Đề cương chi tiết bài giảng học phần Triết học Mác Lênin | Đại học Khoa học Tự Nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội

Đề cương chi tiết bài giảng học phần Triết học Mác Lênin | Đại học Khoa học Tự Nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội. Tài liệu được biên soạn giúp các bạn tham khảo, củng cố kiến thức, ôn tập và đạt kết quả cao kết thúc học phần. Mời các bạn đọc đón xem!

1
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT BÀI GIẢNG
HỌC PHẦN “TRIẾT HỌC MÁC – LÊNIN”
(Dùng cho sinh viên các Trường, Khoa trực thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội)
1. Thông tin về đơn vị đào tạo:
Khoa Triết học, Trường Đại học KHXH&NV
2. Thông tin về giảng viên:
Họ và tên: Mai K Đa
Học vị: Tiến sĩ
Điện thoại: 0905.516.651 E-mail: maikda@ussh.edu.vn
Google Scholar: Mai K Đa
3. Thông tin chung về học phần
Tên học phần: Triết học Mác-Lênin
Mã học phần: PHI1006 Số tín chỉ: 03 (45 giờ)
Loại học phần: bắt buộc
4. Mục tiêu học phần
Hc phần cung cấp cho sinh viên kiến thức căn bản về Triết học Mác Lênin
một cách hệ thống. Đó hệ thống tri thức về thế giới; vị trí vai trò của con
người trong thế giới; mối quan hệ giữa con người với thế giới khách quan. Môn học
trang bị cho si h viên thế giới quan duy vật biện chứng phương pháp luận khoa n
học để phân tích xu hướng phát triển của xã hội trong điều kiện cách mạng khoa học
công nghệ hiện đại, trang bị những kỹ năng cần thiết trong nhận thức hoạt động
thực tiễn.
5. Chuẩn đầu r của học phầna
a) Về kiến thức: Củng cố nâng cao hơn những kiến thức triết học về lịch sử
(chủ nghĩa duy vật lịch sử) thông qua nghiên cứu thông qua nghiên cứu quá trình hình
thành, phát triển triết học về lịch sử của chủ nghĩa Mác (giai đoạn C. Mác và h. Ăng P
ghen)
b) Về kỹ năng: Hình thành và củng cố vững chắc hơn các phương pháp nghiên
cứu lịch sử triết học thể hiện trong nghiên cứu quá trình hình thành, phát triển triết
học Mác về lịch sử, nhất các quan điểm, phương pháp nquan điểm toàn diện,
quan điểm lịch sử cụ thể, kết hợp lịch sử và logich. -
c) Về thái độ: Biết trân trọng, bảo vệ khả năng phát triển hơn nữa một
trong những thành quả lý luận triết học quan trọng của chủ nghĩa Mác là triết học về
lịch sử
6. Phương pháp kiểm tra, đánh giá
2
- Kiểm tra thường xuyên: 10%
- Kiểm tra giữa kỳ: 30 %
- Thi hết môn: 60 %
(Tỷ lệ điểm thành phần và hết môn thay đổi theo quy định của từng trường)
7. Giáo trình bắt buộc
Bộ Giáo dục và Đào tạo, Giáo trình Triết học Mác Lênin (Dành cho b c Đại
học), Hà Nội, 2019.
8. Tóm tắt nội dung học phần
Triết học Mác Lênin là hệ thống quan điểm lý luận chung nhất về thế giới và
vị trí của con người trong thế giới đó, khoa học về những quy luật vận động, phát
triển chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy. Ngày nay, xu hướng toàn cầu hóa tăng
lên không ngừng, Triết học Mác Lênin là sở thế giới quan phương pháp luận
khoa học, cách mạng để phân tích xu hướng vận động, phát triển của hội hiện đại.
Sự nghiệp đổi mới ở Việt Nam tất yếu phải dựa trên cơ sở lý luận khoa học của Triết
học Mác nin, trong đó hạt nhân là phép biện chứng duy vật. -
9. Nội dung chi tiết của học phần
CHƯƠNG I. TRIẾ ỌC TRONG ĐỜT HC VÀ VAI TRÒ CA TRIT H I SNG XÃ HI ..... 5
I. TRI T H C VÀ V N C A TRI T H C .......................................................... 5 ẤN ĐỀ CƠ BẢ
1. Khái lược v triết hc .................................................................................................................. 5
a. Ngu n g c c a tri t h ế c ......................................................................................................... 5
b. Khái ni m tri t h ế c ................................................................................................................. 6
c. V ng c a tri t h c trong l ch sấn đề đối tượ ế .......................................................................... 7
d. Tri t h - h t nhân lý lu n c a th gi i quanế c ế ....................................................................... 7
2. V n c a tri t h c ......................................................................................................... 8ấn đề cơ bả ế
II. TRI T H C MÁC - LÊNIN VÀ VAI TRÒ C A TRI T H C MÁC LÊNIN TRONG ĐỜI
SNG XÃ H I ............................................................................................................................... 9
1. S i và phát tri n c a tri t h c Mác - Lênin ....................................................................... 9 ra đờ ế
1.1. Nh u ki n l ch s c a s i tri t h c Mácững điề ra đờ ế .......................................................... 9
1.2. Nh ng th i k y u trong s hình thành và phát tri n c a Tri t h c Mác (t h ch ế ế c) .... 11
1.3. Th c ch c cách m ng trong tri t h c hi n ất và ý nghĩa cuộ ế ọc do C.Mác và Ph.Ăngghen thự
....................................................................................................................................................... 11
1.4. Giai đoạn Lênin trong s phát trin Triết hc Mác (t hc) ............................................ 11
2. Đối tượ ức năng củng và ch a triết hc Mác - Lênin .................................................................. 11
2.1. Khái ni m tri t h c Mác - Lênin ế ....................................................................................... 11
3
2.2. Đối tượng ca triết hc Mác - Lênin ................................................................................. 12
2.3. Ch a tri t h c Mác - Lêninức năng củ ế ............................................................................... 12
3. Vai trò c a tri t h c Mác - i s ng xã h i và trong s nghi i m t Nam ế Lênin trong đờ ệp đổ i Vi
hin nay (t hc) ........................................................................................................................... 12
CHƯƠNG 2. CHỦ NGHĨA DUY VẬ T BIN CHNG ............................................................. 12
I. V T CH T VÀ Ý TH C ........................................................................................................ 12
1. V t ch t ..................................................................................................................................... 12
1.1. Quan ni m c a ch nghĩa duy tâm và chủ nghĩa duy vật trướ c C.Mác v phm trù vt
cht ................................................................................................................................................ 12
1.2. c cách m ng trong khoa h c t nhiên cu i th k Cu ế XIX, đầu thế k XX và s phá sn
của các quan điểm duy vt siêu hình v vt cht .......................................................................... 13
1.3. Định nghĩa vật cht ca Lênin ......................................................................................... 14
1.4. Phương thức và hình thc tn ti ca vt cht ................................................................. 15
1.5. Tính th ng nh t v t ch t c a th gi ế i ............................................................................... 17
2. Ý th c ........................................................................................................................................ 18
2.1. Ngu n g c c a ý th c ........................................................................................................ 18
2.2. B n ch t c a ý th c .......................................................................................................... 19
2.3. K t c u c a ý thế c ............................................................................................................. 20
3. M i quan h bi n ch ng gi a v t ch t và ý th c ...................................................................... 21
3.1. Vai trò c a v t ch t: .......................................................................................................... 21
3.2. Vai trò c a ý th c: ............................................................................................................. 21
4. Ý nghĩa phương pháp luận ........................................................................................................ 21
II. PHÉP BI N CH NG DUY V T ........................................................................................... 21
1. Bi n ch ng và siêu hình ............................................................................................................ 21
2. Hai nguyên lý cơ bản ca PBC duy vt .................................................................................... 23
2.1 Nguyên lý v m i liên h ph bi n .................................................................................... 23 ế
2.2. Nguyên lý v s phát tri n ................................................................................................ 24
3. Các c p ph n c a PBC duy v ạm trù cơ bả t.......................................................................... 25
3.1. Cái riêng và cái chung ....................................................................................................... 25
3.2. Nguyên nhân và k t qu .................................................................................................... 26ế
3.3. T t nhiên và ng u nhiên. ................................................................................................... 27
3.4. N i dung và hình th ...................................................................................................... 28 c.
4
3.5. B n ch t và hi ng. .................................................................................................... 30 ện tượ
3.6. Kh n th c ....................................................................................................... 31 năng và hiệ
4. Nh ng quy lu n c a PBCDV ật cơ bả ..................................................................................... 32
4.1. Quy lu t chuy n hoá nh i v ng thành nh i v t và ững thay đổ lượ ững thay đổ ch
ngượ c l i ....................................................................................................................................... 32
4.2. Quy lu t th ng nh u tranh c a các m i l p (Quy lu t Mâu thu n) .................. 35 ất và đấ ặt đố
4.3. Quy lu t Ph nh c a ph nh ........................................................................................ 36 đị đị
III. LÝ LU N NH N TH C ...................................................................................................... 38
1. Các nguyên t c c a lý lu n nh n th c duy v t bi n ch ng ....................................................... 38
2. Ngu n g c, b n ch t c a nh n th c .......................................................................................... 38
3. Th c ti n và vai trò c a th c ti i v i nh n th c ................................................................ 38 ễn đố
3.1. Th c ti n ........................................................................................................................... 38
3.2. Vai trò c a th c ti n trong quá trình nh n th c ................................................................ 39
4. Các giai đoạn cơ bản ca quá trình nhn thc .......................................................................... 40
5. Chân lý ...................................................................................................................................... 40
CHƯƠNG 3. CHỦ NGHĨA DUY VẬ T LCH S ...................................................................... 40
I. H C THUY T HÌNH THÁI KINH T - XÃ H I .................................................................. 40
1. S n xu t v t ch c a s t n t i và phát tri n xã h i ................................................... 41 ất là cơ sở
1.1. Khái nim s n xu t v t ch c s n xu t và phương th t .................................................. 41
1.2. Vai trò c a s n xu t v t ch c s n xu ất và phương th t ................................................ 41
2. Bi n ch ng gi a l ng s n xu t và quan h s n xu t ......................................................... 41 ực lượ
2.1. Khái nim .......................................................................................................................... 41
2.2. M ng gii quan h n ch bi a l ng s n xu t và quan h s n xu t ........................ 43ực lượ
2.3. Ý nghĩa phương pháp lun .............................................................................................. 43
3. Bi n ch H T ng và Ki ng T ............................................. 44 ng gia Cơ S ến Trúc Thư ng
3.1. Khái ni m ......................................................................................................................... 44
3.2. M ng gii quan h n ch bi a CSHT KTTT ............................................................. 44
4. S phát tri n các hình thái kinh t - xã h i là m t quá trình l ch s - t nhiên .................... 45 ế
4.1. Ki ni m, c u trúc hình thái kinh t h i ............................................................... 45 ế
4.2. Quá trình l ch s - t nhiên c a s phát tri n các nh thái KT- ............................. 45 XH
4.3. G tr khoa h c c a m t h c thuy t HTKT - ......................................................... 45 ế XH
5
II. GIAI C P VÀ DÂN T C ....................................................................................................... 46
1. Giai c u tranh giai c p ................................................................................................... 46ấp và đấ
2. Dân t c (t h ........................................................................................................................ 48 c)
3. M i quan h giai c p - dân t - nhân lo i (t h .................................................................. 49 c c)
III. NHÀ NƯỚC VÀ CÁCH MNG XÃ HI ............................................................................ 49
1. Nhà nước .................................................................................................................................. 49
1.1. Ngu n g c c c ................................................................................................... 49 ủa nhà nướ
1.2. B n ch t c c ...................................................................................................... 49 ủa nhà nướ
1.3. Đặc trưng cơ bả ủa nhà nướn c c ......................................................................................... 49
1.4 Ch n c c ........................................................................................ 49ức năng cơ bả ủa nhà nướ
1.5. Các ki u và hình th ức nhà nước .................................................................................... 50
2. Cách m ng xã h i...................................................................................................................... 50
IV. Ý TH C XÃ H I .................................................................................................................. 51
1. Khái ni m t n t i xã h i và ý th c xã h i ................................................................................. 51
2. Vai trò quy nh c a t n t i xã h i v i ý th c xã h ..................................................... 53ết đị ội đố i.
3. S c l i c a ý th c XH. ........................................................................................ 54 độ ập tương đố
V. TRI T H C V I ............................................................................................... 57 CON NGƯỜ
1. Khái ni i và b n ch i ........................................................................... 57ệm con ngườ ất con ngườ
1.1. Khái nim .......................................................................................................................... 57
1.2 B n ch t c ủa con người ..................................................................................................... 58
2. Khái ni m qu n chúng nhân dân và vai trò sáng t o c a qu n chúng nhân dân và cá nhân (t
hc) ............................................................................................................................................... 58
2.1. ...................................................................................... 58Khái ni m qu n chúng nhân dân
2.2. Vai trò sáng t o l s c a qu n chúng nhân dân và cá nhân trong l ch s ch ................... 58
10. Đề cương bài giảng chi tiết
CHƯƠNG I. TRIẾT HỌC VAI T CỦA TRIẾT HỌC TRONG ĐỜI
SỐNG XÃ HỘI
I. TRI T H C VÀ V ẤN ĐỀ CƠ BẢN CA TRI T H C
1. Khái lược về triết học
a. Nguồn gốc của triết học
- Nguồn gốc nhận thức
6
Nói đến nguồn gốc nhận thức của triết học nói đến sự hình thành, phát triển
của duy trừu tượng, của năng lực khái quát trong nhận thức của con người. Triết
học chỉ xuất hiện khi kho tàng tri thức của loài người đã hình thành được một vốn
hi ếu bi t nh ất định và trên cơ sở đó, tư duy con người cũng đã đạt đến trình độ có kh
năng rút ra được cái chung trong muôn vàn nh ng s kiện, hiện tượng riêng l .
- Nguồn gốc xã hội
Triết học chỉ ra đời khi hội loài người đã đạt đến mộ h độ sản xuất t trìn
hội tương đối cao, phân công lao động hội hình thành, của cải tương đối thừa dư,
tư hữu hóa tư liệu sản xuất được luật định, giai cấp phân hóa rõ và mạnh, nhà nước ra
đời.
b. Khái niệm triết học
* Trung Quố đã từ rất sớm, ý nghĩa sực, ch triết () truy tìm bn
cht ca đối tượng nhận thức, thường con người, hội, trụ tưởng. Triết
học biểu hiện cao của trí tuệ, s hiu bi t sâu s c cế ủa con người về toàn bộ thế
giới thiên địa n và định hướng nhân sinh quan cho con người.- - nhâ
* Ở Ấn Độ, thuật ngữ Dar'sana (tri t hế c) nghĩa gốc là chiêm ngưng, hàm ý là
tri thc dựa trên lý trí, là con đường suy ng d n dẫm để ắt con người đến v i l phi.
* phương Tây, thuật ngữ “tr ọc” ( философия), iết h Philosophy, philosophie,
xuất hiện ạp Cổ đại, với nghĩ thông thái. Ngườ ạp Cổ đại Hy L a là yêu mến s i Hy L
quan niệm, philosophia vừa mang nghĩa là giải thích trụ, định hướng nhận thức và
hành vi, v a nh n m ạnh đến khát v ng tìm ki m chân lý c ế ủa con người.
Như vậy, cả phương Đông phương Tây, ngay t ọc đã hoạ đầu, triết h t
động tinh thần bậc cao, loại hình nhận thức có trình độ trừu tượng hóa và khái quát
hóa rất cao. Triết học nhìn nhận đá đối tượng xuyên qua thực tế, xuyên qua nh giá
hiện tượng quan sát được về con người và vũ trụ. Ngay cả khi triết học còn bao gồm
trong tất cả mọi thành tựu của nhận thức, loại hình tri thức đặc biệt này đã tn ti
với tính cách là một nh thái ý th c xã hội.
nhi nh ngh a v tri t hều đị ĩ ế ọc, nhưng các định nghĩa thường bao hàm nhng
nội dung chủ yếu sau:
- Triết học là một hình thái ý thức xã hội.
- Khách thể khám phá của triết học là thế giới (gồm cả thế giới bên trong và bên
ngoài con người) trong hệ thống chỉnh thể toàn vẹn vốn có của nó.
- Triết học giải thích tất cả mọi sự vật, hiện tượng, quá trình quan hệ của thế
giới, với mục đích tìm ra những quy luật phổ biến nh ối, quy định quyết t chi ph
định sự vận động của thế giới, củ a con người và của tư duy.
- Với tính cách là loại hình nhận thức đặc thù, độc lập với khoa học và khác biệt
7
với tôn giáo, tri thức triết học mang tính hệ thống, lôgíc và trừu tượng về thế giới, bao
gồm những nguyên tắc bản, những đặc trưng bản chấ hững quan điểm nền t n
tảng về mọi tồn tại.
- Triết học là hạt nhân của thế giới quan.
Triết học hình thái đặc biệt của ý thức hội, được thể hiện thành hthng
các quan điểm luận chung nhấ con người về duy củt v thế gii, v a con
người trong th ế gii y.
Với sự ra đời của Triết học Mác - Lênin, triết học là hệ thống quan điểm lí luận
chung nhất về thế giới và vị trí con người trong thế giới đó, là khoa học về những quy
luật vận động, phát triển chung nhất của tự nhiên, xã h ư duy.i và t
c. Vấn đề đối tượng của triết học trong lịch sử
Cùng với quá trình phát triển của hội, của nhận thức của bản thân triết
học, trên thực tế, nội dung của đối tượ ọc cũng thay đổi trong các trường ng ca triết h
phái triết học khác nhau.
thi k Hy Lạp Cổ đại nền triế c tự nhiên đã đạt được những thành tựt h u vô
cùng r . c r
Ở Tây Âu thờ ủa Giáo hội bao trùm mọ ực đời Trung c, khi quyn lc c i lĩnh v i
sống hội thì triết hc tr thành người hầu của thn hc. N n triết hc t nhiên b
thay b ng n n triết học kinh viện.
Sự phát triển mạnh m của khoa học vào thế kỷ XV, XVI đã tạo một sở tri
thức vững chắc cho sự phục hưng triết học. Đồng thời, sự phát triển hội được thúc
đẩy bởi sự hình thành củng cố quan hsản xuất bản chủ nghĩa, bởi những phát
hiện lớn về địa thiên văn cùng những thành tựu khác của cả khoa học tự nhiên
và khoa học nhân văn đã mở ra một thời kỳ mới cho sự phát triển triết học. Triết học
duy vật chủ nghĩa dựa trên cơ sở tri thức của khoa học thực nghiệm .
Hoàn cảnh kinh tế xã hội và sự phát triển mạnh m của khoa học vào đầu thế -
kỷ XIX đã dẫn đến sự ra đời của triết học Mác. Triế ọc Mác xác định đối tượt h ng
nghiên c u c a mình tiếp t c gi i quy t m i q a ế uan hệ gi tồn tại duy, giữa
vật chất và ý thức trên lập trường duy vật triệt để và nghiên cu những quy luật chung
nht ca t nhiên, xã hội và tư duy.
d. Triết học hạt nhân lý luận của thế giới quan-
Thế giới quan khái niệm triết học chỉ hệ thống các tri thức, quan điểm, tình
cảm, niềm tin, lý tưởng xác định về thế giới và về vị trí của con người (bao hàm cả cá
nhân, hội nhân loại) trong thế giới đó Thế giới quan quy định các nguyên tắc, .
thái độ, giá trị trong định hướng nhận thức và hoạt động thực tiễn của con người.
Nói triết học là hạt nhân của thế giới quan, bởi , bản thân triết học chính thứ nhất
8
là thế giới quan. , trong các thế giới quan khác như thế giới quan của các khoa Thứ hai
học cụ thể, thế giới quan của các dân tộc các thời đại… triết học bao giờ cũng , hay
thành phần quan trọng, đóng vai trò nhân tố cốt lõi. , với các loại thế giới Thứ ba
quan tôn giáo, thế giới quan kinh nghiệm hay thế giới quan thông thường…, triết học
bao giờ cũng có ảnh hưởng và chi phối, d hể không tự giác. , thế giới quan ù có t Thứ tư
triết học như thế nào s quy định các thế giới quan và các quan niệm khác như thế.
2. Vấn đề cơ bản của triết học
Triết h i quyọc, khác với một số loại hình nhận thức khác, trước khi gi ết các
vấn đề cụ thể của nó buộc phải giải quyết một vấn đ mình, có ý nghĩa nền tng và là
điểm xuất phát để gi i quy ng v còn lết tất cả nh ấn đề i - vấn đề về mối quan hệ giữa
vật chất với ý thức. Đây chính là ọc. Ph.Ăngghen viết: “Vấvấn đề cơ bả n ca triết h n
đề ế ế bản l n ca m i tri t h a triọc, đặc biệt củ t h i, vọc hiện đạ ấn đề quan hệ
giữa tư duy với tn t ại”.
Hai mặt vấn đề cơ bản của triết học
* Mặt thứ nhất: giữa vật chất và ý thức, cái nào có trước cái nào có sau, cái nào
quyết cái nào? định
Mặt thứ hai: con người có thể nhận thức được thế giới hay không?
VẬT CHẤT HAY Ý THỨC CÓ TRƯỚC? QUYẾT ĐỊNH ?
Vật chất trước ý
thức
Ý v thức trước ật
chất
Vật và ý chất thức
tồn tại c lđộ ập nhau
CNDV
CNDT
NHỊ NGUYÊN
KHÔNG THỂ
NHẬN THỨC ĐƯỢC
Nhận
thức
là sự
phản
ánh
thế
giới
KQ
Nhận
thức
là sự
phản
ánh
trạng
thái
chủ
quan
Nhận
thức
là sự
tự
nhận
thức
của
YN
Hoài
nghi
khả
năng
nhận
thức
của
con
người
Nhận
thức chỉ
p.a hiện
tượng
không
p.a
được
bản
chất
9
Các hình thức phát triển của chủ nghĩa duy vật trong lịch sử
Yêu cầu: Sinh viên tự nghiên cứu
- Chủ nghĩa duy vật chất phác (VI – III TCN)
- Chủ nghĩa duy vật siêu hình (XVII - XVIII)
- Chủ nghĩa duy vật biện chứng (XIX - XX)
II. TRI T H C MÁC - LÊNIN VÀ VAI TRÒ C A TRI T H C MÁC
LÊNIN TRONG ĐỜI SNG XÃ HI
1. Sự ra đời và phát triển của triết học Mác - Lênin
1.1. Những điều kiện lịch sử của sự ra đời triết học Mác
* Điều kiện kinh tế - xã hội
- Sự củng cố phát triển của phương thức sản xuất TBCN trong điều kiện
cách mạng công nghiệp.
- i tính Sự xuất hiện của giai cấp sản trên đài lịch sử vớ cách một lực
lượng chính trị xã hội độc lập.-
- Mâu thuẫn giữa giai cấp sản giai cấp sản ngày càng gay gắt đã đẩy
mạnh cuộc đấu tranh của giai cấp vô sản chống giai cấp Tư sản.
- giai cCác giai đoạn phát triển cơ bản của cuộc đấu tranh giai cấp giữa ấp
sản với giai cấp Tư sản.
- Nhu cầu lý luận của thực tiễn cách mạng. Yêu cầu khách quan được đặt ra từ
chính phong trào đấu tranh của giai cấp VS. Phải một luận khoa học chỉ đạo,
hướng dẫn phong trào công nhân chuyển phong trào từ giai đoạn tự phát lên giai đoạn
tự giác.
* Nguồn gốc lý luận
Chủ nghĩa Mác ra đời không chỉ xuất phát từ nhu cầu khách quan của lịch sử mà
còn là kết quả của sự kế thừa tinh hoa di sản luận của nhân loại, trong đó trực tiếp
DTKQ
Hoài
nghi
B K T
CNDT
DTCQ
CNDV
10
nhất triết học cổ điển Đức, kinh tế chính trị học của Anh, chủ nghĩa hội không
tưởng Pháp và Anh.
+ Triết học điển Đức:
Triết học Mác ra đời là sự kế thừa toàn bộ lịch sử triết học trước đó. Nguồn gốc
trực tiếp: Triết học cổ điển Đức. chủ yếu là phép biện chứng của Hêghen và chủ nghĩa
duy vật của Phoiơbắc.
* Hêghen: uy tâm khách quan - là nhà triết học d Triết học của ông thống trị ở
Đức những năm 30 40 của thế kỷ XIX có vai trò rất quan trọng trong sự hình thành, -
phát triển những quan điểm triết học của Mác - Ăngghen.
Mác - Ăng ghen đã phê phán, kế thừa phép biện chứng của Hêghen, cải tạo
phép biện chứng của Hêghen trên tinh thần duy vật trở thành Phép biện chứng duy
vật
* Phoiơbắc: là nhà triết học theo CNDV siêu hình, ông đã phê phán triết học duy
tâm khách quan c ghen giúp Mác - ủa Ăngghen đoạn tuyệt chủ nghĩa duy tâm
trở thành duy vật. Chủ nghĩa duy vật của Phoiơbắc mang tính chất siêu hình, Mác -
Ăngghen đã cải tạo, phát triển trên sở phép biện chứng trở thành Chủ nghĩa duy
vật biện chứng
Triết học Mác chính là sự thống nhất giữa CNDVBC với PBCDV.
+ Kinh tế chính trị học Anh
Kế thừa những yếu tố khoa học trong luận vgiá trị lao động những
tưởng tiến bộ của các nhà kinh tế chính trị cổ điển Anh, C.Mác đã giải quyết những bế
tắc bản thân các inh tế chính trị Anh đã không thể vượt qua xây dựng nên nhà k
những quan điểm duy vật.
+ CNXH Không tưởng Pháp
C. Mác đã kế thừa, cải tạo và phát triển những tư tưởng chủ nghĩa xã hội không
tưởng trở thành chủ nghĩa xã hội hiện thực, khoa học.
* Tiền đề khoa học tự nhiên
Từ mối quan hệ biện chứng giữa triết học các khoa học cụ thể đặc biệt
khoa học tự nhiên Mỗi bước phát triển mới của khoa học lại đòi hỏi những khái
quát mới về mặt triết học.
Đặc điểm phát triển của khoa học tự nhiên thế kỷ XIX. (Ba phát minh tính
chất vạch thời đại)
Những thành tựu mới trong khoa học tự nhiên đã vạch ra mối quan hệ biện
chứng, sự biến đổi, chuyển hoá về chất trong những lĩnh vực khác nhau của thế giới
đặt sở cho những khái quát mới về mặt triết học, về bản chất thế giới, những
11
hình thức tồn tại của vật chất, mối quan hệ giữa vật chất và ý thức, về các quy luật vận
động và phát triển của thế giới.
* Nhân tố chủ quan trong sự hình thành triết học Mác
Thiên tài hoạt động thực tiễn không biết mệt mỏi của C.Mác
Ph.Ăngghen, lập trường giai cấp công nhân tình cảm đặc biệt của hai ông đối với
nhân dân lao động, hoà quyện với tình bạn đại của hai nhà cách mạng đã kết tinh
thành nhân tố chủ quan cho sự ra đời của triết học Mác.
1.2. Những thời kỳ chủ yếu trong sự thành và phát triển của Triết học hình
Mác (tự học)
* Thời kỳ hình thành tư tưởng triết học với bước quá độ từ chủ nghĩa duy tâm và
dân chủ cách mạng sang chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa cộng sản (1841 - 1844)
* Thời kỳ đề xuất những nguyên triết học duy vật biện chứng duy vật lịch
sử
* Thời kỳ C.Mác và Ph.Ăngghen bổ sung và phát triển toàn diện lí luận triết học
(1848 - 1895)
1.3. Thực chất và ý nghĩa cuộc cách mạng trong triết học do C.Mác và
Ph.Ăngghen thực hiện
C.Mác và Ph.Ăngghen, đã khắc phục tính chất trực quan, siêu hình của chủ
nghĩa duy vật và khắc phục tính chất duy tâm, thần của phép biện chứng duy
tâm, sáng tạo ra một chủ nghĩa duy vật triết học hoàn bị, đó là chủ nghĩa duy vật biện
chứng.
C.Mác Ph. Ăngghen đã vận dụng mở rộng quan điểm duy vật biện chứng
vào nghiên cứu lịch sử hội, sáng tạo ra chủ nghĩa duy vật lịch sử nội dung chủ -
yếu của bước ngoặt cách mạng trong triết học.
C.Mác và Ph. Ăngghen đã bổ sung những đặc tính mới vào triết học, sáng tạo ra
một triết họ chính khoa học triết học duy vật biện chứng.c chân -
1.4. Giai đoạn Lênin trong s phát tri n Tri ết hc Mác h (t c)
* V.I.Lênin tr thành ngườ nghĩa i kế tc trung thành phát trin sáng to ch
Mác tri t h c Mác trong th i m - c n lên ế ời đạ i thời đại đế qu ch ghĩa quá độ
ch nghĩa xã hội.
* Thời kỳ từ 1924 đến nay, triết học Mác Lênin tiếp tục được các Đảng Cộng -
sản và công nhân bổ sung, phát triển
2. Đối tượng và chức năng của triết học Mác - Lênin
2.1. Khái niệm triết học Mác - Lênin
Triết học Lênin là hệ thống quan điểm duy vật biện chứng về tự nhiên, Mác -
hội và tư duy thế giới quan phương pháp luận khoa học, cách mạng của giai cấp -
12
công nhân, nhân dân lao động và các lực lượng xã hội tiến bộ trong nhận thức và cải
tạo thế giới.
2.2. Đối tượng của triết học Mác - Lênin
Khắc phục những hạn chế và đoạn tuyệt với những quan niệm sai lầm của các hệ
thống triết học khác, triết học Mác Lênin xác định - đối tượng nghiên cứu giải
quyết mối quan hệ giữa vật chất ý thức trên lập trường duy vật biện chứng
nghiên cứu những quy luật vận động, phát triển chung nhất của tự nhiên, xã hội và
duy.
2.3. Chức năng của triết học Mác - Lênin
Chức năng thế giới quan
Triết học Mác Lênin đem lại thế giới quan duy vật biện chứng, là hạt nhân thế -
giới quan cộng sản. Thế giới quan duy vật biện chứng vai trò đặc biệt quan trọng
định hướng cho con người nhận thức đúng đắn thế giới hiện thực.
Chức năng phương pháp luận
Triết học Mác Lênin trang bị cho con người hệ thống các khái niệm, phạm trù, -
quy làm côluật ng cụ nhận thức khoa học; giúp con người phát triển tư duy khoa học,
đó là tư duy ở cấp độ phạm trù, quy luật.
3. Vai trò của triết học Mác Lênin trong đời sống xã hội- trong sự nghiệp
đổi mới ở Việt Nam hiện nay (tự học)
* Triết học Mác thế giới quan, phương pháp luận khoa học cách - Lênin
mạng cho con người trong nhận thức và thực tiễn
* Triết học Mác Lênin là cơ sở thế giới quan và phương pháp luận khoa học -
cách mạng để phân tích xu hướng phát triển của hội trong điều kiện cuộc cách
mạng khoa học và công nghệ hiện đại phát triển mạnh m.
* Triết học Mác Lênin sở luận khoa học của công cuộc xây dựng chủ -
nghĩa hội trên thế giới sự nghiệp đổi mới theo định hướng xã hội chủ nghĩa
Việt Nam.
CHƯƠNG 2. CH NGHĨA DUY V T BI N CH NG
I. VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC
1. Vật chất
1.1. Quan niệm của chủ nghĩa duy tâm và chủ nghĩa duy vật trước C.Mác về
phạm trù vật chất
* Quan điểm của các nhà duy vật thời cổ đại
Khuynh hướng chung của các nhà triết học duy vật cổ đại: Đi tìm bản nguyên
vật chất đầu tiên, và coi đó là nguyên tố đầu tiên tạo ra mọi sự vật, hiện tượng trong
thế giới.
13
Phương Đông: (Trung Quốc cổ đại: Ngũ hành , Âm dương; Ấn độ: Đất, nước,
lửa, không khí, “Tâm”…).
Phương Tây: Talét: nước; Anaximen: không khí;Hê : Lửa; Đêmôcrít: raclít
nguyên tử).
Đặc điểm chung, nổi bật trong quan niệm về vật chất của người cổ đại là mang
tính trực quan, thô sơ, mộc mạc, tự phát và phỏng đoán. Về ưu điểm, quan niệm thời
kỳ này coi vật chất sở, bản nguyên của mọi sự vật, hiện tượn g thế giới. g tron
Các nhà triết học duy vật cổ đại đã xuất phát từ chính thế giới vật chất để giải thích
thế giới. Đối lập với quan niệm duy tâm, tôn giáo về thế giới). Hạn chế: Đồng nhất vật
chất với vật thể và dừng góc độ phỏng đoán.
* Quan điểm của các nhà duy vật thời cận đại
Thế kỷ XVII XVIII, khoa học tự nhiên phát triển rất mạnh, thu được nhiều
thành tựu mới trong việc nghiên cứu thế giới khách quan (Cơ học, toán học, vật
học, sinh vật học….). Tuy vậy những quan niệm siêu hình vẫn chi phối những hiểu
biết triết học về thế giới:
- Nguyên tử vẫn tiếp tục được coi phần tử vật chất nhỏ nhất, không thể phân
chia…
- Vận động của vật chất chỉ được coi vận động học, nguồn gốc của vận
động nm ngoài sự vật, thừa nhận cái hích của thượng đế.
Ưu điểm lớn nhất của CNDV thời kỳ này là: quan niệm về vật chất dựa trên cơ
sở phân tích thế giới vật chất. Đó chính là bước tiến lớn của CNDV so với CNDV thời
cổ đại (Chỉ dựa trên sự quan sát bề ngoài thế giới vật chất ). Đồng thời cũng như
CNDV thời cổ đại quan niệm này đã xuất phát từ chính bản thân thế giới để giải thích
thế giới. Hạn chế: Siêu hình, máy móc .
1.2. Cuộc cách mạng trong khoa học tự nhiên cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX và
sự phá sản của các quan điểm duy vật siêu hình về vật chất
Cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX, vật lý học hiện đại, nhất là vật lý vi mô đã có
những phát hiện mới về cấu trúc của vật chất làm biến đổi sâu sắc quan niệm của
người ta về nguyên tử.
- 1895: Rơnghen tìm ra tia X Một loại sóng điện từ có bước sóng cực ngắn.-
- 1896: Beccơren phát hiện ra hiện tượng phóng x Quan niệm về sự bất
biến của nguyên tử là không chính xác.
- 1897: Tômxơn phát hiện ra đIện tử chứng minh được điện tử là một trong
những thành phần cấu tạo nên nguyên tử.
- 1901: Kaufman đã phát hiện ra khối lượng của điện tử tăng khi vận tốc
chuyển động của nó tăng.
14
Những phát hiện nói trên của vật đã mâu thuẫn với quan niệm về vật chất
của CNDV thế kỷ XVII XVIII. CNDT đã lợi dụng tình hình đó để tuyên truyền quan -
điểm duy tâm : tuyên bố vật chất “tiêu tan”, vật chất “biến mất”. Triết học DV đứng
trước yêu cầu của sự phát triển khoa học phải xây dựng một quan niệm mới, cao
hơn về vật chất để khắc phục cuộc khủng hoảng trong khoa học tự nhiên và sự bất lực
của CNDV cũ. Trong bối cảnh đó đã đưa ra một định nghĩa mới về vật chất Lênin
1.3. Định nghĩa vật chất của Lênin
“Vật chất là một phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan, được đem
lại cho con người trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản
ánh và i khôntồn tạ g lệ thuộc vào cảm giác” ( Lênin tt, tập 18, NXB Tiến bộ, M. 1980,
tr .151 )
* Phân tích định nghĩa.
+) Phương pháp định nghĩa: Vật chất một phạm trù triết học, một phạm trù
rộng nhất Không định nghĩa bng phương pháp thông thường Định nghĩa bng
phương pháp đặc biệt: Đối lập vật chất với ý thức và chỉ ra thuộc tính khách quan,
bản nhất, khái quát nhất, phổ biến nhất phân biệt vật chất với ý thức
+) Thuộc tính khách quan, bản nhất, khái quát nhất, phổ biến nhất phân biệt
vật chất vớ Thực tại khách quan.i ý thức:
+) Thực tại khách quan là tồn tại có thực, tồn tại không lệ thuộc vào cảm giá
+) Vật chất phạm trù chỉ tất cả các sự vật, hiện tượng tồn tại thực, khách
quan, ở bên ngoài ý thức
+) Tất cả những gì tồn tại bên ngoài, không phụ thuộc vào ý thức (con người và
loài người) đều thuộc phạm trù vật chất
+) Vật chất tồn tại thông qua các sự vật, hiện tượng, quá trình cụ thể con
người có thể (trực tiếp hoặc gián tiếp) nhận thức được bng cảm giác.
