ĐỀ CƯƠNG KHAI THÁC U
Câu 1 (15đ): Các phương pháp khai thác tàu buôn, các dạng cụ thể của
từng phương pháp? Việc ứng dụng chúng Việt Nam?
1.
Các phương pháp khai thác tàu buôn
a/ Khai thác trực tiếp (5.0đ): Chủ tàu tổ chức vận chuyển để lấy tiền cước.
Các chủ tàu sẽ dùng tàu của mình hoặc tàu thuê của người khác để tổ chức vận
tải theo nhu cầu của khách hàng nhằm hưởng tiền cước vận tải.
Khi áp dụng phương pháp này thì chủ tàu thể phải gánh chịu các rủi ro
trên thị trường cước, đặc biệt khi cước trên thị trường tự do giảm mạnh, đồng
thời phải chịu trách nhiệm đối với hàng hóa.
Khai thác trực tiếp hai phương pháp tổ chức vận tải, đó tổ chức vận
tải tàu chuyến t chức vận tải tàu định tuyến
b/ Khai thác gián tiếp (5,0đ): Chủ tàu cho người khác thuê tàu đ lấy tiền
thuê tàu (khác với tiền cước vận chuyển). Các chủ tàu sẽ không trực tiếp tổ chức
vận chuyển hàng hóa sẽ cho các chủ hàng lớn hoặc các chủ tàu khác thiếu
năng lực vận chuyển thuê lại tàu của nh trong một thời gian nhất định.
Khi áp dụng phương pháp này thì chủ tàu không phải gánh chịu các rủi ro
trên thị trường cước vận chuyển, rủi ro này chuyển sang người thuê tàu (vận tải
công nghiệp). Đồng thời người thuê tàu phải chịu trách nhiệm đối với hàng hóa.
Hiện nay trên thế giới đang tồn tại hai phương pháp cho thê tàu là: cho
thuê định hạn (bao gồm định hạn chuyến định hạn theo thời hạn) cho thuê
tàu trần
2.
Việc ứng dụng chúng Việt Nam (5,0đ):
Hiện nay VN đều đang áp dụng cả 2 phương pháp trên;
-Phương pháp khai thác trực tiếp áp dụng phổ biến khi thi trường cước
trong giai đoạn phục hồi
Phương pháp khai thác gián tiếp bằng cách cho thuê định hạn sẽ phổ
biến hơn khi thị trường suy giảm.
Câu 2 (15đ): Trình bày đặc trưng kích thước tuyệt đối của tàu ứng dụng
của chúng trong khai thác tàu?
a) Chiều i tàu (2,5đ0):
- Chiều dài lớn nhất (LOA): còn gọi chiều dài toàn bộ của u, được đo
từ mũi tàu đến đuôi (lái) tàu. Thông số này thường được nêu trong các giấy tờ
của tàu. Chiều dài của tàu cho biết tàu cần cầu cảng dài bao nhiêu đ neo đậu
xếp dỡ hàng hoá an toàn.
- Chiều dài thiết kế
b) Chiều rộng của tàu (2,)
-Chiều rộng Max: được đo theo chiều ngang tàu tại nơi rộng nhất; (m)
-Chiều rộng thiết kế được đo theo chiều ngang tàu tại mặt cắt sườn giữa
+) Chiều sâu tàu (2,5đ): Chiều sâu tàu được đo theo chiều thẳng đứng tại mặt
cắt sườn giữa, từ đáy tàu đến mép trên của boong tàu. Chiều sâu tàu liên quan
đến chiều sâu hầm hàng, khả năng chứa hàng của tàu.
Đối với lĩnh vực khai thác tàu biển, hầu như không sử dụng chiều cao đo
từ đáy tàu lên đến điểm nhô cao nhất của tàu, bởi vậy thông số chiều cao tàu
không được đề cập trong các bản chào tàu.
+) Mớn nước của tàu (2,5đ)
- Mớn nước không hàng;
- Mớn nước đầy hàng mùa hè.
c) Ứng dụng (5,0đ):
-Kích thước tuyệt đối của tàu được dùng để kiểm tra các khả năng an toàn
trong quá trình hành hải có bị ảnh hưởng bởi kich thước của luòng lạch, kênh,
eo nơi neo đậu xếp dỡ hàng hoá cảng;
-Dùng để tính toán hàng hoá giao nhận theo mớn nước hoặc cần thiết
chuyển tải tại các cảng.
