




































































































Preview text:
  lOMoAR cPSD| 40342981 MỤC LỤC 
CHƯƠNG 1:............................................................................................................10 
TỔNG QUAN SƠ ĐỒ “TRIẾT HỌC VÀ VAI TRÒ CỦA TRIẾT HỌC TRONG   
ĐỜI SỐNG XÃ HỘI”  10 
I. TRIẾT HỌC, ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU TRIẾT    HỌC  10 
1. Triết học và điều kiện ra đời của triết học.................................................10 
2. Đối tượng nghiên cứu của triết học và diễn biến của nó trong lịch sử  
triết học............................................................................................................11 
3. Phương pháp nghiên cứu của triết học và lịch sử của nó........................12 
II. VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC VÀ CÁC TRƯỜNG PHÁI TRIẾT    HỌC  12 
1. Vấn đề cơ bản của triết học các mặt của nó..............................................12 
2. Các trường phái triết học...........................................................................13 
III. VAI TRÒ CỦA TRIẾT HỌC TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI  13 
1. Chức năng nhận thức của triết học...........................................................13 
2. Chức năng giáo dục của triết học..............................................................15 
3. Chức năng thẩm mỹ của triết học..............................................................16 
IV. TRIẾT HỌC MÁC –LÊNIN (THẢO LUẬN) 17 
1. Sự ra đời và phát triển của triết học Mác – Lênin....................................17 
2. Đối tượng và chức năng của triết học Mác – Lênin.................................17 
3. Vai trò của triết học Mác – Lênin trong đời sống xã hội và trong sự  
nghiệp đổi mới ở Việt Nam hiện nay.............................................................17 
CHƯƠNG 1. CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG........................................18 
A. TRIẾT HỌC VỀ TỰ NHIÊN.............................................................................18   
TỔNG QUAN SƠ ĐỒ “TRIẾT HỌC VỀ TỰ NHIÊN”  18 
I. HAI NGUYÊN LÝ CỦA PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT  19 
1. Nguyên lý và sự phân loại của nguyên lý..................................................19 
2. Hai nguyên lý của phép biện chứng duy vật.............................................19 
II. NHỮNG CẶP PHẠM TRÙ CƠ BẢN CỦA PHÉP BIỆN CHỨNG DUY  1    lOMoAR cPSD| 40342981   VẬT.  22 
1. Khái niệm và phạm trù.............................................................................22 
2. “Vật chất – Ý thức”...................................................................................24 
3.Nguyên nhân và kết quả..............................................................................50 
4.Bản chất và hiện tượng...............................................................................52 
5. Cái riêng và cái chung (thảo luận)............................................................58 
6. Nội dung và hình thức(thảo luận).............................................................58 
7. Tất nhiên và ngẫu nhiên(thảo luận)..........................................................58 
8. Khả năng và hiện thực(thảo luận).............................................................58 
III. NHỮNG QUY LUẬT CƠ BẢN CỦA PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT 58 
1.Quy luật, tính quy luật và đặc điểm của quy luật.......................................58 
2. Đặc điểm của quy luật................................................................................59 
3. Sự phân loại của quy luật..........................................................................59 
4. Những quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật..............................60   
B. TRIẾT HỌC VỀ NHẬN THỨC  66   
(LÝ LUẬN NHẬN THỨC)  66   
TỔNG QUAN SƠ ĐỒ “TRIẾT HỌC VỀ NHẬN THỨC”  66 
I.NHỮNG NGUYÊN LÝ XUẤT PHÁT CỦA TRIẾT HỌC MÁC – LÊ NIN    VỀ NHẬN THỨC  66 
1. Nguyên lý về nguồn gốc của nhận thức....................................................67 
2. Nguyên lý về khả năng nhận thức.............................................................67 
3. Nguyên lý về thực tiễn................................................................................67 
4. Nguyên lý về chân lý...................................................................................68 
II. NHẬN THỨC VÀ CON ĐƯỜNG BIỆN CHỨNG CỦA NHẬN THỨC.   68 
1. Nhận thức và các yếu tố cấu thành của nó...............................................68 
2. Con đường biện chứng của nhận thức.....................................................69 
3. Bản chất của nhận thức và ý nghĩa phương pháp luận của việc nghiên  
cứu con đường của nhận thức.......................................................................73 
III. CHÂN LÝ VÀ TIÊU CHUẨN CỦA CHÂN LÝ  74 
1. Chân lý và các yếu tố cấu thành của nó....................................................74 
2. Các tính chất của chân lý...........................................................................75  2    lOMoAR cPSD| 40342981
3. Tiêu chuẩn của chân lý..............................................................................75 
CHƯƠNG 3: CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ.................................................76   
TỔNG QUAN SƠ ĐỒ “TRIẾT HỌC VỀ XÃ HỘI”  76 
I. NHỮNG NGUYÊN LÝ XUẤT PHÁT CỦA TRIẾT HỌC MÁC – LÊNIN    VỀ XÃ HỘI  77 
1. Nguyên lý về sự tồn tại của xã hội............................................................77 
2. Nguyên lý về cơ sở tồn tại của xã hội.......................................................77 
3. Nguyên lý về sự vận động của xã hội.......................................................77 
4. Nguyên lý về vai trò của con người..........................................................78 
II. QUY LUẬT XÃ HỘI VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA QUY LUẬT XÃ HỘI  78 
1. Khái niệm “Quy luật xã hội”....................................................................78 
2. Đặc điểm của quy luật xã hội...................................................................78 
3. Quy luật khách quan và hoạt động có ý thức của con người hay tất yếu  và  tự 
do...........................................................................................................78 
III. NHỮNG QUY LUẬT CƠ BẢN CỦA XÃ HỘI  79 
1. Quy luật về mối liên hệ và sự tác động qua lại giữa tồn tại xã hội và ý  
thức xã hội......................................................................................................79 
2. Quy luật về mối liên hệ và sự tác động qua lại giữa lực lượng sản xuất  
và quan hệ sản xuất.......................................................................................83 
3. Biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng (thảo luận).  .88 
4. Quy luật biến đổi, thay thế lẫn nhau của các hình thái kinh tế - xã  
hội(thảo luận).................................................................................................88 
5. Giai cấp và đấu tranh giai cấp (thảo luận)..............................................91 
5.1. Vấn đề giai cấp và đấu tranh giai cấp...................................................91 
5.2. Dân tộc.....................................................................................................91 
5.3. Mối quan hệ giai cấp – dân tộc – nhân loại..........................................91 
6. Nhà nước và cách mạng (thảo luận)  91 
6.1. Nhà nước.................................................................................................91 
6.2. Cách mạng xã hội...................................................................................91 
7. Triết học về con người (thảo luận) 91 
7.1. Khái niệm con người và bản chất con người.......................................91  3    lOMoAR cPSD| 40342981
7.2. Hiện tượng tha hóa con người và vấn đề giải phóng con người.........91 
7.3. Mối quan hệ giữa cá nhân và xã hội.....................................................91 
7.4. Vấn đề con người trong sự nghiệp cách mạng ở Việt  Nam.................91    4    lOMoAR cPSD| 40342981 CHƯƠNG 1: 
TRIẾT HỌC VÀ VAI TRÒ CỦA TRIẾT HỌC TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI 
TỔNG QUAN SƠ ĐỒ “TRIẾT HỌC VÀ VAI TRÒ CỦA TRIẾT HỌC TRONG 
ĐỜI SỐNG XÃ HỘI”   
I. TRIẾT HỌC, ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU TRIẾT  HỌC 
1. Triết học và điều kiện ra đời của triết học   
1.1. Khái ni m “tri t h c”ệ ế  ọ 
Tri t h c là h th ng tri th c t ng quát, bao quát v toàn b th gi i (v tế ọ  ệ  ố  ứ  ổ  ề  ộ  ế  ớ 
ề ự nhiên, v xã h i, v t duy) và v v trí  vai trò c a con ngề ộ  ề ư ề  ị  ủ 
ười trong th gi i (Giáoế ớ  5    lOMoAR cPSD| 40342981
trình tri t h c Mác – Lênin, Nxb Chính tr qu c gia, Hà N i, 2002, tr.8).ế  ọ  ị  ố  ộ   
1.2. Đi u ki n ra đ i c a tri t h cềệ  ờ  ủ  ế  ọ  * Đi u ki n v nh n th c ề  ệ  ề  ậ  ứ  * Đi u ki n v xã h iề ệ  ề  ộ 
2. Đối tượng nghiên cứu của triết học và diễn biến của nó trong lịch sử triết học   
2.1. Đ i tố ượng nghiên c u c a tri t h cứ  ủ  ế  ọ 
Tri t h c nghiên c u toàn b , t ng th th gi i (t nhiên, xã h i, con ngế ọ ứ ộ ổ ể ế ớ 
ự ộ ười) nghiên c u các m i liên h , quan h hi n th c, các thu c tính, đ c điứ ố ệ ệ ệ ự ộ 
ặ ểm, quy lu tậ v n có c a b n thân th gi i.ố ủ ả ế ớ   
2.2. Di n bi n c a đ i tễ  ế ủ 
ốượng nghiên c 
u c a tri t h c qua các th i kỳ l ch sứ  ủ ế  ọ  ờ  ị   ử  *  Th i c đ i (Th k VI trờ  ổ  ạ  ế  ỷ  ước Công nguyên  đ n th k III sau Côngế  ế  ỷ nguyên). 
Tri t h c tìm hi u vũ tr , t p trung vào vi c nghiên c u vũ tr v t chế ọ ể ụ ậ ệ ứ ụ ậ 
ất, coi vi c tìm hi u vũ tr v t ch t là đ a v t i thệ ể ụ ậ ấ ị ị ố ượng. Tri t h c t nhiên là 
danh x ngế ọ ự ư c a th i kỳ này v i ch đích là khám phá nguyên nhân và c c u c a vũ 
tr . Tri tủ ờ ớ ủ ơ ấ ủ ụ ế h c có nhi m v ph i t ng quát hóa vũ tr , ph i tìm đ n cái cùng 
lý c a nó.ọ ệ ụ ả ổ ụ ả ế ủ  * 
Th i Trung đ i (Th k IV sau Công nguyên đ n th k XVI sau Côngờ ạ  ế  ỷ  ế  ế  ỷ nguyên) 
Tri t h c kinh vi n là n n tri t h c ch đ o c a th i kỳ này. Tri t h c kinhế ọ ệ ề ế ọ ủ 
ạ ủ ờ ế ọ vi n không có đ t phá và b n s c gì khác, v n l y vũ tr v t ch t làm đ i tệ ộ ả ắ 
ẫ ấ ụ ậ ấ ố ượng nghiên c u nh ng đ ch ng minh s hi n h u c a thứ ư ể ứ ự ệ ữ ủ ượng 
đ , ch ng minh các tínế ứ đi u mà Kinh thánh đã m c đ nh, ch ng minh s siêu vi t và t 
t i c a thề ặ ị ứ ự ệ ự ạ ủ ượng đ .ế  * 
Th k XVII – XVIII: Tri t h c tìm hi u tri th c. Tri t hế  ỷ  ế  ọ  ể  ứ  ế 
ọc suy tưởng về nh ng tri th c đã thu lữ  ứ  ượm được t  6    lOMoAR cPSD| 40342981 trừ 
ước v vũ tr v t ch t. Tri t h c tìm hi u giáề  ụ  ậ  ấ  ế  ọ
 ể tr c a chính tri th c c a nó, ph u thu t chính nó. Tri t h c l y t duy thu n túy, triị ủ  ứ  ủ  ẫ  ậ  ế  ọ  ấ  ư 
ầ th c thu n túy làm đ i tứ ầ  ố 
ượng đ nghiên c u, xem xét.ể ứ 
Đ Các vi t: “Tôi là m t b n th mà t t c y u tính hay b n tính ch là tề ế ộ ả ể ấ ả ế 
ả ỉ ư tưởng và đ hi n h u, b n th y không c n m t n i ch n nào hay ph thu c vàoể ệ ữ ả 
ể ấ ầ ộ ơ ố ụ ộ m t cái gì v t ch t c ” (Phộ ậ ấ ả ương pháp lu n, Nxb Đ i h c, Sài Gòn 
1968, trang 51 –ậ ạ ọ 52).  * 
Th k XIX – XX: Tri t h c tìm hi u hi n sinh, tìm hi u con ngế ỷ ế ọ ể ệ ể 
ười. Tri tế h c l y s hi n h u c a con ngọ ấ ự ệ ữ ủ ười, sinh ho t c a con ngạ ủ ười làm 
đ i tố ượng nghiên c u. Con ngứ ười v i đ i s ng sinh ho t thớ ờ ố ạ ường nh t c a nó, 
v i m i khát v ng, ýậ ủ ớ ọ ọ hướng, lý tưởng c a nó là nh ng ch đ tri t h c đủ ữ ủ ề ế ọ 
ược quan tâm. Tri t h c ph iế ọ ả giúp con người tìm hi u đ a v thân ph n, ý nghĩa c a 
cu c hi n sinh.ể ị ị ậ ủ ộ ệ 
3. Phương pháp nghiên cứu của triết học và lịch sử của nó   
3.1. Phương pháp nghiên c u c a tri t h cứ ủ  ế  ọ 
Là phương pháp nh n th c th gi i nói chung (t nhiên, xã h i, con ngậ ứ ế ớ ự ộ 
ười), nh n th c th gi i trong tính t ng th , trong tính ch nh th c a nó cùng v i cácậ ứ ế 
ớ ổ ể ỉ ể ủ ớ quan h c a nó d a vào các nguyên t c c a t duy nh : Tr c giác và suy luệ ủ 
ự ắ ủ ư ư ự ận, phân tích và t ng h p, tr u tổ ợ ừ ượng hóa và khái quát hóa, quy n p 
và di n d ch, lạ ễ ị ịch s và lô gic, ...ử   
3.2. L ch s v phị 
ử ềương pháp nghiên c u c a tri t h cứ  ủ   ế ọ 
Trong l ch s tri t h c ghi nh n hai phị ử ế ọ ậ ương pháp nh n th c khác nhau:ậ 
ứ phương pháp siêu hình và phương pháp bi n ch ng. Hai phệ ứ ương pháp này là hệ 
qu t t y u đả ấ ế ược rút ra t 2 quan ni m tri t h c khác nhau v th gi i.ừ ệ ế ọ ề ế ớ *  Phương pháp siêu hình:    + C s lý lu n c a phơ ở  ậ  ủ  ương pháp siêu hình    + N i dung c a phộ  ủ  ương pháp siêu hình  7    lOMoAR cPSD| 40342981
+ K t qu c a phế ả ủ ương pháp siêu hình 
* Phương pháp bi n ch ng:ệ ứ    + C s lý lu n c a phơ ở  ậ  ủ ương pháp bi n ch ngệ   ứ    + N i dung c a phộ  ủương pháp bi n ch ngệ  ứ    + K t qu c a phế 
ả ủương pháp bi n ch ngệ ứ 
II. VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC VÀ CÁC TRƯỜNG PHÁI TRIẾT  HỌC 
1. Vấn đề cơ bản của triết học các mặt của nó   
1.1. V n đ c b n c a tri t h cấề ơ  ả  ủ  ế  ọ 
Là v n đ quan h gi a v t ch t và ý th c hay gi a t n t i và t duy; v n đấ ề ệ ữ ậ ấ ứ 
ữ ồ ạ ư ấ ề quan h gi a nh ng hi n tệ ữ ữ ệ ượng v t ch t x y ra bên ngoài b óc ngậ ấ ả 
ộ ười và nh ngữ hi n tệ ượng ý th c x y ra bên trong b óc ngứ ả ộ ười. Theo Ph.Ăng 
ghen: “V n đ cấ ề ơ b n l n c a m i Tri t h c nh t là c a tri t h c hi n đ i là v n đ quan h gi 
a tả ớ ủ ọ ế ọ ấ ủ ế ọ ệ ạ ấ ề ệ ữ ư duy và t n t i” (Lutvich Phoi – - B c và s cáo chung 
c a Tri t h c c đi n Đ c,ồ ạ Ơ ắ ự ủ ế ọ ổ ể ứ NXB S th t Hà N i, 1976, trang 30).ự ậ ộ 
1.2. Các m t c a v n đ c b n c a tri t h cặ ủ ấ ề ơ 
ả ủ ế ọ * M t b n th lu n:ặ ả ể ậ   
+ Ngu n g c c a th gi iồố ủ  ế  ớ    + B n ch t c a th gi iảấ  ủ  ế  ớ   
+ Khuynh hướng c a th gi iủ  ế  ớ    * M t nh n th c lu n:ặ  ậ  ứ  ậ   
+ Ngu n g c c a nh n th cồ ố  ủ  ậ  ứ   
+ Kh năng nh n th c c a con ngả ậ  ứ  ủ  ười   
+ Giá tr c a nh n th cị ủ  ậ  ứ 
2. Các trường phái triết học   
2.1. Nh t nguyên lu n và Nh nguyên lu nấ ậ  ị  ậ   
2.1.1. Nh t nguyên lu n.Các hình thái t n t i, n i dung và ngu n g c c a chúngấ   ậ ồ ạ  ộ ồ ố  ủ  8    lOMoAR cPSD| 40342981
* Nh t nguyên lu n là gì?ấ ậ 
* Các hình thái t n t i và n i dung c a nóồ  ạ  ộ  ủ   
+ Nh t nguyên lu n duy v t (Ch nghĩa duy v tấ ậ  ậ  ủ  ậ )   
+ Nh t nguyên lu n duy tâm (Ch nghĩa duy tâmấ ậ ủ  ) 
* Ngu n g c c a nh t nguyên lu n duy v t và nh t nguyên lu n duy tâmồ ố   ủ  ấ  ậ  ậ  ấ  ậ   
2.1.2. Nh nguyên lu nị  ậ   
2.2. B t kh tri lu n và kh tri lu nấả  ậ  ả  ậ   
2.2.1. B t kh tri lu nấ  ả  ậ 
* Hoài nghi lu n hay thuy t hoài nghiậ ế 
* Phê phán lu n hay thuy t phê phánậ ế   
2.2.2. Kh tri lu nả ậ  * Ch nghĩa duy tâmủ  * Ch nghĩa duy v tủ ậ 
III. VAI TRÒ CỦA TRIẾT HỌC TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI 
1. Chức năng nhận thức của triết học   
1.1. Ch c năng th gi i quan: ứ ế  ớ 
Th gi i quan là h th ng các quan đi m, quan ni m t ng quát c a conế ớ ệ ố ể ệ ổ 
ủ người v th gi i, v vũ tr , v xã h i v nhân sinh, v ni m tin, lý tề ế ớ ề ụ ề ộ ề ề ề ưởng, 
tình c mả c a con ngủ ười được hình thành, tích lũy trong quá trình chinh ph c và c i  tụ ả ạo thế gi i.ớ 
Th gi i quan là “lăng kính nh n th c” c a con ngế ớ ậ ứ ủ ười, là lăng kính bi u đ 
tể ạ trình đ nh n th c, hi u bi t c a con ngộ ậ ứ ể ế ủ ười v th gi i, bi u đ t trình đ th m 
m ,ề ế ớ ể ạ ộ ẩ ỹ trình đ c m nh n c a con ngộ ả ậ ủ ười v th gi i và bi u đ t trình đ văn 
minh, văn hóaề ế ớ ể ạ ộ s ng c a con ngố ủ ười. Th gi i quan là s hoàn quy n c a tri 
th c, ni m tin và lýế ớ ự ệ ủ ứ ề tưởng s ng c a con ngố ủ ười trong đó tri th c là c s , 
là n n móng, ni m tin và lýứ ơ ở ề ề tưởng là khuynh hướng, là d phòng s ng c a con 
ngự ố ủ ười. Th gi i quan là ý th cế ớ ứ s ng c a con ngố ủ ười.  9    lOMoAR cPSD| 40342981
Tri t h c là m t hình thái t n t i c a th gi i quan, là m t b ph n c u thànhế ọ ộ ồ ạ 
ủ ế ớ ộ ộ ậ ấ cùng v i các b ph n c u thành khác c a th gi i quan. Tri t h c góp ph n 
mìnhớ ộ ậ ấ ủ ế ớ ế ọ ầ cùng v i các hình thái nh n th c khác t o thành th gi i quan. 
Tuy nhiên tri t h cớ ậ ứ ạ ế ớ ế ọ là hình thái quan tr ng nh t trong các hình thái t o 
thành th gi i quan. Tri t h c làọ ấ ạ ế ớ ế ọ h t nhân lý lu n c a th gi i quan, là hình thái 
bi u hi n trình đ nh n th c caoạ ậ ủ ế ớ ể ệ ộ ậ ứ nh t c a th gi i quan. Th gi i quan tri t 
h c là s h i t , k t tinh cấ ủ ế ớ ế ớ ế ọ ự ộ ụ ế ủa 3 phương di n: tri th c, ni m tin và lý 
tệ ứ ề ưởng s ng c a con ngố ủ ười . Tri t h c đế ọ ược xem là trình đ t giác cao trong 
quá trình phát tri n c a th gi i quan.ộ ự ể ủ ế ớ 
Ch c năng nh n th c c a tri t h c là nh n th c , n m b t , khái quát toàn b ,ứ ậ ứ ủ 
ế ọ ậ ứ ắ ắ ộ t ng th th gi i, là xây d ng b c tranh lý lu n t ng quát v toàn b th gi i, là t 
oổ ể ế ớ ự ứ ậ ổ ề ộ ế ớ ạ d ng, t o l p h c thuy t, lý lu n khái quát, ph n ánh th gi i nh 
m t ch nh thự ạ ậ ọ ế ậ ả ế ớ ư ộ ỉ ể th ng nh t, v n toàn nh ng m t c b n nh t, là khái 
quát ph n ánh th gi i nhố ấ ẹ ở ữ ặ ơ ả ấ ả ế ớ ư th gi i có, nh th gi i là, nh th gi i đang 
bi u hi n c a nó. Tri t h c mangế ớ ư ế ớ ư ế ớ ể ệ ủ ế ọ trong mình nó nhi m v , s đi p 
là th ng quan toàn b th gi i và t o d ng hệ ụ ứ ệ ố ộ ế ớ ạ ự ệ th ng lý lu n hay logic 
tinh th n v chính th gi i toàn b , t ng th đóố ậ ầ ề ế ớ ộ ổ ể 
Tri t h c là lý lu n v th gi i. Nhi m v c a tri t h c là nh n th c, n mế ọ ậ ề ế ớ ệ ụ ủ 
ế ọ ậ ứ ắ b t, khái quát toàn b t ng th th gi i thông qua vi c gi i thích ngu n g c, s t nắ 
ộ ổ ể ế ớ ệ ả ồ ố ự ồ t i, b n ch t và khuynh hạ ả ấ ướng v n đ ng c a th gi i bao g m t 
nhiên, xã h i vàậ ộ ủ ế ớ ồ ự ộ con người.   
1.2. Ch c năng phứương pháp lu n:ậ 
Phương pháp lu n là lý lu n v phậ ậ ề ương pháp, lý lu n v vi c xác đ nh n iậ ề ệ 
ị ộ dung, b n ch t, gi i h n và giá tr c a các phả ấ ớ ạ ị ủ ương pháp nghiên c u khoa h 
c. Đóứ ọ là m t h th ng lý lu n bao g m nh ng quan đi m, quan ni m, nh ng nguyên t 
cộ ệ ố ậ ồ ữ ể ệ ữ ắ đ nh hị ướng, đánh giá giá tr c a các phị ủ ương pháp nghiên c u  khoa h c.ứ ọ 
Phương pháp lu n có các hình thái t n t i khác nhau c a nó: phậ ồ ạ ủ ương 
pháp lu n chuyên ngành, phậ ương pháp lu n khoa h c chung và phậ ọ ương pháp lu  10    lOMoAR cPSD| 40342981
n khoaậ h c t ng quát. Các hình thái phọ ổ ương pháp lu n này cùng t n t i và luôn 
luôn đậ ồ ạ ược v n d ng vào quá trình nghiên c u khoa h c c a các khoa h c, chúng 
thậ ụ ứ ọ ủ ọ ường được tri n khai ngay t đ u khi bể ừ ầ ước vào nghiên c u khoa h c 
c a b t kỳ khoa h c nào,ứ ọ ủ ấ ọ thường là căn c xu t phát mà các khoa h c mu n ti n 
hành nghiên c u khoa h cứ ấ ọ ố ế ứ ọ b t bu c ph i áp d ng. Ch t lắ ộ ả ụ ấ ượng 
nghiên c u khao h c ph thu c ph n l nứ ọ ụ ộ ầ ớ phương pháp lu n mà khao h c đó  áp d ng.ậ ọ ụ 
Tri t h c là lý lu n v phế ọ ậ ề ương pháp, là phương pháp lu n t ng quát c a cácậ 
ổ ủ phương pháp nghiên c u khoa h c. Tri t h c đ nh hứ ọ ế ọ ị ướng phương pháp lu 
n nghiênậ c u khoa h c cho các khoa h c t vi c xác đ nh căn c lý lu n, l p trứ ọ ọ ừ ệ ị 
ứ ậ ậ ường th gi iế ớ quan m t cách khoa h c, phù h p; tránh cho các khao h c ph i m 
t công, mày mò,ộ ọ ợ ọ ả ấ tìm ki m đ nh hế ị ướng lý lu n. Tri t h c , v i vai trò tậ ế ọ 
ớ ương quan c a mình, ch choủ ỉ các khoa h c th y rõ giá tr , gi i h n c a các phọ ấ ị ớ 
ạ ủ ương pháp nghiên c u nứ ếu được áp d ng. Phụ ương pháp quy t đ nh giá tr , ch 
t lế ị ị ấ ượng c a tri th c. phủ ứ ương pháp nào thì tri th c đó . Lu n v giá tr c a các 
phứ ậ ề ị ủ ương pháp hay phương pháp luận là m tộ ch c năng c a tri t h c không th 
chuy n giao cho b t kỳ khoa h c nào.ứ ủ ế ọ ể ể ấ ọ 
2. Chức năng giáo dục của triết học   
2.1. Ch c năng giáo d c tri th cứ ụ  ứ 
Tri t h c trang b ki n th c, s hi u bi t cho con ngế ọ ị ế ứ ự ể ế ười v b c tranh 
toànề ứ c c , t ng th c a th gi i thông qua h th ng tri th c lý lu n c a nó qua các kháiụ ổ 
ể ủ ế ớ ệ ố ứ ậ ủ ni m, ph m trù, quy lu t c a nó. Ki n th c tri t h c, hi u bi t tri t h c là 
ki nệ ạ ậ ủ ế ứ ế ọ ể ế ế ọ ế th c, hi u bi t v b c tranh chung c a th gi i nh ng m t c b n 
nh t, chính y uứ ể ế ề ứ ủ ế ớ ở ữ ặ ơ ả ấ ế nh t. Là “lăng kính nh n th c”. tri t h c giúp 
con ngấ ậ ứ ế ọ ười hình dung b c tranh t ngứ ổ quát v th gi i, giúp con ngề ế ớ ười 
th a mãn “ lòng hi u tri” (lòng ham muỏ ế ốn hi uể bi t), lòng hâm mu n hi u bi t t n 
cùng, hoàn toàn, đ y đ v th gi i. Hi u bi tế ố ể ế ậ ầ ủ ề ế ớ ể ế toàn b , tộ ường t n v 
th gi i là nhu c u chính đáng và t t y u c a con ngậ ề ế ớ ầ ấ ế ủ ười. Nhu c u hi u bi t  11    lOMoAR cPSD| 40342981
tri t h c v th gi i cũng t t y u nh nhu c u hi u bi t khoa hầ ể ế ế ọ ề ế ớ ấ ế ư ầ ể ế ọc c 
aủ các khoa h c khác v th gi iọ ề ế ớ   
2.2 Ch c năng giáo d c phứ  ụ  ương pháp 
Tri t h c giúp con ngế ọ ười phương pháp nh n th c, phậ ứ ương pháp t duy,ư 
phương pháp n m b t th gi i m t cách khách quan, khoa h c đ đ t t i tri th cắ ắ ế ớ ộ ọ 
ể ạ ớ ứ khách quan, khoa h c v th gi i. Các phọ ề ế ớ ương pháp nghiên c u c b n c a 
tri tứ ơ ả ủ ế h c giúp con ngọ ười n m b t đúng s v t bao g m: N m b t m i liên h , n m 
b t hắ ắ ự ậ ồ ắ ắ ố ệ ắ ắ ệ th ng, n m b t s v n đ ng..vv là phố ắ ắ ự ậ ộ ương pháp 
khoa h c và là s c m nh c a tri tọ ứ ạ ủ ế h c không có khoa h c nào vọ ọ ượt qua và 
thay th đế ược tri t h c. Tri t h c trang bế ọ ế ọ ị cho con người phương pháp ph n bi 
n khoa h c đ tìm ra chân lý, tìm ra tri th cả ệ ọ ể ứ khoa h c v s v t hi n tọ ề ự ậ ệ ượng 
Các phương pháp ph n bi n c a tri t h c là nh ng công c h u hi u v aả ệ ủ ế ọ ữ ụ 
ữ ệ ừ giúp con người tránh được s sai l m trong nh n th c, trong t duy, v a màu s cự ầ 
ậ ứ ư ừ ắ nh n th c, t duy c a con ngậ ứ ư ủ ười v a d n đừ ẫ ường con người phát tri 
n nh n th cể ậ ứ nh m đ t t i tri th c khách quan v s v t . Tri t h c giúp con ngằ ạ ớ ứ ề 
ự ậ ế ọ ười phương pháp v n d ng các khái ni m đ t o d ng các h c thuy t , lý lu n trình 
bày v đ i tậ ụ ệ ể ạ ự ọ ế ậ ề ố ượng. Tri t h c là ngh thu t v n d ng khái ni m. B c tranh 
tri th c mà tri t h c t oế ọ ệ ậ ậ ụ ệ ứ ứ ế ọ ạ d ng là b c tranh lý lu n trong đó các khái 
ni m đự ứ ậ ệ ược s p x p, k t n i v i nhauắ ế ế ố ớ t o thành m t h th ng logic khái quát 
s v t hi n tạ ộ ệ ố ự ậ ệ ượng . Nguyên t c hình thànhắ khái ni m, thu h p, m r ng và 
phát tri n khái ni m đ khái quát ph n ánh phù h pệ ẹ ở ộ ể ệ ể ả ợ v i s t n t i, v n đ ng 
c a s v t hi n tớ ự ồ ạ ậ ộ ủ ự ậ ệ ượng là m t yêu c u b t bu c cộ ầ ắ ộ ủa tri tế h c. Các 
khái ni m s tr nên vô nghĩa, tr ng r ng, không có giá tr khi chúngọ ệ ẽ ở ố ỗ ị không 
khái quát, ph n ánh đúng, trung th c s v t hi n tả ự ự ậ ệ ượng. Các lý thuy t tri tế ế h 
c ch là lý lu n (trò ch i lý lu n ) khi n i dung bi u đ t ph n ánh c a chúngọ ỉ ậ ơ ậ ộ ể ạ 
ả ủ không khái quát, ph n ánh khách quan s v t hi n tả ự ậ ệ ượng. 
