với nhau đ thanh ton hàng hóa, dịch vụ, trước mắt trên đa
bàn cc thành phố lớn, sau đó m rộng trên toàn quốc. Bố trí hợp mng lưới ATM,
tăng cường lắp đặt ATM ti nơi điều kiện cho phép và có nhu cu.
Cc tổ chức cung ứng dịch vụ thanh ton điện tử đẩy mnh pht trin công nghệ, đu
tư cơ s h tng, trang thiết bị phn cứng, phn mềm tương thích phục vụ hot động
TTKDTM; tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin truyền thông đpht trin
những phương thức thanh ton điện tử mới.
17
Ưu tiên đu tư đào to nguồn nhân lực, tăng cường hợp tc quc tế nhm trao đổi và
học tập kinh nghiệm của cc nước pht trin đhoàn chỉnh hot động thanh ton
điện tử ti Việt Nam, đp ứng yêu cu thực tế và phù hợp với thông lệ quốc tế.
3. Nhóm giải pháp đến từ doanh nghiệp thương mại điện tử
Cn phi sử dụng nhiều biện php đồng thời đnâng cao an ninh mng, kh năng
phòng chống cc vụ tấn công qua mng. Hu hết cc tổ chức được điều tra đều tr
lời rng họ đã sử dụng cc thiết bị bo vệ an ninh, tường lửa, qun việc truy cập
hệ thống. Tuy nhiên, không có tổ chức nào tin rng hệ thống thương mi điện tử của
mình tuyệt đối an toàn.
Nâng cao tính an toàn và bo mật thông tin khch hàng trong qu trình giao dịch với
nhau, trnh hiện tượng thông tin khch hàng bị công khai hoặc bị đnh cắp cho
những mục đích xấu. Việc đm bo an ton trong giao dich to niềm tin vào thanh
ton điện tử của khch hàng khi tham gia thương mi điện tử.
Liên kết với cc tổ chức cung ứng dịch vụ thanh ton điện tử nhm đa dng cc hình
thức thanh ton, phù hợp với tích chất và thói quen của người tiêu dùng cũng như là
cc đối tc kinh tế.
Đu đ pht trin hệ thống thương mi điện tc phn cứng lẫn phn mềm..
Doanh nghiệp nhất thiết phi sự đu về s h tng cho việc ứng dụng TMĐT
như s h tng về ng nghệ (cc trang thiết bphn cứng, phn mềm, đường
truyền cho doanh nghiệp), s h tng nhân lực (nhân lực về nghiệp vụ và kỹ thuật.
Điều này giúp cho người tiêu dùng kết nối nhanh chóng chính xc tới doanh
nghiệp, trnh lãng phí thời gian và nguồn lực của c hai bên.
lOMoARcPSD| 58569740
18
Pht trin, đẩy mnh chất lượng hàng hóa, dịch vụ trong thương mi điện tử, nhm
khuyến khích người dân tiêu dùng nhiều hơn, to điều kiện đ pht trin thương mi
điện tử, cũng như góp phn nâng cao chất lượng cơ s h tng thanh ton điện tử.
1. Nhóm giải pháp đến từ nhà nước
Bổ sung và hoàn thiện đồng bộ khuôn khổ pháp lý và cơ chế chính sách
Rà sot, sửa đổi, bổ sung cc quy định về phương thức gii ngân trong việc cho vay của
tố chức tín dụng đối với khch hàng, cc giao dịch góp vốn cổ phn, chuyến nhượng vốn,
mua bn, chuyến nhượng cố phiếu, tri phiếu giữa cc doanh nghiệp và c nhân nhm hn
chế, gim thiu cc giao dịch thanh ton bng tiền mặt
Ban hành cc quy định về trch nhiệm của tổ chức cung ứng dịch vụ thanh ton, dịch vụ
trung gian thanh ton, trch nhiệm của người sử dụng dịch vụ thanh ton; cc quy định về
bo đm an ninh, an toàn, bo mật, phòng ngừa, ngăn chặn xử cc hành vi vi phm
php luật trong hot động thanh ton không dùng tiền mặt
- Ban hành cc chế, chính sch khuyến khích phù hợp về thuế hoặc biện php tương
tự như ưu đãi về thuế đối với doanh số bn hàng ho, dịch vụ thanh ton bng thẻ qua đim
chấp nhận thẻ đ khuyến khích cc đơn vị bn hàng ho, dịch vụ chấp nhận thanh ton
bng thẻ, khuyến khích người dân sử dụng thẻ đ thanh ton mua hàng ho, dịch vụ, thay
thế giao dịch thanh ton bng tiền mặt.
Nâng cao chất lượng và phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật
Đẩy manh chuyn giao công nghệ ứng dụng công nghệ mới, tiên tiến phục vụ hot
động thanh ton không dùng tiền mặt
Nâng cao chất lượng, tập trung đu tư pht trin cơ s h tng mng lưới chấp nhận thẻ,
tăng cường lắp đặt thiết bị chấp nhận thẻ ti cc trung tâm thương mi, nhà hàng, khch
sn, khu vui chơi gii trí, du lịch
Kết nối liên thông hệ thống thanh ton thẻ trên toàn quốc, tăng cường việc chấp nhận
thẻ lẫn nhau giữa cc tố chức cung ứng dịch vụ thanh ton thẻ
19
Bố trí hợp lý mng lưới, tăng cường lắp đặt my rút tiền tự động ti những nơi điều kiện
cho phép, phù hợp với nhu cu sử dụng của người dân
Tập trung thực hiện hoàn thành Đe n xây dựng Trung tâm chuyn mch thẻ thống
nhất đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Duy trì hot động thông suốt và khai thc tốt công suất của Hệ thống thanh ton điện tử
liên ngân hàng, m rộng kết nối với hệ thống thanh ton của Kho bc Nhà nước; pht trin
và nâng cấp cc hệ thống thanh ton khc trong nền kinh tế
Tăng cường cc gii php về an ninh, an toàn và bo mật cho cơ s h tng thanh ton;
xây dựng cc tiêu chuẩn đối với my móc, thiết bị phục vụ hot động thanh ton thẻ, thực
hiện kiếm định chất ợng my rút tiền tự động, thiết bị chấp nhận thẻ; nghiên cứu và định
hướng p dụng chuẩn về thẻ thanh ton nội địa, xây dựng kế hoch pht trin thẻ gắn vi
mch điện tử ti Việt Nam phù hợp với cc tiêu chuẩn quốc tế đ tăng thêm độ an toàn và
tăng tiện ích sử dụng thẻ
Xây dựng hệ thống thanh ton bù trừ tự động cho cc giao dịch ngân hàng bn lẻ
Đa dạng hóa và nâng cao chất lượng các dịch vụ thanh toán, ứng dụng các phương tiện
thanh toán mới, hiện đại
Tập trung pht trin thanh ton thẻ qua đim chấp nhận thẻ bng cc biện php đồng bộ
đ việc sử dụng thẻ thanh ton được thuận tiện và tr thành thói quen
Pht trin và ứng dụng cc sn phẩm thẻ phục vụ chi tiêu công vụ của cc cơ quan, đơn
vị sử dụng ngân sch nhà nước.