Câu 3 (15đ): Trình bày đặc trưng trọng tải tàu vận tải biển ứng dụng
trong khai thác tàu?
a)
Trọng tải toàn bộ (2,5đ )
hiệu số giữa trọng lượng đầy hàng trọng lượng không hàng của tàu
DWT = D
H
- D
0
; (Tấn)
Giải thích D
H
D
0
b)
Trọng tải thực chở của tàu (7,5đ )
-Là khối lượng hàng hoá tàu thể chất xếp được theo dấu hiệu
chuyên chở, theo vùng vận hành theo mùa quy định.
D
C
= DWT - (Trọng lượng các thành phần dự trữ, thuyền viên, ..);
(Tấn)
D
C
thay đổi theo tầm xa hoạt động của tàu, do đó D
C
cũng thay đổi khi
tàu chạy trên các tuyến tầm xa khác nhau.
c)
Ứng dụng trong khai thác tàu (5,0đ):
-Dùng để định mức chất tải, Max Q
h
=D
c
-Lập kế hoạch chuyến đi (T
XD
), Tch= Tc+Tđ
-Định mức doanh thu =Qm *giá c
-Định mức chi phí chuyến đi =Cchạy +Cđỗ
Câu 4 (15đ): Các nhóm chi phí các khoản mục chính của từng nhóm?
các mức g hòa vốn tương ứng các hình thức cho thuê tàu? Mục đích xây
dựng các mức giá hòa vốn ?
a.
Các nhóm chi phí (2,5đ):
Chi phí vốn đầu (Capital cost): Khấu hao tàu, Lãi vay mua tàu phải trả.
Chi phí duy trì hoạt động khai thác tàu (Ship's operating cost): Thuyến
viên, Bảo hiểm tàu, Bảo quản sửa chữa, D trữ, Quản lý.
Chi phí theo chuyến đi (Voyage cost): Cảng phí, nhiên liệu, kênh, eo
Chi phí làm hàng: Chi phí xếp/dỡ hàng hóa
b.
Các mức giá hòa vốn tương ứng các hình thức cho thuê tàu(1,):
Việc xác định giá cả tối thiểu hay giá hòa vốn tùy thuộc từng loại tàu, kiểu
tàu, tuổi tàu cụ thể. Tuy nhiên, dựa vào tổng chi phí theo các nhóm chi phí của
tàu như mục a trên, chúng ta thể đưa ra c mức giá hòa vốn theo các hình
thức cho thuê tàu như bảng dưới đây:
NHÓM CHI PHÍ
HÌNH THỨC CHO THUÊ TAU
(THEO MỨC HÒA VỐN)=(BEP = Break even point)
Capital cost
Bare
boat
charter
Time
charter
period
or trip
C.O.A
Fio
terms
Voyage
Charter
Fio Terms
Voyage
Charter
Liner
Terms
Operating cost
Voyage cost
Cargo handling cost
c)Mục đích (2,5đ)
Mục đích của việc xác định giá tối thiểu theo các nhóm chi phí của tàu là
để làm nguồn tiền thu về cần trang trải các chi phí nào, đồng thời giúp cho
chủ tàu nhanh chóng đưa ra các quyết định kinh doanh phù hợp với tình hình cụ
thể của thị trường, chủ động trong công tác lập kế hoạch tài chính của chủ tàu,
tránh đọng lãng phí nguồn tiền mặt trong các hình thức cho thuê tàu, chủ động
cung cấp đầy đủ các nhu cầu chi p của tàu theo các hình thức cho thuê tàu
Câu 5 (20đ): Trình bày đặc trưng dung tích của tàu ứng dụng của chúng
trong khai thác tàu ?
- Dung tích đăng toàn b của tàu (2,5đ): Là toàn bộ dung tích bên trong
của tàu. Trừ: buồng lái, các buồng vệ sinh công cộng, đáy đôi, buồng hải đồ ..
- Dung tích đăng tịnh (2,5đ): NT phần của GT sau khi đã trừ đi dung
tích buồng lái, nồi hơi, cabin những nơi không xếp hàng.
- Dung tích chứa hàng của tàu (2,5đ): W
T
< M
3
; FT
3
>. Tàu hàng k
tổng hợp tàu bách hóa thường cso hai s đo về dung tích chứa ng Grain
Space; Grain capacity: W
G
Bale capacity: W
B
- Dung tích bổ sung khi chở hàng trên boong (2,5đ)
W
BS
= S
BS
x H
BS
; < M
3
; FT
3
>
S
BS
: Diện tích mặt boong được sử dụng để xếp hàng (m
3
). Đây chính
phần diện tích trên nắp đậy hầm hàng
H
BS
: Chiều cao cho phép xếp hàng trên boong (m), tính đến các điều
kiện an toàn
của tàu của hàng hoá.