+) Vật chất cái gây nên cảm giác ười khi bng cách nào đó (trực con ng
tiếp hoặc gián tiếp) tác động lên các giác quan của con người.
+) Cảm giác, tư duy, ý thức của con người chẳng qua chỉ là sự phản ánh của vật
chất.
+) Khái niệm vật chất không nghĩa gì khác hơn : “Thực tại khách quan
tồn tại độc lập với ý thức của con người và được ý thức của con người phản ánh”.
+) Vật chất bao gồm cả những vvật, hiện tượng con người đã nhận thức
được lẫn những sự vật, hiện tượng mà con người chưa nhận thức được .
* Ý nghĩa của định nghĩa:
+ Thể hiện quan niệm duy vật triệt để:
- Phân biệt về nguyên tắc vật chất với ý thức.
15
- Giải quyết vấn đề cơ bản của triết học trên lập trường duy vật triệt để.
+ Khắc phục được những khiếm khuyết trong các quan điểm siêu hình, máy
móc về vật chất :
- Phân biệt vật chất với tư cách là một phạm trù triết học với các quan niệm của
các khoa học tự nhiên về cấu tạo những thuộc tính cụ thể của các đối tượng, các
dạng vật chất khác nhau
- Không quy vật chất vào vật thể, không đồng nhất vật chất với một dạng cụ thể
của vật chất.
+ Bác bỏ quan điểm của CNDT dưới mọi hình thức, bác bỏ thuyết bất khả tri,
đặt cơ sở cho việc xây dựng những quan điểm duy vật về xã hội.
+ Trang bị thế giới quan và phương pháp luận KH cho các nhà KH trong việc
nghiên cứu thế giới vật chất, đưa KH tự nhiên nhất vật thoát khỏi cuộc khủng
hoảng thế giới quan Mở đường cho KH phát triển.
+ Cho đến nay, mặc KH đã tiến những bước tiến rất dài nhưng định nghĩa
của Lênin vẫn giữ nguyên giá trị.
1.4. Phương thức và hình thức tồn tại của vật chất
* Vận động
Ph.Ăngghen: “Vận động hiểu theo nghĩa chung nhất(…) bao gồm tất cả mọi sự
biến đổi mọi quá trình diễn ra trong tr, kể từ sự thay đổi vị trí đơn giản cho
đến tư duy”.
* Vận động là phương thức tồn tại của vật chất:
+ Vật tồn tại bng cách vận động. Trong vận động và thông qua vận động chất
mà các dạng vật chất thể hiện đặc tính của mình.
+ Vận động bao giờ cũng là vận động của vật chất .
+ Vận động là tự vận động của vật chất , được tạo nên do sự tác động lẫn nhau
của chính các thành tố nội tại bên trong của vật chất .
+ Vật chất không do ai sáng tạo ra và không thể bị tiêu diệt vận động với tư
cách là phương thức tồn tại của vật chất cũng không được sáng tạo ra và cũng không
thể bị mất đi.
+ Vận động được bảo toàn cả về mặt lượng lẫn mặt chất. Các hình thức vận
động có thể chuyển hoá lẫn nhau.
* Các hình thức vận động cơ bản:
- Vận động cơ học: Sự chuyển dịch vị trí của các vật thể trong không gian.
- à các quá Vận động vật lý: Sự vận động của các phân tử, các hạt cấp v
trình nhiệt, điện…
- Vận động hoá học: quá trình hoá hợp và phân giải của các chất.
16
- Vận động sinh vật: Sự trao đổi chất của các cơ thể sống với môi trường.
- Vận động hội : Sự thay thế nhau của các phương thức sản xuất, các hình
thái KT trong XH lịch sử.
Chú ý: Các hình thức vận động trên có quan hệ với nhau theo quy tắc sau:
- Các hình thức vận động trên khác nhau về chất thể hiện sự phát triển của
chúng.
- Các hình thức vận động cao xuất hiện trên cơ sở các hình thức vận động thấp,
bao hàm trong nó tất cả các hình thức vận động thấp hơn. Trong đó các hình thức vận
động thấp không có khả năng bao hàm các hình thức vận động cao hơn.
- Trong sự tồn tại của mình, mỗi sự vật có nhiều hình thức vận động khác nhau.
Song sự tồn tại của sự vật bao giờ cũng được đặc trưng bng một hình thức vận động
cơ bản.
* Vận động và đứng im:
- Đứng im : là vận động trong sự cân bng, trong sự ổn định tương đối (Trong
phạm vi chất của sự vật chưa thay đổi).
- Đứng im là tương đối:
+ Chỉ xảy ra trong 1 quan hệ nhất định;
+ Chỉ xảy ra với 1 hình thức vận động;
+ Chỉ xảy ra trong 1 thời gian nhất định.
Như vậy vận động bao hàm cả sự đứng im. Đứng im mang tính tương đối, còn
vận động mang tính tuyệt đối.
Không gian và thời gian
* Khái niệm Không gian và Thời gian.
+ Không gian: phạm trù triết học phản ánh hình thức tồn tại của vật chất
xét về mặt quảng tính, sự cùng tồn tại, trật tự, kết cấu, sự tác động lẫn nhau.
+ Thời gian: phạm trù triết học phản ánh hình thức tồn tại của vật chất xét
về mặt độ dài diễn biến và sự kế tiếp nhau của các quá trình.
* Tính chất cơ bản của Không gian, Thời gian .
+ Tính khách quan
+ Tính vô tận và vĩnh cửu.
+ Không gian có ba chiều: dài, rộng, cao, còn Thời gian một chiều: quá khứ
hiện tại – tương lai
+ Không gian, thời gian là hai thuộc tính khác nhau nhưng không thể tách biệt
nhau của vật chất vận động . Do đó không gian, thời gian về thực chất một thể
thống nhất
* Mối quan hệ giữa Không gian, Thời gian và Vận động .
17
- Không gian, thời gian vận động thức, phương thức tồn tại những hình
tất yếu, vốn có của vật chất. Chỉ có vật chất tồn tại, vận động vĩnh viễn trong thời gian
và không gian và chỉ có không gian , thời gian của vật chất đang vận động vĩnh viễn.
- Không gian, thời gian cũng biến đổi cùng với sự biến đổi của vật chất vận
động .
1.5. Tính thống nhất vật chất của thế giới
* Tồn tại của thế giới là tiền đề của sự thống nhất thế giới.
- Quan niệm về sự thống nhất của thế giới lấy việc thừa nhận sự tồn tại của thế
giới làm tiền đề. Không thừa nhận sự tồn tại của thế giới thì không thể nói tới sự nhận
thức thế giới .
- Sự khác nhau căn bản giữa CNDV và CNDT không phải ở việc thừa nhận hay
không thừa nhận sự thống nhất của thế giới ở quan niệm về cơ sở của sự thống
nhất đó
DTCQ : TG thống nhất ở ý thức, cảm giác của con người
CNDT
DTKQ : TG thống nhất ở tinh thần của một lực lượng STN
CNDVSH : Thế giới thống nhất ở cấu tạo của nó
CNDV
CNDVBC : Thế giới thống nhất ở tính vật chất .
* Tính thống nhất vật chất của thế giới.
Bản chất của thế giới là vật chất, thế giới thống nhất ở tính vật chất .
+ Chỉ một thế giới duy nhất thống nhất thế giới vật chất. Thế giới vật
chất có trước và độc lập với ý thức con người.
+ Mọi bộ phận của thế giới vật chất đều mối liên hệ thống nhất với nhau;
đều những dạng cụ thể của vật chất, là những kết cấu vật chất, hoặc nguồn gốc
vật chất, do vật chất sinh ra cùng chịu sự chi phối của những quy luật khách quan
của thế giới vật chất
+ Thế giới vật chất tồn tại vĩnh viễn, hạn tận, không được sinh ra
không bị mất đi. Trong thế giới không có gì khác ngoài những quá trình vật chất đang
biến đổi và chuyển hoá lẫn nhau, là nguồn gốc, nguyên nhân và kết quả của nhau.
* Ý nghĩa phương pháp luận.
Thế giới một chỉnh thể thống nhất trong đó các sự vật, hiện tượng, quá trình
đều có mối liên hệ thống nhất với nhau . Do đó khi nghiên cứu một đối tượng nào đó
cần nghiên cứu như một bộ phận của một chỉnh thể, trong mối liên hệ hữu cơ với
các bộ phận khác của thế giới
18
2. Ý thức
2.1. Nguồn gốc của ý thức
a. Nguồn gốc tự nhiên
* Bộ óc người
+ Bộ óc người là khí quan vật chất của ý thức . Hoạt động của ý thức diễn ra
trên sở hoạt động sinh lý, thần kinh của bộ não ngườ ng thể tách YT ra khỏi i. Khô
hoạt động của bộ não. YT phụ thuộc vào bộ não người (Não tổn thương dẫn tới YT
rối loạn).
+ Bộ óc người sản phẩm của qúa trình tiến hoá lâu dài của giới tự
nhiên, bộ óc có trình độ tổ chức cao nhất.
- Các nếp nhăn : nhiều, sâu khả năng lưu giữ thông tin nhiều, lâu, bền vững
nhất so với các sinh vật khác.
- Cấu trúc tinh vi, phức tạp (khoảng 14 17 tỷ tế bào thần kinh, các tế bào liên
hệ chặt ch). Tạo thành vô số mối liên hệ nhm truyền dẫ nhận điều khiển hoạt n, thu
động của cơ thể trong quan hệ với thế giới bên ngoài thông qua các phản xạ có ĐK và
không ĐK.
* Chú ý: Trong bộ óc ngưi ý thức không đồng nhất cũng không tách rời,
độc lập hay song song với quá trình sinh lý. Đây chính là hai mặt của một quá trình.
* Sự tác động của thế giới khách quan lên bộ óc người
+Ý thức là sự phản ánh của thế giới khách quan lên óc người.
+ Khái niệm: Phản ánh là sự ghi lại, tái tạo lại đặc điểm của một hệ thống vật
chất này một hệ thống vật chất khác trong quá trình tác động qua lại của chúng.
Phản ánh là thuộc tính chung của mọi dạng vật chất.
+ Quá trình phản ánh phụ thuộc vào vật tác động và vật nhận tác động.
+ Năng lực phản ánh của các hệ thống vật chất phụ thuộc vào trình độ tổ chức
của nó. Thuộc tính phản ánh của vật chất cũng phát triển cùng với quá trình phát triển
của vật chất
+ Các trình độ phản ánh:
- Phản ánh vật lý, hóa học: Hình thức thấp nhất, đặc trưng cho vật chất vô sinh.
- Phản ánh sinh học: hình thức phản ánh cao hơn, đặc trưn giới tự nhiên g cho
hữu sinh, thể hiện tính kích thích, cảm ứng, phản xạ.
- Phản ánh tâm lý: phản ánh của động vật hệ thần kinh trung ương được
thực hiên trên sở điều khiển của hệ thần kinh thông qua chế phản xạ điều
kiện.
- Phản ánh năng độ ng tạo: là hình thức cao nhất trong tất cả các hình thức ng, sá
phản ánh, chỉ được thực hiện dạng vật chất phát triển cao nhất, tổ chức cao
19
nhất là bộ óc người. Phản ánh có tính chủ động lựa chọn thông tin xử thông tin
để tạo ra những thông tin mới, phát hiện ý nghĩa của thông tin.
Kết luận. Không có sự tác động của thế giới bên ngoài lên các giác quan và qua
đó đến bộ óc thì hoạt động ý thức không thể xảy ra. Bộ óc người cùng với thế giới bên
ngoài tác động lên bộ óc đó là nguồn gốc tự của ý thức.- nhiên
b. Nguồn gốc xã hội :
* Lao động
Lao động là hoạt động mục đích của con người sử dụng những phương tiện
vật chất nhất định tác động vào giới tự nhiên tạo ra của cải vật chất thoả mãn nhu cầu
con người. Lao động là hoạt động đặc trưng của xã hội l oài người.
Vai trò của lao động:
- Lao động làm biến đổi cơ thể con người đặc biệt là các giác quan và bộ não.
- Lao động giúp con người hiểu biết sâu sắc hơn về sự vật khách quan.
- Lao động làm xuất hiện ngôn ngữ
* Ngôn ngữ
Ngôn ngữ là vỏ vật chất của tư duy, là hệ thống tín hiệu thứ 2, hệ thống tín hiệu
vật chất mang nội dung ý thức, là phương tiện vật chất để biểu đạt sự vật.
Vai trò của ngôn ngữ:
- Là phương tiện giao tiếp đồng thời là công cụ của tư duy.
- hoá, Nhờ ngôn ngữ: thể khái quát trừu tượng hoá, suy nghĩ tách khỏi sự
vật cảm tính, làm cho khả năng tư duy trừu tượng phát triển.
- Ngôn ngữ phương tiện lưu giữ truyền đạt thông tin rất hiệu quả(
tưởng, tình cảm, kinh nghiệm.
Vai t của nguồn gốc xã hội trong sự hình tnh ý thức
Nguồn gốc tự nhiên điều kiện cần cho sự tồn tại của ý thức, nhưng dừng
nguồn gốc tự nhiên thì trình độ phản ánh của bộ óc người chưa hơn động vật cao cấp như
chó, khỉ, vượn, cá heo... Chỉ có nguồn gốc xã hội mới tạo ra bước nhảy vọt về chất trong
thuộc tính phản ánh từm sinh động vật tnh ý thức con người.
Kết luận. Sự xuất hiện của ý thức là kết quả đồng thời của hai quá trình tiến hoá
: tiến hoá về mặt tự nhiên tiến hoá về mặt hội . Nguồn gốc trực tiếp quan
trọng nhất quyết định sự ra đời và phát triển của ý thức là lao động, là thực tiễn xã hội
. YT là sự phản ánh hiện thực khách quan vào óc người thông qua lao động, ngôn ngữ
và các quan hệ XH .
2.2. Bản chất của ý thức
* Ý thức là sự phản ánh mang tính chủ quan
20
+ Ý thức của mỗ hân phụ thuộc vào trình độ tổ chức bộ óc của từng chủ i n
thể phản ánh.
+ Sự phản ánh của từng chủ thể phụ thuộc vào hoàn cảnh XH ở đó người ta tồn
tại.
+ Hình ảnh của TG được phản ánh trong óc người là hình ảnh đã được cải biến
, là hình ảnh chủ quan của TGKQ.
* Ý thức là sự phản ánh mang tính sáng tạo
Tính sáng tạo của ý thức được thể hiện:
+ Trên sở những cái đã có, YT thể tạo ra tri thức mới về sự vật, thể
tưởng tượng ra cái chưa có, thậm chí không có trong hiện thực.
+ YT có thể tiên đoán, dự báo tương lai, có thể tạo ra giả thuyết, lý thuyết khoa
học tính trừu tượng khái quát cao… và cũng thể tạo ra những ảo tưởng,
huyền thoại…..
+ YT sự phản ánh hiện thực nhưng sự phản ánh đặc biệt: phản ánh trong
quá trình con người cải tạ Do đó quá trình YT là quá trình thống nhất của 3 mặt o TG.
:
Mặt 1 : Trao đổi thông tin giữa chủ thể và đối tượng phản ánh ( 2 chiều,
định hướng, chọn lọc các thông tin cần thiết )
Mặt 2 : Mô hình hoá đối tượng trong tư duy dưới dạng hình ảnh tinh thần, thực
chất là quá trình“ Sáng tạo lại” hiện thực theo nghĩa: Mã hóa các đối tượng VC thành
các ý tưởng tinh thần phi VC.
Mặt 3 : Chuyển hình từ duy ra hiện thực, thực chất quá trình Hiện
thực hoá” tưởng: Thông qua hoạt động thực tiễn biến quan niệm thành thực tại,
biến các ý tưởng phi VC trong tư duy thành các dạng VC ngoài hiện thực.
Chú ý: ý thức tính sáng tạo không nghĩa là ý thức thể sáng tạo ra vật
chất. Sự sáng tạo của ý thức là sáng tạo của sự phản ánh, theo tính chất, uật quy l
trong khuôn khổ của sự phản ánh.
* Ý thức là sự phản ánh mang tính xã hội.
+ Ý thức ngay từ đầu đã sản phẩm của hội: lao động, ngôn ngữ, các
quan hệ xã hội.
+ Ý thức phản ánh tồn tại xã hội và biến đổi cùng với sự biến đổi của tồn tại xã
hội.
2.3. Kết cấu của ý thức
Ý thức kết cấu phức tạp, bao gồm nhiều thành tố quan hệ với nhau.
Người ta thể nghiên cứu kết cấu của ý thức theo hai chiều: Chiều ngang chiều
dọc
21
Xét theo chiều ngang: Ý thức: Tri thức, Tình cảm, niềm tin, lý trí
Xét theo chiều dọc: Ý thức: Tự ý thức, Vô thức. Tiềm thức….
3. Mối quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức
3.1. Vai trò của vật chất:
- Vật chất có trước, tồn tại độc lập với ý thức của con người
- Vật chất quyết định ý thức :
Quyết định sự ra đời, hình thành của ý thức
Quyết định nội dung của ý thức
Quyết định sự biến đổi của ý thức
3.2. Vai trò của ý thức:
- Ý thức do vật chất quyết định
- Ý thức tính độc lập tương đối: tác động trở lại, cùng quan trọng đối
với vật chất thông qua hoạt động thực tiễn của con người:
Tự nó, ý thức không trực tiếp thay đổi hiện thực
Muốn thực hiện một tưởng phải sử dụng những lực lượng vật chất nhất
định
- Vai trò: Chỉ đạo hoạt động thực tiễn của con người, quyết định hiệu quả sử
dụng lực lượng vật chất hoạt động thực tiễn: Xác định mục tiêu, phương trong
hướng, phương pháp hoạt động.
- Sự tác động của ý thức đối với vật chất phụ thuộc vào những điều kiện nhất
định: Tính khoa học của tưởng, mức độ thâm nhập vào quần chúng của tưởng,
mục đích sử dụng tư tưởng, những điều kiện vật chất khách quan
4. Ý nghĩa phương pháp luận
- Xuất phát từ thực tế khách quan, tôn trọng hành động theo đúng quy luật
khách quan.
- Phát huy tính tích cực. chủ động, sáng tạo của ý thức.
- : Duy Chống các quan niệm sai lầm tâm, duy vật tầm thường, chủ quan duy ý
chí.
II. PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT
1. Biện chứng và siêu hình
- Biện chứng dùng để chỉ những mối liên hệ, tương tác, chuyể n hoá vận
động, phát triển theo quy luật của các sự vật, hiện tượng, quá trình trong tự nhi ên, xã
hội và tư duy.
Biện chứng bao gồm:
- Biện chứng khách quan: Biện chứng khách quan là biện chứng của thế giới vật
chất.
22
- Biện chứng chủ quan: Là sự phản ánh hiện thực khách quan vào trong đời sống
ý thức của con người.
- Phép biện chứng: học thuyết nghiên cứu, khái quát biện chứng của thế giới
thành hệ thống các nguyên lý, quy luật khoa học nhm xây dựng hệ thống các nguyên
tắc phương pháp luận của nhận thức và thực tiễn.
Sự đối lập giữa hai phương pháp tư duy
Phương pháp siêu hình
+ Nh n ng ng thái l p, tách r ng ra kh i các quan thc đối tượ tr ời đối tượ
h được xem xét và coi các m i l p v i nhau có m t ranh gi i tuy ặt đố ệt đối.
+ Nh n th ng ng thái t ng nh ng v i tr ức đối tượ tr ĩnh; đồ ất đối tượ ạng thái tĩnh
nh bi bi t thời đó. Th a nh n s ến đổi ch s ến đổ ện tượi v s lượng, v các hi ng
b ngoài. Nguyên nhân c a s biến đổi coi là n m bên ngoài đối tượng.
Phương pháp biện chng
+ Nh n th ng trong các m i liên h n v n có c a nó i t ức đối tượ ph biế . Đố ượng
các thành ph n c ng luôn trong s l thu ng nhau, ràng bu ủa đối tượ c, ảnh hưở c,
quy định ln nhau.
+ Nh n th ng ng thái luôn v ng bi i, n m trong khuynh ức đối tượ tr ận độ ến đổ
hướ ng ph quát phát tri n. Quá trình v ng này t i cận độ hay đổ v lượng c v
ch đất ca các s v t, hi ng. Nguện tượ n gc ca s vận động, thay đổi đó sự u
tranh ca các mặt đối lp c a mâu thu n n i t i ca b n thân s v t.
Các hình thức của phép biện chứng trong lịch sử
Cùng v i s phát tri n c ủa duy con người, phương pháp biện chứng đã trải
qua ba giai đo ển, đượ hiện trong triến phát tri c th t hc vi ba hình thc lch s ca
nó: phép biện chứng t phát, phép biện chứng duy tâm và phép biện chứng duy vật.
+ P i C ng chép biện chứng t phát th đại. Các nhà biện ch phương Đông lẫn
phương Tây thời Cổ đại đã thấy được các sự vật, hiện tượ ng c a v ũ tr vận động trong
sự sinh thành, biến hóa vô cùng vô tận. Tuy nhiên, những gì các nhà biệ g thời n chn
đó thấy đượ ến, chưa các kế ực nghiệm c ch trc ki t qu ca nghiên cu th
khoa học minh chứng.
+ P nh cao c a hình th c thhép biện chứng duy tâm. Đỉ ức này đượ hiện trong triết
hc c điển Đức, ngườ ởi đầ Cantơ và người hoàn thiện là Hêghen. Có thểi kh u là nói,
lần đầ ủa duy nhân loạ ọc Đức đã u tiên trong lch s phát trin c i, các nhà triết h
trình bày một cách có hệ thố ững nội dung quan trọ ủa phương pháp biện ng nh ng nht c
chứng. Biện chứ eo họ, ng th bắt đầ ới hiện u t tinh thn kết thúc tinh thn. Thế gi
th c ch s phản ánh biện chứng của ý niệm nên phép biện chng ca các nhà triết
hc c điển Đức là biện chứng duy tâm.
23
+ P ng d c thhép biện chứng duy vật. Phép biện chứ uy vật đượ hiện trong triết
học do C.Mác Ph.Ăngghen xây dựng, sau đó được V.I.Lênin các nhà triết học
hậu thế phát triển. C.Mác Ph.Ăngghen đã gạ ần bí, biện của triết học t b tính th
cổ điển Đức, kế phép biện chứng duy tâm đ tha nhng ht nhân hp trong xây
dựng phép biện chứng duy vật với tính cách hc thuyế ết v mối liên hệ phổ bi n
v t s phát tri i hình th c hoàn b ển dướ nh . Công lao của Mác và Ph.Ăngghen còn ở
chỗ tạo được sự thống nhất giữa chủ nghĩ ật với phép biện chứng trong lịch sử a duy v
phát triển triết học nhân loại, làm cho phép biện chứng trở thành phép biện chứng duy
vật và chủ nghĩa duy vật trở thành chủ nghĩa duy vật biện chứng.
2. Hai nguyên lý cơ bản của PBC duy vật
2.1 Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
a. Khái niệm mối liên hệ, mối liên hệ phổ biến
- Giữa các sự vật, hiện tượng, quá trình của thế giới sự liên hệ qua lại, ảnh
hưởng lẫn nhau, hay tồn tại biệt lập, tách rời?
- Nếu có sự liên hệ ... thì cơ sở của sự liên hệ đó là gì?
Quan điểm siêu hình về mối liên hệ cho rằng: các sự vật, hiện tượng tồn tại,
độc lập tách biệt với nhau, giữa chúng không có sự liên hệ hoặc nếu sự liên hệ thì
đó chỉ là liên hệ bề ngoài, thụ động.
Quan điểm biện chứng cho rằng: Giữa các sự vật, hiện tượng, quá trình
mối liên hệ với nhau và sở của sự liên hệ đó chính do tính thống nhất vật chất
của thế giới quy định.
Khái niệm: Mối liên hệ: dùng để chỉ sự quy định, sự tác động chuyển hoá
lẫn nhau giữa các sự vật, hiện tượng hay giữa các mặt, các yếu tố của mỗi sự vật, hiện
tượng trong thế giới.
Mối liên hệ phổ biến: dùng để chỉ tính phổ biến của các mối liên hệ của các sự
vật hiện tượng của thế giới, đồng thời cũng dùng để chỉ các mối liên hệ tồn tại
nhiều sự vật, hiện tượng của thế giới, trong đó những mối liên hệ phổ biến nhất
những mối liên hệ tồn tại mọi sự vật, hiện tượng của thế giới, thuộc đối tượng
nghiên cứu của phép biện chứng.
b. Tính chất của các mối liên hệ
* Tính khách quan
* Tính phổ biến
* Tính phong phú và đa dạng
c. Ý nghĩa phương pháp luận
Từ nội dung nguyên rút ra kết luận: phải quan điểm toàn diện quan
điểm lịch sử cụ thể trong hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn.
24
Bởi vì:
- Các sự vật chỉ có thể tồn tại trong mối liên hệ với sự vật hiện tượng kh ác, nên
phải xem xét tất cả các mối liên hệ của sự vật và các khâu trung gian của nó.
- Phải nắm được và đánh giá đúng vị trí, vai trò của từng mặt, từng mối liên hệ
trong quá trình cấu thành sự vật.
- Bất kỳ sự vật nào cũng tồn tại trong một gian thời gian nhất định không
nên khi đánh giá sự vật phải tôn trọng quy luật khách quan và phải có quan điểm lịch
sử cụ thể.
2.2. Nguyên lý về sự phát triển
a. Khái niệm phát triển
- Các sự vật, hiện tượng trong thế giới tồn tại trong trạng thái tĩnh h ay trong trạng
thái vận động, phát triển?
- Nếu vận động, phát triển.... thì sự vận động, phát triển diễn ra như thế nào?
Bng cách nào?
- Nguyên nhân, nguồn gốc của sự vận động, phát triển ?
- Khuynh hướng chung của sự vận động, phát triển ?
Quan điểm siêu hình: Các sự vật hiện tượng trong thế giới tồn tại trong trạng
thái tĩnh, nếu vận động, phát triển thì chỉ là sự tăng giảm đơn thuần về ămtj lượng
không sự thay đổi về chất, nguyên nhân của sự phát triển bên ngoài sự vật,
khuynh hướng của sự vận động là đi xuống hoặc vòng tròn khép kín.
Quan điểm biện chứng: Các sự vật hiện tượng trong thế giới tồn tại trong
trạng thái vận động, biến đổi phát triển không ngừng, phát triển chính là quá trình
thống nhất giữa sự thay đổi về lượng dẫn tới thay đổi về chất, nguyên nhân cảu sự vật
động, phát triển giải quyết mâu thuẫn của các mặt đối lập, khuynh hướng của sự
vận động là đi lên, nhưng không phải theo đường thẳng mà theo đường xoáy ốc, có sự
kế thừa cái cũ và sự ra nhập yếu tố mới.
Khái niệm: Phát triển dùng để chỉ quá trình vận động của sự vật theo
khuynh hướng đi lên từ trình độ thấp đến trình độ cao, từ kém hoàn thiện đến
hoàn thiện hơn
b. Tính chất của sự phát triển
* Tính khách quan của sự phát triển
* Tính phổ biến của sự phát triển
* Tính đa dạng và phong phú của sự phát triển
* Tính kế thừa
c. Ý nghĩa phương pháp luận
25
Từ nội dung nguyên lý rút ra kết luận: trong hoạt Phải có quan điểm phát triển
động nhận thức và hoạt động thực tiễn.
Bởi vì:
- Nghiên cứu sự vật hiện tượng trong sự vận động phát triển để phát hiện ra xu
hướng phát triển trong tương lai của chúng.
- Nghiên cứu cả quá khứ, hiện tại tương lai kịp thời phát hiện ra xu hướng
phát triển trong tương lai của sự vật, có thái độ đúng đắn với cái mới.
- h co, pThấy được tính chất quan hức tạp của sự phát triển, không bi quan chán
nản.
3. Các cặp phạm trù cơ bản của PBC duy vật
* Định nghĩa Phạm t:
+ Phạm trù: Là những khái niệm rộng nhất phản ánh những mặt, những thuộc
tính, những mối liên hệ chung, bản nhất của các svật hiện tượng thuộc một
lĩnh vực nhất định
+Phân biệt phạm trù với khái niệm ?
* Đặc điểm của phạm trù.
Quan điểm duy vật biện chứng cho rằng:
- Phạm trù được hình thành trong hoạt động thực tiễn
- Phạm trù có nội dung khách quan
- Phạm trù luôn luôn vận động, phát t riển.
- Các phạm trù liên hệ tác động lẫn nhau
* Phân loại phạm trù:
Phân biệt :
+ Phạm trù của các khoa học c thể:
+ Phạm trù triết học:
3.1. Cái riêng và cái chung
a. Khái niệm cái riêng, cái chung, cái đơn nhất.
Cái riêng: Là phạm trù dùng để chỉ một sự vật, một hiện tượng, một quá trình
riêng l nhất định.
Cái chung: phạm trù triết học dùng để chỉ những mặt, những thuộc tính
được lặp lại ở nhiều sự vật, hiện tượng hay quá trình.
Cái đơn nhất: phạm trù triết học dùng để chnhững mặt, những thuộc tính
chỉ có ở một sự vật nhất định, không lặp lại ở bất cứ sự vật nào khác.
b. Quan hệ biện chứng giữa cái riêng, cái chung, cái đơn nhất.
* Cái riêng, cái chung đều tồn tại khách quan.
Quan điểm DVBC cho rng:
26
+ Cái riêng, cái chung và cái đơn nhất đều tồn tại khách quan.
+ Cái riêng, cái chung và cái đơn nhất tồn tại trong sự liên hệ BC với nhau.
* Cái riêng và cái chung thống nhất với nhau, không tách rời nhau
+ Cái chung chỉ tồn tại trong cái riêng, thông qua cái riêng.
+ Cái riêng chỉ tồn tại trong mối liên hệ đưa đến cái chung. Cái riêng nào cũng
bao hàm cái chung. Không có cái riêng tuyệt đối tách rời cái chung.
* Cái riêng và cái chung đối lập nhau
+ Cái riêng phong phú hơn cái chung.
+ Cái chung sâu sắc hơn cái riêng
* i chung và cái đơn nhất chuyển hoá lẫn nhau.
+ Cái đơn nhất biến thành cái chung trong quá trình phát triển của sự vật.
+ Cái chung biến thành cái đơn nhất trong quá trình tiêu vong của sự vật.
c. Ý nghĩa phương pháp luận
+ Vì sao khi nghiên cứu sự vật phải phát hiện cái chung? Tìm cái chung ở đâu?
Như thế nào?
+ Vì sao khi giải quyết những vấn đề cụ thể phải xuất phát từ cái chung?
+ sao phải “cá biệt hoá” cái chung khi vận dụng vào từng cái riêng cụ thể?
Nếu tuyệt đối hoá cái chung hoặc cái đơn nhất s dẫn đến những sai lầm gì?
+ Làm thế nào để chuyển hoá cái đơn nhất thành cái chung và ngược lại?
3.2. Nguyên nhân và kết quả
a. Khái niệm nguyên nhân và kết quả
+ Nguyên nhân phạm trù chỉ sự tác động giữa các mặt trong một sự vật hay
giữa các sự vật với nhau y ra những biến đổi nhất định.
+ Kết quả phạm trù chỉ những biến đổi xuất hiện do sự tác động lẫn nhau
giữa các mặt trong một sự vật hay giữa các sự vật với nhau.
*Phân biệt:
+ Nguyên nhân với nguyên cớ.
+ Nguyên nhân với điều kiện
b. Tính chất của mối liên hệ nhân quả.
- Tính khách quan
- Tính phổ biến
- Tính tất yếu.
c. Quan hệ biện chứng giữa nguyên nhân và kết quả.
* Nguyên nhân sinh ra kết quả.
+ Nguyên nhân bao giờ cũng trước kết quả. Kết quả chỉ xuất hiện khi
nguyên nhân gây ra tác động.
27
Phân biệt : Quan hệ nhân quả với quan hệ nối tiếp về thời gian.
+ Một nguyên nhân có thể sinh ra nhiều kết quả.
+ Một kết quả được sinh ra bởi nhiều nguyên nhân khác nhau tác động riêng lẻ
hoặc đồng thời.
*Chú ý: Khi nhiều nguyên nhân cùng tác động gây ra kết quả thì:
Kết quả phụ thuộc vào chiều hướng tác động của các nguyên nhân.
Các nguyên nhân khác nhau vai trò tác động khác nhau đối với kết quả
phải phân loại các nguyên nhân (tự nghiên cứu)
Phân biệt các loại nguyên nhân cũng như vai trò của từng loại nguyên nhân
(bên trong/bên ngoài; Chủ yếu/thứ yếu; Chủ quan/khách quan... )
* Kết quả tác động lại nguyên nhân.
Một KQ do một NN nào đó sinh ra lại tác động lại làm cho NN đó biến đổi.
* Nguyên nhân và Kết quả chuyển hoá lẫn nhau.
Liên hệ nhân quả là một chuỗi vô tận
Nguyên nhân và kết quả luôn thay đổi vị trí cho nhau:
ĐK ĐK
d. Ý nghĩa phương pháp luận
Gợi ý :
- Vì sao phải tìm nguyên nhân của sự vật? Căn cứ vào dấu hiệu gì?
- Vì sao phải phân loại nguyên nhân ?
- Làm thế nào để NN sinh ra kết quả phù hợp với mục đích của chủ thể hành
động?
3.3. Tất nhiên và ngẫu nhiên.
a. Khái niệm tất nhiên và ngẫu nhiên
+ Tất nhiên phạm trù chỉ cái do nguyên nhân cơ bản bên trong của kết cấu
vật chất quyết định, trong những điều kiện nhất định phải xảy ra đúng như thế
chứ không thể khác.
+ Ngẫu nhiên phạn trù chỉ cái nguyên nhân ên ngoai, do sự ngẫu hợp của
các hoàn cảnh bên ngoài quyết đinh. Do Đó thể xảy ra hoặc không xảy ra,
thể như thế này hoặc như thế khác. .
+ Phân biệt: phạm trù tất nhiên ngẫu nhiên với phạm trù Cái chung, tính
nhân quả, tính quy luật.
Nguyên nhân
1
Kết quả 1
(nguyên nhân 2)
Kết quả 2
b. Quan hệ biện chứng giữa tất nhiên và ngẫu nhiên
* Tất nhiên và ngẫu nhiên đều tồn tại khách quan.
* Các quan điểm sai lầm.
+ Quan điểm duy tâm:
+ Quan điểm duy vật trước Mác:
* Quan điểm duy vật biện chứng.
- Tất nhiên và ngẫu nhiên đều tồn tại khách quan, vai trò nhất định đối
với sự tồn tại và phát triển của sự vật:
+ Tất nhiên chi phối sự phát triển
+ Ngẫu nhiên làm cho sự phát triển phong phú nhanh hoặc chậm
- Tất nhiên và ngẫu nhiên tồn tại và tác động trong mối quan hệ biện chứng
* Tất nhiên và ngẫu nhiên thống nhất với nhau, không tách rời.
+ Cái tất nhiên chỉ được biểu hiện dưới hình thức ngẫu nhiên
+ Cái ngẫu nhiên là hình thức biểu hiện của cái tất nhiên và bổ sung cho cái tất
nhiên.
* Tất nhiên và ngẫu nhiên đối lập nhau
Tất nhiên
Ngẫu nhiên
+ Xuất phát từ liên hệ bên trong.
+ tính phổ biến ổn định theo quy
luật động lực.
+ Có thể dự kiến trước.
+ Xuất phát từ liên hệ bên ngoài.
+ Có tính đơn nhất không ổn định theo
quy luật thống kê.
+ Không thể dự kiến trước.
* Tất nhiên và ngẫu nhiên chuyển hoá lẫn nhau.
+ Cùng một hiện tượng xét trong quan hệ này là tất nhiên nhưng trong quan hệ
khác là ngẫu nhiên Cái tất nhiên có thể đồng thời là cái ngẫu nhiên. + Trong điều
kiện nhất định cái ngẫu nhiên chuyển thành cái tất nhiên và ngược lại.
c. Ý nghĩa phương pháp luận
Gợi ý :
+ Vì sao khi nhận thức sự vật phải tìm cái tất nhiên? Phải tìm cái tất nhiên
đâu? Vì sao không được bỏ qua cái ngẫu nhiên?
