Đề cương câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vi mô có đáp án

Đề cương câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vi mô có đáp án giúp sinh viên ôn luyện và nắm vững kiến thức môn học để đạt kết quả cao sau khi kết thúc học phần

lOMoARcPSD|36625228
1
BÀI TẬP KINH TẾ VI MÔ
I. Phần lý thuyết.
Câu 1: Kinh Tế học vi mô là môn kinh tế học nghiên cứu:
a. Những vấn đề kinh tế tổng hợp của một quốc gia.
b. Những tổng thể rộng lớn trong đời sống kinh tế của một quốc gia.
c. Những vấn đề kinh tế của các cá nhân, đơn vị, các ngành (lĩnh vực) riêng
lẻ. d. Cả hai câu b và c đều đúng.
Đáp án:
C
Câu 2: Vấn đề nào sau đây thuộc kinh tế học chuẩn tắc:
a. Tỷ lệ lạm phát ở Việt Nam năm 1995 là 12,7%.
b. Tỷ lệ tăng trưởng GDP của Việt Nam năm 1995 là 9,5%.
c. Nên có những hiệu thuốc miễn phí phục vụ người già và người neo đơn.
d. Giá dầu lửa thế giới tăng hơn 3 lần giữa năm 1973 và 1974.
Đáp án:
C
Câu 3: Những nhận định nào sau đây thực chứng, nhận định o chuẩn
tắc?
a. Giá dầu tăng lên 3 lần giữa những năm 1973 và 1974. tc
b. Cuối những năm 1990, các nước nghèo của thế giới nhận được thu nhập
íthơn trong tổng thu thập thế giới. ct
c. Phân phối thu nhập thế giới rất bất công bằng, các nước nghèo chiếm 35%
dân số thế giới nhưng chỉ nhận được 2% thu nhập thế giới. ( ct,tc)
d. Từ những năm 1970, lạm phát đã giảm xuống ở hầu hết các nước phương
Tây nhưng ngược lại tỷ lệ thất nghiệp tăng lên. tc
e. Chính phủ Liên hiệp Anh nên đưa ra các chính sách để giảm tỷ lệ
thấtnghiệp. ct
f. Hút thuốc lá là hành vi chống lại xã hội và nên được hạn chế. ct
g. Áp đặt thuế cao đối với thuốc lá sẽ làm giảm việc hút thuốc. tc
Đáp án:
Câu 4: Những vấn đề nào dưới đây thuộc kinh tế học vi mô; những vấn đề
nào thuộc kinh tế học vĩ mô?
a. Chính phủ đánh thuế vải nhập khẩu m cho sản lượng vải nội địa tăng
lên.vym
b. Số lượng xe gắn máy bán ra giảm đi do Chính phủ tăng thuế xăng dầu. vi
c. Nhờ Chính phủ giảm thuế tăng đầu cho sở hạ tầng t lệ
thấtnghiệp giảm. vy
d. Năm 2001 giá lúa đồng bằng Sông Cửu Long giảm mạnh (1.050$/kg).
Chínhphủ phải chỉ đạo các công ty lương thực mua lúa của nông dân với giá sàn
1.300 $/kg. vim
e. Sau sự kiện 11-9-2001 đến tháng 11-2003, Ngân hàng TW M(Fed) hạ
lãisuất đến 12 lần. vym
f. Chính phủ các quốc gia thường kiểm soát giá của các công ty độc quyền.
vim
Đáp án:
Câu 4 A:
Phân biệt các vấn đề sau đây, một cách tương đối, vấn đề nào thuộc kinh tế
lOMoARcPSD|36625228
2
mạnh mẽ.
mô vấn đề nào thuộc kinh tế vi mô:
a. Mức chi tiêu tiêu dùng tăng cao một thời gian dài đã kéo sự tăng trưởng
kinh tế
b. Gần đây do suy thoái của nền kinh tế toàn cầu đã làm cho ngành công
nghiệp du
lịch sụt giảm rõ rệt.
c. Trợ cấp của chính phủ cho các nhà sản xuất thép trong nước.
d. Xuất khẩu tăng trưởng chậm lại do có sự suy thoái của các nước bạn hàng chủ
yếu.
e. Ngân hàng trung ương quyết định tăng lãi suất nhằm kiềm chế áp lực lạm
phát.
f. Suy thoái của ngành công nghiệp dệt do cạnh tranh và công nghệ thay đổi
nhanhchóng.
g. Tăng chi tiêu cho hoạt động dịch vụ chăm sóc y tế ở vùng sâu và vùng dân tộc
ítngười
Câu 5: Vấn đề nào sau đây thuộc kinh tế học vi mô:
a. Chính phủ đánh thuế vải katê làm giá vải katê tăng.
b. Một tỷ lệ lạm phát nhất định sẽ làm kích thích nền kinh tế tăng trưởng.
c. Mục tiêu của doanh nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận.
d. Cả hai vấn đề a và c.
