Đề cương chi tiết học phần thị trường chứng khoán - Quản trị kinh doanh | Trường đại học Hồng Đức
Đề cương chi tiết học phần thị trường chứng khoán - Quản trị kinh doanh | Trường đại học Hồng Đức được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Preview text:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN Khoa Kinh tế - QTKD
THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
Tổ Bộ môn Tài chính – Ngân hàng
Mã học phần: 152046
1. Thông tin về giảng viên:
1. Họ và tên: Nguyễn Cẩm Nhung
+ Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên; Thạc sỹ kinh tế
+ Thời gian làm việc: Các ngày làm việc trong tuần tại P.305 A3– CSC
+ Địa chỉ liên hệ: Điện thoại, email: NR: 0373.910.532 DĐ: 0982.910.532
E-mail: nguyencamnhung@hdu.edu.vn
2. Họ và tên: Lê Huy Chính
+ Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên; Tiến sĩ kinh tế
+ Thời gian làm việc: Các ngày trong tuần tại phòng 305 A3 - CSC
+ Địa chỉ liên hệ: Điện thoại, email: NR: DĐ: 0911.233.289
E-mail: lehuychinh@hdu.edu.vn 3. Trịnh Thị Thùy
+ Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên; Thạc sĩ kinh tế
+ Thời gian làm việc: Các ngày trong tuần tại phòng 305 A3 – CSC
+ Địa chỉ liên hệ:
Điện thoại, email: trinhthithuy@hdu.edu.vn NR: DĐ: 0919.763.369
E-mail: trinhthithuy@hdu.edu.vn
2. Thông tin chung về học phần
Tên ngành/khoá đào tạo: Ngành Tài chính – Ngân hàng, Ngành Kế toán, Quản trị kinh doanh
Tên học phần: Thị trường chứng khoán
Số tín chỉ học tập: 02
Mã học phần: 252.046; 152.065. Học kỳ: I Học phần bắt buộc Tự chọn
Các học phần tiên quyết: Kinh tế vĩ mô, Tài chính- Tiền tệ
Các học phần kế tiếp: Phân tích và đầu tư chứng khoán
Các học phần tương đương, học phần thay thế (nếu có)
Giờ tín chỉ đối với các hoạt động
+ Nghe giảng lý thuyết: 18
+ Thảo luận, bài tập: 18 + Thực hành: 6 + Tự học: 90
Địa chỉ của Bộ môn phụ trách học phần: Bộ môn Tài chính – Ngân hàng; Khoa
KT-QTKD, P.305 A3, Cơ sở 1 trường Đại học Hồng Đức. 3. Nội dung học phần
Nội dung học phần: Học phần cung cấp những kiến thức cơ bản có tính hệ thống về
chứng khoán và hoạt động của thị trường chứng khoán như: Khái niệm, chức năng của thị
trường chứng khoán, cơ cấu, mục tiêu, nguyên tắc hoạt động của thị trường chứng khoán;
các chủ thể tham gia thị trường chứng khoán, cơ chế điều hành và giám sát thị trường chứng
khoán; Các loại chứng khoán và các giao dịch chứng khoán trên thị trường sơ cấp, thứ cấp;
Phân tích và đầu tư chứng khoán.
Năng lực đạt được: Người học có khả năng vận dụng kiến thức đã nghiên cứu về
chứng khoán và hoạt động của thị trường chứng khoán như: Khái niệm, chức năng của thị
trường chứng khoán, cơ cấu, mục tiêu, nguyên tắc hoạt động của thị trường chứng khoán;
các chủ thể tham gia thị trường chứng khoán, cơ chế điều hành và giám sát thị trường chứng
khoán; Các loại chứng khoán và các giao dịch chứng khoán trên thị trường sơ cấp, thứ cấp;
Phân tích và đầu tư chứng khoán để vận dụng vào thị trường chứng khoán Việt Nam.
4. Mục tiêu chung của học phần: Mục tiêu Mô tả Chuẩn đầu ra CTĐT 1. Kiến thức
Học phần cung cấp cho sinh viên Có kiến thức lý thuyết
những kiến thức căn bản có tính hệ toàn diện, kiến thức thực tế
thống về chứng khoán và thị trường vững chắc về chứng khoán và
chứng khoán như: Khái niệm, chức năng thị trường chứng khoán như:
của thị trường chứng khoán, cơ cấu, mục Khái niệm, chức năng của thị
tiêu, nguyên tắc hoạt động của thị trường trường chứng khoán, cơ cấu,
chứng khoán; các chủ thể tham gia thị mục tiêu, nguyên tắc hoạt
trường chứng khoán, cơ chế điều hành động của thị trường chứng
và giám sát thị trường chứng khoán. khoán; các chủ thể tham gia
Chứng khoán và các giao dịch chứng thị trường chứng khoán, cơ
khoán trên thị trường sơ cấp, thứ cấp; chế điều hành và giám sát thị
Phân tích và đầu tư chứng khoán.
trường chứng khoán. Chứng
Sinh viên có khả năng vận khoán và các giao dịch chứng
dụng kiến thức đã nghiên cứu về chứng khoán trên thị trường sơ cấp,
khoán và thị trường chứng khoán để thứ cấp; Phân tích và đầu tư
phân tích được cơ cấu, mục tiêu, nguyên chứng khoán.
tắc hoạt động của thị trường chứng
khoán ở Việt Nam; các chủ thể thực tế
tham gia thị trường chứng khoán Việt
Nam; cơ chế điều hành và giám sát thị
trường chứng khoán Việt Nam; phân tích
và đầu tư chứng khoán phân tích cổ
phiếu, trái phiếu, tính toán giá cổ phiếu,
giá trái phiếu, lãi suất đáo hạn, lãi suất
hoàn vốn, lãi suất kỳ hạn đầu tư của các
chứng khoán hiện nay ở Việt Nam. 2. Kỹ năng
Người học có khả năng vận dụng - Về kỹ năng cứng: kỹ năng 2
kiến thức đã nghiên cứu về chứng khoán phân tích cổ phiếu, trái phiếu;
và thị trường chứng khoán để hình thành kỹ năng tính toán giá cổ
các kỹ năng cơ bản sau: kỹ năng phân phiếu, giá trái phiếu, lãi suất
tích cổ phiếu, trái phiếu; kỹ năng tính đáo hạn, lãi suất hoàn vốn, lãi
toán giá cổ phiếu, giá trái phiếu, lãi suất suất kỳ hạn đầu tư; kỹ năng tư
đáo hạn, lãi suất hoàn vốn, lãi suất kỳ vấn cho nhà đầu tư để lựa
hạn đầu tư; kỹ năng tư vấn cho nhà đầu chọn loại chứng khoán phù
tư để lựa chọn loại chứng khoán phù hợp hợp với yêu cầu của nhà đầu
với yêu cầu của nhà đầu tư; kỹ năng làm tư; kỹ năng làm việc theo
việc theo nhóm khi thực hiện tư vấn nhóm khi thực hiện tư vấn
chứng khoán cho nhà đầu tư; kỹ năng chứng khoán cho nhà đầu tư;
thương lượng, đàm phán với khách hàng kỹ năng thương lượng, đàm phán với khách hàng
- Về kỹ năng mềm: Kỹ năng
tự học, tư duy sáng tạo, phân
tích, tổng hợp và vận dụng
sáng tạo kiến thức được học
để giải quyết vấn đề gặp phải;
kỹ năng làm việc theo nhóm
và kỹ năng làm việc độc lập
để hoàn thành nhiệm vụ được
giao; kỹ năng giao tiếp, lắng
nghe, trình bày, thảo luận và
thuyết phục người khác.
