Câu 1:
- Phương pháp lãnh đạo là cách thức người lãnh đạo tác động đến đối tượng nhằm
thựchiện những mục 琀椀 êu mong đợi. Phương pháp lãnh đạo là hoạt động mang nh
linh động rất cao, người lãnh đạo không những phải biết lựa chọn phương pháp thích hợp
cho từng nh huống và đối tượng cụ thể mà còn phải biết thay đổi thay đổi phương
pháp nếu phương pháp đó không thích hợp và thay thế vào đó những phương pháp thích
hợp hơn.
*Phương pháp giáo dục, vận động, tuyên truyn
- Tuyên truyền, giáo dục về mục 琀椀 êu, chiến lược của tổ chức
- Phbiến những khó khăn mà tổ chức phải đương đầu
- Giáo dục ý thức kỷ luật và nh trách nhiệm của người lao động trong tổ chức-Ưu điểm:
+ Bền vững, lâu dài, vì tác động đến tâm , ý thức của con người
+ Không gây sức ép tâm lý cho người lao động -Nhược
đim:
+ Cần nhiều thời gian tác động, không đảm bảo thực hiện chắc chắn
+ Phải xác định rõ nội dung và hình thức giáo dục phù hợp với từng đối tượng
*Phương pháp hành chính -Khái
nim:
+ Là phương pháp tác động dựa vào các mối quan hệ, tổ chức, kỷ luật của hệ thống.
+ Là phương pháp tác động trực 琀椀 ếp của nhà quản lý lên người lao động thông qua
các quyết định hành chính bắt buộc, quy định rõ trách nhiệm hành chính của người lao
động và buộc người lao động phải tuân theo.
- Vai trò: Duy trì trật tự, kỷ cương trong tchc.
- Yêu cầu: + Quyết định hành chính chỉ có hiệu quả cao khi quyết định có căn cứ khoa học
+ Gắn chặt quyền hạn và trách nhiệm của người ra quyết định
+ Cần tránh những hình thức quản lý mệnh lệnh tuyệt đối, xem nhẹ nhân cách của
người chấp hành.
u điểm: + Sử dụng mệnh lệnh, quyền lực buộc cấp dưới thực thiện nhiệm vụ nhất định.
+ Khi sử dụng không cần phải đi kèm những phương pháp khác mà vẫn đảm bảo hiệu quả.
-Nhược điểm:
+ Tạo ra áp lực, sức ép tâm lý, làm giảm khả năng sáng tạo.
+ Lạm dụng quá mức sẽ dẫn đến quan liêu trong tổ chức dẫn đến hậu quả xu.
+ Nhà quản lý phải là những người rất có bản lĩnh để quan sát nắm bắt được đối tượng để
có sự tác động chuẩn xác, phù hợp thì mới có hiệu quả cao
*Phương pháp kinh tế
- Khái niệm: cách thức tác động gián 琀椀 ếp lên người lao động thông qua các lợi ích
kinh tế (lương, thưởng, phạt,…) để người lao động tự lựa chọn phương án hành động một
cách có hiệu quả nht - Chú ý:
+ Luôn luôn gắn với việc sử dụng đúng các đòn bẩy kinh tế như giá cả, lợi nhuận, lãi suất,
n dụng, 琀椀 ền lương, 琀椀 ền thưởng...
+ Phải phân cấp đúng đắn giữa các cấp quản trị
+ Cán bộ quản trị phải có năng lực, phẩm chất vững vàng
+ Đảm bảo hài hoà giữa các loại lợi ích: Lợi ích cá nhân, tổ chức và xã hội -
Ưu điểm:
+ Mỗi người tự mình quyết định cách làm việc sao cho có thu nhập vật chất cao nhất s
giúp hiệu quả công việc đạt được cao nhất
+ Không gây ra sức ép tâm lý /+ Kích thích khả năng sáng to
+ Có thể áp dụng linh hoạt, phù hợp với nhiều đối tượng -
Nhược điểm:
+ Dễ lệ thuộc vào vật chất /+ Không có sự đảm bảo thực hiện cao
+ Dễ bị đối tượng quản trị xem thường nếu không kèm theo các phương pháp tác động
khác
* Phương pháp lãnh đạo hiện đại
- Sử dụng phổ biến và có hiệu quả các thành tựu khoa học và công nghệ hiện đại trong quản
tr
- Đưa 琀椀 n học và toán kinh tế vào công tác quản
Câu 3: (Chương 2)
* Đặc điểm của một quyết định quản trị
- Mang nh tư duy và tương lai/- Người ra quyết định là cá nhân hoặc tập thể các nhà
quản trị ở các cấp, các bộ phận khác nhau của tổ chc/- Quyết định quản trị luôn gắn với
những vấn đề của tổ chc/- Phạm vi tác động của quản trị rộng về số ng
* Cơ sở ra quyết định hiệu quả
-Hệ thống mục đích & mục 琀椀 êu của tchức
+ Đối với các tổ chức kinh doanh, mục 琀椀 êu cơ bản là lợi nhuận thì 琀椀 êu chuẩn chủ
yếu để lựa chọn phương án quyết định là: tối đa hoá lợi nhun.
