lOMoARcPSD| 58833082
ĐỀ CƯƠNG MÁY XẾP DỠ
ĐỀ 1
Câu 1: Nêu nhiệm vụ của hệ thống truyền động trên các máy xếp dỡ? Vì sao phải bố trí hệ
thống truyền động trên các máy xếp dỡ? Quan sát sơ đồ sau và cho biết sơ đồ gì? Nêu chú
thic và phân tích tóm lược chức năng các phần tử trong sơ đồ đó
- Nhiệm vụ: truyền chuyển động từ động cơ tới các cơ cấu và bộ phận công tác. Cho phép biến
đổi tốc độ, lực và momen đôi khi biến đổi cả dạng và quy luật chuyển động
- Vì:
Lực cản và momen cản của các cấu trong công tác thường rất lớn so với momen xoắn
sinh ra trên trục động cơ.
Tốc độ cần thiết của các bộ phận công tác nói chung khác với tốc độ hợp của các động
tiêu chuẩn (tốc độ bphận công tác thường thấp hơn tốc độ của động cơ) nếu chế tạo
động cơ có tốc độ thấp, momen xoắn lớn thì kích thước lớn và giá thành đắt.
Cần thiết truyền động từ 1 động cơ đến nhiều cơ cấu làm việc với các chế độ khác nhau.
Động thực hiện chuyển động quay nhưng bộ phận công tác cần chuyển động tịnh tiến
hoặc chuyển động với tốc độ thay đổi theo 1 quy luật nào đó.
Vì điều kiện sử dụng, an toàn lao động hoặc vì khuôn khổ kích thước của máy.
- Tên sơ đồ: Sơ đồ hệ thống truyền động phối hợp (cho máy trục)
- Chú thích và chức năng các phần tử
1. Động cơ Diesel: biến hóa năng thành cơ năng ở dạng quay trên trục động cơ.
2. Máy phát điện: Biến đổi cơ năng từ động cơ 1 để biến thành điện năng.
3. Mô tơ điện: Nhận điện năng từ máy phát điện, chuyển hóa thành cơ năng làm quay hộp
giảm tốc.
4. Hộp giảm tốc: Giảm tốc độ và tăng momen của động cơ cho phù hợp với momen ở các
công tác.
5. Bộ truyền bánh răng hở: Truyền chuyển động quay từ trục đầu ra của hộp giảm tốc sang
trục bánh xe số 6.
6. Bánh xe: Đỡ toàn bộ khối lượng của máy xếp dỡ đồng thời nhận năng dưới dạng
quay của hệ chuyển động để di chuyển phương tiện.
7. Tang quấn cáp của tời nâng: biến chuyển động quay của trục thành chuyển động tịnh
tiến của cáp. Quấn hoặc nhả cáp tùy theo mục đích nâng hay hạ hàng.
8. cấu quay cần trục: Quay cần theo các phương khác nhau quanh trục đứng đặt phía
trên phương tiện.
lOMoARcPSD| 58833082
Câu 2: Dựa vào hình vẽ sau đây hãy nêu tên gọi chú thích c chi tiết của thiết bị xếp dỡ?
Trình bày công dụng, phân loại, cấu tạo và nguyên làm việc của thiết bọ xếp dỡ này? Tên
gọi: Sơ đồ cấu tạo băng tấm
Chú thích:
1. Động cơ điện.
2. Khớp nối động cơ điện với hộp giảm tốc.
3. Hộp giảm tốc.
4. Khớp nối hộp giảm tốc với đĩa xích chủ động.
5. Đĩa xích chủ động.
6. Xích kéo.
7. Ray hướng dẫn con lăn.
8. Kết cấu thép khung đỡ băng.
9. Tấm lát có thành.
10.Thiết bị căng băng kiểu vít.
11. Đĩa xích bị động
Công dụng: Băng tấm dùng để vận chuyển các loại vật liệu nóng, vật liệu dạng cục to, có cạnh
sắc.
Phân loại:
- Theo tiết diện của hàng trên băng,chia thành 2 loại: băng tấm không thành bên và băng tấm
có thành bên.
- Theo số xích kéo,chia thành 2 loại: băng tấm 1 xích kéo và băng tấm 2 xích kéo. Cấu tạo
- Bộ phận mang hàng: các tấm thép.
- Bộ phận kéo: dây xích kéo.
- Thiết bị kéo: đĩa xích.
- Cụm truyền động gồm: động điện-khớp nối-hộp giảm tốc truyền động cho đĩa xích chủ
động.
Nguyên lý hoạt động: Cụm truyền động (động điện- khớp nối- hộp giảm tốc) truyền động
làm đĩa xích chủ động quay. Truyền động giữa đĩa xích chủ động dây xích dựa theo nguyên
truyền động ăn khớp. Trên xích kéo gắn các tấm lát chứa hàng, vậy khi xích chuyển
động sẽ làm các tấm lát chứa hàng chuyển động theo.Hàng vận chuyển được cấp ở đĩa xích b
động và được vận chuyển cùng dây xích và tấm thép chứa hàng. Hàng được dở tải ở bộ phận
dở tải phía đĩa xích chủ động.
lOMoARcPSD| 58833082
ĐỀ 2
Câu 1: Trình bày các thông số cơ bản của máy trục? Các thông số đó có ý nghĩa gì trong
việc khai thác sử dụng máy trục? Quan sát hinh vẽ sau cho biết sức nâng tầm
với giớ hạn của cần trục bao nhiêu ? Khi làm việc ở tầm với 25m cần trục nâng được
tối đa bao nhiêu?
Thông số cơ bản và ý nghĩa
1. Sức nâng Q (tấn): là trọng lượng lớn nhất của vật nâng máy trục được phép nâng một
trạng thái làm việc nhất định của máy
2. Tầm với R(m): là khoảng cách theo phương ngang tính từ tâm thiết bị mang vật đến trục
quay của máy
3. Khẩu độ L(m): khoảng cách theo phương ngang giữa đường trục của 2 đường ray
trên đó máy trục di chuyển
4. Chiều cao nâng H(m): Khoảng cách theo phương thẳng đứng tmặt bằng nơi máy đứng
đến tâm thiết bị mang vật ở vị trí cao nhất
5. Chiều sâu hạ H (m):Là khoảng cách theo phương thẳng đứng tính từ mặt nền cần trục đến
trọng tâm của bộ phận mang hàng ở vị trí thấp nhất bên dưới mặt đường ray
6. Momen hàng M (Tm) : là tích giữa sức nâng và tầm với
7. Các thông số động học
- Vận tốc nâng ( hạ) vật: là tốc độ chuyển động tịnh tiến lên, xuống của vật nâng
-Vận tốc di chuyển máy trục: là tốc độ chuyển động thẳng của máy trục theo phương ngang
-Vận tốc quay của phần quay: là tốc độ chuyển động quay của phần quay của máy trục quay
quanh trục thẳng đứng của máy n ( vòng/phút)
-Vận tốc thay đổi tầm với trung bình: là tốc độ trung bình của chuyển động thay đổi tầm với
của các cần trục có cần khi thay đổi tầm với từ nhỏ nhất đến lớn nhất
-Vận tốc di chuyển xe tời: tốc độ chuyển động thẳng của xe tời theo phương đường ray của
xe tời bố trí trên kết cấu máy trục
8. Tự trọng của máy trục: là trọng lượng bản thân của toàn bộ các bộ phận của máy trục
9. Tổng công suất các động cơ của các thiết bị trên máy
10. Đường đặt tính trọng tải: là đồ thị được mô tả với mối quan hệ giữa sức nâng tầm với và
chiều cao nâng
11. Các kích thước hình học cơ bản của máy trục
Tầm với giới hạn: min là …..m và max là ….m
Sức nâng giới hạn: max là …..tấn
Khi làm việc ở tầm với 25m thì sức nâng là: …..tấn
lOMoARcPSD| 58833082
Câu 2: Quan sát hình vẽ nêu tên gọi, công dụng, phân loại, cấu tạo, nguyện làm
việc, của thiết bị xếp dỡ sau? Cho biết hình b c vcác dạng bang gì? Chú thích các
chi tiết trên hình vẽ
Tên gọi: Sơ đồ cấu tạo băng đai cao su
Công dụng: dùng để vận chuyển vật liệu rời dạng hạt, cục nhỏ như: than đá, quặng,… Vật
liệu xây dựng (cát,đá,sỏi…)
Phân loại
- Theo sơ đồ bố trí băng: băng ngang, băng nghiêng, băng phối hợp
- Theo cách bố trí con lăn trên nhánh có tải: băng phẳng, băng lòng máng
Cấu tạo: gồm
- Bộ phận mang hàng: dây băng cao su
- Bộ phận kéo: dây băng cao su
- Thiết bị kéo: trống chủ động
- Cụm truyền động gồm: động cơ, khớp nối, hộp giảm tốc truyền động cho trống chủ động
- Trống bị động: kết hợp cùng với trống chủ động để huongs dẫn chuyển động cho dây
băng thành một vòng kín
- Thiết bị dỡ dây băng: con lăn đỡ nhánh băng mang tải con lăn đnhánh băng không
tải
- Kết cấu thép đỡ của băng: làm giá đỡ các cơ cấu, thiết bị công tác của băng
- Thiết bị vào tải cho băng
- Thiết bị đỡ tải khỏi băng
- Thiết bị khác: thiết bị làm căng băng, sạch băng Nguyên lí làm việc:
- Cụm truyền động gồm: động điện-khớp nối – hộp giảm tốc truyền động làm trống ch
động quay. Truyền động giữa tang trống chủ động và dây băng dựa theo nguyên lí truyền
động ma sát: khi trống chủ động quay, do lực ma sát giữa trống và dây băng làm cho dây
băng chuyển động.Hàng vận chuyển được cấp vào băng qua phễu 4, hàng chuyển động
cùng với dây băng và đỡ tải qua bộ phận đỡ tải 8
Hình b: Băng nằm nghiêng
Hình c: băng phối hợp
Chú thích
lOMoARcPSD| 58833082
1. Trống chủ động
2. Trống bị động
3. Dây băng
4. Phễu vào tải
5. Con lăn đỡ nhánh có tải
6. Con lăn đỡ nhánh không
tải
7. Trống trung gian
8. Phễu đỡ tải
9. Động cơ điện
10. Hộp giảm tốc
11. Khớp nối hộp giảm tốc
12. Thiết bị căng băng
13. Thiết bị làm sạch băng
14. Kết cấu thép khung đỡ băng
ĐỀ 4:
Câu 1: Các hệ pa-lăng ở hình 1,2,3 là hệ pa-lăng gì? Nêu đặc điểm hệ pa-lăng này? Hệ palăng
này thường được sử dụng trong cơ cấu nâng của những loại máy trục nào? Tính lực căng lớn
nhất trong dây cáp khi thực hiện quá trình nâng hàng?(=0,96 và Q= 10T)
Hình 1,2,3 đều là hệ pa-lăng thuận
- Hình 1: pa-lăng đơn loại 1
- Hình 2: pa-lăng đơn loại 2 - Hình 3: pa-lăng kép *Đặc điểm:
-Pa-lăng đơn loại 1:
+ Là pa-lăng có nhánh cáp ra khỏi palang từ puly cố định phía trên. Có số puly n bằng số nhánh cáp
treo vật m
+ Thường được dùng trên các cần trục quay kiểu cần -Pa-lăng
đơn loại 2:
+ palang nhánh cáp ra khỏi palang từ puly di động phía dưới. số nhánh cáp treo vật m bằng
số puly trong hệ palang n cộng với 1
+ Thường được dùng trên các palang điện 1 số tời nâng đặt trên cao (tời của cầu trục, cổng
trục…)
-Palang kép:
+ Là loại palang có 2 đầu cáp đông thời cuốn lên tang. Palang kép được coi như 2 palang đơn loại 2
hợp thành. Trong palang kép puly cân bằng với tác dụng giữ thăng bằng chỉ quay để tự điều
chinh lực căng hoặc chiều dài trên 2 nhánh cáp 2 bên do sai lệch về kích thước + Thường được dùng
trên các cầu trục, cổng trục *Tính lực căng lớn nhất:
-Hình 1:
lOMoARcPSD| 58833082
Lực căng lớn nhất: S
max
=
a.
