Đề cương HTTT - Ôn tập trắc nghiệm - Công nghệ thông tin | Đại học Hoa Sen
Đề cương HTTT - Ôn tập trắc nghiệm - Công nghệ thông tin | Đại học Hoa Sen được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem
Môn: Công nghệ thông tin (asf-1243)
Trường: Đại học Hoa Sen
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Chương 1:
Ba hoạt động chính trong một hệ thống thông là: đầu vào, xử lý và Pha
…….là bất kỳ công cụ nào làm việc dựa trên máy tính mà con người sử dụng để làm việc
với thông tin và đáp ứng nhu cầu xử lý thông tin của doanh nghiêp. Công nghệ thông tin
Sắp xếp theo thứ tự tăng dần về độ lớn của các đơn vị đo khối lượng dữ liệu
GigabyteCác chức năng của hệ thống thông tin máy tính
Mô phỏng chính xác các quy trình kinh doanh
Truyền và nhận dữ liệu nhanh chóng, chính xác giữa các đơn vị, tổ chức
Lưu trữ dữ liệu lớn, dễ dàng truy cập, không tốn không gian lưu trữ
Đâu là thiết bị đầu vào (Input Devices) Keyboard, Scanner, Micro
Ứng dụng Application or application programs (app) là một chương trình máy tính được
thiết kế để hỗ trợ cho một công việc cụ thể
Chức năng chính của bộ phận MIS là sử dụng CNTT để giải quyết các vấn đề cho doanh nghiệp
Đầu vào nắm bắt các dữ liệu thô từ tổ chức và môi trường bên ngoài.
Chọn phát biểu đúng nhất:
Dữ liệu là những sự kiện được biểu diễn bằng các con số hoặc mệnh đề,…
Các chức năng chính của hệ thống thông tin?
thu thập, xử lý, lưu trữ, phân phối thông tin
Đầu ra được trả lại cho các thành viên thích hợp trong tổ chức để đánh giá và chỉnh sửa lại đầu vào được gọi là Phản hồi
Đầu vào của MIS là gì? Dữ liệu thô
Một hệ thống thông tin thực hiện việc chọn lọc, xử lý, lưu trữ, phân
tích và phát tán thông tin cho một mục đích cụ thể
Thành phần quan trọng nhất của HTTT là Con người
____________ là người quản lý hệ thống thông tin cấp cao nhất, chịu
trách nhiệm lên kế hoạch chiến lược trong hệ thống thông tin trong tổ chức
Giám đốc thông tin (CIO - Chief Information Officer)
Các loại hệ thông thông tin máy tính
Hệ thông thông tin máy tính trong tổ chức, doanh nghiệp
Hệ thông thông tin máy tính trong đơn vị, bộ phận
Sắp xếp theo thứ tự mức độ thông minh giảm dần các từ sau:
Tri thức, thông tin, dữ liệu
__________ là hệ thống thông tin sử dụng máy tính để thực hiện các công việc
Hệ thống thông tin máy tính
Lý do nào sau đây KHÔNG phải là lý do để học về các hệ thống thông tin?
Để sử dụng thành thạo Internet Chương 2:
Câu nào sau đây được đề cập đến trong "Mô hình áp lực cạnh tranh của Michael Porter
(Porter’s Competitive Forces Model)?
Đối thủ cạnh tranh trong ngành; đối thủ tiềm năng
Sản phẩm và dịch vụ thay thế; Khách hàng; Nhà cung ứng
_____________ bao gồm con người, máy móc, thiết bị được dùng để thực hiện quy trình Nguồn lực
DN đầu tư vào HTTT để đạt được 6 mục tiêu chiến lược kinh doanh là Sản phẩm, dịch vụ
mới và mô hình kinh doanh mới; Thân thiện với khách hàng và nhà cung cấp; Sự sống còn
của DN; Lợi thế cạnh tranh; Cải thiện việc ra quyết định; và
Tối ưu hóa hoạt động kinh doanh.
Với mô hình lực lượng cạnh tranh của Poster, tất cả những điều sau đây là lực lượng cạnh tranh ngoại trừ Nhà quản lý
_________________ là một kỹ thuật quản lý bao gồm các phương pháp và công cụ hỗ trợ
cho việc thiết kế, phân tích, phát triển, quản lý và tinh chỉnh quy trình Quản lý quy trình (BPM)
Nguyên liệu, dịch vụ, thông tin được sử dụng trong khi thực hiện quy trình gọi là đầu vào
Việc phân tích các Business Process giúp bạn có thể đạt được một sự hiểu biết rất rõ ràng
về cách một doanh nghiệp thực sự hoạt động và cải thiện hiệu quả của doanh nghiệp. TRUE
Vai trò của HTTT trong kinh doanh?