+ Đối với các tổ chức phi lợi nhuận mục 琀椀 êu cơ bản là đáp ứng các nhu cầu xã hội về
sản phẩm và dịch vụ thuộc chức năng của mình thì 琀椀 êu chuẩn để lựa chọn phương án
quyết định là: đáp ứng tối đa về số ợng và chất lượng theo nhu cầu xã hội
- Hệ thống pháp luật & thông lệ xã hội
+ Người ra quyết định phải có đủ thẩm quyền & quyết định không trái pháp luật (Bởi các
quyết định quản trị phải phù hợp với pháp luật hiện hành, quyết định nào trái với pháp
luật cần được loại bỏ)./ + Quyết định không đi ngược lại thông lệ xã hội
- Những yếu tố hạn chế
+ Hạn chế về nhân lực, vật lực, tài lực, quy mô thị trường, thái độ của nhà nước...Yếu t
hạn chế là yếu tố cản trở việc đạt được mục 琀椀 êu của tổ chức. Những phương án khắc
phục được những yếu tố hạn chế thường là những phương án quyết định được lựa chọn.
+ Phân ch môi trường nhằm phát hiện những yếu tố hạn chế để lựa chọn phương án
QĐ hợp lý là nhiệm vụ quan trọng của chủ thquản trị. - Hiệu quả của quyết định quản
tr
+ Hiệu quả của quyết định quản trị là khả năng đóng góp vào việc thực hiện mục 琀椀 êu
của tổ chức trong điều kiện yếu tố hạn chế giải quyết được.
+ Chú ý: Hiệu quả có thể được xem xét trên nhiều khía cạnh : Kinh tế, chính trị, xã hội.
- Năng lực của người ra quyết định
+ Năng lực yếu thì hay quyết định sai do không nhận thức hết vấn đề
+ Phẩm chất đạo đức kém thưng ra quyết đnh da trên li ích cá nhân
Câu 4: (Chương 5)
*Thuyết Tháp nhu cầu của Maslow
- (1) Những nhu cầu cơ bản hay nhu cầu sinh học: là những nhu cầu đảm bảo cho con
người tồn tại như: ăn, uống, mặc, tồn tại và phát triển nòi giống và các nhu cầu của cơ thể
khác.
(2) Những nhu cầu về an ninh và an toàn: là các nhu cầu như ăn ở, sinh sống an toàn,
không bị đe doạ, an ninh, chuẩn mực, luật lệ...
(3) Những nhu cầu xã hội hay nhu cầu liên kết và chấp nhận: là các nhu cầu về nh yêu
được chấp nhận, bạn bè, xã hội...
(4) Những nhu cầu được tôn trọng: là các nhu cầu về tự trọng, tôn trọng người khác,
được người khác tôn trọng, địa vị ...
(5) Những nhu cầu tự thhiện hay tự thân vận động: là các nhu cầu như chân, thiện, m,
tự chủ, sáng tạo, hài hước... *Thuyết 2 yếu tố của Herzberg - Nhân tố duy trì
+ Tiền lương, thưởng, điều kiện làm việc, chính sách của tổ chức, kiểm tra, kiểm soát….
+ Là các nhân tố có tác dụng duy trì con người làm việc trong trạng thái tốt, nhưng không
tạo ra động lực thúc đẩy
+ Là yếu tố nht thiết cần phải có, nếu không sẽ nảy sinh sự bất bình, bất mãn, sự không
vừa lòng. Nếu giải quyết tốt sẽ tạo ra nh trạng không bất mãn, chưa chắc đã có nh
trạng thoả mãn
-Nhân tố tạo động lực
+ Sự thành đạt, thăng 琀椀 ến, sự phát triển và thách thức trong trách nhiệm….
