Đề cương cuối kỳ môn Lý thuyết truyền thông | Học viện Báo chí và Tuyên truyền

Truyền thoog là quá trình trao đổi thông tin, kiến thức, tư tưởng, tình cảm,... chia sẻ kỷ năng và kinh nghiệm giữa hai hoặc nhiều người nhằm tăng cường hiểu biết lẫn nhau, thay đổi nhận thức, tiến tới điều chỉnh hành vi và thái độ phù hợp với nhu cầu phát triển cá nhân, nhóm,... Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

Môn:
Thông tin:
35 trang 2 tuần trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề cương cuối kỳ môn Lý thuyết truyền thông | Học viện Báo chí và Tuyên truyền

Truyền thoog là quá trình trao đổi thông tin, kiến thức, tư tưởng, tình cảm,... chia sẻ kỷ năng và kinh nghiệm giữa hai hoặc nhiều người nhằm tăng cường hiểu biết lẫn nhau, thay đổi nhận thức, tiến tới điều chỉnh hành vi và thái độ phù hợp với nhu cầu phát triển cá nhân, nhóm,... Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

30 15 lượt tải Tải xuống
ĐỀ CƯƠNG: LÝ THUYẾT TRUYN THÔNG VÀ QUAN H CÔNG CHÚNG
1. CÁC KHÁI NI M TRUY N THÔNG, TRUY I CHÚNG, BÁO CHÍ, QUAN H CÔNG CHÚNG ỀN THÔNG ĐẠ
1.1. Truy n thông (COMMUNICATION ).
- Nguy n V ng: Truy n thông quá trình liên t i thông tin, ki n th ng, tình c m... ăn Dữ ục trao đổ ế ức, tư tưở
chia s k năng và kinh nghiệm gi a hai ho c nhi ều người nhằm tăng cường hi u bi t l ế ẫn nhau, thay đổi nhn
thc, ti n t u ch phù h p v i nhu c u phát tri n cế ới điề ỉnh hành vi và thái độ a cá nhân, nhóm, c ng, ộng đồ
xã h i.
- Truy c th c hi n qua nhi u kênh khác nhau, bao g m truy i chúng, truy n thông ền thông đượ ền thong đạ
cá nhân, truy n thông xã h i, truy n thông tr c tuy n... ế
1.2. Truy i chúng (MASS COMMUNICATION). ền thông đạ
- Truyền thông đại chúng là h ng (m th ạng lưới) các kênh truy n thông hướng tác động vào đông đảo công
chúng xã h i, vào nhóm xã h i l n (cái giai c p, t ng l p nhân dân các vùng mi n, c nước, khu v c hay c ng
đồng quc tế) nhm thuyết phc, lôi kéo t p h p, giáo d c thuy t ph c t o nhân dân ế chức đông đả
tham gia gi i quy t các v kinh t - xã h t ra m hi n t i. ế ấn đề ế ội đã và đang đặ thời điể
- Các kênh truy i chúng bao g nh... ền thông đạ ồm: báo đài, phát thanh, truyền hình, điện
1.3. Báo chí (JOURNALISM).
- Là s n ph m thông tin v các s n, v i s ng xã h i. ki ấn đề trong đờ
- Th n b ng ch t, hình nh, âm thanh... hi viế
- Được sáng t o, xu t b nh k và phát hành. ản đị
- Nhm truy n d n t o công chúng. ới đông đả
- Các lo n t . ại hình báo chí: báo in, báo nói, báo hình, báo điệ
1.4. Quan h công chúng (PUBLIC RELATION).
- Quan h công chúng m c chuyên môn t p trung vào vi c xây d ng duy trì, qu n các m i ột lĩnh vự
quan h b n v ng gi a m t t chức (như doanh nghiệp, chính ph , t chc phi l i nhu n) v i các công chúng
mc tiêu, bao g m công chúng bên ngoài (n i truy n thông) công chúng khách hàng, công chúng, giớ
ni b (nhân viên).
- m t o d ng hình Nh nh tích c c cho t c, nâng cao nh n th c v ch thương hiệu, xây d ng lòng tin và s
tin tưở ủa công chúng, đồ ời thúc đẩng c ng th y s ng h và hp tác.
- M t s ng quan h công chúng: truy n thông, qu u, qu n kh ng ho ng, quan hoạt độ ảng bá thương hiệ
h c ng, truy n thông n i b . ộng đồ
1.5. M hình truy n thôngô : Là nh ng b n v , các b ng, bi , hình t c s d ng quy nh ng u đồ ượng đượ để
ý ki n ph c t p v cách bi t mang tính ch h a, t ó cho phép d n bi t và nh n th c sâu sế u đạ t đồ đ nh ế c
hơn, ở nhiu góc độ khác nhau v i m t khái ni m ph c t p nh n thông. ư truyề
2. CÁC PHƯƠNG TIỆ ỀN THÔNG ĐẠN TRUY I CHÚNG VÀ
NG D C PR, TRUYỤNG TRONG LĨNH VỰ N THÔNG MARKETING
2.1. Phương tiệ ền thông đạn truy i chúng (MASS MEDIA).
2.1.1. Khái ni m.
- Là t p h p các công c c doanh nghi p s d truy n t i thông tin và s n ph ch v t i nhóm đượ ụng để m/d
đối tượng khách hàng m c tiêu. M t s phương tiệ ền thông đượn truy c s dng ph biến hi n nay bao g m
báo chí, truy nh, âm nh c, các di c c c tuy n, m ng xã h i... ền hình, radio, điện ễn đàn hoặ ộng đồng tr ế
2.1.2. Đặc điểm.
- Kh p c n: Ti p c c v i m ng l i trong m t th i gian ng năng tiế ế ận đượ ột lượ ớn ngườ n.
- Tính ph biến: Được s dng rng rãi bi mi người mọi độ tui và t ng l p xã h i.
- Tính tác độ tác động: Có th ng mnh m đến nh n th và hành vi c a công chúng. ức, thái độ
- Tính phi cá nhân: Thông điệp đượ ải đếc truyn t n một nhóm người ch không phi cá nhân.
- Tính m t chi c tr n t i t i g i nh n theo m t chi ều: Thông tin đượ uy ngườ ửi đến ngườ u.
2.2. ng d ng trong quan h công chúng, truy n thông marketing.
2.2.1. Truy n thông:
- Báo chí: Vi t và phát hành thông cáo báo chí, bài báo, bài ph ng vế ấn để gii thi u s n ph m, d ch v ụ, thương
hiu ho c ho ng c ạt độ a doanh nghi n công chúng. ệp đế
- Truy u, s n ph m hoền hình: Tham gia các chương trình truyền hình, talk show để quảng bá thương hiệ c
dch v.
- Radio: Phát thanh qu ng cáo, t p c n khách hàng ti chức các chương trình radio để tiế ềm năng.
2.2.2. Quảng bá thương hiệu:
- Internet: T o d ng và qu n lý website, blog, m ng xã h ội để ảng bá thương hiệ qu u, s n ph m ho c d ch v .
- Qung cáo tr c tuy n: Ch y qu ế ảng cáo trên Google, Facebook, YouTube và các trang web khác để tiếp cn
khách hàng ti ng. ềm nă
2.2.3. Qu n lý kh ng ho ng:
- Phn h i nhanh chóng hi u qu v các tin t c tiêu c c v doanh nghi p, s n ph m ho c d ch v m t cách
rng rãi.
- M ng xã h i: S d ng m ng xã h i quy t các v c a khách hàng và xây d ng hình nh tích c ội để gi ế ấn đề c
cho doanh nghi p.
2.2.4. M i quan h c ng. ộng đồ
- Cung c p thông tin v các ho ng c a c ng: S d n truy ạt độ ộng đồ ụng các phương tiệ ền thông đại chúng để
thông báo cho ngườ ạt độ ộng đồ ạn như các sự ị, chương i dân v các ho ng ca c ng, chng h kin, hi ngh
trình...
- K t n i m i trong c ng: S dế ọi ngườ ộng đồ ụng các phương tiệ ền thông đại chúng đển truy kết ni mọi người
trong c ng v i nhau, giúp h chia s ng và kinh nghi ộng đồ thông tin, ý tưở m.
- H các nhóm y u th : S d ng truy i h tr ế ế ụng các phương tiế ền thông đạ chúng để tr ế các nhóm y u th ế
trong c ng, ch ng h i khuy t t t... ộng đồ ạn như người nghèo, người già, ngườ ế
2.2.5. Truy n thông n i b :
- Internet: S d truy n thông n i b v i nhân viên trong doanh nghi ụng internet để p.
- B n tin n i b : Phát hành b n tin n i b c p nh t thông tin v ng c a doanh nghi p cho nhân để hoạt độ
viên.
2.2.6. Nghiên c u th trường: S d ụng các phương tiệ ền thông đại chúng đển truy thu thp thông tin v th
trường và khách hàng.
2.2.7. Ph n h i khách hàng: S d thu th p ph n h i c ụng các phương tiện truyền thông đại chúng để a
khách hàng v s n ph m và d ch v .
2.2.8. D ch v khách hàng: S d ụng các phương tiện truyền thông đại chúng để cung c p d ch v khách hàng.
3. ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CA THÔNG TIN BÁO CHÍ
3.1. Tính xác th c.
- Thông tin báo chí ph c ki m ch ng kải đượ lưỡng trước khi được công b để đảm bo tính chính xác
khách quan.
- Các ngu n tin ph ải được nêu rõ ràng và đáng tin cậy.
Thông tin ph c trình bày m t cách trung th c và không thiên v . ải đượ
3.2. Tính th i s :
- Thông tin báo chí ph i ph n ánh nh ng s kin m i nh n ra ho c s p di n ra trong xã h i. ất, đang diễ
- Thông tin ph c c p nh t nhanh chóng và liên t ải đượ c.
- Thông tin cũ, lỗi thi không còn giá tr v mt tin tc.
3.3. Tính công khai:
- Thông tin báo chí đượ ải đến đông đảc truyn t o công chúng.
- Mọi người đều có quyn tiếp cn thông tin báo chí.
- Thông tin báo chí không được phép che giu hoc bóp méo.
3.4. Tính định k:
- Thông tin báo chí đượ ải theo đị ỳ, thườc truyn t nh k ng xuyên.
- Báo chí in thường được phát hành hàng ngày hoc hàng tun.
- Báo chí điện t cp nht thông tin liên tc.
3.5. Tính phong phú, đa dạng, nhiu chiu:
- Thông tin báo chí ph i ph n ánh nhi u khía c nh c i s ng xã h i. ủa đờ
- Thông tin ph c trình bày m ng, nhi u chi ải đượ ột cách phong phú, đa d u.
- Không đượ ột quan điểc phép thiên v cho m m nào.
3.6. Tính d u, d , d làm theo: hi nh
- Thông tin báo chí ph c trình bày m t cách d u, d , d làm theo. ải đượ hi nh
- Ngôn ng s d ng ph i phù h p v ng ti p nh ới đối tượ ế n.
- Thông tin c minh h a b ng hình nh, video, bi p d phải đượ ểu đồ,... để tăng tính hấ n.
3.7. Tính tương tác:
- Thông tin báo chí cho phép người đọc, người xem, người nghe tương tác với nhau.
- Báo chí điệ ạo điề ện cho người đọn t t u ki c bình lun, chia s thông tin.
- Mng xã h i giúp k t n c v i nhà báo và các ngu n tin. ế ối người đọ
3.8. Tính đa phương tiện:
- c truy n t n t , truy n hình, Thông tin báo chí đượ i qua nhiều phương tiện khác nhau như báo in, báo điệ
radio, internet, v.v.
- Mỗi phương tiệ ững ưu điể à nhược điển có nh m v m riêng.
- Thông tin đượ ều phương tiện để tăng tính hiệc kết hp nhi u qu.
3.9. Tính định hướng: Thông tin báo chí có th n xã h định hướng dư luậ i.
3.10. Tính giáo d c: Thông tin báo chí có th giáo d c, nâng cao nh n th c c a công chúng.
3.11. Tính gi i trí: Thông tin báo chí có th mang l i s i trí cho công chúng. gi
4. CÁC THÀNH T N TRONG QUY TRÌNH TRUY N THÔNG CƠ BẢ
- Truy n thông là quá trình di n ra theo trình t tuy n tính th i gian, bao g m các y u t tham d . ế ế
4.1. Ngu n (Sender).
- Ch th cung c p thông tin ti ng quá trình truy n thông. ềm năng, khởi xướ
- Ngu n phát có th là m i hay t c mang n i, ột người, nhóm ngườ ch ội dung (thông tin, thông điệp) trao đổ
lan truy n v i khác. ới (nhóm) ngườ
- Đóng vai trò quan trọ ệc xác đị ất lượ ủa thông điệng trong vi nh ni dung và ch ng c p.
4.2. Thông điệp.
- Là n i dung mà ngu n tin mu n truy n t i nh ải đến ngườ n.
- p là nh m, mong mu n, hi u bi t, kinh nghi c hóa theo m t h Thông điệ ững tâm tư, tình cả ế ệm... đượ
thông ký hi u mà c ngu n tin l i nh n ch p nh n và có chung cách hi u (có kh i mã). n ngườ năng giả
- p truy n thông t p h p hi i gi a ch ng Thông điệ ệu nghĩa được dùng để trao đổ th đối tượ
truyn thông.
- p th c truy n t i b n ng , hình nh, âm thanh, Thông điệ đượ ng nhiu hình thức khác nhau như ngô
video...
- Thông điệ ần đượp c c truyn ti mt cách rõ ràng, súc tích và d hiu.
4.3. Kênh truy n thông.
- Là các phương tiện, con đườ ải thông điệ ồn tin đến ngường, cách thc truyn t p t ngu i nhn.
- Có các lo i hình kênh truy n thông khác nhau:
+ Truy n thông cá nhân.
+ Truy n thông nhóm.
+ Truy i chúng. ền thông đạ
+ Truy n thông tr c ti ếp.
+ Truy ền thông đa phương tiện:
+ ...
- La ch n kênh truy n thông phù h ng trong vi m b c truy ợp đóng vai trò quan trọ ệc đả ảo thông điệp đượ n
ti hi u qu .
4.4. Người nhn.
- Là ch th tiếp nh n thông tin t ngu n tin.
- Có th i, ho c công chúng. là cá nhân, nhóm ngườ
- Người nh ng trong vi c gi i mã và ti ận đóng vai trò quan trọ ếp thu thông điệp.
+ Hi u qu truy ền thông được xem xét trên cơ sở những thay đổi v nhn th và hành vi xã h i cức, thái độ a
đối tượng tiếp nhn.
- Trong quá trình truy n thông, ngu ng ti p nh n có th i ch ồn tin và đối tượ ế đổ cho nhau, tương tác và đan
xen vào nhau.
4.5. Ph n h i.
- Là ph ng c i nh i v i thô c truy n t i. n ủa ngườ ận đố ng điệp đượ
- Phn h i có th được th n b ng l ng, ho . hi ời nói, hành độ ặc thái độ
- n h i giúp ngu u qu c a quá trình truy u ch p phù hPh ồn tin đánh giá hiệ ền thông và điề ỉnh thông đi p
trong nh ng l n truy n thông ti p theo. ế
4.6. Nhi u.
- Yếu t gây ra s sai l c d ệch (không đượ tính trước trong quá trình truyn thông d n tình tr ng thông ẫn đế
điệ p, thông tin b sai l ch.
- Nhi ng u có th là ti ế ồn, tin đồn, các yếu t tâm lý, k thut...
4.7. Hi u qu .
- ng hi ng xã h i v n th c, và hành vi xã h i c a công chúng do truy n thông t o ra phù Nh u nh thái độ
hp v i cới mong đợ a nhà truy n thông.
4.8. hóa (Encoding): quá trình chuy p t d ng sang d ng th truy n tển đổi thông điệ ạng ý tưở i
được.
4.9. Gi i mã (Decoding): Là quá trình chuy p t d c truy n t i sang d ng mà ển đổi thông điệ ạng đượ ạng ý tưở
ngườ ếi nhn có th ti p thu.
4.10. Môi trường truyn thông: Là môi trường mà thông điệp được truyn t i, bao g m các y u tế văn hóa,
xã h i, chính tr , v.v.
5. MÔ HÌNH TRUY N THÔNG LASSWELL (HAROLD LASSWELL, 1948)
5.1. Khái ni m.
- c phát tri n b i nhà khoa h c chính tr t hình Lasswell, đượ Harold Lasswell vào năm 1948, mộ
hình truyền thông đơn giản nhưng hiệu qu giúp phân tích quy trình truyn thông và các yếu t liên quan.
Mô hình i d ng m t câu h i: "Ai nói gì, qua kênh nào, v i ai, v i m này được trình bày dướ ục đích gì?".
5.2. C u trúc c a mô hình Lasswell:
- Ai (Who):
+ Xác định ngườ ửi thông điệi g p (ngun tin).
+ Ngu n tin có th là cá nhân, t c, chính ph , doanh nghi p, v.v. ch
+ M i ngu n tin có nh m, m m riêng n n ững đặc điể ục đích và quan điể ảnh hưởng đế ội dung thông điệp.
- Nói gì (What):
+ Xác đị ội dung thông điệp đượnh n c truyn ti.
+ Nội dung thông điệ ến, quan điểm, hướp có th là tin tc, ý ki ng dn, gii trí, v.v.
+ Ni p ph m, m cdung thông điệ ản ánh quan điể ục đích và giá trị a ngu n tin.
- Qua kênh nào (Through which channel):
+ Xác định phương tiệ ải thông điện truyn t p.
+ Phương tiện truyn ti có th là báo chí, truyn hình, internet, mng xã hi, v.v.
+ M n truy n t i có nh m riêng n cách th c ti p nh ỗi phương ti ững đặc điể ảnh hưởng đế ế ận thông điệp.
- Vi ai (To whom):
+ Xác định đối tượ ận thông điệp (ngường tiếp nh i nhn).
+ Đối tượ là cá nhân, nhóm ngườ ộng đồng tiếp nhn có th i, c ng, v.v.
+ Đối tượ ững đặc điể ảnh hưởng đếng tiếp nhn có nh m, nhu cu và s thích riêng n cách thc tiếp nhn và
giải mã thông điệp.
- V i m ục đích gì (With what effect):
+ Xác đị ục đích truyề ải thông điệnh m n t p ca ngun tin.