Q
p
.
i (1) Q = 10 T a: bội suất
palang đơn loại 1 :
a =
m
k
=6
1
= 6
Hiệu suất palang đơn loại 1: P1 = (
1a¿¿
a) = 0,96(1−0,966) = 0,87 i:là số puly chuyển hướng ngoài palang:
i=2 Thay vào (1) ta được S
max
= 2,08 T -Hình 2:
Lực căng lớn nhất: S
max
=
a
.
Q
p
.
i
(2) Q = 10 T a: bội suất palang đơn loại 2 :
a =
m
k
=6
1
= 6
(1−
a
) (1−0,96
6
)
Hiệu suất palang đơn loại 2:
P2
=
a¿¿
= = 0,91
i:là số puly chuyển hướng ngoài palang:
i=0 Thay vào (2) ta được S
max
= 1,83 T -
Hình 3:
Q
Lực căng lớn nhất: S
max
= 2
a
.
p.
i
(3) Q = 10 T a: bội suất palang kép :
a =
m
k
= 4
2
= 2
Do palang kép thực chất 2 palang đơn loại 2 hợp thành nhánh p ra khỏi palang từ puly di
động phía dưới nên được tính theo công thức palang đơn loại 2 Hiệu suất palang kép: P3 = (
1a¿¿ a) = (1−0,962) = 0,98 i:là số puly chuyển hướng ngoài palang: i=0
Thay vào (3) ta được S
max
= 10,2 T
lOMoARcPSD| 58833082
Câu 2:Trình y công dụng, phân loại, cấu tạo đặc điểm của thiết bị xếp dỡ như hình vẽ
bên? Dựa vào hình vẽ hãy chú thích đày đủ và nguyên lí hoạt động của loại thiết bị đó? *Sơ đồ
cấu tạo băng gầu đặt đứng
*Công dụng: ng gầu loại máy vận chuyển liên tục bộ phận kéo dùng để vận chuyển hàng
rời theo phương thẳng đứng hoặc phương gần thẳng đứng
*Phân loại: Theo bộ phận kéo, băng gầu phân làm 2 loại
-Băng gầu có bộ phận kéo là dây băng -
Băng gầu có bộ phận kéo là xích kéo *Cấu
tạo:
-Thiết bị công tác của băng gầu gồm:
+ Bộ phận mang hàng: các gầu tải
+ Bộ phận kéo: dây băng hoặc dây xích
+ Thiết bị dẫn động các bộ phận kéo: dùng trống chủ động hoặc xích chủ động
-Thiết bị động lực và hệ truyền động: động cơ điện – khớp nối – hộp giảm tốc
-Kết cấu thép khung đỡ băng
-Đầu băng ( phía trên ): dùng để dỡ trống chủ động ( hoặc xích chủ động) đồng thời làm giá đỡ cụm
truyền động
-Đế băng ( phía dưới): dùng để đỡ trống bị động ( hoặc đĩa xích bị động), ở đế băng có bố trí thiết bị
căng băng
-Vỏ băng: dùng bao kín kết cấu băng
*Đặc điểm: -Chiều cao nâng hàng của băng gầu đạt tới H=(30/40) m
-Nâng suất vận chuyển đạt: P=(5/600) m3/h
-Băng gầu dùng dây băng: chuyển động êm, tốc độ có thể đạt V=(2,5/3,5) m/s
-Băng gầu dùng xích kéo: thể nâng hàng lên cao H=60m, tốc độ V 1,5 m/s. Công suất chi phí
khi làm việc lớn
-Đối với băng tải nhờ lực li tâm thì vận tốc góc của trống chủ động phải đảm bảo một giá trị đủ lớn
*Chú thích
lOMoARcPSD| 58833082
1.Trống bị động
2.Đế băng
3.Cửa vào tải
4.Kết cấu thép đỡ băng
5.Dây băng
6.Gầu
7.Trống chủ động
8.Đầu băng
9.Cửa đỡ tải
10.Động cơ điện
11.Thiết bị chống quay ngược kiểm soát tốc
độ quay
lOMoARcPSD| 58833082
*Nguyên lí làm việc:
-Khi làm việc: động điện hoạt động, thông qua khớp nối và hộp giảm tốc truyền
động (qua trục trống chủ động) làm trống chủ động quay
-Khi trống chủ động quay, nhờ mơ sát với bề mặt trống chủ động với dây băng làm
dây băng chuyển động ( truyền động ma sát)
-Dây băng chuyển động, trên dây băng gắn các gầu làm các gầu chuyển động
cùng với dây băng
-Hàng vận chuyển được cấp vào băng qua cửa cấp tải 3 ở phía dưới
-Các gầu chuyển động cùng dây băng tiến hành múc hàng vào gầu, gầu mang
hàng di chuyển cùng dây băng dỡ hàng khỏi gầu qua cửa dỡ tải 9 ở phía trên
( đầu băng)
lOMoARcPSD| 58833082
ĐỀ 5
Câu 1: Trình công dụng, phân loại gầu goạm? Dựa vào hình vẽ sau cho
biết tên gọi, cấu tạo (Chú thích các chi tiết cho phù hợp), nguyên làm
việc của gầu ngoạm sau? Cho biết bội suất của pa lăng đóng mở gầu
có ảnh hưởng gì đến việc khai thác gầu ngoạm?
Công dụng:
- Thiết bị ngoạm hàng rời thiết bmang hàng chuyên dùng để bốc xếp các loại
hàng rời, hạt, cục, vật liệu xây dựng: cát, đá sỏi,...
Gầu ngoạm được sdụng rộng rãi đlắp trên các cầu trục để xếp dhàng tại
rời tại các cảng, kho bãi, nhà ga, công trường khai thác sỏi, c nhà máy sản
xuất vật liệu xây dựng.
Phân loại:
Phân loại theo số cáp dẫn động cho gầu:
Gầu ngoạm 1 cáp.
Gầu ngoạm 2 cáp và gầu ngoạm 4 cáp.
Phân loại theo số má gầu (cánh gầu):
Gầu ngoạm 2 má: sừ dụng khi bốc xếp hàng dạng bột, cục nhỏ...
Gầu ngoạm nhiều má (4, 6, 8) gầu: sử dụng để bốc hàng loại cục lớn, gỗ cành,
sắt thép vụn,...
Phân loại theo phương pháp dẫn động đóng mở má gầu:
Gầu ngoạm dẫn động bằng cáp (1 cáp, 2 cáp, 3 cáp,...)
Gầu ngoạm dẫn động trực tiếp: dẫn động đóng mở gầu nhờ: động cơđiện, xilanh
thủy lực hoặc phối hợp của 2 loại trên.
Tên gọi: đồ cấu tạo nguyên lý làm việc của gầu ngoạm 2 cáp
Cấu tạo gồm:
1. Thanh kéo.
2. Lỗ dẫn cáp.
3. Cáp đóng mở má gầu.
4. Cáp giữ gầu (cáp nâng gầu).
5. Tang treo gầu.
6. Tang đóng mở má gầu
7. Dầm ngang trên (cụm xà ngang trên).
8. Má gầu (cánh gầu).
9. Dầm ngang dưới (cụm xà ngang dưới). Nguyên lý làm việc: 4 giai đoạn.
Giai đoạn I: Hạ gầu xuống đống vật liệu.
lOMoARcPSD| 58833082
Nhả 2 dây cáp khỏi tang của tời để hạ đồng thời 2 dây cáp 3 và 4.
Trong lúc hạ gầu, tốc độ của cáp số 3 lớn hơn của cáp số 4.
Do cáp 3 thả chùng cụm 9 và cụm puly dưới hạ xuống nên chuyển động ra xa
so với cụm 7.
Do trọng lượng má gầu nên má gầu xoay quanh chốt liên kết với cụm 9 và được mở
ra.
Cuối giai đoạn hạ, miệng gầu cắm vào đống vật liệu.
Giai đoạn II: Gầu múc vật liệu (ngoạm) vào trong gầu:
Sau giai đoạn I, miệng gầu cắm vào đóng vật liệu, thả chùng cáp 4, kéo căng cáp 3
lên.
Do cáp 3 kéo lên nên cụm 9 chuyển động nâng lên tiến về phía cụm 7.
2 má gầu xoay quanh khớp liên kết với cụm 9 tiến hành ngoạm hàng vào trong gầu.
Cuối giai đoạn múc, 2 má gầu đóng kín, vật liệu được ngoạm chứa đầy trong gầu.
Giai đoạn III: Giai đoạn nâng gầu chứa đầy hàng.
Kéo đồng thời 2 cáp 3 và 4 với tốc độ như nhau, gầu chứa hàng sẽ được nâng lên ở
độ cao nâng cần thiết.
Điều khiển quay phần quay của cần trục để đưa gầu ngoạm vào vị trí dở hàng.
Giai đoạn IV: Dỡ hàng khỏi gầu.
Di chuyển đến vị trị dỡ hàng, hạ gầu có hàng xuống độ cao dở tải cần thiết.
Giữ nguyên cáp 4, thả chùng cáp 3.
Do trọng lượng 2 má gầu, cụm 9 chuyển động ra xa so với cụm 7.
Má gầu xoay quanh chốt liên kết với cụm 9 và tiến hành mở ra.
Hàng được dỡ khỏi gầu.
Sau khi đã dở hết hàng, quay phần quay của trục quay về vị trí múc hàng, khi đến vị
trị ban đầu, kết thúc một chu kỳ làm việc.
Ảnh hưởng của bội suất:
Hệ palang thuận tbội suất đóng mở gầu tăng làm cho lực căng cáp giảm thời
gian đóng mở gầu chậm. Và ngược lại.
Bên cạnh đó, khi bội suất palang m=3:6 nhằm làm tăng lực cắt trên lưỡi cắt của má
gầu khi múc vật liệu.