Theo dõi hiệu suất của quy trình
Ghi nhận và lưu trữ dữ liệu qua các bước
Thực hiện các bước của quy trình
Quy trình bán hàng bao gồm các hoạt động liên quan đến việc xử lý đơn hàng của khách hàng
Chọn câu đúng nhất: Tất cả đều đúng
Một Business process có 3 thành phần cơ bản: Đầu vào (input); Resources(con người và thiết bị)
thực hiện qui trình; Đầu ra (output)
Business Process - quy trình nghiệp vụ là một chuỗi các routine/ hoạt động liên quan nhằm tạo ra
sản phẩm hoặc dịch vụ có giá trị cho tổ chức, đối tác kinh doanh và / hoặc khách hàng của công ty.
Routines: những quy tắc và thủ tục rõ ràng, chính xác được triển khai nhằm đáp ứng hầu như trước mọi tình huống
Quy trình bán hàng bao gồm các hoạt động liên quan đến việc mua sắm, thuê mướn các
nguyên vật liệu, bán thành phẩm, vật tư từ nhà cung cấp
Lợi thế cạnh tranh là những ưu điểm mà doanh nghiệp dùng để cạnh tranh với đối thủ
Để hoạt động có hiệu quả theo đặc thù cấu trúc ngành nghề hoạt động của mình, tổ chức
cần lựa chọn 1 Chiến lược cạnh tranh
Các đơn vị dùng để đánh giá quy trình kinh doanh là
Hiệu suất & Hiệu quả
Một quy trình kinh doanh là một tập hợp các hoạt động
có liên quan với nhau nhằm tạo ra
sản phẩm hay dịch vụ mang lại giá trị cho tổ chức và đáp ứng yêu cầu của khách hàng/đối tác
Các mục đích chính của BPI
Gia tăng chất lượng sản phẩm, dịch vụ Cắt giảm lãng phí
Giảm thời gian thực hiện quy trình
Sản phẩm hoặc dịch vụ được tạo ra bởi quy trình gọi là đầu ra
Quy trình bán hàng bao gồm các hoạt động liên quan đến việc xử lý đơn hàng của khách hàng
Quy trình mua sắm bao gồm các hoạt động liên quan đến việc mua sắm, thuê mướn các
nguyên vật liệu, bán thàn phẩm, vật tư từ nhà cung cấp
________ là sự kết hợp của xã hội, luật pháp, kinh tế, kỹ thuật, chính trị, … ảnh hưởng đến
sự vận hành của tổ chức Môi trường kinh doanh
Câu nào sau đây không phải là một trong các yếu tố đo lường hiệu quả của quy trình Tạo ra sự khác biệt Chương 3
Người sử dụng có thể truy cập
Phụ thuộc vào quyền truy cập
Tổ chức dữ liệu theo hướng tiếp cận CSDL (Database Approach) sẽ giúp giảm thiểu sự dư
thừa dữ liệu và làm cho dữ liệu trở nên nhất quán hơn. True
Trong các phần mềm sau đây, phần mềm nào không phải là hệ quản trị CSDL quan hệ? Microsoft Excel
CSDL là tài nguyên thông tin chung, nghĩa là:
Nhiều người sử dụng, không phục thuộc vị trí địa lý, có phân quyền
Chọn câu đúng nhất: "Việc quản lý dữ liệu thường gặp phải khó khăn vì ..."
Dữ liệu được tạo từ nhiều nguồn khác nhau
Dữ liệu nằm rải rác, được thu thập bởi nhiều cá nhân, bằng nhiều phương pháp và thiết bị khác nhau.
Database Management Systems (DBMS) - Hệ quản trị Cơ sở dữ liệu được hiểu là:
phần mềm dùng để quản lý cơ sở dữ liệu Thực thể là:
Các đối tượng dữ liệu
Những câu sau đây mô tả về Big Data?