+ Hoạt động thực tiễn phải dựa vào cái tất nhiên hay ngẫu nhiên? Vì sao?
3.4. Nội dung và hình thức.
a. Khái niệm nội dung và hình thức.
SỰ
VẬT
Hình thức
Nội dung
Phương thức tồn tại của sự vật
Hệ thống các mối liên hệ, các yếu tố
của sự vật
Tổng hợp các mặt các mối liên hệ các
quá trình của sự vật
29
+ Nội dung là phạm trù chỉ toàn bộ những mặt, những yếu tố, những quá trình
tạo nên sự vật.
+ Hình thức là phạm trù chỉ phương thức tồn tại và phát triển của sự vật, là hệ
thống các mối liên hệ tương đối ổn định giữa các yếu tố của nội dung.
*Chú ý: Phân biệt hình thức bên trong với hình thức bên ngoài
b. Quan hệ biện chứng giữa nội dung và hình thức
* Nội dung và hình thức thống nhất với nhau, không tách rời nhau.
+ Sự vật nào cũng nội dung hình thức. Nội dung nào cũng tồn tại trong
một hình thức nhất định. Hình thức nào cũng chứa đựng một nội dung nhất định
Không thể có nội dung tách rời hình thức.
+ Cùng một nội dung có thể có nhiều hình thức khác nhau. Cùng một hình thức
có thể thể hiện những nội dung khác nhau
*Chú ý: Từ đặc điểm này của mối quan hệ ND người ta có thể:- HT
-Sử dụng hình thức cũ thể hiện nội dung mới
-Dùng hình thức mới để ngụy trang ội dung cũ. n
-Lựa chọn hình thức thích hợp trong hoàn cảnh cụ thể.
* Nội dung quyết định hình thức.
+ Nội dung của sự vật quy định hình thức tương ứng của nó
+ Nội dung thường xuyên biến đổi, hình thức tương đối ổn định
+ Sự biến đổi của nội ung kéo theo sự biến đổi của hình thức d
* Hình thức tác động trở lại nội dung.
NỘI
DUNG A
NỘI DUNG B1
NỘI DUNG B2
NỘI DUNG B3
NỘI DUNG B n
HÌNH THỨC
A1
HÌNH THỨC
A2
HÌNH THỨC
A3
HÌNH THỨC
An
HÌNH
THỨC B
30
+ Phương thức tổ chức, kết cấu của sự vật tính độc lập tương đối ảnh
hưởng đến phát triển của sự vật.
+ Hình thức phù hợp với nội dung tác dụng thúc đẩy sự phát triển của nội
dung.
+ Hình thức không phù hợp s kìm hăm sự phát triển của nội dung.
c. Ý nghĩa phương pháp luận
Gợi ý:
+ Vì sao khi xem xét sự vật, phải chú ý cả nội dung hình thức? Vì sao phải
căn cứ trước hết vào nội dung?
+ sao phải sử dụng mọi loại hình thức một cách linh hoạt để thúc đẩy sự
phát triển của sự vật trong hoàn cảnh cụ thể?
+ Cần chống những quan điểm sai lầm:
3.5. Bản chất và hiện tượng.
a. Khái niệm bản chất và hiện tượng
+ Bản chất phạm trù chỉ tổng hợp tất cả những t, những mối liên hệ tất mặ
nhiên, ổn định bên trong sự vật, quy định sự vận động và phát triển của sự vật đó.
+ Hiện tượng là phạm trù chỉ sự biểu hiện của những mặt, những mối liên hệ đó
ra bên ngoài.
Yêu cầu : Phân biệt bản chất với cái ch g và quy luật.un
b. Quan hệ biện chứng giữa bản chất và hiện tượng
* Bản chất và hiện tượng về cơ bản phù hợp với nhau
o Bản chất nào hiện tượng ấy.
o Bản chất khác nhau hiện tượng khác nhau.
o Bản chất thay đổi hiện tượng biểu hiện nó cũng thay đổi.
o Bản chất mất đi hiện tượng biểu hiện nó cũng mất đi.
Do sự thống nhất này, người ta có thể thông qua các hiện tượng để tìm ra
bản chất của sự vật.
* Sự đối lập giữa bản chất và hiện tượng.
+ Bản chất là mặt ẩn giấu bên t ng, hiện tượng là mặt bộc lộ ra bên ngoài. ro
+ Bản chất là mặt tương đối ổn định, hiện tượng thường xuyên biến đổi.
+ Bản chất sâu sắc hơn hiện tượng, hiện tượng phong phú hơn bản chất.
c. Ý nghĩa phương pháp luận
Gợi ý :
+ Muốn hiểu tìm hiểu bản chấ của sự vật phải căn cứ vào đâut ?
+ Muốn phát hiện bản chất của đối tượng phải nghiên cứu như thế nào?
+ Muốn thay đổi sự vật phải tác động như thế nào? Vì sao?
31
3.6. Khả năng và hiện thực
a. Khái niệm khả năng và hiện thực
+ Hiện thực là phạm t chỉ cái đang tồn tại thực sự.
+ Khả năng phạm trù chỉ cái chưa có, chưa tới nhưng sẽ có, sẽ tới khi
điều kiện thích hợp.
Chú ý: Phân biệt hiện thực với vật chất, khả năng với cái ngẫu nhiên.
b. Phân loại khả năng
c. Quan hệ biện chứng giữa khả năng và hiện thực
* Khả năng và hiện thực thống nhất với nhau không tách rời nhau.
+ Hiện thực nào cũng được chuẩn bị bởi khả năng. Khả năng hướng tới biến
thành hiện thực.
+ Hiện thực nào cũng chứa đựng khả năng biến thành hiện thực khác.
* Khả năng và hiện thực đối lập nhau.
+ Hiện thực là cái đã có, là cái đang tồn tại.
+ Khả năng là hiện thực chưa có, là cái s có trong tương lai khi có những điều
kiện tương ứng.
* Khả năng và hiện thực chuyển hoá lẫn nhau.
+ Khả năng biến nh hiện thực.thà
- Cùng một sự vật có thể tồn tại nhiều khả năng phát triển.
- Việc biến khả năng thành hiện thực phụ thuộc vào những điều kiện nhất định.
- Hiện thực sinh ra khả năng mới: Sự biến đổi của hiện thực làm xuất hiện
những khả năng mới và trong ều kiện nhất định biến thành hiện thực mới… tạo đi
thành quá trình phát triển vô tận: hiện thực khả năng hiện thực khả năng…- - -
* Vai trò của điều kiện khách quan nhân tố chủ quan trong sự chuyển
biến khả năng thành hiện thực
Chú ý :
Hiện thực
chỉ cái đã ra đời
là cái đang tồn tại
Khả năng
Cái sẽ ra đời khi có
điều kiện thích hợp
chỉ cái còn là mầm
mống trọng sự vật
32
- Quá trình chuyển biến khả năng thành hiện thực một quá trình khách
quan, tuân theo những quy luật khách quan, do những mâu thuẫn khách
quan của sự vật quy định.
- Quá trình chuyển biến khả năng thành hiện thực diễn ra trong tự nhiên
trong xã hội có những đặc điểm khác nhau :
* Trong tự nhiên: Tự phát hoặc có sự tác động của con người
* Trong hội: Muốn biến KN thành hiện thực nhất thiết phải sự tham gia
của con người Nhân tố chủ quan có vai trò đặc biệt quan trọng:-
Vai trò của nhân tố chủ quan: Dựa vào quy luật khách quan & hoàn cảnh
khách quan phát hiện khả năng lựa chọn khả năng phát triển , tạo điều kiện thích
hợp để biến khả năng thành hiện thực theo quy luật khách quan
nh hưởng của nhân tố chủ quan.
- Có thể thúc đẩy hoặc kìm hãm quá trình b n khả năng thành hiện thực. iế
- Có thể điều khiển khuynh hướng phát triển của khả năng
d. Ý nghĩa phương pháp luận
Gợi ý :
- sao hoạt động thực tiễn phải dựa vào hiện thực, không dựa vào khả năng,
nhưng phải tính đến khả năng?
- Căn cứ vào đâu để x định khả năng phát triển của sự vật?ác
- Cần phải lựa chọn khả năng như thế nào? Vì sao phải tính đến mọi khả năng?
- Phải làm gì để biến khả năng thành hiện thực?Vai trò của nhân tố chủ quan?
4. Những quy luật cơ bản của PBCDV
+ Định nghĩa quy luật luật những mói liên hệ khách quan, bản : Quy
chất, tất nhiên, phổ biến lặp lại giữa các mặt, các yếu tố, các thuộc tính bên
trong mỗi một sự vật, hay giữa các sự vật, hiện tượng với nhau.
+ Phân loại quy luật:
* Các quy luật cơ bản của PBC.
- cQuy luật huyển hoá những thay đổi về lượng thành những thay đổi về chất
và ngược lại.
- Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập.
- Quy luật phủ định của phủ định.
4.1. Quy luật chuyển hoá những thay đổi về lượng thành những thay đổi về
chất và ngược li
a. Khái niệm
33
* Chất. Chất là phạm trù triết học dùng để chỉ tính quy định khách quan vốn có
của sự vật hiện tượng, là sự thống nhất hữu cơ của các thuộc tính làm cho sự vật là
nó và phân biệt nó với sự vật hiện tượng khác.
Lưu ý:
- Chất của sự vật là k ch quan, phổ biến
- Chất của sự vật là tổng hợp các thuộc tính.
- Chất của sự vật còn phụ thuộc vào sự thay đổi phương thức liên kết giữa các
yếu tố đó, vào cấu trúc của sự vật.
- Chất là mặt tương đối ổn định của sự vật.
- Sự vật có nhiều chất.
* Lượng: Lượng là phạm trù triết học dùng để chỉ tính quy định vốn có của
sự vật, biểu thị số lượng, quy mô, trình độ, nhịp điệu của sự vận động phát triển
của sự vật cũng như các thuộc tính của nó.
Lưu ý:
- Lượng của sự vật mang tính khách quan, phổ biến.
- Lượng của sự vật không chỉ được xác định bởi những đại lượng chính xác mà
còn biểu thị dưới dạng trừu tượng, khái quát.
- Lượng là mặt thường xuyên biến đổi của sự vật.
- Sự phân biệt giữa Chất và Lượng chỉ là tương đối..
b. Mối quan ệ giữa sự biến đổi về Lượng và sự biến đổi về Chất h
- Bất kỳ sự vật nào cũng là sự thống nhất của hai mặt Chất và Lượng. Chất
Lượng với nhau, quy định lẫn nhau, không tách rời nhau: (Chất nào thống nhất -
lượng ấy Lượng nào Chất ấy)., -
- Trong quá trì nh phát triển, Chất và Lượng của sự vật cũng biến đổi.
- Sự biến đổi về Lượng và biến đổi về Chất không diễn ra độc lập mối
quan hệ chặt ch với nhau. Đó quá trình: Những thay đổi về lượng dẫn đến
những thay đổi về chất và ngược lại.
* Những tha đổi về Lượng dẫn đến những thay đổi về Chấty
- Lượng mặt thường xuyên biến đổi còn chất mặt tương đối ổn định,
Lượng đổi trong một giới hạn nhất định chưa làm cho chất đổi, khoảng giới hạn đó
gọi là Độ.
+) Độ: chỉ tính quy định, mối liên hệ thống n t giữa chất và lượng, là khoảng hấ
giới hạn mà trong đó sự thay đổi về lượng chưa làm thay đổi căn bản chất của sự vật,
hiện tượng.
- Trong khoảng giới độ sự vật, hiện tượng vẫn còn nó, chưa chuyển hóa
thành sự vật hiện tượng khác.
34
- Khi lượng đổi đến một giới hạn nhất định tất yếu s dẫn tới thay đổi về
chất.Giới hạn đó chính là điểm nút.
+) Điểm nút: Điểm nút điểm giới hạn đó sự thay đổi vlượng đã dẫn
tới thay đổi về chất.
- Sự thay đổi về lượng khi đạt tới điểm nút, với những điều kiện nhất nh tất đị
yếu s dẫn tới sự ra đời của chất mới, đây chính là bước nhảy.
+) Bước nhảy: sự chuyển hóa tất yếu trong quá trình phát triển của sự vật,
hiện tượng. Bước nhảy sự kết thúc một giai đoạn vận động, phát triển đồng thời
cũng là điểm khởi đầu c một giai đoạn mới, là sự gián đoạn trong sự vận động liên ho
tục của sự vật.
* Những thay đổi về Chất dẫn đến những thay đối về Lượng
- Chất mới ra đời tác động trở lại lượng của sự vật.
- Tác động trên nhiều phương diện như:làm thay đổi quy mô, tốc độ, ịp điệu nh
và phát triển của Lượng mới.
c. Các loại bước nhảy
- Sự thay đổi về Chất ( Bước nhảy ) của sự vật rất đa dạng.
- Một số loại bước nhảy cơ bản :
* Tóm tắt nội dung quy luật :
Bất kỳ sự vật hiện tượng nào cũng sự thống nhất giữa Chất Lượng. Chất
là mặt tương đối ổn định, Lượng là mặt thường xuyên biến đổi của sự ật. Lượng thay v
đổi dần dần, khi vượt quá giới hạn độ s dẫn tới sự thay đổi căn bản về Chất của sự
vật thông qua bước nhảy. Chất mới ra đời cùng với Lượng mới quy định quy mô, tốc
độ, nhịp điệu phát triển của Lượng mới... Quá trình đó liên tục diễn ra, tạo thành
phương thức bản, phổ biến của các quá trình vận động, phát triển của sự vật, hiện
tượng trong tự nhiên, xã hội và tư duy.
d. Ý nghĩa phương pháp luận.
*Gợi ý:
- Trong hoạt động nhận thức và thực tiễn cần coi trọng cả hai phương diệ chất n
và lượng tạo nên nhận thức toàn diện về sự vật.
Các loại bước nhảy
- Bước nhảy đột biến
- B ước nhảy dần dần
- Bước nhảy cục bộ
- Bước nhảy toàn bộ
35
- Trong hoạt động nhận thức và thực tiễn cần từng bước tích lũy về mặt lượng
để có thể làm thay đổi về chất của sự vật, đồng thời phát huy chất mới theo hướng làm
thay đổi về lượng của sự vật.
- Tránh tưởng nôn nóng, tả khuynh (bất chấp quy luật, chủ quan, duy ý chí,
không tích lũy về lượng, hữu khuynh(bảo tủ, trì trệ, không dám thực hiện bước nhảy
mặc dù lượng đã tích lũy tới điểm nút).
- Phải sự vận dụng linh hoạt các hình thức bước nhảy cho phù với từng hợp
điều kiện, lĩnh vực cụ thể. Cần phải nâng cao tính tích cực của chủ thể thúc đẩy quá
trình chuyển hóa từ lượng đến chất một cách có hiệu quả.
4.2. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập (Quy luật Mâu
thuẫn)
a. Khái niệm mâu thuẫn và các tính chất chung của mâu thuẫn
+ Mặt đối lập: dùng để chỉ những mặt, những thuộc tính, những khuynh hướng
vận động trái ngược nhau nhưng đồng thời lại tạo điều kiện, tiền đề tồn tại cho nhau.
+ Thống nhất của các mặt đối lập: Sự thống nhất của các mặt đối lập sự
nương tựa vào nhau, không tách rời nhau giữa các mặt đối lập, sự tồn tại của mặt này
phải lấy sự tồn tại của mặt kia làm tiền đề.
+ Đấu tranh của các mặt đối lập: sự tác động qua lại theo xu hướng bài
trừ và phủ định lẫn nhau
+ Mâu thuẫn: dùng để chỉ mối liên hệ thống nhất, đấu tranh chuyển hoá
giữa các mặt đối lập của mỗi sự vật hiện tượng hoặc giữa các sự vật hiện tượng với
nhau.
b. Tính chất của mâu thuẫn
- Tính khách quan
- Tính phổ biến
- Tính đa dạng
c. Nội dung của luật (Quá trình vận động của mâu thuẫn)quy
Giai đoạn 1: Hình thành mâu thuẫn
Sự khác nhau → Khác nhau cơ bản → Đối lập → Chuyển hoá các mặt đối lập
Giai đoạn 2: Giải quyết mâu thuẫn
* Chuyển hoá các mặt đối lập:
(A >< B )
(B’ >< A’)
Sự vật cũ
Sự vật mới
Đấu tranh của các mđl là nguồn gốc, động lực của sự phát triển.
Tóm lại:
36
- Sự thống nhất giữa các mặt đối lập chỉ tương đối, đó sự thống nhất
quan hệ hữu cơ với sự đứng im, sự ổn định tạm thời của sự vật.
- Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập tuyệt đối. đó sự đấu tranh mối
quan hgắn với tính tuyệt đói của sự vật động phát triển. Mâu thuẫn chính
nguồn gốc của sự vận động và phát triển.
4.2.3 Phân loại mâu thuẫn (Sinh viên tự nghiên cứu)
Gợi ý: - Các mâu thuẫn đa dạng
Cơ sở phân loại
Các loại mâu thuẫn
- Vị trí của hệ thống
- Mâu thuẫn bên trong
- Mâu thuẫn bên ngoài
- Vai trò của sự phát triển
- Mâu thuẫn cơ bản
- Mâu thuẫn không cơ bản
- Tính chất xuất hiện
- Mâu thuẫn tất nhiên
- Mâu thuẫn ngẫu nhiên
Tính chất và khuynh hướng phát triển
- Mâu thuẫn đối kháng
- Mâu thuẫn không đối kháng
* Tóm tắt nội dung của quy luật
Mọi sự vật, hiện tượng đều chứa đựng những mặt, những khuynh hướng đối lập
tạo thành những mâu thuẫn trong bản thân mình. Sự thống nhất đấu tranh của các
mặt đối lập tạo thành xung lực nội tại của sự vận động và phát triển, dẫn tới sự mất đi
của cái cũ và sự ra đời của cái mới
d. Ý nghĩa phương pháp luận
- Trong hoạt động nhận thức hoạt động thực tiễn cần phải tôn trọng mâu
thuẫn, phát hiện mâu thuẫn, phân tích đầy đủ các mặt đối lập, nắm được bản chất,
nguồn gốc, khuynh hướng của sự vận động, phát triển.
- Mâu thuẫn tính đa dạng trong hoạt động thực tiễn cần phải quan điểm
lcihj sử cụ hể, cần phân biệt vai trò, vị trí của các loại mâu thuẫn trong từng hoàn t
cảnh điều kiện nhất định.
4.3. Quy luật Phủ định của phủ định
a. Khái niệm phủ định biện chứng và những đặc trưng cơ bản
+Phủ định: Phủ định là sự thay thế sự vật này bng sự vật khác trong quá trình
vận động và phát triển.
+ Phủ định biện chứng: Phủ định biện chứng là phạm trù triết học dùng để chỉ
sự phủ định tự thân, là mắt khâu trong quá trình dẫn tới sự ra đời của sự vật mới, tiến
bộ hơn sự vật cũ.
37
b. Đặc trưng cơ bản của phủ địn biện chứngh
+ Là sự phủ định mang tính khách quan.
+ Là sự phủ định mang tính kế thừa.
c. Quy luật phủ định của phủ định
* Vai trò của phủ định biện chứng trong sự phát triển
- Là nhân tố khắc phục cái cũ, dẫn tới sự ra đời của cái mới.
- Là nhân tố nối liền cái cũ và cái mới, làm cho sự phát triển có tính liên tục và
theo xu hướng đi lên.
* Hình thức “phủ định của phủ định” của quá trình vận động, phát triển
Câu hỏi:
- Trong sự vận động, phát triển, sợi dây chuyền những phủ định biện chứng
vô hạn hay hữu hạn?
- Sự phát triển tính chu kỳ hay không?, mỗi chu kỳ được thực hiện qua mấy
lần phủ định (nếu sự phủ định được thực hiện căn bản)?
- Sự vật mới (Kết quả của phủ định của phủ định) có đặc điểm gì?
- Trên thực tế số bược phủ định trong một chu kỳ có nhất thiết là 2 bước?
Tóm lại:
- Phủ định của phủ định làm xuất hiện cái mới như kết quả tổng hợp của tất
cả những yếu tố tích cực đã được phát triển từ trong cái khẳng định ban đầu và cả
trong những phủ định tiếp theo, những yếu tố h cực được khôi phục, duy trì và phát tíc
triển
- Cái mới xuất hiện là sự thống nhất biện chứng tất cả những cái tích cực ở các
giai đoạn trước cái mới xuất hiện trong quá trình phủ định. Cái mới kết quả
phủ định của phủ định nội dung toàn diện v hong phú hơn cái khẳng định ban à p
đầu và các kết quả của Phủ định 1.
- Sự phủ định của phủ định là giai đoạn kết thúc của một chu kỳ phát triển đồng
thời lại là điểm xuất phát của một chu kỳ phát triển tiếp theo.
* Hình thức của sự phát triển:
Thể hiện được 3 đặc trưng cơ bản của sự phát triển
- Tính chất đi lên
- Tính chất chu kỳ
- Vô tận
Do đó phát triển là quá trình vận động đi lên theo đường xoáy ốc
* Khái quát nội dung quy luật:
Quy luật phủ định của phủ định nói lên mối l hệ, sự kế thừa giữa cái bị phủ iên
định cái phủ định. Do sự kế thừa đó, phủ định biện chứng không phải sự phủ
38
định sạch trơn, bác bỏ tất cả sự phát triển trước đó, điều kiện cho sự phát triển;
duy trì gìn giữ nội dung tích cực của các giai đoạn trước, lặp lại một số đặc
điểm cơ bản của cái xuất phát, nhưng trên cơ sở mới cao hơn; do vậy, sự phát triển có
tính chất đi lên không phải theo đường thẳng, mà theo đường xoáy ốc.
d. Ý nghĩa của quy luật:
(Sinh viên tự nghiên cứu và viết thu hoạch)
III. LÝ LUẬN NHẬN THỨC
1. Các nguyên tắc của lý luận nhận thức duy vật biện chứng
Một là, thừa nhận thế giới vật chất tồn tại khách quan bên ngoài và độc lập với
ý thức con người.
Hai là, công nhận cảm giác, tri giác, ý thức nói chung hình ảnh chủ quan
của thế giới khách quan.
Ba là, lấy thực tiễn làm tiêu chuẩn để kiểm tra hình ảnh đúng, hình ảnh sai của
cảm giác, ý thức nói chung.
2. Nguồn gốc, bản chất của nhận thức
Triết học Mác - Lênin khẳng định khả năng nhận thức thế giới của con người.
Triết học Mác Lênin cho rng nhận thức quá trình phản ánh hiện thực -
khách quan vào bộ óc người; quá trình tạo thành tri thức về thế giới khách quan
trong bộ óc con người.
Nhận thức là một quá trình biện chứng có vận động và phát triển, là quá trình đ i
từ chưa biết đến biết, từ biết ít tới biết nhiều hơn, từ biết chưa đầy đủ đến đầy đủ hơn.
Nhận thức quá trình tác động biện chứng giữa chủ thể nhận thức khách
thể nhận thức trên cơ sở hoạt động thực tiễn của con người.
Nhận thức quá trình tác động biện chứng giữa chủ thể nhận thức khách
thể nhận thức trên cơ sở hoạt động thực tiễn của con người.
3. Thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với nhận thức
3.1. Thực tiễn
Thực tiễn là toàn bộ hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch sử - hội
của con người nhm cải tạo Tự nhiên và Xã hội.
+ Hoạt động thực tiễn là hoạt động vật chất tức là sử dụng những công cụ vật
chất tác động vào những đối tượng vật chất nhất định, làm biến đổi chúng theo mục
đích của mình.
+ Hoạt động thực tiễn là phương thức tồn tại khách quan, cơ bản của con người
và xã hội.
+ Hoạt động thực tiễn có tính lịch sử xã hội. -
39
* Các hình thức bản của thực tiễn: Hoạt động thực tiễn bao gồm nhiều
dạng hoạt động: hoạt động lao động sản xuất vật chất, hoạt động chính trị hội, -
thực nghiệm khoa học.
Các hoạt động này quan hệ chặt ch trong đó hoạt động lao động sản xuất
vật chất là quan trọng nhất
3.2. Vai trò của thực tiễn trong quá trình nhận thức
Thực tiễn là cơ sở, động lực, mục đích và là tiêu chuẩn của nhận thức.
Bởi vì:
- Mọi tri thức (trực tiếp hay gián tiếp) của con người đều bắt nguồn từ thực
tiễn.
- Mọi môn khoa học đều ra đời do nhu cầu của thực tiễn, của cuộc sống (Sự
xuất hiện của ngôn ngữ, của các môn khoa học như toán học, cơ học, vật lý, logic…).
- Các mâu thuẫn trong quá trình nhận thức nảy sinh được giải quyết trong
quá trình hoạt động thực tiễn (Nêu các ví dụ cụ thể)
- thể con người, các giác quan và đặc biệt là bộ óc không ngừng được hoàn
thiện trong quá trình hoạt động thực tiễn.
- Chính việc người ta biến đổi giới tự nhiên, chứ không phái chỉ một mình giới
tự nhiên là cơ sở chủ yếu nhất và trực tiếp của tư duy con người .
- ) xét Những tri thức mà người ta tiếp thu qua sách, vở... (tri thức gián tiếp đến
cùng là những tri thức bắt nguồn từ thực tiễn.
- Trí tuệ của con người đã phát triển song song với việc người ta đã học cách
cải biến tự nhiên.
- Trong quá trình hoạt động thực tiễn biến đổi thế giới con người cũng biến đổi
luôn cả bản thân mình, triển năng lực nhận thức, năng lực trí tuệ của mình. phát
- Thực tiễn luôn đề ra nhu cầu, nhiệm vụ quyết định phương hướng phát
triển của nhận thức .
- Khoa học ra đời chính chúng cần thiết cho hoạt động thực tiễn của con
người.
- luận khoa học chỉ ý nghĩa thực sự khi chúng được vận dụng vào thực
tiễn, cải tạo thực tiễn.
- Thực tiễn là tiêu chuẩn khách quan để kiểm tra tính chân thực của nhận thức.
- Chính trong thực tiễn mà con người phải chứng minh chân lý.
* Ý nghĩa phương pháp luận
- Luôn quán triệt quan điểm thực tiễn.
- Xuất phát từ thực tiễn, coi trọng công tác tổng kết thực tiễn.
- Nghiên cứu lý luận phải liên hệ thực tiễn, học phải đi đôi với hành.
40
- Không nên tuyệt đối hóa quá lý luận hoặc thực tiễn.
4. Các giai đoạn cơ bản của quá nhận thứctrình
Nhận thức quá trình biện chứng đi từ trực quan sinh động đến duy trừu
tượng và từ tư duy trừu tượng đến thực tiễn.
Nhận thức cảm tính và nhận thức lý tính.
* Nhận thức cảm tính (TQSĐ)
+ Là giai đoạn đầu tiên của quá trình nhận thức.
+ Là giai đoạn nhận thức trực tiếp, được thực hiện trong mối liên hệ thống nhất
hữu cơ với hoạt động thực tiễn.
+ Thể hiện dưới 3 hình thức: Cảm giác,Tri giác, Biểu tượng
.* Nhận thức lý tính (TDTT)
Thể hiện dưới 3 hình thức : Khái niệm, Phán đoán, Suy luận
* Sự thống nhất giữa Nhận thức cảm tính và Nhận thức lý tính.
+ Quan niệm của CNDVBC:
Cơ sở so sánh
Nhận thức cảm tính
Nhận thức lý tính
Trình độ
Giai đoạn đầu, thấp
Giai đoạn tiếp theo, cao
Tính chất
- P.ánh bng các giác quan
- Phản ánh trực tiếp, cụ thể,
sinh động
- P.ánh bng các thao tác tư duy.
- P.ánh gián tiếp, trừu tượng, khái
quát.
Kết quả
- Phản ánh hình ảnh bề
ngoài, chưa sâu sắc, chưa
bản chất về sự vật.
- Phản ánh những mối liên hệ bên
trong, bản chất, phổ biến, tất yếu.
* Tóm lại:
Nhận thức cảm tính nhận thức tính hai giai đoạn của quá trình nhận
thức thống nhất của con người. Từ nhận thức cảm tính đến nhận thức tính sự
chuyển hoá biện chứng, là bước nhảy vọt trong nhận thức .
5. Chân lý
Chân lý là tri thức ội dung phù hợp với thực tế khách quan; sự phù hợp đó n
được kiểm tra và chứng mình bởi thực tiễn.
* Các tính chất của chân lý
+ Tính khách quan
+ Tính cụ thể
+ Tính tương đối và tính tuyệt đối
CHƯƠNG 3. CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ
I. H C THUY T HÌNH THÁI KINH T - XÃ H I
41
1. Sản xuất vật chất là cơ sở của sự tồn tại và phát triển xã hội
1.1. Khái niệm sản xuất vật chất và phương thức sản xuất
* Sản xuất một loại hình hoạt động đặc trưng của con người và hội loài
người. Bao gồm: Sản xuất vật chấ- t.
- Sản xuất tinh thần
- Sản xuất ra bản thân con người
- Tại sao sản xuất là hoạt động đặc trưng của con người và xã hội?
* Sản xuất vật chất một trong những hoạt động đặc trưng của con người-
đó cũng chính một loại hình hoạt động thực tiễn với mục đích cải biến các đối
tượng của giới tự nhiên theo nhu cầu tồn tại, phát triển của con người và xã hội.
- Bất cmột quá trình sản xuất vật chất nào cũng được tiến nh với mục
đích nhất định và được tiến hành theo những cách thức xác định. Cách tiến hành đó
là phương thức sản xuất.
- Khái niệm phương thức sản xuất dùng để chỉ những ch thức con
người sử dụng đtiến hành quá trình sản xuất của xã hộinhững giai đoạn lịch s
nhất định
1.2. Vai trò của sản xuất vật chất và phương thức sản xuất
Sản xuất vật chất nhân tquyết định sự tồn ti và phát triển của xã hội
loài người.
Thứ nhất, sản xuất vật chất là điều kiện khách quan của sự sinh tồn xã hội.
Thứ hai, hoạt động sản xuất vật chất là sở nh thà n tất c các hình nh
thức quan hệ xã hội khác.
Thứ ba, hoạt động sản xuất vật chất là nhân tố quyết định sự tiến bộ xã hội.
*Ý nghĩa phương pháp luận
+ V luận: Khi nghiên cứu các hiện tượng, các quy luật hội phải xuất
phát từ việc nghiên cứu động sản xuất vật chất. hoạt
+ Về thực tiễn: Muốn thúc đẩy xã hội phát triển thì phải ưu tiên, tạo điều
kiện phát triển lĩnh vực sản xuất vật chất.
2. Biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất
2.1. Khái niệm
* Lực lượng sản xuất:
Lực lượng sản xuất chính là toàn bộ c nhân tố vật chất, kỹ thuật ca q
trình sản xuất, chúng tồn tại trong mối quan hbiện chứng với nhau tạo ra sức sản
xuất làm cải biến c đối tượng trong q trình sản xuất, tức tạo ra năng lực thực
tiễn m biến đổi c đối tượng vật chất của giới tự nhiên theo nhu cầu nhất định
của con người hội
42
* Kết cấu:
* Quan h sản xuất:
QHSX là mối quan hệ giữa người với người trong quá trình sản xuất (sản
xuất và táI sản xuất xã hội). Quan hệ sản xuất ba ồm: Quan hệ sở hữu đối với o g
liệu sản xuất, quan hệ trong tổ chức quản qtrình sản xuất và quan htrong
phân phối kết quỉa của quá trình sản xuất đó.
Kết cấu (Sơ đồ)
Thứ nhất, ba mặt trong QHSX luôn gắn vi nhau trong đó quan h sở
hữu có ý nghĩa quyết định đối vớic quan hệ khác.
Thứ hai, quan hệ về mặt tổ chức quản SX vai trò quyết định về mặt
quy mô, tốc độ, hiệu quả xu hướng của mỗi nền sản xuất cụ thể, do đó khả
năng đẩy nhanh hoặcm hãm các quá trình kch quan của sản xuất.
Công cụ
lao động
LỰC LƯỢNG SẢN
Người lao động
( trí tuệ, kinh nghiệm
sản xut, knăng lao
TƯ LIỆU SẢN
TƯ
LIỆU
AO
ĐỐI TƯỢNG
LAO ĐỘNG
CÁC T-
Ư LIỆU
LAO
ĐỘNG
sẵn
tự
Đã
qua
chế
biế
Trí
lực
Thể
lực
Quan hệ
sở hữu
đối với
TLSX
Quan hệ trong tổ
chức
và quản lý
sản xuất
Quan hệ trong
phân phối sản
phẩm
lao động
QHSX
43
Thứ ba, quan hệ phân phối có khả năng kích thích trực tiếp vào lợi ích của con ng-
ười, do đó thể thúc đẩy hoc kìm hãm SX, cản trở sự phát triển của XH.
2.2. Mối quan hệ biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất
Chú ý: Mối quan hệ giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất là mối quan hệ
thống nhất biện chứng, trong đó lực lượng sản xuất quyết định hệ sản xuất và quan hệ
sản xuất tác động trở lại lực lượng sản xuất
* LLSX quyết định QHSX
- LLSX nội dung của PTSX còn QHSX là hình thức xã hội của nó.
- LLSX là yếu tố động nhất và cách mạng nht, còn QHSX là yếu tố tương đối ổn
định, có khuynh ớng lạc hậu hơn so với sự phát triển của LLSX .Cho ví dụ?
* LLSX quyết định QHSX được biểu hiện n thế nào?
- LLSX nào thì QHSXy.
- LLSX biến đổi t QHSX cũng biến đổi theo. Cho ví dụ chứng minh?
* Sự tác động trở lại của QHSX đối với LLSX
Tại sao QHSX tác động trở lại LLSX?
+ QHSX hình thức còn LLSX nội dung của PTSX
+ QHSX quy định mục đích củ n xuất .a s
+ QHSX quy định hệ thống tổ chức và quản sản xuất.
+ QHSX quy định phương thc phân phối sản phẩm.
* QHSX tác động trở lại LLSX như thế nào?
+ Nếu QHSX phù hợp vi trình đphát triển của LLSX thì nó s là động
lực thúc đẩy LLSX phát triển.
+ Ngược lại, nếu QHSX không p hợp với trình đ pt triển của LLSX
thìs kìm hãm sự phát triển của LLS
2.3. Ý nghĩa phương pháp luận
- Thứ nhất, mối quan hệ giữa lực lượng sản xuất quan hệ sản xuất mối
quan hthống nhất biện chứng, trong đó lực lượng sản xuất quyết định quan hệ sản
xuất và quan hệ sản xuất tác động trở lại lực lượng sản xuất.
- Thứ hai, mối quan hệ giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất là mối quan
hệ thống nhất bao hàm khả năng chuyển hóa thành các mặt đối lập phát sinh
mâu thuẫn.
- Thứ ba, sự tác động biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất là
nguồn gốc động lực bản nhất đối với sự vận động, phát triển của nền sản xuất
vật chất và do đó là sự vận động, phát triển của toàn bộ đời sống xã hội.
44
3. Biện chứng giữa Cơ Sở Hạ Tầng và Kiến Trúc Thượng Tầng
3.1. Khái niệm
*Cơ shtầng dùng đchỉ toàn bộ những quan hsản xuất hợp thành
cấu kinh tế của xã hội.
+ CSHT của mỗi một xã hội nhất định được hình thành không phụ thuộc vào
ý thức của con người.
+ Kết cấu của CSHT gồm 3 kiểu QHSX, trong đó QHSX thống trị quyết
định.
Nếu trong xã hội đối kháng giai cấp thì CSHT đặc điểm mang tính đối
kháng giai cấp.
* Kiến trúc thượng tầng dùng để chtoàn bhệ thống kết cấu các hình thái ý
thức xã hi cũng với các thiết chế chính tr hội tương ng, được hình thành
trên một cơ sở hạ tầng kinh tế nhất định.
