đề cương học phần kinh tế vĩ mô | Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh
Môn học trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về kinh tế học vi mô liên quan đến cung, cầu, sự hình thành thị trường, sự tác động của chính phủ vào người tiêu dùng, người sản xuất. Môn học cung cấp thông tin về những quy luật tác động đến hành vi tiêu dùng và hành vi sản xuất trong các hình thức thị trường.Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem !
Môn: Kinh tế vĩ mô ( UEH)
Trường: Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
lOMoAR cPSD| 47206071
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC MSMH Tên môn học Số tín chỉ Kinh tế vi mô BA101DV01 03 Microeconomics
(Áp dụng từ học kỳ: ……., Năm học: …………..
theo Quyết định số ……………….…/QĐ-ĐHHS ký ngày ………………..….) A. Quy cách môn học: Số tiết
Số tiết phòng học Tổng Lý
Thực Đi thực Tự Phòng lý Phòng Đi thực số tiết
thuyết Bài tập hành tế học thuyết thực hành tế (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) 45 45 00 00 00 90 45 00 00
(1) = (2) + (3) + (4) + (5) = (7) + (8) + (9)
B. Liên hệ với môn học khác và điều kiện học môn học: Liên hệ Mã số môn học Tên môn học
Môn học trước: không có
C. Tóm tắt nội dung môn học:
Môn học trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về kinh tế học vi mô liên quan đến cung, cầu, sự
hình thành thị trường, sự tác động của chính phủ vào người tiêu dùng, người sản xuất.
Môn học cung cấp thông tin về những quy luật tác động đến hành vi tiêu dùng và hành vi sản xuất trong
các hình thức thị trường
Môn học hỗ trợ sinh viên các kiến thức nền tảng cho các môn học chuyên ngành.
D. Mục tiêu của môn học: STT
Mục tiêu của môn học
Tổng quát các khái niệm và phạm vi ứng dụng của Kinh tế vi mô, xác định các yếu tố tác
O1 động cung – cầu – thị trường và chính sách tác động của chính phủ.
Lựa chọn tối ưu của tiêu dùng (hữu dụng, ngân sách) và lựa chọn tối ưu của doanh nghiệp
O2 (sản xuất, chi phí, doanh thu, lợi nhuận).
Vận dụng kiến thức và kỹ năng để ứng dụng những vấn đề vi mô trong môi trường kinh
O3 doanh thực tiễn.
E. Chuẩn đầu ra môn học:
Chuẩn đầu ra STT
Kết quả đạt được
CTĐT (PLOs)
Sinh viên hiểu các khái niệm: kinh tế học, các yếu tố tác động đến cầu PL01
O1 CLO1.1 - cung, cân bằng thị trường, sự co giãn của cung – cầu. PL02 lOMoAR cPSD| 47206071
Sinh viên hiểu và trình bày được các chính sách vi mô của chính phủ PL05
CLO1.2 tác động đến cung – cầu. PL06 PL09
Sinh viên trình bày được lý thuyết hành vi của người tiêu dùng thông
O2 CLO2.1 qua: độ thỏa dụng, giới hạn ngân sách và tối ưu trong tiêu dùng. PL10
Sinh viên vận dụng kiến thức toán và kỹ năng phân tích để có quyết
CLO2.2 định tối ưu của sản xuất: sản xuất, chi phí, doanh thu và lợi nhuận.
Sinh viên phân biệt các thị trường: cạnh tranh hoàn toàn, cạnh tranh
O3 CLO3.1 mang tính độc quyền, độc quyền hoàn toàn và độc quyền nhóm.
Trong báo cáo nhóm, sinh viên trình bày các thông tin về cầu - cung -
CLO3.2 thị trường của sản phẩm thực tế.
F. Phương thức tiến hành môn học: STT Loại hình phòng Số tiết 1 Phòng lý thuyết 45 Tổng cộng 45
Yêu cầu chung của môn học:
▪ Ngôn ngữ sử dụng giảng dạy, học tập: tiếng Việt.