+ M là thông báo, thuy t ph c, gi i trí, giáo d c... ục đích có thể ế
+ M n cách th c xây d ng và truy n t i. ục đích ảnh hưởng đế ức thông điệp đượ
5.3. Đặc điểm.
- Đây là mô hình truyền thông mt chiu.
- Tính đơn giản:
+ Mô hình được trình bày dưới dng mt câu h i ng n g n, d hiu: "Ai nói gì, qua kênh nào, v i ai, v i m c
đích gì?".
+ Các y u t dàng áp d ng vào th c t . ế trong mô hình được định nghĩa rõ ràng và dễ ế
- Tính toàn di n:
+ Mô hình bao g m các y u t chính c a quy trình truy n thông: ngu p, kênh truy n t ế ồn tin, thông điệ ải, đối
tượng tiếp nh n và m ch truy n thông. ục đí
+ Các y u t c liên k t ch t ch v i nhau, t o nên m t b c tranh t ng quan v ng truyế này đượ ế hoạt độ n
thông.
- Tính linh ho t:
+ Mô hình có th c áp d phân tích nhi u lo i hình truy n thông khác nhau, t báo chí, truy n hình đượ ng để
đế n internet và m ng xã hi.
+ Mô hình cũng thể được s d ng để phân tích các hoạt đng truy n thông trong nhi ều lĩnh vực như chính
tr, kinh doanh, giáo dc, v.v.
- Tính thc ti n:
+ Mô hình cung c p m t công c h ữu ích để hiu rõ hơn về quy trình truy n thông và các y u tế ảnh hưởng
đến hiu qu truyn thông.
+ hình th c s d xây d ng chi c truy n thông hi u qu ng c đượ ng để ến lượ đánh giá tác độ a
thông điệp đến đối tượng tiếp nhn.
- Tính gi i h n:
+ Mô hình t p trung vào các y u t ế bn c a quy trình truy ền thông và không đi sâu vào các khía cạnh phc
tạp hơn như ngữ ảnh văn hóa, xã hộ ủa ngườ c i và tâm lý c i tiếp nhn.
+ Mô hình cũng không đề ập đế c n vai trò ca nhi u và ph n h i trong quy trình truy n thông.
5.4. ng. Ảnh hưở
5.4.1. Tích c c.
- Nâng cao hi u bi t v quy trình truy n thông: ế
+ Mô hình cung c p m t b c tranh t ng quan v các y u t chính c a quy trình truy n thông, giúp m ế ọi người
d dàng hi cách th c truy n t i và ti p nhểu rõ hơn về ức thông điệp đượ ế n.
+ Hi u bi t v quy trình truy n thông giúp m i tr thành nh i truy n thông hi u qu ế ọi ngườ ững ngườ hơn, cả
trong vai trò là ngườ ửi và ngườ ận thông điệi g i nh p.
- Thúc đẩy phân tích ni dung truyn thông:
+ Mô hình khuy n khích m i phân tích n i dung truy n thông m t cách có h ế ọi ngườ thng, bao g m vi c xác
đị ế nh ngu p, kênh truyồn tin, thông điệ n t ng tiải, đối tượ p nh n và m n thông. ục đích truyề
+ Phân tích n i dung truy n thông giúp m tin c y c ọi người đánh giá tính chính xác, khách quan đ a
thông tin, đồ ểu rõ hơn về ý đồ ủa ngườ ửi thông điệng thi hi c i g p.
- Góp ph n xây d ng chi c truy n thông hi u qu : ến lượ
+ Mô hình cung c p m t khuôn kh xây d ng chi c truy n thông hi u qu , bao g m vi nh để ến lượ ệc xác đị
mc tiêu truy n thông, l a ch ng ti p nh ọn đối tượ ế n phù h p, ch n kênh truy n t i thích h p và xây d ng
thông điệp phù hp.
+ Chiến lược truy n thông hi u qu giúp truy n t ải thông điệp đến đúng đối tượng vi hi u qu cao nh t, t
đó đạt đượ ục đích truyềc m n thông mong mun.
- Nâng cao nh n th c v ng c a truy n thông: tác độ
+ Mô hình giúp m i nh n thọi ngườ ức rõ hơn về tác độ ng ca truyền thông đến nh n th và hành vi ức, thái độ
của con người.
+ Nh n th c v tác động c a truy n thông giúp m i tr thành nh i ti p nh n thông tin thông ọi ngườ ững ngườ ế
minh và có trách nhi ng th i s d ng truy n thông m t cách hi u qu c v m a bệm, đồ để ph ục đích củ n
thân.
- Thúc đẩy nghiên cu v truyn thông:
+ Mô hình Lasswell đã tạo c m h ng cho nhi u nghiên c u v truy ền thông trong các lĩnh vực khác nhau như
tâm lý h c, xã h i h c, khoa h c chính tr , v.v.
+ Các nghiên c u v truy n thông giúp hi cách th i s d ng thông tin truy ểu hơn về ức con ngườ n
thông, t n phát tri n các lý thuy t và mô hình truy n thông m i. đó góp phầ ế
5.4.2. Tiêu c c.
- Quá đơn giản hóa quy trình truyn thông:
+ Mô hình ch t p trung vào các y u t n c a quy trình truy ế cơ bả ền thông và không đi sâu vào các khía cạnh
phc t c i và tâm lý c i ti p nhạp hơn như ngữ ảnh văn hóa, xã hộ ủa ngườ ế n.
+ Điều này có th d ẫn đế ệc đánh giá sai lện vi ch v hiu qu truy n thông và b qua nhng y u t quan tr ng ế
ảnh hưởng đế ức con ngườ ải mã thông điện cách th i tiếp nhn và gi p.
- Thi u s chú tr n ph n h i: ế ọng đế
+ Mô hình không đề ập đầy đủ c đến vai trò ca phn hi trong quy trình truyn thông.
+ Ph n h i là y ếu t quan tr i g ọng giúp ngườ ửi thông điệp điều ch p cho phù h p vỉnh thông điệ ới đối tượng
tiếp nh n và nâng cao hi u qu truy n thông.
- Có th d n vi c thao túng thông tin: ẫn đế
+ Mô hình th c s đượ d thao túng thông tin b ng cách t p trung vào vi c xây dụng để ựng thông điệp
phù h p v i m i g n tính chính xác và khách quan c a thông tin. ục đích của ngườ ửi mà không quan tâm đế
+ Điề ẫn đế ực như lan truyề ệch, kích động thù địu này có th d n nhng hu qu tiêu c n thông tin sai l ch
thao túng dư luận.
- B qua vai trò c a nhi u:
+Mô hì c n vai trò c a nhi u trong quy trình truy n thông. nh không đề ập đế
+ Nhi u có th n vi c ti p nh p, khi p b u sai ho ảnh hưởng đế ế ận thông điệ ến cho thông điệ hi ặc không được
tiếp nh . ận đầy đủ
5.5. ng d ng.
- Mô hình Lasswell được s d phân tích các ho ụng để ạt đng truy n thông trong nhi ều lĩnh vực như báo chí,
truyn thông, marketing, chính tr, giáo d c, v.v.
- Mô hình giúp hi quy trình truy n thông, các y u t n hi u qu truy n thông ểu rõ hơn về ế ảnh hưởng đế
cách th c xây d ng chi c truy n thông hi u qu . ến lượ
- Mô hình cũng giúp đánh giá tác động của thông điệp đến đối tượng ti p nhế ận và đưa ra các giải pháp truyn
thông phù h p.
5.6. Case study: Chi n d ch "It Gets Better" do Dan Savage kh ng. ế ởi xướ
Chiến d c kh ng b i Dan Sav m m và truyịch "It Gets Better" đượ ởi độ age vào năm 2010 nhằ ục đích hỗ tr n
cm hng cho nhng thanh thi i vếu niên LGBTQ+ đang phả t ln v i v ấn đề đồng tính.
5.6.1. Ai (Who):
- Ngu n tin: Dan Savage, m ng và nhà bình lu n v các v LGBTQ+. ột nhà văn, nhà hoạt độ ấn đề
- i th n chi n d n viên c a Dan Savage, cùng s h p tác cNgườ c hi ế ịch: Đội ngũ nhân viên và tình nguy a
nhiu t chc LGBTQ+ và cá nhân n i ti ng. ế
5.6.2. Nói gì (What):
- N p: Chi n d ch truy n t p r ng cu c s ng s t i v i nh ng thanh ội dung thông điệ ế ải thông điệ ốt đẹp hơn đố
thi nhếu niên LGBTQ+ chia s ng câu chuy n c a nh t qua nh ững người LGBTQ+ đã vượ ững khó khăn
thành công trong cu c s ống, hướng đến vi y s t ệc thúc đẩ tin, lòng dũng cảm và hy vng cho nh ng thanh
thiếu niên LGBTQ.
5.6.3. Qua kênh nào (Through which channel):
- Kênh truy n thông: Chi n d ch s d ng nhi u kênh truy n thông khác nhau bao g ế m:
- Website: Cung c p thông tin chi ti t v chi n d ch, các câu chuy n truy n c m h ng và các ngu n l c h ế ế
tr cho thanh thi u niên LGBTQ+. ế
- M ng xã h i: S d YouTube, Facebook, Twitter và các n n t ng m ng xã h ng ội khác để chia s video, hình
ảnh và thông điệp v chiến dch.
5.6.4. V i ai (To whom):
- Thanh thiếu niên LGBTQ+ (nhóm đối tượng chính c a chi ến d ch, nh ững người đang phải vt l n v i vấn đề
đồng tính và c c hần đượ tr).
- Cha m a thanh thi gia đình củ ếu niên LGBTQ+ (nhóm đối tượng đóng vai trò quan trọng trong vic h
tr và ch p nh n con cái LGBTQ+).
- C ộng đồng LGBTQ+ (Nhóm đối tượng có th chia s kinh nghim và h tr l n nhau).
- C ng nó ng c c nâng cao nh n th c v v LGBTQ+ và xóa b ng ộng đồ i chung: Nhóm đối tượ ần đượ ấn đề nh
đị đồnh kiến v ng tính.
5.6.5. V i m ục đích gì (With what effect):
- Xóa b nh ki n cho r ng các cá nhân trong c ng LGBTQ+ luôn b t h nh, th t b i. đị ế ộng đồ
- ng thanh thiThúc đẩy s t tin, lòng dũng cảm và hy vng cho nh ếu niên LGBTQ+
- Nâng cao nh n th c v v LGBTQ+ và xóa b nh ki ấn đề những đị ến v đồng tính.
- To d ng m ng xã h i c i m và tôn tr ng cho nh i LGBTQ+ ột môi trườ ững ngườ
- H tr nhng thanh thi u niên LGBTQ+ trong hành trình kh nh b n thân. ế ẳng đị
5.6.6. K t qu : ế
- Chi n d c nhi u thành công trong vi c giế ịch "It Gets Better" đã đạt đượ m t l t t thanh thi u niên ế
LGBTQ+, thúc đẩ tin, lòng dũng cảy s t m và hy vng cho nhng thanh thiếu niên LGBTQ+, nâng cao nhn
th nhc v v LGBTQ+ và xóa b ấn đề ững định kiến v đồng tính, t o d ng m ng xã h i c i m ột môi trườ
tôn tr ng cho nh i LGBTQ+, h ững ngườ tr nhng thanh thi u niên LGBTQ+ trong hành trình kh nh ế ẳng đị
bn thân. Chi n dế ịch đã thu hút hàng triệu lượt truy cập website, hàng trăm nghìn người theo dõi trên mng
xã h i và hàng nghìn video truy n c m h c chia s . Chi n d i ứng đượ ế ịch cũng góp phần thúc đẩy các thay đổ
tích c c trong lu n LGBTQ+ ật pháp và chính sách liên quan đế
6. MÔ HÌNH TRUY N THÔNG SHANNON AND WEAVER ( 1948)
6.1. Khái ni m.
Mô hình truy n c a Shannon - Weaver miêu t quá trình giao ti giao ti p hai chiền thông cơ bả ếp ế u, thông
tin đi từ người g i đến ng i nh n, sau ó ng i nh n ph n h i l i cho ng i gườ đ ườ ườ i. Shannon đã giới thiu by
yếu t chính trong quá trình truy n thông, bao gm:
- Ngu i kh ồn (Sender): Ngườ ởi đầu thông điệp.
- B mã hóa (Encoder): Chuy p thành ký ín ển đổi thông điệ /t hiu.
- Kênh (Channel): Phương tiện truyn ti ký hiu.
- Nhiu (Noise): Y u t gây c n tr c làm sai l ch ế ho thông điệp.
- B gii mã (Decoder): Chuy i ký u tr l ển đổ hi ại thành thông điệp.
- Người nh i nh n và hi ận (Receiver): Ngườ ểu thông điệp.
- Phn h i (Feedback): Là thông tin ph n h i t i nh n v ngườ thông điệp đã nhận được, giúp người gửi điều
chnh thông điệ ợp hơn trong lầp cho phù h n truyn tiếp theo.
6.2. Đặc điểm.
- Mô hình truy n thông hai c hi u.
- Chú tr ng vào y u t k thu t: Mô hình t p trung vào các y u t k ế ế thut ca quá trình truy n thông, ch ng
hạn như mã hóa, giải mã và nhiu.
- Mô hình t p trung vào n p: Mô hình này gi nh r c truy n t i là m ội dung thông điệ đị ằng thông điệp đượ t
tp h p các ký hi u ho c tín hi u có th được mã hóa và gi i mã.
6.3. ng. Ảnh hưở
6.3.1. Tích c c.
- n hóa h ng hóa quá trình giao ti p: hình Shannon- n hóa quá trình Đơn giả th ế Weaver đã đơn giả
giao ti p thành các thành ph n c u này giúp d dàng hi u và phân tích các y u tế thể. Điề ế ảnh hưởng đến
quá trình truy n thông.
- Có th xác định và kh c ph c các v ấn đề ảnh hưởng đế n kh năng giao tiếp c a b n trên nhi ều phương tiện
khác nhau, giúp b t qua rào c n giao ti ạn vượ ếp.
- ng d ng r ng rãi trong nhiều lĩnh vực: Mô hình này không ch h ữu ích trong lĩnh vực truy n thông mà còn
có th áp d ng trong giáo d c, qu n lý... nh m c i thi n hi u qu giao ti ếp.
- c định yếu t gây nhiu: Mô hình giúp nhn din và phân loi các yếu t gây nhiu, t đó tìm ra cách cải
thi n ch ng truyất lượ n thông.
6.3.2. Tiêu c c.
- Gi định r i g i nh n có cùng hằng ngườ ửi và ngườ thng mã hóa và gi i mã, có th d n hi u l ẫn đế m.
- Không làm rõ nh ng v n y sinh trong giao ti p nhóm và giao ti i chúng. ấn đề ế ếp đạ
- Mô hình n y u t chưa chú trọng đế ế phn h i c i nh ủa ngườ ận thông điệp.
6.4. ng d ng.
- Phát tri n h ng truy n thông: th
+ Mô hình cung c p m t khuôn kh các k để và nhà thiết kế h thng truy n thông có th u và t hi ối ưu
hóa các y u t kế thuật như mã hóa, giải mã, nhiễu và băng thông. Nh đó, h th xây d ng các h thng
truyn thông hi u qu y và phù h p v i nhu c ả, đáng tin cậ u s d ng.
+ Ví d c s d t kụ: Mô hình đượ ụng để thiế ế các h thng truyn thông vô tuyến, h ng truy th n thông cáp
quang, h ng m ng máy tính và h d li th thống lưu trữ u.
- Phân tích hi u qu n thông: truy
+ Mô hình giúp các nhà nghiên c u và chuyên gia truy u qu c a các ho ng truy ền thông đánh giá hiệ ạt độ n
thông. B nh và phân tích các y u t n quá trình truy n thông, h có thằng cách xác đ ế nh hưởng đế đưa ra
các gi c i thi n hi u qu truy n t ải pháp để ải thông điệp.
+ d c s dụ: Mô hình đượ ụng để đánh giá hiệ ảng cáo, các chương trình giáo u qu ca các chiến dch qu
dc và các ho ng tuyên truyạt độ n.
- Phát tri n các chi c truy n thông: ến lượ
+ hình cung c p cho các nhà ho nh chi c truy ạch đị ến lượ n thông m t công c để hiểu hơn về đối
ng m c tiêu, kênh truy ến thông phù h p hiợp và thông điệ u qu. Nh có th đó, họ xây d ng các chi n
lượ c truy n thông phù hp vi mc tiêu và ngân sách.
+ Ví dụ: Mô hình được s d phát tri n các chi c truy n thông cho các doanh nghi p, t c phi ụng để ến lượ ch
li nhun và chính ph .
6.5. Case study: Chi n d ch It Gets Better do Dan Savage kh ng. ế ởi xướ
- Mô t: Chiến d ch "It Gets Better" do Dan Savage kh ởi xướng vào năm 2010 nhằm mục đích ngăn chặn nn
t t thanh thi u niên LGBTQ+. Chi n d d ng s c m nh c ế ế ịch đã s a truy n thông tr c tuy truy ến để n
tải thông điệp hy v ng và khích l n nh ng thanh thi đế ếu niên đang phi vt l n v i b n d ng gi i tính và xu
ng tính dc c a mình.
- Ngu thông tin: n
+ Dan Savage, m i M , cùng vột nhà văn và nhà hoạt động ngườ i ch ng c a ông, Terry Miller.
+ Mt nhóm các nhà ho ng LGBTQ+ ng h chiạt độ ến d ch.
+ Thông điệp chính: Thanh thi ếu niên LGBTQ+ có th vượt qua nh n t i và có mững khó khăn hiệ ột tương lai
tươi sáng hơn. T t không phi là gii pháp và có rt nhiu ngun lc h tr sn có cho thanh thiếu niên
LGBTQ+.
- Máy mã hóa:
+ Chiến d ch s d ng nhi n truy truy n t p, bao g m video, ều phương tiệ ền thông khác nhau để ải thông điệ
bài vi t, hình nh và m xã h i. ế ng
+ Ni dung c ng t p trung vào nh ng câu chuyủa các thông điệp thườ n nhân c a nh i LGBTQ+ ững ngườ
đã vượt qua khó khăn và đạt được thành công trong cuc sng.
