lOMoARcPSD| 39651089
Câu 1: Khái niệm an toàn, vệ sinh lao động và bảo hộ lao động? Sự hình thành và phát triển của khái niệm
an toàn vệ sinh lao động tại Việt Nam
Thuật ngữ Bảo hộ lao động (BHLĐ) hoặc thuật ngữ ATVSLĐ (ATVSLĐ) được sử dụng tương tự nhau để
chỉ các hoạt động đồng bộ trên các mặt pháp luật, tổ chức quản lý, Kinh tế - xã hội, Khoa học công nghệ.
Nhằm cải thiện điều kiện lao động (ĐKLĐ), phòng chống tai nạn lao động (TNLĐ), bệnh nghề nghiệp
(BNN) cho người lao động (NLĐ)
Theo Nguyễn Lương An : ATVSLĐ là hoạt động đồng bộ trên các mặt pháp luật, tổ chức quản lý , kinh tế -
hội, khoa học - công nghệ nhằm cải thiện điều kiện làm việc, đảm bảo an toàn vệ sinh lao động,
phòng chống tai nạn lao động bệnh nghề nghiệp, bảo vệ sức khỏe tính mạng cho con người trong
trong quá trình lao động.
Bảo hộ lao động = ATVSLĐ
Sự hình thành và phát triển của khái niệm
Bảo hộ lao động được hiểu An toàn, vệ sinh lao động. Tổ chức Lao động Quốc tế (ILO) coi vấn đề
ATVSLĐ một trong những quan tâm hoạt động chủ yếu của nh. ILO đã gần 40 công ước,
khuyến nghị đề cập đến AT-VSLĐ, trong đó công ước 155 ra đời năm 1981, đề cập tương đối toàn
diện đến vấn đATVSLĐ môi trường làm việc. Cho đến nay, Chính phủ Việt Nam đã phê chuẩn 14
trong số các công ước và khuyến nghị nói trên của ILO, trong đó có công ước 155.
ATVSLĐ đã trở thành thuật ngữ phổ biến, được sử dụng trong các văn bản pháp luật trong đời sống
hội của nước ta. BHLĐ, AT-VSLĐ là một công tác lớn của Đảng, Nhà nước, của mọi cấp, mọi ngành, tổ
chức, cá nhân với nội dung chủ yếu là đảm bảo ATLĐ, phòng chống TNLĐ, BNN, bảo vệ tính mạng, sức
khỏe cho NLĐ
Câu 2: An toàn lao động là gì? Tại sao nói trình độ phát triển của an toàn vệ sinh lao động phụ thuộc vào
trình độ phát triển của nền kinh tế, của khoa học - kỹ thuật và yêu cầu phát triển của mỗi quốc gia?
An toàn lao động là giải pháp phòng ngừa và chống lại các yếu tố nguy hiểm trong môi trường làm việc, nhằm
đảm bảo không xảy ra thương tật hoặc tử vong đối với người lao động trong quá trình làm việc.
Việc nói trình độ phát triển của an toàn vệ sinh lao động (ATVSLĐ) phụ thuộc vào trình độ phát triển của nền
kinh tế, của khoa học - kỹ thuật yêu cầu phát triển của mỗi quốc gia hoàn toàn hợp các yếu tố này
có mối quan hệ chặt chẽ và ảnh hưởng lẫn nhau. Cụ thể:
1. Phụ thuộc vào trình độ phát triển của nền kinh tế
Kinh tế phát triển giúp các doanh nghiệp có đủ nguồn lực tài chính để đầu tư vào máy móc hiện đại, trang
bị bảo hộ lao động, cải thiện điều kiện làm việc, tổ chức huấn luyện ATVSLĐ định kỳ.
Ngược lại, các quốc gia kém phát triển, ngân sách dành cho ATVSLĐ thường hạn chế, nhiều doanh nghiệp
vì lợi nhuận mà bỏ qua hoặc xem nhẹ công tác này, dẫn đến tai nạn lao động gia tăng.
Mức sống của người lao động cũng tỷ lệ thuận với nền kinh tế, từ đó ảnh hưởng đến nhận thức và hành vi
về an toàn trong lao động.
2. Phụ thuộc vào trình độ phát triển khoa học – kỹ thuật
Sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật tạo điều kiện cho việc tự động hóa sản xuất, giảm thiểu tiếp xúc nguy
hiểm, sử dụng các thiết bị giám sát, cảnh báo sớm rủi ro.
Kỹ thuật hiện đại giúp dự báo, kiểm soát môi trường lao động, giảm ô nhiễm, độc hại và đảm bảo sức khỏe
cho người lao động.
lOMoARcPSD| 39651089
Ngoài ra, công nghệ còn giúp đào tạo an toàn bằng các mô phỏng thực tế ảo, tăng hiệu quả và ý thức người
học.
3. Phụ thuộc vào yêu cầu phát triển của mỗi quốc gia
Mỗi quốc gia có chiến lược phát triển riêng nên sẽ có mức độ ưu tiên khác nhau đối với ATVSLĐ.
Các quốc gia công nghiệp hóa thường hệ thống pháp luật chặt chẽ, chế thanh tra giám sát ràng
nhằm đảm bảo ATVSLĐ đi đôi với tăng trưởng bền vững.
Quốc gia đang phát triển có thể ưu tiên tăng trưởng kinh tế hơn, khiến ATVSLĐ bị xem nhẹ hoặc chưa thực
hiện đầy đủ.
Câu 3: Mục đích, ý nghĩa của công tác vệ sinh an toàn lao động? Tại sao cần phải tăng cường công tác an
toàn vệ sinh lao động trong các doanh nghiệp? Liên hệ thực tế tại một doanh nghiệp?
Mục đích
Đảm bảo an toàn cho người lao động, hạn chế đến mức thấp nhất hoặc không để xảy ra tai nạn, chấn thương
hoặc tử vong trong lao động.
Bảo đảm người lao động khỏe mạnh, không bị mắc bệnh nghề nghiệp hoặc các bệnh tật khác do điều kiện
lao động xấu gây ra.
Duy trì, phục hồi sức khoẻ kéo dài thời gian làm việc cho người lao động. Ý
nghĩa:
Đối với người lao động (NLĐ):
Bảo vệ sức khỏe, tính mạng: Giúp người lao động tránh được các tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
đảm bảo an toàn trong suốt quá trình làm việc.
Tăng hiệu quả công việc: Môi trường làm việc an toàn, sạch sẽ giúp người lao động yên tâm, tập trung
hơn trong công việc.
Cải thiện chất lượng cuộc sống: Khi sức khỏe được bảo vệ, người lao động thể duy trì cuộc sống ổn
định và phát triển bản thân.
Đối với người sử dụng lao động (NSDLĐ):
Giảm thiểu chi phí phát sinh: Tránh được các chi phí bồi thường, thiệt hại do tai nạn lao động hoặc bệnh
nghề nghiệp gây ra.
Nâng cao năng suất lao động: Môi trường làm việc an toàn tạo động lực, góp phần tăng năng suất và hiệu
quả sản xuất kinh doanh.
Xây dựng hình ảnh, uy tín doanh nghiệp: Doanh nghiệp thực hiện tốt VSATL sẽ được đánh giá cao về đạo
đức kinh doanh và trách nhiệm xã hội. Đối với xã hội:
Góp phần ổn định an sinh hội: Giảm gánh nặng cho hệ thống y tế và bảo hiểm hội khi hạn chế tai
nạn lao động và bệnh nghề nghiệp.
Phát triển kinh tế bền vững: Lực lượng lao động khỏe mạnh, an toàn nền tảng để phát triển kinh tế
hội nhập quốc tế.
Thúc đẩy văn hóa an toàn lao động: Xây dựng ý thức trách nhiệm trong cộng đồng về bảo vệ con người
trong môi trường làm việc.
Cần tăng cường công tác ATVSLĐ vì:
1. Bảo vệ sức khỏe và tính mạng người lao động
Môi trường lao động tiềm ẩn nhiều nguy cơ tai nạn và bệnh nghề nghiệp.
lOMoARcPSD| 39651089
Tăng cường ATVSLĐ giúp phòng ngừa hạn chế rủi ro, đảm bảo an toàn cho người lao động nguồn
lực quan trọng nhất của doanh nghiệp.
2. Nâng cao năng suất, hiệu quả lao động
Khi người lao động được làm việc trong môi trường an toàn, tâm sổn định, giảm căng thẳng, từ đó
nâng cao năng suất.
Việc giảm thiểu tai nạn và bệnh tật giúp duy trì đội ngũ lao động ổn định, không bị gián đoạn sản xuất.
3. Giảm thiểu tổn thất và chi phí cho doanh nghiệp
Tai nạn lao động có thể gây thiệt hại lớn về tài sản, máy móc và chi phí bồi thường.
Doanh nghiệp có thể bị xử phạt hành chính, mất uy tín hoặc đối mặt với kiện tụng nếu không tuân thủ quy
định ATVSLĐ
4. Thể hiện trách nhiệm xã hội và đạo đức doanh nghiệp
Đảm bảo ATVSLĐ là một phần trong đạo đức kinh doanh, thể hiện sự quan tâm đến con người.
Góp phần xây dựng hình ảnh doanh nghiệp chuyên nghiệp, có trách nhiệm và thu hút được người lao động
có năng lực
5. Đáp ứng yêu cầu pháp luật và xu thế hội nhập
Pháp luật Việt Nam quốc tế đều quy định rõ ràng về ATVSLĐ. Doanh nghiệp không chấp hành sẽ
chịu chế tài.
Trong bối cảnh hội nhập, doanh nghiệp muốn tiếp cận thị trường toàn cầu buộc phải đáp ứng tiêu chuẩn
về lao động và môi trường làm việc.
Câu 4: Thế nào là điều kiện lao động? Điều kiện lao động tác động như thế nào đến vấn đề an toàn vệ sinh
lao động trong doanh nghiệp? Liên hệ thực tế tại một doanh nghiệp
1. Môi trường làm việc (nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng, tiếng ồn, bụi...)
Môi trường làm việc không đạt tiêu chuẩn dễ gây tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp (ví dụ: hô hấp,
thính giác, da liễu...).
Nhiệt độ cao, thiếu ánh sáng, hoặc tiếng ồn lớn khiến người lao động nhanh mệt mỏi, mất tập trung, dễ
xảy ra sự cố.
2. Tính chất công việc
Những công việc tính chất nặng nhọc, nguy hiểm, độc hại (ví dụ: xây dựng, hóa chất, hầm mỏ...) đòi
hỏi phải có biện pháp bảo hộ và giám sát nghiêm ngặt.
Nếu không có các thiết bị bảo hộ phù hợp, nguy cơ xảy ra tai nạn và ảnh hưởng sức khỏe là rất cao.
3. Trang thiết bị, máy móc
Trang thiết bị cũ kỹ, không đảm bảo an toàn hoặc thiếu bảo trì có thể gây chập điện, kẹt máy, cháy nổ...
ảnh hưởng nghiêm trọng đến người lao động.
Doanh nghiệp cần đầu tư máy móc hiện đại, có hệ thống cảnh báo và khóa an toàn phù hợp.
4. Điều kiện tổ chức lao động
Quản sản xuất không hợp lý, tăng ca quá nhiều, thiếu nghỉ ngơi khiến người lao động mất sức, giảm
tập trung, dễ mắc lỗi trong công việc.
Việc phân chia nhiệm vụ không rõ ràng hoặc thiếu đào tạo cũng làm tăng nguy cơ mất an toàn lao động.
5. Chính sách phúc lợi và giám sát
Doanh nghiệp không quan tâm đến ATVSLĐ, không huấn luyện hoặc kiểm tra định kỳ sẽ khiến người lao
động thiếu kiến thức tự bảo vệ mình.
Ngược lại, khi doanh nghiệp chính ch tốt, điều kiện lao động đảm bảo sẽ nâng cao nhận thức ý
thức trách nhiệm của người lao động với chính bản thân họ và tập thể.
lOMoARcPSD| 39651089
Câu 5: Văn hóa an toàn trong tổ chức lao động tại các doanh nghiệp, và sự cần thiết xây dựng văn hóa an
toàn trong doanh nghiệp? Liên hệ thực tế tại một doanh nghiệp?
Văn hóa an toàn là tập hợp các niềm tin, chuẩn mực, thái độ, vai trò và thực hành xã hội và kỹ thuật liên
quan đến việc giảm thiểu việc nhân viên, người quản lý, khách hàng và công chúng phải tiếp xúc với các điều
kiện được coi là nguy hiểm hoặc có hại
Theo Tổ chức Lao động thế giới, Văn hóa an toàn xây dựng trên 3 yếu tố bản hệ thống pháp luật
hoàn chỉnh của Nhà nước; việc doanh nghiệp chấp hành pháp luật, tạo điều kiện tốt nhất để thực thi quy trình,
quy phạm an toàn lao động ; Sự tự giác, tự thân nêu cao ý thức tự bảo vệ mình của người lao động .
Quyền được hưởng một môi trường làm việc AT,VS của NLĐ được tất các các cấp tôn trọng.
Chính phủ và các cấp chính quyền, người SDLĐ và NLĐ với một hệ thống các quyền và nghĩa vụ đượcxác
định, tham gia tích cực vào việc đảm bảo một môi trường làm việc AT,VS.
Nguyên tắc phòng ngừa được đặt vào vị trí ưu tiên hàng đầu.Nội dung của văn hóa an toàn:
Nhận thức được: NLĐ có quyền được hưởng một môi trường làm việc an toàn và vệ sinh
Xác định quyền và nghĩa vụ đảm bảo một môi trường làm việc an toàn và vệ sinh
Nguyên tắc phòng ngừa có vị trí ưu tiên hàng đầu Cần
thiết xây dựng văn hóa an toàn trong doanh nghiệp vì:
Nâng cao nhận thức và hành vi an toàn cho người lao động
Tạo môi trường làm việc ổn định, chuyên nghiệp và bền vững
Giảm thiểu tai nạn lao động và tổn thất về người, tài sản
Tiết kiệm chi phí và hạn chế gián đoạn sản xuất
Đáp ứng yêu cầu pháp luật và tiêu chuẩn quốc tế
Tăng năng suất, hiệu quả và sự hài lòng của người lao động
Khẳng định trách nhiệm xã hội và đạo đức doanh nghiệp
Góp phần xây dựng hình ảnh và thương hiệu doanh nghiệp
Thúc đẩy sự gắn bó, trung thành của người lao động
Là yếu tố then chốt trong phát triển bền vững doanh nghiệp
Câu 6: Phân tích các tính chất của công tác an toàn, vệ sinh lao động? Tại sao nói các tính chất này được
đặt trong mối quan hệ biện chứng, có mối quan hệ mật thiết, hỗ trợ lần nhau" Công tác ATVSLĐ có 3 tính
chất:
AT-VSLĐ mang tính chất khoa học kỹ thuật
AT-VSLĐ mang tính luật pháp
AT-VSLĐ mang tính quần chúng rộng rãi
1. Nội dung khoa học kỹ thuật AT-VSLĐ: Bao gồm 5 ngành khoa học cơ bản như sau:
Khoa học về y học lao động: để đánh giá các tác động ảnh hưởng của môi trường, điều kiện làm việc tới sức
khoẻ NLĐ và đề xuất các biện pháp phòng tránh.
Các ngành khoa học về kỹ thuật vệ sinh: là khoa học nghiên cứu các biện pháp kỹ thuật nhằm loại bỏ, phòng
tránh và hạn chế các tác hại của môi trường và điều kiện lao động tới NLĐ và dân cư xung quanh.
Kỹ thuật an toàn: môn khoa khọc nghiên cứu các biện pháp phòng tránh, hạn chế các nguy rủi ro tác
động tới NLĐ do các nguyên nhân khách quan và chủ quan, do máy móc thiết bị, công nghệ và phương thức
sản xuất không hợp lý gây ra.
Khoa học về các phương tiện bảo vệ: nghiên cứu, đề xuất phương thức và các chế tạo các PTBVCN như:
lOMoARcPSD| 39651089
quần áo, mũ, khẩu trang, mặt nạ, kính, găng tay, giày ủng... nhằm bảo vệ NLĐ trước những nguy cơ tác động
có hại của MT& ĐKLV.
Khoa học Ecgonomie: môn khoa học nghiên cứu cách thức làm việc, môi trường ĐKLV, không gian
làm việc… một cách hợp lý nhằm bảo vệ sức khoẻ NLĐ và nâng cao năng suất lao động.
2. Nội dung xây dựng và thực hiện các văn bản luật pháp về AT-VSLĐ và tăng cường quản lý nhà nước
vềAT-VSLĐ.
Nhà nước chỉ đạo việc nghiên cứu xây dựng cho ban hành các văn bản luật pháp, chế độ chính sách,
hướng dẫn qui định về AT-VSLĐ.
Với sự tham gia của các ngành, các cấp và Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam, nhà nước chỉ đạo việc xây
dựng và phê duyệt chương trình quốc gia về BHLĐ định kỳ 5 năm và hàng năm và đưa vào kế hoạch phát
triển kinh tế-xã hội và ngân sách nhà nước.
Thông qua các hệ thống thanh tra lao động, nhà nước tiến hành các hoạt động thanh tra, xem xét khen
thưởng và xử lý các vi phạm về AT-VSLĐ.
3. Nội dung giáo dục huấn luyện về AT-VSLĐ và tổ chức vận động quần chúng làm tốt công tác AT-VS
Nội dung công tác giáo dục, huấn luyện về AT-VSLĐ tổ chức vận động quần chúng bao gồm những
hoạt động chủ yếu sau đây:
Phải bằng mọi hình thức, tuyên truyền giáo dục cho NLĐ nhận thức được scần thiết khi bảo đảm an toàn
trong sản xuất, phải phổ biến và huấn luyện cho họ có những hiểu biết về AT-VSLĐ để họ biết tự bảo vệ
mình...
Giáo dục ý thức lao động có kỷ luật, bảo đảm các nguyên tắc an toàn, thực hiện nghiêm chỉnh tiêu chuẩn,
qui định, nội qui an toàn, chống làm bừa, làm ẩu.
Tổ chức tốt hoạt động tự kiểm tra AT-VSLĐ tại chỗ làm việc, tại từng cơ sở sản xuất, đơn vị công tác.
Ba tính chất không tồn tại riêng biệt, tác động qua lại, hỗ trợ nhau trong một thể thống nhất:
Khoa học – kỹ thuật là nền tảng giúp nâng cao hiệu quả kỹ thuật phòng ngừa tai nạn.
Pháp luật công cụ cưỡng chế, bắt buộc việc áp dụng kỹ thuật tổ chức công tác ATVSLĐ một cách
nghiêm túc, có hệ thống.
Quần chúng là lực lượng triển khai, thực hiện và phản hồi thực tiễn, góp phần điều chỉnh kỹ thuật và hoàn
thiện quy định pháp luật.