▪ Các yêu cầu đối với sinh viên khi tham gia môn học: môn học có nhiều khái niệm về kinh tế nên
sinh viên được yêu cầu đọc - hiểu trước tài liệu trước để hiểu rõ bài giảng trong buổi học. Ngoài ra,
sinh viên vừa chuẩn bị bài tập trước khi học và tham gia bài tập khi học.
Cách tổ chức giảng dạy môn học: Cách tổ chức Số Sĩ số SV STT giảng dạy Mô tả tiết tối đa 1
Giảng trên lớp ▪ Giảng viên sẽ giảng những vấn đề cơ bản, nguyên 30 60 (lecture)
lý và khái niệm. Các vấn đề liên quan đến thực tiễn
thì giảng viên sẽ đặt câu hỏi cho sinh viên thảo luận
và đưa ý kiến. Bên cạnh đó, bài giảng cũng có tình
huống thực tế (case study). Bài giảng được giảng
bằng tiếng Việt (có chú thích thuật ngữ bằng tiếng
Anh), sinh viên tiếp cận giáo trình bằng tiếng Anh.
▪ Một buổi lên lớp, giảng viên thường khởi đầu bằng
các trao đổi về thắc mắc học tập của sinh viên và
hướng dẫn bài tập / tình huống. Sau đó, giảng viên
sẽ tổ chức các nội dung giảng dạy.
▪ Trước khi vào buổi học, sinh viên cần đọc trước Trang 2 / 9 lOMoAR cPSD| 47206071
các tài liệu tham khảo quy định theo kế hoạch giảng
dạy và tìm hiểu thêm tài liệu từ Internet hay các
nguồn khác về vấn đề liên quan bài học.
▪ Tại buổi học, sinh viên cần chú ý đến các khái
niệm, các thông tin quan trọng và cần thiết của từng đề mục môn học.
▪ Trong quá trình học, khi có thắc mắc / câu hỏi thì
sinh viên trao đổi trực tiếp với giảng viên hoặc thảo
luận cùng bạn học và giảng viên. 2 Chia nhóm
▪ Sinh viên thảo luận làm các bài tập tiêu biểu tại lớp 15 60 (group work)
theo hướng dẫn của giảng viên.
thảo luận / ▪ Sinh viên có bài tập về nhà dưới dạng trắc nghiệm bài tập / thực
hoặc tự luận. Giảng viên sẽ cung cấp đáp án và hành
hướng dẫn thực hiện một số bài tập.
▪ Sinh viên chủ động trao đổi với giảng viên trong
trường hợp chưa hiểu bài.
▪ Sinh viên có bài tiểu luận nhóm về tìm hiểu các
thông tin về cầu - cung - thị trường của sản phẩm thực tế.
▪ Tùy thuộc vào điều kiện của từng lớp, giờ bài tập
có thể tổ chức bên ngoài theo dạng bài tập thực tế
(bài tập ngoại khóa):
- Tùy thuộc vào từng học kỳ và theo yêu cầu của
lớp học, giảng viên giảng dạy có thể tổ chức giờ
bài tập bên ngoài lớp học từ 1 – 2 buổi (3 – 6
tiết): trò chơi kinh tế ứng dụng + bài tập ứng
dụng theo cá nhân / theo nhóm.
- Lịch học của buổi bài tập ngoại khóa thông báo
trước cho sinh viên và phòng đào tạo.
- Lịch học của buổi bài tập ngoại khóa cần quan
tâm đến địa điểm, thời gian và các nguồn lực
khác để đảm bảo các buổi học trước và buổi học
sau đó của sinh viên. Giảng viên giảng dạy cùng
lớp trưởng và nhóm trưởng sẽ tổ chức buổi bài tập ngoại khóa.