3. Chức năng thẩm mỹ của triết học  12    lOMoAR cPSD| 40342981  
3.1 Ch c năng giáo d c ý th c th m mứ ụ  ứ  ẩ  ỹ 
Tri t h c trang b cho con ngế ọ ị ười ki n th c, hi u bi t v s th ng nh t, hàiế ứ ể ế 
ề ự ố ấ hòa, s cân x ng, v s hoàn thi n, hoàm m c a vũ tr , c a v n v t v n s . V nự ứ ề ự 
ệ ỹ ủ ụ ủ ạ ậ ạ ự ạ v t v n s không có gì th a, không có gì thi u. T t c đ u hài hòa, cân 
xậ ạ ự ừ ế ấ ả ề ứng đ uề hoàn thi n, hoàn m , t t c đ u đ p n u bao quát và suy ng m 
sâu v toàn b , t ngệ ỹ ấ ả ề ẹ ế ẫ ề ộ ổ th th gi i. T t c đ u là nh ng tác ph m ngh thu t 
m t cách t nhiên, m t cáchể ế ớ ấ ả ề ữ ẩ ệ ậ ộ ự ộ t o hóa .Nh n th c , hi u bi t v s th 
ng nh t, hài hòa s hoàn thi n hoàn mạ ậ ứ ể ế ề ự ố ấ ự ệ ỹ ủ c a vũ tr , v n v t v n s là 
c s đ hình thành ý th c v th m m . Ý th c v th mụ ạ ậ ạ ự ơ ở ể ứ ề ẩ ỹ ứ ề ẩ m là ý th c 
b o v gi gìn , nâng niu, trân tr ng và b o v cái đ p. T t c đ uỹ ứ ả ệ ữ ọ ả ệ ẹ ấ ả ề ph i 
đả ược b o v , gi gìn, nâng niu, trân tr ngả ệ ữ ọ   
3.2. Ch c năng giáo d c lý tứ 
ụưởng th m mẩ ỹ 
Tri t h c thông qua ý th c th m m , kh i g i, đ ng viên, thúc bách conế ọ ứ ẩ ỹ ơ 
ợ ộ người s ng có lý tố ưởng th m m , có lý tẩ ỹ ưởng đ p. T t c cho cái đ p t t c vì cáiẹ 
ấ ả ẹ ấ ả đ p. Đ i s ng đ p là đ i s ng có lý tẹ ờ ố ẹ ờ ố ưởng th m m , là đ i s ng bi t 
sáng t o,ẩ ỹ ờ ố ế ạ thưởng lãm cái đ p, là s ng cho cái đ p( trên m i lĩnh v c) . Cái đ p 
c u r i conẹ ố ẹ ọ ự ẹ ứ ỗ người , cái đ p c u r i th gi i. Thông qua ý th c th m m , và b 
ng ý th c th mẹ ứ ỗ ế ớ ứ ẩ ỹ ằ ứ ẩ m , tri t h c góp ph n ki n t o đ i s ng nhân văn c a 
con ngỹ ế ọ ầ ế ạ ờ ố ủ ười. Tri t hế ọc góp ph n t o d ng đ i s ng tinh th n, góp ph n t 
o d ng nhân cách, phong cách s ngầ ạ ự ờ ố ầ ầ ạ ự ố hành đ ng c a con ngộ ủ ười. Tri 
t h c đ nh hế ọ ị ướng, đi u ch nh thái đ s ng, hành vi,ề ỉ ộ ố hành đ ng c a con ngộ ủ 
ười theo hướng chân, thiên m , theo hỹ ướng nhân văn, nhân b n. B ng cách đó, tri 
t h c góp ph n vào vi c t o ra th gi i th 2 là vả ằ ế ọ ầ ệ ạ ế ớ ứ ương qu cố c a cái đ p 
nhân t o t i song trùng v i cái đ p t nhiên c a gi i t nhiên.ủ ẹ ạ ạ ớ ẹ ự ủ ớ ự 
IV. TRIẾT HỌC MÁC –LÊNIN (THẢO LUẬN) 
1. Sự ra đời và phát triển của triết học Mác – Lênin 
2. Đối tượng và chức năng của triết học Mác – Lênin  13    lOMoAR cPSD| 40342981
3. Vai trò của triết học Mác – Lênin trong đời sống xã hội và trong sự nghiệp 
đổimới ở Việt Nam hiện nay    14    lOMoAR cPSD| 40342981
CHƯƠNG 1. CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG 
A. TRIẾT HỌC VỀ TỰ NHIÊN   
(BI N CHỆ ỨNG C A TỦ Ự NHIÊN) 
TỔNG QUAN SƠ ĐỒ “TRIẾT HỌC VỀ TỰ NHIÊN”    15    lOMoAR cPSD| 40342981
I. HAI NGUYÊN LÝ CỦA PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬTQuy luật phủ định  Những   
1. Nguyên lý và s phân lo i c a nguyên lý ự  ạ  ủ  quy    Quy luật mâu thuẫn 
1.1.Khái niệm “Nluật cơ guyên lý” 
Nguyên lý là hệ thống lý luận căn bản của một học thuyết khoa học làm nềnbản  Quy luật lượng chất 
tảng cho học thuyết khoa học đó. Đó là hệ thống lý luận phản ánh nhận thức tổng 
quát của một khoa học về phạm vi, lĩnh vực mà nó nghiên cứu, được quan niệm  Khả năng - hiện thực 
như những chân lý chắc chắn, thực hiện chức năng nhận thức, giải thích thể giới và 
định hướng hoạt động của con người. 
Bản chất – hiện tượng 
1. 2.Sự phân loại của nguyên lý 
Triết - Nguyên lý đặc thù (Nguyên lý của các khoa học): Là nguyên lý khái Phép  quát biện 
Những Nội dung - hình thức học về những thuộc tính, đặc điểm cơ bản, chứng 
trật tự và cơ chế điều hành, chi phốcặp   sự tồn tại  duy vật 
tự nhiênvà biến đổi của mộphạm trù cơ t phạm vi, lĩnh vực nhất định của thế 
Nguyên nhân – kết quả giới. Tri thức chứa đựng trong các nguyên lý này là tri thức 
chuyên biệt, chuyên nghành, có giới hạn, chỉbản 
giải thích được cho các đối tượng trong một phạm vi, lĩnh vực xác định.Tất nhiên –  Ngẫu nhiên 
- Nguyên lý phổ biến (Nguyên lý triết học): Là nguyên lý khái quát những thuộc 
tính, đặc điểm cơ bản, tổng quát của toàn bộ thế giới. Tri thức chứa đựngCái riêng 
– Cái chung trong các nguyên lý này là tri thức tổng quát, phổ quát, giải thích được 
toàn bộ thế giới một cách cơ bản nhất, bản chấVật chất – Ý thứcn .  16    lOMoAR cPSD| 40342981
2. Hai nguyên lý của phép biện chứng duy vậtNhững 
Nguyên lý về sự phát triển 
2.1. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biếnnguyên lý xuất 
2.1.1. Khái niệm “Mối liên hệ”, Mối liên hệ phổ biến”phát 
Nguyên lý về mối liên hệ 
+ Mối liên hệ là một phạm trù triết học dùng để chỉ sự ràng buộc, phụ thuộc, chế 
ước nhau, làm tiền đề và điều kiện tồn tại cho nhau, tác động qua lại, ảnh hưởng lẫn 
nhau giữa các mặt, trong một sự vật, hiện tượng hoặc giữa các sự vật hiện tượng với  nhau. 
+ M i liên h ph bi n: là tính t n t i ph quát c a s ràng bu c, quy đ nh, phố ệ ổ ế ồ ạ 
ổ ủ ự ộ ị ụ thu c. ch ộ ế ước l n nhau, làm ti n đ và đi u ki n t n t i cho nhau, tác đ ng 
qua l i,ẫ ề ề ề ệ ồ ạ ộ ạ ảnh hưởng l n nhau trong toàn b th gi i.ẫ ộ  ế  ớ 
2.1.2. Các tính chất của mối liên hệ  + Tính khách quan  + Tính phổ biến 
+ Tính phong phú, đa dạng 
2.1.3. Nội dung của nguyên lý về mối liên hệ phổ biến 
- Mọi sự vật, hiện tượng, mọi yếu tố bộ phận, mọi giai đoạn quá trình cấu 
thànhsự vật hiện tượng đều có mối liên hệ với nhau, đều rang buộc, quy định, phụ 
thuộc lẫn nhau, đều làm tiền đề điều kiện cho nhau, đều tác động qua lại và ảnh  hưởng lẫn nhau. 
- Tổng thể của các mối liên hệ giữa các sự vật hiện tượng, giữa các yếu tố 
bộphận, giữa các giai đoạn quá trình đan xen chằng chịt, quy định lẫn nhau và tác 
động qua lại, ảnh hưởng lẫn nhau. 
+ Về dạng thức: Có mối liên hệ giữa vật chất - ý thức, cái chung – cái riêng, 
nguyên nhân – kết quả, tất nhiên – ngẫu nhiên, nội dung – hình thức, bản chất – hiện 
tượng, khả năng – hiện thực.  17    lOMoAR cPSD| 40342981
+ Về phương thức: Mối liên hệ diễn ra trong không gian – thời gian theo cách 
thức chủ quan – khách quan, trực tiếp – gián tiếp, bên trong – bên ngoài, bên trên –  bên dưới,… 
+Về vị trí, vai trò: Có mối liên hệ cơ bản – không cơ bản, chủ yếu – thứ yếu,  … 
- Cơ sở của các mối liên hệ hiện thực giữa các sự vật hiện tượng, giữa các 
yếutố, bộ phận, các giai đoạn, quá trình là tính thống nhất vật chất của thế giới… 
2.1.4. Ý nghĩa phương pháp luận của việc nghiên cứu nguyên lý về mối liên hệ phổ  biến 
+Nguyên tắc liên hệ: Mọi sự vật hiện tượng đều có mối liên hệ với nhau nên 
trong nhận thức và trong hoạt động thực tiễn cần phải đặt sự vật trong mối liên hệ  của chúng.    +Nguyên t c toàn di nắ  ệ   
+Nguyên t c l ch s - c thắ ị ử  ụ  ể   
2.2.Nguyên lý v s phát tri nề ự ể   
2.2.1.Khái ni m “phát tri n”: ệ  ể 
Phát tri n là khái ni m tri t h c dùng đ ch quá trình v n đ ng ti n lên t th pể ệ ế ọ ể 
ỉ ậ ộ ế ừ ấ đ n cao, t đ n gi n đ n ph c t p, t kém hoàn thi n đ n hoàn thi n h n cế ừ ơ 
ả ế ứ ạ ừ ệ ế ệ ơ ủa m iọ s v t, hi n tự ậ ệ ượng. 
2.2.2. Các tính chất của phát triển  + Tính khách quan  + Tính phổ biến 
+ Tính phong phú, đa dạng 
2.2.3. Nội dung của nguyên lý về sự phát triển 
+ Mọi sự vật hiện tượng đều vận động, biến đổi, chuyển hóa từ hình thức tồn tại 
này sang hình thức tồn tại khác. Không có sự vật hiện tượng nào giữ nguyên tình 
trạng như nó là, không có sự vật nào bất biến. Tất cả đều không ngừng biến đổi và 
biến đổi là tuyệt đối, tồn tại là nhất thời, tương đối. “Sự tồn tại của giới tự nhiên, từ  18    lOMoAR cPSD| 40342981
cái nhỏ nhất cho đến cái lớn nhất, từ hạt cát cho đến mặt trời, từ nguyên sinh vật cho 
đến con người, là một quá trình không ngừng sinh ra và diệt vong, lưu động không 
ngừng, vận động và biến hóa bất tuyệt” (Ph.Ăng ghen, Biện chứng của tự nhiên, 
NXB Sự Thật Hà Nội, 1971, trang 29). 
+ Phát triển là khuynh hướng chung của mọi sự vật hiện tượng. Phát triển là quá 
trình biến đổi, mở rộng mọi mặt, mọi phương diện,,, theo hướng đa dạng hơn, phức 
tạp hơn có tổ chức hơn nhưng tiến bộ hơn, tiên tiến hơn và chất lượng hơn. Đó là 
quá trình tiến lên từ thấp đến cao, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn. “Phát triển 
không phải là một sự lớn lên đơn giản, một sự tăng thêm (hay là một sự giảm bớt) 
phổ biến” mà phát triển là sự sinh ra và sự hủy diệt của mọi vật, là những sự chuyển 
hóa lẫn nhau” (V.I.Lênin, Bút ký triết học, NXB Sự thật Hà Nội,  1963, trang 284-285) 
+ Phát triển là một quá trình biện chứng có quy luật, tuân theo quy luật nhưng 
không giản đơn mà quanh co, phức tạp. Đó là quy trình sự vật hiện tượng tự vạch 
đường đi cho mình thông qua tác động của các yếu tố, bộ phận cấu thành của chính 
sự vật, hiện tượng. Phát triển diễn ra theo đường xoáy trôn ốc, trong đó sự vật hiện 
tượng dường như lặp lại cái ban đầu, cái xuất phát nhưng trên một trình độ cao hơn. 
2.2.4. Ý nghĩa phương pháp luận của việc nghiên cứu nguyên lý về sự phát triển 
+ Nguyên tắc vận động: Muốn nhận thức đúng đắn sự vật, hiện tượng phải nhận 
thức chúng trong trạng thái vận động biến đổi của chúng chứ không phải trong trạng 
thái bất biến, tĩnh tại, ngưng trệ. 
+ Nguyên tắc mâu thuẫn: Phát triển là kết quả của cuộc đấu tranh giữa các yếu 
tố, bộ phận đối lập bên trong sự vật, hiện tượng vì vậy muốn nhận thức được, tiên 
đoán được sự vật hiện tượng phải nhận thức được các yếu tố, bộ phận, các mặt, các 
thuộc tính đối lập bên trong của các sự vật, hiện tượng. 
+ Nguyên tắc biện chứng: Phát triển không diễn ra theo con đường thẳng tắp, 
không theo đường tròn khép kín mà theo đường xoắn ốc, quanh co, dích dắc, phức 
tạp… nên phải nắm được biện chứng phức tạp của quá trình vận động, phát triển của 
sự vật hiện tượng và phải có niềm tin vào sự phát triển tất yếu của sự vật, hiện tượng.  19    lOMoAR cPSD| 40342981  
II. NHỮNG C P PH M TRÙ CẶ 
ẠƠ B N C A PHÉP BI N CHẢ Ủ   Ệ ỨNG DUY  V T.Ậ   
1. Khái ni m và ph m trùệ  ạ 
1.1.Khái niệm và các yếu tố cấu thành của nó 
- Khái niệm: Là một bộ phận cấu thành của nhận thức lý tính của con người, 
bộ phân biểu đạt nhận thức trừu tượng của con người về thế giới, về các sự vật 
hiện tượng được biểu hiện qua việc sử dụng các ký hiệu ngôn ngữ, qua việc tổ chứ, 
sắp xếp các ký hiệu ngôn ngữ. (Là một hình thức logic của tư duy trừu tượng, phản 
ánh những đặc điểm chung, bản chất, khác biệt của một lớp các sự vật, hiện  tượng). 
- Các yếu tố cấu thành của khái niệm: 
+ Nội hàm: là tri thức hàm chứa bên trong khái niệm, tri thức làm thành nội 
dung của khái niệm. Đó là tri thức biểu đạt, khái quát những thuộc tính, đặc điểm cơ 
bản của sự vật, hiện tượng. 
+ Ngoại diên: Là phạm vi biểu đạt, khái quát của khái niệm, là miền xác định 
hay biên giới của khái niệm. Đó là đường biên hay hàng rào trong đó tập hợp, chứ 
đựng các sự vật hiện tượng có cùng thuộc tính, đặcđiểm được nội hàm biểu đạt khái  quát.   
1.2. Ph m trù và s phân lo i c a ph m trùạ ự  ạ  ủ  ạ 
- Phạm trù: Là những khái niệm biểu đạt nhận thức của con người về 
nhữngthuộc tính, những đặc điểm, những mối liên hệ cơ bản nhất của một lớp sự 
vật hiện tượng thuộc một phạm vi, lĩnh vực nhất định của thế giới. 
+ Xét về mặt nguồn gốc: phạm trù cũng như khái niệm là kết quả của quá 
trình nhận thức thế giới, nhận thức các sự vật hiện tượng của con người, là sự trừu 
xuất từ thế giới bên ngoài, từ vật chất tồn tại bên trong con người. 
+ Xét về mặt trình độ khái quát, phản ánh: phạm trù và khái niệm khác nhau 
ở trình độ, cấp độ khái quát phản ánh. Phạm trù khái quát, phản ánh những thuộc 
tính, những đặc điểm, những mối liên hệ cơ bản nhất của một lớp sự vật hiện tượng  20    lOMoAR cPSD| 40342981
trong khi khái niệm chỉ khái quát phản ánh những thuộc tính, đặc điểm cơ bản của 
một sự vật, hiện tượng, quá trình cụ thể: 
+ Xét về vai trò: Cả phạm trù và khái niệm đều là phương thức biểu đạt, nhận 
thức, hiểu biết của con người về thế giới, về các sự vật hiện tượng, chúng đều là 
những nấc thang biểu đạt chất lượng nhận thức, trình độ nhận thức của con người  về thế giới. 
- Sự phân loại của phạm trù: 
+ Phạm trù của các khoa học: Phạm trù khoa học hay phạm trù của các khoa 
học là những phạm trù, biểu đạt nhận thức, hiểu biết của con người về những thuộc 
tính, đặc điểm cơ bản nhất của một lớp sự vật hiện tượng thuộc một phạm vi, lĩnh 
vực cụ thể của thế giới vật chất nói chung. Đó là các phạm trù của các khoa học như 
vật lý học, hóa học, sinh vật học, kinh tế học,… 
Trong vật lý có các phạm trù như: khối lượng, năng lượng, gia tốc, vận tốc,… 
Trong hóa học có các phạm trù như: đơn chất, hợp chất, liên kết hóa học, phản ứng 
hóa học,…Trong sinh vật học có các phạm trù như: thực vật, động vật, di truyền, 
biến dị, giống, loài, họ,…Trong kinh tế học có các phạm trù như: hàng hóa, giá trị, 
giá trị sử dụng, giá trị trao đổi, tái sản xuất, tuần hoàn tư bản, … 
+ Phạm trù triết học: Là những khái niệm biểu đạt nhận thức, hiểu biết của 
con người về những thuộc tính, đặc điểm cơ bản nhất, những mối liên hệ cơ bản nhất 
của toàn bộ, tổng thể thế giới. 
Trong triết học có các phạm trù như: vật chất, ý thức, vận động, không gian, thời 
gian, lý luận, thực tiễn, chân lý, nguyên nhân, kết quả, cái riêng, cái chung, mâu 
thuẫn, chất lượng, độ, phủ định, tồn tại xã hội, ý thức xã hội, cá nhân, con người,… 
Các khái niệm phạm trù của triết học là những khái niệm chung nhất, phản ánh 
những mặt, những thuộc tính, những mối liên hệ cơ bản và phổ biến nhất không phải 
của một phạm vi, một lĩnh vực, một miền nhất định nào đó của hiện thực như những 
phạm trù của các khoa học chuyên nghành mà của toàn bộ thế giới hiện thực nói 
chung (bao gồm cả tự nhiên, xã hội, tư duy). Thật vậy bất kỳ sự vật nào dù sự vật đó 
thuộc tự nhiên hay xã hội, thuộc vật lý học hay hóa học hay sinh học và dù do các 
khoa học nào đó nghiên cứu cũng đều ở trong trạng thái vận động, biến đổi, chuyển  21    lOMoAR cPSD| 40342981
hóa, đều có nguyên nhân xuất hiện của mình, đều có sự thống nhất của cái riêng và 
cái chung, số lượng và chất lượng, nội dung và hình thức, bản chất và hiện tượng, 
đều chứa các khả năng phát triển thành cái khác. Nghĩa là đều chứa những mặt, 
những thuộc tính, những mối liên hệ…. được phản ánh trong các phạm trù của phép 
biện chứng duy vật. Vì vậy không một ai, một khoa học nào có thể tránh được việc 
vận dụng các phạm trù triết học vào trong nhận thức và hoạt động của họ. Việc nắm 
vững, thấm nhuần các khái niệm, phạm trù triết học có ý nghĩa hết sức quan trọng 
trong việc nâng cao hiệu quả của hoạt động trong bất cứ lĩnh vực công tác nào. 
2. “Vật chất – Ý thức”   
2.1. Ph m trù “v t ch t”ạ ậ  ấ   
2.1.1. Đ nh nghĩa v t ch t c a V.I.Lêninị  ậ  ấ  ủ 
- Hoàn cảnh ra đời định nghĩa vật chất của V.I.Lênin- Định nghĩa 
vật chất của V.I.Lênin:  
“Vật chất là một phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan được đem 
lại cho con người trong cảm giác, được cảm giác chép lại, chụp lại, phản ánh và tồn 
tại không lệ thuộc vào cảm giác” (V.I Lênin Toàn tập, tập 18. NXB Tiến bộ, Matxcơ  va, 1980, trang 151) 
- Nội dung khoa học của định nghĩa vật chất của Lênin 
+ “Vật chất là phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan”: Phạm trù 
vật chất là một trong nhiều phạm trù của triết học. Phạm trù “vật chất” được dùng 
để biểu đạt thực tại khách quan. Vì vậy phạm trù “vật chất” là cái biểu đạt và thực 
tại khách quan là cái được biểu đạt, hay đối tượng được biểu đạt. Cái biểu đạt (phạm 
trù “vật chất”) là cái thuộc về chủ thể nhận thức là con người, thuộc về cái tinh thần 
của con người, bên trong con người. Cái được biểu đạt (thực tại khách quan) là cái 
thuộc về khách thể nhận thức, là cái tồn tại bên ngoài con người, bên ngoài chủ thể 
nhận thức. Cái biểu đạt (phạm trù “vật chất”) là sự khái quát của chủ thể nhận thức 
là con người về khách thể nhận thức là đối tượng tồn tại bên ngoài con người. Nó 
(phạm trù “vật chất”) biểu hiện trình độ nhận thức, trình độ sáng tạo của tư duy con 
người về khách thể nhận thức là thực tại khách quan tồn tại bên ngoài con người.  22    lOMoAR cPSD| 40342981
Giải thích: Phạm trù “vật chất” biểu hiện trình độ nhận thức, trình độ sáng tạo 
của tư duy con người là ở chỗ: Khi khái quát thực tại khách quan với tư cách là 
khách thể nhận thể nhận thức, chủ thể nhận thức là con người đã bỏ qua những biểu 
hiện muôn màu muôn vẻ, bỏ qua sự phong phú đa dạng về mặt biểu hiện của các sự 
vật hiện tượng tạo thành thực tại khách quan, gộp chúng lại, sử dụng ngôn ngữ diễn 
đạt thành khái niệm “vật chất” hay phạm trù “vật chất”. Con người gom toàn bộ các 
sự vật hiện tượng tồn tại bên ngoài nó vào khái niệm “vật chất”. Đây là sự trừu tượng 
hóa bậc cao của nhận thức con người khi nhận thức đối tượng là thực tại khác quan. 
Vì vậy khái niệm hay phạm trù “vật chất” là sự trừu xuất của con người từ các sự 
vật hiện tượng tạo thành thực tại khách quan. Chính Ph.Ăng Ghen viết: “Thực thể 
vật chất không phải là cái gì khác hơn là tổng số những vật thể từ đó người ta rút ra 
khái niệm ấy bằng con đường trừu tượng hóa” (Ph. Ăng Ghen, Biện chứng của tự 
nhiên, Nxb Sự thật, HN, 1971, trang 366). Cũng chính Ph.Ăng ghen viết: “Vật chất 
với tư cách như vậy là sự sáng tạo thuần túy của tư duy là một điều thuần túy của tư 
duy trừu tượng. Chúng ta bỏ qua những sự khác nhau về chất của những sự vật tồn 
tại hữu hình vào khái niệm vật chất”. 
+ “Thực tại khách quan được đem lại cho con người trong cảm giác…”. Thực 
tại khách quan là cái tồn tại bên ngoài chủ thể nhận thức nhưng được chuyển tải vào 
các giác quan của con người và tạo nên những cảm giác ở con người về chính nó. 
Vì vậy thực tại khách quan là cái tác động, cái giác quan của con người là cơ quan 
nhận tác động và cảm giác của con người là kết quả tác động của các thực tại khách 
quan vào các giác quan của con người. Thực tại khách quan là các nguyên nhân và 
các cảm giác của con người là cái kết quả. Thực tại khách quan là cái có trước, cảm 
giác của con người là cái có sau, cái được hình thành xuất hiện do tác động của các 
thực tại khách quan vào các giác quan con người. Vật chất hay thực tại khách quan 
là cái có trước, cảm giác, ý thức là cái có sau. 
V.I.Lênin viết: “Thực tại khách quan là nguồn gốc của các cảm giác của con 
người” (LêninToàn tập, tập 18, trang ) 
+ “Th c t i khách quan đự ạ ược c m giác c a chúng ta chép l i, ch p l i, ph nả ủ 
ạ ụ ạ ả ánh”: C m giác c a con ngả ủ ười là cái sao ch p và th c t i khách quan là cái  23    lOMoAR cPSD| 40342981
đụ ự ạ ược sao ch p. C m giác c a con ngụ ả ủ ười sao ch p l i cái đụ ạ ược sao ch p là 
th c t i kháchụ ự ạ quan. Là cái sao ch p c a cái th c t i khách quan, c m giác c a con 
ngụ ủ ự ạ ả ủ ười ch làỉ phiên b n, ch là b n sao, là b c nh và th c t i khách quan là 
nguyên bả ỉ ả ứ ả ự ạ ản, là b nả g c, b n chính. Là cái sao ch p c m giác c a con ngố ả 
ụ ả ủ ười mang trong mình chúng nh ng thông tin c a cái th c t i khách quan, c a nh 
ng gì có th c t i khách quanữ ủ ự ạ ủ ữ ở ự ạ bên ngoài. Cái c m giác c a con ngả ủ 
ười vì v y là cái ph n ánh và cái khách quan làậ ả cái được ph n ánh. Cái c m giác c a 
con ngả ả ủ ười không ph n ánh cái gì khác ngoàiả cái th c t i khách quan. Các c m 
giác c a con ngự ạ ả ủ ười hay các ph n ánh ph thu cả ụ ộ vào cái được ph n ánh (th 
c t i khách quan).ả ự ạ 
V.I.Lênin: “Không có cái b ph n ánh thì không th có cái ph n ánh nh ngị ả ể ả 
ư cái ph n ánh t n t i m t cách đ c l p đ i v i cái ph n ánh” (Lênin t p 18, trangả ồ ạ ộ ộ  ậ ố ớ ả ậ 74). 
“Th gi i bên ngoài đế ớ ược ph n ánh vào trong ý th c c a chúng ta” (Sáchả ứ  ủ đã d n, trang 87).ẫ 
C m giác c a con ngả ủ ười là ngu n d n đ a đ n s hi u bi t c a con ngồ ẫ ư ế ự 
ể ế ủ ười v chính th c t i khách quan. Con ngề ự ạ ười hi u bi t th c t i khách quan qua 
nh ngể ế ự ạ ữ c m giác c a nó, qua s ph n ánh c a các c m giác. C m giác là nh ng d li 
u đ uả ủ ự ả ủ ả ả ữ ữ ệ ầ tiên đ a con ngư ười đ n hi u bi t th c t i khách quan.ế ể ế ự  ạ 
V.I.Lênin vi t: “Ta bi t đế ế ược th c t i khách quan là do c m giác hay nóiự ạ ả 
cách khác r ng nh ng bi u tằ ữ ể ượng c a ta đ u do nh ng tác đ ng c a nh ng s v tủ ề ữ 
ộ ủ ữ ự ậ khách quan (không l thu c ý th c c a ta) vào các giác quan c a ta mà sinh  ra”ệ ộ ứ ủ ủ 
(V.I.Lênin, Ch nghĩa duy v t và ch nghĩa kinh nghi m phê phán, Nhà xu t b nủ ậ ủ ệ ấ 
ả S th t Hà N i, 1960 trang 26).ự ậ ộ   
+ “Th c t i khách quan t n t i không l thu c vào c m giác”ự  ạ  ồ   ạ  ệ  ộ  ả  24    lOMoAR cPSD| 40342981
Th c t i khách quan là cái t n t i bên ngoài con ngự ạ ồ ạ ười, bên ngoài cái cảm giác 
c aủ con người, không ph thu c vào nh n th c, vào các giác quan c a con ngụ ộ ậ ứ ủ 
ười. Th cự t i khách quan t n t i không do, không vì, không b i các c m giác c a con 
ngạ ồ ạ ở ả ủ ười, không b đi u ki n hóa, b ràng bu c b i các c m giác c a con ngị ề ệ ị 
ộ ở ả ủ ười. Th c tự ại khách quan t n t i t nó, do nó, b i nó và vì nó.ồ ạ ự ở 
Th c ra khách quan t n t i không ph thu c vào vi c con ngự ồ ạ ụ ộ ệ ười có nh 
nậ th c, có c m giác đứ ả ược s t n t i c a nó hay không. Không ph i con ngự ồ ạ ủ ả 
ười suy nghĩ, t duy v th c t i, không ph i vì con ngư ề ự ạ ả ười có c m giác v i t n t i 
mà th cả ớ ồ ạ ự t i khách quan t n t i.Th c t i khách quan t n t i k c khi không có con 
ngạ ồ ạ ự ạ ồ ạ ể ả ười, không có c m giác c a con ngả ủ ười. 
Th c t i khách quan t n t i không c n s c m nh n hay c m giác c a conự ạ  ồ  ạ  ầ  ự ả ậ  ả 
ủ người v nó. C m giác c a con ngề  ả  ủ 
ười t n t i hay không t n t i không nh hồ  ạ  ồ  ạ  ả  ưởng 
gì đ n s t n t i c a th c t i khách quan. S t n t i c a th c t i khách quan di n raế  ự ồ  ạ  ủ  ự  ạ  ự ồ ạ  ủ  ự  ạ  ễ bên ngoài c m giác c a 
con ngả ủ ười, không b ràng bu c b i c m giác c a conị ộ ở ả ủ người. Chính V.I.Lênin 
vi t: “S t n t i c a v t ch t không ph thu c vào c mế ự ồ ạ ủ ậ ấ ụ ộ ả giác” (Lênin Toàn 
T p, t p 18, trang 56); “th gi i bên ngoài đậ ậ ế ớ ược ph n ánh vào ýả th c c a chúng 
ta v n t n t i đ c l p v i ý th c c a chúng ta” (Lênin toàn t p, t pứ ủ ẫ ồ ạ ộ ậ ớ ứ ủ ậ ậ 
18, NXB Ti n b Matxc va, 1980, trang ế ộ ơ 88). 
V.I.Lênin cũng l i vi t: “Đ c tính duy nh t cho ch nghĩa duy v t thì g nạ ế ặ ấ ủ 
ậ ắ li n v i s vi c th a nh n đ c tính này là các đ c tính t n t i khách quan bênề ớ ự ệ ừ 
ậ ặ ặ ồ ạ ở ngoài chúng ta” (Lênin Toàn T p, t p 18, NXB Ti n b Matxc va, 1980, trangậ  ậ ế ộ ơ 365). 
T ng quát l i: ph m trù “v t ch t” bi u đ t cái th c t i khách quan t n t iổ ạ ạ ậ ấ 
ể ạ ự ạ ồ ạ bên ngoài c m giác con ngả ười, đ c l p, không l thu c vào c m giác c a conộ 
ậ ệ ộ ả ủ người. Cái th c t i khách quan đó là ngu n g c, là nguyên nhân đ a đ n nh 
ngự ạ ồ ố ư ế ữ c m giác con ngả ở ười. T t c nh ng gì t n t i bên ngoài cám giác c a 
con ngấ ả ữ ồ ạ ở ủ ười, không l thu c vào con ngệ ộ ười đ u là t n t i khách quan, đ  25    lOMoAR cPSD| 40342981
u là v t ch t. Phề ồ ạ ề ậ ấ ạm trù “v t ch t khái quát đ c tính chung nh t c a t t c các s 
v t hi n tậ ấ ặ ấ ủ ấ ả ự ậ ệ ượng là đ c tínhặ t n t i không l thu c vào c m giác c a con 
ngồ ạ ệ ộ ả ủ ười”. 
Lênin vi t: “V m t nh n th c lu n thì khái ni m v t ch t ch có nghĩa làế ề ặ ậ ứ ậ 
ệ ậ ấ ỉ th này: Th c t i khách quan t n t i đ c l p v i ý th c con ngế ự ạ ồ ạ ộ ậ ớ ứ ười và 
được ý th cứ con người ph n ánh” (Lênin Toàn t p, t p 14, NXB S th t Hà N i, 1971, 
trangả ậ ậ ự ậ ộ 366)   
- Giá tr khoa h c c a đ nh nghĩa v t ch t c a Lêninị ọ  ủ  ị  ậ   ấ  ủ 
+ Giá trị đối với Triết học 
Giá trị đối với triết học: Định nghĩa vật chất của V.I Lênin đã giải quyết một 
cách triệt để hai mặt của vấn đề cơ bản của triết học trên lập trường của chủ nghĩa  duy vật biện chứng. 
Về mặt bản thể luận: Định nghĩa vật chất của V.I Lênin đã khẳng định: vật 
chất là cái tồn tại khách quan, cái có trước, cái thứ nhất, cái sinh ra, quyết định cảm 
giác, ý thức. Ý thức là cái tồn tại chủ quan, là cái có sau, cái thứ hai do vật chất sinh 
ra, quyết định và phụ thuộc vào vật chất. 