Câu 7: Phân tích các nội dung của công tác an toàn, vệ sinh lao động? Tại sao nói đẻ đặt được mục tiêu cải
thiện điều kiện lao động, phòng chống tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp bảo vệ tĩnh mạng sức khỏe
người lao động công tác an toàn vệ sinh lao động cần phải thực hiện đồng thời cả 3 nội dung bản của
nó.
Nội dung 1: Xây dựng, ban hành và quán triệt, thực thi pháp luật về ATVSLĐ
Xây dựng, ban hành và quán triệt, thực thi=> Các văn bản pháp luật, chế độ chính sách, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật, quy địnhvề ATVSLĐ và tăng cường quản lý Nhà nước về ATVSLĐ
Nội dung 2: Các hoạt động thực hành ATVSLĐ
Nghiên cứu, ứng dụng KH_CN an toàn, vệ sinh lao động vào sx và đời sống
Loại trừ các yếu tố nguy hiểm, có hại
Cải thiện điều kiện lao động
Phòng chống tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
Nội dung 3: Tuyên truyền, huấn luyện, vận động và tổ chức quần chúng hoạt động ATVSLĐ
lOMoARcPSD| 39651089
Câu 8: Làm rõ khái niệm an toàn lao động và tai nạn lao động? Tại sao nói khái niệm an toàn lao động là
một khái mệm "động"? Liên hệ về an toàn lao động tại một doanh nghiệp.
“An toàn lao động là giải pháp phòng , chống tác động của các yếu tố nguy hiểm nhằm bảo đảm không xảy
ra thương tật , tử vong đối với con người trong quá trình lao động .
Tai nạn lao động là tai nạn gây tổn thương cho bất kỳ bộ phận, chức năng nào của cơ thể hoặc gây tử
vong cho người lao động, xảy ra trong quá trình lao động, gắn liền với việc thực hiện công việc, nhiệm
vụ lao động.
Khái niệm an toàn lao động được xem là "động" vì nó luôn thay đổi, phát triển theo sự tiến bộ của khoa học
– kỹ thuật, điều kiện lao động và nhận thứchội. Mỗi thời kỳ, ngành nghề và môi trường làm việc đều có yêu
cầu an toàn khác nhau, đòi hỏi khái niệm này phải linh hoạt, thích ứng. Sự điều chỉnh thường xuyên của pháp
luật và chính sách cũng khiến an toàn lao động không ngừng được mở rộng và hoàn thiện.
Câu 10: Thế nào tai nạn lao động, phân loại tai nạn lao động? Vì sao các doanh nghiệp cần ôm hiểu
các loại tai nạn lao động? Liên hệ thực tế tại một doanh nghiệp?
Tai nạn lao động là tai nạn gây tổn thương cho bất kỳ bộ phận, chức năng nào của cơ thể hoặc gây tử
vong cho người lao động, xảy ra trong quá trình lao động, gắn liền với việc thực hiện công việc, nhiệm
vụ lao động.
Phân loại theo mức độ nghiêm trọng của tai nạn
TNLĐ chết người
TNLĐ nặng
TNLĐ nhẹ
Các doanh nghiệp cần hiểu rõ các loại tai nạn lao động vì nhiều lý do quan trọng.
Trước hết, việc nhận diện đúng các loại tai nạn giúp doanh nghiệp phân tích nguyên nhân, đánh giá rủi ro
và đưa ra biện pháp phòng ngừa phù hợp, từ đó giảm thiểu thiệt hại về người và tài sản.
Thứ hai, hiểu rõ các tai nạn lao động là cơ sở để tuân thủ pháp luật, tránh bị xử phạt hành chính hoặc chịu
trách nhiệm pháp lý khi có sự cố xảy ra.
Ngoài ra, doanh nghiệp chủ động trong công tác an toàn sẽ tạo được môi trường làm việc an toàn, nâng
cao năng suất, giúp người lao động yên tâm gắn bó lâu dài. Đây cũng là yếu tố giúp doanh nghiệp xây dựng hình
ảnh chuyên nghiệp và có trách nhiệm xã hội trong mắt đối tác, khách hàng và cộng đồng.
Câu 11: Phân tích các nguyên nhân cơ bản dẫn tới tai nạn lao động? Lấy ví dụ minh họa thực tế tại doanh
nghiệp về các nguyên nhân tai nạn lao động này? Các nguyên nhân dẫn tới TNLĐ: Nguyên nhân kỹ thuật:
Lỗi kỹ thuật từ bản thân công cụ, dụng cụ: Bản thân quy trình công nghệ có yếu tố lối, gây nguy
hiểm Sự cố trong khi vận hành do dùng dây kéo kém chất lượng
Lỗi từ bản thân con người, không thực hiện đúng quy tắc kỹ thuật an toàn
Nguyên nhân tổ chức, quản lý
Tổ chức, sắp xếp chỗ làm việc không hợp lý, thế thao tác khó khăn Bố trí sắp đặt máy móc
thiết bị sai nguyên tắc an toàn:
Bố trí mặt bằng sản xuất, đường đi lại, vận chuyển không an toàn
Bảo quản thành phẩm, bán thành phẩm không đúng nguyên tắc an toàn
Không cung cấp cho NLĐ những phương tiện bảo vệ cá nhân đặc chủng, phù hợp.
lOMoARcPSD| 39651089
Tổ chức tuyển dụng, phân công, huấn luyện, giáo dục không đúng, không đạt yêu cầu Nguyên
nhân vệ sinh công nghiệp
Vi phạm các yêu cầu vvệ sinh công nghiệp, bố trí các nguồn phát sinh hơi khí bụi độc đầu
hướng gió ...
Phát sinh bụi, hơi khí độc trong không gian sản xuất ...
Chiếu sáng chỗ làm việc không hợp lý, độ rọi thấp, phân bố độ rọi không đều gây chói lóa, lấp
bóng…
Tiếng ồn, rung động vượt tiêu chuẩn cho phép.
Phương tiện bảo vệ cá nhân không đảm bảo các yêu cầu vệ sinh, gây bất tiện cho người sử dụng.
Vệ sinh công nghiệp tại máy và trong phân xưởng không đúng quy định
Câu 12: Trình bày các nguyên nhân kỹ thuật thể dẫn tới tại nạn lao động? Đề xuất phương hướng để
giảm thiểu nguy cơ tai nạn lao động phát sinh do nguyên nhân này?
Đề xuất:
1. Kiểm tra, bảo dưỡng máy móc thiết bị định kỳ
Thường xuyên kiểm tra, bảo trì, bảo dưỡng máy móc, thiết bị, dây chuyền sản xuất.
Thay thế kịp thời các thiết bị hư hỏng hoặc xuống cấp.
Ghi chép nhật ký vận hành và bảo dưỡng để theo dõi tình trạng kỹ thuật.
2. Đầu tư vào công nghệ hiện đại, an toàn
Sử dụng thiết bị, máy móc có nguồn gốc rõ ràng, đạt tiêu chuẩn kỹ thuật và an toàn.
Ứng dụng công nghệ tự động hóa, giảm thiểu sự can thiệp thủ công nguy hiểm.
Ưu tiên các thiết bị có tích hợp tính năng cảnh báo và ngắt tự động khi có sự cố.
3. Thiết kế nhà xưởng và hệ thống kỹ thuật hợp lý
Bố trí mặt bằng sản xuất khoa học, đảm bảo lối đi thông thoáng, dễ thoát hiểm.
Lắp đặt hệ thống điện, thông gió, chiếu sáng, phòng cháy chữa cháy đúng quy chuẩn.
Tách biệt các khu vực nguy hiểm, dễ cháy nổ bằng vách ngăn an toàn.
4. Trang bị đầy đủ phương tiện bảo vệ cá nhân và thiết bị an toàn
Cung cấp các thiết bị như mũ bảo hộ, găng tay, kính chắn, tai nghe chống ồn,...
Trang bị các thiết bị bảo vệ như rào chắn máy, cảm biến, công tắc ngắt khẩn cấp.
5. Tổ chức huấn luyện, đào tạo kthuật an toàn cho người lao độngĐào tạo kỹ năng vận hành máy móc
đúng quy trình.
Hướng dẫn xử lý tình huống khi gặp sự cố kỹ thuật.
Tổ chức diễn tập, tập huấn an toàn định kỳ.
6. Tăng cường giám sát và kiểm tra
Thành lập đội ngũ kỹ thuật an toàn nội bộ thường xuyên kiểm tra công tác vận hành.
Áp dụng tiêu chuẩn ISO, TCVN, hoặc hệ thống quản lý an toàn OHSAS/ISO 45001.
lOMoARcPSD| 39651089
Câu 13: Phân tích các nguyên nhân tổ chức sản xuất quản thể dẫn tới tai nạn lao động? Để xuất
phương hướng giảm theo nguy cơ tai nạn lao động phát sinh do nguyên nhân này?
Đề xuất giải pháp:
1. Tổ chức lại mặt bằng, không gian và nơi làm việc một cách khoa học
Bố trí chỗ làm việc hợp lý, đảm bảo người lao động có tư thế thao tác thuận lợi, đúng chuẩn ergonomics.
Tách biệt rõ ràng các khu vực sản xuất – vận chuyển – đi lại – lưu trữ.
Sắp xếp máy móc, thiết bị theo đúng nguyên tắc an toàn: đủ khoảng cách, lối thoát hiểm, hệ thống
thông gió, ánh sáng đầy đủ.
2. Xây dựng và thực hiện quy trình làm việc an toàn
Thiết lập các quy trình thao tác chuẩn (SOP Standard Operating Procedure) cho từng công đoạn, máy
móc, thiết bị.
Niêm yết quy trình làm việc và hướng dẫn an toàn tại nơi dễ quan sát.
Yêu cầu người lao động tuân thủ quy định và xử lý nghiêm các vi phạm về an toàn lao động.
3. Trang bị đầy đủ phương tiện bảo vệ cá nhân và phương tiện kỹ thuật an toàn
Cung cấp thiết bị bảo hộ phù hợp theo từng vị trí công việc (giày, mũ, găng, kính, khẩu trang,...).
Định kỳ kiểm tra chất lượng đồ bảo hộ và thay thế khi hư hỏng.
Trang bị các thiết bị hỗ trợ an toàn như đèn cảnh báo, biển báo nguy hiểm, hệ thống chữa cháy,...
4. Tuyển dụng và phân công công việc đúng năng lực, đúng chuyên mônTuyển chọn lao động trình độ,
kỹ năng phù hợp với từng vị trí.
Không bố trí người chưa được đào tạo, chưa quen việc vào vị trí có yếu tố nguy hiểm.
Thực hiện đánh giá định kỳ để đảm bảo phân công công việc phù hợp và hiệu quả.
5. Tăng cường huấn luyện, đào tạo về an toàn lao động
Tổ chức các lớp đào tạo ban đầu, định kỳ và bổ sung cho người lao động về kỹ năng an toàn.
Huấn luyện cách xử lý sự cố, sử dụng thiết bị bảo hộ, sơ cứu tai nạn,...
Đưa kiến thức an toàn vào nội dung kiểm tra đánh giá nhân sự định kỳ.
6. Tăng cường kiểm tra, giám sát và cải tiến quy trình
Thành lập bộ phận chuyên trách về an toàn – vệ sinh lao động.
Tổ chức kiểm tra hiện trường thường xuyên để phát hiện, khắc phục kịp thời các nguy cơ tiềm ẩn.
Tiếp nhận và xử lý phản hồi từ người lao động về các vấn đề an toàn trong quá trình làm việc.
7. Xây dựng văn hóa an toàn trong doanh nghiệp
Khuyến khích người lao động tự giác thực hiện các quy tắc an toàn.
Khen thưởng cá nhân, tập thể có ý thức tốt về an toàn lao động.
Lồng ghép yếu tố an toàn vào mục tiêu sản xuất và đánh giá năng suất lao động.
lOMoARcPSD| 39651089
Câu 14: Mục đích, ý nghĩa của công tác an toàn lao động trong doanh nghiệp? Vì sao nói cần tăng cường
công tác an toàn lao động trong doanh nghiệp? Liên hệ thực tế tại một doanh nghiệp?
Mục đích: Loại bỏ những yếu tố nguy hiểm, Giảm thiểu rủi ro, Phòng tránh TNLĐ đảm bảo cho người lao
động không bị tai nạn do tác động của các yếu tố nguy hiểm trong sản xuất.
Ý nghĩa:
Đối với người lao động, an toàn vệ sinh lao động ý nghĩa quan trọng trong việc bảo vệ sức khỏe
tính mạng của bản thân. Khi làm việc trong môi trường an toàn, người lao động sẽ giảm nguy gặp tai
nạn, bệnh nghề nghiệp, từ đó yên tâm làm việc và nâng cao hiệu quả công việc. Ngoài ra, việc được trang
bị kiến thức và kỹ năng về an toàn lao động giúp người lao động chủ động phòng tránh rủi ro, nâng cao ý
thức kỷ luật và tinh thần trách nhiệm trong công việc. Một môi trường làm việc an toàn, vệ sinh còn giúp
họ cảm thấy thoải mái, giảm căng thẳng, tạo động lực làm việc ổn định và lâu dài.
Đối với doanh nghiệp, thực hiện tốt công tác an toàn vệ sinh lao động giúp giảm thiểu chi phí phát sinh
từ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và các thiệt hại gián tiếp như gián đoạn sản xuất hoặc xử phạt hành
chính. Môi trường làm việc an toàn còn góp phần nâng cao năng suất lao động, xây dựng hình ảnh doanh
nghiệp có trách nhiệm và uy tín trong mắt người lao động, đối tác cũng như xã hội. Đồng thời, đây còn là
nền tảng để hình thành văn hóa doanh nghiệp tích cực, gắn kết và phát triển bền vững. Do đó, ATVS
không chỉ yêu cầu bắt buộc còn chiến lược quan trọng trong quản trị phát triển nguồn nhân
lực.
Câu 15: Phân tích các biện pháp an toàn lao động bản. Liên hệ các biện pháp an toàn cơ bản tại một
doanh nghiệp?
Biện pháp ATLĐ cơ bản:
Các biện pháp phòng ngừa TNLĐ, tổ chức và phục vụ tốt nơi làm việc: Tổ chức tốt nơi làm việc →
NLĐ ít mệt mỏi, thao tác chính xác, ít xảy ra TNLĐ. Xây dựng nội quy, quy trình ATLĐ trên cơ sở phân
tích các yếu tố ĐKLĐ → Xây dựng các biện pháp cải thiện điều kiện làm việc, Khuyến khích sự tham gia
của NLĐ, DN phải định kỳ kiểm tra ATVSLĐ đphát hiện những yếu tố nguy hiểm mới, đảm bảo nội
quy về ATVSLD được tuân thủ chặt chẽ, Máy móc thiết bị phải có che chắn, bảo vệ…
Thanh tra, kiểm tra và báo cáo về ATLĐ
Huấn luyện và khuyến khích NLĐ thực hiện ATLĐ
Câu 16: Nội dung của công tác huấn luyện và khuyến khích người lao động thực hiện an toàn lao động, và
vai trò của hoạt động này trong việc đảm bảo an toàn lao động?
Thông tư 31/2018/TT-BLĐTBXH chi tiết hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động như sau: Trách
nhiệm của Tổ chức huấn luyện:
Bố trí người có đủ tiêu chuẩn người huấn luyện tham gia huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động. Thực hiện đầy
đủ chương trình huấn luyện khung quy định tại Phụ lục IV Nghị định số 44/2016/NĐ, mục IV Phụ lục I Nghị
định số 140/2018/NĐ-CP. Thực hiện đầy đủ chương trình huấn luyện khung cho người huấn luyện an toàn,
vệ sinh lao động theo quy định tại Phụ lục I Thông tư này.
Thông báo bằng văn bản hoặc bằng thư điện tử trước 03 ngày kể từ ngày tổ chức khóa huấn luyện theo chương
trình khung quy định tại Phụ lục IV Nghị định số 44/2016/NĐ-CP về thời gian, địa điểm tổ chức các khóa
huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động cho ngườim công tác an toàn, vệ sinh lao động (nhóm 2), người làm
công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động (nhóm 3) cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
địa phương nơi tổ chức khóa huấn luyện. Thông báo bằng văn bản hoặc thư điện tử trước 03 ngày kể từ ngày
tổ chức khóa huấn luyện theo chương trình khung quy định tại Phụ lục I Thông tư này cho Cục An toàn lao
động về thời gian, địa điểm tổ chức các khóa huấn luyện người huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động
lOMoARcPSD| 39651089
Tổ chức kiểm tra, sát hạch cuối các khóa huấn luyện theo chương trình quy định; chi trả các chi phí phục vụ
kiểm tra, sát hạch cuối các khóa huấn luyện.
Cấp giấy chứng nhận hoàn thành khóa huấn luyện người huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động theo mẫu tại
Phụ lục II, giấy chứng nhận tham gia khóa tập huấn cập nhật kiến thức định kỳ an toàn, vệ sinh lao động cho
người huấn luyện theo mẫu tại Phụ lục III Thông tư này.
Lưu giữ đầy đủ hồ sơ, giấy tờ liên quan đến hoạt động huấn luyện, tập huấn an toàn, vệ sinh lao động theo
quy định tại khoản 3 Điều 3 Thông tư này trong thời hạn đủ 10 năm kể từ khi kết thúc hoạt động huấn luyện;
xuất trình khi cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền yêu cầu.
Ban hành quy chế quản kiểm tra, sát hạch đối với các khóa huấn luyện, tập huấn an toàn, vệ sinh lao
động và không được trái quy định của pháp luật.
Căn cứ theo khoản 2 Điều 18 Nghị định 44/2016/NĐ-CP quy định, các nội dung huấn luyện an toàn lao động
cho đối tượng nhóm 02 bao gồm:
- Hệ thống chính sách, pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động;
- Nghiệp vụ công tác an toàn, vệ sinh lao động:
Tổ chức bộ máy, quản lý và thực hiện quy định về an toàn, vệ sinh lao động ở cơ sở;
Xây dựng nội quy, quy chế, quy trình, biện pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động;
Phân định trách nhiệm và giao quyền hạn về công tác an toàn, vệ sinh lao động; văn hóa an toàn trong
sản xuất, kinh doanh;
Kiến thức cơ bản về yếu tố nguy hiểm, có hại, biện pháp phòng ngừa, cải thiện điều kiện lao động;
Xây dựng, đôn đốc việc thực hiện kế hoạch an toàn, vệ sinh lao động hằng năm;
Phân tích, đánh giá rủi ro và xây dựng kế hoạch ứng cứu khẩn cấp;
Xây dựng hệ thống quản lý về an toàn, vệ sinh lao động;
Nghiệp vụ công tác tự kiểm tra;
Công tác điều tra tai nạn lao động;
Những yêu cầu của công tác kiểm định, huấn luyện và quan trắc môi trường lao động;
Quản lý máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động;
Hoạt động thông tin, tuyên truyền, huấn luyện về an toàn, vệ sinh lao động;
Sơ cấp cứu tai nạn lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp cho người lao động;
Công tác thi đua, khen thưởng, kỷ luật, thống kê, báo cáo công tác an toàn, vệ sinh lao động; - Nội dung
huấn luyện chuyên ngành:
Kiến thức tổng hợp về máy, thiết bị, vật tư, chất phát sinh yếu tố nguy hiểm, có hại;
Quy trình làm việc an toàn với máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao
động.
lOMoARcPSD| 39651089
Theo đó, người làm công tác an toàn vệ sinh lao động khi tham dự khóa huấn luyện an toàn vệ sinh lao động sẽ
được huấn luyện các nội dung nêu trên.