- Dung tích đơn vị của tàu ( 2,5đ): (M
3
/T hoặc FT
3
/T). ω
T
còn gọi hệ số xếp
hàng của tàu, biểu thị khả năng chứa hàng của một tấn trọng tải thực chở của
tàu. Nói cách khác, một đơn vị trọng tải thực chở của tàu tương ứng với bao
nhiêu đơn vị dung tích để chứa hàng.
-Ứng dụng (7,5đ):
-GT NT sở để tính l phí cảng biển, phí kênh đào, phí bảo hiểm
TNDS của chủ tàu.
-Trên sở so sánh dung tích đơn vị của tàu h số xếp hàng của hàng
hoá (S.F) để biết được tàu thể tận dụng tối đa trọng tải thực chở dung tích
chứa hàng hoặc chỉ thoả mãn một trong hai đặc trưng đó.
-Dung tích chứa hàng của tàu còn làm sở để định mức kỹ thuật về chất
tải cho tàu khi tàu chở hàng nhẹ.
dụ: Qx=Dung tích chứa hàng/ Hệ số chất xếp của hàng hóa (Wt/S.F) ; (tấn)
Câu 6 (20đ): Các bên chính liên quan đến khai thác tàu vận tải biển?
Trình bày nghĩa vụ của người vận chuyển đường biển trách nhiệm của
người thuê vận chuyển theo luật Hàng hải VN ?
a)
Chủ tàu biển (2,5đ)
Theo luật Hàng hải Việt Nam Chủ tàu biển người sở hữu u.
Chủ tàu người đứng tên mình thực hiện công tác quản khai thác tàu,
người đứng ra kết các hợp đồng hàng hải liên quan đến tàu biển.
Chủ tàu phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về những hoạt động của
mình liên quan đến tàu biển.
b)
Người chuyên chở đường biển (2,5đ)
Người chuyên chở đường biển người dùng tàu biển thuộc sở hữu của
mình hoặc tàu biển thuê của người khác đ thực hiện các dịch vụ vận chuyển
hàng hóa hoặc hành khác nhằm mục đích nhận tiền cước vận chuyển. Ngưòi
chuyên chở đường biển là một bên chính của hợp đồng vận tải, có thể chủ tàu
(Ship Owner) hoặc người thuê tàu đứng ra kết hợp đồng vận tải với người
thuê vận chuyển.
c)
Người thuê vận chuyển(2,50đ):
Người thuê vận chuyển người nhân danh mình hoặc nhân danh người
khác kết đ thuê người VC tiến hành v/c hàng hoá.
Người thuê quyền chuyển giao quyền thực hiện hợp đồng cho người
thứ ba khác không cần sự đồng ý của bên vận chuyển, nhưng phải trách
nhiệm về thực hiện theo nguyên tắc cộng đồng trách nhiệm với bên thứ ba
đã được chuyển giao quyền.
d)
Chủ hàng (2,5đ):
những người quyền định đoạt về hàng được vận chuyển trên tàu.
Chủ hàng thể trực tiếp đi thuê tàu hoặc thể uỷ thác cho một người khác
đứng ra thuê tàu cho mình.
Nếu chủ hàng đóng vai t Shipper thì sẽ có quyền phát lệnh giao hàng khi
trên B/L ghi “TO ORDER”
e)
Người thuê tàu(2,5đ):
người đi thuê tàu của chủ tàu để tự mình thực hiện các dịch vụ vận
chuyển. Họ có thể người thuê tàu trần hoặc người thuê tàu định hạn.
f)
Nghĩa vụ của Người chuyên chở đường biển (5,0đ).
o Làm cho tàu đủ khả năng đi biển.
o Biên chế, trang bị cung ứng đầy đủ cho u.
o Làm cho các hầm hàng/ nơi chứa hàng đủ điều kiện nhận hàng
o Vận chuyển bảo quản an toàn các đối tượng vận chuyển
o Cung cấp chứng từ vận tải (vận đơn đường biển)
o Giao hàng cho người nhận hợp pháp trình chứng từ hợp l
g)
Trách nhiệm của người thuê vận chuyển (2,5đ):
Người thuê vận chuyển sẽ phải chịu trách nhiệm thực hiện các điều
khoản của hợp đồng, cho họ người được ủy thác thuê tàu. Người thuê vận
chuyển thể chỉ định một người khác thay mặt mình thực hiện nghĩa vụ giao
hàng với người vận chuyển.