3. Thái độ Người học cần có tinh thần thái độ học - Người học được cung cấp
và năng lực tập tích cực, nghiêm túc để đạt được các kiến thức chuyên môn và các
người học tiêu chuẩn đạo đức, chuyên môn trong kỹ năng nên có thể độc lập, tự đạt được
công việc, có thái độ cởi mở, giao dịch, chủ thích nghi với các môi
phục vụ khách hàng một cách văn minh, trường làm việc khác nhau, có
lịch sự, có tinh thần hợp tác, làm việc năng lực dẫn dắt về chuyên
theo nhóm, thái độ thiện chí trong việc môn, có khả năng chỉ đạo và
giải quyết các vấn đề liên quan đến công tổ chức thực hiện các hoạt
việc, có tinh thần, trách nhiệm cao trong động chuyên môn, tuân thủ công việc.
luật pháp, các nguyên tắc và
chuẩn mực nghề nghiệp khi
thực hiện các hoạt động kinh
tế - tài chính, có phẩm chất
đạo đức nghề nghiệp, tôn
trọng các bí mật trong kinh doanh với khách hàng. 3
5. Chuẩn đầu ra học phần T Kết quả mong Mục tiêu Chuẩn đầu ra CTĐT TT muốn đạt được 1. Về kiến thức:
- Có kiến thức lý thuyết về
- Sinh viên nắm được những khái niệm chứng khoán, chức
nội dung cơ bản về chứng năng của thị trường chứng
khoán và thị trường chứng khoán; cơ cấu, mục tiêu và
khoán như: khái niệm chứng các nguyên tắc hoạt động của
khoán, chức năng của thị thị trường chứng khoán; cơ
trường chứng khoán; cơ cấu, chế điều hành và giám sát thị
mục tiêu và các nguyên tắc trường chứng khoán. Tổng quan về
hoạt động của thị trường chứng - Sinh viên hiểu được chức thị trường 1
khoán; cơ chế điều hành và năng, nguyên tắc hoạt động, chứng khoán
giám sát thị trường chứng các chủ thể tham gia hoạt khoán.
động trên thị trường chứng 2. Về kỹ năng: khoán Việt Nam.
- Sinh viên hiểu được cách
phân tích trái phiếu, cổ phiếu từ
đó có thể vận dụng vào thực tế
để phân tích trái phiếu và cổ
phiếu trên thị trường chứng khoán Việt Nam. 1. Về kiến thức:
- Có kiến thức cơ bản về khái
- Sinh viên hiểu được khái niệm và đặc trưng của chứng
niệm và đặc trưng của chứng khoán; phân loại chứng
khoán; phân loại chứng khoán; khoán; một số loại chứng
một số loại chứng khoán cơ khoán cơ bản: Cổ phiếu, trái
bản: Cổ phiếu, trái phiếu, phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư,
chứng chỉ quỹ đầu tư, chứng chứng khoán phái sinh. khoán phái sinh.
- Có kỹ năng và phân tích 2. Về kỹ năng:
được đặc điểm chủ yếu của Chứng khoán
Nắm bắt và vận dụng được đặc trái phiếu, cổ phiếu, trái 2
điểm chủ yếu của các loại phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư,
chứng khoán ở Việt Nam như: chứng khoán phái sinh. Sinh
trái phiếu, cổ phiếu, trái phiếu, viên có thể đánh giá được ưu
chứng chỉ quỹ đầu tư, chứng điểm và nhược điểm khi đầu
khoán phái sinh. Từ đó có thể tư vào các loại chứng khoán
đánh giá được ưu điểm và trên và vận dụng vào thực tế
nhược điểm khi đầu tư vào các tại thị trường chứng khoán
loại chứng khoán trên và vận Việt Nam.
dụng vào thực tế tại thị trường chứng khoán Việt Nam. 3 1. Về kiến thức:
- Có kiến thức lý thuyết vững
- Sinh viên nắm được những chắc về thị trường chứng 4
vấn đề cơ bản về thị trường khoán sơ cấp như: đặc điểm
chứng khoán sơ cấp như: đặc của thị trường chứng khoán
điểm của thị trường chứng sơ cấp; các chủ thể phát hành
khoán sơ cấp; các chủ thể phát chứng khoán trên thị trường
hành chứng khoán trên thị chứng khoán sơ cấp; các
trường chứng khoán sơ cấp; phương thức phát hành
các phương thức phát hành chứng khoán và quản lý nhà
chứng khoán và quản lý nhà nước đối với việc phát hành
nước đối với việc phát hành chứng khoán; cháo bán Thị trường
chứng khoán; cháo bán chứng chứng khoán lần đầu ra công
chứng khoán sơ khoán lần đầu ra công chúng; chúng; cấp 2. Về kỹ năng: - Có kỹ năng vận dụng
Sinh viên hiểu và vận dụng những kiến thức lý thuyết
những kiến thức lý thuyết vào vào phân tích được các đặc
phân tích được các đặc điểm cơ điểm cơ bản của thị trường
bản của thị trường chứng khoán chứng khoán sơ cấp ở Việt
sơ cấp ở Việt Nam cũng như Nam cũng như các chủ thể
các chủ thể phát hành chứng phát hành chứng khoán trên
khoán trên thị trường chứng thị trường chứng khoán sơ
khoán sơ cấp ở Việt Nam. cấp ở Việt Nam. 1. Về kiến thức:
- Có kiến thức lý thuyết vững
- Sinh viên hiểu được về thị chắc về thị trường chứng
trường chứng khoán thứ cấp: khoán thứ cấp: khái niệm;
khái niệm; đặc điểm, cơ cấu đặc điểm, cơ cấu của thị
của thị trường chứng khoán thứ trường chứng khoán thứ cấp;
cấp; sở giao dịch chứng khoán; sở giao dịch chứng khoán; thị
thị trường chứng khoán phi tập trường chứng khoán phi tập Thị trường trung. trung. chứng khoán 4 2. Về kỹ năng:
- Từ kiến thức cơ bản có thể thứ cấp
- Sinh viên hiểu và vận dụng vận dụng vào phân tích đặc
vào phân tích đặc điểm, cơ cấu điểm, cơ cấu thị trường
thị trường chứng khoán chứng chứng khoán chứng khoán
khoán thứ cấp ở Việt Nam, sở thứ cấp ở Việt Nam, sở giao
giao dịch chứng khoán và thị dịch chứng khoán và thị
trường chứng khoán phi tập trường chứng khoán phi tập
trung thực tế ở Việt Nam hiện trung thực tế ở Việt Nam hiện nay. nay. 5
Phân tích chứng 1. Về kiến thức:
- Có kiến thức lý thuyết vững
khoán và đầu tư - Sinh viên hiểu được về phân chắc về phân tích chứng chứng khoán
tích chứng khoán và đầu tư khoán và đầu tư chứng
chứng khoán: lãi suất và các khoán: lãi suất và các vấn đề
vấn đề liên quan đến lãi suất; liên quan đến lãi suất; phân
phân tích trái phiếu; phân tích tích trái phiếu; phân tích cổ
cổ phiếu; các chỉ số của thị phiếu; các chỉ số của thị 5 trường chứng khoán. trường chứng khoán. 2. Về kỹ năng:
- Sinh viên vận dụng kiến
Sinh viên vận dụng kiến thức lý thức lý thuyết để phân tích và
thuyết để phân tích và đầu tư đầu tư vào các chứng khoán
vào các chứng khoán trên thị trên thị trường chứng khoán ở
trường chứng khoán ở Việt Việt Nam hiện nay. Nam hiện nay.
