Đề cương chương 10: Đo lường thu nhập quốc gia | Môn kinh tế vĩ mô

Là việc mua hàng hóa nhằm sử dụng trong tương lai ể sản xuất thêm hàng hóa và dịch vụ.Gồm: Chi tiêu vào; MMTB, xây dựng nhà xưởng,...Mua sắm nhà ở mới hộ gia đình + Tích lũy hàng tồn kho. Bao gồm chi tiêu cho các hàng hóa dịch vụ bởi chính quyền địa phương và Trung ương. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem !

lOMoARcPSD| 47305584
ĐỀ CƢƠNG KINH TẾ VĨ MÔ
CHƢƠNG 10: ĐO LƢỜNG THU NHẬP QUỐC GIA
I. Thu nhập và chi tiêu của nền kinh tế
* Mục tiêu: - Hiệu quả
- Ổn ịnh
- Công bằng - Tăng trưởng
* Các công cụ iều tiết vĩ mô
a. Chính sách tài khóa: thuế và ngân sách
b. Chính sách tiền tệ: thay ổi lượng cung tiền và lãi suất
c. Chính sách ngoại thương: thuế xuất nhập khẩu, quota, trợ cấp xuất nhập khẩu và tỉ giá hối oái
d. Chính sách thu nhập: chính sách giá và lương
Tổng sản phẩm quốc nội (GDP):
- Đo lường thu nhập của mọi người trong nền kinh tế.
- Đo lường chi tiêu vào toàn bộ sản lượng hàng hóa và dịch vụ của một nền kinh tế
Đối với nền kinh tế tổng thể: Thu nhập = Chi tiêu *
Sơ ồ chu chuyển:
Có 2 cách tính GDP:
+ Cộng toàn bộ chi tiêu của các hộ gia ình
+ Cộng toàn bộ thu nhập ược trả bởi các doanh nghiệp
lOMoARcPSD| 47305584
II. Đo lƣờng tổng sản phẩm quốc nội
* Khái niệm:
- Giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng.
- Được sản xuất trong phạm vi một nước.
- Trong một giai oạn thời gian, thường là một năm.
* Đặc iểm:
1. GDP là giá thị trƣờng: GDP ược tính theo giá thị trường.
2. GDP ... của tất cả: GDP bao gồm tất cả các mặt hàng ược sản xuất trong nền kinh tế và ược bán hợp pháp
trên các thị trường.
Ngoại trừ:
- Các mặt hàng ược sản xuất và bán một cách trái phép như thuốc phiện...
- Được sản xuất và sử dụng tại nhà không bao giờ ược ưa ra thị trường.
3. ... hàng hóa dịch vụ: GDP bao gồn những hàng hóa hữu hình như: thực phẩm, áo quần... dịch vụ vô
hình: khám sức khỏe, các tóc...
4. GDP ... cuối cùng...: GDP chỉ bao gồm giá trị của các hàng hóa cuối cùng.
5. ... ƣợc sản xuất: GDP bao gồm những hàng hóa và dịch vụ ược sản xuất. Không bao gồm các giao dịch
liên quan ến những hàng hóa ược sản xuất trước ây.
6. ... trong phạm vi một quốc gia: Hàng hóa dịch vụ ược sản xuất trong nước bất kể quốc tịch của nhà
sản xuất.
7. ... trong một khoảng thời gian nhất ịnh: o lường giá trị sản xuất trong một khoảng thời gian cụ ththông
thường là một năm hay một quý.
III. Các thành phần của GDP:
Y = C + I + G + NX
Trong ó:
Y = GDP
C = tiêu dùng
I = ầu tư
lOMoARcPSD| 47305584
G = mua hàng hóa và dịch vụ của chính phủ
NX = xuất khẩu ròng
1. Tiêu dùng
2. Đầu tƣ
3. Mua sắm của
chính phủ
4. Xuất khẩu ròng
Gồm các chi tiêu về
hàng hóa và dịch vụ
của các hộ gia ình.
Không bao gồm:
việc mua nhà ở.
Là việc mua hàng
hóa nhằm sử dụng
trong tương lai ể
sản xuất thêm hàng
hóa và dịch vụ.
Gồm:
+ Chi tiêu vào
MMTB, xây dựng
nhà xưởng,...
+ Mua sắm nhà ở
mới hộ gia ình +
Tích lũy hàng tồn
kho
Bao gồm chi tiêu
cho các hàng hóa
dịch vụ bởi chính
quyền ịa phương và
Trung ương.
+ Tiền lương cho
CNVC nhà nước.
+ Chi ầu tư khu
vực công cộng. +
Chi cho quốc
phòng.
Không bao gồm:
chi chuyển nhượng.
NX = Xkhẩu -
Nkhẩu
IV. GDP thực và GDP danh nghĩa:
Để o lường giá trị hàng hóa dịch vụ nền kinh tế ang sản xuất ra nhưng không bị ảnh hưởng bởi
giá cả các nhà kinh tế sử dụng: chỉ tiêu GDP thực.
1. GDP thực và GDP danh nghĩa
-
Giá hiện hành sử dụng giá cả hàng
hóa và dịch vụ tại thời iểm nào ó nh
giá trị sản lượng cho năm ó
-
Gcố ịnh sử dụng giá cả hàng hóa
tại một thời iểm làm gốc tính giá trị sản
lượng cho các năm khác.
-
Chỉ tiêu danh nghĩa: chỉ tiêu giá trị sản
lượng tính theo giá hiện hành.
-
Chỉ tiêu thực: chỉ tiêu tính theo giá cố
ịnh.
Ở năm cơ sở: GDP danh nghĩa = GDP thực
2. Chỉ số giảm phát GDP
V. GDP có phải là thƣớc o tốt về phúc lợi kinh tế
GDP không phải là thước o hoàn hảo về phúc lợi cuộc sống.
Vì, nó không bao gồm:
lOMoARcPSD| 47305584
+ Thời gian nghỉ ngơi, giải trí.
+ Giá trị của hầu hết của tất cả các hoạt ộng mà thực hiện bên ngoài của thị trường.
+ Chất lượng của môi trường
+Không nói về phần phối của thu nhập.
lOMoARcPSD| 47305584
CHƢƠNG 11: ĐO LƢỜNG CHI PHÍ SINH HOẠT.
I. CHỈ SỐ GIÁ TIÊU DÙNG (CPI):
1. Khái niệm:
Là thước o chi phí tổng quát của các hàng hóa và dịch vụ ược mua bởi một người tiêu dùng iển hình.
2. Cách tính toán CPI:
lOMoARcPSD| 47305584
Cục thống kê Lao ộng (BLS) sử dụng số liệu và giá cả của hàng ngàn hàng hóa và dịch vụ:
3. Các vấn ề trong o lƣờng chi phí sinh hoạt:
CPI không phải là một thước o hoàn hảo về chi phí sinh hoạt.
Cố ịnh giỏ hàng:
-
Xác ịnh giá cả của hàng hóa nào là
quan trọng nhất
ối với
người tiêu dùng iển hình
Xác ịnh giá cả:
-
Xác ịnh giá cả của từng hàng hóa và dịch vụ trong giỏ hàng tại
từng
thời iểm
Tính toán chi phí của giỏ hàng:
-
Sử dụng số liệu về giá cả ể tính toán chi phí của giỏ hàng hóa và dịch
vụ tại các
thời iểm khác nhau
Chọn năm gốc và tính toán chỉ số:
-
Chỉ ịnh một năm làm năm gốc hay năm cơ sở
Giá của giỏ hàng hóa và dịch vụ trong năm hiện tại
CPI =
X
100
Giá của giỏ hàng hóa và dịch vụ trong năm gốc
Tính toán tỷ lệ lạm phát:
-
Tỷ lệ lạm phát
phần trăm thay ổi của chỉ số giá so với kỳ trước.
