lOMoARcPSD| 59452058
ĐỀ CƯƠNG MÔN XÃ HỘI HỌC
Câu 1: Xã hội học, chức năng của xã hội học?
Khái niệm: hội học khoa học nghiên cứu quy luật, chế và các điều kiện của sự nảy
sinh, vận động, biến đổi mối quan hệ giữa con người và xã hội.
Chức năng của XHH:
1. Chức năng nhận thức: giúp con người hiểu biết các vấn đhội các khuôn mẫu,
hành vi của cá nhân; xây dựng 1 hệ thống lý luận và pp luận góp phần làm cho các tri
thức về xã hội phong phú cũng như phát triển tư duy sáng tạo.
2. Chức năng thực tiễn (quản lý): Bao gồm 4 chức năng nhỏ:
- Chức năng cầu nối: Tạo ra quy trình hoàn chỉnh về vận hành hội, cung cấp thông tin
ngược từ thực tế để phát hiện và điều chỉnh các mâu thuẫn và sai lệch xã hội.
- Chức năng đánh giá: thông qua phương pháp và kỹ thuật điều tra xhh mà các nhà lãnh
đạo đã sd kqua đó mà đánh giá, phân tích nhằm hoàn thiện công tác quản lý.
- Chức năng đưa ra kiến nghị, đxuất: dựa vào các chứng cứ, luận điểm khoa học
đưa ra các kiến nghị, đề xuất. Góp phần nâng cao tính khoa học và hiệu quả quản lý.
- Chức năng dự báo: Phân tích 1 cách khách quan, logic các sự kiện, quá trình xu hướng,
tương lai vận động và các phát triển xh.
3. Chức năng tưởng: trang bị những tri thức cần thiết thông qua những kq nghiên cứu
thực nghiệm góp phần nâng cao hiệu quả của công tác ql; tác động đến tưởng của
quần chúng.
=> Ba chức năng có mối liên hệ chặt chẽ với nhau.
Câu 2: Vị thế hội, các loại vị thế. Nguồn gốc các yếu tố hình thành các
loại vị thế.
KN: Vị thế hội vị trí (địa vị) hay thứ bậc mà những người đang sống chung với 1 người
nào đó dành cho người đấy 1 cách khách quan.
Các loại vị thế: dựa vào các tiêu chí khác nhau mà phân chia:
- Dựa vào nguồn gốc tư nhiên và xã hội:
lOMoARcPSD| 59452058
1. + Vị trí tự nhiên/có sẵn: là vị thế sinh ra đã có; gán cho bởi thiên chức hoặc đặc điểm
cơ bản mà cá nhân k tự kiếm soát hay mong muốn.
2. + Vị thế hội/đạt dc: vị thế nhân/nhóm người thể kiểm soát dc; phụ thuộc
vào sự nỗ lực.
- Dựa vào tính chất vai trò:
1. Vị thế then chốt: vị thế cơ bản có vai trò quyết định với các vị thế khác
2. Vị thế không then chốt: vị thế k giữ vai trò chủ đạo trong việc quy định các đặc điểm
hành vi xh cá nhân.
Các yếu tố ảnh hưởng đến vị thế xã hội :
1. Dòng dõi, nguồn gốc giai tầng xã hội, đẳng cấp, chủng tộc, dân tộc, sắc
- [Những (vị thế đang chứng minh) khác nhau thì mực độ tham gia vào cấu thành/tạo
nên vị thế cũng khác nhau
.] AD 2,3,4
2. Của cải: hình thức của cải khác nhau thì mức độ tham gia vào việc cấu thành
vị thế cũng khác nhau.
3. Nghề nghiệp: những nghề nghiệp khác nhau có ý nghĩa khác nhau trong việc
cấu thành vthế cho con người. Đương nhiên, nó cũng được biến đổi theo
thời gian, tùy theo ý nghĩa thiết thực và lợi ích mà những nghề đó mang lại.
4. Chức vụ và quyền lợi do chức vụ mang lại: Chức vụ khác nhau tiếng nói và
quyền lợi cũng khác nhau.
5. Trình độ học vấn: người trình độ học vấn càng cao thì vị thế hội càng
cao.
6. Các cấp bậc chức sắc trong tôn giáo, dòng họ, làng,...
7. Đặc điểm về sinh lý, giới tính
8. Một số thuộc tính khác như: sắc đẹp, sức mạnh, khnăng giao tiếp, sự tự
tin...
Câu 3: Vai trò xã hội, phân loại:
lOMoARcPSD| 59452058
KN: Vai trò xã hội là một tập hợp những khuôn mẫu tác phong và hành vi để thực
hiện nhiệm vụ nhất định. Vai trò hội của một người nghĩa người đó phải
đảm nhận hay thể hiện đầy đủ các hành vi, nghĩa vụ, hệ thống chuẩn mực trên
sở vị thế của người đó, đồng thời họ cũng nhận được những quyền lợi hội với
những đóng góp của mình.
Phân loại:
- Vai trò chỉ định: Vai trò chỉ định vai trò không thể tự lựa chọn được
được gán cho một người từ bên ngoài. Nó không phụ thuộc vào ý muốn hay quyết
định của người đó.
- Vai trò lựa chọn: Là vai trò do một người nào đó chủ động tự mình nắm lấy
bằng những nỗ lực và quyết định cá nhân của mình.
- Vai trò then chốt: Vai trò chính, nắm quyền chủ yếu trong cs or cv; không
phải cố định, bất biến mà thay đổi theo thời gian.
- Vai trò tổng quát: Sự phối hợp các vai trò khác nhau trong một con người tạo
ra bộ mặt chung – đặc trưng cho người đó.
(Phân biệt vai trò và vị thế:
Vị thế là một vị trí xã hội của một người hay một nhóm người trong cơ cấu xã hội. Vai trò một tập hợp các
chuẩn mực, hành vi, nghĩa vụ,quyền lợi của một người trên cơ sở vị thế của người đó.
Nói đến vị thế là nói đến sự đánh giá cao thấp, là sự so sánh với người khác. Trong khi đó, vai trò liên quan
đến công việc của một người nào đó, trả lời câu hỏi anh ta làm gì hay anh ta đóng vai trò gì?
Vị thế liên quan trực tiếp đến địa vị xã hội của một giai cấp, một tầng lớp, một thứ hạng trong xã hội; vai trò
liên quan đến nhân cách của một người nhất định. Nó là những yếu tố tạo ra nhân cách.)
Câu 4: Phân tầng xã hội:
KN: sự phân chia, sự sắp xếp hình thành cấu trúc các tầng hội (bao gồm
cả sự phân loại, xếp hạng). Đó là sự khác nhau về địa vị kinh tế hay tài sản, địa vị
chính trị hay quyền lực, địa vị xã hội cũng như sự khác nhau về trình độ học vấn,
trình độ nghề nghiệp,…
Ngoài ra, có thể hiểu theo 3 đặc trưng:
lOMoARcPSD| 59452058
Thứ nhất, trong các hội, cấu xã hội luôn sự phân hóa thành những tầng
lớp thang bậc khác nhau ( theo cấu trúc dọc).
Thứ hai, phân tầng hội luôn gắn với bất bình đẳng xã hội sự phân ng lao
động xã hội.
Thứ ba, có sự di chuyển, di động giữa các tầng ( cơ động dọc) hoặc trong nội bộ
từng tầng ( cơ động ngang) và các loại cơ động khác. Các dạng phân tầng:
Căn cứ vào phạm vi di động hội, thể phân biệt hai hình phân tầng đóng
và phân tầng mở:
– Phân tầng đóng hay phân tầng đẳng cấp: ranh giới giữa các tầng lớp rất nghiêm
ngặt, chặt chẽ, con người khó thể thay đổi được vị trí của mình. – Phân tầng xã
hội mở hay phân tầng giai cấp: ranh giới giữa các tầng lớp không qnghiêm ngặt,
các nhân thể di chuyển từ vị trí này sang vị trí khác, từ tầng lớp này sang
tầng lớp khác.
Căn cứ vào sự phát triển xã hộiphân tầng xã hội hợp thức và phân tầng xã hội
không hợp thức.
- Phân tầng xã hội hợp thức một cấu trúc tầng bậc cao thấp, phản ánh sự
khác biệt, giữa các thành viên trong hội về 3 dấu hiệu chủ yếu: địa vị chính
trị, địa vị kinh tế, địa vị xã hội.
- Phân tầng xã hội không hợp thứcphân tầng không dựa trên những sự khác
biệt tự nhiên giữa các nhân, cũng không được tạo ra do sự khác nhau về
tài, đức, sự đóng góp cống hiến một cách thực tế của mỗi cá nhân cho hội.
Câu 5: Xã hội hóa
KN: Xã hội hóa là một quá trình tương tác giữa cá nhân và xã hội, qua đó cá nhân
học hỏi, tiếp nhận nền văn hóa của hội như một khuân mẫu tác phong xã hội,
chuẩn mực, giá trị, văn hóa hội... đphù hợp với vai trò hội hòa nhập
được vào xã hội.
lOMoARcPSD| 59452058
KN xã hội hóa được hiểu theo hai nghĩa: xã hội hóa xã hội xã hội hóa cá nhân.
- Xã hội hóa xã hội: Là sự tham gia rộng rãi của cộng đồng xã hội vào một s
hoạt động trước đó chỉ một ngành, một đơn vị chức năng nhất định
thực hiện (vd: xhh giáo dục, xhh y tế,…)
- hội hóa nhân: chỉ qtrình chuyển biến từ con người tự nhiên trở thành
thành con người xã hội.