6. Nội dung chi tiết của học phần
Nội dung 1: Tổng quan về thị trường chứng khoán (TTCK)
1.1. Khái niệm và chức năng của thị trường chứng khoán
1.1.1. Sự hình thành thị trường chứng khoán
1.1.2. Khái niệm về thị trường chứng khoán 1.1.3. Chức năng của TTCK
1.2. Cơ cấu, mục tiêu và các nguyên tắc hoạt động của thị trường chứng khoán
1.2.1. Cơ cấu của thị trường chứng khoán
1.2.2. Mục tiêu quản lý và điều hành thị trường chứng khoán
1.2.3. Các nguyên tắc hoạt động của thị trường chứng khoán
1.3. Các chủ thể tham gia thị trường chứng khoán
1.4. Cơ chế điều hành và giám sát thị trường chứng khoán
1.5. Xu thế phát triển của các thị trường chứng khoán trên thế giới và những điều kiện cơ
bản để phát triển thị trường chứng khoán Việt Nam
Nội dung 2: Chứng khoán
2.1. Khái niệm và đặc trưng của chứng khoán
2.1.1. Khái niệm về chứng khoán
2.1.2. Đặc trưng của chứng khoán
2.2. Phân loại chứng khoán
2.2.1. Căn cứ vào chủ thể phát hành
2.2.2. Căn cứ vào tính chất huy động vốn
2.2.3. Căn cứ vào lợi tức của chứng khoán
2.2.4. Căn cứ vào hình thức chứng khoán
2.2.5. Căn cứ vào thị trường nơi chứng khoán được giao dịch
2.3. Một số loại chứng khoán cơ bản 2.3.1. Cổ phiếu 2.3.2. Trái phiếu
2.3.3. Chứng chỉ quỹ đầu tư
2.3.4. Chứng khoán phái sinh
Nội dung 3: Thị trường chứng khoán sơ cấp
3.1. Đặc điểm của thị trường chứng khoán
3.2. Các chủ thể phát hành chứng khoán 3.2.1. Chính phủ 3.2.2. Doanh nghiệp 3.2.3. Quỹ đầu tư
3.3. Các phương thức phát hành chứng khoán và quản lý nhà nước đối với việc phát hành chứng khoán 6
3.3.1. Các phương thức phát hành chứng khoán
3.3.2. Quản lý nhà nước đối với phát hành chứng khoán
3.4. Chào bán chứng khoán lần đầu ra công chúng
3.4.1. Điều kiện cháo bán chứng khoán ra công chúng
3.4.2. Thủ tục chủ yếu chào bán chứng khoán lần đầu ra công chúng
3.4.3. Các phương thức chào bán chứng khoán ra công chúng
Nội dung 4: Thị trường chứng khoán thứ cấp
4.1. Đặc điểm và cơ cấu của thị trường chứng khoán thứ cấp
4.1.1. Đặc điểm của thị trường thứ cấp
4.1.2. Cấu trúc của thị trường thứ cấp
4.2. Sở giao dịch chứng khoán
4.2.1. Khái niệm và chức năng của sở giao dịch chứng khoán
4.2.2. Hình thức sở hữu và cơ cấu tổ chức sở giao dịch chứng khoán
4.2.3. Thành viên giao dịch của SGD chứng khoán
4.2.4. Niêm yết chứng khoán
4.2.5. Giao dịch chứng khoán ở SGD chứng khoán
4.2.6. Hệ thống lưu ký, thanh toán bù trừ
4.2.7. Hệ thống công khai thông tin
4.3. Thị trường chứng khoán phi tập trung
4.3.1. Tổng quan về sự hình thành và phát triển của thị trường chứng khoán phi tập trung (OTC)
4.3.2. Đặc điểm của thị trường chứng khoán phi tập trung
4.3.3. Phương thức giao dịch trên thị trường chứng khoán phi tập trung
Nội dung 5: Phân tích chứng khoán và đầu tư chứng khoán
5.1. Lãi suất và các vấn đề liên quan đến lãi suất
5.1.1. Lãi đơn, lãi kép và giá trị tương lai
5.1.2. Kỳ hạn tính lãi và giá trị kép 5.1.3. Giá trị hiện tại 5.2. Phân tích trái phiếu
5.2.1. Ước định giá trái phiếu
5.2.2. Các đại lượng chủ yếu đo lường mức sinh lời của trái phiếu
5.2.3. Mối quan hệ giữa lãi suất thị trường, giá trái phiếu và các lãi suất của trái phiếu đang lưu hành
5.2.4. Các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến giá trị thị trường 5.3. Phân tích cổ phiếu
5.3.1. Tiếp cận các phương pháp chủ yếu phân tích cổ phiếu
5.3.2. Ước định giá cổ phiếu
5.3.3. Đánh giá hiệu quả đầu tư vào cổ phiếu
5.3.4. Những nhân tố chủ yếu ảnh hưởng tới giá cổ phiếu trên thị trường
5.4. Các chỉ số của thị trường chứng khoán 5.4.1. Chỉ số giá
5.4.2. Tổng giá trị thị trường và khối lượng, giá trị giao dịch
5.5. Quỹ đầu tư chứng khoán
5.5.1. Quỹ đầu tư và các chủ thể tham gia quỹ đầu tư 7
5.5.2. Vai trò của quỹ đầu tư chứng khoán. 7. Học liệu
7.1. Học liệu bắt buộc
TL1. Lê Hoàng Nga, Thị trường chứng khoán, Nxb Tài chính, 2015.
7.2. Học liệu tham khảo:
TL1.Nguyễn Văn Nam và Vương Trọng Nghĩa,Giáo trình thị trường chứng khoán, Nxb Tài chính, 2005.
TL2. Hoàng Văn Quỳnh, Câu hỏi và bài tập thị trường chứng khoán, Nxb tài chính, 2008.
8. Hình thức tổ chức dạy học 8
8.1 Lịch trình chung (Ghi tổng số giờ cho mỗi cột)
Hình thức tổ chức dạy học Bài tập, Thực Tổng TT Nội dung Lý Tự thảo hành cộng thuyết học luận
ND1: Tổng quan về thị trường chứng 1 2 2 0 10 14 khoán 2 ND2: Chứng khoán 4 5 0 20 29 3
ND3: Thị trường chứng khoán sơ cấp 2 1 2 10 15 4
ND4: Thị trường chứng khoán thứ cấp 5 4 2 25 36
ND5: Phân tích chứng khoán và đầu tư 5 5 6 2 25 38 chứng khoán Tổng cộng 18 18 06 90 132 9
8.2 Lịch trình cụ thể
Tuần 1: Nội dung 1: Tổng quan về thị trường chứng khoán (TTCK) Hình Thời Nội dung Mục tiêu cụ thể Yêu cầu sinh Chuẩn đầu ra học thức tổ gian, địa chính viên chuẩn bị phần chức dạy điểm học Lý
1.2. Khái niệm 1/ Về kiến thức: 1/ Đọc GT1: Người học có kiến thuyết về TTCK - Sinh viên hiểu chương 1 thức lý thuyết toàn (2 tiết)
1.3. Chức năng được bản chất của trang 9-20 diện, kiến thức thực của TTCK
chứng khoán, thị 2/ Đọc GT2 tế chuyên sâu về 2. Cơ cấu, mục trường chứng chương 1 chứng khoán, thị trường chứng khoán;
tiêu và các khoán; các chức trang 19-24 các chức năng của thị
nguyên tắc năng của thị trường 3/Tham khảo trường chứng khoán;
hoạt động của chứng khoán; cơ các tài liệu, cơ cấu, mục tiêu và TTCK
cấu, mục tiêu và Internet. nguyên tắc hoạt động nguyên tắc hoạt của TTCK. động của TTCK Có kỹ năng vận dụng 2/ Về kỹ năng: kiến thức lý thuyết - Sinh viên hiểu rõ để liên hệ việc thực về các chức năng hiện các chức năng của thị trường của thị trường chứng chứng khoán, liên khoán Việt Nam. hệ việc thực hiện các chức năng của thị trường chứng khoán Việt Nam. - Việc thực hiện các nguyên tắc hoạt động của thị trường trên TTCK Việt Nam hiện nay. Thảo
3. Các chủ thể 1/ Về kiến thức: 1/ Đọc GT1 luận
tham gia thị Sinh viên nắm chương 1 trang (2 tiết)
trường chứng được các chủ thể 21-50 khoán:
tham gia thị trường 2/ Đọc GT2 Làm việc
- Nhà phát chứng khoán: Mục chương 1 trang nhóm hành đích và các hoạt 24-40 (1 tiết) - Nhà đầu tư
động cơ bản trên 3/Tham khảo
- Các tổ chức thị trường của từng các tài liệu, kinh doanh chủ thể. Internet.