G. Tài liệu học tập:
1. Tài liệu bắt buộc:
a) Lê Bảo Lâm, Nguyễn Như Ý, Trần Thị Bích Dung, Trần Bá Thọ (2020), Kinh Tế Vi Mô, NXB Kinh tế TP.HCM, Việt Nam.
b) Nguyễn Như Ý, Trần Thị Bích Dung, Trần Bá Thọ, và Nguyễn Hoàng Bảo (2020), Câu Hỏi-Bài
tập - trắc nghiệm Kinh Tế Vi Mô, NXB Kinh tế TP.HCM, Việt Nam.
c) N. G. Mankiw (2021), Principles of Economics (9th Edition), South-Western Cengage Learning, USA (Part 1-7).
2. Tài liệu không bắt buộc (tham khảo):
d) David Begg, et als. (2008), Economics, McGraw-Hill, Berkshire, UK. (Part 1-3). lOMoAR cPSD| 47206071
H. Đánh giá kết quả học tập môn học:
1. Thuyết minh về cách đánh giá kết quả học tập:
▪ Điểm bài tập cá nhân: 30%
▪ Điểm bài tập nhóm: 20% ▪ Điểm bài thi cuối kỳ: 50%
1.1 Bài tập cá nhân:
Sinh viên làm bài tập trong quá trình học và các bài tập về nhà, kết hợp với đánh giá chuyên cần của
sinh viên trong quá trình học.
Điểm bài tập cá nhân chiếm tỷ trọng 30%.
1.2 Làm bài tập nhóm:
Sinh viên chủ động chia theo các nhóm với sĩ số khoảng 05 - 07 người/nhóm để thực hiện tiểu luận.
Đề tài tiểu luận và danh sách thành viên các nhóm được thống nhất từ buổi học 1 - 2. Tất cả các bản
báo cáo được nộp vào buổi học 12 - 13. Mỗi nhóm nộp kèm theo một Bảng mô tả công việc trong đó
trình ngắn gọn quá trình làm việc của nhóm, công việc của từng thành viên. Bài tập nhóm được trình
bày theo quy định bao gồm trang bìa, tóm tắt, mục lục, lời mở đầu, nội dung, kết luận, tài liệu tham
khảo và phần phụ lục (nếu có).
Bài tập nhóm sẽ tập trung tìm hiểu 1 ngành / sản phẩm thuộc 1 trong các thị trường: cạnh tranh hoàn
hảo, độc quyền hoàn toàn, cạnh tranh mang tính độc quyền, độc quyền nhóm. Nội dung chính gồm: ✓
Thông tin thị trường: tổng quan sản phẩm, nghiên cứu thị trường, dự đoán thị trường, … ✓ Thông tin
kinh doanh thực tế: sản xuất / thương mai, tiếp thị (Marketing), nhân sự, tài chính (doanh thu, chi phí,
lợi nhuận, …), rủi ro, đánh giá thị trường, …
Khi nhóm nộp trễ hạn thì giảng viên ghi nhận và trừ điểm nhóm. Điểm của từng sinh viên trong bài tập
nhóm có căn cứ theo tỉ lệ % thực hiện.
Điểm làm bài tập nhóm chiếm tỷ trọng 20%.
1.3 Thi cuối học kỳ:
Bài thi cuối học kỳ trực tiếp có thời lượng trong 90 phút. Nội dung của bài thi bao gồm toàn bộ nội
dung của môn học. Đề thi có dạng tự luận và bài tập kết hợp các câu hỏi trắc nghiệm (phần trắc nghiệm
không bắt buộc). Phần trắc nghiệm (nếu có) sẽ chiếm tỷ trọng tối đa là 30% điểm số của bài thi cuối
kỳ. Sinh viên không được phép sử dụng tài liệu.
Điểm bài thi cuối kỳ chiếm tỷ trọng 50%.