Câu 2: Trình bày đặc điểm, công dụng, phân loại, cấu tạo, các chuyển động
công tác cách bố trí các cơ cấu trên cổng trục? Dựa vào hình vẽ hãy chú
thích đầy đủ cho biết cổng trục dưới đây sức nâng, khẩu độ, chiều cao
nâng là bao nhiêu?
Đặc điểm:
lOMoARcPSD| 58833082
Cổng trục là loại máy trục kiểu cầu, làm việc ngoài trời có cầu trên liên kết với chân
đỡ tạo thành hình cổng. Chân đỡ liên kết với các bánh xe di chuyển trên ray (đặt trên
nền) hoặc di chuyển trên bánh lốp.
Công dụng:
Cổng trục công dụng chung dùng để xếp dỡ vận chuyển hàng thể khối, vật liệu
rời trong c kho bãi, bến cảng hoặc nhà ga, đường sắt.Cổng trục dùng để lắp p
được dùng trong lắp ráp thiết bị trong nhiều lĩnh vực, đặc biệt trong các công trình
năng lượng lắp ráp các công trình giao thông. Thiết bị mang vật của cổng trục
thường là: móc treo, gầu ngoạm, hoặc nam châm điện.
Cổng trục chuyên dùng thường được đùng để phục vụ trong nhà máy thủy điện.
Phân loại:
Căn cứ vào kết cấu cầu trên, cổng trục phân thành 2 loại:
Cổng trục không có conson.
Cổng trục có conson.
Căn cứ vào liên kết giữ đầu conson và dầm chính cầu trên, cổng trục phân thành 2 loại:
Cổng trục có conson cứng. Cổng trục có conson mềm.
Căn cứ vào liên kết giữa cầu trên với chân đỡ, cổng trục chia thành 2 loại:
Cổng trục có 2 chân cứng.
Cổng trục có chân cứng, chân mềm.
Căn cứ vào số lượng dầm chính, cổng trục chia thành 2 loại:
Cổng trục 1 dầm.
Cổng trục 2 dầm.
Căn cứ vào hình thức kết cấu thép, cổng trục phân thành 2 loại:
Cổng trục kết cấu kiểu dầm hộp.
Cổng trục kết cấu kiểu dầm giàn không gian.
Căn cứ vào công dụng, cổng trục chia thành các loại:
Cổng trục có công dụng chung.
Cổng trục có công dụng đặc biệt (chuyên dùng): dùng trong trong xây dựng, lắp ráp.
ng trục chuyên dùng xếp dỡ container.
Căn cứ vào cơ cấu di chuyển cổng trục, cổng trục chia thành 2 loại:
Cổng trục di chuyển bằng bánh xe trên ray RMG.
Cổng trục di chuyển bằng bánh lốp RTG.
Cấu tạo:
Kết cấu cổng trục gồm: dầm chính, chân đỡ, giằng chân, bánh xe di chuyển cổng trục,
tang quấn cáp điện.
lOMoARcPSD| 58833082
Các chuyển động công tác, cách bố trí trên cổng trục:
Nâng hạ hàng theo phương thẳng đứng: được thực hiện nhờ cơ cấu nâng bố trí trên xe
con (xe tời).
Di chuyển hàng theo phương ngang: khi xe con (palang) di chuyển dọc cầu trên,
thực hiện nhờ cấu di chuyển xe con (đặt trên xe con hoặc đặt ngoài xe con- di
chuyển hàng bằng cáp kéo).
Cần trục treo hàng và di chuyển trên 2 đường ray đặt dọc theo kho bãi: nhờ cơ cấu di
chuyển cổng trục.
Tên, chú thích,
có sức nâng, khẩu độ, chiều cao nâng :
Tên gọi: Cổng trục kết cấu dầm hộp Chú thích:
1. Bánh xe.
2. Chân đỡ.
3. Carbin.
4. Dầm chính.
5. Lan can sàn lát bảo dưỡng.
6. Cơ cấu di chuyển xe con.
7. Cơ cấu di chuyển. Sức nâng: Q=10T.
Khẩu độ: L=32000m.
Chiều cao nâng: H=11000m.
ĐỀ 8
Câu 1: Dựa vào các hình vẽ sau: hãy gọi tên các sơ đồ, chú thích các phần
tử nêu chức năng các phần tử trong đồ hình a. Nêu ưu nhược điểm của
các dạng sơ đồ này *Tên gọi:
-Hình a: Sơ đồ truyền động chung có trục truyền quay chậm
-Hình b: Sơ đồ truyền động chung có trục truyền quay trung bình
-Hình c: Sơ đồ truyền động chung có trục truyền quay nhanh
- Hình d: Sơ đồ truyền động riêng
*Chú thích và chức năng các phần tử hình a
1.Động cơ điện: biến điện năng thành cơ năng, làm quay trục động cơ
2.Tang quấn cáp; biến chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến
3.Khớp nối và phanh:hãm hoặc dừng cơ cấu lúc cần thiết
4.Hộp giảm tốc:giảm tốc độ và tăng momen xoắn
5.Trục truyền quay chậm
6.Bánh xe di chuyển *Ưu
nhược điểm
lOMoARcPSD| 58833082
-Truyền động riêng: kết cấu nhỏ gọn, giữa các bánh xe không có liên kết cơ khí.
Dễ xuất hiện hiện tượng di chuyển lệch cần trục
-Truyền động chung: hai bánh xe ở 2 bên dây di chuyển đều hơn
+ TĐC có trục truyền quay chậm
.Ưu: dùng 1 hốp giảm tốc
.Nhược: n
tr
giảm => M
x
tăng => trục nặng
+ TĐC có trục truyền quay nhanh
.Ưu: n
tr
tăng => M
x
giảm => đường kính nhỏ, trục nhẹ
.Nhược: Yêu cầu lắp ráp chính xác và dùng 2 hộp giảm tốc
+ TĐC có trục truyền quay trung bình
.Ưu: n
tr
trung bình => M
x
trung bình => kích thước vừa phải
.Nhược: sử dụng 2 bánh răng h
Câu 2: Một máy vận chuyển liện tục cấu tạo như hình vẽ: Hãy cho biết
tên gọi, đặc điểm,công dụng, phân loại, cấu tạo ( chú thích các chi tiết trên
hình vẽ) và nêu nguyên lí làm việc *Tên gọi: kết cấu băng vít *Đặc điểm:
- Cụm truyền động băng vít bao gồm: động cơ điện- khớp nối – hộp giảm tốcdẫn động
làm quay trục vít. Hàng vận chuyển được cấp vào băng vít qua cửa cấp tải
- Do trục vít quay, các cách vít đẩy hàng vận chuyển di chuyển theo hướng dọctrục của
băng, hàng vận chuyển trong máng vít từ cửa vào tải tới cửa dỡ tải
- chiều dài vận chuyển của băng vít có thể đạt tới Ln = (50/60)m
*Công dụng: dùng để vận chuyển hàng dạng bột, bụi….
*Phân loại
- Căn cứ vào kết cấu của cánh vít
+ Băng vít với cánh vít liên tục – liền trục
+ Băng vít với cánh vít liên tục – không liền trục
+ Băng vít với cánh vít liên tục – cạnh có gân
+ Băng vít với cánh vít không liên tục – hình lá
-Căn cứ vào số đường ren của trục vít
+ Băng vít với trục vít có 1 đường ren
+ Băng vít với trục vít có nhiều đường ren
-Căn cứ vào chiều xoắn của đường ren trục vít
+Băng vít với trục vít có số đường ren phải
+Băng vít cới trục vít có số đường ren trái
*Cấu tạo
1.Động cơ điện
lOMoARcPSD| 58833082
2.Hộp giảm tốc
3.Máng vít
4.Ổ treo trung gian
5.Cửa vào tải
6.Ổ đỡ cuối trục vít
7.Trục có gắn cánh vít
8,9.Cửa đỡ tải
*Nguyên làm việc: Cấp điện cho động làm trục ra của động quay, momen
quay này được truyền cho trục vít thông qua hộp giảm tốc và các khớp nối. Trục
vít quay, các cánh vít đẩy hàng theo phương dọc trục ( theo nguyên lí cặp vít-đai
ốc). Hàng vận chuyển trong máng vít từ cửa vào tải đến cửa ra tải
ĐỀ 9:
Câu 1: Trình bày đặc điểm, cấu tạo, phân loại, cách tính chọn sử dụng an toàn
cáp thép? Dựa vào các hình vẽ hãy ghi ký hiệu cho các các sợi cáp có tiết diện cắt
ngang như hình vẽ ?
Trả lời:
Đặc điểm:
Cáp thép là chi tiết dạng kết cấu dây mềm chịu lực được sử dụng phổ biến trên hầu
hết các máy trục. Cáp thép được dùng làm dây treo hàng, dây chằng buộc, giữ dây
treo trong các cơ cấu nâng hàng, nâng cần, kéo xe tời,....
Cấu tạo:
Cáp thép được chế tạo từ các sợi cacbon tốt. Giới hạn bền tính toán
b
đạt
14002000 N/m. Các sợi thép có đường kính 0.5-3.5mm được bện lại với nhau nhờ
thiết bị bện chuyên dùng tạo thành dây cáp. Ở giữa của dây cáp có lõi cáp. Phân
loại:
Phân loại theo số lần bện:
Cáp bện đơn: Cáp được bện trực tiếp từ các sợi thép bện quanh 1 sợi lõi. Cáp bện
đơn rất cứng, khó uốn khi qua các puly dẫn hướng loại cáp này chỉ dùng làm giây
giằng, buộc.
Cáp bện kép: Các sợi thép được bện tạo thành các dảnh cáp là các cáp bện đơn.
Các dảnh cáp này lại được bện với nhau quanh 1 lõi cáp để tạo thành 1 dây cáp.
Cáp bện ba: Các sợi thép bện lại tạo thành cáp bện đơn, các cáp bện đơn lại tạo
thành cáp bện kép. Các cáp bện kép được coi là dảnh cáp, bện quanh lõi cáp một
lần nữa tạo thành dây cáp bện ba.
lOMoARcPSD| 58833082
Phân loại cáp theo chiều bện:
Cáp bện xuôi: là cáp có các sợi thép bện thành dảnh cáp có cùng chiều với chiều
bện của các dảnh cáp tạo thành dây cáp.
Cáp bện chéo: là cáp có chiều bện của các sợi thép tạo thành dảnh cáp ngược với
chiều bện của các dảnh cáp quanh lõi tạo thành dây cáp.
Cáp bện hỗn hợp: cáp các sợi thép trong 1 số dảnh cáp được bện xuôi, trong
các dảnh cáp khác thì bện chéo.
Phân loại cáp theo tiếp xúc giữa các sợi thép trong dây cáp:
Cáp có sợi tiếp xúc điểm.
Cáp có sợi tiếp xúc đường.
Phân loại cáp theo cấu tạo của lõi cáp:
Cáp lõi cứng: Lõi cáp làm bằng thép Cáp lõi mềm: vật liệu làm cáp các sợi
đay.
Cách tính chọn:
Cáp thép được chọn theo điều kiện sau: S
max
.n ≤ S
đ
Trong
đó:
S
max
: lực căng lớn nhất phát sinh trong cáp trong quá trình làm việc.