+ ; Ngôn ng c s d n, d đượ ụng trong các thông điệp thường đơn gi hiu hình nh và âm nh c truy n cm
hng, phù h p v ng m ới đối tượ c tiêu là thanh thi u niên. ế
- Kênh truy n thông:
+ Chiến d c lan truyịch đượ n ch y u qua m ng xã h i, bao g m YouTube, Facebook, Twitter và Instagram. ế
+ Chiến d c truy n thông r n truy n thông truy n th ng nhịch cũng đượ ộng rãi trên các phương ti ư truyền
hình, báo chí và radio.
- Nhi u:
+ Mt s y ếu t có th gây nhi n quá trình truy u ảnh hưởng đế n thông, bao g nh kiồm đị ến v LGBTQ+, s
k th và b t n t mt b n công chúng. ph
+ Thiếu thông tin và hiu bi t: S ế thiếu hi u bi ết v ế các v mà thanh thiấn đề u niên LGBTQ+ ph i mải đố t.
+ S tiếp c n h n ch : Thi n truy c p vào internet, m ng xã h i ho c các ngu n l c h . ế ếu quy tr
+ Mt s i có th ngườ p c a chiphản đối thông điệ ến d ch vì lý do tôn giáo ho ặc đạo đức.
- Máy gi i mã:
+ Người xem ho p c a chiặc người nghe thông điệ ến d ch s giải mã thông điệp da trên hiu biết kinh
nghim c a b n thân.
+ Kh năng tiếp thu: Người xem cn có kh năng truy cập và xem video.
+ S hiu bi i xem c n có kh p và n i dung c a video. ết: Ngườ năng hiểu thông điệ
+ S đồng c i xem c n kh ng cảm: Ngườ năng đồ m vi nh c chia s trong video hiững người đượ u
được nh i mững khó khăn mà họ phải đố t.
+ Thông điệp th được gi i mã theo nhi u cách khác nhau, tùy thu c vào b i c ảnh quan đim của người
ti n.ếp nh
- Người nh n:
+ Đối tượng mc tiêu c a chi n d ch là nh ế ững người tr tuổi LGBTQ+ đang phải đối m t v i khó khăn và định
kiến.
+ Chiến d thu hút s quan tâm c a nh i khác, bao g m các b c cha mịch cũng thể ững ngườ , giáo viên,
nhà ho ng xã h i và công chúng nói chung. ạt độ
- Phn h i:
+ Chia s video: Chia s video trên m ng xã h i và v i nh i khác. ững ngườ
+ Tham gia c ng: Tham gia c ng tr c tuyộng đồ ộng đồ ến c a chi n d ch "It Gets Better". ế
+ Tìm kiếm s : Liên h v giúp đỡ i các t c h ch tr ho t.ặc đường dây nóng nếu cn thiế
+ Đóng góp ý kiến: Chia s phn hồi và đề xut cho chi n d ch. ế
- Phân tích hi u qu chi n d ch: ế
+ Chiến d c thành công to lịch "It Gets Better" đã đạt đượ n trong vic nâng cao nh n th c v v t t ấn đề
thanh thiếu niên LGBTQ+ và truy n t p hy v ng m c tiêu. Chi n d ải thông điệ ọng đến đối tượ ế ịch đã nhận
đượ c hàng tri t xem video và thu hút s tham gia cệu lượ a hàng tri i trên kh p thệu ngườ ế gi i.
+ Tác độ ịch đã góp phầng: Chiến d n gim t l t t thanh thiếu niên LGBTQ+ t ng tích ạo ra môi trườ
cực hơn cho cộng đồng này.
7. QUY T C 7C TRONG TRUY N THÔNG TH K 21 (BRIAN SOLIS, 2009)
7.1. Khái ni m.
- Mô hình truy n thông 7C là m t khuôn kh c s d mô t các y đượ ụng để ếu t ính cch a giao ti p hi u quế
trong th k 21. ế
+ Connectivity (K t nế i): M cao t t n i, liên hô hình này đề ính tương tác, khả năng kế và chia s ông tin th
gia các cá nhân, t c v i nhau thông qua các công ngh truy n th ch ông để có th c c hi u qu ùng đạt đượ
mong mu n.
+ Creativity (Sáng to): Trong m t th i nhanh chóng v i c ng m i lu c c p nh t, ế giới thay đổ ác xu hướ ôn đượ
s sáng t o và c ng tác trong vi c phát tri ng và gi i quy n ý tưở ết v là mấn đề t y u t vô cùng quan tr ng. ế
+ Communities (Cộng đồng): Mô hình nh n m nh vi c t o d ng và tham gia vào các c ng tr c tuy ộng đồ ến
và ngo i tuy chia s s ích và h l n nhau. C c ti ng nói c a t p th úp t ến để th tr ó đượ ế ể, đám đông sẽ gi n
dụng được tối đa nguồn lc c a m t c ng c ộng đồ thể. Đó có th m t câu l c b , m t di ễn đàn trc tuyến
hay các h i nhóm trên m ng xã h i.
+ Collaboration (H p tác): Làm vic c c mùng nhau để đạt đượ c ti i. êu chung, sao cho đôi bên cùng lợ
Hp tác giúp mọi người đạt đượ ững điềc nh u mà h ông th kh đạt đượ ình, cũng như giúp xây dực mt m ng
lòng tin và m i quan h . D án nhóm hay liên doanh là m t bi u hi n c a s h p tác.
+ Collective intelligence (Trí tu t p th ): Điểm c t lõi c a y u t này chính là khai thác nh m m nh ế ững điể
riêng bi t c a t ng nhân khác nhau trong m t t p th , t đó phát huy nó thành m t s n ph m hoàn ch nh,
cùng nhau đánh giá phát triể ạn như đển sao cho hoàn thin nht. Chng h t chc mt s kin cn s
tham gia c a nhi u phân ban khác nhau, m m m t khía c n thông, h u c n hay ỗi ban đảm nhi ạnh như truyề
đối ngoi. Wikipedia là mt ví d n hình v s c m nh c a trí tu t p th , vì nó là m t b điể ách khoa toàn thư
tr ế c tuy c viến đượ t và ch nh s a bi c ng tình nguyộng đồ n viên.
+ 2-way Communication (Truy n thông 2 chi u): Đây kh p hi u qu ràng b năng giao tiế ằng văn
bn, l i nói và các hình th c phi ngôn ng c th c hi n cân b ng gi ng. Khác v khác đượ ữa hai đối tượ ới trước
đây khi ngườ ép người nhn ch th động tiếp nhn thông tin t người gi, truyn thông hai chiu cho ph i
tiêu dùng đánh giá, chia s ý ki n c a b n thân v m t s n ph m n ế ào đó, nhà phát hành từ đó có th đưa ra
nhng chi u ch nh phù h p, thu n l i cho c 2 bên. ến lược điề
+ Conversation (Đối tho i): Lng nghe, chia s v i tho i ch à đố ính là xu hướng truyn thông ph biến ca th ế
k 21, nh n m nh t m quan tr ng c a các cu c trò chuy n hai chi u, giúp xây d ng các m i quan h và phát
trin nhng ý tưởng mi.
7.2. Đặc điểm.
- Toàn di n: Bao g m nhi u khía c nh quan tr ng c a truy n thông hi u qu , t c xây d ng k t n i vi ế đến
to n i dung sáng t o và khuy n kh i tho i. ế ích đố
- Linh ho t: Có th áp d ng cho nhi u lo i hình truy n thông khác nhau, t truy n thông xã h n quan h ội đế
công chúng và ti p th n i dung. ế
- T p trung v ng m c tiêu: Nh n m nh t m quan tr ng c a vi c hi u và k t n i v ng m ào đối tượ ế ới đối tượ c
tiêu để xây dng các chiến dch truyn thông thành công.
- Thc t : D a trên nh ng nguyên t c và chi c ch ng minh là hi u qu trong th c t . ế ến lược đã đượ ế
7.3. ng. Ảnh hưở
7.3.1. Tích c c.
- Mô hình 7C nh n m nh t m quan tr ng c a vi c giao ti p c i m , minh b ch v ế à tương tác trong thế gii
truyn thông ngày nay.
- Mô hình này cung c p m t khuôn kh ù h ng b i c nh truy n thông ph c t p c a th k ph ợp để điều hướ ế
21. B ng cách áp d ng các nguyên t c c a hình này, các nhân, t c doanh nghi p th xây ch
dng các m i quan h hiu qu , chia s thông tin và đạt được mc tiêu ca h.
7.4. ng d ng.
- hình 7C th áp d ng r ng rãi trong nhi c khác nhau, bao g m marketing, quan h công ều lĩnh vự
chúng, giáo d c và kinh doanh.
7.5. Case study: Chi n d ch Share a Coke c a Coca Cola. ế
- n d i tiêu dùng lên bao bì s n ph m, bi n chi c lon Coca- ã trĐây là chiế ịch in tên ngườ ế ế Cola đ thành mt
vt k niệm đặc bi t và món quà thú v để trao t ng b n bè cùng nh ng người thân yêu, được Coca Cola khi
xướng vào năm 2011.
7.5.1. K t n i (Connectivity): ế
- T o k t n i tr c tuy n: Chi n d ch s d khuy n khích m i chia s hình ế ế ế ụng hashtag #ShareaCoke để ế ọi ngườ
nh và câu chuyn ca h trên m ng xã hi.
- T chc các s kin: Coca-Cola t chc các s kin "Share a Coke" t i các c a h m công c ng, àng và địa điể
nơi mọi người có th cá nhân hóa lon Coca-Cola ca riêng h.
- S d ng các công c truy n thông xã h i: Coca-Cola s d ng Facebook, Twitter, Instagram và các n n t ng
truyn thông xã h i kh ng bá chi n d ác để qu ế ch v i tiêu dùng. à tương tác với ngườ
7.5.2. Sáng t o (Creativity):
- Ý tưở Ý tưởng sáng to: ng cá nhân hóa lon Coca-Cola vi tên riêng hoc bit danh là mt ý tưởng sáng to
và độc đáo.
- Ni dung h p d n: Coca- Cola đã to ra các video, bài đăng trên blog và hình ảnh hp dẫn đ qung bá chiến
dch.
- S d ng ngôn ng d m: Coca-Cola s d ng ngôn ng d m v p truy à vui tươi trong các thông điệ n
thông ca h .
7.5.3. C ng (Communities): ộng đồ
- Xác định đối tượng m c tiêu: Chi n d ch nh m vào nh i tiêu dùng Coca-Cola m i l a tu i. ế ững ngườ
- Khuy n khích s tham gia: Coca-Cola khuy n khích m i chia s câu chuy n và hình nh c a h ên ế ế ọi ngườ tr
mng xã h i b ng cách s d ng hashtag #ShareaCoke.
- Công nh n và kh ng: Coca- ã ch n m t s i chia s en thưở Cola đ ngườ để nhn gi ng và quà t ng. ải thưở
7.5.4. C ng tác (Collaboration):
- Hp tác v i n i ti ng: Coca- ã h p tác v i m t s i n i tiới ngườ ế Cola đ ngườ ếng để qung bá chiến dch.
- H p tác v i các nhà bán l Coca-Cola h p tác v i các nhà bán l ày các lon Coca- c c : để trưng b Cola đượ á
nhân hóa.
- Khuy n khích s óng góp c a c ng: Coca-Cola khuy n khích m i chia s ng v tên hoế đ ộng đồ ế ọi ngườ ý tưở c
bit danh mà h n th y trên lon Coca-Cola. mu
7.5.5. Trí tu t p th (Collective Intelligence):
- S d ng các công c truy n thông xã h l ng nghe: Coca-Cola theo dõi các cu c trò chuy n tr c tuy ội để ến
liên quan đế ồi đển chiến dch và s dng thông tin phn h ci thin chiến dch.
- S d ng các cu c thi và kh o sát: Coca- Cola đã tổ chc các cuc thi và kh o s át để thu th ý ki p ến t người
tiêu dùng v chi n d ch. ế
- Phân tích d li u: Coca-Cola phân tích d li u t m ng xã h i và các ngu n kh ác để hiu rõ hơn về hành vi
của người tiêu dùng.
7.5.6. Truy n thông hai chi -way communication): u (2
- l i bình lu n và tin nh n: Coca-Cola tr l i k p th i v n và tin nh n t i tiêu Tr à chu đáo các bình luậ ngườ
dùng trên m ng xã h i.
- T chc các bu i AMA: Coca-Cola t chc các bu i h áp tr c tuy ỏi đ ến để tr l i câu h i c ủa người tiêu dùng
v chi n dế ch.
- Kh o s át người tiêu dùng: Coca-Cola ti n hành kh o s i tiế át ngườ êu dùng để thu th p ph n h i v chi n d ch. ế
7.5.7. Đối thoi (Conversation):
- S d ng ngôn ng ân thi n: Coca-Cola s d ng ngôn ng n và d p c trong c th ân thith tiế n ác thông điệp
truyn thông c a h .
- Khuy n khích s chia s : Coca-Cola khuy n khích m i chia s câu chuy n hình nh c a h ên ế ế ọi ngườ tr
mng xã h i b ng cách s d ng hashtag #ShareaCoke.
- Tham gia vào các cu c trò chuy n: Coca-Cola tham gia vào các cu c trò chuy n tr c tuy n li ế ên quan đến
chiến dch.
7.5.8. Hi u qu .
- Chi n d ã t o ra k t n i v i tiêu dùng, s d ng n i dung sáng t o, xây d ng c ng, khuyế ịch đ ế ới ngườ ộng đồ ến
khích s c ng tác, t n d ng trí tu t p th , th úc đẩy truyn thông hai chi u và t o ra các cu i tho i. Nh ộc đố
đ ế ó, chi n d c hiịch đã đạt đượ u qu cao trong vi ng nhệc tăng cườ n th c v thương hiệ úc đẩu, th y doanh
s bán hàng và xây dng lòng trung thành ca khách hàng.
8. MÔ HÌNH MŨI KIM TIÊM (HAROLD LASSWELL, 1927)
8.1. Khái ni m.
- Lý thuyết mũi kim tiêm hay thuyết ảnh hưởng mũi tiêm (hypodermic needle theory) là một lý thuy t truyế n
thông xã h i cho r p truy n t n truy n thông s c ti ằng thông điệ ải qua các phương tiệ ảnh hưởng tr ếp đến
mi nhân trong h i, t o ra s m c a h c truy n t thay đổi trong quan đi ọ. Thông điệp đượ i t các
phương tiện như báo chí, truyền hình, phát thanh, qung cáo s đư c tiếp nhn bi công chúng mt cách
th động và không có sàng l c ho c ph n h i l u tranh cãi ại thông điệp đó. Tuy nhiên, lý thuyết đã gặp nhi
do không tính đế khác như giáo dụn s khác bit gia cá nhân trong vic tiếp nhn thông tin và các yếu t c,
gia đình, quan hệ năng nhậ ỗi ngườ xã hi và kh n thc ca m i.
8.2. Đặc điểm.
- Truy n thông m t chi p truy c truy n t i t i g i nh n theo ều: Thông điệ n thông đượ ngườ ửi sang ngườ
hướng duy nht.
- n truyPhương tiệ ền thông đưa hoặc chèn thông điệp vào b não con người như tuyên truyền và thao túng
bng m n ho c kim tiêm ột viên đạ
- Các thông điệp đề ục đích riêng và đượ ằm đạu có m c truyn ti nh t các kết qu mong mun
- Hiu ng c c cho là bao trùm r ng kh p, m nh m , t c thì và nguy hi ủa thông điệp đượ m.
- Thông điệ ạo dư luậ ội và thay đổ ủa con ngườp t n xã h i hành vi c i.
- Đa số ọi người suy nghĩ giố ới các phương tiệ m ng v n truyn thông.
- Khán gi luôn b cho là d b t ổn thương và bị động.
- Lu p luôn t i g i nh n ho c t trên xu i. ồng thông điệ ngườ ửi đến ngườ ống dướ
- Thi u ph n h n ph n h i c i nh i v ế ồi: Mô hình này không xem xét đế ủa ngườ ận đố ới thông điệp.
8.3. Lu n gi i ên h v i hoàn c nh l ch s . li
- S ng vào ngu n tin: tin tưở Trong th i k ng ho ng ho c b n xã h i, m ng ít tin kh t ọi người có xu hướ
tưở ng vào thông tin t các ngu n chính th u này có th khi ít b ng bống hơn. Điề ến h ảnh hưở i các thông
điệp truy các nguền thông được phát đi từ n này.
- M p c n thông tin:ức độ tiế Kh p c n thông tin c a m n hi năng tiế ọi người cũng có thể ảnh hưởng đế u
qu của mô hình mũi kim tiêm. Ví dụ ững nơi có tỷ, nh l biết ch thp ho c kh năng truy cập internet hn
chế, thông điệ ận đượp truyn thông có th khó tiếp c c v i m t s ng l i dân. lượ ớn ngườ
- Kinh nghi m s ng: Kinh nghi m s ng c a m n cách h ng v ọi người cũng thể ảnh hưởng đế phn i
thông đi ười đã từ ực liên quan đế ột phương p truyn thông. Ví d, nhng ng ng tri qua s kin tiêu c n m
tin truy n thông c th có th ít có kh năng tin tưởng vào thông tin được truy n t i b ởi phương tiện truyn
thông đó.
- S n di n c n truy n thông thay th hi ủa các phương tiệ ế: S t hi n c n truy n thông xu a các phương tiệ
mi, ch ng h ng xã h p cho m i nhi u ngu ạn như internet và mạ ội, đã cung c ọi ngườ ồn thông tin hơn. Điều
này có th khi ến h ít ph thu ộc hơn vào các nguồn truyn thông truy n th ống và do đó ít bị nh hưở ng bi
mô hình mũi kim tiêm hơn.
8.4. Ảnh hưởng.
8.4.1. Tích cc.
- n m nh vào s c m nh c a truy n m nh s c m nh ti m tàng cNh ền thông: hình Mũi Kim Tiêm nhấ a
truyn thông trong vi n và hành vi c c ảnh hưởng đến dư luậ ủa con người.
- i thích s lan truy n nhanh chóng c p: hình này th giúp i thích cách th c thông Gi ủa thông điệ gi
điệ p truy n thông có th lan truy n nhanh chóng và r ng l n khán gi . ộng rãi đến một lượ
- Cung c p m t khuôn kh nghiên c ng c a truy p m để ứu tác độ ền thông: Mô hình Mũi Kim Tiêm cung cấ t
khuôn kh các nhà nghiên c u truy n thông có th nghiên c để ứu tác đ ủa các thông điệng c p truyn thông
khác nhau đố ới đối tượi v ng mc tiêu.
