Đề cương chi tiết học phần môn kinh tế vĩ mô | Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh

Hiểu và sử dụng đúng các thuật ngữ kinh tế vĩ mô, nhất là những thuật ngữ gắn liền với các hoạt động kinh tế diễn ra hàng ngày như lạm phát, thất nghiệp, lãi suất, tỷ giá hối đoái, cán cân thương mại, cán cân thanh toán, tăng trưởng kinh tế, suy thoái kinh tế, v.v…Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem !

lOMoARcPSD| 47207194
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - TÀI CHÍNH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA KINH T
lOMoARcPSD| 47207194
BM05/QT03-ĐT
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
tạo
4. Số tín
3 (3, 0) TC
chỉ
5. Học phần
Kinh tế vi (ECO1101) tiên
quyết
TLM1 (Giải thích cụ thể)
6.
Phương
TLM2 (Thuyết giảng)
pháp
TLM4 (Câu hỏi gợi mở) giảng
dạy TLM9 (Thảo luận)
TLM20 (Bài tập ở nhà)
CLO1.1: Hiểu sử dụng đúng các thuật ngữ kinh tế mô, nhất những
thuật ngữ gắn liền với các hoạt động kinh tế diễn ra hàng ngày như lạm phát,
thất nghiệp, lãi suất, tỷ giá hối đoái, cán cân thương mại, cán cân thanh toán,
tăng trưởng kinh tế, suy thoái kinh tế, v.v…
CLO1.2: Trình bày được các khái niệm, nguyên lý, lý thuyết kinh tế
Hiểu rõ ý nghĩa các chỉ tiêu đo lường mức giá (CPI, PPI, GDP deflator) và
sản lượng (GDP, GNP…) trong kinh tế vĩ mô. Biết cách sử dụng những chỉ
tiêu này để đánh giá thực trạng kinh tế vĩ mô của một nước hoặc so sánh
giữa các nước với nhau.
CLO1.3: Hiểu rõ bản chất của những trục trặc kinh tế vĩ mô như suy thoái kinh tế, thất
nghiệp và lạm phát cao, thông qua các mô hình kinh tế theo PLO2, quan điểm của
các nhà kinh tế học. Từ đó có thể vận dụng mô hình để giải PLO7
thích những trục trặc xảy ra trong thực tế; đồng thời có thể giải thích cũng
như đánh giá cách thức mà chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ được sử
dụng nhằm theo đuổi một số mục tiêu kinh tế vĩ mô.
CLO1.4: Giải thích được sự vận hành của thị trường ngoại hối; cách thức
tác động của những nhân tố ảnh hưởng đến tỷ giá hối đoái; mối quan hệ
giữa tỷ giá hối đoái với cán cân thương mại và cán cân thanh toán. Phân
tích được tác động của các chính sách can thiệp vào thị trường ngoại hối
đến lạm phát và sản lượng quốc gia.
CLO1.5: Nhận biết tầm quan trọng của các yếu tố quyết định tăng trưởng
kinh tế trong dài hạn; giải thích được sự khác biệt giữa tăng trưởng kinh tế
và phát triển kinh tế.
CLO2 Kỹ năng
CLO2.1: Bước đầu có khả năng xử lý số liệu, phân tích và tổng hợp dữ PLO7, liệu dưới
dạng đơn giản để mô tả thực trạng kinh tế. PLO9,
Bản dự thảo số …/
Bản chính thức số …
lOMoARcPSD| 47207194
BM05/QT03-ĐT
2
1.
Tên học
phần
Kinh Tế Vĩ Mô
Tên tiếng Anh:
Macroeconomics
2.
Mã học
phần
ECO1102
3.
Trình
độ đào
Đại học
tạo
4.
Số tín
chỉ
3
(3, 0) TC
5.
Học
phần
tiên
quyết
Kinh tế vi mô (ECO1101)
6.
Phương
pháp
giảng
dạy
TLM1 (Giải thích cụ thể)
TLM2 (Thuyết giảng)
TLM4 (Câu hỏi gợi mở)
TLM9 (Thảo luận)
TLM20 (Bài tập ở nhà)
CLO2.2:
Biết cách sử dụng biểu đồ, đồ thị, sơ đồ khối, mô hình toán đơn
giản để mô tả hoặc giải thích các hiện tượng hay sự kiện kinh tế vĩ mô.
