Đề cương học phần kinh tế lượng ứng dụng | Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh
R là một phần mềm tính toán và thống kê nổi tiếng, được sử dụng rộng rãi trong học tập, nghiên cứu và kinh doanh. R không mới nhưng vì nhiều yếu tố nó dường như chưa được sử dụng trong kinh tế lượng rộng rãi bằng các phần mềm khác như Eviews hay STATA. R có nhiều ưu điểm: mạnh mẽ, vận hành linh hoạt. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem !
Preview text:
lOMoAR cPSD| 46988474
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ TP.HCM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
CHƯƠNG TRÌNH TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC NGÀNH ĐÀO TẠO: CHUYÊN NGÀNH:
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN 1.
Tên học phần (tên tiếng Việt và tên tiếng Anh – Course name in Vietnamese and
English): KINH TẾ LƯỢNG ỨNG DỤNG (APPLIED ECONOMETRICS) 2.
Mã học phần (Course code): 3.
Đơn vị phụ trách môn học: 4. Số tín chỉ: 03 5.
Trình độ: Đại học 6.
Phân bổ thời gian: Sinh viên được kỳ vọng sử dụng 16 giờ mỗi tuần dành cho các
hoạt động học tập sau trong môn học này Lên lớp: 4 giờ mỗi tuần
Đọc tài liệu tài liệu và rà soát lại: 6 giờ mỗi tuần Bài tập/thực hành: 3 giờ mỗi tuần
Các hoạt động cho dự án môn học: 3 giờ mỗi tuần 7.
Điều kiện tiên quyết: Thống kê ứng dụng trong kinh tế và kinh doanh 8.
Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Môn học này nhằm trang bị cho học viên những kiến thức và kỹ năng căn bản để thực hiện
các nghiên cứu định lượng. Phương pháp định lượng trong nghiên cứu kinh tế (kinh tế lượng)
là môn học quan trọng cho sinh viên khối ngành kinh tế. Việc sử dụng dữ liệu thực tế để lượng
hoá và kiểm chứng những mối quan hệ kinh tế-xã hội là một phần không thể thiếu trong học
tập, nghiên cứu và ứng dụng kinh tế học. Kinh tế lượng chưa bao giờ là môn học đơn giản,
nhưng bù lại, việc nắm bắt và vận dụng các nguyên tắc và kỹ thuật của môn học này giúp
người học kinh tế kiểm chứng những lý thuyết và luận điểm mà họ bắt gặp (dù cũng cần một
tư duy phản biện đủ mạnh để khiến họ hoài nghi những điều được truyền đạt) và đưa ra câu
trả lời cho những vấn đề đặt ra (dù vấn đề đó thuộc về những nhiệm vụ quan trọng như luận
văn, đề tài nghiên cứu hoặc dự án; hay chỉ đơn giản là sản phẩm của trí tò mò cá nhân) dựa
trên số liệu thực tế và nền tảng khoa học. lOMoAR cPSD| 46988474
Bên cạnh việc giới thiệu cho học viên các lý thuyết và mô hình kinh tế lượng phổ thông, các
bài giảng cũng hướng dẫn cách thức thu thập, quản lý và phân tích dữ liệu cho nghiên cứu
định lượng bằng phần mềm tính toán thống kê R. Học viên sẽ được hướng dẫn các thống kê
mô tả bằng bảng biểu, đồ thị và các đại lượng số; các phân phối xác suất của trung bình mẫu;
ước lượng khoảng và kiểm định giả thuyết.