:
-
Công thức tính tỷ lệ lạm phát giữa 2 năm liên tiếp
CPI năm 2
-
CPI năm 1
Tỷ lệ lạm phát trong năm 2 =
X 1
00
CPI năm 1
lOMoARcPSD| 47305584
4. GDP so với CPI
GDP
CPI
Phản ánh giá tất cả hàng hóa
và dịch vụ
Được sản xuất trong nước
Được người tiêu dùng mua
So sáng giá
Các hàng hóa và dịch vụ hiện
ang ược sản xuất với giá của
cũng hàng hóa dịch vụ ó
trong năm góc
Một giỏ hàng hóa dịch vụ
cố ịnh với giá của giỏ hàng
hóa ó trong năm gốc
II. ĐIỀU CHỈNH CÁC BIẾN SỐ KINH TẾ DO ẢNH HƢỞNG CỦA LẠM PHÁT
1. Chuyển ổi số ô la từ những thời iểm khác nhau:
Công thức chuyển ổi số ô la trong năm T thành số ô la trong ngày hôm nay:
Mức giá ngày hôm nay
Số ô la ngày hôm nay = Số ô la trong năm T x
Mức giá trong năm T
2. Chỉ số hóa:
VẤN ĐỀ
khó giải quyết
Thiên vị thay thế
Giá của một hàng hóa thay ổi
người tiêu dùng thay thế bằng các
loại hàng hóa ít tốn kém hơn
Chỉ số giá ược tính dựa trên 1
giỏ hàng hóa
cố ịnh ,
thì bỏ qua
khả năng thay thế do ó phóng ại
sự gia tăng chi phí qua các năm
Sự giới thiệu hàng hóa mới
ười
Khi giới thiệu hàng hóa mới, ng
có thêm lựa chọn
Chỉ số giá ược tính dựa trên 1 g
iỏ
hàng hóa
cố ịnh
nên nó không p
hản
ô
ánh sự gia tăng trong giá trị mỗi
la phát sinh từ giới thiệu hàng h
óa
mới
Sự thay ổi về mặt chất lượng mà
không o lường ược
lOMoARcPSD| 47305584
- Là sự iều chỉnh tự ộng theo luật pháp hay hợp ồng cho một số tiền trước tác ộng của lạm phát.
- Chỉ số hóa cũng là một ặc iểm của nhiều luật
3. Lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực:
- Lãi suất danh nghĩa: lãi suất thường ược công bố mà không có sự iều chỉnh tác ộng của lạm phát. Cho
biết số tiền trong tài khoản của bạn tăng như thế nào qua thời gian.
- Lãi suất thực: lãi suất ã iều chỉnh tác ộng của lạm phát. Cho biết sức mua từ tài khoản ngân hàng của
bạn tăng như thế nào qua thời gian.
Lãi suất thực = Lãi suất danh nghĩa - Lạm phát
lOMoARcPSD| 47305584
CHƢƠNG 12: SẢN XUẤTTĂNG TRƢỞNG
Năng suất
Vốn n
hân lực
Kiến thức và kỹ
năng người công
nhân có ược
thông qua giáo
dục, ào tạo
Vốn vật chất
Trữ lượng máy
móc thiết bị,cấu
trúc cơ sở hạ
tầng sử dụng sản
xuất HH & DV
Tài nguyên thiên
nhiên
Mặc dù quan trọng
nhưng không phải là
yếu tố cần thiết ể
nền kinh tế ạt năng
suất cao
Kiến thức công
nghệ
Sự hiểu biết của
xã hội với sự vận
ộng của thế
giới
Số lượng hàng hóa &
dịch vụ ược sản xuất
ra từ mỗi ơn vị nhập
lượng lao ộng
Khái niệm
Yếu tố quyết ịnh
năng suất
lOMoARcPSD| 47305584
Sức khỏe và
dinh dưỡng;
Nghiên cứu và
phát triển
Tăng trƣởng kinh tế và
chính sách công
Tiết kiệm và
ầu tư
•Đối với xã hội,ể ầu tư nhiều vốn hơn,phải
tiêu dùng ít i và tiết kiệm nhiều hơn
Sinh lợi giảm
dần và hiệu
ứng uổi kịp
•Khi trữ lượng vốn tăng lên,sản lượng tăng thêm sẽ
giảm dần
•Hiệu ứng uổi kịp: Đặc tính ở các quốc gia khởi ầu
nghèo khó có xu hướng tăng trưởng nhanh hơn quốc
gia giàu có hơn
Đầu tư từ nước
ngoài & Gíao
dục;Tăng
trưởng dân số
•Đầu tư trực tiếp nước ngoài:Vốn ầu tư ược sở hữu
và iều hành hoạt ộng bởi tổ chức nước ngoài
Đầu tư gián tiếp : Tài trợ bởi tiền nước ngoài nhưng
ược iều hành trong nước
Quyền sở hữu
và ổn ịnh
chính trị;
Thương mại tự
do
•Thương mại quốc tế có thể cải thiện phúc lợi kinh
tế của người dân quốc gia ó
Tăng trưởng dân số
:
Dàn trải tài nguyên thiên nhiên
Dàn mỏ
ng tr
lượ
ng v
n
Thúc ẩ
y ti
ế
n b
công nghệ
lOMoARcPSD| 47305584
CHƢƠNG 13: TIẾT KIỆN, ĐẦU VÀ HỆ THỐNG TÀI
CHÍNH
Các ịnh chế tài chính
Hệ thống tài chính: nhóm các ịnh chế trong nền kinh tế.
Giúp kết nối tiết kiệm của người này với ầu tư của người khác: di chuyển các nguồn lực khan hiếm của nền
kinh tế từ những người tiết kiệm ến những người i vay.
Các ịnh chế tài chính gồm: các thị trường tài chính và các trung gian tài chính.
Các thị trƣờng tài chính (Những người tiết kiệm có thể cung cấp trực tiếp các nguồn quỹ ến những người i
vay). Bao gồm:
Thị trường trái phiếu (trái phiếu - giấy chứng nhận nợ).
Thị trường cổ phiếu (cổ phiếu - quyền ể sở hữu một phần của một công ty).
Các trung gian tài chính (Những người tiết kiệm có thể cung cấp trực tiếp các nguồn quỹ ến những người i
vay). Bao gồm:
Các ngân hàng
Các quỹ tương hỗ ( ịnh chế mà nó bán cổ phần ra công chúng)
Quy tắc của hạch toán thu nhập quốc gia
–Tổng thu nhập: tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
–Tổng chi tiêu
Y = C + I + G + NX
Y= tổng sản phẩm quốc nội GDP
C = tiêu dùng
G = chi mua của chính phủ
NX = xuất khẩu ròng
–Nền kinh tế óng: không tương tác với các nền kinh tế khác (NX = 0)
–Nền kinh tế mở: tương tác với các nền kinh tế khác (NX ≠ 0)
lOMoARcPSD| 47305584
Giả ịnh: nền kinh tế óng: NX = 0
Y = C + I + G
Tiết kiệm quốc gia (tiết kiệm), S: tổng thu nhập trong một nền kinh tế mà ược giữ lại sau khi dùng cho tiêu
dùng và chi mua của chính phủ.
