Đề cương học phần Quản lý học (Part2) | Đại học Kinh tế Quốc dân

Đề cương học phần Quản lý học (Part2) với nội dung đầy đủ như các tài liệu khác của Đại học Kinh tế Quốc dân với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống. Mời bạn đọc đón xem!

  ườ
 

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP QUẢN LÝ HỌC
Contents
CHƯƠNG I: QUẢN LÝ VÀ NHÀ QUẢN LÝ......................................................2
CHƯƠNG II: MÔI TRƯỜNG QUẢN LÝ............................................................8
CHƯƠNG III: QUYẾT ĐINH QUẢN LÝ............................................................9
CHƯƠNG IV: LẬP KẾ HOẠCH.........................................................................13
CHƯƠNG V: TỔ CHỨC......................................................................................15
CHƯƠNG VI. LÃNH ĐẠO..................................................................................21
CHƯƠNG VI. KIỂM SOÁT................................................................................26
1
HANNA
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
CHƯƠNG I: QUẢN LÝ VÀ NHÀ QUẢN LÝ
1) Hệ thống xã hội là gì? Tính chất của hệ thống xã hội là gì
Hệ thống hội tập hợp những người hay nhóm người quan hệ chặt chẽ
với nhau, ảnh hưởng tác động tương hỗ lên nhau một cách có quy luật.
Tính chất của hệ thống xã hội
Tính nhất thể
Tính phức tạp
Tính hướng đích
Chuyển hóa các nguồn lực:
2) Khái niệm năng suất, hiệu lực, hiệu quả mối quan hệ giữa các thước đo
sự thực hiện này?
Năng suất đo lường số lượng chất lượng của các đầu ra trong mối quan hệ
với chi phí của các đầu vào.
Hiệu quả thể hiện năng lực tạo ra kết quả từ việc sử dụng các đầu vào nhất định
(Kết quả, lợi ích/Chi phí; KQ – Chi phí).
Hiệu lực thể hiện năng lực của hệ thống theo đuổi thực hiện được các mục
đích, mục tiêu đúng đắn (Kết quả/Mục tiêu).
Hình: Mối quan hệ giữa năng suất, hiệu lực, hiệu quả
Hiệu lực nhưng không hiệu
quả
Đạt được mục tiêu đúng
Chi phí cao
Hiệu lực và hiệu quả
Đạt được mục đích, mục tiêu
đúng
Chi phí thấp
Năng suất cao
Hiệu lực và hiệu quả thấp
Không xác định được mục
đích và mục tiêu đúng
Chi phí cao
Hiệu quả nhưng không hiệu
lực
Không đạt được mục đích,
mục tiêu đúng
Chi phí thấp
3) Tổ chức gì? Đặc trưng của tổ chức ? Tổ chức nhà nước, tổ chức phi lợi
nhuận và tổ chức tư ? Tổ chức vi lợi nhuận và tổ chức phi lợi nhuận ?
Khái niệm :Tổ chức thường được hiểu tập hợp nhiều người cùng hoạt động
trong những hình thái cơ cấu ổn định để đạt được những mục đích chung.
2
HANNA
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
Đặc trưng :
Gồm nhiều người cùng hoạt động, mỗi người đều chức năng mối quan
hệ với nhau trong những hính thái cơ cấu nhất định.
Có mục đích và mục tiêu rõ ràng
Có phương thức hoạt động
Có thu hút và phân bổ nguồn lực để đạt được mục tiêu
Hoạt động trong mối quan hệ tương tác với các tổ chức khác
Cần có nhà quản lí (có người đứng đầu)
Tổ chức công và tổ chức tư
Theo chế độ sở hữu
Theo sản phẩm dịch vụ mà tổ chức đó tạo ra
Theo chế độ sở hữu và mục tiêu cơ bản
Tổ chức vì lợi nhuận và tổ chức phi lợi nhuận
Tổ chức vì lợi nhuận
Tổ chức phi lợi nhuận
Tổ chức chính thức và tổ chức phi chính thức
Tổ chức chính thức
Tổ chức phi chính thức (các nhóm được hình thành thông qua các mối
quan hệ các nhân , tồn tại trong tổ chức chính thức do cùng chung nguyện
vọng, sở thích)
4) Tại sao cần quản lý các hệ thống xã hội nói chung và tổ chức nói riêng?
Quản hoạt động thiết yếu đối với các hệ thống hội nói chung tổ
cức nói riêng. Với cách tiếp cận tới các quá trình hoạt động, quản quá
trình lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo, kiểm soát các nguồn lực hoạt động
của hệ thống hội nhằm đạt được mục đích của của hệ thống với hiệu lực
hiệu quả cao một cách bền vững trong điều kiện môi trường luôn biến
động.
5) Quản gì? Các yếu tố bản rút ra từ khái niệm quản ? Qúa trình
quản lý bao gồm những chức năng nào?
Quản sự tác động của chủ thể quản lên đối tượng quản nhằm đạt
được những mục tiêu nhất định trong điều kiện biến động của môi trường
Qúa trình quản lý:
3
HANNA
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
Lập kế hoạch: quá trình thiết lập mục tiêu phương thức hành động
thích hợp để đạt được mục tiêu đó.
Tổ chức: quá trình đảm bảo nguồn lực cho thực hiện kế hoạch trong các
hình thái cơ cấu nhất định.
Lãnh đạo: quá trình đánh thức sự nhiệt tình, tạo động lực cho con người
để họ làm việc một cách tốt nhất nhằm đạt được các mục tiêu kế hoạch.
Kiểm soát: quá trình giám sát, đo lường, đánh giá và điều chỉnh hoạt động
để đảm bảo sự thực hiện theo các kế hoạch
6) Các nhà quản ai ? Họ làm gì ? vai trò nào ? Vai trò của các nhà
quản lý thay đổi như thế nào ?
Nhà quản lí là người thực hiện các chức năng quản lí (lập kế hoạch, tổ chức,
lãnh đạo, kiểm soát) đối với công việc của người khác nhằm đảm bảo cho
tổ chức đạt được những mục đích của mình với kết quả và hiệu quả cao.
Vai trò của nhà quản lý :
Vai trò liên kết con người
o Nhà quản lí tác động qua lại với người khác
o Thể hiện: Người đại diện, người lãnh đạo; Trung tâm liên lạc
Vai trò thông tin
o Nhà quản lí trao đổi và xử lí thông tin
o Thể hiện: Người giám sát, Người truyền tin; Người phát ngôn
Vai trò quyết định
o Nhà quản lí sử dụng thông tin trong quá trình ra quyết định
o Thể hiện: Người ra quyết định; Người điều hành; Người đảm bảo nguồn lực;
Người đàm phán
Vai trò của nhà quản lý thay đổi phụ thuộc vào cấp bậc, vào bộ phận.
7) Các khái niệm: Thiết lập chương trình nghị sự, làm việc theo mạng lưới,
vốn xã hội của cá nhân, trí thông minh cảm xúc? Lấy ví dụ minh họa.
Thông qua chương trình nghị sự, nhà quản giỏi phát triển các ưu tiên hành
động cho thực hiện mục đích, bao gồm các mục tiêu và kế hoạch trong khuôn
khổ ngắn và dài hạn.
Làm việc theo mạng lưới: quá trình xây dựng và duy trì các mối quan hệ tích
cực với những người mà sự giúp đỡ của họ có thể cần thiết cho triển khai các
chương trình nghị sự.
4
HANNA
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
Vốn hội: năng lực thu hút sự hỗ trợ giúp đỡ từ những người khác để
thực hiện công việc. Vốn hội của một người thể gồm mối quan hệ với
cấp dưới, thành viên của nhóm làm việc, đổng sự, những nhà quản lý cấp cao
hơn, cũng như khách hàng, các nhà cung cấp, những đại diện cộng đồng,...
T thông minh cảm xúc: năng lực quản bản thân các mối quan hệ của
chúng ta một cách có hiệu lực.
8) Yêu cầu về kỹ năng đối với nhà quản lý? Tầm quan trọng tương đối của
các kỹ năng đối với các cấp quản lý?
năng thuật/chuyên môn: năng lực thực hiện các hoạt động chuyên môn
được tiến hành bởi hệ thống với mức độ thành thực nhất đinh.
Kĩ năng nhận thức (tư duy và ra quyết định): năng lực phát hiện, phân tích và
giải quyết những vấn đề phức tạp.
năng thực hiện các mối quan hệ với con người: năng lực của một con
người có thể làm việc trong mối quan hệ hợp tác với những người khác
9) Yêu cầu về phẩm chất cá nhân đối với nhà quản lý?
Mong muốn làm công việc quản lí
Là người có văn hóa
5
HANNA
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
Có ý chí, chấp nhận rủi ro, chịu được áp lực công việc.
10) Học tập học tập suốt đời? thể học để kiến thức kỹ năng
quản lý như thế nào?
Học tập: quá trình thay đổi hành vi thông qua sự trải nghiệm. Trong quản lý,
trọng tập phát triển khả năng, kỹ năng đối mặt với sự phức tạp trong hành
vi của con người và giải quyết vấn đề.
Học tập suốt đời: Qúa trình học tập liên tục từ trải nghiệm hàng ngày.
11)Phân loại nhà quản lý.
a) Theo cấp quản lý
Nhà quản lý cấp cao: người chịu trách nhiệm đối với sự thực hiện của toàn
tổ chức hay một phân hệ lớn của tổ chức.
VD: Chủ tịch, giám đốc
Nhà quản cấp trung: những người chịu trách nhiệm quản các đơn vị
và phân hệ của tổ chức, được tạo nên bởi các bộ phận mang tính cơ sở.
VD: trưởng bộ phận, trưởng chi nhánh
Nhà quản cấp sở: người chịu trách nhiệm trước công việc của người
lao động trục tiếp.
VD: trưởng bộ phận, giám sát viên, đội trưởng.
b) Theo phạm vi quản lý
Nhà quản chức năng: người chịu trách nhiệm đối với một chức năng
hoạt động của tổ chức.
VD: quản lý tài chính, quản lý nguồn nhân lực, quản lý sản xuất,...
Nhà quản tổng hợp: người chịu trách nhiệm đối với những đơn vị phức
tạp, đa chức năng như tổ chức, chi nhánh hay đơn vị hoạt động độc lập.
VD: hiệu trưởng, hiệu phó
Nhà quản theo tuyến: chịu trách nhiệm đối với các công việc đóng
góp trực tiếp vào việc tạo ra đầu ra của tổ chức.
VD: trưởng khoa, trưởng bộ môn
Nhà quản tham mưu: người sử dụng thuật đặc biệt để cho lời khuyên
và hỗ trợ những người lao động theo tuyến.
VD: trưởng phòng nhân sự, trưởng phòng tài chính
6
HANNA
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
12) Mô hình 5 lực lượng canh trạnh của M.Potter
Sự cạnh tranh ngành- Cạnh tranh trực tiếp
Đối thủ cạnh tranh tiềm năng- Đôi thủ tiềm ẩn
Quyền thương lượng của các nhà cung ứng- Nhà cung ứng
Quyền thương lượng của khách hàng- Khách hàng
Sự đe dọa từ sản phảm thay thế- Sản phẩm thay thế
7
HANNA
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
CHƯƠNG II: MÔI TRƯỜNG QUẢN LÝ
1) : Môi trường quản lý được hiểu như thế nào?
Môi trường quản tổng thể các yếu tố tác động lên hoặc chịu sự tác động
của hệ thống mà nhà quản lí chịu trách nhiệm quản lí
2) Hệ thống kinh tế- hội chịu tác động của những môi trường nào? Đặc
điểm của những cấp độ môi trường quản đối với hệ thống kinh tế-
hội ra sao?
3) Tại sao nhà quản lý không thể tác động điều chỉnh môi trường chung mà
phải tiến hành điều chỉnh hệ thống của mình để hệ thống phù hợp với
những biến đổi ở môi trường này?
4) Mục tiêu của phân tích môi trường bên ngoài, môi trường bên trong đối
với một tổ chức là gì?
5) Làm thế nào để đạt được mục tiêu đặt ra trong phân tích môi trường
quản lý?
6) Các bước cần thiết để tiến hành phân tích môi trường quản lý đối với một
hệ thống kinh tế- hội khác biệt so với một tổ chức hay không?
sao?
7) Các kỹ thuật được sử dụng trong quá trình phân tích môi trường quản
lý? Trình bày một số kỹ thuật cơ bản?
8) Hãy nêu tên một hệ thống kinh tế- hội bạn quan tâm, từ đó tiến
hành phân tích môi trường quản lý của hệ thống đó.
8
HANNA
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
CHƯƠNG III: QUYẾT ĐINH QUẢN LÝ
1) Khái niệm và đặc điểm của quyết định quản lý?
Quyết định quản những hành vi sáng tạo của chủ thể quản
nhằm định ra mục tiêu, chương trình tính chất hoạt động của tổ
chức để giải quyết một vấn đề đã chín muồi trên cơ sở hiểu biết các
quy luật vận động khách quan phân tích thông tin về tổ chức
môi trường.
Quyết định quản phương án hợp nhất trong các phương án
có thể để giải quyết một vấn đề đã chín muồi nhằm đạt được những
mục tiêu đặt ra trong điều kiện môi trường luôn biến động của hệ
thống.
Đặc điểm cua quyết định quản lý
Là sản phẩm của hoạt động quản lý
Của nhà quản lý hoặc người ủy quyền/trao quyền quản lý
Tác động tới một người, nhiều người, toàn xã hội
Liên hệ chặt chẽ với thu thập và xử lý thông tin,
V.v.