Đáp án:
Câu 6: Những câu hỏi với hai mệnh đề sau” tỷ trọng chi tiêu về thuốc chữa
bệnh trong thu nhập của những người già, thì lớn hơn của những người trẻ
tuổi. vậy, Chính phủ nên trợ cấp thuốc men cho những người già” Câu
nói trên thuộc về lĩnh vực: a. Kinh tế học thực chứng.
b. Kinh tế học chuẩn tắc.
c. Cả kinh tế học thực chứng và kinh tế học chuẩn tắc.
d. Mệnh đề 1 thuộc kinh tế học thực chứng; mệnh đề 2 thuộc kinh tế học
chuẩntắc.
Đáp án:
Câu 7: Sở ba vấn đề: Sản xuất i gì? Sản xuất như thế nào? Sản xuất
cho ai? ba vấn đề trung m của tổ chức kinh tế vì: a. Phần lớn các
quốc gia có tài nguyên khan hiếm.
b. Mọi người luôn luôn muốn hoạt động kinh tế phải có hiệu quả cao.
c. Các nguồn tài nguyên của mọi quốc gia là khan hiếm và chúng có thể
sửdụng vào những công việc khác nhau. d. Các câu trên đều sai.
Đáp án:
II. BÀI TẬP
1. Tính toán chi phí cơ hội
Bài 1:
Giả sử thể đi từ Nội đến Sài Gòn bằng hai cách: đi máy bay hoặc đi tàu hỏa. Giá
máy bay 1.500.000 đồng chuyến bay mất 2 giờ. Giá tàu hỏa 800.000 đồng và đi
mất 30 giờ.
lOMoARcPSD|36625228
3
a. Cách đi nào lựa chọn đối với:
- Một nhà kinh doanh mà thời gian tính bằng 1.000.000 đ/giờ
- Một sinh viên mà thời gian tính bằng 20.000 đ/giờ
b. Vì sao khái niệm chi phí cơ hội ở đây là quan trọng?
A) nhà kinh doanh:
MB: 15000000 + 2*1000000
TH: 800000 + 30*20000
B) Sinh viên: tương tự2. Cung, cầu và giá
thị trường Bài 2:
Xem xét thị trường cạnh tranh, lượng cầu cung (mỗi năm) các mức giá khác nhau như
sau, theo bảng:
Giá (USD)
Lượng cầu (triệu)
60
22
80
20
100
18
120
16
a. Xác định hàm số cung và hàm số cầu.
b. Lượng và giá cân bằng bao nhiêu?
c. Hãy tính độ co giãn của cầu theo giá khi giá là 80 USD, khi giá là 100 USD.
d. Hãy tính độ co giãn của cung theo giá khi giá 80 USD, khi giá 100 USD.Bài
3:
Qua nghiên cứu thống kê, người ta biết rằng đường cung đường cầu lúa năm 1985
Mỹ phỏng chừng như sau: Qs = 1800 + 240 P
Q
D
= 2580 194 P
Trong đó giá được tính bằng đôla mỗi giạ khối lượng tính bằng đơn vị triệu giạ cho mỗi
năm. Giả sử rằng Liên (cũ) đã mua thêm 200 triệu giạ lúa của Mỹ. Giá thị trường tự
do của lúa mì ở Mỹ sẽ như thế nào và nông dân Mỹ sẽ sản xuất và bán với lượng nào?
Bài 4:
Hàm cầu và hàm cung của đồng trước những năm 1980 như sau:
Cầu : Q
D
= 13,5 8P Cung
: Q
S
= - 4,5 + 16P
a. Giá và lượng cân bằng của đồng trước những năm 1980 là bao nhiêu?.
b. Do sự xuất hiện của nhiều kim loại mới, thay thế đồng, làm giảm cầu của đồng được
20%. Hãy tính tác động của việc giảm này trong giá đồng.
c. Giả sử độ co giãn của cầu theo giá dài hạn đối với đồng là 0,4. Hàm scầu tuyến tính
mới là gì? (với giá cân bằng và lượng cân bằng như câu a).
d. Sử dụng đường cầu mới ở câu c tính lại tác động của việc giảm cầu 20% trong giá đồng?.
Bài 5:
Thị trường sản phẩm X có các hàm số cầu & hàm số cung lần lượt là:
(D) Px = 300 Qx; (S): Px = 60 + 2 Qx
a. Hãy xác định giá cân bằng và sản lượng cân bằng của SP X.
lOMoARcPSD|36625228
4
b. Bây giờ Chính phủ đánh thuế sản phẩm X, mức thuế 15 USD/đvsp. y xác định giá cân
bằng mới và sản lượng cân bằng mới của SP X.
c. Nếu chính phủ không đánh thuế trợ cấp cho các doanh nghiệp 15 USD/đvsp. Giá cân
bằng và sản lượng cân bằng trường hợp này là bao nhiêu?.
d. Với chính sách thuế 15USD/đvsp như câu b. Theo bạn những nhà sản xuất hay những người
tiêu thụ gánh chịu thuế nhiều hơn?.