- u qu c truy n t i tr c ti p và m nh m vào tâm trí c i ti p nh n. Hi truyền thông: thông điệp đượ ế ủa ngườ ế
Điề u này có th làm tăng khả năng nhậ ủa ngườ ới thông điệp, giúp tăng cườn thc và nhn thc c i xem v ng
hiu qu truy n thông.
-Tăng cường độ ảnh hưởng: Khi thông điệp đượ ủa ngườc truyn ti trc tiếp vào tâm trí c i tiếp nhn, nó có
th t o ra ng m nh m i v m c ảnh hưở hơn đố ới hành vi và quan điể a người xem. Điều này có th giúp thay
đổ i hành vi và ý th c c i tiủa ngườ ếp nh ng mong muận theo hướ n.
8.4.2. Tiêu cc.
- Quá đơn giản hóa m i quan h giữa người gửi và người nhận: Mô hình Mũi Kim Tiêm bị ch trích vì quá đơn
gin hóa m i quan h giữa ngườ ửi và ngườ ận thông điệp. Mô hình này không xem xét đếi g i nh n nhng yếu
t quan tr i c nhh i nh n kháng và ọng như bố ội, văn hóa và cá nhân của ngườ ận, cũng như khả năng phả
la ch n c a h .
- B qua vai trò c a ph n h n ph n h i c i nh i v ồi: Mô hình Mũi Kim Tiêm không xem xét đế ủa ngườ ận đố i
thông điệp. Điề ẫn đế ệc đánh giá thấ ệc địu này có th d n vi p tm quan trng ca phn hi trong vi nh hình
cách th c m i hi u và gi p truy n thông. ọi ngườ ải thích thông điệ
- M t ki c truy n t i m nh m vào tâm trí c i ti p nh n, h th m ểm soát: Khi thông điệp đượ ủa ngườ ế t
kim soát d b ng b u này th d n vi i ti p nh n không ảnh hưở ởi thông điệp đó. Điề ẫn đế ệc ngườ ế
nhn th c k ng v lưỡ thông điệp đó.
8.4.3. Ph n bi n.
- Không ph i lúc nào m ng và d b ng b ng ệnh đề “khán giả th độ ảnh hưở ởi thông điệp cũng đúng. Phn
ca m i khác nhau. M t sọi ngườ khán gi th động, trong khi mt s người không tin vào phương tiện
truyn thông.
- Lý thuyết đã được chng minh là sai b i nhi u nghiên c ứu như “The People’s Choice”với mô hình b phiếu
hành vi chính tr i th i Franklin D. Roosevelt. Nghiên c u ch ra r ng hình m u b ng b dướ ảnh hưở i
phương tiệ ểu nhưng bị ảnh hưở ều hơn bởn truyn thông mc ti thi ng nhi i giao tiếp gia các nhân.
Các nghiên c u cho th n truy n thông i chúng m t cách có ch n l ấy, phương tiệ ảnh hưởng đến đạ c.
- Lý thuy c coi có tính th c nghi m (có th xác minh b ng cách quan sát ho c kinh nghiết không đượ ệm hơn
là lý thuy t ho c logic thu n túy). ế
- Có nhi u s l a ch n truy n thông cùng v i s phát tri n c n truy n thông n phương tiệ a các phương tiệ
ngày nay. Lý thuy t này không th áp d ng trong th i ngày nay.- ế ế gi
8.5. ng d ng.
- ng cáo: Qu c cho là s d truy n tQu ảng cáo thường đượ ụng mô hình Mũi Kim Tiêm đ ải thông điệp trc
tiếp đến người tiêu dùng và thuyết phc h mua sn phm.
- Tuyên truy n: Tuyên truy n chính tr c coi là s d truy n bá cũng có thể đượ ụng mô hình Mũi Kim Tiêm để
thông điệ ểm soát tư tưở ủa ngườp và ki ng c i dân.
- Giáo d c: Trong m t s ng h ng d y truy n th ng có th c coi là s d ng trườ ợp, phương pháp giả đượ
hình Mũi Kim Tiêm để truyn ti kiến thc cho hc sinh mt cách th động.
8.6. Case study: Chương trình phát thanh "The War of the Worlds" của Orson Welles.
- Vào ngày 30 tháng 10 năm 1938, Orson Welles, đạo din và di n viên ngườ ỹ, đã phát sóng chương trình i M
phát thanh gi m o "The War of the Worlds" d a trên ti u thuy t cùng tên c ế ủa H.G. Wells. Chương trình mô
t m t cu ộc xâm lượ ủa ngườc c i sao Hỏa lên Trái đất, vi nh ng âm thanh chân th c và di n xu ất sinh động
khiến nhi ều người M hong lo n và tin r ằng đó là sự tht.
8.6.1. Mũi kim tiêm:
- Hình nh: Âm thanh chân th c c a v n , ti ng hét c i dân, ti ng súng máy và ti ng máy bay t o ra ế ủa ngườ ế ế
mt khung c nh h n lo ạn và đáng sợ ến người nghe tưởng tượ, khi ng ra cảnh tượng người sao H a t n công
Trái đất.
- n t p v s nguy hi m c a chi n tranh th m hThông điệp: Chương trình truy ải thông điệ ế ọa do người
ngoài hành tinh gây ra.
- Cảm xúc: Chương trình khơi dậ ắng và hoang mang trong lòng ngườy cm giác s hãi, lo l i nghe.
8.6.2. Tác động.
- Nhiều người nghe đã hoả ện các hành động như chạ ọi điệng lon thc hi y trn khi nhà, g n thoi cho
cnh sát và cu nguy n.
- M t s người th m chí còn chu n b ng l i sao H vũ khí để ch ại ngườ a.
8.6.3. K t qu : ế
- S kin này đã gây ra một s hong loạn trên toàn nước Mỹ. Hơn mộ ệu người đã nghe chương trình và t tri
nhi thều ngườ ằng đó là sựi tin r t. S n chính ph kiện này cũng khiế M i xem xét l i các chính sách v ph
truyn thông và phát thanh.
8.6.4. Đánh giá:
- S kin "The War of the Worlds" là m t ví d điển hình c y s c m nh của mô hình mũi kim tiêm, cho th a
truyn thông trong vi n nh n thệc tác động đế c và hành vi của con người. Chương trình này cũng cho thy
rng thông tin sai l ch có th lan truy n nhanh chóng và gây ra h u qu nghiêm tr ng.
9A. MÔ HÌNH DÒNG CH C ẢY HAI BƯỚ
Gii thiu ln đầu: Paul Lazarsfeld, Bernard Berelson, Hazel Gaudet (1944)
Phát tri n và hoàn thi n: Paul Lazarsfeld và Elihu Katz, 19 55
9A.1. Khái ni m.
- Mô hình này cho r ng thông tin t n truy i chúng (mass media) không tr c ti các phương tiệ ền thông đạ ếp
tác động đế qua hai bướn công chúng mà s đi c:
+ Bước 1: Thông điệ ền thông đượ ền đế ững ngườ ảnh hưở ộng đồp truy c truy n nh i có ng trong c ng (opinion
leaders). Nh ng nh i uy tín, ki n th c kh c, gi i thích, thuyững người này thườ ững ngườ ế năng lọ ết
phc thông tin.
+ Bước 2: Những người có ảnh hưởng s truy n t ải thông tin và quan điểm c a h v thông tin đó đến nh ng
người khác trong c ng. ộng đồ
- i thích: hình này d a trên gi ng không phGi định r ải ai cũng tiếp cn tiếp nhn thông tin t các
phương tiệ ền thông đạ ột cách bình đẳn truy i chúng m ng. Mt s ngườ i, do v trí xã hội, trình độ hc v n, s
thích cá nhân... có xu ng ti p nh n thông tin nhiế ều hơn có ảnh hưởng đến quan điểm c a nh ững người
xung quanh.
9A.2. Đặc điểm.
- Mô hình này t p trung vào vi c truy n t n vi c p nh n thông tin. ải thông tin, ít quan tâm đế tiế
- Mô hình này không tính đến s đa dạ ủa con ngường trong cách tiếp nhn thông tin c i.
- Mô hình này có th áp d ng cho nhi u b i c u qu c a nó có th khác nhau tùy ảnh khác nhau, nhưng hiệ
theo t ng h p c . ừng trườ th
9A.3. Ảnh hưởng.
9A.3.1. Tích c c.
- Truy n t i thông tin hi u qu : Mô hình này giúp cho thông tin t n truy i chúng các phương tiệ ền thông đạ
đượ c truy n tải đến công chúng m t cách hi u qu c bi i v i nh hơn, đặ ệt là đố ững người ít ti p c n tr c tiế ếp
với các phương tiện truyn thông.
- ng s ng: Vi c truy n t i qua nh i có ng trong c ng Tăng cườ tin tưở ệc thông tin đượ ững ngườ ảnh hưở ộng đồ
có th ng s ng c i v giúp tăng cườ tin tưở ủa công chúng đố ới thông tin đó.
- ng: Nh i có ng có th s d ng uy tín và t ph c c a mình Thúc đẩy hành độ ững ngườ ảnh hưở kh năng thuyế
để khuyến khích người khác hành độ đó góp phần thúc đẩy thay đổng theo ý kiến ca h, t i xã hi.
- các nhóm y u th : hình này có th c s d các nhóm y u th trong xã hGiúp đỡ ế ế đượ ụng để giúp đỡ ế ế i
tiếp c n thông tin và d ch v .
- Tiết ki m và tránh phân tán ngu n l c: Ch th truy n thông ch c ần tác động tr c ti ếp đến nhóm đối tượng
các nhà KOLs (Key Opinion Leaders), ngư .. (nhóm người đóng vai trò ngưi ni tiếng. i dn dt ý kiến,
truyn t i và gi i thích các s n ph m, ng m i t i c ng c a h ). xu hướ ộng đồ
- H tr d đoán tầm ảnh hưở ủa thông điệng c p qua việc xác định nhóm đối tượng tiếp nhn c : Nh ng th
Opinion Leaders thườ thích, hay có xu hướ ới đối tượng có chung s ng ging v ng tiếp nhn trên các yếu t
nhân cách, nhân kh u h c, kinh t - xã h i. ế
9A.3.2. Tiêu c c.
- Có th d ẫn đến định ki n: Thông tin ch c truy n t i qua m t s cá nhân nhế đượ ất định, điều này có th d n
đến định kiến trong vic la chn và gii thích thông tin.
- Có th h n ch s ng c a ý ki n: N u công chúng ch p nh n thông tin t m t s i d n d t ý ế đa dạ ế ế tiế ngườ
kiến nh nh, h có th b l ất đị nhng quan điể ấn đềm khác nhau v các v quan trng.
- Có th b thao túng: Nh ững người d n d t ý ki n có th b thao túng b i các nhóm l ế ợi ích để truy n bá thông
tin sai l ch ho c gây hi u l m.
- Có th làm gi m tính t c a công chúng: N u công chúng quá ph thu c vào nh i d n d t ý ch ế ững ngườ
kiến để có thông tin, h có th m nh c a riêng mình. ất đi khả năng tự đánh giá và đưa ra quyết đị
9A.4. ng d ng.
- Chiến d ch truy n thông:
+ Mô hình này có th c s d nh nh i d n d t ý ki n trong m t c ng m c tiêu đư ụng để xác đị ững ngườ ế ộng đồ
và h p tác v i h để truyn t p c a chi n d ch. ải thông điệ ế
+ Mô hình này cũng có thể ụng để được s d to ra ni dung thu hút nhng người dn dt ý kiến và khuyến
khích h chia s thông tin v i công chúng.
- Quan h công chúng:
+ Mô hình này có th c s d xây d ng m i quan h v i nh i d n d t ý ki n và cung c đượ ụng để ững ngườ ế p
cho h thông tin chính xác v t c ho c cá nhân mà h i ch đạ din.
+ Mô hình này cũng thể ụng để ững ngườ ến đang chia sẻ được s d theo dõi cách thc nh i dn dt ý ki
thông tin v t c ho c cá nhân và th c hi u ch nh c c ch ện các điề n thiết để i thi n hi u qu truy n thông.
- Tiếp th :
+ Mô hình này có th c s d nh nh i có ng trong m t th ng m c tiêu đượ ụng để xác đị ững ngườ ảnh hưở trườ
và h p tác v i h để qung bá s n ph m ho c d ch v .
+ Mô hình này cũng có thể ụng để ững ngườ ảnh hưở được s d to ra ni dung thu hút nh i có ng và khuyến
khích h chia s thông tin v i nh i theo dõi c a h . ững ngườ
- Nghiên c u truy n thông:
+ Mô hình này có th c s d nghiên c u cách th c truy n t i và ti p nh n trong đượ ụng để ức thông tin đượ ế
các nhóm xã h i khác nhau.
+ Mô hình này cũng có thể được s dụng để nghiên cứu tác động ca truyn thông đối vi các cá nhân và
hi.
9A.5. Case study: Chi n d ch "It gets better" do Dan Savage kh ng. ế ởi xướ
- Chi n d ch "It Gets Better" c a Dan Savage là m t chi n d ch truy n thông tr c tuy n truy n tế ế ế ải thông điệp
hy v ng và h cho nh ng tính, song tính và chuy n gi i (LGBTQ+). Chi n d c phát tr ững người tr đồ ế ịch đượ
động vào năm 2010 sau một lot các v t t ca thanh thiếu niên LGBTQ+ do bt nt và k th.
9A.5.1. Bước 1: Thông điệp đượ ền đến ngườc truy i dn dt ý kiến.
- Chi n dế ịch đã hp tác vi những người ni ti ng, vế ận động viên và các nhà lãnh đạo cộng đồng LGBTQ+ để
truyn t n nh i tr i v t l n v i bải thông điệp đế ững ngườ tuổi đang phả n dng gi i tính c a mình (ban t
ch ếc g i dửi thông điệp đến ngườ n dt nh i nững ngườ i ti ng, v ng viên, nhà ho ng hận độ ạt độ i
LGBTQ+ trong quá trình h p tác).
9A.5.2. Ngườ ải thông điệp đếi dn dt ý kiến truyn t n công chúng.
- Những người dn dt ý kiến này đã chia s nhng câu chuy n cá nhân v cuc sng ca h và cách h vượt
qua nh thành nh ng thành h nh phúc và thành công thông qua nh ng ững khó khăn đ tr ững người trưở
video ng i trên YouTube và các trang web truy n thông xã h i khác. ắn được đăng tả
- c s chú ý c a nhi i và giúp truy n t p c a chi n dCác video này đã thu hút đượ ều ngườ ải thông điệ ế ch đến
một lượng ln khán gi , giúp nh i tr LGBTQ+ c ững ngườ m th c th u hiấy đượ u và truy n c m h ng cho h
hy v ng v tương lai.
- Bên cạnh đó, các video cũng thu hút thêm những người dn d t ý ki n m ế i cho chi n dế ịch và người d n d t
ý ki n m i ti p t lan t p cho nh ng công chúng khác. ế ế c ỏa thông điệ
9A.5.3. K t qu . ế
- Thông qua các ch s (lượt xem, tương tác, chia sẻ, lượng người truy cp trang web và trang mng xã hi
ca chiến dch) cùng các cu c kh t qu ảo sát đánh giá, kế c a chi n d c thu th ế ịch đượ p: chiến dch "It Gets
Better" đã thành công trong việ ấn đề ững ngườ ải đốc nâng cao nhn thc v các v nh i tr LGBTQ+ ph i
mt, cung cp cho h hy v ng và h trợ, và thúc đẩy s chp nh n c a xã h i v i c ng LGBTQ+ ội đố ộng đồ
9B. SO SÁNH M ÌNH M I KIM TIÊM V Ô HÌNH DÒNG CH Y HAI B C Ô H Ũ À M ƯỚ
9B.1. Gi ng nhau.
- hình mũi kim tiêm (hay còn gọi là mô hình viên đạn ma thu t) và mô hình dòng ch ảy hai bước là hai
hình truyền thông được s d i thích cách th c truy n t i và ti p nh n. ụng để gi ức thông tin đượ ế
- C hai mô hình đề ằng thông điệ ền thông đượ ồn tin đếu cho r p truy c truyn ti t ngu n khán gi.
- C u t ng c p truy i v hai hình đề ập trung vào tác độ ủa thông điệ ền thông đố ới suy nghĩ hành vi của
khán gi .
9B.2. Khác nhau.
- Hai hình này có nh m khác bi n v cách nhìn nh n vai trò c a khán gi ng cững điể ệt cơ bả và tác độ a
truyn thông.
Đặc điểm
Mô hình mũi kim tiêm
Mô hình dòng chảy hai bước
Vai trò ca
khán gi
Khán gi ng, ti p nh th độ ế ận thông điệp mt
cách tr c ti p và không suy xét. ế
Khán gi tích c c, có kh a ch n và di năng lự n
giải thông điệp theo cách riêng c a h .
Tác động ca
truyn thông
Truyền thông có tác động m nh m tr c ti ếp
đế n khán gi .
Truyền thông tác động gián tiếp đến khán gi
thông qua những người dn dt ý kiến.
Lung thông
tin
Thông điệ ền thông đượp truy c truyn t i tr c
tiếp t n khán gi nguồn tin đế .
Thông điệ ền thông đượp truy c truyn t i t
nguồn tin đế g ngườn nhn i dn dt ý kiến, sau
đó đượ ng ngườc truyn ti t nh i dn dt ý
kiến đến khán gi.
Ví d
Qung cáo truy n hình th tác động tr c ti ếp
đến người xem khiến h mua sn phm
đượ c qu ng cáo.
Mt chi n d ch tuyên truy n chính tr th ế
hiu qu n n c nh i nếu đượ ững ngườ i
tiếng hoặc các nhà lãnh đạo ý kiến ng h.
10. THÁP NHU C U MASLOW (ABRAHAM MASLOW, 1943)
10.1. Khái ni m.
- m t hình tâm h t b i nhà tâm h i M ọc được đề xu ọc ngườ Abraham Maslow vào năm 1943
trong bài vi t "A Theory of Human Motivation" (Lý thuy t v ng l i). hình này t các ế ế Độ ực Con ngườ
nhu cầu cơ bản của con người theo m t h thng phân cấp, trong đó các nhu cầu bản nh t ph ải được đáp
ứng trước khi con ngườ ớng đế ầu cao hơn.i có th n nhng nhu c
- 5 c p b c trong Tháp nhu c u Maslow:
+ Nhu c u sinh lý (Physiological Needs): Đây là những nhu c n nh duy trì s s ng, bao g m nhu ầu cơ b ất để
cu v c u , gi c ng , bài ti t, tình d thức ăn, nướ ống, nơi ở ế c.