Đối với đối tượng thuộc nhóm 2, tổng thời gian huấn luyện an toàn vệ sinh lao động ít nhất là 48 giờ, bao gồm
cả thời gian huấn luyện lý thuyết, thực hành và kiểm tra.
Câu 17: Phân tích khái niệm vệ sinh lao động, tác hại nghề nghiệp và bệnh nghề nghiệp, mối quan hệ giữa
vệ sinh lao động, tác hại nghề nghiệp bệnh nghề nghiệp? Liên hệ công tác vệ sinh lao động tại một doanh
nghiệp?
Vệ sinh lao động: một trong hai nội dung quan trọng của ATVSLĐ Bao gồm hệ thống các biện pháp về y
sinh học, kỹ thuật vệ sinh, tổ chức quản để phòng ngừa tác động xấu của các yếu tố hại trong SX đối
với NLĐ, bảo vệ họ khỏi ốm đau, bệnh tật, bệnh nghề nghiệp.
Tác hại nghề nghiệp:là khi các yếu tố nghề nghiệp có tác dụng xấu đối với sức khoẻ và khả năng làm việc của
người lao động
Bệnh nghề nghiệp: là những bệnh tật chủ yếu do tác hại nghề nghiệp gây nên.
Mối quan hệ: Trong ĐK SX cụ thể, NLĐ tiếp xúc với những yếu tố hại, gây ra những ảnh hưởng không tốt
đến sức khỏe, gọi là những tác hại nghề nghiệp gây ra các loại BNN như mệt mỏi, suy nhược, giảm khả năng lao
động, làm tăng các bệnh thông thường. Liên hệ:
Samsung Electronics Việt Nam là một trong những công ty FDI lớn nhất tại Việt Nam, chuyên sản xuất các thiết
bị điện tử như điện thoại di động, linh kiện điện tử. Với số lượng công nhân lên tới hàng chục nghìn người, công
tác vệ sinh lao động tại đây được triển khai bài bản và nghiêm ngặt. Một số biện pháp cụ thể Samsung đang
áp dụng:
Hệ thống thông gió, điều hòa không khí hiện đại được lắp đặt toàn nhà máy nhằm đảm bảo không khí
sạch, kiểm soát nhiệt độ, độ ẩm và nồng độ bụi.
Trang bị đầy đủ phương tiện bảo hộ lao động cho công nhân như khẩu trang, găng tay chống tĩnh điện,
giày bảo hộ, đồ bảo hộ chống bụi và hóa chất.
Khám sức khỏe định kỳ 1-2 lần/năm để phát hiện sớm bệnh nghề nghiệp, đặc biệt các bệnh về mắt, tai, da
và đường hô hấp.
Khu nhà ăn, nhà vệ sinh, phòng nghỉ trưa được vệ sinh thường xuyên, bố trí hợp lý theo chuẩn quốc tế.
Huấn luyện an toàn – vệ sinh lao động định kỳ theo quy trình khắt khe, có kiểm tra đánh giá và cấp chứng
nhận cho người lao động.
Thành lập mạng lưới an toàn vệ sinh viên từng bộ phận sản xuất, nhằm giám sát phản ánh kịp thời
các rủi ro trong môi trường làm việc.
👉 Kết quả: Công tác vệ sinh lao động tốt đã góp phần giảm đáng kể các ca bệnh nghề nghiệp, tạo môi trường
làm việc chuyên nghiệp, nâng cao năng suất lao động và giữ chân người lao động gắn bó với công ty.
Câu 18: Khái niệm vệ sinh lao đông? Cần làm để đảm bảo vệ sinh lao động? Liên hệ thực tế tác hại
nghề nghiệp các yếu tố tác hại nghề nghiệp chủ yếu trong hoạt động sản xuất?
Để đảm bảo vệ sinh lao động cần:
1. Đánh giá và kiểm soát các yếu tố nguy hại
Khảo sát môi trường lao động định kỳ để phát hiện các yếu tố có hại như: bụi, tiếng ồn, khí độc, nhiệt độ cao, ánh
sáng yếu, vi sinh vật...
Thực hiện các biện pháp kiểm soát kỹ thuật như: thông gió, cách âm, lọc khí, tách khu vực độc hại.
2. Trang bị và sử dụng đầy đủ phương tiện bảo hộ lao động
Cung cấp khẩu trang, găng tay, quần áo bảo hộ, kính chống hóa chất, giày an toàn... đúng tiêu chuẩn.
Hướng dẫn người lao động sử dụng đúng cách và kiểm tra thường xuyên
lOMoARcPSD| 39651089
3. Thiết kế nơi làm việc phù hợp
Đảm bảo không gian làm việc thoáng đãng, sạch sẽ, có đủ ánh sáng và luồng không khí lưu thông.
Sắp xếp nhà vệ sinh, khu vực rửa tay, nhà ăn hợp vệ sinh và tách biệt khu sản xuất.
4. Huấn luyện an toàn – vệ sinh lao động định kỳ
Tổ chức đào tạo cho công nhân và cán bộ kỹ thuật về vệ sinh lao động, cách phòng tránh bệnh nghề nghiệp và xử
lý tình huống khẩn cấp.
Cập nhật kiến thức mới và kỹ năng phòng hộ cá nhân.
5. Khám sức khỏe định kỳ và theo dõi bệnh nghề nghiệp
Tổ chức khám sức khỏe định kỳ hằng năm để phát hiện sớm dấu hiệu bất thường.
Quản lý hồ sơ sức khỏe và chuyển đổi công việc phù hợp nếu phát hiện nguy cơ bệnh nghề nghiệp.
6. Xây dựng và duy trì “văn hóa an toàn”
Khuyến khích người lao động chủ động báo cáo nguy cơ mất vệ sinh, mất an toàn.
Tuyên dương, khen thưởng cá nhân và tập thể thực hiện tốt công tác vệ sinh lao động.
Các yếu tố tác hại chủ yếu:
Vi khí hậu: các yếu tố thuộc môi trường: nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ di chuyển của không khí. Tác hại gây say
nắng, mệt mỏi, chóng mặt, tăng nhịp tim…
Tiếng ồn: Nguồn gốc: từ sự chuyển động của máy móc, công cụ dụng cụ,… trong sản xuất. Giới hạn cho phép
mức áp suất âm theo thời gian tiếp xúc: Trong 08 giờ: không được vượt quá 85 dBA. Tác hại: ảnh hưởng đến
quan thính giác (gây ù tai, giảm sức nghe); gây rối loạn giấc ngủ, tăng huyết áp, bệnh lý mạch vành Rung động:
Rung toàn thân: gây ra các rối loạn toàn thân, khiến cơ thể cảm giác khó chịu, gây tổn thương cột sống, cơ quan
tiêu hóa, hệ tim mạch, rối loạn thần kinh, tuần hoàn,
Rung cục bộ: Rung cục bộ gây va chạm giữa các khớp xương, các đầu khớp bị mòn, viêm khớp xương, đau vai,
xơ cứng khuỷu tay, bả vai
Chiếu sáng: tăng phế phẩm, giảm năng suất lao động, dễ gây tai nạn lao động,…
Bụi: ảnh hưởng đến đường hô hấp, gây đau mắt, làm giảm khả năng cách điện gây cháy nổ
Phóng xạ, bức xạ: giảm thị lực, say nắng, đau đầu, phỏng, ung thư, nhiễm độc cấp tính, mãn tính, gây rối loạn thần
kinh TW
Hóa chất: Bị nhiễm độc qua đường tiêu hóa, đường hô hấp hoặc xâm nhập qua da vào cơ thể và tham gia vào quá
trình sinh hóa,…
Yếu tố vi sinh vật: VSV gây bệnh, vi khuẩn, siêu vi khuẩn kí sinh trùng,... trong các nghề chăn nuôi, giết mỗ động
vật
Phân loại các tác hại nghề nghiệp:
1. Nguyên nhân từ quy trình công nghệ sản xuất
Các tác hại phát sinh trong quá trình công nghệ thường bắt nguồn từ:
Máy móc cũ kỹ, thiếu an toàn, không có hệ thống giảm tiếng ồn, lọc bụi, hoặc cách nhiệt.
Nguyên vật liệu độc hại như hóa chất, kim loại nặng, bụi silic, amiăng... không được xử lý đúng cách.
Quy trình sản xuất khép kín, thiếu thông gió, khiến khí độc, bụi không được thải ra ngoài.
lOMoARcPSD| 39651089
Thiếu hệ thống cảnh báo rủi ro, thiết bị bảo hộ không đạt tiêu chuẩn.
Hậu quả: gây ra các bệnh lý như bụi phổi, viêm phế quản, nhiễm độc, phỏng, và tổn thương hệ thần kinh.
2. Nguyên nhân từ tổ chức lao động không hợp lý
Lịch làm việc không phù hợp, làm việc quá giờ, ít thời gian nghỉ ngơi.
Phân công công việc không phù hợp với năng lực, thể trạng hoặc độ tuổi của người lao động.
Thiếu quy trình hướng dẫn rõ ràng, người lao động phải tự tìm cách xử lý công việc.
Không có hỗ trợ tâm lý, thiếu sự quan tâm từ cấp trên, tạo áp lực tinh thần kéo dài.
Tư thế làm việc
Hậu quả: Gây stress, suy kiệt sức khỏe, rối loạn tinh thần, làm giảm hiệu suất lao động, tăng nguy tai
nạn.
3. Nguyên nhân từ điều kiện vệ sinh nơi làm việc
Không gian làm việc chật hẹp, không đủ ánh sáng hoặc không khí trong lành.
Không có hệ thống xử lý bụi, khí thải, làm ô nhiễm môi trường làm việc.
Vệ sinh nhà xưởng không thường xuyên, thiết bị dùng chung không được khử khuẩn.
Thiếu các tiện ích cơ bản như nhà vệ sinh sạch, chỗ rửa tay, nơi nghỉ ngơi.
Hậu quả: Dễ dẫn đến các bệnh hô hấp, da liễu, nhiễm trùng và bệnh đường ruột.
4. Nguyên nhân từ yếu tố tâm sinh lý người lao động
Tính đơn điệu của công việc
Căng thẳng thần kinh và các giác quan do công việc điều khiển máy móc phức tạp
Câu 19: Hãy phân loại các tác hại nghề nghiệp? Bệnh nghề nghiệp là gì? Các loại bệnh nghề nghiệp, hiện
nay ở Việt Nam? Đề xuất giải pháp để hạn chế các loại bệnh nghề nghiệp đó.
Các loại bệnh nghề nghiệp hiện nay ở Việt Nam
Theo Thông tư số 28/2016/TT-BYT của Bộ Y tế, hiện nay Việt Nam công nhận 34 bệnh nghề nghiệp được bảo
hiểm, phổ biến nhất gồm:
1. Bệnh bụi phổi và phổi nghề nghiệp
Silicose (bụi phổi do hít phải bụi chứa silic) – thường gặp ở công nhân khai thác đá, mỏ than, xây dựng.
Bệnh phổi amiăng – ở người làm trong môi trường sản xuất vật liệu cách nhiệt, tấm lợp fibro xi măng.
2. Bệnh nhiễm độc nghề nghiệp
Do tiếp xúc lâu dài với hóa chất độc như: chì, benzen, thủy ngân, mangan, thuốc trừ sâu…
Xuất hiện ở ngành in ấn, sơn, sản xuất hóa chất, phòng thí nghiệm.
3. Bệnh nghề nghiệp do yếu tố vật lý
Điếc nghề nghiệp do tiếng ồn – gặp ở ngành cơ khí, nhà máy chế biến, đóng tàu.
Bệnh rung chuyển (hội chứng Raynaud) – ở người làm việc với thiết bị rung như khoan, đục bê tông.
4. Bệnh nghề nghiệp do vi sinh vật và tác nhân sinh học
Lao phổi nghề nghiệp – trong môi trường bệnh viện, trại giam, hoặc công nhân tiếp xúc với môi trường ô nhiễm.
Viêm gan do tiếp xúc với máu bệnh nhân – nhân viên y tế.
5. Bệnh da nghề nghiệp
Viêm da tiếp xúc do hóa chất, bụi, dung môi – ngành dệt may, hóa mỹ phẩm, in ấn…
Đề xuất giải pháp hạn chế bệnh nghề nghiệp
1. Nâng cao nhận thức người lao động
lOMoARcPSD| 39651089
Tổ chức tập huấn định kỳ về an toàn lao động và vệ sinh nghề nghiệp.
Đưa kiến thức về bệnh nghề nghiệp vào nội dung đào tạo nghề.
2. Cải thiện điều kiện làm việc
Đầu tư vào máy móc hiện đại, giảm tiếng ồn, bụi, rung động.
Cải tạo hệ thống thông gió, chiếu sáng, vệ sinh nhà xưởng.
3. Trang bị đầy đủ phương tiện bảo hộ lao động
Cung cấp khẩu trang, găng tay, quần áo chống hóa chất, kính bảo hộ... theo từng ngành nghề đặc thù.
Kiểm tra định kỳ chất lượng và độ an toàn của trang thiết bị bảo hộ.
4. Tổ chức khám sức khỏe định kỳ
Phát hiện sớm bệnh nghề nghiệp để điều trị kịp thời.
Thực hiện theo đúng quy định của Bộ Y tế, ít nhất 1 lần/năm.
5. Tăng cường kiểm tra, giám sát và xử phạt
Các doanh nghiệp cần tuân thủ nghiêm túc quy định về an toàn vệ sinh lao động.
Cơ quan chức năng cần giám sát chặt chẽ, xử lý những đơn vị vi phạm.
Câu 20: Tác hại nghề nghiệp và nguyên nhân phát sinh các tác hại nghề nghiệp? Các biện pháp chủ yếu
phòng chống tác hại nghề nghiệp? Hãy trình bày khái quát các biện pháp phòng ngừa các tác hại nghề
nghiệp chủ yếu tại một doanh nghiệp? Nguyên nhân gây các tác hại nghề nghiệp
a. Nhóm nguyên nhân kỹ thuật: Máy móc, thiết bị, công nghệ sử dụng nhiều yếu tố nguy hiểm, hại.Không
có hoặc sử dụng không hợp lý các phương tiện bảo vệ cá nhân; vvv. Thiếu hệ thống phát tín hiệu an toàn, thiếu
các cơ cấu phòng ngừa
b. Nhóm nguyên nhân vtổ chức kỹ thuật: Tổ chức nơi làm việc không hợp lý, tiềm ẩn nhiều yếu tố hại.
Tổchức lao động không hợp lý. Hệ thống quảnviệc thực hiện an toàn, vệ sinh lao động còn thiếu sót, tiềm ẩn
các yếu tố có hại
c. Nhóm nguyên nhân về vệ sinh công nghiệp: Không gian, mặt bằng nơi làm việc; Điều kiện vi khậu
xấu;Ánh sáng thiếu hoặc chói loá; Tiếng ồn, độ rung cao, Vệ sinh cá nhân không được thực hiện ... Các biện
pháp phòng chống tác hại nghề nghiệp:
Các biện pháp về công nghệ
Các biện pháp vệ sinh môi trường lao động
Sử dụng các phương tiện bảo vệ tập thể và cá nhân NLĐ
Biện pháp tổ chức lao động khoa học
Chăm sóc y tế, quản lí sức khoẻ
Các biện pháp phòng ngừa tác hại chủ yếu
Khắc phục các yếu tố làm ảnh hưởng đến sức khỏe người lao động:
1. Khắc phục ĐK vi khí hậu xấu 2.
Chống tiếng ồn
3. Chống rung.
4. Chiếu sáng hợp lý.
5. Chống bức xạ và phóng xạ
6. Chống bụi.
7. Chống hóa chất độc hại
8. Các yếu tố sinh học có hại khác
lOMoARcPSD| 39651089
Câu 21: Tiếng ồn và các tác hại của tiếng ồn đối với sức khỏe người lao động? Trình bày phương pháp cơ
bản chống ồn? Liên hệ thực tiễn tại doanh nghiệp?
Câu 22: Tại sao nói “Môi trường làm việc tốt phải ánh sáng thích hợp cho người lao động"? Phân tích
tác hại của sự chiếu sang không hợp trong sản xuất? Liên hệ thực tế tác hại này tại một doanh nghiệp
Câu 23: Trình bày các phương pháp chiếu sáng trong sản xuất? Tác hại của bức xạ, phóng xạ trong sản
xuất kinh doanh? Các biện pháp cơ bản phòng chống bức xạ, phóng xạ tại một đoanh nghiệp.
1. Các phương pháp chiếu sáng trong sản xuất
Trong sản xuất, ánh sáng được bố trí tùy theo đặc điểm công việc và không gian. 3 phương pháp chiếu sáng
chính:
a. Chiếu sáng tự nhiên
Nguồn sáng: Ánh sáng mặt trời.
Ưu điểm: Tiết kiệm năng lượng, tạo môi trường làm việc thoải mái, dễ chịu.
Nhược điểm: Phụ thuộc vào thời tiết, thời gian trong ngày, không ổn định. b. Chiếu sáng nhân tạo
Nguồn sáng: Đèn điện như đèn huỳnh quang, đèn LED, đèn halogen, đèn cao áp… Ưu điểm: Chủ
động kiểm soát, có thể điều chỉnh độ sáng, màu sắc, thời gian chiếu sáng.
Ứng dụng: Phổ biến nhất trong nhà xưởng, văn phòng, dây chuyền sản xuất. c. Chiếu sáng hỗn hợp
Kết hợp cả ánh sáng tự nhiên và nhân tạo.
Ưu điểm: Tối ưu hiệu quả chiếu sáng và tiết kiệm năng lượng.
Ứng dụng: Nhà máy có hệ thống giếng trời, cửa kính, và đèn điện bổ sung.