Y C – G = I
S = YC - G
S = I
T = thuế trừ thanh toán chuyển nhượng
S = YC G
S = (YT – C) + (T – G)
Tiết kiệm tư nhân, Y T C: thu nhập mà các hộ gia ình ể lại sau khi trthuế và tiêu dùng. Tiết kiệm chính
phủ, T – G: doanh thu thuế mà chính phủ ể lại sau khi chi tiêu
Thặng dư ngân sách: T – G > 0: doanh thu thuế lớn hơn chi tiêu chính phủ
Thâm hụt ngân sách: T – G < 0: doanh thu thuế nhỏ hơn chi tiêu chính phủ
Thị trƣờng vốn vay
–Cung vốn: những người muốn tiết kiệm
–Cầu vốn: những người mà họ muốn vay ể ầu tư
–Đầu tư: giá của một khoản cho vay = lãi suất thực
–Khi lãi suất tăng: lượng cầu giảm, lượng cung tăng, ường cầu dốc xuống, ường cung dốc lên
Chính sách chính phủ có thể tác ộng ến tiết kiệm và ầu tƣ của nền kinh tế
Chính sách 1: Các khuyến khích tiết kiệm
–Tác ộng bên cung vốn vay
–Tăng cung -> ường cung dịch phải
–Cân bằng mới: lãi suất thấp hơn và lượng vốn vay cao hơn –> ầu tư cao hơn
Chính sách 2: Các khuyến khích ầu tƣ
lOMoARcPSD| 47305584
–Tác ộng bên cầu vốn vay
–Tăng cầu -> ường cầu dịch phải
– Cân bằng mới: lãi suất cao hơn và lượng vốn vay cao hơn –> tiết kiệm nhiều hơn
Chính sách 3: Thâm hụt/thặng dƣ ngân sách
Chính phủ: khởi ầu với ngân sách cân bằng –> rồi bắt ầu thâm hụt ngân sách
Thay ổi cung vốn vay: giảm cung –> ường cung dịch trái
Cân bằng mới: lãi suất cao hơn; lượng vốn vay nhỏ hơn
Chính phủ thâm hụt ngân sách: lãi suất tăng; ầu tư giảm
Chính phủ thặng dư ngân sách: tăng cung vốn vay, giảm lãi suất –> kích thích ầu tư
lOMoARcPSD| 47305584
CHƢƠNG 14: CÁC CÔNG CỤ CƠ BẢN CỦA TÀI
CHÍNH
I. GIÁ TRỊ HIỆN TẠI: ĐO LƢỜNG GIÁ TRỊ CỦA TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN
- Một ồng ở hiện tại có giá trị hơn một ồng ở tương lai.
- Nếu r là lãi xuất, To là số tiền hiện tại, Tn là số tiền có ược sau n năm
Tn=To.(1+r)
n
-
Ứng dụng:
+ Định giá các dự án ầu tư.
Một công ty ang cân nhắc xây dựng một nhà máy mới có giá 100 triệu tại thời iểm hiện nay và sẽ
có giá trị 200 triệu trong 10 năm. Bạn có ầu tư không nếu lãi xuất trong thời gian này là
6%, 8% ?
- Lãi xuất 6%: số tiền nhận ược sau 10 năm 100.(1+0,06)
10
=179,08 => không ầu
- Lãi xuất 7%: số tiền nhận ược sau 10 năm 100.(1+0,08)
10
=215,9 => ầu
+ Quy tắc 70: nếu một biến tăng trưởng với tốc ộ x%/năm thì biến ó sẽ tăng gấp ôi trong 70/x năm.
II. QUẢN LÍ RỦI RO
- Tính không thích rủi ro: Nhiều người không chấp nhận rủi ro xảy ra, nỗi au từ việc mất mát lớn hơn
nhiều so với việc nhận ược niềm vui khác.
- Độ thỏa dụng biên giảm dần: của cải càng nhiều ộ thỏa dụng từ việc nhận thêm 1 sẽ ít i.
=>Giảm rủi ro bằng cách mua bảo hiểm
- Thị trường bảo hiểm:
+ Đối phó với rủi ro: mua bảo hiểm. Người mua óng tiền cho công ty bảo hiểm, ổi lại
công ty sẽ chịu một phần hoặc tất cả rủi ro.
+ Trong hầu hết các năm, bạn sẽ phải trả phí bảo hiểm không nhận ược ngoài sự
an tâm.
+ Bảo hiểm không loại bỏ rủi ro mà giúp chúng phân tán một cách hiệu quả hơn.
+ Hai vấn ề cản trở thị trường bảo hiểm phân tán rủi ro: Lựa chọn ngược và rủi ro ạo ức
lOMoARcPSD| 47305584
- Đa dạng hóa rủi ro doanh nghiệp có tính c thù
+Đa dạng hóa rủi ro: giảm rủi ro ạt ược bằng cách thay thế một rủi ro ơn lẻ bằng một số lượng lớn
các rủi ro nhỏ hơn không liên quan với nhau.
+Đa dạng a rủi ro thể loại bỏ rủi ro doanh nghiệp tính ặc thù nhưng không thể loại bỏ
rủi ro thị trường.
-Đánh ổi giữa rủi ro và sinh lợi
+Một người chọn càng nhiều cổ phiếu thì mức sinh lợi cao, ồng nghĩa với việc người ó cũng ối
mặt với rủi ro cao.
III. ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN -
Phân tích cơ bản
+Khi xác ịnh giá trị của cổ phiếu, nhà phân tích dựa trên yếu tố: giá trị cổ phiếu, khả năng sinh lợi
của cổ phiếu ó
+Các cách ể chọn một doanh mục chứng khoán ầu tư: thực hiện tât cả các nghiên cứu cần thiết cho
minh, dựa vào lời khuyên của các nhà phân tích, mua một quỹ ủy thác ầu tư.
- Giải quyết thị trường hiệu quả
+Giá trị của một tài sản tương ương với giá trị hiện tại của dòng tiền mà chủ sở hữu sẽ nhận ược
+Theo giả thuyết thị trường hiệu quả, thị trường tài chính luôn xử thông tin sẵn một cách
hợp lí do giá cổ phiếu luôn luôn bằng với ước tính tốt nhất về giá trị cơ bản của các doanh nghiệp.
- Tính phi lí của thị trường
+Thị trường chứng khoán thường di chuyển theo những cách khó giải thích rằng tin tức thể
làm thay ổi việc ịnh giá hợp lí.
+Các yếu tố tâm lí không hợp lí cũng tác ộng ến giá của tài sản
CHƢƠNG 15: THẤT NGHIỆP
Người trưởng thành thể nằm trong ba nhóm: việc làm, thất nghiệp không nằm trong lực
lượng lao ộng
Tỉ lệ thất nghiệp là tỉ lệ phần trăm những người muốn làm việc mà không có việc làm.
lOMoARcPSD| 47305584
Tỉ lệ tham gia lực lượng lao ộng là phần trăm lực lượng lao ộng trong dân số trưởng thành
Thất nghiệp và tham gia lực lượng lao ộng thay ổi khác nhau theo nhóm nhân khẩu học.
Tỉ lệ thất nghiệp tnhiên tỉ lệ thất nghiệp thông thường tỉ lthất nghiệp dao ộng quanh nó.
Thất nghiệp chu kỳ chênh lệch của tỉ lthất nghiệp tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên, và liên quan ến
dao ộng kinh tế ngắn hạn.
Tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên bao gồm thất nghiệp tạm thời và thất nghiệp cơ cấu.
Thất nghiệp tạm thời xảy ra khi lao ộng tốn thời gian ể tìm kiếm công việc thích hợp. Thất nghiệp
này tăng do bảo hiểm thất nghiệp, là chính sách chính phủ thiết kế ể bảo vệ
thu nhập cho người lao ộng.
Thất nghiệp cơ cấu xảy ra khi lương cao hơn mức cân bằng, gây ra thặng dư lao ộng. Lượng thặng
dư lao ộng là lượng thất nghiệp.
Ba lý do lương cao hơn mức cân bằng gồm luật lương tối thiểu, công oàn và lương hiệu quả.
CHƢƠNG 16: HỆ THỐNG TIỀN TỆ
I. Ý nghĩa của tiền
Trong nền kinh tế, tiền có 3 chức năng chính:
- Trung gian trao ổi: thứ người mua ưa cho người bán khi họ mua ng hóa và dịch vụ. d:
Bạn dùng tiền của mình mua hàng hóa, tiền của bạn sẽ óng vai trò trung gian trao i các giao
dịch ó.
- Đơn vị tính toán: Là một thước o con ngời sử dụng ể niêm yết giá và ghi nhận nợ.