+ Nhu c u an toàn (Safety Needs): Sau khi các nhu c i s n viầu sinh lý được đáp ứng, con ngườ hướng đế c
đả m bo an toàn cho b ng xung quanh, bao gản thân và môi trườ m nhu cu v an ninh, trt t , s c khe,
tài s n.
| 1/35

Preview text:

ĐỀ CƯƠNG: LÝ THUYẾT TRUYỀN THÔNG VÀ QUAN HỆ CÔNG CHÚNG
1. CÁC KHÁI NIỆM TRUYỀN THÔNG, TRUY
I CHÚNG, BÁO CHÍ, QUAN H ỀN THÔNG ĐẠ Ệ CÔNG CHÚNG
1.1. Truyền thông (COMMUNICATION) . - Nguy n
ễ Văn Dững: Truyền thông là quá trình liên tục trao đổi thông tin, kiến thức, tư tưởng, tình cảm... chia sẻ k
ỹ năng và kinh nghiệm giữa hai hoặc nhiều người nhằm tăng cường hiểu bi t
ế lẫn nhau, thay đổi nhận
thức, tiến tới điều chỉnh hành vi và thái độ phù hợp với nhu cầu phát tri n
ể của cá nhân, nhóm, cộng đồng, xã hội.
- Truyền thông được thực hiện qua nhi u
ề kênh khác nhau, bao gồm truyền thong đại chúng, truyền thông cá nhân, truy n thông xã h ề
ội, truyền thông trực tuyến...
1.2. Truyền thông đại chúng (MASS COMMUNICATION).
- Truyền thông đại chúng là h
ệ thống (mạng lưới) các kênh truyền thông hướng tác động vào đông đảo công
chúng xã hội, vào nhóm xã hội l n (c ớ
ái giai cấp, tầng lớp nhân dân các vùng miền, cả nước, khu vực hay cộng
đồng quốc tế) nhằm thuyết phục, lôi kéo và tập hợp, giáo dục thuy t
ế phục và tổ chức đông đảo nhân dân tham gia giải quy t các v ế
ấn đề kinh tế - xã hội đã và đang đặt ra ở thời điểm hi n t ệ ại. - Các kênh truy i chúng bao g ền thông đạ
ồm: báo đài, phát thanh, truyền hình, điện ảnh...
1.3. Báo chí (JOURNALISM).
- Là sản phẩm thông tin về các sự kiện, vấn đề trong đời sống xã hội.
- Thể hiện bằng chữ vi t, hình ế ảnh, âm thanh...
- Được sáng tạo, xuất b nh k ản đị và phát hành. ỳ - Nhằm truy n d ề
ẫn tới đông đảo công chúng. - Các lo n t
ại hình báo chí: báo in, báo nói, báo hình, báo điệ ử.
1.4. Quan hệ công chúng (PUBLIC RELATION).
- Quan hệ công chúng là một lĩnh vực chuyên môn tập trung vào việc xây dựng và duy trì, quản lý các mối
quan hệ bền vững giữa một tổ chức (như doanh nghiệp, chính phủ, tổ chức phi lợi nhuận) với các công chúng
mục tiêu, bao gồm công chúng bên ngoài (như khách hàng, công chúng, i
giớ truyền thông) và công chúng nội bộ (nhân viên).
- Nhằm tạo dựng hình ảnh tích cực cho tổ chức, nâng cao nhận thức v
ề thương hiệu, xây dựng lòng tin và sự
tin tưởng của công chúng, đồ ờ
ng th i thúc đẩy sự ủng hộ và hợp tác.
- Một số hoạt động quan h
ệ công chúng: truyền thông, quảng bá thương hiệu, quản lý khủng hoảng, quan
hệ cộng đồng, truyền thông nội bộ.
1.5. Mô hình truyền thông: Là những bản vẽ, các bảng, biểu đồ, hình tượng… được sử dụng để quy những ý kiến phức tạp v
ề cách biểu đạt mang tính chất đồ họa, từ đó cho phép dễ nhận biết và nhận thức sâu sắc
hơn, ở nhiều góc độ khác nhau với một khái ni m ph ệ ức tạp nh n thông. ư truyề
2. CÁC PHƯƠNG TIỆN TRUYỀN THÔNG ĐẠI CHÚNG VÀ
ỨNG DỤNG TRONG LĨNH VỰC PR, TRUYỀN THÔNG MARKETING 2.1. Phương tiệ ền thông đạ n truy i chúng (MASS MEDIA). 2.1.1. Khái niệm .
- Là tập hợp các công cụ được doanh nghi p s ệ ử dụn truy g để
ền tải thông tin và sản phẩm/dịch vụ tới nhóm
đối tượng khách hàng mục tiêu. Một số phương tiệ ền n truy
thông được sử dụng phổ biến hiện nay bao gồm
báo chí, truyền hình, radio, điện ảnh, âm nhạc, các di c c
ễn đàn hoặ ộng đồng trực tuy n, m ế ạng xã hội... 2.1.2. Đặc điểm. - Khả p c năng tiế ận: Ti p c ế ận được với m ng l ột lượ
ớn người trong một thời gian ngắn.
- Tính phổ biến: Được sử dụng rộng rãi bởi mọi người ở mọi độ tuổi và tầng lớp xã hội.
- Tính tác động: Có thể tác động mạnh mẽ đến nhận thức, thái độ và hành vi của công chúng.
- Tính phi cá nhân: Thông điệp được truyề ải đế n t
n một nhóm người chứ không phải cá nhân.
- Tính một chiều: Thông tin được truyền tải từ người gửi đến người nhận theo một chiều.
2.2. Ứng d ng trong quan h
ệ công chúng, truyền thông marketing. 2.2.1. Truy n thông: - Báo chí: Vi t
ế và phát hành thông cáo báo chí, bài báo, bài phỏng vấn để giới thi u
ệ sản phẩm, dịch vụ, thương
hiệu hoặc hoạt động của doanh nghi n công chúng. ệp đế
- Truyền hình: Tham gia các chương trình truyền hình, talk show để quảng bá thương hiệu, sản phẩm hoặc dịch vụ.
- Radio: Phát thanh quảng cáo, tổ chức các chương trình radio để tiếp cận khách hàng tiềm năng.
2.2.2. Quảng bá thương hiệu:
- Internet: Tạo dựng và quản lý website, blog, mạng xã hội để q ảng u
bá thương hiệu, sản phẩm hoặc dịch vụ.
- Quảng cáo trực tuyến: Chạy quảng cáo trên Google, Facebook, YouTube và các trang web khác để tiếp cận khách hàng tiềm năng. 2.2.3. Qu n lý kh ng ho ng:
- Phản hồi nhanh chóng và hi u
ệ quả về các tin tức tiêu cực về doanh nghiệp, sản phẩm hoặc dịch vụ một cách rộng rãi.
- Mạng xã hội: Sử dụng mạng xã hội để giải quy t các ế
vấn đề của khách hàng và xây dựng hình ảnh tích cực cho doanh nghiệp. 2.2.4. Mối quan h c ệ ộng đồng. - Cung cấp thông tin v
ề các hoạt động của cộng đồng: Sử dụng các phương tiện truyền thông đại chúng để
thông báo cho người dân về các ạt ho động của ộng c
đồng, chẳng hạn như các sự kiện, hội nghị, chương trình... - Kết nối m i trong ọi ngườ
cộng đồng: Sử dụng các phương tiệ ền thông n truy
đại chúng để kết nối mọi người
trong cộng đồng với nhau, giúp họ chia sẻ thông tin, ý tưởng và kinh nghiệm.
- Hỗ trợ các nhóm yếu thế: Sử dụng các phương ti ng ế
truyền thông đại chúng để hỗ trợ các nhóm ế y u th ế
trong cộng đồng, chẳng hạn như người nghèo, người già, người khuyết tật... 2.2.5. Truy n thông n i b ộ ộ:
- Internet: Sử dụng internet để truy n thông n ề
ội bộ với nhân viên trong doanh nghiệp.
- Bản tin nội bộ: Phát hành bản tin nội bộ để cập nhật thông tin về hoạt động của doanh nghiệp cho nhân viên.
2.2.6. Nghiên cứu thị trường: Sử dụng các phương tiệ
ền thông đại chúng để n truy
thu thập thông tin về thị trường và khách hàng. 2.2.7. Ph n
ả hồi khách hàng: Sử dụng các phương tiện truyền thông đại chúng để thu thập phản hồi của
khách hàng về sản phẩm và dịch vụ.
2.2.8. Dịch vụ khách hàng: Sử dụng các phương tiện truyền thông đại chúng để cung cấp dịch vụ khách hàng.
3. ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA THÔNG TIN BÁO CHÍ
3.1. Tính xác thực.
- Thông tin báo chí phải được kiểm chứng kỹ lưỡng trước khi được công bố để đảm bảo tính chính xác và khách quan.
- Các nguồn tin phải được nêu rõ ràng và đáng tin cậy .
Thông tin phải được trình bày một cách trung thực và không thiên vị. 3.2. Tính th i s ờ ự:
- Thông tin báo chí phải phản ánh những sự kiện mới nh n ra ho ất, đang diễ
ặc sắp diễn ra trong xã hội. - Thông tin ph c c
ải đượ ập nhật nhanh chóng và liên tục .
- Thông tin cũ, lỗi thời không còn giá trị về mặt tin tức. 3.3. Tính công khai:
- Thông tin báo chí được truyề ải đến đông đả n t o công chúng.
- Mọi người đều có quyền tiếp cận thông tin báo chí.
- Thông tin báo chí không được phép che giấu hoặc bóp méo.
3.4. Tính định kỳ:
- Thông tin báo chí được truyề ải theo đị n t nh kỳ, thường xuyên.
- Báo chí in thường được phát hành hàng ngày hoặc hàng tuần.
- Báo chí điện tử cập nhật thông tin liên tục.
3.5. Tính phong phú, đa dạng, nhiều chiều:
- Thông tin báo chí phải phản ánh nhi u khía c ề
ạnh của đời sống xã hội. - Thông tin ph c trình bày m ải đượ
ột cách phong phú, đa dạng, nhiều chiều.
- Không được phép thiên vị cho một quan điểm nào. 3.6. Tính dễ hi u, d ễ nh , d làm theo: - Thông tin báo chí ph c trình bày m ải đượ
ột cách dễ hiểu, dễ nhớ, dễ làm theo.
- Ngôn ngữ sử dụng phải phù h p v ợ
ới đối tượng tiếp nhận. - Thông tin ph c minh h ải đượ
ọa bằng hình ảnh, video, bi
ểu đồ,... để tăng tính hấp dẫn.
3.7. Tính tương tác:
- Thông tin báo chí cho phép người đọc, người xem, người nghe tương tác với nhau.
- Báo chí điện tử tạo điều kiện cho người đọc bình luận, chia sẻ thông tin.
- Mạng xã hội giúp kết nối người đọc với nhà báo và các nguồn tin.
3.8. Tính đa phương tiện:
- Thông tin báo chí đư c truy ợ
ền tải qua nhiều phương tiện khác nhau như báo in, báo điện tử, truyền hình, radio, internet, v.v.
- Mỗi phương tiện có những ưu điểm và nhược điểm riêng.
- Thông tin được kết hợp nhiều phương tiện để tăng tính hiệu quả.
3.9. Tính định hướng: Thông tin báo chí có thể định hướn n xã h g dư luậ ội .
3.10. Tính giáo dục: Thông tin báo chí có thể giáo dục, nâng cao nhận thức của công chúng. 3.11. Tính gi i trí:
Thông tin báo chí có thể mang lại sự giải trí cho công chúng.
4. CÁC THÀNH TỐ CƠ BẢN TRONG QUY TRÌNH TRUYỀN THÔNG
- Truyền thông là quá trình di n ra theo trình t ễ
ự tuyến tính thời gian, bao gồm các yếu tố tham dự. 4.1. Nguồn (Sender).
- Chủ thể cung cấp thông tin tiềm năng, khởi xướng quá trình truy n thông. ề
- Nguồn phát có thể là một người, nhóm người hay tổ chức mang nội dung (thông tin, thông điệp) trao đổi,
lan truyền với (nhóm) người khác.
- Đóng vai trò quan trọng trong việc xác định nộ ất lượ i dung và ch ng của thông điệp. 4.2. Thông điệp.
- Là nội dung mà nguồn tin muốn truyền t i nh ải đến ngườ ận.
- Thông điệp là những tâm tư, tình cảm, mong muốn, hiểu bi t,
ế kinh nghiệm... được mã hóa theo một hệ thông ký hi u mà c ệ
ả nguồn tin lẫn người nhận chấp nhận và có chung cách hiểu (có khả i mã). năng giả
- Thông điệp truyền thông là tập hợp ký hiệu có nghĩa được dùng để trao đổi giữa chủ thể và đối tượng truyền thông. - Thông đi p ệ có thể đư c
ợ truyền tải bằng nhiều hình thức khác nhau như ngôn ngữ, hình ảnh, âm thanh, video...
- Thông điệp cần được truyền tải một cách rõ ràng, súc tích và dễ hiểu.
4.3. Kênh truy n thông.
- Là các phương tiện, con đường, cách thức truyề ải thông điệ n t p từ ồn tin đến ngườ ngu i nhận.
- Có các loại hình kênh truyền thông khác nhau: + Truy n thông cá nhân. ề + Truy n thông nhóm. ề
+ Truyền thông đại chúng. + Truy n thông tr ề ực tiếp.
+ Truyền thông đa phương tiện: + ...
- Lựa chọn kênh truyền thông phù hợp đóng vai trò quan trọng trong việ m b c đả
ảo thông điệp được truyền tải hiệu quả. 4.4. Người nhận.
- Là chủ thể tiếp nhận thông tin từ nguồn tin.
- Có thể là cá nhân, nhóm người, hoặc công chúng. - Người nh ng trong vi
ận đóng vai trò quan trọ
ệc giải mã và tiếp thu thông điệp.
+ Hiệu quả truyền thông được xem xét trên cơ sở những thay đổi về nhận thức, thái độ và hành vi xã hội của
đối tượng tiếp nhận.
- Trong quá trình truyền thông, nguồn tin và đối tượng tiếp nhận có thể đổi chỗ cho nhau, tương tác và đan xen vào nhau. 4.5. Ph n h ồi. - Là phản ứng c i nh ủa ngườ i v
ận đố ới thông điệp được truyền tải. - Phản hồi có th
ể được thể hiện bằng lời nói, hành động, hoặc thái độ.
- Phản hồi giúp nguồn tin đánh giá hiệu quả của quá trình truyền thông và điều chỉnh thông đi p ệ phù hợp
trong những lần truy n thông ti ề p theo. ế 4.6. Nhiễu .
- Yếu tố gây ra sự sai lệch (không được dự tính trước trong quá trình truyền thông dẫn đến tình trạng thông điệp, thông tin bị ệ sai l ch. - Nhiễu có th là ti ể n
ế g ồn, tin đồn, các yếu tố tâm lý, kỹ thuật... 4.7. Hi u qu .
- Những hiệu ứng xã hội về nhận thức, thái độ và hành vi xã hội của công chúng do truy n thông ề tạo ra phù hợp v i c
ới mong đợ ủa nhà truyền thông.
4.8. Mã hóa (Encoding): Là quá trình chuyển đổi thông điệp từ dạng ý tưởng sang dạng có thể truyền tải được.
4.9. Gi i mã (Decoding):
Là quá trình chuyển đổi thông đi p t
ệ ừ dạng được truy n t ề ải sang d ng mà ạng ý tưở
người nhận có thể tiếp thu.
4.10. Môi trường truyền thông: Là môi trường mà thông điệp được truyền tải, bao gồm các yếu tố văn hóa, xã hội, chính trị, v.v.
5. MÔ HÌNH TRUYỀN THÔNG LASSWELL (HAROLD LASSWELL, 1948) 5.1. Khái niệm .
- Mô hình Lasswell, được phát tri n
ể bởi nhà khoa học chính trị Harold Lasswell vào năm 1948, là một mô
hình truyền thông đơn giản nhưng hiệu quả giúp phân tích quy trình truyền thông và các yếu tố liên quan.
Mô hình này được trình bày dưới dạng một câu hỏi: "Ai nói gì, qua kênh nào, với ai, với m ục đích gì?". 5.2. C u trúc c
ủa mô hình Lasswell: - Ai (Who):
+ Xác định người gửi thông điệp (nguồn tin).
+ Nguồn tin có th là cá nhân, t ể
ổ chức, chính phủ, doanh nghiệp, v.v.
+ Mỗi nguồn tin có những đặc điểm, mục đích và quan điểm riêng ảnh hưởng đến nội dung thông điệp. - Nói gì (What):
+ Xác định nội dung thông điệp được truyền tải.
+ Nội dung thông điệp có thể là tin tức, ý kiến, quan điểm, hướng dẫn, giải trí, v.v.
+ Nội dung thông điệp phản ánh quan điểm, m c
ục đích và giá trị ủa nguồn tin.
- Qua kênh nào (Through which channel):
+ Xác định phương tiện truyề ải thông điệ n t p.
+ Phương tiện truyền tải có thể là báo chí, truyền hình, internet, mạng xã hội, v.v. + Mỗi phương ti n truy ệ n t
ề ải có những đặc điểm riêng ảnh hưởng đến cách thức ti p nh ế ận thông điệp. - Với ai (To whom):
+ Xác định đối tượng tiếp nhận thông điệp (người nhận).
+ Đối tượng tiếp nhận có thể là cá nhân, nhóm ngườ ộng đồ i, c ng, v.v.
+ Đối tượng tiếp nhận ững đặc điể có nh
m, nhu cầu và sở thích riêng ảnh hưởng đến cách thức tiếp nhận và giải mã thông điệp. - V i
ớ mục đích gì (With what effect):
+ Xác định mục đích truyề ải thông điệ n t p của nguồn tin.
+ Mục đích có thể là thông báo, thuy t ph ế
ục, giải trí, giáo dục...
+ Mục đích ảnh hưởng đến cách thức thông điệp được xây dựng và truy n t ề ải. 5.3. Đặc điểm.