+ Là các nhân tố thực sự tạo ra động lực thúc đẩy con người làm việc
+ Các yếu tố này nếu giải quyết tt sẽ tạo ra sự thoả mãn và từ đó sẽ động viên ngươi lao
động làm việc ch cực hơn, chăm chỉ hơn. Nhưng nếu giải quyết không tốt thì tạo ra
nh trạng không thoả mãn, chưa chắc đã là bất mãn
Câu 5: ( chương 1)
- Nhà quản trị là người tchức, thực hiện hoạt động quản trị doanh nghiệp; là người lập kế
hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra con người, tài chính, vật chất và thông 琀椀 n trong
tổ chức sao cho có hiệu quả để giúp tổ chức đạt mục 琀椀 êu
*Các kỹ năng cần thiết đối với nhà quản trị
- Nhóm kỹ năng chuyên môn (Technical skill)
+ Kiến thức và kỹ năng đối với một lĩnh vực chuyên môn cụ thể.
+ Khả năng vận dụng kiến thức và kỹ năng đó vào công việc quản trị
- Nhóm kỹ năng quan hệ với con người và giao 琀椀 ếp (Human & communica 琀椀 on
skills) + Kỹ năng giao 琀椀 ếp:
Khả năng diễn đạt các ý tưởng bằng lời và hành động.
Kỹ năng trình bày: viết và nói.
Kỹ năng lắng nghe và đặt câu hỏi.
Có được sự n nhiệm của đồng nghiệp và cấp dưới.
+ Kỹ năng nhân sự:
Đánh giá đúng và thấu hiểu con người.
Khả năng dành quyền lực và to ảnh hưởng đến người khác (lãnh đạo, huấn luyện và cố
vấn).
Khả năng xây dựng mối quan hệ và làm việc theo nhóm.
Giải quyết tốt các mâu thuân trong tập thể.
Khả năng làm việc trong môi trường đa dạng.
Động viên, khuyến khích người khác làm việc và sáng tạo- Nhóm kỹ năng khái quát hóa:
+ Khả năng phát hiện, phân ch và giải quyết các vấn đề.
+ Khả năng thu thập và sử dụng các thông 琀椀 n để giải quyết vấn đề.
+ Có sự hiểu biết rõ về doanh nghiệp mình và ngành kinh doanh.
+ Dự báo được những cơ hội và đe dọa đối với tổ chức để có phương án chủ động.
* Kỹ năng của một nhà quản trị thay đổi theo cấp bậc nhà qun trị( xếp theo từ trên
xuống)
Quản trị viên cấp cao
Quản trị viên cấp trung
Quản trị viên cấp cơ sở
Kỹ năng tư
duy
Kỹ năng
nhân sự
Kỹ năng chuyên
môn
1
1
3
2
1
2
3
1
1
Câu 2: (Chương 4)
- Tầm hạn quản trị đưc hiểu là số ợng nhân viên (hay số ợng bộ phận) trực thuộc mà
một nhà quản trị có thể kiểm soát một cách hiệu quả
- Bộ máy tchức ít tầng nấc trung gian được gọi là bộ máy tổ chức thấp -> Tầm hạn quản trị
rng
- Bộ máy có nhiều tầng nấc là bộ máy tổ chức cao -> Tầm hạn quản trị hẹp
Tm hn
quản trị
Ưu điểm
Nhược điểm
Tm hạn
quản trị
hẹp
+ Phân chia quyền hạn, công
việc một cách rõ ràng
+ Dễ giám sát và kiểm soát
chặt chẽ + Truyền thông 琀椀
n tới thuộc cấp nhanh chóng.
+ Tăng số cấp quản trị
+ Cấp trên dễ can thiệp sâu
vào công việc của cấp dưới
+ Tốn kém nhiều chi phí quản
tr
Tm hạn
quản trị
rộng
+ Giảm số cấp quản trị
+ Có thể 琀椀 ết kiệm được chi
phí quản trị
+ Dễ giám sát và kiểm soát cht
ch
+ Cần có chính sách rõ ràng
+ Nhà quản trị cần có trình
độ và kỹ năng chuyên môn
cao
+ Truyền đạt thông 琀椀 n
đến cấp dưới cùng không
nhanh chóng
+ Tình trạng quá tải ở cấp
trên dễ đến quyết định sai.