2. Tác hại của bức xạ, phóng xạ trong sản xuất kinh doanh
a. Bức xạ điện từ (như tia UV, tia hồng ngoại, sóng vi ba):
Tác động đến sức khỏe:
o Làm tổn thương da, mắt (cháy da, đục thủy tinh thể…) o
Gây mệt mỏi, đau đầu, rối loạn hệ thần kinh
Ảnh hưởng lâu dài: Nguy cơ ung thư da, tổn thương hệ miễn dịch nếu tiếp xúc lâu dài
b. Phóng xạ (tia alpha, beta, gamma... từ chất phóng xạ):
Tác hại nghiêm trọng hơn nhiều:
o Phá hủy tế bào, gây đột biến gen, dẫn đến ung thư o Ảnh hưởng sinh sản, dị
tật bẩm sinh
o Gây tử vong nếu tiếp xúc liều lượng cao mà không bảo hộ
3. Biện pháp cơ bản phòng chống bức xạ, phóng xạ tại doanh nghiệp
Tùy mức độ sử dụng thiết bị có bức xạ/phóng xạ, doanh nghiệp cần áp dụng các biện pháp sau: a.
Kỹ thuật – Thiết kế:
Bao che, chắn tia tại nguồn phát
Sử dụng vật liệu cách ly như chì, bê tông dày
Bố trí khu vực có bức xạ/phóng xạ xa khu vực làm việc thường xuyên b. Tổ chức – Quản lý:
Phân vùng rõ ràng: Khu vực có phóng xạ phải có biển cảnh báo, hạn chế người không phận sự
Giới hạn thời gian làm việc trong vùng nguy hiểm
Giám sát và đo liều bức xạ thường xuyên bằng thiết bị chuyên dụng
c. Trang bị bảo hộ cá nhân (PPE):
Quần áo chuyên dụng chống bức xạ
Kính chắn tia, mặt nạ, găng tay chì…
lOMoARcPSD| 39651089
Máy đo liều cá nhân đeo theo người
d. Huấn luyện – Đào tạo:
Đào tạo người lao động nhận biết mối nguy và cách phòng tránh
Diễn tập xử lý sự cố rò rỉ bức xạ, cháy nổ tại nơi làm việc
Ví dụ thực tế:
Tại một công ty sản xuất linh kiện điện tử KCN Bắc Thăng Long (Hà Nội) sử dụng máy tia X để kiểm tra
lỗi mạch. Doanh nghiệp đã:
Cách ly khu vực máy bằng tường chì.
Chỉ cho phép nhân viên được đào tạo, có giấy phép tiếp cận.
Trang bị thiết bị đo liều cá nhân cho nhân viên vận hành.
Tổ chức kiểm tra định kỳ hệ thống chắn tia và sức khỏe nhân viên.
Câu 25: Phân tích chỉ ra những lợi ích mang lại cho doanh nghiệp từ việc quản lý tốt công tác an toàn vệ
sinh lao động? Liên hệ tại một doanh nghiệp?
1. Nâng cao năng suất và hiệu quả lao động
Môi trường làm việc an toàn, sạch sẽ giúp người lao động yên tâm, tập trung làm việc hơn.
Tinh thần thoải mái góp phần cải thiện năng suất và chất lượng sản phẩm.
2. Giảm thiểu chi phí do tai nạn và bệnh nghề nghiệp
Hạn chế các sự cố gây thiệt hại về người và tài sản.
Giảm chi phí bồi thường, nghỉ việc, tuyển dụng và đào tạo lại lao động mới.
3. Tuân thủ pháp luật, tránh bị xử phạt
Đảm bảo thực hiện đúng các quy định của nhà nước về ATVSLĐ.
Tránh các khoản phạt hành chính hoặc đình chỉ hoạt động do vi phạm an toàn.
4. Nâng cao hình ảnh và uy tín doanh nghiệp
Doanh nghiệp môi trường làm việc an toàn sẽ tạo được niềm tin với đối tác, khách hàng người lao
động.
Góp phần xây dựng thương hiệu chuyên nghiệp và bền vững.
5. Tăng mức độ gắn bó và trung thành của người lao động
Nhân viên cảm thấy được tôn trọng và bảo vệ, từ đó gắn bó lâu dài với công ty.
Giảm tỷ lệ nghỉ việc và tăng sự hài lòng trong nội bộ.
Ví dụ: Công ty TNHH Canon Việt Nam (KCN Thăng Long – Hà Nội)
Công ty chú trọng ATVSLĐ thông qua:
o Tổ chức đào tạo định kỳ cho công nhân về an toàn lao động. o Trang
bị đầy đủ thiết bị bảo hộ cá nhân. o Giám sát nghiêm ngặt điều kiện làm
việc tại nhà máy.
Kết quả đạt được:
o Nhiều năm không tai nạn lao động nghiêm trọng. o Tinh thần
năng suất làm việc của công nhân được cải thiện rõ rệt.
o Hình ảnh doanh nghiệp được đánh giá cao bởi đối tác và nhà đầu tư.
Câu 26: Trình bày khái quát bộ máy chuyên trách đảm nhận công tác quản an toàn vệ sinh lao động
trong doanh nghiệp? Chức năng, nhiệm vụ bản của các bộ phận chuyên trách trong bộ máy quản
này? Liên hệ tại một doanh nghiệp"
lOMoARcPSD| 39651089
Bộ máy chuyên trách đảm nhận công tác quản lý ATVSLĐ trong DN:
1. Hội đồng AT,VSLĐ cơ sở
Nhiệm vụ của hội đồng: Tư vấn, Tham gia kiểm tra, giám sát
Quyền của HĐ: Yêu cầu NSDLĐ thực hiện các biện pháp an toàn trong sxkd
Hoạt động của HĐ: Hằng năm tổ chức các cuộc họp thường niên của HĐ để nghe ý kiến của người
laođộng, NSDLĐ về công tác an toàn, vệ sinh lao động.
2. Bộ phận làm công tác AT,VSLĐ
Chức năng, nhiệm vụ: Tham mưu và tổ chức thực hiện công tác ATVSLĐ tại DN
Tham mưu: Xây dựng nội quy, quy chế ATVSLĐ, biện pháp đảm bảo ATVSLĐ, xây dựng kế hoạch thực
hiện ATVSLĐ
Tổ chức thực hiện: Tổ chức thực hiện kế hoạch ATVSLĐ, Quản lý, theo dõi việc khai báo, kiểm định máy
móc, thiết bị, vật yêu cầu nghiêm ngặt về ATVSLĐ, Tổ chức HĐ: thông tin, tuyên truyền, huấn luyện
ATVSLĐ;Phối hợp thực hiện với các bộ phận khác…. Quyền hạn:
Tham dự các cuộc họp về vấn đề ATVSLĐ: Họp của hội đồng ATVSLĐ, họp phê duyệt kế hoạch ATVSLĐ,
họp kết, tổng kết công tác ATVSLĐ, thi đua, khen thưởng, kỷ luật về ATVSLĐ… Đình chỉ hoạt động
của NLĐ, máy móc nếu có nguy cơ mất an toàn.
Tham gia điều tra, thống kê, báo cáo tình hình TNLĐ tại DN theo quy định của PL
3. Bộ phận y tế
Chức năng: tham mưu, giúp việc cho NSDLĐ, và thực hiện quản lý các vấn đề liên quan đến sức khỏe
NLĐ
Tham mưu: Xây dựng kế hoạch về phương tiện, phương án cưu, cấp cứu, xây dựng kế hoạch
diễn tập sơ cứu, cấp cứu, khám sức khỏe định kỳ cho NLĐ
Tổ chức thực hiện: Tổ chức thực hiện kế hoạch khám sức khỏe, tổ chức diễn tập sơ, cấp cứu; Quản
lý, theo dõi sức khỏe NLĐ và đề xuất những phương án phù hợp cho NLĐ; Tổ chức HĐ: thông tin,
tuyên truyền về vệ sinh lao động; Phối hợp thực hiện với các bộ phận khác….
Quyền: Yêu cầu đình chỉ hoạt động SX nếu nguy mất vệ sinh lao động. Tham gia các cuộc họp liên
quan đến ATVSLĐ tại DN
4. Mạng lưới An toàn vệ sinh viên
Nhiệm vụ, quyền hạn
- Kiểm tra, đôn đốc, giám sát ATVSLĐ
- Tham gia góp ý kiến với tổ trưởng SX về ATVSLĐ
- (Phân ch tổ chức của mạng lưới an toàn vệ sinh viên trong doanh nghiệp? Trong mạng lưới đó, mỗi an
toànvệ sinh viên cho nghĩa vụ và quyền hạn như thế nào? Liên hệ tại một doanh nghiệp?)
Câu 27: Trình bày chức năng, nhiệm vụ quyền hạn của hội đồng an toàn vệ sinh lao động của doanh
nghiệp? Thành phần hội đồng này gồm những chủ thẻ nào. Theo bạn Hội đồng an toàn vệ sinh lao động
đóng vai trò như thế nào trong bộ máy chuyên trách đảm nhận công tắc quản lý an toàn vệ sinh lao động
trong doanh nghiệp
Thành phần của hội đồng ATVSLĐ: Chủ tịch (Đại diện người SDLĐ), Phó chủ tịch (Đại diện công đoàn), Ủy
viên thường trực kiêm thư ký hội đồng (Người phụ trách công tác ATVSLĐ tại DN), Các ủy viên trong HĐ (Cán
bộ y tế và cán bộ KT của DN)
lOMoARcPSD| 39651089
Hội đồng ATVSLĐ đóng vai trò cầu nối giữa người sử dụng lao động và người lao động, giúp thúc đẩy sự phối
hợp trong công tác đảm bảo an toàn. Trong bộ máy chuyên trách, hội đồng có nhiệm vụ kiểm soát, vấn, điều
phối giám sát hoạt động của các bộ phận như Phòng An toàn Môi trường hoặc mạng lưới an toàn vệ sinh
viên. Đồng thời, hội đồng cũng giúp lồng ghép ATVSLĐ vào chiến lược phát triển bền vững của doanh nghiệp,
đảm bảo yếu tố con người được ưu tiên hàng đầu trong sản xuất kinh doanh.
Câu 28: Trình bày tổ chức của mạng lưới an toàn vệ sinh viên trong doanh nghiệp" Trong mạng lưới đó,
mỗi an toàn vệ sinh viên có nghĩa vụ và quyền hạn như thế nào? Liên hệ tại một DN
1. Tổ chức của mạng lưới an toàn vệ sinh viên trong doanh nghiệp
Mạng lưới an toàn vệ sinh viên (ATVSV) là tổ chức bán chuyên trách được thành lập trong các doanh nghiệp có
tổ chức công đoàn. Mạng lưới này hoạt động dưới sự chỉ đạo của Hội đồng an toàn vệ sinh lao động và sự quản
lý trực tiếp của tổ chức công đoàn cơ sở.
Số lượng ATVSV phụ thuộc vào quy mô, lĩnh vực sản xuất mức độ nguy hiểm trong lao động, thông
thường mỗi tổ, đội sản xuất có ít nhất một ATVSV.
Tổ chức hoạt động theo mô hình phân cấp theo từng phân xưởng, ca, bộ phận sản xuất cụ thể.
ATVSV người lao động trực tiếp, am hiểu công việc, được công đoàn giới thiệu doanh nghiệp bồi
dưỡng, tập huấn kiến thức về ATVSLĐ.
2. Nghĩa vụ và quyền hạn của mỗi an toàn vệ sinh viên
Nghĩa vụ:
Theo dõi, phát hiện và nhắc nhở đồng nghiệp thực hiện đúng quy định về an toàn lao động.
Báo cáo kịp thời cho người phụ trách hoặc hội đồng ATVSLĐ những nguy cơ mất an toàn trong sản xuất.
Tham gia điều tra tai nạn lao động khi được yêu cầu.
Hướng dẫn, hỗ trợ người lao động mới trong việc tuân thủ các quy định về ATVSLĐ.
Tham gia các khóa huấn luyện, cập nhật kiến thức về ATVSLĐ.
Quyền hạn:
Được tham gia vào các cuộc kiểm tra về ATVSLĐ của doanh nghiệp.
Được đề xuất ý kiến, kiến nghị cải thiện điều kiện lao động, phòng tránh rủi ro.
Được bảo vệ quyền lợi khi thực hiện đúng chức năng và nhiệm vụ.
Được cấp thời gian làm việc hợp lý để thực hiện nhiệm vụ ATVSV.
3. Liên hệ thực tế tại doanh nghiệp
Tại Công ty cổ phần sữa Việt Nam (Vinamilk) – Nhà máy sữa Việt Nam (Bình Dương):
Doanh nghiệp mạng lưới an toàn vệ sinh viên hoạt động hiệu quả từng khu vực như dây chuyền sản xuất,
kho hàng, phòng máy lạnh. Các ATVSV tại đây được đào tạo định kỳ, trang bị kiến thức kỹ năng xử nh
huống khi có sự cố xảy ra. Họ thường xuyên phối hợp với bộ phận An toàn – Môi trường và công đoàn để kiểm
tra, đánh giá nguy cơ mất an toàn. Mạng lưới này đã góp phần giảm thiểu đáng kể tai nạn lao động nâng cao
ý thức chấp hành nội quy ATVSLĐ của người lao động trong toàn công ty.
Câu 29: Trình bày mục đích, yêu cầu của kế hoạch an toàn vệ sinh lao động trong doanh nghiệp? Đề đáp
ứng được những mục đích và yêu cầu đó, kế hoạch an toàn vệ sinh lao động trong doanh nghiệp cần phải
đảm bảo những nội dung nào?
a. Mục đích, yêu cầu
Mục đích: ATVSLĐ phải được xây dựng, thực hiện đồng thời và tương xứng với yêu cầu, quy mô của kế hoạch
SXKD
Yêu cầu:
lOMoARcPSD| 39651089
• Nội dung KH ATVSLĐ được xác định trong hệ thống chỉ tiêu kế hoạch SX và kế hoạch tài chính của DN •
Chủ DN có trách nhiệm XD và tổ chức thực hiện tốt KH AT-VSLĐ.
b. Nội dung của kế hoạch
Biện pháp kỹ thuật an toàn lao động và phòng, chống cháy, nổ;
Biện pháp về kỹ thuật vệ sinh lao động, phòng, chống yếu tố có hại và cải thiện điều kiện lao động;
Trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân cho người lao động;
Chăm sóc sức khỏe người lao động;
Thông tin, tuyên truyền, giáo dục, huấn luyện vATVSLĐ.
Câu 30: Đề xây dựng được kế hoạch an toàn vệ sinh lao động hiệu quả, việc lập kế hoạch này cần tuân thủ
trên những yêu tố nào? Hãy trình bày những nội dung cơ bản cần phải có trong kế hoạch an toàn vệ sinh
lao động Căn cứ lập kế hoạch
Đánh giá rủi ro về ATVStại nơi làm việc; việc kiểm soát yếu tố nguy hiểm, yếu tố hại kế hoạch
ứngcứu khẩn cấp.
Kết quả thực hiện công tác ATVSLĐ năm trước;
Nhiệm vụ, phương hướng kế hoạch sản xuất, kinh doanh và tình hình lao động của năm kế hoạch;
Kiến nghị của người lao động, của tổ chức công đoàn và ca đoàn thanh tra, đoàn kiểm tra.
Câu 31: Huấn luyện an toàn vệ sinh lao động trong doanh nghiệp là gì? Xác định đối tượng huấn luyện an
toàn vệ sinh lao động trong doanh nghiệp, từ đó làm rõ những nội dung cơ bản của huấn luyện an toàn vệ
sinh lao động?
Huấn luyện an toàn vệ sinh lao động là nâng cao nhận thức nhận biết yếu tố nguy hiểm và đưa ra các biện
pháp giúp người lao động hạn chế tối đa các tai nạn lao động cũng như mắc phải các bệnh nghề nghiệp.
Nội dung huấn luyện ATVSLĐ Nhóm 1:
Người quản lý phụ trách ATVSLĐ
a) Hệ thống chính sách, pháp luật về ATVSLĐ;
b) Nghiệp vụ công tác ATVSLĐ; Nhóm 2: Người làm công tác ATVSLĐ
a) Hệ thống chính sách, pháp luật về ATVSLĐ;
b) Nghiệp vụ công tác ATVSLĐ;
c) Nội dung huấn luyện chuyên ngành: Kiến thức tổng hợp về máy, thiết bị, vật tư, chất phát sinh yếu tố
nguyhiểm, có hại; quy trình làm việc an toàn với máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về ATVSLĐ.
Nhóm 3: Người lao động làm công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về ATVSLĐ a) Hệ thống chính sách, pháp luật
về ATVSLĐ;
b) Kiến thức cơ bản về ATVSLĐ;
c) Nội dung huấn luyện chuyên ngành: Kiến thức tổng hợp về máy, thiết bị, vật tư, chất phát sinh các yếu
tốnguy hiểm, hại phương pháp phân tích, đánh giá, quản lý rủi ro liên quan đến công việc yêu cầu nghiêm
ngặt về ATVSLĐ mà người được huấn luyện đang làm; quy trình làm việc ATVSLĐ; kỹ thuật
ATVSLĐ liên quan đến công việc của người lao động.;
Nhóm 4: Người lao động làm việc không có yêu cầu nghiêm ngặt về ATVSLĐ a)
Kiến thức cơ bản về ATVSLĐ;
b) Huấn luyện trực tiếp tại nơi làm việc: Quy trình làm việc và yêu cầu cụ thể về ATVSLĐ tại nơi làm việc.
Nhóm 5: Người làm công tác y tế
a) Hệ thống chính sách, pháp luật về ATVSLĐ;
b) Nghiệp vụ công tác ATVSLĐ bao gồm: Tổ chức bộ máy, quản lý và thực hiện quy định về ATVSLĐ ở cơsở;
phân định trách nhiệm giao quyền hạn về công tác ATVSLĐ; kiến thức bản về yếu tố nguy hiểm, hại,
biện pháp phòng ngừa, cải thiện điều kiện lao động; văn hóa an toàn trong sản xuất, kinh doanh
lOMoARcPSD| 39651089
Nhóm 6: An toàn, vệ sinh viên: Ngoài nội dung huấn luyện ATVSLĐ theo quy định còn được huấn luyện bổ sung
về kỹ năng và phương pháp hoạt động của an toàn, vệ sinh viên

Preview text:

lOMoAR cPSD| 39651089
Câu 1: Khái niệm an toàn, vệ sinh lao động và bảo hộ lao động? Sự hình thành và phát triển của khái niệm
an toàn vệ sinh lao động tại Việt Nam
− Thuật ngữ Bảo hộ lao động (BHLĐ) hoặc thuật ngữ ATVSLĐ (ATVSLĐ) được sử dụng tương tự nhau để
chỉ các hoạt động đồng bộ trên các mặt pháp luật, tổ chức quản lý, Kinh tế - xã hội, Khoa học công nghệ.