- Đây là mô hình truyền thông một chiều. - Tính đơn giản:
+ Mô hình được trình bày dưới dạng một câu hỏi ngắn gọn, dễ hiểu: "Ai nói gì, qua kênh nào, với ai, với mục đích gì?".
+ Các yếu tố trong mô hình được định nghĩa rõ ràng và dễ dàng áp dụng vào thực tế. - Tính toàn diện :
+ Mô hình bao gồm các yếu tố chính của quy trình truy n thông: ngu ề p
ồn tin, thông điệ , kênh truyền tải, đối
tượng tiếp nhận và mục đích truyền thông.
+ Các yếu tố này được liên kết chặt chẽ với nhau, tạo nên một bức tranh tổng quan về hoạt động truyền thông. - Tính linh hoạt: + Mô hình có th
ể được áp dụng để phân tích nhi u lo ề
ại hình truyền thông khác nhau, từ báo chí, truyền hình
đến internet và mạng xã hội.
+ Mô hình cũng có thể được sử dụng để phân tích các hoạt động truy n
ề thông trong nhiều lĩnh vực như chính
trị, kinh doanh, giáo dục, v.v. - Tính thực tiễn :
+ Mô hình cung cấp một công cụ hữu ích
để hiểu rõ hơn về quy trình truyền thông và các yếu tố ảnh hưởng
đến hiệu quả truyền thông.
+ Mô hình có thể được sử dụng để xây dựng chiến c
lượ truyền thông hiệu quả và đánh giá tác động của
thông điệp đến đối tượng tiếp nhận. - Tính giới hạn:
+ Mô hình tập trung vào các yếu tố cơ bản của quy trình truyền thông và không đi sâu vào các khía cạnh phức
tạp hơn như ngữ cảnh văn hóa, xã hộ ủa ngườ i và tâm lý c i tiếp nhận.
+ Mô hình cũng không đề cập đến vai trò của nhiễu và phản hồi trong quy trình truy n thông. ề 5.4. Ảnh hưởng. 5.4.1. Tích cực. - Nâng cao hi u bi ể
ết về quy trình truyền thông:
+ Mô hình cung cấp một bức tranh tổng quan v
ề các yếu tố chính của quy trình truyền thông, giúp mọi người dễ dàng hi cách th ểu rõ hơn về
ức thông điệp được truy n t ề ải và ti p nh ế ận.
+ Hiểu biết về quy trình truyền thông giúp m i tr
ọi ngườ ở thành những người truy n thông hi ề u qu ệ ả hơn, cả
trong vai trò là người gửi và người nhận thông điệp.
- Thúc đẩy phân tích nội dung truyền thông: + Mô hình khuyến khích m i phâ ọi ngườ
n tích nội dung truy n thông ề một cách có h
ệ thống, bao gồm việc xác định ngu p, kênh truy ồn tin, thông điệ ền tải, đối tượ ế
ng ti p nhận và mục đích truyền thông.
+ Phân tích nội dung truyền thông giúp mọi người đánh giá tính chính xác, khách quan và độ tin cậy của thông tin, đồng thờ ểu rõ hơn về i hi
ý đồ của người gửi thông điệp. - Góp phần xây dựng chi c truy ến lượ n thông hi ề u qu ệ ả:
+ Mô hình cung cấp một khuôn khổ để xây dựng chiến c
lượ truyền thông hiệu quả, bao gồm việc xác định
mục tiêu truyền thông, lựa chọn đối tượng ti p ế nhận phù h p, ch ợ
ọn kênh truyền tải thích hợp và xây dựng thông điệp phù hợp.
+ Chiến lược truyền thông hiệu quả giúp truy n t
ề ải thông điệp đến đúng đối tượng với hiệu quả cao nhất, từ
đó đạt được mục đích truyền thông mong muốn. - Nâng cao nhận thức v
ề tác động của truy n thông: ề
+ Mô hình giúp mọi người nhận thức rõ hơn về tác động của truyền thông đến nhận thức, thái độ và hành vi của con người.
+ Nhận thức về tác động của truy n ề thông giúp m i t
ọi ngườ rở thành những người ti p n ế hận thông tin thông
minh và có trách nhiệm, đồng thời sử dụng truy n ề thông một cách hi u
ệ quả để phục vụ mục đích của bản thân.
- Thúc đẩy nghiên cứu về truyền thông:
+ Mô hình Lasswell đã tạo cảm hứng cho nhi u
ề nghiên cứu về truyền thông trong các lĩnh vực khác nhau như
tâm lý học, xã hội học, khoa học chính trị, v.v. + Các nghiên cứu v
ề truyền thông giúp hiểu rõ hơn về cách thức con người sử dụng thông tin và truyền
thông, từ đó góp phần phát tri n các lý thuy ể
ết và mô hình truyền thông mới. 5.4.2. Tiêu cực.
- Quá đơn giản hóa quy trình truyền thông: + Mô hình ch t ỉ ập trung vào các y u t
ế ố cơ bản của quy trình truyền thông và không đi sâu vào các khía cạnh phức tạp hơn như ngữ c i và tâm lý c ảnh văn hóa, xã hộ i ti ủa ngườ ếp nhận.
+ Điều này có thể dẫn đến việc đánh giá sai lệch về hiệu quả truyền thông và bỏ qua những yếu tố quan trọng
ảnh hưởng đến cách thức con người tiếp nhậ ải mã thông điệ n và gi p. - Thiếu sự chú tr n ph ọng đế ản hồi:
+ Mô hình không đề cập đầy đủ đến vai trò của phản hồi trong quy trình truyền thông.
+ Phản hồi là yếu tố quan trọng giúp người gửi thông điệp điều chỉnh thông điệp cho phù hợp với đối tượng
tiếp nhận và nâng cao hiệu quả truyền thông. - Có th d
ể ẫn đến việc thao túng thông tin:
+ Mô hình có thể được sử dụng để thao túng thông tin bằng cách tập trung vào việc xây dựng thông điệp phù h p v ợ
ới mục đích của người gửi mà không quan tâm đến tính chính xác và khách quan của thông tin.
+ Điều này có thể dẫn đến những hậu quả tiêu cực như lan truyền thông tin sai lệch, kích động thù địch và thao túng dư luận.
- Bỏ qua vai trò của nhiễu:
+Mô hình không đề cập đến vai trò của nhi u trong quy trình truy ễ ền thông.
+ Nhiễu có thể ảnh hưởng đến việc ti p nh ế
ận thông điệp, khiến cho thông điệp bị hiểu sai hoặc không được tiếp nhận đầy đủ. 5.5. Ứng d ng.
- Mô hình Lasswell được sử d phân tích ụng để
các hoạt động truyền thông trong nhiều lĩnh vực như báo chí,
truyền thông, marketing, chính trị, giáo dục, v.v.
- Mô hình giúp hiểu rõ hơn về quy trình truyền thông, các yếu tố ảnh hưởng n đế hi u ệ quả truyền thông và cách thức xây dựng chi c truy ến lượ ền thông hiệu quả.
- Mô hình cũng giúp đánh giá tác động của thông điệp đến đối tượng tiếp nhận và đưa ra các giải pháp truyền thông phù hợp.
5.6. Case study: Chiến d ch "It Gets Better" do Dan Sava ge khởi xướng.
Chiến dịch "It Gets Better" được khởi động bởi Dan Savage vào năm 2010 nhằm mục đích hỗ trợ và truyền
cảm hứng cho những thanh thiếu niên LGBTQ+ đang phải vật lộn với vấn đề đồng tính. 5.6.1. Ai (Who):
- Nguồn tin: Dan Savage, một nhà văn, nhà hoạt động và nhà bình luận về các vấn đề LGBTQ+. - N i
gườ thực hiện chiến dịch: Đội ngũ nhân viên và tình nguy n
ệ viên của Dan Savage, cùng sự hợp tác của
nhiều tổ chức LGBTQ+ và cá nhân nổi ti ng. ế
5.6.2. Nói gì (What):
- Nội dung thông điệp: Chiến dịch truyền tải thông điệp rằng cuộc sống s t
ẽ ốt đẹp hơn đối với những thanh
thiếu niên LGBTQ+ chia sẻ những câu chuy n
ệ của những người LGBTQ+ đã vượt qua những khó khăn và
thành công trong cuộc sống, hướng đến việc thúc đẩy sự tự tin, lòng dũng cảm và hy vọng cho những thanh thiếu niên LGBTQ.
5.6.3. Qua kênh nào (Through which channel): - Kênh truy n thông: Chi ề
ến dịch sử dụng nhi u kênh truy ề n thông khác nhau bao g ề ồm:
- Website: Cung cấp thông tin chi ti t
ế về chiến dịch, các câu chuyện truy n
ề cảm hứng và các nguồn lực hỗ
trợ cho thanh thiếu niên LGBTQ+.
- Mạng xã hội: Sử dụng YouTube, Facebook, Twitter và các nền tảng mạng xã hội khác để chia sẻ video, hình
ảnh và thông điệp về chiến dịch.
5.6.4. Với ai (To whom):
- Thanh thiếu niên LGBTQ+ (nhóm đối tượng chính của chiến dịch, những người đang phải vật lộn với vấn đề
đồng tính và cần được hỗ trợ).
- Cha mẹ và gia đình của thanh thiếu niên LGBTQ+ (nhóm đối tượng đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ
trợ và chấp nhận con cái LGBTQ+).
- Cộng đồng LGBTQ+ (Nhóm đối tượng có thể chia sẻ kinh nghiệm và hỗ trợ lẫn nhau).
- Cộng đồng nói chung: Nhóm đối tượng cần được nâng cao nhận thức về vấn
đề LGBTQ+ và xóa bỏ những
định kiến về đồng tính. 5.6.5. Với m
ục đích gì (With what effect):
- Xóa bỏ định kiến cho rằng các cá nhân trong cộng đồng LGBTQ+ luôn bất hạnh, thất bại.
- Thúc đẩy sự tự tin, lòng dũng cảm và hy vọng cho những thanh thiếu niên LGBTQ+ - Nâng cao nhận thức v v
ề ấn đề LGBTQ+ và xóa bỏ những định kiến về đồng tính.
- Tạo dựng một môi trường xã hội cởi mở và tôn trọng cho những người LGBTQ+
- Hỗ trợ những thanh thiếu niên LGBTQ+ trong hành trình khẳng định bản thân. 5.6.6. K t qu ế : - Chi n
ế dịch "It Gets Better" đã đạt được nhiều thành công trong việc giảm t ỷ lệ tự tử ở thanh thiếu niên
LGBTQ+, thúc đẩy sự tự tin, lòng dũng cảm và hy vọng cho những thanh thiếu niên LGBTQ+, nâng cao nhận
thức về vấn đề LGBTQ+ và xóa bỏ những định kiến về đồng tính, tạo dựng một môi trường xã hội cởi mở và
tôn trọng cho những người LGBTQ+, hỗ trợ những thanh thi u
ế niên LGBTQ+ trong hành trình khẳng định bản thân. Chi n
ế dịch đã thu hút hàng triệu lượt truy cập website, hàng trăm nghìn người theo dõi trên mạng
xã hội và hàng nghìn video truyền cảm hứng được chia sẻ. Chiến dịch cũng góp phần thúc đẩy các thay đổi tích cực trong lu n LGBTQ+
ật pháp và chính sách liên quan đế
6. MÔ HÌNH TRUYỀN THÔNG SHANNON AND WEAVER (1948) 6.1. Khái niệm.
Mô hình truyền thông cơ bản của Shannon - Weaver miêu tả quá trình giao tiếp giao tiếp hai chiều, thông
tin đi từ người gửi đến người nhận, sau đó người nhận phản hồi lại cho người gửi. Shannon đã giới thiệu bảy
yếu tố chính trong quá trình truyền thông, bao gồm:
- Nguồn (Sender): Người khởi đầu thông điệp.
- Bộ mã hóa (Encoder): Chuyển đổi thông điệp thành ký/ ín t hiệu.
- Kênh (Channel): Phương tiện truyền tải ký hiệu. - Nhiễu (Noise): Y u
ế tố gây cản trở hoặc làm sai lệch thông điệp.
- Bộ giải mã (Decoder): Chuyển đổi ký hiệu tr l
ở ại thành thông điệp. - Người nh i nh ận (Receiver): Ngườ
ận và hiểu thông điệp.
- Phản hồi (Feedback): Là thông tin phản hồi từ người nhận v
ề thông điệp đã nhận được, giúp người gửi điều
chỉnh thông điệp cho phù hợp hơn trong lần truyền tiếp theo. 6.2. Đặc điểm.
- Mô hình truyền thông hai chiều. - Chú trọng vào y u ế tố k
ỹ thuật: Mô hình tập trung vào các y u t
ế ố kỹ thuật của quá trình truyền thông, chẳng
hạn như mã hóa, giải mã và nhiễu.
- Mô hình tập trung vào nội dung thông đi p: Mô ệ
hình này giả định rằng thông điệp được truy n ề tải là một tập h p các ký hi ợ u ho ệ
ặc tín hiệu có thể được mã hóa và giải mã. 6.3. Ảnh hưởng. 6.3.1. Tích cực.
- Đơn giản hóa và hệ thống hóa quá trình giao tiếp: Mô hình Shannon-Weaver đã đơn giản hóa quá trình
giao tiếp thành các thành phần cụ thể. u
Điề này giúp dễ dàng hiểu và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình truy n thông. ề - Có th
ể xác định và khắc phục các vấn đề ảnh hưởng đến khả năng giao tiếp của bạn trên nhiều phương tiện
khác nhau, giúp bạn vượt qua rào cản giao tiếp.
- Ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực: Mô hình này không chỉ hữu ích trong lĩnh vực truy n thông ề mà còn
có thể áp dụng trong giáo dục, quản lý... nhằm cải thiện hi u qu ệ ả giao tiếp .
- Xác định yếu tố gây nhiễu: Mô hình giúp nhận diện và phân loại các yếu tố gây nhiễu, từ đó tìm ra cách cải thiện ch ng truy ất lượ ền thông. 6.3.2. Tiêu cực.
- Giả định rằng người g i nh ửi và ngườ
ận có cùng hệ thống mã hóa và giải mã, có thể dẫn đến hiểu lầm.
- Không làm rõ những vấn đề nảy sinh trong giao tiếp nhóm và giao tiếp đại chúng.
- Mô hình chưa chú trọng đến y u t ế ố phản hồi c i nh ủa ngườ ận thông điệp . 6.4. Ứng d ng. - Phát tri n h ể ệ thống truyền thông:
+ Mô hình cung cấp một khuôn khổ để các kỹ sư và nhà thiết kế hệ thống truyền thông có thể hi u ể và tối ưu
hóa các yếu tố kỹ thuật như mã hóa, giải mã, nhiễu và băng thông. Nhờ đó, họ có thể xây dựng các hệ thống truyền thông hiệu qu y và phù h ả, đáng tin cậ
ợp với nhu cầu sử dụng.
+ Ví dụ: Mô hình được sử dụng để thi t
ế kế các hệ thống truyền thông vô tuyến, hệ thống truyền thông cáp
quang, hệ thống mạng máy tính và hệ thống lưu trữ dữ liệu. - Phân tích hi u qu ệ ả truyền thông:
+ Mô hình giúp các nhà nghiên cứu và chuyên gia truyền th u
ông đánh giá hiệ quả của các hoạt động truyền
thông. Bằng cách xác định và phân tích các yếu tố ản
h hưởng đến quá trình truy n
ề thông, họ có thể đưa ra
các giải pháp để cải thi n hi ệ u qu ệ ả truy n t ề ải thông điệp.
+ Ví dụ: Mô hình được sử dụng để đánh giá hiệu quả của các chiến dịch quảng cáo, các chương trình giáo
dục và các hoạt động tuyên truyền. - Phát tri n các chi ể ến lược truy n thông: ề
+ Mô hình cung cấp cho các nhà hoạch định chiến lược truyền thông một công cụ để hiểu rõ hơn về đối
tượng mục tiêu, kênh truyền thông phù hợp và thông điệp hiệu quả. Nhờ
đó, họ có thể xây dựng các chiến
lược truyền thông phù hợp với mục tiêu và ngân sách.
+ Ví dụ: Mô hình được sử d phát ụng để triển các chi c truy ến lượ
ền thông cho các doanh nghi p, t ệ ổ chức phi
lợi nhuận và chính phủ.
6.5. Case study: Chiến d ch It Gets Better do Dan Savag e khởi xướng.
- Mô tả: Chiến dịch "It Gets Better" do Dan Savage khởi xướng vào năm 2010 nhằm mục đích ngăn chặn nạn tự tử
ở thanh thiếu niên LGBTQ+. Chi n
ế dịch đã sử dụng sức mạnh của truyền thông trực tuyến để truyền
tải thông điệp hy vọng và khích l
ệ đến những thanh thiếu niên đang phải vật lộn với bản dạng giới tính và xu
hướng tính dục của mình. - Nguồn thông tin:
+ Dan Savage, một nhà văn và nhà hoạt động người M , cùng v ỹ
ới chồng của ông, Terry Miller.
+ Một nhóm các nhà hoạt động LGBTQ+ ủng hộ chiến dịch.
+ Thông điệp chính: Thanh thiếu niên LGBTQ+ có thể vượt qua những khó khăn hiện tại và có một tương lai
tươi sáng hơn. Tự tử không phải là giải pháp và có rất nhiều nguồn lực hỗ trợ sẵn có cho thanh thiếu niên LGBTQ+. - Máy mã hóa:
+ Chiến dịch sử dụng nhiều phương tiện truyền thông khác nhau để truy n
ề tải thông điệp, bao gồm video, bài vi t, hình ế ảnh và mạn xã h g ội.
+ Nội dung của các thông điệp thường tập trung vào những câu chuyện cá nhân của những người LGBTQ+
đã vượt qua khó khăn và đạt được thành công trong cuộc sống.
+ Ngôn ngữ được sử dụng trong các thông điệp thường đơn giản, dễ hiểu; hình ảnh và âm nhạc truyền cảm hứng, phù h p v ợ ng m ới đối tượ
ục tiêu là thanh thiếu niên. - Kênh truyền thông:
+ Chiến dịch được lan truyền chủ y u qua m ế
ạng xã hội, bao gồm YouTube, Facebook, Twitter và Instagram.