Bài 6: Thị trường một loại nông sản A hàm số cầu P
D
= 1800 - 2Q, m số cung
P
S
= 600 + Q/2 ( P là giá đơn vị SP; Q là lượng cầu và lượng cung). a. Xác định giá cân bằng
và số lượng cần bằng sp A trên thị trường.
b. Chính phủ thấy rằng chi phí sản xuất đơn vị sản phẩm A là 860$. Do đó Chính phủ bảo hộ
bằng cách định giá tối thiểu 900$ mua hết lượng sản phẩm thừa theo giá cao. y tính
số lượng sản phẩm Chính phủ mua và số tiền Chính phủ bỏ ra thực hiện chính sách này. i
7:
Hàm số cầu sản phẩm gạo Việt Nam cả trong và ngoài nước được xác định là Qt = 3550
266P. Trong đo cầu nội địa là Qd = 1000 - 46P. Hàm số cung sản phẩm gạo VN là Qs = 1800
+ 240P (Đơn vị tính của Q là 10 tấn và của P là 1000$/kg). a. Tính giá cân bằng & sản lượng
cân bằng của gạo.
b. Bây giờ giả sử cầu xuất khẩu gạo giảm 40%. Điều sẽ xảy ra đối với ggạo trên
thịtrường? Các nông dân có nguyên nhân để lo lắng không?
c. Giả sử chính phủ bảo đảm mua lượng gạo thừa hàng m đủ để tăng giá lên
3000$/kg.Không nhu cầu xuất khẩu, thì hàng năm chính phủ phải mua bao nhiêu gạo?
Chính phủ phải chi bao nhiêu tiền để thực hiện chính sách y?
d. Trở về thông tin ban đầu, nếu chính phủ đánh thuế 0.5 ngàn $/kg; thì giá cả và sản lượng
sẽ thay đổi như thế nào?
Bài 8:
Thị trường sản phẩm Y có hàm số cầu & hàm số cung được xác định là:
Cầu: P= 10 – Q. Cung: P = Q+2 { Đơn vị tính: P (nghìn $); Q (nghìn sp)}
a. Hãy xác định giá bán và sản lượng bán ra trên thị trường.
b. Bây giờ Chính phủ đánh thuế 1 nghìn $/sp để giảm bớt số lượng bán ra trên thịtrường.
Số lượng bán ra bây giờ là bao nhiêu? Giá đơn vị người mua phải trả? Giá đơn vị người bán
nhận được sau khi đã nộp thuế cho Chính phủ?.
c. Bây giờ chính phủ bỏ thuế và trợ cấp 1 nghìn $/sp cho những người sản xuất để tăng
lượng bán ra trên thị trường. Số lượng bán ra bây giờ bao nhiêu? Giá đơn vị người mua
phải trả? Giá đơn vị người bán nhận được sau khi có trợ cấp của Chính phủ?.
Bài 9:
Thị trường nội địa của vải Katê được thể hiện bởi hàm số cầu & hàm số cung như sau:
Cầu: P = 240 -1/6Q. Cung: P = 30 +Q [p: mức giá (đ); Q: sản lượng (tấn)]
a. Hãy xác định giá cân bằng & lượng cân bằng của vải Katê.
b. Các công ty xuất nhập khẩu, nhập loại vải tương tự về bán với giá là Pm = 150.
(bao gồm cả chi phí nhập khẩu lợi nhuận bình thường). Hãy xác định mức giá thị trường.
Khối lượng vải nhập và khôi lượng sản xuất trong nước.
lOMoARcPSD|36625228
5
c. y giờ chính phủ đánh thuế quan (Tariff) vải nhập khẩu với mức thuế 30$/sp.
Khốilượng vải nhập khẩu và khối lượng sản xuất trong nước sẽ thay đổi như thế nào?
3. Lý thuyết lựa chọn người tiêu dùng
Bài 10:
Giả sử nhân B thu nhập 14 đồng, chi mua 2 sản phẩm X Y với đơn giá các sản
phẩm là Px = 2 đồng/kg và Py = 1 đồng/l. Sở thích của B đối với hai sản phẩm được thể hiện
qua biểu hữu dụng biên (theo bảng). Vấn đề đặt ra là B nên mua bao nhiêu đơn vsản phẩm
X, bao nhiêu đơn vị sản phẩm Y để đạt TUXY=>max. Bng s liu:
X (kg)
MUx (đvhd)
Y (lít)
MUy (đvhd)
1
20
1
12
2
18
2
11
3
16
3
10
4
14
4
9
5
12
5
8
6
8
6
7
7
3
7
4
8
0
8
1
Bài 11:
Bà cẩm có thu nhập hàng tháng là 1 triệu đồng, để mua 2 hàng hóa: thịt và khoai tây.
a. Giả sử giá thịt là 20 ngàn đồng/kg, giá khoai tây là 5 ngàn đồng/kg. Thiết lập phương trình
đường ngân sách và minh họa bằng đồ thị. b. Hàm hữu dụng được cho:
TU = (M - 2) x P ( M: thịt; P: khoai)
Phối hợp nào giữa thịt và khoai tây mà bà cẩm cần mua để tối đa hóa hữu dụng?
c. Nếu giá khoai tây tăng lên 10 ngàn đồng/kg. Đường ngân sách thay đổi thế nào? Phối hợp
nào giữa thịt và khoai tây để tối đa hóa hữu dụng.