R là một phần mềm tính toán và thống kê nổi tiếng, được sử dụng rộng rãi trong học tập,
nghiên cứu và kinh doanh. R không mới nhưng vì nhiều yếu tố nó dường như chưa được sử
dụng trong kinh tế lượng rộng rãi bằng các phần mềm khác như Eviews hay STATA. R có
nhiều ưu điểm: mạnh mẽ, vận hành linh hoạt, có nguồn lực phong phú (nhờ mã nguồn mở và
được một lượng lớn người dùng đóng góp) và miễn phí. Trong điều kiện giảng dạy và học tập
kinh tế lượng ở một nước đang phát triển như Việt Nam, R dễ tiếp cận và nên được sử dụng
nhiều hơn. Nói như vậy không phải để cổ suý một sự ủng hộ cực đoan cho một công cụ nhất
định. Bản thân người giảng dạy và những người tham gia soạn thảo nội dung môn học cũng
dựa trên các công cụ khác nhau nhằm đưa đến nội dung phù hợp nhất cho người học. Nếu
điều kiện cho phép, học viên được khuyến khích sử dụng các công cụ khác nhau để so sánh
tính hiệu quả và phù hợp của chúng trong việc thực hiện những thao tác phân tích mà môn học đề cập. 9.
Mục tiêu của học phần và các chuẩn đầu ra:
Khi kết thúc môn học, sinh viên có khả năng đạt các chuẩn đầu ra sau: 9.1.
Chuẩn đầu ra kiến thức
− CLO1.1: Giải thích được sự hữu ích của thống kê, kinh tế lượng đối với công việc “phân
tích kinh doanh”, “khoa học dữ liệu”, “nghiên cứu viên” và một số vị trí công việc khác trong
các công ty/tổ chức mà ngành Kinh tế đầu tư hướng đến.
− CLO1.2: Giải thích được các khái niệm cơ bản của kinh tế lượng: dữ liệu, phân loại dữ liệu
theo các tiêu chí khác nhau, dữ liệu lớn, hồi quy đơn, hồi quy bội, hàm hồi quy tổng thể, hàm
hồi quy mẫu, sai số, phần dư, các tham số, các ước lượng, giá trị thực tế, giá trị dự báo, một
số phương pháp ước lượng thông dụng (OLS, ML, 2SLS) các tính chất của ước lượng, các
giả định của phương pháp OLS, các kiểm định thông dụng cho các mô hình (kiểm định về ý
nghĩa thống kê của hệ số hồi quy, kiểm định giả thuyết đồng thời về sự bằng nhau của các hệ
số hồi quy), hệ số xác định, hệ số xác định đã hiệu chỉnh, biến giả, dạng hàm, đa cộng tuyến,
phương sai thay đổi, tự tương quan, nội sinh, các trường hợp sai định dạng mô hình, cách thức
đo lường khái niệm nghiên cứu có tính chất khách quan cũng như chủ quan (biến đại diện,
thang đo, chỉ số tổng hợp) và một số khái niệm khác của kinh tế lượng.
− CLO1.3: Phân biệt được các mô hình kinh tế lượng thông dụng (với dữ liệu chéo, dữ liệu
bảng dạng nhỏ) và nhận diện được các trường hợp nên áp dụng của từng mô hình. Thực hiện 2 lOMoAR cPSD| 46988474
được, giải thích được các kết quả tính toán chính của các mô hình thông dụng từ R và SPSS (hoặc/và Stata)
− CLO1.4: Sử dụng được R và SPSS (hoặc/và Stata) trong phân tích dữ liệu nói chung và
kinh tế lượng nói riêng.
− CLO1.5: Giải thích được quy trình thực hiện một nghiên cứu thực nghiệm.Thực hiện được
một nghiên cứu có sử dụng phương pháp định lượng [làm theo nhóm; trong môn học này, sinh
viên có thể sử dụng nguồn dữ liệu thứ cấp phù hợp với mục tiêu nghiên cứu]; trong đó, sử
dụng được các kỹ thuật thống kê mà sinh viên đã được học ở môn Thống kê ứng dụng trong
kinh tế và kinh doanh, sử dụng được mô hình kinh tế lượng phù hợp với mục tiêu và đặc điểm
dữ liệu đã thu thập được; đưa ra được các kết luận, hàm ý chính sách/hàm ý quản trị dựa trên
kết quả phân tích; nhận biết được những đóng góp và những hạn chế có thể có của đề tài.