Đẩy mnh p dụng cc phương thức thanh ton mới, hiện đi (thanh ton qua Internet,
điện thoi di động...); đặc biệt khuyến khích việc p dụng cc phương thức, phương tiện
thanh ton hiện đi nhưng dễ sử dụng phù hợp với điều kiện vùng nông thôn, vùng
sâu, vùng xa, k c đối với những đối tượng chưa tài khon ngân hàng; trên sp
dụng những mô hình đã trin khai thành công  một số nước và sử dụng mng lưới sẵn có
của cc tổ chức tín dụng và cc tố chức khc có liên quan
Nâng cao khả năng quản lý, vận hành của nhân viên các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh
toán điện tử, dịch vụ trung gian thanh toán, và các tổ chức trung gian
lOMoARcPSD| 58569740
20
Tổ chức cc khóa đào to nâng cao nghiệp vụ cho cc nhân viên của cc tổ chức hàng
năm, nhm to ra những nhân viên trình độ chuyên môn, nghiệp vcao, thích ứng với
sự pht trin tiên tiến của thương mi điện tử trên thế giới.
Nhà nước các chính sách ưu đãi giá thuê đất, thuê mặt bằng cho các tổ chức cung
ứng dịch vụ thanh toán điện tử, các tchức trung gian thanh toán các doanh nghiệp
thực hiện đầu tư phát triển, sản xuất ATM, POS, thẻ trong nước; lắp đặt ATM, POS phục
vụ cho việc cung ứng các dịch vụ thanh toán điện tử và thanh toán thẻ qua POS
Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ thông tin nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển hệ thống
thanh toán, nâng cao hiệu lực giám sát hoạt động của các hoạt động thanh toán mang nh
hệ thông, giảm thiểu rủi ro
2. Nhóm giải pháp đến từ các tổ chức tài chính, trung gian thanh toán điện tử
Tổ chức tài chính, trung gian thanh ton điện tử đóng vai trò quan trong trong việc quyết
định sự pht trin của thương mi điện tử, cũng như là thanh ton điện tử. Việc đứng ra làm
trung gian thanh ton giữa doanh nghiệp người tiêu dùng đã giúp cho qu trình pht
trin của thương mi điện tử được diễn ra nhanh chóng. Chính vì thế, cc tổ chức tài chính
trung gian thanh ton có vai trò quan trọng trong việc pht trin cơ s h tng thanh ton
điện tử, đặc biệt khi nền kinh tế Việt Nam đang trong qu trình pht trin mnh
Nghiên cứu pht trin mới, nâng cấp, ci tiến, hoàn thiện cc hệ thống thanh ton, nhất
cc hệ thống thanh ton cốt i, quan trọng do NHNN vận hành. Trên s đó, cc h
thống thanh ton khc như cc hệ thống thanh ton bn lẻ, hệ thống thanh ton của cc tổ
chức tín dụng , hệ thống thanh ton chứng khon, hệ thống thanh ton ngoi tệ liên ngân
hàng .v.v.. sẽ được hợp nhất, kết nối với cc hệ thống cốt lõi nhm thống nhất một hệ thống
thanh ton chung, đm bo vận hành thông suốt, m rộng địa bàn, phm vi, đối tượng, to
cơ s cho việc cung ứng cc phương thức thanh ton điện tử mới
Tập trung nguồn lực đu xây dựng s h tng cho mng lưới chấp nhận thẻ; tăng
cường lắp đặt và sử dụng POS ti cc trung tâm thương mi, nhà hàng, khch sn, khu vui
chơi gii trí, du lịch,...; m rộng kết nối hệ thống POS giữa cc tổ chức cung ứng dịch vụ
thanh ton với nhau đ thanh ton hàng hóa, dịch vụ, trước mắt trên địa bàn cc thành phố
lớn, sau đó m rộng trên toàn quốc. Bố trí hợp lý mng lưới ATM, tăng ờng lắp đặt ATM
ti nơi điều kiện cho phép và có nhu cu.

Preview text:

Mục lục
I. Tổng quan về Thanh toán điện tử...........................................................................................................3
1.1 Khái niệm:.........................................................................................................................................3
1.2 Đặc điểm của thanh toán điện tử (TTĐT)...........................................................................................3
1.3 Sự cần thiết khách quan và vai trò của Thanh toán điện tử trong nền kinh tế..................................4
1.4 Những hình thức thanh toán điện tử.................................................................................................8 II.
Thực trạng hạ tầng thanh toán điện tử của Vi t Nam hi n nayệ ệ .....................................................9 III.
III. Giải pháp nhằm phát triển cơ sở hạ tầng thanh toán ở Viêt Naṃ .................................................13
I. TỔNG QUAN VỀ MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ B2B.........................................................................22
1.1. Khái niệm và đặc điểm thương mại điện tử B2B........................................................................22
1.1.1 Khái niệm................................................................................................................................22
1.1.2 Đặc điểm..................................................................................................................................23
1.1.3 Các phương thức thương mại điện tử B2B...........................................................................23
1.3. Mục đích của việc doanh nghiệp tham gia mô hình thương mại điện tử B2B..........................25
1.3.1 Tiết kiệm chi phí quảng cáo, chi phí quản lý và các khoản chi phí khác............................25
1.3.2 Việc phân phối sản phẩm diễn ra một cách xuyên suốt, dễ dàng........................................25
1.3.3 Tiếp cận với thị trường quốc tế một cách dễ dàng hơn........................................................25
2.2. Mô hình doanh thu của Alibaba..................................................................................................25
2.2.1. Mô hình Alibaba.com, ứng dụng và mô tả mô hình............................................................25
Câu 3: MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ B2C........................................................................................27 1.1.1.
Khái niệm.........................................................................................................................27 1.1.2.
Thuận lợi..........................................................................................................................28
Khó khăn...........................................................................................................................................30
Câu 4. Teleconference/video conference...................................................................................................33
A, Mô tả công nghệ................................................................................................................................33
B, Mục đích sử dụng công nghệ, các ngành nghề hay sử dụng công nghệ............................................33
c. Các trở ngại / thuận lợi khi sử dụng công nghệ......................................................................................35
Câu 5. Tìm hiểu về VPN...........................................................................................................................35
Câu 6. Lộ trình của dịch vụ công trực tuyến từ năm 2011 – 2020.................................................43
Câu 7. 1. Truyền dữ liệu điện tử EDI.........................................................................................................46
1.1. Định nghĩa.......................................................................................................................................46 1 lOMoAR cPSD| 58569740
1.2. Cách thức hoạt động......................................................................................................................47
2. Mô hình ứng dụng EDI điển hình.......................................................................................................48
3. Mục đích và đói tượng sử dụng EDI...................................................................................................49
4. Chi phí sử dụng EDI............................................................................................................................50
5. Các trở ngại và thuận lợi khi sử dụng EDI................................................................................51
Câu 6. RFID..............................................................................................................................................52
Giới thiệu về công nghệ RIFD.................................................................................................................52
A. Một số khác biệt giữa công nghệ RFID và công nghệ mã vạch.......................................................54
b. Ứng dụng công nghệ RIFD...............................................................................................56
c. Ứng dụng RIFD trong các doanh nghiệp bán lẻ..................................................................................57
Những lợi thế của việc sử dụng RFID trong bán lẻ:.......................................................................57
Lợi ích cho cửa hàng.....................................................................................................................57
Bộ giải pháp thiết bị RFID và phần mềm ứng dụng trong bán lẻ...................................................57
"Phòng thử đồ thông minh"...........................................................................................................58 d.
