lOMoARcPSD|37922327
CÁC CÂU HỎI ÔN TẬP TMĐT
MỤC LỤC
Câu 1. Trình bày các hình thức thanh toán trong TMĐT. Hình thức nào phổ biến nhất hiện nay ở Việt
Nam? Tại sao? 1
1.1. Các loại hình thanh toán TMĐT: 1
1.2. Hình thức thanh toán phổ biến nhất: Thanh toán khi nhận hàng COD. 1
Câu 2. Các điều kiện để Website tồn tại trên Internet. 1
2.1. Tên miền: 1
2.2. Website: 2
2.3. Hosting: 2
Câu 3. Các loại chi phí chạy quảng cáo trực tuyến. 2
Câu 4. Các lưu ý khi sử dụng thư điện tử trong giao dịch điện tử. 2
4.1. Về bố cục của 1 thư điện tử: 2
4.2. Về cách gửi: 3
Câu 5. Nêu và giải thích 3 rào cản lớn nhất đối với hoạt động TMĐT tại VN (trích tài liệu tham khảo) –
Khảo sát từ doanh nghiệp. 3
5.1. Dễ mất an toàn 3
5.2. Thiếu nhân lực có chuyên môn về Thương mại điện tử 3
5.3. Chưa có các tổ chức quản lý chuyên ngành 4
Câu 6. Nêu và giải thích 3 rào cản lớn nhất đối với hoạt động TMĐT tại VN (trích tài liệu tham khảo) –
Khảo sát từ khách hàng. 4
6.1. Chất lượng kém so với quảng cáo 4
6.2. Lo ngại thông tin cá nhân bị tiết lộ: 5
6.3. Chi phí vận chuyển cao 5
Câu 7. Trình bày cách đăng sản phẩm trên Website. 5
Câu 8. Vì sao người bán cần tìm hiểu hành vi trên mạng, mua sắm trực tuyến của người dùng? Công cụ
trực tuyến giúp tìm hiểu hành vi khách hàng? 6
Câu 9. Trình bày 3 loại hình quảng cáo trực tuyến phổ biến hiện nay. 6
9.1. Quảng cáo qua KOLs 6
9.2. Quảng cáo Youtube 7
9.3. Quảng cáo Facebook 7
Câu 10. Dấu hiệu nhận biết website an toàn. 8
10.1. URL: bắt đầu với https:// 8
10.2. Thanh địa chỉ trình duyệt: 8
10.3. Để ý cụm từ https:// và biểu tượng ổ khóa: 8
10.4. Kiểm tra lỗi chính tả trên website. 8
Câu 11. B2B là gì? Lợi ích. Cho ví dụ minh họa. 8
lOMoARcPSD|37922327
11.1. Là gì? 8
11.2. Lợi ích: 8
11.3 Ví dụ: 9
Câu 12. B2C là gì? Lợi ích. Cho ví dụ minh họa. 9
12.1. Là gì? 9
12.2. Lợi ích? 9
12.3. Ví dụ 10
Câu 13. B2G là gì? Lợi ích. Cho ví dụ minh họa. 10
13.1. Là gì? 10
13.2. Lợi ích? 10
13.3. Ví dụ? 10
Câu 14. C2C là gì? Lợi ích. Cho ví dụ minh họa. 10
14.1. Là gì? 10
14.2. Lợi ích: 11
14.3. Ví dụ minh họa mô hình C2C: 11
Câu 15. Những CSHT để phát triển TMĐT. Liên hệ thực tế Việt Nam. 11
15.1. Cơ sở hạ tầng cho việc phát triển TMĐT bao gồm: 11
15.2. Liên hệ Việt Nam: (Lấy 1 trong 3 vidu để học) 12
Câu 16. Phương pháp Nghiên cứu thị trường trực tuyến. Các công cụ hỗ trợ. 15
16.1. Phương pháp nghiên cứu thị trường trực tuyến 15
16.2. Các công cụ hỗ tr 15
Câu 17. Tình hình B2B trên thế giới. 16
Câu 18. Tình hình B2C trên thế giới. 17
Câu 19. Cách thu thập thông tin về những đối thủ cạnh tranh. Công cụ mà em đã được học. 18
19.1. Các cách thu thập thông tin 18
19.2. Các công cụ (Học 1 ít công cụ thôi) 19
19.2.1. Công cụ nghiên cứu so sánh, đối chiếu: 19
19.2.2. Các công cụ nghiên cứu, tổng hợp toàn cầu và khu vực 20
19.2.3. Các công cụ phân tích đối thủ trên SERPs 21
19.2.4. Công cụ phân tích lưu lượng truy cập 21
Câu 20. Quản lý quan hệ khách hàng. Công cụ mà em đã được học. 22
lOMoARcPSD|37922327
20.1. Quản lý quan hệ khách hàng: 22
20.2. Các công cụ 23
20.2.1. Google Analytics: 23
20.2.2. Sapo Hub. 23
20.2.3. CrmViet. 24
Câu 1. Trình bày các hình thức thanh toán trong TMĐT. Hình thức nào phổ
biến nhất hiện nay ở Việt Nam? Tại sao?
1.1. Các loại hình thanh toán TMĐT:
- Thanh toán bằng thẻ
- Thẻ ghi nợ nội địa
- Thẻ tín dụng
- Thanh toán bằng ví điện tử: Zalo Pay, Payoo, Viettel Pay, Momo,...
- Thanh toán qua chuyển khoản ngân hàng: Hình thức thanh toán qua chuyển khoản
ngân hàng được thực hiện thông qua ATM hoặc thông qua giao dịch trực tiếp trên
máy tính, điện thoại.
- Thanh toán qua mã QR
- Thanh toán khi nhận hàng COD
1.2. Hình thức thanh toán phổ biến nhất: Thanh toán khi nhận hàng
COD.
Trung bình mỗi người dân sở hữu 1,3 chiếc thẻ ngân hàng. Tuy nhiên hầu hết
người dân Việt Nam thói quen sử dụng tiền mặt khi đến gần 90% giao dịch
bằng thẻ là rút tiền tại ATM và chỉ có 10% dùng để thanh toán qua POS.
Hầu hết hiện nay các hoạt động ăn uống, học tập, vui chơi, giải trí,... đều được thanh
toán bằng tiền mặt. vậy tiền mặt vẫn phương tiện hữu ích, đóng vai trò quan
trọng trong đối với người dân Việt Nam. Đây một trong những do khiến dịch
vụ COD chiếm thế áp đảo tiêu dùng.
Câu 2. Các điều kiện để Website tồn tại trên Internet.
lOMoARcPSD|37922327
2.1. Tên miền:
Hay còn gọi Domain, là địa chỉ của trang web để mọi người thể truy cập.
cũng giống như số nhà của bạn.
2.2. Website:
Chính dữ liệu, nội dung của website bao gồm các hình ảnh, bài viết các file mã
lệnh hay còn gọi là mã nguồn - source code.
2.3. Hosting:
Nơi lưu trữ dữ liệu cho website trên internet.
Nói một cách dhiểu thì Tên miền địa chỉ nhà, Hosting mảnh đất nơi
ngôi nhà được xây dựng, Website chính là ngôi nhà và trong đó Mã nguồn là tất cả
các loại vật liệu xây dựng đã được lắp ghép gắn kết theo bản thiết kế để tạo nên
khung của ngôi nhà còn Nội dung là tất cả các đồ vật được bài trí trong ngôi nhà đó.
Câu 3. Các loại chi phí chạy quảng cáo trực tuyến.
- Chi phí tối ưu hóa công cụ tìm kiếm SEO.
- Chi phí tiếp thị truyền thông xã hội.
- Chi phí tiếp thị nội dung.
- Chi phí quảng cáo PPC
- Chi phí cho tiếp thị email Marketing.
- Chi phí cho tiếp thị Video.
- Chi phí thiết kế web.
Câu 4. Các lưu ý khi sử dụng thư điện tử trong giao dịch điện tử.
4.1. Về bố cục của 1 thư điện tử:
- Tên Email chuyên nghiệp, nghiêm túc.
- Tiêu đề: Chú ý Từ khóa; Tiêu đề hấp dẫn, lôi cuốn, tạo chú ý với người nhận.
- Mở đầu:
+ Lời chào.
+ Giới thiệu Cá nhân/ Tổ chức.
lOMoARcPSD|37922327
- Nội dung: 3 phần (Ngắn gọn, không dài dòng, Tránh lặp lỗi chính tả, Loại bỏ
các từ viết tắt)
+ Câu đầu: Tóm tắt/ Khái quát nội dung chính/ Lý do viết thư
+ Triển khai vấn đề 1,2,3…
+ Câu kết
- Kết thư: Chữ của người viết, bao gồm họ tên, chức vụ, tên bộ phận làm
việc, tên ng ty, số điện thoại di động, số điện thoại bàn, fax, website,... để
giới thiệu về mình và cũng để người nhận có thể liên lạc lại khi cần.
4.2. Về cách gửi:
- Sử dụng bên thứ 3 để gửi mail, gửi mail trong cùng tổ chức giúp an toàn hơn.
- Tránh gửi cho quá nhiều người (Tách ra từng nhóm người, gửi bằng
mailchimp,…) để tránh thư bị vô spam.
Câu 5. Nêu và giải thích 3 rào cản lớn nhất đối với hoạt động TMĐT tại VN
(trích tài liệu tham khảo) – Khảo sát từ doanh nghiệp.
5.1. Dễ mất an toàn
Trung tâm ứng cứu khẩn cấp máy tính Việt Nam đã ghi nhận xử gần
10.000 vụ tấn công website. Trong đó, gần 50% các sự cố đến từ phát tán độc
thông qua những lỗ hổng bảo mật.
Các cuộc tấn công mạng ảnh hưởng nghiêm trọng đến doanh thu của công ty làm
sụt giảm niềm tin của khách hàng. Thậm chí, doanh nghiệp thể phải chịu trách
nhiệm pháp lý với khách hàng, hay bồi thường tổn thất để khắc phục hậu quả.
5.2. Thiếu nhân lực có chuyên môn về Thương mại điện tử
Theo báo cáo của Vecom, hiện mới 30% nhân lực ngành TMĐT trải qua
đào tạo chính quy; 55% đến từ các ngành có liên quan gần (như kinh doanh, thương
mại, công nghệ thông tin), 15% còn lại đến từ các ngành nghề khác.
Trong 3 năm trở lại đây, xu hướng doanh nghiệp gặp khó khăn khi tuyển dụng lao
động có kỹ năng về TMĐT và công nghệ thông tin ngày càng tăng
Kỹ năng quản trị website sàn giao dịch TMĐT vẫn là kỹ năng được doanh nghiệp
quan tâm nhiều nhất trong những năm gần đây. 46% doanh nghiệp được khảo sát
cho biết, họ gặp khó khăn khi cần tuyển dụng lao động có kỹ năng này.
lOMoARcPSD|37922327
5.3. Chưa có các tổ chức quản lý chuyên ngành
Điều tra cho thấy hầu hết các doanh nghiệp đều cho rằng hiện nay doanh
nghiệp rất ít nhận được sự hỗ trợ của các cơ quan quản lý nhà nước trong việc triển
khai ứng dụng TMĐT trong doanh nghiệp.
Kết quả này được thể hiện qua mức độ đồng ý đối với câu hỏi "DN luôn nhận được
sự hỗ trợ của các cơ quan quản lý nhà nước trong quá trình triển khai TMĐT" bình
quân chỉ đạt 2,90. Trong đó hầu hết ý kiến của DN đều tập trung vào mức độ rất
không đồng ý, không đồng ý phân vân đối với câu hỏi trên, với tỷ ltương ứng
là: 22,8%; 27,4% và 29,2%.
Câu 6. Nêu và giải thích 3 rào cản lớn nhất đối với hoạt động TMĐT tại VN
(trích tài liệu tham khảo) – Khảo sát từ khách hàng.
Khảo sát mới của Cục Thương mại điện tử Kinh tế số cũng chỉ ra những trở
ngại đối với người tiêu dùng khi mua hàng trực tuyến, đó là: chất lượng kém so với
quảng cáo; lo ngại thông tin nhân bị tiết lộ; chi phí vận chuyển cao; chất lượng
dịch vụ vận chuyển và giao nhận kém, dịch vụ chăm sóc khách hàng kém
6.1. Chất lượng kém so với quảng cáo
Bản chất đây không phải hình thức mua sắm trực tiếp, người tiêu dùng không thể
nhìn trực tiếp cầm sản phẩm để đánh giá vnh dáng, màu sắc và chất lượng của
sản phẩm. thế, rủi ro đầu tiên người tiêu dùng gặp phải hàng hóa nhận được
không giống với quảng cáo.
lOMoARcPSD|37922327
6.2. Lo ngại thông tin cá nhân bị tiết lộ:
Vấn đề lộ thông tin nhân trở nên đáng báo động: Ngày 8-7, trên một diễn
đàn trực tuyến có thông tin rao bán dữ liệu của 30 triệu hồ sơ người dùng, được thu
thập từ website về giáo dục với giá 3.500 USD.
Trước đó, trên một diễn đàn chuyên mua bán dữ liệu của hacker cũng rao bán
thông tin CMND/CCCD của gần 10.000 người dân Việt Nam. Tài khoản tên
Ox1337xO cho biết đang sở hữu gói dữ liệu KYC (Know Your Customer) - dữ liệu
để xác minh thông tin người dùng, bao gồm các thông tin xác định danh tính người
dùng như họ tên, ngày sinh, địa chỉ, email, điện thoại, số chứng minh... kèm theo
ảnh chân dung, ảnh chụp mặt trước sau CMND/CCCD. thế nên 52% người
mua hàng trực tuyến được khảo sát lo ngại bị tiết lộ thông tin cá nhân.
6.3. Chi phí vận chuyển cao
Có đến 95% tổng số người mua hàng trực tuyến đồng ý rằng dịch vụ miễn phí
vận chuyển là một phần trong quyết định mua hàng của họ.
36% tổng số giỏ hàng bị huỷ với do chính chi phí vận chuyển cao. Forrester
tính toán con số này là gần 50%.
Forrester nhận thấy rằng các nhà bán lẻ tăng doanh thu bán hàng lên 10-20%
chỉ bằng cách thay đổi chính sách giao hàng của họ thành miễn phí.
Câu 7. Trình bày cách đăng sản phẩm trên Website.
Bước 1: Đăng nhập tài khoản quản trị website.
Bước 2: Tạo sản phẩm trên WordPress (Sản phẩm Thêm mới).
Bước 3: Nhập thông tin sản phẩm.
Bao gồm các nội dung như: Tên sản phẩm, nội dung sản phẩm, danh mục sản phẩm,
từ khóa sản phẩm, ảnh sản phẩm.
(Nếu yêu cầu chuẩn SEO: Là dạng bài viết đáp ứng đầy đủ về từ khóa chính, mật độ
từ khóa, độ dài và sự phân bổ. Bên cạnh đó, bài viết còn phải chứa link nội bộ, link
out, thẻ H1, H2, H3, hình ảnh hoặc kèm thêm video).
Bước 4: Đặt giá và viết mô tả ngắn về sản phẩm.
Bước 5: Đăng sản phẩm.
lOMoARcPSD|37922327
Câu 8. Vì sao người bán cần tìm hiểu hành vi trên mạng, mua sắm trực tuyến
của người dùng? Công cụ trực tuyến giúp tìm hiểu hành vi khách hàng?
khi người bán tìm hiểu được các hành vi mua sắm của khách hàng thể
dễ dàng nắm bắt được tâm của khách hàng, khoanh vùng được các khách hàng
tiềm năng và những khách hàng nào có thể trở thành khách hàng gần gũi với mình.