Về mặt nhận thức luận: Định nghĩa vật chất của V.I Lênin đã khẳng định: 
Vật chất không phải là bất khả tri, không phải là không thể nhận thức và hiểu biết, 
trái lại vật chất là khả tri, là có thể nhận thức và hiểu biết. Con người hoàn toàn có 
thể nhận thức và hiểu biết được vật chất, hiểu biết được thế giới vật chất,   
+ Giá tr đ i v i l ch s tri t h cị ố ớ  ị  ử  ế  ọ 
Định nghĩa vật chất đã khắc phục được quan điểm siêu hình, máy móc về 
vật chất. Vật chất không phải là một vật cụ thể, cảm tính nào đó, không phải là một 
thuộc tính cụ thể, kết cấu cụ thể của một vật thể cụ thể nào đó. Vật chất là tất cả 
những gì tồn tại khách quan bên ngoài cảm giác, ý thức của con người, bất kể tồn 
tại ấy đã được nhận hay chưa được nhận thức. 
+ Giá trị đối với các khoa học 
Định nghĩa vật chất của V.I. Lênin đã chỉ ra sự khác nhau giữa phạm trù “vật 
chất” của triết học với phạm trù “vật chất” của các khoa học. Phạm trù “vật chất”  26    lOMoAR cPSD| 40342981
của triết học khái quát toàn bộ, tổng thể thế giới vật chất, khái quát đặc tính chung 
nhất của các thế giới toàn bộ, tổng thể đó. Đặc tính chung nhất của các thế giới vật 
chất toàn bộ, tổng thể, của các sự vật hiện tượng cụ thể là đặc tính tồn tại độc lập 
khách quan không phụ thuộc vào nhận thức của con người. Vật chất theo định nghĩa 
triết học là thực tại khách quan, là tất cả những gì tồn tại không lệ thuộc vào nhận 
thức, hiểu biết của con người. Phạm trù “vật chất” của các khoa học khái quát các 
phạm vi, lĩnh vực cụ thể, các thuộc tính, kết cấu cụ thể của từng phạm vi, lĩnh vực 
cụ thể của các vật chất tổng thể, toàn bộ. Vật chất đối với các khoa học cụ thể là các 
vật thể cụ thể với các kết cấu cụ thể, thuộc tính cụ thể. Với sự phân biệt như vậy, 
định nghĩa vật chất của V.I.Lênin giúp các nhà khoa học vững bước trong nghiên 
cứu vật chất cụ thể. Các khám phá, phát hiện mới của họ về một hình thức, một dạng 
thức mới của vật chất không thể làm thay đổi một sự thật được triết học khẳng định 
là: tất cả chúng đều tồn tại bên ngoài nhận thức, độc lập với nhận thức, hiểu biết của 
con người. Tất cả chúng đều tồn tại khách quan 
Các khoa học cụ thể càng ngày càng đi sâu vào thế giới vật chất, khám phá 
phát hiện ra nhiều dạng thức tồn tại của vật chất. Hiểu biết của con người về vật chất 
vì vậy càng ngày càng phong phú hơn, sâu sắc hơn, chính xác hơn và đầy đủ hơn. 
Tháng 9/1995, Trung tâm nghiên cứu hạt nhân Châu Âu đã xác định được 9 phản 
nguyên tử hay là 9 phản vật thể. Các vật thể này tồn tại trong tự nhiên. Điều này 
chứng tỏ phản nguyên tử hay phản vật thể tồn tại khách quan là thực và khách quan. 
2.1.2. Hình thức tồn tại, phương thức tồn tại, diễn biến tồn tại của vật chất và 
quan hệ biện chứng giữa chúng 
- Hình thức tồn tại phương thức tồn tại và diễn biến tồn tại của vật  chất 
Phương thức tồn tại (Cách Di n bi n t n t i (v nễ ế ồ ạ ậ 
Hình thức tồn tại (hình thái thức duy trì sự tồn tại) của vật đ ng, bi n đ i, chuy nộ ế ổ 
biểu hiện sự tồn tại) của vật chất 
ể hóa) c a v t ch tủ ậ ấ  chất 
● Phương diện cơ học:  27    lOMoAR cPSD| 40342981
+ Các v t vĩ mô: Ch t r n,ậ ấ ắ 
(Trường hấp dẫn, trường ● + Các hạt vi mô hay các 
ch t l ng, ch t khí.ấ ỏ ấ + Các v  Biến đổi cơ học: 
hạt nhân và các phản hạt: 
t đ i vĩ mô: qu đ t,ậ ạ ả ấ đ a  proton, Nơtron, proton, 
+ Biến dạng cơ học (hình 
quy n các hành tinh, cácị ể v  Nơ trino, Muyon. 
dáng, kích thước, diện tích bề 
tinh, các ngôi sao.ệ + H th ng 
+ Spin (đặc trưng lượng 
mặt) của các vật thể. 
các v t đ i vĩ môệ ố ậ ạ : Ngân 
từ của các hạt cơ bản và 
+ Biến đổi chuyển hóa từ chất hạt nhân) Spin của 
hà, thiên hà, siêu thiên hà, rắn sang thể lỏng, từ chất electron, Nơtrino  siêu siêu thiên hà. 
lỏng và chất khí và ngược lại. Muyon,.. + Phân tử (hạt 
● Phương diện vật lý: 
+ Biến đổi vị trí: S chuy n đ bền vững và bé nhỏ của 
+ Nhiệt (sự nóng lạnh của vật ng và thayự ể ộ đ i v trí trong một chất) + Nguyên tử  thể)..
(hạt nhỏ nhất của một   
khôngổ ị gian c a các v t th ,  + Điện (electron)
nguyên tố hóa học) (hạt   
cácủ ậ ể hành tinh, các ngân 
+ Từ (vật liệu có khả năng hút  nhân và điện tử)  hà, thiên hà. 
sắt vào lòng quay kim ● Liên đồng hồ: FeO, Fe2O3 + Ánh ●  Phương diện sinh 
hệ tương tác cơ học giữa các sá.ng (1 dạng bức xạ của điện  học: 
vật vĩ mô, đại vĩ mô và hệ từ) các tia sang: hồng ngoại, + Các thể protid: protid 
thống các vật đại vĩ mô bằng tử ngoại.  đơn điện từ, trường 
lực hấp dẫn vũ trụ và trường  sóng,..) 
+ Trường (thực thể truyền 
hấp dẫn (Định luật vạn vật hấp tương tác): trường điện từ,  ●  Liên hệ, tương tác  dẫn của Newton) 
trường song, trường giao  hóa học giữa các  ●
thoa, trường hạt nhân,… +  hạt vi mô, các 
 Liên hệ tương tác vật lý 
hoặc trực tiếp hoặc gián Plasma (trạng thái Ion hóa  phân tử, nguyên 
tiếp bằng các lực vật lý (lực cao độ của các vật thể có mật  tử, các đơn chất, 
độ điện tích âm và điện tích 
nhiệt, lực điện, lực từ, lực  hợp chất,… bằng  dương bằng nhau).
ánh sang, lực nén, lực đẩy,    các lực: lực tương 
lực ma sát,… giữa nhiệt, ● tác giữa nguyên tử    Phương diện hóa học: 
điện từ, ánh sang,… qua  và phân tử trung 
các trường vật lý của chúng  hòa điện (Lực  28    lOMoAR cPSD| 40342981 Vanderwalls, các liên ●  Biến đổi hóa học 
+ Các thể đơn bào, đa bào,  kết hóa học, liên kết  thực vật, động vật. 
+ Biến đổi thành phần cấu tạo  ion, liên kết cộng hóa 
+ Các loài hữu cơ, quần xã 
của các chất, biến đổi phân 
trị), lực tương tác giữa 
sinh học, hệ sinh thái, sinh 
tử, nguyên tử. + Biến đổi bức  các phân tử (có liên  quyển. 
xạ năng thành các dạng năng 
kết hóa học bão hòa) lượng khác. + Biến đổi các ●  Phương diện xã  ● hội:  
Liên hệ tương tác giữa   
đơn chất, hợp chất do sự hoá 
các protid, các tổ chức hợp và phân giải của các chất + Các hệ thống xã hội và 
sinh vật với môi (từ đơn chất thành hợp chất các thành phần tạo nên 
trường bên ngoài (đất, và hợp chất thành các đơn chúng: con người, nhóm 
nước, ánh sáng, nhiệt chất. 
người, cộng đồng người, 
độ, không khí, độ ẩm) ● xã hội loài người, xã    Biến đổi sinh học  ● 
Liên hệ tương tác giữa 
quyển. + Các phương tiện 
+ Biến đổi tế bào, biến đổi 
các yếu tố bộ phận bên 
vật chất máy móc thiết bị 
kiểu gen, biến đổi kiểu hình  trong cơ thể sinh vật,  kỹ thuật của xã hội. 
(cơ thể, màu sắc, hình dáng 
thực vật động, quần xã 
giữa lực lượng sản xuất,  cơ thể). sinh học     quan hệ sản xuất, trong 
+ Biến đổi các giống loài các xã hội cụ thể, hình  ● 
Liên hệ tương tác giữa thực vật để thích nghi với sự thái kinh tế xã hội cụ thể. 
cá nhân, nhóm người, biến đổi của môi trường, của các loài thực vật, động 
cộng đồng người qua hoàn cảnh. + Sự phát triển vật (từ thấp đến cao, từ 
các hoạt động trên mọi tiến hóa giản (Anleumin, đơn giản đến phức tạp, từ  lĩnh vực. 
Prolaumin, histron), protid kém hoàn thiện đến hoàn  ● 
Liên hệ tương tác ● phức tạp (Cromoproteil, thiện hơn). 
Biến đổi vật lý biến Nucleotid, glucoproteil), Các ●  Biến đổi xã hội 
đổi cơ năng thành acid nucleic: ADN, ARN, các 
nhiệt năng, điện năng, vi sinh vật, vi khuẩn, vi trùng, + Biến đổi thành phần cấu 
hóa năng, bức xạ siêu vi trùng 
tạo của xã hội: cá nhân,  năng.  29    lOMoAR cPSD| 40342981
nhóm người, cộng đồng + Biến đổi, thay thế lẫn nhau + Sự phát triển của văn  người. 
của các hình thái kinh tế - xã minh vật chất, sự tiến bộ  hội.  của xã hội. 
- Quan h bi n ch ng gi a hình th c t n t i, phệ  ệ  ứ  ữ  ứ  ồ  ạ 
ương th c t n t i vàứ  ồ 
ạ di n bi n t n t i c a v t ch tễ  ế  ồ  ạ  ủ  ậ  ấ 
V t ch t là m t th th ng nh t bi n ch ng c a ba m t: hình thái t n t i,ậ ấ ộ ể ố ấ ệ 
ứ ủ ặ ồ ạ phương th c t n t i, di n bi n t n t i. V m t hình thái t n t i, v t chứ ồ ạ ễ ế ồ ạ 
ề ặ ồ ạ ậ ất t n t iồ ạ khách quan nh ng không t n t i th n bí, tr u tư ồ ạ ầ ừ ượng mà t 
n t i dồ ạ ưới d ng các sạ ự v t hi n tậ ệ ượng c th có các đ c tr ng t nhiên c a chúng đụ 
ể ặ ư ự ủ ược các khoa h c cọ ụ th (c h c, v t lí h c, hóa h c, sinh h c, xã h i h c) khám 
phá, phát hi n, kháiể ơ ọ ậ ọ ọ ọ ộ ọ ệ quát. V phề ương th c t n t i, v t ch t t n t i b 
ng cách liên h tr c ti p ho c giánứ  ồ  ạ  ậ  ấ  ồ  ạ  ằ  ệ  ự  ế 
ặ ti p qua môi trế ường tương tác c a nó. V m t di n bi n t n t i, v  t ch t v n đ ng,ủ  ề  ặ  ễ  ế  ồ  ạ  ậ  ấ  ậ  ộ bi n 
đ i, chuy n hóa, phát tri n.ế  ổ  ể  ể 
Dù t n t i dồ ạ ưới phương di n nào: c h c, v t lí h c, Hóa h c, sinh h c, xãệ ơ ọ 
ậ ọ ọ ọ h i h c, v t ch t luôn là m t th th ng nh t không tách r i nhau c a ba m t: m tộ ọ 
ậ ấ ộ ể ố ấ ờ ủ ặ ặ hình thái t n t i m t phồ ạ ặ ương th c t n t i và m t di n bi n t n t i. 
M t hình thái t nứ ồ ạ ặ ễ ế ồ ạ ặ ồ t i là m t không gian c a v t ch t. M t phạ ặ ủ ậ ấ ặ 
ương th c t n t i là m t c ch c a v tứ ồ ạ ặ ơ ế ủ ậ ch t và m t di n bi n t n t i là m t th i 
gian c a v t ch t. Chính Ph.Ăngghen vi t:ấ ặ ễ ế ồ ạ ặ ờ ủ ậ ấ ế “Các hình th c c b n c a 
m i t n t i là không gian và th i gian. T n t i ngoàiứ ơ ả ủ ọ ồ ạ ờ ồ ạ th i gian cũng hoàn 
toàn vô lý nh t n t i ngoài không gian” (Ph.Ăngghen ch ngờ ư ồ ạ ố Duy Rinh, NXB S 
Th t Hà N i, 1971, trang 88)ự ậ ộ 
M i hình thái t n t i c a v t ch t có phỗ ồ ạ ủ ậ ấ ương th c t n t i riêng, có di n 
bi nứ ồ ạ ễ ế t n t i riêng, có đ c tr ng v n đ ng riêng c a nó. Các hình thái t n t i, các 
phồ ạ ặ ư ậ ộ ủ ồ ạ ương th c t n t i, các di n bi n t n t i luôn luôn liên h , tác đ ng qua  30    lOMoAR cPSD| 40342981
lứ ồ ạ ễ ế ồ ạ ệ ộ ại và nh hả ưởng l n nhau. T ng th c a các hình thái t n t i, các phẫ ổ 
ể ủ ồ ạ ương th c t n t i, các di n bi nứ ồ ạ ễ ế t n t i. T o thành t ng th t n t i, t ng th tồ 
ạ ạ ổ ể ồ ạ ổ ể ương tác, t ng th v n đổ ể ậ ộng c a v tủ ậ ch t. Vì v y v t ch t nói chung 
v i m i hình thái t n t i c th c a vấ ậ ậ ấ ớ ỗ ồ ạ ụ ể ủ ật ch t nóiấ riêng luôn luôn có các 
đ c tính: T n t i, có m t, liên h , tặ ồ ạ ặ ệ ương tác, v n đ ng, bi nậ ộ ế đ i.ổ 
T n t i nào thì có phồ ạ ương th c t n t i, có di n bi n t n t i, đ c tr ng v nứ ồ ạ ễ 
ế ồ ạ ặ ư ậ đ ng c a nó. T n t i c h c thì có phộ ủ ồ ạ ơ ọ ương th c liên h c h c, có di n 
bi n c h c,ứ ệ ơ ọ ễ ế ơ ọ có v n đ ng c h c. T n t i v t lý có phậ ộ ơ ọ ồ ạ ậ ương th c 
liên h v t lý, có di n bi n v tứ ệ ậ ễ ế ậ lý, có v n đ ng v t lý. T n t i hóa h c có phậ ộ ậ ồ 
ạ ọ ương th c liên h hóa h c, có di nứ ệ ọ ễ bi n hóa h c, có v n đ ng hóa h c.ế ọ ậ ộ ọ 
Các hình thái t n t i, phồ ạ ương th c t n t i, di n bi n t n t i liên hứ ồ ạ ễ ế ồ ạ 
ệ v iớ nhau, làm trung gian cho nhau vì v y s phân bi t các hình thái t n t i, phậ ự ệ ồ 
ạ ương th c t n t i, di n bi n t n t i ch xác đ nh đứ ồ ạ ễ ế ồ ạ ỉ ị ược thông qua m i liên 
h v i nhau c aố ệ ớ ủ chúng. Theo Ph.Ăngghen: “Các hình th c và các d ng khác nhau 
c a v t ch t chứ ạ ủ ậ ấ ỉ có th nh n th c để ậ ứ ược thông qua v n đ ng” (Ph.Ăng Ghen, 
bi n ch ng c a tậ ộ ệ ứ ủ ự nhiên, NXB S th t Hà N i, 1971, Trang 94) ự ậ ộ 
V t ch t t n t i b ng cách liên h , tậ  ấ  ồ  ạ  ằ  ệ  ương 
tác, v n đ ng bi n đ i và thôngậ ộ  ế 
ổ qua liên h tệ ương tác, v n đ ng, bi n 
đ i mà bi u hi n s t n t i c a nó. Vì v y v tậ  ộ  ế  ổ  ể  ệ  ự ồ  ạ  ủ  ậ 
ậ ch t đi li n, g n li n v i liên h , tấ ề  ắ  ề  ớ  ệ
 ương tác, v n đ ng; liên h , tậ  ộ  ệ 
ương tác, v n đ ngậ ộ đi li n, g n li n v i 
v t ch t. Không có v t ch t tách r i liên hề  ắ  ề  ớ  ậ  ấ  ậ  ấ  ờ 
ệ, tách r i tờ ương tác, tách r i v n đ ng; không có liên h , tờ  ậ  ộ  ệ 
ương tác, v n đ ng tách r i v t ch t. Khôngậ ộ  ờ  ậ  ấ có v 
t ch t không liên h , không tậ  ấ  ệ 
ương tác, không v n đ ng, không bi n  đ i.ậ ộ  ế  ổ Không có liên h , tệ 
ương tác, v n đ ng không ph i c a v t  ch t, không g n v i v tậ  ộ  ả  ủ  ậ  ấ  ắ  ớ  ậ ch t là liên  h , là tấ  ệ 
ương tác, là v n đ ng. Liên h gi a v n đ ng là liên h , tậ  ộ 31    lOMoAR cPSD| 40342981  ệ  ữ  ậ  ộ  ệ 
ương tác, v n đ ng c a v t ch t.ậ ộ  ủ  ậ  ấ 
V t ch t, liên h , tậ ấ ệ ương tác, v n đ ng là m t th th ng nh t, g n li n v iậ ộ ộ ể 
ố ấ ắ ề ớ nhau, không tách r i nhau. Không có v t ch t không liên h , không tờ ậ ấ ệ 
ương tác, không v n đ ng. Không có liên h tậ ộ ệ ương tác, v n đ ng không ph i c a v t 
ch t,ậ ộ ả ủ ậ ấ không do v t ch t. Ph.Ăng Ghen vi t: “B t kỳ, bao gi và đâu cũng không 
có vàậ ấ ế ấ ờ ở không th có v t ch t không. V t ch t không v n đ ng cũng nh v n đ ng 
khôngể ậ ấ ậ ấ ậ ộ ư ậ ộ có v t ch t là đi u không th quan ni m đậ ấ ề ể ệ ược” (Ph.Ăng  Ghen, Ch ng Duy Rinh,ố 
NXB S Th t Hà N i, 1971, trang 102-103)ự  ậ  ộ 
Th a nh n có v t ch t nh ng không có v n đ ng ho c th a nh n có v nừ ậ ậ ấ ư ậ 
ộ ặ ừ ậ ậ đ ng nh ng không ph i v n đ ng c a v t ch t, không do v t ch t đ u là nh ngộ ư 
ả ậ ộ ủ ậ ấ ậ ấ ề ữ quan đi m sai l m vì trái v i th c t . Th a nh n có v t ch t nh ng không 
có v nể ầ ớ ự ế ừ ậ ậ ấ ư ậ đ ng là c a ngõ đi vào ch nghĩa duy v t siêu hình, máy móc. 
Th a nh n có liênộ ử ủ ậ ừ ậ h , có v n đ ng nh ng không ph i liên h , v n đ ng c a v t ch 
t, không do v tệ ậ ộ ư ả ệ ậ ộ ủ ậ ấ ậ ch t là c a ngõ đi vào ch nghĩa duy tâm th n bí. 
Duy năng lu n là lý thuy t đi nấ ử ủ ầ ậ ế ể hình cho quan đi m “v n đ ng thu n túy” 
không có v t ch t, là m t lý thuyể ậ ộ ầ ậ ấ ộ ết c nầ được phê phán. 
Tách v t ch t kh i v n đ ng ho c ngậ ấ ỏ ậ ộ ặ ược l i là t duy sai l m d n ngạ ư ầ 
ẫ ười ta đ n đ n vi c đi tìm ngu n g c c a v n đ ng bên ngoài v t ch t, bên ngoài sế ế ệ 
ồ ố ủ ậ ộ ậ ấ ự v t.ậ Đi n hình c a t duy đi tìm ngu n g c c a v n đ ng, n m ngoài v t ch 
t là quanể ủ ư ồ ố ủ ậ ộ ằ ậ ấ đi m “cú hích c a Thể ủ ượng Đ ”. Theo quan đi m này 
vũ tr v n đ ng là do cú híchế ể ụ ậ ộ đ u tiên c a Thầ ủ ượng Đ . Đây là quan ni m hoàn 
toàn sai l m vì th a nh n có cúế ệ ầ ừ ậ hích c a Thủ ượng Đ là th a nh n lúc đ u vũ tr 
không ho t đ ng, v t ch t khôngế ừ ậ ầ ụ ạ ộ ậ ấ v n đ ng, ph i đ i đ n lúc có cái cú hích  c a Thậ  ộ  ả  ợ  ế  ủ 
ượng đ thì v t ch t m i b t đ uế ậ  ấ  ớ  ắ 
ầ v n đ ng. Nh v y, th c ch t c a quan đi m này là đã tách r i v t chậ  ộ  ư  ậ  ự  ấ  ủ  ể  ờ  ậ 
ất kh i v nỏ ậ đ ng đ kh  32    lOMoAR cPSD| 40342981
ng đ nh ngu n g c v n đ ng c a v t ch t n m ngoài v t ch t.ộ ể  ẳ  ị  ồ  ố  ậ  ộ  ủ  ậ  ấ  ằ  ậ  ấ 
Ch nghĩa duy v t bi n ch ng luôn luôn kh ng đ nh: Không có v t ch t không liênủ ậ ệ ứ 
ẳ ị ậ ấ h , không v n đ ng. Không có v n đ ng bên ngoài v t ch t, không do v t ch t,ệ ậ 
ộ ậ ộ ậ ấ ậ ấ không g n li n v i v t ch t. V t ch t là liên h , là v n đ ng và liên h , v n đ 
ngắ ề ớ ậ ấ ậ ấ ệ ậ ộ ệ ậ ộ bao gi cũng là liên h , v n đ ng c a v t ch t.ờ ệ ậ ộ ủ ậ ấ 
V t ch t t n t i khách quan, s n có, không đậ ấ ồ ạ ẵ ược t o ra, không đạ ược 
sinh ra, không m t đi, không bi n m t, không tăng thêm, không gi m b t. V t ch t ch bi 
nấ ế ấ ả ớ ậ ấ ỉ ế đ i, chuy n hóa hình thái t n t i, phổ ể ồ ạ ương th c t n t i, hình thái 
v n đ ng. M tứ ồ ạ ậ ộ ộ hình thái t n t i, m t phồ ạ ộ ương th c t n t i, m t hình thái v 
n đ ng nào đó m t đi thìứ ồ ạ ộ ậ ộ ấ chuy n hóa thành m t hình thái t n t i, m t phể 
ộ ồ ạ ộ ương th c t n t i, m t hình thái v nứ ồ ạ ộ ậ đ ng khác. Các hình thái t n t i, phộ 
ồ ạ ương th c t n t i, hình thái v n đứ ồ ạ ậ ộng bi n đ iế ổ chuy n hóa l n nhau vì v y t 
ng th v t ch t, t ng th phể ẫ ậ ổ ể ậ ấ ổ ể ương th c t n t i, t ngứ ồ ạ ổ th v n đ ng là 
không đ i. V t ch t để ậ ộ ổ ậ ấ ược b o toàn, các phả ương th c t n t i, cácứ ồ ạ hình 
thái v n đ ng đậ ộ ược b o toàn. V t ch t t n t i vĩnh vi n, v n đ ng t n t i vĩnhả ậ ấ ồ ạ ễ  ậ ộ ồ ạ vi n.ễ 
Đ nh lu t b o toàn và bi n hóa năng lị ậ ả ế ượng là đ nh lu t t ng quát nh t c 
aị ậ ổ ấ ủ t nhiên là m t minh ch ng cho quan ni m v b o toàn v t ch t và v n đự ộ ứ ệ 
ề ả ậ ấ ậ ộng c aủ tri t h c Mác Lênin. Theo đ nh lu t này “Năng lế ọ ị ậ ượng là m t h 
kín bộ ệ ất kỳ luôn luôn gi nguyên không đ i dù cho b t kỳ quá trình này x y ra trong 
h ”. Năngữ ổ ấ ả ệ lượng trong h kín ch có th chuy n t d ng này sang d ng khác và đệ 
ỉ ể ể ừ ạ ạ ược phân bố l i gi a các ph n t trong h . N u tác d ng bên ngoài làm h chuy 
n t tr ng tháiạ ữ ầ ử ệ ế ụ ệ ể ừ ạ này sang tr ng thái khác thì đ tăng hay gi m năng lạ 
ộ ả ượng c a h b ng đ gi m hayủ ệ ằ ộ ả tăng năng lượng c a các v t và trủ ậ ường bên 
ngoài tương tác v i h .ớ ệ 
Đ nh lu t b o toàn và chuy n hóa năng lị ậ ả ể ượng ch ng minh v m t khoa h 
cứ ề ặ ọ t nhiên c a tính ch t không th sáng t o ra và không th b tiêu di t c a v n đ ng,ự  33    lOMoAR cPSD| 40342981
ủ ấ ể ạ ể ị ệ ủ ậ ộ tính ch t có th chuy n hóa l n nhau c a các hình th c khác nhau c a 
v n đ ng (cấ ể ể ẫ ủ ứ ủ ậ ộ ơ năng, nhi t năng, đi n t năng và nhi u năng lệ ệ ừ ề ựơng  khác).   
V i đ nh lu t đó cho th y: V n đ ng không th b tiêu di t, mà ch có thớ  ị   ậ  ấ ậ  ộ  ể  ị   ệ  ỉ ể 
chuy n hóa t hình th c này hình th c khác thì quan đi m “cú hích đ u tiên bênể ừ ứ ứ 
ể ầ ngoài” hoàn toàn không có ch đ ng trong khoa h c và tri t h c.ỗ ứ ọ ế ọ 
T đ nh lu t b o toàn và chuy n hóa năng lừ ị ậ ả ể ượng t ng quát đổ ược tri n 
khaiể c th vào các khoa h c và tr thành nguyên lý b o toàn c a m i khoa h c: B oụ ể ọ 
ở ả ủ ỗ ọ ả toàn trong c h c, B o toàn trong v t lý, B o toàn trong hóa h c.ơ ọ ả ậ ả ọ 
Các đ nh lu t b o toàn là minh ch ng khoa h c cho quan đi m tri t h cị ậ ả ứ ọ 
ể ế ọ đúng đ n là: v t ch t và v n đ ng là vĩnh c u, không t sinh ra mà không t m t điắ 
ậ ấ ậ ộ ử ự ự ấ mà ch chuy n hóa.ỉ ể 
- Ý nghĩa phương pháp lu n c a vi c nghiên c u quan h bi n ch ngậ ủ ệ ứ ệ ệ 
ứ gi a hình th c t n t i, phữ ứ ồ ạ ương th c t n t i và di n bi n t n t i c a v t ch tứ ồ ạ 
ễ ế ồ ạ ủ ậ ấ 
V t ch t là th th ng nh t bi n ch ng, không tách r i nhau c a ba m t:ậ ấ ể ố ấ ệ ứ 
ờ ủ ặ Hình th c t n t i, phứ ồ ạ ương th c t n t i và di n bi n t n t i. Mu n nh n th c 
kháchứ ồ ạ ễ ế ồ ạ ố ậ ứ quan, khoa h c, đúng đ n v v t ch t ph i nh n th c đ y đ c ba 
m t đó c a vọ ắ ề ậ ấ ả ậ ứ ầ ủ ả ặ ủ ật ch t. Tách r i m t m t nào đó c a v t ch t kh i các 
m t còn l i đấ ờ ộ ặ ủ ậ ấ ỏ ặ ạ ể nh n th c vàậ ứ tuy t đ i hóa là sai l m v m t phệ ố ầ ề 
ặ ương pháp nh n th c và là con đậ ứ ường d n đ nẫ ế ho c ch nghĩa duy v t siêu hình 
máy móc ho c ch nghĩa duy tâm, th n bí.ặ ủ ậ ặ ủ ầ 
N u tách m t t n t i kh i m t liên h , tế ặ ồ ạ ỏ ặ ệ ương tác, kh i m t v n đ ng, bi 
nỏ ặ ậ ộ ế đ i là th a nh n có v t ch t nh ng không có liên h , tổ ừ ậ ậ ấ ư ệ ương tác, 
không có v n đ ng,ậ ộ bi n đ i. Phế ổ ương pháp nh n th c này d n đ n ch nghĩa duy v 
t siêu hình n u táchậ ứ ẫ ế ủ ậ ế m t liên h , tặ ệ ương tác, v n đ ng, bi n đ i là th a nh 
n có liên h , có tậ ộ ế ổ ừ ậ ệ ương tác, có v n đ ng, bi n đ i nh ng không ph i liên h ,  34    lOMoAR cPSD| 40342981
tậ ộ ế ổ ư ả ệ ương tác, v n đ ng, bi n đ i c a v tậ ộ ế ổ ủ ậ ch t. Phấ ương pháp nh n 
th c này d n đ n ch nghĩa duy tâm, th n bí. Duy năngậ ứ ẫ ế ủ ầ lu n và thuy t ch t nhi 
t là bi u hi n c a phậ ế ế ệ ể ệ ủ ương pháp t duy tách r i v t ch t v iư ờ ậ ấ ớ v n đ ng 
và ngậ ộ ược l i. Chúng là con đạ ường g n nh t d n vào ch nghĩa duy v tầ ấ ẫ ủ ậ siêu 
hình và ch nghĩa duy tâm th n bí.ủ ầ 
V t ch t t n t i dậ ấ ồ ạ ưới d ng các hình thái c th , các s v t hi n tạ ụ ể ự ậ ệ 
ượng cụ th . M i hình thái t n t i c th c a v t ch t có phể ỗ ồ ạ ụ ể ủ ậ ấ ương th c t n t 
i c a c th , cóứ ồ ạ ủ ụ ể di n bi n t n t i c th , có đ c tr ng v n đ ng c th và t n t i trong 
m i liên hễ ế ồ ạ ụ ể ặ ư ậ ộ ụ ể ồ ạ ố ệ tác đ ng qua l i v i các hình thái t n t i, phộ ạ ớ 
ồ ạ ương th c t n t i, đ c tr ng v n đ ngứ ồ ạ ặ ư ậ ộ khác. Vì v y:ậ 
+ Th nh t: C n nh n th c s khác bi t nhau c a các hình th c t n t i khácứ ấ ầ ậ ứ 
ự ệ ủ ứ ồ ạ nhau c a v t ch t, phân bi t s khác nhau v ch t gi a chúng. Nh n th c v t ch 
tủ ậ ấ ệ ự ề ấ ữ ậ ứ ậ ấ là nh n th c các hình th c t n t i khác nhau, các phậ ứ ứ ồ ạ 
ương th c t n t i khác nhau vàứ ồ ạ các đ c tr ng v n đ ng khác nhau c a nó. Không đặ 
ư ậ ộ ủ ược đ ng nh t các d ng th cồ ấ ạ ứ t n t i, các phồ ạ ương th c t n t i và các đ c 
tr ng v n đ ng v i nhau. Không đứ ồ ạ ặ ư ậ ộ ớ ược đ ng nh t các hình th c v n đ ng v 
i nhau, không đồ ấ ứ ậ ộ ớ ược quy hình th c v n đ ngứ ậ ộ này vào hình th c v n đ ng 
kia, v n đ ng cao vào hình th c v n đ ng th p. Khôngứ ậ ộ ậ ộ ứ ậ ộ ấ được quy m i 
hình th c v n đ ng v m t hình th c v n đ ng. ọ ứ ậ ộ ề ộ ứ ậ ộ 
Theo Ăngghen: “Ch có th nh n th c đỉ ể ậ ứ ược v t ch t và v n đ ng b ng cáchậ 
ấ ậ ộ ằ nghiên c u nh ng v t th riêng bi t và nh ng hình th c v n đ ng riêng l c aứ ữ ậ ể 
ệ ữ ứ ậ ộ ẻ ủ chúng” (Ph.Ăngghen, Bi n ch ng c a t nhiên, NXB S Th t Hà N i, 1971, 
trangệ ứ ủ ự ự ậ ộ 37) 
Sai l m c a ch nghĩa duy v t siêu hình th k XVII-XVIII là quy m i hìnhầ ủ ủ ậ ế ỷ 
ọ th c v n đ ng v hình th c v n đ ng c h c d n đ n gi i thích sai l m các hi nứ ậ ộ ề ứ ậ ộ 
ơ ọ ẫ ế ả ầ ệ tượng sinh h c, xã h i b ng quan đi m c h c, c gi i. Con ngọ ộ ằ ể ơ ọ ơ ớ 
ười xã h i, theoộ cách gi i thích này cũng ch là m t c máy c h c.ả ỉ ộ ỗ ơ ọ  35    lOMoAR cPSD| 40342981
Ch nghĩa Đác-uyn xã h i cũng v y, cũng sai l m là quy v n đ ng xã h i vủ ộ ậ ầ ậ ộ ộ ề v 
nậ đ ng sinh h c và gi i thích sai l m v xã h i: Đ u tranh sinh t n, tiêu di t l n nhauộ ọ ả 
ầ ề ộ ấ ồ ệ ẫ là hi n tệ ượng sinh h c t nhiên c a xã h i, là m t t t y u. H c thuy t ti n hóa 
c aọ ự ủ ộ ộ ấ ế ọ ế ế ủ Đác-uyn là khoa h c nh ng Ch nghĩa Đác-uyn xã h i là sai l m 
tri t họ ư ủ ộ ầ ế ọc và ph nả đ ng v chính tr .ộ ề ị 
+ Th hai: c n n m b t đứ ầ  ắ  ắ 
ược s th ng nh t bi n ch ng, m i  liên h , s tácự  ố  ấ  ệ  ứ  ố  ệ 
ự đ ng qua l i, s bi n đ i, 
chuy n hóa l n nhau c a các hình th c t n t i, phộ  ạ  ự  ế  ổ  ể  ẫ  ủ  ứ  ồ  ạ 
ương th c t n t i, di n bi n t n t i c a v t ch t. Nh n th 
c v t ch t là nh n th c m i liênứ ồ  ạ  ễ  ế  ồ  ạ  ủ  ậ  ấ  ậ  ứ  ậ  ấ  ậ  ứ 
ố h , tác đ ng qua l i, bi n đ i, chuy n 
hóa l n nhau c a các hình th c t n t i,ệ ộ  ạ  ế  ổ  ể  ẫ  ủ  ứ  ồ 
ạ phương th c t n t i, di n bi n t n t i c a nó; nh n th c s th ng nh t bi n ch  ngứ ồ  ạ  ễ  ế  ồ  ạ  ủ  ậ  ứ  ự  ố  ấ  ệ 
ứ c a các hình th c t n t i, phủ ứ  ồ  ạ 
ương th c t n t i, di n bi n  t n t i c a nó.ứ  ồ  ạ  ễ  ế  ồ  ạ  ủ 
Trong m i liên h và s tác đ ng qua l i c a các hình th c t n t i cố  ệ  ự  ộ  ạ  ủ  ứ  ồ  ạ  ủa v t ch t, cácậ 
ấ y u t b ph n c a m i hình th c t 
n t i có tác đ ng và chuy n hóa l n nhau.ế  ố  ộ  ậ  ủ  ỗ  ứ  ồ  ạ  ộ  ể  ẫ 
Trong c h c có các y u t v t lý, hóa h c. Trong V t lý h c c a các y u t c h c,ơ ọ  ế  ố ậ  ọ  ậ  ọ  ủ  ế 
ố ơ ọ hóa h c. Trong v n đ ng hóa h c cócác y 
u t c h c, v t lý h c. V n đọ ậ ộ ọ ế ố ơ ọ ậ ọ ậ ộng cơ h c, v n đ ng v t lý, v n đ ng hóa h 
c là nh ng y u t c a v n đ ng sinh h cọ ậ ộ ậ ậ ộ ọ ữ ế ố ủ ậ ộ ọ trong c th sinh v t. ơ ể  ậ 
V t ch t t n t i nh ng luôn luôn v n đ ng, bi n đ i chuy n hóa. T ng sậ  ấ  ồ  ạ  ữ  ậ  ộ  ế  ổ  ể  ổ 
ố v t r n là không đ i, v t  ch t đậ  ắ  ổ  ậ  ấ 
ược b o toàn, v t ch t không m t đi, không  biả  ậ  ấ  ấ 
ến m t. V n đ ng là thu c tính v n có, c h u c a v t ch t, g n li  36    lOMoAR cPSD| 40342981 n vấ ậ  ộ  ộ  ố  ố  ữ  ủ  ậ  ấ  ắ  ề  ới v t  ch t vìậ 
ấ v y cũng không m t đi, không b m t. T ng s v n đ ng là không đ i v n đ  ngậ ấ  ị  ấ  ổ  ố  ậ  ộ  ổ  ậ  ộ được b o toàn. Vì 
v y nh n th c v t ch t là nh n th c tính b o toàn vả  ậ  ậ  ứ  ậ  ấ  ậ  ứ  ả  ề m t t n t iặ ồ 
ạ và v m t v n đ ng c a nó, là nh n th c tính 
vĩnh c u, vĩnh vi n c a s t n t i vàề ặ  ậ  ộ  ủ  ậ  ứ  ữ  ễ  ủ 
ự ồ ạ v n đ ng c a v t ch t.ậ ộ  ủ  ậ  ấ 
2.2. Ph m trù “Ý th c”ạ ứ 
2.2.1. Khái ni m và k t c u c a “ý th c”ệế  ấ  ủ  ứ 
- Khái ni m ý th c: Ý th c là ph m trù tri t h c dùng đ bi u đ t th c t iệ ứ ứ ạ 
ế ọ ể ể ạ ự ạ ch quan t n t i trong b óc ngủ ồ ạ ộ ười, bi u đ t các quá trình tâm lý 
– t tể ạ ư ưởng làm thành th gi i tinh th n bên trong con ngế ớ ầ ười, làm thành đ 
i s ng tinh th n c a conờ ố ầ ủ người. 