Câu 7 (15đ): Những điểm khác biệt giữa các hình thức tổ chức vận tải hàng
hóa bằng đường biển?Tình hình ứng dụng Việt Nam?
a)
Những điểm khác biệt (1,0đ)
Liner (5,0đ)
Tramp (5,0đ)
-
1 tàu = nhiều loại hàng (nhiều chủ ng)
-
Hàng tìm u
-
Các tuyến cố định
-
Tổ chức chạy tàu theo lịch vận hành
-
Dịch vụ thường xuyên
-
Cần nhiều tàu cùng hợp tác trên tuyến
-
Vận đơn thay thế hợp đồng
-
1 tàu =1 hàng (1 chủ hàng)
-
Tàu tìm hàng
-
Tuyến bất kỳ
-
Chạy tàu theo hợp đồng
-
Dịch vụ không thường xuyên
-
Các tàu độc lập trên tuyến
-
Vận đơn lập theo hợp đồng thuê
tàu
b)
Tình hình ứng dụng Việt Nam (5,)
-Liner (2,5đ): Các tuyến VC khách ven biển
Các tuyến VC container trong nước quốc tế, không tuyến tàu m
Hình thức này chưa phát triển mạnh VN kém linh hoạt
-Tramp (2,5đ): Các tuyến VC hàng trong và ngoài nước, không hạn chế thị
trường. Hình thức này phát triển mạnh VN, linh hoạt phù hợp trình đ quản
khai thác.
Câu 8 (15đ): Khái niệm về tàu chuyến? Ưu nhược điểm ý nghĩa của khai
thác tàu chuyến?
a) Khái niêm (2,5đ):
Tàu chuyến loại tàu hoạt động không theo tuyến cố định, không lịch
trình chạy tàu được công bố từ trước theo yêu cầu của người thuê tàu trên
sở của các loại hợp đồng thuê tàu chuyến.
b).Ưu điểm (5,)
-Hình thức khai thác tàu chuyến có tính linh hoạt cao, chủ tàu tùy ý lựa
chọn các nhu cầu vận chuyển lợi cho họ trong từng điều kiện cụ thể.
-Chủ tàu kịp thời điều chỉnh giá cước phù hợp với biến động chi phí của
tàu thị trường vận tải.
-Thích hợp với việc vận chuyển các hàng nhu cầu không thường
xuyên
-Tàu hội tận dụng được hết sức tải trong từng chuyến đi, vì vậy nếu
làm tốt công tác tìm hàng thì hình thức khai thác tàu chuyến thể đạt hiệu quả
cao, đặc biệt các hàng khối lượng lớn.
C). Nhược điểm(5,0đ) :
-Khó tổ chức phối hợp giữa tàu cảng cùng các bên liên quan khác.
-Giá cước vận tải tàu chuyến biến động bất thường, phụ thuộc cung cầu
của thị trường
-Tốc đ của tàu chuyến thường thấp hơn tàu chợ thời gian tập kết hàng
dài hơn so với tàu chợ, vậy thường gây ra chi phí tồn kho của chủ hàng rất
lớn (ứ đọng vốn lưu động của chủ hàng).
-Thủ tục kết hợp đồng phức tạp, thường gây ra các tranh chấp trong quá
trình thực hiện hợp đồng do sự đa dạng về tập quán hàng hải.
d) Ý nghĩa (2,5đ):
Khai thác tàu chuyến một trong những hình thức phổ biến nhất hiện nay
đối với hầu hết các nước đội tàu buôn vận chuyển hàng hoá bằng đường biển.
Hình thức này ý nghĩa quan trọng đối với các nước đang phát triển đội tàu
còn nhỏ bé, hệ thống cảng chưa phát triển, nguồn hàng không ổn định, trình độ
khai thác tàu chưa cao.
Câu 9 (15đ): Điều khoản quy định về hàng hoá chi phí làm hàng trong
hơp đồng thuê tàu chuyến?
a) Quy định về hàng hoá (5,0đ):
Hợp đồng phải ghi tên hàng, chủng loại, hiệu, số lượng, trọng
lượng, thể tích, tính chất nguy hiểm của hàng (nếu có). Số lương, trọng lượng,
thể quy định một tỷ lệ dung sai nhất định do chủ tàu hoặc người thuê lựa
chọn. Hợp đồng cũng thể quy định một khối lượng hàng hoá tối đa tối
thiểu.
VD:10,000MT 10% MOOLO (More or Less at owner’s Option)
10,000MT 10% MOOCHOP (More or Less at Charterer’s Option )
b) Quy định về chi phí làm hàng (10,0đ)
-Theo điều khoản tàu chợ: Liner Terms / Berth Terms/ Gross Terms: theo
điều khoản này thì chủ tàu phải chịu trách nhiệm chi phí về việc xếp hàng lên
tàu, sắp xếp, san cào, chèn lót dỡ hàng ra khỏi tàu. (2,5đ)
-Theo điều khoản miễn chi phí xếp dỡ hai đầu bến: FIOS hoặc FIOT Hoặc
FIOST (Free In and Out, Stowed and Trimmed); (2,5đ)
-Theo điều khoản FI hay FILO (Free In, Liner Out); (Giải thích đầy đủ)
- Điều khoản FO hay LIFO (Liner In, Free out). (Giải thích đầy đủ) (2,5đ)
Lưu ý: Các thuật ngữ về điều khoản chi phí xếp dỡ thường đi kèm sau giá cước
để chỉ trách nhiệm chi phí xếp dỡ thuộc về chủ tàu hay người thuê tàu, cảng
nào.