Preview text:

Câu 1:
- Phương pháp lãnh đạo là cách thức người lãnh đạo tác động đến đối tượng nhằm
thựchiện những mục 琀椀 êu mong đợi. Phương pháp lãnh đạo là hoạt động mang 琀 nh
linh động rất cao, người lãnh đạo không những phải biết lựa chọn phương pháp thích hợp
cho từng 琀 nh huống và đối tượng cụ thể mà còn phải biết thay đổi thay đổi phương
pháp nếu phương pháp đó không thích hợp và thay thế vào đó những phương pháp thích hợp hơn.
*Phương pháp giáo dục, vận động, tuyên truyền
- Tuyên truyền, giáo dục về mục 琀椀 êu, chiến lược của tổ chức
- Phổ biến những khó khăn mà tổ chức phải đương đầu
- Giáo dục ý thức kỷ luật và 琀 nh trách nhiệm của người lao động trong tổ chức-Ưu điểm:
+ Bền vững, lâu dài, vì tác động đến tâm lý, ý thức của con người
+ Không gây sức ép tâm lý cho người lao động -Nhược điểm:
+ Cần nhiều thời gian tác động, không đảm bảo thực hiện chắc chắn
+ Phải xác định rõ nội dung và hình thức giáo dục phù hợp với từng đối tượng
*Phương pháp hành chính -Khái niệm:
+ Là phương pháp tác động dựa vào các mối quan hệ, tổ chức, kỷ luật của hệ thống.
+ Là phương pháp tác động trực 琀椀 ếp của nhà quản lý lên người lao động thông qua
các quyết định hành chính bắt buộc, quy định rõ trách nhiệm hành chính của người lao
động và buộc người lao động phải tuân theo.
- Vai trò: Duy trì trật tự, kỷ cương trong tổ chức.
- Yêu cầu: + Quyết định hành chính chỉ có hiệu quả cao khi quyết định có căn cứ khoa học
+ Gắn chặt quyền hạn và trách nhiệm của người ra quyết định
+ Cần tránh những hình thức quản lý mệnh lệnh tuyệt đối, xem nhẹ nhân cách của người chấp hành.
-Ưu điểm: + Sử dụng mệnh lệnh, quyền lực buộc cấp dưới thực thiện nhiệm vụ nhất định.
+ Khi sử dụng không cần phải đi kèm những phương pháp khác mà vẫn đảm bảo hiệu quả. -Nhược điểm:
+ Tạo ra áp lực, sức ép tâm lý, làm giảm khả năng sáng tạo.
+ Lạm dụng quá mức sẽ dẫn đến quan liêu trong tổ chức dẫn đến hậu quả xấu.
+ Nhà quản lý phải là những người rất có bản lĩnh để quan sát nắm bắt được đối tượng để
có sự tác động chuẩn xác, phù hợp thì mới có hiệu quả cao
*Phương pháp kinh tế
- Khái niệm: là cách thức tác động gián 琀椀 ếp lên người lao động thông qua các lợi ích
kinh tế (lương, thưởng, phạt,…) để người lao động tự lựa chọn phương án hành động một
cách có hiệu quả nhất - Chú ý:
+ Luôn luôn gắn với việc sử dụng đúng các đòn bẩy kinh tế như giá cả, lợi nhuận, lãi suất,
琀 n dụng, 琀椀 ền lương, 琀椀 ền thưởng...
+ Phải phân cấp đúng đắn giữa các cấp quản trị
+ Cán bộ quản trị phải có năng lực, phẩm chất vững vàng
+ Đảm bảo hài hoà giữa các loại lợi ích: Lợi ích cá nhân, tổ chức và xã hội - Ưu điểm:
+ Mỗi người tự mình quyết định cách làm việc sao cho có thu nhập vật chất cao nhất sẽ
giúp hiệu quả công việc đạt được cao nhất
+ Không gây ra sức ép tâm lý /+ Kích thích khả năng sáng tạo
+ Có thể áp dụng linh hoạt, phù hợp với nhiều đối tượng - Nhược điểm:
+ Dễ lệ thuộc vào vật chất /+ Không có sự đảm bảo thực hiện cao
+ Dễ bị đối tượng quản trị xem thường nếu không kèm theo các phương pháp tác động khác
* Phương pháp lãnh đạo hiện đại
- Sử dụng phổ biến và có hiệu quả các thành tựu khoa học và công nghệ hiện đại trong quản trị
- Đưa 琀椀 n học và toán kinh tế vào công tác quản Câu 3: (Chương 2)
* Đặc điểm của một quyết định quản trị
- Mang 琀 nh tư duy và tương lai/- Người ra quyết định là cá nhân hoặc tập thể các nhà
quản trị ở các cấp, các bộ phận khác nhau của tổ chức/- Quyết định quản trị luôn gắn với
những vấn đề của tổ chức/- Phạm vi tác động của quản trị rộng về số lượng
* Cơ sở ra quyết định hiệu quả
-Hệ thống mục đích & mục 琀椀 êu của tổ chức
+ Đối với các tổ chức kinh doanh, mục 琀椀 êu cơ bản là lợi nhuận thì 琀椀 êu chuẩn chủ
yếu để lựa chọn phương án quyết định là: tối đa hoá lợi nhuận.