S
đ
: Lực kéo cứng cáp
n: hệ số an toàn của cáp được chọn theo tiêu chuẩn tùy thuộc loại máy trục chế độ
làm việc.
Sử dụng an toàn cáp thép:
Sử dụng cáp theo đúng tính toán.
Không được nối dài thép.
Bảo dưỡng, bôi trơn cáp định kỳ bằng mỡ chuyên dùng.
Kiểm tra số sợi đứt trên từng ớc cáp. Nếu ssợi đứt vượt quá giá trị cho phép phải
thay cáp để làm việc an toàn.
Ký hiệu cho các hình vẽ:
Hình 1:TK 6x19+1o.c
Hình 2: K 6x19+1o.c
Hình 3: K -06x19+1o.c
Câu 2: Nêu phạm vi sdụng đặc điểm làm việc của máy nâng chạc kiểu ô
nâng? Quan sát sơ đồ động học khung nâng của máy nâng chạc chú thích các b
phận nêu nguyên hoạt động của thiết bị công tác này? Cho trọng lượng
khung động là G5, trọng lượng thiết bị số 6 (gồm bàn trượt, chạc và hàng) la G6,
bỏ qua các tổn hao hãy tính lực đẩy cần thiết của cần piston số 9?
lOMoARcPSD| 58833082
Trả lời:
Phạm vi sử dụng:
Sử dụng thích hợp khi xếp dỡ hàng ở các kho, bãi,... ở khu vực cầu tàu, các bến cảng,... tại
các khu vực làm việc ngoài trời, có thông gió,...
Đặc điểm:
Tính động cao, khả năng tải lớn, khoảng cách cự ly vận chuyển tương đối lớn,
khả năng tự hành trên các mặt nền không đòi hỏi cao, thuận tiện bảo dưỡng, sữa
chữa thay thế phụ tùng. Tuy nhiên khi làm việc thải ra khi ô nhiễm, phát sinh tàn lửa
gây nguy hiểm có thể dẫn đến hỏa hoạn, khi làm việc có tiếng ồn nhiệt độ của máy
tăng trong quá trình làm việc.
Chú thích:
1. Khung đ của máy 2. Dầm
ngang của khung ngoài.
3. Xi lanh thủy lực nâng.
4. Khung ngoài.
5. Khung trong (khung động).
6. Bàn nâng.
7. Puli điều hướng xích.
8. Xích nâng.
9. Cần đẩy của xi lanh thủy lực nâng.
Nguyên tắc hoạt động của thiết bị công tác này (Thiết bị nâng):
Khi máyng làm việc thực hiện chuyển động nâng hàng: cần đẩy (piston) số 9 của
xi lanh thủy lực chuyển động đi lên nâng trục puly xích đồng thời truyền lên thanh
ngang trên làm khung động chuyển động đi lên.
Puly xích chuyển động nâng lên dẫn hướng làm xích nâng chuyển động: xích nâng
chuyển động nâng lên kéo bàn nâng và cùng với nó là chạc cùng với hàng treo trên
chạc được chuyển động nâng lên.
Tính lực đẩy cần thiết ở piston số 9:
Ứng lực nâng cần thiết trên piston trụ của xi lanh thủy lực nâng được xác định theo công
thức:
S
n
=W
1
+W
2
+W
3
+W
4
Trong đó: W
3
& W
4
lực cản của con lăn chính, phụ trên thanh định hướng W
3
=W
4
=0 bé vì
không có tổn thất.
Vậy: Sn=S9=W1+W2 = 2(Q
1
.+G2b)+Gđ2
lOMoARcPSD| 58833082
Mà:
Gđ=G5
Q+G
b
=G
6
S
9
=2G
6
+G
5
1
=
2
=1
ĐỀ 11:
Câu 1: Dựa vào hình vẽ đồ cấu qua hãy chú thích các phần tử và chức
năng của các phần tử đó? Nêu nhiệm vụ nguyên hoạt động của cấu quay
trên cần trục?
Trả lời:
1. Động cơ điện chuyển điện năng thành cơ năng.
2. Phanh: giảm tóc độ quay
3. Khớp nối: dẫn truyền chuyển động
4. Hộp giảm tốc: giảm tốc độ quay, tăng momen xoắn.
5.Bánh răng nhỏ: quay và chạy quanh bánh răng lớn làm quay phần quay trên cần trục
6.Bánh răng lớn: được cố định đề bánh răng nhỏ chạy quanh Nhiệm
vụ cơ cấu quay cần trục: làm quay phẩn quay trên cần trục.
Nguyên lí hoạt động: động cơ điện chuyển điện năng thành cơ năng, truyền chuyển
động qua khớp nối đến phanh và đến hộp giảm tốc. Hộp giảm tốc làm giảm momen
xoắn sau đó hộp giảm tốc truyền chuyển động đến bánh quay nhỏ quay ăn khớp với
bánh răng lớn làm phần quay quay quanh phần cố định
Câu 2: Nêu công dụng, phân ch các thiết bị dừng phanh? Chú thích các chi
tiết cho đồ phanh sau? Nêu nguyên hoạt động của phanh? Trong đồ
truyền động của các cơ cấu máy trục phanh thường bố trí ở đâu sao ở đó?
Trả lời:
-Thiết bị dừng:
+Công dụng: dùng chuyển đổng của các cơ cấu không cho cơ cấu chuyển động theo
chiếu ngược lại. Thiết bị bố trí trên cấu nâng cần trục khi làm việc sẽ dừng chuyển
động của cấu nâng khi cần thiết, givật nâng trạng thái treo ngăn không cho
trục cấu quay ngược lại để không cho vật nâng bị hạ xuống +Phân loại: thiết bị
dừng banh cóc và thiết bị dừng con lăn -Thiết bị phanh:
+ Công dụng: ngừng hẳn chuyể động hoặc hạn chế tốc độ cơ cấu +
Phân loại:
* Theo kết cấu phanh: phanh má, phanh đai, phanh đĩa, phanh nón, phanh li tâm* Theo
tác dụng bề mặt làm việc của phanh câu: phanh thường đóng và phanh thường
mở.
lOMoARcPSD| 58833082
* Theo công dụng: phanh dừng và phanh hạn chế tốc độ
Tên các kí hiệu:
1. Bánh phanh
2. Má phanh
3. Tay đòn phanh
4. Má phanh
5. Tay đòn phanh
6. Nam châm
7. Tay đòn
8. Lò xo chính
9. Lò xo phụ
10. Đai óc11. Đai óc
12. Đai óc
13.Ống bao
14. Thanh đấy
15. Hạn chế hành trình
- Nguyên làm việc của phanh:Khi cấu không làm việc đai ốc 10 cùng
xo 8 tạo nên lực ép phanh 2 4 vào bánh phanh để đống phanh . Khi cấu làm
việc nam châm 6 hút tay đòn 7 và đầy thanh đầy 14 sang trái. Dưới tác động của lò
xo phụ 9 tay đòn phanh 5 cùng má phanh 4 mở ra. Tay đòn phanh 3 cùng má phanh
2 dưới tác động của trọng lượng nam châm 6 cũng mở ra cho ra cho đến khi hạn chế
hành trình 15 va chạm vào đế phanh. Khi vặn đai óc 11 sang phải đẩy thanh 14 dịch
chuyển dần sang trái ép xo tám qua đai óc 10 hai phanh từ tmở ra. Trường
hợp cần sửa chữa hoặc thanh má phanh tiếp tục vặn đai ốc 11 phải vặn sang phải để
mở má phanh to hơn để thể tháo mặt làm việc của má phanh trạng thái làm việc
bình thường của đai ốc 11 phải vặn sang trái về vị trí cũ momen phanh được tạo nên
do lò xo chính 8 bị nén vì vậy có thể điều chỉnh momen đai phanh nhờ đai ốc số 10
hành trình phanh được điều chỉnh bằng đai ốc số 12 và hạn chế hành trình 15
- Cơ cấu phanh được bố trí trên trên trục có momen nhỏ để momen phanh hợp
lí.Vì: Khi ép phanh vào bánh phanh lực ma sát xuất hiện trên bề mặt tiếp xúc
má phanh với bánh phanh gây ra momen phanh có tác dụng cản trở và dừng chuyển
động bánh phanh đồng thời làm dừng chuyển động ca cấu, vậy momen phanh
phải đủ lớn ứng với điều kiện làm việc do đó ta đặt phanh trục có momen xoắn
nhỏ để momen phanh có thể thắng được momen xoắn.
ĐỀ 12
lOMoARcPSD| 58833082
Câu 1: Dựa vào hình vẽ hãy chu thích các chi tiết cho biết hệ cần này thay
đổi tầm với bằng pp nào? Nêu nguyên hoạt động? Ngoài pp y còn pp nào
nữa không hãy kể tên?
1. Động cơ điện
2. Khớp nối
3. Phanh
4. Hộp giảm tốc
5. Khớp nối
6. Tang cuốn cáp
7. Palang cơ cấu thay đổi tầm
với
8. Cáp giằng cần
9. Cần
10. Cơ cấu thay đổi tầm với
-Hệ cần này thay đổi tầm với bằng cách bằng cách thay đổi góc ngiêng cần. -Nguyên
hoạt động động biến điện năng thành năng truyền chuyển động qua khớp
nối tới phanh rồi tới hộp giảm tốc sau đó truyền qua khớp nối tới tang quấn cáp
+ cấu thay đổi tầm với: tang quấn cáp quay để quấn hoặc nhả cáp thông qua
hệ buly trên giá chủ A làm độ dài của hpalang thông qua cáp giằn cần làm thay đổi
tầm với.
+ cấu nâng hàng: các tang quấn cáp cấu nâng chính nâng phụ quấn
hoặc nhả cáp làm thay đổi chiều dài cáp qua các puly trên giá chữ A từ đó tác động
đến hệ palang ở móc chính móc phụ làm nó nâng lên hoặc hạ xuống.
- Ngoài pp này còn pp thay đổi tầm với dùng xe con mang hàng di chuyển trên cánh
bản phía dưới của cần đặt nằm ngang.
Câu 2: Quan sát hình vẽ cho biết tên gọi thiết bị xếp dỡ? Chú thích các chi tiết?
Nêu công dụng, hoạt động của thiết bị? Nêu các đặc điểm phân biệt thiết b này
với cổng trục. Tên thiết bị: Cầu chuyển tải Chú thích:
1. Cơ cấu di chuyển
2. Tang quấn cáp điện, cung cấp điện cho toàn bộ cầu chuyển tải.
3. Chân đỡ
4. Palang nâng hạ công son
5.Thanh giằn dữ công son
6. Công son nâng hạ
7.Xe con mang hàng
8. Cabin điều khiển
9. Dầm chính
10.Cabin buồng máy
12. Cáp điện
-Công dụng: Di chuyển hàng hòa từ trên tàu lên bờ hoặc từ bờ xuống tàu

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58833082
ĐỀ CƯƠNG MÁY XẾP DỠ ĐỀ 1
Câu 1: Nêu nhiệm vụ của hệ thống truyền động trên các máy xếp dỡ? Vì sao phải bố trí hệ
thống truyền động trên các máy xếp dỡ? Quan sát sơ đồ sau và cho biết sơ đồ gì? Nêu chú
thic và phân tích tóm lược chức năng các phần tử trong sơ đồ đó

- Nhiệm vụ: truyền chuyển động từ động cơ tới các cơ cấu và bộ phận công tác. Cho phép biến
đổi tốc độ, lực và momen đôi khi biến đổi cả dạng và quy luật chuyển động - Vì:
• Lực cản và momen cản của các cơ cấu trong công tác thường rất lớn so với momen xoắn
sinh ra trên trục động cơ.