Các giai đoạn:
- Căn cứ vào hoạt động lao động và sự trưởng thành cá nhân thì quá trình xã
hội hóa được chia thành ba giai đoạn:
1. Giai đoạn trước lao động
2. giai đoạn lao động
3. giai đoạn sau lao động.
- Căn cứ theo từng giai đoạn phát triển của con người: hội hóa trẻ em
hội hóa người lớn:
Xã hội hóa trẻ em: Xã hội hóa trẻ được phân tích qua các giai đoạn phát triển của
trẻ:
1. Sự bắt chước: giai đoạn trẻ sao chụp lại những hành vi của những người xung
quanh, nhưng chưa hiểu về ý nghĩa của hành vi đó.
2. Sự đồng nhất: là quá trình trẻ lĩnh hội vị trí của những ng xq, từ đó dần hình
thành những hành vi ứng với các vai trò khác nhau.
3. Sự xấu hổ: chế cảm c khi đứa trẻ nhận biết hành vi của chúng vi
phạm các chuẩn mực, sự mong đợi của các những người xung quanh, gia
đình hay xã hội.
4. Sự biết lỗi: Trẻ cảm thấy mình có lỗi với mọi người và xấu hổ trước hành vi
của mình.
Xã hội hóa người lớn:
lOMoARcPSD| 59452058
- Khuynh hướng thích nghi: sự thay đổi của quá trình hội hóa người lớn
được giải thích bằng sự thích nghỉ, bởi đây thời ktrưởng thành, thời k
mà người lớn phải trải qua nhiều những đòi hỏi, thách thức và những khủng
hoảng trong cuộc sống (khá khác biệt so với trẻ em).
- Khuynh hướng phát triển: Quá trình xã hội hóa người lớn không chỉ kết thúc
sau một cuộc khủng hoảng, liên quan đến sự vượt qua thích nghi
với nhiều cuộc khủng hoảng trong cuộc sống. Môi trường xã hội hóa
1. Mtrg gia đình
2. Mtrg nhà trường
3. Mtrg nhóm xã hội
4. Mtrg thông tin đại chúng
=> Các mtrg không tách rời mà tương tác, bổ trợ lẫn nhau Câu
6: PP điều tra xã hội học:
Phương pháp quan sát:
Các bước thực hiện pp quan sát
1) Lập kế hoạch quan sát
2) Tiến hành quan sát 3)
Phân tích và xử dữ liệu
Các hình thức quan
sát:
1. Quan sát tham dự. (thâm nhập) trong quan sát tham dự người đi quan sát
phải trực tiếp tham gia vào các hoạt động của những người được quan sát.
Vd: Điều tra về cuộc sống của người dân tộc thiểu số, người điều tra viên cần phải
sinh sống cùng với người dân tộc đó.
2. Quan t không tham dự: điều tra viên đứng ngoài cuộc và điều hành quan
sát, không tham gia trực tiếp cùng nhóm đối tượng cần quan sát.
lOMoARcPSD| 59452058
Vd: Quan sát việc sử dụng thời gian nhàn rỗi của thanh niên nông thôn, nhà nghiên
cứu hoàn toàn không tham gia hoạt động ng với thanh niên, họ chỉ đứng ngoài
làm nhiệm vụ quan sát các hoạt động mà thanh niên nông thôn sử dụng trong thời
gian nhàn rỗi.
3. Quan sát công khai người quan sát nói chức năng quan sát, mục đích
của mình cho đối tượng điều tra.
dụ: Quan sát hoạt động của một trường học, nhà nghiên cứu nói mục đích,
nhiệm vụ của mình đối với các hoạt động nhà trường.
4. Quan sát mật: người bquan sát không biết mình đang bị quan sát và không
biết ai người quan sát, khi đó mọi thủ tục quan sát phải được tiến hành
mật.
5. Quan sát tiêu chuẩn a: đòi hỏi nhà nghiên cứu phải quan sát đối tượng theo
một chương trình đã được vạch sẵn với những yêu cầu rõ ràng.
Ưu điểm:
1. Thu thập thông tin trực tiếp từ nhân, nhóm cụ thể, giúp loại bỏ sai sót trung
gian.
2. Đảm bảo tính khách quan và chính xác hơn trong việc đánh giá vấn đề.
3. Giúp nhà nghiên cứu trình bày tốt hơn các giả thuyết nghiên cứu bằng việc
quan sát chính xác các sự kiện và hiện tượng.
4. thể điều tra đối tượng lớn ghi nhận quá trình hành động theo thời gian.
Nhược điểm:
1. Chỉ thu được thông tin bề nổi, và sự can thiệp của người quan sát có thể ảnh
hưởng đến tính khách quan của quá trình quan sát.
2. Giới hạn không gian quan sát nếu thiếu sự trợ giúp của công nghệ hiện đại.
3. Tâm trạng của người quan sát thảnh hưởng đáng kể đến kết quả quan
sát.
4. Phương pháp này đòi hỏi kinh phí thời gian, thể gây mệt mỏi đơn
điệu cho người thực hiện.
lOMoARcPSD| 59452058
5. Khó xây dựng thang đo và tổng hợp kết quả điều tra.
PP định tính và pp định lượng
NC định tính
NC định lượng
Cung cấp hiểu biết về nguyên nhân
sâu xa Trả lời câu hỏi tại sao?
Nghiên cứu động cơ tư tưởng Mang
tính chủ quan
Tìm kiểm khám phá những xu hướng
suy nghĩ và quan điểm phổ biển
Tính chất gợi mở, thăm dò
Xác định tưởng phía sau cách ứng
xử
Quá trình diễn giải
Lượng mẫu nhỏ và tính đại diện thấp.
Kỹ thuật thu thập thông tin định tính
không cấu trúc hoặc bán cầu trúc (
phỏng vấn sâu, thảo luận nhóm)
Đo mức độ phản ứng xảy ra, xác định số
lượng dữ liệu tổng hợp kết quả từ
dung lượng mẫu để suy rộng ra tổng thể
Trả lời câu hỏi bao nhiêu? Xác định tỷ
lệ giữa các quan điểm. Nghiên cứu
hành động sự việc Mang tính “khách
quan" hơn.
Cung cấp chứng cứ tính chất khẳng
định.
Các phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên,
cỡ mẫu lớn mang tính đại diện cho nhóm
đối tượng được quan tâm nghiên cứu
Đo mức độ các hành động và triển
vọng các hành động Quá trình
miêu tả
Kỹ thuật thu thập thông tin định lượng
có cấu trúc rõ ràng ( Bảng hỏi)
PP điều tra bảng hỏi (pp an két, phiếu trưng cầu ý
kiến)
Khái niệm: là phương pháp thu thập thông tin thông qua bảng hỏi, tiến hành trưng
cầu ý kiến rộng rãi của các đối tượng, nhóm đối tượng được xác định trong đề tài.
lOMoARcPSD| 59452058
Các hình thức:
Phương pháp trực tiếp là do chính người trả lời điền vào Phương
pháp gián tiếp là bảng hỏi do cán bộ điều tra ghi.
Ưu điểm:
1. Ít tốn kém về kinh phí
2. Cho phép thu thập thông tin nhanh, đa dạng, trong cùng một thời điểm thể
lấy thông tin được nhiều người
3. Đảm bảo tính khuyết danh cao.
4. Trong bảng hỏi hầu hết các câu hỏi đóng câu hỏi kết hợp, rất ít câu hỏi
mở, chính vì vậy thông tin thu được rất thuận lợi cho việc hóa xử thống
việc đo lường.
Hạn chế:
1. Đòi hỏi phải đầu tư nhiều thời gian xây dựng bảng hỏi.
2. Phụ thuộc nhiều vào nhận thức của người trả lời.
3. Số lượng bảng hỏi thu về thường không đầy đủ.
Câu 7: KN, Kết cấu trình tự và yêu cầu bảng hỏi, giai đoạn tiến hành
1 cuộc điều tra
KN: Bảng hỏi một công cụ phương tiện thường được sử dụng trong các
nghiên cứu khoa học xã hội để thu thập thông tin.
3 phần: phần mở đầu, phần nội dung, và phần kết luận.
Phần mở đầu:
1. Giới thiệu cơ quan, tổ chức đang tiến hành điều tra.
lOMoARcPSD| 59452058
2.
Trình bày mục đích cuộc điều tra
3. Khẳng định tầm quan trọng của thông tin mà người được điều tra cung cấp.
Các thông tin đó sẽ không sử dụng vào mục đích nào khác ngoài mục đích khoa
học của nghiên cứu (khẳng định tính khuyết danh của cuộc điều tra. 4. Hướng dẫn
cho người được phỏng vấn cách trả lời câu hỏi Phần nội dung chính của bảng
hỏi:
+ Đưa các câu hỏi làm quen dtrả lời, những câu hỏi không bắt buộc suy nghĩ
nhiều. Sau đó là những câu hỏi về tâm tư, cảm nghĩ
+ Đặt các câu hỏi có chức năng tâm lý xen kẽ những câu hỏi nội dung để tạo tâm
tốt, giảm căng thẳng, mệt mỏi. Không nên để hai câu hỏi chức năng liền kề
nhau.
- Phần cuối bảng hỏi: Thường là những câu hỏi về tuổi, học vấn, nghnghiệp,
dân tộc, giới tính... giúp kiểm tra xem mẫu chọn blệch trong quá trình
nghiên cứu hay không?