CLO2.3:
Rèn luyện các kỹ năng như: kỹ năng phát hiện & giải quyết vấn
đề; kỹ năng phản biện; kỹ năng làm việc nhóm; kỹ năng trình bày (nói và
viết); kỹ năng sử dụng tin học trong việc trình bày và xử lý số liệu.
PLO11
CLO3
Mức tự chủ tự chịu trách nhiệm
lOMoARcPSD| 47207194
BM05/QT03-ĐT
3
1.
Tên học
phần
Kinh Tế Vĩ Mô
Tên tiếng Anh:
Macroeconomics
2.
Mã học
phần
ECO1102
3.
Trình
độ đào
Đại học
tạo
4.
Số tín
chỉ
3
(3, 0) TC
5.
Học
phần
tiên
quyết
Kinh tế vi mô (ECO1101)
6.
Phương
pháp
giảng
dạy
TLM1 (Giải thích cụ thể)
TLM2 (Thuyết giảng)
TLM4 (Câu hỏi gợi mở)
TLM9 (Thảo luận)
TLM20 (Bài tập ở nhà)
CLO3.1:
Năng lực nhận thức, đánh giá bối cảnh kinh tế xã hội
Có khả năng phân tích tổng hợp các vấn đề về kinh tế
Có khả năng đưa ra được kết luận về các vấn đề kinh tế, và giải quyết vấn
đề tốt
CLO3.2:
Năng lực nhận thức về bối cảnh bên ngoài, xã hội, và môi trường
Có khả năng tự thích nghi với môi trường làm việc nhóm;
Tự học tập, tích lũy kiến thức, kinh nghiệm để nâng cao kiến thức;
Có năng lực lập kế hoạch, điều phối, phát huy trí tuệ tập thể;
Có phẩm chất đạo đức tốt và ý thức tuân thủ kĩ luật.
Tuân thủ luật pháp, chính sách chung và chính sách, quy định của đơn vị
Có tinh thần làm việc hợp tác.
Tích cực tham gia, sẵn sàng làm việc trong môi trường áp lực cao.
Cầu tiến, thiện ý học hỏi.
PLO2,
PLO9,
PLO11
10.
Mô tả tóm tắt nội dung học phần
Môn học này trước hết giới thiệu bức tranh tổng quát về kinh tế vĩ mô; nội dung và ý nghĩa của các
biến số kinh tế vĩ mô; những vấn đề kinh tế vĩ mô cơ bản như lạm phát, thất nghiệp, tăng trưởng kinh
tế, và một số vấn đề khác có liên quan.Tiếp theo, môn học sẽ tập trung nghiên cứu các mô hình kinh
tế vĩ mô căn bản nhằm phân tích tác động của các chính sách kinh tế vĩ mô như chính sách tài khóa,
lOMoARcPSD| 47207194
BM05/QT03-ĐT
4
1.
Tên học
phần
Kinh Tế Vĩ Mô
Tên tiếng Anh:
Macroeconomics
2.
Mã học
phần
ECO1102
3.
Trình
độ đào
Đại học
lOMoARcPSD| 47207194
BM05/QT03-ĐT
5
1.
Tên học
phần
Kinh Tế Vĩ Mô
Tên tiếng Anh:
Macroeconomics
2.
Mã học
phần
ECO1102
3.
Trình
độ đào
Đại học
lOMoARcPSD| 47207194
BM05/QT03-ĐT
6
1.
Tên học
phần
Kinh Tế Vĩ Mô
Tên tiếng Anh:
Macroeconomics
2.
Mã học
phần
ECO1102
3.
Trình
độ đào
Đại học
lOMoARcPSD| 47207194
BM05/QT03-ĐT
7
1.
Tên học
phần
Kinh Tế Vĩ Mô
Tên tiếng Anh:
Macroeconomics
2.
Mã học
phần
ECO1102
3.
Trình
độ đào
Đại học
lOMoARcPSD| 47207194
BM05/QT03-ĐT
8
1.
Tên học
phần
Kinh Tế Vĩ Mô
Tên tiếng Anh:
Macroeconomics
2.
Mã học
phần
ECO1102
3.
Trình
độ đào
Đại học
lOMoARcPSD| 47207194
BM05/QT03-ĐT
9
Tp. Hồ Chí Minh, ngày… tháng…năm …..