9.2. Chuẩn đầu ra kỹ năng
− CLO2.1: Phát triển kỹ năng tư duy phân tích, kỹ năng viết học thuật, kỹ năng tự học
− CLO2.2: Phát triển kỹ năng đọc hiểu tài liệu chuyên ngành bằng Tiếng Anh, Kỹ năng nghe
đối với ngoại ngữ chuyên ngành (trong lĩnh vực thống kê, kinh tế lượng, kinh tế-kinh doanh)
− CLO2.3: Thực hành được kỹ năng giao tiếp, kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng thuyết trình
− CLO2.4: Thực hành được kỹ năng quản lý dự án 9.3.
Chuẩn đầu ra Mức độ tự chủ và tự chịu trách nhiệm
− CLO3.1: Thích ứng được với môi trường làm việc thay đổi, linh hoạt với phương thức làm
việc độc lập lẫn làm việc theo nhóm
− CLO3.2: Lập kế hoạch làm việc theo đúng tiến trình và phương pháp khoa học đồng thời
liên tục đánh giá và cải thiện hiệu quả hoạt động.
− CLO3.3: Giải thích và bảo vệ các quan điểm các nhân, các kết luận về chuyên môn
− CLO3.4: Học hỏi thông qua tài liệu và các phương tiện truyền thông hiện đại để tự nâng
cao trình độ và cập nhật kiến thức lOMoAR cPSD| 46988474 lOMoAR cPSD| 46988474
Ma trận chuẩn đầu ra của học phần (CĐR cấp 3) và chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo (CĐR cấp 2)
Ghi chú: Trong bảng, các CLO được ghi ngắn gọn: các ký tự trong các ô thể hiện
P: Đóng góp một phần cho chuẩn đầu ra Partial supported
S: Đóng góp cho chuẩn đầu ra Supported
H: Đóng góp quan trọng cho chuẩn đầu ra Highly supported lOMoAR cPSD| 46988474 10. Tài liệu môn học
Ngoài bài giảng, ghi chú bài giảng được phát, sinh viên còn có các tài liệu bắt buộc và các tài liệu tham khảo sau:
Tài liệu bắt buộc (Text books):
(E1) Gujarati, D. N., & Porter, D. C. (2009). Basic econometrics (5th ed). McGraw-Hill Irwin.
(E2) Hanck, C., Arnold, M., Gerber, A., & Schmelzer, M. (2020). Introduction to Econometrics
with R. University of Duisburg-Essen. https://www.econometrics-withr.org/ITER.pdf
(V1) Bản dịch sách “Econometrics by Example” Phùng Thanh Bình (2017)
https://vi.vnp.edu.vn/tai-lieu-tham-khao/econometrics-by-example-gujarati/
Tài liệu tham khảo (Referrences):
(E3) Kleiber, C., & Zeileis, A. (2008). Applied Econometrics with R. Springer New York.
http://link.springer.com/10.1007/978-0-387-77318-6 (V2) Nguyen, D. C. (2017). Kinh Tế Lượng Ứng Dụng Với R.
http://www.mediafire.com/file/3lg8bsfbu6csq8d/KinhTeLuongUngDungVoiR.rar/file lOMoAR cPSD| 46988474 6 lOMoAR cPSD| 46988474 7 lOMoAR cPSD| 46988474
Mô hình dữ liệu bảng - Bài giảng lý thuyết - E1 – Chương 16 - Đọc trước tài liệu CLO1.1 - Hướng dẫn thực hành - V1 – Chương 17
- Tải về học liệu đã CLO1.2
- Giao bài tập cá nhân 5 CLO1.3 9 đăng tải lên MS Teams CLO2.2 CLO2.3 CLO3.3 8 lOMoAR cPSD| 46988474 12.
Nhiệm vụ của sinh viên: (Tham dự học, thảo luận, kiểm tra theo quy chế học vụ
hiện hành của nhà trường)
− Đọc/xem tài liệu học tập và làm bài tập trước khi đến lớp
− Dự lớp đầy đủ và tích cực đóng góp ý kiến
− Tham gia thảo luận và làm các bài tập được giảng viên phân công
− Mang theo laptop cài sẵn R và Rstudio và download sẵn học liệu trước khi đến lớp.
− Làm 05 bài tập cá nhân để lấy điểm giữa kỳ, mỗi bài 10% điểm kết thúc học phần.