2. Tóm tắt cách đánh giá kết quả học tập: Chuẩn đầu Thành Thời Trọng
Tóm tắt biện pháp đánh giá Thời điểm ra môn học phần lượng số (CLOs) CLO1.1 Bài tập cá nhân. CLO1.2 Kiểm tra Buổi 1 đến Bài tập quá trình. 30% CLO2.1 1 buổi 15 Chuyên cần cá nhân. CLO2.2 CLO3.1 Trang 4 / 9 lOMoAR cPSD| 47206071 CLO1.1 Bài tập nhóm. CLO2.1 Kiểm tra Buổi 1 đến Sinh viên làm theo nhóm. 20% CLO2.2 2 buổi 15
Có tỉ lệ % tham gia của từng sinh viên. CLO3.1 CLO3.2 CLO1.1
Bài thi viết tập trung. CLO1.2 Cuối 90 Theo lịch
Tự luận, bài tập, trắc nghiệm (nếu có). 50% CLO2.1 kỳ phút của P.ĐT
Không sử dụng tài liệu. CLO2.2 CLO3.1 Tổng 100%
* Trường hợp tổ chức các hoạt động đánh giá trực tuyến: Chuẩn đầu Thành Thời Trọng
Tóm tắt biện pháp đánh giá Thời điểm ra môn học phần lượng số (CLOs) CLO1.1 Bài tập cá nhân. CLO1.2 Kiểm tra Buổi 1 đến Bài tập quá trình. 30% CLO2.1 1 buổi 15 Chuyên cần cá nhân. CLO2.2 CLO3.1 CLO1.1 Bài tập nhóm. CLO2.1 Kiểm tra Buổi 1 đến Sinh viên làm theo nhóm. 20% CLO2.2 2 buổi 15
Có tỉ lệ % tham gia của từng sinh viên. CLO3.1 CLO3.2 CLO1.1
Bài thi viết trực tuyến. Theo lịch CLO1.2 Cuối 4 - 6
Tự luận, bài tập. 50% của P.ĐT và CLO2.1 kỳ giờ
Có cam kết về tính chính trực học thuật. Khoa CLO2.2 CLO3.1 Tổng 100%
I. Tính chính trực trong học thuật (academic integrity):
Chính trực là một giá trị cốt lõi và mang tính quyết định cho chất lượng đào tạo của một trường đại học.
Vì vậy, đảm bảo sự chính trực trong giảng dạy, học tập, và nghiên cứu luôn được chú trọng tại Đại học
Hoa Sen. Cụ thể, sinh viên cần thực hiện những điều sau:
1. Làm việc độc lập đối với những bài tập cá nhân: Những bài tập hoặc bài kiểm tra cá nhân nhằm
đánh giá khả năng của từng sinh viên. Sinh viên phải tự mình thực hiện những bài tập này; không được
nhờ sự giúp đỡ của ai khác. Sinh viên cũng không được phép giúp đỡ bạn khác trong lớp nếu không
được sự đồng ý của giảng viên. Đối với bài kiểm tra (cả tại lớp và tự làm ở nhà), sinh viên không được
gian lận dưới bất cứ hình thức nào. lOMoAR cPSD| 47206071
2. Không đạo văn: Đạo văn (plagiarism) là việc sử dụng ý, câu văn, hoặc bài viết của người khác trong
bài viết của mình mà không có trích dẫn phù hợp. Sinh viên sẽ bị xem là đạo văn nếu: i.
Sao chép nguyên văn một câu hay một đoạn văn mà không đưa vào ngoặc kép và không có trích dẫn phù hợp. ii.
Sử dụng toàn bộ hay một phần bài viết của người khác.
iii. Diễn đạt lại (rephrase) hoặc dịch (translate) ý tưởng, đoạn văn của người khác mà không có trích dẫn phù hợp.
iv. Tự đạo văn (self-plagiarize) bằng cách sử dụng toàn bộ hoặc phần nội dung chủ yếu của một đề
tài, báo cáo, bài kiểm tra do chính mình viết để nộp cho hai (hay nhiều) lớp khác nhau.
3. Có trách nhiệm trong làm việc nhóm: Các hoạt động nhóm, bài tập nhóm, hay báo cáo nhóm vẫn
phải thể hiện sự đóng góp của cá nhân ở những vai trò khác nhau. Báo cáo cuối kỳ của sinh viên nên có
phần ghi nhận những đóng góp cá nhân này.