Song song với đó, người bán thể tìm hiểu được những mà khách hàng quan
tâm để nhanh chóng đem đến cho khách hàng của mình.
Các công cụ nghiên cứu Customer Insight:
- Youtube Analytics.
- Sử dụng công cụ lưu giữ đối tượng của người xem Google để theo dõi sự tham
gia của họ.
- Hãy thử Google Xu hướng (Google Trends) thu thập thông tin chi tiết về
Người tiêu dùng.
- Google Analytics.
- Social Mention.
- Thông tin chi tiết về đối tượng trên Facebook. - Klout.
Câu 9. Trình bày 3 loại hình quảng cáo trực tuyến phổ biến hiện nay.
9.1. Quảng cáo qua KOLs
KOLs key opinion leader hay gọi là những người ảnh hưởng. Đây là những
người chuyên môn cao trong một hoặc 1 số lĩnh vực nhất định được nhiều
người theo dõi. Lời nói, hành động, các bài viết ấn phẩm của họ sự tác động nhất
định tới người tiêu dùng.
Vậy nên, doanh nghiệp thể tận dụng booking quảng cáo qua các nhóm người này
để tiếp cận công chúng mục tiêu.
Ưu điểm:
Tăng uy tín nhanh cho các sản phẩm, dịch vụ được quảng cáo.
Không mất nhiều thời gian công sức cho hoạt động quảng cáo.
Nhược điểm:
Chi phí có thể không tương xứng với hiệu quả
Hiệu quả khó có thể đo lường
Có rủi ro đến hình ảnh thương hiệu khi KOLs đính vào các tin tức tiêu cực.
lOMoARcPSD|37922327
9.2. Quảng cáo Youtube
Quảng cáo Youtube hình thức quảng cáo video trên Youtube, một trong các
loại quảng cáo thuộc hệ thống quảng o Google. Giống như Google hay Facebook,
Youtube cũng 1 trong 3 website được truy cập nhiều nhất tại Việt Nam. Theo
thống kê, 87% số người t16 – 64 tuổi internet đều sử dụng Youtube với tần suất
ít nhất 11 phút mỗi ngày.
Chính vì thế tiếp cận khách hàng qua Youtube được các doanh nghiệp tách biệt như
một hoạt động marketing riêng trong kế hoạch quảng cáo của mình.
Ưu điểm:
Hình thức quảng cáo sáng tạo, không giới hạn
Có nhiều hình thức quảng cáo phục vụ cho các mục tiêu khác nhau
Kênh đặc biệt hiệu qutrong việc tạo dựng nhận biết thương hiệu nhiều
tiềm năng phát triển hơn nữa tại Việt Nam
Thừa hưởng được các tính năng nhắm chọn quảng cáo từ Google.
Có khả năng tạo Viral
Chi phí không cao do chưa nhiều doanh nghiệp tại Việt Nam tận dụng.
Nhược điểm: Khó để triển khai hiệu quả.
9.3. Quảng cáo Facebook
Facebook mạng hội được sử dụng nhiều nhất tại Việt Nam với hơn 65
triệu người sử dụng (thống Hootsuite,2020). Chính thế nền tảng này kênh
“béo bở” cho nhiều doanh nghiệp muốn quảng cáo sản phẩm dịch vụ của mình.
Ưu điểm:
Tiếp cận đúng đối tượng tương đối chính xác với bộ nhắm chọn mục tiêu
thông minh.
Có kết quả ngay lập tức.
Tiếp cận được tới một lượng lớn khách hàng (tùy theo ngân sách)
thể sdụng với nhiều mục tiêu khác nhau: tăng nhận diện thương hiệu,
tăng chuyển đổi thậm chí bán hàng.
Nhược điểm:
lOMoARcPSD|37922327
Chi phí quảng cáo ngày càng tăng cao do nhiều đối thủ cạnh tranh nạn chạy
“bùng” ở Việt Nam khá phổ biến.
Facebook một nền tảng không ổn định. Người làm quảng cáo thường xuyên
bị khóa tài khoản với nguyên nhân không rõ ràng.
Không dễ với người mới bắt đầu.
Ngoài Facebook, các quảng cáo mạng hội khác ngày được sử dụng nhiều hơn tùy
theo đặc thù sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp. Ví dụ như các công ty thời trang,
du lịch sẽ song song sử dụng cả Instagram, Tiktok để tiếp cận khách hàng.
Câu 10. Dấu hiệu nhận biết website an toàn.
10.1. URL: bắt đầu với https://
10.2. Thanh địa chỉ trình duyệt:
Chuyển sang màu xanh lá cây có hiển thị tên công ty quản lý website.
10.3. Để ý cụm từ https:// và biểu tượng ổ khóa:
Trên thanh địa chỉ có bị đánh dấu chéo và hiện màu đỏ không?
Khi truy cập vào một website sử dụng chứng chỉ số SSL đã hết hạn, chứng
chỉ số tự cấp phát hoặc được cấp phát bởi một hãng không đáng tin cậy, trình duyệt
sẽ hiển thị một cảnh báo bảo mật. Khi đó thanh địa chtrình duyệt sẽ chuyển sang
màu đỏ, và cụm từ https:// và biểu tượng ổ khóa sẽ bị đánh dấu chéo đỏ.
10.4. Kiểm tra lỗi chính tả trên website.
Câu 11. B2B là gì? Lợi ích. Cho ví dụ minh họa.
11.1. Là gì?
B2B (là viết tắt của từ tiếng anh Business to Business), nghĩa doanh
nghiệp với doanh nghiệp. Đây là hình thức giao dịch giữa những doanh nghiệp với
nhau. Chẳng hạn như các giao dịch giữa nhà sản xuất và các nbán buôn hoặc nhà
bán buôn với cửa hàng bán lẻ.
11.2. Lợi ích:
- Sự thuận tiện: Trong khi các ng ty thường bán hàng qua mặt tiền cửa hàng,
các doanh nghiệp thương mại điện tử B2B thường diễn ra trực tuyến. Điều này tạo
lOMoARcPSD|37922327
điều kiện để quảng cáo dịch vụ/sản phẩm của họ, giúp các công ty khác cân nhắc
dễ dàng đặt hàng số lượng lớn.
- Lợi nhuận cao hơn: Các công ty B2B thường bán các mặt hàng của họ vớis
lượng sỉ để người mua thể được một thỏa thuận tốt hơn. Số lượng đơn đặt hàng
lớn hơn dẫn đến doanh số n hàng cao hơn. Đồng thời, việc dễ dàng quảng cáo đến
các doanh nghiệp khác thông qua website thể giúp cắt giảm chi phí tiếp thị
tăng tỷ lệ chuyển đổi.
- Tiềm năng thị trường rộng lớn: Từ phần mềm kinh doanh, dịch vụ tư vấn, vật
liệu số lượng lớn hay máy móc chuyên dụng, các doanh nghiệp B2B thể nhắm
mục tiêu thị trường rộng lớn gồm các công ty trong c ngành. Đồng thời, họ kh
năng linh hoạt khi chuyên về một lĩnh vực ncông nghệ để trở thành người dẫn
đầu trong lĩnh vực này.
- Tăng tính bảo mật: hợp đồng một phần phổ biến của thương mại B2B,
nên tính bảo mật được an toàn hơn cho cả người mua và người bán.
11.3 Ví dụ:
Riki muốn đưa sản phẩm của mình tiếp cận đến khách hàng hơn nên Riki đã
hợp tác với Shopee để được đăng sản của của mình lên đó để tiếp cận đến lượng
khách hàng lớn.
Câu 12. B2C là gì? Lợi ích. Cho ví dụ minh họa.
12.1. Là gì?
B2C - viết tắt của Business-to-Consumer, nghĩa từ doanh nghiệp đến người
tiêu dùng. B2C được định nghĩa một hình bán lẻ trong đó sản phẩm chuyển
trực tiếp từ doanh nghiệp đến người dùng cuối đã mua hàng hóa hoặc dịch vụ cho
mục đích sử dụng cá nhân.
12.2. Lợi ích?
- Tiết kiệm chi phí: Tiết kiệm nhiều chi phí liên quan đến shạ tầng, điện
nước, nhân viên,... dễ dàng quản hàng tồn kho bằng phần mềm quảnkho.
hình này có thể tiếp thị sản phẩm rộng rãi, thực hiện giảm giá trên phạm vi rộng.
lOMoARcPSD|37922327
-
Giao tiếp trực tiếp với người mua: Tương tác trực tiếp với người mua theo
nhiều cách như email, SMS, thông báo đẩy. Bằng cách này, doanh nghiệp sẽ chuyển
đổi lượng lớn khách truy cập hơn vào website bán hàng của mình.
- Phạm vi tiếp cận rộng hơn: Ngày càng nhiều người sử dụng mạng hội,
mua hàng trực tuyến. Do đó, ngày càng nhiều hội tiếp cận khách hàng trên
phạm vi rộng hơn.
12.3. Ví dụ
Doanh nghiệp hasaki bán các sản phẩm làm đẹp của mình trên trang web chính:
https://hasaki.vn/ và các sản thương mại điện tử khác như lazada, shopee… để giao
tiếp và bán trực tiếp với khách hàng trên Internet.
Câu 13. B2G là gì? Lợi ích. Cho ví dụ minh họa.
13.1. Là gì?
B2G (viết tắt Business to Government) hình kinh doanh trong đó bên
bán là doanh nghiệp và bên mua là những tổ chức chính phủ của các quốc gia.
13.2. Lợi ích?
Doanh nghiệp: trong hình này thể đăng kinh doanh, đóng thuế, khai báo
hải quan và xin cấp giấy chứng nhận xuất xứ thông qua các dịch vụ công trực tuyến
của chính phủ (G2B). Ngoài ra, doanh nghiệp cũng có thể cung cấp hàng hóa, dịch
vụ cho chính phủ thông qua các cuộc đấu thầu trực tuyến (B2G).
Đối với chính phủ: cơ quan nhà nước thiết lập website tiến hành đấu thầu mua hàng
=> tiết kiệm chi phí tìm nhà cung cấp tăng tính minh bạch trong hoạt động mua
sắm công.
13.3. Ví dụ?
- Các hợp đồng với các quan chính quyền địa phương và tiểu bang phổ
biến đối với các doanh nghiệp chuyên cung cấp dịch vsửa chữa tạo sở hạ
tầng. Các cơ quan chức năng này vấn với các nhà thầu về các dự án như xây dựng
các tòa nhà văn phòng mới, đường xá, cầu và công viên.
- Ngoài lĩnh vực khai hải quan điện tử Việt Nam đang triển khai hệ thống Ecus,
nước ta còn đang triển khai hệ thống Ecosys cho việc cấp giấy chứng nhận xuất xứ.
lOMoARcPSD|37922327
-
Một tòa nhà trực thuộc chính quyền thành phố cần được sơn sửa lại, hay chính
phủ địa phương sdự định phát triển một trung tâm giải trí nhỏ sau giờ lên lớp.
Những dự án nhỏ này hoàn toàn nằm trong khả năng có thể thực hiện được của các
doanh nghiệp nhỏ tại địa phương.
- Một người mua các mặt hàng thiết bị cho các tổ chức quân sự, sẽ đàm phán
với nhiều nhà thầu an ninh.
- Các hợp đồng với các quan chính quyền địa phương tiểu bang phổ
biến đối với các doanh nghiệp chuyên cung cấp dịch vsửa chữa tạo sở hạ
tầng. Các cơ quan chức năng này vấn với các nhà thầu về các dự án như xây dựng
các tòa nhà văn phòng mới, đường xá, cầu và công viên.
- Các tổ chức chính phủ phải xử lý một lượng lớn dữ liệu từ hồ sơ thuế đến hồ
tội phạm. Các văn phòng này yêu cầu các công nghệ truy xuất và truy xuất dữ
liệu phức tạp. Các doanh nghiệp vừa nhỏ chuyên về công nghệ thông tin thể
dễ dàng tìm thấy những khả năng mới bằng cách cung cấp cho các quan chính
phủ các dịch vụ tư vấn và phát triển phần mềm.
- Một công ty tạo xây dựng sở dữ liệu thể tạo một hệ thống cho
quan thuế cho phép công ty xác định các biểu mẫu thuế liên quan đối với doanh thu
đầu tư, khấu hao thiết bị và mua bán bất động sản.
Câu 14. C2C là gì? Lợi ích. Cho ví dụ minh họa.
14.1. Là gì?
C2C từ viết tắt của Consumer to Consumer, chỉ hình những người tiêu
dùng thể giao dịch với nhau thông qua môi trường trực tuyến. đây thể các
sàn Thương Mại Điện Tử như Shopee, Chợ Tốt, Tiki, …
14.2. Lợi ích:
- Dễ dàng đăng tin rao bán với số lượng lớn: Với mô hình C2C, bạn dễ dàng
đăng bán các sản phẩm, mặt hàng mình đang kinh doanh hoặc đdùng nhân
không dùng đến nữa. Điều này giúp bạn có thể kiếm thêm một khoản tiền kha khá
thay vì phải vứt bỏ những món đồ ấy đi.
- Giảm được chi phí, lợi nhuận người bán cao: Người tham gia vào các sàn
TMĐT sẽ không chi trả các chi phí như mặt bằng, giảm chi phí nhân viên và không
bị nh hưởng bởi định giá truyền thống. Người bán không phải chiết khấu doanh thu
cho bên thứ ba, thể giảm được chi phí hoa hồng cho môi giới để tối đa lợi nhuận.
lOMoARcPSD|37922327
-
Kết nối giữa người mua người bán hiệu quả: người bán, bạn thể dễ
dàng đăng tải sản phẩm, tìm kiếm khách hàng tiềm năng. Là người mua, khi có nhu
cầu mua một sản phẩm nào đó, bạn thể m kiếmlựa chọn người bán phù hợp.
14.3. Ví dụ minh họa mô hình C2C:
Shopee là kênh thương mại điện tử C2C có lượng người dùng lớn nhất hiện nay.
hình kinh doanh C2C của Shopee giúp người bán và người mua kết nối trực tiếp
với nhau, người bán đồng thời cũng là người mua. Chỉ cần có nhu cầu mua bán bạn
thể lập tài khoản trên Shopee và trở thành nhà cung cấp với lượng khách không
giới hạn. Tại Shopee, người bán thể dễ dàng thực hiện hoạt động quảng cáo,
Marketing dưới sự hỗ trợ hết mình của Shopee.
Nhờ hình C2C, Shopee không chỉ giúp người bán tiếp cận người mua còn
giúp người mua tiếp cận với nhiều nguồn bán khác nhau. đây, người mua có thể
chat, trả giá, đánh giá, chia sẻ về sản phẩm nào đó. Việc tiếp cận được nhiều nguồn
hàng tức người mua nhiều hơn một sự lựa chọn mua hàng bất chấp khoảng
cách địa lý và thời gian.
Câu 15. Những CSHT để phát triển TMĐT. Liên hệ thực tế Việt Nam.
15.1. Cơ sở hạ tầng cho việc phát triển TMĐT bao gồm:
- Hạ tầng cơ sở pháp lý:
Luật về thương mại điện tử.
Luật về chữ ký điện tử.
Tập quán về thương mại điện tử.
Quyền sở hữu trí tuệ.
- Cơ sở hạ tầng kỹ thuật:
Internet.