Lưu ý:
Nên đặt những câu hỏi biểu thị sự quan tâm của cuộc điều tra đến vấn đề dc
hỏi trước để tạo thoải mái, những câu hỏi đi sâu vào vấn đề xuống sau.
Chỉ nên đưa từ 1 đến 2 câu hỏi mở, xếp vào sau câu thứ 4 đến câu thứ 9 1
câu vào gần cuối bảng hỏi.
Hình thức và nội dung bảng hỏi ngắn gọn, căn chỉnh đúng format.
Hạn chế các câu hỏi mở vì nó đòi hỏi người bị điều tra phải suy nghĩ và viết
nhiều.
Thông thường khoảng từ 18 đến 24 câu, ước tính trả lời trong thời gian
20 – 30 phút.
Yêu cầu câu hỏi trong bảng hỏi.
lOMoARcPSD| 59452058
3.
1. Chọn các câu hỏi đưa vào bảng hỏi nên căn cứ vào 3 tiêu chí sau: Tính tiết
kiệm của câu hỏi (dùng câu hỏi đóng tiết kiệm hơn), tính chắc chắn tính
xác thực của câu hỏi.
2. Với những câu hỏi mang tính tiêu cực, nên giảm nhẹ mức độ tiêu cực bằng
cách câu hỏi tích cực xen kẽ, hoặc nói giảm mức đxuống bằng những câu
hỏi giản tiếp
Các phương án trả lời phải rạch ròi, không chồng chéo, phải đầy đủ phương
án.
4. Câu hỏi phải trật tự, logic, phù hợp với trình độ và đặc điểm của từng
người, từng nhóm người cụ thể.
5. Không nên dùng những cụm từ bất định như: thỉnh thoảng, đôi khi,
thường xuyên...
6. Các câu hỏi phải làm cho mọi người hiểu cùng 1 ý, không hồ hay
quá rộng.
7. Các câu hỏi kết hợp phải liệt kê đầy đcác phương án trả lời, với những
câu hỏi khó cần để ngỏ phương án cuối cùng.
8. Các câu hỏi phải phù hợp với trình độ hoặc hiểu biết của người
9. nghiên cứu, không dùng những từ khoa học ít người biết đến.
10. Câu hỏi phải ràng, không ghi những từ viết tắt, đặc biệt tiếng nước
ngoài.
11. Không đặt 1 câu hỏi có 2 sự kiện
12. Không đưa ý kiến bình luận hoặc phán xét vào câu hỏi
13. Tránh xây dựng câu hỏi đòi hỏi người trả lời phải nhớ chi tiết sự việc
14. Không đặt câu hỏi phủ định 2 lần.
Các giai đoạn tiến hành 1 cuộc điều tra:
B1: Xác định vấn đề nghiên cứu và tên đề tài:
- Phát hiện vấn đề nghiên cứu
- Xác định đề tài
- Tính cấp thiết của đề tài
lOMoARcPSD| 59452058
4.
- Tổng quan tình hình nghiên cứu
- Xác định mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu
- pp nghiên cứu
- câu hỏi nghiên cứu
- Xác định khung lý thuyết, tháo tác hóa khái niệm
- XáC Định biến số,thang đo nghiên cứu
B2: Lựa chọn pp nghiên cứu: sử dụng các phương pháp sau
1. PP phân tích dữ liệu
2. pp quan sát
3. pp phỏng vấn
pp an két/bảng hỏi
B3: Xây dựng bảng hỏi (từ 18 đến 24 câu) Các
dạng câu hỏi trong bảng hỏi:
1. Câu hỏi đóng: câu hỏi đã sẵn phương án trả lời, người trả lời chỉ việc
lựa chọn phương án phù hợp với quan điểm của mình để điền vào.
Câu hỏi đóng được chia thành 2 loại
+ Câu hỏi đóng lựa chọn/đơn giản: loại câu hỏi chỉ 2 phương án trả lời
người được hỏi chỉ được chọn 1 phương án khi trả lời (có hoặc không; tán thành
hoặc không tán thành)
+ Câu hỏi đóng y chọn phức tạp: câu hỏi nhiều phương án trả lời, phân biệt
chi tiết hơn các phương án trả lời.
2. Câu hỏi mở: câu hỏi không sẵn phương án trả lời, người được phóng
vẫn phải tự mình đưa ra phương án trả lời.
3. Câu hỏi kết hợp: là loại câu hỏi có một số phương án trả lời có sẵn và một số
phương án bỏ ngỏ.
lOMoARcPSD| 59452058
5.
Căn cứ vào nội dung của các câu hỏi, có thể chia làm 2 loại: Câu hỏi nội dung
câu hỏi chức năng.
4. Câu hỏi nội dung: Tìm ra những vấn đề cần nghiên cứu, 3 loại: Sự kiện,
tri thức, thái độ-quan điểm-động cơ.
+ u hỏi sự kiện: Là những câu hỏi về thân thế, nghề nghiệp, lứa tuổi, giới tính,
thành phần gia đình, địa vị xã hội, sự việc...
+ Câu hỏi tri thức: nhằm xác định xem người được hỏi nắm vững về một vấn
đề gì không hoặc đánh giá trình độ hiểu biết về vấn đề nêu ra.
+ Câu hỏi thái độ-quan điểm-động : Nhằm thu thập thông tin về ý kiến, thái độ
cũng như cường độ các quan điểm của người trả lời về vấn đề nêu ra.
5. Câu hỏi chức năng:
+ Câu hỏi tâm lý: là những câu hỏi nhằm giảm bớt sự căng thẳng, hoặc chuyển từ
chủ đề này sang chủ đề khác...
lOMoARcPSD| 59452058
6. Câu hỏi kiểm tra: Kiểm tra lại độ tin cậy của các thông tin từ các câu hỏi trả
lời trước đó
7. Câu hỏi lọc: Kiểm tra xem đối tượng thuộc nhóm cần trả lời những câu
hỏi tiếp theo hay không Câu 8: Thang đo, biến số, chỉ báo Biến số:
Khái niệm biển số: Biến số là những đặc điểm có thay đổi nhưng vẫn thể hiện
các đặc điểm thuộc khái niệm hay phạm trù biển số đó đang mang. Các
loại biển số nghiên cứu trong nghiên cứu xã hội học
1. Biến số độc lập (còn gọi biến nguyên nhân): Phản ánh những nguyên nhân
dẫn đến kết quả nào đó.
2. Biển số phthuộc: Phản ánh một khía cạnh của vấn đề nghiên cứu sẽ bị
thay đổi khi biến số tác động thay đổi
3. Biến số can thiệp: biến số được c động lên biến số độc lập biển số
phụ thuộc.
4. Biển số trung gian: những biển số cũng tác động vào biển phụ thuộc Thang
đo:
Khái niệm: Thang đo cách sắp xếp các thông tin hội thực nghiệm, hệ thống
của các con số mối quan hgiữa chúng; hệ thống đó được tạo nên theo trật tự
của các sự kiện xã hội được đo lường.
Các loại thang đo:
1. Thang định danh (thang danh nghĩa) được dùng đthể hiện mối quan h
ngang nhau giữa các thành phần phân chia của đối tượng.
Thang định danh chra được sự khác biệt về mặt tính chất, không nói lên sự hơn
kém.
2. Thang đo thứ tự (thang phân cấp) sự sắp xếp theo thứ tự hơn kém về g
trị. Các lớp được phân chia của một dấu hiệu nào đó được xếp đặt theo trật
tự từ trên xuống hoặc từ dưới lên theo mức độ của dấu hiệu tượng ứng.
3. Thang đo khoảng: Thang khoảng có thể so sánh mức độ hơn kém về lượng.
lOMoARcPSD| 59452058
4. Thang tỷ lệ (thang cân đối): Chứa đựng thông tin cho biết khoảng cách giữa
hai hạng chia lớn hơn hay nhỏ hơn bao nhiêu lần.
Chỉ báo:
KN: Chbáo là những dấu hiệu có thể quan sát hoặc đo lường được về số lượng
chất lượng, chỉ cho người ta biết được tình trạng bên trong của một hiện tượng,
một sự vật.
Câu 9: Dư luận xã hội
Dư luận xã hội là một hiện tượng xã hội đặc thù thuộc ý thức xã hội, nó biểu thị
sự phán xét, đánh giá thể hiện thái đcủa các nhóm hội đối với các vấn đề
diễn ra trong hội liên quan đến lợi ích của các nhóm, luận hội
được hình thành thông qua các cuộc trao đổi, thảo luận ý kiến công khai. Tính
chất
1. Tỉnh công chúng, công khai
- Tỉnh công chúng: mọi tầng lớp hội, mọi công chúng đều quyền bày tỏ ý
kiến của mình về một vấn đề, sự kiện xã hội nào đó.
Tỉnh ng khai: thông tin tạo ra luận hội phải được truyền tải qua những
nguồn đáng tin cậy
Tính công chúng công khai cũng điều kiện bản quan trọng nhất để phân
biệt dư luận xã hội với tin đồn
2. Tính lợi ích:
Lợi ích vật chất: các hiện tượng, sự kiện diễn ra trong xã hội có liên quan tới hoạt
động kinh tế sự ổn định cuộc sống của đông đảo người dân. Lợi ích tinh thần:
các vấn đề đang diễn ra đụng chạm đến hệ thống giá trị, chuẩn mực c phong tục
tập quán, khuôn mẫu hành vi ứng xử văn hoá của cộng đồng người và của cả
một dân tộc.