− Nhằm cải thiện điều kiện lao động (ĐKLĐ), phòng chống tai nạn lao động (TNLĐ), bệnh nghề nghiệp
(BNN) cho người lao động (NLĐ)
− Theo Nguyễn Lương An : ATVSLĐ là hoạt động đồng bộ trên các mặt pháp luật, tổ chức quản lý , kinh tế -
xã hội, khoa học - công nghệ nhằm cải thiện điều kiện làm việc, đảm bảo an toàn và vệ sinh lao động,
phòng chống tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp, bảo vệ sức khỏe và tính mạng cho con người trong
trong quá trình lao động.
− Bảo hộ lao động = ATVSLĐ
Sự hình thành và phát triển của khái niệm
− Bảo hộ lao động được hiểu là An toàn, vệ sinh lao động. Tổ chức Lao động Quốc tế (ILO) coi vấn đề
ATVSLĐ là một trong những quan tâm và hoạt động chủ yếu của mình. ILO đã có gần 40 công ước,
khuyến nghị đề cập đến AT-VSLĐ, trong đó có công ước 155 ra đời năm 1981, đề cập tương đối toàn
diện đến vấn đề ATVSLĐ và môi trường làm việc. Cho đến nay, Chính phủ Việt Nam đã phê chuẩn 14
trong số các công ước và khuyến nghị nói trên của ILO, trong đó có công ước 155.
− ATVSLĐ đã trở thành thuật ngữ phổ biến, được sử dụng trong các văn bản pháp luật và trong đời sống xã
hội của nước ta. BHLĐ, AT-VSLĐ là một công tác lớn của Đảng, Nhà nước, của mọi cấp, mọi ngành, tổ
chức, cá nhân với nội dung chủ yếu là đảm bảo ATLĐ, phòng chống TNLĐ, BNN, bảo vệ tính mạng, sức khỏe cho NLĐ
Câu 2: An toàn lao động là gì? Tại sao nói trình độ phát triển của an toàn vệ sinh lao động phụ thuộc vào
trình độ phát triển của nền kinh tế, của khoa học - kỹ thuật và yêu cầu phát triển của mỗi quốc gia?
− An toàn lao động là giải pháp phòng ngừa và chống lại các yếu tố nguy hiểm trong môi trường làm việc, nhằm
đảm bảo không xảy ra thương tật hoặc tử vong đối với người lao động trong quá trình làm việc.
− Việc nói trình độ phát triển của an toàn vệ sinh lao động (ATVSLĐ) phụ thuộc vào trình độ phát triển của nền
kinh tế, của khoa học - kỹ thuật và yêu cầu phát triển của mỗi quốc gia là hoàn toàn hợp lý vì các yếu tố này
có mối quan hệ chặt chẽ và ảnh hưởng lẫn nhau. Cụ thể:
1. Phụ thuộc vào trình độ phát triển của nền kinh tế
● Kinh tế phát triển giúp các doanh nghiệp có đủ nguồn lực tài chính để đầu tư vào máy móc hiện đại, trang
bị bảo hộ lao động, cải thiện điều kiện làm việc, tổ chức huấn luyện ATVSLĐ định kỳ.
● Ngược lại, ở các quốc gia kém phát triển, ngân sách dành cho ATVSLĐ thường hạn chế, nhiều doanh nghiệp
vì lợi nhuận mà bỏ qua hoặc xem nhẹ công tác này, dẫn đến tai nạn lao động gia tăng.
● Mức sống của người lao động cũng tỷ lệ thuận với nền kinh tế, từ đó ảnh hưởng đến nhận thức và hành vi
về an toàn trong lao động.
2. Phụ thuộc vào trình độ phát triển khoa học – kỹ thuật
● Sự tiến bộ của khoa học – kỹ thuật tạo điều kiện cho việc tự động hóa sản xuất, giảm thiểu tiếp xúc nguy
hiểm, sử dụng các thiết bị giám sát, cảnh báo sớm rủi ro.
● Kỹ thuật hiện đại giúp dự báo, kiểm soát môi trường lao động, giảm ô nhiễm, độc hại và đảm bảo sức khỏe cho người lao động. lOMoAR cPSD| 39651089
● Ngoài ra, công nghệ còn giúp đào tạo an toàn bằng các mô phỏng thực tế ảo, tăng hiệu quả và ý thức người học.
3. Phụ thuộc vào yêu cầu phát triển của mỗi quốc gia
● Mỗi quốc gia có chiến lược phát triển riêng nên sẽ có mức độ ưu tiên khác nhau đối với ATVSLĐ.
● Các quốc gia công nghiệp hóa thường có hệ thống pháp luật chặt chẽ, cơ chế thanh tra – giám sát rõ ràng
nhằm đảm bảo ATVSLĐ đi đôi với tăng trưởng bền vững.
● Quốc gia đang phát triển có thể ưu tiên tăng trưởng kinh tế hơn, khiến ATVSLĐ bị xem nhẹ hoặc chưa thực hiện đầy đủ.
Câu 3: Mục đích, ý nghĩa của công tác vệ sinh an toàn lao động? Tại sao cần phải tăng cường công tác an
toàn vệ sinh lao động trong các doanh nghiệp? Liên hệ thực tế tại một doanh nghiệp? Mục đích
− Đảm bảo an toàn cho người lao động, hạn chế đến mức thấp nhất hoặc không để xảy ra tai nạn, chấn thương
hoặc tử vong trong lao động.
− Bảo đảm người lao động khỏe mạnh, không bị mắc bệnh nghề nghiệp hoặc các bệnh tật khác do điều kiện lao động xấu gây ra.
− Duy trì, phục hồi sức khoẻ và kéo dài thời gian làm việc cho người lao động. Ý nghĩa:
− Đối với người lao động (NLĐ):
● Bảo vệ sức khỏe, tính mạng: Giúp người lao động tránh được các tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và
đảm bảo an toàn trong suốt quá trình làm việc.
● Tăng hiệu quả công việc: Môi trường làm việc an toàn, sạch sẽ giúp người lao động yên tâm, tập trung hơn trong công việc.
● Cải thiện chất lượng cuộc sống: Khi sức khỏe được bảo vệ, người lao động có thể duy trì cuộc sống ổn
định và phát triển bản thân.
Đối với người sử dụng lao động (NSDLĐ):
● Giảm thiểu chi phí phát sinh: Tránh được các chi phí bồi thường, thiệt hại do tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp gây ra.
● Nâng cao năng suất lao động: Môi trường làm việc an toàn tạo động lực, góp phần tăng năng suất và hiệu
quả sản xuất kinh doanh.
● Xây dựng hình ảnh, uy tín doanh nghiệp: Doanh nghiệp thực hiện tốt VSATL sẽ được đánh giá cao về đạo
đức kinh doanh và trách nhiệm xã hội. Đối với xã hội:
● Góp phần ổn định an sinh xã hội: Giảm gánh nặng cho hệ thống y tế và bảo hiểm xã hội khi hạn chế tai
nạn lao động và bệnh nghề nghiệp.
● Phát triển kinh tế bền vững: Lực lượng lao động khỏe mạnh, an toàn là nền tảng để phát triển kinh tế và hội nhập quốc tế.
● Thúc đẩy văn hóa an toàn lao động: Xây dựng ý thức trách nhiệm trong cộng đồng về bảo vệ con người
trong môi trường làm việc.
Cần tăng cường công tác ATVSLĐ vì:
1. Bảo vệ sức khỏe và tính mạng người lao động
● Môi trường lao động tiềm ẩn nhiều nguy cơ tai nạn và bệnh nghề nghiệp. lOMoAR cPSD| 39651089
● Tăng cường ATVSLĐ giúp phòng ngừa và hạn chế rủi ro, đảm bảo an toàn cho người lao động – nguồn
lực quan trọng nhất của doanh nghiệp.
2. Nâng cao năng suất, hiệu quả lao động
● Khi người lao động được làm việc trong môi trường an toàn, tâm lý sẽ ổn định, giảm căng thẳng, từ đó nâng cao năng suất.
● Việc giảm thiểu tai nạn và bệnh tật giúp duy trì đội ngũ lao động ổn định, không bị gián đoạn sản xuất.
3. Giảm thiểu tổn thất và chi phí cho doanh nghiệp
● Tai nạn lao động có thể gây thiệt hại lớn về tài sản, máy móc và chi phí bồi thường.
● Doanh nghiệp có thể bị xử phạt hành chính, mất uy tín hoặc đối mặt với kiện tụng nếu không tuân thủ quy định ATVSLĐ
4. Thể hiện trách nhiệm xã hội và đạo đức doanh nghiệp
● Đảm bảo ATVSLĐ là một phần trong đạo đức kinh doanh, thể hiện sự quan tâm đến con người.
● Góp phần xây dựng hình ảnh doanh nghiệp chuyên nghiệp, có trách nhiệm và thu hút được người lao động có năng lực
5. Đáp ứng yêu cầu pháp luật và xu thế hội nhập
● Pháp luật Việt Nam và quốc tế đều có quy định rõ ràng về ATVSLĐ. Doanh nghiệp không chấp hành sẽ chịu chế tài.
● Trong bối cảnh hội nhập, doanh nghiệp muốn tiếp cận thị trường toàn cầu buộc phải đáp ứng tiêu chuẩn
về lao động và môi trường làm việc.
Câu 4: Thế nào là điều kiện lao động? Điều kiện lao động tác động như thế nào đến vấn đề an toàn vệ sinh
lao động trong doanh nghiệp? Liên hệ thực tế tại một doanh nghiệp
1. Môi trường làm việc (nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng, tiếng ồn, bụi...)
● Môi trường làm việc không đạt tiêu chuẩn dễ gây tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp (ví dụ: hô hấp, thính giác, da liễu...).
● Nhiệt độ cao, thiếu ánh sáng, hoặc tiếng ồn lớn khiến người lao động nhanh mệt mỏi, mất tập trung, dễ xảy ra sự cố.
2. Tính chất công việc
● Những công việc có tính chất nặng nhọc, nguy hiểm, độc hại (ví dụ: xây dựng, hóa chất, hầm mỏ...) đòi
hỏi phải có biện pháp bảo hộ và giám sát nghiêm ngặt.
● Nếu không có các thiết bị bảo hộ phù hợp, nguy cơ xảy ra tai nạn và ảnh hưởng sức khỏe là rất cao.
3. Trang thiết bị, máy móc
● Trang thiết bị cũ kỹ, không đảm bảo an toàn hoặc thiếu bảo trì có thể gây chập điện, kẹt máy, cháy nổ...
ảnh hưởng nghiêm trọng đến người lao động.
● Doanh nghiệp cần đầu tư máy móc hiện đại, có hệ thống cảnh báo và khóa an toàn phù hợp.
4. Điều kiện tổ chức lao động
● Quản lý sản xuất không hợp lý, tăng ca quá nhiều, thiếu nghỉ ngơi khiến người lao động mất sức, giảm
tập trung, dễ mắc lỗi trong công việc.
● Việc phân chia nhiệm vụ không rõ ràng hoặc thiếu đào tạo cũng làm tăng nguy cơ mất an toàn lao động.
5. Chính sách phúc lợi và giám sát
● Doanh nghiệp không quan tâm đến ATVSLĐ, không huấn luyện hoặc kiểm tra định kỳ sẽ khiến người lao
động thiếu kiến thức tự bảo vệ mình.
● Ngược lại, khi doanh nghiệp có chính sách tốt, điều kiện lao động đảm bảo sẽ nâng cao nhận thức và ý
thức trách nhiệm của người lao động với chính bản thân họ và tập thể. lOMoAR cPSD| 39651089
Câu 5: Văn hóa an toàn trong tổ chức lao động tại các doanh nghiệp, và sự cần thiết xây dựng văn hóa an
toàn trong doanh nghiệp? Liên hệ thực tế tại một doanh nghiệp?
Văn hóa an toàn là tập hợp các niềm tin, chuẩn mực, thái độ, vai trò và thực hành xã hội và kỹ thuật liên
quan đến việc giảm thiểu việc nhân viên, người quản lý, khách hàng và công chúng phải tiếp xúc với các điều
kiện được coi là nguy hiểm hoặc có hại
Theo Tổ chức Lao động thế giới, Văn hóa an toàn xây dựng trên 3 yếu tố cơ bản là hệ thống pháp luật
hoàn chỉnh của Nhà nước; việc doanh nghiệp chấp hành pháp luật, tạo điều kiện tốt nhất để thực thi quy trình,
quy phạm an toàn lao động ; Sự tự giác, tự thân nêu cao ý thức tự bảo vệ mình của người lao động .
• Quyền được hưởng một môi trường làm việc AT,VS của NLĐ được tất các các cấp tôn trọng.
• Chính phủ và các cấp chính quyền, người SDLĐ và NLĐ với một hệ thống các quyền và nghĩa vụ đượcxác
định, tham gia tích cực vào việc đảm bảo một môi trường làm việc AT,VS.
• Nguyên tắc phòng ngừa được đặt vào vị trí ưu tiên hàng đầu.Nội dung của văn hóa an toàn:
− Nhận thức được: NLĐ có quyền được hưởng một môi trường làm việc an toàn và vệ sinh
− Xác định quyền và nghĩa vụ đảm bảo một môi trường làm việc an toàn và vệ sinh
− Nguyên tắc phòng ngừa có vị trí ưu tiên hàng đầu Cần
thiết xây dựng văn hóa an toàn trong doanh nghiệp vì:
• Nâng cao nhận thức và hành vi an toàn cho người lao động
• Tạo môi trường làm việc ổn định, chuyên nghiệp và bền vững
• Giảm thiểu tai nạn lao động và tổn thất về người, tài sản
• Tiết kiệm chi phí và hạn chế gián đoạn sản xuất
• Đáp ứng yêu cầu pháp luật và tiêu chuẩn quốc tế
• Tăng năng suất, hiệu quả và sự hài lòng của người lao động
• Khẳng định trách nhiệm xã hội và đạo đức doanh nghiệp
• Góp phần xây dựng hình ảnh và thương hiệu doanh nghiệp
• Thúc đẩy sự gắn bó, trung thành của người lao động
• Là yếu tố then chốt trong phát triển bền vững doanh nghiệp
Câu 6: Phân tích các tính chất của công tác an toàn, vệ sinh lao động? Tại sao nói các tính chất này được
đặt trong mối quan hệ biện chứng, có mối quan hệ mật thiết, hỗ trợ lần nhau" Công tác ATVSLĐ có 3 tính chất:
− AT-VSLĐ mang tính chất khoa học kỹ thuật
− AT-VSLĐ mang tính luật pháp
− AT-VSLĐ mang tính quần chúng rộng rãi
1. Nội dung khoa học kỹ thuật AT-VSLĐ: Bao gồm 5 ngành khoa học cơ bản như sau:
● Khoa học về y học lao động: để đánh giá các tác động ảnh hưởng của môi trường, điều kiện làm việc tới sức
khoẻ NLĐ và đề xuất các biện pháp phòng tránh.
● Các ngành khoa học về kỹ thuật vệ sinh: là khoa học nghiên cứu các biện pháp kỹ thuật nhằm loại bỏ, phòng
tránh và hạn chế các tác hại của môi trường và điều kiện lao động tới NLĐ và dân cư xung quanh.
● Kỹ thuật an toàn: là môn khoa khọc nghiên cứu các biện pháp phòng tránh, hạn chế các nguy cơ rủi ro tác
động tới NLĐ do các nguyên nhân khách quan và chủ quan, do máy móc thiết bị, công nghệ và phương thức
sản xuất không hợp lý gây ra.
● Khoa học về các phương tiện bảo vệ: nghiên cứu, đề xuất phương thức và các chế tạo các PTBVCN như: lOMoAR cPSD| 39651089
quần áo, mũ, khẩu trang, mặt nạ, kính, găng tay, giày ủng... nhằm bảo vệ NLĐ trước những nguy cơ tác động
có hại của MT& ĐKLV.
● Khoa học Ecgonomie: là môn khoa học nghiên cứu cách thức làm việc, môi trường và ĐKLV, không gian
làm việc… một cách hợp lý nhằm bảo vệ sức khoẻ NLĐ và nâng cao năng suất lao động.
2. Nội dung xây dựng và thực hiện các văn bản luật pháp về AT-VSLĐ và tăng cường quản lý nhà nước vềAT-VSLĐ.
● Nhà nước chỉ đạo việc nghiên cứu xây dựng và cho ban hành các văn bản luật pháp, chế độ chính sách,
hướng dẫn qui định về AT-VSLĐ.
● Với sự tham gia của các ngành, các cấp và Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam, nhà nước chỉ đạo việc xây
dựng và phê duyệt chương trình quốc gia về BHLĐ định kỳ 5 năm và hàng năm và đưa vào kế hoạch phát
triển kinh tế-xã hội và ngân sách nhà nước.
● Thông qua các hệ thống thanh tra lao động, nhà nước tiến hành các hoạt động thanh tra, xem xét khen
thưởng và xử lý các vi phạm về AT-VSLĐ.
3. Nội dung giáo dục huấn luyện về AT-VSLĐ và tổ chức vận động quần chúng làm tốt công tác AT-VSLĐ
● Nội dung công tác giáo dục, huấn luyện về AT-VSLĐ và tổ chức vận động quần chúng bao gồm những
hoạt động chủ yếu sau đây:
● Phải bằng mọi hình thức, tuyên truyền giáo dục cho NLĐ nhận thức được sự cần thiết khi bảo đảm an toàn
trong sản xuất, phải phổ biến và huấn luyện cho họ có những hiểu biết về AT-VSLĐ để họ biết tự bảo vệ mình...
● Giáo dục ý thức lao động có kỷ luật, bảo đảm các nguyên tắc an toàn, thực hiện nghiêm chỉnh tiêu chuẩn,
qui định, nội qui an toàn, chống làm bừa, làm ẩu.
● Tổ chức tốt hoạt động tự kiểm tra AT-VSLĐ tại chỗ làm việc, tại từng cơ sở sản xuất, đơn vị công tác.
Ba tính chất không tồn tại riêng biệt, tác động qua lại, hỗ trợ nhau trong một thể thống nhất:
Khoa học – kỹ thuật là nền tảng giúp nâng cao hiệu quả kỹ thuật phòng ngừa tai nạn.
● Pháp luật là công cụ cưỡng chế, bắt buộc việc áp dụng kỹ thuật và tổ chức công tác ATVSLĐ một cách
nghiêm túc, có hệ thống.
● Quần chúng là lực lượng triển khai, thực hiện và phản hồi thực tiễn, góp phần điều chỉnh kỹ thuật và hoàn
thiện quy định pháp luật.