Mạng nội bộ (Intranet).
Mạng đối ngoại (Extranet).
WWW (world wide web các trang web).
- Hạ tầng cơ sở nhân lực:
Nhận thức và thói quen sử dụng với TMĐT.
Đào tạo và phổ cập kiến thức TMĐT.
lOMoARcPSD|37922327
-
- Cơ sở hạ tầng thanh toán:
lOMoARcPSD|37922327
- Bảo mật trong thương mại điện tử:
15.2. Liên hệ Việt Nam: (Lấy 1 trong 3 vidu để học)
- sở hạ tầng kỹ thuật: Số thuê bao di động tại VN( Số liệu tham khảo từ
VNTA Bộ TT và TT Cục Viễn Thông )
6/2019
6/2020
lOMoARcPSD|37922327
7/2021
Nhận xét:
- Tổng số thuê bao di động có phát sinh lưu ợng giảm từ 133,781,662 ( 2019)
xuống còn 122,915,214 ( 2020) và tăng nhẹ lên 123,014,378 ( 2021)
- Trong đó tổng số thuê bao di động đang hoạt động chỉ để sử dụng điện thoại,
tinnhắn giảm mạnh từ khoảng 74 triệu TB ( 2019) xuống cón hơn 57 triệu TB
(2020) và còn khoảng gần 54 triệu TB ( 2021)
Điều này chứng tỏ tốc độ phát triển của ngành viễn thông khi người dân ngày
càng có nhu cầu cao hơn như truy cập Internet thay vì chỉ nghe và gọi. Có thể minh
chứng qua Tổng số thuê bao di động đang hoạt động có sử dụng dữ liệu tăng vọt từ
59.739,759 ( 2019) lên 65,811,766 (2020) và 69,404,991 ( 2021).
- Cơ sở hạ tầng thanh toán.
+ Số lượng máy POS:
Năm 2019:
- Việc mvà sử dụng tài khoản của nhân tiếp tục tăng lên; đến cuối 2019
đã đạtkhoảng 81,3 triệu tài khoản nhân (tăng 15,9% so với cùng kỳ năm 2018)
điều kiện tiên quyết để tạo mở rộng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt
- Số lượng thiết bị POS 277.754 máy năm 2019 Năm 2020 :
- Tại quý IV năm 2020, số lượng máy POS đang lưu hành đạt 189 000 máy,
giảmmạnh so với năm 2019. Thống kê cho thấy, hiệu suất giao dịch trên 1 POS
Việt Nam tăng qua các năm và đạt tăng trưởng 15% trong 6 tháng đầu năm 2020.
lOMoARcPSD|37922327
- Loại thẻ được sử dụng chủ yếu để thanh toán tại POS vẫn thẻ quốc tế (chiếm
tỷtrọng 73%), tỷ trọng này thay đổi so với năm 2019 do ảnh hưởng của tình trạng
đóng cửa biên giới do COVID-19.
- Số lượng máy POS trong năm 2020 tăng 4.000 máy. Hiện đã được lắp đặt tại
hầuhết các cơ sở, chuỗi phân phối, bán lẻ, khách sạn lớn, đang mở rộng đến các đơn
vị cung cấp dịch vụ công.
Năm 2021:
- Tính đến cuối tháng 6/2021 số lượng máy POS 274.940 , tăng 2,5% so với cùng
kỳ năm 2019
Nhận thấy sử dụng máy pos tăng mạnh trong quý 4/ 2019 và quý 3/2020 và giảm
mạnh đầu năm 2020 tình hình dịch covid 19 ảnh hưởng đến các nhà hàng, quán
xá, siêu thị ,... tạm đóng cửa trong thời gian dài. + Số lượng thẻ ngân hàng m
2019 :
Lũy kế từ đầu năm 2019 đến quý 4/2019, NHNN ghi nhận 99 triệu thẻ đã được
phát hành.
Cụ thể :
Năm 2020 :
Theo số liệu công bố của Ngân hàng Nhà nước (NHNN), số lượng thẻ ngân hàng
đang lưu hành tại thời điểm cuối quý 1/2020 103.13 triệu thẻ, giảm 54.87 triệu
thẻ, tương đương 35% so với quý 1/201.
Nguyên nhân chính dẫn đến việc doanh số sử dụng thẻ ngân hàng giảm do sbùng
nổ của đại dịch COVID 19 trên toàn cầu. Báo cáo Tổng kết hoạt động thẻ ngân hàng
Việt Nam năm 2019 6 tháng đầu năm 2020. Số lượng thẻ lưu hành cuối năm 2019
đạt 103 triệu thẻ (tăng 16,5 triệu thẻ so với năm 2018). Số lượng thẻ phát hành mới
trong 6 tháng đầu năm 2020 chỉ đạt 10 triệu thẻ.
Năm 2021:
Đại dịch COVID-19 đã ảnh hưởng lớn đến nhiều quốc gia nền kinh tế trên thế
giới, trong đó Việt Nam. Dẫn đến việc khách hàng hạn chế việc tiếp xúc trực tiếp,
giao dịch trực tuyến phổ biến hơn. Số lượng thẻ phát hành trong 6 tháng đầu năm
2021 giảm so với cùng kỳ các năm trước
lOMoARcPSD|37922327
Câu 16. Phương pháp Nghiên cứu thị trường trực tuyến. Các công cụ hỗ trợ.
16.1. Phương pháp nghiên cứu thị trường trực tuyến
- Ph漃漃ng v Ān nh
Ām (Focus group): Việc phỏng vấn được tiến hành qua
mạng thông qua các forum, chatroom hoặc netmeeting. Hình thức phỏng vấn nhóm
khách hàng qua mạng khắc phục được các nhược điểm của hình thức phỏng vấn
nhóm kiểu truyền thống người tham gia không còn bị phụ thuộc vào người điều
khiển, tránh khả năng gặp mặt trực tiếp nên tăng sự tự do khi đưa ra ý kiến,...
- Ph漃漃ng v Ān chuy
Ȁn gia (In Depth interview): Với phương pháp này các
chuyên gia được mời phỏng vấn qua mạng. Người phỏng vấn đưa ra các u hỏi qua
mạng cho các chuyên gia và nhận được lời giải đáp cũng qua mạng. Hình thức này
thể triển khai qua các ứng dụng như nhóm tđiện t(email group), chatroom
hoặc họp trực tuyến (netmeeting).
- Đi u tra bằng bảng h漃漃i qua m
ng: Điều tra bằng bảng hỏi truyền thống
thường gặp một số hạn chế về đi lại, phân phối bảng câu hỏi, nhập dữ liệu nhưng
ứng dụng điều tra bằng bảng câu hỏi qua mạng góp phần hạn chế được các nhược
điểm này, cụ thể là: Việc gửi bảng u hỏi qua mạng nhanh hơn, tiết kiệm thời gian,
việc sử dụng website thu thập dữ liệu giảm chi phí nhập dữ liệu trước đây, phạm vi
điều tra rộng do người được phỏng vấn có thể truy cập bảng câu hỏi qua internet.
16.2. Các công cụ hỗ trợ
- Google Trends:
Google Trends là công cụ giúp bạn tìm kiếm được xu hướng, sự phổ biến chủ đề
dựa trên các lượt tìm kiếm, sự quan tâm của mọi người trong thời gian thực,… Đây
còn công cụ cho phép người dùng xem tần suất các từ khóa, chủ đề, cụm chủ đề
truy vấn trong mt thời gian cụ thể.
- Similar Web:
Similar Web cho phép bạn phân ch toàn diện website, mô tả một bức tranh chân
thực nhất về thị trường kỹ thuật số. Thông qua đó, cho phép người dùng được
thông tin sâu hơn về mỗi website và so sánh chúng lại với nhau.
- Google Analytics:
Google Analytics một trong số các công cụ SEO miễn phí của Google. Nó cho
phép tạo ra các bảng thống kê chi tiết về người dùng khi vào một trang web.
Google Analytics còn thu thập dữ liệu về hiện diện kỹ thuật số website của bạn.
- Google Keyword Planner:
lOMoARcPSD|37922327
Đây công cụ nghiên cứu thị trường miễn phí hay được sử dụng trên Google.
cho phép người dùng biết được nhiều thông tin về hành vi đối tượng khách hàng
mục tiêu của mình, để từ đó xây dựng chiến lược quảng cáo qua công cụ tìm kiếm
hiệu quả. Bạn thể nắm được số lượng các nhà quảng cáo đang đặt giá thầu cho
một từ khóa cụ thể, giúp xác định mức độ cạnh tranh của vị trí quảng cáo. Nếu bạn
đã chỉ định một quốc gia hoặc ngôn ngữ cho tìm kiếm của mình, đây là số truy vấn
trung bình gần đúng của người dùng trong 12 tháng cho từ khóa cho các quốc gia
ngôn ngữ đó.
Câu 17. Tình hình B2B trên thế giới.
Số liệu ghi nhận cũng cho thấy B2B đang mô hình thống trị thương mại điện tử
những năm gần đây (2017-2020).
Báo cáo ước tính giá trị mô hình này trên toàn cầu vào năm 2019 là 21.800 tỷ USD,
chiếm 82% tổng giá trị, bao gồm cả doanh số bán hàng trên các nền tảng trực tuyến
giao dịch chuyển đổi dữ liệu điện tử (EDI). Trong đó, Mỹ tiếp tục thống trị thị
trường e-commerce nói chung. Nhật Bản và Trung Quốc giữ hai vị trí tiếp theo.
Bảng: Doanh số thương m
i điện tử của 10 quốc gia hàng đầu, 2019
lOMoARcPSD|37922327
COVID-19 đã khiến ngành công nghiệp thương mại điện tử làm rung chuyển đến
từng chút một. vào năm 2019, thị trường thương mại điện tử B2B trị giá 12,2 nghìn
tỷ đô la, được dự đoán sẽ tăng gấp đôi số lượng vào năm 2024.
Ngoài ra, theo báo cáo của DHL Express, thị trường thương mại điện tử B2B toàn
cầu dđoán sẽ tăng hơn 70%, đạt mức 20.900 tỷ USD vào năm 2027 (gấp 1.7 lần
so với mức 12,2 nghìn tỷ USD trong năm 2019).
Câu 18. Tình hình B2C trên thế giới.
Tính đến năm 2021, số lượng người mua trực tuyến 2,14 tỷ ( 27,6% trong
7,74 tỷ người trên thế giới), tăng từ 1,66 tỷ người mua vào năm 2016. Dưới tác động
của Covid đã làm thay đổi mạnh mẽ tình hình B2C trên thế giới:
- Khuyến khích các nhóm người tiêu dùng mới chấp nhận mua hàng trực tuyến.
- Các loại sản phẩm trên các trang web thương mại điện tử đã trở nên đa dạng
hơn, từ hàng xa xỉ đến nhiều loại sản phẩm khác nhau.
- Phần lớn các doanh nghiệp thương mại điện tử đã ng doanh số bán hàng trực
tuyến. Cuộc thăm dò cho thấy 90% doanh nghiệp có doanh số bán hàng trực
tuyến tăng lên, với 50% số người được hỏi báo cáo mức tăng hơn 100%.
- Sự chuyển dịch sức mua từ Mỹ và châu Âu sang Trung Quốc và Đông Nam
lOMoARcPSD|37922327
Á đã bắt đầu, được thúc đẩy bởi số lượng ngày càng tăng người tiêu dùng tiếp cận
với Thương mại điện tử do sức mua ngày càng tăng và mức độ thâm nhập internet,
đặc biệt là trên các thiết bị di động .
- Các doanh nghiệp có thể xây dựng, nâng cao nhận thức về thương hiệu thông
qua các nền tảng truyền thông xã hội như Facebook, Tik Tok, Instagram,...
Ví dụ: Facebook là trang mạng xã hội phổ biến nhất trên toàn cầu. Sử dụng công cụ
tiếp thị truyền thông xã hội của Facebook , tăng cường mối quan hệ với khách hàng
hiện tại, nhắc nhở họ về những thay đổi trong giờ làm việc, sự kiện và thành tích, tổ
chức. Do đó, sự ra đời của các nền tảng truyền thông hội như Facebook, Instagram
YouTube, những nền tảng khác, những nền tảng này như là công cụ tiếp thị
để phát triển doanh nghiệp được dự đoán sẽ làm tăng tốc độ tăng trưởng của thị
trường trong suốt thời gian dự báo.
Câu 19. Cách thu thập thông tin về những đối thủ cạnh tranh. Công cụ mà em
đã được học.
19.1. Các cách thu thập thông tin
- Nghi
Ȁn cứu thông tin từ trang web của đối thủ: Thông qua website, hoàn
toàn có thể nhận ra cách đối thủ cạnh tranh biểu lộ mình ở kênh truyền thông
online trực tuyến chính thức, khám phá kế hoạch giá, phân phối, tiếp thị quảng
cáo của họ.
- Các thông tin của đối thủ tr
Ȁn m
ng hội: Mạng xã hội nơi những
doanh nghiệp liên kết với người mua và tiếp thị loại sản phẩm. Bởi thế, cần
thu thập trên toàn bộ những mạng xã hội mà đối thủ cạnh tranh xuất hiện.
- Tìm hiểu đối thủ qua các công cụ tìm kiếm.
- Tìm hiểu các ho
t động của đối thủ thông qua các k
Ȁnh tiếp thị khác.
- Tham dự các hội nghị, hội thảo chuy
Ȁn ngành của đối thủ: Nơi đối tác chiến
lược sẽ biểu lộ những thông tin tương quan đến loại sản phẩm, dịch vụ.
- Phân tích báo cáo ngành và thông tin từ các tổ chức chính phủ: Các báo cáo
giải trình công khai minh bạch của đối thủ cạnh tranh công bố trên những tạp
chí, với những cơ quan chuyên ngành sẽ phân phối rất nhiều thông tin có ích.
- Các phương tiện thông tin đ
i chúng n
Āi v đối thủ: Giúp nắm được
chiến lược truyền thông của đối thủ cũng như phản ứng, đánh giá của luận
về sản phẩm, thương hiệu của đối thủ.
lOMoARcPSD|37922327
- Các chuy
Ȁn gia, đối tác, nhà cung c Āp n
Āi gì v đối thủ: Đem lại một
cái nhìn tổng quan, thâm thúy hơn về đối thủ cạnh tranh để kiến thiết xây dựng
kế hoạch tương thích.
- Thông tin tuyển dụng của đối thủ: Thông tin tuyển dụng lộ rất nhiều về
yếu tố nhân sự của công ty đối thủ cạnh tranh.
- Khách hàng n
Āi v đối thủ: Nghiên cứu phản hồi người mua của đối thủ
cạnh tranh. giúp doanh nghiệp biết được chất lượng loại sản phẩm, dịch
vụ, những ưu điểm yếu kém của họ để có thể học tập và rút kinh nghiệm tay
nghề.
- Trải nghiệm sản phẩm, dịch vụ của đối thủ như 1 khách hàng
- Thực hiện khảo sát sơ c Āp v đối thủ: Thu thập những thông tin sơ cấp về
đối thủ cạnh tranh trải qua những khảo sát như gọi điện, email, bảng hỏi trực
tuyến, offline với những đối tượng người dùng như chính đối thủ cạnh tranh,
người mua, nhà cung ứng .
- Sử dụng o cáo của CRIF D&B Việt Nam để thu thập thông tin đối thủ:
CRIF D&B nước ta cung ứng dịch vtương hỗ doanh nghiệp tìm kiếm những
thông tin giá trị về đối thủ cạnh tranh.