Câu 10 (15đ): Cargo Offers gì, tính pháp của nó? Giải thích nội dung
của Cargo Offer ?
a)
Cargo Offers (2,5đ):
đơn chào vận chuyển hay thường gọi đơn chào hàng (ĐCH), do chủ
hàng hoặc người môi giới lập gửi tới các hãng vận chuyển để m tàu thích hợp.
ĐCH không tính pháp lý, chỉ một bản chào giá.
b)
Giải thích nội dung của Cargo Offer(12,5đ):
-Hàng hóa cần vận chuyển: Gạo bao (50 kg/bao) hệ số chất xếp khoảng
1,3 M
3
/T;
-Khối lượng: 10.000 tấn hơn kém 10% do người thuê quyết định.
-Ngày tàu phải mặt sẵn sàng xếp hàng: 20th/FEB/20.....
-Ngày hủy hợp đồng: 25th/FEB/20….;
-Xếp hàng tại một cầu cảng an toàn tại HCMC (Việt Nam), dỡ hàng tại
một cầu cảng an toàn tạiManila (Philippines).
- Mức xếp/dỡ: 2000 tấn cho một ngày làm việc thời tiết tốt, không kể
ngày lễ chủ nhật, trừ khi làm tính, áp dụng cho cả cảng bốc hàng
cảng dỡ hàng.
-Giá cước biển: chủ tàu đưa ra g hợp trên sở 1 cảng xếp 1 cảng
dỡ theo điều kiện miễn chi phí làm hàng cho chủ tàu tại các cảng.
- Hoa hồng môi giới: 3,75% bao gồm cả hoa hồng cho người thuê hưởng
2,5%
Câu 11 (20đ): Giải thích các thuật ngữ về ngày liên quan đến thời hạn làm
hàng cho phép của tàu chuyến? Lấy dụ cho các trường hợp sử dụng các
thuật ngữ này trong hợp đồng vận chuyển theo chuyến ? Các cách tính thời
hạn làm hàng cho phép?
a) Các loại ngày (17,5đ) (Mỗi ý =2,)
-Running days: ngày làm việc liên tục kế tiếp nhau theo lịch kể cả ngày
lễ chủ nhật. Nếu quy định thời gian làm hàng theo loại này sẽ lợi cho ch
tàu, người thuê không được phép ngừng làm hàng vào các ngày lễ chính thức
chủ nhật. (2,5đ)
- Working days: những ngày làm việc chính thức theo tập quán của từng
nước quy định, không bao gồm chủ nhật các ngày lễ chính thức. Ngày làm
việc theo tập quán hàng hải ngày 24 tiếng, tính từ nửa đêm hôm trước đến
nửa đêm hôm sau, cho việc làm hàng tiến hành suốt cả 24 tiếng hay
không. (2,5đ)
-Working days of 24 consecutive hours: ngày làm việc 24 giờ liên tục, tức
cứ 24 tiếng làm việc liên tục thì tính một ngày, k c ngày đêm. Thuật ngữ
này thường đưa vào hợp đồng để nói rõ số giờ tính trong 1 ngày m việc phải là
24 h liên tục. Tức cứ cộng đ 24 tiếng liên tục trong một ngày hoặc một số thì
được tình bằng 1ngày. (2,5đ)
-Weather Working days: Những ngày làm việc thời tiết tốt (good weather)
hay những ngày làm việc thời tiết cho phép (Permitting weather). Thông
thường, tập quán hàng hải quy định cho ngày 24 tiếng trừ ngày lễ chủ nhật có
làm tính hoặc thậm chí làm cũng không tính. (2,5đ)
-WWDSHEX (Viết đầy đủ): Ngày làm việc thời tiết cho phép, trừ ngày
lễ chủ nhật (2,5đ)
-WWDSHEX-UU (Viết đầy đủ): Ngày làm việc thời tiết cho phép, trừ
ngày lễ chủ nhật, nếu làm tính (2,5đ)
-WWDSHEX-EIU(Viết đầy đủ): Ngày làm việc thời tiết cho phép, trừ
ngày lễ chủ nhật, thậm chí có làm cũng không tính (2,5đ)
b) Các cách quy định thời hạn làm hàng cho phép (2,5đ)
(1). Quy định một số ngày xếp/ dỡ nhất định: ( Days);
2). Quy định mức xếp dỡ hàng hoá, gồm:
- Mức xếp/dỡ bình quân cho một ngày tàu (Tấn/ngày);
-Mức xếp/dỡ cho một máng ngày (tấn/máng ngày).