Big data thường được định nghĩa như là một tập hợp dữ liệu lớn, phức tạp và khó quản lý bằng các DBMS truyền thống
Khối lượng của Big Data là rất lớn, có thể lên đến petabyte (hàng triệu gigabyte) hoặc thậm chí
là Exabyte (bằng 1e+9 gigabyte)
Đâu là tên của Hệ Quản trị CSDL (Database Management Systems- DBMS): SQL Server, Oracle, Access
Các loại dữ liệu bao gồm:
Âm thanh, tiếng nói, chữ viết, văn bản, đồ họa, hình ảnh tĩnh, hình ảnh động, …
Khóa chình là Primary Key
Kết quả học tập trung bình của sinh viên trong HTTT xử lý điểm là một ví dụ về Thông tin có nghĩa
Chọn các phát biểu đúng về Data Warehouse
Data Warehouse được hiểu là kho dữ liệu hướng chủ đề được tập hợp từ nhiều nguồn dữ liệu
khác nhau và có giá trị lịch sử.
Data Warehouse có khả năng lưu trữ tới hàng trăm GB hay thậm chí hàng Terabyte
Data Warehouse hỗ trợ phân tích dữ liệu trực tuyến
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (Database Management System – DBMS) là:
Hệ thống phần mềm điều khiển các chiến lược truy nhập và tổ chức lưu trữ CSDL
Database (DB) được hiểu là:
Tập các dữ liệu có liên quan với nhau, phục vụ cho một mục đích cụ thể nào đó của tổ chức.
Cơ sở dữ liệu (Database) là:
Một bộ sưu tập rất lớn về các loại dữ liệu tác nghiệp, lưu trữ theo quy tắc
Chọn câu đúng nhất về mô tả khóa chính (Primary key) của một bảng dữ liệu:
Là thuộc tính dùng để xác định tính duy nhất của đối tượng hoặc cột trong bảng dùng để xác
định tính duy nhất của dòng dữ liệu (record)
Các đặt trưng cơ bản của Big Data được thể hiện qua:
Velocity: tốc độ mà dữ liệu cần được xử lý và phân tích.
Volume: độ lớn của dữ liệu
Variety: độ da dạng của dữ liệu
Họ tên, ngày sinh, Đơn vị quản lý của Nhân viên trong hệ thống quản lý cán bộ viên chức
trường ĐH Kinh tế tp.HCM là 1 ví dụ về thành phần nào của hệ thống thông tin? Dữ liệu
Knowledge Management Systems - HTTT quản lý tri thức - dùng để chỉ việc ứng dụng
CNTT để thực hiện quá trình nhận dạng, thu nhận, hệ thống hóa và chia sẻ tri thức giúp
cho doanh nghiệp có các quyết định tốt hơn TRUE Chương 4
Đối tượng nào sau đây KHÔNG PHẢI là đối tượng truy xuất thông tin là?
Phần mềm phá hoại như virus, worm, spyware,…
____________ là tính sẵn sàng của thông tin cho các nhu cầu truy xuất hợp lệ Tính khả dụng
______________ của thông tin là tính giới hạn về đối tượng được quyền truy xuất đến thông tin
Tính bí mật của thông tin (Confidentiality)
________________ là một dạng phần mềm độc hoạt động núp dưới danh nghĩa một phần
mềm hữu ích khác, và sẽ thực hiện các hành vi phá hoại hệ thống khi chương trình giả
danh được kích hoạt bởi người sử dụng Trojan Horse .
Trojan Horse thực thi như một phần mềm gián điệp (back-door) giúp cho những kẻ tấn
công từ xa có thể dễ dàng xâm nhập hệ thống
Worm có thể tự động gởi e-mail, tự động mở các trang web hoặc thực hiện các hành vi khác gây
ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của máy tính bị nhiễm
Cơ chế phát hiện chức năng giám sát và thông báo khi có các thay đổi diễn ra trên thông tin
Nhóm nào sau đây thuộc các nhóm các nguy cơ? Tất cả các câu trên
Phát thông tin sai / chấp nhận thông tin sai
Phá hoại / ngăn chặn hoạt động của hệ thống
Chiếm quyền điều khiển từng phần hoặc toàn bộ hệ thống
Tiết lộ thông tin / truy xuất thông tin trái phép
Nguy cơ (Threat) là những sự kiện có khả năng ảnh hưởng đến an toàn của hệ thống
Rủi ro (Risk) _ là xác suất xảy ra thiệt hại đối với hệ thống
Cơ chế nào sau đây đảm bảo sự toàn vẹn của thông tin? Cả 2 đều đúng
Cơ chế phát hiện (Detection mechanisms)
Cơ chế ngăn chặn (Prevention mechanisms)
Spyware là các phần mềm được tự động cài vào máy khi người sử dụng tải các phần mềm
trên Internet về cài trên máy của mình
Điều nào sau đây KHÔNG PHẢI là đặc trưng của một HTTT:
Tính riêng tư của thông tin (Privacy)
Điều khiển truy xuất (Access Control) có tác dụng chấp thuận hay từ chối một sự truy xuất
cụ thể đến một tài nguyên cụ thể
Viruses là chương trình phần mềm độc lập có khả năng nhân bản và lan rộng trên mạng
máy tính. Nó gây nguy hại bằng cách nhiễm vào bộ nhớ làm hệ thống hoạt động chậm, gián
đoạn thay vì phá hủy tập tin False
Hành vi nào sau đây thuộc nhóm nguy cơ phát thông tin sai / chấp nhận thông tin sai?