2) Các loại quyết định quản lý?
Theo thời gian: QĐ dài hạn, trung hạn, ngắn hạn
Theo tầm quan trọng: QĐ chiến lược, chiến thuật và tác nghiệp
Theo phạm vi điều chỉnh: QĐ toàn cục và QĐ bộ phận
Theo tính chất: QĐ chuẩn mực và QĐ riêng biệt
Theo quy mô nguồn lực sử dụng: QĐ lớn, vừa và nhỏ
Theo cấp quyết định: QĐcấp cao, cấp trung gian và cấp thấp
Theo lĩnh vực hoạt động: QĐ nhân lực, tài chính, công nghệ,v.v.
3) Các yêu cầu đối với quyết đinh quản lý?
Tính hợp pháp
Quyết định không trái với nội dung mà pháp luật quy định
9
HANNA
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
Quyết định được ban hành trong phạm vi thẩm quyền của tổ chức hoặc
nhân.
Quyết định được ban hành đúng thủ tục, thể thức
Tính khoa học
Có thông tin đầy đủ, chính xác về môi trường bên trong và môi trường bên
ngoài
Tuân theo quy luật.
VD: Trả thưởng cuối năm cho nhân viên tín dụng tại ngân hàng
Mức 1: Huy động 1 năm đạt 10 -15 tỷ: 1%
Mức 2: Huy động 1 năm đạt 15- 20 tỷ: 1% + 0.5%
Mức 3: Trên 20 tỷ: 1% + 0.5% + 0.3%
Tính hệ thống (thống nhất)
Các quyết định được ban hành bởi các phòng ban khác nhau không được
mâu thuẫn nhau.
Lấy định hướng là mục tiêu lớn hơn.
VD: quyết định marketing và quyết định tài chính.
Tính tối ưu
Không có giải pháp tốt chỉ có giải pháp tốt nhất
Giải quyết được vấn đề và đáp ứng tốt nhất mục tiêu của tổ chức
Về quê, bạn chọn đi phương tiện nào để qua sông?
Tính linh hoạt
Tính dễ hiểu, cô đọng
Tính thời gian (đối tượng và chủ thể)
4) Căn cứ ra quyết định quản lý?
1) Hệ thống mục đích và mục tiêu của tổ chức
2) Hệ thống pháp luật và thông lệ xã hội
3) Nguồn lực để thực hiện quyết định
4) Hiệu quả của quyết định quản lý
5) Môi trường quyết định
10
HANNA
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
5) Thế nào là một quyết định hợp lý?
Một quyết định hợp quyết định đáp ứng các yêu cầu: Tính hợp pháp,
tính khoa học, tính thống nhất, tính quy luật, tính tối ưu, tính linh hoạt, tính dễ
hiểu, tính thời gian.
6) Thế nào là hiệu lực và hiệu quả của quyết định quản lý?
Hiệu quả của quyết định lợi ích mang lại cho hệ thống khi thực hiện quyết
định.
7) Trình bày bốn bước của quá trình quyết định quản lý?
Bước 1: Phân tích vấn đề và XĐ mục tiêu của QĐ:
Phát hiện vấn đề
Chẩn đoán nguyên nhân
QĐ giải quyết vấn đề
XĐ mục tiêu QĐ
Lựa chọn tiêu chí đ.giá
Bước 2: Xây dựng các phương án quyết định:
Tìm các phương pháp
Mô hình hóa
Bước 3: Đánh giá và lựa chọn phương án tốt nhất:
Dự báo AH của các P.án
Đánh giá các ảnh hưởng
Lựa chọn PA tốt nhất
Bước 4: Tổ chức thực hiện QĐ:
XD kế hoạch thực hiện
Thực hiện quyết định
Kiểm tra và đánh giá
Tổng kết
8) các phương pháp kỹ thuật ra quyết định nào? Trình bày khái
quát các phương pháp và kỹ thuật đó?
Dự báo khoa học
Điều tra, khảo sát
11
HANNA
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
Phương pháp chuyên gia
Phương pháp phân tích toán học
Phương pháp phân tích khả thi
Phương pháp mô phỏng và thử nghiệm
Phương pháp ra quyết định dựa vào trực giác
9) Trình bày phương pháp chuyên gia các kỹ thuật của phương pháp
này?
10) Lấy một dụ về quyết định quản lý nhà nước, của tổ chức va quyết định
của doanh nghiệp?
12
HANNA
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
CHƯƠNG IV: LẬP KẾ HOẠCH
1) Hãy trình bày hệ thống kế hoạch của một tổ chức? Mọi tổ chức đều
hệ thống kế hoạch như vậy không? Vì sao?
Kế hoạch tổng thế các mục tiêu, các nhiệm vụ cũng như các giải pháp
nguồn lực mà tổ chức có thể sử dụng để đạt được mục tiêu của tổ chức.
Mọi tổ chức cần có một hệ thống kế hoạch vì:
Kế hoạch chức năng định hướng, liên kết thống nhất mọi hành
động trong hệ thống quản lý.
Kế hoạch là căn cứ để thực hiện các mục tiêu quản lý
Kế hoạch căn cứ quan trọn đảm bảo tính đồng bộ, liên tục hệ
thống của tất cả các công cụ quản lý
Kế hoạch tạo ra sở phân bố sử dụng tốt nhất các nguồn lực hiện
có.
Kế hoạch là thước đo hiệu quả của hoạt động quản lý
2) Lập kế hoạch gì? Trình bày những lợi thế bất lợi của việc lập kế
hoạch?
Lập kế hoạch quá trình xác định các mục tiêu lựa chọn phương thức để
thực hiện mục tiêu đó.
Lợi thế:
Ứng phó được với sự bất định và sự thay đổi
Khai thác sử dụng hiệu quả các nguồn lực của tổ chức, nâng cao
vị thế cạnh tranh của tổ chúc trong môi trường hoạt động
Thống nhất được các hoạt động tương tác giữa các bộ phận trong tổ
chức
Giúp cho việc kiểm soát được dễ dàng hơn
Bất lợi: giảm tính linh hoạt của nhà quản lý
3) Hãy trình bày các bước của quá trình lập kế hoạch những mối liên
hệ giữa các bước đó?
Các bước lập kế hoạch:
Phân tích môi trường
Xác định mục tiêu
Xây dựng các phương án
Đánh giá và lựa chọn phương án tối ưu
13
HANNA
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
Quyết định kế hoạch
Mối liên hệ
4) Những sự hạn chế khi lập kế hoạch? Cho ví dụ minh họa?
5) Lập kế hoạch tốt chính là việc đáp ứng được tốt những thay đổi. Bạn
thể làm để thích nghi được với sự thay đổi khi nhiều yếu tố cứng
nhắc và bất định liên quan đến việc lập kế hoạch ?
6) Hãy phân tích sự khác biệt giữa kế hoạch chiến lược kế hoạch tác
nghiệp? Cho ví dụ minh họa?
Thời gian: kế hoạch chiến lược thường cho khoảng thời gian từ 3-5 năm
trở lên, trong một số trường hợp thể tới 10 năm. Trong khi đó, kế
hoạch tác nghiệp thường chỉ trong một năm trở xuống
Phạm vi hoạt đồng: kế hoạch chiến lược tác động tới các mảng hoạt động
lớn, liên quan đến tương lai của toàn bộ tổ chức. Kế hoạch tác nghiệp chỉ
có một phạm vi hẹp ở trong một mảng hoạt động nào đó.
Mức độ cụ thể: các mục tiêu chiến lược thường đọng tổng thể (thiên
về định tính). Trong khi đó, các mục tiêu của kế hoạch tác nghiệp thường
cụ thể, chi tiết(thiên về định lượng)
7) Hãy nêu những phẩm chất cần phải có của nhà lập kế hoạch?
8) Phân tích môi trường ý nghĩa như thế nào đối với việc xây dựng kế
hoạch của tổ chức?
9) Hãy lập ra một danh mục các mục tiêu bạn muốn đạt được trong 5
năm tới? Hãy chỉ tính xác thực của mục tiêu khả năng đạt được
mục tiêu.
10) Hãy lập bản kế hoạch chi tiết cho bản thân chỉ những giải pháp
bản để đạt được những mục tiêu đó?
14
HANNA
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
CHƯƠNG V: TỔ CHỨC
1) Trình bày khái niệm chức năng của tổ chức? Vai trò của chức năng tổ chức
trong triển khai kế hoạch?
Về bản chất, chức năng tổ chức là hoạt động quản lí nhằm để đạt được các
phân chia công việc, sắp xếp các nguồn lực và phối hợp các hoạt động để
thực hiện mục tiêu chung
2) Cơ cấu tổ chức là gì ? Cơ cấu tổ chức chính thức ? Cơ cấu tổ chức phi
chính thức ?
Cơ cấu tổ chức là hệ thống các hoạt động được phân chia, các nguồn
lưc được sắp xếp, con người và các bộ phận được phối hợp nhằm thực
hiện các mục tiêu kế hoạch.
Cơ cấu tổ chức chính thức là tập hợp các bộ phận và các cá nhân có mối
quan hệ tương tác, phối hợp với nhau, được chuyên môn hóa, có
nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm nhất định, được bố trí theo những
cấp khác nhau, thực hiện các hoạt động của tổ chức nhằm tiến tới các
mục tiêu kế hoạch
Cơ cấu tổ chức phi chính thức được tạo nên bởi các mối quan hệ phi
chính thức giữa các thành viên của tổ chức
3) Cơ cấu tổ chức bền vững ? Cơ cấu tổ chức tạm thời ?
Cơ cấu tổ chức bền vững là cơ cấu tổ chức tồn tại trong một thời gian
dài, gắn liền với giai đoạn chiến lược của tổ chức
Cơ cấu tổ chức tạm thời được hình thành nhằm triển khai các kế hoạch
tác nghiệp của tổ chức
4) Qúa trình thiết kế cơ cấu tổ chức cần đảm bảo cho cơ cấu có được những
thuộc tính cơ bản nào ?
Các thuộc tính cơ bản của cơ cấu tổ chức :
Chuyên môn hóa công việc
Hình thành các bộ phận
Quyền hạn và trách nhiệm
Cấp quản lý và tầm quản lý
Tập trung và phi tập trung trong quản lý
Sự phối hợp giữa các bộ phận, phân hệ của tổ chức.
5) Chuyên môn hóa công việc có những ưu điểm và nhược điểm nào ? Trong
tổ chức có những hình thức chuyên môn hóa nào ? Những hình thức
chuyên môn hóa đó dẫn đến điều gì trong cơ cấu tổ chức ?
Ưu điểm :
15
HANNA
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
Phân chia nhiệm vụ thành các công việc mang tính độc lập tương đối để
trao cho các cá nhân.
Tạo nên những nhiệm vụ đơn giản dễ đào tạo để thực hiện.
Mỗi người có thể lựa chọn cho mình công việc và vị trí phù hợp với lợi
ích và năng lực của mình
Nhược điểm : Có thể làm giảm tính sáng tạo và gây ra sự nhàm chán trong công
việc
6) Việc phân chia tổ chức thành các bộ phận có thể thực hiện theo những mô
hình nào ? Lấy ví dụ minh họa về mô hình tổ chức đó ?
Việc phân chia tổ chức thành các bộ phận có thể thực hiện theo những mô
hình :
Mô hình tổ chức theo chắc năng : hình thức tạo nên bộ phận trong đó các cá
nhân hoạt động trong cùng một chức năng được hợp nhóm trong cùng một đơn
vị cơ cấu.
VD : giám đốc markerting, giám đốc kỹ thuật, giám đốc sản xuất
Mô hình tổ chức theo sản phẩm/ khách hàng/ địa dư : hình thức tạo nên bộ phận
trong đó các cá nhân thực hiện các hoạt động tạo ra một loại sản phẩm, phục vụ
một nhóm khách hàng mục tiêu, trên một khu vực địa lý được hợp nhóm trong
một đơn vị cơ cấu.
Mô hình tổ chức ma trận : cơ cấu tổ chức trong đó mỗi người lao động sẽ báo
cáo cho nhà quản lý bộ phận mà họ là nhân lực cơ hữu và nhà quản lý chương
trình, dự án.
Mô hình tổ chức theo nhóm :
Mô hình tổ chức mạng lưới : cơ cấu trong đó mối quan hệ giữa các thành viên
được thực hiện bình đẳng
Mô hình tổ chức không ranh giới : cơ cấu không ranh giới, phá vỡ ránh giới giữa
các tiểu hệ thống trong tổ chức và ranh giới với môi trường bên ngoài.
7) Trong tổ chức tồn tại những mối quan hệ quyền hạn nào ? Việc sử dụng
các loại quyền hạn sẽ dẫn đến những mô hình tổ chức nào ? Lấy ví dụ
minh họa.
16
HANNA
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
Quyền hạn trực tuyến: là quyền hạn cho phép nhà quản lí ra quyết định và giám
sát trực tiếp đối với cấp dưới. Đó là mối quan hệ quyền hạn giữa cấp trên và cấp
dưới trực tiếp trải dài từ cấp cao nhất xuống cấp thấp nhất trong tổ chức.
Quyền quản lí con người: tuyển dụng, đào tạo, phân công nhiệm vụ, giám
sát, đánh giá kết quả công việc,…
Quyền chi tiêu ngân sách: tự do chi tiêu trong dự toán đã được phê duyệt
Quyền hạn tham mưu: là quyền cung cấp lời khuyên và dịch vụ cho các nhà
quản lí khác về lĩnh vực chuyên môn được phụ trách. Bản chất của mối quan hệ
tham mưu là cố vấn
Quyền hạn chức năng: là quyền trao cho một cá nhân hay một bộ phận được ra
quyết định và kiểm soát những hoạt động nhất định của các bộ phận khác
8) Tầm quản lý và cấp quản lý có mối quan hệ với nhau như thế nòa ? Hãy
nêu những mô hình cơ cấu tổ chức xét theo số cấp quản lý ?
Tầm quản lí (hay tầm kiểm soát) thể hiện số thuộc cấp báo cáo trực tiếp với một
nhà quản lí nhất định.
Cấp quản lí thể hiện thứ bậc của quyền lực quản lí (số lượng tầng bậc quản lí)
Tầm quản lí rộng sẽ cần ít cấp quản lí và ngược lại
9) Thế nào là tập trung và phi tập trung trong quản lý tổ chức ? Có nhứng
hình thái phi tập trung nào ? Đặc điểm của hình thái phi tập trung đó ?
Tập trung là phương thức tổ chức trong đó phần lớn quyền ra quyết định được
tập trung vào cấp quản lí cao nhất của tổ chức.