Ứng dụng RIFD trong doanh nghiệp sản xuất có hàng tôn kho..........................................................60
Câu 7. SMART CARD..............................................................................................................................62
1. Smart card là gì?................................................................................................................................62
Câu 8. TỔNG QUAN VỀ DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN..................................................................63
1.1. Khái niệm........................................................................................................................................63
1.2. Các cấp độ dịch vụ công trực tuyến................................................................................................63
Câu 9: Hiện trạng cung cấp dịch vụ công trực tuyến tại Việt Nam............................................................65
2.2. Đánh giá việc sử dụng dịch vụ công trực tuyến..................................................................................68
2.3. Hiện trạng cung cấp dịch vụ công trực tuyến tại Việt Nam liên quan đến thương mại tại môt số bộ,
ngành và địa phương.............................................................................................................................69
Câu 10. GIẢI PHÁP NÂNG CAO VÀ SỬ DỤNG HIỆU QUẢ DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TẠI
VIỆT NAM...............................................................................................................................................79
Câu 11. DỊCH VỤ NGÂN HÀNG - THANH TOÁN TRÊN DI ĐỘNG...................................................83
Câu 12. THỰC TẾ VỀ HẠ TẦNG CNTT VÀ VIỄN THÔNG TRONG TMĐT Ở VN...................87 2.1.
Thực trạng kết nối internet trên cả nước...............................................................................87 3.
Các nhà cung cấp dịch vụ kết nối và một số dịch vụ phổ biến.................................................88 3.1.
Đánh giá hiệu quả....................................................................................................................90 3.2.
Giải pháp khắc phục những hạn chế......................................................................................93 3.2.1.
Nâng cao nhận thức.............................................................................................................93 2
I. Tổng quan về Thanh toán điện tử
1.1 Khái niệm:
TTĐT (hay còn gọi là thanh toán trực tuyến) là một mô hình giao dịch không dùng
tiền mặt đã phổ biến trên thế giới. Có rất nhiều hình thức thanh toán điện tử như:
thông qua thẻ ATM, thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ, ví điện tử Payoo, payment gateway,
thanh toán qua điện thoại v.v…
Thông qua thanh toán điện tử người dùng sẽ không sử dụng tiền mặt để thanh toán
chi trả các hoạt động giao dịch mua bán của mình mà thay vào đó là sử dụng các loại
thẻ tín dụng, các thẻ này đã được chứng thực và được sự bảo đảm của các Ngân
hàng. Điều này rất an toàn và tiện dụng, có tính bảo mật cao.
Hạ tầng thanh toán điện tử là tổ hợp các thiết bị, máy móc, hệ thống, phần mềm có
chức năng phục vụ trực tiếp cho việc thanh toán điện tử
1.2 Đặc điểm của thanh toán điện tử (TTĐT)
Sự ra đời của hình thức TTĐT gắn liền với sự ra đời của đồng tiền ghi sổ và sự phát
triển của nó gắn liền với sự phá triển của hệ thống Ngân hàng. Sự tồn tại và lớn mạnh
của hệ thống này đã tạo điều kiện cho cá nhân và các tổ chức kinh tế mở tài khoản
tiền gửi tại ngân hàng và thực hiện việc thanh toán thông qua việc chuyển khoản
trong hệ thống ngân hàng.
TTĐT là một hình thức vận động tiền tệ mà ở đây tiền vừa là công cụ để kế toán,
vừa là công cụ để chuyển hóa hình thức giá trị của hàng hóa và dịch vụ. Nó có một số đặc điểm sau: 3 lOMoAR cPSD| 58569740
+ Trong TTĐT sự vận động của tiền tệ độc lập với sự vận động của hàng hóa cả về
thời gian lẫn không gian và thường không có sự ăn khớp nhau. Đây là đặc điểm quan
trọng và nổi bật nhất của hình thức TTĐT.
+ Trong TTĐT, vật trung gian trao đổi không xuất hiện như trong hình thức thanh
toán dùng tiền mặt theo kiểu H-T-H mà chỉ xuất hiện dưới dạng tiền kế toán hay tiền
ghi sổ và được ghi chép trên các chứng từ sổ sách kế toán, đây là đặc điểm riêng của TTĐT.
+ Trong TTĐT, ngân hàng vừa là người tổ chức vừa là người thực hiện các khoản
thanh toán. Chỉ có ngân hàng, người quản lý tài khoản tiền gửi của các khách hàng
mới được quyền trích chuyển những tài khoản này theo các nguyên tắc chuyên môn
đặc thù như là một nghiệp vụ riêng của mình. Với nghiệp vụ này, ngân hàng trở
thành trung tâm thanh toán đối với các khách hàng của mình. Với những đặc điểm
nêu trên TTĐT nếu được tổ chức và thực hiện tốt sẽ phát huy được tác dụng tích cực
của nó. Trong tương lai, theo đà phát triển của xã hội và theo nhu cầu của thị trường
TTĐT sẽ giữ một vị trí đặc biệt quan trọng trong việc lưu chuyển tiền tệ và trong
thanh toán giá trị của nền kinh tế.
1.3 Sự cần thiết khách quan và vai trò của Thanh toán điện tử trong nền kinh tế.
1.3.1. Sự cần thiết khách quan của thanh toán điện tử
Thanh toán là khâu mở đầu và cũng là khâu kết thúc của quá trình sản xuất, lưu thông
hàng hoá. Chính vì vậy các phương tiện thanh toán luôn luôn được đổi mới hiện đại
để phù hợp với nhịp độ tăng trưởng không ngừng của quá trình sản xuất - lưu thông hàng hoá. 4
Nền sản xuất hàng hoá càng phát triển thì nhu cầu của con người ngày càng cao và
khối lượng hàng hoá, dịch vụ ngày càng đa dạng cả về khối lượng và chất lượng, các
quan hệ thương mại được mở rộng trên phạm vi quốc tế thì việc thanh toán bằng tiền
mặt gặp nhiều trở ngại và bộc lộ những hạn chế nhất định. Trước hết là thanh toán
bằng tiền mặt có độ an toàn không cao, với khối lượng hàng hoá, dịch vụ giao dịch
lớn thì việc thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt sẽ không an toàn cho cả người trả tiền
và người nhận tiền do trong quá trình thanh toán phải có sự kiểm đếm, bảo quản, vận
chuyển tiền. Tiếp đó, khi quan hệ thanh toán mở rộng ra phạm vi quốc tế thì chi phí
về thủ tục chuyển đổi tiền để thanh toán chi trả sẽ rất lớn vì khoảng cách giữa người
mua và người bán đôi khi ở rất xa, trong khi thời gian để người mua mang tiền đến
trả bị khống chế, điều này dẫn đến sự kìm hãm sản xuấtlưu thông hàng hoá. Hơn
nữa, thanh toán bằng tiền mặt hạn chế khả năng tạo tiền của Ngân hàng Thương Mại
(NHTM), gây ra nạn làm tiền giả. Ngoài ra, còn một vấn đề quan trọng nữa là chi
phí rất lớn mà Ngân hàng Nhà nước (NHNN) phải bỏ ra để in tiền, vận chuyển, bảo quản tiền mặt.