- K t c u c a ý th c: ế ầ  ủ  ứ   
+ K t c u theo chi u ngang: Tri th c, tình c mế  ấ  ề  ứ   ả   
+ K t c u theo chi u d c: T ý th c, ti m th c, vô th c.ế ấ  ề  ọ   ự  ứ  ề  ứ  ứ  37    lOMoAR cPSD| 40342981
2.2.2. Ngu n g c hình thành, xu t hi n c a “ý th c”ồ ố  ấ  ệ  ủ 
ứ Ngu n g c t nhiên c  a ý th cồ  ố  ự  ủ  ứ    38    lOMoAR cPSD| 40342981  
Ngu n g c xã h i c a ý th cồ ố  ộ  ủ  ứ  Chủ thể thực tiễn  Con người hiện đại  Chủ thể nhận thức  Vai trò của ngôn  ngữ  Ngôn ngữ và tính  chất chủ yếu của  Quá trình tiến hóa  ngôn ngữ  từ loài vượn thành  Nguồn gốc xã hội      loài người của ý thức     Vai trò, tác dụng  của lao động  Lao động và tính  tất yếu của lao  động  Cromagnon  Nguồn gốc của  Nealdental loài người     Pithecanthrope    39    lOMoAR cPSD| 40342981
2.2.3. Bản chất của ý thức * B n ch t th nh t:ả  ấ  ứ  ấ 
- Ý th c là hình nh ch quan c a th gi i khách quan, hình nh ch quanứ ả ủ ủ ế ớ 
ả ủ c a cái t n t i khách quan (các v t ch t) bên ngoài b óc ngủ ồ ạ ậ ấ ộ ười, là hình nh 
ph nả ả ánh cái v t ch t t n t i bên ngoài b óc ngậ ấ ồ ạ ộ ười, là hình nh tinh th n c a 
cái v t ch tả ầ ủ ậ ấ t n t i bên ngoài đó, là s tái t o l i các v t ch t t n t i bên ngoài trong 
b ócồ ạ ự ạ ạ ậ ấ ồ ạ ộ người dưới d ng cái tinh th n. Ý th c là hình nh c a th gi i khách 
quan, là hìnhạ ầ ứ ả ủ ế ớ ảnh c a v t ch t. Ý th c không ph i là th gi i khách quan, 
không ph i là v t ch t.ủ ậ ấ ứ ả ế ớ ả ậ ấ Ý th c hay hình nh v ch t t n t i trong b óc ngứ 
ả ề ấ ồ ạ ộ ười hay t n t i trong b óc ngồ ạ ộ ười là hình nh v v t ch t, v th gi i bên 
ngoài.ả ề ậ ấ ề ế ớ 
VI Lênin vi t: “c m giác c a chúng ta, ý th c c a chúng ta ch là hình nhế ả ủ ứ ủ 
ỉ ả c a th gi i bên ngoài “(VI Lênin, toàn t p 18, NXB ti n b Matxcova, 1980, trangủ ế  ớ ậ ế ộ 74).    * B n ch t th hai:ả  ấ  ứ 
- Ý th c là th c t i vô ch t, phi v t ch t, th c t i không có c chứ ự ạ ấ ậ ấ ự ạ ơ ất, 
v t ch tậ ấ nh ng không ph i là th c t i t có, đ c l p, tách bi t v i v t ch t; không phư ả ự 
ạ ự ộ ậ ệ ớ ậ ấ ải là th c t i đ n nh t, b t bi n, vĩnh c u mà là th c t i đa d ng, s ng đ ng, 
miên vi nự ạ ơ ấ ấ ế ử ự ạ ạ ố ộ ễ (bi n đ i liên t c). Ý th c không t n t i t thân, t có 
trong b óc ngế ổ ụ ứ ồ ạ ự ự ộ ười, không có s n trong b óc ngẵ ộ ười. Ý th c đứ ược 
b óc ngộ ười t o ra khi th gi i v t ch t bênạ ế ớ ậ ấ ngoài tác đ ng vào nó. Ý th c xu t hi 
n khi có s tác đ ng qua l i gi a b ócộ ứ ấ ệ ự ộ ạ ữ ộ người và th gi i v t chât bên ngoài.ế  ớ ậ 
Theo C.Mác :“Ý th c ch ng qua ch là các v t ch t đứ ẳ ỉ ậ ấ ược di chuy n vào 
bể ộ óc người và được c i bi n đi trong đó” (C.Mác, ph Ăng ghen, toàn t p,t p 23,ả ế 
ở ậ ậ NXB chinh tr qu c gia,Hà N i 1993,trang 35).ị ố ộ   
* B n ch t th ba:ả ấ  ứ  40    lOMoAR cPSD| 40342981
- Ý th c là s ph n ánh tích c c, t giác, năng đ ng, sáng t o th gi iứ ự  ả  ự  ự  ộ  ạ  ế 
ớ khách quan, là s th ng nh t bi n ch ng c a 3 m t:ự  ố  ấ  ệ  ứ  ủ  ặ 
+ Th nh t: Trao đ i thông tin gi a ch th ph n ánh là con ngứ ấ ổ ữ ủ ể ả ười và 
khách th ph n ánh là th gi i v t ch t bên ngoài. S trao đ i này có tính 2 chi u : chi uể ả 
ế ớ ậ ấ ự ổ ề ề t khách th vào ch th và chi u t ch th ra khách th . Trong từ ể ủ ể ề ừ ủ 
ể ể ương tác trao đ iổ hai chi u này, v phía ch th ph n ánh là con ngề ề ủ ể ả ười mà 
tr c ti p là b óc ngự ế ộ ười, luôn luôn ti p nh n s tác đ ng c a th gi i v t ch t bên ngoài 
nh ng ch lế ậ ự ộ ủ ế ớ ậ ấ ư ỉ ựa ch nọ và x lý nh ng tác đ ng nào có nh hử ữ ộ ả ưởng 
tr c ti p, rõ ràng ngay đ i v i đ i s ngự ế ố ớ ờ ố c a nó. Ch th ph n ánhch l a ch n x lý 
nh ng tác đ ng nào có ý nghĩa thi tủ ủ ể ả ỉ ự ọ ử ữ ộ ế th c nh t đ i v i đ i s ng c a nó.ự  ấ ố ớ ờ ố ủ 
Trước c nh núi r ng m i cá nhân l a ch n m t đ i tả ừ ỗ ự ọ ố ố ượng cho sinh 
ho t tâmạ lý c a mình. Ngủ ười th săn ch đ ý đ n bóng dáng c a con thú r ng. Ngợ ỉ ể 
ế ủ ừ ười h a sĩọ ch chú ý đ n màu s c c a c cây, hoa lá. Ngỉ ế ắ ủ ỏ ười nh c sĩ l u tâm 
đ n âm thanh c aạ ư ế ủ r ng. K đào t u thì nhanh chân co ch y th t nhanh, thât sâu 
vào r ng và tìm ki mừ ẻ ẩ ạ ậ ừ ế ch trú n an toàn.ỗ ẩ 
+ Th hai: Sáng t o l i các đ i tứ ạ ạ ố ượng v t ch t bên ngoài trong b óc d oiậ ấ 
ộ ứ d ng các mô hình tinh th n, hình nh tinh th n, hay mô hình hóa các đ i tạ ầ ả ầ ố 
ượng v tậ ch t bên ngoài trong b óc dấ ộ ưới d ng các hình nh tinh th n, các hình th c 
c mạ ả ầ ứ ả giác bi u tể ượng, các t tư ưởng, quan đi m; t o ra phiên b n tinh th n c 
a cácể ạ ả ầ ủ nguyên b n bên ngoài trong b óc b ng cách mã hóa nó t o thành các ý 
tả ộ ằ ạ ưởng tinh th n phi v t ch t.ầ ậ ấ 
L u ý: Hình nh tinh th n trong b óc ngư ả ầ ộ ười là phiên b n c a các đ i tả ủ ố 
ượng v t ch t nguyên b n bên ngoài nh ng các phiên b n này có th phù h p, có thậ ấ ả 
ư ả ể ợ ể không phù h p, có th ăn kh p, có th không ăn kh p v i chính các đ i tợ ể ớ ể 
ớ ớ ố ượng bên ngoài. Theo V.I Lênin “Không nghi ng gì c , hình nh không bao gi gi  41    lOMoAR cPSD| 40342981
ng h tờ ả ả ờ ố ệ nh nguyên hình” (V.I Lênin, Ch nghĩa duy v t và ch nghĩa kinh nghi 
m, phêư ủ ậ ủ ệ phán, NXB S th t Hà N i, 1960, trang 326).ự ậ ộ 
Trong quá trình sáng t o, b óc ngạ ộ ười có th phóng tác, có th tể ể ưởng 
tượng vượt quá t n t i có th t bên ngoài, có th t o ra nh ng o tồ ạ ậ ể ạ ữ ả ưởng, nh 
ng gi thuy t,ữ ả ế có th t o ra tri th c m i v s th t, có th suy đoán có th tể ạ ứ ớ ề ự ậ ể 
ể ưởng tượng ra cái không có trong th c t . Tuy nhiên cũng chính V.I Lênin vi t : “Hình 
nh là m tự ế ế ả ộ vi c, còn tệ ượng tr ng, ký hi u l i là m t vi c khác. Hình nh t t nhiên 
và dĩ nhiênư ệ ạ ộ ệ ả ấ c n ph i l y tính th c t i khách quan c a cái mà nó ph n ánh làm 
tiêu đ ” (sách đãầ ả ấ ự ạ ủ ả ề d n trang 326).ẫ  Đi u này có th đề ể 
ược hi u là: T s t n t i c a m t tr i, các hành tinh vàể  ừ ự ồ ạ  ủ  ặ 
ờ s chuy n đ ng c a chúng xung quanh m t tr i, ngự ể  ộ  ủ  ặ  ờ 
ười ta khái quát xây d ng thànhự mô hình qu đ o chuy n đ 
ng hình Elip c a chúng. T c u t o nguyên t có th t,ỹ ạ ể ộ ủ ừ ấ ạ ử ậ t đi n t , t h t 
nhân ngừ ệ ừ ừ ạ ười ta mô hình hóa thành m u hành tinh nguyên t . Tẫ ử ừ nh ng 
con chim hi n th c có đ u, có mình, có đôi cánh, có đuôi và t s bay c aữ ệ ự ầ ừ ự ủ 
chúng người ta thi t k mô hình máy bay. T s t n t i v n đ ng c a n n kinh tế ế ừ ự ồ ạ ậ 
ộ ủ ề ế hi n th c, ngệ ự ười ta mô hình hóa l p k ho ch cho m c tiêu kinh t 5 năm,  10ậ ế ạ ụ ế năm,.. 
+ Th ba: hi n th c hóa mô hình, chuy n mô hình tinh th n, t duy ra hi nứ ệ ự ể 
ầ ư ệ th c khách quan, bi n các ý tự ế ưởng phi v t ch t trong b óc, trong t duy thành 
cácậ ấ ộ ư v t ch t ngoài hi n th c b ng cách thông qua ho t đ ng th c ti n, thông qua 
vi cậ ấ ệ ự ằ ạ ộ ự ễ ệ s d ng các l c lu ng, phử ụ ự ợ ương ti n, công c v t ch t c a chính 
cái v t chệ ụ ậ ấ ủ ậ ất t n t iồ ạ bên ngoài, tinh th n hóa v t ch t ra bên ngoài b ng 
chính các l c lầ ậ ấ ằ ự ượng vật ch tấ bên ngoài. 
Xây d ng nhà máy nhi t đi n, th y đi n, xây d ng nhà c a, s n xu t máyự ệ ệ ủ ệ 
ự ử ả ấ bay,.. chính là quá trình hi n th c hóa mô hình t duy ra hi n th c. Đây chính làệ 
ự ư ệ ự bi u hi n rõ ràng nh t c a tính tích c c ch đ ng, t giác, năng đ ng sáng t o c aể 
ệ ấ ủ ự ủ ộ ự ộ ạ ủ ý th c. Tuy nhiên c n l u ý r ng, s thành công c a quá trình hi n th c  42    lOMoAR cPSD| 40342981
hóa môứ ầ ư ằ ự ủ ệ ự hình t duy không có nghĩa là ý th c sinh ra v t ch t. Ý th c không 
sinh ra v tư ứ ậ ấ ứ ậ ch t. Ý th c ch s d ng các l c lấ ứ ỉ ử ụ ự ượng v t ch t làm bi n đ 
i chính vậ ấ ế ổ ật ch t. Sấ ự thành công c a quá trình hi n th c hóa mô hình t duy cho 
th y s sáng t o c a ýủ ệ ự ư ấ ự ạ ủ th c, sáng t o trên n n t ng v t ch t, trên khuôn kh 
v t ch t. V.I Lênin vi t :“Ýứ ạ ề ả ậ ấ ổ ậ ấ ế th c con ngứ ười không ph i ch ph n ánh th 
gi i khách quan mà còn t o ra th gi iả ỉ ả ế ớ ạ ế ớ khách quan” (V.I Lênin, Bút ký tri t 
h c, NXB S th t HN, 1963, Trang 235).ế ọ ự ậ   
* B n ch t th t :ả ấ  ứ ư 
Ý th c không ph i là hi n tứ ả ệ ượng t nhiên thu n túy mà là m t hi n tự ầ ộ ệ 
ượng xã h i. Ý th c b t ngu n t th c ti n l ch s -xã h i, độ ứ ắ ồ ừ ự ễ ị ử ộ ược hình thành 
phát tri n tể ừ th c ti n xã h i, t quá trình t n t i và v n đ ng khách quan c a xã h i. Ý th 
c làự ễ ộ ừ ồ ạ ậ ộ ủ ộ ứ hình nh tinh th n ph n ánh nh ng quan h xã h i khách quan, 
ph n ánh đ i s ngả ầ ả ữ ệ ộ ả ờ ố sinh ho t v t ch t c a chính con ngạ ậ ấ ủ ười. Ý th c 
không ph i là cái siêu nhiên, th n bíứ ả ầ được đ a t bên ngoài vào con ngư ừ ười mà 
“Ngay t đ u ý th c là s n ph m xã h iừ ầ ứ ả ẩ ộ và v n là nh v y ch ng nào con ngẫ ư ậ 
ừ ười còn t n t i” (C.Mác, Ph.Ăngghen, toànồ ạ t p, NXB chính tr qu c gia Hà N i, 1995,  t p 3, trang 43).ậ ị  ố  ộ  ậ 
C.Mác vi t: “Ý th c không bao gi có th là cái gì khác h n s t n t i đế ứ ờ ể ơ ự ồ 
ạ ược ý th c và t n t i c a con ngứ ồ ạ ủ ười chính là quá trình sinh s ng c a con ngố ủ 
ười” (Sách đã d n, trang 43).ẫ 
Ý th c là hi n tứ ệ ượng xã h i, ph n ánh nh ng quan h xã h i khách quan,ộ ả ữ 
ệ ộ ph n ánh đ i s ng sinh ho t v t ch t c a con ngả ờ ố ạ ậ ấ ủ ười. Đi u này đề ược hi 
u là ý th cể ứ là hi n tệ ượng được hình thành xu t hi n trong môi trấ ệ ường xã h i, g 
n li n khôngộ ắ ề tách r i xã h i. Các đi u ki n sinh ho t v t ch t c a xã h i, các quan h xã 
h iờ ộ ề ệ ạ ậ ấ ủ ộ ệ ộ khách quan là n n t ng v t ch t c a vi c hình thành và n i dung 
khái quát c a vi cề ả ậ ấ ủ ệ ộ ủ ệ ý th c. Không có đi u ki n này thì ý th c không hoàn 
thi n. B óc m i ch là m tứ ề ệ ứ ệ ộ ớ ỉ ặ t nhiên c a ý th c.ự ủ ứ  43    lOMoAR cPSD| 40342981
2.2.3. Quan h bi n ch ng gi a v t ch t và ý th cệ ệ ứ  ữ  ậ  ấ  ứ 
2.2.3.1.S đ v quan h bi n ch ng gi a v t ch t và và ý th cơ  ồ ề ệ  ệ  ứ   ữ  ậ ấ  ứ    44    lOMoAR cPSD| 40342981
2.2.3.2 Quan h bi n ch ng gi a v t ch t và ý th cệ ệ ứ 
ữ ậQuyết địnhấ ứ - Vai trò c a v t ch t đ i v i ý 
th củ ậ ấ ố ớ ứ   
+V t ch t quy t đ nh s hình thành, xu t hi n c a ý th cậ ấ ế  ị   ự  ấ ệ ủ  ứ  Khuynh Khuynh    Vận động Vận động  ủ  ả  ậ ấ 
Ý th c hình thành xu t hi n trên “n n móng c a b n thân lâu đài v t ch t” (Lêninứ ấ ệ ề 
khách quankhách quan hướng Vận hướng Vận Ý thức Vật 
Toàn T p, t p 14, trang 53), g n v i quá trình v n đ ng c a “b n thân lâu đài v tchất   ậ  ậ  ắ  ớ  động động ậ ộ  ủ  ả  (Thực  ậ ch t”.Quá 
trình v n đ ng khách quan c a v t ch t, c a gi i t nhiên đ n m t giai(Thực ấ  ậ
 Liên hệ Liên hệ ộ ủ 
ậ Nội dung Nội dung ấ ủ  ớ  ự  tại chủ ế  ộ  tại 
đo n làm cho v t ch t chuy n hóa “t m y may không c m giác đ n m y may c m ạ  ậ 
ấkhách quankhách quanể ừ  ả  phản ánhphản ánh ả  ế quan)   ả  ả khách 
giác”, làm hình thành nên d ng v t ch t có năng l c c m giác.quan)  ạ  ậ   ấ  ự  ả 
Theo Ph.Ăngghen: “V t ch t, trong vòng tu n hoàn vĩnh vi n c a nó, v n đ ngậ ấ ầ ễ ủ 
ậ ộ Tồn tại Tồn tại Hình thành, Hình thành, 
theo nh ng quy lu t này –ữ ậ khách quankhách quanho c ch kia - t t nhiên sinh ra 
tinh th n có t duyặ ở ỗ xuất hiệnxuất hiệnấ ầ ư trong các v t h u c ” (Ph. Ăngen, Bi n 
ch ng c a t nhiên, NXB S th t Hà N i,ậ ữ ơ ệ ứ ủ ự ự ậ ộ  1971, trang 293)  Tác động, chi 
Theo V.I.Lênin: “Trái đ t t ng t n t i trong tr ng thái ch a có và cũngấphối, ảnh 
hưởngừ ồ ạ ạ ư không th có loài ngể ười hay b t c sinh v t nào nói chung c . V t ch t h 
u c làấ ứ ậ ả ậ ấ ữ ơ m t hi n tộ ệ ượng v sau m i có là k t qu c a m t s phát tri n lâu 
dài. Nh v y t cề ớ ế ả ủ ộ ự ể ư ậ ứ là h i b y gi không có v t ch t có năng l c c m giác,  45    lOMoAR cPSD| 40342981
không có “nh ng ph c h pồ ấ ờ ậ ấ ự ả ữ ứ ợ c a c m giác” (V.I.Lênin, Toàn T p, T p 14, 
NXB S th t Hà N i 1976, trang 96)ủ ả ậ ậ ự ậ ộ T ch c v t ch t c p cao tr c ti p làm s n 
sinh ra c m giác, ý th c là b óc ngổ ứ ậ ấ ấ ự ế ả ả ứ ộ ười nên ý th c là s n ph m c a b 
óc ngứ ả ẩ ủ ộ ười g n li n v i b óc ngắ ề ớ ộ ười, ph thu c vào bụ ộ ộ óc người. B óc 
ngộ ười còn thì còn ý th c còn, b óc ngứ ộ ười không còn thì ý th cứ không còn. Ý th 
c không th t n t i bên ngoài b óc ngứ ể ồ ạ ộ ười, tách r i b óc ngờ ộ ười. Ý th c không 
t n t i nh m t th c th đ c l p, tách bi t, tách r i b óc ngứ ồ ạ ư ộ ự ể ộ ậ ệ ờ ộ ười. Theo 
Ph.Ănghen, ý th c “Là s n v t c a b óc ngứ ả ậ ủ ộ ười và b n thân con ngả ười cũng là 
s n v t c a t nhiên, s n v t này phát tri n trong và cùng v i hoàn cả ậ ủ ự ả ậ ể ớ ảnh tự 
nhiên. Nh th thì l t nhiên, nh ng s n v t c a b óc ngư ế ẽ ự ữ ả ậ ủ ộ ười quy đ n cùng 
cũngế là nh ng s n v t c a t nhiên” (Ph.Ănghen, Ch ng Đuy Rinh, NXB S Th t Hàữ ả ậ ủ 
ự ố ự ậ N i, 1971, trang 60). Theo V.I.Lênin: “Các tâm lý, ý th c,.. là s n ph m t i cao c  aộ 
ứ ả ẩ ố ủ v t ch t (nghĩa là c a các v t lý) là ch c năng c a các kh i v t ch t đ c bi t 
ph cậ ấ ủ ậ ứ ủ ố ậ ấ ặ ệ ứ t p là b óc ngạ  ộ 
ười” (V.I.Lênin, Toàn t p, T p 14, 
Nhà xu t b n S th t Hà N i,ậ  ậ  ấ  ả  ự  ậ  ộ  1971 trang 317)   
+ V t ch t quy t đ nh n i dung ph n ánh c a ý th cậ ấ  ế  ị   ộ  ả  ủ  ứ .  
S t n t i khách quan c a v t ch t cùng v i m i liên h khách quan, hi nự ồ ạ ủ ậ ấ 
ớ ố ệ ệ th c, nh ng thu c tính, đ c đi m, b n ch t quy lu t c a nó là c s v t ch t c a sự ữ ộ 
ặ ể ả ấ ậ ủ ơ ở ậ ấ ủ ự khái quát, ph n ánh c a ý th c. S phong phú c a v t ch t và các 
quan h hi nả ủ ứ ự ủ ậ ấ ệ ệ th c c a nó quy t đ nh s phong phú c a ý th c, tinh th n. S 
phong phú c a ýự ủ ế ị ự ủ ứ ầ ự ủ th c, tinh th n ph thu c vào s phong phú c a v t ch 
t và các quan h v nh ngứ ầ ụ ộ ự ủ ậ ấ ệ ề ữ hi n th c c a nó. N i dung bên trong c a ý 
th c là nh ng thông tin đệ ự ủ ộ ủ ứ ữ ược b ócộ người thu lượm được t th gi i v t ch 
t bên ngoài chúng là k t qu c a vi c kháiừ ế ớ ậ ấ ế ả ủ ệ quát c a nh ng thông tin chính 
th gi i v t ch t bên ngoài.ủ ữ ế ớ ậ ấ  46    lOMoAR cPSD| 40342981
Theo Ph.Ănghen: “ nh hẢ ưởng c a th th gi i bên ngoài vào con ngủ ế ế ớ ười, 
in vào đ u óc con ngầ ười, ph n ánh vào đ y dả ấ ưới hình th c c m giác, t tứ ả ư ưởng, 
động c , bi u hi n, ý chí” (T p trích tác ph m kinh đi n, NXB S Th t Hà N i, 1976,ơ ể ệ ậ 
ẩ ể ự ậ ộ trang 84). 
Cũng theo Ph.Ănghen: “S phong phú th c s v m t tinh th n c a cá nhânự ự ự 
ề ặ ầ ủ hoàn toàn ph thu c vào s phong phú c a nh ng quan h hi n th c c a h ”.ụ ộ ự ủ  ữ ệ ệ ự ủ ọ 
Theo V.I.Lênin: “C m giác c a chúng ta ph n ánh th c t i khách quan,ả ủ ả ự ạ 
nghĩa là ph n ánh cái đang t n t i đ c l p v i loài ngả ồ ạ ộ ậ ớ ười” (V.I.Lênin, Toàn t p, 
t pậ ậ 84, NXB S th t Hà N i, 1971, trang ự ậ ộ 423).   
+ V t ch t quy t đ nh khuynh hậ  ấ ế  ị ướng v n đ  ng c a ý th cậ  ộ ủ  ứ 
V t ch t bi n đ i thì ý th c bi n đ i. Đi u ki n, hoàn c nh v t ch t bi n đ iậ ấ ế ổ ứ 
ế ổ ề ệ ả ậ ấ ế ổ thì n i dung ph n ánh c a ý th c bi n đ i. Các hình thái t n t i c a vộ ả ủ 
ứ ế ổ ồ ạ ủ ật ch t bênấ ngoài b óc ngộ ười thay đ i thì n i dung ph n ánh bên trong ý 
th c cũng thay đ iổ ộ ả ứ ổ (ch là nhanh hay ch m, lâu hay mau). S v n đ ng, bi n đ i c 
a v t ch t quy tỉ ậ ự ậ ộ ế ổ ủ ậ ấ ế đ nh s v n đ ng, bi n đ i c a ý th c. Ti n trình c a ý th 
c, ý ni m ph thu c vàoị ự ậ ộ ế ổ ủ ứ ế ủ ứ ệ ụ ộ ti n trình c a s v t.ế ủ ự ậ 
Theo Các-mác: “S v n đ ng c a t duy ch là ph n ánh s v n đ ng c aự ậ ộ ủ ư ỉ ả 
ự ậ ộ ủ hi n th c, di chuy n và bi n hình vào trong đ u óc con ngệ ự ể ế ầ ười” (Các  Mác, T b n,ư ả 
Quy n I, t p I, NXB S th t Hà N i, 1960, trang 27).ể ậ  ự  ậ  ộ 
Theo Lênin: “C m giác là m t hình nh v t ch t đang v n đ ng…C m giác do v tả ộ ả ậ ấ 
ậ ộ ả ậ ch t đang tác đ ng vào các giác quan c a chúng ta mà sinh ra” (V.I. Lênin, 
Toànấ ộ ủ t p, T p 14, NXB S Th t, Hà N i, 1973, trang 123).ậ ậ ự ậ ộ -Vai trò c a ý th c 
đ i v i v t ch tủ ứ ố ớ ậ ấ   
+ Ý th c t n t i đ c l p tứ  ồ ạ  ộ  ậ  ương đ i v i v  t ch t.ố  ớ ậ ấ  47    lOMoAR cPSD| 40342981
Ý th c là th c t i ch quan, th c t i vô ch t, phi v t ch t t n t i song trùngứ ự ạ ủ ự 
ạ ấ ậ ấ ồ ạ nh ng đ i l p v i v t ch t là th c t i khách quan có c u t o ch t v t ch t. Ý th cư 
ố ậ ớ ậ ấ ự ạ ấ ạ ấ ậ ấ ứ không t n t i bên ngoài v t ch t, đ c l p, tách bi t v i v t ch t, 
tách r i v t ch tồ ạ ậ ấ ộ ậ ệ ớ ậ ấ ờ ậ ấ mà t n t i g n li n v i v t ch t, t n t i bên trong v 
t ch t, bên trong v t ch t có tồ ạ ắ ề ớ ậ ấ ồ ạ ậ ấ ậ ấ ổ ch c cao là b óc ngứ ộ ười và b 
đi u ki n hóa b i b óc ngị ề ệ ở ộ ười. Năng l c ph n ánhự ả c a b óc ngủ ộ ười nh th 
nào thì ch t lư ế ấ ượng ph n ánh n i dung ph n ánh c a ý th cả ộ ả ủ ứ tương đương  v i năng l c y.ớ ự ấ 
Theo V.I.Lênin: “Tinh th n, không t n t i đ c l p v i th xác. Tinh th n làầ ồ ạ ộ ậ 
ớ ể ầ cái có sau, là ch c năng c a b óc, là ph n ánh c a th gi i bên ngoài” (V.I.Lênin,ứ ủ  ộ ả ủ ế ớ 
Toàn t p 18, NXB Matxcova, 1980 trang 101).ậ 
Theo Ph.Ăng ghen: “B t c ph n ánh nào c a h th ng th gi i vào trongấ ứ ả ủ ệ 
ố ế ớ t tư ưởng cũng b h n ch v m t khách quan, b i đi u ki n l ch s và v m t chị ạ ế ề ặ 
ở ề ệ ị ử ề ặ ủ quan, b i c u t o v th xác và tinh th n c a tác gi ” (Ph.Ăngghen, Ch ngở 
ấ ạ ề ể ầ ủ ả ố Đuyrinh, NXB S th t, Hà N i, 1971, trang 62).ự ậ ộ 
Theo V.I.Lênin: “C m giác ph thu c vào óc, th n kinh, võng m c, nghĩa là vàoả ụ ộ ầ ạ 
v t ch t đậ ấ ược t ch c theo m t cách nh t đ nh” (Lênin Toàn t p, t p 14, NXB Sổ ứ ộ ấ 
ị ậ ậ ự th t Hà N i, 1970, trang 67).ậ ộ 
+Ý thức tồn tại lâu dài, dai dẳng trong bộ óc người ngay cả khi các 
đối tượng vật chất bên ngoài là chất liệu tạo nên nội dung phản ánh bên trong nó đã 
biến đổi, đã chuyển hóa. Ý thức được lưu giữ, lưu cữu trong bộ óc người ngay cả 
khi các đối tượng vật chất bên ngoài tạo nên nội dung phản ánh của nó đã biến mất, 
đã không còn; ngay cả khi nội dung khái quát, phản ánh của nó không phù hợp, thậm 
chí sai lệch với các đối tượng vật chất bên ngoài bộ óc. Ý thức chỉ không còn khi bộ 
óc là cơ quan vật chất sản sinh ra nó không còn. 