trên thị trường 2/ Về kỹ năng: chứng khoán Phân tích được các
- Các tổ chức mục tiêu hoạt động
có liên quan và các hoạt động đến TTCK chính của từng chủ thể tham gia thị trường chứng khoán. Liên hệ với 10 các chủ thể tham gia thị ttrường chứng khoán Việt Nam hiện nay. Tự học,
- 1.1. Sự hình 1/ Về kiến thức: 1/ Đọc thêm tự nghiên thành
thị -Sinh viên biết GT1: chương 1 cứu
trường chứng được nguồn gốc ra trang 5-9; (10 tiết) khoán
đời của thị trường GT2 chương 1 chứng khoán. trang 15-18 2/ Về kỹ năng: - Trên cơ sở kiến thức đã tích lũy được luận giải bản chất, chức năng, vai trò của TTCK - Liên hệ với thực tiễn TTCK VN
4. Cơ chế điều 1/ Về kiến thức: 1/ Đọc GT1
hành và giám - Sinh viên nắm chương 1 tr 21-
sát thị trường được mục tiêu quản 50 chứng khoán
lý và điều hành 2/ Đọc GT2
5. Xu thế phát TTCK; Xu thế phát chương 1 tr.24-
triển của các triển của các TTCK 40
TTCK trên thế trên thế giới và 3/ Tham khảo
giới và những những điều kiện cơ các tài liệu,
điều kiện cơ bản để phát triển Internet.
bản để phát TTCK Việt Nam
triển TTCK 2/ Về kỹ năng: Việt Nam Trên cơ sở kiến thức đã tích lũy được để phân tích những điều kiện cơ bản để phát triển TTCK Việt Nam - Chuẩn bị kiến thức để tiếp thu lý thuyết, tham gia thảo luận trên lớp. Tư vấn Phòng Các vấn đề có - Trả lời các vấn đề SV chuẩn bị nội học, liên quan đến
có liên quan đến dung các câu hỏi
phòng bộ nội dung trong nội dung trong tuần hoặc bài tập cần môn tuần học học hỏi GV - Hướng dẫn SV làm các bài tập có liên quan đến nội dung trong tuần 11 học - Hướng dẫn SV tra cứu tài liệu
Tuần 2: Nội dung 2: Chứng khoán Hình Thời Nội dung Mục tiêu cụ thể Yêu cầu sinh Chuẩn đầu ra học thức tổ gian, địa chính viên chuẩn bị phần chức dạy điểm học Lý
1.2. Đặc trưng 1/ Về kiến thức: 1/ Đọc GT1 Người học có kiến thuyết
của chứng Sinh viên hiểu chương 2 trang thức lý thuyết toàn (2 tiết) khoán
được khái niệm và 52-57 diện, kiến thức thực
các đặc trưng của 2/ Đọc GT2 tế chuyên sâu về khái chứng khoán
chương 1 trang niệm và các đặc trưng của chứng khoán; 3.1. Cổ phiếu - Sinh viên hiểu 42-59 khái niệm cổ phiếu
- Cổ phiếu được khái niệm cổ 3/ Tham khảo thường, cổ phiếu ưu thường
phiếu thường, cổ các tài liệu, đãi, các quyền lợi của
- Cổ phiếu ưu phiếu ưu đãi, các Internet. cổ đông thường và đãi quyền lợi của cổ CĐ ưu đãi. Các hình đông thường và CĐ thức giá trị của cổ ưu đãi. Các hình phiếu thường và các thức giá trị của cổ loại cổ phiếu ưu đãi. Có kỹ năng vận dụng phiếu thường và
kiến thức lý thuyết để các loại cổ phiếu nhận biết được cổ ưu đãi. phiếu thường và cổ Thảo
Phân tích được 1/ Về kiến thức, kỹ phiếu ưu đãi. luận những thuận năng: (1 tiết)
lợi và bất lợi - Sinh viên phân
của công ty cổ tích được đặc điểm
phần khi phát chủ yếu của cổ
hành cổ phiếu phiếu thường, cổ
thường và cổ phiếu ưu đãi; phân
phiếu ưu đãi; tích được các hình
sự giống và thức giá trị của cổ
khác nhau khi phiếu thường.
đầu tư vào cổ - SV phân tích
phiếu thường được những thuận
và cổ phiếu ưu lợi và bất lợi của
đãi; Liên hệ công ty cổ phần khi
với thực tiễn phát hành cổ phiếu TTCK VN thường và cổ phiếu ưu đãi; sự giống và khác nhau khi đầu tư vào cổ phiếu thường và cổ phiếu ưu đãi. -Liên hệ với thực tiễn TTCK VN 12 Bài tập Xác định giá Sách BT1: ( 2 tiết) trị sổ sách của làm bài 1-8 cổ phiếu thường, tính % sở hữu của cổ đông thường. Tự học,
2. Phân loại Sinh viên hiểu 1/ Đọc GT1 tự NC chứng khoán
được các cách phân chương 2 trang 10 tiết loại chứng khoán; 52-57
hiểu được mục 2/ Đọc GT2
đích, ý nghĩa của chương 1 trang từng cách phân 42-59 loại. 3/ Tham khảo các tài liệu, Internet. Chuẩn bị kiến Theo yêu cầu thức để tiếp chuẩn bị đã nêu thu lý thuyết, trên. tham gia thảo luận trên lớp trong tuần. KT – ĐG Phòng Vấn đáp
Đánh giá mức độ SV trả lời các học
tiếp thu bài qua quá câu hỏi. trình học trên lớp, tự học và thảo luận. Tư vấn Phòng Các vấn đề có - Trả lời các vấn đề SV chuẩn bị nội học, liên quan đến
có liên quan đến dung các câu hỏi
phòng bộ nội dung trong nội dung trong tuần hoặc bài tập cần môn tuần học học hỏi GV - Hướng dẫn SV làm các bài tập có liên quan đến nội dung trong tuần học - Hướng dẫn SV tra cứu tài liệu 13
Tuần 3: Nội dung 2: Chứng khoán Hình Thời Nội dung Mục tiêu cụ thể Yêu cầu sinh Chuẩn đầu ra học thức tổ gian, địa chính viên chuẩn bị phần chức dạy điểm học Lý 3.2. Trái phiếu
1/ Về kiến thức, kỹ 1/ Đọc GT1 Người học có kiến thuyết - Đặc điểm cơ năng:
chương 2 trang thức lý thuyết toàn (2 tiết)
bản của trái - Sinh viên hiểu và 66-85 diện, kiến thức thực phiếu
phân tích được đặc 2/ Tham khảo tế chuyên sâu về đặc
- Những đặc điểm cơ bản của các tài liệu, điểm cơ bản của trái phiếu so với cổ phiếu
trưng của trái trái phiếu so với cổ Internet. và các đặc trưng của phiếu phiếu và các đặc trái phiếu; các loại
- Cách phân trưng của trái phiếu trái phiếu. loại trái phiếu - Sinh viên nắm
3.3. Chứng chỉ được các cách phân Có kỹ năng vận dụng quỹ đầu tư loại trái phiếu;
kiến thức lý thuyết để
3.4. Chứng - Sinh viên hiểu phân biệt các loại cổ
khoán phái phân tích được đặc phiếu và các loại trái sinh điểm cơ bản của phiếu. chứng chỉ quỹc đầu tư. Phân biệt quỹ đầu tư đóng, quỹ đầu tư mở. - Sinh viên nắm được các loại chứng khoán phái sinh Thảo
- Làm rõ điểm - Sinh viên hiểu và luận
lợi và bất lợi phân tích được (1 tiết)
đối với công ty những điểm lợi và
khi phát hành bất lợi khi công ty
trái phiếu có phát hành trái
thể chuyển đổi, phiếu có thể
trái phiếu có chuyển đổi, trái thể mua lại. phiếu có thể mua - Đặc điểm của lại. từng loại - Sinh viên phân