Câu 7: Phân tích các nội dung của công tác an toàn, vệ sinh lao động? Tại sao nói đẻ đặt được mục tiêu cải
thiện điều kiện lao động, phòng chống tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp bảo vệ tĩnh mạng và sức khỏe
người lao động công tác an toàn vệ sinh lao động cần phải thực hiện đồng thời cả 3 nội dung cơ bản của nó.

− Nội dung 1: Xây dựng, ban hành và quán triệt, thực thi pháp luật về ATVSLĐ
Xây dựng, ban hành và quán triệt, thực thi=> Các văn bản pháp luật, chế độ chính sách, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật, quy địnhvề ATVSLĐ và tăng cường quản lý Nhà nước về ATVSLĐ
− Nội dung 2: Các hoạt động thực hành ATVSLĐ
• Nghiên cứu, ứng dụng KH_CN an toàn, vệ sinh lao động vào sx và đời sống
• Loại trừ các yếu tố nguy hiểm, có hại
• Cải thiện điều kiện lao động
• Phòng chống tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
− Nội dung 3: Tuyên truyền, huấn luyện, vận động và tổ chức quần chúng hoạt động ATVSLĐ lOMoAR cPSD| 39651089
Câu 8: Làm rõ khái niệm an toàn lao động và tai nạn lao động? Tại sao nói khái niệm an toàn lao động là
một khái mệm "động"? Liên hệ về an toàn lao động tại một doanh nghiệp.
− “An toàn lao động là giải pháp phòng , chống tác động của các yếu tố nguy hiểm nhằm bảo đảm không xảy
ra thương tật , tử vong đối với con người trong quá trình lao động .
Tai nạn lao động là tai nạn gây tổn thương cho bất kỳ bộ phận, chức năng nào của cơ thể hoặc gây tử
vong cho người lao động, xảy ra trong quá trình lao động, gắn liền với việc thực hiện công việc, nhiệm vụ lao động.
Khái niệm an toàn lao động được xem là "động" vì nó luôn thay đổi, phát triển theo sự tiến bộ của khoa học
– kỹ thuật, điều kiện lao động và nhận thức xã hội. Mỗi thời kỳ, ngành nghề và môi trường làm việc đều có yêu
cầu an toàn khác nhau, đòi hỏi khái niệm này phải linh hoạt, thích ứng. Sự điều chỉnh thường xuyên của pháp
luật và chính sách cũng khiến an toàn lao động không ngừng được mở rộng và hoàn thiện.
Câu 10: Thế nào là tai nạn lao động, phân loại tai nạn lao động? Vì sao các doanh nghiệp cần ôm hiểu rõ
các loại tai nạn lao động? Liên hệ thực tế tại một doanh nghiệp?
− Tai nạn lao động là tai nạn gây tổn thương cho bất kỳ bộ phận, chức năng nào của cơ thể hoặc gây tử
vong cho người lao động, xảy ra trong quá trình lao động, gắn liền với việc thực hiện công việc, nhiệm vụ lao động.
− Phân loại theo mức độ nghiêm trọng của tai nạn ● TNLĐ chết người ● TNLĐ nặng ● TNLĐ nhẹ
Các doanh nghiệp cần hiểu rõ các loại tai nạn lao động vì nhiều lý do quan trọng.
Trước hết, việc nhận diện đúng các loại tai nạn giúp doanh nghiệp phân tích nguyên nhân, đánh giá rủi ro
và đưa ra biện pháp phòng ngừa phù hợp, từ đó giảm thiểu thiệt hại về người và tài sản.
Thứ hai, hiểu rõ các tai nạn lao động là cơ sở để tuân thủ pháp luật, tránh bị xử phạt hành chính hoặc chịu
trách nhiệm pháp lý khi có sự cố xảy ra.
Ngoài ra, doanh nghiệp chủ động trong công tác an toàn sẽ tạo được môi trường làm việc an toàn, nâng
cao năng suất, giúp người lao động yên tâm gắn bó lâu dài. Đây cũng là yếu tố giúp doanh nghiệp xây dựng hình
ảnh chuyên nghiệp và có trách nhiệm xã hội trong mắt đối tác, khách hàng và cộng đồng.
Câu 11: Phân tích các nguyên nhân cơ bản dẫn tới tai nạn lao động? Lấy ví dụ minh họa thực tế tại doanh
nghiệp về các nguyên nhân tai nạn lao động này? Các nguyên nhân dẫn tới TNLĐ: − Nguyên nhân kỹ thuật:
● Lỗi kỹ thuật từ bản thân công cụ, dụng cụ: Bản thân quy trình công nghệ có yếu tố lối, gây nguy
hiểm Sự cố trong khi vận hành do dùng dây kéo kém chất lượng
● Lỗi từ bản thân con người, không thực hiện đúng quy tắc kỹ thuật an toàn
− Nguyên nhân tổ chức, quản lý
● Tổ chức, sắp xếp chỗ làm việc không hợp lý, tư thế thao tác khó khăn ● Bố trí sắp đặt máy móc
thiết bị sai nguyên tắc an toàn:
● Bố trí mặt bằng sản xuất, đường đi lại, vận chuyển không an toàn
● Bảo quản thành phẩm, bán thành phẩm không đúng nguyên tắc an toàn
● Không cung cấp cho NLĐ những phương tiện bảo vệ cá nhân đặc chủng, phù hợp. lOMoAR cPSD| 39651089
● Tổ chức tuyển dụng, phân công, huấn luyện, giáo dục không đúng, không đạt yêu cầu − Nguyên
nhân vệ sinh công nghiệp
● Vi phạm các yêu cầu về vệ sinh công nghiệp, bố trí các nguồn phát sinh hơi khí bụi độc ở đầu hướng gió ...
● Phát sinh bụi, hơi khí độc trong không gian sản xuất ...
● Chiếu sáng chỗ làm việc không hợp lý, độ rọi thấp, phân bố độ rọi không đều gây chói lóa, lấp bóng…
● Tiếng ồn, rung động vượt tiêu chuẩn cho phép.
● Phương tiện bảo vệ cá nhân không đảm bảo các yêu cầu vệ sinh, gây bất tiện cho người sử dụng.
● Vệ sinh công nghiệp tại máy và trong phân xưởng không đúng quy định
Câu 12: Trình bày các nguyên nhân kỹ thuật có thể dẫn tới tại nạn lao động? Đề xuất phương hướng để
giảm thiểu nguy cơ tai nạn lao động phát sinh do nguyên nhân này? Đề xuất:
1. Kiểm tra, bảo dưỡng máy móc thiết bị định kỳ
● Thường xuyên kiểm tra, bảo trì, bảo dưỡng máy móc, thiết bị, dây chuyền sản xuất.
● Thay thế kịp thời các thiết bị hư hỏng hoặc xuống cấp.
● Ghi chép nhật ký vận hành và bảo dưỡng để theo dõi tình trạng kỹ thuật.
2. Đầu tư vào công nghệ hiện đại, an toàn
● Sử dụng thiết bị, máy móc có nguồn gốc rõ ràng, đạt tiêu chuẩn kỹ thuật và an toàn.
● Ứng dụng công nghệ tự động hóa, giảm thiểu sự can thiệp thủ công nguy hiểm.
● Ưu tiên các thiết bị có tích hợp tính năng cảnh báo và ngắt tự động khi có sự cố.
3. Thiết kế nhà xưởng và hệ thống kỹ thuật hợp lý
● Bố trí mặt bằng sản xuất khoa học, đảm bảo lối đi thông thoáng, dễ thoát hiểm.
● Lắp đặt hệ thống điện, thông gió, chiếu sáng, phòng cháy chữa cháy đúng quy chuẩn.
● Tách biệt các khu vực nguy hiểm, dễ cháy nổ bằng vách ngăn an toàn.
4. Trang bị đầy đủ phương tiện bảo vệ cá nhân và thiết bị an toàn
● Cung cấp các thiết bị như mũ bảo hộ, găng tay, kính chắn, tai nghe chống ồn,...
● Trang bị các thiết bị bảo vệ như rào chắn máy, cảm biến, công tắc ngắt khẩn cấp.
5. Tổ chức huấn luyện, đào tạo kỹ thuật an toàn cho người lao động● Đào tạo kỹ năng vận hành máy móc đúng quy trình.
● Hướng dẫn xử lý tình huống khi gặp sự cố kỹ thuật.
● Tổ chức diễn tập, tập huấn an toàn định kỳ.
6. Tăng cường giám sát và kiểm tra
● Thành lập đội ngũ kỹ thuật an toàn nội bộ thường xuyên kiểm tra công tác vận hành.
● Áp dụng tiêu chuẩn ISO, TCVN, hoặc hệ thống quản lý an toàn OHSAS/ISO 45001. lOMoAR cPSD| 39651089
Câu 13: Phân tích các nguyên nhân tổ chức sản xuất và quản lý có thể dẫn tới tai nạn lao động? Để xuất
phương hướng giảm theo nguy cơ tai nạn lao động phát sinh do nguyên nhân này? Đề xuất giải pháp:
1. Tổ chức lại mặt bằng, không gian và nơi làm việc một cách khoa học
● Bố trí chỗ làm việc hợp lý, đảm bảo người lao động có tư thế thao tác thuận lợi, đúng chuẩn ergonomics.
● Tách biệt rõ ràng các khu vực sản xuất – vận chuyển – đi lại – lưu trữ.
● Sắp xếp máy móc, thiết bị theo đúng nguyên tắc an toàn: đủ khoảng cách, có lối thoát hiểm, hệ thống
thông gió, ánh sáng đầy đủ.
2. Xây dựng và thực hiện quy trình làm việc an toàn
● Thiết lập các quy trình thao tác chuẩn (SOP – Standard Operating Procedure) cho từng công đoạn, máy móc, thiết bị.
● Niêm yết quy trình làm việc và hướng dẫn an toàn tại nơi dễ quan sát.
● Yêu cầu người lao động tuân thủ quy định và xử lý nghiêm các vi phạm về an toàn lao động.
3. Trang bị đầy đủ phương tiện bảo vệ cá nhân và phương tiện kỹ thuật an toàn
● Cung cấp thiết bị bảo hộ phù hợp theo từng vị trí công việc (giày, mũ, găng, kính, khẩu trang,...).
● Định kỳ kiểm tra chất lượng đồ bảo hộ và thay thế khi hư hỏng.
● Trang bị các thiết bị hỗ trợ an toàn như đèn cảnh báo, biển báo nguy hiểm, hệ thống chữa cháy,...
4. Tuyển dụng và phân công công việc đúng năng lực, đúng chuyên môn● Tuyển chọn lao động có trình độ,
kỹ năng phù hợp với từng vị trí.
● Không bố trí người chưa được đào tạo, chưa quen việc vào vị trí có yếu tố nguy hiểm.
● Thực hiện đánh giá định kỳ để đảm bảo phân công công việc phù hợp và hiệu quả.
5. Tăng cường huấn luyện, đào tạo về an toàn lao động
● Tổ chức các lớp đào tạo ban đầu, định kỳ và bổ sung cho người lao động về kỹ năng an toàn.
● Huấn luyện cách xử lý sự cố, sử dụng thiết bị bảo hộ, sơ cứu tai nạn,...
● Đưa kiến thức an toàn vào nội dung kiểm tra đánh giá nhân sự định kỳ.
6. Tăng cường kiểm tra, giám sát và cải tiến quy trình
● Thành lập bộ phận chuyên trách về an toàn – vệ sinh lao động.
● Tổ chức kiểm tra hiện trường thường xuyên để phát hiện, khắc phục kịp thời các nguy cơ tiềm ẩn.
● Tiếp nhận và xử lý phản hồi từ người lao động về các vấn đề an toàn trong quá trình làm việc.
7. Xây dựng văn hóa an toàn trong doanh nghiệp
● Khuyến khích người lao động tự giác thực hiện các quy tắc an toàn.
● Khen thưởng cá nhân, tập thể có ý thức tốt về an toàn lao động.
● Lồng ghép yếu tố an toàn vào mục tiêu sản xuất và đánh giá năng suất lao động. lOMoAR cPSD| 39651089
Câu 14: Mục đích, ý nghĩa của công tác an toàn lao động trong doanh nghiệp? Vì sao nói cần tăng cường
công tác an toàn lao động trong doanh nghiệp? Liên hệ thực tế tại một doanh nghiệp?
− Mục đích: Loại bỏ những yếu tố nguy hiểm, Giảm thiểu rủi ro, Phòng tránh TNLĐ đảm bảo cho người lao
động không bị tai nạn do tác động của các yếu tố nguy hiểm trong sản xuất. − Ý nghĩa:
Đối với người lao động, an toàn vệ sinh lao động có ý nghĩa quan trọng trong việc bảo vệ sức khỏe và
tính mạng của bản thân. Khi làm việc trong môi trường an toàn, người lao động sẽ giảm nguy cơ gặp tai
nạn, bệnh nghề nghiệp, từ đó yên tâm làm việc và nâng cao hiệu quả công việc. Ngoài ra, việc được trang
bị kiến thức và kỹ năng về an toàn lao động giúp người lao động chủ động phòng tránh rủi ro, nâng cao ý
thức kỷ luật và tinh thần trách nhiệm trong công việc. Một môi trường làm việc an toàn, vệ sinh còn giúp
họ cảm thấy thoải mái, giảm căng thẳng, tạo động lực làm việc ổn định và lâu dài.
Đối với doanh nghiệp, thực hiện tốt công tác an toàn vệ sinh lao động giúp giảm thiểu chi phí phát sinh
từ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và các thiệt hại gián tiếp như gián đoạn sản xuất hoặc xử phạt hành
chính. Môi trường làm việc an toàn còn góp phần nâng cao năng suất lao động, xây dựng hình ảnh doanh
nghiệp có trách nhiệm và uy tín trong mắt người lao động, đối tác cũng như xã hội. Đồng thời, đây còn là
nền tảng để hình thành văn hóa doanh nghiệp tích cực, gắn kết và phát triển bền vững. Do đó, ATVSLĐ
không chỉ là yêu cầu bắt buộc mà còn là chiến lược quan trọng trong quản trị và phát triển nguồn nhân lực.
Câu 15: Phân tích các biện pháp an toàn lao động cơ bản. Liên hệ các biện pháp an toàn cơ bản tại một doanh nghiệp?
Biện pháp ATLĐ cơ bản:
Các biện pháp phòng ngừa TNLĐ, tổ chức và phục vụ tốt nơi làm việc: Tổ chức tốt nơi làm việc →
NLĐ ít mệt mỏi, thao tác chính xác, ít xảy ra TNLĐ. Xây dựng nội quy, quy trình ATLĐ trên cơ sở phân
tích các yếu tố ĐKLĐ → Xây dựng các biện pháp cải thiện điều kiện làm việc, Khuyến khích sự tham gia
của NLĐ, DN phải định kỳ kiểm tra ATVSLĐ để phát hiện những yếu tố nguy hiểm mới, đảm bảo nội
quy về ATVSLD được tuân thủ chặt chẽ, Máy móc thiết bị phải có che chắn, bảo vệ…
Thanh tra, kiểm tra và báo cáo về ATLĐ
Huấn luyện và khuyến khích NLĐ thực hiện ATLĐ
Câu 16: Nội dung của công tác huấn luyện và khuyến khích người lao động thực hiện an toàn lao động, và
vai trò của hoạt động này trong việc đảm bảo an toàn lao động?
Thông tư 31/2018/TT-BLĐTBXH chi tiết hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động như sau: Trách
nhiệm của Tổ chức huấn luyện:

⮚ Bố trí người có đủ tiêu chuẩn người huấn luyện tham gia huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động. Thực hiện đầy
đủ chương trình huấn luyện khung quy định tại Phụ lục IV Nghị định số 44/2016/NĐ, mục IV Phụ lục I Nghị
định số 140/2018/NĐ-CP. Thực hiện đầy đủ chương trình huấn luyện khung cho người huấn luyện an toàn,
vệ sinh lao động theo quy định tại Phụ lục I Thông tư này.
⮚ Thông báo bằng văn bản hoặc bằng thư điện tử trước 03 ngày kể từ ngày tổ chức khóa huấn luyện theo chương
trình khung quy định tại Phụ lục IV Nghị định số 44/2016/NĐ-CP về thời gian, địa điểm tổ chức các khóa
huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động cho người làm công tác an toàn, vệ sinh lao động (nhóm 2), người làm
công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động (nhóm 3) cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
địa phương nơi tổ chức khóa huấn luyện. Thông báo bằng văn bản hoặc thư điện tử trước 03 ngày kể từ ngày
tổ chức khóa huấn luyện theo chương trình khung quy định tại Phụ lục I Thông tư này cho Cục An toàn lao
động về thời gian, địa điểm tổ chức các khóa huấn luyện người huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động lOMoAR cPSD| 39651089
⮚ Tổ chức kiểm tra, sát hạch cuối các khóa huấn luyện theo chương trình quy định; chi trả các chi phí phục vụ
kiểm tra, sát hạch cuối các khóa huấn luyện.
⮚ Cấp giấy chứng nhận hoàn thành khóa huấn luyện người huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động theo mẫu tại
Phụ lục II, giấy chứng nhận tham gia khóa tập huấn cập nhật kiến thức định kỳ an toàn, vệ sinh lao động cho
người huấn luyện theo mẫu tại Phụ lục III Thông tư này.
⮚ Lưu giữ đầy đủ hồ sơ, giấy tờ liên quan đến hoạt động huấn luyện, tập huấn an toàn, vệ sinh lao động theo
quy định tại khoản 3 Điều 3 Thông tư này trong thời hạn đủ 10 năm kể từ khi kết thúc hoạt động huấn luyện;
xuất trình khi cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền yêu cầu.
⮚ Ban hành quy chế quản lý và kiểm tra, sát hạch đối với các khóa huấn luyện, tập huấn an toàn, vệ sinh lao
động và không được trái quy định của pháp luật.