4. Lý thuyết về chi phí sản xuấtBài 12:
Trong ngắn hạn, giả sử một nhà sản xuất ghế, có các thiết bị là cố định, biết rằng khi số người
lao động được dùng trong quá trình sản xuất tăng từ 1 lên 7, số ghế sản xuất được thay đổi
như sau: 10, 17, 22, 25, 26, 25, 23.
Tính năng suất biên và năng suất trung bình của lao động cho hàm sản xuất này.
5. Thị trường cạnh tranh hoàn toàn
Bài 13:
Giả sử bạn là người quản lý của một hãng đồng hồ họat động trong thtrường cạnh tranh. Chi
phí sản xuất được cho TC = 10.000 + Q
2
, trong đó Q là mức sản lượng và TC là tổng chi phí
ngàn đồng.
a. Nếu giá của đồng hồ là 600 ngàn đồng, để tối đa hóa lợi nhuận, bạn nên sản xuất bao nhiêu
đồng hồ?
b. Mức lợi nhuận sẽ bao nhiêu?
lOMoARcPSD|36625228
6
Bài 14: Một hợp kim đặc biệt được bán trên thị trường thế giới cạnh tranh gay gắt và giá thế
giới 9 đôla mỗi ounce (bằng 28,35 gram). Một sản lượng không giới hạn sẵn có để nhập
khẩu vào Mmức giá y. Hàm cung của hợp kim này từ các mỏ nhà y trong nước
Mỹ có thể biểu thị bằng phương trình Qs = 2/3 P, trong đó Qs là sản lượng đầu ra ở M được
tính bằng triệu ounce và P giá thị trường trong nước. Cầu của hợp kim này Mỹ QD =
40 2P, trong đó Q
D
là cầu trong nước tính bằng triệu ounce.
Trong những năm gần đây, nền công nghiệp Mỹ bảo vệ bằng cách đặt một mức thuế nhập
khẩu là 9 đôla/ounce. Dưới áp lực của các chính phủ nước ngoài. M có kế hoạch miễn thuế
nhập khẩu y. Đe dọa bỡi sự thay đổi này, công nghiệp Mđang tìm một Hợp đồng giới hạn
tự nguyện nhằm giới hạn nhập khẩu vào M ở mức 8 triệu ounce/năm.
a. Với mức thuế nhập khẩu 9 đôla, giá của hợp kim này trong nước Mỹ là bao nhiêu?
b. Nếu Mbỏ thuế quan Hợp đồng giới hạn tự nguyện được chấp thuận. Giá của
hợpkim này trong nước Mỹ sẽ là bao nhiêu?.
Bài 15: Trong thị trường sản phẩm X, giả định 2 người tiêu thụ A B, hàm số cầu
nhân mỗi người có dạng:
P = - 1/10q
a
+ 1200
P = -1/20q
b
+ 1300
10 người sản xuất sản sản phẩm X, điều kiện sản xuất như nhau. Hàm chi phí sản xuất của
mỗi xí nghiệp được cho bỡi TC = 1/10 q
2
+200 q + 200.000
a. Xác định hàm số cầu và hàm số cung thị trường.
b. Xác định mức giá cân bằng sản lượng cân bằng. Tính sản lượng sản xuất lợinhuận
của mỗi xí nghiệp.
c. Nếu cung thị trường giảm 50% so với trước thì giá cả sản lượng cân bằng thay
đổithế nào?
d. Nếu chính phủ ấn định giá P = 800 thì xảy ra hiện tượng gì trên thị trường? Để giáqui
định có hiệu lực, Chính phủ cần can thiệp bằng biện pháp nào? Số tiền chính phủ chi
ra?. Bài 16:
Mt doanh nghip hot động trong th trường cnh tranh hoàn toàn có s liu v chi phí sn xut ngn hạn như sau:
Q (sf)
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
TC (đ)
1500
2500
3400
4300
5100
6100
7300
8600
10100
11900
13.900
a. Tính AVC, AFC, AC và MC.
b. Xác định điểm đóng cửa. Ở mức giá nào doanh nghiệp tiếp tục sản xuất?
c. Xác định ngưỡng sinh lời. Ở mức giá nào thì doanh nghiệp có lời?
d. Nếu giá thị trường P = 180 đ/SP, doanh nghiệp sẽ sản xuất sản lượng nào để tối đa hóa
lợi nhuận? Tổng lợi nhuận đạt được?.
e. Nếu giá thị trường P = 100 đ/SP, doanh nghiệp quyết định sản xuất sản lượng nào?