(3). Xếp dỡ theo tập quán của cảng (CQD = Customary Quik Despatch)
Câu 12 (20đ): Nội dung chủ yếu của Fixure Note? Sự giống nhau khác
nhau giữa Fixure Note Cargo offer?
a)
Phần 1 (2,5đ):
Tiêu đề loại hợp đồng: Fixure Note
Ngày nơi hợp đồng
Chủ thể của hợp đồng: Bao gồm tên và địa chỉ của người vận chuyển
(chủ tàu); tên địa chỉ của người thuê vận chuyển’
b)
Phần 2: Các điều khoản chủ yếu (10đ):
Các điều khoản chủ yếu, gồm:
- Điều khoản về tàu: Tên tàu, các đặc trưng khai thác kỹ thuật cần thiết;
nếu thay thế tàu phải được s đồng ý của người thuê tàu, phải ghi ”hoặc một tàu
khác thay thế” (S.S.Ship)
- Điều khoản về hàng hóa: Tên hàng, quy cách, số lượng, dung sai về số
lượng, quyền lựa chọn dung sai,....
- Điều khoản v cảng xếp hàng: tên cảng số lượng cầu/cảng xếp hoặc
d
- Điều khoản về thời gian tàu mặt tại cảng xếp hàng (Laycan)
- Điều khoản về cước phí vận chuyển: Mức cước, chi phí xếp dỡ (Fios; ...)
- Điều khoản thanh toán ớc
- Điều khoản trách nhiệm chi phí vật liệu chèn lót, chằng buộc,...
- Điều khoản về thời gian làm hàng: Ngày làm hàng những loại ngày
nào (WW SH EXUU, WW SH EXEU,...CQD)
- Điều koản về thưởng/ phạt làm hàng
- Hoa hồng môi giới
- Các điều khoản khác: Trọng tài, luật áp dụng, hai tàu đâm va cùng
lỗi, cầm giữ hàng, bắt giữ tàu, tổn thất chung, thông báo tàu đến (ETA)...
c)
Sự giống nhau khác nhau giữa Fixure Note Cargo offer (7,5đ)
Giống nhau (2,5đ) : Về thông tin về tàu, hàng hóa, giá cước, cảng xếp/dỡ
lay time
Khác nhau (5,0đ): Trên Cargo offer không :
- Chủ thể hợp đồng
- Điều khoản thanh toán ớc
- Điều khoản trách nhiệm chi phí vật liệu chèn lót, chằng buộc,...
- Điều koản về thưởng/ phạt làm hàng
- Các điều khoản khác: Trọng tài, luật áp dụng, hai tàu đâm va cùng
lỗi, cầm giữ hàng, bắt giữ tàu, tổn thất chung, thông báo tàu đến ..
Câu 13 (20đ): Quy định về cước phí thanh toán cước phí trong các hợp
đồng vận chuyển bằng tàu chuyến?
a) Quy định về giá cước (10đ): Đây điều khoản quan trọng không thể thiếu
trong hợp đồng thuê tàu chuyến, giá cước một số tiền nhất định do 2 bên thoả
thuận trên sở thống nhất về loại đồng tiền tính cước đơn vị tính cước (T,
M
3
,FT
3
..) (2,5đ)
-Đơn vị tính cước: Cước theo trọng lượng (W=Weight) nếu hàng nặng,
đơn v tính các loại Tấn, gồm: Tấn mét (1000kg); Tấn dài (2.240lbs=
1.016kg); Tấn ngắn (2.000 Lbs=907 kg).(2,5đ)
-Cước tính theo thể tích (M) nếu hàng nhẹ cồng kềnh, 1 M
(Measurement Ton) thể quy định bằng một số feet khối tùy theo hãng tàu (ví
dụ 1M= 35 FT
3
hay 1M= 40 FT
3
,..) (2,5đ)
-Cước tính theo kiểu thuê bao (Lumpsum Freight) cho cả chuyến. Cước
này thể tính cho cả tàu hoặc tính theo 1 tấn trọng tải toàn bộ của tàu (USD/
DWT). Khi tiền cước trả theo kiểu thuê bao (Lumpsum) thì chi phí xếp dỡ
thường do người thuê tàu chịu;(2,5đ)
b) Quy định về trọng lượng, khối lượng tính cước (5,0đ):
Trọng lượng, khối lượng tính cước thể trọng lượng lúc nhận hàng
(Intaken Quantity), tức trọng lượng ghi trên vận đơn hoặc theo trọng lượng
giao hàng (Delivered Quantity) tại cảng đến. Trọng lượng hàng giao cảng đến
thể được xác định bằng việc cân hàng hoặc đo mớn nước của tàu .