Ví dụ: Khi chúng ta muốn o lường hoặc ghi nhận giá trị kinh tế của 1 mặt hàng, chúng ta sử dụng tiền
như một ơn vị tính toán.
- Phương tiện lưu giữ giá trị: Là thứ mà con người có thể dùng ể chuyển sức mua từ hiện tại sang tương
lai.
Ví dụ: Khi ngưới bán nhận ược tiền từ người mua, họ có thể ể dành và trở thành người mua ở một thời
iểm khác trong tương lai.
Tính thanh khoản: Mô tả sự dễ dàng chuyển ổi thành trung gian trao ổi của nền kinh tế mà một tài
sản có thể thực hiện ược.
Các loại tiền tệ:
lOMoARcPSD| 47305584
- Khi tiền ở dưới dạng hàng hóa có giá trị thực chất, nó ược gọi là tiền hàng hóa
- Tiền mà không có giá trị thực chất ược gọi là tiền pháp ịnh
Hai chỉ tiêu o lường lượng tiền của nền kinh tế Hoa Kì:
- M1: Tiền gửi không kì hạn, séc du lịch, tiền gửi có thể viết séc, tiền mặt.
- M2: Tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi có kì hạn, quỹ tương hỗ, M1.
II. Hệ thống dự trữ liên bang
FED có 2 nhiệm vụ gắn bó với nhau:
- Điều hành các ngân hàng và ảm bảo sự lành mạnh cho hệ thống ngân hàng.
- Kim soát lượng tiền trong nền kinh tế ( cung tiền ).
III. Hệ thống ngân hàng và cung tiền
Ngân hàng dự trữ 100%: Ngân hàng nhận ược các khoản tiền gửi nhưng giữ lại, không cho vay ra bên
ngoài. Nếu ngân hàng giữ toàn bộ các khoản tiền gửi dưới dạng dự trthì hsẽ không tác ộng tới cung
tiền.
Ngân hàng dự trữ một phần: một hệ thống ngân hàng ó các ngân hàng chỉ nắm giữ một tỷ phần
nhỏ tiền gửi dưới dạng dự trữ.
Số nhân tiền: Số tiền mà hệ thống ngân hàng tạo ra ược từ mỗi ô la dự tr
Vốn tự của ngân hàng: Các nguồn lực những người chủ sở hữu của một ngân hàng cùng góp
vào ịnh chế này.
Đòn bẩy: Sử dụng tiền vay ể bổ sung cho các dòng tiền hiện hữu nhằm mục ích ầu tư. Tỷ số òn bẩy: là
tỷ số tổng tài sản trên vốn tự có của ngân hàng.
Kiểm soát tiền tệ, cách mà FED tác ộng ến lượng dự tr:
- Nghiệp vụ thị trường mở: Hoạt ộng mua và bán trái phiếu chính phủ Hoa Kì do FED thực hiện.
- FED cho các ngân hàng thương mại vay: FED cho cho các ngân hàng vay khoản dự trữ với lãi suất
chiết khấu mà FED ặt ra cho các ngân hàng.
Kiểm soát tiền tệ, cách mà FED tác ộng ến tỷ lệ dự tr:
- Yêu cầu dự trữ bắt buộc: FED ặt ra các quy ịnh về mức dự trữ tối thiểu mà các ngân hàng thương mi
phải giữ lại từ các khoản tiền gửi.
- Trả lãi cho dự trữ: Khi một ngân hàng có dự trữ tại FED, FED sẽ trả lãi cho các ngân hàng trên khoản
tiền gửi này.
lOMoARcPSD| 47305584
CHƢƠNG 17: TĂNG TRƢỞNG TIỀN VÀ LẠM PHÁT
1. Cân bằng tiền tệ
- Cung tiền: do Fed kiểm soát. Đường cung tiền thẳng ứng
- Cầu tiền: phụ thuộc vào giá cả hàng hóa và dịch vụ. P tăng, lượng cầu tiền tăng ường cầu tiền dộc xuống.
- Trong dài hạn, mức giá iều chỉnh ể ưa cung và cầu tiền về mức cân bằng.
2. Lạm phát.
Fed tăng cung tiền làm tăng cầu hàng hóa dịch vụ, tuy nhiên khả năng cung ứng của nền kinh tế không thay
ổi nên sẽ thúc ầy giá hàng hóa và dịch vụ tăng lên. Sự gia tăng mức giá này sẽ làm tăng lượng cầu tiên. Cuôi
cùng nền kinh tế ạt ược iểm cân bằng mới với mức giá cao hơn mức giá tại iểm cân bằng cũ.
Lạm phát a xảy ra.
3. Phân ổi cổ iển và sự trung lập của tiền
- Thay ổi cung tiền, theo phân tich cổ iển, chỉ ảnh hưởng ến các biến danhh nghĩa không ảnh hưởng
ến biến thực.
lOMoARcPSD| 47305584
- Việc thay ổi cung tiền không làm ảnh hưởng ến biến thực ược gọi là tính trung lập của tiền. -
Tính trung lập của tiền úng trong nền kinh tế dài hạn. Trong thời kì ngắn hạn (1 ến 2 năm)
thay ổi tiền tệ ảnh hưởng ến các biến thực.
4. Phƣơng trình số lƣợng tiền
M*V=P*Y
M: lượng tiền
V: vòng quay của tiền
P: mức giá
Y: sản lượng
5. Thuế lạm phát : là nguồn thu có ược do chính phủ in tiền ể phục vụ chi tiêu.
Việc in tiền ể phục vụ chi tiêu này sẽ dẫn ến lạm phát và lạm phát này sẽ chchấm dứt khi chính
phủ cắt giảm chi tiêu.
6. Hiệu ứng Fisher
Lãi suất thực= lãi suất danh nghĩa - tỷ lệ lạm phát
Tiền tính trung lập trong dài hạn nên lãi suất thực không bị ảnh hưởng. Do vậy, khi Fed tăng tỷ lệ
tăng trưởng tiền thì cả tỷ lệ lạm phát lãi suất danh nghĩa cùng tăng trong dài hạn. Điều chỉnh này
của lãi suất danh nghĩa theo tỷ lệ lạm phát ược gọi là Hiệu ứng Fisher.
7. Chi phí của lạm phát.
Lạm phát thì bản thân nó không làm giảm sức mua của con người.
Chi phí mòn giày: nguồn lực bị lãng phí khi lạm phát khuyến khích người ta giảm việc nắm giữ tiền của
họ.
Chi phí thực ơn: chi phí do thay ổi giá cả
Sự gia tăng biến ộng của mức giá tương ối
Những thay ổi không dự tính trước ối với nghĩa vụ thuế
Sự nhầm lẫn và bất tiện
Chi phí ặc biệt của lạm phát ngoài dự kiến: tái phân phối lại của cải.
Lạm phát làm giảm giá trị thực của khoản nợ vay.→người i vay lợi , người cho vay bất lợi. Giảm
phát làm tăng giá trị của thực của khoản nợ vay→người cho vay có lợi, người i vay bất lợi.
Lạm phát là xấu nhưng giam phát còn xấu hơn. ( chi phí thực ơn, tái phân phối lại của cải theo hướng
lợi cho chủ nợ, bất lợi cho con nợ.
lOMoARcPSD| 47305584
CHƢƠNG 18: KINH TẾ HỌC VĨ MÔ CỦA NỀN KINH TẾ MỞ:
CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN.
- Nền kinh tế óng: Nền kinh tế không tương tác với các nền kinh tế trên thế giới.
- Nền kinh tế mở: Nền kinh tế tương tác tự do với các nền kinh tế trên thế giới. I. Các dòng hàng
hóa và dòng vốn quốc tế.
1. Dòng hàng hóa: Xuất khẩu, nhập khẩu, xuất khẩu ròng.
- Xuất khẩu: là những hàng hóa và dịch vụ sản xuất trong nước và ược bán ra nước ngoài.
XK = X(T, P*, P, NER, Y*) Y
: Thu nhập.