Xác định phần lỗ nếu có.
| 1/6

Preview text:

lOMoARcPSD| 36625228
BÀI TẬP KINH TẾ VI MÔ
I. Phần lý thuyết.
Câu 1: Kinh Tế học vi mô là môn kinh tế học nghiên cứu: Đáp án:
a. Những vấn đề kinh tế tổng hợp của một quốc gia. C b.
Những tổng thể rộng lớn trong đời sống kinh tế của một quốc gia. c.
Những vấn đề kinh tế của các cá nhân, đơn vị, các ngành (lĩnh vực) riêng
lẻ. d. Cả hai câu b và c đều đúng.
Câu 2: Vấn đề nào sau đây thuộc kinh tế học chuẩn tắc: Đáp án:
a. Tỷ lệ lạm phát ở Việt Nam năm 1995 là 12,7%. C
b. Tỷ lệ tăng trưởng GDP của Việt Nam năm 1995 là 9,5%.
c. Nên có những hiệu thuốc miễn phí phục vụ người già và người neo đơn.
d. Giá dầu lửa thế giới tăng hơn 3 lần giữa năm 1973 và 1974.
Câu 3: Những nhận định nào sau đây là thực chứng, nhận định nào là chuẩn Đáp án: tắc? a.
Giá dầu tăng lên 3 lần giữa những năm 1973 và 1974. tc b.
Cuối những năm 1990, các nước nghèo của thế giới nhận được thu nhập
íthơn trong tổng thu thập thế giới. ct c.
Phân phối thu nhập thế giới rất bất công bằng, các nước nghèo chiếm 35%
dân số thế giới nhưng chỉ nhận được 2% thu nhập thế giới. ( ct,tc) d.
Từ những năm 1970, lạm phát đã giảm xuống ở hầu hết các nước phương
Tây nhưng ngược lại tỷ lệ thất nghiệp tăng lên. tc e.
Chính phủ Liên hiệp Anh nên đưa ra các chính sách để giảm tỷ lệ thấtnghiệp. ct f.
Hút thuốc lá là hành vi chống lại xã hội và nên được hạn chế. ct g.
Áp đặt thuế cao đối với thuốc lá sẽ làm giảm việc hút thuốc. tc
Câu 4: Những vấn đề nào dưới đây thuộc kinh tế học vi mô; những vấn đề Đáp án:
nào thuộc kinh tế học vĩ mô? a.
Chính phủ đánh thuế vải nhập khẩu làm cho sản lượng vải nội địa tăng lên.vym b.
Số lượng xe gắn máy bán ra giảm đi do Chính phủ tăng thuế xăng dầu. vi c.
Nhờ Chính phủ giảm thuế và tăng đầu tư cho cơ sở hạ tầng mà tỷ lệ thấtnghiệp giảm. vy d.
Năm 2001 giá lúa đồng bằng Sông Cửu Long giảm mạnh (1.050$/kg).
Chínhphủ phải chỉ đạo các công ty lương thực mua lúa của nông dân với giá sàn là 1.300 $/kg. vim e.
Sau sự kiện 11-9-2001 đến tháng 11-2003, Ngân hàng TW Mỹ (Fed) hạ
lãisuất đến 12 lần. vym f.
Chính phủ các quốc gia thường kiểm soát giá của các công ty độc quyền. vim
Câu 4 A: Phân biệt các vấn đề sau đây, một cách tương đối, vấn đề nào thuộc kinh tế 1 lOMoARcPSD| 36625228
vĩ mô và vấn đề nào thuộc kinh tế vi mô:
a. Mức chi tiêu tiêu dùng tăng cao một thời gian dài đã kéo sự tăng trưởng kinh tế
b. Gần đây do suy thoái của nền kinh tế toàn cầu đã làm cho ngành công mạnh mẽ. nghiệp du
lịch sụt giảm rõ rệt. c.
Trợ cấp của chính phủ cho các nhà sản xuất thép trong nước. d.
Xuất khẩu tăng trưởng chậm lại do có sự suy thoái của các nước bạn hàng chủ yếu. e.
Ngân hàng trung ương quyết định tăng lãi suất nhằm kiềm chế áp lực lạm phát. f.
Suy thoái của ngành công nghiệp dệt do cạnh tranh và công nghệ thay đổi nhanhchóng. g.
Tăng chi tiêu cho hoạt động dịch vụ chăm sóc y tế ở vùng sâu và vùng dân tộc ítngười
Câu 5: Vấn đề nào sau đây thuộc kinh tế học vi mô: Đáp án:
a. Chính phủ đánh thuế vải katê làm giá vải katê tăng.
b. Một tỷ lệ lạm phát nhất định sẽ làm kích thích nền kinh tế tăng trưởng.
c. Mục tiêu của doanh nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận.
d. Cả hai vấn đề a và c.
Câu 6: Những câu hỏi với hai mệnh đề sau” tỷ trọng chi tiêu về thuốc chữa Đáp án:
bệnh trong thu nhập của những người già, thì lớn hơn của những người trẻ
tuổi. Vì vậy, Chính phủ nên trợ cấp thuốc men cho những người già” Câu
nói trên thuộc về lĩnh vực:
a. Kinh tế học thực chứng. b.