+ KTTT được hình thành từ cơ sở hạ tầng
+ Kết cấu của KTTT bao gồm hai bộ phận: Các hình thái ý thức hôi
(chính trị, đạo đức, pháp luật, ..) Các thiết chế hội ơng ứng (N c,
đảng phái, giáo hội, c đoàn thể xã hội). Trong các bộ phận đó thì Nhà nước bộ
phận có quyền lực mạnh nhất nó sở hữu trong tay những công cụ có tính chất
bạo lực như: n, quân đội, cảnh t…
+ Trong xã hội có giai cấp đối kháng, KTTT có đặc điểmng mangnh đối
kháng giai cấp vì KTTT được hình thành từ cơ sở hạ tầng, CSHT như thế o thì
KTTT ng như thế đó. CSHT mang tính đối kháng giai cấp thì KTTT cũng mang
tính đối kháng giai cấp.
3.2. Mối quan hệ biện chứng giữa CSHTKTTT
Thực chất của mối quan hệ giữa CSHT KTTT là mi quan hgiữa lĩnh
vực kinh tế và chính trị trong xã hội.
* Vai trò quyết định ca cơ sở h tầng với kiến trúc thượng tầng
CSHT quyết định KTTT như thế nào?
+ Mỗi CSHT shình thành nên một kiến trúc thượng tầng tương ứng với nó.
Mọi hiện tượng của KTTT đều do nguyên nhân sâu xa nm trong cơ cấu kinh tế
hội gây ra. Tính chất của KTTT là donh chất của CSHT quyết định.
+ Trong hội giai cấp, giai cấp nào thống trị vmặt kinh tế thì cũng giữ
địa vị thống trị về mặt chính trị, về đời sống tinh thần của hội .
+ Các yếu tố(nhà nước, pháp luật..) đều trực tiếp hay gián tiếp phụ thuộc vào
cơ sở hạ tầng, do cơ sở hạ tầng quyết định.
+ Cơ sở hạ tầng thay đổi sớm muộn KTTT cũng thay đổi theo.
45
m lại:
Sbiến đổi của CSHT dn đến biến đổi KTTT là cả một quá tnh hết sc phức tp.
Nguyên nhân của quá trình đó xét chong do s phát trin của LLSX . Tuy nhiên, sự
phát trin của LLSX chỉ trực tiếp gây ra sự biến đổi của CSHT, và chính sự biến đổi của
CSHT, đến lưt mới làm cho KTTT biến đổi một cách căn bản.
* Vai trò tác động trở lại của KTTT đối với CSHT.
- Tuy sở htầng quyết định đi với kiến trúc thượng tầng nhưng toàn bộ
kiến trúc thượng tầng ng như c yếu tcấu thành cảu đều có tính độc lập
tương đốitác động mạnh m đi với sở hạ tầng.
- Sự tác động của KTTT đối với sở hạ tầng thhiện chức năng xã hội
của kiến trúc thượng tầng là duy trì, bảo vệ củng cố cơ sở htầng đã sinh ra nó,
đấu tranh xóa bỏ sở hạ tầng kiến trúc thượng tầng cũ.
* Sự tác động tr lại của KTTT đối với CSHT được biểu hiện theo 2 ớng:
+ Nếu KTTT tác động p hợp với các quy luật kinh tế khách quan thì
động lực mạnh m thúc đẩy kinh tế phát triển.
+ Nếu KTTT tác động ngược chiều, kng p hợp vi các quy luật kinh tế
khách quan thì s kìm hãm sự phát triển của kinh tế .
4. Sự phát triển các hình thái kinh tế xã hội một quá trình lịch sử tự - -
nhiên
4.1. Khái niệm, cấu tc hình thái kinh tế xã hội
* HTKT- XH dùng để chỉ hội từng giai đoạn lịch snhất định, với một
kiểu quan hệ sản xuất đặc trưng cho xã hội đó phù hợp với một trình độ nhất định
của lực lượng sản xuất với một kiến trúc thượng tầng ơng ứng được y dựng
trên những quan hsản xuất ấy.
+ HTKT- XH bao gồm những nhân tố bản o? Trong đó nhân tố nào
là quyết định? Tại sao?
4.2. Quá trình lịch sử tự nhiên của sự phát triển các hình thái - KT XH-
C. c viết: “Tôi coi sự pt triển của những hình thái kinh tế hội -
một quá trình lịch sử tự nhiên”-
+ Quá trình thay thế nhau của các HTKT XH trong lịch sử là một quá trình -
tuân theo những quy luật khách quan.
+ Qtrình thay thế nhau liên tiếp của c HTKT XH là quá trình đi từ -
thấp đến cao. Đây là một quá tnh phủ định biện chứng.
4.3. Giá trị khoa học của một học thuyết HTKT - XH
Thứ nhất, theo luận của hình thái kinh tế hội, sản xuất vật cht chính
scủa đời sống hội, phương thức sản xut quyết định trình đphát triển
46
của nền sản xuất và do đó cũng nhân tố quyết định trình độ phát triển của đời
sống xã hội và của lịch sử nói chung. vậy, phải xuất phát từ bản thân thực trạng
phát triển của nền sản xuất xã hội, đặc biệt trình độ phát triển của PTSX của xã
hội với cốt lõi củatrình độ phát triển của LLSX hiện thực.
Thứ hai, theo luận của hình thái kinh tế xã hi, xã hội không phải sự
kết hợp một cách ngẫu nhn, máy c giữa c cá nhân, mà là một thsống
động. vậy để giải chính xác đi sống hội cần phảI sử dụng phương pp
luận trừu tượng hkhoa học đó là cần phải xuất phát tquan h sản xuất hiện -
thực của hội để tiến hành phân tích các phương diện kc nhau (chính trị, pháp
luật, văn hoá, khoa học…) của đời sống hội mối quan hệ lẫn nhau giữa
chúng.
Thứ ba, theo luận hình thái kinh tế hội, sự vận động phát triển của
hội một quá trình lịch sử tnhiên, tức là quá trình diễn ra theo những quy
luật khách quan chứ không phải theo ý muốn chủ quan, do vậy muốn nhận thức và
giải quyết đúng đắn, hiệu quả những vấn đề của đời sống hội thì phải đi sâu
nghiên cứuc quy luật vận động và phát triển của xã hội.
II. GIAI CẤP VÀ DÂN TỘC
1. Giai cấp và đấu tranh giai cp
* Quan niệm của Mác- Lênin.
* Mác- gghen : Ăn
+ Sự phân chia xã hội thành giai cấp là kết quả tất nhiên của những chế độ kinh
tế nhất định trong lịch sử.
+ Quan hệ giai cấp chính là biểu hiện về mặt xã hội của những quan hệ sản xuất
trong đó tập đoàn người này có thể bóc lột lao động của tập đoàn người khác.
+ Nêu những nét khái quát sự khác nhau về địa vị, sứ mệnh của từng giai cấp
trong lịch sử, đặc biệt là những nét đặc trưng tạo nên sự khác biệt giữa giai cấp TS và
VS.
* Lênin: Lênin đã nêu lên định nghĩa khoa học và hoàn chỉnh về giai cấp (Dựa
trên tiền đề của Mác- Ăngghen)
Định nghĩa: “Người ta gọi giai cấp, những tập đoàn to lớn gồm những
người khác nhau về địa vị của họ trong một hệ thống sản xuất xã hội nhất định trong
lịch sử, khác nhau vquan hệ của họ (thường thì những quan hệ này được pháp luật
quy định thừa nhận)đối với những liệu sản xuất, vvai trò của họ trong tổ chức
lao động hội, và như vậy khác nhau về cách thức hưởng thvề phần của cải
xã hội ít hoặc nhiều mà họ được hưởng’’
*Nội dung định nghĩa :
47
Gợi ý : Tập trung làm rõ :
+ Các giai cấp bao giờ cũng gắn với một hệ thống sản xuất hội nhất định
trong lịch sử (Giai cấp xuất hiện và tồn tại trong những phương thức sản xuất nào?)
+ Các đặc trưng cơ bản của giai cấp
- Nêu bốn đặc trưng
- Vai trò của mỗi đặc trưng
- Mối quan hệ biện chứng giữa bốn đặc trưng
+ Thực chất của quan hệ giai cấp ?
* Ý nghĩa của định nghĩa.
+ Về mặt lý luận:
+ Về mặt thực tiễn:
Sơ đồ về định nghĩa giai cấp của Lênin
- Khái niệm tầng lớp xã hội
* Nguồn gốc giai cấp..
* CNDVLS:
- Giai cấp chỉ trong một giai đoạn lịch sử nhất định trong lịch sử hội
loài người: giai đoạn tồn tại chế độ tư hữu
- Nguyên nhân xuất hiện giai cấp :
Nguyên nhân trực tiếp quyết định: xã hội xuất hiện chế độ tư hữu (do sự ra đời
tồn tại của chế độ chiếm hữu tư nhân về tư liệu sản xuất).
Khác nhau về vai trò trong tổ chức,
quản lý lao động XH
Thực
chất
quan
hệ
giai cấp
Đặc
trưng
giai cấp
GC
gắnvới
những
PTSX
nhất
định
ĐỊNH
NGHĨA
GIAI
CẤP
Đối lập về lợi ích
Khác nhau về
địa vị trong
một hệthống
sản xuất XH
QHSX tư hữu
Khác nhau về phương thức và quy
mô thu nhập sản phẩm
Khác nhau về quan hệ
đối với TLSX
48
Nguyên nhân sâu xa: do tình trạng phát triển nhưng chưa đạt tới trình độ
hội hóa cao của lực lượng sản xuất.
* Con đường phân hoá giai cấp.
* Con đường phân hoá tự nhiên: Diễn ra trong nội bộ các công
* Con đường bạo lực: (Chủ yếu là chiến tranh)
+ Tóm lại: LLSXphát triển chế độ hữu ra đời xuất hiện giai cấp
Muốn xoá bỏ giai cấp phải xoá bchế độ tư hữu Muốn xoá bỏ chế độ hữu phải
thúc đẩy sự phát triển của LLSX.
* Vai tcủa đấu tranh giai cấp đối với sự vận động, phát triển của xã hội
có đối kháng giai cấp.
* Khái niệm đấu tranh giai cấp:
Đấu tranh giai cấp dùng để chỉ cuộc đấu tranh của quần chúng bị tước hết
quyền, bị áp bức và lao động, chống bọn có đặc quyền đặc lợi, bọn áp bức và bọn ăn
bám, cuộc đấu tranh của những người công nhân làm thuê hay những người sản
chống những người hữu sản hay giai cấp tư sản.
Sơ đồ về nguyên nhân đấu tranh giai cấp
* Vai trò của đấu tranh giai cấp
+ Đấu tranh giai cấp là một động lực phát triển của xã hội có giai cấp: Thúc đẩy
hội giai cấp phát triển từ thấp đến cao. Đỉnh cao của đấu tranh giai cấp
CMXH.
+ Đấu tranh giai cấp góp phần xoá bỏ các thế lực phản động, lạc hậu, đồng thời
cải tạo bản thân giai cấp cánh mạng.
2. Dân tộc (tự học)
a. Các hình thức cộng đồng người trước khi hình thành dân tộc
Mâu thuẫn GC
CM và thống trị
Mâu thuẫn
LLSX và QHSX
NN
trực
tiếp
NN sâu
xa
Đấu tranh
giai cấp
49
* Thị tộc
* Bộ lạc
* Bộ tộc
b. Dân tộc - hình thức cộng đồng người phổ biến hiện nay
* Khái niệm dân tộc
3. Mối quan hệ giai cấp dân tộc - - nhân loại (tự học)
a. Quan hệ giai cấp dân tộc-
b. Quan hệ giai cấp, dân tộc với nhân loại
III. NHÀ NƯỚC VÀ CÁCH M NG XÃ H I
1. Nhà nước
1.1. Nguồn gốc của nhà nước
* Các nhà kinh điển của chủ nghĩa Mác đã xuất phát từ đâu để giải thích sự ra
đời của nhà nước?
* Nhà nước đã xuất hiện như thế nào trong lịch sử ?
- Tại sao trong xã hội CS NT không có nhà nước?
- Trong hội CSNT tổ chức nào quản XH không? Nếu ai người
đứng đầu?
- Tại sao chế độ CSNT lại tan rã? Những nguyên nhân dẫn đến sự ra đời của
nhà nước?
- Nguyên nhân sâu xa của sự xuất hiện nhà nước ?
- Nguyên nhân trực tiếp của sự xuất hiện nhà nước ?
1.2. Bản chất của nhà nước
1. Nhà nước do giai cấp nào lập ra?
2. Nhà nước ra đời nhm mục đích gì?
3. Kết luận về bản chất của nhà nước .
1.3. Đặc trưng cơ bản của nhà nước
- Làm rõ ba đặc trưng của nhà nước
- So sánh với các tổ chức tự quản nhân dân dưới thời CSNT .
1.4 Chức năng cơ bản của nhà nước
- Bản chất giai cấp của nhà nước thể hiện ở chức năng của nhà nước.
- mỗi góc độ tiếp cận khác nhau, phân chia chức năng của nhà nước khác
nhau.
Chức năng thống trị chính trị và chức năng quản lý XH
Chức năng đối nội và chức năng đối ngoại
Yêu cầu làm rõ :
- Nội dung của mỗi chức năng
50
- Biểu hiện của mỗi chức năng
- Mối quan hệ giữa các chức năng
- Chức năng của nhà nước trong hội hiện đại (Chú ý quá trình quốc tế
hoá, toàn cầu hoá, hợp tác quốc tế...)
1.5. Các kiểu và hình thức nhà nước
- Kiểu nhà nước
- Hình thức nhà nước
2. Cách mạng xã hội
*Cách mạng xã hội là gì ?
Nghĩa rộng :CMXH sự biến đổi tính chất bước ngoặt căn bản về chất
trong toàn bộ các lĩnh vực của đời sống hội, phương thức chuyển từ một hình
thái kinh tế xã hội lỗi thời lên một hình thái kinh tế xã hội mới ở trình độ phát triển - -
cao hơn.
Nghĩa hẹp: CMXH việc lật đổ một chế độ chính trị đó lỗi thời thiết lập
một chế độ chính trị tiến bộ hơn của giai cấp cách mạng
Dấu hiệu của CMXH
1. Sự thay đổi của chính quyền nhà nước
2. Sự thay đổi QHSX
3. Thay đổi hệ tư tưởng chính trị và các yếu tố của KTTT.
Phân biệt cách mạng xã hội với: Đảo chính Tiến hoá xã hội, Cải cách xã hội. ,
*Nguyên nhân của cách mạng xã hội
* Quan niệm duy vật lịch sử: Do mâu thuẫn giữa LLSX và QHSX.
Vai trò của cách mạng hội đối với sự vận động, phát triển của hội
đối kháng giai cấp
CMXH là phương thức thay thế các hình thái kinh tế xã hội- .
Gợi ý :
- Cách mạng xã hội giải quyết được những mâu thuẫn nào?
- Cách mạng hội tạo ra những biến đổi gì? (Đối với mọi mặt của đời sống
XH? Đối với các giai cấp trong XH?)
- Kết quả của cách mạng XH ?
Chú ý: Quan hệ giữa điều kiện khách quan nhân tố chủ quan trong
cách mạng xã hội.
* Điều kiện khách quan:
* Nhân tố chủ quan:
* Mối quan hệ giữa điều kiện khách quan và nhân tố chủ quan
* Ý nghĩa phương pháp luận: Yêu cầu sinh viên tự rút ra
51
IV. Ý THỨC XÃ HỘI
1. Khái nim t n t i xã h i và ý th c xã h i
* Tồn tại xã hội dùng để chỉ phương diện sinh hoạt vật chất và các điều kiện
sinh hoạt vật chất của xã hội.
+ Những sinh hoạt vật chất là: những sinh hoạt kinh tế, những hoạt động sản
xuất vật chất, quá trình sinh con đ cái để duy trì giống nòi.
+ Những điều kiện sinh hoạt vật chất của hội những điều kiện vật chất
khách quan trong đó người ta hoạt động như môi trường sống, điều kiện tự nhiên, điều
kiện dân số. Mỗi hội cụ thể tồn tại trong những điều kiện sinh hoạt vật chất nhất
định.
* Chú ý:
Tồn tại hội khác với tồn tại nói chung. Tồn tại hội là những tồn tại mang
tính xã hội. Có những cái tồn tại tự nhiên thuần tuý không mang tính xã hội.
* Ý thức xã hội dùng để chỉ phương diện sinh hoạt tinh thần của hội nảy
sinh từ tồn tại xã hội phản ánh tồn tại hội trong những giai đoạn phát triển
nhất định.
Chú ý:
+ Ý thức xã hội là sự phản ánh của TTXH (Đối lập với TTXH)
+ Ý thức hội không chỉ phản ánh TTXH còn bao gồm toàn bộ những
hoạt động sản xuất tinh thần như: (Quá trình sản xuất, Quá trình phân phối, Quá trình
tiêu dùng)
+ Ý thức xã hội vừa là sản phẩm của những hoạt động mang tính xã hội củacon
người vừa là sự phản ánh của con người về đời sống xã hội của họ.
+ Ý thức hội phản ánh TTXH trong mỗi giai đoạn lịch sử nhất định nên
không thể có ý thức xã hội chung cho mọi xã hội.
+ Ý thức cá nhân không đồng nhất với ý thức xã hội. ý thức nhân mang tính
xã hội.
Kết cấu của ý thức xã hội
Dựa vào trình độ phản ánh phạm vi phản ánh, ý thức hội được chia
thành: ý thức xã hội thông thường thức lý luận.ý
* Khái niệm
***Ý thức hội thông thường: những tri thức, những quan niệm của con
người hình thành một cách trực tiếp trong hoạt động thực tiễn hàng ngày, chưa được
hệ thống hoá, khái quát hoá.
52
*** Ý thức luận: những tưởng, quan điểm được hệ thống hoá, khái
quát hoá thành các học thuyết xã hội, được trình bày dưới dạng các khái niệm, phạm
trù, quy luật
* Quan hệ giữa ý thức xã hội thông thường và ý thức lý luận
- Ý thức xã hội thông thường và ý thức luận tuy khác nhau về trình độ phản
ánh nhưng chúng đều cùng phản ánh về TTXH, do đó chúng có quan hệ mật thiết với
nhau.
- Ý thức xã hội thông thường là cơ sở, là tiền đề quan trọng cho việc hình thành
các lí thuyết khoa học
- Ý thức luận khi đã thâm nhập vào cuộc sống s sở khoa học định
hướng cho ý thức xã hội thông thường.
* Dựa vào mức độ phản ánh ý thức XH được chia thành: Tâm lý XH hệ
tư tưởng.
*. Khái niệm:
***Tâm hội: bao gồm toàn bộ tình cảm, ước muốn, thói quen, tập quán
của con người, của một bộ phận hội hoặc của toàn hội hình thành dưới ảnh
hưởng trực tiếp của đời sống hàng ngày và phản ánh đời sống ấy.
***Hệ tưởng: sự nhận thức luận về tồn tại hội, hệ thống những
quan điểm, tư tưởng về chính trị, triết học, đạo đức, tôn giáo.
* Chú ý:
+ Hệ tư tưởng bao giờ cũng là hệ tư tưởng của một giai cấp nhất định.
+ Hệ tưởng bao giờ cũng sản phẩm nghiên cứu tự giác của các nhà
tưởng.
+ Cần phân biệt giữa hệ tư tưởng khoa học và hệ tư tưởng không khoa học.
- Hệ tưởng khoa học: phản ánh chính xác, khách quan các mối quan hệ vật
chất của xã hội.
- Hệ tưởng không khoa học: phản ánh các mối quan hệ vật chất của hội
dưới một hình thức sai lầm, hư ảo, xuyên tạc.
* Mối quan hệ giữa Tâm lý xã hội và Hệ tư tưởng.
- Tâm lý xã hội có thể tạo ra điều kiện thuận lợi hoặc gây cản trở cho việc tiếp
thu hệ tư tưởng.
- Hệ tư tưởng làm tăng yếu tố trí tuệ cho TLXH.
Hệ tưởng khoa học thúc đẩy TLXH phát triển theo chiều hướng đúng đắn,
lành mạnh.
Hệ tưởng phản động, phản khoa học kích thích yếu tố tiêu cực của TLXH
phát triển.
53
2. Vai trò quyết định của tồn tại xã hội đối với ý thức xã hội.
* Những quan niệm sai lầm.
+ CNDT: Coi tinh thần, tưởng nguồn gốc cảu mọi hiện tượng hội,
quyết định tiến trình phát triển của mọi xã hội.
+ Một số khác lại cho rng: Đạo đức là nguồn lực của lịch sử.
* Cơ cở xuất phát:
+ Mác- Ăngghen đã chứng minh rng: Đời sống tinh thần của xã hội được hình
thành phát triển trên sở của đời sống vật chất, không thể tìm nguồn gốc của
tưởng, tâm lý xã hội trong bản thân nó. Nghĩa là không thể tìm trong đầu óc con người
mà phải tìm trong hiện thực vật chất.
+ Sự biến đổi của một thời đại nào đó s không thể giải thích được nếu chỉ căn
cứ vào ý thức của thời đại ấy.
C. Mác: "không thể nhận định được về một thời đại đảo lộn như thế nếu căn c
vào ý thức của thời đại ấy. Trái lại, phải giải thích ý thức bằng những mâu thuẫn của
đời sống vật chất, bằng sự xung đột hiện có giữa các LLSX và QHSX"
*Biểu hiện của mối quan hệ
+) TTXH quyết định ý thức hội bởi vì: ý thức hội là sự phản ánh tồn tại
xã hội phụ thuộc vào tồn tại xã hội.
+) Tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội như thế nào:
* Tồn tại hội nguồn gốc khách quan, sở của sự hình thành, ra đời
của ý thức.
* TTXH quyết định nội dung, tính chất, đặc điểm của các hình thái ý thức
hội.
* TTXH thay đổi thì kéo theo sự thay đổi của YTXH (Khi TTXH thay đổi thì
YTXH cũng thay đổi theo. Tuy nhiên, mức độ nhịp điệu thay đổi của các bộ phận
YTXH diễn ra khác nhau, những bộ phận biến đổi nhanh, những bộ phận biến
đổi chậm).
* Trong XH có giai cấp (tức tồn tại XH có giai cấp )thì YTXH cũng mang tính
giai cấp.
Tuy nhiên, không phải bất cứ tưởng, quan niệm, luận hình thái YTXH
nào cũng phản ánh ràng và trực tiếp những quan hệ kinh tế của thời đại mà chỉ khi
nào xét đến cùng thì chúng ta mới thấy rõ những mối quan hệ kinh tế được phản Tính
ánh bng cách này hay cách khác trong các tư tưởng ấy.
54
3. Sự độc lập tương đối của ý thức XH.
- Với tính cách là cái phản ánh các quá trình XH, YTXH chứa đựng nhiều yếu
tố phức tạp bao gồm cả hiện tượng kinh tế XH, hiện tượng tinh thần của đời sống kinh
tế XH.
- một chỉnh thể tương đối độc lập phản ánh tồn tại XH dưới những góc độ
khác nhau, các hình thái ý thức XH quy luật nội tại riêng, lôgic của sự phát triển
riêng của nó.
- Trong XH có những lực lượng XH cố duy trì, sử dụng YTXH phục vụ lợi ích
riêng. Do đó, YTXH không phụ thuộc hoàn toàn vào TTXH mà có tính độc lập tương
đối.
* Thứ nhất, YTXH thường lạc hậu hơn so với TTXH.
+) Lạc hậu : là đi sau (ra đời sau, biến đổi sau), phát triển chậm hơn TTXH.
* Biểu hiện:
- YTXH cái phản ánh nên cái sau TTXH. TTXH bị thay thế bng
TTXH mới. Phương thức SX mất đi phương thức sản xuất mới ra đời nhưng
YTXH cũ chưa mất đi.
- Tính lạc hậu được biểu hiện trong YTXH thông thường, ý thức lý luận và đặc
biệt (trong tâm lý XH, tình cảm, ước muốn, thói quen, tập quán)
* Nguyên nhân:
- TTXH thường biến đổi với tốc độ nhanh mà YTXH có thể phản ánh không kịp
và trở nên lạc hậu. Hơn nữa YTXH là cái phản ánh nên chỉ biến đổi sau khi có sự biến
đổi của TTXH. Nói cách khác, YTXH là cái phản ánh, TTXH là cái bị phản ánh cho
nên TTXH bao giờ cũng biến đổi trước còn YTXH là cái biến đổi sau.
- Do sức mạnh của thói quen truyền thống, tập quán cũng như do tính lạc hậu,
bảo thủ của một số hình thái YTXH.
- YTXH mang tính giai cấp nên những tưởng cũ, lạc hậu thường được các
thế lực XH phản tiến bộ lưu giữ truyền bá nhm chống các lực lượng hội tiến
bộ.
* Ý nghĩa:
Những tưởng lạc hậu, tiêu cực thường không mất đi một cách dễ dàng. Do
đó, trong sự nghiệp xây dựng hội mới phải thường xuyên tăng cường công tác
tưởng, đấu tranh chống lại những âm mưu hành động p hoại của những lực
lượng thù địch về mặt tưởng, kiên trì xoá bỏ những tàn dư cũ, đồng thời ra sức giữ
gìn và phát huy những truyền thống tư tưởng tốt đẹp.
* Thứ hai, YTXH có thể vượt trước TTXH
+ Vượt trước: TTXH chưa có nhưng đã có YT về xã hội tương lai.
55
+ Biểu hiện:
- Trong những điều kiện nhất định, những tưởng khoa học tiên tiến thể
vượt trước sự phát triển của TTXH, dự báo tương lai, tổ chức, chỉ đạo hoạt động thực
tiễn của con người, hướng hoạt động đó vào việc giải quyết những nhiệm vụ mới do
sự phát triển chín muồi của đời sống vật chất mà XH đặt ra.
- Chú ý:
Có tư tưởng vượt trước là khoa học có tư tưởng vượt trước là không khoa học.
Khi nói tưởng tiên tiến thể vượt trước tồn tại hội, dự kiến được quá
trình khách quan của sự phát triển xã hội không có nghĩa tư tưởng khoa học không
còn bị tồn tại hội quyết định nữa,tư tưởng khoa học tiên tiến không thoát ly tồn tại
xã hội mà căn cứ vào tồn tại xã hội, phản ánh sâu sắc chính xác tồn tại xã hội.
* Nguyên nhân :
Những tư tưởng khoa học thể vượt trước tồn tại xã hội vì nó phản ánh được
quy luật vận động (cái tất yếu) từ quá khứ đến hiện tại nên thể dự báo được tương
lai.
* Ý : nghĩa
Những tư tưởng khoa học vượt trước có vai trò định hướng, chỉ đạo hoạt động
của con người. Nếu không tưởng, ý thức soi đường thì s mẫm trong hành
động.
* Thứ ba, tính kế thừa trong sự phát triển của ý thức xã hội.
* Kế thừa: ý thức của một thời đại không chỉ phản ánh tồn tại xã hội ấy
còn tiếp thu yếu tố tư tưởng của thời đại trước.
* Nguyên nhân:
Xuất phát từ quy luật phủ định biện chứng cái mới ra đời trên cơ sở cái cũ.
* Biểu hiện:
- Những quan điểm luận của mỗi thời đại không xuất hiện trên mảnh đất
trống không được tạo ra trên sở kế thừa những thành tựu luận của các thời
đại trước đó.
- Một trong những hình thức quan trọng của cái được kế thừa trong ý thức xã
hội là truyền thống
* Chú ý:
Do ý thức sự kế thừa trong sự phát triển, nên không thể giải thích được một
hiện tượng nào đó nếu chỉ dựa vào những quan hệ kinh tế hiện có, không chú ý
đến các giai đoạn phát triển trước đó.
56
Thừa nhận tính kế thừa trong sự phát triển của tư tưởng giúp chúng ta giải thích
hiện tượng vì sao một nước có trình độ phát triển tương đối kém về kinh tế nhưng
tưởng lại ở trình độ phát triển cao.
Trong hội giai cấp, tính kế thừa của YT gắn với tính giai cấp của nó.
Những giai cấp lợi ích khác nhau thì kế thừa những nội dung YT khác nhau của
các thời đại trước.
* Ý nghĩa:
- Tính kế thừa của YTXH có ý nghĩa to lớn đối với sự nghiệp xây dựng nền văn
hoá tinh thần của xã hội XHCN. Lênin nhấn mạnh rng văn hoá XHCN cần phải phát
huy những thành tựu và truyền thống tốt đẹp nhất của nền văn hoá nhân loại từ cổ tới
kim trên cơ sở thế giới quan Mác xít.
- Đảng ta khẳng định: "Phát triển văn hoá dân tộc đi đôi với mở rộng giao lưu
văn hoá với nước ngoài, vừa giữ gìn và phát huy bản sắc văn hoá dân tộc, vừa tiếp thu
tinh hoa văn hoá thế giới".
- Khi nghiên cứu các HTYTXH chúng ta phải nghiên cứu: Bối cảnh xuất hiện
tư tưởng đó (TTXH), Những tư tưởng tiền bối (Tính kế thừa).
*Thứ tư, sự tác động qua lại giữa các HTYTXH.
+ Các HTYTXH như chính trị, pháp quyền, đạo đức, tôn giáo, triết học, văn
học, phản ánh TTXH bng những hình thức phương diện khác nhau nhưng giữa
chúng có sự tác động qua lại và ảnh hưởng lẫn nhau
- Giống nhau: Cùng chung nguồn gốc là TTXH, phản ánhTTXH.
- Khác nhau về hình thức phản ánh và phương diện phản ánh.
+ Trong mỗi thời đại, tuỳ theo những hoàn cảnh lịch sử hội cụ thể
thường những HTYTXH nào đó nổi lên hàng đầu. chúng tập trung YT của thời
đại đó và tác động mạnh đến các HTYTXH khác.
+ Trong sự tác động lẫn nhau giữa các HTYTXH thì Triết học vai trò đặc
biệt quan trọng. chức năng TGQ chức năng PPL để từ đó hình thành nhân
sinh quan tích cực hoặc tiêu cực.
+ Có các hình thức khác nhau của TGQ:
- Thời Nguyên thuỷ: TGQ thần thoại là HTYT chiếm ưu thế.
- Thời cổ đại: TGQ Triết học
- Thời Trung cổ: TGQ Tôn giáo
- Hiện nay: TGQKH chiếm ưu thế và chi phối các HTYTXH khác.
* Ý nghĩa:
Khi phân tích một HTYT nào đó thì không nên chỉ chú y tới các điều kiện kinh
tế xã hội sinh ra nó và những yếu tố mà nó kế thừa được của các thời đại trước mà còn
57
phải chú y tới sự tác động của tới các HTYT khác, gắn bởi TTXH các
HTYT có liên quan.
* Thứ năm, ý thức XH tác động trở lại TTXH
- CNDVLS chống lại:
- Quan điểm DT: Tuyệt đối hoá vai trò của YT
- Quan điểm DV tầm thường: Phủ nhận tác dụng tích cực của YTXH trong đời
sống XH.
- CNDVLS một mặt thấy được vai trò quyết định của TTXH đối với YTXH,
mặt khác cũng thấy được sự tác động trở lại của YTXH đối với TTXH.
+ Vì sao YTXH tác động trở lại TTXH?
- YTXH có tính vượt trước.
- Tất cả mọi hoạt động của con người đều do YT chỉ đạo.
+ YTXH tác động trở lại TTXH như thế nào?
- Bản thân YTXH tự nó không trực tiếp làm biến đổi TTXH mà phải thông qua
hoạt động thực tiễn.
- YT tác động thông qua hoạt động nên ảnh hưởng đến kết quả hoạt động
o Tác động tích cực: Những YT tư tưởng tiến bộ Cách mạng, phản ánh đúng
hiện thực khách quan.
o Tác động tiêu cực: Những YT tư tưởng lạc hậu, phản ánh không đúng hiện
thực khách quan.
- Mức độ ảnh hưởng của tư tưởng đối với sự phát triển của XH phụ thuộc vào:
- Tính khoa học của YT tư tưởng.
- Mức độ phổ biến của tư tưởng ấy.
- Lợi ích của người sử dụng tư tưởng ấy.
- Những lực lượng vật chất được huy động vào việc sử dụng tư tưởng ấy.
+ Ý nghĩa:
- Phải phát huy được vai trò của YT tiến bộ, cách mạng.
- Coi trọng đẩy mạnh CMXHCN trên lĩnh vực tư tưởng, văn hoá.
- Thấy được tầm quan trọng trong vai trò của YT đối với quá trình hình thành
nền văn hoá mới và con người mới.
V. TRIẾT HỌC VỀ CON NGƯỜI
1. Khái niệm con người và bản chất con người
1.1. Khái niệm
* Con người là một thực thể thống nhất giữa mặt sinh học và mặt xã hội
+ Mặt sinh học sở tất yếu tự nhiên của con người, còn mặt hội đặc
trưng bản chất để phân biệt con người với động vật.
58
+ Mặt sinh học là cơ sở để hình thành mặt xã hội
+ Mặt xã hội tác động lớn đến mặt sinh học, chúng kiềm chế, định hướng các
hành vi sinh học của con người. vậy, các hành vi sinh học của con người
luôn diễn ra một cách có văn hóa.
1.2 Bản chất của con người
* “Bản chất con người không phải là một cái trừu tượng cố hữu của cá nhân
riêng biệt. Trong tính hiện thực của nó, bản chất con người là tổng hoà những quan hệ
xã hội”(C. Mác)
+ Năng lực sáng tạo lịch sử của con người và các điều kiện phát huy năng lực
sáng tạo của con người.
+ Giải phóng con người động lực cơ bản của sự phát triển xã hội.-
* Con người là chủ thể và là sản phẩm của lịch sử
- Bng hoạt động thực tiễn con người tác động vào giới tự nhiên, cải biến giớiu
tự nhiên đồng thời thúc đẩy sự vận động phát triển của lịch sử.
- Trong quá trình cải biến tự nhiên, con người làm ra lịch sử của mình.
- Không có hoạt động của con người thì không có quy luật xã hội, và do đó
không có sự tồn tại của toàn bộ lịch sử xã hội loài người.
- Bản chất của con người trong mối quan hệ với điều kiện lịch sử xã hội luôn
vận động, biến đổi cũng thay đổi cho phù hợp.
2. Khái niệm quần chúng nhân dân vai trò sáng tạo của quần chúng
nhân dân và cá nhân (tự học)
2.1. Khái niệm quần chúng nhân dân
Yêu cầu làm rõ:
- Khái niệm quần chúng nhân dân.
- Quần chúng nhân dân bao gồm những lực lượng xã hội nào?
+ Thứ nhất, những người lao động sản xuất ra của cải vật chất và các giá trị tinh
thần.
+ Thứ hai, những bộ phận dân chống lại giai cấp thống trị áp bức, bóc lột,
đối kháng với cộng đồng nhân dân.
+ Thứ ba, những giai cấp, tầng lớp xã hội thúc đẩy sự tiến bộ hội thông qua
hoạt động của mình, trực tiếp giấn tiếp trên các lĩnh vực của đời sống xã hội.
2.2. Vai trò sáng tạo lịch sử của quần chúng nhân dân và cá nhân trong lịch sử
- Quần chúng nhân dân là người sáng tạo ra lịch sử
- Các dẫn chứng lịch sử về vai trò của quần chúng nhân dân?
59
- Ý nghĩa? Bài học “lấy dân làm gốc” trong lịch sử tưởng phương Đông
sự vận dụng của Đảng ta trong quá trình lãnh đạo cách mạng Việt Nam nói chung
trong sự nghiệp đổi mới toàn diện đất nước hiện nay?
* Vai trò của cá nhân lãnh tụ trong lịch s
* Khái niệm cá nhân
* Khái niệm lãnh tụ
Yêu cầu làm rõ:
- Các khái niệm: cá nhân kiệt xuất, cá nhân lãnh tụ?
- Những phẩm chất cần có của cá nhân lãnh tụ?(3 phẩm chất)
* Vai trò của cá nhân lãnh tụ
Yêu cầu làm rõ:
- Vai trò của lãnh tụ trong các phong trào của quần chúng đối với lịch sử
nhân loại.
- Các dẫn chứng lịch sử vvai tcủa các lãnh ttrong giai đoạn hiện nay?
* Mối quan hệ giữa quần chúng nhân dân và cá nhân lãnh tụ
- Vai trò của quần chúng nhân dân trong sự xuất hiện, trong hoạt động và thành
công của lãnh tụ.