Từ thực tế khách quan này, và trong thời kỳ nền kinh tế chuyển sang một giai đoạn
phát triển mạnh mẽ, tiền mặt không thể đáp ứng nhu cầu thanh toán của toàn bộ nền
kinh tế đòi hỏi phải có những hình thức thanh toán mới ra đời tiên tiến hơn, hiện đại
hơn, phù hợp và đáp ứng được nhu cầu sản xuất, lưu thông hàng hoá. Hình thức
thanh toán không dùng tiền mặt ra đời đã khắc phục được những hạn chế của thanh
toán bằng tiền mặt, đồng thời thúc đẩy sự phát triển sản xuất và lưu thông hàng hoá trong nền kinh tế.
Thanh toán điện tử ngày càng đựơc mở rộng là do sự phát triển chức năng phương
tiện thanh toán của tiền tệ; tuy nhiên sự mở rộng thanh toán không dùng tiền mặt
liên quan đến quy luật tạo tiền, tăng bội số tín dụng của các NHTM cũng như thay
đổi mối quan hệ giữa tiền mặt và tiền ghi sổ(M và M1). 5 lOMoAR cPSD| 58569740
1.3.2. Vai trò của Thanh toán điện tử trong nền kinh tế.
Khi nền kinh tế thị trường phát triển thì TTĐT có vị trí vô cùng quan trọng. TTĐT
đã mang lại hiệu quả kinh tế cao và là một phần không thể thiếu được trong hoạt
động kinh tế, điều đó đã khẳng định vai trò đặc biệt quan trọng của thanh toán không
dùng tiền mặt trong nền kinh tế. Vai trò này được thể hiện trên các khía cạnh sau:
+ Đối với khách hàng: TTĐT là một phương thức thanh toán đơn giản, an toàn, tiết
kiệm, thuận lợi cho sự trao đổi. Khi có tài khoản giao dịch ở ngân hàng, khách hàng
muốn rút tiền ra bất cứ lúc nào cũng được, chỉ cần viết một yêu cầu gửi ngân hàng.
+ Đối với ngân hàng: TTĐT là một công cụ thanh toán bù trừ giữa các ngân hàng
không phải dùng đến giấy bạc, giúp cho việc thanh toán thuận lợi và việc lưu thông
tiền tệ được nhanh hơn đồng thời dễ kiểm soát. TTĐT có vai trò quan trọng trong
việc huy động tích tụ các nguồn vốn tạm thời chưa sử dụng đến của khách hàng vào
cơ quan tín dụng, tạo nguồn cho tài khoản để thực hiện thanh toán. Loại tiền gửi này
cũng là một nguồn vốn cung cấp cho các nghiệp vụ sinh lời của ngân hàng thương
mại, gửi và thanh toán phải trả lãi, do vậy giảm giá đầu vào của “đi vay để cho vay”.
+ Đối với nền kinh tế: TTĐT có ý nghĩa quan trọng đến việc tiết kiệm khối lượng
tiền mặt trong lưu thông, từ đó giảm bớt những phí tổn to lớn của xã hội có liên quan
đến việc phát hành và lưu thông tiền tệ. Trước hết đó là tiết kiệm chi phí in tiền, sau
đó là những chi phí cho việc kiểm đếm, chuyên chở, bảo quản và huỷ bỏ tiền cũ, tiền
rách, mà vấn đề bức xúc nhất hiện nay đó là việc chuyên chở và bảo quản tiền mặt.
TTĐT ở nước ta được tổ chức thành một hệ thống thống nhất. Trong hệ thống này
ngân hàng là một trung tâm thanh toán, mọi hoạt động trao đổi hàng hoá dịch vụ đều
được kết thúc bằng thanh toán cho nên quan hệ thanh toán liên quan tới tất cả mọi
hoạt động trong xã hội, trong toàn bộ nền kinh tế. Do đó việc tổ chức tốt công tác 6
thanh toán nói chung và TTĐT nói riêng có một ý nghĩa và vai trò lớn trong nền kinh
tế. TTĐT là hình thức sử dụng công cụ tiền tệ tiến bộ nhất nó tạo ra tiền đề để áp
dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật mang lại những lợi ích kinh tế to lớn. TTĐT
ra đời và phát triển trên cơ sở của nền kinh tế thị trường. Song chính nó lại trở thành
nhân tố thúc đẩy nền kinh tế hàng hoá phát triển, do đó nó vừa được coi là “đứa con”
sinh ra của kinh tế thị trường lại được xem như “bà đỡ” của nền kinh tế hàng hoá,
nó góp phần đẩy nhanh tốc độ quá trình tái sản xuất xã hội, nó là khâu đầu và cũng
là khâu kết thúc của quá trình sản xuất, nó liên quan đến toàn bộ quá trình lưu thông
hàng hoá, tiền tệ của các tổ chức kinh tế và các cá nhân trong xã hội.
+ TTĐT tạo điều kiện dễ dàng cho việc kiểm soát lạm phát. Thông qua việc khống
chế tỷ lệ dự trữ bắt buộc, tỷ lệ tái chiết khấu... Ngân hàng Trung ương gián tiếp điều
hoà khối lượng tiền tệ cung ứng, góp phần bảo đảm cho nền kinh tế ở một mức độ
ổn định. Căn cứ vào việc thanh toán luân chuyển tiền tệ mà hoạch định các chính
sách cần thiết. Với ý nghĩa to lớn đó, ở những quốc gia có nền kinh tế phát triển,
người dân sử dụng hình thức TTĐT như là một thói quen văn hoá không thể thiếu được.