− Thực hiện một tiểu luận kết thúc môn học, chiếm 50% điểm kết thúc học phần.
− Nộp đề xuất ý tưởng nghiên cứu của tiểu luận kết thúc môn học trước buổi học tuần 9 13.
Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên: − Bài tập cá nhân : 50%
− Dự án/tiểu luận nhóm : 50% TRƯỞNG KHOA GIẢNG VIÊN Nguyễn Quang
Phụ lục A. Các thang điểm (Scoring guide/Rubric) trong đánh giá
Rubric 1. Đánh giá chuyên cần (tham dự lớp) Tiêu chí Trọng số Tốt Khá Trung bình Kém (%) (100%) (75%) (50%) (0%) Tích cực tham Không tham Thái độ tham dự Có tham gia Ít tham gia
40 gia các hoạt gia các hoạt tích cực các hoạt động các hoạt động 9 lOMoAR cPSD| 46988474 động động Đọc tất cả các
Đọc tất cả các Có đọc bài tài liệu được Hoàn toàn Đọc bài trước khi tài liệu được trước nhưng
30 giao, nhưng không đọc bài dự lớp giao và có ghi không đầy đủ
không ghi chú trước chú bài đọc tất cả các buổi bài đọc Vắng không
Vắng không Vắng không quá 25% số Thời gian tham dự Không vắng quá 15% số quá 25% số
30 tiết học mà đầy đủ buổi nào
tiết học, có tiết học, có không xin xin phép xin phép phép
Rubric 2 đánh giá bài tập cá nhân (làm ở nhà) Tiêu chí CLO
Trọng số Xuất sắc Tốt Đạt yêu Chưa Điểm đánh giá (10-9) (8-7) cầu đạt (6-5) (4-0) Hình CLO2.2 10% Đẹp, rõ, Đẹp, rõ, Không Xấu, thức bài
không còn lỗi đẹp, rõ,
không trả lời lỗi chính chính tả còn lỗi rõ, nhiều tả chính tả lỗi chính tả
Nội CLO1.2 90% Trả lời Trả lời Trả lời Trả lời dung trả CLO1.4 đúng tất 70-
80% đúng 50- đúng từ lời các CLO1.5 cả các các câu 60% các 40% câu câu hỏi
CLO2.1 câu hỏi, hỏi câu hỏi hỏi trở của đề CLO2.3 có sự xuống bài CLO3.3 sáng tạo CLO3.4 Điểm tổng
Rubric 3. Đánh giá thảo luận tình huống theo nhóm (trong các tình huống học tập trên lớp) Tiêu chí Trọng số Tốt Khá Trung bình Kém (%) (100%) (75%) (50%) (0%) Khơi gợi vấn Thái độ tham gia Tham gia Ít tham gia Không tham
20 đề và dẫn dắt thảo luận thảo luận thảo luận gia thảo luận cuộc thảo luận
Phân tích, Phân tích đánh đánh giá khá Phân tích, giá tốt, có
tốt, có logic, Phân tích, Kỹ năng thảo đánh giá khi 10 lOMoAR cPSD| 46988474
40 logic, có bằng bằng chứng đánh giá chưa luận/trình bày tốt, khi chưa chứng đáng tin chưa tốt tốt cậy vững/chưa
đầy đủ Có khi phù 40 Phù hợp hợp, có khi Chất lượng đóng Sáng tạo, phù Không phù góp ý kiến hợp hợp chưa phù hợp
Rubric 4. Đánh giá thuyết trình theo nhóm Tiêu chí Trọng số Tốt Khá Trung bình Kém (%) (100%) (75%) (50%) (0%) Khá đầy đủ, Thiếu nhiều
Phong phú hơn Đầy đủ theo còn thiếu 1 10 nội dung quan yêu cầu yêu cầu nội dung quan trọng Nội dung bài trọng thuyết trình (cả Tương đối Khá chính Thiếu chính nhóm) chính xác, Chính xác, xác, khoa xác, khoa học, 20 khoa học, còn khoa học học, còn vài nhiều sai sót 1 sai sót quan sai sót nhỏ quan trọng trọng Cấu trúc bài