- Vai tcủa lãnh tụ đối với các phong to quần chúng
- Mối quan hệ giữa quần chúng nhân n lãnh tụ tronh giai đoạn hiện nay?
| 1/59

Preview text:

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT BÀI GIẢNG
HỌC PHẦN “TRIẾT HỌC MÁC – LÊNIN”
(Dùng cho sinh viên các Trường, Khoa trực thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội)
1. Thông tin về đơn vị đào tạo:
Khoa Triết học, Trường Đại học KHXH&NV
2. Thông tin về giảng viên: Họ và tên: Mai K Đa Học vị: Tiến sĩ Điện thoại: 0905.516.651 E-mail: maikda@ussh.edu.vn Google Scholar: Mai K Đa
3. Thông tin chung về học phần
Tên học phần: Triết học Mác-Lênin Mã học phần: PHI1006
Số tín chỉ: 03 (45 giờ)
Loại học phần: bắt buộc
4. Mục tiêu học phần
Học phần cung cấp cho sinh viên kiến thức căn bản về Triết học Mác – Lênin
một cách có hệ thống. Đó là hệ thống tri thức về thế giới; vị trí và vai trò của con
người trong thế giới; mối quan hệ giữa con người với thế giới khách quan. Môn học
trang bị cho sinh viên thế giới quan duy vật biện chứng và phương pháp luận khoa
học để phân tích xu hướng phát triển của xã hội trong điều kiện cách mạng khoa học
công nghệ hiện đại, trang bị những kỹ năng cần thiết trong nhận thức và hoạt động thực tiễn.
5. Chuẩn đầu ra của học phần
a) Về kiến thức: Củng cố và nâng cao hơn những kiến thức triết học về lịch sử
(chủ nghĩa duy vật lịch sử) thông qua nghiên cứu thông qua nghiên cứu quá trình hình
thành, phát triển triết học về lịch sử của chủ nghĩa Mác (giai đoạn C. Mác và Ph. Ăng ghen)
b) Về kỹ năng: Hình thành và củng cố vững chắc hơn các phương pháp nghiên
cứu lịch sử triết học thể hiện trong nghiên cứu quá trình hình thành, phát triển triết
học Mác về lịch sử, nhất là các quan điểm, phương pháp như quan điểm toàn diện,
quan điểm lịch sử-cụ thể, kết hợp lịch sử và logich.
c) Về thái độ: Biết trân trọng, bảo vệ và có khả năng phát triển hơn nữa một
trong những thành quả lý luận triết học quan trọng của chủ nghĩa Mác là triết học về lịch sử
6. Phương pháp kiểm tra, đánh giá 1
- Kiểm tra thường xuyên: 10% - Kiểm tra giữa kỳ: 30 % - Thi hết môn: 60 %
(Tỷ lệ điểm thành phần và hết môn thay đổi theo quy định của từng trường)
7. Giáo trình bắt buộc
Bộ Giáo dục và Đào tạo, Giáo trình Triết học Mác – Lênin (Dành cho bậc Đại
học), Hà Nội, 2019.
8. Tóm tắt nội dung học phần
Triết học Mác – Lênin là hệ thống quan điểm lý luận chung nhất về thế giới và
vị trí của con người trong thế giới đó, là khoa học về những quy luật vận động, phát
triển chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy. Ngày nay, xu hướng toàn cầu hóa tăng
lên không ngừng, Triết học Mác – Lênin là cơ sở thế giới quan và phương pháp luận
khoa học, cách mạng để phân tích xu hướng vận động, phát triển của xã hội hiện đại.
Sự nghiệp đổi mới ở Việt Nam tất yếu phải dựa trên cơ sở lý luận khoa học của Triết
học Mác - Lênin, trong đó hạt nhân là phép biện chứng duy vật.
9. Nội dung chi tiết của học phần
CHƯƠNG I. TRIẾT HỌC VÀ VAI TRÒ CỦA TRIẾT HỌC TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI ..... 5 I. TRIẾT HỌC VÀ V ẤN ĐỀ N
CƠ BẢ CỦA TRIẾT HỌC .......................................................... 5
1. Khái lược về triết học .................................................................................................................. 5 a. Ngu n gc c a t
riết hc ......................................................................................................... 5
b. Khái nim triết hc ................................................................................................................. 6 c. Vấn đề ng c đối tượ a triết h c
trong lch sử .......................................................................... 7
d. Triết hc - h t nhân lý lu n ca thế gi i
quan ....................................................................... 7 2. Vấn đề cơ bản c a ủ triết h c
ọ ......................................................................................................... 8
II. TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN VÀ VAI TRÒ CỦA TRIẾT HỌC MÁC – LÊNIN TRONG ĐỜI
SỐNG XÃ HỘI ............................................................................................................................... 9 1. S
ự ra đời và phát triển c a ủ triết h c
ọ Mác - Lênin ....................................................................... 9
1.1. Những điều kin lch s c a s
ra đời triết hc Mác .......................................................... 9
1.2. Nhng th i k ch y
ủ ếu trong s hình thành và phát trin c a Triết h c
Mác (t hc) .... 11
1.3. Thc chất và ý nghĩa cuộc cách mng trong triết học do C.Mác và Ph.Ăngghen thực hin
....................................................................................................................................................... 11
1.4. Giai đoạn Lênin trong s phát trin Triết hc Mác (t hc) ............................................ 11
2. Đối tượng và chức năng của triết học Mác - Lênin .................................................................. 11
2.1. Khái nim triết h c
Mác - Lênin ....................................................................................... 11 2
2.2. Đối tượng ca triết hc Mác - Lênin ................................................................................. 12
2.3. Chức năng của triết h c
Mác - Lênin ............................................................................... 12 3. Vai trò c a ủ triết h c
ọ Mác - Lênin trong đời sống xã h i
ộ và trong sự nghiệp đổi mới ở Việt Nam
hiện nay (tự học) ........................................................................................................................... 12
CHƯƠNG 2. CHỦ NGHĨA DUY VẬ
T BIỆN CHỨNG ............................................................. 12
I. VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC ........................................................................................................ 12
1. Vật chất ..................................................................................................................................... 12
1.1. Quan nim c a c
h nghĩa duy tâm và chủ nghĩa duy vật trước C.Mác v phm trù vt
cht ................................................................................................................................................ 12 1.2. Cu c cách m ng trong khoa h c
t nhiên cui thế k XIX, đầu thế k XX và s phá sn
của các quan điểm duy vt siêu hình v vt cht .......................................................................... 13
1.3. Định nghĩa vật cht ca Lênin ......................................................................................... 14
1.4. Phương thức và hình thc tn ti ca vt cht ................................................................. 15 1.5. Tính th ng nht v t ch t c a t
hế gii ............................................................................... 17 2. Ý th c
ứ ........................................................................................................................................ 18 2.1. Ngu n g ồ c ố c a
ủ ý thức ........................................................................................................ 18 2.2. B n ch t c a ý
thc .......................................................................................................... 19 2.3. Kết c u ca ý
thc ............................................................................................................. 20 3. M i
ố quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức ...................................................................... 21 3.1. Vai trò c a vt
cht: .......................................................................................................... 21 3.2. Vai trò c a ý
thc: ............................................................................................................. 21
4. Ý nghĩa phương pháp luận ........................................................................................................ 21
II. PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT ........................................................................................... 21
1. Biện chứng và siêu hình ............................................................................................................ 21
2. Hai nguyên lý cơ bản của PBC duy vật .................................................................................... 23
2.1 Nguyên lý về mối liên hệ ph bi
ổ ến .................................................................................... 23
2.2. Nguyên lý về sự phát triển ................................................................................................ 24 3. Các c p
phạm trù cơ bản ca PBC duy vt.......................................................................... 25
3.1. Cái riêng và cái chung ....................................................................................................... 25
3.2. Nguyên nhân và kết quả .................................................................................................... 26
3.3. Tất nhiên và ngẫu nhiên. ................................................................................................... 27 3.4. N i
ộ dung và hình thức ....................................................................................................... 28 3
3.5. Bản chất và hiện tượng. .................................................................................................... 30 3.6. Khả n t năng và hiệ h c
ự ....................................................................................................... 31
4. Nhng quy luật cơ bản ca PBCDV ..................................................................................... 32 4.1. Quy lu t
chuyn hoá những thay đổi v lượng thành những thay đổi v ch t
ngược li ....................................................................................................................................... 32 4.2. Quy luật th ng nh ố u t ất và đấ ranh c a
ủ các mặt đối lập (Quy luật Mâu thuẫn) .................. 35 4.3. Quy luật Ph ủ định c a ủ ph
ủ định ........................................................................................ 36
III. LÝ LUẬN NHẬN THỨC ...................................................................................................... 38 1. Các nguyên tắc c a
ủ lý luận nhận thức duy vật biện chứng ....................................................... 38 2. Ngu n g ồ c ố , bản chất c a ủ nhận th c
ứ .......................................................................................... 38 3. Th c
ự tiễn và vai trò của thực tiễn đối với nhận thức ................................................................ 38 3.1. Th c
ự tiễn ........................................................................................................................... 38 3.2. Vai trò c a
ủ thực tiễn trong quá trình nhận thức ................................................................ 39
4. Các giai đoạn cơ bản của quá trình nhận thức .......................................................................... 40
5. Chân lý ...................................................................................................................................... 40
CHƯƠNG 3. CHỦ NGHĨA DUY VẬ
T LỊCH SỬ ...................................................................... 40
I. HỌC THUYẾT HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI .................................................................. 40 1. Sản xuất vật ch c ất là cơ sở a ủ s t ự n t
ồ ại và phát triển xã h i
ộ ................................................... 41
1.1. Khái nim sn xut vt chất và phương th c
sn xut .................................................. 41
1.2. Vai trò ca sn xut vt chất và phương thức sn xut ................................................ 41
2. Biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất ......................................................... 41
2.1. Khái nim .......................................................................................................................... 41
2.2. Mối quan hệ biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất ........................ 43
2.3. Ý nghĩa phương pháp luận .............................................................................................. 43
3. Biện chứng giữa Cơ Sở Hạ Tầng và Kiến Trúc Thượng Tầng ............................................. 44
3.1. Khái niệm ......................................................................................................................... 44
3.2. Mối quan hệ biện chứng giữa CSHT và KTTT ............................................................. 44 4. S phát ự
triển các hình thái kinh tế - xã hội là m t
ộ quá trình lịch sử - tự nhiên .................... 45
4.1. Khái niệm, cấu trúc hình thái kinh tế – xã hội ............................................................... 45
4.2. Quá trình lịch sử- tự nhiên của sự phát triển các hình thái KT-XH ............................. 45
4.3. Giá trị khoa học của một học thuyết HTKT - XH ......................................................... 45 4
II. GIAI CẤP VÀ DÂN TỘC ....................................................................................................... 46
1. Giai cấp và đấu tranh giai cấp ................................................................................................... 46 2. Dân t c ộ (t h
ự ọc) ........................................................................................................................ 48 3. M i
ố quan hệ giai cấp - dân tộc -
nhân loại (tự học) .................................................................. 49
III. NHÀ NƯỚC VÀ CÁCH MẠNG XÃ HỘI ............................................................................ 49
1. Nhà nước .................................................................................................................................. 49 1.1. Ngu n g ồ c
ố của nhà nước ................................................................................................... 49
1.2. Bản chất của nhà nước ...................................................................................................... 49
1.3. Đặc trưng cơ bản của nhà nước ......................................................................................... 49
1.4 Chức năng cơ bản của nhà nước ........................................................................................ 49
1.5. Các kiu và hình thức nhà nước .................................................................................... 50 2. Cách mạng xã h i
ộ ...................................................................................................................... 50
IV. Ý THỨC XÃ HỘI .................................................................................................................. 51 1. Khái niệm t n t ồ ại xã h i ộ và ý thức xã h i
ộ ................................................................................. 51
2. Vai trò quyết định của tồn tại xã hội đối với ý th c
ứ xã hội. ..................................................... 53 3. S ự c độ lập tương đối c a ủ ý th c
ứ XH. ........................................................................................ 54
V. TRIẾT HỌC VỀ CON NGƯỜI ............................................................................................... 57 1. Khái ni i ệm con ngườ và bản ch i
ất con ngườ ........................................................................... 57
1.1. Khái nim .......................................................................................................................... 57 1.2 B n ch t
của con người ..................................................................................................... 58
2. Khái niệm quần chúng nhân dân và vai trò sáng tạo c a
ủ quần chúng nhân dân và cá nhân (t ự
học) ............................................................................................................................................... 58
2.1. Khái nim qu n c
húng nhân dân ...................................................................................... 58
2.2. Vai trò sáng t o l ạ ịc s h c a qu
n chúng nhân dân và cá nhân trong lch sử ................... 58
10. Đề cương bài giảng chi tiết
CHƯƠNG I. TRIẾT HỌC VÀ VAI TRÒ CỦA TRIẾT HỌC TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI
I. TRI
T HC VÀ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CA TRIT HC
1. Khái lược về triết học
a. Nguồn gốc của triết học - Nguồn gốc nhận thức 5
Nói đến nguồn gốc nhận thức của triết học là nói đến sự hình thành, phát triển
của tư duy trừu tượng, của năng lực khái quát trong nhận thức của con người. Triết
học chỉ xuất hiện khi kho tàng tri thức của loài người đã hình thành được một vốn
hiểu biết nhất định và trên cơ sở đó, tư duy con người cũng đã đạt đến trình độ có khả
năng rút ra được cái chung trong muôn vàn những sự kiện, hiện tượng riêng l. - Nguồn gốc xã hội
Triết học chỉ ra đời khi xã hội loài người đã đạt đến một trình độ sản xuất xã
hội tương đối cao, phân công lao động xã hội hình thành, của cải tương đối thừa dư,
tư hữu hóa tư liệu sản xuất được luật định, giai cấp phân hóa rõ và mạnh, nhà nước ra đời.
b. Khái niệm triết học
* Ở Trung Quốc, chữ triết (哲) đã có từ rất sớm, có ý nghĩa là sự truy tìm bản
chất của đối tượng nhận thức, thường là con người, xã hội, vũ trụ và tư tưởng. Triết
học là biểu hiện cao của trí tuệ, là sự hiểu biết sâu sắc của con người về toàn bộ thế
giới thiên - địa - nhân và định hướng nhân sinh quan cho con người.
* Ở Ấn Độ, thuật ngữ Dar'sana (triết học) nghĩa gốc là chiêm ngưng, hàm ý là
tri thức dựa trên lý trí, là con đường suy ngẫm để dẫn dắt con người đến với l phải .
* Ở phương Tây, thuật ngữ “triết học” (Philosophy, philosophie, философия),
xuất hiện ở Hy Lạp Cổ đại, với nghĩa là yêu mến sự thông thái. Người Hy Lạp Cổ đại
quan niệm, philosophia vừa mang nghĩa là giải thích vũ trụ, định hướng nhận thức và
hành vi, vừa nhấn mạnh đến khát vọng tìm kiếm chân lý của con người.
Như vậy, cả ở phương Đông và phương Tây, ngay từ đầu, triết học đã là hoạt
động tinh thần bậc cao, là loại hình nhận thức có trình độ trừu tượng hóa và khái quát
hóa rất cao. Triết học nhìn nhận và đánh giá đối tượng xuyên qua thực tế, xuyên qua
hiện tượng quan sát được về con người và vũ trụ. Ngay cả khi triết học còn bao gồm
trong nó tất cả mọi thành tựu của nhận thức, loại hình tri thức đặc biệt này đã tồn tại
với tính cách là một hình thái ý thc xã hội.
Có nhiều định nghĩa về triết học, nhưng các định nghĩa thường bao hàm những nội dung chủ yếu sau:
- Triết học là một hình thái ý thức xã hội.
- Khách thể khám phá của triết học là thế giới (gồm cả thế giới bên trong và bên
ngoài con người) trong hệ thống chỉnh thể toàn vẹn vốn có của nó.
- Triết học giải thích tất cả mọi sự vật, hiện tượng, quá trình và quan hệ của thế
giới, với mục đích tìm ra những quy luật phổ biến nhất chi phối, quy định và quyết
định sự vận động của thế giới, của con người và của tư duy.
- Với tính cách là loại hình nhận thức đặc thù, độc lập với khoa học và khác biệt 6
với tôn giáo, tri thức triết học mang tính hệ thống, lôgíc và trừu tượng về thế giới, bao
gồm những nguyên tắc cơ bản, những đặc trưng bản chất và những quan điểm nền
tảng về mọi tồn tại.
- Triết học là hạt nhân của thế giới quan.
Triết học là hình thái đặc biệt của ý thức xã hội, được thể hiện thành hệ thống
các quan điểm lý luận chung nhất về thế giới, về con người và về tư duy của con
người trong thế giới ấy.
Với sự ra đời của Triết học Mác - Lênin, triết học là hệ thống quan điểm lí luận
chung nhất về thế giới và vị trí con người trong thế giới đó, là khoa học về những quy
luật vận động, phát triển chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy.
c. Vấn đề đối tượng của triết học trong lịch sử
Cùng với quá trình phát triển của xã hội, của nhận thức và của bản thân triết
học, trên thực tế, nội dung của đối tượng của triết học cũng thay đổi trong các trường
phái triết học khác nhau.
Ở thời kỳ Hy Lạp Cổ đại nền triết học tự nhiên đã đạt được những thành tựu vô cùng rực r.
Ở Tây Âu thời Trung cổ, khi quyền lực của Giáo hội bao trùm mọi lĩnh vực đời
sống xã hội thì triết học trở thành người hầu của thần học. Nền triết hc t nhiên bị
thay bng nền triết học kinh viện.
Sự phát triển mạnh m của khoa học vào thế kỷ XV, XVI đã tạo một cơ sở tri
thức vững chắc cho sự phục hưng triết học. Đồng thời, sự phát triển xã hội được thúc
đẩy bởi sự hình thành và củng cố quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa, bởi những phát
hiện lớn về địa lý và thiên văn cùng những thành tựu khác của cả khoa học tự nhiên
và khoa học nhân văn đã mở ra một thời kỳ mới cho sự phát triển triết học. Triết học
duy vật chủ nghĩa dựa trên cơ sở tri thức của khoa học thực nghiệm.
Hoàn cảnh kinh tế - xã hội và sự phát triển mạnh m của khoa học vào đầu thế
kỷ XIX đã dẫn đến sự ra đời của triết học Mác. Triết học Mác xác định đối tượng
nghiên cứu của mình là tiếp tc gii quyết mi quan hệ gia tồn tại và tư duy, giữa
vật chất và ý thức trên lập trường duy vật triệt để và nghiên cu những quy luật chung
nht ca t nhiên, xã hội và tư duy.
d. Triết học - hạt nhân lý luận của thế giới quan
Thế giới quan là khái niệm triết học chỉ hệ thống các tri thức, quan điểm, tình
cảm, niềm tin, lý tưởng xác định về thế giới và về vị trí của con người (bao hàm cả cá
nhân, xã hội và nhân loại) trong thế giới đó. Thế giới quan quy định các nguyên tắc,
thái độ, giá trị trong định hướng nhận thức và hoạt động thực tiễn của con người.
Nói triết học là hạt nhân của thế giới quan, bởi thứ nhất, bản thân triết học chính 7
là thế giới quan. Thứ hai, trong các thế giới quan khác như thế giới quan của các khoa
học cụ thể, thế giới quan của các dân tộc, hay các thời đại… triết học bao giờ cũng là
thành phần quan trọng, đóng vai trò là nhân tố cốt lõi. Thứ ba, với các loại thế giới
quan tôn giáo, thế giới quan kinh nghiệm hay thế giới quan thông thường…, triết học
bao giờ cũng có ảnh hưởng và chi phối, dù có thể không tự giác. Thứ tư, thế giới quan
triết học như thế nào s quy định các thế giới quan và các quan niệm khác như thế.
2. Vấn đề cơ bản của triết học
Triết học, khác với một số loại hình nhận thức khác, trước khi giải quyết các
vấn đề cụ thể của mình, nó buộc phải giải quyết một vấn đề có ý nghĩa nền tảng và là
điểm xuất phát để giải quyết tất cả những vấn đề còn lại - vấn đề về mối quan hệ giữa
vật chất với ý thức. Đây chính là vấn đề cơ bản của triết học. Ph.Ăngghen viết: “Vấn
đề cơ bản lớn của mọi triết học, đặc biệt là của triết học hiện đại, là vấn đề quan hệ
giữa tư duy với tồn tại”.
Hai mặt vấn đề cơ bản của triết học
* Mặt thứ nhất: giữa vật chất và ý thức, cái nào có trước cái nào có sau, cái nào quyết định cái nào?
VẬT CHẤT HAY Ý THỨC CÓ TRƯỚC? QUYẾT ĐỊNH ? Vật chấ c t ó trước ý Ý thứ c c ó trước vậ t Vật chấ và t ý thức thức chất tồn tại độc lập nhau CNDV CNDT NHỊ NGUYÊN
Mặt thứ hai: con người có thể nhận thức được thế giới hay không? CÓ THỂ KHÔNG THỂ NHẬN THỨC ĐƯỢC NHẬN THỨC ĐƯỢC Nhận Nhận Nhận Nhận Hoài thức chỉ thức thức thức nghi p.a hiện là sự là sự là sự khả tượng phản phản tự năng không ánh ánh nhận nhận p.a thế trạng thức thức được giới thái của của bản 8 KQ chủ YN con chất quan người CNDV DTCQ DTKQ Hoài nghi B K T CNDT
Các hình thức phát triển của chủ nghĩa duy vật trong lịch sử
Yêu cầu: Sinh viên tự nghiên cứu
- Chủ nghĩa duy vật chất phác (VI – III TCN)
- Chủ nghĩa duy vật siêu hình (XVII - XVIII)
- Chủ nghĩa duy vật biện chứng (XIX - XX )
II. TRIT HC MÁC - LÊNIN VÀ VAI TRÒ CA TRIT HC MÁC
LÊNIN TRONG ĐỜI SNG XÃ HI
1. Sự ra đời và phát triển của triết học Mác - Lênin
1.1. Những điều kiện lịch sử của sự ra đời triết học Mác
* Điều kiện kinh tế - xã hội
- Sự củng cố và phát triển của phương thức sản xuất TBCN trong điều kiện cách mạng công nghiệp.
- Sự xuất hiện của giai cấp vô sản trên vũ đài lịch sử với tính cách một lực
lượng chính trị - xã hội độc lập.
- Mâu thuẫn giữa giai cấp vô sản và giai cấp tư sản ngày càng gay gắt đã đẩy
mạnh cuộc đấu tranh của giai cấp vô sản chống giai cấp Tư sản.
- Các giai đoạn phát triển cơ bản của cuộc đấu tranh giai cấp giữa giai cấp Vô
sản với giai cấp Tư sản.
- Nhu cầu lý luận của thực tiễn cách mạng. Yêu cầu khách quan được đặt ra từ
chính phong trào đấu tranh của giai cấp VS. Phải có một lý luận khoa học chỉ đạo,
hướng dẫn phong trào công nhân chuyển phong trào từ giai đoạn tự phát lên giai đoạn tự giác.
* Nguồn gốc lý luận
Chủ nghĩa Mác ra đời không chỉ xuất phát từ nhu cầu khách quan của lịch sử mà
còn là kết quả của sự kế thừa tinh hoa di sản lý luận của nhân loại, trong đó trực tiếp 9
nhất là triết học cổ điển Đức, kinh tế chính trị học của Anh, chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp và Anh.
+ Triết học điển Đức:
Triết học Mác ra đời là sự kế thừa toàn bộ lịch sử triết học trước đó. Nguồn gốc
trực tiếp: Triết học cổ điển Đức. chủ yếu là phép biện chứng của Hêghen và chủ nghĩa
duy vật của Phoiơbắc.
* Hêghen: là nhà triết học duy tâm khách quan - Triết học của ông thống trị ở
Đức những năm 30- 40 của thế kỷ XIX có vai trò rất quan trọng trong sự hình thành,
phát triển những quan điểm triết học của Mác - Ăngghen.
Mác - Ăng ghen đã phê phán, kế thừa phép biện chứng của Hêghen, cải tạo
phép biện chứng của Hêghen trên tinh thần duy vật trở thành Phép biện chứng duy vật
* Phoiơbắc: là nhà triết học theo CNDV siêu hình, ông đã phê phán triết học duy
tâm khách quan của Hê ghen  giúp Mác - Ăngghen đoạn tuyệt chủ nghĩa duy tâm
trở thành duy vật. Chủ nghĩa duy vật của Phoiơbắc mang tính chất siêu hình, Mác -
Ăngghen đã cải tạo, phát triển trên cơ sở phép biện chứng trở thành Chủ nghĩa duy
vật biện chứng
 Triết học Mác chính là sự thống nhất giữa CNDVBC với PBCDV.
+ Kinh tế chính trị học Anh
Kế thừa những yếu tố khoa học trong lý luận về giá trị lao động và những tư
tưởng tiến bộ của các nhà kinh tế chính trị cổ điển Anh, C.Mác đã giải quyết những bế
tắc mà bản thân các nhà kinh tế chính trị Anh đã không thể vượt qua xây dựng nên
những quan điểm duy vật.
+ CNXH Không tưởng Pháp
C. Mác đã kế thừa, cải tạo và phát triển những tư tưởng chủ nghĩa xã hội không
tưởng trở thành chủ nghĩa xã hội hiện thực, khoa học.
* Tiền đề khoa học tự nhiên
Từ mối quan hệ biện chứng giữa triết học và các khoa học cụ thể đặc biệt là
khoa học tự nhiên  Mỗi bước phát triển mới của khoa học lại đòi hỏi những khái
quát mới về mặt triết học.
Đặc điểm phát triển của khoa học tự nhiên thế kỷ XIX. (Ba phát minh có tính
chất vạch thời đại)
Những thành tựu mới trong khoa học tự nhiên đã vạch ra mối quan hệ biện
chứng, sự biến đổi, chuyển hoá về chất trong những lĩnh vực khác nhau của thế giới
 đặt cơ sở cho những khái quát mới về mặt triết học, về bản chất thế giới, những 10
hình thức tồn tại của vật chất, mối quan hệ giữa vật chất và ý thức, về các quy luật vận
động và phát triển của thế giới.
* Nhân tố chủ quan trong sự hình thành triết học Mác
Thiên tài và hoạt động thực tiễn không biết mệt mỏi của C.Mác và
Ph.Ăngghen, lập trường giai cấp công nhân và tình cảm đặc biệt của hai ông đối với
nhân dân lao động, hoà quyện với tình bạn vĩ đại của hai nhà cách mạng đã kết tinh
thành nhân tố chủ quan cho sự ra đời của triết học Mác.
1.2. Những thời kỳ chủ yếu trong sự hình thành và phát triển của Triết học
Mác (tự học)
* Thời kỳ hình thành tư tưởng triết học với bước quá độ từ chủ nghĩa duy tâm và
dân chủ cách mạng sang chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa cộng sản (1841 - 1844)
* Thời kỳ đề xuất những nguyên lý triết học duy vật biện chứng và duy vật lịch sử
* Thời kỳ C.Mác và Ph.Ăngghen bổ sung và phát triển toàn diện lí luận triết học (1848 - 1895)
1.3. Thực chất và ý nghĩa cuộc cách mạng trong triết học do C.Mác và
Ph.Ăngghen thực hiện
C.Mác và Ph.Ăngghen, đã khắc phục tính chất trực quan, siêu hình của chủ
nghĩa duy vật cũ và khắc phục tính chất duy tâm, thần bí của phép biện chứng duy
tâm, sáng tạo ra một chủ nghĩa duy vật triết học hoàn bị, đó là chủ nghĩa duy vật biện chứng.
C.Mác và Ph. Ăngghen đã vận dụng và mở rộng quan điểm duy vật biện chứng
vào nghiên cứu lịch sử xã hội, sáng tạo ra chủ nghĩa duy vật lịch sử - nội dung chủ
yếu của bước ngoặt cách mạng trong triết học.
C.Mác và Ph. Ăngghen đã bổ sung những đặc tính mới vào triết học, sáng tạo ra
một triết học chân chính khoa học - triết học duy vật biện chứng.
1.4. Giai đoạn Lênin trong s phát trin Triết hc Mác (t hc )
* V.I.Lênin trở thành người kế tục trung thành và phát triển sáng tạo chủ nghĩa
Mác và triết học Mác trong thời đại mới - thời đại đế quốc chủ nghĩa và quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
* Thời kỳ từ 1924 đến nay, triết học Mác - Lênin tiếp tục được các Đảng Cộng
sản và công nhân bổ sung, phát triển
2. Đối tượng và chức năng của triết học Mác - Lênin
2.1. Khái niệm triết học Mác - Lênin
Triết học Mác - Lênin là hệ thống quan điểm duy vật biện chứng về tự nhiên, xã
hội và tư duy - thế giới quan và phương pháp luận khoa học, cách mạng của giai cấp 11
công nhân, nhân dân lao động và các lực lượng xã hội tiến bộ trong nhận thức và cải tạo thế giới.
2.2. Đối tượng của triết học Mác - Lênin
Khắc phục những hạn chế và đoạn tuyệt với những quan niệm sai lầm của các hệ
thống triết học khác, triết học Mác - Lênin xác định đối tượng nghiên cứu là giải
quyết mối quan hệ giữa vật chất và ý thức trên lập trường duy vật biện chứng và
nghiên cứu những quy luật vận động, phát triển chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy.
2.3. Chức năng của triết học Mác - Lênin
Chức năng thế giới quan
Triết học Mác - Lênin đem lại thế giới quan duy vật biện chứng, là hạt nhân thế
giới quan cộng sản. Thế giới quan duy vật biện chứng có vai trò đặc biệt quan trọng
định hướng cho con người nhận thức đúng đắn thế giới hiện thực.
Chức năng phương pháp luận
Triết học Mác - Lênin trang bị cho con người hệ thống các khái niệm, phạm trù,
quy luật làm công cụ nhận thức khoa học; giúp con người phát triển tư duy khoa học,
đó là tư duy ở cấp độ phạm trù, quy luật.
3. Vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời sống xã hội và trong sự nghiệp
đổi mới ở Việt Nam hiện nay (tự học)
* Triết học Mác - Lênin là thế giới quan, phương pháp luận khoa học và cách
mạng cho con người trong nhận thức và thực tiễn
* Triết học Mác - Lênin là cơ sở thế giới quan và phương pháp luận khoa học và
cách mạng để phân tích xu hướng phát triển của xã hội trong điều kiện cuộc cách
mạng khoa học và công nghệ hiện đại phát triển mạnh m.
* Triết học Mác - Lênin là cơ sở lý luận khoa học của công cuộc xây dựng chủ
nghĩa xã hội trên thế giới và sự nghiệp đổi mới theo định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam.
CHƯƠNG 2. CH NGHĨA DUY VT BIN CHNG
I. VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC 1. Vật chất
1.1. Quan niệm của chủ nghĩa duy tâm và chủ nghĩa duy vật trước C.Mác về
phạm trù vật chất
* Quan điểm của các nhà duy vật thời cổ đại
Khuynh hướng chung của các nhà triết học duy vật cổ đại: Đi tìm bản nguyên
vật chất đầu tiên, và coi đó là nguyên tố đầu tiên tạo ra mọi sự vật, hiện tượng trong thế giới. 12
Phương Đông: (Trung Quốc cổ đại: Ngũ hành , Âm dương; Ấn độ: Đất, nước,
lửa, không khí, “Tâm”…).
Phương Tây: Talét: nước; Anaximen: không khí;Hêraclít: Lửa; Đêmôcrít: nguyên tử).
Đặc điểm chung, nổi bật trong quan niệm về vật chất của người cổ đại là mang
tính trực quan, thô sơ, mộc mạc, tự phát và phỏng đoán. Về ưu điểm, quan niệm thời
kỳ này coi vật chất là cơ sở, bản nguyên của mọi sự vật, hiện tượng trong thế giới.
Các nhà triết học duy vật cổ đại đã xuất phát từ chính thế giới vật chất để giải thích
thế giới. Đối lập với quan niệm duy tâm, tôn giáo về thế giới). Hạn chế: Đồng nhất vật
chất với vật thể và dừng góc độ phỏng đoán.
* Quan điểm của các nhà duy vật thời cận đại
Thế kỷ XVII – XVIII, khoa học tự nhiên phát triển rất mạnh, thu được nhiều
thành tựu mới trong việc nghiên cứu thế giới khách quan (Cơ học, toán học, vật lý
học, sinh vật học….). Tuy vậy những quan niệm siêu hình vẫn chi phối những hiểu
biết triết học về thế giới:
- Nguyên tử vẫn tiếp tục được coi là phần tử vật chất nhỏ nhất, không thể phân chia…
- Vận động của vật chất chỉ được coi là vận động cơ học, nguồn gốc của vận
động nm ngoài sự vật, thừa nhận cái hích của thượng đế.
Ưu điểm lớn nhất của CNDV thời kỳ này là: quan niệm về vật chất dựa trên cơ
sở phân tích thế giới vật chất. Đó chính là bước tiến lớn của CNDV so với CNDV thời
cổ đại (Chỉ dựa trên sự quan sát bề ngoài thế giới vật chất ). Đồng thời cũng như
CNDV thời cổ đại quan niệm này đã xuất phát từ chính bản thân thế giới để giải thích
thế giới. Hạn chế: Siêu hình, máy móc .
1.2. Cuộc cách mạng trong khoa học tự nhiên cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX và
sự phá sản của các quan điểm duy vật siêu hình về vật chất
Cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX, vật lý học hiện đại, nhất là vật lý vi mô đã có
những phát hiện mới về cấu trúc của vật chất … làm biến đổi sâu sắc quan niệm của
người ta về nguyên tử.
- 1895: Rơnghen tìm ra tia X - Một loại sóng điện từ có bước sóng cực ngắn.
- 1896: Beccơren phát hiện ra hiện tượng phóng xạ  Quan niệm về sự bất
biến của nguyên tử là không chính xác.
- 1897: Tômxơn phát hiện ra đIện tử và chứng minh được điện tử là một trong
những thành phần cấu tạo nên nguyên tử.
- 1901: Kaufman đã phát hiện ra khối lượng của điện tử tăng khi vận tốc
chuyển động của nó tăng. 13
Những phát hiện nói trên của vật lý đã mâu thuẫn với quan niệm về vật chất
của CNDV thế kỷ XVII- XVIII. CNDT đã lợi dụng tình hình đó để tuyên truyền quan
điểm duy tâm : tuyên bố vật chất “tiêu tan”, vật chất “biến mất”. Triết học DV đứng
trước yêu cầu của sự phát triển khoa học là phải xây dựng một quan niệm mới, cao
hơn về vật chất để khắc phục cuộc khủng hoảng trong khoa học tự nhiên và sự bất lực
của CNDV cũ. Trong bối cảnh đó Lênin đã đưa ra một định nghĩa mới về vật chất
1.3. Định nghĩa vật chất của Lênin
“Vật chất là một phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan, được đem
lại cho con người trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản
ánh và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác” ( Lênin tt, tập 18, NXB Tiến bộ, M. 1980, tr .151 ) * Phân tích định nghĩa.
+) Phương pháp định nghĩa: Vật chất là một phạm trù triết học, một phạm trù
rộng nhất  Không định nghĩa bng phương pháp thông thường  Định nghĩa bng
phương pháp đặc biệt: Đối lập vật chất với ý thức và chỉ ra thuộc tính khách quan, cơ
bản nhất, khái quát nhất, phổ biến nhất phân biệt vật chất với ý thức
+) Thuộc tính khách quan, cơ bản nhất, khái quát nhất, phổ biến nhất phân biệt
vật chất với ý thức: Thực tại khách quan.
+) Thực tại khách quan là tồn tại có thực, tồn tại không lệ thuộc vào cảm giá
+) Vật chất là phạm trù chỉ tất cả các sự vật, hiện tượng tồn tại thực, khách
quan, ở bên ngoài ý thức
+) Tất cả những gì tồn tại bên ngoài, không phụ thuộc vào ý thức (con người và
loài người) đều thuộc phạm trù vật chất
+) Vật chất tồn tại thông qua các sự vật, hiện tượng, quá trình cụ thể mà con
người có thể (trực tiếp hoặc gián tiếp) nhận thức được bng cảm giác.
+) Vật chất là cái gây nên cảm giác ở con người khi bng cách nào đó (trực
tiếp hoặc gián tiếp) tác động lên các giác quan của con người.
+) Cảm giác, tư duy, ý thức của con người chẳng qua chỉ là sự phản ánh của vật chất.
+) Khái niệm vật chất không có nghĩa gì khác hơn là : “Thực tại khách quan
tồn tại độc lập với ý thức của con người và được ý thức của con người phản ánh”.
+) Vật chất bao gồm cả những vự vật, hiện tượng mà con người đã nhận thức
được lẫn những sự vật, hiện tượng mà con người chưa nhận thức được .