Kinh tế học chuẩn tắc. c.
Cả kinh tế học thực chứng và kinh tế học chuẩn tắc. d.
Mệnh đề 1 thuộc kinh tế học thực chứng; mệnh đề 2 thuộc kinh tế học chuẩntắc.
Câu 7: Sở dĩ ba vấn đề: Sản xuất cái gì? Sản xuất như thế nào? Sản xuất Đáp án:
cho ai? Là ba vấn đề trung tâm của tổ chức kinh tế là vì: a. Phần lớn các
quốc gia có tài nguyên khan hiếm. b.
Mọi người luôn luôn muốn hoạt động kinh tế phải có hiệu quả cao. c.
Các nguồn tài nguyên của mọi quốc gia là khan hiếm và chúng có thể
sửdụng vào những công việc khác nhau. d. Các câu trên đều sai. II. BÀI TẬP
1. Tính toán chi phí cơ hội Bài 1:
Giả sử có thể đi từ Hà Nội đến Sài Gòn bằng hai cách: đi máy bay hoặc đi tàu hỏa. Giá vé
máy bay là 1.500.000 đồng và chuyến bay mất 2 giờ. Giá vé tàu hỏa là 800.000 đồng và đi mất 30 giờ. 2 lOMoARcPSD| 36625228
a. Cách đi nào lựa chọn đối với:
- Một nhà kinh doanh mà thời gian tính bằng 1.000.000 đ/giờ
- Một sinh viên mà thời gian tính bằng 20.000 đ/giờ
b. Vì sao khái niệm chi phí cơ hội ở đây là quan trọng? A) nhà kinh doanh: MB: 15000000 + 2*1000000 TH: 800000 + 30*20000 B)
Sinh viên: tương tự2. Cung, cầu và giá
thị trường Bài 2:
Xem xét thị trường cạnh tranh, lượng cầu và cung (mỗi năm) ở các mức giá khác nhau như sau, theo bảng: Giá (USD)
Lượng cầu (triệu)
Lượng cung (triệu) 60 22 14 80 20 16 100 18 18 120 16 20
a. Xác định hàm số cung và hàm số cầu.
b. Lượng và giá cân bằng bao nhiêu?
c. Hãy tính độ co giãn của cầu theo giá khi giá là 80 USD, khi giá là 100 USD.
d. Hãy tính độ co giãn của cung theo giá khi giá là 80 USD, khi giá là 100 USD.Bài 3:
Qua nghiên cứu thống kê, người ta biết rằng đường cung và đường cầu lúa mì năm 1985 ở
Mỹ phỏng chừng như sau: Qs = 1800 + 240 P QD = 2580 – 194 P
Trong đó giá được tính bằng đôla mỗi giạ và khối lượng tính bằng đơn vị triệu giạ cho mỗi
năm. Giả sử rằng Liên Xô (cũ) đã mua thêm 200 triệu giạ lúa mì của Mỹ. Giá thị trường tự
do của lúa mì ở Mỹ sẽ như thế nào và nông dân Mỹ sẽ sản xuất và bán với lượng nào? Bài 4:
Hàm cầu và hàm cung của đồng trước những năm 1980 như sau: Cầu : QD = 13,5 – 8P Cung : QS = - 4,5 + 16P
a. Giá và lượng cân bằng của đồng trước những năm 1980 là bao nhiêu?.
b. Do có sự xuất hiện của nhiều kim loại mới, thay thế đồng, làm giảm cầu của đồng được
20%. Hãy tính tác động của việc giảm này trong giá đồng.
c. Giả sử độ co giãn của cầu theo giá dài hạn đối với đồng là – 0,4. Hàm số cầu tuyến tính
mới là gì? (với giá cân bằng và lượng cân bằng như câu a).
d. Sử dụng đường cầu mới ở câu c tính lại tác động của việc giảm cầu 20% trong giá đồng?. Bài 5:
Thị trường sản phẩm X có các hàm số cầu & hàm số cung lần lượt là:
(D) Px = 300 – Qx; (S): Px = 60 + 2 Qx
a. Hãy xác định giá cân bằng và sản lượng cân bằng của SP X. 3 lOMoARcPSD| 36625228
b. Bây giờ Chính phủ đánh thuế sản phẩm X, mức thuế 15 USD/đvsp. Hãy xác định giá cân
bằng mới và sản lượng cân bằng mới của SP X.
c. Nếu chính phủ không đánh thuế mà trợ cấp cho các doanh nghiệp 15 USD/đvsp. Giá cân
bằng và sản lượng cân bằng trường hợp này là bao nhiêu?.
d. Với chính sách thuế 15USD/đvsp như câu b. Theo bạn những nhà sản xuất hay những người
tiêu thụ gánh chịu thuế nhiều hơn?.