Bất kỳ hành động không chính trực nào của sinh viên, dù bị phát hiện ở bất kỳ thời điểm nào (kể
cả sau khi điểm đã được công bố hoặc kết thúc môn học) đều sẽ dẫn đến điểm 0 đối với phần kiểm tra
tương ứng, hoặc điểm 0 cho toàn bộ môn học tùy vào mức độ. (tham khảo Chính sách Phòng tránh Đạo
văn tại: http://thuvien.hoasen.edu.vn/chinh-sach-phong-tranh-dao-van). Để nêu cao và giữ vững tính chính
trực, nhà trường cũng khuyến khích sinh viên báo cáo cho giảng viên và Trưởng Khoa những trường hợp
gian lận mà mình biết được. J. Phân công giảng dạy và giảng viên điều phối: Lịch Vị trí STT Họ và tên Email
tiếp SV giảng dạy 1 Thầy Lê Ngọc Đức duc.lengoc@hoasen.edu.vn 2
Thầy Nguyễn Minh Cao Hoàng hoang.nguyenminhcao@hoasen.edu.vn Theo 3 Thầy Lê Hữu Đức duc.lehuu@hoasen.edu.vn lịch GV trực 4
Thầy Đặng Hoàng Minh Quân
quan.danghoangminh@hoasen.edu.vn Khoa trên KTQT 5 Thầy Châu Tấn Lực luc.chautan@hoasen.edu.vn Website 6 Thầy La Hoàng Lâm lam.lahoang@hoasen.edu.vn Khoa 7 Cô Đinh Thị Lợi loi.dinhthi@hoasen.edu.vn Trang 6 / 9 lOMoAR cPSD| 47206071
K. Kế hoạch giảng dạy:
▪ Đối với học kỳ chính (15 buổi / 15 tuần): Công việc Chuẩn đầu ra Buổi / Tài liệu bắt
Tựa đề bài giảng sinh viên môn học Tuần buộc hoàn thành (CLOs)
Chương 1: Nhập môn Kinh tế Vi mô a: chương 1 b:
1. Kinh tế học và Kinh tế vi mô Thống nhất theo chương 1 c: 1/1
2. Những vấn đề cơ bản nền kinh tế đề cương Học CLO1.1 chương 1, 2
3. Lựa chọn kinh tế tối ưu lý thuyết d: phần 1.1-2
Chương 2: Cung, Cầu và Chính sách của Chính phủ
1. Khái niệm thị trường 2. Cầu
- Khái niệm / Quy luật cầu
a: chương 2 b: Bài tập xác định
- Các yếu tố tác động đến cầu chương 2 c: đường cầu, 2/2 CLO1.2 3. Cung chương 4 đường cung và
- Khái niệm / Quy luật cung d: phần 1.3b điểm cân bằng
- Các yếu tố tác động đến cung
4. Cân bằng thị trường 5. Co giãn Cầu - Cung
a: chương 2 b: Bài tập xác định
- Co giãn của cầu theo giá, thu nhập, chương 2 c: hệ số co giãn 3/3 CLO1.2 giá hàng hóa liên quan chương 5 d: cầu, cung và
- Co giãn của cung theo giá phần 2.4 ứng dụng
a: chương 2 b: Bài tập xác định
6. Chính sách của chính phủ chương 2 c: giá, sản lượng 4/4 - Giá trần / Giá sàn CLO1.2 chương 6-8 d: cân bằng, tác - Thuế phần: 2.4 động chính phủ 5/5 - Bài tập chương 2 CLO1.2 6/6
- Thuyết trình nhóm (lần 1) Thuyến trình CLO3.2
Chương 3: Lý thuyết lựa chọn của người tiêu dùng
1. Các giả thiết về sở thích người tiêu dùng 7/7 2. CLO2.1 Đường ngân sách
a: chương 3 b: Bài tập lượng 3. Đường đẳng ích chương 3 c:
hóa lựa chọn tối
4. Lựa chọn tiêu dùng tối ưu chương 7 ưu của người
5. Sự hình thành đường cầu d: phần 2.5 tiêu dùng 8/8 CLO2.1 6.
Mức hữu dụng và lựa chọn tiêu dùng tối ưu - Bài tập chương 2 9/9 CLO2.1
- Làm bài tập cá nhân tại buổi học
Chương 4: Lý thuyết về hành vi của doanh nghiệp
1. Lý thuyết về sản xuất
Bài tập về quyết
- Phân biệt ngắn hạn và dài hạn a: chương 4 định của doanh - Hàm sản xuất b: chương 4 nghiệp về lựa 10/10 CLO2.2
- Đường đẳng lượng đẳng phí
c: chương 13 chọn phối hợp
- Phối hợp các yếu tố sản xuất với
d: phần 2.6-7 các yếu tố sản chi phí tối thiểu xuất Trang 7 / 9 lOMoAR cPSD| 47206071
Bài tập về quyết 2. Lý thuyết về chi phí định của doanh 11/11
- Một số khái niệm về chi phí CLO2.2 nghiệp về lựa
- Chi phí ngắn hạn và sự lựa chọn chọn tối thiểu
- Chi phí dài hạn và sự lựa chọn hóa chi phí
(sinh viên tự nghiên cứu thêm) Bài tập về quyết định của doanh
3. Tối đa hóa lợi nhuận, doanh thu - nghiệp về lựa 12/12 CLO2.2 Bài tập chương 4 chọn tối đa hóa lợi nhuận hoặc doanh thu
Chương 5: Thị trường – cạnh tranh và độc quyền
1. Thị trường cạnh tranh hoàn hảo Bài tập về lựa CLO3.1 13/13
2. Thị trường độc quyền hoàn toàn chọn của doanh
- Thuyết trình nhóm (lần 2 - phần 1) CLO3.2
a: chương 5, 6, nghiệp cạnh
3. Thị trường độc quyền nhóm
và 7 b: chương tranh hoàn hảo CLO3.1 14/14
- Thuyết trình nhóm (lần 2 - phần 2) 5, 6, và 7 Bài tập về lựa CLO3.2 c: chương 14- chọn của doanh
4. Thị trường cạnh tranh mang tính 17 nghiệp độc độc quyền d: phần 2.8-9 quyền hoàn CLO3.1 15/15
- Ôn tập môn học toàn, chiến lược CLO3.2
- Sinh viên tự nghiên cứu thêm thị phân biệt giá
trường các yếu tố sản xuất lOMoAR cPSD| 47206071 Công việc Chuẩn đầu ra Buổi / Tài liệu bắt
Tựa đề bài giảng sinh viên môn học Tuần buộc hoàn thành (CLOs)
Chương 1: Nhập môn Kinh tế Vi mô a: chương 1 b:
1. Kinh tế học và Kinh tế vi mô Thống nhất theo chương 1 c: 1/1
2. Những vấn đề cơ bản nền kinh tế đề cương Học CLO1.1 chương 1, 2
3. Lựa chọn kinh tế tối ưu lý thuyết d: phần 1.1-2
Chương 2: Cung, Cầu và Chính sách của Chính phủ
1. Khái niệm thị trường 2. Cầu
- Khái niệm / Quy luật cầu
a: chương 2 b: Bài tập xác định
- Các yếu tố tác động đến cầu chương 2 c: đường cầu, 2/1 CLO1.2 3. Cung chương 4 đường cung và
- Khái niệm / Quy luật cung d: phần 1.3b điểm cân bằng
- Các yếu tố tác động đến cung
4. Cân bằng thị trường 5. Co giãn Cầu - Cung
a: chương 2 b: Bài tập xác định
- Co giãn của cầu theo giá, thu nhập, chương 2 c: hệ số co giãn 3/1 CLO1.2 giá hàng hóa liên quan chương 5 d: cầu, cung và