Phi tập trung là phương thức tổ chức trong đó các nhà quản lí cấp cao trao cho
cấp dưới quyền ra quyết định, hành động và tự chịu trách nhiệm trong những
phạm vi nhất định.
Có 2 hình thái phi tập trung :
Ủy quyền trong quản lí tổ chức là hành vi của cấp trên trao cho cấp
dưới một số quyền hạn để họ nhân danh mình thực hiện những công
việc nhất định.
Trao quyền là hành vi cấp trên cho phép cấp dưới thực hiện công việc
nhất định một cách độc lập.
10) Hãy nêu quá trình ủy quyền, trao quyền và những tiền đề để có thể thực
hiện quá trình đó có hiệu quả ?
Qúa trình ủy quyền, trao quyền :
17
HANNA
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
NQL cấp trên tự giác trao cho cấp dưới quyền tự do để hoàn thành nhiệm
vụ
Xây dựng một hệ thống truyền thông mở
NQL cấp cao có khả năng phân tích và hiểu rõ các mục tiêu, đòi hỏi của
chức năng nhiệm vụ và năng lực của cấp dưới.
Điều kiện tiền đề :
Quyết định những nhiệm vụ có thể ủy quyền, trao quyền và mục tiêu cần
đạt được.
Lựa chọn con người theo nhiệm vụ
Đảm bảo các nguồn lực
Duy trì các kênh thông tin mở
Thiết lập hệ thống kiểm soát có năng lực
Khen thưởng đối với việc ủy quyền, trao quyền có hiệu lực, hiệu quả.
11)Vì sao cần phải phối hợp hoạt động của các cá nhân, bộ phận và tổ chức ?
Có những công cụ phối hợp nào ? Lấy ví dụ minh họa ?
Phối hợp là quá trình liên kết hoạt động của những người, bộ phận, phân
hệ và hệ thống riêng rẽ nhằm thực hiện có hiệu lực và hiệu quả các mục
tiêu chung của tổ chức.Nếu không có sự phối hợp, con người không thể
nhận thức được vai trò của mình trong tổng thể và có xu hướng theo đuổi
những lợi ích riêng thay vì hướng tới những mục tiêu chung.
Mục tiêu của phối hợp là đạt được sự thống nhất hoạt động của các bộ
phận bên trong và cả với bên ngoài tổ chức.
Các công cụ phối hợp :
Các kế hoạch :
Hệ thống tiêu chuẩn kinh tế- kỹ thuật
Các công cụ cơ cấu
Giám sát trực tiếp
Các công cụ của hệ thống thông tin, truyền thông và tham gia quản lý
Văn hóa tổ chức
12) Xác định các loại hình cơ cấu tổ chức ?
Theo phương thức hình thành các bộ phận
Cơ cấu chức năng
Cơ cấu theo sản phẩm/ khách hang/ địa dư/ đơn vị chiến lược
Cơ cấu theo ma trận
Cơ cấu theo nhóm
Cơ cấu mạng lưới
18
HANNA
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
Theo số cấp quản lí
Cơ cấu nằm ngang
Cơ cấu hình tháp
Theo mối quan hệ quyền hạn
Cơ cấu tổ chức trực tuyến
Cơ cấu tổ chức trực tuyến – tham mưu
Cơ cấu tổ chức trực tuyến – chức năng.
Theo quan điểm tổng hợp
Cơ cấu cơ học
Cơ cấu sinh học
13) Phân tích so sánh một số đặc điểm của cơ cấu cơ học và sinh học ? Hai loại
cơ cấu tổ chức đó có ưu điểm và nhược điểm cơ bản nào ? Khả năng ứng
dũng mỗi loại hình cơ cấu đó.
Tổ chức cơ học(Quan liêu) Tổ chức sinh học(Thích
nghi)
Mục tiêu Dự báo Thích nghi
Sự chính thức
hóa
Cao Thấp
Nguyên tắc và
thủ tục
Nhiều Ít
Nhiệm vụ Chuyên môn hóa Chia sẻ
Nhóm làm
việc
Ít Nhiều
Tầm kiếm
soát
Hẹp Mở rộng
Quyền hạn Tập trung Phi tập trung
Phối hợp Chính thức và không mang
tính cá nhân
Không chính thức và mang
tính cá nhân
19
HANNA
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
20
HANNA
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
CHƯƠNG VI. LÃNH ĐẠO
1) Lãnh đạo là gì ? So sánh lãnh đạo với quản lý? Lãnh đạo gồm những yếu
tố cấu thành nào?
Lãnh đạo là quá trình truyền cảm hứng, khơi dậy sự nhiệt tình và động lực của
con người để họ làm việc một cách tốt nhất nhằm đạt được các mục tiêu kế
hoạch.
NGƯỜI LÃNH ĐẠO NGƯỜI QUẢN LÝ
Làm đúng công việc Làm việc theo đúng cách (hợp lý)
Có tầm nhìn, xác định được tương lai cho
hệ thống
Xác định được mục tiêu đúng
Gây cảm hứng và tạo động cơ Chỉ đạo và kiểm soát
Thực hiện ảnh hưởng ( chiều dọc và chiều
ngang)
Thực hiện quyền lực( từ trên xuống
dưới)
Có tính đổi mới Có tính phân tích
Tập trung vào sự thay đổi Tập trung vào việc duy trì, hoàn
thiện
Hướng vào con người Hướng vào nhiệm vụ
2) Bình luận kết luận sau: Ai cũng có thể làm người lãnh đạo.
3) Để lãnh đạo thành công cần có những tiền đề gì? Làm thế nào để phát triển
các tiền đồ đó?
Xác định được chiến lược phát triển và cơ cấu tổ chức
Hiểu biết con người
Có quyền lực và có uy tín
Quyền lực là sức mạnh được thừa nhận nhờ đó có khả năng chi phối khống
chế người khác và giải quyết các vấn đề trong phạm vi cho phép.
Quyền lực biểu hiện: quyền ra quyết định, quyền phân bổ nguồn lực, quyền
thưởng phạt, quyền thông tin, quyền kiểm tra, kiểm soát,…
Quyền lực thực tế, quyền lực danh nghĩa.
21
HANNA
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
Uy tín là ảnh hưởng của một người tới cấp dưới và được cấp dưới tôn trọng
nhờ những phẩm chất cá nhân và kết quả công việc của
4) Tại sao cách tiếp cận theo đặc điểm như một phương tiện để giải thích sự
lãnh đạo vẫn còn là vấn đề tranh luận?
Có nghị lực
Mong muốn và khát vọng trở thành người lãnh đạo
Trung thực và chính trực
Tự tin
Thông minh
Hiểu biết về công việc của mình
5) Cách tiếp cận theo hành vi gồm những nghiên cứu chủ yếu nào? Các
nghiên cứu đó đã mô tả các phong cách lãnh đạo nào? Có thể áp dụng các
phong cách đó một cách hiệu quả không?
Phong cách lãnh đạo là tổng thể các phương pháp làm việc, các thói quen và
các hành vi ứng xử đặc trưng mà người lãnh đạo thường sử dụng.
Có rất nhiều hướng nghiên cứu khác nhau về phong cách lãnh đạo:
Phong cách dân chủ, phong cách tự do, phong cách độc đoán (Lewin).
Khả năng tổ chức, sự quan tâm,
Lấy nhân viên làm trọng tâm
Vvv…
6) Lý thuyết và các phong cách lãnh đạo của Fiedler là gì? Khi áp dụng nó
vào các tình huống của những người lãnh đạo mà bạn biết, bạn thấy nó có
tỏ ra đúng không?
Tình huống lãnh đạo được phân tích dựa trên 3 yếu tố:
Mối quan hệ giữa người lãnh đạo với nhân viên
Cấu trúc công việc
Quyền lực chính thức
7) Cách giải thích nào về phong cách lãnh đạo bạn cho là đúng nhất và có ích
nhất? Tại sao?
8) Quyền lực là gì? Có những loại quyền lực nào ? Theo anh/chị, quyền lực
nào là hiệu quả nhất để lãnh đạo thành công ?
22
HANNA
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
Quyền lực là phương tiện để đạt mục đích tốt đẹp và phải được sử dụng
đúng mục đích.
Các loại quyền lực:
Quyền lực pháp lý
Quyền lực ép buộc
Quyền lực khen thưởng
Quyền lực chuyên môn
Quyền lực thu hút hay hấp lực
Quyền lực hiệu quả nhất để lãnh đạo thành công là…
9) Sự ảnh hưởng là gì ? Có những chiến thuật gây ảnh hưởng nào ?
Sự ảnh hưởng là kỹ năng mà qua đó con người sử dụng quyền lực một cách
gián tiếp để thay đổi hành vi hay thái độ
Các chiến thuật gây ảnh hưởng:
Chiến thuật gây ảnh hưởng bằng sự thân thiện
Chiến thuật gây ảnh hưởng thông qua trao đổi( cho và nhận)
Chiến thuật gây ảnh hưởng thông qua thông tin
Chiến thuật gây ảnh hưởng bằng sự quyết đoán
Chiến thuật gây liên minh
Chiến thuật trừng phạt
10) Lãnh đạo bao gồm những nội dung nào ? Các nội dung đó liên quan với
nhau và với chức năng quản lý khác như thế nào ?
Nội dung của lãnh đạo gồm
Tạo động lực làm việc
Lãnh đạo nhóm làm việc
Mỗi hệ thống được phân chia thành phân hệ và nhóm nhỏ
Mỗi phân hệ cần được tổ chức và có mối quan hệ với nhóm và phân
hệ khác.
Lãnh đạo nhóm làm việc là trách nhiệm của nhà lãnh đạo, cần có
nguyên tắc và phương pháp
Truyền thông
Truyền thông giúp cho việc hiểu hơn về con người trong hệ thống
Là phương tiện để thay đổi cách cư xử và hành động của con người
trong tổ chức.
23
HANNA
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
Quản lý truyền thông trong hệ thống là rất cần thiết
Giải quyết xung đột
Xung đột là hiện tượng tất yếu xảy ra trong hệ thống
Giải quyết xung đột là trách nhiệm của lãnh đạo. Có thể xử dụng
mô hình giải quyết vấn đề (CHương Ra quyết định)
Các cách thức giải quyết xung đột: Cạnh tranh, nhượng bộ, lảng
tránh, thỏa hiệp.
Tư vấn nội bộ
Là hoạt động phân tích quyết định, nhằm đưa ra lời khuyên cho một
chủ thể nhất định
Tư vấn nội bộ giúp cho : (1) xác định những vấn đề ảnh hưởng đến
năng suất và mối quan hệ con người; (2) Tạo ra một môi trường cởi
mở tin tưởng lẫn nhau; (3) hiểu rõ hơn vai trò, nhiệm vụ của tổ
chức, của phân hệ và cá nhân.
Một số hình thức tư vấn nội bộ: Tư vấn chỉ đạo, Tư vấn tham gia;
Tư vấn không chỉ đạo
11) Thế nào là nhu cầu và động lực ?
Nhu cầu là trạng thái tâm lý mà con người cảm thấy thiếu thốn không thỏa
mãn về một cái gì đó và mong muốn đáp ứng nó
Động lực là những yếu tố tạo ra lí do hành động cho con người và thúc đẩy
con người hành động 1 cách tích cực, có năng suất, chất lượng, hiệu quả, có
khả năng thích nghi và sáng tạo cao nhất trong tiềm năng của họ.
12) Các học thuyết tạo động lực dựa trên sự thỏa mãn nhu cầu có những đặc
điểm gì chung ?
13) Các học thuyết tạo động lực theo quá trình có những điểm gì chung ?
14) Giải thích học thuyết về sự tăng cường ?
15) Phân biệt các yếu tố duy trì với các yếu tố tạo động lực trong học thuyết
hai yếu tố của Herzberg ?
Nhân tố động viên
– Đạt kết quả mong muốn.
– Sự thừa nhận của tổ chức, lãnh đạo và đồng nghiệp.
Trách nhiệm.
– Sự tiến bộ, thăng tiến.
– Sự tăng trưởng như mong muốn.
Nhân tố duy trì
– Chế độ, chính sách của tổ chức.
24
HANNA
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
– Sự giám sát trong công việc không thích hợp.
– Các điều kiện làm việc không đáp ứng mong đợi của nhân viên.
– Lương bổng, phúc lợi không phù hợp
– Quan hệ với các cấp không tốt.
16) Học thuyết kỳ vọng của Porter- Lawler cho rằng các nhà quản lý cần phải
làm gì để nâng cao thành tích cho nhân viên ?
17) Trong học thuyết kỳ vọng của Victor.H.Room thì yếu tố nào giữ vai trò
quyết định trong việc đem lại động lực đối với nhân viên ?
18) Hãy xác định một hoặc một số đối tượng nhất định cần phải tạo động lực
để thực hiện những mục tiêu xác định. Vận dụng quy trình tạo động lực để
xác định các hoạt động cần tiến hành nhằm nâng cao động lực cho đối tượng
kể trên.
25
HANNA
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
CHƯƠNG VI. KIỂM SOÁT
1. Lập kế hoạch và kiểm soát thường được hình dung như một hế thống.
Những nhận xét này mang ý nghĩa gì ?
2. Kiểm soát lường trước là gì ? Tại sao nó quan trọng với các nhà quản lý ?
Theo bạn những lĩnh vực nào trong quản lý nhà nước có thể sử dụng kiểm
toán lường trước
3. Nếu bạn được yêu cầu xây dựng một hệ thống kiểm soát trong bệnh viện,
bạn sẽ thực hiện điều đó như thế nào ? Bạn cần phải biết những gì ?
4. Khi thực hiện việc đánh giá dựa trên kết quả hoạt động trong thực tiễn,
nguyên tắc nòa khó đảm bảo thực hiện nhất ? Nguyên tắc nào dễ vi phạm
nhất ? Vì sao ?
5. Phân tích các tiêu chí đánh giá hệ thống kiểm soát hiệu quả ?
6. Trình bày nội dung của hệ thống kiểm soát và nêu ví dụ về hệ thống kiểm
soát ?
7. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến việc thiết kế hệ thống kiểm soát ?
8. Phân biệt kiểm soát chiến lươc và kiểm soát tác nghiệp
9. Đánh giá tác động của công nghệ thông tin đến hoạt động kiểm soát ?
10.Khái niệm và vai trò của kiểm soát trong một tổ chức ?
26
HANNA
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)
lOMoARcPSD|36340008
| 1/26