Bài 6: Thị trường một loại nông sản A có hàm số cầu là PD = 1800 - 2Q, và hàm số cung là
PS = 600 + Q/2 ( P là giá đơn vị SP; Q là lượng cầu và lượng cung). a. Xác định giá cân bằng
và số lượng cần bằng sp A trên thị trường.
b. Chính phủ thấy rằng chi phí sản xuất đơn vị sản phẩm A là 860$. Do đó Chính phủ bảo hộ
bằng cách định giá tối thiểu là 900$ và mua hết lượng sản phẩm thừa theo giá cao. Hãy tính
số lượng sản phẩm Chính phủ mua và số tiền Chính phủ bỏ ra thực hiện chính sách này. Bài 7:
Hàm số cầu sản phẩm gạo Việt Nam cả trong và ngoài nước được xác định là Qt = 3550 –
266P. Trong đo cầu nội địa là Qd = 1000 - 46P. Hàm số cung sản phẩm gạo VN là Qs = 1800
+ 240P (Đơn vị tính của Q là 10 tấn và của P là 1000$/kg). a. Tính giá cân bằng & sản lượng cân bằng của gạo. b.
Bây giờ giả sử cầu xuất khẩu gạo giảm 40%. Điều gì sẽ xảy ra đối với giá gạo trên
thịtrường? Các nông dân có nguyên nhân để lo lắng không? c.
Giả sử chính phủ bảo đảm mua lượng gạo thừa hàng năm đủ để tăng giá lên
3000$/kg.Không có nhu cầu xuất khẩu, thì hàng năm chính phủ phải mua bao nhiêu gạo?
Chính phủ phải chi bao nhiêu tiền để thực hiện chính sách này?
d. Trở về thông tin ban đầu, nếu chính phủ đánh thuế 0.5 ngàn $/kg; thì giá cả và sản lượng
sẽ thay đổi như thế nào? Bài 8:
Thị trường sản phẩm Y có hàm số cầu & hàm số cung được xác định là:
Cầu: P= 10 – Q. Cung: P = Q+2 { Đơn vị tính: P (nghìn $); Q (nghìn sp)}
a. Hãy xác định giá bán và sản lượng bán ra trên thị trường.
b. Bây giờ Chính phủ đánh thuế 1 nghìn $/sp để giảm bớt số lượng bán ra trên thịtrường.
Số lượng bán ra bây giờ là bao nhiêu? Giá đơn vị người mua phải trả? Giá đơn vị người bán
nhận được sau khi đã nộp thuế cho Chính phủ?.
c. Bây giờ chính phủ bỏ thuế và trợ cấp 1 nghìn $/sp cho những người sản xuất để tăng
lượng bán ra trên thị trường. Số lượng bán ra bây giờ là bao nhiêu? Giá đơn vị người mua
phải trả? Giá đơn vị người bán nhận được sau khi có trợ cấp của Chính phủ?. Bài 9:
Thị trường nội địa của vải Katê được thể hiện bởi hàm số cầu & hàm số cung như sau:
Cầu: P = 240 -1/6Q. Cung: P = 30 +Q [p: mức giá (đ); Q: sản lượng (tấn)]
a. Hãy xác định giá cân bằng & lượng cân bằng của vải Katê.
b. Các công ty xuất nhập khẩu, nhập loại vải tương tự về bán với giá là Pm = 150.
(bao gồm cả chi phí nhập khẩu và lợi nhuận bình thường). Hãy xác định mức giá thị trường.
Khối lượng vải nhập và khôi lượng sản xuất trong nước. 4 lOMoARcPSD| 36625228
c. Bây giờ chính phủ đánh thuế quan (Tariff) vải nhập khẩu với mức thuế là 30$/sp.
Khốilượng vải nhập khẩu và khối lượng sản xuất trong nước sẽ thay đổi như thế nào?
3. Lý thuyết lựa chọn người tiêu dùng Bài 10:
Giả sử cá nhân B có thu nhập là 14 đồng, chi mua 2 sản phẩm X và Y với đơn giá các sản
phẩm là Px = 2 đồng/kg và Py = 1 đồng/l. Sở thích của B đối với hai sản phẩm được thể hiện
qua biểu hữu dụng biên (theo bảng). Vấn đề đặt ra là B nên mua bao nhiêu đơn vị sản phẩm
X, bao nhiêu đơn vị sản phẩm Y để đạt TUXY=>max. Bảng số liệu: X (kg) MUx (đvhd) Y (lít) MUy (đvhd) 1 20 1 12 2 18 2 11 3 16 3 10 4 14 4 9 5 12 5 8 6 8 6 7 7 3 7 4 8 0 8 1 Bài 11:
Bà cẩm có thu nhập hàng tháng là 1 triệu đồng, để mua 2 hàng hóa: thịt và khoai tây.
a. Giả sử giá thịt là 20 ngàn đồng/kg, giá khoai tây là 5 ngàn đồng/kg. Thiết lập phương trình
đường ngân sách và minh họa bằng đồ thị. b. Hàm hữu dụng được cho: TU = (M - 2) x P ( M: thịt; P: khoai)
Phối hợp nào giữa thịt và khoai tây mà bà cẩm cần mua để tối đa hóa hữu dụng?
c. Nếu giá khoai tây tăng lên 10 ngàn đồng/kg. Đường ngân sách thay đổi thế nào? Phối hợp
nào giữa thịt và khoai tây để tối đa hóa hữu dụng.