chứng khoán biệt được từng loại phái sinh chứng khoán phái sinh: Mục đíc phát hành, phát hành cho ai; giá trị của từng loại. - Liên hệ với thực tiễn TTCK VN 14 Bài tập Xác định giá Sách BT1: (1 tiết) trị của quyền làm bài 1-8 mua cổ phần. Tự học, Chuẩn bị kiến Theo yêu cầu tự NC thức để tiếp chuẩn bị đã nêu 10 tiết thu lý thuyết, trên. tham gia thảo luận trên lớp trong tuần. KT – ĐG Phòng Vấn đáp Đánh giá mức độ SV trả lời các học tiếp thu bài qua quá câu hỏi. trình học trên lớp, tự học và thảo luận. Tư vấn Phòng Các vấn đề có - Trả lời các vấn đề SV chuẩn bị nội học, liên quan đến
có liên quan đến dung các câu hỏi
phòng bộ nội dung trong nội dung trong tuần hoặc bài tập cần môn tuần học học hỏi GV - Hướng dẫn SV làm các bài tập có liên quan đến nội dung trong tuần học - Hướng dẫn SV tra cứu tài liệu 15
Tuần 4: Nội dung 3: Thị trường chứng khoán sơ cấp Hình Thời Nội dung Mục tiêu cụ thể Yêu cầu sinh Chuẩn đầu ra học thức tổ gian, địa chính viên chuẩn bị phần chức dạy điểm học Lý
1. Đặc điểm 1/ Về kiến thức: 1/ Đọc GT1 Người học có kiến thuyết
của thị trường - Sinh viên hiểu chương 3 trang thức lý thuyết toàn (2 tiết) chứng khoán được các đặc điểm 87-105 diện, kiến thức thực
2. Các chủ thể cơ bản của TTCK 2/ Đọc GT2 tế chuyên sâu về đặc phát hành sơ cấp; chương 2 trang điểm cơ bản của chứng khoán - Các trường hợp 61- 70 TTCK sơ cấp; Các 3.1. Các phát hành chứng 3/ Tham khảo trường hợp phát
phương thức khoán của chính các tài liệu, hành chứng khoán phát hành phủ, doanh nghiệp Internet. của chính phủ, doanh chứng khoán và quỹ đầu tư nghiệp và quỹ đầu tư
4.1. Điều kiện - Sinh viên hiểu Có kỹ năng vận dụng chào bán những nội dung
kiến thức lý thuyết để
chứng khoán chủ yếu của tư vấn phát hành ra công chúng phương pháp phát chứng khoán. Thảo
- Phân tích ảnh hành riêng lẻ và luận
hưởng của các chào bán chứng (1 tiết)
trường hợp khoán ra công phát hành cổ chúng.
phiếu mới - Sinh viên hiểu
không thu tiền được các nội dung
đến tình hình chủ yếu của các vốn kinh phương thức chào
doanh, vốn chủ bán chứng khoán ra
sở hữu, số cổ công chúng.
phiếu đang lưu - Sinh viên hiểu
hành và giá cổ được các điều kiện
phiếu của công chào bán chứng ty. khoán ra công - Phân tích chúng
được ưu điểm 2/ Về kỹ năng:
và hạn chế của - Sinh viên phân
phương pháp tích được các đặc phát hành điểm cơ bản của
riêng lẻ và TTCK sơ cấp; ảnh chào bán hưởng của các
chứng khoán trường hợp phát ra công chúng. hành cổ phiếu mới
- Liên hệ với không thu tiền đến thực tiễn tình hình vốn kinh TTCK VN doanh, vốn chủ sở
- Phân tích và hữu, số cổ phiếu
bình luận về đang lưu hành và 16
các điều kiện giá cổ phiếu của phát hành công ty.
chứng khoán - Sinh viên phân
lần đầu ra công tích được ưu điểm
chúng ở Việt và hạn chế của Nam hiện nay. phương pháp phát hành riêng lẻ và chào bán chứng khoán ra công chúng. - Liên hệ với thực tiễn TTCK VN - Phân tích và bình luận về các điều kiện phát hành chứng khoán lần đầu ra công chúng ở Việt Nam hiện nay.
Bảng giá trực Sinh viên hiểu Ghi lại những
tuyến chứng được Bảng giá trực nội dung cần Thực Phòng
khoán của sở tuyến và biết cách thắc mắc để trao hành (2 học giao
dịch giao dịch chứng đổi, thảo luận tiết) chứng khoán khoán ở Sở giao dịch chứng khoán. Tự học,
3.2. Quản lý 1/ Về kiến thức: tự NC
nhà nước đối - Các mô hình quản 10 tiết
với phát hành lý NN đối với phát chứng khoán hành chứng khoán 2/ Về kỹ năng: Liên hệ với mô hình quản lý NN đối với phát hành chứng khoán VN
4.2. Thủ tục 1/ Về kiến thức:
chủ yếu chào Hiểu được thủ tục bán chứng chào vbán CK ra
khoán lần đầu công chúng; Các ra công chúng phương thức chào 4.3. Các bán CK ra công phương thức chúng chào bán 2/ Về kỹ năng:
chứng khoán - Phân tích được ra công chúng những lợi thế và bất lợi của hình thức phát hành chứng khoán ra công chúng liên hệ 17 với TTCK VN.
- Chuẩn bị kiến thức để tiếp thu lý
thuyết, tham gia thảo luận trên lớp trong tuần. KT – ĐG Phòng Nội dung lý Hình thức kiểm tra: Bài 1 học thuyết từ tuần Viết KTTX 1 đến hết tuần 4 Tư vấn Phòng Các vấn đề có - Trả lời các vấn đề SV chuẩn bị nội học, liên quan đến
có liên quan đến dung các câu hỏi
phòng bộ nội dung trong nội dung trong tuần hoặc bài tập cần môn tuần học học hỏi GV - Hướng dẫn SV làm các bài tập có liên quan đến nội dung trong tuần học - Hướng dẫn SV tra cứu tài liệu 18
Tuần 5: Nội dung 4: Thị trường chứng khoán thứ cấp Hình Thời thức tổ Nội dung Chuẩn đầu ra học gian, địa Yêu cầu sinh chức dạy Mục tiêu cụ thể chính viên chuẩn bị phần điểm học Lý
1.1. Đặc điểm 1/ Về kiến thức: Người học có kiến thuyết
của thị trường - Sinh viên hiểu được thức lý thuyết toàn (2 tiết) thứ cấp các đặc điểm cơ bản diện, kiến thức thực
2.1. Khái niệm của TTCK thứ cấp tế chuyên sâu về
và chức năng - Hiểu được các chức điểm cơ bản của của SGDCK năng của SGDCK; TTCK thứ cấp; các
2.3. Thành Các loại thành viên, chức năng của
viên giao dịch tiêu chuẩn của thành SGDCK; Các loại của SGD viên của SGDCK. thành viên, tiêu chuẩn chứng khoán - Sinh viên hiểu được của thành viên của
2.4. Niêm yết khái niệm niêm yết; SGDCK chứng khoán các loại niêm yết Có kỹ năng vận dụng chứng khoán; Các
kiến thức lý thuyết để điều kiện niêm yết phân tích các chức chứng. khoán. năng của TTCK thứ 2/ Về kỹ năng: cấp. Thảo
- Phân tích - Sinh viên phân tích luận điều kiện niêm 1/ Đọc GT1 được các đặc điểm (1 tiết) yết chứng. chương 4 trang cơ bản của TTCK Làm việc khoán liên hệ 115-139 thứ cấp nhóm với TTCK VN 2/ Đọc GT2 - Phân tích được các (1 tiết) hiện nay. chương 3 trang chức năng của - Phân tích 63-100 SGDCK những điểm lợi 3/ Tham khảo - Các thành viên trên và bất lợi đối các tài liệu, TTCKVN hiện nay. với doanh Internet. - Phân tích các điều
nghiệp được kiện niêm yết chứng niêm yết CK khoán liên hệ với TTCK VN hiện nay. - Phân tích những điểm lợi và bất lợi đối với doanh nghiệp được niêm yết CK Tự học,