NER: Tỷ giá hối oái.
- Nhập khẩu: là những hàng hóa và dịch vụ sản xuất ở nước ngoài và ược bán trong nước.
NK( M)= (T, P*, P, NER, Y)
| 1/41

Preview text:

lOMoAR cPSD| 47305584
ĐỀ CƢƠNG KINH TẾ VĨ MÔ
CHƢƠNG 10: ĐO LƢỜNG THU NHẬP QUỐC GIA
I. Thu nhập và chi tiêu của nền kinh tế * Mục tiêu: - Hiệu quả - Ổn ịnh
- Công bằng - Tăng trưởng
* Các công cụ iều tiết vĩ mô
a. Chính sách tài khóa: thuế và ngân sách
b. Chính sách tiền tệ: thay ổi lượng cung tiền và lãi suất
c. Chính sách ngoại thương: thuế xuất nhập khẩu, quota, trợ cấp xuất nhập khẩu và tỉ giá hối oái
d. Chính sách thu nhập: chính sách giá và lương
Tổng sản phẩm quốc nội (GDP):
- Đo lường thu nhập của mọi người trong nền kinh tế.
- Đo lường chi tiêu vào toàn bộ sản lượng hàng hóa và dịch vụ của một nền kinh tế
Đối với nền kinh tế tổng thể: Thu nhập = Chi tiêu * Sơ ồ chu chuyển: Có 2 cách tính GDP:
+ Cộng toàn bộ chi tiêu của các hộ gia ình
+ Cộng toàn bộ thu nhập ược trả bởi các doanh nghiệp lOMoAR cPSD| 47305584
II. Đo lƣờng tổng sản phẩm quốc nội
* Khái niệm:
- Giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng.
- Được sản xuất trong phạm vi một nước.
- Trong một giai oạn thời gian, thường là một năm.
* Đặc iểm:
1. GDP là giá thị trƣờng: GDP ược tính theo giá thị trường.
2. GDP ... của tất cả: GDP bao gồm tất cả các mặt hàng ược sản xuất trong nền kinh tế và ược bán hợp pháp trên các thị trường. Ngoại trừ:
- Các mặt hàng ược sản xuất và bán một cách trái phép như thuốc phiện...
- Được sản xuất và sử dụng tại nhà không bao giờ ược ưa ra thị trường.
3. ... hàng hóa dịch vụ: GDP bao gồn những hàng hóa hữu hình như: thực phẩm, áo quần... và dịch vụ vô
hình: khám sức khỏe, các tóc...
4. GDP ... cuối cùng...: GDP chỉ bao gồm giá trị của các hàng hóa cuối cùng.
5. ... ƣợc sản xuất: GDP bao gồm những hàng hóa và dịch vụ ược sản xuất. Không bao gồm các giao dịch
liên quan ến những hàng hóa ược sản xuất trước ây.
6. ... trong phạm vi một quốc gia: Hàng hóa và dịch vụ ược sản xuất trong nước bất kể quốc tịch của nhà sản xuất.
7. ... trong một khoảng thời gian nhất ịnh: o lường giá trị sản xuất trong một khoảng thời gian cụ thể thông
thường là một năm hay một quý.
III. Các thành phần của GDP: Y = C + I + G + NX Trong ó: Y = GDP C = tiêu dùng I = ầu tư lOMoAR cPSD| 47305584
G = mua hàng hóa và dịch vụ của chính phủ NX = xuất khẩu ròng 3. Mua sắm của 1. Tiêu dùng 2. Đầu tƣ chính phủ 4. Xuất khẩu ròng • Gồm các chi tiêu về • Là việc mua hàng • Bao gồm chi tiêu • NX = Xkhẩu - hàng hóa và dịch vụ hóa nhằm sử dụng cho các hàng hóa Nkhẩu của các hộ gia ình. trong tương lai ể dịch vụ bởi chính • Không bao gồm: sản xuất thêm hàng quyền ịa phương và việc mua nhà ở. hóa và dịch vụ. Trung ương. • Gồm: + Tiền lương cho + Chi tiêu vào CNVC nhà nước. MMTB, xây dựng + Chi ầu tư khu nhà xưởng,... vực công cộng. + + Mua sắm nhà ở Chi cho quốc phòng. mới hộ gia ình + • Tích lũy hàng tồn Không bao gồm: chi chuyển nhượng. kho
IV. GDP thực và GDP danh nghĩa:
Để o lường giá trị hàng hóa và dịch vụ mà nền kinh tế ang sản xuất ra nhưng không bị ảnh hưởng bởi
giá cả các nhà kinh tế sử dụng: chỉ tiêu GDP thực.
1. GDP thực và GDP danh nghĩa
- Giá hiện hành là sử dụng giá cả hàng
- Giá cố ịnh là sử dụng giá cả hàng hóa
hóa và dịch vụ ở tại thời iểm nào ó ể tính
tại một thời iểm làm gốc ể tính giá trị sản
giá trị sản lượng cho năm ó lượng cho các năm khác.
- Chỉ tiêu danh nghĩa: chỉ tiêu giá trị sản
- Chỉ tiêu thực: chỉ tiêu tính theo giá cố
lượng tính theo giá hiện hành. ịnh.
Ở năm cơ sở: GDP danh nghĩa = GDP thực
2. Chỉ số giảm phát GDP
V. GDP có phải là thƣớc o tốt về phúc lợi kinh tế
GDP không phải là thước o hoàn hảo về phúc lợi cuộc sống. Vì, nó không bao gồm: lOMoAR cPSD| 47305584
+ Thời gian nghỉ ngơi, giải trí.
+ Giá trị của hầu hết của tất cả các hoạt ộng mà thực hiện bên ngoài của thị trường.
+ Chất lượng của môi trường
+Không nói về phần phối của thu nhập. lOMoAR cPSD| 47305584
CHƢƠNG 11: ĐO LƢỜNG CHI PHÍ SINH HOẠT. I.
CHỈ SỐ GIÁ TIÊU DÙNG (CPI): 1. Khái niệm:
Là thước o chi phí tổng quát của các hàng hóa và dịch vụ ược mua bởi một người tiêu dùng iển hình.
2. Cách tính toán CPI: lOMoAR cPSD| 47305584
Cục thống kê Lao ộng (BLS) sử dụng số liệu và giá cả của hàng ngàn hàng hóa và dịch vụ:
Cố ịnh giỏ hàng:
- Xác ịnh giá cả của hàng hóa nào là quan trọng nhất ối với
người tiêu dùng iển hình Xác ịnh giá cả:
- Xác ịnh giá cả của từng hàng hóa và dịch vụ trong giỏ hàng tại từng
thời iểm
Tính toán chi phí của giỏ hàng:
- Sử dụng số liệu về giá cả ể tính toán chi phí của giỏ hàng hóa và dịch
vụ tại các thời iểm khác nhau .
Chọn năm gốc và tính toán chỉ số:
- Chỉ ịnh một năm làm năm gốc hay năm cơ sở
Giá của giỏ hàng hóa và dịch vụ trong năm hiện tại CPI = X 100
Giá của giỏ hàng hóa và dịch vụ trong năm gốc
Tính toán tỷ lệ lạm phát:
- Tỷ lệ lạm phát : phầ
n trăm thay ổi của chỉ số giá so với kỳ trước.