* Ý nghĩa của định nghĩa:
+ Thể hiện quan niệm duy vật triệt để:
- Phân biệt về nguyên tắc vật chất với ý thức. 14
- Giải quyết vấn đề cơ bản của triết học trên lập trường duy vật triệt để.
+ Khắc phục được những khiếm khuyết trong các quan điểm siêu hình, máy móc về vật chất :
- Phân biệt vật chất với tư cách là một phạm trù triết học với các quan niệm của
các khoa học tự nhiên về cấu tạo và những thuộc tính cụ thể của các đối tượng, các
dạng vật chất khác nhau
- Không quy vật chất vào vật thể, không đồng nhất vật chất với một dạng cụ thể của vật chất.
+ Bác bỏ quan điểm của CNDT dưới mọi hình thức, bác bỏ thuyết bất khả tri,
đặt cơ sở cho việc xây dựng những quan điểm duy vật về xã hội.
+ Trang bị thế giới quan và phương pháp luận KH cho các nhà KH trong việc
nghiên cứu thế giới vật chất, đưa KH tự nhiên nhất là vật lý thoát khỏi cuộc khủng
hoảng thế giới quan  Mở đường cho KH phát triển.
+ Cho đến nay, mặc dù KH đã tiến những bước tiến rất dài nhưng định nghĩa
của Lênin vẫn giữ nguyên giá trị.
1.4. Phương thức và hình thức tồn tại của vật chất * Vận động
Ph.Ăngghen: “Vận động hiểu theo nghĩa chung nhất(…) bao gồm tất cả mọi sự
biến đổi và mọi quá trình diễn ra trong vũ tr, kể từ sự thay đổi vị trí đơn giản cho đến tư duy”.
* Vận động là phương thức tồn tại của vật chất:
+ Vật chất tồn tại bng cách vận động. Trong vận động và thông qua vận động
mà các dạng vật chất thể hiện đặc tính của mình.
+ Vận động bao giờ cũng là vận động của vật chất .
+ Vận động là tự vận động của vật chất , được tạo nên do sự tác động lẫn nhau
của chính các thành tố nội tại bên trong của vật chất .
+ Vật chất không do ai sáng tạo ra và không thể bị tiêu diệt  vận động với tư
cách là phương thức tồn tại của vật chất cũng không được sáng tạo ra và cũng không thể bị mất đi.
+ Vận động được bảo toàn cả về mặt lượng lẫn mặt chất. Các hình thức vận
động có thể chuyển hoá lẫn nhau.
* Các hình thức vận động cơ bản:
- Vận động cơ học: Sự chuyển dịch vị trí của các vật thể trong không gian.
- Vận động vật lý: Sự vận động của các phân tử, các hạt sơ cấp và các quá trình nhiệt, điện…
- Vận động hoá học: quá trình hoá hợp và phân giải của các chất. 15
- Vận động sinh vật: Sự trao đổi chất của các cơ thể sống với môi trường.
- Vận động xã hội : Sự thay thế nhau của các phương thức sản xuất, các hình thái KT – X H trong lịch sử.
Chú ý: Các hình thức vận động trên có quan hệ với nhau theo quy tắc sau:
- Các hình thức vận động trên khác nhau về chất và thể hiện sự phát triển của chúng.
- Các hình thức vận động cao xuất hiện trên cơ sở các hình thức vận động thấp,
bao hàm trong nó tất cả các hình thức vận động thấp hơn. Trong đó các hình thức vận
động thấp không có khả năng bao hàm các hình thức vận động cao hơn.
- Trong sự tồn tại của mình, mỗi sự vật có nhiều hình thức vận động khác nhau.
Song sự tồn tại của sự vật bao giờ cũng được đặc trưng bng một hình thức vận động cơ bản.
* Vận động và đứng im:
- Đứng im : là vận động trong sự cân bng, trong sự ổn định tương đối (Trong
phạm vi chất của sự vật chưa thay đổi).
- Đứng im là tương đối:
+ Chỉ xảy ra trong 1 quan hệ nhất định;
+ Chỉ xảy ra với 1 hình thức vận động;
+ Chỉ xảy ra trong 1 thời gian nhất định.
Như vậy vận động bao hàm cả sự đứng im. Đứng im mang tính tương đối, còn
vận động mang tính tuyệt đối. Không gian và thời gian
* Khái niệm Không gian và Thời gian.
+ Không gian: Là phạm trù triết học phản ánh hình thức tồn tại của vật chất
xét về mặt quảng tính, sự cùng tồn tại, trật tự, kết cấu, sự tác động lẫn nhau.
+ Thời gian: Là phạm trù triết học phản ánh hình thức tồn tại của vật chất xét
về mặt độ dài diễn biến và sự kế tiếp nhau của các quá trình.
* Tính chất cơ bản của Không gian, Thời gian . + Tính khách quan
+ Tính vô tận và vĩnh cửu.
+ Không gian có ba chiều: dài, rộng, cao, còn Thời gian có một chiều: quá khứ
– hiện tại – tương lai
+ Không gian, thời gian là hai thuộc tính khác nhau nhưng không thể tách biệt
nhau của vật chất vận động . Do đó không gian, thời gian về thực chất là một thể thống nhất
* Mối quan hệ giữa Không gian, Thời gian và Vận động . 16
- Không gian, thời gian và vận động là những hình thức, phương thức tồn tại
tất yếu, vốn có của vật chất. Chỉ có vật chất tồn tại, vận động vĩnh viễn trong thời gian
và không gian và chỉ có không gian , thời gian của vật chất đang vận động vĩnh viễn.
- Không gian, thời gian cũng biến đổi cùng với sự biến đổi của vật chất vận động .
1.5. Tính thống nhất vật chất của thế giới
* Tồn tại của thế giới là tiền đề của sự thống nhất thế giới.
- Quan niệm về sự thống nhất của thế giới lấy việc thừa nhận sự tồn tại của thế
giới làm tiền đề. Không thừa nhận sự tồn tại của thế giới thì không thể nói tới sự nhận thức thế giới .
- Sự khác nhau căn bản giữa CNDV và CNDT không phải ở việc thừa nhận hay
không thừa nhận sự thống nhất của thế giới mà là ở quan niệm về cơ sở của sự thống nhất đó
DTCQ : TG thống nhất ở ý thức, cảm giác của con người CNDT
DTKQ : TG thống nhất ở tinh thần của một lực lượng STN
CNDVSH : Thế giới thống nhất ở cấu tạo của nó CNDV
CNDVBC : Thế giới thống nhất ở tính vật chất .
* Tính thống nhất vật chất của thế giới.
Bản chất của thế giới là vật chất, thế giới thống nhất ở tính vật chất .
+ Chỉ có một thế giới duy nhất thống nhất là thế giới vật chất. Thế giới vật
chất có trước và độc lập với ý thức con người.
+ Mọi bộ phận của thế giới vật chất đều có mối liên hệ thống nhất với nhau;
đều là những dạng cụ thể của vật chất, là những kết cấu vật chất, hoặc có nguồn gốc
vật chất, do vật chất sinh ra và cùng chịu sự chi phối của những quy luật khách quan
của thế giới vật chất
+ Thế giới vật chất tồn tại vĩnh viễn, vô hạn và vô tận, không được sinh ra và
không bị mất đi. Trong thế giới không có gì khác ngoài những quá trình vật chất đang
biến đổi và chuyển hoá lẫn nhau, là nguồn gốc, nguyên nhân và kết quả của nhau.
* Ý nghĩa phương pháp luận.
Thế giới là một chỉnh thể thống nhất trong đó các sự vật, hiện tượng, quá trình
đều có mối liên hệ thống nhất với nhau . Do đó khi nghiên cứu một đối tượng nào đó
cần nghiên cứu nó như một bộ phận của một chỉnh thể, trong mối liên hệ hữu cơ với
các bộ phận khác của thế giới 17 2. Ý thức
2.1. Nguồn gốc của ý thức
a. Nguồn gốc tự nhiên
*
Bộ óc người
+ Bộ óc người là khí quan vật chất của ý thức . Hoạt động của ý thức diễn ra
trên cơ sở hoạt động sinh lý, thần kinh của bộ não người. Không thể tách YT ra khỏi
hoạt động của bộ não. YT phụ thuộc vào bộ não người (Não tổn thương dẫn tới YT rối loạn).
+ Bộ óc người là sản phẩm của qúa trình tiến hoá lâu dài của giới tự
nhiên, là bộ óc có trình độ tổ chức cao nhất.
- Các nếp nhăn : nhiều, sâu khả năng lưu giữ thông tin nhiều, lâu, bền vững
nhất so với các sinh vật khác.
- Cấu trúc tinh vi, phức tạp (khoảng 14 → 17 tỷ tế bào thần kinh, các tế bào liên
hệ chặt ch). Tạo thành vô số mối liên hệ nhm truyền dẫn, thu nhận điều khiển hoạt
động của cơ thể trong quan hệ với thế giới bên ngoài thông qua các phản xạ có ĐK và không ĐK.
* Chú ý: Trong bộ óc người ý thức không đồng nhất và cũng không tách rời,
độc lập hay song song với quá trình sinh lý. Đây chính là hai mặt của một quá trình.
* Sự tác động của thế giới khách quan lên bộ óc người
+Ý thức là sự phản ánh của thế giới khách quan lên óc người.
+ Khái niệm: Phản ánh là sự ghi lại, tái tạo lại đặc điểm của một hệ thống vật
chất này ở một hệ thống vật chất khác trong quá trình tác động qua lại của chúng.
Phản ánh là thuộc tính chung của mọi dạng vật chất.
+ Quá trình phản ánh phụ thuộc vào vật tác động và vật nhận tác động.
+ Năng lực phản ánh của các hệ thống vật chất phụ thuộc vào trình độ tổ chức
của nó. Thuộc tính phản ánh của vật chất cũng phát triển cùng với quá trình phát triển
của vật chất
+ Các trình độ phản ánh:
-
Phản ánh vật lý, hóa học: Hình thức thấp nhất, đặc trưng cho vật chất vô sinh.
-
Phản ánh sinh học: hình thức phản ánh cao hơn, đặc trưng cho giới tự nhiên
hữu sinh, thể hiện tính kích thích, cảm ứng, phản xạ.
- Phản ánh tâm lý: là phản ánh của động vật có hệ thần kinh trung ương được
thực hiên trên cơ sở điều khiển của hệ thần kinh thông qua cơ chế phản xạ có điều kiện.
- Phản ánh năng động, sáng tạo: là hình thức cao nhất trong tất cả các hình thức
phản ánh, nó chỉ được thực hiện ở dạng vật chất phát triển cao nhất, có tổ chức cao 18
nhất là bộ óc người. Phản ánh có tính chủ động lựa chọn thông tin và xử lý thông tin
để tạo ra những thông tin mới, phát hiện ý nghĩa của thông tin.
Kết luận. Không có sự tác động của thế giới bên ngoài lên các giác quan và qua
đó đến bộ óc thì hoạt động ý thức không thể xảy ra. Bộ óc người cùng với thế giới bên
ngoài tác động lên bộ óc - đó là nguồn gốc tự nhiên của ý thức.
b. Nguồn gốc xã hội : * Lao động
Lao động là hoạt động có mục đích của con người sử dụng những phương tiện
vật chất nhất định tác động vào giới tự nhiên tạo ra của cải vật chất thoả mãn nhu cầu
con người. Lao động là hoạt động đặc trưng của xã hội loài người.
Vai trò của lao động:
- Lao động làm biến đổi cơ thể con người đặc biệt là các giác quan và bộ não.
- Lao động giúp con người hiểu biết sâu sắc hơn về sự vật khách quan.
- Lao động làm xuất hiện ngôn ngữ * Ngôn ngữ
Ngôn ngữ là vỏ vật chất của tư duy, là hệ thống tín hiệu thứ 2, hệ thống tín hiệu
vật chất mang nội dung ý thức, là phương tiện vật chất để biểu đạt sự vật.
Vai trò của ngôn ngữ:
- Là phương tiện giao tiếp đồng thời là công cụ của tư duy.
- Nhờ ngôn ngữ: Có thể khái quát hoá, trừu tượng hoá, suy nghĩ tách khỏi sự
vật cảm tính, làm cho khả năng tư duy trừu tượng phát triển.
- Ngôn ngữ là phương tiện lưu giữ và truyền đạt thông tin rất hiệu quả( tư
tưởng, tình cảm, kinh nghiệm.
Vai trò của nguồn gốc xã hội trong sự hình thành ý thức
Nguồn gốc tự nhiên là điều kiện cần cho sự tồn tại của ý thức, nhưng dừng ở
nguồn gốc tự nhiên thì trình độ phản ánh của bộ óc người chưa hơn động vật cao cấp như
chó, khỉ, vượn, cá heo... Chỉ có nguồn gốc xã hội mới tạo ra bước nhảy vọt về chất trong
thuộc tính phản ánh từ tâm – sinh lý động vật thành ý thức con người.
Kết luận. Sự xuất hiện của ý thức là kết quả đồng thời của hai quá trình tiến hoá
: tiến hoá về mặt tự nhiên và tiến hoá về mặt xã hội . Nguồn gốc trực tiếp và quan
trọng nhất quyết định sự ra đời và phát triển của ý thức là lao động, là thực tiễn xã hội
. YT là sự phản ánh hiện thực khách quan vào óc người thông qua lao động, ngôn ngữ và các quan hệ XH .
2.2. Bản chất của ý thức
*
Ý thức là sự phản ánh mang tính chủ quan 19
+ Ý thức của mỗi cá nhân phụ thuộc vào trình độ tổ chức bộ óc của từng chủ thể phản ánh.
+ Sự phản ánh của từng chủ thể phụ thuộc vào hoàn cảnh XH ở đó người ta tồn tại.
+ Hình ảnh của TG được phản ánh trong óc người là hình ảnh đã được cải biến
, là hình ảnh chủ quan của TGKQ.
* Ý thức là sự phản ánh mang tính sáng tạo
Tính sáng tạo của ý thức được thể hiện:
+ Trên cơ sở những cái đã có, YT có thể tạo ra tri thức mới về sự vật, có thể
tưởng tượng ra cái chưa có, thậm chí không có trong hiện thực.
+ YT có thể tiên đoán, dự báo tương lai, có thể tạo ra giả thuyết, lý thuyết khoa
học có tính trừu tượng và khái quát cao… và cũng có thể tạo ra những ảo tưởng, huyền thoại…..
+ YT là sự phản ánh hiện thực nhưng là sự phản ánh đặc biệt: phản ánh trong
quá trình con người cải tạo TG. Do đó quá trình YT là quá trình thống nhất của 3 mặt :
Mặt 1 : Trao đổi thông tin giữa chủ thể và đối tượng phản ánh ( 2 chiều, có
định hướng, chọn lọc các thông tin cần thiết )
Mặt 2 : Mô hình hoá đối tượng trong tư duy dưới dạng hình ảnh tinh thần, thực
chất là quá trình“ Sáng tạo lại” hiện thực theo nghĩa: Mã hóa các đối tượng VC thành
các ý tưởng tinh thần phi VC.
Mặt 3 : Chuyển mô hình từ tư duy ra hiện thực, thực chất là quá trình “ Hiện
thực hoá” tư tưởng: Thông qua hoạt động thực tiễn biến quan niệm thành thực tại,
biến các ý tưởng phi VC trong tư duy thành các dạng VC ngoài hiện thực.
Chú ý: ý thức có tính sáng tạo không có nghĩa là ý thức có thể sáng tạo ra vật
chất. Sự sáng tạo của ý thức là sáng tạo của sự phản ánh, theo tính chất, quy luật và
trong khuôn khổ của sự phản ánh.
* Ý thức là sự phản ánh mang tính xã hội.
+ Ý thức ngay từ đầu đã là sản phẩm của xã hội: lao động, ngôn ngữ, và các quan hệ xã hội.
+ Ý thức phản ánh tồn tại xã hội và biến đổi cùng với sự biến đổi của tồn tại xã hội.
2.3. Kết cấu của ý thức
Ý thức có kết cấu phức tạp, bao gồm nhiều thành tố có quan hệ với nhau.
Người ta có thể nghiên cứu kết cấu của ý thức theo hai chiều: Chiều ngang và chiều dọc 20
Xét theo chiều ngang: Ý thức: Tri thức, Tình cảm, niềm tin, lý trí
Xét theo chiều dọc: Ý thức: Tự ý thức, Vô thức. Tiềm thức….
3. Mối quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức
3.1. Vai trò của vật chất:
- Vật chất có trước, tồn tại độc lập với ý thức của con người
- Vật chất quyết định ý thức :
• Quyết định sự ra đời, hình thành của ý thức
• Quyết định nội dung của ý thức
• Quyết định sự biến đổi của ý thức
3.2. Vai trò của ý thức:
- Ý thức do vật chất quyết định
- Ý thức có tính độc lập tương đối: Có tác động trở lại, vô cùng quan trọng đối
với vật chất thông qua hoạt động thực tiễn của con người:
• Tự nó, ý thức không trực tiếp thay đổi hiện thực
• Muốn thực hiện một tư tưởng phải sử dụng những lực lượng vật chất nhất định
- Vai trò: Chỉ đạo hoạt động thực tiễn của con người, quyết định hiệu quả sử
dụng lực lượng vật chất trong hoạt động thực tiễn: Xác định mục tiêu, phương
hướng, phương pháp hoạt động.
- Sự tác động của ý thức đối với vật chất phụ thuộc vào những điều kiện nhất
định: Tính khoa học của tư tưởng, mức độ thâm nhập vào quần chúng của tư tưởng,
mục đích sử dụng tư tưởng, những điều kiện vật chất khách quan
4. Ý nghĩa phương pháp luận
- Xuất phát từ thực tế khách quan, tôn trọng và hành động theo đúng quy luật khách quan.
- Phát huy tính tích cực. chủ động, sáng tạo của ý thức.
- Chống các quan niệm sai lầm: Duy tâm, duy vật tầm thường, chủ quan duy ý chí.
II. PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT
1. Biện chứng và siêu hình
- Biện chứng dùng để chỉ những mối liên hệ, tương tác, chuyể n hoá và vận
động, phát triển theo quy luật của các sự vật, hiện tượng, quá trình trong tự nhiên, xã hội và tư duy. Biện chứng bao gồm:
- Biện chứng khách quan: Biện chứng khách quan là biện chứng của thế giới vật chất. 21
- Biện chứng chủ quan: Là sự phản ánh hiện thực khách quan vào trong đời sống ý thức của con người.
- Phép biện chứng: là học thuyết nghiên cứu, khái quát biện chứng của thế giới
thành hệ thống các nguyên lý, quy luật khoa học nhm xây dựng hệ thống các nguyên
tắc phương pháp luận của nhận thức và thực tiễn.
Sự đối lập giữa hai phương pháp tư duy
Phương pháp siêu hình
+ Nhận thức đối tượng ở trạng thái cô lập, tách rời đối tượng ra khỏi các quan
hệ được xem xét và coi các mặt đối lập với nhau có một ranh giới tuyệt đối .
+ Nhận thức đối tượng ở trạng thái tĩnh; đồng nhất đối tượng với trạng thái tĩnh
nhất thời đó. Thừa nhận sự biến đổi chỉ là sự biến đổi về số lượng, về các hiện tượng
bề ngoài. Nguyên nhân của sự biến đổi coi là nm ở bên ngoài đối tượng.
Phương pháp biện chng
+ Nhận thức đối tượng trong các mối liên hệ phổ biến vốn có của nó. Đối tượng
và các thành phần của đối tượng luôn trong sự lệ thuộc, ảnh hưởng nhau, ràng buộc, quy định lẫn nhau.
+ Nhận thức đối tượng ở trạng thái luôn vận động biến đổi, nm trong khuynh
hướng phổ quát là phát triển. Quá trình vận động này thay đổi cả về lượng và cả về
chất của các sự vật, hiện tượng. Nguồn gốc của sự vận động, thay đổi đó là sự đấu
tranh của các mặt đối lập của mâu thuẫn nội tại của ả b n thân sự vật .
Các hình thức của phép biện chứng trong lịch sử
Cùng với sự phát triển của tư duy con người, phương pháp biện chứng đã trải
qua ba giai đoạn phát triển, được thể hiện trong triết học với ba hình thức lịch sử của
nó: phép biện chứng t phát, phép biện chứng duy tâm và phép biện chứng duy vật.
+ Phép biện chứng t phát thời Cổ đại. Các nhà biện chứng cả phương Đông lẫn
phương Tây thời Cổ đại đã thấy được các sự vật, hiện tượng của vũ trụ vận động trong
sự sinh thành, biến hóa vô cùng vô tận. Tuy nhiên, những gì các nhà biện chứng thời
đó thấy được chỉ là trực kiến, chưa có các kết quả của nghiên cứu và thực nghiệm khoa học minh chứng.
+ Phép biện chứng duy tâm. Đỉnh cao của hình thức này được thể hiện trong triết
học cổ điển Đức, người khởi đầu là Cantơ và người hoàn thiện là Hêghen. Có thể nói,
lần đầu tiên trong lịch sử phát triển của tư duy nhân loại, các nhà triết học Đức đã
trình bày một cách có hệ thống những nội dung quan trọng nhất của phương pháp biện
chứng. Biện chứng theo họ, bắt đầu từ tinh thần và kết thúc ở tinh thần. Thế giới hiện
thực chỉ là sự phản ánh biện chứng của ý niệm nên phép biện chứng của các nhà triết
học cổ điển Đức là biện chứng duy tâm. 22
+ Phép biện chứng duy vật. Phép biện chứng duy vật được thể hiện trong triết
học do C.Mác và Ph.Ăngghen xây dựng, sau đó được V.I.Lênin và các nhà triết học
hậu thế phát triển. C.Mác và Ph.Ăngghen đã gạt bỏ tính thần bí, tư biện của triết học
cổ điển Đức, kế thừa những hạt nhân hợp lý trong phép biện chứng duy tâm để xây
dựng phép biện chứng duy vật với tính cách là hc thuyết v mối liên hệ phổ biến và
v
s phát triển dưới hình thc hoàn b nht. Công lao của Mác và Ph.Ăngghen còn ở
chỗ tạo được sự thống nhất giữa chủ nghĩa duy vật với phép biện chứng trong lịch sử
phát triển triết học nhân loại, làm cho phép biện chứng trở thành phép biện chứng duy
vật và chủ nghĩa duy vật trở thành chủ nghĩa duy vật biện chứng.
2. Hai nguyên lý cơ bản của PBC duy vật
2.1 Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
a. Khái niệm mối liên hệ, mối liên hệ phổ biến
- Giữa các sự vật, hiện tượng, quá trình của thế giới có sự liên hệ qua lại, ảnh
hưởng lẫn nhau, hay tồn tại biệt lập, tách rời?
- Nếu có sự liên hệ ... thì cơ sở của sự liên hệ đó là gì?
Quan điểm siêu hình về mối liên hệ cho rằng: các sự vật, hiện tượng tồn tại,
độc lập tách biệt với nhau, giữa chúng không có sự liên hệ hoặc nếu có sự liên hệ thì
đó chỉ là liên hệ bề ngoài, thụ động.
Quan điểm biện chứng cho rằng: Giữa các sự vật, hiện tượng, quá trình có
mối liên hệ với nhau và cơ sở của sự liên hệ đó chính là do tính thống nhất vật chất
của thế giới quy định.
Khái niệm: Mối liên hệ: dùng để chỉ sự quy định, sự tác động và chuyển hoá
lẫn nhau giữa các sự vật, hiện tượng hay giữa các mặt, các yếu tố của mỗi sự vật, hiện tượng trong thế giới.
Mối liên hệ phổ biến: dùng để chỉ tính phổ biến của các mối liên hệ của các sự
vật và hiện tượng của thế giới, đồng thời cũng dùng để chỉ các mối liên hệ tồn tại ở
nhiều sự vật, hiện tượng của thế giới, trong đó những mối liên hệ phổ biến nhất là
những mối liên hệ tồn tại ở mọi sự vật, hiện tượng của thế giới, nó thuộc đối tượng
nghiên cứu của phép biện chứng.
b. Tính chất của các mối liên hệ * Tính khách quan * Tính phổ biến
* Tính phong phú và đa dạng
c. Ý nghĩa phương pháp luận
Từ nội dung nguyên lý rút ra kết luận: phải có quan điểm toàn diện và quan
điểm lịch sử cụ thể trong hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn. 23 Bởi vì:
-
Các sự vật chỉ có thể tồn tại trong mối liên hệ với sự vật hiện tượng khác, nên
phải xem xét tất cả các mối liên hệ của sự vật và các khâu trung gian của nó.
- Phải nắm được và đánh giá đúng vị trí, vai trò của từng mặt, từng mối liên hệ
trong quá trình cấu thành sự vật.
- Bất kỳ sự vật nào cũng tồn tại trong một không gian và thời gian nhất định
nên khi đánh giá sự vật phải tôn trọng quy luật khách quan và phải có quan điểm lịch sử cụ thể.
2.2. Nguyên lý về sự phát triển
a. Khái niệm phát triển
- Các sự vật, hiện tượng trong thế giới tồn tại trong trạng thái tĩnh hay trong trạng
thái vận động, phát triển?
- Nếu vận động, phát triển.... thì sự vận động, phát triển diễn ra như thế nào? Bng cách nào?
- Nguyên nhân, nguồn gốc của sự vận động, phát triển ?
- Khuynh hướng chung của sự vận động, phát triển ?
Quan điểm siêu hình: Các sự vật hiện tượng trong thế giới tồn tại trong trạng
thái tĩnh, nếu có vận động, phát triển thì chỉ là sự tăng giảm đơn thuần về ămtj lượng
mà không có sự thay đổi về chất, nguyên nhân của sự phát triển ở bên ngoài sự vật,
khuynh hướng của sự vận động là đi xuống hoặc vòng tròn khép kín.
Quan điểm biện chứng: Các sự vật hiện tượng trong thế giới tồn tại trong
trạng thái vận động, biến đổi và phát triển không ngừng, phát triển chính là quá trình
thống nhất giữa sự thay đổi về lượng dẫn tới thay đổi về chất, nguyên nhân cảu sự vật
động, phát triển là giải quyết mâu thuẫn của các mặt đối lập, khuynh hướng của sự
vận động là đi lên, nhưng không phải theo đường thẳng mà theo đường xoáy ốc, có sự
kế thừa cái cũ và sự ra nhập yếu tố mới.
Khái niệm: Phát triển dùng để chỉ quá trình vận động của sự vật theo
khuynh hướng đi lên từ trình độ thấp đến trình độ cao, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn
b. Tính chất của sự phát triển
* Tính khách quan của sự phát triển
* Tính phổ biến của sự phát triển
* Tính đa dạng và phong phú của sự phát triển * Tính kế thừa
c. Ý nghĩa phương pháp luận 24
Từ nội dung nguyên lý rút ra kết luận: Phải có quan điểm phát triển trong hoạt
động nhận thức và hoạt động thực tiễn. Bởi vì:
- Nghiên cứu sự vật hiện tượng trong sự vận động phát triển để phát hiện ra xu
hướng phát triển trong tương lai của chúng.
- Nghiên cứu cả quá khứ, hiện tại và tương lai kịp thời phát hiện ra xu hướng
phát triển trong tương lai của sự vật, có thái độ đúng đắn với cái mới.
- Thấy được tính chất quanh co, phức tạp của sự phát triển, không bi quan chán nản.
3. Các cặp phạm trù cơ bản của PBC duy vật
* Định nghĩa Phạm trù:
+ Phạm trù: Là những khái niệm rộng nhất phản ánh những mặt, những thuộc
tính, những mối liên hệ chung, cơ bản nhất của các sự vật và hiện tượng thuộc một
lĩnh vực nhất định
+Phân biệt phạm trù với khái niệm ?
*
Đặc điểm của phạm trù.
Quan điểm duy vật biện chứng cho rằng:
- Phạm trù được hình thành trong hoạt động thực tiễn
- Phạm trù có nội dung khách quan
- Phạm trù luôn luôn vận động, phát triển.
- Các phạm trù liên hệ tác động lẫn nhau
*
Phân loại phạm trù: Phân biệt :
+ Phạm trù của các khoa học c thể:
+ Phạm trù triết học:
3.1. Cái riêng và cái chung
a. Khái niệm cái riêng, cái chung, cái đơn nhất.
Cái riêng
: Là phạm trù dùng để chỉ một sự vật, một hiện tượng, một quá trình
riêng l nhất định.
Cái chung: Là phạm trù triết học dùng để chỉ những mặt, những thuộc tính
được lặp lại ở nhiều sự vật, hiện tượng hay quá trình.
Cái đơn nhất: Là phạm trù triết học dùng để chỉ những mặt, những thuộc tính
chỉ có ở một sự vật nhất định, không lặp lại ở bất cứ sự vật nào khác.
b. Quan hệ biện chứng giữa cái riêng, cái chung, cái đơn nhất.
* Cái riêng, cái chung đều tồn tại khách quan.
Quan điểm DVBC cho rng: 25
+ Cái riêng, cái chung và cái đơn nhất đều tồn tại khách quan.
+ Cái riêng, cái chung và cái đơn nhất tồn tại trong sự liên hệ BC với nhau.
* Cái riêng và cái chung thống nhất với nhau, không tách rời nhau
+ Cái chung chỉ tồn tại trong cái riêng, thông qua cái riêng.
+ Cái riêng chỉ tồn tại trong mối liên hệ đưa đến cái chung. Cái riêng nào cũng
bao hàm cái chung. Không có cái riêng tuyệt đối tách rời cái chung.
* Cái riêng và cái chung đối lập nhau
+ Cái riêng phong phú hơn cái chung.
+ Cái chung sâu sắc hơn cái riêng
* i chung và cái đơn nhất chuyển hoá lẫn nhau.
+ Cái đơn nhất biến thành cái chung trong quá trình phát triển của sự vật.
+ Cái chung biến thành cái đơn nhất trong quá trình tiêu vong của sự vật.
c. Ý nghĩa phương pháp luận
+ Vì sao khi nghiên cứu sự vật phải phát hiện cái chung? Tìm cái chung ở đâu? Như thế nào?
+ Vì sao khi giải quyết những vấn đề cụ thể phải xuất phát từ cái chung?
+ Vì sao phải “cá biệt hoá” cái chung khi vận dụng vào từng cái riêng cụ thể?
Nếu tuyệt đối hoá cái chung hoặc cái đơn nhất s dẫn đến những sai lầm gì?
+ Làm thế nào để chuyển hoá cái đơn nhất thành cái chung và ngược lại?
3.2. Nguyên nhân và kết quả
a. Khái niệm nguyên nhân và kết quả
+ Nguyên nhân là phạm trù chỉ sự tác động giữa các mặt trong một sự vật hay
giữa các sự vật với nhau gây ra những biến đổi nhất định.
+ Kết quả là phạm trù chỉ những biến đổi xuất hiện do sự tác động lẫn nhau
giữa các mặt trong một sự vật hay giữa các sự vật với nhau. *Phân biệt:
+ Nguyên nhân với nguyên cớ.
+ Nguyên nhân với điều kiện
b. Tính chất của mối liên hệ nhân quả. - Tính khách quan - Tính phổ biến - Tính tất yếu.
c. Quan hệ biện chứng giữa nguyên nhân và kết quả.
* Nguyên nhân sinh ra kết quả.
+ Nguyên nhân bao giờ cũng có trước kết quả. Kết quả chỉ xuất hiện khi
nguyên nhân gây ra tác động. 26
Phân biệt : Quan hệ nhân quả với quan hệ nối tiếp về thời gian.
+ Một nguyên nhân có thể sinh ra nhiều kết quả.
+ Một kết quả được sinh ra bởi nhiều nguyên nhân khác nhau tác động riêng lẻ hoặc đồng thời.
*Chú ý: Khi nhiều nguyên nhân cùng tác động gây ra kết quả thì:
• Kết quả phụ thuộc vào chiều hướng tác động của các nguyên nhân.
• Các nguyên nhân khác nhau có vai trò tác động khác nhau đối với kết quả
phải phân loại các nguyên nhân (tự nghiên cứu)
• Phân biệt các loại nguyên nhân cũng như vai trò của từng loại nguyên nhân
(bên trong/bên ngoài; Chủ yếu/thứ yếu; Chủ quan/khách quan... )
* Kết quả tác động lại nguyên nhân.
Một KQ do một NN nào đó sinh ra lại tác động lại làm cho NN đó biến đổi.
* Nguyên nhân và Kết quả chuyển hoá lẫn nhau.
− Liên hệ nhân quả là một chuỗi vô tận
− Nguyên nhân và kết quả luôn thay đổi vị trí cho nhau: ĐK ĐK Nguyên nhân Kết quả 1 Kết quả 2 1 (nguyên nhân 2)
d. Ý nghĩa phương pháp luận Gợi ý :
- Vì sao phải tìm nguyên nhân của sự vật? Căn cứ vào dấu hiệu gì?
- Vì sao phải phân loại nguyên nhân ?
- Làm thế nào để NN sinh ra kết quả phù hợp với mục đích của chủ thể hành động?
3.3. Tất nhiên và ngẫu nhiên.
a. Khái niệm tất nhiên và ngẫu nhiên
+ Tất nhiên là phạm trù chỉ cái do nguyên nhân cơ bản bên trong của kết cấu
vật chất quyết định, và trong những điều kiện nhất định nó phải xảy ra đúng như thế
chứ không thể khác.
+ Ngẫu nhiên là phạn trù chỉ cái nguyên nhân ên ngoai, do sự ngẫu hợp của
các hoàn cảnh bên ngoài quyết đinh. Do Đó nó có thể xảy ra hoặc không xảy ra, có
thể như thế này hoặc như thế khác. .
+ Phân biệt: phạm trù tất nhiên và ngẫu nhiên với phạm trù Cái chung, tính
nhân quả, tính quy luật. 27
b. Quan hệ biện chứng giữa tất nhiên và ngẫu nhiên
* Tất nhiên và ngẫu nhiên đều tồn tại khách quan.
* Các quan điểm sai lầm.
+ Quan điểm duy tâm:
+ Quan điểm duy vật trước Mác:
* Quan điểm duy vật biện chứng.
- Tất nhiên và ngẫu nhiên đều tồn tại khách quan, và có vai trò nhất định đối
với sự tồn tại và phát triển của sự vật:
+ Tất nhiên chi phối sự phát triển
+ Ngẫu nhiên làm cho sự phát triển phong phú nhanh hoặc chậm
- Tất nhiên và ngẫu nhiên tồn tại và tác động trong mối quan hệ biện chứng
* Tất nhiên và ngẫu nhiên thống nhất với nhau, không tách rời.
+ Cái tất nhiên chỉ được biểu hiện dưới hình thức ngẫu nhiên
+ Cái ngẫu nhiên là hình thức biểu hiện của cái tất nhiên và bổ sung cho cái tất nhiên.
* Tất nhiên và ngẫu nhiên đối lập nhau Tất nhiên Ngẫu nhiên
+ Xuất phát từ liên hệ bên trong.
+ Xuất phát từ liên hệ bên ngoài.
+ Có tính phổ biến ổn định theo quy + Có tính đơn nhất không ổn định theo luật động lực. quy luật thống kê.
+ Có thể dự kiến trước.
+ Không thể dự kiến trước.
* Tất nhiên và ngẫu nhiên chuyển hoá lẫn nhau.
+ Cùng một hiện tượng xét trong quan hệ này là tất nhiên nhưng trong quan hệ
khác là ngẫu nhiên → Cái tất nhiên có thể đồng thời là cái ngẫu nhiên. + Trong điều
kiện nhất định cái ngẫu nhiên chuyển thành cái tất nhiên và ngược lại.
c. Ý nghĩa phương pháp luận Gợi ý :
+ Vì sao khi nhận thức sự vật phải tìm cái tất nhiên? Phải tìm cái tất nhiên ở
đâu? Vì sao không được bỏ qua cái ngẫu nhiên?
+ Hoạt động thực tiễn phải dựa vào cái tất nhiên hay ngẫu nhiên? Vì sao?
3.4. Nội dung và hình thức.
a. Khái niệm nội dung và hình thức.
Tổng hợp các mặt các mối liên hệ các
quá trình của sự vật Nội dung SỰ VẬT
Hệ thống các mối liên hệ, các yếu tố Hình thức của sự vật
Phương thức tồn tại của sự vật
+ Nội dung là phạm trù chỉ toàn bộ những mặt, những yếu tố, những quá trình tạo nên sự vật.