19.2. Các công cụ (Học 1 ít công cụ thôi)
19.2.1. Công cụ nghiên cứu so sánh, đối chiếu:
- Google Trends: Công cụ giúp bạn tìm kiếm được xu hướng, sự phổ biến chủ đề
dựa trên các lượt tìm kiếm, sự quan tâm trong thời gian thực,… Người dùng xem
được tần suất các từ khóa, chủ đề, cụm chủ đề truy vấn trong một thời gian cụ thể.
Lợi ích của việc sử dụng công cụ nghi
Ȁn cứu Google Trends:
Tạo và tối ưu hoá nội dung xu hướng theo thời gian
Tìm chủ đề theo xu hướng để bao quát
Đảm bảo mức độ phổ biến, không làm lệch lượng tìm kiếm của từ khoá
Đánh giá nhu cầu về sản phẩm hoặc dịch vụ ở các khu vực cụ thể
Xác định nguyên nhân của việc giảm lưu lượng truy cập tự nhiên
Tìm được các từ khoá dài
Xác định xem một chủ đề có tốt hơn cho video
lOMoARcPSD|37922327
- Similar Web Công cụ phân tích đối thủ: Cho phép bạn phân tích toàn diện
website, tả về thị trường kỹ thuật số. Thông qua đó, cho phép người dùng
được thông tin sâu hơn về mỗi website và so sánh chúng lại với nhau.
Similar sẽ cho phép b
n thu thập những thông tin sau:
Nguồn lưu lượng truy cập của website
Xác định thông tin về nguồn truy cập
Cung cấp thông tin về quốc gia truy cập
Thông tin về lưu lượng theo truy vấn tìm kiếm
Lưu lượng vào và ra trên website
Lưu lượng truy cập của quảng cáo trả phí
Phân tích, đánh giá nội dung website
Phân tích hành vi khách hàng
Tín hiệu liên kết với mạng xã hội
Thống kê các website tương tự cùng lĩnh vực
- Google Alert Công cụ kiểm soát lượng mentions: Thông báo người dùng về trang
web mới, blog mới và các bài viết - từ khoá tìm kiếm của người dùng.
Google Alert mang đến cho người dùng:
Kiểm tra lượng mentions từ khoá
Kiểm soát lượng mentions mạng xã hội
Kiểm tra backlink của các đối thủ
19.2.2. Các công cụ nghiên cứu, tổng hợp toàn cầu và khu vực
- Index Mundi: Tổng hợp tất cả thông tin về nhân khẩu học, môi trường, kinh
tế rất nhiều đầu mục khác. Website này cung cấp các thông tin mới liên tục
được cập nhật từ các nguồn chính thống như: CIA World Factbook và UN Data.
- Statista: Website tổng hợp các nội dung nghiên cứu các visualize các kết
quả sẽ được tổng hợp thành dạng biểu đồ cho các bạn tham gia thuyết trình. Thông
tin tất cả các lĩnh vực, các ngành nghề, vị trí, quốc gia đều được tổng hợp.
- Internet live Stats: Bạn sẽ biết được mỗi giây có thêm bao nhiêu người dùng
internet, bao nhiêu website mới, bao nhiêu email được gửi đi, số lượt tìm kiếm trên
Google, số lượng lượt xem trên youtube,…
lOMoARcPSD|37922327
- World bank Data: Tổ chức ngân hàng thế giới là nơi lưu trữ tất cả các nguồn
dữ liệu về dân số, tài chính, kinh tế của Việt Nam và các quốc gia trên toàn thế giới.
World Bank được cập nhật thông tin đầy đcho phép bạn tải thông tin dưới dạng
Excel hoặc CSV. Bên cạnh đó, bạn thể sử dụng tính năng tạo biểu đồ, đồ thị để
có thể xem dữ liệu một cách trực quan hơn.
19.2.3. Các công cụ phân tích đối thủ trên SERPs
- Searchmetrics: Cung cấp nội dung liên quan tới việc phân tích đối thcạnh
tranh dụ như vị trí của một trang web trong tìm kiếm, hay đơn giản là mức đxếp
hạng của một miền nhất định cho một từ khóa nhất định mà nó đang xếp hạng.
- SpyFu: Cung cấp dữ liệu tổng quan về đối thủ cạnh tranh, trường hợp bạn
muốn xác định đâu là đối thủ mạnh hơn mình thì công cụ có thể cung cấp bạn danh
sách các tên đối thủ cho miền bạn đang phân tích.
- iSpionage: Phân tích được nhiều công cụ tìm kiếm hơn bao gồm Bing
Yahoo, các sở dữ liệu của Google. Cung cấp dliệu theo hình thức tinh chỉnh
gọn giúp bạn dễ dàng phân tích so sánh và đối chiếu các kết quả.
- SEMrush: Tính năng thú vị hiển thị lưu lượng truy cập, thương hiệu với
không thương hiệu, số lượng truy vấn tìm kiếm theo xu hướng trong 1 khoảng
thời gian nhất định.
SEMrush cũng cho bạn biết miền thuộc về danh mục (hoặc các danh mục) nào dựa
trên các từ khóa miền đó xếp hạng trong Google. Điều này giúp bạn xác định
được các từ khóa đang thực hiện đang hướng đến chủ đề nội dung nào, và liệu
có thực sự liên quan tới thị trường ngách của bạn hay không.
- Ahrefs: chất lượng dữ liệu backlink đa dạng. Đặc biệt đây là công cphân
tích đối thủ cạnh tranh tốt nhất trên thị trường hiện nay nổi tiếng với chất lượng dữ
liệu backlink vượt trội.
Bạn có thể sử dụng tính năng Content Gap để phân tích chiến lược sử dụng từ khóa
của đối thủ cạnh tranh đang thực hiện như thế nào.
Điều này cho phép bạn biết cách nắm bắt thời điểm nàothích hợp để cải thiện thứ
hạng của mình thông qua các từ khóa bạn đã phân tích từ đối thủ.
- Conductor: Công cụ phân tích đối thủ cạnh tranh nếu bạn cần thêm các tùy
chọn khác. Lý do là nó thu thập nguồn dữ liệu từ khóa của họ đến từ SEMrush, cho
phép bạn xem thị phần thuộc một thương hiệu nhất định từ đó ước tính mức tăng
trưởng tiềm năng trong tương lai.
lOMoARcPSD|37922327
19.2.4. Công cụ phân tích lưu lượng truy cập
- SimilarWeb: Công cụ giúp bạn biết chính xác dữ liệu lưu lượng truy cập của
một trang web từ nhiều nguồn kênh khác nhau, bao gồm việc hiển thị phần trăm lưu
lượng tìm kiếm đến từ các công cụ tìm kiếm khác nhau.
Ở phần tùy chọn tìm kiếm các từ khóa, bạnthể biết được từ khóa nào nên ưu tiên
để lên kế hoạch viết bài đầu tiên nhằm mang lại lưu lượng truy cập cho trang web.
- Alexa: Phân tích đối thủ cạnh tranh dựa trên các tính năng chính bao gồm:
nghiên cứu từ khóa, phân tích đánh giá một trang web cạnh tranh, phân tích đối
tượng mục tiêu cần SEO.
Việc tìm hiểu lưu lượng truy cập người dùng của đối thủ cạnh tranh giúp bạn hiểu
mức độ cạnh tranh cao hay thấp. Trong nhiều trường hợp nó còn giúp bạn hiểu sâu
hơn về tính cách sở thích của khách hàng.
Ngoài ra, bạn còn có thể:
Khám phá thêm đối thủ cạnh tranh mới, so sánh mức độ phổ biến của trang
web, cũng như biết được họ đang đánh trên các kênh nào để hút traffic về
trang web.
Khám phá ra những cơ hội mới trong chiến lược SEO của doanh nghiệp.
- Quantcast: Cung cấp dữ liệu thống kê lưu lượng truy cập vào trang web, cụ thể
việc xác định tính cách, hành vi của người mua. Điều này vô cùng quan trọng trong
nghiên cứu bộ từ khóa, tạo và triển khai nội dung cho website.
Câu 20. Quản lý quan hệ khách hàng. Công cụ mà em đã được học.
20.1. Quản lý quan hệ khách hàng:
- Theo dõi thông tin khách hàng: Tổng hợp những dữ liệu về thói quen, nh
vi của khách hàng sẽ giúp doanh nghiệp hiểu được tâm khách hàng từ đó giữ được
mối quan hệ tốt với khách hàng, đề ra những chiến lược bán hàng hợp lí cũng như
tăng khả năng chăm sóc khách hàng.
- Tận dụng mọi khả năng để tăng doanh số bán hàng: Mỗi 1 doanh nghiệp danh
sách bán hàng một trong những tài sản hình lớn nhất đối với một doanh nghiệp.
Vì vậy để khai thác tài sản đó một cách hữu ích thì chúng ta cần phải gợi ý nhu cầu
dựa theo hành vi của khách hàng, xúc tiến bán hàng dành riêng cho khách hàng
và bán những sản phẩm tương tự hoặc có liên quan.
- Lợi ích mang lợi cho doanh nghiệp: Quản trị quan hệ khách hàng hiệu quả s
giúp duy trì được lượng khách hàng nhất định cho cửa hàng cũng như giành được
lOMoARcPSD|37922327
niềm tin của những khách hàng mới. Tđó giúp tiết kiệm chi phí tiếp thị các
công việc khác cũng diễn ra suôn sẻ hơn. Hoạt động quản khách hàng còn giúp
cửa hàng quy trình làm việc theo hthống chuyên nghiệp hơn, đưa đến hình
ảnh mới cho doanh nghiệp trong mắt khách hàng.
20.2. Các công cụ
20.2.1. Google Analytics:
- Phân tích nhân khẩu học:
Google Analytics thể phân tích các số liệu theo giới tính, địa điểm, sở thích…
Điều này được Google thu thập thông qua cookies người dùng hoặc được máy ch
Google định vị, theo dõi. Từ đóm hiểu được về hành vi của mỗi người dùng giúp
tối ưu hóa trải nghiệm người dùng và nâng cao hiệu quả các chiến dịch marketing.
- Thống k
Ȁ thời gian thực (real-time):
Google Analytic giúp bạn thấy được bao nhiêu người dùng đang lướt website của
bạn. Qua đó giúp bạn nắm lưu lượng truy cập tối ưu nhất của website trong 1
ngày, tạo tiền đề để đưa chiến dịch Marketing ngay khung giờ vàng của bạn.
- Thống k
Ȁ lượt truy cập:
Google Analytics thống kê được nguồn truy cập vào website của người dùng đến từ
đâu là nhiều nhất, cụ thể bao gồm các kênh như social media, google search, quảng
cáo, các website khác… Ngoài ra, nó còn khả năng thống kê được ngôn ngữ
hệ điều hành mà thiết bị của người dùng đang sử dụng để truy cập vào website của
bạn là gì, từ đó tạo tiền đề để bạn tối ưu website phù hợp với các tiêu chí trên.
- Phân tích hành vi người dùng:
Google Analytics cho biết thời gian trung bình của 1 phiên truy cập, trang được truy
cập nhiều nhất trên website, tỷ lệ thoát trang cùng nhiều chỉ skhác mà bạn mong
muốn tìm hiểu cụ thể hơn.
20.2.2. Sapo Hub.
- Quản lý thông tin khách hàng chi tiết: Thông tin data khách đã mua hàng sẽ được
lưu lại trong danh sách khách hàng gồm đầy đủ các trường thông tin bao gồm: tên,
số điện thoại, email, địa chỉ, ngày sinh,...
- Lọc và phân nh
Ām khách hàng: Bạn có thể lọc danh sách khách hàng theo trạng
thái, nhân viên phụ trách để thao tác xửnhanh, hoặc lọc theo giới tính hay ngày
sinh để tạo các chương trình khuyến mãi sinh nhật hoặc các dịp phù hợp trên phần
mềm quản lý data khách hàng.
lOMoARcPSD|37922327
- Thiết lập chính sách mua hàng ri
Ȁng cho từng nh
Ām khách hàng: Tạo quản
lý khách mua hàng theo nhóm, ví dụ nhóm khách lẻ, khách buôn, khách hàng thân
thiết, khách VIP,...Với mỗi nhóm khách hàng bạn thể thiết lập chính sách g
hoặc chiết khấu trên giá bán riêng.
dụ, bạn cấu hình nhóm khách hàng VIP khi mua hàng được mặc định giảm g
5% giá trị đơn hàng thì khi 1 khách hàng thuộc nhóm VIP mua hàng, phần mềm sẽ
tự động chiết khấu đơn hàng cho khách theo phần trăm đã thiết lập.
- Gửi tin nhắn SMS, Zalo tự động theo từng chiến dịch Marketing: Chủ kinh doanh
chỉ cần tạo các chiến dịch và dựa trên mẫu tin đã đăng duyệt với nhà mạng để
gửi nhanh tin cho hàng ngàn khách hàng. Sapo Hub sẽ giúp bạn theo dõi hiệu quả
gửi tin từ số lượng tin nhắn thành công/ không thành công, tổng chi phí và doanh
thu thu về của từng chiến dịch.
- Báo cáo theo khách hàng trực quan, chi tiết: Các báo cáo của Sapo Hub rất đầy đủ
từ tổng quan đến chi tiết, như báo cáo doanh thu, lợi nhuận, báo cáo giao hàng theo
khách hàng. Bạn cũng thể nhân hóa các báo cáo bằng cách: Tạo các bộ lọc,
thêm/ bớt các thuộc tính, thêm/bớt các số liệu thống kê hiển thị trong báo cáo, sắp
xếp dữ liệu trong báo cáo,...
20.2.3. CrmViet.
- Quản lý danh sách khách hàng: Quản thông tin khách hàng, phân loại khách
hàng, chia sẻ khách hàng (share quyền quản lý khách hàng của 1 nhân viên bán
hàng này cho 1 nhân viên bán hàng khác).
- Gửi SMS, email marketing: CrmViet cung cấp dịch vụ gửi tin nhắn email tự
động đến hàng loạt khách hàng, quản lý hiệu quả chiến dịch qua phần mềm
CRM.
- Báo cáo doanh thu theo khách hàng: Bạn thể xem báo cáo doanh thu theo khách
hàng/nhóm khách hàng hoặc các báo cáo chi tiết n hàng theo khách hàng trên
CrmViet. Tuy nhiên, CrmViet không hỗ trợ xem báo cáo ngay trên phần mềm
phải xuất file mới có thể xem được báo cáo.
- Tích hợp tổng đài IP: Hiển thị thông tin khách hàng khi cuộc gọi đến, thực hiện
cuộc gọi bằng trực tiếp từ CrmViet mà không cần bấm số điện thoại, ghi âm lịch
sử cuộc gọi.
- C
Ā thể li
Ȁn kết với Facebook: Nếu như phần mềm chăm sóc khách hàng Sapo
khả năng mở rộng liên kết với nhiều kênh bán hàng như website, Facebook,
Shopee, Lazada,... thì CrmViet mới có thể liên kết với Facebook.