Theo V.I. Lênin: “Khoa học tự nhiên, vốn kiên quyết chủ trương rằng tư 
tưởng là một cơ năng của óc, các cảm giác, tức là hình ảnh của thế giới bên ngoài,  48    lOMoAR cPSD| 40342981
đều tồn tại trong chúng ta” (V.I.Lênin, Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh nghiệm 
phê phán, NXB Sự thật, Hà Nội, 1960, trang 110) 
“Phải coi những tư tưởng trong đầu óc mình là những phản ánh ít nhiều trừu tượng 
của các sự vật, của những quá trình hiện thực”(Ph.Ăng ghen, Chống Duyrrinh, NXB 
Sự thật, Hà Nội, 1960, trang 40) 
+Ý thức vừa tồn tại vừa vận động, vừa lưu cữu vừa biến đổi, vừa bảo 
tồn, duy trì những tri thức đã có, đã đạt được, vừa tiếp tục bổ sung những tri thức 
mới, những hiểu biết mới vào chính nó, làm gia tăng số lượng , chất lượng, bề dày, 
bề sâu của sự khái quát, phản ánh. Tầm vóc khái quát, trình độ chất lượng của ý thức 
ngày càng được tích lũy, tăng cường, ngày càng được mở rộng và phát triển do quá 
trình nhận thức, nghiên cứu thế giới của con người ngày càng được tăng cường, ngày  càng được tiếp tục. 
Theo Lê – Nin: “Phản ánh của giới tự nhiên trong tư tưởng con người phải 
được hiểu không phải một cách “chết cứng”, “trừu tượng”, không vận động, không 
mâu thuẫn mà là trong quá trình vĩnh viễn của sự vận động” (Bút ký triết học, NXB 
Sự thật, Hà Nội, 1963, trang 217)   
- Ý th c tác đ ng tr l i v t ch tứộ  ở ạ ậ  ấ   
+ Quy n l c sáng t o c a ý th cề ự  ạ  ủ  ứ 
*Quy n l c ki n t o, xây d ng, thi t k mô hình tinh th n, t duy v v tề ự ế ạ ự ế ế 
ầ ư ề ậ ch t và các đ i tấ ố ượng c a nó d a trên c s nh ng tri th c đã đ t đủ ự ơ ở ữ ứ 
ạ ược b ng cácằ nguyên t c t tắ ư ưởng c a nóủ 
*Quy n l c t n t i b t k mô hình t duy, tinh th n do nó t o ra phù h pề ự ồ ạ ấ ể 
ư ầ ạ ợ hay không phù h p v i v t ch t, v i các đ i tợ ớ ậ ấ ớ ố ượng v t ch t, v i th gi i v 
t ch tậ ấ ớ ế ớ ậ ấ bên ngoài, gi i t nhiên bên ngoàiớ ự   
+ Quy n l c áp d ng mô hình tinh th n, t duy vào v t ch t, vào cácề ự   ụ ầ ư  ậ  ấ 
đ i tố ượng c th c a v t ch t do khát v ng “th ng tr t nhiên” c a chính conụ  ể  ủ  ậ  ấ  ọ  ố  ị ự  ủ người. 
+ Quyền lực chỉ huy của ý thức  49    lOMoAR cPSD| 40342981  
+ Quy n b t th gi i v t ch t, gi i t nhiên ph c v con ngề  ắ   ế ớ ậ  ấ ớ  ự   ụ ụười, ph cụ  v đ i s ng con ngụ ờ ố  ười. 
Ý th c đ nh hứ ị ướng con người so sánh, phân tích, l a ch n, xác đ nh môự ọ 
ị hình tinh th n , t duy t i u nh t đ áp d ng vào th c ti n d a trên c s nh ng triầ ư ố ư ấ 
ể ụ ự ễ ự ơ ở ữ th c đã đ t đứ ạ ược. 
Ý th c ch đ o con ngứ ỉ ạ ười s d ng các l c lử ụ ự ượng v t ch t, công c ,phậ ấ 
ụ ương ti n v t ch t c a chính v t ch t, chính gi i t nhiên tác đ ng vào v t ch t, vào gi iệ 
ậ ấ ủ ậ ấ ớ ự ộ ậ ấ ớ t nhiên đ th c hi n mô hình t duy, tinh th n, th c hi n m c tiêu, k 
ho ch c aự ể ự ệ ư ầ ự ệ ụ ế ạ ủ nó. 
L u ý:ư Ý th c không tr c ti p tác đ ng vào v t ch t, vào gi i t nhiên. Ýứ ự ế ộ ậ ấ 
ớ ự th c tác đ ng vào gi i t nhiên b ng cách ch đ o con ngứ ộ ớ ự ằ ỉ ạ ười s d ng các l 
c lử ụ ư ượng công c , phụ ương ti n v t ch t c a chính v t ch t đ tác đ ng. Theo Mác : 
“Vũ khíệ ậ ấ ủ ậ ấ ể ộ phê phán không th thay th để ế ược s phê phán b ng vũ khí, l 
c lự ằ ự ượng v t ch t chậ ấ ỉ có th b đánh b i b ng l c lể ị ạ ằ ự ượng v t ch t” (C Mác, 
Ph.Ăng ghen tuy n tậ ấ ể ập, t p 1,ậ 
Nhà xu t b n s th t Hà N i 1962,Trang 18).ấ  ả  ự  ậ  ộ 
Ph.Ăng ghen: “T tư ưởng căn b n không th c hi n đả ự ệ ược gì h t. Mu n th c hi n tế 
ố ự ệ ư tưởng thì c n có nh ng con ngầ ữ ười s d ng l c lử ụ ự ượng th c ti n” (C.Mác , 
Ph.Ăngự ễ ghen, gia đình th n thánh, NXB S th t Hà N i, 1963, trang 202).ầ ự ậ ộ 
+ Quyền lực làm thay đổi thế giới vật chất của ý thức 
Ý th c làm cho v t ch t, gi i t nhiên bi n đ i hình thái t n t i , k t c uứ ậ ấ ớ ự ế ổ 
ồ ạ ế ấ bên trong nó thông qua vi c s d ng l c lệ ử ụ ư ượng, công c , phụ ương ti n v 
t ch t tácệ ậ ấ đ ng vào nó. B m t c a v t ch t, c a gi i t nhiên, môi trộ ộ ặ ủ ậ ấ ủ ớ ự 
ường, hoàn c nh v tả ậ ch t b bi n đ i, không gi nguyên tr ng thái, b m t ban đ u c a 
nó do ho t đấ ị ế ổ ữ ạ ộ ặ ầ ủ ạ ọng có ý th c c a con ngứ ủ ười.  50    lOMoAR cPSD| 40342981
Theo Mác: “Hoàn c nh đả ược bi n đ i chính b i con ngế ổ ở ười” (C Mác, Luận 
cương v Phoi- B c, Tuy n t p, T p II, NXB S th t Hà N i 1971, trang 491).ề Ơ ắ ể ậ ậ ự ậ  ộ 
Theo ph Ăng ghen : con người “In các d u c a mình vào gi i t nhiênấ ủ ớ ự 
không ph i ch b ng cách di chuy n th gi i th c v t và đ ng v t t ch này sangả ỉ ằ ể ế ớ ự 
ậ ộ ậ ừ ỗ ch khác mà còn làm bi n đ i c di n m o, khí h u, n i h , làm bi n đỗ ế ổ ả ệ ạ ậ 
ơ ọ ở ế ổi c cácả thú v t và cây c và làm bi n đ i t i m c đ mà k t qu ho t đ ng c a h , ch 
cóậ ỏ ế ổ ớ ứ ộ ế ả ạ ộ ủ ọ ỉ th bi n m t khi nào toàn b trái đ t tiêu vong” (Ph.Ăng 
ghen, Bi n ch ng cể ế ấ ộ ấ ệ ứ ủa tự nhiên, NXB S th t Hà N i 1971, trang 34-35).ự ậ  ộ 
Ý th c có th tác đ ng tích c c ho c tác đ ng tiêu c c đ n v t ch t, đ nứ ể ộ ự ặ ộ 
ự ế ậ ấ ế gi i t nhiên. V t ch t, gi i t nhiên bi n đ i ho c theo hớ ự ậ ấ ớ ự ế ổ ặ ướng 
tích c c, hoự ặc theo hướng tiêu c c ph thu c vào s tác đ ng tích c c hay tiêu c c c a ý 
th c. D u nự ụ ộ ự ộ ự ự ủ ứ ấ ấ c a s tác đ ng c a ý th c đủ ự ộ ủ ứ ược bi u hi n qua 
nh ng bi n đ i tích c c hay tiêu c cể ệ ữ ế ổ ự ự c a v t ch t, c a gi i t nhiên.ủ ậ ấ ủ ớ ự 
V t ch t, gi i t nhiên bi n đ i theo hậ ấ  ớ  ự  ế  ổ  ướng  tích c c ho c theo hự  ặ 
ướng tiêu c c ph thu c vào mô hình tinh th n, t duy 
c a ý th c, vào các l c lự ụ  ộ  ầ  ư  ủ  ứ  ự  ượng, 
phương ti n, công c v t ch t đệ ụ ậ  ấ 
ược s d ng vào cách th c tác đ ng phù  h p hay không phùử ụ  ứ  ộ 
ợ h p v i v t ch t, v i gi i t nhiên. Dù tác đ ng 
tích c c hay tiêu c c, v t ch t gi iợ ớ  ậ  ấ  ớ  ớ  ự  ộ  ự  ự  ậ  ấ 
ớ t nhiên bi n đ i do tác đ ng đó.ự  ế  ổ  ộ 
Ph Ăng ghen vi t: “chúng ta không nên quá t hào v nh ng th ng l i c aế ự ề ữ 
ắ ợ ủ chúng ta đ i v i gi i t nhiên. B i vì c m i l n chúng ta đ t đố ớ ớ ự ở ứ ỗ ầ ạ ược m 
t th ng l i làộ ắ ợ m i l n gi i t nhiên tr thù l i chúng ta” (Ph.Ăng ghen, Bi n ch ng c a t 
nhiên,ỗ ầ ớ ự ả ạ ệ ứ ủ ự NXB S th t HN 1971, Trang 268).ự ậ 
2.2.3.3. Ý nghĩa phương pháp lu n c a vi c nghiên c u quan h bi n ch ng gi aậ ủ ệ ứ ệ 
ệ ứ ữ v t ch t và ý th cậ ấ ứ  51    lOMoAR cPSD| 40342981 - 
V t ch t, gi i t nhiên t n t i khách quan, có trậ ấ ớ ự ồ ạ ước đ c l p v i ý th 
c c aộ ậ ớ ứ ủ con người. Ý th c t n t i ch quan, là cái có sau, cái do v t ch t sinh ra và 
quy tứ ồ ạ ủ ậ ấ ế đ nh, cái ph thu c vào v t ch t. Vì v y :ị ụ ộ ậ ấ ậ   
+ Th nh t: ph i tôn tr ng v t ch t, tôn tr ng gi i t nhiên, tôn tr ngứ ấ   ả  ọ  ậ ấ  ọ   ớ  ự  ọ 
nh ng m i liên h khách quan , v n có, nh ng thu c tính, đ c đi m v n có, quyữ ố ệ ố ữ ộ 
ặ ể ố lu t v n có c a v t ch t, c a gi i t nhiên, ph i xu t phát t v t ch t, t gi i tậ ố ủ ậ ấ ủ ớ 
ự ả ấ ừ ậ ấ ừ ớ ự nhiên đ nh n th c và khái quát đúng nh ng m i liên h khách quan, 
nh ng thu cể ậ ứ ữ ố ệ ữ ộ tính, đ c đi m, quy lu t khách quan v n có c a v t ch t, c a 
gi i t nhiên.ặ ể ậ ố ủ ậ ấ ủ ớ ự   
+ Th hai: Mu n khái quát, ph n ánh khách quan v t ch t, gi i tứ ố ả   ậ  ấ  ớ  ự 
nhiên c n tìm ki m các công c , phầ  ế  ụ 
ương ti n thích h p, h u hi u nh t  có th đệ  ợ  ữ  ệ  ấ  ể 
ể nh n th c đúng đ n v t ch t gi i t 
nhiên và khái quát chúng m t cách khoa h c,ậ  ứ  ắ  ậ  ấ  ớ  ự  ộ 
ọ t o ra tri th c khoa h c, khách quan, phù h p v i s t n t i khách quan c  a v tạ ứ  ọ  ợ  ớ  ự ồ ạ  ủ 
ậ ch t, c a gi i t nhiên.ấ ủ  ớ  ự  - 
Ý th c có tính đ c l p tứ ộ ậ ương đ i c a nó v m t t n t i, tác đ ng ý th c 
cóố ủ ề ặ ồ ạ ộ ứ th tác đ ng tr l i v t ch t, có th làm cho v t ch t bi n đ i hoể ộ ở ạ ậ ấ 
ể ậ ấ ế ổ ặc theo hướng tích c c, ho c theo hự ặ ướng tiêu c c ph thu c vào n i dung 
khái quát, ph n ánh vào l cự ụ ộ ộ ả ự lượng tác đ ng, vào cách th c tác đ ng c a nó đ 
i v i v t ch t. Vì v y:ộ ứ ộ ủ ố ớ ậ ấ ậ   
+ Th nh t: c n tìm ki m, xác đ nh, l a ch n các mô hình tinh th n,ứ ấ   ầ ế  ị  ự   ọ ầ 
t duy, các l c lư ự ượng v t ch t và cách th c tác đ ng phù h p v i v t ch t và đ aậ ấ ứ ộ 
ợ ớ ậ ấ ư vào ho t đ ng th c ti n. C n lo i b nh ng mô hình tinh th n, t duy, các l cạ ộ ự 
ễ ầ ạ ỏ ữ ầ ư ự lượng th c hi n tác đ ng và cách th c tác đ ng không phù h p n u đã  52    lOMoAR cPSD| 40342981
qua xácự ệ ộ ứ ộ ợ ế minh, ki m nghi m c a ho t đ ng th c ti n c a con ngể ệ ủ ạ ộ ự ễ  ủ ười.   
+ Th hai: c n ch ng l i t tứ  ầ ố  ạ  
ư ưởng tiêu c c, th đ ng trông ch vàoự  ụ ộ  ờ 
hoàn c nh, bó tay, đ u hàng, khu t ph c trả ầ ấ ụ ước hoàn c nh đ c bi t là hoàn c nh 
khóả ặ ệ ả khăn c n phát huy tính tích c c ch đ ng c a ý th c vai trò năng đ ng c a ý th 
cầ ự ủ ộ ủ ứ ộ ủ ứ đ tìm ki m các gi i pháp h u hi u gi i quy t các v n đ do hoàn c nh đ 
t ra. C nể ế ả ữ ệ ả ế ấ ề ả ặ ầ ch ng ch nghĩa duy tâm duy ý chí v i các bi u hi n là th i 
ph ng, b m to, phóngố ủ ớ ể ệ ổ ồ ơ đ i vai trò tác d ng c a ý chí, ch ng thái đ b t ch p 
đi u ki n, hoàn c nh, quy lu tạ ụ ủ ố ọ ấ ấ ề ệ ả ậ khách quan. 
3. Nguyên nhân và k t quế ả 
3.1. Khái ni m “Nguyên nhân”, “K t qu ”.ệế ả 
3.2. Các tính ch t c a Nhân quấ ủ  ả:  - Tính khách quan  - Tính phổ biến  - Tính tất yếu 
3.3. Quan h bi n ch ng gi a nguyên nhân và k t quệ  ệ ứ  ữ  ế  ả 
- Quan hệ nhân quả là quan hệ chế ước, chế định lẫn nhau giữa 2 mặt nhân  vàquả, trong đó: 
+ Cái nguyên nhân và cái kết quả gắn liền với nhau, ràng buộc nhau, quy định  và phụ thuộc lẫn nhau. 
+ Cái nguyên nhân là cái tạo tác, cái sinh thành, cái quyết định. Cái kết quả là 
cái được tạo tác, được sinh thành, được quyết định. 
+ Cái nguyên nhân tạo tác, sinh thành quyết định cái kết quả, cái kết quả tác 
động trở lại, chi phối trở lại, ảnh hưởng trở lại cái nguyên nhân. 
- Quan h nhân qu là quan h bi n thiên (bi n đ i), liên l p (xác l p m i liênệ ả   ệ  ế  ế  ổ  ậ  ậ  ố 
h ), miên vi n (liên ti p, n i ti p) gi a hai m t nhân và qu , trong đó:ệ  ễ  ế   ố  ế  ữ ặ  ả  53    lOMoAR cPSD| 40342981
+ Cái nguyên nhân và cái kết quả không cố định, bất biến mà luôn luôn thay 
đổi, chuyển hóa và tương liên với nhau. 
+ Nhân quả tương tác tạo ra biên giới nhưng biên giới nhân quả là biên giới 
mềm, biên giới mở, biên giới tạm thời. Biên giới đó luôn luôn được xác lập nhưng  luôn luôn bị vượt qua. 
+ Nhân quả tương tác liên tục tạo thành chuỗi tác động không giới hạn, không 
có nguyên nhân đầu tiên, không có kết quả cuối cùng. 
- Quan h nhân qu là quan h phi tuy n (không tuy n tính), phi đ i (b t đệ ả ệ ế ế ố 
ấ ối x ng) gi a 2 m t Nhân và Qu , trong đó:ứ ữ ặ ả 
+ Cấu trúc “Nguyên nhân” và cấu trúc “Kết quả” không phải là một cấu trúc 
đồng bộ trong mọi mối liên hệ, trong mọi trường hợp. 
+ Các nguyên nhân bất đẳng cấp về vị trí, vai trò, ảnh hưởng của chúng trong 
tiến trình hình thành kết quả. 
+ Không phải ứng với một nguyên nhân là một kết quả, ứng với một kết quả 
là một nguyên nhân mà là một nguyên nhân có thể tạo tác, sinh thành nhiều kết quả, 
một kết quả có thể được tạo tác, gây bởi nhiều nguyên nhân. 
3.4. Ý nghĩa phương pháp lu n c a vi c nghiên c u c p ph m trù nguyên nhân,ậ ủ ệ 
ứ ặ ạ k t qu .ế ả 
- Mọi sự vật hiện tượng đều có nguyên nhân hình thành, xuất hiện, tồn tại vàtiêu 
vong nên không có vấn đề tồn tại hay không tồn tại, có hay không có nguyên nhân 
mà chỉ có vấn đề những nguyên nhân của chúng đã được nhận thức hay chưa được  nhận thức mà thôi. 
- Mối liên hệ nhân quả là mối liên hệ khách quan, tồn tại gắn liền với thế 
giới,với các sự vật hiện tượng. Vì vậy muốn tìm kiếm nguyên nhân thì phải tìm ngay 
trong thế giới, ngay trong sự vật hiện tượng, bằng chính sự vật hiện tượng. 
- M i liên h nhân qu có tính t t y u vì v y ph i d a vào tính t t y u c a nóố ệ   ả  ấ  ế  ậ  ả  ự  ấ  ế  ủ  54    lOMoAR cPSD| 40342981
đ hành đ ng. Mu n lo i b m t hi n tể ộ ố ạ ỏ ộ ệ ượng nào đó ph i lo i b nguyên nhân 
đãả ạ ỏ sinh ra nó, mu n làm cho m t hi n tố ộ ệ ượng xu t hi n c n t o đi u ki n thu n 
l i choấ ệ ầ ạ ề ệ ậ ợ nguyên nhân phát huy tác d ng.ụ 
4. B n ch t và hi n tả  ấ ệ  ượng 
4.1. Khái ni m “b n ch t”, “hi n tệ  ả  ấ  ệ  ượng” 
- “Bản chất” là phạm trù triết học dùng để chỉ tất cả, toàn bộ những mặt, 
nhữngmối liên hệ tất nhiên, tương đối ổn định bên trong sự vật, quy định sự vận 
động, phát triển của sự vật. 
- “Hiện tượng” là phạm trù triết học dùng để chỉ sự biểu hiện của những 
mặt,những mối liên hệ ấy ra bên ngoài. 
Ví dụ: Những mối liên hệ giữa hạt nhân và điện tử, giữa các hạt nhân (proton và 
notron) bên trong nguyên tử của một nguyên tố hóa học là bản chất hóa học của 
nguyên tố hóa học đó. Những biểu hiện như màu sắc, mùi vị, tính chất hóa học,.. ra 
bên ngoài là hiện tượng của bản chất ấy. 
Bản chất của một con người là tổng hợp tất cả các quan hệ vốn có của người đó. 
Những hành vi ứng xử, cách thức giao tiếp, trao đổi,.. là biểu hiện bản chất của các 
mối quan hệ của người đó.  Cần lưu ý rằng: 
Ph m trù b n ch t g n bó ch t ch v i ph m trù “cái chung”. Cái t o nên b nạ ả ấ ắ ặ 
ẽ ớ ạ ạ ả ch t c a m t l p s v t nh t đ nh cũng đ ng th i là cái chung c a các s v t đó.ấ ủ 
ộ ớ ự ậ ấ ị ồ ờ ủ ự ậ Ch ng h n, b n ch t c a dòng đi n trong kim lo i là dòng chuy n d i 
có hẳ ạ ả ấ ủ ệ ạ ể ờ ướng c a các đi n t . Đi u này đúng cho m i kim lo i và cũng là cái 
chung c a mủ ệ ử ề ọ ạ ủ ọi kim lo i. Ho c b n ch t c a con ngạ ặ ả ấ ủ ười là t ng hòa c 
a các quan h xã h i cổ ủ ệ ộ ủa nó. Đi uề này đúng cho t t c m i ngấ ả ọ ười, không lo 
i tr m t ai và đi u này đ ng th i cũng làạ ừ ộ ề ồ ờ cái chung c a t t c m i ngủ ấ ả ọ ười. 
Tuy nhiên không phải cái chung nào cũng là bản chất vì bản chất là cái chung 
tất yếu, cái chung quyết định sự tồn tại và phát triển của sự vật. Chẳng hạn “có đầu, 
mình, chân tay” là cái chung của mọi người nhưng cái chung này lại không phải là 
bản chất của con người. Do đó bản chất không phải là bất kỳ cái chung nào, không  55    lOMoAR cPSD| 40342981
phải cái chung nào cũng là bản chất. Chỉ có những cái chung tất yếu, cái chung quyết 
định sự tồn tại và phát triển của sự vật mới là bản chất. 
Cái bản chất cũng đồng thời là cái có tính quy luật. Nói đến bản chất của sự vật 
là nói đến tổ hợp những quy luật quyết định sự tồn tại, vận động và phát triển của sự 
vật. Theo V.I.Lênin, bản chất và cái chung là những phạm trù cùng một bậc, cùng 
một loại. V.I.Lênin viết: “Quy luật và bản chất là những khái niệm cùng một loại 
(cùng một bậc) hay nói đúng hơn là cùng một trình độ, những khái niệm này biểu 
hiện con người nhận thức ngày càng sâu sắc các hiện tượng thế giới” (V.I.Lênin, 
Toàn tập, tập 29, NXB Tiến Bộ Matxcơva, 1981, trang 161). Chẳng hạn, quy luật 
sản xuất giá trị thặng dư là quy luật kinh tế cơ bản của chủ nghĩa tư bản. Theo quy 
luật này, quá trình sản xuất tư bản chỉ được tiến hành khi nó bảo đảm sản xuất ngày 
càng nhiều giá trị thặng dư cho nhà tư bản trên cơ sở tăng cường bóc lột lao động 
làm thuê dựa vào việc mở rộng sản xuất và phát triển kỹ thuật. Như vậy, quy luật 
sản xuất giá trị thặng dư là quy luật chi phối toàn bộ quá trình phát sinh, phát triển 
và diệt vong của chủ nghĩa tư bản. Nói cách khác, quy luật này đồng thời nói lên 
bản chất của nền sản xuất tư bản chủ nghĩa. Tuy bản chất và quy luật là những phạm 
trù cùng bậc nhưng chúng không hoàn toàn đồng nhất với nhau. Quy luật là những 
mối liên hệ tất nhiên, phổ biến, lặp đi lặp lại giữa các mặt của sự vật và rất ổn định 
trong khi đó bản chất lại là tổng hợp của tất cả các mối liên hệ tất nhiên, tương đối 
ổn định bên trong sự vật, nghĩa là ngoài những mối liên hệ tất nhiên, phổ biến, chung 
cho nhiều hiện tượng, bản chất còn bao gồm cả những mối liên hệ tất nhiên, không 
phổ biến, cá biệt nữa. Phạm trù “bản chất” rộng hơn, phong phú hợn phạm trù “quy  luật” 
4.2. Quan h bi n ch ng gi a b n ch t và hi n tệ ệ  ứ  ữ  ả  ấ  ệ   ượng   
- S t n t i khách quan c a b n ch t và hi n tự ồ ạ  ủ  ả  ấ  ệ   ượng 
Bản chất và hiện tượng tồn tại khách quan ở bên ngoài và độc lập với nhận thức, 
ý thức của loài người, không phụ thuộc vào nhận thức, hiểu biết của con người. Bất  56    lOMoAR cPSD| 40342981
kỳ sự vật nào cũng bao gồm những mặt, những thuộc tính, những mối liên hệ của 
nó. Những mặt, những thuộc tính, những mối liên hệ này đan xen chằng chịt với 
nhau tạo nên bản chất của sự vật. Bất kỳ sự vật nào cũng biểu hiện những mặt, những 
thuộc tính, những mối liên hệ ấy ra bên ngoài. Bản chất hiện tượng đều tồn tại khách  quan. 
Các triết gia theo chủ nghĩa duy tâm chủ quan không thừa nhận sự tồn tại của 
bản chất. Theo họ, bản chất chỉ là điều bịa đặt, gán ghép của con người vào sự vật. 
Sin – le, một triết gia người Đức lập luận: đối với người theo tôn giáo thì bản chất 
con người là linh hồn của nó, đối với bác sĩ thi bản chất con người là thể xác, đối 
lập với người thợ giặt, bản chất là người mặc quần áo, với một số người khác thì bản 
chất là ở chỗ họ kiếm được tiền. Vậy thì bản chất thực sự của con người là ở chỗ  nào? 
Ông khẳng định: bản chất nói chung không có, không tồn tại. Bản chất là cái do 
con người tạo ra theo sự xét đoán của mình. 
Các triết gia theo chủ nghĩa duy tâm khách quan lại thừa nhận sự tồn tại của bản 
chất. Theo các triết gia này, bản chất tồn tại nhưng bản chất của mọi vật là các tinh 
thần, tư tưởng. Theo Platon, bản chất của toàn bộ thế giới là thế giới tinh thần, thế 
giới ý niệm. Thế giới này tồn tại vĩnh cửu, bất biến. Các sự vật được con người nhận 
biết chỉ là cái bóng của các ý niệm, các tư tưởng. 
Kant, triết gia Đức thời cận đại, khẳng định bản chất là có thật, hiện tượng là có thật. 
Bản chất có tính vật chất. Tuy nhiên bản chất và hiện tượng tách rời nhau, hiện tượng 
không có liên hệ với bản chất. Giữa bản chât và hiện tượng là một ranh giới không 
thể vượt qua được. Hiện tượng không liên hệ với bản chất, không phản ánh bản chất 
vì vậy con người chỉ nhận thức được hiện tượng, không nhận thức được bản chất. 
- Sự thống nhất giữa bản chất và hiện tượng 
Mỗi sự vật là một thể thống nhất của bản chất và hiện tượng. Bản chất hiện tượng 
gắn bó chặt chẽ với nhau, không tách rời nhau. Bản chất bao giờ cũng bộc lộ ra qua 
hiện tượng còn hiện tượng bao giờ cũng là sự biểu hiện của bản chất ở mức độ nào 
đó hoặc nhiều hoặc ít. Không có bản chất nào tồn tại thuần túy không có hiện tượng  57    lOMoAR cPSD| 40342981
và không có hiện tượng nào lại không phải là biểu hiện của bản chất, không phải là 
bộc lộ của bản chất. 
Bản chất sóng – hạt của ánh sáng được bộc lộ qua các hiện tượng giao thoa, 
nhiễu xạ, hiệu ứng quang điện, compton. Những hiện tượng giao thoa, nhiễu xạ, hiệu 
ứng quang điện,.. là biểu hiện của bản chất sóng – hạt. Chính vì vậy, V.I.Lênin viết: 
“Bản chất hiện ra, hiện tượng là có tính bản chất” (V.I.Lênin, Toàn tập, Tập 29, Nhà 
xuất bản Tiến Bộ Matxcơva, 1981,trang 268) 
Bất kỳ bản chất nào cũng được bộc lộ ra qua những hiện tượng tương ứng, bất 
kỳ hiện tượng nào cũng là sự bộc lộ của bản chất ở mức độ nào đó, hoặc nhiều hoặc 
ít. Bản chất và hiện tượng về cơ bản là phù hợp nhau. 
Bất kỳ bộ máy nhà nước nào cũng là một bộ máy trấn áp của giai cấp này đối 
với giai cấp kia. Đây là bản chất của nhà nước. Bản chất này thể hiện ở chỗ: bất kỳ 
nhà nước nào cũng có quân đội, cảnh sát, trại giam, nhà tù, trại cải tạo,…Tất cả bộ 
máy này đều nhằm mục đích trấn áp và mỗi tổ chức cụ thể của bộ máy này là một 
biểu hiện của bản chất trấn áp. 
Bản chất khác nhau bộc lộ ra qua những hiện tượng khác nhau. Bản chất thay 
đổi thì hiện tượng biểu hiện bản chất cũng thay đổi. Bản chất biến mất thì hiện tượng 
biểu hiện bản chất cũng biết mấy. Bản chất mới xuất hiện thì hiện tượng biểu hiện 
bản chất mới xuất hiện. 
Bản chất tốt thì biểu hiện ra những hành vi tốt, bản chất xấu thì biểu hiện ra 
những hành vi xấu. Bản chất yêu hòa bình thì biểu hiện ra những hành vi thể hiện 
yêu hòa bình. Một chế độ xã hội yêu hòa bình thì không thể gây chiến tranh xâm 
lược, đánh bom tàn sát thành phố, làng mạc, dân cư của nước khác. Nhờ sự thống 
nhất giữa bản chất và hiện tượng giữa quá trình vận động và phát triển của sự vật 
với những biểu hiện muôn hình vạn trạng của nó mà người ta vẫn tìm ra cái chung 
trong nhiều hiện tượng cá biệt, tìm ra quy luật của hiện tượng ấy. 