Trưởng khoa Trưởng bộ môn Người biên soạn
lOMoARcPSD| 47207194
BM05/QT03-ĐT
10
PHỤ LỤC
1a. Tiêu chí đánh giá thuyết trình
1b. Tiêu chí đánh giá sinh viên thuyết trình
I - Cách nói:
Âm lượng
Nhịp điệu
II - Ngôn ngữ:
Vốn từ
Phát âm
Ngữ pháp
lOMoARcPSD| 47207194
BM05/QT03-ĐT
11
III - Ngôn ngữ thể:
Chuyển động
Giao tiếp thị
giác
Biểu cảm
VI – Sử dụng công cụ
hỗ trợ truyền đạt
Slides
Bảng
Khác
Chưa
thành
thạo (1)
Khó
nghe, tốc
độ quá
chậm
hoặc quá
nhanh, ít
kết nối
với người
nghe.
Vốn từ đơn giản,
nhàm chán, hoặc
không phù hợp với
khán giả hoặc với chủ
đề bài thuyết trình.
Lời nói ngắt quãng,
hoặc khó hiểu, phạm
nhiều lỗi ngữ pháp.
Chuyển động thể
quá nhiều hoặc quá ít.
Diễn giả ít thhiện sự
tiếp xúc bằng mắt
biểu cảm trên gương
mặt.
Không hoặc ít sử
dụng, hoặc sử dụng
kém hiệu quả các
công cụ truyền đạt
phối hợp khác khi
thuyết trình
Thành thạo (2) Dễ
nghe, tốc độ phù hợp
giữ được sự chú của
khán giả
Vốn từ phù hợp với
khán giả chủ đề.
Lời nói ràng dễ
hiểu. Ngữ pháp và cú
pháp tốt.
Chuyển động thể
phù hợp với bối cảnh.
Liên lạc thường
xuyên bằng thị giác
với khán giả có sự
thay đổi biểu cảm
trên gương mặt.
sử dụng các công cụ
truyền đạt phối hợp
một cách phù hợp với
chủ đề người theo
dõi.
Rất thành thạo (3)
Thay đổi âm lượng
phù hợp với từng
thông tin, tốc độ phù
hợp với nhịp điệu của
chủ đề, khán giả quan
tâm một cách ràng.
Vốn từ phong phú
sinh động, phù hợp
với người nghe
chủ đề. Lời nói
ràng dễ hiểu,
chú ý phát âm cẩn
thận. Cấu trúc ngữ
pháp pháp
mang nh học thuật
chuyên ngành cao
hiệu quả. Diễn giả tùy
biến chuyển động
thể và cử chỉ theo bối
cảnh nội dung của
bài nói, lôi cuốn khán
giả bằng việc thay đổi
ánh mắt nét mặt.
Sử dụng linh hoạt các
công cụ, tùy biến theo
từng nội dung đặc
trưng của khán giả,
góp phần lôi cuốn,
hấp dẫn khán giả.
I – Phương pháp:
Cơ sở lý luận
Phương pháp
luận
Chưa phù hợp (1)
Không có, không đầy
đủ sở luận hoặc
sở luận không
phù hợp cho việc giải
quyết các vấn đề mục
tiêu của bài nói. Trình
tự các ý tưởng không
logic, gây khó hiểu.
Không hình
tiếp cận vấn đề một
cách có hệ thống.
Phù hợp (2)
đủ sở luận, phù
hợp để giải quyết các
mục tiêu của bài
thuyết trình, Trình tự
logic, dễ hiểu,
cách tiếp cận phù hợp
chủ đề.
Rất phù hợp (3)
sở khoa học đầy đủ
làm sở vững chắc
để giải quyết toàn
diện vấn đề, giúp bài
1c. Tiêu chí đánh giá phương pháp và nội dung trong bài thuyết trình
lOMoARcPSD| 47207194
BM05/QT03-ĐT
12
nói chặt chẽ thuyết
phục người nghe,
giúp người nghe phát
triển khả năng nhận
thức cao hơn về chủ
đề.
II – Nội dung
Nội
du
ng
thu
yết
trìn
h
kh
ôn
g
đầy
đủ
hoặ
c
kh
ôn
g
chí
nh
xác
,
kh
ôn
g
liê
n
qua
n
đến
chủ
đề
Nội dung chính xác đầy đủ
nhằm đạt các mục tiêu nội
dung của chủ đề bài nói.