Cấu trúc bài và Cấu trúc bài Cấu trúc bài và slides Cấu trúc và tính 10 slides rất hợp và slides khá và slides chưa tương đối hợp trực
quan của bài lý hợp lý hợp lý lý thuyết trình (cả
Tương đối Ít/Không trực
nhóm) Rất trực quan Khá trực quan 10 trực quan và
quan và thẩm và thẩm mỹ và thẩm mỹ thẩm mỹ mỹ Trình bày 11 lOMoAR cPSD| 46988474 Trình bày rõ
Khó theo dõi không rõ ràng,
Dẫn đắt vấn đề ràng nhưng nhưng vẫn có người nghe Kỹ năng trình bày và lập luận lôi 10
chưa lôi cuốn, thể hiểu được không thể hiểu (cá nhân) cuốn, thuyết lập luận khá
các nội dung được các nội phục thuyết phục quan trọng dung quan trọng Có tương tác Tương tác Tương tác Không tương Tương tác cử chỉ bằng mắt, cử 5
bằng mắt và cử bằng mắt và tác bằng mắt (cá nhân) chỉ nhưng chỉ tốt cử chỉ khá tốt và cử chỉ chưa tốt Tương tác với 10
Tương tác hiệu Tương tác Tương tác với Không tương người nghe/người xem tốt các câu khán giả, có
khán giả chưa tốt, không có hỏi/trò các trò chơi tác với khán các trò
chơi/vấn đề đặt hay câu hỏi
chơi, giả câu hỏi ôn tập ra), có các trò ôn tập nhưng chơi/câu hỏi chưa phù hợp
ôn tập phù hơp với nội dung với nội dung Quản lý thời gian Hoàn thành đúng Làm chủ thời Hoàn toàn 5 (cả nhóm) gian và hoàn thời đúng thời toàn linh hoạt gian, không gian, thỉnh Quá giờ điều chỉnh linh hoạt theo thoảng có theo tình tình huống linh hoạt điều huống chỉnh theo
Trả lời đúng đa số câu hỏi tình huống nhưng chưa nêu được Trả lời đúng Không Trả lời câu hỏi (cá trả lời định hướng đa số câu hỏi được đa 10 Các câu hỏi số câu phù hợp đối đặt đúng và hỏi đặt nhân) đặt đúng đều
đúng với những câu hỏi chưa được trả lời nêu được trả lời được
đầy đủ, rõ ràng định hướng và thỏa đáng phù hợp đối Nhóm ít phối với những Không thể câu hỏi chưa
hợp trong khi hiện sự kết nối Nhóm phối trả lời
báo cáo và trả trong nhóm Sự phối hợp trong hợp tốt, thực Nhóm có phối 10 sự chia sẻ và hợp khi báo nhóm (cả nhóm) hỗ trợ nhau cáo và trả lời
quả với khán giả (nhiều trong khi báo nhưng còn khán giả chú ý, tham gia cáo và trả lời vài chỗ chưa
tích cực, khán giả trả lời khá tốt với đồng bộ 12 lOMoAR cPSD| 46988474 lời
trong nhóm 10 luận/dự án,
được các nội dung chính nhưng Hình thức 10 (cả nhóm)
giới thiệu quá chưa thuyết phục, chưa dễ hiểu bật các nội
trình làm việc về điểm mới, hay các đóng góp dung chính, của nhóm của tiểu luận/dự án
Rubric 5 Đánh giá thuyết trình nhóm về tiểu luận/dự án cuối kỳ
Tiêu chí Trọng Tốt Khá Trung bình Kém số (100%) (75%) (50%) (0%) (%)
Chưa hợp lý, Trình bày Dẫn đắt vấn đề Trình bày rõ Đặt vấn đề/
rõ ràng nhưng không rõ ràng, và lập luận lôi ràng nhưng Nêu sự cần 10 vẫn có thể không thể cuốn, thuyết chưa lôi cuốn, thiết hiểu được ý hiểu được ý phục thuyết phục chính chính Cấu trúc bài Cấu trúc bài