3. Tính lan truyền
lOMoARcPSD| 59452058
4. Tính biến đổi:
+ Biến đổi theo không gian và mtrg văn hóa
+ Biến đổi theo thời gian
Các yếu tố ảnh hưởng tới việc hình thành dư luận
1. Yếu tố khách quan: do qui mô, cường độ, tính chất, tính thời sự của sự kiện,
hiện tượng,...
2. Yếu tố chủ quan:
Thứ nhất, mức độ dân chủ hóa đời sống xã hội, khả năng và sự tham gia thực tế
của người dân vào các sinh hoạt chính trị - hội của đất nước. Thứ hai, trình
độ văn hóa, độ tuổi, điều kiện kinh tế và hệ tư tưởng là yếu tố quan trọng.
Thứ ba, những nhân tố về tâm lý xã hội.
Thứ tư, công tác tuyên truyền vận động.
Sự hình thành dư luận xã hội:
B1: Tiếp cận thông tin mà ng tiếp cận thông đầu tiên là các cá nhân
B2: Trao đổi thông tin B3:
Thống nhất ý kiến
B4: đưa ra các kiến nghị
Câu 10: Xã hội học thanh niên
KN: Đối tượng nghiên cứu của xã hội học thanh niên là những lĩnh vực liên quan
đến vị trí, vai trò của thanh niên, mối quan hệ giữa sự vận đồngphát triển của
vấn đề thanh niên so với svận đồng và phát triển chung của xã hội, cũng như nội
hàm của những vấn đề thanh niên trong dạng thức tương đối độc lập của nó.
Đặc điểm chung của thanh niên:
lOMoARcPSD| 59452058
-Đặc điểm về thể chất – sinh lý:
1. Về thể chất, trong lứa tuổi thanh niên, sự phát triển cân đối về chiều cao
và cân nặng.
2. Hệ xương hệ của thanh niên đã hoàn thiện, cho phép họ khả năng
lao động mạnh mẽ và linh hoạt.
3. Hệ tim mạch cũng sự cân bằng, hoạt động của các tuyến nội tiết nhịp
nhàng và cân đối.
- Đặc điểm tâm lý:
1. Thanh niên thường năng động, nhiệt huyết và giàu ước mơ
2. Sự phát triển tự ý thức, cho phép họ khả năng đánh giá bản thân chủ
động phát triển theo hướng phù hợp với xã hội.
3. Thanh niên bước đầu hình thành thế giới quan để nhìn nhận các vấn đtrong
cuộc sống.
4. có nhu cầu và khát khao thành đạt.
5. Thích tìm tòi, khám phá cái mới; thích học hỏi
6. Tình cảm ổn định
Đặc điểm của thanh niên theo lứa tuổi: -
Đặc điểm lứa tuổi thanh niên từ 15-17
1. Thể chất của thanh niên trong giai đoạn này sự phát triển vchiều cao,
cân nặng, hệ cơ, hệ xương và hệ thần kinh.
2. Tâm sinh sự thay đổi về nhận thức; trí nhớ, duy, ngôn ngữ cũng
phát triển.
Giao tiếp của thanh niên tăng cao, đặc biệt trong việc tương tác với bố mẹ
người lớn. Quan hệ hội của họ mở rộng và nhóm bạn trở nên quan trọng hơn,
có ảnh hưởng lớn hơn so với gia đình.
3. Tính khí của thanh niên trong giai đoạn này thường đặc trưng bởi sự dễ yêu,
dễ xúc động và khó kiềm chế cảm xúc.
lOMoARcPSD| 59452058
4. Tình cảm trí tuệ: được thhiện hứng thủ nhận thức như những cái
mới.
5. Tình cảm thẩm mỹ: phát triển mạnh, thích những cái mới mẻ, hấp dẫn trong
lĩnh vực hội họa, âm nhạc...
6. Xuất hiện tỉnh cảm khác giới và thường mang tính chất trong sáng.
7. Nhân cách của thanh niên trong giai đoạn này phát triển theo hướng tự chủ,
họ tỏ ra ý thức cho mình người lớn, nghị lực, lòng tự trọng cao
bắt chước cách ứng xử của người lớn.
8. Quan hbạn tuổi này bền vững hơn; thường quan niệm bạn phải
tôn trọng, bình đẳng.
Đặc điểm lửa tuổi thanh niên từ 18-24 tuổi
1. Về thể chất: hình thể đã đạt được sự trưởng thành về cấu trúc phối hợp
giữa các chức năng.
2. Về tâm : đặc điểm của tuổi thanh niên: Hăng hái, sôi nổi, nhiệt tình, ít
sự tính toán thiệt hơn; ý thức trách nhiệm công dân, xu hướng nghề
nghiệp, tự quyết nhiều vấn đề trong cuộc sống của mình.
Sự can thiệp của người lớn không còn ý nghĩa quyết định như trong giai đoạn
trước.
3. Quan hệ xã hội được đánh dấu bằng việc tham gia vào các tổ chức, được đi
bầu cử, kết hôn, tham gia vào lao động hoạt động kinh tế.
4. Ở lứa tuổi này sự phát triển của tự ý thức ở mức độ cao.
5. Rất quan tâm đến ngoại hình
6. Về tình cảm: đạt tới mức độ trưởng thành và ổn định
Tình yêu của lứa tuổi này có sự gắn kết hài hòa giữa nhận thức cảm xúc – hành
động – ý chí.
Đặc điểm lứa tuổi thanh niên từ 25-35 tuổi:
lOMoARcPSD| 59452058
1. Giai đoạn thanh niên chín muồi về thể chất chuyển sang trường thành về mặt
xã hội.
2. Thanh niên giảm sôi động, tăng sự lựa chọn tính toán thực tế
3. Tham gia vào học tập và lao động sản xuất để nâng cao nghề nghiệp và củng
cố địa vị trong xã hội.
4. Thanh niên ở lứa tuổi này đã đủ điều kiện để xây dựng gia đình và đảm bảo
đầy đủ quyền hạn và nghĩa vụ của một người lao động và công dân.
Ở lứa tuổi này cần đặc biệt chú trọng đến yếu tố xã hội và cần hướng dẫn phù hợp
để tránh ảnh hưởng tiêu cực từ nhóm bạn bè xấu hay môi trường xung quanh.
Các hành vi lệch chuẩn:
1. Lệch chuẩn nhân: Hành động của cá nhân không phù hợp với quy tắc văn
hoá của nhóm đã được xác lập trong thực tế đã bác bỏ các quy tắc đó.
2. Lệch chuẩn nhóm: Một nhóm thành viên hành động trái với quy tắc
đã được xã hội thừa nhận.
Tuy nhiên, ng cần lưu ý rằng lệch chuẩn hội ng lệch chuẩn tích cực
tiêu cực:
1. Lệch chuẩn hội tích cực: là những lệch chuẩn mang tính đột phá, tiên
phong so với các hành vi chuẩn mực sẵn có. Những lệch chuẩn này mang
tính thúc đẩy sự phát triển.
2. Lệch chuẩn tiêu cực: là những lệch chuẩn đi ngược với sự tiến bộ của xh nói
chung.
Nguyên nhân:
Nguyên nhân khách quan:
1. Tính không đồng bộ, không nhất quán trong các hệ thống quy phạm chuẩn
mực
2. Tính không hợp lí của hệ thống chuẩn mực tạo ra sự phản ánh trong hành vi
cá nhân.
3. Coi thường hệ thống chuẩn mực, hoặc mức độ hiệu lực thấp của hthống
chuẩn mực.
lOMoARcPSD| 59452058
4. Tiêu chuẩn hội đạo đức thể thay đổi theo thời gian văn hóa.
Những hành vi được coi lệch chuẩn trong một thời điểm thtrở thành
chuẩn hoặc chấp nhận được trong thời gian khác và ngược lại.
Các nguyên nhân chủ quan:
1. Do điều kiện hoàn cảnh gia đình phản ánh trong quá trình hình thành phát
triển nhân cách của từng cá nhân
2. Do mâu thuẫn trong các vai trò, trong đời sống xã hội
3. Tự gạt mình ra khỏi nhóm
4. Mâu thuẫn giữa giả trị và phương tiện mà các cá ngân có thể sử dụng để đạt
được giá trị.
Hậu quả:
Hậu quả của hành vi sai lệch thể mang tính tích cực hoặc tiêu cực, tùy thuộc
vào việc nó vi phạm hay phá vỡ các tiêu chuẩn xã hội.
1. Trong trường hợp vi phạm những tiêu chuẩn lạc hậu, lỗi thời hành vi sai lệch
có thể góp phần thay đổi nhận thức chung của hội thúc đẩy sự tiến bộ
xã hội.
2. Ngược lại hậu quả của hành vi sai lệch mang lại tính chất tiêu cực, ảnh hưởng
xấu hoặc nguy hiểm cho hội nếu vi phạm, phá hoại tính n định của
đang dc thừa nhận rộng rãi trong xã hội.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 59452058
ĐỀ CƯƠNG MÔN XÃ HỘI HỌC
Câu 1: Xã hội học, chức năng của xã hội học?
Khái niệm: Xã hội học là khoa học nghiên cứu quy luật, cơ chế và các điều kiện của sự nảy
sinh, vận động, biến đổi mối quan hệ giữa con người và xã hội.