Preview text:

lOMoARcPSD|36340008 Trư n ờ g Đ i ạ h c
ọ Kinh Tếế Quốếc Dân Viện Kếế- Ki m ể L p ớ Kếế Toán 63C
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP QUẢN LÝ HỌC Contents
CHƯƠNG I: QUẢN LÝ VÀ NHÀ QUẢN LÝ......................................................2
CHƯƠNG II: MÔI TRƯỜNG QUẢN LÝ............................................................8
CHƯƠNG III: QUYẾT ĐINH QUẢN LÝ............................................................9
CHƯƠNG IV: LẬP KẾ HOẠCH.........................................................................13
CHƯƠNG V: TỔ CHỨC......................................................................................15
CHƯƠNG VI. LÃNH ĐẠO..................................................................................21
CHƯƠNG VI. KIỂM SOÁT................................................................................26 1 HANNA
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008
CHƯƠNG I: QUẢN LÝ VÀ NHÀ QUẢN LÝ
1) Hệ thống xã hội là gì? Tính chất của hệ thống xã hội là gì
 Hệ thống xã hội là tập hợp những người hay nhóm người có quan hệ chặt chẽ
với nhau, ảnh hưởng tác động tương hỗ lên nhau một cách có quy luật.
 Tính chất của hệ thống xã hội  Tính nhất thể  Tính phức tạp  Tính hướng đích
 Chuyển hóa các nguồn lực:
2) Khái niệm năng suất, hiệu lực, hiệu quả và mối quan hệ giữa các thước đo
sự thực hiện này?
 Năng suất đo lường số lượng và chất lượng của các đầu ra trong mối quan hệ
với chi phí của các đầu vào.
 Hiệu quả thể hiện năng lực tạo ra kết quả từ việc sử dụng các đầu vào nhất định
(Kết quả, lợi ích/Chi phí; KQ – Chi phí).
 Hiệu lực thể hiện năng lực của hệ thống theo đuổi và thực hiện được các mục
đích, mục tiêu đúng đắn (Kết quả/Mục tiêu).
Hình: Mối quan hệ giữa năng suất, hiệu lực, hiệu quả
Hiệu lực nhưng không hiệu Hiệu lực và hiệu quả quả
 Đạt được mục đích, mục tiêu
 Đạt được mục tiêu đúng đúng  Chi phí cao  Chi phí thấp  Năng suất cao
Hiệu lực và hiệu quả thấp
Hiệu quả nhưng không hiệu
 Không xác định được mục lực đích và mục tiêu đúng
 Không đạt được mục đích,  Chi phí cao mục tiêu đúng  Chi phí thấp
3) Tổ chức là gì? Đặc trưng của tổ chức ? Tổ chức nhà nước, tổ chức phi lợi
nhuận và tổ chức tư ? Tổ chức vi lợi nhuận và tổ chức phi lợi nhuận ?
 Khái niệm :Tổ chức thường được hiểu là tập hợp nhiều người cùng hoạt động
trong những hình thái cơ cấu ổn định để đạt được những mục đích chung. 2 HANNA
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008  Đặc trưng :
 Gồm nhiều người cùng hoạt động, mỗi người đều có chức năng và mối quan
hệ với nhau trong những hính thái cơ cấu nhất định.
 Có mục đích và mục tiêu rõ ràng
 Có phương thức hoạt động
 Có thu hút và phân bổ nguồn lực để đạt được mục tiêu
 Hoạt động trong mối quan hệ tương tác với các tổ chức khác
 Cần có nhà quản lí (có người đứng đầu)
Tổ chức công và tổ chức tư  Theo chế độ sở hữu 
Theo sản phẩm dịch vụ mà tổ chức đó tạo ra 
Theo chế độ sở hữu và mục tiêu cơ bản
Tổ chức vì lợi nhuận và tổ chức phi lợi nhuận  Tổ chức vì lợi nhuận  Tổ chức phi lợi nhuận
Tổ chức chính thức và tổ chức phi chính thức  Tổ chức chính thức 
Tổ chức phi chính thức (các nhóm được hình thành thông qua các mối
quan hệ các nhân , tồn tại trong tổ chức chính thức do cùng chung nguyện vọng, sở thích)
4) Tại sao cần quản lý các hệ thống xã hội nói chung và tổ chức nói riêng?
Quản lý là hoạt động thiết yếu đối với các hệ thống xã hội nói chung và tổ
cức nói riêng. Với cách tiếp cận tới các quá trình hoạt động, quản lý là quá
trình lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo, kiểm soát các nguồn lực và hoạt động
của hệ thống xã hội nhằm đạt được mục đích của của hệ thống với hiệu lực
và hiệu quả cao một cách bền vững trong điều kiện môi trường luôn biến động.
5) Quản lý là gì? Các yếu tố cơ bản rút ra từ khái niệm quản lý ? Qúa trình
quản lý bao gồm những chức năng nào?
Quản lí là sự tác động của chủ thể quản lí lên đối tượng quản lí nhằm đạt
được những mục tiêu nhất định trong điều kiện biến động của môi trường  Qúa trình quản lý: 3 HANNA
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008
Lập kế hoạch: là quá trình thiết lập mục tiêu và phương thức hành động
thích hợp để đạt được mục tiêu đó.
Tổ chức: là quá trình đảm bảo nguồn lực cho thực hiện kế hoạch trong các
hình thái cơ cấu nhất định.
Lãnh đạo: là quá trình đánh thức sự nhiệt tình, tạo động lực cho con người
để họ làm việc một cách tốt nhất nhằm đạt được các mục tiêu kế hoạch.
Kiểm soát: là quá trình giám sát, đo lường, đánh giá và điều chỉnh hoạt động
để đảm bảo sự thực hiện theo các kế hoạch
6) Các nhà quản lý là ai ? Họ làm gì ? Có vai trò nào ? Vai trò của các nhà
quản lý thay đổi như thế nào ?
 Nhà quản lí là người thực hiện các chức năng quản lí (lập kế hoạch, tổ chức,
lãnh đạo, kiểm soát) đối với công việc của người khác nhằm đảm bảo cho
tổ chức đạt được những mục đích của mình với kết quả và hiệu quả cao.
 Vai trò của nhà quản lý :
Vai trò liên kết con người o
Nhà quản lí tác động qua lại với người khác o
Thể hiện: Người đại diện, người lãnh đạo; Trung tâm liên lạc  Vai trò thông tin o
Nhà quản lí trao đổi và xử lí thông tin o
Thể hiện: Người giám sát, Người truyền tin; Người phát ngôn
Vai trò quyết định o
Nhà quản lí sử dụng thông tin trong quá trình ra quyết định o
Thể hiện: Người ra quyết định; Người điều hành; Người đảm bảo nguồn lực; Người đàm phán
 Vai trò của nhà quản lý thay đổi phụ thuộc vào cấp bậc, vào bộ phận.
7) Các khái niệm: Thiết lập chương trình nghị sự, làm việc theo mạng lưới,
vốn xã hội của cá nhân, trí thông minh cảm xúc? Lấy ví dụ minh họa.
 Thông qua chương trình nghị sự, nhà quản lý giỏi phát triển các ưu tiên hành
động cho thực hiện mục đích, bao gồm các mục tiêu và kế hoạch trong khuôn khổ ngắn và dài hạn.
 Làm việc theo mạng lưới: quá trình xây dựng và duy trì các mối quan hệ tích
cực với những người mà sự giúp đỡ của họ có thể cần thiết cho triển khai các chương trình nghị sự. 4 HANNA
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008
 Vốn xã hội: năng lực thu hút sự hỗ trợ và giúp đỡ từ những người khác để
thực hiện công việc. Vốn xã hội của một người có thể gồm mối quan hệ với
cấp dưới, thành viên của nhóm làm việc, đổng sự, những nhà quản lý cấp cao
hơn, cũng như khách hàng, các nhà cung cấp, những đại diện cộng đồng,...
 Trí thông minh cảm xúc: năng lực quản lý bản thân và các mối quan hệ của
chúng ta một cách có hiệu lực.
8) Yêu cầu về kỹ năng đối với nhà quản lý? Tầm quan trọng tương đối của
các kỹ năng đối với các cấp quản lý?
 Kĩ năng kĩ thuật/chuyên môn: năng lực thực hiện các hoạt động chuyên môn
được tiến hành bởi hệ thống với mức độ thành thực nhất đinh.
 Kĩ năng nhận thức (tư duy và ra quyết định): năng lực phát hiện, phân tích và
giải quyết những vấn đề phức tạp.
 Kĩ năng thực hiện các mối quan hệ với con người: năng lực của một con
người có thể làm việc trong mối quan hệ hợp tác với những người khác
9) Yêu cầu về phẩm chất cá nhân đối với nhà quản lý?
 Mong muốn làm công việc quản lí  Là người có văn hóa 5 HANNA
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008
 Có ý chí, chấp nhận rủi ro, chịu được áp lực công việc.
10) Học tập và học tập suốt đời? Có thể học để có kiến thức và kỹ năng
quản lý như thế nào?
Học tập: quá trình thay đổi hành vi thông qua sự trải nghiệm. Trong quản lý,
trọng tập là phát triển khả năng, kỹ năng đối mặt với sự phức tạp trong hành
vi của con người và giải quyết vấn đề.
 Học tập suốt đời: Qúa trình học tập liên tục từ trải nghiệm hàng ngày.
11)Phân loại nhà quản lý.
a) Theo cấp quản lý
 Nhà quản lý cấp cao: người chịu trách nhiệm đối với sự thực hiện của toàn
tổ chức hay một phân hệ lớn của tổ chức. VD: Chủ tịch, giám đốc
 Nhà quản lý cấp trung: những người chịu trách nhiệm quản lý các đơn vị
và phân hệ của tổ chức, được tạo nên bởi các bộ phận mang tính cơ sở.
VD: trưởng bộ phận, trưởng chi nhánh
 Nhà quản lý cấp cơ sở: người chịu trách nhiệm trước công việc của người lao động trục tiếp.
VD: trưởng bộ phận, giám sát viên, đội trưởng. b) Theo phạm vi quản lý
 Nhà quản lý chức năng: người chịu trách nhiệm đối với một chức năng
hoạt động của tổ chức.
VD: quản lý tài chính, quản lý nguồn nhân lực, quản lý sản xuất,...
 Nhà quản lý tổng hợp: người chịu trách nhiệm đối với những đơn vị phức
tạp, đa chức năng như tổ chức, chi nhánh hay đơn vị hoạt động độc lập.
VD: hiệu trưởng, hiệu phó
 Nhà quản lý theo tuyến: chịu trách nhiệm đối với các công việc có đóng
góp trực tiếp vào việc tạo ra đầu ra của tổ chức.
VD: trưởng khoa, trưởng bộ môn
 Nhà quản lý tham mưu: người sử dụng kĩ thuật đặc biệt để cho lời khuyên
và hỗ trợ những người lao động theo tuyến.
VD: trưởng phòng nhân sự, trưởng phòng tài chính 6 HANNA
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008
12) Mô hình 5 lực lượng canh trạnh của M.Potter
 Sự cạnh tranh ngành- Cạnh tranh trực tiếp
 Đối thủ cạnh tranh tiềm năng- Đôi thủ tiềm ẩn
 Quyền thương lượng của các nhà cung ứng- Nhà cung ứng
 Quyền thương lượng của khách hàng- Khách hàng
 Sự đe dọa từ sản phảm thay thế- Sản phẩm thay thế 7 HANNA
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008
CHƯƠNG II: MÔI TRƯỜNG QUẢN LÝ
1) : Môi trường quản lý được hiểu như thế nào?
Môi trường quản lí là tổng thể các yếu tố tác động lên hoặc chịu sự tác động
của hệ thống mà nhà quản lí chịu trách nhiệm quản lí
2) Hệ thống kinh tế- xã hội chịu tác động của những môi trường nào? Đặc
điểm của những cấp độ môi trường quản lý đối với hệ thống kinh tế- xã hội ra sao?
3) Tại sao nhà quản lý không thể tác động điều chỉnh môi trường chung mà
phải tiến hành điều chỉnh hệ thống của mình để hệ thống phù hợp với
những biến đổi ở môi trường này?