+ Chiến dịch cũng được truy n
ề thông rộng rãi trên các phương ti n ệ truy n
ề thông truyền thống như truyền hình, báo chí và radio. - Nhiễu:
+ Một số yếu tố có th gây nh ể
iễu ảnh hưởng đến quá trình truyền thông, bao gồm định kiến về LGBTQ+, sự
kỳ thị và bắt nạt ở một bộ phận công chúng.
+ Thiếu thông tin và hiểu bi t: S ế ự thiếu hi u bi ể ết về các vấn đề ế
mà thanh thi u niên LGBTQ+ phải đối mặt.
+ Sự tiếp cận hạn chế: Thiếu quyền truy cập vào internet, mạng xã hội hoặc các nguồn lực hỗ trợ.
+ Một số người có thể phản đối thông điệp của chiến dịch vì lý do tôn giáo hoặc đạo đức . - Máy gi i mã:
+ Người xem hoặc người nghe thông điệp của chiến dịch sẽ giải mã thông điệp dựa trên hiểu biết và kinh nghiệm của bản thân.
+ Khả năng tiếp thu: Người xem cần có khả năng truy cập và xem video.
+ Sự hiểu biết: Người xem cần có khả năng hiểu thông điệp và nội dung của video.
+ Sự đồng cảm: Người xem cần có khả năng đồng cảm với những người được chia s ẻ trong video và hiểu
được những khó khăn mà họ phải đối mặt.
+ Thông điệp có thể được giải mã theo nhi u
ề cách khác nhau, tùy thuộc vào bối cảnh và quan điểm của người tiếp nhận. - Người nhận:
+ Đối tượng mục tiêu của chiến dịch là những người trẻ tuổi LGBTQ+ đang phải đối mặt với khó khăn và định kiến.
+ Chiến dịch cũng có thể thu hút sự quan tâm của những người khác, bao gồm các bậc cha mẹ, giáo viên,
nhà hoạt động xã hội và công chúng nói chung. - Phản hồi : + Chia s video: Chia s ẻ
ẻ video trên mạng xã hội và với những người khác.
+ Tham gia cộng đồng: Tham gia cộng đồng trực tuyến của chi n d ế ịch "It Gets Better".
+ Tìm kiếm sự giúp đỡ: Liên hệ với các tổ chức hỗ trợ hoặc đường dây nóng nếu cần thiết.
+ Đóng góp ý kiến: Chia sẻ phản hồi và đề xuất cho chi n d ế ịch.
- Phân tích hiệu qu chi n d ế ch:
+ Chiến dịch "It Gets Better" đã đạt được thành công to lớn trong việc nâng cao nhận thức về vấn đề tự tử
ở thanh thiếu niên LGBTQ+ và truyền tải thông điệp hy vọng đến đối tượng mục tiêu. Chiến dịch đã nhận
được hàng triệu lượt xem video và thu hút sự tham gia của hàng triệu người trên khắp thế g ớ i i.
+ Tác động: Chiến dịch đã góp phần giảm tỷ lệ tự tử ở thanh thiếu niên LGBTQ+ và tạo ra môi trường tích
cực hơn cho cộng đồng này.
7. QUY TẮC 7C TRONG TRUYỀN THÔNG THẾ KỶ 21 (BRIAN SOLIS, 2009) 7.1. Khái niệm .
- Mô hình truyền thông 7C là một khuôn khổ được sử d mô ụng để tả các yếu tố c ính c h ủa giao tiếp hiệu quả trong thế k 21. ỷ
+ Connectivity (Kết nối): Mô hình này
đề cao tính tương tác, khả năng t n
kế ối, liên hệ và chia sẻ thông tin
giữa các cá nhân, tổ chức với nhau thông qua các công nghệ truy n th ề
ông để có thể cùng đạt được hiệu quả mong muốn.
+ Creativity (Sáng tạo): Trong một thế gi i nhanh ới thay đổ
chóng với các xu hướng mới luôn được cập nhật,
sự sáng tạo và cộng tác trong việc phát triển ng và gi ý tưở
ải quyết vấn đề là một yếu tố vô cùng quan trọng.
+ Communities (Cộng đồng): Mô hình nhấn mạnh việc tạo dựng và tham gia vào các cộng đồng trực tuyến và ngoại tuy
ến để chia sẻ sở thích và hỗ trợ lẫn nhau. Có được ti ng ế
nói của tập thể, đám đông sẽ g úp i tận
dụng được tối đa nguồn lực của một cộng đồng cụ thể. Đó có thể là một câu lạc bộ, một diễn đàn trực tuyến
hay các hội nhóm trên mạng xã hội. + Collaboration (H p
ợ tác): Làm việc cùng nhau để đạt được mục tiêu chung, sao cho đôi bên cùng có lợi.
Hợp tác giúp mọi người đạt được những điều mà họ k ông h
thể đạt được một mình, cũng như giúp xây dựng
lòng tin và mối quan hệ. Dự án nhóm hay liên doanh là một biểu hi n c ệ ủa sự hợp tác.
+ Collective intelligence (Trí tuệ t p
ậ thể): Điểm cốt lõi của yếu tố này chính là khai thác những điểm mạnh
riêng biệt của từng cá nhân khác nhau trong một tập thể, từ đó phát huy nó thành một sản phẩm hoàn ch nh, ỉ
cùng nhau đánh giá và phát triển sao cho hoàn thiện nhất. Chẳng hạn như để tổ chức một sự kiện cần sự
tham gia của nhiều phân ban khác nhau, mỗi ban đảm nhiệm một khía c n t
ạnh như truyề hông, hậu cần hay
đối ngoại. Wikipedia là một ví dụ đi n hình v ể
ề sức mạnh của trí tu t
ệ ập thể, vì nó là một bách khoa toàn thư trực tuyến được viế ỉ
t và ch nh sửa bởi cộng đồng tình nguyện viên.
+ 2-way Communication (Truy n
ề thông 2 chiều): Đây là khả năng giao tiếp hiệu quả và rõ ràng bằng văn
bản, lời nói và các hình thức phi ngôn ngữ khác được thực hiện cân bằng giữa hai đối tượng. Khác với trước
đây khi người nhận chỉ thụ động tiếp nhận thông tin từ người gửi, truyền thông hai chiều cho ép ph người
tiêu dùng đánh giá, chia sẻ ý kiến của bản thân v
ề một sản phẩm nào đó, nhà phát hành từ đó có thể đưa ra
những chiến lược điều chỉnh phù h p, thu ợ ận lợi cho cả 2 bên.
+ Conversation (Đối tho i):
Lắng nghe, chia sẻ và đối thoại chính là xu hướng truyền thông phổ biến của thế
kỷ 21, nhấn mạnh tầm quan trọng của các cuộc trò chuyện hai chi u,
ề giúp xây dựng các mối quan hệ và phát
triển những ý tưởng mới. 7.2. Đặc điểm. - Toàn di n:
ệ Bao gồm nhiều khía cạnh quan trọng của truy n ề thông hi u
ệ quả, từ việc xây dựng kết nối đến
tạo nội dung sáng tạo và khuyến khích đối thoại.
- Linh hoạt: Có thể áp dụng cho nhiều loại hình truyền thông khác nhau, từ truyền thông xã hội đến quan h ệ công chúng và ti p th ế ị nội dung. - Tập trung vào ng m đối tượ
ục tiêu: Nhấn mạnh tầm quan trọng của việc hiểu và kết nối với ng m đối tượ ục
tiêu để xây dựng các chiến dịch truyền thông thành công.
- Thực tế: Dựa trên những nguyên tắc và chiến lược đã được chứng minh là hi u qu ệ ả trong thực tế. 7.3. Ảnh hưởng. 7.3.1. Tích cực.
- Mô hình 7C nhấn mạnh tầm quan trọng của việc giao tiếp cởi mở, minh bạch và tương tác trong thế giới truyền thông ngày nay.
- Mô hình này cung cấp một khuôn khổ p ù h h ợp để điều ng hướ bối cảnh truy n t
ề hông phức tạp của th k ế ỷ
21. Bằng cách áp dụng các nguyên tắc của mô hình này, các cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp có thể xây
dựng các mối quan hệ hiệu quả, chia sẻ thông tin và đạt được mục tiêu của họ. 7.4. Ứng d ng. - Mô hình 7C có th
ể áp dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau, bao gồm marketing, quan hệ công
chúng, giáo dục và kinh doanh.
7.5. Case study: Chiến d ch Share a Coke c ủa Coca Cola.
- Đây là chiến dịch in tên người tiêu dùng lên bao bì sản phẩm, bi n
ế chiếc lon Coca-Cola đã trở thành một vật k
ỷ niệm đặc biệt và món quà thú vị để trao tặng bạn bè cùng những người thân yêu, được Coca Cola khởi xướng vào năm 2011. 7.5.1. K t n ế i (Connectivity):
- Tạo kết nối trực tuyến: Chiến dịch sử dụng hashtag #ShareaCoke
để khuyến khích mọi người chia sẻ hình
ảnh và câu chuyện của họ tr ạ ên m ng xã hội.
- Tổ chức các sự kiện: Coca-Cola tổ chức các sự kiện "Share a Coke" tại các cửa hàng và địa điểm công cộng,
nơi mọi người có thể cá nhân hóa lon Coca-Cola của riêng họ.
- Sử dụng các công cụ truyền thông xã hội: Coca-Cola sử dụng Facebook, Twitter, Instagram và các nền tảng
truyền thông xã hội khác để quảng bá chiến dịch và tương tác với người tiêu dùng.
7.5.2. Sáng t o (Creativity):
- Ý tưởng sáng tạo: Ý tưởng cá nhân hóa lon Coca-Cola với tên riêng hoặc biệt danh là một ý tưởng sáng tạo và độc đáo.
- Nội dung hấp dẫn: Coca-Cola đã tạo ra các video, bài đăng trên blog và hình ảnh hấp dẫn để quảng bá chiến dịch.
- Sử dụng ngôn ngữ dí dỏm: Coca-Cola sử dụng ngôn ngữ dí dỏm và vui tươi trong các thông điệp truyền thông của họ.
7.5.3. Cộng đồng (Communities):
- Xác định đối tượng mục tiêu: Chi n d ế
ịch nhắm vào những người tiêu dùng Coca-Cola ở mọi lứa tuổi. - Khuy n
ế khích sự tham gia: Coca-Cola khuyến khích mọi người chia sẻ câu chuyện và hình ảnh của họ trên
mạng xã hội bằng cách sử dụng hashtag #ShareaCoke.
- Công nhận và khen thưởng: Coca- ã ch Cola đ
ọn một số người chia sẻ để nhận giải thưởng và quà tặng.
7.5.4. C ng tác (Collaboration):
- Hợp tác với người nổi tiếng: Coca- ã h Cola đ
ợp tác với một số người nổi tiếng để quảng bá chiến dịch.
- Hợp tác với các nhà bán lẻ: Coca-Cola h p
ợ tác với các nhà bán lẻ để trưng bày các lon Coca-Cola được cá nhân hóa.
- Khuyến khích sự đóng góp của cộng đồng: Coca-Cola khuyến khích mọi người chia sẻ ý tưởng v tên ề hoặc
biệt danh mà họ muốn thấy trên lon Coca-Cola.
7.5.5. Trí tuệ t p th
(Collective Intelligence):
- Sử dụng các công cụ truyền thông xã hội để lắng nghe: Coca-Cola theo dõi các cuộc trò chuyện trực tuyến
liên quan đến chiến dịch và sử dụng thông tin phản hồi để cải thiện chiến dịch.
- Sử dụng các cuộc thi và khảo sát: Coca-Cola đã tổ chức các cuộc thi và khảo sát để thu thập ý k iến từ người tiêu dùng v chi ề n d ế ịch.
- Phân tích dữ li u: Coca-Cola ph ệ
ân tích dữ liệu từ mạng xã hội và các nguồn kh
ác để hiểu rõ hơn về hành vi của người tiêu dùng.
7.5.6. Truy n thông hai chi
ều ( -way communication): 2
- Trả lời bình luận và tin nhắn: Coca-Cola trả lời kịp thời và chu đáo các bình luận và tin nhắn từ người tiêu dùng trên mạng xã hội.
- Tổ chức các buổi AMA: Coca-Cola tổ chức các buổi hỏi đáp trực tuyến để trả lời câu hỏi của người tiêu dùng về chiến dịch.
- Khảo sát người tiêu dùng: Coca-Cola ti n
ế hành khảo sát người tiêu dùng để thu thập phản hồi về chiến dịch.
7.5.7. Đối thoại (Conversation):
- Sử dụng ngôn ngữ t ân h
thiện: Coca-Cola sử dụng ngôn ngữ thân thi n và d ệ
ễ tiếp cận t rong các thông điệp truyền thông của họ. - Khuy n
ế khích sự chia sẻ: Coca-Cola khuy n
ế khích mọi người chia sẻ câu chuy n
ệ và hình ảnh của họ trên
mạng xã hội bằng cách sử dụng hashtag #ShareaCoke.
- Tham gia vào các cuộc trò chuyện: Coca-Cola tham gia vào các cuộc trò chuyện trực tuy n ế liên quan đến chiến dịch. 7.5.8. Hi u qu . - Chi n d ế
ịch đã tạo ra kết nối với n i tiêu gườ
dùng, sử dụng nội dung sáng tạo, xây dựng cộng đồng, khuyến
khích sự cộng tác, tận dụng trí tuệ tập thể, thúc đẩy truyền thông hai chi u và t ề
ạo ra các cuộc đối thoại. Nh ờ
đó, chiến dịch đã đạt được hiệu quả cao trong việc tăng cường nhận thức về thương hiệu, thúc đẩy doanh
số bán hàng và xây dựng lòng trung thành của khách hàng.
8. MÔ HÌNH MŨI KIM TIÊM (HAROLD LASSWELL, 1927) 8.1. Khái niệm.
- Lý thuyết mũi kim tiêm hay thuyết ảnh hưởng mũi tiêm (hypodermic needle theory) là một lý thuyết truyền
thông xã hội cho rằng thông điệp truy n
ề tải qua các phương tiện truyền thông sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến
mọi cá nhân trong xã hội, tạo ra sự thay đổi trong quan đi m
ể của họ. Thông điệp được truyền tải từ các
phương tiện như báo chí, truyền hình, phát thanh, quảng cáo… sẽ đ ợ
ư c tiếp nhận bởi công chúng một cách
thụ động và không có sàng lọc hoặc phản hồi lại thông điệp đó. Tuy nhiên, lý thuyết đã gặp nhiều tranh cãi
do không tính đến sự khác biệt giữa cá nhân trong việc tiếp nhận thông tin và các yếu tố khác như giáo dục,
gia đình, quan hệ xã hội và khả năng nhận thức củ ỗi ngườ a m i. 8.2. Đặc điểm.
- Truyền thông một chiều: Thông điệp truyền thông được truyền tải từ người gửi sang người nhận theo hướng duy nhất.
- Phương tiện truyền thông đưa hoặc chèn thông điệp vào bộ não con người như tuyên truyền và thao túng
bằng một viên đạn hoặc kim tiêm - Các thông điệp đề ục đích riêng và đượ u có m
c truyền tải nhằm đạt các kết quả mong muốn
- Hiệu ứng của thông điệp được cho là bao trùm rộng khắp, mạnh mẽ, tức thì và nguy hiểm. - Thông điệ ạo dư luậ p t ội và thay đổ n xã h
i hành vi của con người.
- Đa số mọi người suy nghĩ giống với các phương tiện truyền thông.
- Khán giả luôn bị cho là dễ bị t
ổn thương và bị động.
- Luồng thông điệp luôn từ người gửi đến người nhận hoặc từ trên xuống dưới.
- Thiếu phản hồi: Mô hình này không xem xét đến phản hồi của người nh i v
ận đố ới thông điệp. 8.3. Lu n gi i ả – l ên h i v i hoàn c nh l ịch sử.
- Sự tin tưởng vào nguồn tin: Trong thời kỳ khủng hoảng hoặc bất ổn xã hội, mọi người có xu hướng ít tin
tưởng vào thông tin từ các nguồn chính thống hơn. Điều này có th
ể khiến họ ít bị ảnh hưởng bởi các thông
điệp truyền thông được phát đi từ các nguồn này. - Mức độ ti p ế c n
ậ thông tin: Khả năng tiếp cận thông tin của mọi người cũng có thể ảnh hưởng n đế hiệu
quả của mô hình mũi kim tiêm. Ví dụ, ở n ững h
nơi có tỷ lệ biết chữ thấp hoặc khả năng truy cập internet hạn
chế, thông điệp truyền thông có thể khó tiếp cận được với một số lượng lớn người dân. - Kinh nghi m
ệ sống: Kinh nghiệm sống của mọi người cũng có thể ảnh hưởng n
đế cách họ phản ứng với
thông điệp truyền thông. Ví dụ, những người đã từng trải qua sự kiện tiêu cực liên quan đến ột m phương
tiện truyền thông cụ thể có th
ể ít có khả năng tin tưởng vào thông tin được truy n
ề tải bởi phương tiện truyền thông đó. - Sự hi n ệ di n c
ệ ủa các phương tiện truy n
ề thông thay thế: Sự xuất hi n c ệ
ủa các phương tiện truyền thông
mới, chẳng hạn như internet và mạng xã hội, đã cung cấp cho mọi n i n gườ hi u
ề nguồn thông tin hơn. Điều
này có thể khiến họ ít phụ thuộc hơn vào các nguồn truyền thông truyền thống và do đó ít bị ảnh hưởng bởi
mô hình mũi kim tiêm hơn. 8.4. Ảnh hưởng. 8.4.1. Tích cực.
- Nhấn mạnh vào sức mạnh của truyền thông: Mô hình Mũi Kim Tiêm nhấn mạnh sức mạnh tiềm tàng của
truyền thông trong việc ảnh hưởng đến dư luận và hành vi của con người.
- Giải thích sự lan truy n
ề nhanh chóng của thông điệp: Mô hình này có thể giúp giải thích cách thức thông
điệp truyền thông có th lan truy ể n nhanh chóng ề và rộng rãi đến m ng l ột lượ ớn khán giả.
- Cung cấp một khuôn khổ để nghiên cứu tác động của truyền thông: Mô hình Mũi Kim Tiêm cung cấp một
khuôn khổ để các nhà nghiên cứu truy n
ề thông có thể nghiên cứu tác động của các thông điệp truyền thông
khác nhau đố ới đối tượ i v ng mục tiêu.