Preview text:

lOMoARcPSD| 37922327
CÁC CÂU HỎI ÔN TẬP TMĐT MỤC LỤC
Câu 1. Trình bày các hình thức thanh toán trong TMĐT. Hình thức nào phổ biến nhất hiện nay ở Việt Nam? Tại sao? 1
1.1. Các loại hình thanh toán TMĐT: 1
1.2. Hình thức thanh toán phổ biến nhất: Thanh toán khi nhận hàng COD. 1
Câu 2. Các điều kiện để Website tồn tại trên Internet. 1 2.1. Tên miền: 1 2.2. Website: 2 2.3. Hosting: 2
Câu 3. Các loại chi phí chạy quảng cáo trực tuyến. 2
Câu 4. Các lưu ý khi sử dụng thư điện tử trong giao dịch điện tử. 2
4.1. Về bố cục của 1 thư điện tử: 2 4.2. Về cách gửi: 3
Câu 5. Nêu và giải thích 3 rào cản lớn nhất đối với hoạt động TMĐT tại VN (trích tài liệu tham khảo) –
Khảo sát từ doanh nghiệp. 3 5.1. Dễ mất an toàn 3
5.2. Thiếu nhân lực có chuyên môn về Thương mại điện tử 3
5.3. Chưa có các tổ chức quản lý chuyên ngành 4
Câu 6. Nêu và giải thích 3 rào cản lớn nhất đối với hoạt động TMĐT tại VN (trích tài liệu tham khảo) –
Khảo sát từ khách hàng. 4
6.1. Chất lượng kém so với quảng cáo 4
6.2. Lo ngại thông tin cá nhân bị tiết lộ: 5
6.3. Chi phí vận chuyển cao 5
Câu 7. Trình bày cách đăng sản phẩm trên Website. 5
Câu 8. Vì sao người bán cần tìm hiểu hành vi trên mạng, mua sắm trực tuyến của người dùng? Công cụ
trực tuyến giúp tìm hiểu hành vi khách hàng? 6
Câu 9. Trình bày 3 loại hình quảng cáo trực tuyến phổ biến hiện nay. 6 9.1. Quảng cáo qua KOLs 6 9.2. Quảng cáo Youtube 7 9.3. Quảng cáo Facebook 7
Câu 10. Dấu hiệu nhận biết website an toàn. 8
10.1. URL: bắt đầu với https:// 8
10.2. Thanh địa chỉ trình duyệt: 8
10.3. Để ý cụm từ https:// và biểu tượng ổ khóa: 8
10.4. Kiểm tra lỗi chính tả trên website. 8
Câu 11. B2B là gì? Lợi ích. Cho ví dụ minh họa. 8 lOMoARcPSD| 37922327 11.1. Là gì? 8 11.2. Lợi ích: 8 11.3 Ví dụ: 9
Câu 12. B2C là gì? Lợi ích. Cho ví dụ minh họa. 9 12.1. Là gì? 9 12.2. Lợi ích? 9 12.3. Ví dụ 10
Câu 13. B2G là gì? Lợi ích. Cho ví dụ minh họa. 10 13.1. Là gì? 10 13.2. Lợi ích? 10 13.3. Ví dụ? 10
Câu 14. C2C là gì? Lợi ích. Cho ví dụ minh họa. 10 14.1. Là gì? 10 14.2. Lợi ích: 11
14.3. Ví dụ minh họa mô hình C2C: 11
Câu 15. Những CSHT để phát triển TMĐT. Liên hệ thực tế Việt Nam. 11
15.1. Cơ sở hạ tầng cho việc phát triển TMĐT bao gồm: 11
15.2. Liên hệ Việt Nam: (Lấy 1 trong 3 vidu để học) 12
Câu 16. Phương pháp Nghiên cứu thị trường trực tuyến. Các công cụ hỗ trợ. 15
16.1. Phương pháp nghiên cứu thị trường trực tuyến 15
16.2. Các công cụ hỗ trợ 15
Câu 17. Tình hình B2B trên thế giới. 16
Câu 18. Tình hình B2C trên thế giới. 17
Câu 19. Cách thu thập thông tin về những đối thủ cạnh tranh. Công cụ mà em đã được học. 18
19.1. Các cách thu thập thông tin 18
19.2. Các công cụ (Học 1 ít công cụ thôi) 19
19.2.1. Công cụ nghiên cứu so sánh, đối chiếu: 19
19.2.2. Các công cụ nghiên cứu, tổng hợp toàn cầu và khu vực 20
19.2.3. Các công cụ phân tích đối thủ trên SERPs 21
19.2.4. Công cụ phân tích lưu lượng truy cập 21
Câu 20. Quản lý quan hệ khách hàng. Công cụ mà em đã được học. 22 lOMoARcPSD| 37922327
20.1. Quản lý quan hệ khách hàng: 22 20.2. Các công cụ 23 20.2.1. Google Analytics: 23 20.2.2. Sapo Hub. 23 20.2.3. CrmViet. 24
Câu 1. Trình bày các hình thức thanh toán trong TMĐT. Hình thức nào phổ
biến nhất hiện nay ở Việt Nam? Tại sao?
1.1. Các loại hình thanh toán TMĐT:
- Thanh toán bằng thẻ
- Thẻ ghi nợ nội địa - Thẻ tín dụng
- Thanh toán bằng ví điện tử: Zalo Pay, Payoo, Viettel Pay, Momo,...
- Thanh toán qua chuyển khoản ngân hàng: Hình thức thanh toán qua chuyển khoản
ngân hàng được thực hiện thông qua ATM hoặc thông qua giao dịch trực tiếp trên máy tính, điện thoại.
- Thanh toán qua mã QR
- Thanh toán khi nhận hàng COD
1.2. Hình thức thanh toán phổ biến nhất: Thanh toán khi nhận hàng COD.
Trung bình mỗi người dân sở hữu 1,3 chiếc thẻ ngân hàng. Tuy nhiên hầu hết
người dân Việt Nam có thói quen sử dụng tiền mặt khi có đến gần 90% giao dịch
bằng thẻ là rút tiền tại ATM và chỉ có 10% dùng để thanh toán qua POS.
Hầu hết hiện nay các hoạt động ăn uống, học tập, vui chơi, giải trí,... đều được thanh
toán bằng tiền mặt. Vì vậy tiền mặt vẫn là phương tiện hữu ích, đóng vai trò quan
trọng trong đối với người dân Việt Nam. Đây là một trong những lý do khiến dịch
vụ COD chiếm thế áp đảo tiêu dùng.
Câu 2. Các điều kiện để Website tồn tại trên Internet. lOMoARcPSD| 37922327
2.1. Tên miền:
Hay còn gọi là Domain, là địa chỉ của trang web để mọi người có thể truy cập. Nó
cũng giống như số nhà của bạn. 2.2. Website:
Chính là dữ liệu, nội dung của website bao gồm các hình ảnh, bài viết và các file mã
lệnh hay còn gọi là mã nguồn - source code. 2.3. Hosting:
Nơi lưu trữ dữ liệu cho website trên internet.
Nói một cách dễ hiểu thì Tên miền là địa chỉ nhà, Hosting là mảnh đất nơi
ngôi nhà được xây dựng, Website chính là ngôi nhà và trong đó Mã nguồn là tất cả
các loại vật liệu xây dựng đã được lắp ghép gắn kết theo bản thiết kế để tạo nên
khung của ngôi nhà còn Nội dung là tất cả các đồ vật được bài trí trong ngôi nhà đó.
Câu 3. Các loại chi phí chạy quảng cáo trực tuyến. -
Chi phí tối ưu hóa công cụ tìm kiếm SEO. -
Chi phí tiếp thị truyền thông xã hội. -
Chi phí tiếp thị nội dung. - Chi phí quảng cáo PPC -
Chi phí cho tiếp thị email Marketing. -
Chi phí cho tiếp thị Video. - Chi phí thiết kế web.
Câu 4. Các lưu ý khi sử dụng thư điện tử trong giao dịch điện tử.
4.1. Về bố cục của 1 thư điện tử: -
Tên Email chuyên nghiệp, nghiêm túc. -
Tiêu đề: Chú ý Từ khóa; Tiêu đề hấp dẫn, lôi cuốn, tạo chú ý với người nhận. - Mở đầu: + Lời chào.
+ Giới thiệu Cá nhân/ Tổ chức. lOMoARcPSD| 37922327 -
Nội dung: 3 phần (Ngắn gọn, không dài dòng, Tránh lặp lỗi chính tả, Loại bỏ các từ viết tắt)
+ Câu đầu: Tóm tắt/ Khái quát nội dung chính/ Lý do viết thư
+ Triển khai vấn đề 1,2,3… + Câu kết -
Kết thư: Chữ ký của người viết, bao gồm họ tên, chức vụ, tên bộ phận làm
việc, tên công ty, số điện thoại di động, số điện thoại bàn, fax, website,... để
giới thiệu về mình và cũng để người nhận có thể liên lạc lại khi cần.
4.2. Về cách gửi: -
Sử dụng bên thứ 3 để gửi mail, gửi mail trong cùng tổ chức giúp an toàn hơn. -
Tránh gửi cho quá nhiều người (Tách ra từng nhóm người, gửi bằng
mailchimp,…) để tránh thư bị vô spam.
Câu 5. Nêu và giải thích 3 rào cản lớn nhất đối với hoạt động TMĐT tại VN
(trích tài liệu tham khảo) – Khảo sát từ doanh nghiệp.
5.1. Dễ mất an toàn
Trung tâm ứng cứu khẩn cấp máy tính Việt Nam đã ghi nhận và xử lý gần
10.000 vụ tấn công website. Trong đó, gần 50% các sự cố đến từ phát tán mã độc
thông qua những lỗ hổng bảo mật.
Các cuộc tấn công mạng ảnh hưởng nghiêm trọng đến doanh thu của công ty và làm
sụt giảm niềm tin của khách hàng. Thậm chí, doanh nghiệp có thể phải chịu trách
nhiệm pháp lý với khách hàng, hay bồi thường tổn thất để khắc phục hậu quả.
5.2. Thiếu nhân lực có chuyên môn về Thương mại điện tử
Theo báo cáo của Vecom, hiện mới có 30% nhân lực ngành TMĐT trải qua
đào tạo chính quy; 55% đến từ các ngành có liên quan gần (như kinh doanh, thương
mại, công nghệ thông tin), 15% còn lại đến từ các ngành nghề khác.
Trong 3 năm trở lại đây, xu hướng doanh nghiệp gặp khó khăn khi tuyển dụng lao
động có kỹ năng về TMĐT và công nghệ thông tin ngày càng tăng
Kỹ năng quản trị website và sàn giao dịch TMĐT vẫn là kỹ năng được doanh nghiệp
quan tâm nhiều nhất trong những năm gần đây. 46% doanh nghiệp được khảo sát
cho biết, họ gặp khó khăn khi cần tuyển dụng lao động có kỹ năng này. lOMoARcPSD| 37922327
5.3. Chưa có các tổ chức quản lý chuyên ngành
Điều tra cho thấy hầu hết các doanh nghiệp đều cho rằng hiện nay doanh
nghiệp rất ít nhận được sự hỗ trợ của các cơ quan quản lý nhà nước trong việc triển
khai ứng dụng TMĐT trong doanh nghiệp.
Kết quả này được thể hiện qua mức độ đồng ý đối với câu hỏi "DN luôn nhận được
sự hỗ trợ của các cơ quan quản lý nhà nước trong quá trình triển khai TMĐT" bình
quân chỉ đạt 2,90. Trong đó hầu hết ý kiến của DN đều tập trung vào mức độ rất
không đồng ý, không đồng ý và phân vân đối với câu hỏi trên, với tỷ lệ tương ứng là: 22,8%; 27,4% và 29,2%.
Câu 6. Nêu và giải thích 3 rào cản lớn nhất đối với hoạt động TMĐT tại VN
(trích tài liệu tham khảo) – Khảo sát từ khách hàng.
Khảo sát mới của Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số cũng chỉ ra những trở
ngại đối với người tiêu dùng khi mua hàng trực tuyến, đó là: chất lượng kém so với
quảng cáo; lo ngại thông tin cá nhân bị tiết lộ; chi phí vận chuyển cao; chất lượng
dịch vụ vận chuyển và giao nhận kém, dịch vụ chăm sóc khách hàng kém…
6.1. Chất lượng kém so với quảng cáo
Bản chất đây không phải hình thức mua sắm trực tiếp, người tiêu dùng không thể
nhìn trực tiếp và cầm sản phẩm để đánh giá về hình dáng, màu sắc và chất lượng của
sản phẩm. Vì thế, rủi ro đầu tiên mà người tiêu dùng gặp phải là hàng hóa nhận được
không giống với quảng cáo. lOMoARcPSD| 37922327
6.2. Lo ngại thông tin cá nhân bị tiết lộ:
Vấn đề lộ thông tin cá nhân trở nên đáng báo động: Ngày 8-7, trên một diễn
đàn trực tuyến có thông tin rao bán dữ liệu của 30 triệu hồ sơ người dùng, được thu
thập từ website về giáo dục với giá 3.500 USD.
Trước đó, trên một diễn đàn chuyên mua bán dữ liệu của hacker cũng rao bán
thông tin CMND/CCCD của gần 10.000 người dân Việt Nam. Tài khoản có tên
Ox1337xO cho biết đang sở hữu gói dữ liệu KYC (Know Your Customer) - dữ liệu
để xác minh thông tin người dùng, bao gồm các thông tin xác định danh tính người
dùng như họ tên, ngày sinh, địa chỉ, email, điện thoại, số chứng minh... kèm theo
ảnh chân dung, ảnh chụp mặt trước và sau CMND/CCCD. Vì thế nên 52% người
mua hàng trực tuyến được khảo sát lo ngại bị tiết lộ thông tin cá nhân.
6.3. Chi phí vận chuyển cao
Có đến 95% tổng số người mua hàng trực tuyến đồng ý rằng dịch vụ miễn phí
vận chuyển là một phần trong quyết định mua hàng của họ.
36% tổng số giỏ hàng bị huỷ với lý do chính là chi phí vận chuyển cao. Forrester
tính toán con số này là gần 50%.
Forrester nhận thấy rằng các nhà bán lẻ tăng doanh thu bán hàng lên 10-20%
chỉ bằng cách thay đổi chính sách giao hàng của họ thành miễn phí.
Câu 7. Trình bày cách đăng sản phẩm trên Website.
Bước 1: Đăng nhập tài khoản quản trị website.
Bước 2: Tạo sản phẩm trên WordPress (Sản phẩm Thêm mới).
Bước 3: Nhập thông tin sản phẩm.
Bao gồm các nội dung như: Tên sản phẩm, nội dung sản phẩm, danh mục sản phẩm,
từ khóa sản phẩm, ảnh sản phẩm.
(Nếu yêu cầu chuẩn SEO: Là dạng bài viết đáp ứng đầy đủ về từ khóa chính, mật độ
từ khóa, độ dài và sự phân bổ. Bên cạnh đó, bài viết còn phải chứa link nội bộ, link
out, thẻ H1, H2, H3, hình ảnh hoặc kèm thêm video).
Bước 4: Đặt giá và viết mô tả ngắn về sản phẩm.
Bước 5: Đăng sản phẩm. lOMoARcPSD| 37922327
Câu 8. Vì sao người bán cần tìm hiểu hành vi trên mạng, mua sắm trực tuyến
của người dùng? Công cụ trực tuyến giúp tìm hiểu hành vi khách hàng?
Vì khi người bán tìm hiểu được các hành vi mua sắm của khách hàng có thể
dễ dàng nắm bắt được tâm lý của khách hàng, khoanh vùng được các khách hàng
tiềm năng và những khách hàng nào có thể trở thành khách hàng gần gũi với mình.
Song song với đó, người bán có thể tìm hiểu được những gì mà khách hàng quan
tâm để nhanh chóng đem đến cho khách hàng của mình.
Các công cụ nghiên cứu Customer Insight: - Youtube Analytics.