4) Mục tiêu của phân tích môi trường bên ngoài, môi trường bên trong đối
với một tổ chức là gì?
5) Làm thế nào để đạt được mục tiêu đặt ra trong phân tích môi trường quản lý?
6) Các bước cần thiết để tiến hành phân tích môi trường quản lý đối với một
hệ thống kinh tế- xã hội có khác biệt so với một tổ chức hay không? Vì sao?
7) Các kỹ thuật được sử dụng trong quá trình phân tích môi trường quản
lý? Trình bày một số kỹ thuật cơ bản?
8) Hãy nêu tên một hệ thống kinh tế- xã hội mà bạn quan tâm, từ đó tiến
hành phân tích môi trường quản lý của hệ thống đó. 8 HANNA
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008
CHƯƠNG III: QUYẾT ĐINH QUẢN LÝ 1)
Khái niệm và đặc điểm của quyết định quản lý?
Quyết định quản lý là những hành vi sáng tạo của chủ thể quản lý
nhằm định ra mục tiêu, chương trình và tính chất hoạt động của tổ
chức để giải quyết một vấn đề đã chín muồi trên cơ sở hiểu biết các
quy luật vận động khách quan và phân tích thông tin về tổ chức và môi trường. 
Quyết định quản lý là phương án hợp lý nhất trong các phương án
có thể để giải quyết một vấn đề đã chín muồi nhằm đạt được những
mục tiêu đặt ra trong điều kiện môi trường luôn biến động của hệ thống. 
Đặc điểm cua quyết định quản lý
Là sản phẩm của hoạt động quản lý 
Của nhà quản lý hoặc người ủy quyền/trao quyền quản lý 
Tác động tới một người, nhiều người, toàn xã hội 
Liên hệ chặt chẽ với thu thập và xử lý thông tin,  V.v. 2)
Các loại quyết định quản lý?
Theo thời gian: QĐ dài hạn, trung hạn, ngắn hạn
Theo tầm quan trọng: QĐ chiến lược, chiến thuật và tác nghiệp
Theo phạm vi điều chỉnh: QĐ toàn cục và QĐ bộ phận
Theo tính chất: QĐ chuẩn mực và QĐ riêng biệt
Theo quy mô nguồn lực sử dụng: QĐ lớn, vừa và nhỏ
Theo cấp quyết định: QĐcấp cao, cấp trung gian và cấp thấp
Theo lĩnh vực hoạt động: QĐ nhân lực, tài chính, công nghệ,v.v. 3)
Các yêu cầu đối với quyết đinh quản lý?  Tính hợp pháp 
Quyết định không trái với nội dung mà pháp luật quy định 9 HANNA
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 
Quyết định được ban hành trong phạm vi thẩm quyền của tổ chức hoặc cá nhân. 
Quyết định được ban hành đúng thủ tục, thể thức  Tính khoa học 
Có thông tin đầy đủ, chính xác về môi trường bên trong và môi trường bên ngoài  Tuân theo quy luật. 
VD: Trả thưởng cuối năm cho nhân viên tín dụng tại ngân hàng
Mức 1: Huy động 1 năm đạt 10 -15 tỷ: 1%
Mức 2: Huy động 1 năm đạt 15- 20 tỷ: 1% + 0.5%
Mức 3: Trên 20 tỷ: 1% + 0.5% + 0.3% 
Tính hệ thống (thống nhất) 
Các quyết định được ban hành bởi các phòng ban khác nhau không được mâu thuẫn nhau. 
Lấy định hướng là mục tiêu lớn hơn. 
VD: quyết định marketing và quyết định tài chính.  Tính tối ưu 
Không có giải pháp tốt chỉ có giải pháp tốt nhất 
Giải quyết được vấn đề và đáp ứng tốt nhất mục tiêu của tổ chức 
Về quê, bạn chọn đi phương tiện nào để qua sông?  Tính linh hoạt  Tính dễ hiểu, cô đọng 
Tính thời gian (đối tượng và chủ thể) 4)
Căn cứ ra quyết định quản lý? 1)
Hệ thống mục đích và mục tiêu của tổ chức 2)
Hệ thống pháp luật và thông lệ xã hội 3)
Nguồn lực để thực hiện quyết định 4)
Hiệu quả của quyết định quản lý 5) Môi trường quyết định 10 HANNA
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 5)
Thế nào là một quyết định hợp lý?
Một quyết định hợp lý là quyết định đáp ứng các yêu cầu: Tính hợp pháp,
tính khoa học, tính thống nhất, tính quy luật, tính tối ưu, tính linh hoạt, tính dễ hiểu, tính thời gian. 6)
Thế nào là hiệu lực và hiệu quả của quyết định quản lý?
Hiệu quả của quyết định là lợi ích mang lại cho hệ thống khi thực hiện quyết định. 7)
Trình bày bốn bước của quá trình quyết định quản lý?
Bước 1: Phân tích vấn đề và XĐ mục tiêu của QĐ:  Phát hiện vấn đề  Chẩn đoán nguyên nhân  QĐ giải quyết vấn đề  XĐ mục tiêu QĐ 
Lựa chọn tiêu chí đ.giá
Bước 2: Xây dựng các phương án quyết định:  Tìm các phương pháp  Mô hình hóa
Bước 3: Đánh giá và lựa chọn phương án tốt nhất:  Dự báo AH của các P.án 
Đánh giá các ảnh hưởng  Lựa chọn PA tốt nhất
Bước 4: Tổ chức thực hiện QĐ:  XD kế hoạch thực hiện  Thực hiện quyết định  Kiểm tra và đánh giá  Tổng kết 8)
Có các phương pháp và kỹ thuật ra quyết định nào? Trình bày khái
quát các phương pháp và kỹ thuật đó?
 Dự báo khoa học  Điều tra, khảo sát 11 HANNA
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008  Phương pháp chuyên gia 
Phương pháp phân tích toán học 
Phương pháp phân tích khả thi 
Phương pháp mô phỏng và thử nghiệm 
Phương pháp ra quyết định dựa vào trực giác 9)
Trình bày phương pháp chuyên gia và các kỹ thuật của phương pháp này? 10)
Lấy một ví dụ về quyết định quản lý nhà nước, của tổ chức va quyết định của doanh nghiệp? 12 HANNA
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008
CHƯƠNG IV: LẬP KẾ HOẠCH 1)
Hãy trình bày hệ thống kế hoạch của một tổ chức? Mọi tổ chức đều có
hệ thống kế hoạch như vậy không? Vì sao?