- Sự mâu thuẫn giữa bản chất và hiện tượng 
Bản chất và hiện tượng thống nhất với nhau nhưng là thống nhất biện chứng 
nghĩa là thống nhất có đối lập, có mâu thuẫn. Bản chất và hiện tượng không thống  58    lOMoAR cPSD| 40342981
nhất hoàn toàn, không tuyệt đối, bản chất và hiện tượng không trùng khớp hoàn toàn 
với nhau. Bản chất không bộc lộ trọn vẹn qua hiện tượng và hiện tượng cũng không 
phản ánh nguyên vẹn bản chất. Đây là mâu thuẫn giữa bản chất và hiện tượng. Tính 
mâu thuẫn giữa bản chất và hiện tượng được biểu hiện ở chỗ: 
Bản chất phản ánh cái chung tất yếu, cái chung quyết định sự tồn tại và phát triển 
của sự vật, còn hiện tượng phản ánh các các biệt. Vì vậy cùng một bản chất có thể 
biểu hiện ra bên ngoài bằng vô số các hiện tượng khác nhau tùy theo sự biến đổi 
của điều kiện hoàn cảnh. Nội dung cụ thể của mỗi hiện tượng phụ thuộc không 
những vào bản chất mà còn vào hoàn cảnh cụ thể, trong đó bản chất được biểu 
hiện chính vì vậy hiện tượng phong phú hơn bản chất nhưng bản chất sâu sắc hơn  hiện tượng. 
Bản chất là mặt bên trong, mặt ẩn giấu sâu xa của hiện thực khách quan, còn 
hiện tượng là mặt bên ngoài của hiện thực khách quan ấy. Hiện tượng phù hợp với 
bản chất nhưng không hoàn toàn, thậm chí nhiều khi xuyên tạc bản chất. Hiện tượng 
biểu hiện bản chất nhưng không phải dưới dạng y nguyên như bản chất vốn có mà 
dưới hình thức đã cải biến. 
C.Mác viết: “Nếu hình thái biểu hiện và bản chất của sự vật trực tiếp đồng nhất 
với nhau, thì mọi khoa học sẽ trở nên thừa” (C.Mác và Ph.Ăng Ghen , Toàn tập, Tập 
25, NXB Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh, Hà Nội 1994, trang 540) 
Sự đối lập giữa bản chất và hiện tượng buộc chúng ta khi xem xét sự vật không 
thể dừng lại ở những biểu hiện bên ngoài của nó mà phải đi sâu tìm hiểu bản chất. 
Bản chất tương đối ổn định, biến đổi chậm. Hiện tượng không ổn định, luôn luôn 
trôi qua, luôn luôn thay đổi và thay đổi nhanh hơn so với sự thay đổi của bản chất. 
Bản chất có thay đổi nhưng thay đổi chậm hơn so với sự thay đổi của hiện tượng. 
Bản chất không bất biến, chỉ là biến nhưng biến chậm hơn so với sự biến của hiện  tượng. 
Hiện tượng biến đổi nhanh hơn bản chất do những hiện tượng biểu hiện bản chất 
phải chịu sự tác động qua lại với các sự vật, hiện tượng khác với sự biến đổi của môi 
trường, hoàn cảnh. Các điều kiện tồn tại bên ngoài sự vật thường xuyên biến đổi làm  59    lOMoAR cPSD| 40342981
cho hiện tượng thường xuyên biến đổi. Hiện tượng bên ngoài biến đổi những bản 
chất vẫn giữ nguyên. V.I.Lênin viết: “Cái không bản chất, cái bề ngoài, cái trên mặt 
thường biến mất, không “bám chắc”, không “ngồi vững” bằng bản chất. Sự vận động 
của một con sông – bọt ở trên và luồng nước sâu ở dưới. Nhưng bọt cũng là biểu 
hiện của bản chất” (V.I.Lênin. Toàn tập, tập 29, NXB Tiến Bộ Matx cơ va, 1981,  trang 137). 
V.I.Lênin cũng nhấn mạnh thêm: “không phải chỉ riêng hiện tượng là tạm thời, 
chuyển động, lưu động, bị tách rời bởi những giới hạn có tích chất ước lệ, mà bản 
chất của sự vật cũng như thế”. 
Điều này có nghĩa là không phải từ lúc ra đời cho đến khi mất đi bản chất vẫn 
giữ nguyên như vậy. Bản chât có thay đổi nhưng thay đổi chậm. Vì không nhận thức 
đúng sự mâu thuẫn giữa bản chất và hiện tượng mà người ta có thể sai lầm trong 
nhận diện, xác định bản chất của sự vật. Một số người sai lầm khi cho rằng có thể 
nhận thức được bản chất của một số hiện tượng thuần túy bằng con đường tri giác 
trực tiếp, nghĩa là có những trường hợp thuần túy bằng các giác quan cũng có thể 
nhận thức ngay được bản chất của sự vật mà không cần đến tư duy trừu tượng. Sự 
mâu thuẫn giữa bản chất và hiện tượng là nguyên nhân bắt buộc các khoa học phải 
nghiên cứu, khám phá để đi đến kết luận và cũng chính vì vậy mà nhận thức của con 
người là một quá trình đi sâu vô tận “từ hiện tượng đến bản chất, từ bản chất cấp 
một, có thể nói như vậy đến bản chất cấp II,.. cứ thế mãi” 
(V.I.Lênin. Toàn Tập, Tập 29, trang 268) 
4.3. Ý nghĩa phương pháp luận của việc nghiên cứu cặp phạm trù “bản chất” và 
“hiện tượng” 
Bản chất và hiện tượng đều tồn tại và tồn tại khách quan ở bên ngoài nhận thức, 
hiểu biết của con người, độc lập với nhận thức, hiểu biết của con người. vì vậy phải 
thừa nhận sự tồn tại khách quan của chúng. Thừa nhận sự tồn tại khách quan của 
bản chất và hiện tượng là điều kiện đầu tiên, cần thiết và tất yếu để tiến hành nghiên 
cứu khoa học vì chúng không thừa nhận sự tồn tại khách quan của bản chất và hiện 
tượng thì không có và không thể tiến hành nghiên cứu khoa học về chúng.  60    lOMoAR cPSD| 40342981
Bản chất và hiện tượng thống nhất biện chứng với nhau. Bản chất được bộc lộ 
qua hiện tượng và hiện tượng là biểu hiện của bản chất. Tuy nhiên sự thống nhất 
giữa bản chất và hiện tượng là sự thống nhất có đối lập, có mâu thuẫn. Bản chất 
không bộc lộ trọn vẹn qua hiện tượng và hiện tượng cũng không biểu hiện y nguyên 
bản chất. Hiện tượng có thể xuyên tạc bản chất. Vì vậy trong nghiên cứu khoa học  đòi hỏi: 
+ Thứ nhất: Muốn nắm bắt, khái quát bản chất của sự vật, phải nắm bắt những 
hiện tượng biểu hiện của nó. Chỉ có thể tìm ra và kết luận bản chất của sự vật trên 
cơ sở nghiên cữu các hiện tượng biểu hiện của chúng phải nghiên cứu nhiều hiện 
tượng khác nhau từ nhiều góc độ khác nhau mới nhận định đúng bản chất của sự vật. 
Ngay một lúc, tại một thời điểm, chúng ta không thể nắm bắt hết và xem xét hết 
tất cả mọi hiện tượng. Chúng ta chỉ làm được điều đó với một không gian rộng, thồi 
gian dài. Vì vậy phải ưu tiên xem trước hết các hiện tượng điển hình trong nhiều  hoàn cảnh điển hình. 
+ Thứ hai: Phải hết sức khách quan, thận trọng. Khi kết luận về bản chất của 
sự vật. Kết luận sai lầm về bản chất của sự vật là nguyên nhân dẫn đến thất bại trong 
hoạt động thực tiễn. Trong hoạt động thực tiễn phải dựa vào bản chất, không dựa 
vào hiện tượng. Không được tuyệt đối hóa kết luận về bản chất của sự vật và cho 
rằng bản chất của sự vật chỉ có nhưu thế vì bản chất của sự vật có nhiều cấp độ khác 
nhau. Sự vật không chỉ có bản chất cấp I, mà còn bản chất cấp II, bản chất cấp n. 
Bản chất và hiện tượng không phải là bất biến mà có thể thay đổi nhưng bản chất 
thay đổi chậm hơn, lâu hơn so với sự thay đổi của hiện tượng. Hiện tượng thay đổi 
nhanh hơn so với sự thay đổi của bản chất. Vì vậy muốn nhận thức sự thay đổi của 
bản chất và hiện tượng phải nhận thức mối tương liên, tương quan của chúng trong 
tiến trình tồn tại, vận động của chúng. Cần tránh tư duy sai lầm cho rằng hiện tượng 
có thể thay đổi, còn bản chất không thay đổi, bản chất luôn luôn ổn định. 
Bản chất ổn định hơn hiện tượng, khó thay đổi chứ không phải không thay đổi. 
Hiện tượng dễ thay đổi trong khi bản chất vẫn chưa thay đổi. Bởi vậy nhận thức bản  61    lOMoAR cPSD| 40342981
chất và hiện tượng là nhận thức bản tính khó thay đổi, thay đổi chậm của bản chất 
và thay đổi nhanh của hiện tượng. 
5. Cái riêng và cái chung (thảo luận) 
6. Nội dung và hình thức (thảo luận) 
7. Tất nhiên và ngẫu nhiên (thảo luận) 
8. Khả năng và hiện thực (thảo luận) 
III. NHỮNG QUY LUẬT CƠ BẢN CỦA PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT 
1. Quy lu t, tính quy lu t và đ c đi m c a quy lu tậ ậ  ặ  ể  ủ  ậ 
1.1. Khái ni m “Quy lu t”ệ  ậ 
Quy luật là khái niệm triết học dùng để chỉ những mối liên hệ bản chất tất yếu, 
phổ biến, ổn định, lặp đi lặp lại giữa các sự vật hiện tượng hoặc giữa các mặt, các 
thuộc tính, các yếu tố, các bộ phận, các quá trình cấu thành của sự vật hiện tượng. 
1.2. Tính quy lu tậ 
 Quy luật được làm thành, được xác định bởi các mối liên hệ bản chất, tất yếu, 
phổ biến, ổn định, lặp đi lặp lại. Tính quy luật biểu thị mức độ nào đó có tính xác 
suất của các đặc tính bản chất, tất yếu, phổ biến, ổn định và lặp đi lặp lại  Tính quy luật = 
2. Đặc điểm của quy luật  + Tính khách quan  + Tính phổ biến 
+ Tính phong phú, đa dạng 
3. S phân lo i c a quy lu tự ạ  ủ  ậ 
* Căn cứ vào tính phổ biến hay mức độ phổ biến của sự tác động. Quy luật  được chia thành: 
+ Quy luật riêng: là những quy luật mà giới hạn tác động, cơ chế tác động, hiệu 
quả tác động, chỉ xảy ra trong một giới hạn nhất định đối với những sự vật, hiện 
tượng cùng loại. Đó là những quy luật cụ thể được các khoa học cụ thể (vật lý, hóa 
học, sinh học,…) khám phá, phát hiện và khái quát dưới các tên gọi các định luật  khoa học.  62    lOMoAR cPSD| 40342981
+ Quy luật chung: Là những quy luật mà phạm vi tác động, giới hạn tác động, 
cơ chế tác động và hiệu quả tác động rộng hơn, bao quát hơn so với phạm vi tác 
động, giới hạn tác động, cơ chế tác động , hiêu quả tác động của quy luật riêng. 
+ Quy luật phổ biến: Là những quy luật mà phạm vi tác động, giới hạn tác động, 
cơ chế tác động và hiệu quả tác động diễn ra trong toàn bộ thế giới, trong mọi 
phạm vi, mọi lĩnh vực khác nhau của thế giới (tự nhiên, xã hội, tư duy, tâm lý tình 
cảm của con người, mọi sự vật hiện tượng, mọi quá trình). * Căn cứ vào lĩnh vực 
tác động. Quy luật được chia thành: 
+ Quy luật tự nhiên: Là những quy luật tồn tại, tác động và biểu hiện gắn liền 
với các đối tượng tự nhiên, không tách rời với các đối tượng tự nhiên, giới tự nhiên. 
+ Quy luật xã hội: Là những quy luật hoạt động của chính con người, tồn tại, tác 
động và biểu hiện thông qua hoạt động của con người. Phạm vi tác động, giới hạn 
tác động, cơ chế tác động và hiệu quả tác động của quy luật xã hội chủ yếu diễn ra  trong xã hội. 
+ Quy luật tư duy: Là những quy luật của nhận thức con người, đó là những mối 
liên hệ, sự ràng buộc, quy định phụ thuộc và sự tác động qua lại lẫn nhau của các 
giai đoạn nhận thức, các thao tác nhận thức được hình thành trong quá trình nhận  thức thế giới. 
4. Nh ng quy lu t c b n c a phép bi n ch ng duy v tữ  ậ ơ ả ủ  ệ  ứ   ậ 
4.1. Quy lu t th ng nh t và đ u tranh c a các m t đ i l pậ ố  ấ  ấ  ủ   ặ  ố  ậ 
4.1.1. V trí, vai trò c a quy lu t này trong phép bi n ch ng duy v tị ủ ậ  ệ   ứ  ậ 
- V trí: Quy lu t th ng nh t và đ u tranh c a các m t đ i l p g i t t là quy lu tị   ậ  ố  ấ  ấ  ủ  ặ  ố  ậ  ọ  ắ  ậ mâu thu n 
là quy lu t c b n nh t và là h t nhân c a phép bi n ch ng duy v t.ẫ ậ  ơ ả ấ   ạ  ủ  ệ  ứ  ậ 
- Vai trò: Quy lu t này ch ra ngu n g c, đ ng l c bên trong c a m i s v nậ ỉ ồ ố ộ ự 
ủ ọ ự ậ đ ng, bi n đ i, phát tri n c a m i s v t, hi n tộ ế ổ ể ủ ọ ự ậ ệ ượng. Nó là c s lý  63    lOMoAR cPSD| 40342981
luơ ở ận tri t h cế ọ khoa h c giúp con ngọ ười nh n th c đúng b n ch t th gi i c a các s 
v t, hi nậ ứ ả ấ ế ớ ủ ự ậ ệ tượng t đó v n d ng s hi u bi t tri t h c khoa h c, vào trong 
đ i s ng c a mìnhừ ậ ụ ự ể ế ế ọ ọ ờ ố ủ đ gi i quy t nh ng v n đ do đ i s ng con ngể ả ế 
ữ ấ ề ờ ố ười đ t ra. ặ 
4.1.2. Các khái ni m c b n c a quy lu tệ  ơ 
ả ủ ậ này: 
“M t đ i l p”, “M t m u thu n”,ặ ố  ậ  ặ  ẫ  ẫ 
“S th ng nh t”, “S đ u tranh”, “S chuy n hóa c a các m t đ i l p”.ự ố ấ ự ấ  ự   ể  ủ  ặ  ố  ậ 
4.1.3. N i dung c a quy lu t th ng nh t và đ u tranh c a các m t đ i l pộ ủ ậ ố   ấ  ấ ủ  ặ  ố  ậ 
- Sự thống nhất của các mặt đối lập 
+ Mỗi sự vật hiện tượng là một thể thống nhất của các mặt đối lập. Trong sự 
thống nhất này các mặt đối lập ràng buộc, quy định, phụ thuộc lẫn nhau, làm tiền đề 
và điều kiện tồn tại cho nhau, phù hợp với nhau, tác dụng ngang nhau và cân bằng  tương đối với nhau. 
+ Sự thống nhất của các mặt đối lập là điều kiện tồn tại của sự vật hiện tượng. 
Mỗi sự vật, hiện tượng chỉ tồn tại với tư cách là nó, khẳng định nó và phân biệt với 
các sự vật, hiện tượng khác khi có sự thống nhất, sự phù hợp, sự tác dụng ngang 
nhau, sự cần bằng tương đối của các mặt đối lập. 
+ Sự thống nhất của các mặt đối lập tạo nên sự ổn định tương đối, sự đứng im 
tương đối là trạng thái sự vật hiện tượng vẫn còn là nó, còn khẳng định nó, chưa 
biến đổi, chưa chuyển hóa thành sự vật, hiện tượng khác. 
- Sự đấu tranh của các mặt đối lập. 
+ Các mặt đối lập do khuynh hướng vận động trái ngược nhau mà tác động 
qua lại với nhau, xâm nhập vào nhau, lấn át nhau, cản ngáng nhau, loại trừ, bài trừ  và phủ định lẫn nhau. 
+ Các giai đoạn cơ bản của sự đấu tranh của các mặt đối lập.  * 
Giai đo n 1 ạ Giai đo n hình thành mâu thu nạ ẫ : các m t đ i l p t 
s khácặ ố ậ ừ ự nhau, phân bi t nhau th c hi n hành đ ng theo b n tính v n có  64    lOMoAR cPSD| 40342981
c a chúng làm tăngệ ự ệ ộ ả ố ủ d n s khác nhau và d n đ n s khác nhau căn  b n.ầ ự ẫ ế ự ả  * 
Giai đo n 2 ạ Giai đo n phát tri n mâu thu n: ạ ể ẫ các m t đ i l p 
ti p t c v nặ ố ậ ế ụ ậ đ ng theo khuynh hộ ướng v n có c a chúng d n đ n s 
xâm nh p vào nhau, c nố ủ ẫ ế ự ậ ả ngáng nhau, xung đ t v i nhau, bài tr và 
ph đ nh l n nhau d n đ n s đ i l pộ ớ ừ ủ ị ẫ ẫ ế ự ố ậ tuy t đ i gi a chúng.ệ ố ữ  * 
Giai đo n 3 ạ Giai đo n gi i quy t mâu thu n: ạ ả  ế  ẫ  
các m t đ i l p ti p t c tặ ố  ậ  ế  ụ  ương tác l n nhau, 
xâm nh p vào nhau làm sâu s c h n s đ i l p c a chúng. Sẫ ậ  ắ  ơ   ự  ố  ậ  ủ  ự đ i l pố 
ậ đ t t i đ nh cao, chín mu i bu c 
các m t đ i l p t v ch đạ ớ  ỉ  ồ  ộ  ặ  ố  ậ  ự   ạ 
ường đi cho mình b ngằ cách bi n đ i chuy n hóa b n thân đ gi i 
quy t s đ i l p tuy t đ i gi a chúng.ế ổ  ể  ả  ể  ả  ế   ự  ố  ậ  ệ  ố  ữ   
+ S chuy n hóa c a các m t đ i l pựể ủ  ặ  ố  ậ  * 
Cách th c chuy n hóa các m t đ i l p:ứ ể  ặ  ố  ậ 
Th nh t: Các m t đ i l p thay đ i v trí, đ a v c a mình. M t đ i l p này bi nứ ấ  ặ  ố  ậ  ổ  ị  ị  ị ủ  ặ  ố  ậ  ế thành m t đ i l p 
kia, m t đ i l p kia bi n thành m t đ i l p này.ặ ố  ậ  ặ  ố  ậ  ế  ặ  ố  ậ  65    lOMoAR cPSD| 40342981
Th hai: T t c các m t đ i l p cùng bi n đ i b n d ng, b n th và chuy n hóaứ ấ ả ặ ố ậ 
ế ổ ả ạ ả ể ể thành m t c u trúc, m t d ng t n t i khác m t t ch c khác, m t trình đ 
khácộ ấ ộ ạ ồ ạ ở ộ ổ ứ ở ộ ộ bi t h n so v i d ng th c t n t i, k t c u t n t i trệ ơ ớ ạ ứ ồ 
ạ ế ấ ồ ạ ước đó.  * 
Các m t đ i l p tặ ố ậ ương tác đ n đ nh đi m và s bi n đ i đ gi i quy t mâuế 
ỉ ể ự ế ổ ể ả ế thu n.ẫ  * 
S thay đ i c a s v t hi n tự ổ  ủ  ự  ậ  ệ  ượng: S chuy 
n hóa c a các m t đ i l p làmự ể  ủ  ặ  ố 
ậ bi n đ i hình th c, d ng th c  t n t i c a s v t hi n tế  ổ  ứ  ạ  ứ  ồ  ạ  ủ  ự  ậ  ệ   ượng. Hình th c, dứ 
ạng th cứ t n t i đồ ạ 
ược thay th là m t t h p th 
ng nh t các tính ch t, tr ng thái, màu s c,ế ộ  ổ  ợ  ố  ấ  ấ  ạ   ắ hình d ng, tạ 
ướng tr ng, k t c u n i dung khác v i t h p th ng nh t c a hình  th c,ạ  ế  ấ  ộ  ớ  ổ  ợ  ố  ấ  ủ  ứ d ng th c t n  t i trạ  ứ  ồ  ạ  ước đó.   
+M i liên h gi a th ng nh t, đ u tranh và chuy n hóa.ố ệ  ữ  ố  ấ   ấ  ể  Hệ thống mới  Sự chuyển hóa  Sự đối lập 
Sự khác nhau căn bản  Sự khác nhau   
Hệ thống sự vật, hiện tượng,  
Downloaded by Mai Nguy?t (nguyetmai131203@gmail.com)  quá trình    lOMoAR cPSD| 40342981 * 
Thống nhất là tiền đề, là điều kiện của đấu tranh. Đấu tranh không tách 
rờithống nhất. Chuyển hóa là kết quả của đấu tranh.  * 
Sự thống nhất chỉ là tạm thời, thoáng qua, tương đối. Đấu tranh là tuyệt  đối.  * 
Biểu đồ thống nhất, đấu tranh và chuyển hóa của các mặt đối lập.    67  Downloaded by Mai  Nguy?t  (nguyetmai131203@gmail.com)    lOMoAR cPSD| 40342981
4.1.4. Ý nghĩa phương pháp lu n c a vi c nghiên c u quy lu t th ng nhậ ủ ệ ứ ậ ố ất 
và đ u tranh c a các m t đ i l p: ấ ủ ặ ố ậ 
Th gi i t n t i xung quanh con ngế ớ ồ ạ ười là m t kh i th ng nh t c a các s v tộ ố ố 
ấ ủ ự ậ hi n tệ ượng, các quá trình. Bên trong th gi i, bên trong các s v t hi n tế ớ ự ậ 
ệ ượng, các quá trình luôn luôn t n t i các m t, các thu c tính, các y u t , các b ph n 
cóồ ạ ặ ộ ế ố ộ ậ khuynh hướng v n đ ng trái ngậ ộ ược nhau. Vì v y trong nh n th c 
ph i luôn luônậ ậ ứ ả nh : Không có v n đ t n t i hay không t n t i, có hay không có các 
m t đớ ấ ề ồ ạ ồ ạ ặ ối l p,ậ các m t mâu thu n; ch có v n đ các m t đ i l p, các m t mâu 
thu n đã đặ ẫ ỉ ấ ề ặ ố ậ ặ ẫ ược nh nậ th c hay ch a đứ ư ược nh n th c mà thôi.ậ ứ 
M i s v t hi n tỗ ự ậ ệ ượng không ch t n t i m t m t đ i l p, m t mâu thu n màỉ ồ ạ 
ộ ặ ố ậ ộ ẫ t n t i nhi u m t đ i l p nhi u m t mâu thu n. Các mâu thu n có v trí, vai tròồ 
ạ ề ặ ố ậ ề ặ ẫ ẫ ị khác nhau vì v y ph i ch ra đậ ả ỉ ược, đánh giá được v trí, vai trò c 
a các mị ủ ặt đ i l p,ố ậ các m t mâu thu n.ặ ẫ 
M i s v t hi n tỗ ự ậ ệ ượng đ u t n t i, v n đ ng qua các giai đ aan, quá trình cề ồ 
ạ ậ ộ ọ ụ th c a nó. ể ủ Ở m i giai đo n thỗ ạ ường có đ c đi m riêng c a nó. Vì v y ph i 
nh nặ ể ủ ậ ả ậ th c đứ ược các mâu thu n đ tìm ra các bi n pháp hành đ ng thích hẫ 
ể ệ ộ ợp, gi i quy tả ế mâu thu n.ẫ 
4.2. Quy lu t chuy n hóa t nh ng thay đ i v lậ ể ừ ữ ổ ề ượng đ n nh ng thay đ i v 
ế ữ ổ ề ch t và ngấ ược l iạ   
4.2.1. V trí, vai trò c a quy lu t này trong phép bi n ch ng duy v tịủ ậ  ệ  ứ   ậ 
- V trí: Là m t trong ba quy lu t c b n trong phép bi n ch ng duy v t.ị  ộ  ậ  ơ ả ệ  ứ  ậ 
- Vai trò: Ch ra con đỉ ường, cách th c c a s v n đ ng bi n đ i c a m i s vứ ủ ự 
ậ ộ ế ổ ủ ọ ự ật, hi n tệ ượng. B t kỳ s v t, hi n tấ ự ậ ệ ượng nào phát tri n để ược 
cũng di n ra theo cáchễ tích lũy d n v lầ ề ượng đ n m t gi i h n nh t đ nh thì nh y  v t v ch t và ngế  ộ  ớ  ạ  ấ  ị  ả  ọ  ề  ấ  ược l i.ạ  68 
Downloaded by Mai Nguy?t (nguyetmai131203@gmail.com)    lOMoAR cPSD| 40342981
4.2.2. Các khái ni m c b n c a quy lu t nàyệ ơ ả 
ủ ậ - Khái niệm “chất”.  - Lưu ý: 
+ Chất có nhiều thuộc tính yếu tố, bộ phận quá trình cấu thành 
+ Phương thức sắp xếp, tổ chức, liên kết của các thuộc tính, yếu tố, bộ phận 
tạo thành chất của sự vật hiện tượng. 
+ Chất biểu hiện sự thống nhất toàn vẹn của các thuộc tính, yếu tố,... biểu hiện 
sự ổn định của sự vật hiện tượng. Chất chỉ thay đổi khi các thuộc tính, yếu tố, bộ  phận cơ bản thay đổi. 
- Khái niệm “Lượng”.  - Lưu ý:   
+ Lượng được khái quát nhi u phở  ề ương di n khác nhauệ 
+ Lượng hóa d dàng các s v t thu c gi i t nhiên, khó lễ ự ậ ộ ớ ự ượng hóa các 
sự v t thu c v xã h i, nh n th c, t duy.ậ ộ ề ộ ậ ứ ư 
- Sự phân biệt giữa chất và lượng chỉ là tương đối. 
+ “Đô”: Là khái ni m dùng đ ch gi i h n, trong đó 2 m t ch t và lệ ể ỉ ớ ạ ặ ấ ượng 
th ng nh t v i nhau, ràng bu c, quy đ nh s t n t i c a s v t hi n tố ấ ớ ộ ị ự ồ ạ ủ ự ậ ệ 
ượng, gi i h nớ ạ trong đó s v t hi n tự ậ ệ ượng v n còn là nó.ẫ 
+” Đi m nút”: Là khái ni m dùng đ ch đi m hay th i đi m t i đó x y ra sể  ệ   ể  ỉ  ể  ờ  ể  ạ  ả 
ự bi n đ i v ch t c a s v t hi n tế ổ   ề  ấ  ủ  ự ậ ệ 
ượng, t i đó ch t cũ chuy n đ i thành ch t m i.ạ   ấ  ể  ổ  ấ  ớ 
+ “Bước nh y”: Là khái ni m tri t h c dùng đ ch th i kỳ thay đ i chuy nả ệ ế ọ ể ỉ 
ờ ổ ể hóa ch t c a s v t hi n tấ ủ ự ậ ệ ượng, th i kỳ tr c ti p chuy n t ch t cũ sang ch t 
m iờ ự ế ể ừ ấ ấ ớ làm thay đ i hình th c hình th c t n t i c a s v t hi n tổ ứ ứ ồ ạ ủ ự ậ  ệ ượng Bước nh y =ả   
4.2.3. N i dung c a quy lu t nàyộ  ủ  ậ 
- Sự thống nhất của 2 mặt chất và lượng:   69  Downloaded by Mai  Nguy?t  (nguyetmai131203@gmail.com)    lOMoAR cPSD| 40342981
Mỗi sự vật, hiện tượng là một thể thống nhất của hai mặt chất và lượng. Trong 
thể thống nhất này, hai mặt chất và lượng tồn tại trong mối liên hệ ràng buộc, quy 
định, phụ thuộc lẫn nhau. 
- Sự đấu tranh của 2 mặt chất và lượng: 
Trong phạm vi Độ, hai mặt chất và lượng vừa thống nhất vừa tác động qua lại 
với nhau. Chất là mặt tĩnh, có khuynh hướng ổn định. Lượng là mặt động, có khuynh 
hướng không ổn định. Sự tác động qua lại của chất và lượng làm cho sự thống nhất 
của chúng trở nên không ổn định. Về phía lượng, do tác động qua lại với chất, lượng 
biến đổi dần dần, từ từ. Về phía chất, do tác động qua lại của lượng, sự ổn định và 
tính quy định của chất dần dần không bền vững, không chắc chắn. 
- Sự chuyển hóa của sự vật hiện tượng: 
Sự tác động qua lại của Chất và Lượng làm cho lượng biến đổi đến điểm Nút và 
tạo ra bước nhảy, phá vỡ sự thống nhất là Độ trong đó sự vật, hiện tượng còn khẳng 
định nó, tạo lập hình thức, dạng thức tồn tại khác với hình thức, dạng thức tồn tại  trước đó. 
Các loại bước nhảy của sự vật hiện tượng 
- Bước nhảy về tốc độ:  + Bước nhảy dần dần 
+ Bước nhảy đột biến 
- Bước nh y v quy mô:ả ề  + Bước nhảy cục bộ  + Bước nhảy toàn bộ  - Bước nh y v lĩnh v c:ả  ề  ự 
 + Bước nhảy trong tự nhiên 
 + Bước nhảy trong xã hội 
- Sự tác động qua lại của chất mới và lượng mới 
Bước nhảy tạo lập hình thức, dạng thức, tồn tại khác của sự vật hiện tượng, tạo 
lập trật tự, cấu trúc thành phần khác và làm hình thành chất mới, lượng mới. Hình 
thức, dạng thức tồn tại mới tạo ra sự thống nhất mới của chất mới và lượng mới.  70 
Downloaded by Mai Nguy?t (nguyetmai131203@gmail.com)    lOMoAR cPSD| 40342981
Trên nền tảng trật tự mới này, chất mới và lượng mới tác động qua lại và tiếp tục 
biến đổi. Sự tác động của chất mới đối với lượng mới được biểu thị ở nhịp điệu, tốc 
độ, quy mô thay đổi của lượng mới.   
4.2.4. Ý nghĩa phương pháp lu n c a vi c nghiên c u quy lu t nàyậ ủ  ệ  ứ   ậ 
M i s v t hi n tỗ ự ậ ệ ượng là m t th th ng nh t c a hai m t ch t và lộ ể ố ấ ủ ặ ấ 
ượng. Hai m t ch t và lặ ấ ượng t n t i trong m i liên h ràng bu c, quy đ nh, ph thu c l 
nồ ạ ố ệ ộ ị ụ ộ ẫ nhau. Mu n nh n th c đúng s v t, hi n tố ậ ứ ự ậ ệ ượng ph i nh n th 
c c hai m t ch t vàả ậ ứ ả ặ ấ lượng. 