1.2. Cấu trúc 1/ Về kiến thức: nắm tự NC
của thị trường được các hình thức 10 tiết thứ cấp sở hữu và cơ cấu tổ
2.2. Hình thức chức của SGDCK.
sở hữu và cơ 2/ Về kỹ năng: Phân
cấu tổ chức tích được ưu điểm, SGDCK
hạn chế của cơ cấu tổ chức của SGDCK HN, TPHCM 19 - Chuẩn bị Theo yêu cầu kiến thức để chuẩn bị đã nêu tiếp thu lý trên. thuyết, tham gia thảo luận trên lớp trong tuần. KT – ĐG Phòng Vấn đáp Đánh giá mức độ SV trả lời các học tiếp thu bài qua quá câu hỏi. trình học trên lớp, tự học và thảo luận. Tư vấn Phòng Các vấn đề có - Trả lời các vấn đề SV chuẩn bị nội học, liên quan đến
có liên quan đến dung các câu hỏi
phòng bộ nội dung trong nội dung trong tuần hoặc bài tập cần môn tuần học học hỏi GV - Hướng dẫn SV làm các bài tập có liên quan đến nội dung trong tuần học - Hướng dẫn SV tra cứu tài liệu 20
Tuần 6: Nội dung 4: Thị trường chứng khoán thứ cấp Hình Thời Nội dung Mục tiêu cụ thể Yêu cầu sinh Chuẩn đầu ra học thức tổ gian, địa chính viên chuẩn bị phần chức dạy điểm học Lý
2.5. Giao dịch 1/ Về kiến thức:
1/ Đọc GT1 Người học có kiến thuyết
chứng khoán ở Sinh viên hiểu chương 4 trang thức lý thuyết toàn (2 tiết)
SGD chứng được lệnh GD, các 140-173 diện, kiến thức thực khoán
loại lệnh GD; các 2/ Đọc GT2 tế chuyên sâu về
KN: đơn vị GD, chương 6 trang lệnh GD, các loại
đơn vị yết giá, đơn 140-172 lệnh GD; các KN:
vị giao động giá; 3/ Tham khảo đơn vị GD, đơn vị
những nội dung các tài liệu, yết giá, đơn vị giao Thảo
Ưu nhược chủ yếu của các Internet. động giá; những nội luận, làm
điểm của từng nguyên tắc khớp dung chủ yếu của việc
phương thức lệnh tại SGD; các nguyên tắc khớp nhóm khớp lệnh. những nội dung lệnh tại SGD; những (1 tiết) chủ yếu của nội dung chủ yếu của Bài tập
- Xác định giá phương thức khớp phương thức khớp (1 tiết)
và khối lượng lệnh định kỳ và lệnh định kỳ và khớp
giao dịch của khớp lệnh liên tục. lệnh liên tục.
phiên giao dịch 2/ Về kỹ năng: định kỳ. - Sinh viên phân Có kỹ năng vận dụng
- Xác định tích được ưu, kiến thức lý thuyết
khối lượng và nhược điểm của để phân tích được
giá giao dịch các phương thức ưu, nhược điểm của
của các lệnh khớp lệnh tại các phương thức trong phương SGDCK khớp lệnh tại
thức khớp lệnh - Phân tích được SGDCK liên tục. tính chất và điều kiện áp dụng của từng loại lệnh giao dịch. Thực Phòng
Phương thức Sinh viên hiểu Sinh viên ghi lại hành (2 học
khớp lệnh liên được phương thức những nội dung tiết)
tục và phương khớp lệnh liên tục còn thắc mắc để
thức khớp lệnh và khớp lệnh định trao đổi và thảo
định kỳ ở Sở kỳ ở Sở giao dịch luận giao dịch chứng khoán thực chứng khoan tế ở Việt Nam đang thực hiện Tự học,
- Phương thức - Sinh viên nắm - Theo yêu cầu tự NC
và quá trình được các bước chuẩn bị đã nêu 10 tiết
thực hiện giao trong giao dịch trên. dịch tại SGD. mua bán chứng
- Một số GD khoán tại SGD đặc biệt - Liên hệ thực tiễn
- Hệ thống lưu và triển vọng áp 21
ký, thanh toán dụng đối với TTCK bù trừ VN. - Hệ thống công khai TT - Chuẩn bị kiến thức để tiếp thu lý thuyết, tham gia thảo luận trên lớp KT-ĐG
KT giữa LT: Những vấn Hình thức: Trác kỳ
đề cơ bản nghiệm tự luận, trắc
thuộc nội dung nghiệm khách quan.