+ Khi ngân hàng tăng được tỷ trọng TTĐT cũng là lúc ngân hàng thu hút được nhiều
hơn nguồn vốn trong xã hội vào ngân hàng. Trên cơ sở nguồn vốn tăng thêm đó ngân
hàng sẽ có điều kiện mở rộng cho vay tăng vốn cho nền kinh tế. Như vậy thanh toán
không dùng tiền mặt vừa góp phần tăng nhanh vòng quay vốn cho xã hội vừa góp
phần tăng cường nhu cầu vốn cho xã hội. 7 lOMoAR cPSD| 58569740
1.4 Những hình thức thanh toán điện tử
Để đáp ứng nhu cầu thanh toán của nền kinh tế thị trường, hiện nay ở Việt Nam đang
áp dụng các hình thức TTĐT sau: + Thanh toán bằng Séc - Séc chuyển khoản - Séc bảo chi
+ Thanh toán bằng Uỷ nhiệm Chi - Chuyển tiền
+ Thanh toán bằng Uỷ nhiệm thu
+ Thanh toán bằng Thư tín dụng
+ Thanh toán bằng Thẻ Ngân hàng (thẻ thanh toán)
II. Thực trạng hạ tầng thanh toán điên ṭ ử của Viêt Nam hiệ n naỵ
Trong nền kinh tế thị trường, việc phát triển hoạt động thanh toán không dùng tiền
mặt được coi là điều kiện nền tảng về hoạt động tài chính ngân hàng để thúc đẩy
hoạt động thương mại phát triển, cả về mặt khối lượng, giá trị giao dịch cũng như
phạm vi, loại hình giao dịch. Thực tế cho thấy, thanh toán không dùng tiền mặt đã
có tốc độ tăng trưởng mạnh mẽ, nhất là vào những năm đầu của thế kỷ 21, nhờ đó 8
tốc độ và giá trị chu chuyển của các dòng vốn trong một quốc gia cũng như giữa các
quốc gia với nhau đã không ngừng tăng lên.
Đối với nước ta sau 5 năm tích cực triển khai thực hiện Đề án thanh toán không dùng
tiền mặt (TTKDTM) giai đoạn 2006-2010 và định hướng đến năm 2020 được Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 291/2006/QĐ-TTg (Đề án 291) đã đạt
được những kết quả đáng khích lệ về cơ sở hạ tầng dịch vụ thanh toán điện tử đáp
ứng tốt nhu cầu của nền kinh tế.
Có thể khẳng định rằng hạ tầng về dịch vụ thanh toán điên ṭ ử đang không ngừng phát triển
- Hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng (TTĐTLNH):
Được hoàn thành và đưa vào vận hành từ tháng 5/2002; giai đoạn I (2002-2008) Hệ
thống được triển khai tại 5 tỉnh, thành phố lớn: Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, TP.Hồ
Chí Minh và Cần Thơ; giai đoạn II từ cuối 2008 Hệ thống triển khai mở rộng ra toàn
quốc. Đến nay, Ngân hàng Nhà nước (NHNN) đã thiết lập được Hệ thống
TTĐTLNH kết nối 66 đơn vị thành viên thuộc NHNN và gần 800 đơn vị thành viên
trực tiếp (chi nhánh) thuộc 97 TCTD thành viên (hội sở chính) trên toàn quốc. Hệ
thống có 3 cấu phần: luồng thanh toán giá trị cao (cung cấp dịch vụ thanh toán trực
tuyến tổng tức thời); luồng thanh toán giá trị thấp (cung cấp dịch vụ thanh toán theo
lô); xử lý quyết toán vốn. Việc hoàn thành và đưa vào vận hành hệ thống thanh toán
giai đoạn II, đánh dấu bước phát triển mới của hệ thống thanh toán ngân hàng với
những thay đổi cơ bản về kỹ thuật, công nghệ tiên tiến, hiệu năng xử lý và quy trình
nghiệp vụ hiện đại theo thông lệ quốc tế, đáp ứng nhu cầu thanh, quyết toán tức thời
và số lượng giao dịch thanh toán ngày càng cao của nền kinh tế. 9 lOMoAR cPSD| 58569740
Với số lượng giao dịch bình quân đạt khoảng 70.000 giao dịch/ngày, giá trị giao dịch
trung bình khoảng 104.000 tỷ đồng/ngày, có khả năng đáp ứng tăng trưởng thanh
toán đến năm 2020 với năng lực xử lý đến 2 triệu giao dịch/ngày. Có thể nói, đây là
hệ thống thanh toán xương sống của quốc gia, tạo ra bước phát triển đột phá về nền
tảng cơ sở vật chất, kỹ thuật cho TTKDTM, đồng thời làm cơ sở cho việc phát triển
các phương tiện, dịch vụ thanh toán mới.
- Hệ thống thanh toán bù trừ điện tử (TTBTĐT):
Là một trong những hệ thống thanh toán quan trọng do NHNN chi nhánh quản lý,
vận hành và triển khai tại từng địa bàn tỉnh, thành phố ( trừ 5 tỉnh, thành phố đã triển
khai Hệ thống TTĐTLNH giai đoạn I là: TP Hà Nội, Hải Phòng, TP HCM, Cần Thơ
và Đà Nẵng, áp dụng hình thức thanh toán bù trừ giấy). Hệ thống được bắt đầu triển
khai từ tháng 5/2002 và đến tháng 6/2008, TTBTĐT đã được triển khai rộng khắp
trên toàn quốc. Hệ thống TTBTĐT thực hiện chức năng xử lý và quyết toán bù trừ
các giao dịch thanh toán điện tử liên ngân hàng giữa các ngân hàng thành viên tham
gia bù trừ điện tử trên địa bàn tỉnh, thành phố.
Đến nay, Hệ thống đang hoạt động ổn định, an toàn và phát huy hiệu quả tích cực
với số lượng và giá trị giao dịch thanh toán chiếm tỷ trọng lớn trong thanh toán liên
ngân hàng. Đến cuối năm 2010, toàn Hệ thống TTBTĐT có khoảng 950 thành viên,
với khối lượng giao dịch trong năm 2010 là 9,5 triệu giao dịch, đạt 2.444.827 tỷ
đồng, tăng xấp xỉ 48% về số lượng giao dịch và tăng gần 95% về giá trị giao dịch so với năm 2009.
- Xây dựng Trung tâm chuyển mạch thẻ thống nhất (TTCMTTN):
NHNN đã phối hợp các Bộ, ngành liên quan xây dựng Đề án xây dựng TTCMTTN,
trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt (thực hiện từ 2009 - 2012) nhằm tiến tới kết 10
nối các hệ thống thanh toán đối với giao dịch bán lẻ của các NHTM, các liên minh
thẻ hiện hành thành một hệ thống thống nhất trên toàn quốc, tăng tính thuận tiện cho
người sử dụng dịch vụ thanh toán thẻ.
- Phát triển hệ thống thanh toán nội bộ của các NHTM:
Hệ thống thanh toán nội bộ của các NHTM, nhất là các ngân hàng lớn, đã có sự phát
triển vượt bậc, nhờ sự đầu tư về cơ sở hạ tầng và triển khai ứng dụng mạnh mẽ công
nghệ phục vụ cho hoạt động thanh toán. Hầu hết, các NHTM đã thiết lập được hệ
thống ngân hàng lõi (core banking), hệ thống thanh toán nội bộ với kỹ thuật, công
nghệ tiên tiến, cho phép các NHTM cung ứng các dịch vụ, phương tiện thanh toán
hiện đại, mang lại nhiều tiện ích cho khách hàng. Mặt khác, hệ thống core banking
cũng có giao diện với các hệ thống thanh toán bên ngoài như SWIFT, Hệ thống
TTĐTLNH, thanh toán song phương, các hệ thống khác để xử lý các giao dịch thanh
toán đi và đến từ ngoài hệ thống.