- Sử dụng công cụ lưu giữ đối tượng của người xem Google để theo dõi sự tham gia của họ.
- Hãy thử Google Xu hướng (Google Trends) thu thập thông tin chi tiết về Người tiêu dùng. - Google Analytics. - Social Mention.
- Thông tin chi tiết về đối tượng trên Facebook. - Klout.
Câu 9. Trình bày 3 loại hình quảng cáo trực tuyến phổ biến hiện nay.
9.1. Quảng cáo qua KOLs
KOLs – key opinion leader hay gọi là những người ảnh hưởng. Đây là những
người có chuyên môn cao trong một hoặc 1 số lĩnh vực nhất định và được nhiều
người theo dõi. Lời nói, hành động, các bài viết ấn phẩm của họ có sự tác động nhất
định tới người tiêu dùng.
Vậy nên, doanh nghiệp có thể tận dụng booking quảng cáo qua các nhóm người này
để tiếp cận công chúng mục tiêu. – Ưu điểm:
● Tăng uy tín nhanh cho các sản phẩm, dịch vụ được quảng cáo.
● Không mất nhiều thời gian công sức cho hoạt động quảng cáo. – Nhược điểm:
● Chi phí có thể không tương xứng với hiệu quả
● Hiệu quả khó có thể đo lường
● Có rủi ro đến hình ảnh thương hiệu khi KOLs đính vào các tin tức tiêu cực. lOMoARcPSD| 37922327
9.2. Quảng cáo Youtube
Quảng cáo Youtube là hình thức quảng cáo video trên Youtube, một trong các
loại quảng cáo thuộc hệ thống quảng cáo Google. Giống như Google hay Facebook,
Youtube cũng là 1 trong 3 website được truy cập nhiều nhất tại Việt Nam. Theo
thống kê, 87% số người từ 16 – 64 tuổi có internet đều sử dụng Youtube với tần suất
ít nhất 11 phút mỗi ngày.
Chính vì thế tiếp cận khách hàng qua Youtube được các doanh nghiệp tách biệt như
một hoạt động marketing riêng trong kế hoạch quảng cáo của mình. – Ưu điểm:
● Hình thức quảng cáo sáng tạo, không giới hạn
● Có nhiều hình thức quảng cáo phục vụ cho các mục tiêu khác nhau
● Kênh đặc biệt hiệu quả trong việc tạo dựng nhận biết thương hiệu ● Có nhiều
tiềm năng phát triển hơn nữa tại Việt Nam
● Thừa hưởng được các tính năng nhắm chọn quảng cáo từ Google.
● Có khả năng tạo Viral
● Chi phí không cao do chưa nhiều doanh nghiệp tại Việt Nam tận dụng.
– Nhược điểm: Khó để triển khai hiệu quả.
9.3. Quảng cáo Facebook
Facebook là mạng xã hội được sử dụng nhiều nhất tại Việt Nam với hơn 65
triệu người sử dụng (thống kê Hootsuite,2020). Chính vì thế nền tảng này là kênh
“béo bở” cho nhiều doanh nghiệp muốn quảng cáo sản phẩm dịch vụ của mình. – Ưu điểm:
● Tiếp cận đúng đối tượng tương đối chính xác với bộ nhắm chọn mục tiêu thông minh.
● Có kết quả ngay lập tức.
● Tiếp cận được tới một lượng lớn khách hàng (tùy theo ngân sách)
● Có thể sử dụng với nhiều mục tiêu khác nhau: tăng nhận diện thương hiệu,
tăng chuyển đổi thậm chí bán hàng. – Nhược điểm: lOMoARcPSD| 37922327
● Chi phí quảng cáo ngày càng tăng cao do nhiều đối thủ cạnh tranh và nạn chạy
“bùng” ở Việt Nam khá phổ biến.
● Facebook là một nền tảng không ổn định. Người làm quảng cáo thường xuyên
bị khóa tài khoản với nguyên nhân không rõ ràng.
● Không dễ với người mới bắt đầu.
Ngoài Facebook, các quảng cáo mạng xã hội khác ngày được sử dụng nhiều hơn tùy
theo đặc thù sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp. Ví dụ như các công ty thời trang,
du lịch sẽ song song sử dụng cả Instagram, Tiktok để tiếp cận khách hàng.
Câu 10. Dấu hiệu nhận biết website an toàn.
10.1. URL: bắt đầu với https://
10.2. Thanh địa chỉ trình duyệt:
Chuyển sang màu xanh lá cây có hiển thị tên công ty quản lý website.
10.3. Để ý cụm từ https:// và biểu tượng ổ khóa:
Trên thanh địa chỉ có bị đánh dấu chéo và hiện màu đỏ không?
Khi truy cập vào một website sử dụng chứng chỉ số SSL đã hết hạn, chứng
chỉ số tự cấp phát hoặc được cấp phát bởi một hãng không đáng tin cậy, trình duyệt
sẽ hiển thị một cảnh báo bảo mật. Khi đó thanh địa chỉ trình duyệt sẽ chuyển sang
màu đỏ, và cụm từ https:// và biểu tượng ổ khóa sẽ bị đánh dấu chéo đỏ.
10.4. Kiểm tra lỗi chính tả trên website.
Câu 11. B2B là gì? Lợi ích. Cho ví dụ minh họa. 11.1. Là gì?
B2B (là viết tắt của từ tiếng anh Business to Business), có nghĩa là doanh
nghiệp với doanh nghiệp. Đây là hình thức giao dịch giữa những doanh nghiệp với
nhau. Chẳng hạn như các giao dịch giữa nhà sản xuất và các nhà bán buôn hoặc nhà
bán buôn với cửa hàng bán lẻ.
11.2. Lợi ích: -
Sự thuận tiện: Trong khi các công ty thường bán hàng qua mặt tiền cửa hàng,
các doanh nghiệp thương mại điện tử B2B thường diễn ra trực tuyến. Điều này tạo lOMoARcPSD| 37922327
điều kiện để quảng cáo dịch vụ/sản phẩm của họ, giúp các công ty khác cân nhắc và
dễ dàng đặt hàng số lượng lớn. -
Lợi nhuận cao hơn: Các công ty B2B thường bán các mặt hàng của họ vớisố
lượng sỉ để người mua có thể có được một thỏa thuận tốt hơn. Số lượng đơn đặt hàng
lớn hơn dẫn đến doanh số bán hàng cao hơn. Đồng thời, việc dễ dàng quảng cáo đến
các doanh nghiệp khác thông qua website có thể giúp cắt giảm chi phí tiếp thị và
tăng tỷ lệ chuyển đổi. -
Tiềm năng thị trường rộng lớn: Từ phần mềm kinh doanh, dịch vụ tư vấn, vật
liệu số lượng lớn hay máy móc chuyên dụng, các doanh nghiệp B2B có thể nhắm
mục tiêu thị trường rộng lớn gồm các công ty trong các ngành. Đồng thời, họ có khả
năng linh hoạt khi chuyên về một lĩnh vực như công nghệ để trở thành người dẫn
đầu trong lĩnh vực này. -
Tăng tính bảo mật: Vì hợp đồng là một phần phổ biến của thương mại B2B,
nên tính bảo mật được an toàn hơn cho cả người mua và người bán. 11.3 Ví dụ:
Riki muốn đưa sản phẩm của mình tiếp cận đến khách hàng hơn nên Riki đã
hợp tác với Shopee để được đăng sản của của mình lên đó để tiếp cận đến lượng khách hàng lớn.
Câu 12. B2C là gì? Lợi ích. Cho ví dụ minh họa. 12.1. Là gì?
B2C - viết tắt của Business-to-Consumer, nghĩa là từ doanh nghiệp đến người
tiêu dùng. B2C được định nghĩa là một mô hình bán lẻ trong đó sản phẩm chuyển
trực tiếp từ doanh nghiệp đến người dùng cuối đã mua hàng hóa hoặc dịch vụ cho
mục đích sử dụng cá nhân.
12.2. Lợi ích? -
Tiết kiệm chi phí: Tiết kiệm nhiều chi phí liên quan đến cơ sở hạ tầng, điện
nước, nhân viên,... dễ dàng quản lý hàng tồn kho bằng phần mềm quản lý kho. Mô
hình này có thể tiếp thị sản phẩm rộng rãi, thực hiện mã giảm giá trên phạm vi rộng. lOMoARcPSD| 37922327 -
Giao tiếp trực tiếp với người mua: Tương tác trực tiếp với người mua theo
nhiều cách như email, SMS, thông báo đẩy. Bằng cách này, doanh nghiệp sẽ chuyển
đổi lượng lớn khách truy cập hơn vào website bán hàng của mình. -
Phạm vi tiếp cận rộng hơn: Ngày càng nhiều người sử dụng mạng xã hội,
mua hàng trực tuyến. Do đó, ngày càng có nhiều cơ hội tiếp cận khách hàng trên phạm vi rộng hơn. 12.3. Ví dụ
Doanh nghiệp hasaki bán các sản phẩm làm đẹp của mình trên trang web chính:
https://hasaki.vn/ và các sản thương mại điện tử khác như lazada, shopee… để giao
tiếp và bán trực tiếp với khách hàng trên Internet.
Câu 13. B2G là gì? Lợi ích. Cho ví dụ minh họa. 13.1. Là gì?
B2G (viết tắt Business to Government) là mô hình kinh doanh trong đó bên
bán là doanh nghiệp và bên mua là những tổ chức chính phủ của các quốc gia.
13.2. Lợi ích?
Doanh nghiệp: trong mô hình này có thể đăng ký kinh doanh, đóng thuế, khai báo
hải quan và xin cấp giấy chứng nhận xuất xứ thông qua các dịch vụ công trực tuyến
của chính phủ (G2B). Ngoài ra, doanh nghiệp cũng có thể cung cấp hàng hóa, dịch
vụ cho chính phủ thông qua các cuộc đấu thầu trực tuyến (B2G).
Đối với chính phủ: cơ quan nhà nước thiết lập website tiến hành đấu thầu mua hàng
=> tiết kiệm chi phí tìm nhà cung cấp và tăng tính minh bạch trong hoạt động mua sắm công. 13.3. Ví dụ? -
Các hợp đồng với các cơ quan chính quyền địa phương và tiểu bang là phổ
biến đối với các doanh nghiệp chuyên cung cấp dịch vụ sửa chữa và tạo cơ sở hạ
tầng. Các cơ quan chức năng này tư vấn với các nhà thầu về các dự án như xây dựng
các tòa nhà văn phòng mới, đường xá, cầu và công viên. -
Ngoài lĩnh vực khai hải quan điện tử Việt Nam đang triển khai hệ thống Ecus,
nước ta còn đang triển khai hệ thống Ecosys cho việc cấp giấy chứng nhận xuất xứ. lOMoARcPSD| 37922327 -
Một tòa nhà trực thuộc chính quyền thành phố cần được sơn sửa lại, hay chính
phủ địa phương sẽ có dự định phát triển một trung tâm giải trí nhỏ sau giờ lên lớp.
Những dự án nhỏ này hoàn toàn nằm trong khả năng có thể thực hiện được của các
doanh nghiệp nhỏ tại địa phương. -
Một người mua các mặt hàng và thiết bị cho các tổ chức quân sự, sẽ đàm phán
với nhiều nhà thầu an ninh. -
Các hợp đồng với các cơ quan chính quyền địa phương và tiểu bang là phổ
biến đối với các doanh nghiệp chuyên cung cấp dịch vụ sửa chữa và tạo cơ sở hạ
tầng. Các cơ quan chức năng này tư vấn với các nhà thầu về các dự án như xây dựng
các tòa nhà văn phòng mới, đường xá, cầu và công viên. -
Các tổ chức chính phủ phải xử lý một lượng lớn dữ liệu từ hồ sơ thuế đến hồ
sơ tội phạm. Các văn phòng này yêu cầu các công nghệ truy xuất và truy xuất dữ
liệu phức tạp. Các doanh nghiệp vừa và nhỏ chuyên về công nghệ thông tin có thể
dễ dàng tìm thấy những khả năng mới bằng cách cung cấp cho các cơ quan chính
phủ các dịch vụ tư vấn và phát triển phần mềm. -
Một công ty tạo và xây dựng cơ sở dữ liệu có thể tạo một hệ thống cho cơ
quan thuế cho phép công ty xác định các biểu mẫu thuế liên quan đối với doanh thu
đầu tư, khấu hao thiết bị và mua bán bất động sản.
Câu 14. C2C là gì? Lợi ích. Cho ví dụ minh họa. 14.1. Là gì?
C2C là từ viết tắt của Consumer to Consumer, chỉ mô hình mà những người tiêu
dùng có thể giao dịch với nhau thông qua môi trường trực tuyến. Ở đây có thể là các
sàn Thương Mại Điện Tử như Shopee, Chợ Tốt, Tiki, …
14.2. Lợi ích: -
Dễ dàng đăng tin rao bán với số lượng lớn: Với mô hình C2C, bạn dễ dàng
đăng bán các sản phẩm, mặt hàng mình đang kinh doanh hoặc đồ dùng cá nhân
không dùng đến nữa. Điều này giúp bạn có thể kiếm thêm một khoản tiền kha khá
thay vì phải vứt bỏ những món đồ ấy đi. -
Giảm được chi phí, lợi nhuận người bán cao: Người tham gia vào các sàn
TMĐT sẽ không chi trả các chi phí như mặt bằng, giảm chi phí nhân viên và không
bị ảnh hưởng bởi định giá truyền thống. Người bán không phải chiết khấu doanh thu
cho bên thứ ba, có thể giảm được chi phí hoa hồng cho môi giới để tối đa lợi nhuận. lOMoARcPSD| 37922327 -
Kết nối giữa người mua và người bán hiệu quả: Là người bán, bạn có thể dễ
dàng đăng tải sản phẩm, tìm kiếm khách hàng tiềm năng. Là người mua, khi có nhu
cầu mua một sản phẩm nào đó, bạn có thể tìm kiếm và lựa chọn người bán phù hợp.
14.3. Ví dụ minh họa mô hình C2C:
Shopee là kênh thương mại điện tử C2C có lượng người dùng lớn nhất hiện nay.
Mô hình kinh doanh C2C của Shopee giúp người bán và người mua kết nối trực tiếp
với nhau, người bán đồng thời cũng là người mua. Chỉ cần có nhu cầu mua bán bạn
có thể lập tài khoản trên Shopee và trở thành nhà cung cấp với lượng khách không
giới hạn. Tại Shopee, người bán có thể dễ dàng thực hiện hoạt động quảng cáo,
Marketing dưới sự hỗ trợ hết mình của Shopee.
Nhờ mô hình C2C, Shopee không chỉ giúp người bán tiếp cận người mua mà còn
giúp người mua tiếp cận với nhiều nguồn bán khác nhau. Ở đây, người mua có thể
chat, trả giá, đánh giá, chia sẻ về sản phẩm nào đó. Việc tiếp cận được nhiều nguồn
hàng tức là người mua có nhiều hơn một sự lựa chọn mua hàng bất chấp khoảng
cách địa lý và thời gian.
Câu 15. Những CSHT để phát triển TMĐT. Liên hệ thực tế Việt Nam.
15.1. Cơ sở hạ tầng cho việc phát triển TMĐT bao gồm:
- Hạ tầng cơ sở pháp lý:
● Luật về thương mại điện tử.
● Luật về chữ ký điện tử.
● Tập quán về thương mại điện tử.
● Quyền sở hữu trí tuệ.