+ Hình thức là phạm trù chỉ phương thức tồn tại và phát triển của sự vật, là hệ
thống các mối liên hệ tương đối ổn định giữa các yếu tố của nội dung.
*Chú ý: Phân biệt hình thức bên trong với hình thức bên ngoài
b. Quan hệ biện chứng giữa nội dung và hình thức
* Nội dung và hình thức thống nhất với nhau, không tách rời nhau.
+ Sự vật nào cũng có nội dung và hình thức. Nội dung nào cũng tồn tại trong
một hình thức nhất định. Hình thức nào cũng chứa đựng một nội dung nhất định →
Không thể có nội dung tách rời hình thức.
+ Cùng một nội dung có thể có nhiều hình thức khác nhau. Cùng một hình thức
có thể thể hiện những nội dung khác nhau HÌNH THỨC A1 NỘI DUNG B1 HÌNH THỨC A2 NỘI DUNG B2 NỘI HÌNH DUNG A THỨC B HÌNH THỨC NỘI DUNG B3 A3
NỘI DUNG Bn HÌNH THỨC An
*Chú ý: Từ đặc điểm này của mối quan hệ ND - HT người ta có thể:
-Sử dụng hình thức cũ thể hiện nội dung mới
-Dùng hình thức mới để ngụy trang nội dung cũ.
-Lựa chọn hình thức thích hợp trong hoàn cảnh cụ thể.
* Nội dung quyết định hình thức.
+ Nội dung của sự vật quy định hình thức tương ứng của nó
+ Nội dung thường xuyên biến đổi, hình thức tương đối ổn định
+ Sự biến đổi của nội dung kéo theo sự biến đổi của hình thức
* Hình thức tác động trở lại nội dung. 29
+ Phương thức tổ chức, kết cấu của sự vật có tính độc lập tương đối và ảnh
hưởng đến phát triển của sự vật.
+ Hình thức phù hợp với nội dung có tác dụng thúc đẩy sự phát triển của nội dung.
+ Hình thức không phù hợp s kìm hăm sự phát triển của nội dung.
c. Ý nghĩa phương pháp luận Gợi ý:
+ Vì sao khi xem xét sự vật, phải chú ý cả nội dung và hình thức? Vì sao phải
căn cứ trước hết vào nội dung?
+ Vì sao phải sử dụng mọi loại hình thức một cách linh hoạt để thúc đẩy sự
phát triển của sự vật trong hoàn cảnh cụ thể?
+ Cần chống những quan điểm sai lầm:
3.5. Bản chất và hiện tượng.
a. Khái niệm bản chất và hiện tượng
+ Bản chất là phạm trù chỉ tổng hợp tất cả những mặt, những mối liên hệ tất
nhiên, ổn định bên trong sự vật, quy định sự vận động và phát triển của sự vật đó.
+ Hiện tượng là phạm trù chỉ sự biểu hiện của những mặt, những mối liên hệ đó ra bên ngoài.
Yêu cầu : Phân biệt bản chất với cái chu g
n và quy luật.
b. Quan hệ biện chứng giữa bản chất và hiện tượng
* Bản chất và hiện tượng về cơ bản phù hợp với nhau
o Bản chất nào → hiện tượng ấy.
o Bản chất khác nhau → hiện tượng khác nhau.
o Bản chất thay đổi → hiện tượng biểu hiện nó cũng thay đổi.
o Bản chất mất đi → hiện tượng biểu hiện nó cũng mất đi. →
Do sự thống nhất này, người ta có thể thông qua các hiện tượng để tìm ra
bản chất của sự vật.
* Sự đối lập giữa bản chất và hiện tượng.
+ Bản chất là mặt ẩn giấu bên tr n
o g, hiện tượng là mặt bộc lộ ra bên ngoài.
+ Bản chất là mặt tương đối ổn định, hiện tượng thường xuyên biến đổi.
+ Bản chất sâu sắc hơn hiện tượng, hiện tượng phong phú hơn bản chất.
c. Ý nghĩa phương pháp luận Gợi ý :
+ Muốn hiểu tìm hiểu bản chất c
ủa sự vật phải căn cứ vào đâu?
+ Muốn phát hiện bản chất của đối tượng phải nghiên cứu như thế nào?
+ Muốn thay đổi sự vật phải tác động như thế nào? Vì sao? 30
3.6. Khả năng và hiện thực
a. Khái niệm khả năng và hiện thực
+ Hiện thực là phạm trù chỉ cái đang tồn tại thực sự.
chỉ cái đã ra đời Hiện thực
là cái đang tồn tại
+
Khả năng là phạm trù chỉ cái chưa có, chưa tới nhưng sẽ có, sẽ tới khi có
điều kiện thích hợp. chỉ cái còn là mầm
mống trọng sự vật Khả năng Cái sẽ ra đời khi có
điều kiện thích hợp
Chú ý: Phân biệt hiện thực với vật chất, khả năng với cái ngẫu nhiên.
b. Phân loại khả năng
c. Quan hệ biện chứng giữa khả năng và hiện thực
* Khả năng và hiện thực thống nhất với nhau không tách rời nhau.
+ Hiện thực nào cũng được chuẩn bị bởi khả năng. Khả năng hướng tới biến thành hiện thực.
+ Hiện thực nào cũng chứa đựng khả năng biến thành hiện thực khác.
* Khả năng và hiện thực đối lập nhau.
+ Hiện thực là cái đã có, là cái đang tồn tại.
+ Khả năng là hiện thực chưa có, là cái s có trong tương lai khi có những điều kiện tương ứng.
* Khả năng và hiện thực chuyển hoá lẫn nhau.
+ Khả năng biến thành hiện thực.
- Cùng một sự vật có thể tồn tại nhiều khả năng phát triển.
- Việc biến khả năng thành hiện thực phụ thuộc vào những điều kiện nhất định.
- Hiện thực sinh ra khả năng mới: Sự biến đổi của hiện thực làm xuất hiện
những khả năng mới và trong điều kiện nhất định biến thành hiện thực mới… → tạo
thành quá trình phát triển vô tận: hiện thực - khả năng - hiện thực - khả năng…
* Vai trò của điều kiện khách quan và nhân tố chủ quan trong sự chuyển
biến khả năng thành hiện thực Chú ý : 31
- Quá trình chuyển biến khả năng thành hiện thực là một quá trình khách
quan, tuân theo những quy luật khách quan, do những mâu thuẫn khách
quan của sự vật quy định.
- Quá trình chuyển biến khả năng thành hiện thực diễn ra trong tự nhiên và
trong xã hội có những đặc điểm khác nhau :
* Trong tự nhiên: Tự phát hoặc có sự tác động của con người
* Trong xã hội: Muốn biến KN thành hiện thực nhất thiết phải có sự tham gia của con người - N
hân tố chủ quan có vai trò đặc biệt quan trọng:
• Vai trò của nhân tố chủ quan: Dựa vào quy luật khách quan & hoàn cảnh
khách quan phát hiện khả năng và lựa chọn khả năng phát triển , tạo điều kiện thích
hợp để biến khả năng thành hiện thực theo quy luật khách quan
• Ảnh hưởng của nhân tố chủ quan.
- Có thể thúc đẩy hoặc kìm hãm quá trình bi n
ế khả năng thành hiện thực.
- Có thể điều khiển khuynh hướng phát triển của khả năng
d. Ý nghĩa phương pháp luận Gợi ý :
- Vì sao hoạt động thực tiễn phải dựa vào hiện thực, không dựa vào khả năng,
nhưng phải tính đến khả năng?
- Căn cứ vào đâu để xác định khả năng phát triển của sự vật?
- Cần phải lựa chọn khả năng như thế nào? Vì sao phải tính đến mọi khả năng?
- Phải làm gì để biến khả năng thành hiện thực?Vai trò của nhân tố chủ quan?
4. Những quy luật cơ bản của PBCDV
+ Định nghĩa quy luật: Quy luật là những mói liên hệ khách quan, bản
chất, tất nhiên, phổ biến và lặp lại giữa các mặt, các yếu tố, các thuộc tính bên
trong mỗi một sự vật, hay giữa các sự vật, hiện tượng với nhau. + Phân loại quy luật:
* Các quy luật cơ bản của PBC.
- Quy luật chuyển hoá những thay đổi về lượng thành những thay đổi về chất và ngược lại.
- Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập.
- Quy luật phủ định của phủ định.
4.1. Quy luật chuyển hoá những thay đổi về lượng thành những thay đổi về
chất và ngược lại a. Khái niệm 32
* Chất. Chất là phạm trù triết học dùng để chỉ tính quy định khách quan vốn có
của sự vật hiện tượng, là sự thống nhất hữu cơ của các thuộc tính làm cho sự vật là
nó và phân biệt nó với sự vật hiện tượng khác. Lưu ý:
- Chất của sự vật là kh c
á h quan, phổ biến
- Chất của sự vật là tổng hợp các thuộc tính.
- Chất của sự vật còn phụ thuộc vào sự thay đổi phương thức liên kết giữa các
yếu tố đó, vào cấu trúc của sự vật.
- Chất là mặt tương đối ổn định của sự vật.
- Sự vật có nhiều chất.
* Lượng: Lượng là phạm trù triết học dùng để chỉ tính quy định vốn có của
sự vật, biểu thị số lượng, quy mô, trình độ, nhịp điệu của sự vận động phát triển
của sự vật cũng như các thuộc tính của nó. Lưu ý:
- Lượng của sự vật mang tính khách quan, phổ biến.
- Lượng của sự vật không chỉ được xác định bởi những đại lượng chính xác mà
còn biểu thị dưới dạng trừu tượng, khái quát.
- Lượng là mặt thường xuyên biến đổi của sự vật.
- Sự phân biệt giữa Chất và Lượng chỉ là tương đối..
b. Mối quan hệ giữa sự biến đổi về Lượng và sự biến đổi về Chất
- Bất kỳ sự vật nào cũng là sự thống nhất của hai mặt Chất và Lượng. Chất và
Lượng thống nhất với nhau, quy định lẫn nhau, không tách rời nhau: (Chất nào - lượng ấy, L ượng nào - Chất ấy).
- Trong quá trình phát triển, Chất và Lượng của sự vật cũng biến đổi.
- Sự biến đổi về Lượng và biến đổi về Chất không diễn ra độc lập mà có mối
quan hệ chặt ch với nhau. Đó là quá trình: Những thay đổi về lượng dẫn đến
những thay đổi về chất và ngược lại.
* Những thay đ
ổi về Lượng dẫn đến những thay đổi về Chất
- Lượng là mặt thường xuyên biến đổi còn chất là mặt tương đối ổn định,
Lượng đổi trong một giới hạn nhất định chưa làm cho chất đổi, khoảng giới hạn đó gọi là Độ.
+) Độ: chỉ tính quy định, mối liên hệ thống nhất giữa chất và lượng, là khoảng
giới hạn mà trong đó sự thay đổi về lượng chưa làm thay đổi căn bản chất của sự vật, hiện tượng.
- Trong khoảng giới độ sự vật, hiện tượng vẫn còn là nó, chưa chuyển hóa
thành sự vật hiện tượng khác. 33
- Khi lượng đổi đến một giới hạn nhất định tất yếu s dẫn tới thay đổi về
chất.Giới hạn đó chính là điểm nút.
+) Điểm nút: Điểm nút là điểm giới hạn mà ở đó sự thay đổi về lượng đã dẫn
tới thay đổi về chất.
- Sự thay đổi về lượng khi đạt tới điểm nút, với những điều kiện nhất định tất
yếu s dẫn tới sự ra đời của chất mới, đây chính là bước nhảy.
+) Bước nhảy: là sự chuyển hóa tất yếu trong quá trình phát triển của sự vật,
hiện tượng. Bước nhảy là sự kết thúc một giai đoạn vận động, phát triển đồng thời
cũng là điểm khởi đầu cho một giai đoạn mới, là sự gián đoạn trong sự vận động liên tục của sự vật.
* Những thay đổi về Chất dẫn đến những thay đối về Lượng
- Chất mới ra đời tác động trở lại lượng của sự vật.
- Tác động trên nhiều phương diện như:làm thay đổi quy mô, tốc độ, nhịp điệu
và phát triển của Lượng mới.
c. Các loại bước nhảy
-
Sự thay đổi về Chất ( Bước nhảy ) của sự vật rất đa dạng.
-
Một số loại bước nhảy cơ bản :
Tiêu chuẩn phân loại
Các loại bước nhảy Thời gian và tính chất
- Bước nhảy đột biến - Bước nhảy dần dần - Bước nhảy cục bộ Quy mô - Bước nhảy toàn bộ
* Tóm tắt nội dung quy luật :
Bất kỳ sự vật hiện tượng nào cũng là sự thống nhất giữa Chất và Lượng. Chất
là mặt tương đối ổn định, Lượng là mặt thường xuyên biến đổi của sự vật. Lượng thay
đổi dần dần, khi vượt quá giới hạn độ s dẫn tới sự thay đổi căn bản về Chất của sự
vật thông qua bước nhảy. Chất mới ra đời cùng với Lượng mới quy định quy mô, tốc
độ, nhịp điệu phát triển của Lượng mới... Quá trình đó liên tục diễn ra, tạo thành
phương thức cơ bản, phổ biến của các quá trình vận động, phát triển của sự vật, hiện
tượng trong tự nhiên, xã hội và tư duy.
d. Ý nghĩa phương pháp luận. *Gợi ý:
- Trong hoạt động nhận thức và thực tiễn cần coi trọng cả hai phương diện chất
và lượng tạo nên nhận thức toàn diện về sự vật. 34
- Trong hoạt động nhận thức và thực tiễn cần từng bước tích lũy về mặt lượng
để có thể làm thay đổi về chất của sự vật, đồng thời phát huy chất mới theo hướng làm
thay đổi về lượng của sự vật.
- Tránh tư tưởng nôn nóng, tả khuynh (bất chấp quy luật, chủ quan, duy ý chí,
không tích lũy về lượng, hữu khuynh(bảo tủ, trì trệ, không dám thực hiện bước nhảy
mặc dù lượng đã tích lũy tới điểm nút).
- Phải có sự vận dụng linh hoạt các hình thức bước nhảy cho phù hợp với từng
điều kiện, lĩnh vực cụ thể. Cần phải nâng cao tính tích cực của chủ thể thúc đẩy quá
trình chuyển hóa từ lượng đến chất một cách có hiệu quả.
4.2. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập (Quy luật Mâu thuẫn)
a. Khái niệm mâu thuẫn và các tính chất chung của mâu thuẫn
+ Mặt đối lập: dùng để chỉ những mặt, những thuộc tính, những khuynh hướng
vận động trái ngược nhau nhưng đồng thời lại tạo điều kiện, tiền đề tồn tại cho nhau.
+ Thống nhất của các mặt đối lập: Sự thống nhất của các mặt đối lập là sự
nương tựa vào nhau, không tách rời nhau giữa các mặt đối lập, sự tồn tại của mặt này
phải lấy sự tồn tại của mặt kia làm tiền đề.
+ Đấu tranh của các mặt đối lập: Là sự tác động qua lại theo xu hướng bài
trừ và phủ định lẫn nhau
+ Mâu thuẫn: dùng để chỉ mối liên hệ thống nhất, đấu tranh và chuyển hoá
giữa các mặt đối lập của mỗi sự vật hiện tượng hoặc giữa các sự vật hiện tượng với nhau.
b. Tính chất của mâu thuẫn - Tính khách quan - Tính phổ biến - Tính đa dạng
c. Nội dung của quy luật (Quá trình vận động của mâu thuẫn) Giai đoạn 1:
Hình thành mâu thuẫn
Sự khác nhau → Khác nhau cơ bản → Đối lập → Chuyển hoá các mặt đối lập
Giai đoạn 2: Giải quyết mâu thuẫn
* Chuyển hoá các mặt đối lập: (A >< B ) ➔ (B’ >< A’) Sự vật cũ Sự vật mới
Đấu tranh của các mđl là nguồn gốc, động lực của sự phát triển. Tóm lại: 35
- Sự thống nhất giữa các mặt đối lập chỉ là tương đối, đó là sự thống nhất có
quan hệ hữu cơ với sự đứng im, sự ổn định tạm thời của sự vật.
- Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập là tuyệt đối. vì đó là sự đấu tranh có mối
quan hệ gắn bó với tính tuyệt đói của sự vật động và phát triển. Mâu thuẫn chính là
nguồn gốc của sự vận động và phát triển.
4.2.3 Phân loại mâu thuẫn (Sinh viên tự nghiên cứu) Gợi ý:
- Các mâu thuẫn đa dạng Cơ sở phân loại Các loại mâu thuẫn - Mâu thuẫn bên trong
- Vị trí của hệ thống - Mâu thuẫn bên ngoài - Mâu thuẫn cơ bản
- Vai trò của sự phát triển
- Mâu thuẫn không cơ bản - Mâu thuẫn tất nhiên - Tính chất xuất hiện - Mâu thuẫn ngẫu nhiên - Mâu thuẫn đối kháng
Tính chất và khuynh hướng phát triển
- Mâu thuẫn không đối kháng
* Tóm tắt nội dung của quy luật
Mọi sự vật, hiện tượng đều chứa đựng những mặt, những khuynh hướng đối lập
tạo thành những mâu thuẫn trong bản thân mình. Sự thống nhất và đấu tranh của các
mặt đối lập tạo thành xung lực nội tại của sự vận động và phát triển, dẫn tới sự mất đi
của cái cũ và sự ra đời của cái mới
d. Ý nghĩa phương pháp luận
- Trong hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn cần phải tôn trọng mâu
thuẫn, phát hiện mâu thuẫn, phân tích đầy đủ các mặt đối lập, nắm được bản chất,
nguồn gốc, khuynh hướng của sự vận động, phát triển.
- Mâu thuẫn có tính đa dạng trong hoạt động thực tiễn cần phải có quan điểm
lcihj sử cụ thể, cần phân biệt vai trò, vị trí của các loại mâu thuẫn trong từng hoàn
cảnh điều kiện nhất định.
4.3. Quy luật Phủ định của phủ định
a. Khái niệm phủ định biện chứng và những đặc trưng cơ bản
+Phủ định: Phủ định là sự thay thế sự vật này bng sự vật khác trong quá trình
vận động và phát triển.
+ Phủ định biện chứng: Phủ định biện chứng là phạm trù triết học dùng để chỉ
sự phủ định tự thân, là mắt khâu trong quá trình dẫn tới sự ra đời của sự vật mới, tiến bộ hơn sự vật cũ. 36
b. Đặc trưng cơ bản của phủ định biện chứng
+ Là sự phủ định mang tính khách quan.
+ Là sự phủ định mang tính kế thừa.
c. Quy luật phủ định của phủ định
* Vai trò của phủ định biện chứng trong sự phát triển
-
Là nhân tố khắc phục cái cũ, dẫn tới sự ra đời của cái mới.
-
Là nhân tố nối liền cái cũ và cái mới, làm cho sự phát triển có tính liên tục và
theo xu hướng đi lên.
* Hình thức “phủ định của phủ định” của quá trình vận động, phát triển Câu hỏi:
-
Trong sự vận động, phát triển, sợi dây chuyền những phủ định biện chứng là vô hạn hay hữu hạn?
- Sự phát triển có tính chu kỳ hay không?, mỗi chu kỳ được thực hiện qua mấy
lần phủ định (nếu sự phủ định được thực hiện căn bản)?
- Sự vật mới (Kết quả của phủ định của phủ định) có đặc điểm gì?
-
Trên thực tế số bược phủ định trong một chu kỳ có nhất thiết là 2 bước? Tóm lại:
- Phủ định của phủ định làm xuất hiện cái mới như là kết quả tổng hợp của tất
cả những yếu tố tích cực đã được phát triển từ trong cái khẳng định ban đầu và cả
trong những phủ định tiếp theo, những yếu tố tí h
c cực được khôi phục, duy trì và phát triển
- Cái mới xuất hiện là sự thống nhất biện chứng tất cả những cái tích cực ở các
giai đoạn trước và ở cái mới xuất hiện trong quá trình phủ định. Cái mới là kết quả
phủ định của phủ định có nội dung toàn diện và phong phú hơn cái khẳng định ban
đầu và các kết quả của Phủ định 1.
- Sự phủ định của phủ định là giai đoạn kết thúc của một chu kỳ phát triển đồng
thời lại là điểm xuất phát của một chu kỳ phát triển tiếp theo.
* Hình thức của sự phát triển: - Tính chất đi lên
Thể hiện được 3 đặc trưng cơ bản của sự phát triển - Tính chất chu kỳ - Vô tận
Do đó phát triển là quá trình vận động đi lên theo đường xoáy ốc
* Khái quát nội dung quy luật:
Quy luật phủ định của phủ định nói lên mối liên hệ, sự kế thừa giữa cái bị phủ
định và cái phủ định. Do sự kế thừa đó, phủ định biện chứng không phải là sự phủ 37
định sạch trơn, bác bỏ tất cả sự phát triển trước đó, mà là điều kiện cho sự phát triển;
nó duy trì và gìn giữ nội dung tích cực của các giai đoạn trước, lặp lại một số đặc
điểm cơ bản của cái xuất phát, nhưng trên cơ sở mới cao hơn; do vậy, sự phát triển có
tính chất đi lên không phải theo đường thẳng, mà theo đường xoáy ốc.
d. Ý nghĩa của quy luật:
(Sinh viên tự nghiên cứu và viết thu hoạch)
III. LÝ LUẬN NHẬN THỨC
1. Các nguyên tắc của lý luận nhận thức duy vật biện chứng
Một là, thừa nhận thế giới vật chất tồn tại khách quan bên ngoài và độc lập với ý thức con người.
Hai là, công nhận cảm giác, tri giác, ý thức nói chung là hình ảnh chủ quan
của thế giới khách quan.
Ba là, lấy thực tiễn làm tiêu chuẩn để kiểm tra hình ảnh đúng, hình ảnh sai của
cảm giác, ý thức nói chung.
2. Nguồn gốc, bản chất của nhận thức
Triết học Mác - Lênin khẳng định khả năng nhận thức thế giới của con người.
Triết học Mác - Lênin cho rng nhận thức là quá trình phản ánh hiện thực
khách quan vào bộ óc người; là quá trình tạo thành tri thức về thế giới khách quan trong bộ óc con người.
Nhận thức là một quá trình biện chứng có vận động và phát triển, là quá trình đi
từ chưa biết đến biết, từ biết ít tới biết nhiều hơn, từ biết chưa đầy đủ đến đầy đủ hơn.
Nhận thức là quá trình tác động biện chứng giữa chủ thể nhận thức và khách
thể nhận thức trên cơ sở hoạt động thực tiễn của con người.
Nhận thức là quá trình tác động biện chứng giữa chủ thể nhận thức và khách
thể nhận thức trên cơ sở hoạt động thực tiễn của con người.
3. Thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với nhận thức 3.1. Thực tiễn
Thực tiễn là toàn bộ hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch sử - xã hội
của con người nhm cải tạo Tự nhiên và Xã hội.
+ Hoạt động thực tiễn là hoạt động vật chất tức là sử dụng những công cụ vật
chất tác động vào những đối tượng vật chất nhất định, làm biến đổi chúng theo mục đích của mình.
+ Hoạt động thực tiễn là phương thức tồn tại khách quan, cơ bản của con người và xã hội.
+ Hoạt động thực tiễn có tính lịch sử - xã hội. 38
* Các hình thức cơ bản của thực tiễn: Hoạt động thực tiễn bao gồm nhiều
dạng hoạt động: hoạt động lao động sản xuất vật chất, hoạt động chính trị - xã hội, thực nghiệm khoa học.
Các hoạt động này có quan hệ chặt ch trong đó hoạt động lao động sản xuất
vật chất là quan trọng nhất
3.2. Vai trò của thực tiễn trong quá trình nhận thức
Thực tiễn là cơ sở, động lực, mục đích và là tiêu chuẩn của nhận thức. Bởi vì:
-
Mọi tri thức (trực tiếp hay gián tiếp) của con người đều bắt nguồn từ thực tiễn.
- Mọi môn khoa học đều ra đời do nhu cầu của thực tiễn, của cuộc sống (Sự
xuất hiện của ngôn ngữ, của các môn khoa học như toán học, cơ học, vật lý, logic…).
- Các mâu thuẫn trong quá trình nhận thức nảy sinh và được giải quyết trong
quá trình hoạt động thực tiễn (Nêu các ví dụ cụ thể)
- Cơ thể con người, các giác quan và đặc biệt là bộ óc không ngừng được hoàn
thiện trong quá trình hoạt động thực tiễn.
- Chính việc người ta biến đổi giới tự nhiên, chứ không phái chỉ một mình giới
tự nhiên là cơ sở chủ yếu nhất và trực tiếp của tư duy con người .
- Những tri thức mà người ta tiếp thu qua sách, vở... (tri thức gián tiếp) xét đến
cùng là những tri thức bắt nguồn từ thực tiễn.
- Trí tuệ của con người đã phát triển song song với việc người ta đã học cách
cải biến tự nhiên.
- Trong quá trình hoạt động thực tiễn biến đổi thế giới con người cũng biến đổi
luôn cả bản thân mình, phát triển năng lực nhận thức, năng lực trí tuệ của mình.
- Thực tiễn luôn đề ra nhu cầu, nhiệm vụ và quyết định phương hướng phát
triển của nhận thức .
- Khoa học ra đời chính vì chúng cần thiết cho hoạt động thực tiễn của con người.
- Lý luận khoa học chỉ có ý nghĩa thực sự khi chúng được vận dụng vào thực
tiễn, cải tạo thực tiễn.
- Thực tiễn là tiêu chuẩn khách quan để kiểm tra tính chân thực của nhận thức.
- Chính trong thực tiễn mà con người phải chứng minh chân lý.
* Ý nghĩa phương pháp luận
- Luôn quán triệt quan điểm thực tiễn.
- Xuất phát từ thực tiễn, coi trọng công tác tổng kết thực tiễn.
- Nghiên cứu lý luận phải liên hệ thực tiễn, học phải đi đôi với hành. 39
- Không nên tuyệt đối hóa quá lý luận hoặc thực tiễn.
4. Các giai đoạn cơ bản của quá trình nhận thức
Nhận thức là quá trình biện chứng đi từ trực quan sinh động đến tư duy trừu
tượng và từ tư duy trừu tượng đến thực tiễn.
Nhận thức cảm tính và nhận thức lý tính.
* Nhận thức cảm tính (TQSĐ)
+ Là giai đoạn đầu tiên của quá trình nhận thức.
+ Là giai đoạn nhận thức trực tiếp, được thực hiện trong mối liên hệ thống nhất
hữu cơ với hoạt động thực tiễn.
+ Thể hiện dưới 3 hình thức: Cảm giác,Tri giác, Biểu tượng
.* Nhận thức lý tính (TDTT)
Thể hiện dưới 3 hình thức : Khái niệm, Phán đoán, Suy luận
* Sự thống nhất giữa Nhận thức cảm tính và Nhận thức lý tính. + Quan niệm của CNDVBC:
Cơ sở so sánh Nhận thức cảm tính Nhận thức lý tính Trình độ Giai đoạn đầu, thấp Giai đoạn tiếp theo, cao
- P.ánh bng các giác quan
- P.ánh bng các thao tác tư duy. Tính chất
- Phản ánh trực tiếp, cụ thể, - P.ánh gián tiếp, trừu tượng, khái sinh động quát.
- Phản ánh hình ảnh bề - Phản ánh những mối liên hệ bên Kết quả
ngoài, chưa sâu sắc, chưa trong, bản chất, phổ biến, tất yếu. bản chất về sự vật. * Tóm lại:
Nhận thức cảm tính và nhận thức lý tính là hai giai đoạn của quá trình nhận
thức thống nhất của con người. Từ nhận thức cảm tính đến nhận thức lý tính là sự
chuyển hoá biện chứng, là bước nhảy vọt trong nhận thức . 5. Chân lý
Chân lý là tri thức có nội dung phù hợp với thực tế khách quan; sự phù hợp đó
được kiểm tra và chứng mình bởi thực tiễn.
* Các tính chất của chân lý + Tính khách quan + Tính cụ thể
+ Tính tương đối và tính tuyệt đối
CHƯƠNG 3. CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ
I. HC THUYT HÌNH THÁI KINH T - XÃ HI 40
1. Sản xuất vật chất là cơ sở của sự tồn tại và phát triển xã hội
1.1. Khái niệm sản xuất vật chất và phương thức sản xuất
* Sản xuất là một loại hình hoạt động đặc trưng của con người và xã hội loài
người. Bao gồm: - Sản xuất vật chất. - Sản xuất tinh thần
- Sản xuất ra bản thân con người
- Tại sao sản xuất là hoạt động đặc trưng của con người và xã hội?
* Sản xuất vật chất là một trong những hoạt động đặc trưng của con người-
đó cũng chính là một loại hình hoạt động thực tiễn với mục đích cải biến các đối
tượng của giới tự nhiên theo nhu cầu tồn tại, phát triển của con người và xã hội.
- Bất cứ một quá trình sản xuất vật chất nào cũng được tiến hành với mục
đích nhất định và được tiến hành theo những cách thức xác định. Cách tiến hành đó
là phương thức sản xuất.
- Khái niệm phương thức sản xuất dùng để chỉ những cách thức mà con
người sử dụng để tiến hành quá trình sản xuất của xã hội ở những giai đoạn lịch sử nhất định
1.2. Vai trò của sản xuất vật chất và phương thức sản xuất
Sản xuất vật chất là nhân tố quyết định sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người.
Thứ nhất, sản xuất vật chất là điều kiện khách quan của sự sinh tồn xã hội.
Thứ hai, hoạt động sản xuất vật chất là cơ sở hình thành nên tất cả các hình
thức quan hệ xã hội khác.
Thứ ba, hoạt động sản xuất vật chất là nhân tố quyết định sự tiến bộ xã hội.
*Ý nghĩa phương pháp luận
+ Về lý luận: Khi nghiên cứu các hiện tượng, các quy luật xã hội phải xuất
phát từ việc nghiên cứu hoạt động sản xuất vật chất.
+ Về thực tiễn: Muốn thúc đẩy xã hội phát triển thì phải ưu tiên, tạo điều
kiện phát triển lĩnh vực sản xuất vật chất.
2. Biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất
2.1. Khái niệm
* Lực lượng sản xuất:
Lực lượng sản xuất chính là toàn bộ các nhân tố vật chất, kỹ thuật của quá
trình sản xuất, chúng tồn tại trong mối quan hệ biện chứng với nhau tạo ra sức sản
xuất làm cải biến các đối tượng trong quá trình sản xuất, tức tạo ra năng lực thực
tiễn làm biến đổi các đối tượng vật chất của giới tự nhiên theo nhu cầu nhất định
của con người và xã hội 41 * Kết cấu: LỰC LƯỢNG SẢN Ấ
Người lao động
(có trí tuệ, kinh nghiệm TƯ LIỆU SẢN sản xuất, kỹ năng lao TƯ ĐỐI TƯỢNG LIỆU LAO ĐỘNG AO CÁC T- Trí Thể Công cụ Có Đã Ư LIỆU lao động lực lực LAO sẵn qua ĐỘNG tự chế biế * Quan hệ sản xuất:
QHSX là mối quan hệ giữa người với người trong quá trình sản xuất (sản
xuất và táI sản xuất xã hội). Quan hệ sản xuất bao gồm: Quan hệ sở hữu đối với tư
liệu sản xuất, quan hệ trong tổ chức – quản lý quá trình sản xuất và quan hệ trong
phân phối kết quỉa của quá trình sản xuất đó.
Kết cấu (Sơ đồ) QHSX Quan hệ trong tổ Quan hệ trong Quan hệ
sở hữu chức phân phối sản đối với và quản lý phẩm TLSX sản xuất lao động
Thứ nhất, ba mặt trong QHSX luôn gắn bó với nhau trong đó quan hệ sở
hữu có ý nghĩa quyết định đối với các quan hệ khác.
Thứ hai, quan hệ về mặt tổ chức và quản lý SX có vai trò quyết định về mặt
quy mô, tốc độ, hiệu quả và xu hướng của mỗi nền sản xuất cụ thể, do đó nó có khả
năng đẩy nhanh hoặc kìm hãm các quá trình khách quan của sản xuất. 42
Thứ ba, quan hệ phân phối có khả năng kích thích trực tiếp vào lợi ích của con ng-
ười, do đó nó có thể thúc đẩy hoặc kìm hãm SX, cản trở sự phát triển của XH.
2.2. Mối quan hệ biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất
Chú ý: Mối quan hệ giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất là mối quan hệ
thống nhất biện chứng, trong đó lực lượng sản xuất quyết định hệ sản xuất và quan hệ
sản xuất tác động trở lại lực lượng sản xuất
* LLSX quyết định QHSX
- LLSX là nội dung của PTSX còn QHSX là hình thức xã hội của nó.
- LLSX là yếu tố động nhất và cách mạng nhất, còn QHSX là yếu tố tương đối ổn
định, có khuynh hướng lạc hậu hơn so với sự phát triển của LLSX .Cho ví dụ?
* LLSX quyết định QHSX được biểu hiện như thế nào?
- LLSX nào thì QHSX ấy.
- LLSX biến đổi thì QHSX cũng biến đổi theo. Cho ví dụ và chứng minh?
* Sự tác động trở lại của QHSX đối với LLSX
Tại sao QHSX tác động trở lại LLSX?
+ QHSX là hình thức còn LLSX là nội dung của PTSX
+ QHSX quy định mục đích của sản xuất .
+ QHSX quy định hệ thống tổ chức và quản lý sản xuất.
+ QHSX quy định phương thức phân phối sản phẩm.
* QHSX tác động trở lại LLSX như thế nào?
+ Nếu QHSX phù hợp với trình độ phát triển của LLSX thì nó s là động
lực thúc đẩy LLSX phát triển.
+ Ngược lại, nếu QHSX không phù hợp với trình độ phát triển của LLSX
thì nó s kìm hãm sự phát triển của LLS
2.3. Ý nghĩa phương pháp luận
- Thứ nhất, mối quan hệ giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất là mối
quan hệ thống nhất biện chứng, trong đó lực lượng sản xuất quyết định quan hệ sản
xuất và quan hệ sản xuất tác động trở lại lực lượng sản xuất.
- Thứ hai, mối quan hệ giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất là mối quan
hệ thống nhất có bao hàm khả năng chuyển hóa thành các mặt đối lập và phát sinh mâu thuẫn.
- Thứ ba, sự tác động biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất là
nguồn gốc và động lực cơ bản nhất đối với sự vận động, phát triển của nền sản xuất
vật chất và do đó là sự vận động, phát triển của toàn bộ đời sống xã hội. 43
3. Biện chứng giữa Cơ Sở Hạ Tầng và Kiến Trúc Thượng Tầng 3.1. Khái niệm
*Cơ sở hạ tầng dùng để chỉ toàn bộ những quan hệ sản xuất hợp thành cơ
cấu kinh tế của xã hội.
+ CSHT của mỗi một xã hội nhất định được hình thành không phụ thuộc vào ý thức của con người.
+ Kết cấu của CSHT gồm có 3 kiểu QHSX, trong đó QHSX thống trị quyết định.
Nếu trong xã hội có đối kháng giai cấp thì CSHT có đặc điểm mang tính đối kháng giai cấp.
* Kiến trúc thượng tầng dùng để chỉ toàn bộ hệ thống kết cấu các hình thái ý
thức xã hội cũng với các thiết chế chính trị – xã hội tương ứng, được hình thành
trên một cơ sở hạ tầng kinh tế nhất định.
+ KTTT được hình thành từ cơ sở hạ tầng
+ Kết cấu của KTTT bao gồm hai bộ phận: Các hình thái ý thức xã hôi
(chính trị, đạo đức, pháp luật, ..) và Các thiết chế xã hội tương ứng (Nhà nước,
đảng phái, giáo hội, các đoàn thể xã hội). Trong các bộ phận đó thì Nhà nước là bộ
phận có quyền lực mạnh nhất vì nó sở hữu trong tay những công cụ có tính chất
bạo lực như: nhà tù, quân đội, cảnh sát…
+ Trong xã hội có giai cấp đối kháng, KTTT có đặc điểm cũng mang tính đối
kháng giai cấp vì KTTT được hình thành từ cơ sở hạ tầng, CSHT như thế nào thì
KTTT cũng như thế đó. CSHT mang tính đối kháng giai cấp thì KTTT cũng mang
tính đối kháng giai cấp.
3.2. Mối quan hệ biện chứng giữa CSHT và KTTT
Thực chất của mối quan hệ giữa CSHT và KTTT là mối quan hệ giữa lĩnh
vực kinh tế và chính trị trong xã hội.