- Công thức tính tỷ lệ lạm phát giữa 2 năm liên tiếp CPI năm 2 - CPI năm 1
Tỷ lệ lạm phát trong năm 2 = X 1 00 CPI năm 1
3. Các vấn ề trong o lƣờng chi phí sinh hoạt:
CPI không phải là một thước o hoàn hảo về chi phí sinh hoạt. lOMoAR cPSD| 47305584 VẤN ĐỀ khó giải quyết Thiên vị thay thế
Sự giới thiệu hàng hóa mới
Giá của một hàng hóa thay ổi
người tiêu dùng thay thế bằng các
Khi giới thiệu hàng hóa mớ ười i, ng
loại hàng hóa ít tốn kém hơn có thêm lựa chọn
Sự thay ổi về mặt chất lượng mà không o lường ược
Chỉ số giá ược tính dựa trên 1
Chỉ số giá ược tính dựa trên 1 g iỏ giỏ hàng hóa hàng hóa
cố ịnh , thì bỏ qua
cố ịnh nên nó không p hản
khả năng thay thế do ó phóng ại
ánh sự gia tăng trong giá trị mỗi ô
sự gia tăng chi phí qua các năm
la phát sinh từ giới thiệu hàng h óa mới 4. GDP so với CPI GDP CPI
Phản ánh giá tất cả hàng hóa Được sản xuất trong nước
Được người tiêu dùng mua và dịch vụ So sáng giá
Các hàng hóa và dịch vụ hiện Một giỏ hàng hóa và dịch vụ
ang ược sản xuất với giá của cố ịnh với giá của giỏ hàng
cũng hàng hóa và dịch vụ ó hóa ó trong năm gốc trong năm góc II.
ĐIỀU CHỈNH CÁC BIẾN SỐ KINH TẾ DO ẢNH HƢỞNG CỦA LẠM PHÁT
1. Chuyển ổi số ô la từ những thời iểm khác nhau:
Công thức chuyển ổi số ô la trong năm T thành số ô la trong ngày hôm nay: Mức giá ngày hôm nay
Số ô la ngày hôm nay = Số ô la trong năm T x Mức giá trong năm T 2. Chỉ số hóa: lOMoAR cPSD| 47305584
- Là sự iều chỉnh tự ộng theo luật pháp hay hợp ồng cho một số tiền trước tác ộng của lạm phát.
- Chỉ số hóa cũng là một ặc iểm của nhiều luật
3. Lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực:
- Lãi suất danh nghĩa: lãi suất thường ược công bố mà không có sự iều chỉnh tác ộng của lạm phát. Cho
biết số tiền trong tài khoản của bạn tăng như thế nào qua thời gian.
- Lãi suất thực: lãi suất ã iều chỉnh tác ộng của lạm phát. Cho biết sức mua từ tài khoản ngân hàng của
bạn tăng như thế nào qua thời gian.
Lãi suất thực = Lãi suất danh nghĩa - Lạm phát lOMoAR cPSD| 47305584
CHƢƠNG 12: SẢN XUẤT VÀ TĂNG TRƢỞNG Năng suất
Số lượng hàng hóa &
dịch vụ ược sản xuất ra từ mỗi ơn vị nhập lượng lao ộng Khái niệm Yếu tố quyết ịnh năng suất Vốn n Tài nguyên thiên Kiến thức công hân lực Vốn vật chất nhiên nghệ Kiến thức và kỹ Mặc dù quan trọng Trữ lượng máy Sự hiểu biết của năng người công nhưng không phải là móc thiết bị,cấu xã hội với sự vậ n nhân có ược yếu tố cần thiết ể trúc cơ sở hạ ộng của thế thông qua giáo nền kinh tế ạt năng tầng sử dụng sản giới dục, ào tạo suất cao xuất HH & DV lOMoAR cPSD| 47305584
Tăng trƣởng kinh tế và Sức khỏe và chính sách công dinh dưỡng; Nghiên cứu và phát triển
•Đối với xã hội,ể ầu tư nhiều vốn hơn,phải
tiêu dùng ít i và tiết kiệm nhiều hơn Tiết kiệm và ầu tư
•Khi trữ lượng vốn tăng lên,sản lượng tăng thêm sẽ giảm dần
•Hiệu ứng uổi kịp: Đặc tính ở các quốc gia khởi ầu
nghèo khó có xu hướng tăng trưởng nhanh hơn quốc gia giàu có hơn Sinh lợi giảm dần và hiệu ứng uổi kịp
•Đầu tư trực tiếp nước ngoài:Vốn ầu tư ược sở hữu
và iều hành hoạt ộng bởi tổ chức nước ngoài
Đầu tư gián tiếp : Tài trợ bởi tiền nước ngoài nhưng
ược iều hành trong nước Đầu tư từ nước
•Thương mại quốc tế có thể cải thiện phúc lợi kinh ngoài & Gíao
tế của người dân quốc gia ó dục;Tăng trưởng dân số
✓ Tăng trưởng dân số :
Dàn trải tài nguyên thiên nhiên Quyền sở hữu Dàn mỏ ng tr ữ lượ ng v ố n và ổn ịnh Thúc ẩ y ti ế n b ộ công nghệ chính trị; Thương mại tự do lOMoAR cPSD| 47305584
CHƢƠNG 13: TIẾT KIỆN, ĐẦU TƢ VÀ HỆ THỐNG TÀI CHÍNH
Các ịnh chế tài chính
• Hệ thống tài chính: nhóm các ịnh chế trong nền kinh tế.
• Giúp kết nối tiết kiệm của người này với ầu tư của người khác: di chuyển các nguồn lực khan hiếm của nền
kinh tế từ những người tiết kiệm ến những người i vay.
• Các ịnh chế tài chính gồm: các thị trường tài chính và các trung gian tài chính.
Các thị trƣờng tài chính (Những người tiết kiệm có thể cung cấp trực tiếp các nguồn quỹ ến những người i vay). Bao gồm:
• Thị trường trái phiếu (trái phiếu - giấy chứng nhận nợ).
• Thị trường cổ phiếu (cổ phiếu - quyền ể sở hữu một phần của một công ty).
Các trung gian tài chính (Những người tiết kiệm có thể cung cấp trực tiếp các nguồn quỹ ến những người i vay). Bao gồm: • Các ngân hàng
• Các quỹ tương hỗ ( ịnh chế mà nó bán cổ phần ra công chúng)
Quy tắc của hạch toán thu nhập quốc gia
–Tổng thu nhập: tổng sản phẩm quốc nội (GDP) –Tổng chi tiêu • Y = C + I + G + NX
• Y= tổng sản phẩm quốc nội GDP • C = tiêu dùng
• G = chi mua của chính phủ • NX = xuất khẩu ròng
–Nền kinh tế óng: không tương tác với các nền kinh tế khác (NX = 0)
–Nền kinh tế mở: tương tác với các nền kinh tế khác (NX ≠ 0) lOMoAR cPSD| 47305584
Giả ịnh: nền kinh tế óng: NX = 0 • Y = C + I + G
• Tiết kiệm quốc gia (tiết kiệm), S: tổng thu nhập trong một nền kinh tế mà ược giữ lại sau khi dùng cho tiêu
dùng và chi mua của chính phủ. • Y – C – G = I • S = Y – C - G • S = I
• T = thuế trừ thanh toán chuyển nhượng • S = Y – C – G
• S = (Y – T – C) + (T – G)
• Tiết kiệm tư nhân, Y – T – C: thu nhập mà các hộ gia ình ể lại sau khi trả thuế và tiêu dùng. • Tiết kiệm chính
phủ, T – G: doanh thu thuế mà chính phủ ể lại sau khi chi tiêu
• Thặng dư ngân sách: T – G > 0: doanh thu thuế lớn hơn chi tiêu chính phủ
• Thâm hụt ngân sách: T – G < 0: doanh thu thuế nhỏ hơn chi tiêu chính phủ
Thị trƣờng vốn vay
–Cung vốn: những người muốn tiết kiệm
–Cầu vốn: những người mà họ muốn vay ể ầu tư
–Đầu tư: giá của một khoản cho vay = lãi suất thực
–Khi lãi suất tăng: lượng cầu giảm, lượng cung tăng, ường cầu dốc xuống, ường cung dốc lên
Chính sách chính phủ có thể tác ộng ến tiết kiệm và ầu tƣ của nền kinh tế
Chính sách 1: Các khuyến khích tiết kiệm
–Tác ộng bên cung vốn vay
–Tăng cung -> ường cung dịch phải
–Cân bằng mới: lãi suất thấp hơn và lượng vốn vay cao hơn –> ầu tư cao hơn
Chính sách 2: Các khuyến khích ầu tƣ lOMoAR cPSD| 47305584
–Tác ộng bên cầu vốn vay
–Tăng cầu -> ường cầu dịch phải
– Cân bằng mới: lãi suất cao hơn và lượng vốn vay cao hơn –> tiết kiệm nhiều hơn
Chính sách 3: Thâm hụt/thặng dƣ ngân sách
• Chính phủ: khởi ầu với ngân sách cân bằng –> rồi bắt ầu thâm hụt ngân sách
• Thay ổi cung vốn vay: giảm cung –> ường cung dịch trái
• Cân bằng mới: lãi suất cao hơn; lượng vốn vay nhỏ hơn
• Chính phủ thâm hụt ngân sách: lãi suất tăng; ầu tư giảm
• Chính phủ thặng dư ngân sách: tăng cung vốn vay, giảm lãi suất –> kích thích ầu tư lOMoAR cPSD| 47305584
CHƢƠNG 14: CÁC CÔNG CỤ CƠ BẢN CỦA TÀI CHÍNH
I. GIÁ TRỊ HIỆN TẠI: ĐO LƢỜNG GIÁ TRỊ CỦA TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN
- Một ồng ở hiện tại có giá trị hơn một ồng ở tương lai.