Chức năng của XHH:
1. Chức năng nhận thức: giúp con người hiểu biết các vấn đề xã hội và các khuôn mẫu,
hành vi của cá nhân; xây dựng 1 hệ thống lý luận và pp luận góp phần làm cho các tri
thức về xã hội phong phú cũng như phát triển tư duy sáng tạo.
2. Chức năng thực tiễn (quản lý): Bao gồm 4 chức năng nhỏ:
- Chức năng cầu nối: Tạo ra quy trình hoàn chỉnh về vận hành xã hội, cung cấp thông tin
ngược từ thực tế để phát hiện và điều chỉnh các mâu thuẫn và sai lệch xã hội.
- Chức năng đánh giá: thông qua phương pháp và kỹ thuật điều tra xhh mà các nhà lãnh
đạo đã sd kqua đó mà đánh giá, phân tích nhằm hoàn thiện công tác quản lý.
- Chức năng đưa ra kiến nghị, đề xuất: dựa vào các chứng cứ, luận điểm khoa học mà
đưa ra các kiến nghị, đề xuất. Góp phần nâng cao tính khoa học và hiệu quả quản lý.
- Chức năng dự báo: Phân tích 1 cách khách quan, logic các sự kiện, quá trình xu hướng,
tương lai vận động và các phát triển xh.
3. Chức năng tư tưởng: trang bị những tri thức cần thiết thông qua những kq nghiên cứu
thực nghiệm góp phần nâng cao hiệu quả của công tác ql; tác động đến tư tưởng của quần chúng.
=> Ba chức năng có mối liên hệ chặt chẽ với nhau.
Câu 2: Vị thế xã hội, các loại vị thế. Nguồn gốc và các yếu tố hình thành các
loại vị thế.
KN: Vị thế xã hội là vị trí (địa vị) hay thứ bậc mà những người đang sống chung với 1 người
nào đó dành cho người đấy 1 cách khách quan.
Các loại vị thế: dựa vào các tiêu chí khác nhau mà phân chia:
- Dựa vào nguồn gốc tư nhiên và xã hội: lOMoAR cPSD| 59452058
1. + Vị trí tự nhiên/có sẵn: là vị thế sinh ra đã có; gán cho bởi thiên chức hoặc đặc điểm
cơ bản mà cá nhân k tự kiếm soát hay mong muốn.
2. + Vị thế xã hội/đạt dc: vị thế mà cá nhân/nhóm người có thể kiểm soát dc; phụ thuộc vào sự nỗ lực.
- Dựa vào tính chất vai trò:
1. Vị thế then chốt: vị thế cơ bản có vai trò quyết định với các vị thế khác
2. Vị thế không then chốt: vị thế k giữ vai trò chủ đạo trong việc quy định các đặc điểm và hành vi xh cá nhân.
Các yếu tố ảnh hưởng đến vị thế xã hội :
1. Dòng dõi, nguồn gốc giai tầng xã hội, đẳng cấp, chủng tộc, dân tộc, sắc
- [Những … (vị thế đang chứng minh) khác nhau thì mực độ tham gia vào cấu thành/tạo
nên vị thế cũng khác nhau.] AD 2,3,4
2. Của cải: hình thức của cải khác nhau thì mức độ tham gia vào việc cấu thành vị thế cũng khác nhau.
3. Nghề nghiệp: những nghề nghiệp khác nhau có ý nghĩa khác nhau trong việc
cấu thành vị thế cho con người. Đương nhiên, nó cũng được biến đổi theo
thời gian, tùy theo ý nghĩa thiết thực và lợi ích mà những nghề đó mang lại.
4. Chức vụ và quyền lợi do chức vụ mang lại: Chức vụ khác nhau tiếng nói và
quyền lợi cũng khác nhau.
5. Trình độ học vấn: người có trình độ học vấn càng cao thì vị thế xã hội càng cao.
6. Các cấp bậc chức sắc trong tôn giáo, dòng họ, làng,...
7. Đặc điểm về sinh lý, giới tính
8. Một số thuộc tính khác như: sắc đẹp, sức mạnh, khả năng giao tiếp, sự tự tin...
Câu 3: Vai trò xã hội, phân loại: lOMoAR cPSD| 59452058
KN: Vai trò xã hội là một tập hợp những khuôn mẫu tác phong và hành vi để thực
hiện nhiệm vụ nhất định. Vai trò xã hội của một người có nghĩa là người đó phải
đảm nhận hay thể hiện đầy đủ các hành vi, nghĩa vụ, hệ thống chuẩn mực trên cơ
sở vị thế của người đó, đồng thời họ cũng nhận được những quyền lợi xã hội với
những đóng góp của mình. Phân loại: -
Vai trò chỉ định: Vai trò chỉ định là vai trò không thể tự lựa chọn được và
được gán cho một người từ bên ngoài. Nó không phụ thuộc vào ý muốn hay quyết định của người đó. -
Vai trò lựa chọn: Là vai trò do một người nào đó chủ động tự mình nắm lấy
bằng những nỗ lực và quyết định cá nhân của mình. -
Vai trò then chốt: Vai trò chính, nắm quyền chủ yếu trong cs or cv; không
phải cố định, bất biến mà thay đổi theo thời gian. -
Vai trò tổng quát: Sự phối hợp các vai trò khác nhau trong một con người tạo
ra bộ mặt chung – đặc trưng cho người đó.
(Phân biệt vai trò và vị thế:
Vị thế là một vị trí xã hội của một người hay một nhóm người trong cơ cấu xã hội. Vai tròmột tập hợp các
chuẩn mực, hành vi, nghĩa vụ,quyền lợi của một người trên cơ sở vị thế của người đó.
Nói đến vị thế là nói đến sự đánh giá cao thấp, là sự so sánh với người khác. Trong khi đó, vai trò liên quan
đến công việc của một người nào đó, trả lời câu hỏi anh ta làm gì hay anh ta đóng vai trò gì?
Vị thế liên quan trực tiếp đến địa vị xã hội của một giai cấp, một tầng lớp, một thứ hạng trong xã hội; vai trò
liên quan đến nhân cách của một người nhất định. Nó là những yếu tố tạo ra nhân cách.)
Câu 4: Phân tầng xã hội:
KN: Là sự phân chia, sự sắp xếp và hình thành cấu trúc các tầng xã hội (bao gồm
cả sự phân loại, xếp hạng). Đó là sự khác nhau về địa vị kinh tế hay tài sản, địa vị
chính trị hay quyền lực, địa vị xã hội cũng như sự khác nhau về trình độ học vấn,
trình độ nghề nghiệp,…
Ngoài ra, có thể hiểu theo 3 đặc trưng: lOMoAR cPSD| 59452058
Thứ nhất, trong các xã hội, cơ cấu xã hội luôn có sự phân hóa thành những tầng
lớp thang bậc khác nhau ( theo cấu trúc dọc).
Thứ hai, phân tầng xã hội luôn gắn với bất bình đẳng xã hội và sự phân công lao động xã hội.
Thứ ba, có sự di chuyển, di động giữa các tầng ( cơ động dọc) hoặc trong nội bộ
từng tầng ( cơ động ngang) và các loại cơ động khác. Các dạng phân tầng:
Căn cứ vào phạm vi di động xã hội, có thể phân biệt hai mô hình phân tầng đóng và phân tầng mở:
– Phân tầng đóng hay phân tầng đẳng cấp: ranh giới giữa các tầng lớp rất nghiêm
ngặt, chặt chẽ, con người khó có thể thay đổi được vị trí của mình. – Phân tầng xã
hội mở hay phân tầng giai cấp: ranh giới giữa các tầng lớp không quá nghiêm ngặt,
các cá nhân có thể di chuyển từ vị trí này sang vị trí khác, từ tầng lớp này sang tầng lớp khác.
Căn cứ vào sự phát triển xã hội có phân tầng xã hội hợp thức và phân tầng xã hội không hợp thức.
- Phân tầng xã hội hợp thức là một cấu trúc tầng bậc cao thấp, phản ánh sự
khác biệt, giữa các thành viên trong xã hội về 3 dấu hiệu chủ yếu: địa vị chính
trị, địa vị kinh tế, địa vị xã hội.
- Phân tầng xã hội không hợp thức là phân tầng không dựa trên những sự khác
biệt tự nhiên giữa các cá nhân, cũng không được tạo ra do sự khác nhau về
tài, đức, sự đóng góp cống hiến một cách thực tế của mỗi cá nhân cho xã hội.
Câu 5: Xã hội hóa
KN: Xã hội hóa là một quá trình tương tác giữa cá nhân và xã hội, qua đó cá nhân
học hỏi, tiếp nhận nền văn hóa của xã hội như một khuân mẫu tác phong xã hội,
chuẩn mực, giá trị, văn hóa xã hội... để phù hợp với vai trò xã hội và hòa nhập được vào xã hội. lOMoAR cPSD| 59452058
KN xã hội hóa được hiểu theo hai nghĩa: xã hội hóa xã hội xã hội hóa cá nhân.
- Xã hội hóa xã hội: Là sự tham gia rộng rãi của cộng đồng xã hội vào một số
hoạt động mà trước đó chỉ có một ngành, một đơn vị chức năng nhất định
thực hiện (vd: xhh giáo dục, xhh y tế,…)
- Xã hội hóa cá nhân: chỉ quá trình chuyển biến từ con người tự nhiên trở thành
thành con người xã hội. Các giai đoạn:
- Căn cứ vào hoạt động lao động và sự trưởng thành cá nhân thì quá trình xã
hội hóa được chia thành ba giai đoạn:
1. Giai đoạn trước lao động 2. giai đoạn lao động
3. giai đoạn sau lao động.