Cấu trúc bài Cấu trúc bài Nội dung 10 hợp lý khá hợp lý
có nhiều chỗ chưa hợp lý chính chưa hợp lý 30 Trình bày nổi Trình bày Trình bày Trình bày rất Clip/Hình ảnh các điểm mới,
cũng như các Trình bày tương đối rõ ràng, có 10 đóng góp về
thành quả mà tính thẩm mỹ bổ sung khoa học/thực nhóm đã đạt tiễn của tiểu được luận một cách
Không có các clip nhưng có dễ hiểu và có
các hình ảnh thực tiễn phù hợp logic Các câu hỏi
trong slide giới thiệu một số đặt đúng đều
nội dung chính hay quá trình được trả lời làm việc
Trình bày đẹp, đầy đủ, rõ nhóm có tính thẩm ràng và thỏa mỹ đáng Trả lời câu hỏi
Trả lời đúng đa số câu hỏi đặt 20 (cá nhân)
đúng và nêu được định hướng Có thêm các Nhóm phối
phù hợp đối với những câu hỏi clip ngắn gọn, hợp tốt, thực chưa trả lời giới thiệu một sự chia sẻ và số nội dung
Nhóm có phối hợp khi báo cáo hỗ trợ nhau chính mà gắn
và trả lời nhưng còn vài chỗ trong khi báo với thực tiễn chưa đồng bộ Sự phối hợp cáo và trả lời của tiểu chưa trọng 13 lOMoAR cPSD| 46988474 tâm vào nội khó phù hợp ư chưa trả lời hiể với ợ được u, thự c lan c tiễn, về đ Nhóm ít phối Không dung chính man nội dung a thể hợp trong khi v quá s hiện sự kết báo ề trình làm ố c áo và trả nối trong c việc của hướn lời nhóm
Rubric 6. Đánh giá tiểu luận/dự án của nhóm á nhóm
g Tiêu chí Trọng Tốt số c p (100%) của tiểu nội dung h (%) củ ù a T c Chủ luận/dự án tiểu r â đề lu ả u phù ậ l h hợp n/ ờ ỏ Lựa chọn chủ d i i và có sự giải ự 1 đ đ hay các ú ặ 0 đ n t p ó g h h n đ ợ ụ g a p c á s đ n ố ố góp của c i tiểu â v đề thích thuyết luận/dự án u ớ h Tính i Trình bày có ỏ Có đ nhiều chỗ Trình bày i
đóng góp về mới/đóng góp ú lộn chưa tốt, xộn, nhưng chưa n 10 học thuật không có không có tính Không và g tính thẩm mỹ trả lời
về học thuật thực tiến n thẩm mỹ hoặc thực tiễn nêu h đữ ưn ợg Bố cục 10 Logic, Không có các c c hợp lý Có các hình ảnh hay đâ clip/hình ảnh clip giới ịu thiệu bổ sung về một Sử nh số nội nhưng chưa dụng h ỏ dung có tính đi 14 lOMoAR cPSD| 46988474 k P ậ 1 h h n 0 u â liệ , u/phân tính mới cao n n tích/trì đ g t nh bày ề l í báo x ý c cáo u t h ấ h , t Hình thức Format chuẩn, u l h 1 y ậ ợ 0 ế p p trình bày có tính thẩm mỹ t/ Nội dung l m l ý Tài liệu/ 10 Tin cậy, ô u , 1 ậ 1phong Khá 0 n 0 h t g (75%) ì ố i n t ả h ; Chủ đề i hợp lý nhưng sự giải h c thíc t
h, luận giải chưa thuyết ợ ó phục. h p phân tích, 20 í l p c ý hương pháp h v đánh giá rất C r
ó đóng góp hoặc về học à phù hợp õ
thuật hoặc về thực tiễn c r ó à g Đ Có và n i chỗ chưa hợp lý Sử i ư g
dụng khung lý thuyết/mô hình ả a
hợp lý nhưng không giải thích i Công c r ụ sử t a dụng trong
Phân tích, lập luận khá; có h thu thậ k p dữ phương pháp phù hợp í ế Phù hợp, có c t
Đưa ra kết luận, đề xuất hợp h l