• Tốc độ cần thiết của các bộ phận công tác nói chung khác với tốc độ hợp lý của các động
cơ tiêu chuẩn (tốc độ bộ phận công tác thường thấp hơn tốc độ của động cơ) nếu chế tạo
động cơ có tốc độ thấp, momen xoắn lớn thì kích thước lớn và giá thành đắt.
• Cần thiết truyền động từ 1 động cơ đến nhiều cơ cấu làm việc với các chế độ khác nhau.
• Động cơ thực hiện chuyển động quay nhưng bộ phận công tác cần chuyển động tịnh tiến
hoặc chuyển động với tốc độ thay đổi theo 1 quy luật nào đó.
• Vì điều kiện sử dụng, an toàn lao động hoặc vì khuôn khổ kích thước của máy.
- Tên sơ đồ: Sơ đồ hệ thống truyền động phối hợp (cho máy trục)
- Chú thích và chức năng các phần tử
1. Động cơ Diesel: biến hóa năng thành cơ năng ở dạng quay trên trục động cơ.
2. Máy phát điện: Biến đổi cơ năng từ động cơ 1 để biến thành điện năng.
3. Mô tơ điện: Nhận điện năng từ máy phát điện, chuyển hóa thành cơ năng làm quay hộp giảm tốc.
4. Hộp giảm tốc: Giảm tốc độ và tăng momen của động cơ cho phù hợp với momen ở các công tác.
5. Bộ truyền bánh răng hở: Truyền chuyển động quay từ trục đầu ra của hộp giảm tốc sang trục bánh xe số 6.
6. Bánh xe: Đỡ toàn bộ khối lượng của máy xếp dỡ đồng thời nhận cơ năng dưới dạng
quay của hệ chuyển động để di chuyển phương tiện.
7. Tang quấn cáp của tời nâng: biến chuyển động quay của trục thành chuyển động tịnh
tiến của cáp. Quấn hoặc nhả cáp tùy theo mục đích nâng hay hạ hàng.
8. Cơ cấu quay cần trục: Quay cần theo các phương khác nhau quanh trục đứng đặt phía trên phương tiện. lOMoAR cPSD| 58833082
Câu 2: Dựa vào hình vẽ sau đây hãy nêu tên gọi và chú thích các chi tiết của thiết bị xếp dỡ?
Trình bày công dụng, phân loại, cấu tạo và nguyên lí làm việc của thiết bọ xếp dỡ này?  Tên
gọi: Sơ đồ cấu tạo băng tấm  Chú thích: 1. Động cơ điện.
2. Khớp nối động cơ điện với hộp giảm tốc. 3. Hộp giảm tốc.
4. Khớp nối hộp giảm tốc với đĩa xích chủ động. 5. Đĩa xích chủ động. 6. Xích kéo.
7. Ray hướng dẫn con lăn.
8. Kết cấu thép khung đỡ băng. 9. Tấm lát có thành.
10.Thiết bị căng băng kiểu vít. 11. Đĩa xích bị động
 Công dụng: Băng tấm dùng để vận chuyển các loại vật liệu nóng, vật liệu dạng cục to, có cạnh sắc.  Phân loại:
- Theo tiết diện của hàng trên băng,chia thành 2 loại: băng tấm không có thành bên và băng tấm có thành bên.
- Theo số xích kéo,chia thành 2 loại: băng tấm 1 xích kéo và băng tấm 2 xích kéo.  Cấu tạo
- Bộ phận mang hàng: các tấm thép.
- Bộ phận kéo: dây xích kéo.
- Thiết bị kéo: đĩa xích.
- Cụm truyền động gồm: động cơ điện-khớp nối-hộp giảm tốc truyền động cho đĩa xích chủ động.
 Nguyên lý hoạt động: Cụm truyền động (động cơ điện- khớp nối- hộp giảm tốc) truyền động
làm đĩa xích chủ động quay. Truyền động giữa đĩa xích chủ động và dây xích dựa theo nguyên
lý truyền động ăn khớp. Trên xích kéo có gắn các tấm lát chứa hàng, vì vậy khi xích chuyển
động sẽ làm các tấm lát chứa hàng chuyển động theo.Hàng vận chuyển được cấp ở đĩa xích bị
động và được vận chuyển cùng dây xích và tấm thép chứa hàng. Hàng được dở tải ở bộ phận
dở tải phía đĩa xích chủ động. lOMoAR cPSD| 58833082 ĐỀ 2
Câu 1: Trình bày các thông số cơ bản của máy trục? Các thông số đó có ý nghĩa gì trong
việc khai thác và sử dụng máy trục? Quan sát hinh vẽ sau và cho biết sức nâng và tầm
với giớ hạn của cần trục là bao nhiêu ? Khi làm việc ở tầm với 25m cần trục nâng được tối đa bao nhiêu?

 Thông số cơ bản và ý nghĩa
1. Sức nâng Q (tấn): là trọng lượng lớn nhất của vật nâng mà máy trục được phép nâng ở một
trạng thái làm việc nhất định của máy
2. Tầm với R(m): là khoảng cách theo phương ngang tính từ tâm thiết bị mang vật đến trục quay của máy
3. Khẩu độ L(m): Là khoảng cách theo phương ngang giữa đường trục của 2 đường ray mà
trên đó máy trục di chuyển
4. Chiều cao nâng H(m): Khoảng cách theo phương thẳng đứng từ mặt bằng nơi máy đứng
đến tâm thiết bị mang vật ở vị trí cao nhất
5. Chiều sâu hạ H’ (m):Là khoảng cách theo phương thẳng đứng tính từ mặt nền cần trục đến
trọng tâm của bộ phận mang hàng ở vị trí thấp nhất bên dưới mặt đường ray
6. Momen hàng M (Tm) : là tích giữa sức nâng và tầm với
7. Các thông số động học
- Vận tốc nâng ( hạ) vật: là tốc độ chuyển động tịnh tiến lên, xuống của vật nâng
-Vận tốc di chuyển máy trục: là tốc độ chuyển động thẳng của máy trục theo phương ngang
-Vận tốc quay của phần quay: là tốc độ chuyển động quay của phần quay của máy trục quay
quanh trục thẳng đứng của máy n ( vòng/phút)
-Vận tốc thay đổi tầm với trung bình: là tốc độ trung bình của chuyển động thay đổi tầm với
của các cần trục có cần khi thay đổi tầm với từ nhỏ nhất đến lớn nhất
-Vận tốc di chuyển xe tời: là tốc độ chuyển động thẳng của xe tời theo phương đường ray của
xe tời bố trí trên kết cấu máy trục
8. Tự trọng của máy trục: là trọng lượng bản thân của toàn bộ các bộ phận của máy trục
9. Tổng công suất các động cơ của các thiết bị trên máy
10. Đường đặt tính trọng tải: là đồ thị được mô tả với mối quan hệ giữa sức nâng tầm với và chiều cao nâng
11. Các kích thước hình học cơ bản của máy trục
• Tầm với giới hạn: min là …..m và max là ….m
• Sức nâng giới hạn: max là …..tấn
• Khi làm việc ở tầm với 25m thì sức nâng là: …..tấn lOMoAR cPSD| 58833082
Câu 2: Quan sát hình vẽ và nêu tên gọi, công dụng, phân loại, cấu tạo, nguyện lí làm
việc, của thiết bị xếp dỡ sau? Cho biết hình b và c vẽ các dạng bang gì? Chú thích các
chi tiết trên hình vẽ

• Tên gọi: Sơ đồ cấu tạo băng đai cao su
• Công dụng: dùng để vận chuyển vật liệu rời dạng hạt, cục nhỏ như: than đá, quặng,… Vật
liệu xây dựng (cát,đá,sỏi…) • Phân loại
- Theo sơ đồ bố trí băng: băng ngang, băng nghiêng, băng phối hợp
- Theo cách bố trí con lăn trên nhánh có tải: băng phẳng, băng lòng máng  Cấu tạo: gồm
- Bộ phận mang hàng: dây băng cao su
- Bộ phận kéo: dây băng cao su
- Thiết bị kéo: trống chủ động
- Cụm truyền động gồm: động cơ, khớp nối, hộp giảm tốc truyền động cho trống chủ động
- Trống bị động: kết hợp cùng với trống chủ động để huongs dẫn chuyển động cho dây băng thành một vòng kín
- Thiết bị dỡ dây băng: con lăn đỡ nhánh băng mang tải và con lăn đỡ nhánh băng không tải
- Kết cấu thép đỡ của băng: làm giá đỡ các cơ cấu, thiết bị công tác của băng
- Thiết bị vào tải cho băng
- Thiết bị đỡ tải khỏi băng
- Thiết bị khác: thiết bị làm căng băng, sạch băng  Nguyên lí làm việc:
- Cụm truyền động gồm: động cơ điện-khớp nối – hộp giảm tốc truyền động làm trống chủ
động quay. Truyền động giữa tang trống chủ động và dây băng dựa theo nguyên lí truyền
động ma sát: khi trống chủ động quay, do lực ma sát giữa trống và dây băng làm cho dây
băng chuyển động.Hàng vận chuyển được cấp vào băng qua phễu 4, hàng chuyển động
cùng với dây băng và đỡ tải qua bộ phận đỡ tải 8
• Hình b: Băng nằm nghiêng
• Hình c: băng phối hợp • Chú thích lOMoAR cPSD| 58833082 1. Trống chủ động 10. Hộp giảm tốc 2. Trống bị động
11. Khớp nối hộp giảm tốc 3. Dây băng 12. Thiết bị căng băng 4. Phễu vào tải
13. Thiết bị làm sạch băng
5. Con lăn đỡ nhánh có tải
14. Kết cấu thép khung đỡ băng
6. Con lăn đỡ nhánh không tải 7. Trống trung gian 8. Phễu đỡ tải 9. Động cơ điện ĐỀ 4:
Câu 1: Các hệ pa-lăng ở hình 1,2,3 là hệ pa-lăng gì? Nêu đặc điểm hệ pa-lăng này? Hệ palăng
này thường được sử dụng trong cơ cấu nâng của những loại máy trục nào? Tính lực căng lớn
nhất trong dây cáp khi thực hiện quá trình nâng hàng?(
=0,96 và Q= 10T)
 Hình 1,2,3 đều là hệ pa-lăng thuận
- Hình 1: pa-lăng đơn loại 1
- Hình 2: pa-lăng đơn loại 2 - Hình 3: pa-lăng kép *Đặc điểm: -Pa-lăng đơn loại 1:
+ Là pa-lăng có nhánh cáp ra khỏi palang từ puly cố định phía trên. Có số puly n bằng số nhánh cáp treo vật m
+ Thường được dùng trên các cần trục quay kiểu cần -Pa-lăng đơn loại 2:
+ Là palang có nhánh cáp ra khỏi palang từ puly di động phía dưới. Có số nhánh cáp treo vật m bằng
số puly trong hệ palang n cộng với 1
+ Thường được dùng trên các palang điện và 1 số tời nâng đặt ở trên cao (tời của cầu trục, cổng trục…) -Palang kép:
+ Là loại palang có 2 đầu cáp đông thời cuốn lên tang. Palang kép được coi như 2 palang đơn loại 2
hợp thành. Trong palang kép có puly cân bằng với tác dụng giữ thăng bằng và chỉ quay để tự điều
chinh lực căng hoặc chiều dài trên 2 nhánh cáp 2 bên do sai lệch về kích thước + Thường được dùng
trên các cầu trục, cổng trục *Tính lực căng lớn nhất: -Hình 1: lOMoAR cPSD| 58833082 = Lực căng lớn nhất: Smax
a.Qp.i (1) Q = 10 T a: bội suất a = palang đơn loại 1 : m =6 k 1 = 6
Hiệu suất palang đơn loại 1: P1 = ( 1a−¿❑¿
a) = 0,96(1−0,966) = 0,87 i:là số puly chuyển hướng ngoài palang:
i=2 Thay vào (1) ta được Smax = 2,08 T -Hình 2: = Lực căng lớn nhất: Smax a.Q p.i
(2) Q = 10 T a: bội suất palang đơn loại 2 : a =m =6 k 1 = 6 (1−❑a) (1−0,966) =
Hiệu suất palang đơn loại 2: P2 a¿¿ = = 0,91
i:là số puly chuyển hướng ngoài palang:
i=0 Thay vào (2) ta được Smax = 1,83 T - Hình 3: Q = 2 Lực căng lớn nhất: Smax a.p.i (3) a =
Q = 10 T a: bội suất palang kép : mk = 42 = 2
Do palang kép thực chất là 2 palang đơn loại 2 hợp thành có nhánh cáp ra khỏi palang từ puly di
động phía dưới nên  được tính theo công thức palang đơn loại 2 Hiệu suất palang kép: P3 = (
1a−¿❑¿ a) = (1−0,962) = 0,98 i:là số
puly chuyển hướng ngoài palang: i=0
Thay vào (3) ta được Smax = 10,2 T lOMoAR cPSD| 58833082
Câu 2:Trình bày công dụng, phân loại, cấu tạo và đặc điểm của thiết bị xếp dỡ như hình vẽ
bên? Dựa vào hình vẽ hãy chú thích đày đủ và nguyên lí hoạt động của loại thiết bị đó? *Sơ đồ
cấu tạo băng gầu đặt đứng
*Công dụng: Băng gầu là loại máy vận chuyển liên tục có bộ phận kéo dùng để vận chuyển hàng
rời theo phương thẳng đứng hoặc phương gần thẳng đứng
*Phân loại: Theo bộ phận kéo, băng gầu phân làm 2 loại
-Băng gầu có bộ phận kéo là dây băng -
Băng gầu có bộ phận kéo là xích kéo *Cấu tạo:
-Thiết bị công tác của băng gầu gồm:
+ Bộ phận mang hàng: các gầu tải
+ Bộ phận kéo: dây băng hoặc dây xích
+ Thiết bị dẫn động các bộ phận kéo: dùng trống chủ động hoặc xích chủ động
-Thiết bị động lực và hệ truyền động: động cơ điện – khớp nối – hộp giảm tốc
-Kết cấu thép khung đỡ băng
-Đầu băng ( phía trên ): dùng để dỡ trống chủ động ( hoặc xích chủ động) đồng thời làm giá đỡ cụm truyền động
-Đế băng ( phía dưới): dùng để đỡ trống bị động ( hoặc đĩa xích bị động), ở đế băng có bố trí thiết bị căng băng
-Vỏ băng: dùng bao kín kết cấu băng
*Đặc điểm: -Chiều cao nâng hàng của băng gầu đạt tới H=(30/40) m
-Nâng suất vận chuyển đạt: P=(5/600) m3/h
-Băng gầu dùng dây băng: chuyển động êm, tốc độ có thể đạt V=(2,5/3,5) m/s
-Băng gầu dùng xích kéo: có thể nâng hàng lên cao H=60m, tốc độ V ≤ 1,5 m/s. Công suất chi phí khi làm việc lớn
-Đối với băng tải nhờ lực li tâm thì vận tốc góc của trống chủ động phải đảm bảo một giá trị đủ lớn *Chú thích lOMoAR cPSD| 58833082 1.Trống bị động 2.Đế băng 3.Cửa vào tải
4.Kết cấu thép đỡ băng 5.Dây băng 6.Gầu 7.Trống chủ động 8.Đầu băng 9.Cửa đỡ tải 10.Động cơ điện
11.Thiết bị chống quay ngược và kiểm soát tốc độ quay lOMoAR cPSD| 58833082
*Nguyên lí làm việc:
-Khi làm việc: động cơ điện hoạt động, thông qua khớp nối và hộp giảm tốc truyền
động (qua trục trống chủ động) làm trống chủ động quay
-Khi trống chủ động quay, nhờ mơ sát với bề mặt trống chủ động với dây băng làm
dây băng chuyển động ( truyền động ma sát)
-Dây băng chuyển động, trên dây băng có gắn các gầu làm các gầu chuyển động cùng với dây băng
-Hàng vận chuyển được cấp vào băng qua cửa cấp tải 3 ở phía dưới
-Các gầu chuyển động cùng dây băng tiến hành múc hàng vào gầu, gầu mang
hàng di chuyển cùng dây băng và dỡ hàng khỏi gầu qua cửa dỡ tải 9 ở phía trên ( đầu băng) lOMoAR cPSD| 58833082 ĐỀ 5
Câu 1: Trình công dụng, phân loại gầu goạm? Dựa vào hình vẽ sau cho
biết tên gọi, cấu tạo (Chú thích các chi tiết cho phù hợp), nguyên lý làm
việc của gầu ngoạm sau? Cho biết bội suất của pa lăng đóng mở má gầu
có ảnh hưởng gì đến việc khai thác gầu ngoạm?
Công dụng:
- Thiết bị ngoạm hàng rời là thiết bị mang hàng chuyên dùng để bốc xếp các loại
hàng rời, hạt, cục, vật liệu xây dựng: cát, đá sỏi,...
Gầu ngoạm được sử dụng rộng rãi để lắp trên các cầu trục để xếp dỡ hàng tại
rời tại các cảng, kho bãi, nhà ga, công trường khai thác sỏi, các nhà máy sản
xuất vật liệu xây dựng.  Phân loại:
Phân loại theo số cáp dẫn động cho gầu: • Gầu ngoạm 1 cáp.
• Gầu ngoạm 2 cáp và gầu ngoạm 4 cáp.
Phân loại theo số má gầu (cánh gầu):
• Gầu ngoạm 2 má: sừ dụng khi bốc xếp hàng dạng bột, cục nhỏ...
• Gầu ngoạm nhiều má (4, 6, 8) má gầu: sử dụng để bốc hàng loại cục lớn, gỗ cành, sắt thép vụn,...
Phân loại theo phương pháp dẫn động đóng mở má gầu:
• Gầu ngoạm dẫn động bằng cáp (1 cáp, 2 cáp, 3 cáp,...)
• Gầu ngoạm dẫn động trực tiếp: dẫn động đóng mở má gầu nhờ: động cơđiện, xilanh
thủy lực hoặc phối hợp của 2 loại trên.
Tên gọi: Sơ đồ cấu tạo và nguyên lý làm việc của gầu ngoạm 2 cáp  Cấu tạo gồm: 1. Thanh kéo. 2. Lỗ dẫn cáp.
3. Cáp đóng mở má gầu.
4. Cáp giữ gầu (cáp nâng gầu). 5. Tang treo gầu. 6. Tang đóng mở má gầu
7. Dầm ngang trên (cụm xà ngang trên). 8. Má gầu (cánh gầu).
9. Dầm ngang dưới (cụm xà ngang dưới).  Nguyên lý làm việc: 4 giai đoạn.
• Giai đoạn I: Hạ gầu xuống đống vật liệu. lOMoAR cPSD| 58833082
Nhả 2 dây cáp khỏi tang của tời để hạ đồng thời 2 dây cáp 3 và 4.
Trong lúc hạ gầu, tốc độ của cáp số 3 lớn hơn của cáp số 4.
Do cáp 3 thả chùng cụm 9 và cụm puly xà dưới hạ xuống nên chuyển động ra xa so với cụm 7.
Do trọng lượng má gầu nên má gầu xoay quanh chốt liên kết với cụm 9 và được mở ra.
Cuối giai đoạn hạ, miệng gầu cắm vào đống vật liệu.
• Giai đoạn II: Gầu múc vật liệu (ngoạm) vào trong gầu:
Sau giai đoạn I, miệng gầu cắm vào đóng vật liệu, thả chùng cáp 4, kéo căng cáp 3 lên.
Do cáp 3 kéo lên nên cụm 9 chuyển động nâng lên tiến về phía cụm 7.
2 má gầu xoay quanh khớp liên kết với cụm 9 tiến hành ngoạm hàng vào trong gầu.
Cuối giai đoạn múc, 2 má gầu đóng kín, vật liệu được ngoạm chứa đầy trong gầu.
• Giai đoạn III: Giai đoạn nâng gầu chứa đầy hàng.
Kéo đồng thời 2 cáp 3 và 4 với tốc độ như nhau, gầu chứa hàng sẽ được nâng lên ở
độ cao nâng cần thiết.
Điều khiển quay phần quay của cần trục để đưa gầu ngoạm vào vị trí dở hàng.
• Giai đoạn IV: Dỡ hàng khỏi gầu.
Di chuyển đến vị trị dỡ hàng, hạ gầu có hàng xuống độ cao dở tải cần thiết.
Giữ nguyên cáp 4, thả chùng cáp 3.
Do trọng lượng 2 má gầu, cụm 9 chuyển động ra xa so với cụm 7.
Má gầu xoay quanh chốt liên kết với cụm 9 và tiến hành mở ra.
Hàng được dỡ khỏi gầu.
Sau khi đã dở hết hàng, quay phần quay của trục quay về vị trí múc hàng, khi đến vị
trị ban đầu, kết thúc một chu kỳ làm việc.
Ảnh hưởng của bội suất:
Hệ palang thuận thì bội suất đóng mở má gầu tăng làm cho lực căng cáp giảm thời
gian đóng mở gầu chậm. Và ngược lại.
Bên cạnh đó, khi bội suất palang m=3:6 nhằm làm tăng lực cắt trên lưỡi cắt của má gầu khi múc vật liệu.
Câu 2: Trình bày đặc điểm, công dụng, phân loại, cấu tạo, các chuyển động
công tác và cách bố trí các cơ cấu trên cổng trục? Dựa vào hình vẽ hãy chú
thích đầy đủ và cho biết cổng trục dưới đây có sức nâng, khẩu độ, chiều cao nâng là bao nhiêu?