Phủ nhận hành vi (repudiation) Giả danh (spoofing)
Hành vi lấy cắp và thay đổi dữ liệu trên hệ thống, đến việc thay đổi các chính sách bảo mật
và vô hiệu hoá các cơ chế bảo mật đã được thiết lập thuộc nhóm nguy cơ nào sau đây?
Chiếm quyền điều khiển từng phần hoặc toàn bộ hệ thống
Đặc trưng nào sau đây đảm bảo sự tồn tại nguyên vẹn của thông tin, loại trừ mọi sự thay
đổi thông tin có chủ đích hoặc hư hỏng, mất mát thông tin do sự cố thiết bị hoặc phần mềm?
Tính toàn vẹn của thông tin (Integrity)
Chọn các phát biểu đúng:
Kiểm soát truy cập (Access controls) trong bảo mật HTTT dùng để chỉ việc xác thực người dùng
và phân quyền trong truy cập HTTT
Kiểm soát vật lý (Physical controls) là các điều khiển vật lý thông thường bao gồm tường, cửa,
hàng rào, cổng, khóa, phù hiệu, lính canh và hệ thống báo động,… nhằm ngăn chặn các cá nhân
đột nhập trái phép vào công ty
_________________ là loại cửa hàng bán lẻ truyền thống nhưng có kênh bán hàng qua mạng Click-and-mortar
Lợi ích của TMĐT B2B trong các thị tường đang phát triển là: Minh bạch trong giá cả, Loại bỏ trung gian Cắt giảm chi phí Tất cả các câu trên
___________ là những website nơi mà người mua và người bán trao đổi qua lại với nhau và thưc hiện giao dịch
Thị trường ảo (e-Markets)
Câu nào sau đây KHÔNG PHẢI là lợi ích của TMĐT đối với tổ chức?
Số lượng sản xuất sản phẩm tăng mạnh
Website mà tại đó các doanh nghiệp có thể tiến hành các hoạt động thương mại từ quảng
cáo, giới thiệu hàng hoá, dịch vụ tới trao đổi thông tin, kí kết hợp đồng thanh toán được gọi
là _ Sàn giao dịch điện tử B2B
TMĐT là tất cả các hoạt động mua bán sản phẩm, dịch vụ và thông tin thông qua mạng
Internet và các mạng khác. Đây là TMĐT nhìn từ góc độ: Mạng Internet
Câu nào sau đây KHÔNG PHẢI là đặc trưng của TMĐT?
Trong TMĐT, chỉ có các doanh nghiệp trong cùng một quốc gia mới được giao dịch với nhau
_________ là loại cửa hàng bán lẻ kiểu truyền thống, không sử dụng Internet Brick-and-mortar
Yếu tố nào KHÔNG phải lợi ích của TMĐT? Giao dịch an toàn hơn
Câu nào sau đây là thành phần chủ yếu trong mô hình TMĐT B2B?
Thị trường ảo (e-markets)
Hạ tầng ảo (e-frastructure)
Theo cách hiểu chung hiện nay, TMĐT là việc sử dụng _______________ để tiến hành các hoạt động thương mại
Các phương tiện điện tử và mạng Internet
Loại hình nào sau đây không phải là giao dịch cơ bản trong TMĐT? B2E
Câu nào sau đây là động lực thúc đẩy phát triển TMĐT? Tất cả các câu trên Động lực thị trường Động lực kinh tế Động lực công nghệ
Khái niê •m nào nói đến viê •c sử dụng công nghệ thông tin và internet để thực hiê •n các tiến
trình kinh doanh trong doanh nghiê •p?