* Vai trò quyết định của cơ sở hạ tầng với kiến trúc thượng tầng
CSHT quyết định KTTT như thế nào?
+ Mỗi CSHT s hình thành nên một kiến trúc thượng tầng tương ứng với nó.
Mọi hiện tượng của KTTT đều do nguyên nhân sâu xa nm trong cơ cấu kinh tế xã
hội gây ra. Tính chất của KTTT là do tính chất của CSHT quyết định.
+ Trong xã hội có giai cấp, giai cấp nào thống trị về mặt kinh tế thì cũng giữ
địa vị thống trị về mặt chính trị, về đời sống tinh thần của xã hội .
+ Các yếu tố(nhà nước, pháp luật..) đều trực tiếp hay gián tiếp phụ thuộc vào
cơ sở hạ tầng, do cơ sở hạ tầng quyết định.
+ Cơ sở hạ tầng thay đổi sớm muộn KTTT cũng thay đổi theo. 44 Tóm lại:
Sự biến đổi của CSHT dẫn đến biến đổi KTTT là cả một quá trình hết sức phức tạp.
Nguyên nhân của quá trình đó xét cho cùng là do sự phát triển của LLSX . Tuy nhiên, sự
phát triển của LLSX chỉ trực tiếp gây ra sự biến đổi của CSHT, và chính sự biến đổi của
CSHT, đến lượt nó mới làm cho KTTT biến đổi một cách căn bản.
* Vai trò tác động trở lại của KTTT đối với CSHT.
- Tuy cơ sở hạ tầng quyết định đối với kiến trúc thượng tầng nhưng toàn bộ
kiến trúc thượng tầng cũng như các yếu tố cấu thành cảu nó đều có tính độc lập
tương đối và tác động mạnh m đối với cơ sở hạ tầng.
- Sự tác động của KTTT đối với cơ sở hạ tầng thể hiện ở chức năng xã hội
của kiến trúc thượng tầng là duy trì, bảo vệ và củng cố cơ sở hạ tầng đã sinh ra nó,
đấu tranh xóa bỏ cơ sở hạ tầng cũ và kiến trúc thượng tầng cũ.
* Sự tác động trở lại của KTTT đối với CSHT được biểu hiện theo 2 hướng:
+ Nếu KTTT tác động phù hợp với các quy luật kinh tế khách quan thì nó là
động lực mạnh m thúc đẩy kinh tế phát triển.
+ Nếu KTTT tác động ngược chiều, không phù hợp với các quy luật kinh tế
khách quan thì s kìm hãm sự phát triển của kinh tế .
4. Sự phát triển các hình thái kinh tế - xã hội là một quá trình lịch sử - tự nhiên
4.1. Khái niệm, cấu trúc hình thái kinh tế – xã hội
* HTKT- XH dùng để chỉ xã hội ở từng giai đoạn lịch sử nhất định, với một
kiểu quan hệ sản xuất đặc trưng cho xã hội đó phù hợp với một trình độ nhất định
của lực lượng sản xuất và với một kiến trúc thượng tầng tương ứng được xây dựng
trên những quan hệ sản xuất ấy.
+ HTKT- XH bao gồm có những nhân tố cơ bản nào? Trong đó nhân tố nào
là quyết định? Tại sao?
4.2. Quá trình lịch sử- tự nhiên của sự phát triển các hình thái KT-XH
C. Mác viết: “Tôi coi sự phát triển của những hình thái kinh tế - xã hội là
một quá trình lịch sử - tự nhiên”
+ Quá trình thay thế nhau của các HTKT - XH trong lịch sử là một quá trình
tuân theo những quy luật khách quan.
+ Quá trình thay thế nhau liên tiếp của các HTKT - XH là quá trình đi từ
thấp đến cao. Đây là một quá trình phủ định biện chứng.
4.3. Giá trị khoa học của một học thuyết HTKT - XH
Thứ nhất, theo lý luận của hình thái – kinh tế xã hội, sản xuất vật chất chính
là cơ sở của đời sống xã hội, phương thức sản xuất quyết định trình độ phát triển 45
của nền sản xuất và do đó cũng là nhân tố quyết định trình độ phát triển của đời
sống xã hội và của lịch sử nói chung. Vì vậy, phải xuất phát từ bản thân thực trạng
phát triển của nền sản xuất xã hội, đặc biệt là trình độ phát triển của PTSX của xã
hội với cốt lõi của nó là trình độ phát triển của LLSX hiện thực.
Thứ hai, theo lý luận của hình thái kinh tế xã hội, xã hội không phải là sự
kết hợp một cách ngẫu nhiên, máy móc giữa các cá nhân, mà là một cơ thể sống
động. Vì vậy để lý giải chính xác đời sống xã hội cần phảI sử dụng phương pháp
luận trừu tượng hoá khoa học - đó là cần phải xuất phát từ quan hệ sản xuất hiện
thực của xã hội để tiến hành phân tích các phương diện khác nhau (chính trị, pháp
luật, văn hoá, khoa học…) của đời sống xã hội và mối quan hệ lẫn nhau giữa chúng.
Thứ ba, theo lý luận hình thái kinh tế – xã hội, sự vận động và phát triển của
xã hội là một quá trình lịch sử – tự nhiên, tức là quá trình diễn ra theo những quy
luật khách quan chứ không phải theo ý muốn chủ quan, do vậy muốn nhận thức và
giải quyết đúng đắn, có hiệu quả những vấn đề của đời sống xã hội thì phải đi sâu
nghiên cứu các quy luật vận động và phát triển của xã hội.
II. GIAI CẤP VÀ DÂN TỘC
1. Giai c
ấp và đấu tranh giai cp
* Quan niệm của Mác- Lênin.
* Mác-
Ă g n ghen :
+ Sự phân chia xã hội thành giai cấp là kết quả tất nhiên của những chế độ kinh
tế nhất định trong lịch sử.
+ Quan hệ giai cấp chính là biểu hiện về mặt xã hội của những quan hệ sản xuất
trong đó tập đoàn người này có thể bóc lột lao động của tập đoàn người khác.
+ Nêu những nét khái quát sự khác nhau về địa vị, sứ mệnh của từng giai cấp
trong lịch sử, đặc biệt là những nét đặc trưng tạo nên sự khác biệt giữa giai cấp TS và VS.
* Lênin: Lênin đã nêu lên định nghĩa khoa học và hoàn chỉnh về giai cấp (Dựa
trên tiền đề của Mác- Ăngghen)
Định nghĩa: “Người ta gọi là giai cấp, những tập đoàn to lớn gồm những
người khác nhau về địa vị của họ trong một hệ thống sản xuất xã hội nhất định trong
lịch sử, khác nhau về quan hệ của họ (thường thì những quan hệ này được pháp luật
quy định và thừa nhận)đối với những tư liệu sản xuất, về vai trò của họ trong tổ chức
lao động xã hội, và như vậy là khác nhau về cách thức hưởng thụ và về phần của cải
xã hội ít hoặc nhiều mà họ được hưởng’’
*Nội dung định nghĩa : 46
Gợi ý : Tập trung làm rõ :
+ Các giai cấp bao giờ cũng gắn với một hệ thống sản xuất xã hội nhất định
trong lịch sử (Giai cấp xuất hiện và tồn tại trong những phương thức sản xuất nào?)
+ Các đặc trưng cơ bản của giai cấp - Nêu bốn đặc trưng
- Vai trò của mỗi đặc trưng
- Mối quan hệ biện chứng giữa bốn đặc trưng
+ Thực chất của quan hệ giai cấp ?
*
Ý nghĩa của định nghĩa.
+ Về mặt lý luận: + Về mặt thực tiễn: GC gắnvới những PTSX nhất QHSX tư hữu định
Khác nhau về quan hệ đối với TLSX ĐỊNH
Khác nhau về vai trò trong tổ chức, Đặc NGHĨA trưng Khác nhau về
quản lý lao động XH giai cấp địa vị trong GIAI một hệthống CẤP sản xuất XH
Khác nhau về phương thức và quy mô thu nhập sản phẩm Thực chất quan Đối lập về lợi ích hệ giai cấp
Sơ đồ về định nghĩa giai cấp của Lênin
-
Khái niệm tầng lớp xã hội
* Nguồn gốc giai cấp.. * CNDVLS:
- Giai cấp chỉ có trong một giai đoạn lịch sử nhất định trong lịch sử xã hội
loài người: giai đoạn tồn tại chế độ tư hữu
- Nguyên nhân xuất hiện giai cấp :
Nguyên nhân trực tiếp quyết định: xã hội xuất hiện chế độ tư hữu (do sự ra đời
và tồn tại của chế độ chiếm hữu tư nhân về tư liệu sản xuất). 47
Nguyên nhân sâu xa: do tình trạng phát triển nhưng chưa đạt tới trình độ xã
hội hóa cao của lực lượng sản xuất.
* Con đường phân hoá giai cấp.
* Con đường phân hoá tự nhiên: Diễn ra trong nội bộ các công xã
* Con đường bạo lực: (Chủ yếu là chiến tranh)
+ Tóm lại: LLSXphát triển → chế độ tư hữu ra đời → xuất hiện giai cấp 
Muốn xoá bỏ giai cấp phải xoá bỏ chế độ tư hữu  Muốn xoá bỏ chế độ tư hữu phải
thúc đẩy sự phát triển của LLSX.
* Vai trò của đấu tranh giai cấp đối với sự vận động, phát triển của xã hội
có đối kháng giai cấp.
* Khái niệm đấu tranh giai cấp:
Đấu tranh giai cấp dùng để chỉ cuộc đấu tranh của quần chúng bị tước hết
quyền, bị áp bức và lao động, chống bọn có đặc quyền đặc lợi, bọn áp bức và bọn ăn
bám, cuộc đấu tranh của những người công nhân làm thuê hay những người vô sản
chống những người hữu sản hay giai cấp tư sản.
Sơ đồ về nguyên nhân đấu tranh giai cấp Mâu thuẫn GC NN CM và thống trị trực tiếp Đấu tranh giai cấp Mâu thuẫn NN sâu LLSX và QHSX xa
* Vai trò của đấu tranh giai cấp
+ Đấu tranh giai cấp là một động lực phát triển của xã hội có giai cấp: Thúc đẩy
xã hội có giai cấp phát triển từ thấp đến cao. Đỉnh cao của đấu tranh giai cấp là CMXH.
+ Đấu tranh giai cấp góp phần xoá bỏ các thế lực phản động, lạc hậu, đồng thời
cải tạo bản thân giai cấp cánh mạng. 2. Dân tộc (tự học)
a. Các hình thức cộng đồng người trước khi hình thành dân tộc 48 * Thị tộc * Bộ lạc * Bộ tộc
b. Dân tộc - hình thức cộng đồng người phổ biến hiện nay
* Khái niệm dân tộc
3. Mối quan hệ giai cấp - dân tộc - nhân loại (tự học)
a. Quan hệ giai cấp - dân tộc
b. Quan hệ giai cấp, dân tộc với nhân loại
III. NHÀ NƯỚC VÀ CÁCH MNG XÃ HI 1. Nhà nước
1.1. Nguồn gốc của nhà nước
* Các nhà kinh điển của chủ nghĩa Mác đã xuất phát từ đâu để giải thích sự ra
đời của nhà nước?
* Nhà nước đã xuất hiện như thế nào trong lịch sử ?
- Tại sao trong xã hội CS NT không có nhà nước?
-
Trong xã hội CSNT có tổ chức nào quản lý XH không? Nếu có ai là người đứng đầu?
- Tại sao chế độ CSNT lại tan rã? Những nguyên nhân dẫn đến sự ra đời của nhà nước?
- Nguyên nhân sâu xa của sự xuất hiện nhà nước ?
-
Nguyên nhân trực tiếp của sự xuất hiện nhà nước ?
1.2. Bản chất của nhà nước
1. Nhà nước do giai cấp nào lập ra?
2. Nhà nước ra đời nhm mục đích gì?
3. Kết luận về bản chất của nhà nước .
1.3. Đặc trưng cơ bản của nhà nước
- Làm rõ ba đặc trưng của nhà nước
- So sánh với các tổ chức tự quản nhân dân dưới thời CSNT .
1.4 Chức năng cơ bản của nhà nước
- Bản chất giai cấp của nhà nước thể hiện ở chức năng của nhà nước.
- Ở mỗi góc độ tiếp cận khác nhau, phân chia chức năng của nhà nước khác nhau.
• Chức năng thống trị chính trị và chức năng quản lý XH
• Chức năng đối nội và chức năng đối ngoại Yêu cầu làm rõ : -
Nội dung của mỗi chức năng 49 -
Biểu hiện của mỗi chức năng -
Mối quan hệ giữa các chức năng -
Chức năng của nhà nước trong xã hội hiện đại (Chú ý quá trình quốc tế
hoá, toàn cầu hoá, hợp tác quốc tế...)
1.5. Các kiểu và hình thức nhà nước - Kiểu nhà nước - Hình thức nhà nước 2. Cách mạng xã hội
*Cách mạng xã hội là gì ?
Nghĩa rộng :CMXH là sự biến đổi có tính chất bước ngoặt và căn bản về chất
trong toàn bộ các lĩnh vực của đời sống xã hội, là phương thức chuyển từ một hình
thái kinh tế - xã hội lỗi thời lên một hình thái kinh tế - xã hội mới ở trình độ phát triển cao hơn.
Nghĩa hẹp: CMXH là việc lật đổ một chế độ chính trị đó lỗi thời và thiết lập
một chế độ chính trị tiến bộ hơn của giai cấp cách mạng Dấu hiệu của CMXH
1. Sự thay đổi của chính quyền nhà nước 2. Sự thay đổi QHSX
3. Thay đổi hệ tư tưởng chính trị và các yếu tố của KTTT.
Phân biệt cách mạng xã hội với: Đảo chính, Tiến hoá xã hội, Cải cách xã hội.
*Nguyên nhân của cách mạng xã hội
* Quan niệm duy vật lịch sử: Do mâu thuẫn giữa LLSX và QHSX.
Vai trò của cách mạng xã hội đối với sự vận động, phát triển của xã hội có đối kháng giai cấp
CMXH là phương thức thay thế các hình thái kinh tế - xã hội. Gợi ý :
- Cách mạng xã hội giải quyết được những mâu thuẫn nào?
- Cách mạng xã hội tạo ra những biến đổi gì? (Đối với mọi mặt của đời sống
XH? Đối với các giai cấp trong XH?)
- Kết quả của cách mạng XH ?
Chú ý: Quan hệ giữa điều kiện khách quan và nhân tố chủ quan trong
cách mạng xã hội. * Điều kiện khách quan: * Nhân tố chủ quan:
* Mối quan hệ giữa điều kiện khách quan và nhân tố chủ quan
* Ý nghĩa phương pháp luận: Yêu cầu sinh viên tự rút ra 50 IV. Ý THỨC XÃ HỘI
1. Khái ni
m tn ti xã hi và ý thc xã hi
* Tồn tại xã hội dùng để chỉ phương diện sinh hoạt vật chất và các điều kiện
sinh hoạt vật chất của xã hội.
+ Những sinh hoạt vật chất là: những sinh hoạt kinh tế, những hoạt động sản
xuất vật chất, quá trình sinh con đ cái để duy trì giống nòi.
+ Những điều kiện sinh hoạt vật chất của xã hội là những điều kiện vật chất
khách quan trong đó người ta hoạt động như môi trường sống, điều kiện tự nhiên, điều
kiện dân số. Mỗi xã hội cụ thể tồn tại trong những điều kiện sinh hoạt vật chất nhất định. * Chú ý:
Tồn tại xã hội khác với tồn tại nói chung. Tồn tại xã hội là những tồn tại mang
tính xã hội. Có những cái tồn tại tự nhiên thuần tuý không mang tính xã hội.
* Ý thức xã hội dùng để chỉ phương diện sinh hoạt tinh thần của xã hội nảy
sinh từ tồn tại xã hội và phản ánh tồn tại xã hội trong những giai đoạn phát triển nhất định. Chú ý:
+ Ý thức xã hội là sự phản ánh của TTXH (Đối lập với TTXH)
+ Ý thức xã hội không chỉ phản ánh TTXH mà còn bao gồm toàn bộ những
hoạt động sản xuất tinh thần như: (Quá trình sản xuất, Quá trình phân phối, Quá trình tiêu dùng)
+ Ý thức xã hội vừa là sản phẩm của những hoạt động mang tính xã hội củacon
người vừa là sự phản ánh của con người về đời sống xã hội của họ.
+ Ý thức xã hội phản ánh TTXH trong mỗi giai đoạn lịch sử nhất định nên
không thể có ý thức xã hội chung cho mọi xã hội.
+ Ý thức cá nhân không đồng nhất với ý thức xã hội. ý thức cá nhân mang tính xã hội.
Kết cấu của ý thức xã hội
Dựa vào trình độ phản ánh và phạm vi phản ánh, ý thức xã hội được chia
thành: ý thức xã hội thông thường ý thức lý luận. * Khái niệm
***Ý thức xã hội thông thường: là những tri thức, những quan niệm của con
người hình thành một cách trực tiếp trong hoạt động thực tiễn hàng ngày, chưa được
hệ thống hoá, khái quát hoá. 51
*** Ý thức lý luận: là những tư tưởng, quan điểm được hệ thống hoá, khái
quát hoá thành các học thuyết xã hội, được trình bày dưới dạng các khái niệm, phạm trù, quy luật
* Quan hệ giữa ý thức xã hội thông thường và ý thức lý luận
-
Ý thức xã hội thông thường và ý thức lý luận tuy khác nhau về trình độ phản
ánh nhưng chúng đều cùng phản ánh về TTXH, do đó chúng có quan hệ mật thiết với nhau.
- Ý thức xã hội thông thường là cơ sở, là tiền đề quan trọng cho việc hình thành các lí thuyết khoa học
- Ý thức lý luận khi đã thâm nhập vào cuộc sống s là cơ sở khoa học định
hướng cho ý thức xã hội thông thường.
* Dựa vào mức độ phản ánh ý thức XH được chia thành: Tâm lý XH và hệ tư tưởng. *. Khái niệm:
***Tâm lý xã hội: bao gồm toàn bộ tình cảm, ước muốn, thói quen, tập quán
của con người, của một bộ phận xã hội hoặc của toàn xã hội hình thành dưới ảnh
hưởng trực tiếp của đời sống hàng ngày và phản ánh đời sống ấy.
***Hệ tư tưởng: là sự nhận thức lý luận về tồn tại xã hội, là hệ thống những
quan điểm, tư tưởng về chính trị, triết học, đạo đức, tôn giáo. * Chú ý:
+
Hệ tư tưởng bao giờ cũng là hệ tư tưởng của một giai cấp nhất định.
+ Hệ tư tưởng bao giờ cũng là sản phẩm nghiên cứu tự giác của các nhà tư tưởng.
+ Cần phân biệt giữa hệ tư tưởng khoa học và hệ tư tưởng không khoa học.
- Hệ tư tưởng khoa học: phản ánh chính xác, khách quan các mối quan hệ vật chất của xã hội.
- Hệ tư tưởng không khoa học: phản ánh các mối quan hệ vật chất của xã hội
dưới một hình thức sai lầm, hư ảo, xuyên tạc.
* Mối quan hệ giữa Tâm lý xã hội và Hệ tư tưởng.
- Tâm lý xã hội có thể tạo ra điều kiện thuận lợi hoặc gây cản trở cho việc tiếp thu hệ tư tưởng.
- Hệ tư tưởng làm tăng yếu tố trí tuệ cho TLXH.
Hệ tư tưởng khoa học thúc đẩy TLXH phát triển theo chiều hướng đúng đắn, lành mạnh.
Hệ tư tưởng phản động, phản khoa học kích thích yếu tố tiêu cực của TLXH phát triển. 52
2. Vai trò quyết định của tồn tại xã hội đối với ý thức xã hội.
* Những quan niệm sai lầm.
+ CNDT: Coi tinh thần, tư tưởng là nguồn gốc cảu mọi hiện tượng xã hội,
quyết định tiến trình phát triển của mọi xã hội.
+ Một số khác lại cho rng: Đạo đức là nguồn lực của lịch sử.
* Cơ cở xuất phát:
+ Mác- Ăngghen đã chứng minh rng: Đời sống tinh thần của xã hội được hình
thành và phát triển trên cơ sở của đời sống vật chất, không thể tìm nguồn gốc của tư
tưởng, tâm lý xã hội trong bản thân nó. Nghĩa là không thể tìm trong đầu óc con người
mà phải tìm trong hiện thực vật chất.
+ Sự biến đổi của một thời đại nào đó s không thể giải thích được nếu chỉ căn
cứ vào ý thức của thời đại ấy.
C. Mác: "không thể nhận định được về một thời đại đảo lộn như thế nếu căn cứ
vào ý thức của thời đại ấy. Trái lại, phải giải thích ý thức bằng những mâu thuẫn của
đời sống vật chất, bằng sự xung đột hiện có giữa các LLSX và QHSX"
*Biểu hiện của mối quan hệ
+) TTXH quyết định ý thức xã hội bởi vì: ý thức xã hội là sự phản ánh tồn tại
xã hội phụ thuộc vào tồn tại xã hội.
+) Tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội như thế nào:
* Tồn tại xã hội là nguồn gốc khách quan, là cơ sở của sự hình thành, ra đời của ý thức.
* TTXH quyết định nội dung, tính chất, đặc điểm của các hình thái ý thức xã hội.
* TTXH thay đổi thì kéo theo sự thay đổi của YTXH (Khi TTXH thay đổi thì
YTXH cũng thay đổi theo. Tuy nhiên, mức độ và nhịp điệu thay đổi của các bộ phận
YTXH diễn ra khác nhau, có những bộ phận biến đổi nhanh, có những bộ phận biến đổi chậm).
* Trong XH có giai cấp (tức tồn tại XH có giai cấp )thì YTXH cũng mang tính giai cấp.
Tuy nhiên, không phải bất cứ tư tưởng, quan niệm, lý luận hình thái YTXH
nào cũng phản ánh rõ ràng và trực tiếp những quan hệ kinh tế của thời đại mà chỉ khi
nào xét đến cùng thì chúng ta mới thấy rõ những mối quan hệ kinh tế được Tính phản
ánh bng cách này hay cách khác trong các tư tưởng ấy. 53
3. Sự độc lập tương đối của ý thức XH.
- Với tính cách là cái phản ánh các quá trình XH, YTXH chứa đựng nhiều yếu
tố phức tạp bao gồm cả hiện tượng kinh tế XH, hiện tượng tinh thần của đời sống kinh tế XH.
- Là một chỉnh thể tương đối độc lập phản ánh tồn tại XH dưới những góc độ
khác nhau, các hình thái ý thức XH có quy luật nội tại riêng, lôgic của sự phát triển riêng của nó.
- Trong XH có những lực lượng XH cố duy trì, sử dụng YTXH phục vụ lợi ích
riêng. Do đó, YTXH không phụ thuộc hoàn toàn vào TTXH mà có tính độc lập tương đối.
* Thứ nhất, YTXH thường lạc hậu hơn so với TTXH.
+) Lạc hậu : là đi sau (ra đời sau, biến đổi sau), phát triển chậm hơn TTXH. * Biểu hiện:
- YTXH là cái phản ánh nên là cái có sau TTXH. TTXH cũ bị thay thế bng
TTXH mới. Phương thức SX cũ mất đi phương thức sản xuất mới ra đời nhưng YTXH cũ chưa mất đi.
- Tính lạc hậu được biểu hiện trong YTXH thông thường, ý thức lý luận và đặc
biệt (trong tâm lý XH, tình cảm, ước muốn, thói quen, tập quán) * Nguyên nhân:
- TTXH thường biến đổi với tốc độ nhanh mà YTXH có thể phản ánh không kịp
và trở nên lạc hậu. Hơn nữa YTXH là cái phản ánh nên chỉ biến đổi sau khi có sự biến
đổi của TTXH. Nói cách khác, YTXH là cái phản ánh, TTXH là cái bị phản ánh cho
nên TTXH bao giờ cũng biến đổi trước còn YTXH là cái biến đổi sau.
- Do sức mạnh của thói quen truyền thống, tập quán cũng như do tính lạc hậu,
bảo thủ của một số hình thái YTXH.
- YTXH mang tính giai cấp nên những tư tưởng cũ, lạc hậu thường được các
thế lực XH phản tiến bộ lưu giữ và truyền bá nhm chống các lực lượng xã hội tiến bộ. * Ý nghĩa:
Những tư tưởng lạc hậu, tiêu cực thường không mất đi một cách dễ dàng. Do
đó, trong sự nghiệp xây dựng xã hội mới phải thường xuyên tăng cường công tác tư
tưởng, đấu tranh chống lại những âm mưu và hành động phá hoại của những lực
lượng thù địch về mặt tư tưởng, kiên trì xoá bỏ những tàn dư cũ, đồng thời ra sức giữ
gìn và phát huy những truyền thống tư tưởng tốt đẹp.
* Thứ hai, YTXH có thể vượt trước TTXH
+ Vượt trước: TTXH chưa có nhưng đã có YT về xã hội tương lai. 54 + Biểu hiện:
- Trong những điều kiện nhất định, những tư tưởng khoa học tiên tiến có thể
vượt trước sự phát triển của TTXH, dự báo tương lai, tổ chức, chỉ đạo hoạt động thực
tiễn của con người, hướng hoạt động đó vào việc giải quyết những nhiệm vụ mới do
sự phát triển chín muồi của đời sống vật chất mà XH đặt ra. - Chú ý:
Có tư tưởng vượt trước là khoa học có tư tưởng vượt trước là không khoa học.
Khi nói tư tưởng tiên tiến có thể vượt trước tồn tại xã hội, dự kiến được quá
trình khách quan của sự phát triển xã hội không có nghĩa là tư tưởng khoa học không
còn bị tồn tại xã hội quyết định nữa,tư tưởng khoa học tiên tiến không thoát ly tồn tại
xã hội mà căn cứ vào tồn tại xã hội, phản ánh sâu sắc chính xác tồn tại xã hội. * Nguyên nhân:
Những tư tưởng khoa học có thể vượt trước tồn tại xã hội vì nó phản ánh được
quy luật vận động (cái tất yếu) từ quá khứ đến hiện tại nên có thể dự báo được tương lai. * Ý nghĩa:
Những tư tưởng khoa học vượt trước có vai trò định hướng, chỉ đạo hoạt động
của con người. Nếu không có tư tưởng, ý thức soi đường thì s mò mẫm trong hành động.
* Thứ ba, tính kế thừa trong sự phát triển của ý thức xã hội.
* Kế thừa: ý thức của một thời đại không chỉ phản ánh tồn tại xã hội ấy mà
còn tiếp thu yếu tố tư tưởng của thời đại trước. * Nguyên nhân:
Xuất phát từ quy luật phủ định biện chứng cái mới ra đời trên cơ sở cái cũ. * Biểu hiện:
- Những quan điểm lý luận của mỗi thời đại không xuất hiện trên mảnh đất
trống không mà được tạo ra trên cơ sở kế thừa những thành tựu lý luận của các thời đại trước đó.
- Một trong những hình thức quan trọng của cái được kế thừa trong ý thức xã hội là truyền thống * Chú ý:
Do ý thức có sự kế thừa trong sự phát triển, nên không thể giải thích được một
hiện tượng nào đó nếu chỉ dựa vào những quan hệ kinh tế hiện có, mà không chú ý
đến các giai đoạn phát triển trước đó. 55
Thừa nhận tính kế thừa trong sự phát triển của tư tưởng giúp chúng ta giải thích
hiện tượng vì sao một nước có trình độ phát triển tương đối kém về kinh tế nhưng tư
tưởng lại ở trình độ phát triển cao.
Trong xã hội có giai cấp, tính kế thừa của YT gắn với tính giai cấp của nó.
Những giai cấp có lợi ích khác nhau thì kế thừa những nội dung YT khác nhau của các thời đại trước.
* Ý nghĩa:
- Tính kế thừa của YTXH có ý nghĩa to lớn đối với sự nghiệp xây dựng nền văn
hoá tinh thần của xã hội XHCN. Lênin nhấn mạnh rng văn hoá XHCN cần phải phát
huy những thành tựu và truyền thống tốt đẹp nhất của nền văn hoá nhân loại từ cổ tới
kim trên cơ sở thế giới quan Mác xít.
- Đảng ta khẳng định: "Phát triển văn hoá dân tộc đi đôi với mở rộng giao lưu
văn hoá với nước ngoài, vừa giữ gìn và phát huy bản sắc văn hoá dân tộc, vừa tiếp thu
tinh hoa văn hoá thế giới".
- Khi nghiên cứu các HTYTXH chúng ta phải nghiên cứu: Bối cảnh xuất hiện
tư tưởng đó (TTXH), Những tư tưởng tiền bối (Tính kế thừa).
*Thứ tư, sự tác động qua lại giữa các HTYTXH.
+ Các HTYTXH như chính trị, pháp quyền, đạo đức, tôn giáo, triết học, văn
học, phản ánh TTXH bng những hình thức và phương diện khác nhau nhưng giữa
chúng có sự tác động qua lại và ảnh hưởng lẫn nhau
- Giống nhau: Cùng chung nguồn gốc là TTXH, phản ánhTTXH.
- Khác nhau về hình thức phản ánh và phương diện phản ánh.
+ Trong mỗi thời đại, tuỳ theo những hoàn cảnh lịch sử xã hội cụ thể mà
thường có những HTYTXH nào đó nổi lên hàng đầu. ở chúng tập trung YT của thời
đại đó và tác động mạnh đến các HTYTXH khác.
+ Trong sự tác động lẫn nhau giữa các HTYTXH thì Triết học có vai trò đặc
biệt quan trọng. Nó có chức năng TGQ và chức năng PPL để từ đó hình thành nhân
sinh quan tích cực hoặc tiêu cực.
+ Có các hình thức khác nhau của TGQ:
- Thời Nguyên thuỷ: TGQ thần thoại là HTYT chiếm ưu thế.
- Thời cổ đại: TGQ Triết học
- Thời Trung cổ: TGQ Tôn giáo
- Hiện nay: TGQKH chiếm ưu thế và chi phối các HTYTXH khác. * Ý nghĩa:
Khi phân tích một HTYT nào đó thì không nên chỉ chú y tới các điều kiện kinh
tế xã hội sinh ra nó và những yếu tố mà nó kế thừa được của các thời đại trước mà còn 56
phải chú y tới sự tác động của nó tới các HTYT khác, gắn bó nó bởi TTXH và các HTYT có liên quan.
* Thứ năm, ý thức XH tác động trở lại TTXH
- CNDVLS chống lại:
- Quan điểm DT: Tuyệt đối hoá vai trò của YT
- Quan điểm DV tầm thường: Phủ nhận tác dụng tích cực của YTXH trong đời sống XH.
- CNDVLS một mặt thấy được vai trò quyết định của TTXH đối với YTXH,
mặt khác cũng thấy được sự tác động trở lại của YTXH đối với TTXH.
+ Vì sao YTXH tác động trở lại TTXH?
- YTXH có tính vượt trước.
- Tất cả mọi hoạt động của con người đều do YT chỉ đạo.
+ YTXH tác động trở lại TTXH như thế nào?
- Bản thân YTXH tự nó không trực tiếp làm biến đổi TTXH mà phải thông qua hoạt động thực tiễn.
- YT tác động thông qua hoạt động nên ảnh hưởng đến kết quả hoạt động o
Tác động tích cực: Những YT tư tưởng tiến bộ Cách mạng, phản ánh đúng hiện thực khách quan. o
Tác động tiêu cực: Những YT tư tưởng lạc hậu, phản ánh không đúng hiện thực khách quan.
- Mức độ ảnh hưởng của tư tưởng đối với sự phát triển của XH phụ thuộc vào:
- Tính khoa học của YT tư tưởng.
- Mức độ phổ biến của tư tưởng ấy.
- Lợi ích của người sử dụng tư tưởng ấy.
- Những lực lượng vật chất được huy động vào việc sử dụng tư tưởng ấy. + Ý nghĩa:
- Phải phát huy được vai trò của YT tiến bộ, cách mạng.
- Coi trọng đẩy mạnh CMXHCN trên lĩnh vực tư tưởng, văn hoá.
- Thấy được tầm quan trọng trong vai trò của YT đối với quá trình hình thành
nền văn hoá mới và con người mới.
V. TRIẾT HỌC VỀ CON NGƯỜI
1. Khái niệm con người và bản chất con người
1.1. Khái niệm
* Con người là một thực thể thống nhất giữa mặt sinh học và mặt xã hội
+ Mặt sinh học là cơ sở tất yếu tự nhiên của con người, còn mặt xã hội là đặc
trưng bản chất để phân biệt con người với động vật. 57
+ Mặt sinh học là cơ sở để hình thành mặt xã hội
+ Mặt xã hội tác động lớn đến mặt sinh học, chúng kiềm chế, định hướng các
hành vi sinh học của con người. Vì vậy, các hành vi sinh học của con người
luôn diễn ra một cách có văn hóa.
1.2 Bản chất của con người
* “Bản chất con người không phải là một cái trừu tượng cố hữu của cá nhân
riêng biệt. Trong tính hiện thực của nó, bản chất con người là tổng hoà những quan hệ xã hội”(C. Mác)
+ Năng lực sáng tạo lịch sử của con người và các điều kiện phát huy năng lực
sáng tạo của con người.
+ Giải phóng con người - đ
ộng lực cơ bản của sự phát triển xã hội.
* Con người là chủ thể và là sản phẩm của lịch sử
- Bng hoạt động thực tiễn con người tác động vào giới tự nhiên, cải biến giớiu
tự nhiên đồng thời thúc đẩy sự vận động phát triển của lịch sử.
- Trong quá trình cải biến tự nhiên, con người làm ra lịch sử của mình.
- Không có hoạt động của con người thì không có quy luật xã hội, và do đó
không có sự tồn tại của toàn bộ lịch sử xã hội loài người.
- Bản chất của con người trong mối quan hệ với điều kiện lịch sử xã hội luôn
vận động, biến đổi cũng thay đổi cho phù hợp.
2. Khái niệm quần chúng nhân dân và vai trò sáng tạo của quần chúng
nhân dân và cá nhân (tự học)
2.1. Khái niệm quần chúng nhân dân Yêu cầu làm rõ:
- Khái niệm quần chúng nhân dân.
- Quần chúng nhân dân bao gồm những lực lượng xã hội nào?
+ Thứ nhất, những người lao động sản xuất ra của cải vật chất và các giá trị tinh thần.
+ Thứ hai, những bộ phận dân cư chống lại giai cấp thống trị áp bức, bóc lột,
đối kháng với cộng đồng nhân dân.
+ Thứ ba, những giai cấp, tầng lớp xã hội thúc đẩy sự tiến bộ xã hội thông qua
hoạt động của mình, trực tiếp giấn tiếp trên các lĩnh vực của đời sống xã hội.
2.2. Vai trò sáng tạo lịch sử của quần chúng nhân dân và cá nhân trong lịch sử
- Quần chúng nhân dân là người sáng tạo ra lịch sử
- Các dẫn chứng lịch sử về vai trò của quần chúng nhân dân? 58
- Ý nghĩa? Bài học “lấy dân làm gốc” trong lịch sử tư tưởng phương Đông và
sự vận dụng của Đảng ta trong quá trình lãnh đạo cách mạng Việt Nam nói chung và
trong sự nghiệp đổi mới toàn diện đất nước hiện nay?
* Vai trò của cá nhân lãnh tụ trong lịch sử
* Khái niệm cá nhân
* Khái niệm lãnh tụ
Yêu cầu làm rõ:
- Các khái niệm: cá nhân kiệt xuất, cá nhân lãnh tụ?
- Những phẩm chất cần có của cá nhân lãnh tụ?(3 phẩm chất)
* Vai trò của cá nhân lãnh tụ
Yêu cầu làm rõ:
- Vai trò của lãnh tụ trong các phong trào của quần chúng và đối với lịch sử nhân loại.
- Các dẫn chứng lịch sử về vai trò của các lãnh tụ trong giai đoạn hiện nay?
* Mối quan hệ giữa quần chúng nhân dân và cá nhân lãnh tụ
- Vai trò của quần chúng nhân dân trong sự xuất hiện, trong hoạt động và thành công của lãnh tụ.
- Vai trò của lãnh tụ đối với các phong trào quần chúng
- Mối quan hệ giữa quần chúng nhân dân và lãnh tụ tronh giai đoạn hiện nay? 59