- Căn cứ theo từng giai đoạn phát triển của con người: xã hội hóa trẻ em
hội hóa người lớn:
Xã hội hóa trẻ em: Xã hội hóa trẻ được phân tích qua các giai đoạn phát triển của trẻ:
1. Sự bắt chước: giai đoạn trẻ sao chụp lại những hành vi của những người xung
quanh, nhưng chưa hiểu về ý nghĩa của hành vi đó.
2. Sự đồng nhất: là quá trình trẻ lĩnh hội vị trí của những ng xq, từ đó dần hình
thành những hành vi ứng với các vai trò khác nhau.
3. Sự xấu hổ: là cơ chế cảm xúc khi đứa trẻ nhận biết hành vi của chúng vi
phạm các chuẩn mực, sự mong đợi của các những người xung quanh, gia đình hay xã hội.
4. Sự biết lỗi: Trẻ cảm thấy mình có lỗi với mọi người và xấu hổ trước hành vi của mình.
Xã hội hóa người lớn: lOMoAR cPSD| 59452058
- Khuynh hướng thích nghi: sự thay đổi của quá trình xã hội hóa ở người lớn
được giải thích bằng sự thích nghỉ, bởi đây là thời kỳ trưởng thành, thời kỳ
mà người lớn phải trải qua nhiều những đòi hỏi, thách thức và những khủng
hoảng trong cuộc sống (khá khác biệt so với trẻ em).
- Khuynh hướng phát triển: Quá trình xã hội hóa người lớn không chỉ kết thúc
sau một cuộc khủng hoảng, mà nó liên quan đến sự vượt qua và thích nghi
với nhiều cuộc khủng hoảng trong cuộc sống. Môi trường xã hội hóa 1. Mtrg gia đình 2. Mtrg nhà trường 3. Mtrg nhóm xã hội
4. Mtrg thông tin đại chúng
=> Các mtrg không tách rời mà tương tác, bổ trợ lẫn nhau Câu
6: PP điều tra xã hội học:
Phương pháp quan sát:
Các bước thực hiện pp quan sát
1) Lập kế hoạch quan sát 2) Tiến hành quan sát 3)
Phân tích và xử lý dữ liệu
Các hình thức quan sát:
1. Quan sát tham dự. (thâm nhập) trong quan sát tham dự người đi quan sát
phải trực tiếp tham gia vào các hoạt động của những người được quan sát.
Vd: Điều tra về cuộc sống của người dân tộc thiểu số, người điều tra viên cần phải
sinh sống cùng với người dân tộc đó.
2. Quan sát không tham dự: là điều tra viên đứng ngoài cuộc và điều hành quan
sát, không tham gia trực tiếp cùng nhóm đối tượng cần quan sát. lOMoAR cPSD| 59452058
Vd: Quan sát việc sử dụng thời gian nhàn rỗi của thanh niên nông thôn, nhà nghiên
cứu hoàn toàn không tham gia hoạt động cùng với thanh niên, họ chỉ đứng ngoài
làm nhiệm vụ quan sát các hoạt động mà thanh niên nông thôn sử dụng trong thời gian nhàn rỗi.
3. Quan sát công khai là người quan sát nói rõ chức năng quan sát, mục đích
của mình cho đối tượng điều tra.
Ví dụ: Quan sát hoạt động của một trường học, nhà nghiên cứu nói rõ mục đích,
nhiệm vụ của mình đối với các hoạt động nhà trường.
4. Quan sát bí mật: người bị quan sát không biết mình đang bị quan sát và không
biết ai là người quan sát, khi đó mọi thủ tục quan sát phải được tiến hành bí mật.
5. Quan sát tiêu chuẩn hóa: đòi hỏi nhà nghiên cứu phải quan sát đối tượng theo
một chương trình đã được vạch sẵn với những yêu cầu rõ ràng.
Ưu điểm:
1. Thu thập thông tin trực tiếp từ cá nhân, nhóm cụ thể, giúp loại bỏ sai sót trung gian.
2. Đảm bảo tính khách quan và chính xác hơn trong việc đánh giá vấn đề.
3. Giúp nhà nghiên cứu trình bày tốt hơn các giả thuyết nghiên cứu bằng việc
quan sát chính xác các sự kiện và hiện tượng.
4. Có thể điều tra đối tượng lớn và ghi nhận quá trình hành động theo thời gian.
Nhược điểm:
1. Chỉ thu được thông tin bề nổi, và sự can thiệp của người quan sát có thể ảnh
hưởng đến tính khách quan của quá trình quan sát.
2. Giới hạn không gian quan sát nếu thiếu sự trợ giúp của công nghệ hiện đại.
3. Tâm trạng của người quan sát có thể ảnh hưởng đáng kể đến kết quả quan sát.
4. Phương pháp này đòi hỏi kinh phí và thời gian, có thể gây mệt mỏi và đơn
điệu cho người thực hiện. lOMoAR cPSD| 59452058
5. Khó xây dựng thang đo và tổng hợp kết quả điều tra.
PP định tính và pp định lượng NC định tính NC định lượng
− Cung cấp hiểu biết về nguyên nhân
− Đo mức độ phản ứng xảy ra, xác định số
sâu xa Trả lời câu hỏi tại sao?
lượng dữ liệu và tổng hợp kết quả từ
− Nghiên cứu động cơ tư tưởng Mang
dung lượng mẫu để suy rộng ra tổng thể −
Trả lời câu hỏi bao nhiêu? Xác định tỷ tính chủ quan −
Tìm kiểm khám phá những xu hướng
lệ giữa các quan điểm. Nghiên cứu
− suy nghĩ và quan điểm phổ biển
hành động sự việc Mang tính “khách −
Tính chất gợi mở, thăm dò quan" hơn.
Xác định tư tưởng phía sau cách ứng
− Cung cấp chứng cứ có tính chất khẳng − xử − định. − Quá trình diễn giải
Các phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên,
cỡ mẫu lớn mang tính đại diện cho nhóm
Lượng mẫu nhỏ và tính đại diện thấp. − −
đối tượng được quan tâm nghiên cứu
Kỹ thuật thu thập thông tin định tính
Đo mức độ các hành động và triển
− không cấu trúc hoặc bán cầu trúc (
vọng các hành động Quá trình
phỏng vấn sâu, thảo luận nhóm) − miêu tả − −
− Kỹ thuật thu thập thông tin định lượng
có cấu trúc rõ ràng ( Bảng hỏi)
PP điều tra bảng hỏi (pp an két, phiếu trưng cầu ý kiến)
Khái niệm
: là phương pháp thu thập thông tin thông qua bảng hỏi, tiến hành trưng
cầu ý kiến rộng rãi của các đối tượng, nhóm đối tượng được xác định trong đề tài. lOMoAR cPSD| 59452058 Các hình thức:
Phương pháp trực tiếp là do chính người trả lời điền vào Phương
pháp gián tiếp là bảng hỏi do cán bộ điều tra ghi. Ưu điểm:
1. Ít tốn kém về kinh phí
2. Cho phép thu thập thông tin nhanh, đa dạng, trong cùng một thời điểm có thể
lấy thông tin được nhiều người
3. Đảm bảo tính khuyết danh cao.
4. Trong bảng hỏi hầu hết các câu hỏi đóng và câu hỏi kết hợp, rất ít câu hỏi
mở, chính vì vậy thông tin thu được rất thuận lợi cho việc mã hóa xử lý thống
việc đo lường. Hạn chế:
1. Đòi hỏi phải đầu tư nhiều thời gian xây dựng bảng hỏi.
2. Phụ thuộc nhiều vào nhận thức của người trả lời.
3. Số lượng bảng hỏi thu về thường không đầy đủ.
Câu 7: KN, Kết cấu trình tự và yêu cầu bảng hỏi, giai đoạn tiến hành 1 cuộc điều tra
KN: Bảng hỏi là một công cụ và phương tiện thường được sử dụng trong các
nghiên cứu khoa học xã hội để thu thập thông tin.
3 phần: phần mở đầu, phần nội dung, và phần kết luận. Phần mở đầu:
1. Giới thiệu cơ quan, tổ chức đang tiến hành điều tra. lOMoAR cPSD| 59452058 2.
Trình bày mục đích cuộc điều tra
3. Khẳng định tầm quan trọng của thông tin mà người được điều tra cung cấp.
Các thông tin đó sẽ không sử dụng vào mục đích nào khác ngoài mục đích khoa
học của nghiên cứu (khẳng định tính khuyết danh của cuộc điều tra. 4. Hướng dẫn
cho người được phỏng vấn cách trả lời câu hỏi Phần nội dung chính của bảng hỏi:
+ Đưa các câu hỏi làm quen dễ trả lời, những câu hỏi không bắt buộc suy nghĩ
nhiều. Sau đó là những câu hỏi về tâm tư, cảm nghĩ
+ Đặt các câu hỏi có chức năng tâm lý xen kẽ những câu hỏi nội dung để tạo tâm
lý tốt, giảm căng thẳng, mệt mỏi. Không nên để hai câu hỏi chức năng liền kề nhau.