Kinh doanh điện tử (E-Business)
Câu nào sau đây là hình thức hoạt động chủ yếu của TMĐT? Tất cả các câu trên Thư điện tử (E-Mail)
Thanh toán điện tử (E-Payment)
Chủ thể nào giữ vai trò động lực phát triển TMĐT Doanh nghiêp (Business – B)
Yếu tố nào KHÔNG phải là lợi ích của TMĐT? Tăng phúc lợi xã hội
Trong các yếu tố sau, yếu tố nào quan trọng nhất với sự phát triển TMĐT? Công nghệ thông tin
Chọn phát biểu đúng nhất.
E-Business dùng để chỉ ngoài hoạt động mua, bán, qua mạng, bao gồm Internet còn thực hiện 1
số tiến trình chính khác như phục vụ khách hàng, hợp tác với các đối tác, thực hiện các giao dịch
điện tử khác trong tổ chức
Chủ thể nào giữ vai trò định hướng, điều tiết quản lý TMĐT? Chính phủ (Goverment – G)
Thành phần nào không trực tiếp tác động đến sự phát triển của TMĐT? Dân chúng
Yếu tố nào tác động trực tiếp nhất đến sự phát triển TMĐT? Cơ sở pháp lý
Phương tiện thanh toán điện tử nào được dựng phổ biến nhất? Thẻ tín dụng
TMĐT là việc ứng dụng các phương tiện điện tử và công nghệ thông tin nhằm tự động
hoá quá trình và các nghiệp vụ kinh doanh. Đây là TMĐT nhìn từ góc độ: Kinh doanh
Chủ thể nào giữ vai trò quyết định sự thành công của TMĐT?
Người tiêu dùng (Customer – C)
Thương mại điện tử là tất cả hoạt động trao đổi thông tin, sản phẩm, dịch vụ, thanh
toán,... thông qua các phương tiện điện tử như máy tính, đường dây điện thoại, internet
và các phương tiện khác. Đây là TMĐT nhìn từ góc độ: Truyền thông CHƯƠNG 6
Giao thức được sử dụng phổ biến trên Internet là TCP/IP
RFID (Radio-frequency identification) là 1 dạng công nghệ wireless sensor, các nhà sản
xuất thường ứng dụng để gắn chip vào hàng hóa để theo dõi True
Địa chỉ IP được biểu diễn tượng trưng bằng
4 số có giá trị thập phân cách nhau bởi dấu chấm
Hệ thống định vị toàn cầu (GPS) là một trong các ứng dụng của phương
tiện truyền dẫn không dây nào sau đây? Vệ tinh (satellite)
Các giá trị trong địa chỉ Ipv6 là các số dưới dạng Số Hexa
Câu nào sau đây không phải là phương tiện truyền dẫn không dây? Atenna
Đâu là điểm khác biệt chính giữa WEB 2.0 và WEB 1.0:
WEB 2.0 mang tính cộng đồng cao hơn
Dịch vụ nào cho phép tham chiếu host bằng tên thay cho việc dùng địa chỉ IP
khi duyệt Internet? DNS Địa chỉ IP
Gồm một dãy số gồm 32 số nhị phân
Là địa chỉ logic của một máy tính
Gồm địa chỉ network và địa chỉ host trong network Các câu trên đều đúng
Dịch vụ DNS (Domain Name Server) có chức năng chính là gì?
Phân giải tên miền (từ IP sang tên miền và ngược lại)
Công nghệ cellular phổ biến nhất hiện nay ở VN là 3G
Trong lĩnh vực website, băng thông (bandwidth) là thông số chỉ dung lượng tối đa mà
website của bạn được lưu chuyển qua lại mỗi __ tháng
Trong tên miền www.microsoft .com, phần .com cho biết website thuộc loại nào? Thương mại (commercial)
Chọn các phát biểu đúng:
LAN dùng để chỉ mạng cục bộ.
8 bit (1 byte) đầu tiên của một địa chỉ IP có giá trị nhị phân là 10101100. Vậy nó có giá trị thập phân là bao nhiêu? 172
Băng thông (bandwidth) là tốc độ tối đa có thể truyền tải trong 1 giây