Nội dung chính xác toàn
diện, tùy chỉnh phù hợp với
người nghe,, gợi mở cho
người nghe phát triển chủ đề.
lOMoARcPSD| 47207194
BM05/QT03-ĐT
13
2. Tiêu chí đánh giá làm việc nhóm
PHIẾU THEO DÕI VÀ ĐÁNH GIÁ LÀM VIỆC NHÓM
Học phần:
Nhóm:
- Khá
: K
- Trung bình
: TB
- Yếu
: Y
- Không tham gia
: 0
| 1/15

Preview text:

lOMoAR cPSD| 47207194
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - TÀI CHÍNH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA KINH TẾ lOMoAR cPSD| 47207194 BM05/QT03-ĐT
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN Bản dự thảo số …/ Bản chính thức số … tạo 4. Số tín 3 (3, 0) TC chỉ 5. Học phần
Kinh tế vi mô (ECO1101) tiên quyết •
TLM1 (Giải thích cụ thể) 6. Phương • TLM2 (Thuyết giảng) pháp •
TLM4 (Câu hỏi gợi mở) giảng dạy • TLM9 (Thảo luận) • TLM20 (Bài tập ở nhà)
CLO1.1: Hiểu và sử dụng đúng các thuật ngữ kinh tế vĩ mô, nhất là những
thuật ngữ gắn liền với các hoạt động kinh tế diễn ra hàng ngày như lạm phát,
thất nghiệp, lãi suất, tỷ giá hối đoái, cán cân thương mại, cán cân thanh toán,
tăng trưởng kinh tế, suy thoái kinh tế, v.v…
CLO1.2: Trình bày được các khái niệm, nguyên lý, lý thuyết kinh tế
Hiểu rõ ý nghĩa các chỉ tiêu đo lường mức giá (CPI, PPI, GDP deflator) và
sản lượng (GDP, GNP…) trong kinh tế vĩ mô. Biết cách sử dụng những chỉ
tiêu này để đánh giá thực trạng kinh tế vĩ mô của một nước hoặc so sánh
giữa các nước với nhau.
CLO1.3: Hiểu rõ bản chất của những trục trặc kinh tế vĩ mô như suy thoái kinh tế, thất
nghiệp và lạm phát cao, thông qua các mô hình kinh tế theo PLO2, quan điểm của
các nhà kinh tế học. Từ đó có thể vận dụng mô hình để giải PLO7
thích những trục trặc xảy ra trong thực tế; đồng thời có thể giải thích cũng
như đánh giá cách thức mà chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ được sử
dụng nhằm theo đuổi một số mục tiêu kinh tế vĩ mô.
CLO1.4: Giải thích được sự vận hành của thị trường ngoại hối; cách thức
tác động của những nhân tố ảnh hưởng đến tỷ giá hối đoái; mối quan hệ
giữa tỷ giá hối đoái với cán cân thương mại và cán cân thanh toán. Phân
tích được tác động của các chính sách can thiệp vào thị trường ngoại hối
đến lạm phát và sản lượng quốc gia.
CLO1.5: Nhận biết tầm quan trọng của các yếu tố quyết định tăng trưởng
kinh tế trong dài hạn; giải thích được sự khác biệt giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế. CLO2 Kỹ năng
CLO2.1: Bước đầu có khả năng xử lý số liệu, phân tích và tổng hợp dữ PLO7, liệu dưới
dạng đơn giản để mô tả thực trạng kinh tế. PLO9, lOMoAR cPSD| 47207194
1. Tên học Tên tiếng Việt: Kinh Tế Vĩ Mô phần
Tên tiếng Anh: Macroeconomics
2. Mã học ECO1102 phần 3. Trình độ đào Đại học BM05/QT03-ĐT tạo 4. Số tín 3 chỉ (3, 0) TC 5. Học phần Kinh tế vi mô (ECO1101) tiên quyết
• TLM1 (Giải thích cụ thể)
6. Phương • TLM2 (Thuyết giảng) pháp
• TLM4 (Câu hỏi gợi mở) giảng dạy • TLM9 (Thảo luận)
• TLM20 (Bài tập ở nhà)
CLO2.2: Biết cách sử dụng biểu đồ, đồ thị, sơ đồ khối, mô hình toán đơn
giản để mô tả hoặc giải thích các hiện tượng hay sự kiện kinh tế vĩ mô.