từ tuần 1 đến Bài tập. tuần 6. BT: Xác định giá của phiên giao dịch định kỳ Tư vấn Phòng Các vấn đề có - Trả lời các vấn đề SV chuẩn bị nội học, liên quan đến
có liên quan đến dung các câu hỏi
phòng bộ nội dung trong nội dung trong tuần hoặc bài tập cần môn tuần học học hỏi GV - Hướng dẫn SV làm các bài tập có liên quan đến nội dung trong tuần học - Hướng dẫn SV tra cứu tài liệu 22
Tuần 7: Nội dung 4: Thị trường chứng khoán thứ cấp
Nội dung 5: Phân tích chứng khoán và đầu tư chứng khoán Hình thức tổ Thời Nội dung Chuẩn đầu ra học gian, địa Yêu cầu sinh chức dạy Mục tiêu cụ thể chính viên chuẩn bị phần điểm học Lý
ND4: 3. Thị 1/ Về kiến thức:
1/ Đọc GT1 Người học có kiến thuyết
trường chứng - Sinh viên hiểu chương 5 trang thức lý thuyết toàn (2 tiết)
khoán phi tập được đặc điểm của 187-197 diện, kiến thức thực trung (OTC)
thị trường OTC và 2/ Đọc GT2 tế chuyên sâu về đặc
- KN và đặc các phương thức chương 6 trang điểm của thị trường điểm
của giao dịch trên thị 103-117 OTC và các phương TTCK OTC trường OTC
3/ Tham khảo thức giao dịch trên
- Phương thức - Sinh viên hiểu các tài liệu, thị trường OTC; các
giao dịch trên được các chỉ tiêu Internet. chỉ tiêu lãi đơn, lãi
thị trường lãi đơn, lãi kép; giá kép; giá trị hiện tại,
chứng khoán trị hiện tại, giá trị giá trị tương lai của phi tập trung tương lai của tiền. tiền. Nội dung 5 2/ Về kỹ năng: Có kỹ năng vận dụng
1. Lãi suất và Sinh viên xác định
kiến thức lý thuyết để
các vấn đề liên được lãi đơn, lãi Phân biệt thị trường
quan đến lãi kép, giá trị hiện tại, OTC và SGD chứng suất giá trị tương lai của khoán. tiền và nhận biết khi nào thì sử dụng các chỉ tiêu trên. - Phân biệt thị trường OTC và SGD chứng khoán. - Liên hệ với thực tiễn hoạt động giao dịch chứng khoán TTCK Việt Nam Bài tập
- Xác định giá - Ước định giá trái Bài tập 22-37 (2 tiết) và khối lượng phiếu sách BT
giao dịch của - Xác định được
phiên giao dịch các chỉ tiêu đo định kỳ. lường mức sinh lời
- Xác định giá của trái phiếu trị của tiền tệ theo thời gian Tự học,
- Chuẩn bị kiến thức để tiếp thu lý thuyết, tham gia thảo tự NC luận trên lớp. 12 tiết KT – ĐG Phòng Vấn đáp Đánh giá mức độ SV trả lời các học tiếp thu bài qua quá câu hỏi. trình học trên lớp, tự học và thảo luận. 23 Tư vấn Phòng Các vấn đề có - Trả lời các vấn đề SV chuẩn bị nội học, liên quan đến
có liên quan đến dung các câu hỏi
phòng bộ nội dung trong nội dung trong tuần hoặc bài tập cần môn tuần học học hỏi GV - Hướng dẫn SV làm các bài tập có liên quan đến nội dung trong tuần học - Hướng dẫn SV tra cứu tài liệu 24
Tuần 8: Nội dung 5: Phân tích chứng khoán và đầu tư chứng khoán Hình Thời thức tổ Nội dung Yêu cầu sinh Chuẩn đầu ra học gian, địa Mục tiêu cụ thể chức dạy chính điểm viên chuẩn bị phần học Lý
2. Phân tích 1/ Về kiến thức:
1/ Đọc GT1 Người học có kiến thuyết trái phiếu
- Sinh viên tính chương 5 trang thức lý thuyết toàn (2 tiết)
3. Phân tích cổ được đại lượng chủ 197-210 diện, kiến thức thực phiếu
yếu đo lường mức 2/ Tham khảo tế chuyên sâu về các
3.1. Tiếp cận sinh lời của trái các tài liệu, đại lượng chủ yếu đo các phương phiếu. Internet. lường mức sinh lời
pháp chủ yếu - Sinh viên hiểu nội của trái phiếu;
phân tích cổ dung của phương phương pháp phân phiếu pháp phân tích cơ tích cơ bản và bản và phương phương pháp phân pháp phân tích kỹ tích kỹ thuật. thuật. Có kỹ năng vận dụng 2/ Về kỹ năng:
kiến thức lý thuyết để Sinh viên vận dụng phân tích, đánh giá kiến thức đã học hiệu quả đầu tư vào vào thực tế phân các loại trái phiếu trên TTCK VN tích, đánh giá hiệu quả đầu tư vào các loại trái phiếu trên TTCK VN; Ưu nhược điểm và hạn chế của các PP phân tích cổ phiếu Thảo
Phân tích các - Phân tích được luận
nhân tố chủ ảnh hưởng của các (1 tiết)
yếu ảnh hưởng nhân tố chủ yếu
đến giá trị thị đến thị giá trái trường của trái phiếu
phiếu trên thị - Liên hệ với sự
trường chứng biến động giá trái khoán VN phiếu trên TTCK VN hiện nay Bài tập
- Ước định giá - Ước định giá trái Bài tập 38-71 (1 tiết) trái phiếu- phiếu sách BT
Tính toán các - Đánh giá được
chỉ tiêu đo đánh giá hiệu quả
lượng mức đầu tư vào cổ phiếu
sinh lời của thông qua các chỉ trái phiếu tiêu tính toán được Thực Phòng
Cách ước tính Sinh viên hiểu Sinh viên ghi lại hành (2 học
giá trái phiếu được cách tính giá những nội dung tiết)
và cổ phiếu trái phiếu và cổ cần thắc mắc và 25
của các công phiếu của công ty trao đổi
ty trên thị niêm yết thực tế
trường chứng trên thị trường
khoán ở Việt chứng khoán Việt Nam hiện nay Nam hiện nay Tự học, - Chuẩn bị - Theo yêu cầu tự NC kiến thức để chuẩn bị đã nêu 10 tiết tiếp thu lý trên. thuyết, tham gia thảo luận trên lớp trong tuần. Tư vấn Phòng Các vấn đề có - Trả lời các vấn đề SV chuẩn bị nội học, liên quan đến
có liên quan đến dung các câu hỏi
phòng bộ nội dung trong nội dung trong tuần hoặc bài tập cần môn tuần học học hỏi GV - Hướng dẫn SV làm các bài tập có liên quan đến nội dung trong tuần học - Hướng dẫn SV tra cứu tài liệu 26
Tuần 9: Nội dung 5: Phân tích chứng khoán và đầu tư chứng khoán Hình Thời Nội dung Mục tiêu cụ thể Yêu cầu sinh Chuẩn đầu ra học thức tổ gian, địa chính viên chuẩn bị phần chức dạy điểm học Lý
3.2. Ước định 1/ Về kiến thức:
1/ Đọc GT1 Người học có kiến thuyết giá cổ phiếu
- Ước định giá cổ chương 5 trang thức lý thuyết toàn (2 tiết) 3.3. Đánh giá phiếu 210-232 diện, kiến thức thực
hiệu quả đầu tư -Tính toán các chỉ 2/ Đọc GT2 tế chuyên sâu về vào cổ phiếu
tiêu đánh giá hiệu chương 7 trang Ước định giá cổ 4.1. Chỉ số giá
quả đầu tư vào cổ 201-212 phiếu; các chỉ tiêu phiếu
3/ Tham khảo đánh giá hiệu quả
- Sinh viên hiểu các tài liệu, đầu tư vào cổ phiếu
được phương pháp Internet. Có kỹ năng vận dụng tính chỉ số giá kiến thức lý thuyết chứng khoán. để tính toán các chỉ - Ý nghĩa của chỉ tiêu đánh giá hiệu số giá chứng khoán quả đầu tư vào cổ 2/ Về kỹ năng: phiếu. - Sử dụng các thông tin về chỉ số giá trên các TTCK để phân tích chứng khoán và TTCK, cũng như tình hình nền kinh tế VN các nước trên thế giới. - Cách xác định chỉ số giá chứng khoán trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Thảo
Phân tích các - Phân tích được luận
nhân tố chủ ảnh hưởng của các (1 tiết)
yếu ảnh hưởng nhân tố chủ yếu
đến giá trị thị đến thị giá cổ phiếu trường cổ - Liên hệ với sự
phiếu trên thị biến động giá cổ
trường chứng phiếu trên TTCK khoán VN VN hiện nay Bài tập
- Ước định giá - Ước định giá cổ Bài tập 38-71 (2 tiết) cổ phiếu phiếu sách BT
- Tính toán các - Đánh giá được
chỉ tiêu đánh đánh giá hiệu quả
giá hiệu quả đầu tư vào cổ phiếu
đầu tư vào cổ thông qua các chỉ phiếu tiêu tính toán được 27 - Chữa bài tập 22-37 sách BT Tự học,
5. Quỹ đầu tư 1/ Về kiến thức: 1/ Đọc GT1 tự NC chứng khoán
Sinh viên hiểu chương 5 trang 10 tiết
- Một số chỉ số được bản chất của 232-262 giá
chứng quỹ đầu tư chứng 2/ Đọc GT2 khoán trên thế khoán. chương 7 giới.