 Kế hoạch là tổng thế các mục tiêu, các nhiệm vụ cũng như các giải pháp và
nguồn lực mà tổ chức có thể sử dụng để đạt được mục tiêu của tổ chức.
 Mọi tổ chức cần có một hệ thống kế hoạch vì:
 Kế hoạch có chức năng định hướng, liên kết và thống nhất mọi hành
động trong hệ thống quản lý.
 Kế hoạch là căn cứ để thực hiện các mục tiêu quản lý
 Kế hoạch là căn cứ quan trọn đảm bảo tính đồng bộ, liên tục và hệ
thống của tất cả các công cụ quản lý
 Kế hoạch tạo ra cơ sở phân bố và sử dụng tốt nhất các nguồn lực hiện có.
 Kế hoạch là thước đo hiệu quả của hoạt động quản lý 2)
Lập kế hoạch là gì? Trình bày những lợi thế và bất lợi của việc lập kế hoạch?
Lập kế hoạch là quá trình xác định các mục tiêu và lựa chọn phương thức để
thực hiện mục tiêu đó. Lợi thế:
 Ứng phó được với sự bất định và sự thay đổi
 Khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực của tổ chức, nâng cao
vị thế cạnh tranh của tổ chúc trong môi trường hoạt động
 Thống nhất được các hoạt động tương tác giữa các bộ phận trong tổ chức
 Giúp cho việc kiểm soát được dễ dàng hơn
Bất lợi: giảm tính linh hoạt của nhà quản lý 3)
Hãy trình bày các bước của quá trình lập kế hoạch và những mối liên
hệ giữa các bước đó?

 Các bước lập kế hoạch:
 Phân tích môi trường  Xác định mục tiêu
 Xây dựng các phương án
 Đánh giá và lựa chọn phương án tối ưu 13 HANNA
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008
 Quyết định kế hoạch  Mối liên hệ 4)
Những sự hạn chế khi lập kế hoạch? Cho ví dụ minh họa? 5)
Lập kế hoạch tốt chính là việc đáp ứng được tốt những thay đổi. Bạn có
thể làm gì để thích nghi được với sự thay đổi khi có nhiều yếu tố cứng
nhắc và bất định liên quan đến việc lập kế hoạch ?
6)
Hãy phân tích sự khác biệt giữa kế hoạch chiến lược và kế hoạch tác
nghiệp? Cho ví dụ minh họa?