Cùng với sự phát triển của hạ tầng thanh toán điên ṭ ử, các doanh nghiêp kinḥ doanh
thương mại điên ṭ ử cũng áp dụng hình thức thanh toán này ngày càng phổ biến hơn.
Theo báo cáo thương mại điên ṭ ử năm 2014, trong số doanh nghiệp sở hữu website
cung cấp dịch vụ TMĐT được khảo sát, khoảng 30% website đã hỗ trợ và tích hợp
chức năng thanh toán trực tuyến. 27% chấp nhận thanh toán qua thẻ Visa, Master
Card, 25% qua đơn vị thanh toán trung gian và 10% tin nhắn SMS. 45% website hỗ
trợ dịch vụ giao hàng và thu tiền sau (Cash on delivery - COD).
Hình thức chấp nhận thanh toán khi mua hàng trực tiếp tại công ty là phổ biến, chiếm
75%. Trong khi đó, hình thức thanh toán bằng chuyển khoản vẫn được nhiều doanh
nghiệp triển khai với tỷ lệ là 77%.
Hình 89 : Các hình thức chấp nhận thanh toán trên website 11 lOMoAR cPSD| 58569740 % % % % % % % Chuyển khoản Thanh toán Tin nhắn công ty COD Trực tuyến card toán trung
Giải pháp thanh toán trực tuyến được doanh nghiệp lựa chọn sử dụng là Ngân Lượng
(34%), Bảo Kim (24%), One Pay (18%) và Payoo (18%). Các cổng thanh toán trung
gian khác chiếm 18%, bao gồm Paypal, Smartlink, Fibo, VNPT ePay, Banknet….
Hình 90 : Giải pháp thanh toán điện tử được các doanh nghiệp sử dụng % % % % %
III. Giải pháp nhằm phát triển cơ sở hạ tầng thanh toán ở Viêt Naṃ
1. Nhóm giải pháp đến từ nhà nước 12
- Bổ sung và hoàn thiện đồng bộ khuôn khổ pháp lý và cơ chế chính sách
Rà soát, sửa đổi, bổ sung các quy định về phương thức giải ngân trong việc cho vay
của tố chức tín dụng đối với khách hàng, các giao dịch góp vốn cổ phần, chuyến
nhượng vốn, mua bán, chuyến nhượng cố phiếu, trái phiếu giữa các doanh nghiệp
và cá nhân nhằm hạn chế, giảm thiểu các giao dịch thanh toán bằng tiền mặt
Ban hành các quy định về trách nhiệm của tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán, dịch
vụ trung gian thanh toán, trách nhiệm của người sử dụng dịch vụ thanh toán; các quy
định về bảo đảm an ninh, an toàn, bảo mật, phòng ngừa, ngăn chặn và xử lý các hành
vi vi phạm pháp luật trong hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt Ban hành các
cơ chế, chính sách khuyến khích phù hợp về thuế hoặc biện pháp tương tự như ưu
đãi về thuế đối với doanh số bán hàng hoá, dịch vụ thanh toán bằng thẻ qua điểm
chấp nhận thẻ để khuyến khích các đơn vị bán hàng hoá, dịch vụ chấp nhận thanh
toán bằng thẻ, khuyến khích người dân sử dụng thẻ để thanh toán mua hàng hoá,
dịch vụ, thay thế giao dịch thanh toán bằng tiền mặt.
- Nâng cao chất lượng và phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật
Đẩy manh chuyển giao công nghệ và ứng dụng công nghệ mới, tiên tiến phục vụ
hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt
Nâng cao chất lượng, tập trung đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng mạng lưới chấp nhận
thẻ, tăng cường lắp đặt thiết bị chấp nhận thẻ tại các trung tâm thương mại, nhà hàng,
khách sạn, khu vui chơi giải trí, du lịch
Kết nối liên thông hệ thống thanh toán thẻ trên toàn quốc, tăng cường việc chấp nhận
thẻ lẫn nhau giữa các tố chức cung ứng dịch vụ thanh toán thẻ 13 lOMoAR cPSD| 58569740
Bố trí hợp lý mạng lưới, tăng cường lắp đặt máy rút tiền tự động tại những nơi điều
kiện cho phép, phù hợp với nhu cầu sử dụng của người dân
Tập trung thực hiện và hoàn thành Đe án xây dựng Trung tâm chuyển mạch thẻ thống
nhất đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Duy trì hoạt động thông suốt và khai thác tốt công suất của Hệ thống thanh toán điện
tử liên ngân hàng, mở rộng kết nối với hệ thống thanh toán của Kho bạc Nhà nước;
phát triển và nâng cấp các hệ thống thanh toán khác trong nền kinh tế
Tăng cường các giải pháp về an ninh, an toàn và bảo mật cho cơ sở hạ tầng thanh
toán; xây dựng các tiêu chuẩn đối với máy móc, thiết bị phục vụ hoạt động thanh
toán thẻ, thực hiện kiếm định chất lượng máy rút tiền tự động, thiết bị chấp nhận thẻ;
nghiên cứu và định hướng áp dụng chuẩn về thẻ thanh toán nội địa, xây dựng kế
hoạch phát triển thẻ gắn vi mạch điện tử tại Việt Nam phù hợp với các tiêu chuẩn
quốc tế để tăng thêm độ an toàn và tăng tiện ích sử dụng thẻ
Xây dựng hệ thống thanh toán bù trừ tự động cho các giao dịch ngân hàng bán lẻ
- Đa dạng hóa và nâng cao chất lượng các dịch vụ thanh toán, ứng dụng các
phương tiện thanh toán mới, hiện đại
Tập trung phát triển thanh toán thẻ qua điểm chấp nhận thẻ bằng các biện pháp đồng
bộ để việc sử dụng thẻ thanh toán được thuận tiện và trở thành thói quen
Phát triển và ứng dụng các sản phẩm thẻ phục vụ chi tiêu công vụ của các cơ quan,
đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước.
Đẩy mạnh áp dụng các phương thức thanh toán mới, hiện đại (thanh toán qua
Internet, điện thoại di động...); đặc biệt khuyến khích việc áp dụng các phương thức, 14
phương tiện thanh toán hiện đại nhưng dễ sử dụng và phù hợp với điều kiện ở vùng
nông thôn, vùng sâu, vùng xa, kể cả đối với những đối tượng chưa có tài khoản ngân
hàng; trên cơ sở áp dụng những mô hình đã triển khai thành công ở một số nước và
sử dụng mạng lưới sẵn có của các tổ chức tín dụng và các tố chức khác có liên quan
- Nâng cao khả năng quản lý, vận hành của nhân viên các tổ chức cung ứng dịch
vụ thanh toán điện tử, dịch vụ trung gian thanh toán, và các tổ chức trung gian
Tổ chức các khóa đào tạo và nâng cao nghiệp vụ cho các nhân viên của các tổ chức
hàng năm, nhằm tạo ra những nhân viên có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cao,
thích ứng với sự phát triển tiên tiến của thương mại điện tử trên thế giới.