Căn cứ theo khoản 2 Điều 18 Nghị định 44/2016/NĐ-CP quy định, các nội dung huấn luyện an toàn lao động
cho đối tượng nhóm 02 bao gồm:
- Hệ thống chính sách, pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động;
- Nghiệp vụ công tác an toàn, vệ sinh lao động:
● Tổ chức bộ máy, quản lý và thực hiện quy định về an toàn, vệ sinh lao động ở cơ sở;
● Xây dựng nội quy, quy chế, quy trình, biện pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động;
● Phân định trách nhiệm và giao quyền hạn về công tác an toàn, vệ sinh lao động; văn hóa an toàn trong sản xuất, kinh doanh;
● Kiến thức cơ bản về yếu tố nguy hiểm, có hại, biện pháp phòng ngừa, cải thiện điều kiện lao động;
● Xây dựng, đôn đốc việc thực hiện kế hoạch an toàn, vệ sinh lao động hằng năm;
● Phân tích, đánh giá rủi ro và xây dựng kế hoạch ứng cứu khẩn cấp;
● Xây dựng hệ thống quản lý về an toàn, vệ sinh lao động;
● Nghiệp vụ công tác tự kiểm tra;
● Công tác điều tra tai nạn lao động;
● Những yêu cầu của công tác kiểm định, huấn luyện và quan trắc môi trường lao động;
● Quản lý máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động;
● Hoạt động thông tin, tuyên truyền, huấn luyện về an toàn, vệ sinh lao động;
● Sơ cấp cứu tai nạn lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp cho người lao động;
● Công tác thi đua, khen thưởng, kỷ luật, thống kê, báo cáo công tác an toàn, vệ sinh lao động; - Nội dung
huấn luyện chuyên ngành:
● Kiến thức tổng hợp về máy, thiết bị, vật tư, chất phát sinh yếu tố nguy hiểm, có hại;
● Quy trình làm việc an toàn với máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động. lOMoAR cPSD| 39651089
Theo đó, người làm công tác an toàn vệ sinh lao động khi tham dự khóa huấn luyện an toàn vệ sinh lao động sẽ
được huấn luyện các nội dung nêu trên.
Đối với đối tượng thuộc nhóm 2, tổng thời gian huấn luyện an toàn vệ sinh lao động ít nhất là 48 giờ, bao gồm
cả thời gian huấn luyện lý thuyết, thực hành và kiểm tra.
Câu 17: Phân tích khái niệm vệ sinh lao động, tác hại nghề nghiệp và bệnh nghề nghiệp, mối quan hệ giữa
vệ sinh lao động, tác hại nghề nghiệp và bệnh nghề nghiệp? Liên hệ công tác vệ sinh lao động tại một doanh nghiệp?

− Vệ sinh lao động: Là một trong hai nội dung quan trọng của ATVSLĐ Bao gồm hệ thống các biện pháp về y
sinh học, kỹ thuật vệ sinh, tổ chức quản lý để phòng ngừa tác động xấu của các yếu tố có hại trong SX đối
với NLĐ, bảo vệ họ khỏi ốm đau, bệnh tật, bệnh nghề nghiệp.
− Tác hại nghề nghiệp:là khi các yếu tố nghề nghiệp có tác dụng xấu đối với sức khoẻ và khả năng làm việc của người lao động
− Bệnh nghề nghiệp: là những bệnh tật chủ yếu do tác hại nghề nghiệp gây nên.
Mối quan hệ: Trong ĐK SX cụ thể, NLĐ tiếp xúc với những yếu tố có hại, gây ra những ảnh hưởng không tốt
đến sức khỏe, gọi là những tác hại nghề nghiệp gây ra các loại BNN như mệt mỏi, suy nhược, giảm khả năng lao
động, làm tăng các bệnh thông thường. Liên hệ:
Samsung Electronics Việt Nam là một trong những công ty FDI lớn nhất tại Việt Nam, chuyên sản xuất các thiết
bị điện tử như điện thoại di động, linh kiện điện tử. Với số lượng công nhân lên tới hàng chục nghìn người, công
tác vệ sinh lao động tại đây được triển khai bài bản và nghiêm ngặt. Một số biện pháp cụ thể mà Samsung đang áp dụng:
● Hệ thống thông gió, điều hòa không khí hiện đại được lắp đặt toàn nhà máy nhằm đảm bảo không khí
sạch, kiểm soát nhiệt độ, độ ẩm và nồng độ bụi.
● Trang bị đầy đủ phương tiện bảo hộ lao động cho công nhân như khẩu trang, găng tay chống tĩnh điện,
giày bảo hộ, đồ bảo hộ chống bụi và hóa chất.
● Khám sức khỏe định kỳ 1-2 lần/năm để phát hiện sớm bệnh nghề nghiệp, đặc biệt các bệnh về mắt, tai, da và đường hô hấp.
● Khu nhà ăn, nhà vệ sinh, phòng nghỉ trưa được vệ sinh thường xuyên, bố trí hợp lý theo chuẩn quốc tế.
● Huấn luyện an toàn – vệ sinh lao động định kỳ theo quy trình khắt khe, có kiểm tra đánh giá và cấp chứng
nhận cho người lao động.
● Thành lập mạng lưới an toàn vệ sinh viên ở từng bộ phận sản xuất, nhằm giám sát và phản ánh kịp thời
các rủi ro trong môi trường làm việc.
👉 Kết quả: Công tác vệ sinh lao động tốt đã góp phần giảm đáng kể các ca bệnh nghề nghiệp, tạo môi trường
làm việc chuyên nghiệp, nâng cao năng suất lao động và giữ chân người lao động gắn bó với công ty.
Câu 18: Khái niệm vệ sinh lao đông? Cần làm gì để đảm bảo vệ sinh lao động? Liên hệ thực tế tác hại
nghề nghiệp các yếu tố tác hại nghề nghiệp chủ yếu trong hoạt động sản xuất?
Để đảm bảo vệ sinh lao động cần:
1. Đánh giá và kiểm soát các yếu tố nguy hại
● Khảo sát môi trường lao động định kỳ để phát hiện các yếu tố có hại như: bụi, tiếng ồn, khí độc, nhiệt độ cao, ánh sáng yếu, vi sinh vật...
● Thực hiện các biện pháp kiểm soát kỹ thuật như: thông gió, cách âm, lọc khí, tách khu vực độc hại.
2. Trang bị và sử dụng đầy đủ phương tiện bảo hộ lao động
● Cung cấp khẩu trang, găng tay, quần áo bảo hộ, kính chống hóa chất, giày an toàn... đúng tiêu chuẩn.
● Hướng dẫn người lao động sử dụng đúng cách và kiểm tra thường xuyên lOMoAR cPSD| 39651089
3. Thiết kế nơi làm việc phù hợp
● Đảm bảo không gian làm việc thoáng đãng, sạch sẽ, có đủ ánh sáng và luồng không khí lưu thông.
● Sắp xếp nhà vệ sinh, khu vực rửa tay, nhà ăn hợp vệ sinh và tách biệt khu sản xuất.
4. Huấn luyện an toàn – vệ sinh lao động định kỳ
● Tổ chức đào tạo cho công nhân và cán bộ kỹ thuật về vệ sinh lao động, cách phòng tránh bệnh nghề nghiệp và xử
lý tình huống khẩn cấp.
● Cập nhật kiến thức mới và kỹ năng phòng hộ cá nhân.
5. Khám sức khỏe định kỳ và theo dõi bệnh nghề nghiệp
● Tổ chức khám sức khỏe định kỳ hằng năm để phát hiện sớm dấu hiệu bất thường.
● Quản lý hồ sơ sức khỏe và chuyển đổi công việc phù hợp nếu phát hiện nguy cơ bệnh nghề nghiệp.
6. Xây dựng và duy trì “văn hóa an toàn”
● Khuyến khích người lao động chủ động báo cáo nguy cơ mất vệ sinh, mất an toàn.
● Tuyên dương, khen thưởng cá nhân và tập thể thực hiện tốt công tác vệ sinh lao động.
Các yếu tố tác hại chủ yếu:
−Vi khí hậu: Là các yếu tố thuộc môi trường: nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ di chuyển của không khí. Tác hại gây say
nắng, mệt mỏi, chóng mặt, tăng nhịp tim…
−Tiếng ồn: Nguồn gốc: từ sự chuyển động của máy móc, công cụ dụng cụ,… trong sản xuất. Giới hạn cho phép
mức áp suất âm theo thời gian tiếp xúc: Trong 08 giờ: không được vượt quá 85 dBA. Tác hại: ảnh hưởng đến cơ
quan thính giác (gây ù tai, giảm sức nghe); gây rối loạn giấc ngủ, tăng huyết áp, bệnh lý mạch vành −Rung động:
●Rung toàn thân: gây ra các rối loạn toàn thân, khiến cơ thể có cảm giác khó chịu, gây tổn thương cột sống, cơ quan
tiêu hóa, hệ tim mạch, rối loạn thần kinh, tuần hoàn,
●Rung cục bộ: Rung cục bộ gây va chạm giữa các khớp xương, các đầu khớp bị mòn, viêm khớp xương, đau vai,
xơ cứng khuỷu tay, bả vai
−Chiếu sáng: tăng phế phẩm, giảm năng suất lao động, dễ gây tai nạn lao động,…
−Bụi: ảnh hưởng đến đường hô hấp, gây đau mắt, làm giảm khả năng cách điện gây cháy nổ
−Phóng xạ, bức xạ: giảm thị lực, say nắng, đau đầu, phỏng, ung thư, nhiễm độc cấp tính, mãn tính, gây rối loạn thần kinh TW…
−Hóa chất: Bị nhiễm độc qua đường tiêu hóa, đường hô hấp hoặc xâm nhập qua da vào cơ thể và tham gia vào quá trình sinh hóa,…
−Yếu tố vi sinh vật: VSV gây bệnh, vi khuẩn, siêu vi khuẩn kí sinh trùng,... trong các nghề chăn nuôi, giết mỗ động vật
Phân loại các tác hại nghề nghiệp:
1. Nguyên nhân từ quy trình công nghệ sản xuất
Các tác hại phát sinh trong quá trình công nghệ thường bắt nguồn từ:
● Máy móc cũ kỹ, thiếu an toàn, không có hệ thống giảm tiếng ồn, lọc bụi, hoặc cách nhiệt.
● Nguyên vật liệu độc hại như hóa chất, kim loại nặng, bụi silic, amiăng... không được xử lý đúng cách.
● Quy trình sản xuất khép kín, thiếu thông gió, khiến khí độc, bụi không được thải ra ngoài. lOMoAR cPSD| 39651089
● Thiếu hệ thống cảnh báo rủi ro, thiết bị bảo hộ không đạt tiêu chuẩn.
➡️ Hậu quả: gây ra các bệnh lý như bụi phổi, viêm phế quản, nhiễm độc, phỏng, và tổn thương hệ thần kinh.
2. Nguyên nhân từ tổ chức lao động không hợp lý
● Lịch làm việc không phù hợp, làm việc quá giờ, ít thời gian nghỉ ngơi.
● Phân công công việc không phù hợp với năng lực, thể trạng hoặc độ tuổi của người lao động.
● Thiếu quy trình hướng dẫn rõ ràng, người lao động phải tự tìm cách xử lý công việc.
● Không có hỗ trợ tâm lý, thiếu sự quan tâm từ cấp trên, tạo áp lực tinh thần kéo dài. ● Tư thế làm việc
➡️ Hậu quả: Gây stress, suy kiệt sức khỏe, rối loạn tinh thần, làm giảm hiệu suất lao động, tăng nguy cơ tai nạn.
3. Nguyên nhân từ điều kiện vệ sinh nơi làm việc
● Không gian làm việc chật hẹp, không đủ ánh sáng hoặc không khí trong lành.
● Không có hệ thống xử lý bụi, khí thải, làm ô nhiễm môi trường làm việc.
● Vệ sinh nhà xưởng không thường xuyên, thiết bị dùng chung không được khử khuẩn.
● Thiếu các tiện ích cơ bản như nhà vệ sinh sạch, chỗ rửa tay, nơi nghỉ ngơi.
➡️ Hậu quả: Dễ dẫn đến các bệnh hô hấp, da liễu, nhiễm trùng và bệnh đường ruột.
4. Nguyên nhân từ yếu tố tâm sinh lý người lao động
● Tính đơn điệu của công việc
● Căng thẳng thần kinh và các giác quan do công việc điều khiển máy móc phức tạp
Câu 19: Hãy phân loại các tác hại nghề nghiệp? Bệnh nghề nghiệp là gì? Các loại bệnh nghề nghiệp, hiện
nay ở Việt Nam? Đề xuất giải pháp để hạn chế các loại bệnh nghề nghiệp đó.
Các loại bệnh nghề nghiệp hiện nay ở Việt Nam
Theo Thông tư số 28/2016/TT-BYT của Bộ Y tế, hiện nay Việt Nam công nhận 34 bệnh nghề nghiệp được bảo
hiểm, phổ biến nhất gồm:
1. Bệnh bụi phổi và phổi nghề nghiệp
● Silicose (bụi phổi do hít phải bụi chứa silic) – thường gặp ở công nhân khai thác đá, mỏ than, xây dựng.
● Bệnh phổi amiăng – ở người làm trong môi trường sản xuất vật liệu cách nhiệt, tấm lợp fibro xi măng.
2. Bệnh nhiễm độc nghề nghiệp
● Do tiếp xúc lâu dài với hóa chất độc như: chì, benzen, thủy ngân, mangan, thuốc trừ sâu…
● Xuất hiện ở ngành in ấn, sơn, sản xuất hóa chất, phòng thí nghiệm.
3. Bệnh nghề nghiệp do yếu tố vật lý
● Điếc nghề nghiệp do tiếng ồn – gặp ở ngành cơ khí, nhà máy chế biến, đóng tàu.
● Bệnh rung chuyển (hội chứng Raynaud) – ở người làm việc với thiết bị rung như khoan, đục bê tông.
4. Bệnh nghề nghiệp do vi sinh vật và tác nhân sinh học
● Lao phổi nghề nghiệp – trong môi trường bệnh viện, trại giam, hoặc công nhân tiếp xúc với môi trường ô nhiễm.
● Viêm gan do tiếp xúc với máu bệnh nhân – nhân viên y tế. 5. Bệnh da nghề nghiệp
● Viêm da tiếp xúc do hóa chất, bụi, dung môi – ngành dệt may, hóa mỹ phẩm, in ấn…
Đề xuất giải pháp hạn chế bệnh nghề nghiệp
1. Nâng cao nhận thức người lao động lOMoAR cPSD| 39651089
● Tổ chức tập huấn định kỳ về an toàn lao động và vệ sinh nghề nghiệp.
● Đưa kiến thức về bệnh nghề nghiệp vào nội dung đào tạo nghề.
2. Cải thiện điều kiện làm việc
● Đầu tư vào máy móc hiện đại, giảm tiếng ồn, bụi, rung động.
● Cải tạo hệ thống thông gió, chiếu sáng, vệ sinh nhà xưởng.
3. Trang bị đầy đủ phương tiện bảo hộ lao động
● Cung cấp khẩu trang, găng tay, quần áo chống hóa chất, kính bảo hộ... theo từng ngành nghề đặc thù.
● Kiểm tra định kỳ chất lượng và độ an toàn của trang thiết bị bảo hộ.
4. Tổ chức khám sức khỏe định kỳ
● Phát hiện sớm bệnh nghề nghiệp để điều trị kịp thời.
● Thực hiện theo đúng quy định của Bộ Y tế, ít nhất 1 lần/năm.
5. Tăng cường kiểm tra, giám sát và xử phạt
● Các doanh nghiệp cần tuân thủ nghiêm túc quy định về an toàn vệ sinh lao động.
● Cơ quan chức năng cần giám sát chặt chẽ, xử lý những đơn vị vi phạm.
Câu 20: Tác hại nghề nghiệp và nguyên nhân phát sinh các tác hại nghề nghiệp? Các biện pháp chủ yếu
phòng chống tác hại nghề nghiệp? Hãy trình bày khái quát các biện pháp phòng ngừa các tác hại nghề
nghiệp chủ yếu tại một doanh nghiệp? Nguyên nhân gây các tác hại nghề nghiệp

a. Nhóm nguyên nhân kỹ thuật: Máy móc, thiết bị, công nghệ sử dụng có nhiều yếu tố nguy hiểm, có hại.Không
có hoặc sử dụng không hợp lý các phương tiện bảo vệ cá nhân; vvv. Thiếu hệ thống phát tín hiệu an toàn, thiếu các cơ cấu phòng ngừa
b. Nhóm nguyên nhân về tổ chức kỹ thuật: Tổ chức nơi làm việc không hợp lý, tiềm ẩn nhiều yếu tố có hại.
Tổchức lao động không hợp lý. Hệ thống quản lý việc thực hiện an toàn, vệ sinh lao động còn thiếu sót, tiềm ẩn các yếu tố có hại
c. Nhóm nguyên nhân về vệ sinh công nghiệp: Không gian, mặt bằng nơi làm việc; Điều kiện vi khí hậu
xấu;Ánh sáng thiếu hoặc chói loá; Tiếng ồn, độ rung cao, Vệ sinh cá nhân không được thực hiện ... Các biện
pháp phòng chống tác hại nghề nghiệp:

Các biện pháp về công nghệ
Các biện pháp vệ sinh môi trường lao động
Sử dụng các phương tiện bảo vệ tập thể và cá nhân NLĐ
Biện pháp tổ chức lao động khoa học
Chăm sóc y tế, quản lí sức khoẻ
Các biện pháp phòng ngừa tác hại chủ yếu
Khắc phục các yếu tố làm ảnh hưởng đến sức khỏe người lao động:
1. Khắc phục ĐK vi khí hậu xấu 2. Chống tiếng ồn 3. Chống rung. 4. Chiếu sáng hợp lý.
5. Chống bức xạ và phóng xạ 6. Chống bụi.
7. Chống hóa chất độc hại
8. Các yếu tố sinh học có hại khác lOMoAR cPSD| 39651089
Câu 21: Tiếng ồn và các tác hại của tiếng ồn đối với sức khỏe người lao động? Trình bày phương pháp cơ
bản chống ồn? Liên hệ thực tiễn tại doanh nghiệp?
Câu 22: Tại sao nói “Môi trường làm việc tốt phải có ánh sáng thích hợp cho người lao động"? Phân tích
tác hại của sự chiếu sang không hợp lý trong sản xuất? Liên hệ thực tế tác hại này tại một doanh nghiệp
Câu 23: Trình bày các phương pháp chiếu sáng trong sản xuất? Tác hại của bức xạ, phóng xạ trong sản
xuất kinh doanh? Các biện pháp cơ bản phòng chống bức xạ, phóng xạ tại một đoanh nghiệp.

1. Các phương pháp chiếu sáng trong sản xuất
Trong sản xuất, ánh sáng được bố trí tùy theo đặc điểm công việc và không gian. Có 3 phương pháp chiếu sáng chính: a. Chiếu sáng tự nhiên ●
Nguồn sáng: Ánh sáng mặt trời. ●
Ưu điểm: Tiết kiệm năng lượng, tạo môi trường làm việc thoải mái, dễ chịu. ●
Nhược điểm: Phụ thuộc vào thời tiết, thời gian trong ngày, không ổn định. b. Chiếu sáng nhân tạo ●
Nguồn sáng: Đèn điện như đèn huỳnh quang, đèn LED, đèn halogen, đèn cao áp… ● Ưu điểm: Chủ
động kiểm soát, có thể điều chỉnh độ sáng, màu sắc, thời gian chiếu sáng. ●
Ứng dụng: Phổ biến nhất trong nhà xưởng, văn phòng, dây chuyền sản xuất. c. Chiếu sáng hỗn hợp ●
Kết hợp cả ánh sáng tự nhiên và nhân tạo. ●
Ưu điểm: Tối ưu hiệu quả chiếu sáng và tiết kiệm năng lượng. ●
Ứng dụng: Nhà máy có hệ thống giếng trời, cửa kính, và đèn điện bổ sung.