- Cơ sở hạ tầng kỹ thuật: ● Internet.
● Mạng nội bộ (Intranet).
● Mạng đối ngoại (Extranet).
● WWW (world wide web – các trang web).
- Hạ tầng cơ sở nhân lực:
● Nhận thức và thói quen sử dụng với TMĐT.
● Đào tạo và phổ cập kiến thức TMĐT. lOMoARcPSD| 37922327 -
- Cơ sở hạ tầng thanh toán: lOMoARcPSD| 37922327
- Bảo mật trong thương mại điện tử:
15.2. Liên hệ Việt Nam: (Lấy 1 trong 3 vidu để học) -
Cơ sở hạ tầng kỹ thuật: Số thuê bao di động tại VN( Số liệu tham khảo từ
VNTA Bộ TT và TT Cục Viễn Thông ) 6/2019 6/2020 lOMoARcPSD| 37922327 7/2021 Nhận xét: -
Tổng số thuê bao di động có phát sinh lưu lượng giảm từ 133,781,662 ( 2019)
xuống còn 122,915,214 ( 2020) và tăng nhẹ lên 123,014,378 ( 2021) -
Trong đó tổng số thuê bao di động đang hoạt động chỉ để sử dụng điện thoại,
tinnhắn giảm mạnh từ khoảng 74 triệu TB ( 2019) xuống cón hơn 57 triệu TB
(2020) và còn khoảng gần 54 triệu TB ( 2021)
Điều này chứng tỏ tốc độ phát triển của ngành viễn thông khi mà người dân ngày
càng có nhu cầu cao hơn như truy cập Internet thay vì chỉ nghe và gọi. Có thể minh
chứng qua Tổng số thuê bao di động đang hoạt động có sử dụng dữ liệu tăng vọt từ
59.739,759 ( 2019) lên 65,811,766 (2020) và 69,404,991 ( 2021). -
Cơ sở hạ tầng thanh toán. + Số lượng máy POS: ● Năm 2019: -
Việc mở và sử dụng tài khoản của cá nhân tiếp tục tăng lên; đến cuối 2019
đã đạtkhoảng 81,3 triệu tài khoản cá nhân (tăng 15,9% so với cùng kỳ năm 2018)
điều kiện tiên quyết để tạo mở rộng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt -
Số lượng thiết bị POS 277.754 máy năm 2019 ● Năm 2020 : -
Tại quý IV năm 2020, số lượng máy POS đang lưu hành đạt 189 000 máy,
giảmmạnh so với năm 2019. Thống kê cho thấy, hiệu suất giao dịch trên 1 POS ở
Việt Nam tăng qua các năm và đạt tăng trưởng 15% trong 6 tháng đầu năm 2020. lOMoARcPSD| 37922327 -
Loại thẻ được sử dụng chủ yếu để thanh toán tại POS vẫn là thẻ quốc tế (chiếm
tỷtrọng 73%), tỷ trọng này có thay đổi so với năm 2019 do ảnh hưởng của tình trạng
đóng cửa biên giới do COVID-19. -
Số lượng máy POS trong năm 2020 tăng 4.000 máy. Hiện đã được lắp đặt tại
hầuhết các cơ sở, chuỗi phân phối, bán lẻ, khách sạn lớn, đang mở rộng đến các đơn
vị cung cấp dịch vụ công. ● Năm 2021:
- Tính đến cuối tháng 6/2021 số lượng máy POS 274.940 , tăng 2,5% so với cùng kỳ năm 2019
Nhận thấy sử dụng máy pos tăng mạnh trong quý 4/ 2019 và quý 3/2020 và giảm
mạnh đầu năm 2020 vì tình hình dịch covid 19 ảnh hưởng đến các nhà hàng, quán
xá, siêu thị ,... tạm đóng cửa trong thời gian dài. + Số lượng thẻ ngân hàng ● Năm 2019 :
Lũy kế từ đầu năm 2019 đến quý 4/2019, NHNN ghi nhận có 99 triệu thẻ đã được phát hành. Cụ thể : ● Năm 2020 :
Theo số liệu công bố của Ngân hàng Nhà nước (NHNN), số lượng thẻ ngân hàng
đang lưu hành tại thời điểm cuối quý 1/2020 là 103.13 triệu thẻ, giảm 54.87 triệu
thẻ, tương đương 35% so với quý 1/201.
Nguyên nhân chính dẫn đến việc doanh số sử dụng thẻ ngân hàng giảm là do sự bùng
nổ của đại dịch COVID 19 trên toàn cầu. Báo cáo Tổng kết hoạt động thẻ ngân hàng
Việt Nam năm 2019 và 6 tháng đầu năm 2020. Số lượng thẻ lưu hành cuối năm 2019
đạt 103 triệu thẻ (tăng 16,5 triệu thẻ so với năm 2018). Số lượng thẻ phát hành mới
trong 6 tháng đầu năm 2020 chỉ đạt 10 triệu thẻ. ● Năm 2021:
Đại dịch COVID-19 đã ảnh hưởng lớn đến nhiều quốc gia và nền kinh tế trên thế
giới, trong đó có Việt Nam. Dẫn đến việc khách hàng hạn chế việc tiếp xúc trực tiếp,
giao dịch trực tuyến phổ biến hơn. Số lượng thẻ phát hành trong 6 tháng đầu năm
2021 giảm so với cùng kỳ các năm trước lOMoARcPSD| 37922327
Câu 16. Phương pháp Nghiên cứu thị trường trực tuyến. Các công cụ hỗ trợ.
16.1. Phương pháp nghiên cứu thị trường trực tuyến -
Ph漃漃ng v Ān nhĀm (Focus group): Việc phỏng vấn được tiến hành qua
mạng thông qua các forum, chatroom hoặc netmeeting. Hình thức phỏng vấn nhóm
khách hàng qua mạng khắc phục được các nhược điểm của hình thức phỏng vấn
nhóm kiểu truyền thống vì người tham gia không còn bị phụ thuộc vào người điều
khiển, tránh khả năng gặp mặt trực tiếp nên tăng sự tự do khi đưa ra ý kiến,... -
Ph漃漃ng v Ān chuyȀn gia (In Depth interview): Với phương pháp này các
chuyên gia được mời phỏng vấn qua mạng. Người phỏng vấn đưa ra các câu hỏi qua
mạng cho các chuyên gia và nhận được lời giải đáp cũng qua mạng. Hình thức này
có thể triển khai qua các ứng dụng như nhóm thư điện tử (email group), chatroom
hoặc họp trực tuyến (netmeeting). -
Đi u tra bằng bảng h漃漃i qua m愃⌀ ng: Điều tra bằng bảng hỏi truyền thống
thường gặp một số hạn chế về đi lại, phân phối bảng câu hỏi, nhập dữ liệu nhưng
ứng dụng điều tra bằng bảng câu hỏi qua mạng góp phần hạn chế được các nhược
điểm này, cụ thể là: Việc gửi bảng câu hỏi qua mạng nhanh hơn, tiết kiệm thời gian,
việc sử dụng website thu thập dữ liệu giảm chi phí nhập dữ liệu trước đây, phạm vi
điều tra rộng do người được phỏng vấn có thể truy cập bảng câu hỏi qua internet.
16.2. Các công cụ hỗ trợ - Google Trends:
Google Trends là công cụ giúp bạn tìm kiếm được xu hướng, sự phổ biến chủ đề
dựa trên các lượt tìm kiếm, sự quan tâm của mọi người trong thời gian thực,… Đây
còn là công cụ cho phép người dùng xem tần suất các từ khóa, chủ đề, cụm chủ đề
truy vấn trong một thời gian cụ thể. - Similar Web:
Similar Web cho phép bạn phân tích toàn diện website, mô tả một bức tranh chân
thực nhất về thị trường kỹ thuật số. Thông qua đó, cho phép người dùng có được
thông tin sâu hơn về mỗi website và so sánh chúng lại với nhau. - Google Analytics:
Google Analytics là một trong số các công cụ SEO miễn phí của Google. Nó cho
phép tạo ra các bảng thống kê chi tiết về người dùng khi vào một trang web.
Google Analytics còn thu thập dữ liệu về hiện diện kỹ thuật số website của bạn. -
Google Keyword Planner: lOMoARcPSD| 37922327
Đây là công cụ nghiên cứu thị trường miễn phí hay được sử dụng trên Google.
Nó cho phép người dùng biết được nhiều thông tin về hành vi đối tượng khách hàng
mục tiêu của mình, để từ đó xây dựng chiến lược quảng cáo qua công cụ tìm kiếm
hiệu quả. Bạn có thể nắm được số lượng các nhà quảng cáo đang đặt giá thầu cho
một từ khóa cụ thể, giúp xác định mức độ cạnh tranh của vị trí quảng cáo. Nếu bạn
đã chỉ định một quốc gia hoặc ngôn ngữ cho tìm kiếm của mình, đây là số truy vấn
trung bình gần đúng của người dùng trong 12 tháng cho từ khóa cho các quốc gia và ngôn ngữ đó.
Câu 17. Tình hình B2B trên thế giới.
Số liệu ghi nhận cũng cho thấy B2B đang là mô hình thống trị thương mại điện tử
những năm gần đây (2017-2020).
Báo cáo ước tính giá trị mô hình này trên toàn cầu vào năm 2019 là 21.800 tỷ USD,
chiếm 82% tổng giá trị, bao gồm cả doanh số bán hàng trên các nền tảng trực tuyến
và giao dịch chuyển đổi dữ liệu điện tử (EDI). Trong đó, Mỹ tiếp tục thống trị thị
trường e-commerce nói chung. Nhật Bản và Trung Quốc giữ hai vị trí tiếp theo.
Bảng: Doanh số thương m愃⌀ i điện tử của 10 quốc gia hàng đầu, 2019 lOMoARcPSD| 37922327
COVID-19 đã khiến ngành công nghiệp thương mại điện tử làm rung chuyển nó đến
từng chút một. vào năm 2019, thị trường thương mại điện tử B2B trị giá 12,2 nghìn
tỷ đô la, được dự đoán sẽ tăng gấp đôi số lượng vào năm 2024.
Ngoài ra, theo báo cáo của DHL Express, thị trường thương mại điện tử B2B toàn
cầu dự đoán sẽ tăng hơn 70%, đạt mức 20.900 tỷ USD vào năm 2027 (gấp 1.7 lần
so với mức 12,2 nghìn tỷ USD trong năm 2019).
Câu 18. Tình hình B2C trên thế giới.
Tính đến năm 2021, số lượng người mua trực tuyến là 2,14 tỷ ( 27,6% trong
7,74 tỷ người trên thế giới), tăng từ 1,66 tỷ người mua vào năm 2016. Dưới tác động
của Covid đã làm thay đổi mạnh mẽ tình hình B2C trên thế giới: -
Khuyến khích các nhóm người tiêu dùng mới chấp nhận mua hàng trực tuyến. -
Các loại sản phẩm trên các trang web thương mại điện tử đã trở nên đa dạng
hơn, từ hàng xa xỉ đến nhiều loại sản phẩm khác nhau. -
Phần lớn các doanh nghiệp thương mại điện tử đã tăng doanh số bán hàng trực
tuyến. Cuộc thăm dò cho thấy 90% doanh nghiệp có doanh số bán hàng trực
tuyến tăng lên, với 50% số người được hỏi báo cáo mức tăng hơn 100%. -
Sự chuyển dịch sức mua từ Mỹ và châu Âu sang Trung Quốc và Đông Nam lOMoARcPSD| 37922327
Á đã bắt đầu, được thúc đẩy bởi số lượng ngày càng tăng người tiêu dùng tiếp cận
với Thương mại điện tử do sức mua ngày càng tăng và mức độ thâm nhập internet,
đặc biệt là trên các thiết bị di động . -
Các doanh nghiệp có thể xây dựng, nâng cao nhận thức về thương hiệu thông
qua các nền tảng truyền thông xã hội như Facebook, Tik Tok, Instagram,...
Ví dụ: Facebook là trang mạng xã hội phổ biến nhất trên toàn cầu. Sử dụng công cụ
tiếp thị truyền thông xã hội của Facebook , tăng cường mối quan hệ với khách hàng
hiện tại, nhắc nhở họ về những thay đổi trong giờ làm việc, sự kiện và thành tích, tổ
chức. Do đó, sự ra đời của các nền tảng truyền thông xã hội như Facebook, Instagram
và YouTube, và những nền tảng khác, và những nền tảng này như là công cụ tiếp thị
để phát triển doanh nghiệp được dự đoán sẽ làm tăng tốc độ tăng trưởng của thị
trường trong suốt thời gian dự báo.
Câu 19. Cách thu thập thông tin về những đối thủ cạnh tranh. Công cụ mà em đã được học.
19.1. Các cách thu thập thông tin -
NghiȀn cứu thông tin từ trang web của đối thủ: Thông qua website, hoàn
toàn có thể nhận ra cách đối thủ cạnh tranh biểu lộ mình ở kênh truyền thông
online trực tuyến chính thức, khám phá kế hoạch giá, phân phối, tiếp thị quảng cáo của họ. -
Các thông tin của đối thủ trȀn m愃⌀ ng xã hội: Mạng xã hội là nơi những
doanh nghiệp liên kết với người mua và tiếp thị loại sản phẩm. Bởi thế, cần
thu thập trên toàn bộ những mạng xã hội mà đối thủ cạnh tranh xuất hiện. -
Tìm hiểu đối thủ qua các công cụ tìm kiếm. -
Tìm hiểu các ho愃⌀ t động của đối thủ thông qua các kȀnh tiếp thị khác. -
Tham dự các hội nghị, hội thảo chuyȀn ngành của đối thủ: Nơi đối tác chiến
lược sẽ biểu lộ những thông tin tương quan đến loại sản phẩm, dịch vụ. -
Phân tích báo cáo ngành và thông tin từ các tổ chức chính phủ: Các báo cáo
giải trình công khai minh bạch của đối thủ cạnh tranh công bố trên những tạp
chí, với những cơ quan chuyên ngành sẽ phân phối rất nhiều thông tin có ích. -
Các phương tiện thông tin đ愃⌀ i chúng nĀi v đối thủ: Giúp nắm được
chiến lược truyền thông của đối thủ cũng như phản ứng, đánh giá của dư luận
về sản phẩm, thương hiệu của đối thủ. lOMoARcPSD| 37922327 -
Các chuyȀn gia, đối tác, nhà cung c Āp nĀi gì v đối thủ: Đem lại một
cái nhìn tổng quan, thâm thúy hơn về đối thủ cạnh tranh để kiến thiết xây dựng kế hoạch tương thích. -
Thông tin tuyển dụng của đối thủ: Thông tin tuyển dụng hé lộ rất nhiều về
yếu tố nhân sự của công ty đối thủ cạnh tranh. -
Khách hàng nĀi gì v đối thủ: Nghiên cứu phản hồi người mua của đối thủ
cạnh tranh. Nó giúp doanh nghiệp biết được chất lượng loại sản phẩm, dịch
vụ, những ưu điểm yếu kém của họ để có thể học tập và rút kinh nghiệm tay nghề. -
Trải nghiệm sản phẩm, dịch vụ của đối thủ như 1 khách hàng -
Thực hiện khảo sát sơ c Āp v đối thủ: Thu thập những thông tin sơ cấp về
đối thủ cạnh tranh trải qua những khảo sát như gọi điện, email, bảng hỏi trực
tuyến, offline với những đối tượng người dùng như chính đối thủ cạnh tranh,
người mua, nhà cung ứng . -
Sử dụng báo cáo của CRIF D&B Việt Nam để thu thập thông tin đối thủ:
CRIF D&B nước ta cung ứng dịch vụ tương hỗ doanh nghiệp tìm kiếm những
thông tin giá trị về đối thủ cạnh tranh.