- Nhà nước có các chính sách ưu đãi giá thuê đất, thuê mặt bằng cho các tổ chức
cung ứng dịch vụ thanh toán điện tử, các tổ chức trung gian thanh toán và
các doanh nghiệp thực hiện đầu tư phát triển, sản xuất ATM, POS, thẻ trong
nước; lắp đặt ATM, POS phục vụ cho việc cung ứng các dịch vụ thanh toán
điện tử và thanh toán thẻ qua POS
- Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ thông tin nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển hệ
thống thanh toán, nâng cao hiệu lực giám sát hoạt động của các hoạt động
thanh toán mang tính hệ thông, giảm thiểu rủi ro
2. Nhóm giải pháp đến từ các tổ chức tài chính, trung gian thanh toán điện tử
Tổ chức tài chính, trung gian thanh toán điện tử đóng vai trò quan trong trong việc
quyết định sự phát triển của thương mại điện tử, cũng như là thanh toán điện tử. Việc
đứng ra làm trung gian thanh toán giữa doanh nghiệp và người tiêu dùng đã giúp cho 15 lOMoAR cPSD| 58569740
quá trình phát triển của thương mại điện tử được diễn ra nhanh chóng. Chính vì thế,
các tổ chức tài chính và trung gian thanh toán có vai trò quan trọng trong việc phát
triển cơ sở hạ tầng thanh toán điện tử, đặc biệt khi nền kinh tế Việt Nam đang trong
quá trình phát triển mạnh
Nghiên cứu phát triển mới, nâng cấp, cải tiến, hoàn thiện các hệ thống thanh toán,
nhất là các hệ thống thanh toán cốt lõi, quan trọng do NHNN vận hành. Trên cơ sở
đó, các hệ thống thanh toán khác như các hệ thống thanh toán bán lẻ, hệ thống thanh
toán của các tổ chức tín dụng , hệ thống thanh toán chứng khoán, hệ thống thanh
toán ngoại tệ liên ngân hàng .v.v.. sẽ được hợp nhất, kết nối với các hệ thống cốt lõi
nhằm thống nhất một hệ thống thanh toán chung, đảm bảo vận hành thông suốt, mở
rộng địa bàn, phạm vi, đối tượng, tạo cơ sở cho việc cung ứng các phương thức thanh toán điện tử mới
Tập trung nguồn lực đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng cho mạng lưới chấp nhận thẻ;
tăng cường lắp đặt và sử dụng POS tại các trung tâm thương mại, nhà hàng, khách
sạn, khu vui chơi giải trí, du lịch,...; mở rộng kết nối hệ thống POS giữa các tổ chức cung
ứng dịch vụ thanh toán với nhau để thanh toán hàng hóa, dịch vụ, trước mắt trên địa
bàn các thành phố lớn, sau đó mở rộng trên toàn quốc. Bố trí hợp lý mạng lưới ATM,
tăng cường lắp đặt ATM tại nơi điều kiện cho phép và có nhu cầu.
Các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán điện tử đẩy mạnh phát triển công nghệ, đầu
tư cơ sở hạ tầng, trang thiết bị phần cứng, phần mềm tương thích phục vụ hoạt động
TTKDTM; tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin truyền thông để phát triển
những phương thức thanh toán điện tử mới. 16
Ưu tiên đầu tư đào tạo nguồn nhân lực, tăng cường hợp tác quốc tế nhằm trao đổi và
học tập kinh nghiệm của các nước phát triển để hoàn chỉnh hoạt động thanh toán
điện tử tại Việt Nam, đáp ứng yêu cầu thực tế và phù hợp với thông lệ quốc tế.
3. Nhóm giải pháp đến từ doanh nghiệp thương mại điện tử
Cần phải sử dụng nhiều biện pháp đồng thời để nâng cao an ninh mạng, khả năng
phòng chống các vụ tấn công qua mạng. Hầu hết các tổ chức được điều tra đều trả
lời rằng họ đã sử dụng các thiết bị bảo vệ an ninh, tường lửa, quản lý việc truy cập
hệ thống. Tuy nhiên, không có tổ chức nào tin rằng hệ thống thương mại điện tử của
mình tuyệt đối an toàn.
Nâng cao tính an toàn và bảo mật thông tin khách hàng trong quá trình giao dịch với
nhau, tránh hiện tượng thông tin khách hàng bị công khai hoặc bị đánh cắp cho
những mục đích xấu. Việc đảm bảo an toán trong giao dich tạo niềm tin vào thanh
toán điện tử của khách hàng khi tham gia thương mại điện tử.
Liên kết với các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán điện tử nhằm đa dạng các hình
thức thanh toán, phù hợp với tích chất và thói quen của người tiêu dùng cũng như là các đối tác kinh tế.
Đầu tư để phát triển hệ thống thương mại điện tử cả phần cứng lẫn phần mềm..
Doanh nghiệp nhất thiết phải có sự đầu tư về cơ sở hạ tầng cho việc ứng dụng TMĐT
như cơ sở hạ tầng về công nghệ (các trang thiết bị phần cứng, phần mềm, đường
truyền cho doanh nghiệp), cơ sở hạ tầng nhân lực (nhân lực về nghiệp vụ và kỹ thuật.
Điều này giúp cho người tiêu dùng kết nối nhanh chóng và chính xác tới doanh
nghiệp, tránh lãng phí thời gian và nguồn lực của cả hai bên. 17 lOMoAR cPSD| 58569740
Phát triển, đẩy mạnh chất lượng hàng hóa, dịch vụ trong thương mại điện tử, nhằm
khuyến khích người dân tiêu dùng nhiều hơn, tạo điều kiện để phát triển thương mại
điện tử, cũng như góp phần nâng cao chất lượng cơ sở hạ tầng thanh toán điện tử.
1. Nhóm giải pháp đến từ nhà nước
Bổ sung và hoàn thiện đồng bộ khuôn khổ pháp lý và cơ chế chính sách
Rà soát, sửa đổi, bổ sung các quy định về phương thức giải ngân trong việc cho vay của
tố chức tín dụng đối với khách hàng, các giao dịch góp vốn cổ phần, chuyến nhượng vốn,
mua bán, chuyến nhượng cố phiếu, trái phiếu giữa các doanh nghiệp và cá nhân nhằm hạn
chế, giảm thiểu các giao dịch thanh toán bằng tiền mặt
Ban hành các quy định về trách nhiệm của tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán, dịch vụ
trung gian thanh toán, trách nhiệm của người sử dụng dịch vụ thanh toán; các quy định về
bảo đảm an ninh, an toàn, bảo mật, phòng ngừa, ngăn chặn và xử lý các hành vi vi phạm
pháp luật trong hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt
- Ban hành các cơ chế, chính sách khuyến khích phù hợp về thuế hoặc biện pháp tương
tự như ưu đãi về thuế đối với doanh số bán hàng hoá, dịch vụ thanh toán bằng thẻ qua điểm
chấp nhận thẻ để khuyến khích các đơn vị bán hàng hoá, dịch vụ chấp nhận thanh toán
bằng thẻ, khuyến khích người dân sử dụng thẻ để thanh toán mua hàng hoá, dịch vụ, thay
thế giao dịch thanh toán bằng tiền mặt.