- Nếu r là lãi xuất, To là số tiền hiện tại, Tn là số tiền có ược sau n năm Tn=To.(1+r)n - Ứng dụng:
+ Định giá các dự án ầu tư.
Một công ty ang cân nhắc xây dựng một nhà máy mới có giá 100 triệu tại thời iểm hiện nay và sẽ
có giá trị 200 triệu trong 10 năm. Bạn có ầu tư không nếu lãi xuất trong thời gian này là 6%, 8% ?
- Lãi xuất 6%: số tiền nhận ược sau 10 năm 100.(1+0,06)10=179,08 => không ầu tư
- Lãi xuất 7%: số tiền nhận ược sau 10 năm 100.(1+0,08)10=215,9 => ầu tư
+ Quy tắc 70: nếu một biến tăng trưởng với tốc ộ x%/năm thì biến ó sẽ tăng gấp ôi trong 70/x năm.
II. QUẢN LÍ RỦI RO
- Tính không thích rủi ro: Nhiều người không chấp nhận rủi ro xảy ra, nỗi au từ việc mất mát lớn hơn
nhiều so với việc nhận ược niềm vui khác.
- Độ thỏa dụng biên giảm dần: của cải càng nhiều ộ thỏa dụng từ việc nhận thêm 1 sẽ ít i.
=>Giảm rủi ro bằng cách mua bảo hiểm
- Thị trường bảo hiểm:
+ Đối phó với rủi ro: mua bảo hiểm. Người mua óng tiền cho công ty bảo hiểm, ổi lại
công ty sẽ chịu một phần hoặc tất cả rủi ro.
+ Trong hầu hết các năm, bạn sẽ phải trả phí bảo hiểm mà không nhận ược gì ngoài sự an tâm.
+ Bảo hiểm không loại bỏ rủi ro mà giúp chúng phân tán một cách hiệu quả hơn.
+ Hai vấn ề cản trở thị trường bảo hiểm phân tán rủi ro: Lựa chọn ngược và rủi ro ạo ức lOMoAR cPSD| 47305584
- Đa dạng hóa rủi ro doanh nghiệp có tính ặc thù
+Đa dạng hóa rủi ro: giảm rủi ro ạt ược bằng cách thay thế một rủi ro ơn lẻ bằng một số lượng lớn
các rủi ro nhỏ hơn không liên quan với nhau.
+Đa dạng hóa rủi ro có thể loại bỏ rủi ro doanh nghiệp có tính ặc thù nhưng không thể loại bỏ rủi ro thị trường.
-Đánh ổi giữa rủi ro và sinh lợi
+Một người chọn càng nhiều cổ phiếu thì mức ộ sinh lợi cao, ồng nghĩa với việc người ó cũng ối mặt với rủi ro cao.
III. ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN - Phân tích cơ bản
+Khi xác ịnh giá trị của cổ phiếu, nhà phân tích dựa trên yếu tố: giá trị cổ phiếu, khả năng sinh lợi của cổ phiếu ó
+Các cách ể chọn một doanh mục chứng khoán ầu tư: thực hiện tât cả các nghiên cứu cần thiết cho
minh, dựa vào lời khuyên của các nhà phân tích, mua một quỹ ủy thác ầu tư.
- Giải quyết thị trường hiệu quả
+Giá trị của một tài sản tương ương với giá trị hiện tại của dòng tiền mà chủ sở hữu sẽ nhận ược
+Theo giả thuyết thị trường hiệu quả, thị trường tài chính luôn xử lí thông tin có sẵn một cách
hợp lí do giá cổ phiếu luôn luôn bằng với ước tính tốt nhất về giá trị cơ bản của các doanh nghiệp.
- Tính phi lí của thị trường
+Thị trường chứng khoán thường di chuyển theo những cách khó giải thích rằng tin tức có thể
làm thay ổi việc ịnh giá hợp lí.
+Các yếu tố tâm lí không hợp lí cũng tác ộng ến giá của tài sản
CHƢƠNG 15: THẤT NGHIỆP
• Người trưởng thành có thể nằm trong ba nhóm: Có việc làm, thất nghiệp và không nằm trong lực lượng lao ộng
• Tỉ lệ thất nghiệp là tỉ lệ phần trăm những người muốn làm việc mà không có việc làm. • lOMoAR cPSD| 47305584
• Tỉ lệ tham gia lực lượng lao ộng là phần trăm lực lượng lao ộng trong dân số trưởng thành •
• Thất nghiệp và tham gia lực lượng lao ộng thay ổi khác nhau theo nhóm nhân khẩu học.
• Tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên là tỉ lệ thất nghiệp thông thường mà tỉ lệ thất nghiệp dao ộng quanh nó.
Thất nghiệp chu kỳ là chênh lệch của tỉ lệ thất nghiệp và tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên, và liên quan ến
dao ộng kinh tế ngắn hạn.
• Tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên bao gồm thất nghiệp tạm thời và thất nghiệp cơ cấu.
• Thất nghiệp tạm thời xảy ra khi lao ộng tốn thời gian ể tìm kiếm công việc thích hợp. Thất nghiệp
này tăng do bảo hiểm thất nghiệp, là chính sách chính phủ thiết kế ể bảo vệ
thu nhập cho người lao ộng.
• Thất nghiệp cơ cấu xảy ra khi lương cao hơn mức cân bằng, gây ra thặng dư lao ộng. Lượng thặng
dư lao ộng là lượng thất nghiệp.
• Ba lý do lương cao hơn mức cân bằng gồm luật lương tối thiểu, công oàn và lương hiệu quả.
CHƢƠNG 16: HỆ THỐNG TIỀN TỆ I.
Ý nghĩa của tiền
Trong nền kinh tế, tiền có 3 chức năng chính:
- Trung gian trao ổi: Là thứ mà người mua ưa cho người bán khi họ mua hàng hóa và dịch vụ. Ví dụ:
Bạn dùng tiền của mình ể mua hàng hóa, tiền của bạn sẽ óng vai trò là trung gian trao ổi ở các giao dịch ó.
- Đơn vị tính toán: Là một thước o con ngời sử dụng ể niêm yết giá và ghi nhận nợ.
Ví dụ: Khi chúng ta muốn o lường hoặc ghi nhận giá trị kinh tế của 1 mặt hàng, chúng ta sử dụng tiền
như một ơn vị tính toán.
- Phương tiện lưu giữ giá trị: Là thứ mà con người có thể dùng ể chuyển sức mua từ hiện tại sang tương lai.