M i s v t hi n tỗ ự ậ ệ ượng đ u v n đ ng bi n đ i do tề ậ ộ ế ổ ương tác c a hai m t 
ch t vàủ ặ ấ lượng theo ti n trình tích lũy d n v lế ấ ề ượng đ n m t m c đ nh t đ nh d 
n đ n sế ộ ứ ộ ấ ị ẫ ế ự thay đ i v ch t. Vì v y c n ch ng c hai khuynh hổ ề ấ ậ ầ ố ả 
ướng: khuynh hướng t khuynhả và khuynh hướng h u khuynh.ữ 
C n ch ng l i hai khuynh hầ ố ạ ướng có th xu t hi n và t n t i trong c nh n th cể ấ ệ 
ồ ạ ả ậ ứ và hành đ ng đ tránh sai l m và d n đ n th t b i. Khuynh hộ ể ầ ẫ ế ấ ạ ướng 
t khuynh làả khuynh hướng ch quan, nóng v i, duy ý chí, b t ch p quy lu t có tích lũy 
vủ ộ ấ ấ ậ ề lượng đ n m c đ nh t đ nh m i có bi n đ i v ch t; mu n đ t cháy giai đo n,ế 
ứ ộ ấ ị ớ ế ổ ề ấ ố ố ạ th c hi n ngay bự ệ ước nh y khi ch a có quá trình tích lũy v lả ư 
ề ượng, ch a tích lũy đư ủ v lề ượng khi đi u ki n hoàn c nh ch a chín mu n, ch a t i 
lúc, ch a ph i lúc,ề ệ ả ư ồ ư ớ ư ả ch a cho phép.ư 
Khuynh hướng h u khuynh: Là khuynh hữ ướng b o th , trì tr , trù tr , thi u kiênả ủ ệ 
ừ ế quy t, do d không dám th c hi n hành đ ng, th c hi n bế ự ự ệ ộ ự ệ ước nh y khi 
đã có quáả trình tích lũy v lề ượng, đã tích lũy đ v lủ ề ượng, khi đi u ki n, hoàn c nh 
đã thu nề ệ ả ậ l i, đã chín mu i, đã cho phép, đã t i lúc, đã ph i lúc.ợ ồ ớ ả 4.3. Quy 
lu t ph đ nh c a ph đ nh (th o lu nậ ủ ị ủ ủ ị ả ậ ) 
B. TRIẾT HỌC VỀ NHẬN THỨC 
(LÝ LUẬN NHẬN THỨC)  71  Downloaded by Mai  Nguy?t  (nguyetmai131203@gmail.com)    lOMoAR cPSD| 40342981
TỔNG QUAN SƠ ĐỒ “TRIẾT HỌC VỀ NHẬN THỨC”  Nhận thức lý  tính (tư  duy trừu  Tiêu chuẩn của chân      tượng)  lý  Chân lý  Các tính chất của  chân lý  Khái niệm “chân lý”   
I. NHỮNG NGUYÊN LÝ XUẤT PHÁT CỦA TRIẾT HỌC MÁC – LÊ NIN   VỀ NHẬN THỨC 
1. Nguyên lý về nguồn gốc của nhận thức.  VKn 
Th gi i v t ch t t n t i khách quan bên ngoài nh n th c c a con ngế ớ ậ ấ ồ ạ ở ậ 
ứ ủ ười, đ c l p, không ph thu c vào nh n th c c a con ngộ ậ ụ ộ ậ ứ ủ ười. S t n t i 
khách quan vàự ồThực ạ s tác đ ng khách quan c a th gi i đ là ngu n g c d n đ n quá 
trình nh n th cự ộ ủ ế ớ ố ồ ố ẫ ế tiễn ậ ứ c a con ngủ ười. Không có s t n t i khách quan, 
không có s tác đ ng khách quanự ồ ạ ự ộ  Triết 
c a th gi i đó thì không có quá trình nh n th c, nghiên c u và tìm hi u củ  ế  
ớGiai đoạn xác minh, ậ  ứ   ứểVK4ủa con  học về người.    Con đường  kiểm nghiệm tri thức  VK3  nhận 
Lênin viết “Có những sự vật tồn tại độc lập với ý thức của chúng ta, độc lậpbiện  chứng 
thứcvới cảm giác của chúng ta” (Lênin Toàn tập, tập 18, trang 117).của nhận thứcGiai đoạn  hình thành  Thựctiễn  VK2 
2. Nguyên lý về khả năng nhận thức.tri thức  72 
Downloaded by Mai Nguy?t (nguyetmai131203@gmail.com)    lOMoAR cPSD| 40342981
Con người hoàn toàn có khả năng nhận thức và hiểu biết được thế giới. Thế  Nguyên lý về chân lý 
giới là có thể nhận thức và hiểu biết được. Nhận thức không phải là sự phản  ánhNhững 
VK1 giản đơn, trực tiếp thế giới mà là một quá trình bao gồm 
nhiều giai đoạn, một quánguyên lý xuất Nguyên lý về thực tiễn trình có quy 
luật, tuân theo quy luật. Đó là một quá trình tương tác biện chứng giữaphát về    Thực nhận  tiễn   
chủ thể và khách thể nhận thứthức c, trong đó chủ thể nhận thức là con người nắm 
bắtNguyên lý về khả Nhận thức cảm 
năng nhận thức tính (Trực quan logic khách quan 
của thế giới để tạo dựng logic chủ quan lý luận của mình để kháisinh động quát phản  ánh thế giới.  Nguyên lý về nguồn 
Lênin vi t: “D t khoát là không có và không th có b t kỳ s khác nhau nàoế ứ gốc 
của nhận thức ể ấ ự gi a hi n tữ ệ ượng và v t t nó. Ch có s khác nhau gi a cái đã đậ ự 
ỉ ự ữ ược nh n th c vàậ ứ cái ch a đư ược nh n th c mà thôi” (Lênin Toàn t p, t p 18,  trang 117).ậ ứ ậ ậ 
“Nh n th c không ph i là s ph n ánh gi n đ n, tr c ti p, hoàn toàn mà làậ ứ ả ự ả 
ả ơ ự ế c m t quá trình c a nh ng s tr u tả ộ ủ ữ ự ừ ượng, nh ng s c u thành và s hình 
thành raữ ự ấ ự nh ng khái ni m” (Lênin Toàn t p, t p 29, trang 192).ữ ệ ậ ậ 
3. Nguyên lý về thực tiễn. 
Nhận thức là một quá trình biện chứng trong đó các yếu tố, bộ phận, quá trình, 
giai đoạn,…của nhận thức liên hệ nhau, ràng buộc nhau, quy định phụ thuộc nhau, 
làm tiền đề và điều kiện cho nhau, tác động qua lại lẫn nhau,làm ảnh hưởng, biến 
đổi nhau. Theo Lênin: “Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng, từ tư duy trừu 
tượng trở về thực tiễn, đó là con đường biện chứng của sự nhận thức chân lý khách 
quan, nhận thức thực tại khách quan”. (Bút ký triết học – Lênin). 
Cơ sở trực tiếp và chủ yếu nhất của nhận thức là thực tiễn. Thực tiễn là động 
lực và mục đích của nhận thức. Thực tiễn quy định và quyết định quá trình con người  73  Downloaded by Mai  Nguy?t  (nguyetmai131203@gmail.com)    lOMoAR cPSD| 40342981
tìm hiểu, khám phá nắm bắt và khái quát thế giới. Thực tiễn là cầu nối giữa con 
người và thế giới vật chất bên ngoài. Thực tiễn vừa biến đổi thế giới, vừa biến đổi 
con người. “Thực tiễn cao hơn lý luận”. 
Lênin viết: “Quan điểm về đời sống, về thực tiễn phải là quan điểm thứ nhất 
và cơ bản của lý luận về nhận thức” (Lênin, Toàn tập, tập 18, trang 167) 
“Thực tiễn lặp đi lặp lại hàng nghìn hàng triệu lần, được in vào ý thức của con người 
thành những logic khác nhau” (Lênin, Toàn tập, tập 29, trang 202-203). 
4. Nguyên lý về chân lý. 
Th c ti n là tiêu chu n c a nh n th c, c a chân lý. Th c ti n là thự ễ ẩ ủ ậ ứ ủ ự ễ 
ước đo để ki m tra, xác minh, ki m nghi m n i dung c a nh n th c, tri th c. M i nh n th 
c,ể ể ệ ộ ủ ậ ứ ứ ọ ậ ứ m i tri th c ch đánh giá là chu n xác hay không chu n xác, là ph 
n ánh kháchọ ứ ỉ ẩ ẩ ả quan hay không, ph n ánh khách quan, trung th c hay không 
trung th c qua th cả ự ự ự ti n.ễ 
C.mác viết: “Vấn đề tìm hiểu xem tư duy của con người có thể đạt tới một 
chân lý khách quan hay không, không phải là một vấn đề lý luận mà là một vấn đề 
thực tiễn” (Ph. Ăng ghen, Lút vích Phoi ơ Bắc, Trang 97) 
Lênin viết: “Thực tiễn của con người và của loài người là sự kiểm nghiệm, là 
tiêu chuẩn của tính khách quan của nhận thức” (Lênin, Toàn tập, tập 29, trang 227)   
II. NH N THẬ ỨC VÀ CON ĐƯỜNG BI N CHỆ 
ỨNG C A NH N THỦ Ậ   ỨC. 
1. Nhận thức và các yếu tố cấu thành của nó 
1.1. Khái niệm“Nhận thức”: Nhận thức là khái niệm triết học dùng để chỉ hành 
động trí não của con người nhằm vào thế giới; hành động tìm hiểu, khám phá, 
nắm bắt và khái quát thế giới của con người nảy sinh trong quá trình tác động 
qua lại giữa con người với thế giới vật chất bên ngoài. 
1.2. Các yếu tố cấu thành của “nhận thức”  - 
Chủ thể nhận thức: Là những cá nhân, nhóm người, cộng đồng người 
tiếnhành nghiên cứu, tìm hiểu, khám phá, nắm bắt, khái quát thế giới bao gồm khả 
năng nhận thức, nhu cầu nhận thức và ý tưởng nhận thức...  74 
Downloaded by Mai Nguy?t (nguyetmai131203@gmail.com)    lOMoAR cPSD| 40342981 - 
Khách thể nhận thức: Là miền sự vật, hiện tượng trong thế giới tổng 
thểđược chủ thể nhận thức xác định để vươn tới tìm hiểu, khám phá và nắm bắt; bao 
gồm: phạm vi, lĩnh vực, thuộc tính, đặc điểm, mối liên hệ, bản chất, quy luật. 
2. Con đường biện chứng của nhận thức. 
Theo V.I.Lênin:” Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng và từ tư duy 
trừu tượng đến thực tiễn, đó là con đường biện chứng của sự nhận thức chân lý, của 
sự nhận thức thực tại khách quan” (Lênin, Toàn tập, tập 29, trang 179) 
2.1. Giai đoạn từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng (Giai đoạn 
hìnhthành tri thức) 
2.1.1. Nhận thức cảm tính:  - Cơ sở, công cụ  - Thao tác tiến hành 
- Kết quả hoạt động của các thao tác: Hình thành hình ảnh cảm tính về sựvật, 
hiện tượng với 3 cấp độ: Cảm giác, tri giác, biểu tượng. 
2.1.2. Nhận thức lý tính 
- Cơ sở, công cụ: Bộ não người (là chủ yếu) - Thao tác tiến hành:  + Phân tích  +Tổng hợp  +Trừu tượng hóa  +Khái quát hóa  +Phán đoán  +Suy luận quy nạp  +Suy luận diễn dịch 
- Kết quả hoạt động của các thao tác: 
Hình ảnh lý tính về sự vật hiện tượng với các cấp độ: Hình ảnh về mối liên 
hệ, hình ảnh về bản chất, hình ảnh về quy luật, hình ảnh về mối liên hệ là hình ảnh 
về sự ràng buộc, sự quy định phụ thuộc lẫn nhau giữa các sự vật, hiện tượng. 
Hình ảnh về bản chất là hình ảnh về những mối liên hệ cơ bản của sự vật, hiện 
tượng. Hình ảnh về quy luật là hình ảnh về những mối liên hệ bản chất, phổ biến, ổn 
định của sự vật, hiện tượng.  75  Downloaded by Mai  Nguy?t  (nguyetmai131203@gmail.com)    lOMoAR cPSD| 40342981
2.1.3. Bảng so sánh nhận thức cảm tính và nhận thức lý tính 
Theo Lênin: “Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng và từ tư duy 
trừu tượng đến thực tiễn, đó là con đường biện chứng của sự nhận thức chân 
lý, của sự nhận thức thực tại khách quan” Nh n th c lý tínhậ ứ 
- C m giác, tri giác và bi uả Th tứ ự 
Nh n th c c m tínhậ ứ  ả   ể tượng 
1. Cơ sở, - Các s v t hi n tự ậ ệ ượng c thụ ể công -B não ngộ ười (ch y u)ủ ế Phân 
cụ - Các giác quan (ch y uủ ế ) 
tích, tổng hợp, trừu tượng hóa, 
khái quát hóa, phán đoán suy 
2. Cơ chế Biến đổi năng lượng kích thích thực luận 
hiện thành xung lượng thần kinh 
Gián tiếp, trừu tượng, khái quát  3. Tính chất 
Trực tiếp, cụ thể, sinh động 
Bên trong, chung, bản chất, quy  phản ánh  luật  4. Nội dung 
Tri thức, lý tính, mối liên hệ, bản 
Bề ngoài, riêng lẻ, ngẫu nhiên  phản ánh chất, quy luật    
5. Kết quả Tri thức kinh nghiệm, cảm tính phản Ưu điểm: Khái quát bản chất, 
ánh (cảm giác, tri giác, biểu tượng) 
quy luật của sự vật, hiện tượng, 
6. Đánh giá Ưu điểm: Cung cấp thông tin trực tạo nên chiều sâu, tinh tế của tri 
tiếp, cơ sở để hình thành tri thức của con thức 
người. Hạn chế: Tri thức, bề ngoài, cảm tính, Hạn chế: Bỏ qua cái phong phú, 
chưa chỉ ra bên trong của sự vật hiện tượng sinh động của sự vật, hiện  tượng      M i quan h :ố ệ  Ý nghĩa ppl   
2.1.4. Quan h tệ ương h gi a nh n th c c m tính và nh n th c lý tínhỗ ữ  ậ   ứ ả ậ  ứ 
- Nhận thức cảm tính là cơ sở, là nền tảng của nhận thức lý tính. Không 
cónhận thức cảm tính, thì không có nhận thức lý tính. Nhận thức lý tính chỉ diễn ra 
và triển khai được trên cơ sở nền tảng của nhận thức cảm tính. Nếu không dựa trên  76 
Downloaded by Mai Nguy?t (nguyetmai131203@gmail.com)    lOMoAR cPSD| 40342981
nền tảng của nhận thức cảm tính và tách khỏi nhận thức cảm thính, nhận thức lý tính 
chỉ còn là tư duy thuần túy, thiếu sức sống, cằn cỗi. 
Theo Lênin “Cảm giác xuất hiện ở chúng ta như là cái gì nguyên thủy nhất” 
- Nhận thức lý tính được hình thành trên mỗi bước đi của nhận thức cảm 
tínhnhưng tham gia vào nhận thức cảm tính. Nó làm cho nhận thức cảm tính trở nên 
sâu sắc hơn, tinh tế hơn. Không có nhận thức lý tính thì nhận thức cảm tính chỉ còn 
là những cảm nhận riêng lẻ, rời rạc, chỉ là những tri thức vụn vặt , lẻ tẻ, hời hợt về 
thế giới, không có nhận thức cảm tính, không dựa vào nhận thức lý tính, nhận thức 
cảm tính chỉ giới hạn trong cái cảm tính vụn vặt. 
“Không suy nghĩ về sự vật thì con người không cảm hết mọi phương diện, mọi 
khía cạnh của nó” (Khuyết danh) 
- Nhận thức cảm tính và nhận thức lý tính không tách rời nhau, độc lập 
vớinhau mà liên hệ, rang buộc nhau, bao hàm trong nhau và thẩm thấu vào nhau. 
Trên mỗi bước đi của nhận thức cảm tính đã có, đã chứa đựng nhận thức lý tính và 
ngược lại trên mỗi bước đi của nhận thức lý tính đã có, đã chứa đựng nhận thức cảm  tính. 
C.Mác: “Cái gì đã xảy ra trong lòng bàn tay thì xảy ra trong bộ não người” 
2.2. Giai đoạn từ tư duy trừu tượng đến thực tiễn (Giai đoạn xác minh, kiểm 
nghiệm tri thức) 
- Cơ sở, công cụ: Các giác quan của con người, bộ não người, các công 
cụ,phương tiện vật chất bên ngoài con người.  - Thao tác tiến hành: 
- Theo nội dung tri thức đã khái quát, đã phản ánh, lựa chọn các công 
cụ,phương tiện thích hợp tiến hành hoạt động đối sánh với tri thức đã thu lượm được. 
- Ghi chép, thống kê những luận điểm chưa phù hợp và những luận điểmphù 
hợp. Chuẩn hóa các luận điểm đúng, phù hợp, khái quát, xây dựng các lý thuyết, lý  luận khoa học.  77  Downloaded by Mai Nguy?t  (nguyetmai131203@gmail.com)    lOMoAR cPSD| 40342981
- Kết thúc một chu trình nhận thức và triển khai một chu trình khác. 
Địnhhướng hoạt động của con người đi theo tri thức đúng đã được xác minh, kiểm 
nghiệm. Nhận thức không phải để nhận thức mà để hành động 
2.3. Tổng quan sơ đồ con đường biện chứng của nhận thức 
Theo Lênin: “Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng và từ tư duy trừu tượng 
đến thực tiễn, đó là con đường biện chứng của sự nhận thức chân lý, của sự nhận 
thức thực tại khách quan”  V kn  Thực tiễn n  Thực tiễn 4 Vk: Vòng khâu   V    k4  V k3  Thực tiễn 3  Thực tiễn 2 V k2     Tư duy trừu  tượng  V k1  Thực tiễn 1  Trực quan sinh động   
Thực tiễn là nguồn gốc nảy sinh quá trình nhận thức của con người và là tiêu 
chuẩn của nhận thức của con người. Thực tiễn là nơi xuất phát, nơi mở đầu và cũng 
là nơi kết thúc của 1 quá trình nhận thức. Thực tiễn làm nảy sinh nhận thức cảm tính, 
nhận thức lý tính của con người. Nhận thức cảm tính hay trực quan sinh động là 
điểm bắt đầu và thực tiễn là điểm kết thúc của một quá trình nhận thức. Từ trực quan 
sinh động đến tư duy trừu tượng và từ tư duy trừu tượng đến thực tiễn là một vòng 
khâu hay một chu trình của nhận thức.  78 
Downloaded by Mai Nguy?t (nguyetmai131203@gmail.com)    lOMoAR cPSD| 40342981
Thực tiễn xác nhận hình ảnh chủ quan do sức mạnh của tư duy trừu tượng 
tổng hợp được từ những dữ liệu lấy từ trực quan sinh động; xác nhận tính chân thực 
hay không chân thực của tri thức con người. 
V.I.Lênin: “Tất cả những vòng khâu ấy (bước, giai đoạn, quá trình) của nhận 
thức đi từ chủ thể đến khách thể, được kiểm tra bằng thực tiễn và thông qua sự kiểm 
tra ấy mà đạt đến chân lý” (Lênin, Bút ký triết học, NXB Sự thật Hà Nội, 1963, trang  271) 
“Con người chứng minh bằng thực tiễn sự chính xác khách quan của những ý 
niệm, khái niệm, nhận thức của mình, của khoa học của mình” (Sách đã dẫn, Bút ký 
triết học, Hà Nội. 1963, trang 212) 
Các vòng khâu nhận thức là hiện thực của quá trình nhận thức thế giới của 
con người. Mỗi vòng khâu nhận thức là sự thống nhất biện chứng của các mặt đối 
lập, mặt mâu thuẫn chứa đựng bên trong nó. Sự tác động qua lại của các mặt đối lập, 
các mặt mâu thuẫn trong các vòng khâu nhận thức tạo thành động lực thúc đẩy sự 
vận động của nhận thức và sự tiếp nối của các vòng khâu của nó. Các mâu thuẫn cơ 
bản của các vòng khâu gồm có: Mâu thuẫn giữa các thành tố của nhận thức cảm tính 
và nhận thức lý tính; mâu thuẫn giữa tri thức đạt được với sự tồn tại của sự vật hiện 
tượng trên thực tế và mâu thuẫn giữa khát vọng nhận thức được và khả năng nắm 
bắt trong những điều kiện hoàn cảnh hạn chế. 
Các vòng khâu nhận thức nối tiếp nhau và sự tiếp nối của các vòng khâu nhận 
thức tạo thành đường chuyển động xoắn ốc biểu hiện sự vận động không ngừng của 
nhận thức, thể hiện quá trình đi sâu vô tận của con người vào thế giới, vào các sự vật 
hiện tượng. Mỗi vòng khâu là một bước phát triển của nhận thức và vòng khâu sau 
cao hơn vòng khâu trước. Sau mỗi vòng khâu nhận thức loại bỏ được một phần sai 
lầm vấp phải trước đó và hình ảnh chủ quan được tạo ra đã có nội dung khách quan 
hơn, bản chất hơn. Mỗi vòng khâu của nhận thức tạo dựng một hình ảnh, phản ánh 
sự vật chân thực hơn, đúng đắn hơn và thuyết phục hơn.  79  Downloaded by Mai Nguy?t  (nguyetmai131203@gmail.com)    lOMoAR cPSD| 40342981
Theo Lênin: “Mỗi mặt riêng biệt của tư duy = một vòng tròn trên một vòng tròn lớn 
(xoáy ốc) của sự phát triển của tư duy con người nói chung” (V.I. Lênin, Bút ký triết 
học, NXB Sự thật Hà Nội 1977, trang 275)  Ý nghĩa ppl 
3. Bản chất của nhận thức và ý nghĩa phương pháp luận của việc nghiên cứucon 
đường của nhận thức 
3.1. Bản chất của nhận thức 
Nhận thức là quá trình phản ánh biện chứng thế giới khách quan vào bộ não 
con người, là quá trình xâm nhập không ngừng của lý trí và hiện thực từ hiện tượng 
đến bản chất một cách vô tận. Đó là quá trình vận động và phát triển không ngừng 
từ chưa biết đến, từ biết ít đến biết nhiều, từ biết ít sâu sắc đến biết sâu sắc hơn để 
nắm bắt, khái quát bức tranh tồn tại, vận động biện chứng của thế giới ngày càng 
đầy đủ hơn, tổng quan hơn, chính xác hơn. 
3.2. Ý nghĩa phương pháp luận của việc nghiên cứu con đường biện chứng củanhận  thức 
- Nhận thức đầy đủ cả 2 giai đoạn và các tiến trình của chúng. Không 
đề caogiai đoạn này, hạ thấp giai đoạn kia và ngược lại. Nếu đề cao nhận thức 
cảm tính dẫn đến chủ nghĩa duy giác, duy cảm; nếu đề cao nhận thức lý tính 
dẫn đến chủ nghĩa duy lý. Tất cả hai thái độ đó đều sai lầm. 
- Thực tiễn là tiêu chuẩn của nhận thức, tiêu chuẩn của chân lý vì vậy 
phảidựa vào thực tiễn, phải xuất phát từ thực tiễn, coi trọng công tác tổng kết, 
khái quát thực tiễn. Tránh chủ quan, giáo điều, cứng nhắc, rập khuôn khi áp 
dụng lý luận vào thực tiễn. 
III. CHÂN LÝ VÀ TIÊU CHUẨN CỦA CHÂN LÝ 
1. Chân lý và các yếu tố cấu thành của nó. 
1.1. Khái niệm “chân lý”  80 
Downloaded by Mai Nguy?t (nguyetmai131203@gmail.com)    lOMoAR cPSD| 40342981
Chân lý là khái niệm triết học dùng để chỉ những tri thức qua xác minh, kiểm 
nghiệm của thực tiễn cho thấy đã khái quát, phản ánh đúng thế giới khách quan, phù 
hợp với thế giới khách quan.   
1.2. Các y u t c u thành c a chân lýế  ố ấ ủ 
Chân lý thường được diễn đạt dưới dạng các mệnh đề ngôn ngữ hoặc tổ hợp 
của các mệnh đề ngôn ngữ. Mỗi mệnh đề ngôn ngữ biểu đạt chân lý bao gồm các  yếu tố sau đây: 
- Đối tượng của chân lý (khách thể): Là sự vật, hiện tượng được chân lý kháiquát  phản ánh. 
- Chân lý về đối tượng (chủ thể): Là tri thức về đối tượng được khái quátphản  ánh. 
- Tương quan giữa chân lý và đối tượng (Chủ thể - khách thể): Là mối liênhệ 
giữa tri thức tạo thành chân lý và đối tượng được tri thức đề cập đến.   
2. Các tính ch t c a chân lýấ  ủ  - Tính khách quan  - Tính cụ thể  - Tính tương đối  - Tính tuyệt đối   
3. Tiêu chu n c a chân lýẩ ủ 
Tiêu chuẩn của chân lý là “bằng chứng để chỉ rõ giá trị của những tri thức của 
chúng ta; chỉ tiêu xác nhận quan niệm của chúng ta là đúng và chứng minh cảm giác 
biểu tượng, khái niệm của chúng ta phù hợp với hiện thực khách quan đến mức độ 
nào” (Từ điển triết học, NXB Sự Thật Hà Nội 1976, trang 815), là bằng chứng chỉ 
rõ sự phù hợp giữa tri thức và sự vật, phù hợp giữa tư tưởng và khách thể. 
Tiêu chuẩn của chân lý là bằng chứng để khẳng định mọi nhận thức, mọi tri 
thức là đúng hay sai, là phù hợp hay không phù hợp, là phản ánh khách quan hay 
không khách quan, là chân lý hay không là chân lý, là thực tiễn, là “hoạt động của  81  Downloaded by Mai Nguy?t  (nguyetmai131203@gmail.com)    lOMoAR cPSD| 40342981
con người trong sản xuất, trong công nghiệp, trong hành động cách mạng của quần 
chúng” (Từ điển triết học, NXB Sự Thật Hà Nội 1976, trang 846). 
M i tri th c ph i đọ ứ ả ược xác ch ng qua th c ti n thành công hay th t b i c a 
ứ ự ễ ấ ạ ủ th c ti n, c a con ngự ễ ủ ười, xác ch ng s phù h p hay không phù h p c a 
nh n th c, ứ ự ợ ợ ủ ậ ứ c a tri th c con ngủ ứ ười đ i v i th c t i khách quan. Theo 
Lênin: “Chính trong th c ố ớ ự ạ ự ti n mà con ngễ ười ph i ch ng minh chân lý, 
nghĩa là ch ng minh tính hi n th c và ả ứ ứ ệ ự s c m nh, tính tr n t c c a t duy c a 
mình” (C.Mác, Ph.Ăng Ghen, Tuy n t p, ứ ạ ầ ụ ủ ư ủ ể ậ t p 1, NXB S Th t Hà N i, 
1980, trang 255)ậ ự ậ ộ    82 
Downloaded by Mai Nguy?t (nguyetmai131203@gmail.com)    lOMoAR cPSD| 40342981
CHƯƠNG 3: CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ  83  Downloaded by Mai Nguy?t  (nguyetmai131203@gmail.com)    lOMoAR cPSD| 40342981  
(TRI T HẾ ỌC V XÃ HỀ ỘI)   
T NG QUAN S Đ “TRI T H C V XÃ H I”Ổ Ơ Ồ  Ế  Ọ   Ề Ộ 
Các kiểu tiến bộ xã hội  Tiến bộ  xã hội 
Tiêu chuẩn của sự tiến bộ xã  hội 
Quy luật về sự biến đổi, thay 
thế lẫn nhau của các hình  thái KT-XH 
Quy luật về mối liên hệ và sự 
tác động qua lại giữa LLSX  và QHSX Các quy      Triết học về xã hội luật phổ    biến của xã 
Quy luật về mối liên hệ và  hội 
sự tác động qua lại giữa tồn 
tại xã hội và ý thức xã hội 
Nguyên lý về vai trò của con  người 
Nguyên lý về sự vận động  của xã hội  Những  nguyên lý  xuất phát 
Nguyên lý về cơ sở tồn tại  của xã hội 
Nguyên lý về sự tồn tại của  xã hội    84 
Downloaded by Mai Nguy?t (nguyetmai131203@gmail.com)    lOMoAR cPSD| 40342981
I. NHỮNG NGUYÊN LÝ XU T PHÁT C A TRI T HẤ Ủ Ế ỌC MÁC – LÊNIN V XÃ HỀ  ỘI 
1. Nguyên lý về sự tồn tại của xã hội 
Xã hội là một bộ phận cấu thành của thế giới vật chất nói chung. Sự tồn tại 
của xã hội là một hiện tượng khách quan do quá trình vận động biến đổi của thế giới 
vật chất tạo ra. Xã hội không phải là sản phẩm sáng tạo của một đấng sáng tạo tối 
cao nào mà xã hội là kết quả của quá trình vận động của thế giới vật chất đến một 
giai đoạn nhất định. Xã hội là “sản phẩm của sự tác động lẫn nhau giữa người và 
người”. Xã hội không phải là tổng số giản đơn của các cá thể người mà là cộng đồng 
người với những quan hệ xã hội của họ. Tổng thể của các quan hệ xã hội tạo thành 
một xã hội cụ thể nhất định. 2. Nguyên lý về cơ sở tồn tại của xã hội 
Sản xuất vật chất là cơ sở, là nền tảng quy định sự tồn tại của xã hội, quy 
định cơ cấu bên trong của xã hội và quy định các mối quan hệ của xã hội. Không có 
sản xuất vật chất thì không có sự tồn tại của xã hội, không có các quan hệ xã hội. 
Không phải ý thức xã hội quyết định tồn tại xã hội mà trái lại tồn tại xã hội quyết 
định ý thức xã hội. Xã hội có kết cấu, các bộ phận cấu thành của nó. Các bộ phận cơ 
bản cấu thành xã hội bao gồm: tồn tại xã hội, ý thức xã hội, lực lượng sản xuất, quan 
hệ sản xuất, cơ sở hạ tầng, kiến trúc thượng tầng,.. Các yếu tố bộ phận này thống 
nhất biện chứng với nhau tạo thành tổng thể các quan hệ xã hội trong đó: tồn tại xã 
hội quyết định ý thức xã hội nhưng ý thức xã hội tác động trở lại tồn tại xã hội, lực 
lượng sản xuất quyết định quan hệ sản xuất nhưng quan hệ sản xuất tác động trở lại 
lực lượng sản xuất, cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng nhưng kiến trúc  thượng tầng. 
3. Nguyên lý v s v n đ ng c a xã h iề ự ậ ộ  ủ  ộ 
Xã hội là một lĩnh vực đặc thù, là một cơ thể sống luôn luôn vận động, biến 
đổi phát triển, luôn luôn thay đổi hình thái tồn tại của nó. Trong quá trình vận động, 
biến đổi không ngừng đó, các xã hội cụ thể làm tiền đề điều kiện cho nhau. Mỗi xã 
hội vừa có phương thức sản xuất của mình vừa làm tiền đề, điều kiện cho xã hội kế  85  Downloaded by Mai Nguy?t  (nguyetmai131203@gmail.com)    lOMoAR cPSD| 40342981
tiếp. Sự vận động biến đổi của xã hội tuân theo quy luật của nó. Quy luật tồn tại, vận 
động, biến đổi của xã hội cũng khách quan tất yếu như các quy luật của tự nhiên, 
không phụ thuộc vào nhận thức, vào ý chí và nguyện vọng của con người. Tuy nhiên 
quy luật xã hội có tính uyển chuyển chứ không chính xác như quy luật tự nhiên. 
4. Nguyên lý về vai trò của con người 
Con người là chủ thể của lịch sử, là chủ nhân của các quá trình lịch sử. Nhận 
thức, nắm bắt, khái quát quy luật của xã hội và vận dụng nó vào trong hoạt động của 
mình làm cho xã hội ngày càng phát triển hơn, tiến bộ hơn, văn minh hơn là sứ mệnh 
của chính con người chứ không phải của các thế lực siêu nhiên nào bên ngoài thế 
giới, bên ngoài xã hội. Con người là chủ nhân chân chính của xã hội và các hoạt 
động của nó chính là động lực làm cho xã hội vận động, biến đổi, phát triển. 
II. QUY LUẬT XÃ HỘI VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA QUY LUẬT XÃ HỘI 
1. Khái niệm “Quy luật xã hội” 
Quy luật xã hội là khái niệm triết học dùng để chỉ những mối liên hệ bản 
chất, tất yếu, phổ biến, ổn định, lặp đi lặp lại giữa các phạm vi, lĩnh vực, các hiện 
tượng, các quá trình khác nhau của đời sống xã hội. 
Lưu ý: Nội hàm của khái niệm quy luật xã hội đồng nhất với nội hàm của 
khái niệm “quy luật” nhưng ngoại diên của khái niệm “quy luật xã hội” hẹp hơn 
ngoại diên của khái niệm quy luật. 
2. Đặc điểm của quy luật xã hội  - Tính khách quan  - Tính phổ biến 
- Tính khuynh hướng, xu hướng 
- Tính lịch sử, thời đại 
3. Quy luật khách quan và hoạt động có ý thức của con người hay tất yếu vàtự do 
- Thế giới tồn tại độc lập khách quan bên ngoài ý thức của con người, 
vậnđộng biến đổi theo những quy luật khách quan vốn có của nó. Quy luật tồn tại, 
tác động không phụ thuộc vào nhận thức, hiểu biết vào ý chí nguyện vọng của con  86 
Downloaded by Mai Nguy?t (nguyetmai131203@gmail.com)    lOMoAR cPSD| 40342981
người. Không một ai, không một người nào, không một Đảng phái, giai cấp nào 
có thể sáng tạo ra và xóa bỏ được quy luật theo nguyện vọng, ý muốn chủ quan 
của mình. Con người dù nhận thức được, nắm bắt, khái quát hay không nắm bắt, 
khái quát được quy luật thì các quy luật vẫn tồn tại, tác động và biểu hiện ở bên 
ngoài nhận thức, hiểu biết, ý chí, nguyện vọng của con người. 