- Phần cuối bảng hỏi: Thường là những câu hỏi về tuổi, học vấn, nghề nghiệp,
dân tộc, giới tính... Nó giúp kiểm tra xem mẫu chọn có bị lệch trong quá trình nghiên cứu hay không? Lưu ý:
• Nên đặt những câu hỏi biểu thị sự quan tâm của cuộc điều tra đến vấn đề dc
hỏi trước để tạo thoải mái, những câu hỏi đi sâu vào vấn đề xuống sau.
• Chỉ nên đưa từ 1 đến 2 câu hỏi mở, xếp vào sau câu thứ 4 đến câu thứ 9 và 1
câu vào gần cuối bảng hỏi.
• Hình thức và nội dung bảng hỏi ngắn gọn, căn chỉnh đúng format.
• Hạn chế các câu hỏi mở vì nó đòi hỏi người bị điều tra phải suy nghĩ và viết nhiều.
• Thông thường có khoảng từ 18 đến 24 câu, ước tính trả lời trong thời gian 20 – 30 phút.
Yêu cầu câu hỏi trong bảng hỏi. lOMoAR cPSD| 59452058 3.
1. Chọn các câu hỏi đưa vào bảng hỏi nên căn cứ vào 3 tiêu chí sau: Tính tiết
kiệm của câu hỏi (dùng câu hỏi đóng tiết kiệm hơn), tính chắc chắn và tính xác thực của câu hỏi.
2. Với những câu hỏi mang tính tiêu cực, nên giảm nhẹ mức độ tiêu cực bằng
cách câu hỏi tích cực xen kẽ, hoặc nói giảm mức độ xuống bằng những câu hỏi giản tiếp
Các phương án trả lời phải rạch ròi, không chồng chéo, phải đầy đủ phương án. 4.
Câu hỏi phải trật tự, logic, phù hợp với trình độ và đặc điểm của từng
người, từng nhóm người cụ thể. 5.
Không nên dùng những cụm từ bất định như: thỉnh thoảng, đôi khi, thường xuyên... 6.
Các câu hỏi phải làm cho mọi người hiểu cùng 1 ý, không mơ hồ hay quá rộng. 7.
Các câu hỏi kết hợp phải liệt kê đầy đủ các phương án trả lời, với những
câu hỏi khó cần để ngỏ phương án cuối cùng. 8.
Các câu hỏi phải phù hợp với trình độ hoặc hiểu biết của người 9.
nghiên cứu, không dùng những từ khoa học ít người biết đến. 10.
Câu hỏi phải rõ ràng, không ghi những từ viết tắt, đặc biệt là tiếng nước ngoài. 11.
Không đặt 1 câu hỏi có 2 sự kiện 12.
Không đưa ý kiến bình luận hoặc phán xét vào câu hỏi 13.
Tránh xây dựng câu hỏi đòi hỏi người trả lời phải nhớ chi tiết sự việc 14.
Không đặt câu hỏi phủ định 2 lần.
Các giai đoạn tiến hành 1 cuộc điều tra:
B1: Xác định vấn đề nghiên cứu và tên đề tài:
- Phát hiện vấn đề nghiên cứu - Xác định đề tài
- Tính cấp thiết của đề tài lOMoAR cPSD| 59452058 4.
- Tổng quan tình hình nghiên cứu
- Xác định mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu - pp nghiên cứu - câu hỏi nghiên cứu
- Xác định khung lý thuyết, tháo tác hóa khái niệm
- XáC Định biến số,thang đo nghiên cứu
B2: Lựa chọn pp nghiên cứu: sử dụng các phương pháp sau 1. PP phân tích dữ liệu 2. pp quan sát 3. pp phỏng vấn pp an két/bảng hỏi
B3: Xây dựng bảng hỏi (từ 18 đến 24 câu) Các
dạng câu hỏi trong bảng hỏi:
1. Câu hỏi đóng: là câu hỏi đã có sẵn phương án trả lời, người trả lời chỉ việc
lựa chọn phương án phù hợp với quan điểm của mình để điền vào.
Câu hỏi đóng được chia thành 2 loại
+ Câu hỏi đóng lựa chọn/đơn giản: là loại câu hỏi chỉ có 2 phương án trả lời và
người được hỏi chỉ được chọn 1 phương án khi trả lời (có hoặc không; tán thành hoặc không tán thành)
+ Câu hỏi đóng tùy chọn phức tạp: là câu hỏi có nhiều phương án trả lời, phân biệt
chi tiết hơn các phương án trả lời.
2. Câu hỏi mở: là câu hỏi không có sẵn phương án trả lời, người được phóng
vẫn phải tự mình đưa ra phương án trả lời.
3. Câu hỏi kết hợp: là loại câu hỏi có một số phương án trả lời có sẵn và một số phương án bỏ ngỏ. lOMoAR cPSD| 59452058 5.
Căn cứ vào nội dung của các câu hỏi, có thể chia làm 2 loại: Câu hỏi nội dung và câu hỏi chức năng.
4. Câu hỏi nội dung: Tìm ra những vấn đề cần nghiên cứu, có 3 loại: Sự kiện,
tri thức, thái độ-quan điểm-động cơ.
+ Câu hỏi sự kiện: Là những câu hỏi về thân thế, nghề nghiệp, lứa tuổi, giới tính,
thành phần gia đình, địa vị xã hội, sự việc...
+ Câu hỏi tri thức: nhằm xác định xem người được hỏi có nắm vững về một vấn
đề gì không hoặc đánh giá trình độ hiểu biết về vấn đề nêu ra.
+ Câu hỏi thái độ-quan điểm-động cơ: Nhằm thu thập thông tin về ý kiến, thái độ
cũng như cường độ các quan điểm của người trả lời về vấn đề nêu ra.
5. Câu hỏi chức năng:
+ Câu hỏi tâm lý: là những câu hỏi nhằm giảm bớt sự căng thẳng, hoặc chuyển từ
chủ đề này sang chủ đề khác... lOMoAR cPSD| 59452058
6. Câu hỏi kiểm tra: Kiểm tra lại độ tin cậy của các thông tin từ các câu hỏi trả lời trước đó
7. Câu hỏi lọc: Kiểm tra xem đối tượng có thuộc nhóm cần trả lời những câu
hỏi tiếp theo hay không Câu 8: Thang đo, biến số, chỉ báo Biến số:
Khái niệm biển số: Biến số là những đặc điểm có thay đổi nhưng vẫn thể hiện
các đặc điểm thuộc khái niệm hay phạm trù mà biển số đó đang mang. – Các
loại biển số nghiên cứu trong nghiên cứu xã hội học
1. Biến số độc lập (còn gọi là biến nguyên nhân): Phản ánh những nguyên nhân
dẫn đến kết quả nào đó.
2. Biển số phụ thuộc: Phản ánh một khía cạnh của vấn đề nghiên cứu và sẽ bị
thay đổi khi biến số tác động thay đổi
3. Biến số can thiệp: Là biến số được tác động lên biến số độc lập và biển số phụ thuộc.
4. Biển số trung gian: là những biển số cũng tác động vào biển phụ thuộc Thang đo:
Khái niệm: Thang đo là cách sắp xếp các thông tin xã hội thực nghiệm, là hệ thống
của các con số và mối quan hệ giữa chúng; hệ thống đó được tạo nên theo trật tự
của các sự kiện xã hội được đo lường.
Các loại thang đo:
1. Thang định danh (thang danh nghĩa) được dùng để thể hiện mối quan hệ
ngang nhau giữa các thành phần phân chia của đối tượng.
Thang định danh chỉ ra được sự khác biệt về mặt tính chất, không nói lên sự hơn kém.
2. Thang đo thứ tự (thang phân cấp) là sự sắp xếp theo thứ tự hơn kém về giá
trị. Các lớp được phân chia của một dấu hiệu nào đó được xếp đặt theo trật
tự từ trên xuống hoặc từ dưới lên theo mức độ của dấu hiệu tượng ứng.
3. Thang đo khoảng: Thang khoảng có thể so sánh mức độ hơn kém về lượng. lOMoAR cPSD| 59452058
4. Thang tỷ lệ (thang cân đối): Chứa đựng thông tin cho biết khoảng cách giữa
hai hạng chia lớn hơn hay nhỏ hơn bao nhiêu lần. Chỉ báo:
KN: Chỉ báo là những dấu hiệu có thể quan sát hoặc đo lường được về số lượng và
chất lượng, chỉ cho người ta biết được tình trạng bên trong của một hiện tượng, một sự vật.
Câu 9: Dư luận xã hội
Dư luận xã hội là một hiện tượng xã hội đặc thù thuộc ý thức xã hội, nó biểu thị
sự phán xét, đánh giá thể hiện thái độ của các nhóm xã hội đối với các vấn đề
diễn ra trong xã hội mà có liên quan đến lợi ích của các nhóm, dư luận xã hội
được hình thành thông qua các cuộc trao đổi, thảo luận ý kiến công khai. Tính chất
1. Tỉnh công chúng, công khai
- Tỉnh công chúng: mọi tầng lớp xã hội, mọi công chúng đều có quyền bày tỏ ý
kiến của mình về một vấn đề, sự kiện xã hội nào đó.