- Các chủ thể tham 3/ Tham khảo
gia vào quỹ đầu tư các tài liệu, chứng khoán Internet. - Các loại quỹ đầu tư chứng khóan 2/ Về kỹ năng: - Vận dụng kiến thức đã học rút ra vai trò của quỹ đầu tư chứng khoán - Liên hệ với sự hoạt động của các quỹ đầu tư chứng khoán trên TTCKVN - Chuẩn bị kiến thức để tiếp thu lý thuyết, tham gia thảo luận trên lớp trong tuần. KT-ĐG
Bài 2 LT: Những vấn Hình thức: Kiểm KTTX
đề cơ bản tra viết: LT, BT thuộc nội dung từ tuần 7 đến tuần 9. BT: Định giá chứng khoán Tư vấn Phòng Các vấn đề có - Trả lời các vấn đề SV chuẩn bị nội học, liên quan đến
có liên quan đến dung các câu hỏi
phòng bộ nội dung trong nội dung trong tuần hoặc bài tập cần môn tuần học học hỏi GV - Hướng dẫn SV làm các bài tập có liên quan đến nội dung trong tuần học - Hướng dẫn SV tra 28 cứu tài liệu 29
9. Chính sách đối với học phần 9.1. Yêu cầu
+ Sinh viên cần có đủ tài liệu là học liệu bắt buộc và đề cương chi tiết học phần để học tập, nghiên cứu.
+ Trong quá trình học phải tích cực, chủ động nghiên cứu bài, thảo luận và làm bài
tập luyện tập để rèn luyện kỹ năng và kiểm tra kiến thức đã học và thực tiễn.
+ Tích cực tham gia chuẩn bị các nội dung thảo luận cùng nhóm thảo luận, chuẩn bị
các nội dung thảo luận và làm bài tập theo yêu cầu của giảng viên.
+ Đảm bảo tham gia ít nhất đạt 80% số tiết học lý thuyết và 80% số tiết bài tập, thảo
luận; làm đầy đủ các bài tập theo yêu cầu của giảng viên.
+ Thực hiện đủ các bài kiểm tra của học phần 9.2. Cách thức đánh giá
Việc đánh giá sinh viên được thực hiện thông qua đánh giá tinh thần, thái độ học tập
của sinh viên trong suốt quá trình học của học phần và mức độ đạt được của các bài kiểm tra
đánh giá thường xuyên, giữa kỳ.
10. Phương pháp, hình thức KT – ĐG kết quả học tập học phần
10.1. Kiểm tra – Đánh giá thường xuyên: Trọng số 30%
- Kiểm tra thường xuyên khi lên lớp lý thuyết và TL,BT.
- Điểm đánh giá quá trình gồm 03 điểm thành phần. Các điểm thành phần bao gồm:
02 điểm từ 2 bài kiểm tra tuần và 01 điểm từ bài tập, phần tự học, chuyên cần và tham gia thảo luận.
10.1.1 Bài kiểm tra tuần (02 bài, thể hiện trong DDCCTHP):
- Hình thức kiểm tra: Viết
- Mục tiêu đánh giá: Đánh giá khả năng hiểu và làm bài một cách độc lập của người học. - Tiêu chí đánh giá: + Kiến thức: 30% + Phân tích (hiểu): 40% + Vận dụng: 30%
Căn cứ vào mức độ đạt được của sinh viên theo yêu cầu của từng nội dung để đánh giá, cho điểm:
Trả lời đạt: + > 45 – 50% yêu cầu → 5 điểm
+ 50 – 70% yêu cầu → 6 - 7 điểm
+ 70 – 90% yêu cầu → 8 - 9 điểm
+ > 90% yêu cầu → 9 - 10 điểm
10.1.2 Điểm từ bài tập, phần tự học, chuyên cần, tham gia thảo luận:
- Hình thức kiểm tra: Kiểm tra sự hiện diện của sinh viên trên lớp; Vấn đáp, tham gia
thảo luận và làm bài tập trên lớp. - Mục tiêu đánh giá:
+ Đánh giá kết quả tự học, tự nghiên cứu của sinh viên.
+ Đánh giá khả năng vận dụng kiến thức đã học vào việc phân tích các hoạt động
quản lý tài chính công trong thực tiễn thể hiện qua các nội dung thảo luận trên lớp; khả năng
giải quyết các bài tập liên quan đến quản lý tài chính công.
+ Đánh giá thái độ của người học. 30 - Tiêu chí đánh giá:
+ Điểm đánh giá là điểm trung bình chung của điểm chuyên cần, tham gia thảo luận,
trả lời câu hỏi vấn đáp và làm bài tập trên lớp.
+ Đánh giá dựa trên tinh thần tích cực tham gia thảo luận, làm bài tập trên lớp, mức
độ hiểu bài khi trả lời câu hỏi vấn đáp của giảng viên và sự hiện diện trong các buổi học lý thuyết, thảo luận.
10.2. Kiểm tra - Đánh giá giữa kỳ: Trọng số 20%
- Kiểm tra giữa kỳ: sau khi kết thúc nội dung lý thuyết và bài tập, thảo luận ở tuần 5.
- 01 bài kiểm tra giữa kỳ
- Hình thức kiểm tra: Kiểm tra viết
- Mục tiêu đánh giá: Đánh giá khả năng làm bài một cách độc lập của người học,
kiểm tra nội dung đã nghiên cứu nhằm đánh giá khả năng hiểu, vận dụng các nội dung đã
học, đã nghiên cứu của người học.
- Tiêu chí đánh giá: (thang điểm 10) + Kiến thức: 30% + Phân tích (hiểu): 40% + Vận dụng: 30%
Căn cứ vào mức độ đạt được của sinh viên theo yêu cầu của từng nội dung để đánh giá, cho điểm:
Trả lời đạt: + > 45 – 50% yêu cầu → 5 điểm
+ 50 – 70% yêu cầu → 6 - 7 điểm
+ 70 – 90% yêu cầu → 8 - 9 điểm
+ > 90% yêu cầu → 9 - 10 điểm
10.3. Kiểm tra – Đánh giá cuối kỳ: Trọng số 50%
- Lịch thi, kiểm tra: Theo lịch thi cuối kỳ của Phòng đào tạo. - Hình thức: Viết
- Mục tiêu đánh giá: Đánh giá khả năng làm bài một cách độc lập của người học,
kiểm tra các nội dung đã nghiên cứu
10.4 Tiêu chí đánh giá, kiểm tra: (thang điểm 10) + Kiến thức: 30% + Phân tích (hiểu): 40% + Vận dụng: 30%
Căn cứ vào mức độ đạt được của sinh viên theo yêu cầu của từng nội dung để đánh giá, cho điểm:
Trả lời đạt: + > 45 – 50% yêu cầu → 5 điểm
+ 50 – 70% yêu cầu → 6 - 7 điểm
+ 70 – 90% yêu cầu → 8 - 9 điểm
+ > 90% yêu cầu → 9 - 10 điểm
11. Các yêu cầu khác
Yêu cầu người học phải tham gia đầy đủ các buổi học, làm bài tập cá nhân, bài tập
nhóm, thảo luận, chuẩn bị phần tự học theo đúng quy định.
Chuẩn bị đủ tài liệu học thuật, đặc biệt là tài liệu bắt buộc. 31
Thanh Hóa ngày tháng năm 2020 ,
P. Trưởng khoa Trưởng bộ môn Người xây dựng
TS. Trần Thị Thu Hường
TS. Ngô Việt Hương Th.S. Trịnh Thị Thùy
Ghi chú: ĐCCTHP do GV / nhóm GV biên soạn, Trưởng bộ môn thẩm định, khoa/trường
thẩm định, phê duyệt và được cung cấp cho SV ngay từ đầu khoá học. GV phải giải thích
thêm cho SV trong giờ học đầu tiên và trong suốt quá trình dạy học học phần. 32