+) Quy định về thời hạn thanh toán tiền cước phương thức chuyển tiền cước
(5,0đ) :
Tiền cước do người thuê tàu trả, thể được tiến hành trả theo một trong
3 cách sau:
(1) Cước phí trả trước (Freight Prepaid
(2) Cước phí trả sau (Freight to Collect
(3) Cước trả trước một phần, trả sau một phần (Freight Advance)
+) Quy định phương thức chuyển tiền cước: Bằng thư hoặc bằng điện
Câu 14 (20đ):Thưởng/ phạt làm hàng trong vận tải chuyến gì? Các quy
định về thưởng phạt làm hàng đối với tàu chuyến? Các cách tính
thưởng/phạt làm hàng ? Các loại thời gian tính thưởng/phạt?
a)
Thưởng/ phạt làm hàng trong vận tải chuyến(5,0đ):
-Thưởng/phạt làm hàng trong vận tải chuyến là chế tài do các bên quy định
trong hợp đồng thuê tàu chuyến.
- Nếu người thuê gây chậm trễ trong việc làm hàng so với quy định của
hợp đồng t họ sẽ bị phạt một khoản tiền - nhằm đắp các chi phí cho chủ u
- gọi là tiền phạt làm hàng chậm;
- Nếu người thuê rút ngắn thời hạn làm hàng so với hợp đồng thì sẽ được
chủ tàu thưởng cho một khoản gọi thưởng tiết kiệm thời gian làm hàng.
b)
Quy định mức thưởng/ phạt làm hàng cho tàu chuyến (5,0đ):
- Mức thưởng phạt do 2 bên thoả thuận trên sở tính toán của chủ tàu
ghi vào hợp đồng Thông thường mức thưởng chỉ bằng 1/2 mức phạt (DHD)
- Chủ tàu phải xây dựng mức tiền phạt dôi nhật dựa trên sở của tổng
chi phí thực tế duy trì tàu thuyền bộ trong thời gian dôi nhật tại cảng. Mức
tiền phạt cho một ngày tàu thể tính như sau:
Tiền phạt = Chi phí cố định + Chi phí biến đổi + Lợi nhuận; (USD/day)
Trong đó:
-
Chi phí biến đổi bao gồm: Chi phí nhiên liệu khi tàu đỗ Phí cầu u.
-
Lợi nhuận: số tiền chủ tàu thể thu được nếu như cho thuê định hạn
Tiền phạt = Mức tiền cho thuê tàu định hạn + Chi phí biến đổi
c) Các cách tính thưởng/ phạt (5,0đ):
-Thưởng phạt tính theo Laytime riêng rẽ: Nếu quy định thời hạn làm
hàng riêng rẽ thì tiền thưởng/ phạt sẽ tính riêng cho từng cảng xếp dỡ..
-Thưởng phạt tính theo Laytime tính gộp: Nếu quy định thời hạn bốc dỡ
tính gộp (Reversible Laytime) t cho phép người thuê vận chuyển cộng dồn
thời hạn bốc hàng thời hạn dỡ hàng để tính thưởng/ phạt làm hàng. Nếu thời
gian thực tế sử dụng vào làm hàng ngắn hơn Laytime thì sẽ thưởng.
-Thưởng phạt tính theo Laytime bình quân: Nếu quy định thời hạn bốc dỡ
tính bình quân (Averaging Laytime) thì cho phép người thuê vận chuyển trừ
thời hạn bốc hàng vào thời hạn dỡ ng .
d) Các loại thời gian tính thưởng/phạt (5,0đ):
-Thưởng thể quy định theo 2 cách sau (2,5đ):
Thưởng cho toàn bộ thời gian tiết kiệm được (All Time saved –ATS)
hoặcThưởng cho toàn bộ thời gian làm việc tiết kiệm được (WTS )
- Phạt cho mọi thời gian b kéo dài (2,5đ): Nguyên tắc của phạt : Khi đã
bị phạt thì luôn luôn bị phạt, nghĩa khi thời gian xếp dỡ đã hết và đã bị phạt
thì tất cả những ngày sau đó đều bị phạt, cho dù đó là ngày làm việc, chủ nhật
hay ngày lễ, trừ khi quy định ràng không phạt vào ngày lễ và chủ nhật
Câu 15 (20đ): Trình bày việc chọn phương án lợi, kết hợp đồng
Thực hiện hợp đồng?
a)
Chọn phương án (5,0đ)
Để quyết định chọn phương án nào lợi trong số các phương án bố trí
tàu bộ đã lập, chủ tàu cần xem xét các vấn đề sau:
- Nếu thu nhập của tàu tương ứng với điểm treo tàu thì loại bỏ phương án đó.