lý nhưng chưa giải thích rõ u ràng 15 lOMoAR cPSD| 46988474
Phù hợp, đã thông dụng ở
Sử dụng khung Có nhiều chỗ mà còn làm sai nghiêm Việt Nam lý thuyết/mô chưa chuẩn trọng Không hợp lý hình chưa phù hợp Ít tài liệu Không sử dụng khung lý Có vài chỗ chưa chuẩn tham Kém Phân tích, lập thuyết/mô hình nào (0%) Phong phú Trung bình luận còn nhiều điểm chưa rõ; Không có phần phân (50%) phương pháp tích, lập luận; phương có nhiều hạn pháp không phù hợp chế Chủ đề
Chủ đề phù hợp, nhưng không phù
Không đưa ra được kết chưa được giải thích. hợp Đưa ra kết luận, đề xuất luận, đề xuất chưa hợp lý Làm lại
Không có đóng góp gì về những gì Chưa phù hợp, lạc hậu
học thuật hoặc thực tiễn mà nhiều Tính phù hợp người thấp, cũ khác (ở
Chất lượng thấp, không có
Có nhiều chỗ chưa hợp lý bậc thạc tính thẩm sĩ hoặc mỹ cử nhân) Không có đã làm
nhưng chưa khảo, độ tin tin
cậy, mới; phú, mới; được cậy thấp, cũ; được tổng tác giả nắm tổng quan nguồn tham quan chưa có vững và tổng mang tính liệt khảo tính hệ thống, quan một cách kê, rời rạc, các tác giả chưa nắm hệ thống chưa hiểu đúng vững tài liệu 16 lOMoAR cPSD| 46988474 Phụ lục B
Chuẩn đầu ra của Chương trình đào tạo (Program Learning Outcomes) Kinh tế đầu tư
Sinh viên tốt nghiệp ngành Kinh tế Đầu tư có thể đạt được các chuẩn đầu ra sau:
Chuẩn đầu ra Kiến thức (Knowledge) -
PLO 1.1: Ứng dụng được kiến thức cơ bản về lý luận chính trị, toán kinh tế, kinh tế học, kinh doanh và luật. -
PLO 1.2: Có khả năng phân tích trong kiến thức chuyên sâu về lĩnh vực quản lý dựán,
phân tích và quản lý đầu tư, phát triển và thẩm định dự án đầu tư, giám sát và đánh giá các
chương trình-dự án, thẩm định giá đầu tư, phân tích và hoạch định chiến lược, phân tích kinh
doanh-kinh tế cho các doanh nghiệp/tổ chức ở cả khu vực tư và khu vực công. -
PLO 1.3: Ứng dụng được kiến thức chuyên sâu về kinh tế phát triển, kinh tế học về tài
chính và đầu tư, phân tích và đánh giá chính sách công; kế hoạch và chính sách phát triển kinh
tế - xã hội, marketing cho địa phương và vùng -
PLO 1.4: Ứng dụng được kiến thức về các phương pháp, kỹ thuật, mô hình hiện đại
trong khởi sự kinh doanh; trong quản lý kinh tế-kinh doanh ở cấp độ doanh nghiệp/tổ chức,
địa phương và vùng; quản trị marketing, quản trị vận hành và chuỗi cung ứng trong doanh nghiệp. -
PLO 1.5: Ứng dụng được kiến thức cơ bản về thẩm định giá và các loại tài sản, các
nghiệp vụ trong ngân hàng thương mại, thẩm định tín dụng. -
PLO 1.6: Có khả năng tổng hợp trong các kiến thức chuyên sâu về phương pháp nghiên
cứu, khoa học dữ liệu ứng dụng trong kinh tế và kinh doanh; về các phương pháp thu thập,
quản lý, phân tích dữ liệu và dự báo định lượng-định tính, dữ liệu có cấu trúc và phi cấu trúc
(dữ liệu lớn) trong kinh tế-xã hội, tài chính và kinh doanh.