– Tỉnh công khai: thông tin tạo ra dư luận xã hội phải được truyền tải qua những nguồn đáng tin cậy
Tính công chúng và công khai cũng là điều kiện cơ bản và quan trọng nhất để phân
biệt dư luận xã hội với tin đồn 2. Tính lợi ích:
Lợi ích vật chất: các hiện tượng, sự kiện diễn ra trong xã hội có liên quan tới hoạt
động kinh tế và sự ổn định cuộc sống của đông đảo người dân. Lợi ích tinh thần:
các vấn đề đang diễn ra đụng chạm đến hệ thống giá trị, chuẩn mực các phong tục
tập quán, khuôn mẫu hành vi và ứng xử văn hoá của cộng đồng người và của cả một dân tộc. 3. Tính lan truyền lOMoAR cPSD| 59452058 4. Tính biến đổi:
+ Biến đổi theo không gian và mtrg văn hóa
+ Biến đổi theo thời gian
Các yếu tố ảnh hưởng tới việc hình thành dư luận
1. Yếu tố khách quan: do qui mô, cường độ, tính chất, tính thời sự của sự kiện, hiện tượng,...
2. Yếu tố chủ quan:
Thứ nhất, mức độ dân chủ hóa đời sống xã hội, khả năng và sự tham gia thực tế
của người dân vào các sinh hoạt chính trị - xã hội của đất nước. Thứ hai, trình
độ văn hóa, độ tuổi, điều kiện kinh tế và hệ tư tưởng là yếu tố quan trọng.
Thứ ba, những nhân tố về tâm lý xã hội.
Thứ tư, công tác tuyên truyền vận động.
Sự hình thành dư luận xã hội:
B1: Tiếp cận thông tin mà ng tiếp cận thông đầu tiên là các cá nhân
B2: Trao đổi thông tin B3: Thống nhất ý kiến
B4: đưa ra các kiến nghị
Câu 10: Xã hội học thanh niên
KN: Đối tượng nghiên cứu của xã hội học thanh niên là những lĩnh vực liên quan
đến vị trí, vai trò của thanh niên, mối quan hệ giữa sự vận đồng và phát triển của
vấn đề thanh niên so với sự vận đồng và phát triển chung của xã hội, cũng như nội
hàm của những vấn đề thanh niên trong dạng thức tương đối độc lập của nó.
Đặc điểm chung của thanh niên: lOMoAR cPSD| 59452058
-Đặc điểm về thể chất – sinh lý:
1. Về thể chất, trong lứa tuổi thanh niên, có sự phát triển cân đối về chiều cao và cân nặng.
2. Hệ xương và hệ cơ của thanh niên đã hoàn thiện, cho phép họ có khả năng
lao động mạnh mẽ và linh hoạt.
3. Hệ tim mạch cũng có sự cân bằng, hoạt động của các tuyến nội tiết nhịp nhàng và cân đối.
- Đặc điểm tâm lý:
1. Thanh niên thường năng động, nhiệt huyết và giàu ước mơ
2. Sự phát triển tự ý thức, cho phép họ có khả năng đánh giá bản thân và chủ
động phát triển theo hướng phù hợp với xã hội.
3. Thanh niên bước đầu hình thành thế giới quan để nhìn nhận các vấn đề trong cuộc sống.
4. có nhu cầu và khát khao thành đạt.
5. Thích tìm tòi, khám phá cái mới; thích học hỏi 6. Tình cảm ổn định
Đặc điểm của thanh niên theo lứa tuổi: -
Đặc điểm lứa tuổi thanh niên từ 15-17
1. Thể chất của thanh niên trong giai đoạn này có sự phát triển về chiều cao,
cân nặng, hệ cơ, hệ xương và hệ thần kinh.
2. Tâm sinh lý có sự thay đổi về nhận thức; trí nhớ, tư duy, ngôn ngữ cũng có phát triển.
Giao tiếp của thanh niên tăng cao, đặc biệt là trong việc tương tác với bố mẹ và
người lớn. Quan hệ xã hội của họ mở rộng và nhóm bạn trở nên quan trọng hơn,
có ảnh hưởng lớn hơn so với gia đình.
3. Tính khí của thanh niên trong giai đoạn này thường đặc trưng bởi sự dễ yêu,
dễ xúc động và khó kiềm chế cảm xúc. lOMoAR cPSD| 59452058
4. Tình cảm trí tuệ: được thể hiện ở hứng thủ nhận thức như tò mò những cái mới.
5. Tình cảm thẩm mỹ: phát triển mạnh, thích những cái mới mẻ, hấp dẫn trong
lĩnh vực hội họa, âm nhạc...
6. Xuất hiện tỉnh cảm khác giới và thường mang tính chất trong sáng.
7. Nhân cách của thanh niên trong giai đoạn này phát triển theo hướng tự chủ,
họ tỏ ra có ý thức cho mình là người lớn, có nghị lực, lòng tự trọng cao và
bắt chước cách ứng xử của người lớn.
8. Quan hệ bạn bè ở tuổi này bền vững hơn; thường quan niệm bạn bè là phải tôn trọng, bình đẳng.
Đặc điểm lửa tuổi thanh niên từ 18-24 tuổi
1. Về thể chất: hình thể đã đạt được sự trưởng thành về cấu trúc và phối hợp giữa các chức năng.
2. Về tâm lý: Có đặc điểm của tuổi thanh niên: Hăng hái, sôi nổi, nhiệt tình, ít
có sự tính toán thiệt hơn; có ý thức trách nhiệm công dân, xu hướng nghề
nghiệp, tự quyết nhiều vấn đề trong cuộc sống của mình.
Sự can thiệp của người lớn không còn có ý nghĩa quyết định như trong giai đoạn trước.
3. Quan hệ xã hội được đánh dấu bằng việc tham gia vào các tổ chức, được đi
bầu cử, kết hôn, tham gia vào lao động hoạt động kinh tế.
4. Ở lứa tuổi này sự phát triển của tự ý thức ở mức độ cao.
5. Rất quan tâm đến ngoại hình
6. Về tình cảm: đạt tới mức độ trưởng thành và ổn định
Tình yêu của lứa tuổi này có sự gắn kết hài hòa giữa nhận thức – cảm xúc – hành động – ý chí.
Đặc điểm lứa tuổi thanh niên từ 25-35 tuổi: lOMoAR cPSD| 59452058
1. Giai đoạn thanh niên chín muồi về thể chất chuyển sang trường thành về mặt xã hội.
2. Thanh niên giảm sôi động, tăng sự lựa chọn tính toán thực tế
3. Tham gia vào học tập và lao động sản xuất để nâng cao nghề nghiệp và củng
cố địa vị trong xã hội.
4. Thanh niên ở lứa tuổi này đã đủ điều kiện để xây dựng gia đình và đảm bảo
đầy đủ quyền hạn và nghĩa vụ của một người lao động và công dân.
Ở lứa tuổi này cần đặc biệt chú trọng đến yếu tố xã hội và cần hướng dẫn phù hợp
để tránh ảnh hưởng tiêu cực từ nhóm bạn bè xấu hay môi trường xung quanh.
Các hành vi lệch chuẩn:
1. Lệch chuẩn cá nhân: Hành động của cá nhân không phù hợp với quy tắc văn
hoá của nhóm đã được xác lập trong thực tế đã bác bỏ các quy tắc đó.
2. Lệch chuẩn nhóm: Một nhóm thành viên có hành động trái với quy tắc mà
đã được xã hội thừa nhận.
Tuy nhiên, cũng cần lưu ý rằng lệch chuẩn xã hội cũng có lệch chuẩn tích cực và tiêu cực:
1. Lệch chuẩn xã hội tích cực: là những lệch chuẩn mang tính đột phá, tiên
phong so với các hành vi chuẩn mực sẵn có. Những lệch chuẩn này mang
tính thúc đẩy sự phát triển.
2. Lệch chuẩn tiêu cực: là những lệch chuẩn đi ngược với sự tiến bộ của xh nói chung. Nguyên nhân:
Nguyên nhân khách quan:
1. Tính không đồng bộ, không nhất quán trong các hệ thống quy phạm chuẩn mực
2. Tính không hợp lí của hệ thống chuẩn mực tạo ra sự phản ánh trong hành vi cá nhân.
3. Coi thường hệ thống chuẩn mực, hoặc mức độ hiệu lực thấp của hệ thống chuẩn mực. lOMoAR cPSD| 59452058
4. Tiêu chuẩn xã hội và đạo đức có thể thay đổi theo thời gian và văn hóa.
Những hành vi được coi là lệch chuẩn trong một thời điểm có thể trở thành
chuẩn hoặc chấp nhận được trong thời gian khác và ngược lại.
Các nguyên nhân chủ quan:
1. Do điều kiện hoàn cảnh gia đình phản ánh trong quá trình hình thành và phát
triển nhân cách của từng cá nhân
2. Do mâu thuẫn trong các vai trò, trong đời sống xã hội
3. Tự gạt mình ra khỏi nhóm
4. Mâu thuẫn giữa giả trị và phương tiện mà các cá ngân có thể sử dụng để đạt được giá trị. Hậu quả:
Hậu quả của hành vi sai lệch có thể mang tính tích cực hoặc tiêu cực, tùy thuộc
vào việc nó vi phạm hay phá vỡ các tiêu chuẩn xã hội.
1. Trong trường hợp vi phạm những tiêu chuẩn lạc hậu, lỗi thời hành vi sai lệch
có thể góp phần thay đổi nhận thức chung của xã hội và thúc đẩy sự tiến bộ xã hội.
2. Ngược lại hậu quả của hành vi sai lệch mang lại tính chất tiêu cực, ảnh hưởng
xấu hoặc nguy hiểm cho xã hội nếu nó vi phạm, phá hoại tính ổn định của
đang dc thừa nhận rộng rãi trong xã hội.