 Đặc điểm: lOMoAR cPSD| 58833082
Cổng trục là loại máy trục kiểu cầu, làm việc ngoài trời có cầu trên liên kết với chân
đỡ tạo thành hình cổng. Chân đỡ liên kết với các bánh xe di chuyển trên ray (đặt trên
nền) hoặc di chuyển trên bánh lốp.  Công dụng:
Cổng trục có công dụng chung dùng để xếp dỡ vận chuyển hàng thể khối, vật liệu
rời trong các kho bãi, bến cảng hoặc nhà ga, đường sắt.Cổng trục dùng để lắp ráp
được dùng trong lắp ráp thiết bị trong nhiều lĩnh vực, đặc biệt trong các công trình
năng lượng và lắp ráp các công trình giao thông. Thiết bị mang vật của cổng trục
thường là: móc treo, gầu ngoạm, hoặc nam châm điện.
Cổng trục chuyên dùng thường được đùng để phục vụ trong nhà máy thủy điện.  Phân loại:
Căn cứ vào kết cấu cầu trên, cổng trục phân thành 2 loại:
• Cổng trục không có conson. • Cổng trục có conson.
Căn cứ vào liên kết giữ đầu conson và dầm chính cầu trên, cổng trục phân thành 2 loại:
• Cổng trục có conson cứng.  Cổng trục có conson mềm.
Căn cứ vào liên kết giữa cầu trên với chân đỡ, cổng trục chia thành 2 loại:
• Cổng trục có 2 chân cứng.
• Cổng trục có chân cứng, chân mềm.
Căn cứ vào số lượng dầm chính, cổng trục chia thành 2 loại: • Cổng trục 1 dầm. • Cổng trục 2 dầm.
Căn cứ vào hình thức kết cấu thép, cổng trục phân thành 2 loại:
• Cổng trục kết cấu kiểu dầm hộp.
• Cổng trục kết cấu kiểu dầm giàn không gian.
Căn cứ vào công dụng, cổng trục chia thành các loại:
• Cổng trục có công dụng chung.
• Cổng trục có công dụng đặc biệt (chuyên dùng): dùng trong trong xây dựng, lắp ráp.
• Công trục chuyên dùng xếp dỡ container.
Căn cứ vào cơ cấu di chuyển cổng trục, cổng trục chia thành 2 loại:
• Cổng trục di chuyển bằng bánh xe trên ray RMG.
• Cổng trục di chuyển bằng bánh lốp RTG.  Cấu tạo:
Kết cấu cổng trục gồm: dầm chính, chân đỡ, giằng chân, bánh xe di chuyển cổng trục, tang quấn cáp điện. lOMoAR cPSD| 58833082
 Các chuyển động công tác, cách bố trí trên cổng trục:
Nâng hạ hàng theo phương thẳng đứng: được thực hiện nhờ cơ cấu nâng bố trí trên xe con (xe tời).
Di chuyển hàng theo phương ngang: khi xe con (palang) di chuyển dọc cầu trên,
thực hiện nhờ cơ cấu di chuyển xe con (đặt trên xe con hoặc đặt ngoài xe con- di
chuyển hàng bằng cáp kéo).
Cần trục treo hàng và di chuyển trên 2 đường ray đặt dọc theo kho bãi: nhờ cơ cấu di chuyển cổng trục.
 Tên, chú thích, có sức nâng, khẩu độ, chiều cao nâng :
Tên gọi: Cổng trục kết cấu dầm hộp Chú thích: 1. Bánh xe. 2. Chân đỡ. 3. Carbin. 4. Dầm chính.
5. Lan can sàn lát bảo dưỡng.
6. Cơ cấu di chuyển xe con.
7. Cơ cấu di chuyển. Sức nâng: Q=10T. Khẩu độ: L=32000m. Chiều cao nâng: H=11000m. ĐỀ 8
Câu 1: Dựa vào các hình vẽ sau: hãy gọi tên các sơ đồ, chú thích các phần
tử và nêu chức năng các phần tử trong sơ đồ hình a. Nêu ưu nhược điểm của
các dạng sơ đồ này
*Tên gọi:
-Hình a: Sơ đồ truyền động chung có trục truyền quay chậm
-Hình b: Sơ đồ truyền động chung có trục truyền quay trung bình
-Hình c: Sơ đồ truyền động chung có trục truyền quay nhanh
- Hình d: Sơ đồ truyền động riêng
*Chú thích và chức năng các phần tử hình a
1.Động cơ điện: biến điện năng thành cơ năng, làm quay trục động cơ
2.Tang quấn cáp; biến chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến
3.Khớp nối và phanh:hãm hoặc dừng cơ cấu lúc cần thiết
4.Hộp giảm tốc:giảm tốc độ và tăng momen xoắn 5.Trục truyền quay chậm 6.Bánh xe di chuyển *Ưu nhược điểm lOMoAR cPSD| 58833082
-Truyền động riêng: kết cấu nhỏ gọn, giữa các bánh xe không có liên kết cơ khí.
Dễ xuất hiện hiện tượng di chuyển lệch cần trục
-Truyền động chung: hai bánh xe ở 2 bên dây di chuyển đều hơn
+ TĐC có trục truyền quay chậm
.Ưu: dùng 1 hốp giảm tốc
.Nhược: ntr giảm => Mx tăng => trục nặng
+ TĐC có trục truyền quay nhanh
.Ưu: ntr tăng => Mx giảm => đường kính nhỏ, trục nhẹ
.Nhược: Yêu cầu lắp ráp chính xác và dùng 2 hộp giảm tốc
+ TĐC có trục truyền quay trung bình
.Ưu: ntr trung bình => Mx trung bình => kích thước vừa phải
.Nhược: sử dụng 2 bánh răng hở
Câu 2: Một máy vận chuyển liện tục có cấu tạo như hình vẽ: Hãy cho biết
tên gọi, đặc điểm,công dụng, phân loại, cấu tạo ( chú thích các chi tiết trên
hình vẽ) và nêu nguyên lí làm việc
*Tên gọi: kết cấu băng vít *Đặc điểm:
- Cụm truyền động băng vít bao gồm: động cơ điện- khớp nối – hộp giảm tốcdẫn động
làm quay trục vít. Hàng vận chuyển được cấp vào băng vít qua cửa cấp tải
- Do trục vít quay, các cách vít đẩy hàng vận chuyển di chuyển theo hướng dọctrục của
băng, hàng vận chuyển trong máng vít từ cửa vào tải tới cửa dỡ tải
- chiều dài vận chuyển của băng vít có thể đạt tới Ln = (50/60)m
*Công dụng: dùng để vận chuyển hàng dạng bột, bụi…. *Phân loại
- Căn cứ vào kết cấu của cánh vít
+ Băng vít với cánh vít liên tục – liền trục
+ Băng vít với cánh vít liên tục – không liền trục
+ Băng vít với cánh vít liên tục – cạnh có gân
+ Băng vít với cánh vít không liên tục – hình lá
-Căn cứ vào số đường ren của trục vít
+ Băng vít với trục vít có 1 đường ren
+ Băng vít với trục vít có nhiều đường ren
-Căn cứ vào chiều xoắn của đường ren trục vít
+Băng vít với trục vít có số đường ren phải
+Băng vít cới trục vít có số đường ren trái *Cấu tạo 1.Động cơ điện lOMoAR cPSD| 58833082 2.Hộp giảm tốc 3.Máng vít 4.Ổ treo trung gian 5.Cửa vào tải
6.Ổ đỡ cuối trục vít 7.Trục có gắn cánh vít 8,9.Cửa đỡ tải
*Nguyên lí làm việc: Cấp điện cho động cơ làm trục ra của động cơ quay, momen
quay này được truyền cho trục vít thông qua hộp giảm tốc và các khớp nối. Trục
vít quay, các cánh vít đẩy hàng theo phương dọc trục ( theo nguyên lí cặp vít-đai
ốc). Hàng vận chuyển trong máng vít từ cửa vào tải đến cửa ra tải ĐỀ 9:
Câu 1: Trình bày đặc điểm, cấu tạo, phân loại, cách tính chọn và sử dụng an toàn
cáp thép? Dựa vào các hình vẽ hãy ghi ký hiệu cho các các sợi cáp có tiết diện cắt
ngang như hình vẽ ?
Trả lời:  Đặc điểm:
Cáp thép là chi tiết dạng kết cấu dây mềm chịu lực được sử dụng phổ biến trên hầu
hết các máy trục. Cáp thép được dùng làm dây treo hàng, dây chằng buộc, giữ dây
treo trong các cơ cấu nâng hàng, nâng cần, kéo xe tời,....  Cấu tạo:
Cáp thép được chế tạo từ các sợi cacbon tốt. Giới hạn bền tính toán b đạt
14002000 N/m. Các sợi thép có đường kính 0.5-3.5mm được bện lại với nhau nhờ
thiết bị bện chuyên dùng tạo thành dây cáp. Ở giữa của dây cáp có lõi cáp.  Phân loại:
Phân loại theo số lần bện:
• Cáp bện đơn: Cáp được bện trực tiếp từ các sợi thép bện quanh 1 sợi lõi. Cáp bện
đơn rất cứng, khó uốn khi qua các puly dẫn hướng loại cáp này chỉ dùng làm giây giằng, buộc.
• Cáp bện kép: Các sợi thép được bện tạo thành các dảnh cáp là các cáp bện đơn.
Các dảnh cáp này lại được bện với nhau quanh 1 lõi cáp để tạo thành 1 dây cáp.
• Cáp bện ba: Các sợi thép bện lại tạo thành cáp bện đơn, các cáp bện đơn lại tạo
thành cáp bện kép. Các cáp bện kép được coi là dảnh cáp, bện quanh lõi cáp một
lần nữa tạo thành dây cáp bện ba. lOMoAR cPSD| 58833082
Phân loại cáp theo chiều bện:
• Cáp bện xuôi: là cáp có các sợi thép bện thành dảnh cáp có cùng chiều với chiều
bện của các dảnh cáp tạo thành dây cáp.
• Cáp bện chéo: là cáp có chiều bện của các sợi thép tạo thành dảnh cáp ngược với
chiều bện của các dảnh cáp quanh lõi tạo thành dây cáp.
• Cáp bện hỗn hợp: là cáp mà các sợi thép trong 1 số dảnh cáp được bện xuôi, trong
các dảnh cáp khác thì bện chéo.
Phân loại cáp theo tiếp xúc giữa các sợi thép trong dây cáp:
• Cáp có sợi tiếp xúc điểm.
• Cáp có sợi tiếp xúc đường.
Phân loại cáp theo cấu tạo của lõi cáp:
• Cáp lõi cứng: Lõi cáp làm bằng thép  Cáp lõi mềm: vật liệu làm cáp là các sợi đay.  Cách tính chọn:
Cáp thép được chọn theo điều kiện sau: Smax.n ≤ Sđ Trong đó:
 Smax : lực căng lớn nhất phát sinh trong cáp trong quá trình làm việc.