+ Đối với các tổ chức phi lợi nhuận mục 琀椀 êu cơ bản là đáp ứng các nhu cầu xã hội về
sản phẩm và dịch vụ thuộc chức năng của mình thì 琀椀 êu chuẩn để lựa chọn phương án
quyết định là: đáp ứng tối đa về số lượng và chất lượng theo nhu cầu xã hội
- Hệ thống pháp luật & thông lệ xã hội
+ Người ra quyết định phải có đủ thẩm quyền & quyết định không trái pháp luật (Bởi các
quyết định quản trị phải phù hợp với pháp luật hiện hành, quyết định nào trái với pháp
luật cần được loại bỏ)./ + Quyết định không đi ngược lại thông lệ xã hội
- Những yếu tố hạn chế
+ Hạn chế về nhân lực, vật lực, tài lực, quy mô thị trường, thái độ của nhà nước...Yếu tố
hạn chế là yếu tố cản trở việc đạt được mục 琀椀 êu của tổ chức. Những phương án khắc
phục được những yếu tố hạn chế thường là những phương án quyết định được lựa chọn.
+ Phân 琀 ch môi trường nhằm phát hiện những yếu tố hạn chế để lựa chọn phương án
QĐ hợp lý là nhiệm vụ quan trọng của chủ thể quản trị. - Hiệu quả của quyết định quản trị
+ Hiệu quả của quyết định quản trị là khả năng đóng góp vào việc thực hiện mục 琀椀 êu
của tổ chức trong điều kiện yếu tố hạn chế giải quyết được.
+ Chú ý: Hiệu quả có thể được xem xét trên nhiều khía cạnh : Kinh tế, chính trị, xã hội.
- Năng lực của người ra quyết định
+ Năng lực yếu thì hay quyết định sai do không nhận thức hết vấn đề
+ Phẩm chất đạo đức kém thường ra quyết định dựa trên lợi ích cá nhân Câu 4: (Chương 5)
*Thuyết Tháp nhu cầu của Maslow
- (1) Những nhu cầu cơ bản hay nhu cầu sinh học: là những nhu cầu đảm bảo cho con
người tồn tại như: ăn, uống, mặc, tồn tại và phát triển nòi giống và các nhu cầu của cơ thể khác.
(2) Những nhu cầu về an ninh và an toàn: là các nhu cầu như ăn ở, sinh sống an toàn,
không bị đe doạ, an ninh, chuẩn mực, luật lệ...
(3) Những nhu cầu xã hội hay nhu cầu liên kết và chấp nhận: là các nhu cầu về 琀 nh yêu
được chấp nhận, bạn bè, xã hội...
(4) Những nhu cầu được tôn trọng: là các nhu cầu về tự trọng, tôn trọng người khác,
được người khác tôn trọng, địa vị ...
(5) Những nhu cầu tự thể hiện hay tự thân vận động: là các nhu cầu như chân, thiện, mỹ,
tự chủ, sáng tạo, hài hước... *Thuyết 2 yếu tố của Herzberg - Nhân tố duy trì
+ Tiền lương, thưởng, điều kiện làm việc, chính sách của tổ chức, kiểm tra, kiểm soát….
+ Là các nhân tố có tác dụng duy trì con người làm việc trong trạng thái tốt, nhưng không
tạo ra động lực thúc đẩy
+ Là yếu tố nhất thiết cần phải có, nếu không sẽ nảy sinh sự bất bình, bất mãn, sự không
vừa lòng. Nếu giải quyết tốt sẽ tạo ra 琀 nh trạng không bất mãn, chưa chắc đã có 琀 nh trạng thoả mãn
-Nhân tố tạo động lực
+ Sự thành đạt, thăng 琀椀 ến, sự phát triển và thách thức trong trách nhiệm….