- Co giãn của cung theo giá phần 2.4 ứng dụng
a: chương 2 b: Bài tập xác định
6. Chính sách của chính phủ chương 2 c: giá, sản lượng 4/2 - Giá trần / Giá sàn CLO1.2 chương 6-8 d: cân bằng, tác - Thuế phần: 2.4 động chính phủ 5/2 - Bài tập chương 2 CLO1.2 6/6
- Thuyết trình nhóm (lần 1) Thuyến trình CLO3.2
Chương 3: Lý thuyết lựa chọn của người tiêu dùng Trang 9 / 9 lOMoAR cPSD| 47206071
1. Các giả thiết về sở thích người tiêu Bài tập lượng 7/7 CLO2.1 dùng
hóa lựa chọn tối
▪ Đối với học kỳ phụ (15 buổi / 5 tuần): lOMoAR cPSD| 47206071 2. Đường ngân sách
a: chương 3 b: ưu của người 3. Đường đẳng ích chương 3 c: tiêu dùng
4. Lựa chọn tiêu dùng tối ưu chương 7
5. Sự hình thành đường cầu d: phần 2.5 8/8 CLO2.1 6.
Mức hữu dụng và lựa chọn tiêu dùng tối ưu - Bài tập chương 2 9/9 CLO2.1
- Làm bài tập cá nhân tại buổi học
Chương 4: Lý thuyết về hành vi của doanh nghiệp
1. Lý thuyết về sản xuất
Bài tập về quyết
- Phân biệt ngắn hạn và dài hạn định của doanh - Hàm sản xuất nghiệp về lựa 10/10 CLO2.2
- Đường đẳng lượng đẳng phí chọn phối hợp
- Phối hợp các yếu tố sản xuất với các yếu tố sản chi phí tối thiểu xuất 2. Lý thuyết về chi phí
Bài tập về quyết a: chương 4
- Một số khái niệm về chi phí định của doanh b: chương 4 11/11
- Chi phí ngắn hạn và sự lựa chọn nghiệp về lựa c: chương 13 CLO2.2
- Chi phí dài hạn và sự lựa chọn chọn tối thiểu d: phần 2.6-7
(sinh viên tự nghiên cứu thêm) hóa chi phí Bài tập về quyết định của doanh
3. Tối đa hóa lợi nhuận, doanh thu - nghiệp về lựa 12/12 CLO2.2 Bài tập chương 4 chọn tối đa hóa lợi nhuận hoặc doanh thu
Chương 5: Thị trường – cạnh tranh và độc quyền
1. Thị trường cạnh tranh hoàn hảo Bài tập về lựa CLO3.1 13/13
2. Thị trường độc quyền hoàn toàn chọn của doanh
- Thuyết trình nhóm (lần 2 - phần 1) CLO3.2
a: chương 5, 6, nghiệp cạnh
3. Thị trường độc quyền nhóm
và 7 b: chương tranh hoàn hảo CLO3.1 14/14
- Thuyết trình nhóm (lần 2 - phần 2) 5, 6, và 7 Bài tập về lựa CLO3.2 c: chương 14- chọn của doanh
4. Thị trường cạnh tranh mang tính 17 độc quyền nghiệp độc d: phần 2.8-9 CLO3.1 - quyền hoàn 15/15 Ôn tập môn học toàn, chiến lược CLO3.2 -
Sinh viên tự nghiên cứu thêm thị phân biệt giá
trường các yếu tố sản xuất
Ngày … tháng … năm ……
Ngày … tháng … năm ……
Ngày … tháng … năm …… Q. Trưởng khoa Người viết GĐCT
(Ký và ghi rõ họ tên)
(Ký và ghi rõ họ tên)
(Ký và ghi rõ họ tên)
ThS. Lê Ngọc Đức
TS. Phan Võ Minh Thắng
TS. Nguyễn Hữu Hảo l O M o A R c P S D | 4 7 2 0 6 0 7 1