CLO2.3: Rèn luyện các kỹ năng như: kỹ năng phát hiện & giải quyết vấn
đề; kỹ năng phản biện; kỹ năng làm việc nhóm; kỹ năng trình bày (nói và
viết); kỹ năng sử dụng tin học trong việc trình bày và xử lý số liệu. PLO11
CLO3 Mức tự chủ tự chịu trách nhiệm 2 lOMoAR cPSD| 47207194
1. Tên học Tên tiếng Việt: Kinh Tế Vĩ Mô phần
Tên tiếng Anh: Macroeconomics
2. Mã học ECO1102 phần 3. Trình độ đào Đại học BM05/QT03-ĐT tạo 4. Số tín 3 chỉ (3, 0) TC 5. Học phần Kinh tế vi mô (ECO1101) tiên quyết
• TLM1 (Giải thích cụ thể)
6. Phương • TLM2 (Thuyết giảng) pháp • giảng TLM4 (Câu hỏi gợi mở) dạy • TLM9 (Thảo luận)
• TLM20 (Bài tập ở nhà)
CLO3.1: Năng lực nhận thức, đánh giá bối cảnh kinh tế xã hội
Có khả năng phân tích tổng hợp các vấn đề về kinh tế
Có khả năng đưa ra được kết luận về các vấn đề kinh tế, và giải quyết vấn đề tốt
CLO3.2: Năng lực nhận thức về bối cảnh bên ngoài, xã hội, và môi trường PLO2,
Có khả năng tự thích nghi với môi trường làm việc nhóm; PLO9,
Tự học tập, tích lũy kiến thức, kinh nghiệm để nâng cao kiến thức; PLO11
Có năng lực lập kế hoạch, điều phối, phát huy trí tuệ tập thể;
Có phẩm chất đạo đức tốt và ý thức tuân thủ kĩ luật.
Tuân thủ luật pháp, chính sách chung và chính sách, quy định của đơn vị
Có tinh thần làm việc hợp tác.
Tích cực tham gia, sẵn sàng làm việc trong môi trường áp lực cao.
Cầu tiến, thiện ý học hỏi.
10. Mô tả tóm tắt nội dung học phần
Môn học này trước hết giới thiệu bức tranh tổng quát về kinh tế vĩ mô; nội dung và ý nghĩa của các
biến số kinh tế vĩ mô; những vấn đề kinh tế vĩ mô cơ bản như lạm phát, thất nghiệp, tăng trưởng kinh
tế, và một số vấn đề khác có liên quan.Tiếp theo, môn học sẽ tập trung nghiên cứu các mô hình kinh 3
tế vĩ mô căn bản nhằm phân tích tác động của các chính sách kinh tế vĩ mô như chính sách tài khóa, lOMoAR cPSD| 47207194
1. Tên học Tên tiếng Việt: Kinh Tế Vĩ Mô phần
Tên tiếng Anh: Macroeconomics
2. Mã học ECO1102 phần 3. Trình độ đào Đại học BM05/QT03-ĐT 4 lOMoAR cPSD| 47207194
1. Tên học Tên tiếng Việt: Kinh Tế Vĩ Mô phần
Tên tiếng Anh: Macroeconomics
2. Mã học ECO1102 phần 3. Trình độ đào Đại học BM05/QT03-ĐT 5 lOMoAR cPSD| 47207194
1. Tên học Tên tiếng Việt: Kinh Tế Vĩ Mô phần
Tên tiếng Anh: Macroeconomics
2. Mã học ECO1102 phần 3. Trình độ đào Đại học BM05/QT03-ĐT 6 lOMoAR cPSD| 47207194
1. Tên học Tên tiếng Việt: Kinh Tế Vĩ Mô phần
Tên tiếng Anh: Macroeconomics
2. Mã học ECO1102 phần 3. Trình độ đào Đại học BM05/QT03-ĐT 7 lOMoAR cPSD| 47207194
1. Tên học Tên tiếng Việt: Kinh Tế Vĩ Mô phần
Tên tiếng Anh: Macroeconomics
2. Mã học ECO1102 phần 3. Trình độ đào Đại học BM05/QT03-ĐT 8 lOMoAR cPSD| 47207194 BM05/QT03-ĐT
Tp. Hồ Chí Minh, ngày… tháng…năm …..