+ Là các nhân tố thực sự tạo ra động lực thúc đẩy con người làm việc
+ Các yếu tố này nếu giải quyết tốt sẽ tạo ra sự thoả mãn và từ đó sẽ động viên ngươi lao
động làm việc 琀 ch cực hơn, chăm chỉ hơn. Nhưng nếu giải quyết không tốt thì tạo ra 琀
nh trạng không thoả mãn, chưa chắc đã là bất mãn Câu 5: ( chương 1)
- Nhà quản trị là người tổ chức, thực hiện hoạt động quản trị doanh nghiệp; là người lập kế
hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra con người, tài chính, vật chất và thông 琀椀 n trong
tổ chức sao cho có hiệu quả để giúp tổ chức đạt mục 琀椀 êu
*Các kỹ năng cần thiết đối với nhà quản trị
- Nhóm kỹ năng chuyên môn (Technical skill)
+ Kiến thức và kỹ năng đối với một lĩnh vực chuyên môn cụ thể.
+ Khả năng vận dụng kiến thức và kỹ năng đó vào công việc quản trị
- Nhóm kỹ năng quan hệ với con người và giao 琀椀 ếp (Human & communica 琀椀 on
skills) + Kỹ năng giao 琀椀 ếp:
• Khả năng diễn đạt các ý tưởng bằng lời và hành động.
• Kỹ năng trình bày: viết và nói.
• Kỹ năng lắng nghe và đặt câu hỏi.
• Có được sự 琀 n nhiệm của đồng nghiệp và cấp dưới. + Kỹ năng nhân sự:
• Đánh giá đúng và thấu hiểu con người.
• Khả năng dành quyền lực và tạo ảnh hưởng đến người khác (lãnh đạo, huấn luyện và cố vấn).
• Khả năng xây dựng mối quan hệ và làm việc theo nhóm.
• Giải quyết tốt các mâu thuân trong tập thể.
• Khả năng làm việc trong môi trường đa dạng.
• Động viên, khuyến khích người khác làm việc và sáng tạo- Nhóm kỹ năng khái quát hóa:
+ Khả năng phát hiện, phân 琀 ch và giải quyết các vấn đề.
+ Khả năng thu thập và sử dụng các thông 琀椀 n để giải quyết vấn đề.
+ Có sự hiểu biết rõ về doanh nghiệp mình và ngành kinh doanh.
+ Dự báo được những cơ hội và đe dọa đối với tổ chức để có phương án chủ động.
* Kỹ năng của một nhà quản trị thay đổi theo cấp bậc nhà quản trị( xếp theo từ trên xuống) Kỹ năng tư Kỹ năng Kỹ năng chuyên duy nhân sự môn 1 1 3 2 1 2 3 1 1 Quản trị viên cấp cao
Quản trị viên cấp trung
Quản trị viên cấp cơ sở Câu 2: (Chương 4)
- Tầm hạn quản trị được hiểu là số lượng nhân viên (hay số lượng bộ phận) trực thuộc mà
một nhà quản trị có thể kiểm soát một cách hiệu quả
- Bộ máy tổ chức ít tầng nấc trung gian được gọi là bộ máy tổ chức thấp -> Tầm hạn quản trị rộng
- Bộ máy có nhiều tầng nấc là bộ máy tổ chức cao -> Tầm hạn quản trị hẹp Tầm hạn Ưu điểm Nhược điểm quản trị Tầm hạn
+ Phân chia quyền hạn, công
+ Tăng số cấp quản trị quản trị việc một cách rõ ràng
+ Cấp trên dễ can thiệp sâu hẹp
+ Dễ giám sát và kiểm soát
vào công việc của cấp dưới
chặt chẽ + Truyền thông 琀椀
+ Tốn kém nhiều chi phí quản
n tới thuộc cấp nhanh chóng. trị Tầm hạn
+ Giảm số cấp quản trị
+ Cần có chính sách rõ ràng quản trị
+ Có thể 琀椀 ết kiệm được chi
+ Nhà quản trị cần có trình rộng phí quản trị
độ và kỹ năng chuyên môn
+ Dễ giám sát và kiểm soát chặt cao chẽ
+ Truyền đạt thông 琀椀 n
đến cấp dưới cùng không nhanh chóng
+ Tình trạng quá tải ở cấp
trên dễ đến quyết định sai.