4. Lý thuyết về chi phí sản xuấtBài 12:
Trong ngắn hạn, giả sử một nhà sản xuất ghế, có các thiết bị là cố định, biết rằng khi số người
lao động được dùng trong quá trình sản xuất tăng từ 1 lên 7, số ghế sản xuất được thay đổi
như sau: 10, 17, 22, 25, 26, 25, 23.
Tính năng suất biên và năng suất trung bình của lao động cho hàm sản xuất này.
5. Thị trường cạnh tranh hoàn toàn Bài 13:
Giả sử bạn là người quản lý của một hãng đồng hồ họat động trong thị trường cạnh tranh. Chi
phí sản xuất được cho TC = 10.000 + Q2, trong đó Q là mức sản lượng và TC là tổng chi phí ngàn đồng.
a. Nếu giá của đồng hồ là 600 ngàn đồng, để tối đa hóa lợi nhuận, bạn nên sản xuất bao nhiêu đồng hồ?
b. Mức lợi nhuận sẽ bao nhiêu? 5 lOMoARcPSD| 36625228
Bài 14: Một hợp kim đặc biệt được bán trên thị trường thế giới cạnh tranh gay gắt và giá thế
giới là 9 đôla mỗi ounce (bằng 28,35 gram). Một sản lượng không giới hạn sẵn có để nhập
khẩu vào Mỹ ở mức giá này. Hàm cung của hợp kim này từ các mỏ và nhà máy trong nước
Mỹ có thể biểu thị bằng phương trình Qs = 2/3 P, trong đó Qs là sản lượng đầu ra ở Mỹ được
tính bằng triệu ounce và P là giá thị trường trong nước. Cầu của hợp kim này ở Mỹ là QD =
40 – 2P, trong đó QD là cầu trong nước tính bằng triệu ounce.
Trong những năm gần đây, nền công nghiệp Mỹ bảo vệ bằng cách đặt một mức thuế nhập
khẩu là 9 đôla/ounce. Dưới áp lực của các chính phủ nước ngoài. Mỹ có kế hoạch miễn thuế
nhập khẩu này. Đe dọa bỡi sự thay đổi này, công nghiệp Mỹ đang tìm một Hợp đồng giới hạn
tự nguyện nhằm giới hạn nhập khẩu vào Mỹ ở mức 8 triệu ounce/năm.
a. Với mức thuế nhập khẩu 9 đôla, giá của hợp kim này trong nước Mỹ là bao nhiêu?
b. Nếu Mỹ bỏ thuế quan và Hợp đồng giới hạn tự nguyện được chấp thuận. Giá của
hợpkim này trong nước Mỹ sẽ là bao nhiêu?.
Bài 15: Trong thị trường sản phẩm X, giả định có 2 người tiêu thụ A và B, hàm số cầu cá
nhân mỗi người có dạng: P = - 1/10qa + 1200 P = -1/20qb + 1300
Có 10 người sản xuất sản sản phẩm X, điều kiện sản xuất như nhau. Hàm chi phí sản xuất của
mỗi xí nghiệp được cho bỡi TC = 1/10 q2 +200 q + 200.000
a. Xác định hàm số cầu và hàm số cung thị trường.
b. Xác định mức giá cân bằng và sản lượng cân bằng. Tính sản lượng sản xuất và lợinhuận của mỗi xí nghiệp.
c. Nếu cung thị trường giảm 50% so với trước thì giá cả và sản lượng cân bằng thay đổithế nào?
d. Nếu chính phủ ấn định giá P = 800 thì xảy ra hiện tượng gì trên thị trường? Để giáqui
định có hiệu lực, Chính phủ cần can thiệp bằng biện pháp nào? Số tiền chính phủ chi ra?. Bài 16:
Một doanh nghiệp hoạt động trong thị trường cạnh tranh hoàn toàn có số liệu về chi phí sản xuất ngắn hạn như sau: Q (sf) 0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100
TC (đ) 1500 2500 3400 4300 5100 6100 7300 8600 10100 11900 13.900
a. Tính AVC, AFC, AC và MC.
b. Xác định điểm đóng cửa. Ở mức giá nào doanh nghiệp tiếp tục sản xuất?
c. Xác định ngưỡng sinh lời. Ở mức giá nào thì doanh nghiệp có lời?
d. Nếu giá thị trường P = 180 đ/SP, doanh nghiệp sẽ sản xuất sản lượng nào để tối đa hóa
lợi nhuận? Tổng lợi nhuận đạt được?.
e. Nếu giá thị trường P = 100 đ/SP, doanh nghiệp quyết định sản xuất sản lượng nào?
Xác định phần lỗ nếu có. 6