Trưởng khoa Trưởng bộ môn
Người biên soạn 9 lOMoAR cPSD| 47207194 BM05/QT03-ĐT PHỤ LỤC
1a. Tiêu chí đánh giá thuyết trình
1b. Tiêu chí đánh giá sinh viên thuyết trình I - Cách nói: Nhịp điệu II - Ngôn ngữ: Phát âm Âm lượng Vốn từ Ngữ pháp 10 lOMoAR cPSD| 47207194 BM05/QT03-ĐT
III - Ngôn ngữ cơ thể: hoặc khó hiểu, phạm Chuyển động cơ thể Sử dụng linh hoạt các Chuyển động nhiều lỗi ngữ pháp.
phù hợp với bối cảnh. công cụ, tùy biến theo Liên lạc
thường từng nội dung và đặc Giao tiếp thị giác
xuyên bằng thị giác trưng của khán giả,
Chuyển động cơ thể với khán giả và có sự góp phần lôi cuốn,
1c. Tiêu chí đánh giá phương pháp và nội dung trong bài thuyết trình Biểu cảm
quá nhiều hoặc quá ít. thay đổi biểu cảm hấp dẫn khán giả.
Diễn giả ít thể hiện sự trên gương mặt. Có I – Phương pháp:
tiếp xúc bằng mắt và sử dụng các công cụ Cơ sở lý luận
biểu cảm trên gương truyền đạt phối hợp
VI – Sử dụng công cụ mặt. Phương pháp một cách phù hợp với hỗ trợ truyền đạt luận chủ đề và người theo Chưa phù hợp (1) Slides dõi. Không có, không đầy Bảng Không hoặc ít sử
Rất thành thạo (3) đủ cơ sở lý luận hoặc Khác
dụng, hoặc sử dụng Thay đổi âm lượng cơ sở lý luận không Chưa
kém hiệu quả các phù hợp với từng phù hợp cho việc giải thành
công cụ truyền đạt thông tin, tốc độ phù quyết các vấn đề mục thạo (1) phối hợp khác khi
hợp với nhịp điệu của tiêu của bài nói. Trình Khó thuyết trình
chủ đề, khán giả quan tự các ý tưởng không nghe, tốc
Thành thạo (2) Dễ tâm một cách rõ ràng. logic, gây khó hiểu. độ quá
nghe, tốc độ phù hợp Vốn từ phong phú và Không có mô hình chậm
giữ được sự chú của sinh động, phù hợp tiếp cận vấn đề một hoặc quá khán giả
với người nghe và cách có hệ thống. nhanh, ít chủ đề. Lời nói rõ Phù hợp (2) Có kết nối
ràng và dễ hiểu, có đủ cơ sở lý luận, phù với người
chú ý phát âm cẩn hợp để giải quyết các nghe. thận. Cấu trúc ngữ mục tiêu của bài pháp và cú pháp Vốn từ phù hợp với thuyết trình, Trình tự mang tính học thuật khán giả và chủ đề. logic, dễ hiểu, có chuyên ngành cao và Lời nói rõ ràng và dễ cách tiếp cận phù hợp
hiệu quả. Diễn giả tùy
Vốn từ đơn giản, hiểu. Ngữ pháp và cú chủ đề. biến chuyển động cơ
nhàm chán, hoặc pháp tốt.
thể và cử chỉ theo bối Rất phù hợp (3) Cơ không phù hợp với
cảnh và nội dung của sở khoa học đầy đủ
khán giả hoặc với chủ
bài nói, lôi cuốn khán làm cơ sở vững chắc đề bài thuyết trình.
giả bằng việc thay đổi để giải quyết toàn Lời nói ngắt quãng,
ánh mắt và nét mặt. diện vấn đề, giúp bài 11 lOMoAR cPSD| 47207194 BM05/QT03-ĐT
nói chặt chẽ thuyết giúp người nghe phát thức cao hơn về chủ
phục người nghe, triển khả năng nhận đề. II – Nội dung
Nội Nội dung chính xác và toàn du
diện, tùy chỉnh phù hợp với ng
người nghe,, có gợi mở cho thu
người nghe phát triển chủ đề. yết trìn h kh ôn g đầy đủ hoặ c kh ôn g chí nh xác , kh ôn g liê n qua n đến chủ đề
Nội dung chính xác và đầy đủ
nhằm đạt các mục tiêu nội
dung của chủ đề bài nói. 12 lOMoAR cPSD| 47207194 BM05/QT03-ĐT
2. Tiêu chí đánh giá làm việc nhóm
PHIẾU THEO DÕI VÀ ĐÁNH GIÁ LÀM VIỆC NHÓM Học phần: Nhóm: - Khá : K - Trung bình : TB - Yếu : Y - Không tham gia : 0 13