 Thời gian: kế hoạch chiến lược thường cho khoảng thời gian từ 3-5 năm
trở lên, trong dó một số trường hợp có thể tới 10 năm. Trong khi đó, kế
hoạch tác nghiệp thường chỉ trong một năm trở xuống
 Phạm vi hoạt đồng: kế hoạch chiến lược tác động tới các mảng hoạt động
lớn, liên quan đến tương lai của toàn bộ tổ chức. Kế hoạch tác nghiệp chỉ
có một phạm vi hẹp ở trong một mảng hoạt động nào đó.
 Mức độ cụ thể: các mục tiêu chiến lược thường cô đọng và tổng thể (thiên
về định tính). Trong khi đó, các mục tiêu của kế hoạch tác nghiệp thường
cụ thể, chi tiết(thiên về định lượng) 7)
Hãy nêu những phẩm chất cần phải có của nhà lập kế hoạch? 8)
Phân tích môi trường có ý nghĩa như thế nào đối với việc xây dựng kế
hoạch của tổ chức?
9)
Hãy lập ra một danh mục các mục tiêu mà bạn muốn đạt được trong 5
năm tới? Hãy chỉ rõ tính xác thực của mục tiêu và khả năng đạt được mục tiêu.
10)
Hãy lập bản kế hoạch chi tiết cho bản thân và chỉ rõ những giải pháp cơ
bản để đạt được những mục tiêu đó?
14 HANNA
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 CHƯƠNG V: TỔ CHỨC
1) Trình bày khái niệm chức năng của tổ chức? Vai trò của chức năng tổ chức
trong triển khai kế hoạch?
 Về bản chất, chức năng tổ chức là hoạt động quản lí nhằm để đạt được các
phân chia công việc, sắp xếp các nguồn lực và phối hợp các hoạt động để
thực hiện mục tiêu chung
2) Cơ cấu tổ chức là gì ? Cơ cấu tổ chức chính thức ? Cơ cấu tổ chức phi chính thức ?
 Cơ cấu tổ chức là hệ thống các hoạt động được phân chia, các nguồn
lưc được sắp xếp, con người và các bộ phận được phối hợp nhằm thực
hiện các mục tiêu kế hoạch.
 Cơ cấu tổ chức chính thức là tập hợp các bộ phận và các cá nhân có mối
quan hệ tương tác, phối hợp với nhau, được chuyên môn hóa, có
nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm nhất định, được bố trí theo những
cấp khác nhau, thực hiện các hoạt động của tổ chức nhằm tiến tới các
mục tiêu kế hoạch

 Cơ cấu tổ chức phi chính thức được tạo nên bởi các mối quan hệ phi
chính thức giữa các thành viên của tổ chức
3) Cơ cấu tổ chức bền vững ? Cơ cấu tổ chức tạm thời ?
 Cơ cấu tổ chức bền vững là cơ cấu tổ chức tồn tại trong một thời gian
dài, gắn liền với giai đoạn chiến lược của tổ chức
 Cơ cấu tổ chức tạm thời được hình thành nhằm triển khai các kế hoạch
tác nghiệp của tổ chức
4) Qúa trình thiết kế cơ cấu tổ chức cần đảm bảo cho cơ cấu có được những
thuộc tính cơ bản nào ?
Các thuộc tính cơ bản của cơ cấu tổ chức :
 Chuyên môn hóa công việc
 Hình thành các bộ phận
 Quyền hạn và trách nhiệm
 Cấp quản lý và tầm quản lý
 Tập trung và phi tập trung trong quản lý
 Sự phối hợp giữa các bộ phận, phân hệ của tổ chức.
5) Chuyên môn hóa công việc có những ưu điểm và nhược điểm nào ? Trong
tổ chức có những hình thức chuyên môn hóa nào ? Những hình thức
chuyên môn hóa đó dẫn đến điều gì trong cơ cấu tổ chức ?
 Ưu điểm : 15 HANNA
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008
 Phân chia nhiệm vụ thành các công việc mang tính độc lập tương đối để trao cho các cá nhân.
 Tạo nên những nhiệm vụ đơn giản dễ đào tạo để thực hiện.
 Mỗi người có thể lựa chọn cho mình công việc và vị trí phù hợp với lợi
ích và năng lực của mình
Nhược điểm : Có thể làm giảm tính sáng tạo và gây ra sự nhàm chán trong công việc
6) Việc phân chia tổ chức thành các bộ phận có thể thực hiện theo những mô
hình nào ? Lấy ví dụ minh họa về mô hình tổ chức đó ?
Việc phân chia tổ chức thành các bộ phận có thể thực hiện theo những mô hình :
 Mô hình tổ chức theo chắc năng : hình thức tạo nên bộ phận trong đó các cá
nhân hoạt động trong cùng một chức năng được hợp nhóm trong cùng một đơn vị cơ cấu.
VD : giám đốc markerting, giám đốc kỹ thuật, giám đốc sản xuất
 Mô hình tổ chức theo sản phẩm/ khách hàng/ địa dư : hình thức tạo nên bộ phận
trong đó các cá nhân thực hiện các hoạt động tạo ra một loại sản phẩm, phục vụ
một nhóm khách hàng mục tiêu, trên một khu vực địa lý được hợp nhóm trong một đơn vị cơ cấu.
 Mô hình tổ chức ma trận : cơ cấu tổ chức trong đó mỗi người lao động sẽ báo
cáo cho nhà quản lý bộ phận mà họ là nhân lực cơ hữu và nhà quản lý chương trình, dự án.
 Mô hình tổ chức theo nhóm :
 Mô hình tổ chức mạng lưới : cơ cấu trong đó mối quan hệ giữa các thành viên
được thực hiện bình đẳng
 Mô hình tổ chức không ranh giới : cơ cấu không ranh giới, phá vỡ ránh giới giữa
các tiểu hệ thống trong tổ chức và ranh giới với môi trường bên ngoài.
7) Trong tổ chức tồn tại những mối quan hệ quyền hạn nào ? Việc sử dụng
các loại quyền hạn sẽ dẫn đến những mô hình tổ chức nào ? Lấy ví dụ minh họa. 16 HANNA
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008
 Quyền hạn trực tuyến: là quyền hạn cho phép nhà quản lí ra quyết định và giám
sát trực tiếp đối với cấp dưới. Đó là mối quan hệ quyền hạn giữa cấp trên và cấp
dưới trực tiếp trải dài từ cấp cao nhất xuống cấp thấp nhất trong tổ chức.
 Quyền quản lí con người: tuyển dụng, đào tạo, phân công nhiệm vụ, giám
sát, đánh giá kết quả công việc,…
 Quyền chi tiêu ngân sách: tự do chi tiêu trong dự toán đã được phê duyệt
 Quyền hạn tham mưu: là quyền cung cấp lời khuyên và dịch vụ cho các nhà
quản lí khác về lĩnh vực chuyên môn được phụ trách. Bản chất của mối quan hệ tham mưu là cố vấn
 Quyền hạn chức năng: là quyền trao cho một cá nhân hay một bộ phận được ra
quyết định và kiểm soát những hoạt động nhất định của các bộ phận khác
8) Tầm quản lý và cấp quản lý có mối quan hệ với nhau như thế nòa ? Hãy
nêu những mô hình cơ cấu tổ chức xét theo số cấp quản lý ?
 Tầm quản lí (hay tầm kiểm soát) thể hiện số thuộc cấp báo cáo trực tiếp với một
nhà quản lí nhất định.
 Cấp quản lí thể hiện thứ bậc của quyền lực quản lí (số lượng tầng bậc quản lí)
Tầm quản lí rộng sẽ cần ít cấp quản lí và ngược lại
9) Thế nào là tập trung và phi tập trung trong quản lý tổ chức ? Có nhứng
hình thái phi tập trung nào ? Đặc điểm của hình thái phi tập trung đó ?
 Tập trung là phương thức tổ chức trong đó phần lớn quyền ra quyết định được
tập trung vào cấp quản lí cao nhất của tổ chức.
 Phi tập trung là phương thức tổ chức trong đó các nhà quản lí cấp cao trao cho
cấp dưới quyền ra quyết định, hành động và tự chịu trách nhiệm trong những phạm vi nhất định.
 Có 2 hình thái phi tập trung :
Ủy quyền trong quản lí tổ chức là hành vi của cấp trên trao cho cấp
dưới một số quyền hạn để họ nhân danh mình thực hiện những công việc nhất định.
Trao quyền là hành vi cấp trên cho phép cấp dưới thực hiện công việc
nhất định một cách độc lập.
10) Hãy nêu quá trình ủy quyền, trao quyền và những tiền đề để có thể thực
hiện quá trình đó có hiệu quả ?
 Qúa trình ủy quyền, trao quyền : 17 HANNA
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 
NQL cấp trên tự giác trao cho cấp dưới quyền tự do để hoàn thành nhiệm vụ 
Xây dựng một hệ thống truyền thông mở 
NQL cấp cao có khả năng phân tích và hiểu rõ các mục tiêu, đòi hỏi của
chức năng nhiệm vụ và năng lực của cấp dưới.
 Điều kiện tiền đề :
 Quyết định những nhiệm vụ có thể ủy quyền, trao quyền và mục tiêu cần đạt được.
 Lựa chọn con người theo nhiệm vụ
 Đảm bảo các nguồn lực
 Duy trì các kênh thông tin mở
 Thiết lập hệ thống kiểm soát có năng lực
 Khen thưởng đối với việc ủy quyền, trao quyền có hiệu lực, hiệu quả.
11)Vì sao cần phải phối hợp hoạt động của các cá nhân, bộ phận và tổ chức ?
Có những công cụ phối hợp nào ? Lấy ví dụ minh họa ?
 Phối hợp là quá trình liên kết hoạt động của những người, bộ phận, phân
hệ và hệ thống riêng rẽ nhằm thực hiện có hiệu lực và hiệu quả các mục
tiêu chung của tổ chức.Nếu không có sự phối hợp, con người không thể
nhận thức được vai trò của mình trong tổng thể và có xu hướng theo đuổi
những lợi ích riêng thay vì hướng tới những mục tiêu chung.
 Mục tiêu của phối hợp là đạt được sự thống nhất hoạt động của các bộ
phận bên trong và cả với bên ngoài tổ chức.
 Các công cụ phối hợp :  Các kế hoạch :
 Hệ thống tiêu chuẩn kinh tế- kỹ thuật  Các công cụ cơ cấu  Giám sát trực tiếp
 Các công cụ của hệ thống thông tin, truyền thông và tham gia quản lý  Văn hóa tổ chức
12) Xác định các loại hình cơ cấu tổ chức ?
 Theo phương thức hình thành các bộ phận  Cơ cấu chức năng
 Cơ cấu theo sản phẩm/ khách hang/ địa dư/ đơn vị chiến lược  Cơ cấu theo ma trận  Cơ cấu theo nhóm  Cơ cấu mạng lưới 18 HANNA
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008
 Theo số cấp quản lí  Cơ cấu nằm ngang  Cơ cấu hình tháp
 Theo mối quan hệ quyền hạn
 Cơ cấu tổ chức trực tuyến
 Cơ cấu tổ chức trực tuyến – tham mưu
 Cơ cấu tổ chức trực tuyến – chức năng.
 Theo quan điểm tổng hợp  Cơ cấu cơ học  Cơ cấu sinh học
13) Phân tích so sánh một số đặc điểm của cơ cấu cơ học và sinh học ? Hai loại
cơ cấu tổ chức đó có ưu điểm và nhược điểm cơ bản nào ? Khả năng ứng
dũng mỗi loại hình cơ cấu đó.