- Hiệu quả truyền thông: thông điệp được truy n t
ề ải trực tiếp và mạnh m vào tâm ẽ
trí của người tiếp nhận. Điều này có thể làm
tăng khả năng nhận thức và nhận thức của người xem với thông điệp, giúp tăng cường hiệu quả truy n thông. ề
-Tăng cường độ ảnh hưởng: Khi thông điệp được truyền tải trực tiếp vào tâm trí của người tiếp nhận, nó có
thể tạo ra ảnh hưởng mạnh mẽ i v
hơn đố ới hành vi và quan điểm của người xem. Điều này có thể giúp thay
đổi hành vi và ý thức của người tiếp nh ng mong mu ận theo hướ ốn. 8.4.2. Tiêu cực.
- Quá đơn giản hóa mối quan h
ệ giữa người gửi và người nhận: Mô hình Mũi Kim Tiêm bị chỉ trích vì quá đơn
giản hóa mối quan hệ giữa người gửi và người nhận thông điệp. Mô hình này không xem xét đến những yếu
tố quan trọng như bối cảnh xã hội, văn hóa và cá nhân của người nhận, cũng như khả năng phản kháng và lựa chọn của họ.
- Bỏ qua vai trò của phản hồi: Mô hình Mũi Kim Tiêm không xem xét đ n
ế phản hồi của người nhận đối với
thông điệp. Điều này có thể dẫn đến việc đánh giá thấp tầm quan trọng của phản hồi trong việc định hình
cách thức mọi người hi u và gi ể p truy ải thích thông điệ n thông. ề
- Mất kiểm soát: Khi thông điệp được truyền tải mạnh m
ẽ vào tâm trí của người tiếp nhận, họ có thể mất kiểm soát và d ễ bị ảnh ng hưở bởi thông điệp đó. u Điề này có th ể dẫn n đế việc người ti p ế nhận không có nhận thức kỹ ng v lưỡ ề thông điệp đó. 8.4.3. Ph n bi ện.
- Không phải lúc nào mệnh đề “khán giả thụ động và dễ bị ảnh hưởng bởi thông điệp” cũng đúng. Phản ứng
của mọi người khác nhau. Một số khán giả thụ động, trong khi một số người không tin vào phương tiện truyền thông.
- Lý thuyết đã được chứng minh là sai bởi nhiều nghiên cứu như “The People’s Choice”với mô hình bỏ phiếu
và hành vi chính trị dư i
ớ thời Franklin D. Roosevelt. Nghiên cứu ch ỉra rằng hình mẫu bị ảnh hưởng bởi
phương tiện truyền thông ở mức tối ểu
thi nhưng bị ảnh hưởng nhiều hơn bởi giao tiếp giữa các cá nhân.
Các nghiên cứu cho thấy, phương tiện truyền thông ảnh hưởng đến đại chúng một cách có chọn lọc .
- Lý thuyết không được coi có tính thực nghiệm (có th xác ể
minh bằng cách quan sát hoặc kinh nghiệm hơn là lý thuy t ho ế ặc logic thuần túy). - Có nhi u
ề sự lựa chọn phương tiện truyền thông cùng với sự phát triển của các phương tiện truyền thông
ngày nay. Lý thuyết này không thể áp dụng trong thế giới ngày nay.- 8.5. Ứng d ng.
- Quảng cáo: Quảng cáo thường được cho là sử dụng mô hình Mũi Kim Tiêm đ
ể truyền tải thông điệp trực
tiếp đến người tiêu dùng và thuyết phục họ mua sản phẩm.
- Tuyên truyền: Tuyên truyền chính trị cũng có thể được coi là sử dụng mô hình Mũi Kim Tiêm để truyền bá
thông điệp và kiểm soát tư tưởng của người dân.
- Giáo dục: Trong một số trường hợp, phương pháp giảng dạy truy n th ề
ống có thể được coi là sử dụng mô
hình Mũi Kim Tiêm để truyền tải kiến thức cho học sinh một cách thụ động.
8.6. Case study: Chương trình phát thanh "The War of the Worlds" của Orson Welles.
- Vào ngày 30 tháng 10 năm 1938, Orson Welles, đạo diễn và diễn viên người Mỹ, đã phát sóng chương trình
phát thanh giả mạo "The War of the Worlds" dựa trên tiểu thuyết cùng tên của H.G. Wells. Chương trình mô
tả một cuộc xâm lược của người sao Hỏa lên Trái đất, với những âm thanh chân thực và diễn xuất sinh động khiến nhiều người M
ỹ hoảng loạn và tin rằng đó là sự thật. 8.6.1. Mũi kim tiêm:
- Hình ảnh: Âm thanh chân thực của vụ nổ, tiếng hét của người dân, tiếng súng máy và ti ng máy bay t ế ạo ra
một khung cảnh hỗn loạn và đáng sợ, khiến người nghe tưởng tượng ra cảnh tượng người sao Hỏa tấn công Trái đất.
- Thông điệp: Chương trình truy n
ề tải thông điệp về sự nguy hiểm của chiến tranh và thảm họa do người ngoài hành tinh gây ra.
- Cảm xúc: Chương trình khơi dậy cảm giác sợ hãi, lo lắng và hoang mang trong lòng người nghe. 8.6.2. Tác động.
- Nhiều người nghe đã hoảng loạn và thực ện hi
các hành động như chạy trốn khỏi nhà, gọi điện thoại cho
cảnh sát và cầu nguyện.
- Một số người thậm chí còn chuẩn bị vũ khí để chống lại người sao Hỏa. 8.6.3. Kết qu :
- Sự kiện này đã gây ra một sự hoảng loạn trên toàn nước Mỹ. Hơn một triệu người đã nghe chương trình và
nhiều người tin rằng đó là sự thật. Sự kiện này cũng n
khiế chính phủ Mỹ phải xem xét lại các chính sách về
truyền thông và phát thanh. 8.6.4. Đánh giá:
- Sự kiện "The War of the Worlds" là một ví dụ điển hình của mô hình mũi kim tiêm, cho thấy sức mạnh của
truyền thông trong việc tác động đến nhận thức và hành vi của con người. Chương trình này cũng cho thấy
rằng thông tin sai lệch có thể lan truyền nhanh chóng và gây ra hậu quả nghiêm trọng.
9A. MÔ HÌNH DÒNG CHẢY HAI BƯỚC
Giới thiệu lần đầu: Paul Lazarsfeld, Bernard Berelson, Hazel Gaudet (1944)
Phát tri n và hoàn thi
n: Paul Lazarsfeld và Elihu Katz, 19 5 5 9A.1. Khái niệm .
- Mô hình này cho rằng thông tin từ các phương tiện truyền thông đại chúng (mass media) không trực tiếp
tác động đến công chúng mà sẽ đi qua hai bước:
+ Bước 1: Thông điệp truyền thông được truyền đến những người có ảnh hưởng trong cộng đồng (opinion
leaders). Những người này t ng hườ
là những người có uy tín, ki n ế thức và khả năng c, lọ giải thích, thuyết phục thông tin.
+ Bước 2: Những người có ảnh hưởng sẽ truy n
ề tải thông tin và quan điểm của họ v
ề thông tin đó đến những
người khác trong cộng đồng.
- Giải thích: Mô hình này dựa trên giả định rằng không phải ai cũng tiếp cận và tiếp nhận thông tin từ các
phương tiện truyền thông đại chúng một cách bình đẳng. Một số người, do vị trí xã hội, trình độ học vấn, sở
thích cá nhân... có xu hướng tiếp nhận thông tin nhiều hơn và có ảnh hưởng đến quan điểm của những người xung quanh. 9A.2. Đặc điểm.
- Mô hình này tập trung vào việc truyền tải thông tin, ít quan tâm đến việc ti p nh ế ận thông tin.
- Mô hình này không tính đến sự đa dạng trong cách tiếp nhận thông tin của con người. - Mô hình này có th
ể áp dụng cho nhiều bối cảnh khác nhau, nhưng hiệu quả của nó có thể khác nhau tùy
theo từng trường hợp cụ thể. 9A.3. Ảnh hưởng. 9A.3.1. Tích cực.
- Truyền tải thông tin hi u
ệ quả: Mô hình này giúp cho thông tin từ các phương tiện truyền thông đại chúng
được truyền tải đến công chúng một cách hi u
ệ quả hơn, đặc biệt là đối với những người ít tiếp cận trực tiếp
với các phương tiện truyền thông. - Tăng cường sự ng: tin tưở
Việc thông tin được truyền tải qua những người có n
ảnh hưở g trong cộng đồng có thể ng s giúp tăng cườ ự ng c tin tưở
ủa công chúng đối với thông tin đó.
- Thúc đẩy hành động: Những người có ảnh hưởng có thể sử dụng uy tín và khả năng thuyết phục của mình
để khuyến khích người khác hành động theo ý kiến của họ, từ đó góp phần thúc đẩy thay đổi xã hội.
- Giúp đỡ các nhóm yếu thế: Mô hình này có thể được sử dụng để giúp đỡ các nhóm y u ế thế trong xã hội
tiếp cận thông tin và dịch vụ.
- Tiết kiệm và tránh phân tán nguồn lực: Chủ thể truyền thông ch ỉcần tác động trực tiếp đến nhóm đối tượng
là các nhà KOLs (Key Opinion Leaders), người nổi tiếng ..
. (nhóm người đóng vai trò người dẫn dắt ý kiến,
truyền tải và giải thích các sản phẩm, xu hướng mới tới cộng đồng của họ).
- Hỗ trợ dự đoán tầm ảnh hưởng của thông điệp qua việc xác định nhóm đối tượng tiếp nhận cụ thể: Những
Opinion Leaders thường có chung sở thích, hay có xu hướng giống ới đối v
tượng tiếp nhận trên các yếu tố
nhân cách, nhân khẩu học, kinh tế - xã hội. 9A.3.2. Tiêu cực . - Có th d
ể ẫn đến định ki n: T ế
hông tin ch ỉđược truyền tải qua một số cá nhân nhất định, điều này có thể dẫn
đến định kiến trong việc lựa chọn và giải thích thông tin. - Có th ể hạn ch
ế sự đa dạng của ý kiến: N u ế công chúng chỉ ti p
ế nhận thông tin từ một số người dẫn dắt ý
kiến nhất định, họ có th b
ể ỏ lỡ những quan điểm khác nhau về các vấn đề quan trọng.
- Có thể bị thao túng: Những người dẫn dắt ý kiến có thể bị thao túng bởi các nhóm lợi ích để truy n ề bá thông
tin sai lệch hoặc gây hi u l ể ầm.
- Có thể làm giảm tính tự chủ của công chúng: Nếu công chúng quá phụ thuộc vào những người dẫn dắt ý
kiến để có thông tin, họ có thể mất đi khả năng tự đánh giá và đưa ra quyết định của riêng mình. 9A.4. Ứng dụng.
- Chiến dịch truy n thôn ề g:
+ Mô hình này có thể được sử dụng để nh nh xác đị
ững người dẫn dắt ý kiến trong một cộng đồng mục tiêu
và hợp tác với họ để truyền tải thông điệp của chiến dịch.
+ Mô hình này cũng có thể được sử dụng để tạo ra nội dung thu hút những người dẫn dắt ý kiến và khuyến
khích họ chia sẻ thông tin với công chúng. - Quan hệ công chúng:
+ Mô hình này có thể được sử dụng
để xây dựng mối quan h
ệ với những người dẫn dắt ý kiến và cung cấp
cho họ thông tin chính xác về tổ chức hoặc cá nhân mà họ đại diện.
+ Mô hình này cũng có thể được sử dụng để theo dõi cách thức ững nh
người dẫn dắt ý kiến đang chia sẻ thông tin v t
ề ổ chức hoặc cá nhân và thực hiện các điều chỉnh cần thiết để cải thi n hi ệ u qu ệ ả truyền thông. - Tiếp thị:
+ Mô hình này có thể được sử dụng để xác định những người có ảnh hưởng trong một thị trường mục tiêu
và hợp tác với họ để quảng bá sản phẩm hoặc dịch vụ.
+ Mô hình này cũng có thể được sử dụng để tạo ra nội dung thu hút những người có ảnh hưởng và khuyến
khích họ chia sẻ thông tin với những người theo dõi của họ.
- Nghiên cứu truy n thông: ề
+ Mô hình này có thể được sử dụng để nghiên cứu cách thức thông tin được truyền tải và tiếp nhận trong
các nhóm xã hội khác nhau.
+ Mô hình này cũng có thể được sử dụng để nghiên cứu tác động của truyền thông đối với các cá nhân và xã hội.
9A.5. Case study: Chiến dịch "It gets better" do Dan Savage khởi xư ng. - Chi n d ế
ịch "It Gets Better" của Dan Savage là một chiến dịch truyền thông trực tuyến truyền tải thông điệp hy vọng và hỗ tr cho nh ợ
ững người trẻ đồng tính, song tính và chuyển giới (LGBTQ+). Chiến dịch được phát
động vào năm 2010 sau một loạt các vụ tự tử của thanh thiếu niên LGBTQ+ do bắt nạt và kỳ thị.
9A.5.1. Bước 1: Thông điệp đượ ền đến ngườ c truy
i dẫn dắt ý kiến.
- Chiến dịch đã hợp tác với những người nổi ti ng, ế
vận động viên và các nhà lãnh đạo cộng đồng LGBTQ+ để
truyền tải thông điệp n đế những n i
gườ trẻ tuổi đang phải vật lộn với bản dạng giới tính của mình (ban tổ
chức gửi thông điệp đến người dẫn dắt là những người nổi tiếng, vận động viên, nhà hoạt động xã hội
LGBTQ+ trong quá trình hợp tác).
9A.5.2. Người dẫn dắt ý kiến truyền tải thông điệp đến công chúng.
- Những người dẫn dắt ý kiến này đã chia sẻ những câu chuyện cá nhân về cuộc sống của họ và cách họ vượt
qua những khó khăn để trở thành những người trưởng thành hạnh phúc và thành công thông qua những video ng
i trên YouTube và các trang web truy ắn được đăng tả n thông xã h ề ội khác.
- Các video này đã thu hút được sự chú ý của nhiều người và giúp truy n t
ề ải thông điệp của chiến dịch đến
một lượng lớn khán giả, giúp những người trẻ LGBTQ+ cảm thấy được thấu hiểu và truy n c ề ảm hứng cho họ hy vọng về tương lai.
- Bên cạnh đó, các video cũng thu hút thêm những người dẫn dắt ý kiến mới cho chiến dịch và người dẫn dắt ý kiến mới ti p t ế ục lan t
ỏa thông điệp cho những công chúng khác. 9A.5.3. K t qu ế .
- Thông qua các ch ỉsố (lượt xem, tương tác, chia sẻ, lượng người truy cập trang web và trang mạng xã hội
của chiến dịch) cùng các cuộc khảo sát đánh giá, t
kế quả của chiến dịch được thu thập: chiến dịch "It Gets
Better" đã thành công trong việc nâng cao nhận thức về các vấn đề mà những người trẻ LGBTQ+ phải đối
mặt, cung cấp cho họ hy vọng và hỗ trợ, và thúc đẩy sự chấp nhận của xã hội đối với cộng đồng LGBTQ+
9B. SO SÁNH MÔ HÌNH MŨI KIM TIÊM VÀ MÔ HÌNH DÒNG CHẢY HAI B C ƯỚ 9B.1. Gi ng nhau.
- Mô hình mũi kim tiêm (hay còn gọi là mô hình viên đạn ma thuật) và mô hình dòng chảy hai bước là hai mô
hình truyền thông được sử dụng để giải thích cách thức thông tin được truyền tải và ti p nh ế ận.
- Cả hai mô hình đều cho rằng thông điệp truyền thông được truyền tải từ nguồn tin đến khán giả. - Cả hai mô hình u
đề tập trung vào tác động của thông điệp truyền thông đối với suy nghĩ và hành vi của khán giả. 9B.2. Khác nhau.
- Hai mô hình này có những điểm khác biệt cơ n
bả về cách nhìn nhận vai trò của khán giả và tác động của truyền thông. Đặc điểm
Mô hình mũi kim tiêm
Mô hình dòng chảy hai bước Vai trò của
Khán giả thụ động, tiếp nhận thông điệp một Khán giả tích cực, có khả năng lựa chọn và diễn khán giả
cách trực tiếp và không suy xét.
giải thông điệp theo cách riêng của họ. Tác động của
Truyền thông có tác động mạnh mẽ và trực tiếp Truyền thông có tác động gián tiếp đến khán giả truyền thông đến khán giả.
thông qua những người dẫn dắt ý kiến. Luồng thông
Thông điệp truyền thông được truyền tải trực Thông điệp truyền thông được truyền tải từ tin
tiếp từ nguồn tin đến khán giả.
nguồn tin đến những người dẫn dắt ý kiến, sau
đó được truyền tải từ n ữ h ng người dẫn dắt ý kiến đến khán giả. Ví dụ
Quảng cáo truyền hình có thể tác động trực tiếp Một chiến dịch tuyên truyền chính trị có thể
đến người xem và khiến họ mua sản phẩm hiệu quả hơn nếu nó được những người nổi được quảng cáo.
tiếng hoặc các nhà lãnh đạo ý kiến ủng hộ.
10. THÁP NHU CẦU MASLOW (ABRAHAM MASLOW, 1943) 10.1. Khái niệm .
- Là một mô hình tâm lý học được đề xuất bởi nhà tâm lý học người Mỹ Abraham Maslow vào năm 1943 trong bài vi t
ế "A Theory of Human Motivation" (Lý thuyết về ng Độ
lực Con người). Mô hình này mô tả các
nhu cầu cơ bản của con người theo một hệ thống phân cấp, trong đó các nhu cầu cơ bản nhất phải được đáp
ứng trước khi con người có thể hướng đến những nhu cầu cao hơn.
- 5 cấp bậc trong Tháp nhu cầu Maslow: + Nhu c u s
ầ inh lý (Physiological Needs): Đây là những nhu cầu cơ bản nh
ất để duy trì sự sống, bao gồm nhu
cầu về thức ăn, nước uống, nơi ở, giấc ngủ, bài tiết, tình dục .
+ Nhu cầu an toàn (Safety Needs): Sau khi các nhu cầu sinh lý được đáp ứng, con người sẽ hướng đến việc
đảm bảo an toàn cho bản thân và môi trường xung quanh, bao gồm nhu cầu về an ninh, trật tự, sức khỏe, tài sản.