19.2. Các công cụ (Học 1 ít công cụ thôi)
19.2.1. Công cụ nghiên cứu so sánh, đối chiếu:
- Google Trends: Công cụ giúp bạn tìm kiếm được xu hướng, sự phổ biến chủ đề
dựa trên các lượt tìm kiếm, sự quan tâm trong thời gian thực,… Người dùng xem
được tần suất các từ khóa, chủ đề, cụm chủ đề truy vấn trong một thời gian cụ thể.
Lợi ích của việc sử dụng công cụ nghiȀn cứu Google Trends:
Tạo và tối ưu hoá nội dung xu hướng theo thời gian •
Tìm chủ đề theo xu hướng để bao quát •
Đảm bảo mức độ phổ biến, không làm lệch lượng tìm kiếm của từ khoá •
Đánh giá nhu cầu về sản phẩm hoặc dịch vụ ở các khu vực cụ thể •
Xác định nguyên nhân của việc giảm lưu lượng truy cập tự nhiên •
Tìm được các từ khoá dài •
Xác định xem một chủ đề có tốt hơn cho video lOMoARcPSD| 37922327
- Similar Web – Công cụ phân tích đối thủ: Cho phép bạn phân tích toàn diện
website, mô tả về thị trường kỹ thuật số. Thông qua đó, cho phép người dùng có
được thông tin sâu hơn về mỗi website và so sánh chúng lại với nhau.
Similar sẽ cho phép b愃⌀ n thu thập những thông tin sau:
Nguồn lưu lượng truy cập của website •
Xác định thông tin về nguồn truy cập •
Cung cấp thông tin về quốc gia truy cập •
Thông tin về lưu lượng theo truy vấn tìm kiếm •
Lưu lượng vào và ra trên website •
Lưu lượng truy cập của quảng cáo trả phí •
Phân tích, đánh giá nội dung website •
Phân tích hành vi khách hàng •
Tín hiệu liên kết với mạng xã hội •
Thống kê các website tương tự cùng lĩnh vực
- Google Alert – Công cụ kiểm soát lượng mentions: Thông báo người dùng về trang
web mới, blog mới và các bài viết - từ khoá tìm kiếm của người dùng.
Google Alert mang đến cho người dùng:
Kiểm tra lượng mentions từ khoá •
Kiểm soát lượng mentions mạng xã hội •
Kiểm tra backlink của các đối thủ
19.2.2. Các công cụ nghiên cứu, tổng hợp toàn cầu và khu vực -
Index Mundi: Tổng hợp tất cả thông tin về nhân khẩu học, môi trường, kinh
tế và rất nhiều đầu mục khác. Website này cung cấp các thông tin mới và liên tục
được cập nhật từ các nguồn chính thống như: CIA World Factbook và UN Data. -
Statista: Website tổng hợp các nội dung nghiên cứu và các visualize các kết
quả sẽ được tổng hợp thành dạng biểu đồ cho các bạn tham gia thuyết trình. Thông
tin tất cả các lĩnh vực, các ngành nghề, vị trí, quốc gia đều được tổng hợp. -
Internet live Stats: Bạn sẽ biết được mỗi giây có thêm bao nhiêu người dùng
internet, bao nhiêu website mới, bao nhiêu email được gửi đi, số lượt tìm kiếm trên
Google, số lượng lượt xem trên youtube,… lOMoARcPSD| 37922327 -
World bank Data: Tổ chức ngân hàng thế giới là nơi lưu trữ tất cả các nguồn
dữ liệu về dân số, tài chính, kinh tế của Việt Nam và các quốc gia trên toàn thế giới.
World Bank được cập nhật thông tin đầy đủ cho phép bạn tải thông tin dưới dạng
Excel hoặc CSV. Bên cạnh đó, bạn có thể sử dụng tính năng tạo biểu đồ, đồ thị để
có thể xem dữ liệu một cách trực quan hơn.
19.2.3. Các công cụ phân tích đối thủ trên SERPs -
Searchmetrics: Cung cấp nội dung liên quan tới việc phân tích đối thủ cạnh
tranh ví dụ như vị trí của một trang web trong tìm kiếm, hay đơn giản là mức độ xếp
hạng của một miền nhất định cho một từ khóa nhất định mà nó đang xếp hạng. -
SpyFu: Cung cấp dữ liệu tổng quan về đối thủ cạnh tranh, trường hợp bạn
muốn xác định đâu là đối thủ mạnh hơn mình thì công cụ có thể cung cấp bạn danh
sách các tên đối thủ cho miền bạn đang phân tích. -
iSpionage: Phân tích được nhiều công cụ tìm kiếm hơn bao gồm Bing và
Yahoo, và các cơ sở dữ liệu của Google. Cung cấp dữ liệu theo hình thức tinh chỉnh
gọn giúp bạn dễ dàng phân tích so sánh và đối chiếu các kết quả. -
SEMrush: Tính năng thú vị là hiển thị lưu lượng truy cập, thương hiệu với
không có thương hiệu, số lượng truy vấn tìm kiếm theo xu hướng trong 1 khoảng thời gian nhất định.
SEMrush cũng cho bạn biết miền thuộc về danh mục (hoặc các danh mục) nào dựa
trên các từ khóa mà miền đó xếp hạng trong Google. Điều này giúp bạn xác định
được các từ khóa đang thực hiện nó đang hướng đến chủ đề nội dung nào, và liệu nó
có thực sự liên quan tới thị trường ngách của bạn hay không. -
Ahrefs: Có chất lượng dữ liệu backlink đa dạng. Đặc biệt đây là công cụ phân
tích đối thủ cạnh tranh tốt nhất trên thị trường hiện nay nổi tiếng với chất lượng dữ
liệu backlink vượt trội.
Bạn có thể sử dụng tính năng Content Gap để phân tích chiến lược sử dụng từ khóa
của đối thủ cạnh tranh đang thực hiện như thế nào.
Điều này cho phép bạn biết cách nắm bắt thời điểm nào là thích hợp để cải thiện thứ
hạng của mình thông qua các từ khóa bạn đã phân tích từ đối thủ. -
Conductor: Công cụ phân tích đối thủ cạnh tranh nếu bạn cần thêm các tùy
chọn khác. Lý do là nó thu thập nguồn dữ liệu từ khóa của họ đến từ SEMrush, cho
phép bạn xem thị phần thuộc một thương hiệu nhất định từ đó ước tính mức tăng
trưởng tiềm năng trong tương lai. lOMoARcPSD| 37922327
19.2.4. Công cụ phân tích lưu lượng truy cập -
SimilarWeb: Công cụ giúp bạn biết chính xác dữ liệu lưu lượng truy cập của
một trang web từ nhiều nguồn kênh khác nhau, bao gồm việc hiển thị phần trăm lưu
lượng tìm kiếm đến từ các công cụ tìm kiếm khác nhau.
Ở phần tùy chọn tìm kiếm các từ khóa, bạn có thể biết được từ khóa nào nên ưu tiên
để lên kế hoạch viết bài đầu tiên nhằm mang lại lưu lượng truy cập cho trang web. -
Alexa: Phân tích đối thủ cạnh tranh dựa trên các tính năng chính bao gồm:
nghiên cứu từ khóa, phân tích đánh giá một trang web cạnh tranh, phân tích đối
tượng mục tiêu cần SEO.
Việc tìm hiểu lưu lượng truy cập người dùng của đối thủ cạnh tranh giúp bạn hiểu
mức độ cạnh tranh cao hay thấp. Trong nhiều trường hợp nó còn giúp bạn hiểu sâu
hơn về tính cách sở thích của khách hàng.
Ngoài ra, bạn còn có thể: •
Khám phá thêm đối thủ cạnh tranh mới, so sánh mức độ phổ biến của trang
web, cũng như biết được họ đang đánh trên các kênh nào để hút traffic về trang web. •
Khám phá ra những cơ hội mới trong chiến lược SEO của doanh nghiệp.
- Quantcast: Cung cấp dữ liệu thống kê lưu lượng truy cập vào trang web, cụ thể là
việc xác định tính cách, hành vi của người mua. Điều này vô cùng quan trọng trong
nghiên cứu bộ từ khóa, tạo và triển khai nội dung cho website.
Câu 20. Quản lý quan hệ khách hàng. Công cụ mà em đã được học.
20.1. Quản lý quan hệ khách hàng: -
Theo dõi thông tin khách hàng: Tổng hợp những dữ liệu về thói quen, hành
vi của khách hàng sẽ giúp doanh nghiệp hiểu được tâm lý khách hàng từ đó giữ được
mối quan hệ tốt với khách hàng, đề ra những chiến lược bán hàng hợp lí cũng như
tăng khả năng chăm sóc khách hàng. -
Tận dụng mọi khả năng để tăng doanh số bán hàng: Mỗi 1 doanh nghiệp danh
sách bán hàng là một trong những tài sản vô hình lớn nhất đối với một doanh nghiệp.
Vì vậy để khai thác tài sản đó một cách hữu ích thì chúng ta cần phải gợi ý nhu cầu
dựa theo hành vi của khách hàng, xúc tiến bán hàng dành riêng cho khách hàng cũ
và bán những sản phẩm tương tự hoặc có liên quan. -
Lợi ích mang lợi cho doanh nghiệp: Quản trị quan hệ khách hàng hiệu quả sẽ
giúp duy trì được lượng khách hàng nhất định cho cửa hàng cũng như giành được lOMoARcPSD| 37922327
niềm tin của những khách hàng mới. Từ đó giúp tiết kiệm chi phí tiếp thị và các
công việc khác cũng diễn ra suôn sẻ hơn. Hoạt động quản lý khách hàng còn giúp
cửa hàng có quy trình làm việc theo hệ thống và chuyên nghiệp hơn, đưa đến hình
ảnh mới cho doanh nghiệp trong mắt khách hàng.
20.2. Các công cụ
20.2.1. Google Analytics:
- Phân tích nhân khẩu học:
Google Analytics có thể phân tích các số liệu theo giới tính, địa điểm, sở thích…
Điều này được Google thu thập thông qua cookies người dùng hoặc được máy chủ
Google định vị, theo dõi. Từ đó tìm hiểu được về hành vi của mỗi người dùng giúp
tối ưu hóa trải nghiệm người dùng và nâng cao hiệu quả các chiến dịch marketing.
- Thống kȀ thời gian thực (real-time):
Google Analytic giúp bạn thấy được có bao nhiêu người dùng đang lướt website của
bạn. Qua đó giúp bạn nắm rõ lưu lượng truy cập tối ưu nhất của website trong 1
ngày, tạo tiền đề để đưa chiến dịch Marketing ngay khung giờ vàng của bạn.
- Thống kȀ lượt truy cập:
Google Analytics thống kê được nguồn truy cập vào website của người dùng đến từ
đâu là nhiều nhất, cụ thể bao gồm các kênh như social media, google search, quảng
cáo, các website khác… Ngoài ra, nó còn có khả năng thống kê được ngôn ngữ và
hệ điều hành mà thiết bị của người dùng đang sử dụng để truy cập vào website của
bạn là gì, từ đó tạo tiền đề để bạn tối ưu website phù hợp với các tiêu chí trên.
- Phân tích hành vi người dùng:
Google Analytics cho biết thời gian trung bình của 1 phiên truy cập, trang được truy
cập nhiều nhất trên website, tỷ lệ thoát trang cùng nhiều chỉ số khác mà bạn mong
muốn tìm hiểu cụ thể hơn.
20.2.2. Sapo Hub.
- Quản lý thông tin khách hàng chi tiết: Thông tin data khách đã mua hàng sẽ được
lưu lại trong danh sách khách hàng gồm đầy đủ các trường thông tin bao gồm: tên,
số điện thoại, email, địa chỉ, ngày sinh,...
- Lọc và phân nhĀm khách hàng: Bạn có thể lọc danh sách khách hàng theo trạng
thái, nhân viên phụ trách để thao tác xử lý nhanh, hoặc lọc theo giới tính hay ngày
sinh để tạo các chương trình khuyến mãi sinh nhật hoặc các dịp phù hợp trên phần
mềm quản lý data khách hàng. lOMoARcPSD| 37922327
- Thiết lập chính sách mua hàng riȀng cho từng nhĀm khách hàng: Tạo và quản
lý khách mua hàng theo nhóm, ví dụ nhóm khách lẻ, khách buôn, khách hàng thân
thiết, khách VIP,...Với mỗi nhóm khách hàng bạn có thể thiết lập chính sách giá
hoặc chiết khấu trên giá bán riêng.
Ví dụ, bạn cấu hình nhóm khách hàng VIP khi mua hàng được mặc định giảm giá
5% giá trị đơn hàng thì khi 1 khách hàng thuộc nhóm VIP mua hàng, phần mềm sẽ
tự động chiết khấu đơn hàng cho khách theo phần trăm đã thiết lập.
- Gửi tin nhắn SMS, Zalo tự động theo từng chiến dịch Marketing: Chủ kinh doanh
chỉ cần tạo các chiến dịch và dựa trên mẫu tin đã đăng ký duyệt với nhà mạng để
gửi nhanh tin cho hàng ngàn khách hàng. Sapo Hub sẽ giúp bạn theo dõi hiệu quả
gửi tin từ số lượng tin nhắn thành công/ không thành công, tổng chi phí và doanh
thu thu về của từng chiến dịch.
- Báo cáo theo khách hàng trực quan, chi tiết: Các báo cáo của Sapo Hub rất đầy đủ
từ tổng quan đến chi tiết, như báo cáo doanh thu, lợi nhuận, báo cáo giao hàng theo
khách hàng. Bạn cũng có thể cá nhân hóa các báo cáo bằng cách: Tạo các bộ lọc,
thêm/ bớt các thuộc tính, thêm/bớt các số liệu thống kê hiển thị trong báo cáo, sắp
xếp dữ liệu trong báo cáo,...
20.2.3. CrmViet.
- Quản lý danh sách khách hàng: Quản lý thông tin khách hàng, phân loại khách
hàng, chia sẻ khách hàng (share quyền quản lý khách hàng của 1 nhân viên bán
hàng này cho 1 nhân viên bán hàng khác).
- Gửi SMS, email marketing: CrmViet cung cấp dịch vụ gửi tin nhắn và email tự
động đến hàng loạt khách hàng, quản lý hiệu quả chiến dịch qua phần mềm CRM.
- Báo cáo doanh thu theo khách hàng: Bạn có thể xem báo cáo doanh thu theo khách
hàng/nhóm khách hàng hoặc các báo cáo chi tiết bán hàng theo khách hàng trên
CrmViet. Tuy nhiên, CrmViet không hỗ trợ xem báo cáo ngay trên phần mềm mà
phải xuất file mới có thể xem được báo cáo.
- Tích hợp tổng đài IP: Hiển thị thông tin khách hàng khi có cuộc gọi đến, thực hiện
cuộc gọi bằng trực tiếp từ CrmViet mà không cần bấm số điện thoại, ghi âm lịch sử cuộc gọi.
- CĀ thể liȀn kết với Facebook: Nếu như phần mềm chăm sóc khách hàng Sapo
có khả năng mở rộng liên kết với nhiều kênh bán hàng như website, Facebook,
Shopee, Lazada,... thì CrmViet mới có thể liên kết với Facebook.