2. Tác hại của bức xạ, phóng xạ trong sản xuất kinh doanh
a. Bức xạ điện từ (như tia UV, tia hồng ngoại, sóng vi ba):●
Tác động đến sức khỏe:
o Làm tổn thương da, mắt (cháy da, đục thủy tinh thể…) o
Gây mệt mỏi, đau đầu, rối loạn hệ thần kinh
● Ảnh hưởng lâu dài: Nguy cơ ung thư da, tổn thương hệ miễn dịch nếu tiếp xúc lâu dài
b. Phóng xạ (tia alpha, beta, gamma... từ chất phóng xạ):●
Tác hại nghiêm trọng hơn nhiều:
o Phá hủy tế bào, gây đột biến gen, dẫn đến ung thư o Ảnh hưởng sinh sản, dị tật bẩm sinh
o Gây tử vong nếu tiếp xúc liều lượng cao mà không bảo hộ
3. Biện pháp cơ bản phòng chống bức xạ, phóng xạ tại doanh nghiệp
Tùy mức độ sử dụng thiết bị có bức xạ/phóng xạ, doanh nghiệp cần áp dụng các biện pháp sau: a.
Kỹ thuật – Thiết kế: ●
Bao che, chắn tia tại nguồn phát ●
Sử dụng vật liệu cách ly như chì, bê tông dày ●
Bố trí khu vực có bức xạ/phóng xạ xa khu vực làm việc thường xuyên b. Tổ chức – Quản lý: ●
Phân vùng rõ ràng: Khu vực có phóng xạ phải có biển cảnh báo, hạn chế người không phận sự ●
Giới hạn thời gian làm việc trong vùng nguy hiểm ●
Giám sát và đo liều bức xạ thường xuyên bằng thiết bị chuyên dụng
c. Trang bị bảo hộ cá nhân (PPE):
● Quần áo chuyên dụng chống bức xạ
● Kính chắn tia, mặt nạ, găng tay chì… lOMoAR cPSD| 39651089
● Máy đo liều cá nhân đeo theo người
d. Huấn luyện – Đào tạo:
● Đào tạo người lao động nhận biết mối nguy và cách phòng tránh
● Diễn tập xử lý sự cố rò rỉ bức xạ, cháy nổ tại nơi làm việc Ví dụ thực tế:
Tại một công ty sản xuất linh kiện điện tử ở KCN Bắc Thăng Long (Hà Nội) có sử dụng máy tia X để kiểm tra
lỗi mạch. Doanh nghiệp đã:
● Cách ly khu vực máy bằng tường chì.
● Chỉ cho phép nhân viên được đào tạo, có giấy phép tiếp cận.
● Trang bị thiết bị đo liều cá nhân cho nhân viên vận hành.
● Tổ chức kiểm tra định kỳ hệ thống chắn tia và sức khỏe nhân viên.
Câu 25: Phân tích chỉ ra những lợi ích mang lại cho doanh nghiệp từ việc quản lý tốt công tác an toàn vệ
sinh lao động? Liên hệ tại một doanh nghiệp?
1. Nâng cao năng suất và hiệu quả lao động
● Môi trường làm việc an toàn, sạch sẽ giúp người lao động yên tâm, tập trung làm việc hơn.
● Tinh thần thoải mái góp phần cải thiện năng suất và chất lượng sản phẩm.
2. Giảm thiểu chi phí do tai nạn và bệnh nghề nghiệp
● Hạn chế các sự cố gây thiệt hại về người và tài sản.
● Giảm chi phí bồi thường, nghỉ việc, tuyển dụng và đào tạo lại lao động mới.
3. Tuân thủ pháp luật, tránh bị xử phạt
● Đảm bảo thực hiện đúng các quy định của nhà nước về ATVSLĐ.
● Tránh các khoản phạt hành chính hoặc đình chỉ hoạt động do vi phạm an toàn.
4. Nâng cao hình ảnh và uy tín doanh nghiệp
● Doanh nghiệp có môi trường làm việc an toàn sẽ tạo được niềm tin với đối tác, khách hàng và người lao động.
● Góp phần xây dựng thương hiệu chuyên nghiệp và bền vững.
5. Tăng mức độ gắn bó và trung thành của người lao động
● Nhân viên cảm thấy được tôn trọng và bảo vệ, từ đó gắn bó lâu dài với công ty.
● Giảm tỷ lệ nghỉ việc và tăng sự hài lòng trong nội bộ.
Ví dụ: Công ty TNHH Canon Việt Nam (KCN Thăng Long – Hà Nội)
Công ty chú trọng ATVSLĐ thông qua:
o Tổ chức đào tạo định kỳ cho công nhân về an toàn lao động. o Trang
bị đầy đủ thiết bị bảo hộ cá nhân. o Giám sát nghiêm ngặt điều kiện làm việc tại nhà máy.
● Kết quả đạt được:
o Nhiều năm không có tai nạn lao động nghiêm trọng. o Tinh thần và
năng suất làm việc của công nhân được cải thiện rõ rệt.
o Hình ảnh doanh nghiệp được đánh giá cao bởi đối tác và nhà đầu tư.
Câu 26: Trình bày khái quát bộ máy chuyên trách đảm nhận công tác quản lý an toàn vệ sinh lao động
trong doanh nghiệp? Chức năng, nhiệm vụ cơ bản của các bộ phận chuyên trách trong bộ máy quản lý
này? Liên hệ tại một doanh nghiệp"
lOMoAR cPSD| 39651089
Bộ máy chuyên trách đảm nhận công tác quản lý ATVSLĐ trong DN:
1. Hội đồng AT,VSLĐ cơ sở
Nhiệm vụ của hội đồng: Tư vấn, Tham gia kiểm tra, giám sát •
Quyền của HĐ: Yêu cầu NSDLĐ thực hiện các biện pháp an toàn trong sxkd •
Hoạt động của HĐ: Hằng năm tổ chức các cuộc họp thường niên của HĐ để nghe ý kiến của người
laođộng, NSDLĐ về công tác an toàn, vệ sinh lao động.
2. Bộ phận làm công tác AT,VSLĐ
− Chức năng, nhiệm vụ: Tham mưu và tổ chức thực hiện công tác ATVSLĐ tại DN
● Tham mưu: Xây dựng nội quy, quy chế ATVSLĐ, biện pháp đảm bảo ATVSLĐ, xây dựng kế hoạch thực hiện ATVSLĐ
● Tổ chức thực hiện: Tổ chức thực hiện kế hoạch ATVSLĐ, Quản lý, theo dõi việc khai báo, kiểm định máy
móc, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về ATVSLĐ, Tổ chức HĐ: thông tin, tuyên truyền, huấn luyện
ATVSLĐ;Phối hợp thực hiện với các bộ phận khác…. − Quyền hạn:
● Tham dự các cuộc họp về vấn đề ATVSLĐ: Họp của hội đồng ATVSLĐ, họp phê duyệt kế hoạch ATVSLĐ,
họp sơ kết, tổng kết công tác ATVSLĐ, thi đua, khen thưởng, kỷ luật về ATVSLĐ… ● Đình chỉ hoạt động
của NLĐ, máy móc nếu có nguy cơ mất an toàn.
● Tham gia điều tra, thống kê, báo cáo tình hình TNLĐ tại DN theo quy định của PL
3. Bộ phận y tế
Chức năng: tham mưu, giúp việc cho NSDLĐ, và thực hiện quản lý các vấn đề liên quan đến sức khỏe NLĐ
● Tham mưu: Xây dựng kế hoạch về phương tiện, phương án sơ cưu, cấp cứu, xây dựng kế hoạch
diễn tập sơ cứu, cấp cứu, khám sức khỏe định kỳ cho NLĐ
● Tổ chức thực hiện: Tổ chức thực hiện kế hoạch khám sức khỏe, tổ chức diễn tập sơ, cấp cứu; Quản
lý, theo dõi sức khỏe NLĐ và đề xuất những phương án phù hợp cho NLĐ; Tổ chức HĐ: thông tin,
tuyên truyền về vệ sinh lao động; Phối hợp thực hiện với các bộ phận khác….
− Quyền: Yêu cầu đình chỉ hoạt động SX nếu có nguy cơ mất vệ sinh lao động. Tham gia các cuộc họp liên quan đến ATVSLĐ tại DN
4. Mạng lưới An toàn vệ sinh viên Nhiệm vụ, quyền hạn -
Kiểm tra, đôn đốc, giám sát ATVSLĐ -
Tham gia góp ý kiến với tổ trưởng SX về ATVSLĐ -
(Phân tích tổ chức của mạng lưới an toàn vệ sinh viên trong doanh nghiệp? Trong mạng lưới đó, mỗi an
toànvệ sinh viên cho nghĩa vụ và quyền hạn như thế nào? Liên hệ tại một doanh nghiệp?)
Câu 27: Trình bày chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của hội đồng an toàn vệ sinh lao động của doanh
nghiệp? Thành phần hội đồng này gồm những chủ thẻ nào. Theo bạn Hội đồng an toàn vệ sinh lao động
đóng vai trò như thế nào trong bộ máy chuyên trách đảm nhận công tắc quản lý an toàn vệ sinh lao động trong doanh nghiệp

Thành phần của hội đồng ATVSLĐ: Chủ tịch (Đại diện người SDLĐ), Phó chủ tịch (Đại diện công đoàn), Ủy
viên thường trực kiêm thư ký hội đồng (Người phụ trách công tác ATVSLĐ tại DN), Các ủy viên trong HĐ (Cán
bộ y tế và cán bộ KT của DN) lOMoAR cPSD| 39651089
Hội đồng ATVSLĐ đóng vai trò cầu nối giữa người sử dụng lao động và người lao động, giúp thúc đẩy sự phối
hợp trong công tác đảm bảo an toàn. Trong bộ máy chuyên trách, hội đồng có nhiệm vụ kiểm soát, tư vấn, điều
phối và giám sát hoạt động của các bộ phận như Phòng An toàn – Môi trường hoặc mạng lưới an toàn vệ sinh
viên. Đồng thời, hội đồng cũng giúp lồng ghép ATVSLĐ vào chiến lược phát triển bền vững của doanh nghiệp,
đảm bảo yếu tố con người được ưu tiên hàng đầu trong sản xuất kinh doanh.
Câu 28: Trình bày tổ chức của mạng lưới an toàn vệ sinh viên trong doanh nghiệp" Trong mạng lưới đó,
mỗi an toàn vệ sinh viên có nghĩa vụ và quyền hạn như thế nào? Liên hệ tại một DN
1. Tổ chức của mạng lưới an toàn vệ sinh viên trong doanh nghiệp
Mạng lưới an toàn vệ sinh viên (ATVSV) là tổ chức bán chuyên trách được thành lập trong các doanh nghiệp có
tổ chức công đoàn. Mạng lưới này hoạt động dưới sự chỉ đạo của Hội đồng an toàn vệ sinh lao động và sự quản
lý trực tiếp của tổ chức công đoàn cơ sở.
● Số lượng ATVSV phụ thuộc vào quy mô, lĩnh vực sản xuất và mức độ nguy hiểm trong lao động, thông
thường mỗi tổ, đội sản xuất có ít nhất một ATVSV.
● Tổ chức hoạt động theo mô hình phân cấp theo từng phân xưởng, ca, bộ phận sản xuất cụ thể.
● ATVSV là người lao động trực tiếp, am hiểu công việc, được công đoàn giới thiệu và doanh nghiệp bồi
dưỡng, tập huấn kiến thức về ATVSLĐ.
2. Nghĩa vụ và quyền hạn của mỗi an toàn vệ sinh viên Nghĩa vụ:
● Theo dõi, phát hiện và nhắc nhở đồng nghiệp thực hiện đúng quy định về an toàn lao động.
● Báo cáo kịp thời cho người phụ trách hoặc hội đồng ATVSLĐ những nguy cơ mất an toàn trong sản xuất.
● Tham gia điều tra tai nạn lao động khi được yêu cầu.
● Hướng dẫn, hỗ trợ người lao động mới trong việc tuân thủ các quy định về ATVSLĐ.
● Tham gia các khóa huấn luyện, cập nhật kiến thức về ATVSLĐ. Quyền hạn:
● Được tham gia vào các cuộc kiểm tra về ATVSLĐ của doanh nghiệp.
● Được đề xuất ý kiến, kiến nghị cải thiện điều kiện lao động, phòng tránh rủi ro.
● Được bảo vệ quyền lợi khi thực hiện đúng chức năng và nhiệm vụ.
● Được cấp thời gian làm việc hợp lý để thực hiện nhiệm vụ ATVSV.
3. Liên hệ thực tế tại doanh nghiệp
Tại Công ty cổ phần sữa Việt Nam (Vinamilk) – Nhà máy sữa Việt Nam (Bình Dương):
Doanh nghiệp có mạng lưới an toàn vệ sinh viên hoạt động hiệu quả ở từng khu vực như dây chuyền sản xuất,
kho hàng, phòng máy lạnh. Các ATVSV tại đây được đào tạo định kỳ, trang bị kiến thức và kỹ năng xử lý tình
huống khi có sự cố xảy ra. Họ thường xuyên phối hợp với bộ phận An toàn – Môi trường và công đoàn để kiểm
tra, đánh giá nguy cơ mất an toàn. Mạng lưới này đã góp phần giảm thiểu đáng kể tai nạn lao động và nâng cao
ý thức chấp hành nội quy ATVSLĐ của người lao động trong toàn công ty.
Câu 29: Trình bày mục đích, yêu cầu của kế hoạch an toàn vệ sinh lao động trong doanh nghiệp? Đề đáp
ứng được những mục đích và yêu cầu đó, kế hoạch an toàn vệ sinh lao động trong doanh nghiệp cần phải
đảm bảo những nội dung nào?

a. Mục đích, yêu cầu
− Mục đích: ATVSLĐ phải được xây dựng, thực hiện đồng thời và tương xứng với yêu cầu, quy mô của kế hoạch SXKD − Yêu cầu: lOMoAR cPSD| 39651089
• Nội dung KH ATVSLĐ được xác định trong hệ thống chỉ tiêu kế hoạch SX và kế hoạch tài chính của DN •
Chủ DN có trách nhiệm XD và tổ chức thực hiện tốt KH AT-VSLĐ.
b. Nội dung của kế hoạch
• Biện pháp kỹ thuật an toàn lao động và phòng, chống cháy, nổ;
• Biện pháp về kỹ thuật vệ sinh lao động, phòng, chống yếu tố có hại và cải thiện điều kiện lao động;
• Trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân cho người lao động;
• Chăm sóc sức khỏe người lao động;
• Thông tin, tuyên truyền, giáo dục, huấn luyện về ATVSLĐ.
Câu 30: Đề xây dựng được kế hoạch an toàn vệ sinh lao động hiệu quả, việc lập kế hoạch này cần tuân thủ
trên những yêu tố nào? Hãy trình bày những nội dung cơ bản cần phải có trong kế hoạch an toàn vệ sinh
lao động Căn cứ lập kế hoạch

• Đánh giá rủi ro về ATVSLĐ tại nơi làm việc; việc kiểm soát yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại và kế hoạch ứngcứu khẩn cấp.
• Kết quả thực hiện công tác ATVSLĐ năm trước;
• Nhiệm vụ, phương hướng kế hoạch sản xuất, kinh doanh và tình hình lao động của năm kế hoạch;
• Kiến nghị của người lao động, của tổ chức công đoàn và của đoàn thanh tra, đoàn kiểm tra.
Câu 31: Huấn luyện an toàn vệ sinh lao động trong doanh nghiệp là gì? Xác định đối tượng huấn luyện an
toàn vệ sinh lao động trong doanh nghiệp, từ đó làm rõ những nội dung cơ bản của huấn luyện an toàn vệ sinh lao động?
Huấn luyện an toàn vệ sinh lao động là nâng cao nhận thức nhận biết yếu tố nguy hiểm và đưa ra các biện
pháp giúp người lao động hạn chế tối đa các tai nạn lao động cũng như mắc phải các bệnh nghề nghiệp.
− Nội dung huấn luyện ATVSLĐ Nhóm 1:
Người quản lý phụ trách ATVSLĐ
a) Hệ thống chính sách, pháp luật về ATVSLĐ;
b) Nghiệp vụ công tác ATVSLĐ; Nhóm 2: Người làm công tác ATVSLĐ
a) Hệ thống chính sách, pháp luật về ATVSLĐ;
b) Nghiệp vụ công tác ATVSLĐ;
c) Nội dung huấn luyện chuyên ngành: Kiến thức tổng hợp về máy, thiết bị, vật tư, chất phát sinh yếu tố
nguyhiểm, có hại; quy trình làm việc an toàn với máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về ATVSLĐ.
Nhóm 3: Người lao động làm công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về ATVSLĐ a) Hệ thống chính sách, pháp luật về ATVSLĐ;
b) Kiến thức cơ bản về ATVSLĐ;
c) Nội dung huấn luyện chuyên ngành: Kiến thức tổng hợp về máy, thiết bị, vật tư, chất phát sinh các yếu
tốnguy hiểm, có hại và phương pháp phân tích, đánh giá, quản lý rủi ro liên quan đến công việc có yêu cầu nghiêm
ngặt về ATVSLĐ mà người được huấn luyện đang làm; quy trình làm việc ATVSLĐ; kỹ thuật
ATVSLĐ liên quan đến công việc của người lao động.;
Nhóm 4: Người lao động làm việc không có yêu cầu nghiêm ngặt về ATVSLĐ a)
Kiến thức cơ bản về ATVSLĐ;
b) Huấn luyện trực tiếp tại nơi làm việc: Quy trình làm việc và yêu cầu cụ thể về ATVSLĐ tại nơi làm việc.
Nhóm 5: Người làm công tác y tế
a) Hệ thống chính sách, pháp luật về ATVSLĐ;
b) Nghiệp vụ công tác ATVSLĐ bao gồm: Tổ chức bộ máy, quản lý và thực hiện quy định về ATVSLĐ ở cơsở;
phân định trách nhiệm và giao quyền hạn về công tác ATVSLĐ; kiến thức cơ bản về yếu tố nguy hiểm, có hại,
biện pháp phòng ngừa, cải thiện điều kiện lao động; văn hóa an toàn trong sản xuất, kinh doanh lOMoAR cPSD| 39651089
Nhóm 6: An toàn, vệ sinh viên: Ngoài nội dung huấn luyện ATVSLĐ theo quy định còn được huấn luyện bổ sung
về kỹ năng và phương pháp hoạt động của an toàn, vệ sinh viên