Chuẩn đầu ra Kỹ năng (Skills) -
PLO 2.1: Thuần thục về kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng quản lý thời gian, kỹ năng
lãnh đạo và quản lý nhóm. 17 lOMoAR cPSD| 46988474 -
PLO 2.2: Thuần thục về kỹ năng truyền đạt vấn đề tốt bằng văn bản và lời nói tại nơi
làm việc, kỹ năng giao tiếp và truyền thông, kỹ năng đàm phán và thương lượng, kỹ năng viết học thuật. -
PLO 2.3: Thuần thục về kỹ năng tư duy (tư duy logic, tư duy phản biện, tư duy sáng
tạo, tư duy hệ thống, tư duy biện chứng), kỹ năng thích ứng với sự thay đổi và quản lý sự thay đổi. -
PLO 2.4: Thuần thục về kỹ năng phân tích, giải quyết vấn đề, ra quyết định và triển
khai các hoạt động thực tiễn trong công việc chuyên môn ở doanh nghiệp/tổ chức; cụ thể như:
trong phân tích và quản lý đầu tư, quản lý dự án, phân tích và thẩm định dự án, hoạch định
chiến lược và kế hoạch kinh doanh, quản trị doanh nghiệp, quản trị marketing, quản trị vận
hành và chuỗi cung ứng, phân tích kinh doanh, giám sát và đánh giá các chương trìnhdự án,
thẩm định tính dụng và các nghiệp vụ ngân hàng khác; trong phân tích chính sách công, lập
kế hoạch phát triển và marketing địa phương. -
PLO 2.5: Có khả năng thuần thục về kỹ năng sử dụng máy tính và mạng cơ bản (IC3),
kỹ năng sử dụng các phần mềm chuyên dụng và ngôn ngữ lập trình trong chuyên ngành -
PLO 2.6: Có khả năng sử dụng kỹ năng ngoại ngữ trong giao tiếp (TOEIC tối thiểu
500 điểm đối với chương trình đại trà, tối thiểu 550 điểm đối với chương trình chất lượng
cao); kỹ năng ngoại ngữ trong công việc chuyên môn ở mức có thể đọc-hiểu, lập và trình bày
các báo cáo trong lĩnh vực Kinh tế Đầu tư đối với chương trình đại trà và có thể sử dụng được
các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết bằng Tiếng Anh chuyên ngành trong lĩnh vực Kinh tế Đầu tư
đối với chương trình chất lượng cao. -
PLO 2.7: Có kỹ năng khởi nghiệp, tạo việc làm cho mình và cho người khác; kỹ năng
lãnh đạo; kỹ năng tự học; kỹ năng về thể dục-thể thao.
Chuẩn đầu ra Mức độ tự chủ và trách nhiệm (Autonomy and Resposibility) -
PLO 3.1: Làm việc độc lập hoặc làm việc theo nhóm trong điều kiện làm việc thay
đổi, chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm với nhóm. Có sự tận tâm, tính cởi mở, sự hòa
đồng và kiểm soát được cảm xúc. -
PLO 3.2: Lập kế hoạch điều phối và quản lý các nguồn lực, đánh giá và cải thiện hiệu
quả các hoạt động; có tinh thần cải tiến liên tục; có tinh thần doanh nhân -
PLO 3.3: Hướng dẫn và giám sát người khác thực hiện nhiệm vụ xác định; tự định
hướng và đưa ra các kết luận chuyên môn và bảo vệ quan điểm cá nhân -
PLO 3.4: Có ý thức và khả năng không ngừng tự học, tự nghiên cứu, nâng cao trình
độ; có ý thức rèn luyện và giữ gìn sức khỏe. 18 lOMoAR cPSD| 46988474 -
PLO 3.5: Biết trân trọng các giá trị nhân văn và bác ái, tôn trọng sự đa dạng vì một xã
hội tốt đẹp hơn. Có tinh thần trách nhiệm trong việc xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
Ngoài những chuẩn đầu ra trên, sinh viên tốt nghiệp đạt các chuẩn đầu ra về giáo dục thể
chất, giáo dục quốc phòng. 19