Tổ chức cơ học(Quan liêu)
Tổ chức sinh học(Thích nghi) Mục tiêu Dự báo Thích nghi Sự chính thức Cao Thấp hóa Nguyên tắc và Nhiều Ít thủ tục Nhiệm vụ Chuyên môn hóa Chia sẻ Nhóm làm Ít Nhiều việc Tầm kiếm Hẹp Mở rộng soát Quyền hạn Tập trung Phi tập trung Phối hợp Chính thức và không mang Không chính thức và mang tính cá nhân tính cá nhân 19 HANNA
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 20 HANNA
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008
CHƯƠNG VI. LÃNH ĐẠO
1) Lãnh đạo là gì ? So sánh lãnh đạo với quản lý? Lãnh đạo gồm những yếu
tố cấu thành nào?
Lãnh đạo là quá trình truyền cảm hứng, khơi dậy sự nhiệt tình và động lực của
con người để họ làm việc một cách tốt nhất nhằm đạt được các mục tiêu kế hoạch. NGƯỜI LÃNH ĐẠO NGƯỜI QUẢN LÝ Làm đúng công việc
Làm việc theo đúng cách (hợp lý)
Có tầm nhìn, xác định được tương lai cho
Xác định được mục tiêu đúng hệ thống
Gây cảm hứng và tạo động cơ Chỉ đạo và kiểm soát
Thực hiện ảnh hưởng ( chiều dọc và chiều
Thực hiện quyền lực( từ trên xuống ngang) dưới) Có tính đổi mới Có tính phân tích
Tập trung vào sự thay đổi
Tập trung vào việc duy trì, hoàn thiện Hướng vào con người Hướng vào nhiệm vụ
2) Bình luận kết luận sau: Ai cũng có thể làm người lãnh đạo.
3) Để lãnh đạo thành công cần có những tiền đề gì? Làm thế nào để phát triển

các tiền đồ đó?
Xác định được chiến lược phát triển và cơ cấu tổ chức Hiểu biết con người
Có quyền lực và có uy tín
 Quyền lực là sức mạnh được thừa nhận nhờ đó có khả năng chi phối khống
chế người khác và giải quyết các vấn đề trong phạm vi cho phép.
 Quyền lực biểu hiện: quyền ra quyết định, quyền phân bổ nguồn lực, quyền
thưởng phạt, quyền thông tin, quyền kiểm tra, kiểm soát,…
 Quyền lực thực tế, quyền lực danh nghĩa. 21 HANNA
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008
 Uy tín là ảnh hưởng của một người tới cấp dưới và được cấp dưới tôn trọng
nhờ những phẩm chất cá nhân và kết quả công việc của
4) Tại sao cách tiếp cận theo đặc điểm như một phương tiện để giải thích sự
lãnh đạo vẫn còn là vấn đề tranh luận? Có nghị lực
Mong muốn và khát vọng trở thành người lãnh đạo
Trung thực và chính trực Tự tin Thông minh
Hiểu biết về công việc của mình
5) Cách tiếp cận theo hành vi gồm những nghiên cứu chủ yếu nào? Các
nghiên cứu đó đã mô tả các phong cách lãnh đạo nào? Có thể áp dụng các
phong cách đó một cách hiệu quả không?

 Phong cách lãnh đạo là tổng thể các phương pháp làm việc, các thói quen và
các hành vi ứng xử đặc trưng mà người lãnh đạo thường sử dụng.
 Có rất nhiều hướng nghiên cứu khác nhau về phong cách lãnh đạo:
 Phong cách dân chủ, phong cách tự do, phong cách độc đoán (Lewin).
 Khả năng tổ chức, sự quan tâm,
 Lấy nhân viên làm trọng tâm  Vvv…
6) Lý thuyết và các phong cách lãnh đạo của Fiedler là gì? Khi áp dụng nó
vào các tình huống của những người lãnh đạo mà bạn biết, bạn thấy nó có tỏ ra đúng không?
Tình huống lãnh đạo được phân tích dựa trên 3 yếu tố: 
Mối quan hệ giữa người lãnh đạo với nhân viên  Cấu trúc công việc  Quyền lực chính thức
7) Cách giải thích nào về phong cách lãnh đạo bạn cho là đúng nhất và có ích
nhất? Tại sao?
8) Quyền lực là gì? Có những loại quyền lực nào ? Theo anh/chị, quyền lực
nào là hiệu quả nhất để lãnh đạo thành công ? 22 HANNA
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 
Quyền lực là phương tiện để đạt mục đích tốt đẹp và phải được sử dụng đúng mục đích.  Các loại quyền lực:  Quyền lực pháp lý  Quyền lực ép buộc  Quyền lực khen thưởng  Quyền lực chuyên môn 
Quyền lực thu hút hay hấp lực
Quyền lực hiệu quả nhất để lãnh đạo thành công là…
9) Sự ảnh hưởng là gì ? Có những chiến thuật gây ảnh hưởng nào ?
 Sự ảnh hưởng là kỹ năng mà qua đó con người sử dụng quyền lực một cách
gián tiếp để thay đổi hành vi hay thái độ
 Các chiến thuật gây ảnh hưởng:
 Chiến thuật gây ảnh hưởng bằng sự thân thiện
 Chiến thuật gây ảnh hưởng thông qua trao đổi( cho và nhận)
 Chiến thuật gây ảnh hưởng thông qua thông tin
 Chiến thuật gây ảnh hưởng bằng sự quyết đoán
 Chiến thuật gây liên minh
 Chiến thuật trừng phạt
10) Lãnh đạo bao gồm những nội dung nào ? Các nội dung đó liên quan với
nhau và với chức năng quản lý khác như thế nào ?
Nội dung của lãnh đạo gồm 
Tạo động lực làm việc 
Lãnh đạo nhóm làm việc 
Mỗi hệ thống được phân chia thành phân hệ và nhóm nhỏ 
Mỗi phân hệ cần được tổ chức và có mối quan hệ với nhóm và phân hệ khác. 
Lãnh đạo nhóm làm việc là trách nhiệm của nhà lãnh đạo, cần có
nguyên tắc và phương pháp  Truyền thông 
Truyền thông giúp cho việc hiểu hơn về con người trong hệ thống 
Là phương tiện để thay đổi cách cư xử và hành động của con người trong tổ chức. 23 HANNA
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008 
Quản lý truyền thông trong hệ thống là rất cần thiết  Giải quyết xung đột 
Xung đột là hiện tượng tất yếu xảy ra trong hệ thống 
Giải quyết xung đột là trách nhiệm của lãnh đạo. Có thể xử dụng
mô hình giải quyết vấn đề (CHương Ra quyết định) 
Các cách thức giải quyết xung đột: Cạnh tranh, nhượng bộ, lảng tránh, thỏa hiệp.  Tư vấn nội bộ 
Là hoạt động phân tích quyết định, nhằm đưa ra lời khuyên cho một chủ thể nhất định 
Tư vấn nội bộ giúp cho : (1) xác định những vấn đề ảnh hưởng đến
năng suất và mối quan hệ con người; (2) Tạo ra một môi trường cởi
mở tin tưởng lẫn nhau; (3) hiểu rõ hơn vai trò, nhiệm vụ của tổ
chức, của phân hệ và cá nhân. 
Một số hình thức tư vấn nội bộ: Tư vấn chỉ đạo, Tư vấn tham gia; Tư vấn không chỉ đạo
11) Thế nào là nhu cầu và động lực ?
 Nhu cầu là trạng thái tâm lý mà con người cảm thấy thiếu thốn không thỏa
mãn về một cái gì đó và mong muốn đáp ứng nó
 Động lực là những yếu tố tạo ra lí do hành động cho con người và thúc đẩy
con người hành động 1 cách tích cực, có năng suất, chất lượng, hiệu quả, có
khả năng thích nghi và sáng tạo cao nhất trong tiềm năng của họ.
12) Các học thuyết tạo động lực dựa trên sự thỏa mãn nhu cầu có những đặc
điểm gì chung ?
13) Các học thuyết tạo động lực theo quá trình có những điểm gì chung ?
14) Giải thích học thuyết về sự tăng cường ?
15) Phân biệt các yếu tố duy trì với các yếu tố tạo động lực trong học thuyết

hai yếu tố của Herzberg ?  Nhân tố động viên
– Đạt kết quả mong muốn.
– Sự thừa nhận của tổ chức, lãnh đạo và đồng nghiệp. – Trách nhiệm.
– Sự tiến bộ, thăng tiến.
– Sự tăng trưởng như mong muốn.  Nhân tố duy trì
– Chế độ, chính sách của tổ chức. 24 HANNA
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008
– Sự giám sát trong công việc không thích hợp.
– Các điều kiện làm việc không đáp ứng mong đợi của nhân viên.
– Lương bổng, phúc lợi không phù hợp
– Quan hệ với các cấp không tốt.
16) Học thuyết kỳ vọng của Porter- Lawler cho rằng các nhà quản lý cần phải
làm gì để nâng cao thành tích cho nhân viên ?
17) Trong học thuyết kỳ vọng của Victor.H.Room thì yếu tố nào giữ vai trò
quyết định trong việc đem lại động lực đối với nhân viên ?
18) Hãy xác định một hoặc một số đối tượng nhất định cần phải tạo động lực
để thực hiện những mục tiêu xác định. Vận dụng quy trình tạo động lực để
xác định các hoạt động cần tiến hành nhằm nâng cao động lực cho đối tượng kể trên.
25 HANNA
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com) lOMoARcPSD|36340008
CHƯƠNG VI. KIỂM SOÁT
1. Lập kế hoạch và kiểm soát thường được hình dung như một hế thống.
Những nhận xét này mang ý nghĩa gì ?
2. Kiểm soát lường trước là gì ? Tại sao nó quan trọng với các nhà quản lý ?
Theo bạn những lĩnh vực nào trong quản lý nhà nước có thể sử dụng kiểm
toán lường trước

3. Nếu bạn được yêu cầu xây dựng một hệ thống kiểm soát trong bệnh viện,
bạn sẽ thực hiện điều đó như thế nào ? Bạn cần phải biết những gì ?
4. Khi thực hiện việc đánh giá dựa trên kết quả hoạt động trong thực tiễn,
nguyên tắc nòa khó đảm bảo thực hiện nhất ? Nguyên tắc nào dễ vi phạm nhất ? Vì sao ?
5. Phân tích các tiêu chí đánh giá hệ thống kiểm soát hiệu quả ?
6. Trình bày nội dung của hệ thống kiểm soát và nêu ví dụ về hệ thống kiểm
soát ?
7. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến việc thiết kế hệ thống kiểm soát ?
8. Phân biệt kiểm soát chiến lươc và kiểm soát tác nghiệp
9. Đánh giá tác động của công nghệ thông tin đến hoạt động kiểm soát ?
10.Khái niệm và vai trò của kiểm soát trong một tổ chức ?
26 HANNA
Downloaded by Di?u H?ng (nguyendieuhang45@gmail.com)