- Những quy luật khách quan của thế giới, của tự nhiên, của xã hội 
lànhững tất định. Chúng là nền tảng, điều kiện cần thiết của sự tự do. Không có 
tất định, tất yếu thì không có tự do. Tất định, tất yếu là điều kiện của tự do, là môi 
trường cần thiết cho tự do hoạt động. Tất yếu, tất định không làm hủy diệt tự do 
của con người, trái lại chúng làm nảy nở ý chí tự do của con người. Tự do gắn 
liền, không tách rời với tất định, tất yếu. Tự do là từ do trên cơ sở, trên nền tảng  của tất yếu. 
- Tự do không phải là sự suy nghĩ thoát ly, bất chấp sự ràng buộc của 
điềukiện, hoàn cảnh và không phụ thuộc vào chúng; càng không phải là hành động 
vô cơ, bốc đồng, tùy hứng muốn làm gì thì làm. Tự do là nhận thức được, hiểu 
biết được và nắm bắt được quy luật và vận dụng nó vào trong hoạt động của chính 
con người. Càng nhận thức và vận dụng được tính tất yếu hay quy luật bao nhiêu 
thì con người càng có tự do bấy nhiêu. 
- Tự do là sản phẩm tất nhiên, tất yếu của lịch sử, của con người, là kết 
quảcủa quá trình đấu tranh lâu dài, gian khổ, bền bỉ của con người mới đạt được. 
Tự do không có sẵn, không phải là cái được ban tặng mà là một công trình được 
thực hiện và phải thực hiện được. Lịch sử xã hội loài người và lịch sử của việc 
nhận thức và vận dụng các tất yếu, các quy luật, là lịch sử của việc thực hiện tự 
do, lịch sử của tự do. Mỗi bước tiến của văn minh là một bước tiến tới tự do. 
Theo Ph.Ăng ghen: Tự do là “vận dụng những quy luật một cách có kế hoạch 
vào những mục đích nhất định” (Ph.Ăng ghe, Chống Đuy Rinh, NXB Sự thật, Hà  Nội, 1971, trang 196)   
III. NHỮNG QUY LU T CẬ 
Ơ B N C A XÃ HẢ Ủ ỘI  87  Downloaded by Mai Nguy?t  (nguyetmai131203@gmail.com)    lOMoAR cPSD| 40342981
1. Quy luật về mối liên hệ và sự tác động qua lại giữa tồn tại xã hội và ý thứcxã  hội   
1.1. S đ c a quy lu t ơ ồ ủ  ậ    88 
Downloaded by Mai Nguy?t (nguyetmai131203@gmail.com)    lOMoAR cPSD| 40342981 Quyết định  
1.2.T n t i xã h i, ý th c xã h i và k t c u c a chúngồ ạ  ộ  ứ  ộ ế   ấ  ủ   
1.2.1. T n t i xã h i và k t c u c a nóồ ạ  ộ  ế  ấ  ủ 
- Khái niệm: Tồn tại xã hội là khái niệm triết học dùng để chỉ toàn bộ 
đờiSự tác động trở lại của ý thức xã hội đối với sống vật chất, toàn bộ những điều kiện 
sinh hoạt vật chất của xã hội, là tổng thểtồn tại xã hội Hệ tư của các quan hệ giữa 
con ngưPhương ời với giới tự nhiên và gTính độc lập tương đối iữa con người với 
nhau trongtưởng xã quá trình sản xuất vật chất.thức sản xuất của ý thức xã hội đối với  tồn tại xã hội hội 
- Kết cấu của tồn tại xã hội    Tồn 
+ Hoàn cảnh địa lý: Gồm các điều kiện tự nhiên và môi trường thiên nhiênTâm lý xã    Ý 
 tại xã bao quanh con người. Đó là các điều kiện thổ nhưỡng, điều kiện khí hậu tạo thànhDân cư    hội  thức  hội 
dân số xã môi trường tự nhiên. hội  Khuynh hướng vận    + Dân cư – Dân số:      động của ý thức XH  Ý thức 
* Về số lượng gồm: Số lượng dân cư, mật độ dân cư, sự phân bố đân khoa  học   
cư, cơ cấu dân cư.Hòan cảnh  Nội dung phản ánh của    địa lý  ý thức xã hội 
* Về mặt chất lượng gồm: Chất lượng sống, sức khỏe, trình độ dân trí  Nguồn gốc hình thành    và văn hóa.  của ý thức xã hội  Ý thức 
+ Phương th c s n xu t: Là cách th c con ngứ  ả  ấ  ứ  ười 
dùng đ chinh ph c tthông ể  ụ  ự thường  89  Downloaded by Mai Nguy?t  (nguyetmai131203@gmail.com)    lOMoAR cPSD| 40342981
nhiên, cách th c con ngứ ười dùng đ ti n hành s n xu t, cách th c phát huy tínhể ế ả ấ 
ứ năng tác d ng c a các công c phụ ủ ụ ương ti n lao đ ng khi con ngệ ộ ười s d ng 
chúngử ụ vào quá trình tác đ ng vào gi i t nhiên.ộ Tác động, chi phối, ảnh hưởngớ ự   
1.2.2.Ý th c xã h i và các k t c u c a nóứ  ộ  ế  ấ  ủ 
- Khái niệm: Ý thức xã hội là khái niệm triết học dùng để chỉ toàn bộ 
đờisống tinh thần, toàn bộ quá trình sinh hoạt tinh thần của xã hội. Đó là tổng thể 
các quan hệ, các giá trị, chuẩn mực tinh thần được hình thành nảy sinh trong quá 
trình sinh hoạt vật chất và được duy trì trong đời sống con người. 
- Kết cấu của ý thức xã hội 
+ Ý thức thông thường và ý thức khoa học: 
Ý THỨC THÔNG THƯỜNG: là những tri thức, những quan niệm của con người hình 
thành một cách trực tiếp trong các hoạt động hằng ngày nhưng chưa được hệ thống hóa, 
chưa được tổng hợp và khái quát hóa 
* Ý thức thông thường là ý thức của con người về môi trường, điều 
kiện hoàn cảnh sinh hoạt, vật chất. Trong đó con người có mối liên hệ trực tiếp, quá 
trình sinh sống của con người xẩy ra thường nhật và luôn luôn chịu sự tác động của  chúng. 
* Ý thức khoa học là ý thức của con người về mối liên hệ của các hiện 
tượng, các quá trình và bản chất của chúng mang tính khái quát, trừu tượng cao. Đó 
là những tư tưởng, quan điểm về xã hội được hệ thống hóa và khái quát hóa thành 
các học thuyết lý luận và được trình bày dưới dạng các khái niệm, phạm trù. 
Ý THỨC KHOA H C: là nh ng t tỌ  ữ 
ư ưởng, nh ng quan đi m đữ  ể  ược t ng h p, đổ  ợ 
ược h ệ th ng hóa và khái quát hóa thành các h c thuy t xã  h i dố  ọ  ế  ộ 
ưới d ng các khái ni m, các ạ  ệ ph m trù và các quy  lu t.ạ  ậ 
+ Tâm lý xã hội và hệ tư tưởng xã hội 
* Tâm lý xã hội là toàn bộ những tình cảm, ước muốn, tâm trạng, thói  90 
Downloaded by Mai Nguy?t (nguyetmai131203@gmail.com)    lOMoAR cPSD| 40342981
quen, tập quán, truyền thống của một bộ phận xã hội hay của toàn bộ xã hội được 
hình thành dưới ảnh hưởng trực tiếp của đời sống hàng ngày, là kết quả trực tiếp của 
hoạt động sinh sống hàng ngày của con người. 
* Hệ tư tưởng xã hội là hệ thống những quan điểm, tư tưởng làm nền 
tảng cho các học thuyết về kinh tế, chính trị, pháp quyền, đạo đức, thẩm mỹ, triết 
học, tôn giáo,.. được hình thành thông qua ý thức trực giác của cá nhân, cộng đồng 
người và được phổ biến, truyền bá trong xã hội trở thành những nguyên lý tư tưởng  chung của xã hội.   
1.3.Quan h bi n ch ng gi a t n t i xã h i và ý th c xã h iệ ệ  ứ  ữ  ồ  ạ   ộ ứ ộ   
1.3.1.Vai trò c a t n t i xã h i đ i v i ý th c xã h iủ ồ ạ  ộ  ố  ớ  ứ  ộ 
- T n t i xã h i quy t đ nh s hình thành, xu t hi n c a ý th c xã h i.ồ ạ  ộ  ế   ị  ự  ấ  ệ  ủ  ứ  ộ 
- T n t i xã h i quy t đ nh n i dung ph n ánh c a ý th c xã h i.ồ  ạ  ộ  ế   ị  ộ  ả  ủ  ứ  ộ 
- T n t i xã h i quy t đ nh s bi n đ i c a ý th c xã h i.ồ ạ  ộ  ế  ị   ự  ế  ổ  ủ  ứ  ộ   
1.3.2.Vai trò c a ý th c xã h i đ i v i t n t i xã h iủ ứ ộ  ố  ớ  ồ  ạ  ộ  - Tính đ c l p tộ  ậ 
ương đ i v m t ph n ánh c a ý th c xã h i.ố   ề  ặ  ả  ủ  ứ  ộ    + Tính l c h u, b o th .ạ  ậ  ả  ủ 
+ Tính tiên phong, vượt trước    + Tính k th a, phát huyế  ừ   
+ Tính logic n i t i c a ý th c xã h i (S tác đ ng qua l i c a cácộạ ủ   ứ ộ  ự  ộ  ạ ủ   
hình thái ý th c xã h i)ứ  ộ 
- S tác đ ng tr l i c a ý th c xã h i đ i v i t n t i xã h iự ộ ở ạ ủ ứ ộ ố ớ ồ ạ 
ộ + Ý thức xã hội có thể tác động trở lại tồn tại xã hội. 
+ Chiều hướng tác động của ý thức xã hội đối với tồn tại xã hội (Tích  cực hoặc tiêu cực)  91  Downloaded by Mai Nguy?t  (nguyetmai131203@gmail.com)    lOMoAR cPSD| 40342981
+ Hiệu quả của sự tác động của ý thức xã hội phụ thuộc vào: 
* M c đ phù h p hay không phù h p c a nói đ i v i t n t i xã h i.ứ  ộ   ợ  ợ  ủ  ố  ớ  ồ  ạ  ộ 
* M c đ ph bi n, truy n bá c a nó trong kh i đông qu n chúng.ứ  ộ   ổ  ế  ề  ủ  ố  ầ 
* Vai trò l ch s c a các l c lị ử ủ  ự 
ượng xã h i mang ý th c đó.ộ   ứ 
* Các phương ti n v t ch t, các l c lệ  ậ  ấ  ự  ượng v t ch t  mà các l c lậ ấ  ự  ượng    xã h i s d ng.ộ ử ụ 
1.4.Ý nghĩa phương pháp lu n c a vi c nghiên c u m i liên h và sậ ủ ệ ứ ố ệ ự tác đ ngộ 
qua l i gi a ý th c xã h i và t n t i xã h iạ ữ ứ ộ ồ ạ ộ 
- Tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội, quyết định phương thức phản ánhvà 
nội dung phản ánh của ý thức xã hội. Ý thức xã hội là cái phản ánh của tồn tại xã 
hội. Vì vậy muốn tìm hiểu ý thức xã hội phải tìm hiểu điều kiện sinh hoạt vật chất, 
quá trình sinh hoạt vật chất của xã hội. 
- Tồn tại xã hội thay đổi thì ý thức xã hội thay đổi. Muốn nhận thức sự thayđổi 
thì ý thức xã hội phải nhận thức sự thay đổi của tồn tại xã hội, phải nhận thức sự 
thay đổi của đời sống vật chất, điều kiện sinh hoạt vật chất của xã hội. 
- Ý thức xã hội có thể tác động trở lại tồn tại xã hội hoặc theo hướng tíchcực 
hoặc theo hướng tiêu cực. Vì vậy muốn ý thức tác động tích cực trở lại tồn tại xã hội  thì: 
+ Thứ nhất, phải tìm kiếm các phương thức để phản ánh, khái quát tồn tại xã 
hội một cách thích hợp, khoa học. 
+ Thứ hai, phải phổ biến, truyền bá sâu rộng những tư tưởng tiến bộ, đúng đắn,  khoa học. 
2. Quy lu t v m i liên h và s tác đ ng qua l i gi a l c lậ ề ố ệ ự ộ ạ ữ ự ượng s n xu t 
vàả ấ quan h s n xu tệ ả ấ 2.1. S đ c a quy lu tơ ồ ủ ậ    92 
Downloaded by Mai Nguy?t (nguyetmai131203@gmail.com)    lOMoAR cPSD| 40342981     93  Downloaded by Mai Nguy?t  (nguyetmai131203@gmail.com)    lOMoAR cPSD| 40342981 Quyết định 
2.2.Lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất và kết cấu của chúng 
2.2.1. Lực lượng sản xuất và kết cấu của nó. 
- Khái niệm: Lực lượng sản xuất là khái niệm triết học dùng để chỉ toàn 
bộKinh nghiệm Quan hệ lao động Sự thay đổi phân phối các nhân tố vật chất kỹ 
thuật và các sức mạnh hiện thực của con người trong quá    Con  của phương  sản phẩm lao   
trình tác động vào tư nhiên sản xuất ra của cải vật chất.người sản - Kết cấu của “Lực lượng 
sản xuất”Tri thức lao động  thức sản xuất  động  xuất  Lực ( người  lao 
+Nhu cầu lao Tư liệu sản xuất: Là toàn bộ các vật thể vật chất được con người sử 
lượng sản dụng trong quá trình sản xuất vật chất, bao gồm:động) động Sự đấu tranh Quan hệ về hệ  sản Quan 
xuất con người. Nhưng phương tiện để chứa đựng hay bảo quản sản phẩm lao động.+Khả năng 
lao động Tư liệu lao động: Những công cụ để dẫn truyền sự hoạt động củagiữa LLSX và QHSX  
tổ chức, quản lý sản xuất  xuất 
+ Đối tượng lao động: Là bộ phận của giới tự nhiên nằm trong miền 
con người sử dụng tư liệu lao động tác động vào, gồm loại sẵn có trong tự nhiên và  Đối tượng 
loại đã qua chế biếnTư liệu lao động Sự thống nhất Quan hệ về sở hữu đối sản + 
Người lao động: Là chủ thể tiến hành quá trình sản xuất bao gồmgiữa LLSX và 
với TLSX : xuất * Khả năng lao động: Là khả năng hoạt động của chân tay, cơ 
bắp, tríTư liệu lao QHSX động  óc. 
* Nhu cầu lao động: Là nhu cầu tham gia vào hoạt động sản xuất với 
tinh thần, trách nhiệm, lương tâm.Tác động, chi phối, ảnh hưởng  94 
Downloaded by Mai Nguy?t (nguyetmai131203@gmail.com)    lOMoAR cPSD| 40342981
* Tri thức lao động: Là sự hiểu biết về chuyên môn và sự hướng dẫn 
của sự hiểu biết đó trong quá trình thao tác các hoạt động. 
* Kinh nghiệm lao động: Là thói quen, kỹ năng, kỹ xảo, thao tác hoạt  động.  - 
Vai trò c a các y u t c u thành c a l c lủ ế  ố ấ  ủ  ự  ượng s n xu t.ả  ấ 
+ Vai trò của tư liệu sản xuất  * 
Tư liệu sản xuất là yếu tố cần thiết, tất yếu, 
không thể thiếu của sản 
xuất. Không có tư liệu sản xuất thì con người không thể tiến hành sản xuất.  * 
Công cụ lao động là yếu tố quan trọng nhất của 
tư liệu sản xuất.Công cụ lao động là hệ thống xương cốt, bắp thịt của 
sản xuất, là thước đo trình độ chinh phục tự nhiên của con người, là 
tiêu chuẩn để phân biệt sự khác nhau giữa các thời đại kinh tế.   
+ Vai trò c a ngủười lao đ ngộ  * 
Con người là chủ thể của quá trình sản xuất, vừa  chế tạo, vừa sử 
dụng công cụ lao động, vừa điều hành quá trình sản xuất.  * 
Con người làm cho tư liệu sản xuất trở thành có  giá trị, có ý nghĩa.  * 
Sự kết hợp giữa người lao động và tư liệu sản 
xuất là nguồn gốc tạo 
nên của cải vật chất của xã hội. 
Lưu ý: Ngày nay sự phát triển của khoa học công nghệ đã mở rộng thêm 
thành phần cấu tạo của lực lượng sản xuất và càng làm cho khoa học trở thành lực 
lượng sản xuất trực tiếp, thúc đẩy sản xuất phát triển. Cuộc cách mạng 4.0 đang diễn 
ra hiện nay đã thực sự làm cho lực lượng sản xuất mở rộng thêm thành phần cấu  thành của nó.   
2.2.2. Quan h s n xu t và k t c u c a nóệ ả ấ ế  ấ  ủ  :  95  Downloaded by Mai Nguy?t  (nguyetmai131203@gmail.com)    lOMoAR cPSD| 40342981 - 
Khái niệm: “Quan hệ sản xuất” là khái niệm triết học dùng để chỉ 
quan hệgiữa người và người trong quá trình sản xuất.  - 
Kết cấu của Quan hệ sản xuất: 
+ Quan hệ về sở hữu đối với tư liệu sản xuất: Là quan hệ giữa người và người 
trong việc nắm giữ, chiếm giữ, định đoạt, quyết định sử dụng và tiêu dùng tư liệu  sản xuất. 
+ Quan hệ về tổ chức, quản lý sản xuất: Là quan hệ giữa người và người trong 
việc bố trí, sắp xếp, vận hành và phân công sản xuất. 
+ Quan hệ về phân phối sản phẩm lao động: Là quan hệ giữa người và người 
trong việc phân chia sản phẩm lao động.  - 
Vai trò của các yếu tố cấu thành của quan hệ sản xuất. 
+ Quan hệ về sở hữu đối với tư liệu sản xuất là quan hệ cơ bản, quyết định 
quan hệ về sở hữu quyết định quan hệ về tổ chức quản lý sản xuất và quan hệ về 
phân phối sản phẩm lao động 
Lưu ý: Trong lịch sử sở hữu về tư liệu sản xuất có 2 hình thức sở hữu là sở hữu 
tư nhân và sở hữu xã hội (hay sở hữu công cộng) 
+ Quan hệ về tổ chức quản lý sản xuất và quan hệ về phân phối sản phẩm lao 
động phụ thuộc vào quan hệ về sở hữu đối với tư liệu sản xuất. 
2.3.Quan hệ biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất.   
2.3.1. S th ng nh t gi a l c lự  ố  ấ  ữ  ự  ượng s 
n xu t và quan h s n xu t.ảấ ệ ả ấ 
Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất là 2 mặt của một phương thức sản 
xuất. Chúng tồn tại trong mối liên hệ, ràng buộc, quy định phụ thuộc lẫn nhau, làm 
tiền đề điều kiện cho nhau, tạo thành một thể thống nhất trong đó: 
+ Lực lượng sản xuất quyết định quan hệ sản xuất. 
+ Quan hệ sản xuất chế ước quy định sự tồn tại, vận động của lực lượng sản  xuất. 
2.3.2. Sự đấu tranh giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất  96 
Downloaded by Mai Nguy?t (nguyetmai131203@gmail.com)    lOMoAR cPSD| 40342981
+ Khuynh hướng của lực lượng sản xuất là vận động, biến đổi, thay đổi là đổi 
mới không ngừng để chinh phục tự nhiên một cách hiệu quả hơn. 
+ Khuynh hướng của quan hệ sản xuất là ổn định, khẳng định, duy trì. 
+ Mâu thuẫn giữa 2 khuynh hướng trái ngược nhau của lực lượng sản xuất 
và quan hệ sản xuất buộc phải giải quyết. 2.3.3.Sự thay đổi của phương thức sản  xuất 
+ Mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất được giải quyết dẫn 
đến sự thay đổi của phương thức sản xuất. 
+ Sự thay đổi của phương thức sản xuất tạo lập sự phù hợp giữa lực lượng sản 
xuất và quan hệ sản xuất. 
+ Sự thay đổi của phương thức sản xuất là sự thay đổi của cách thức sản xuất, 
cách thức chinh phục tự nhiên của con người để đạt hiệu quả cao hơn. 
2. 4.Ý nghĩa phương pháp luận của việc nghiên cứu quy luật về mối quan hệ và sự 
tác động qua lại giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất. 
- Mỗi xã hội có một phương thức sản xuất và mỗi phương thức sản xuất có 
hai bộ phận cấu thành là lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất. Hai bộ phận này 
thống nhất ràng buộc quy định phụ thuộc lẫn nhau và quy định sự tồn tại của phương 
thức sản xuất. Muốn nhận thức đúng phương thức tồn tại của 1 xã hội, phải nhận 
thức phương thức sản xuất của xã hội đó. Muốn nhận thức đúng phương thức tồn tại 
của 1 xã hội phải nhận thức đầy đủ các bộ phận cấu thành nó là lực lượng sản xuất 
và quan hệ sản xuất. Không được nhận thức mặt này, bỏ qua mặt kia và ngược lại. 
Các phương thức sản xuất vận động biến đổi và thay thế lẫn nhau do đấu 
tranh bên trong và giải quyết mâu thuẫn bên trong và giải quyết mâu thuẫn bên trong 
giữa lựa lượng sản xuất và quan hệ sản xuất. Vì vậy, muốn nhận thức đúng sự vận 
động, biến đổi thay thế lẫn nhau của các phương thức sản xuất thì phải nhận thức 
mâu thuẫn bên trong, mâu thuẫn giữa LLSX và QHSX của mỗi phương thức sản 
xuất cụ thể, nhận thức quá trình tác động qua lại giữa chúng.  97  Downloaded by Mai Nguy?t  (nguyetmai131203@gmail.com)    lOMoAR cPSD| 40342981
Phương thức sản xuất là cách thức chinh phục tự nhiên, cách thức tiến hành 
sản xuất của con người. Cách thức chinh phục tự nhiên của con người chỉ đạt được 
hiệu quả cao khi có sự thống nhất, sự phù hợp giữa LLSX và QHSX. Vì vậy muốn 
thiết lập sự phù hợp giữa LLSX và QHSX để chinh phục tự nhiên một cách có hiệu 
quả phải nghiên cứu tính chất, trình độ của LLSX để lựa chọn, xác lập các quan hệ sản  xuất phù hợp. 
3. Biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng (thảo luận) 
4. Quy luật biến đổi, thay thế lẫn nhau của các hình thái kinh tế - xã  hội(thảoluận) 
4.1. Khái niệm: Hình thái kinh tế - xã hội là khái niệm triết học dùng để chỉ xã hội 
ở từng giai đoạn lịch sử nhất định mới một kiểu quan hệ sản xuất đặc trưng cho xã 
hội đó phù hợp với một trình độ nhất định của lực lượng sản xuất và với một kiến 
trúc thượng tầng tương ứng được xây dựng lên trên những quan hệ sản xuất ấy.   
4.2. N i dung c a quy lu t nàyộ ủ  ậ 
- Xã hội loài người đã trải qua nhiều giai đoạn nối tiếp nhau: Cộng sảnnguyên 
thủy, chiếm hữu nô lệ, phong kiến, tư bản, và hiện tại là xã hội cộng sản hiện đại. 
Tương ứng với mỗi giai đoạn là một hình thái kinh tế - xã hội: hình thái kinh tế - xã 
hội cộng sản nguyên thủy, hình thái kinh tế - xã hội chiếm hữu nô lệ, hình thái kinh 
tế - xã hội phong kiến, hình thái kinh tế - xã hội tư bản và hình thái kinh tế xã hội 
cộng sản hiện đại. Mỗi hình thái kinh tế - xã hội là một xã hội cụ thể, là một cơ thể 
sống có đặc điểm hình thành, xuất hiện, tồn tại, biến đổi của nó, có quy luật phát 
triển khách quan với các điều kiện lịch sử khách quan của nó. 
- Các hình thái kinh tế - xã hội vận động, biến đổi và thay thế lẫn nhau. Sựvận 
động, biến đổi, thay thế lẫn nhau của các hình thái kinh tế - xã hội là một quá trình 
lịch sử - tự nhiên do tác động của các quy luật khách quan quyết định. Đó là các quy 
luật: quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất, quy 
luật cơ sở hạ tầng quyết định cấu trúc thượng tầng. Các quy luật này tồn tại và tác 
động khách quan, tạo thành tổng hợp động lực tạo nên sự vận động, biến đổi của  98 
Downloaded by Mai Nguy?t (nguyetmai131203@gmail.com)    lOMoAR cPSD| 40342981
mỗi hình thái kinh tế - xã hội, tạo thành quy luật biến đổi, thay thế lẫn nhau của các 
hình thái kinh tế - xã hội. 
- Quá trình lịch sử - tự nhiên của sự biến đổi, sự thay thế lẫn nhau của cáchình 
thái kinh tế - xã hội vừa diễn ra theo con đường tuần tự vừa bao hàm sự bỏ quan một 
hoặc vài hình thái kinh tế - xã hội nhưng gắn với những điều kiện lịch sử nhất định 
với những nước, những dân tộc, những quốc gia nhất định.  Lưu ý: 
+ Tính tuần tự của sự thay thế lẫn nhau của các hình thái kinh tế - xã hội là 
mô hình tư duy tổng quát về sự vận động chung của các hình thái kinh tế - xã hội. 
Điều này không có nghĩa là mọi nước, mọi dân tộc đều trải qua tuần tự các hình thái 
kinh tế - xã hội như đã chỉ ra mà có thể đối với một nước, một quốc gia không diễn 
ra theo tuần tự đó mà bỏ qua một số hình thái kinh tế - xã hội nhất định. Việc không 
diễn ra theo tuần tự đó mà có thể bỏ qua một vài hình thái kinh tế - xã hội phụ thuộc 
vào nhiều điều kiện, hoàn cảnh lịch sử của đất nước đó và bối cảnh quốc tế. 
+ Quy luật biến đổi, thay thế tuần tự và việc bỏ qua một vài hình thái kinh tế 
- xã hội cho phép một cộng đồng, một quốc gia, một đân tộc trong những điều kiện 
nhất định, bên trong và bên ngoài của quốc gia đó, vẫn có thể vươn tới trình độ tiên  tiến của nhân loại. 
4.3. Ý nghĩa phương pháp lu n c a vi c nghiên c u quy lu t bi n đ i, thay thậ ủ ệ ứ ậ 
ế ổ ế l n nhau c a các hình thái kinh t - xã h iẫ ủ  ế ộ 
- Lý luận về hình thái kinh tế - xã hội của C.Mác, Ph.Ăng ghen đã khái quát 
tổng quát quá trình vận động thay thế lẫn nhau của các hình thái kinh tế - xã hội một 
cách khoa học và đúng đắn. Đó là một quá trình lịch sử - tự nhiên do tổng hợp động 
lực là các quy luật của chính các hình thái kinh tế - xã hội, do tương tác giữa lực 
lượng sản xuất và quan hệ sản xuất, do tương tác giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc 
thượng tầng. Việc khái quát và giải thích đúng sự tồn tại và vận động, thay thế lẫn 
nhau của các hình thái kinh tế - xã hội của C.Mác, Ph. Ăng ghen đã đặt cở sở lý luận 
khoa học và phương pháp luận khoa học cho việc nghiên cứu xã hội.  99  Downloaded by Mai Nguy?t  (nguyetmai131203@gmail.com)    lOMoAR cPSD| 40342981
Trước khi lý luận về hình thái kinh tế - xã hội của C.Mác, Ph.Ăng ghen ra 
đời bao trùm là quan điểm tư tưởng duy tâm, thống trị trong khoa học về xã hội. Các 
nhà triết học duy tâm hoặc lấy ý thức siêu nhiên hoặc lấy ý thức, ý chỉ của các nhà 
cầm quyền để giải thích sự vận động của xã hội. Với lý luận khoa học của mình, 
C.Mác, Ph.Ăng ghen đã loại bỏ hoàn toàn chủ nghĩa duy tân về lịch sử ra khỏi hầm 
trú ẩn cuối cùng của nó, đã chỉ ra những động lực thật sự của sự tồn tại, vận động, 
phát triển của xã hội. 
V.I.Lênin viết: “Mác là người đầu tiên đã làm cho xã hội có một cơ sở khoa 
học bằng cách xác định khái niệm hình thái kinh tế - xã hội như là toàn bộ những 
quan hệ sản xuất nhất định, bằng cách xác định sự phát triển của những hình thái đó 
là một quá trình lịch sử - tự nhiên” (Lênin Toàn tập, Tập 1, Nhà xuất bản Tiến bộ 
Matx cơ và, 1981, trang 124-125) 
- Lý luận về hình thái kinh tế - xã hội của C.Mác, Ph. Ăng ghen đã cungcấp 
choc các khoa học xã hội một tiêu chuẩn khoa học để nghiên cứu một cách khoa học 
từng giai đoạn lịch sử và từng xã hội cụ thể. Tiêu chuẩn khoa học giúp cho các nhà 
khoa học nghiên cứu xã hội nhận diễn xã hội một cách khoa học đó là: Bất kỳ xã hội 
nào cũng có lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất và cơ sở hạ tầng của nó. Ba yếu tố 
này là cốt nền của một xã hội và tòa nhà xã hội của một xã hội được dựng lên trên 3 
nền móng này. Với lý luận của mình, C.Mác, Ph. Ăng ghen đã vạch ra sự thống nhất 
của lịch sử trong các muôn vẻ của các sự kiện ở các nước khác nhau trong các thời 
kỳ khác nhau, giải thích trên cơ sở khoa học chứ không phải mô tả các sự kiện xã  hội. 
Trước khi học thuyết về hình thái kinh tế - xã hội của C.Mác, Ph.Ăng ghen 
ra đời, chủ nghĩa duy tâm chủ quan thống trị lâu dài trong các khoa học về xã hội. 
Các lý thuyết này đã mô tả xã hội một cách chung chung, phi lịch sử theo quan điểm 
lý tưởng. Với học thuyết của mình, C.Mác, Ph.Ăng ghen đã loại bỏ chủ nghĩa chủ 
quan tùy tiện ra khỏi lịch sử. 
- Lý luận về hình thái kinh tế - xã hội của C.Mác và Ph. Ăng ghen đã chỉ 
rabiểu hiện của quy luật phủ định của phủ định trong lĩnh vực xã hội. Việc một xã  100 
Downloaded by Mai Nguy?t (nguyetmai131203@gmail.com)    lOMoAR cPSD| 40342981
hội này tồn tại, vận động, biến đổi rồi bị thay thế bởi một xã hội khác là một tất yếu 
cũng như các sự vật phủ định, thay thế nhau như quy luật phủ định của phủ định đã 
chỉ rõ. Với tư duy khoa học như vậy giúp chúng ta thấy xã hội tư bản, phương thức 
sản xuất tư bản cũng chỉ là một hình thái tồn tại, một giai đoạn tồn tại trong tổng thể 
tồn tại, trong tiến trình tồn tại của xã hội loài người nói chung và việc nó bị thay thế 
bởi một xã hội khác, một phương thức sản xuất khác là một tất yếu như sự thay thế 
của nó đối với hình thái kinh tế - xã hội phong kiến. 
Theo học thuyết của C.Mác, Ph.Ăng ghen: Hình thái kinh tế - xã hội sẽ bị 
thay thế bởi hình thái kinh tế - xã hội Cộng sản. Hình thái kinh tế - xã hội cộng sản 
hiện đại có hai giai đoạn: giai đoạn xã hội chủ nghĩa và giai đoạn cộng sản chủ nghĩa. 
Hai giai đoạn này khác nhau ở chỗ: Xã hội chủ nghĩa chưa phải là một xã hội đã phát 
triển hoàn hảo và cộng sản chủ nghĩa là giai đoạn phát triển hoàn hảo. 
5. Giai cấp và đấu tranh giai cấp (thảo luận) 
5.1. Vấn đề giai cấp và đấu tranh giai cấp  5.2. Dân tộc 
5.3. Mối quan hệ giai cấp – dân tộc – nhân loại 
6. Nhà nước và cách mạng (thảo luận)  6.1. Nhà nước 
6.2. Cách mạng xã hội 
7. Triết học về con người (thảo luận) 
7.1. Khái niệm con người và bản chất con người 
7.2. Hiện tượng tha hóa con người và vấn đề giải phóng con người 
7.3. Mối quan hệ giữa cá nhân và xã hội 
7.4. Vấn đề con người trong sự nghiệp cách mạng ở Việt Nam  101  Downloaded by Mai Nguy?t  (nguyetmai131203@gmail.com)