Ví dụ: Khi ngưới bán nhận ược tiền từ người mua, họ có thể ể dành và trở thành người mua ở một thời
iểm khác trong tương lai.
• Tính thanh khoản: Mô tả sự dễ dàng chuyển ổi thành trung gian trao ổi của nền kinh tế mà một tài
sản có thể thực hiện ược. • Các loại tiền tệ: lOMoAR cPSD| 47305584
- Khi tiền ở dưới dạng hàng hóa có giá trị thực chất, nó ược gọi là tiền hàng hóa
- Tiền mà không có giá trị thực chất ược gọi là tiền pháp ịnh
Hai chỉ tiêu o lường lượng tiền của nền kinh tế Hoa Kì:
- M1: Tiền gửi không kì hạn, séc du lịch, tiền gửi có thể viết séc, tiền mặt.
- M2: Tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi có kì hạn, quỹ tương hỗ, M1. II.
Hệ thống dự trữ liên bang
FED có 2 nhiệm vụ gắn bó với nhau:
- Điều hành các ngân hàng và ảm bảo sự lành mạnh cho hệ thống ngân hàng.
- Kiểm soát lượng tiền trong nền kinh tế ( cung tiền ).
III. Hệ thống ngân hàng và cung tiền
• Ngân hàng dự trữ 100%: Ngân hàng nhận ược các khoản tiền gửi nhưng giữ lại, không cho vay ra bên
ngoài. Nếu ngân hàng giữ toàn bộ các khoản tiền gửi dưới dạng dự trữ thì họ sẽ không tác ộng tới cung tiền.
• Ngân hàng dự trữ một phần: một hệ thống ngân hàng mà ở ó các ngân hàng chỉ nắm giữ một tỷ phần
nhỏ tiền gửi dưới dạng dự trữ.
• Số nhân tiền: Số tiền mà hệ thống ngân hàng tạo ra ược từ mỗi ô la dự trữ
• Vốn tự có của ngân hàng: Các nguồn lực mà những người chủ sở hữu của một ngân hàng cùng góp vào ịnh chế này.
• Đòn bẩy: Sử dụng tiền vay ể bổ sung cho các dòng tiền hiện hữu nhằm mục ích ầu tư. Tỷ số òn bẩy: là
tỷ số tổng tài sản trên vốn tự có của ngân hàng.
• Kiểm soát tiền tệ, cách mà FED tác ộng ến lượng dự trữ:
- Nghiệp vụ thị trường mở: Hoạt ộng mua và bán trái phiếu chính phủ Hoa Kì do FED thực hiện.
- FED cho các ngân hàng thương mại vay: FED cho cho các ngân hàng vay khoản dự trữ với lãi suất
chiết khấu mà FED ặt ra cho các ngân hàng.
Kiểm soát tiền tệ, cách mà FED tác ộng ến tỷ lệ dự trữ:
- Yêu cầu dự trữ bắt buộc: FED ặt ra các quy ịnh về mức dự trữ tối thiểu mà các ngân hàng thương mại
phải giữ lại từ các khoản tiền gửi.
- Trả lãi cho dự trữ: Khi một ngân hàng có dự trữ tại FED, FED sẽ trả lãi cho các ngân hàng trên khoản tiền gửi này. lOMoAR cPSD| 47305584
CHƢƠNG 17: TĂNG TRƢỞNG TIỀN VÀ LẠM PHÁT
1. Cân bằng tiền tệ
- Cung tiền: do Fed kiểm soát. Đường cung tiền thẳng ứng
- Cầu tiền: phụ thuộc vào giá cả hàng hóa và dịch vụ. P tăng, lượng cầu tiền tăng ường cầu tiền dộc xuống.
- Trong dài hạn, mức giá iều chỉnh ể ưa cung và cầu tiền về mức cân bằng. 2. Lạm phát.
Fed tăng cung tiền làm tăng cầu hàng hóa và dịch vụ, tuy nhiên khả năng cung ứng của nền kinh tế không thay
ổi nên sẽ thúc ầy giá hàng hóa và dịch vụ tăng lên. Sự gia tăng mức giá này sẽ làm tăng lượng cầu tiên. Cuôi
cùng nền kinh tế ạt ược iểm cân bằng mới với mức giá cao hơn mức giá tại iểm cân bằng cũ. Lạm phát a xảy ra.
3. Phân ổi cổ iển và sự trung lập của tiền
- Thay ổi cung tiền, theo phân tich cổ iển, chỉ ảnh hưởng ến các biến danhh nghĩa không ảnh hưởng ến biến thực. lOMoAR cPSD| 47305584
- Việc thay ổi cung tiền không làm ảnh hưởng ến biến thực ược gọi là tính trung lập của tiền. -
Tính trung lập của tiền úng trong nền kinh tế dài hạn. Trong thời kì ngắn hạn (1 ến 2 năm)
thay ổi tiền tệ ảnh hưởng ến các biến thực.
4. Phƣơng trình số lƣợng tiền M*V=P*Y M: lượng tiền V: vòng quay của tiền P: mức giá Y: sản lượng
5. Thuế lạm phát : là nguồn thu có ược do chính phủ in tiền ể phục vụ chi tiêu.
Việc in tiền ể phục vụ chi tiêu này sẽ dẫn ến lạm phát và lạm phát này sẽ chỉ chấm dứt khi chính phủ cắt giảm chi tiêu. 6. Hiệu ứng Fisher
Lãi suất thực= lãi suất danh nghĩa - tỷ lệ lạm phát
Tiền có tính trung lập trong dài hạn nên lãi suất thực không bị ảnh hưởng. Do vậy, khi Fed tăng tỷ lệ
tăng trưởng tiền thì cả tỷ lệ lạm phát và lãi suất danh nghĩa cùng tăng trong dài hạn. Điều chỉnh này
của lãi suất danh nghĩa theo tỷ lệ lạm phát ược gọi là Hiệu ứng Fisher.
7. Chi phí của lạm phát.
⚫ Lạm phát thì bản thân nó không làm giảm sức mua của con người.
⚫ Chi phí mòn giày: nguồn lực bị lãng phí khi lạm phát khuyến khích người ta giảm việc nắm giữ tiền của họ.
⚫ Chi phí thực ơn: chi phí do thay ổi giá cả
⚫ Sự gia tăng biến ộng của mức giá tương ối
⚫ Những thay ổi không dự tính trước ối với nghĩa vụ thuế
⚫ Sự nhầm lẫn và bất tiện
⚫ Chi phí ặc biệt của lạm phát ngoài dự kiến: tái phân phối lại của cải.
Lạm phát làm giảm giá trị thực của khoản nợ vay.→người i vay có lợi , người cho vay bất lợi. Giảm
phát làm tăng giá trị của thực của khoản nợ vay→người cho vay có lợi, người i vay bất lợi.
⚫ Lạm phát là xấu nhưng giam phát còn xấu hơn. ( chi phí thực ơn, tái phân phối lại của cải theo hướng có
lợi cho chủ nợ, bất lợi cho con nợ. lOMoAR cPSD| 47305584
CHƢƠNG 18: KINH TẾ HỌC VĨ MÔ CỦA NỀN KINH TẾ MỞ:
CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN.
- Nền kinh tế óng: Nền kinh tế không tương tác với các nền kinh tế trên thế giới.
- Nền kinh tế mở: Nền kinh tế tương tác tự do với các nền kinh tế trên thế giới. I. Các dòng hàng
hóa và dòng vốn quốc tế.
1. Dòng hàng hóa: Xuất khẩu, nhập khẩu, xuất khẩu ròng.
- Xuất khẩu: là những hàng hóa và dịch vụ sản xuất trong nước và ược bán ra nước ngoài.
XK = X(T, P*, P, NER, Y*) Y : Thu nhập. NER: Tỷ giá hối oái.
- Nhập khẩu: là những hàng hóa và dịch vụ sản xuất ở nước ngoài và ược bán trong nước.
NK( M)= (T, P*, P, NER, Y)