Nâng cao chất lượng và phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật
Đẩy manh chuyển giao công nghệ và ứng dụng công nghệ mới, tiên tiến phục vụ hoạt
động thanh toán không dùng tiền mặt
Nâng cao chất lượng, tập trung đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng mạng lưới chấp nhận thẻ,
tăng cường lắp đặt thiết bị chấp nhận thẻ tại các trung tâm thương mại, nhà hàng, khách
sạn, khu vui chơi giải trí, du lịch
Kết nối liên thông hệ thống thanh toán thẻ trên toàn quốc, tăng cường việc chấp nhận
thẻ lẫn nhau giữa các tố chức cung ứng dịch vụ thanh toán thẻ 18
Bố trí hợp lý mạng lưới, tăng cường lắp đặt máy rút tiền tự động tại những nơi điều kiện
cho phép, phù hợp với nhu cầu sử dụng của người dân
Tập trung thực hiện và hoàn thành Đe án xây dựng Trung tâm chuyển mạch thẻ thống
nhất đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Duy trì hoạt động thông suốt và khai thác tốt công suất của Hệ thống thanh toán điện tử
liên ngân hàng, mở rộng kết nối với hệ thống thanh toán của Kho bạc Nhà nước; phát triển
và nâng cấp các hệ thống thanh toán khác trong nền kinh tế
Tăng cường các giải pháp về an ninh, an toàn và bảo mật cho cơ sở hạ tầng thanh toán;
xây dựng các tiêu chuẩn đối với máy móc, thiết bị phục vụ hoạt động thanh toán thẻ, thực
hiện kiếm định chất lượng máy rút tiền tự động, thiết bị chấp nhận thẻ; nghiên cứu và định
hướng áp dụng chuẩn về thẻ thanh toán nội địa, xây dựng kế hoạch phát triển thẻ gắn vi
mạch điện tử tại Việt Nam phù hợp với các tiêu chuẩn quốc tế để tăng thêm độ an toàn và
tăng tiện ích sử dụng thẻ
Xây dựng hệ thống thanh toán bù trừ tự động cho các giao dịch ngân hàng bán lẻ
Đa dạng hóa và nâng cao chất lượng các dịch vụ thanh toán, ứng dụng các phương tiện
thanh toán mới, hiện đại
Tập trung phát triển thanh toán thẻ qua điểm chấp nhận thẻ bằng các biện pháp đồng bộ
để việc sử dụng thẻ thanh toán được thuận tiện và trở thành thói quen
Phát triển và ứng dụng các sản phẩm thẻ phục vụ chi tiêu công vụ của các cơ quan, đơn
vị sử dụng ngân sách nhà nước.
Đẩy mạnh áp dụng các phương thức thanh toán mới, hiện đại (thanh toán qua Internet,
điện thoại di động...); đặc biệt khuyến khích việc áp dụng các phương thức, phương tiện
thanh toán hiện đại nhưng dễ sử dụng và phù hợp với điều kiện ở vùng nông thôn, vùng
sâu, vùng xa, kể cả đối với những đối tượng chưa có tài khoản ngân hàng; trên cơ sở áp
dụng những mô hình đã triển khai thành công ở một số nước và sử dụng mạng lưới sẵn có
của các tổ chức tín dụng và các tố chức khác có liên quan
Nâng cao khả năng quản lý, vận hành của nhân viên các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh
toán điện tử, dịch vụ trung gian thanh toán, và các tổ chức trung gian 19 lOMoAR cPSD| 58569740
Tổ chức các khóa đào tạo và nâng cao nghiệp vụ cho các nhân viên của các tổ chức hàng
năm, nhằm tạo ra những nhân viên có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cao, thích ứng với
sự phát triển tiên tiến của thương mại điện tử trên thế giới.
Nhà nước có các chính sách ưu đãi giá thuê đất, thuê mặt bằng cho các tổ chức cung
ứng dịch vụ thanh toán điện tử, các tổ chức trung gian thanh toán và các doanh nghiệp
thực hiện đầu tư phát triển, sản xuất ATM, POS, thẻ trong nước; lắp đặt ATM, POS phục
vụ cho việc cung ứng các dịch vụ thanh toán điện tử và thanh toán thẻ qua POS

Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ thông tin nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển hệ thống
thanh toán, nâng cao hiệu lực giám sát hoạt động của các hoạt động thanh toán mang tính
hệ thông, giảm thiểu rủi ro

2. Nhóm giải pháp đến từ các tổ chức tài chính, trung gian thanh toán điện tử
Tổ chức tài chính, trung gian thanh toán điện tử đóng vai trò quan trong trong việc quyết
định sự phát triển của thương mại điện tử, cũng như là thanh toán điện tử. Việc đứng ra làm
trung gian thanh toán giữa doanh nghiệp và người tiêu dùng đã giúp cho quá trình phát
triển của thương mại điện tử được diễn ra nhanh chóng. Chính vì thế, các tổ chức tài chính
và trung gian thanh toán có vai trò quan trọng trong việc phát triển cơ sở hạ tầng thanh toán
điện tử, đặc biệt khi nền kinh tế Việt Nam đang trong quá trình phát triển mạnh
Nghiên cứu phát triển mới, nâng cấp, cải tiến, hoàn thiện các hệ thống thanh toán, nhất
là các hệ thống thanh toán cốt lõi, quan trọng do NHNN vận hành. Trên cơ sở đó, các hệ
thống thanh toán khác như các hệ thống thanh toán bán lẻ, hệ thống thanh toán của các tổ
chức tín dụng , hệ thống thanh toán chứng khoán, hệ thống thanh toán ngoại tệ liên ngân
hàng .v.v.. sẽ được hợp nhất, kết nối với các hệ thống cốt lõi nhằm thống nhất một hệ thống
thanh toán chung, đảm bảo vận hành thông suốt, mở rộng địa bàn, phạm vi, đối tượng, tạo
cơ sở cho việc cung ứng các phương thức thanh toán điện tử mới
Tập trung nguồn lực đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng cho mạng lưới chấp nhận thẻ; tăng
cường lắp đặt và sử dụng POS tại các trung tâm thương mại, nhà hàng, khách sạn, khu vui
chơi giải trí, du lịch,...; mở rộng kết nối hệ thống POS giữa các tổ chức cung ứng dịch vụ
thanh toán với nhau để thanh toán hàng hóa, dịch vụ, trước mắt trên địa bàn các thành phố
lớn, sau đó mở rộng trên toàn quốc. Bố trí hợp lý mạng lưới ATM, tăng cường lắp đặt ATM
tại nơi điều kiện cho phép và có nhu cầu. 20