 Sđ: Lực kéo cứng cáp
 n: hệ số an toàn của cáp được chọn theo tiêu chuẩn tùy thuộc loại máy trục và chế độ làm việc.
 Sử dụng an toàn cáp thép:
Sử dụng cáp theo đúng tính toán.
Không được nối dài thép.
Bảo dưỡng, bôi trơn cáp định kỳ bằng mỡ chuyên dùng.
Kiểm tra số sợi đứt trên từng bước cáp. Nếu số sợi đứt vượt quá giá trị cho phép phải
thay cáp để làm việc an toàn.
Ký hiệu cho các hình vẽ: Hình 1:TK 6x19+1o.c Hình 2: K 6x19+1o.c Hình 3: K -06x19+1o.c
Câu 2: Nêu phạm vi sử dụng và đặc điểm làm việc của máy nâng chạc kiểu ô tô
nâng? Quan sát sơ đồ động học khung nâng của máy nâng chạc chú thích các bộ
phận và nêu nguyên lý hoạt động của thiết bị công tác này? Cho trọng lượng
khung động là G5, trọng lượng thiết bị số 6 (gồm bàn trượt, chạc và hàng) la G6,
bỏ qua các tổn hao hãy tính lực đẩy cần thiết của cần piston số 9?
lOMoAR cPSD| 58833082 Trả lời:  Phạm vi sử dụng:
Sử dụng thích hợp khi xếp dỡ hàng ở các kho, bãi,... ở khu vực cầu tàu, các bến cảng,... tại
các khu vực làm việc ngoài trời, có thông gió,...  Đặc điểm:
Tính cơ động cao, có khả năng tải lớn, khoảng cách cự ly vận chuyển tương đối lớn,
khả năng tự hành trên các mặt nền không đòi hỏi cao, thuận tiện bảo dưỡng, sữa
chữa thay thế phụ tùng. Tuy nhiên khi làm việc thải ra khi ô nhiễm, phát sinh tàn lửa
gây nguy hiểm có thể dẫn đến hỏa hoạn, khi làm việc có tiếng ồn nhiệt độ của máy
tăng trong quá trình làm việc.  Chú thích:
1. Khung đỡ của máy 2. Dầm ngang của khung ngoài.
3. Xi lanh thủy lực nâng. 4. Khung ngoài.
5. Khung trong (khung động). 6. Bàn nâng.
7. Puli điều hướng xích. 8. Xích nâng.
9. Cần đẩy của xi lanh thủy lực nâng.
 Nguyên tắc hoạt động của thiết bị công tác này (Thiết bị nâng):
Khi máy nâng làm việc thực hiện chuyển động nâng hàng: cần đẩy (piston) số 9 của
xi lanh thủy lực chuyển động đi lên nâng trục puly xích đồng thời truyền lên thanh
ngang trên làm khung động chuyển động đi lên.
Puly xích chuyển động nâng lên – dẫn hướng làm xích nâng chuyển động: xích nâng
chuyển động nâng lên kéo bàn nâng và cùng với nó là chạc cùng với hàng treo trên
chạc được chuyển động nâng lên.
 Tính lực đẩy cần thiết ở piston số 9:
Ứng lực nâng cần thiết trên piston trụ của xi lanh thủy lực nâng được xác định theo công thức: Sn=W1 +W2+W3+W4
Trong đó: W3 & W4 là lực cản của con lăn chính, phụ trên thanh định hướng W3=W4=0 bé vì không có tổn thất. Vậy: Sn=S9=W1+W2 =
2❑(Q1.+❑G2b)+❑2 lOMoAR cPSD| 58833082 Mà: Gđ=G5 Q+Gb=G6 S9=2G6+G5 1=2=1 ĐỀ 11:
Câu 1: Dựa vào hình vẽ sơ đồ cơ cấu qua hãy chú thích các phần tử và chức
năng của các phần tử đó? Nêu nhiệm vụ và nguyên lí hoạt động của cơ cấu quay trên cần trục? Trả lời:
1. Động cơ điện chuyển điện năng thành cơ năng.
2. Phanh: giảm tóc độ quay
3. Khớp nối: dẫn truyền chuyển động
4. Hộp giảm tốc: giảm tốc độ quay, tăng momen xoắn.
5.Bánh răng nhỏ: quay và chạy quanh bánh răng lớn làm quay phần quay trên cần trục
6.Bánh răng lớn: được cố định đề bánh răng nhỏ chạy quanh Nhiệm
vụ cơ cấu quay cần trục: làm quay phẩn quay trên cần trục.
Nguyên lí hoạt động: động cơ điện chuyển điện năng thành cơ năng, truyền chuyển
động qua khớp nối đến phanh và đến hộp giảm tốc. Hộp giảm tốc làm giảm momen
xoắn sau đó hộp giảm tốc truyền chuyển động đến bánh quay nhỏ quay ăn khớp với
bánh răng lớn làm phần quay quay quanh phần cố định
Câu 2: Nêu công dụng, phân tích các thiết bị dừng và phanh? Chú thích các chi
tiết cho sơ đồ phanh sau? Nêu nguyên lí hoạt động của phanh? Trong sơ đồ
truyền động của các cơ cấu máy trục phanh thường bố trí ở đâu và vì sao ở đó?
Trả lời: -Thiết bị dừng:
+Công dụng: dùng chuyển đổng của các cơ cấu không cho cơ cấu chuyển động theo
chiếu ngược lại. Thiết bị bố trí trên cơ cấu nâng cần trục khi làm việc sẽ dừng chuyển
động của cơ cấu nâng khi cần thiết, giữ vật nâng ở trạng thái treo ngăn không cho
trục cơ cấu quay ngược lại để không cho vật nâng bị hạ xuống +Phân loại: thiết bị
dừng banh cóc và thiết bị dừng con lăn -Thiết bị phanh:
+ Công dụng: ngừng hẳn chuyể động hoặc hạn chế tốc độ cơ cấu + Phân loại:
* Theo kết cấu phanh: phanh má, phanh đai, phanh đĩa, phanh nón, phanh li tâm* Theo
tác dụng bề mặt làm việc của phanh có cơ câu: phanh thường đóng và phanh thường mở. lOMoAR cPSD| 58833082
* Theo công dụng: phanh dừng và phanh hạn chế tốc độ Tên các kí hiệu: 8. Lò xo chính 1. Bánh phanh 9. Lò xo phụ 2. Má phanh 10. Đai óc11. Đai óc 3. Tay đòn phanh 12. Đai óc 4. Má phanh 13.Ống bao 5. Tay đòn phanh 14. Thanh đấy 6. Nam châm 15. Hạn chế hành trình 7. Tay đòn -
Nguyên lí làm việc của phanh:Khi cơ cấu không làm việc đai ốc 10 cùng lò
xo 8 tạo nên lực ép má phanh 2 4 vào bánh phanh để đống phanh . Khi cơ cấu làm
việc nam châm 6 hút tay đòn 7 và đầy thanh đầy 14 sang trái. Dưới tác động của lò
xo phụ 9 tay đòn phanh 5 cùng má phanh 4 mở ra. Tay đòn phanh 3 cùng má phanh
2 dưới tác động của trọng lượng nam châm 6 cũng mở ra cho ra cho đến khi hạn chế
hành trình 15 va chạm vào đế phanh. Khi vặn đai óc 11 sang phải đẩy thanh 14 dịch
chuyển dần sang trái ép lò xo tám qua đai óc 10 và hai má phanh từ từ mở ra. Trường
hợp cần sửa chữa hoặc thanh má phanh tiếp tục vặn đai ốc 11 phải vặn sang phải để
mở má phanh to hơn để có thể tháo mặt làm việc của má phanh ở trạng thái làm việc
bình thường của đai ốc 11 phải vặn sang trái về vị trí cũ momen phanh được tạo nên
do lò xo chính 8 bị nén vì vậy có thể điều chỉnh momen đai phanh nhờ đai ốc số 10
hành trình phanh được điều chỉnh bằng đai ốc số 12 và hạn chế hành trình 15 -
Cơ cấu phanh được bố trí trên trên trục có momen nhỏ để momen phanh hợp
lí.Vì: Khi ép má phanh vào bánh phanh lực ma sát xuất hiện trên bề mặt tiếp xúc
má phanh với bánh phanh gây ra momen phanh có tác dụng cản trở và dừng chuyển
động bánh phanh đồng thời làm dừng chuyển động của cơ cấu, vì vậy momen phanh
phải đủ lớn ứng với điều kiện làm việc do đó ta đặt phanh ở trục có momen xoắn
nhỏ để momen phanh có thể thắng được momen xoắn. ĐỀ 12 lOMoAR cPSD| 58833082
Câu 1: Dựa vào hình vẽ hãy chu thích các chi tiết và cho biết hệ cần này thay
đổi tầm với bằng pp nào? Nêu nguyên lí hoạt động? Ngoài pp này còn pp nào
nữa không hãy kể tên?
1. Động cơ điện 6. Tang cuốn cáp 2. Khớp nối
7. Palang cơ cấu thay đổi tầm 3. Phanh với 4. Hộp giảm tốc 8. Cáp giằng cần 5. Khớp nối 9. Cần
10. Cơ cấu thay đổi tầm với
-Hệ cần này thay đổi tầm với bằng cách bằng cách thay đổi góc ngiêng cần. -Nguyên
lí hoạt động động cơ biến điện năng thành cơ năng truyền chuyển động qua khớp
nối tới phanh rồi tới hộp giảm tốc sau đó truyền qua khớp nối tới tang quấn cáp
+ Ở cơ cấu thay đổi tầm với: tang quấn cáp quay để quấn hoặc nhả cáp thông qua
hệ buly trên giá chủ A làm độ dài của hệ palang thông qua cáp giằn cần làm thay đổi tầm với.
+ Ở cơ cấu nâng hàng: các tang quấn cáp ở cơ cấu nâng chính và nâng phụ quấn
hoặc nhả cáp làm thay đổi chiều dài cáp qua các puly trên giá chữ A từ đó tác động
đến hệ palang ở móc chính móc phụ làm nó nâng lên hoặc hạ xuống.
- Ngoài pp này còn pp thay đổi tầm với dùng xe con mang hàng di chuyển trên cánh
bản phía dưới của cần đặt nằm ngang.
Câu 2: Quan sát hình vẽ cho biết tên gọi thiết bị xếp dỡ? Chú thích các chi tiết?
Nêu công dụng, hoạt động của thiết bị? Nêu các đặc điểm phân biệt thiết bị này
với cổng trục.
Tên thiết bị: Cầu chuyển tải Chú thích: 1. Cơ cấu di chuyển
2. Tang quấn cáp điện, cung cấp điện cho toàn bộ cầu chuyển tải. 3. Chân đỡ
4. Palang nâng hạ công son 5.Thanh giằn dữ công son 6. Công son nâng hạ 7.Xe con mang hàng 8. Cabin điều khiển 9. Dầm chính 10.Cabin buồng máy 12. Cáp điện
-Công dụng: Di chuyển hàng hòa từ trên tàu lên bờ hoặc từ bờ xuống tàu