-Nếu thu nhập của các tàu theo các đơn chào hàng lớn hơn điểm treo tàu
thì việc lựa chọn phương án lợi sẽ theo quan điểm sau: Phương án lợi
phương án có: L
max
Trường hợp L
k
= L
(k+1)
người ta phải tính thêm một số yếu t khác: năng
suất, mức độ an toàn đối với hàng hoá, s thuận tiện trong công tác làm hàng,
hội của chuyến tiếp theo trên tuyến,...
b)
kết hợp đồng (5,0đ)
Sau khi đã lựa chọn được phương án lợi, chủ tàu phải nhanh chóng
đàm phán với thuê tàu tất cả các điều khoản chủ yếu của hợp đồng chuyên chở
như, cước phí, chi phí xếp dỡ, thanh toán. Sau khi các bên đồng ý các điều
khoản thì sẽ tiến hành kết hợp đồng vận chuyển theo hai dạng sau:
(1) Hợp đồng rút gọn (Fixture Note): Các Fixture Note rất đa dạng tùy thuộc
vào tập quán từng khu vực từng loại hàng (xem mẫu phần phụ lục). F/N
dùng đ tổ chức thực hiện chuyến đi khi hợp đồng chính thức chưa được kết.
(2) Hợp đồng chính thức: văn bản đầy đủ các điều khoản do hai bên thỏa
thuận, để đơn giản hóa trình tự lập hợp đồng, các bên thường dùng hợp đồng
mẫu cho từng loại hàng theo các khu vực thị trường đồng thời kèm theo phụ lục
(Rider clause) của hợp đồng. Mẫu GENCON 22/76/94 mẫu được sử dụng
rộng rãi hiện nay dùng cho hàng thông dụng không yêu cầu mẫu riêng (xem
BIMCO). Trước khi kết thúc chuyến đi phải hoàn thành bản hợp
c)
Thực hiện hợp đồng (10,0đ)
Để hoàn thành thực hiện Voyage C/P đã ký, người khai thác tàu phải triển
khai các công việc chính sau đây:
- Tìm đại phục v tàu tại các cảng (Agency Nomination)
- Lập Bản hướng dẫn chuyến đi (Sailing Instuction)
- Thông báo tàu đến (NOA) tại cảng xếp dỡ
- Lập đồ xếp hàng tại cảng xếp gửi cho các bên liên quan
- Trao Thông báo sẵn sàng (NOR)
- Nhận hàng đ chở (Take the cargo in his charge for carriage)
- Cấp Biên lai thuyền phó (M/R) tại cảng xếp
- Cấp vận đơn đường biển (Issue B/L) tại cảng xếp cho Shipper
- Lập Bản lược khai hàng hóa (Cargo manifest) tại cảng xếp/d
- Cấp lệnh giao hàng (D/O) tại cảng dỡ trả hàng cho người nhn
- Quyết toán chuyến đi (các biên bản liên quan đến tàu hàng:
ROROC,COR, CSC,SOF, Servey Report, Laytime Calculation,...)
- Lập hóa đơn thu cước (Freight Invoice)
Câu 16 (15đ): Đặc điểm của khai thác tàu định tuyến? Ưu nhược điểm của
hình thức khai thác này?
1) Đặc điểm của khai thác tàu định tuyến (10,0đ):
- Một tàu thể chở nhiều hàng của nhiều chủ hàng khác nhau trong
một chuyến;
Giá cước tương đối ổn định do chủ tàu hoặc hiệp hội đưa ra, cước này
thường bao gồm cả chi phí xếp dỡ; Chủ tàu quyền lựa chọn đơn vị tính cước
tuỳ theo đặc tính vận tải của hàng (2,5đ)
-Tàu chợ không quy định mức xếp /dỡ thưởng phạt xếp/dỡ với chủ
hàng, trách nhiệm xếp d thuộc về chủ tàu; Chủ tàu chịu trách nhiệm nhận
hàng tại tàu hoặc tại kho bãi của mình và chủ động xếp hàng lên tàu, dỡ hàng ra
khỏi tàu tại các cảng trong hành trình của tàu (2,5đ)
-Chủ tàu quyền xếp hàng vào bất kỳ chỗ nào trên tàu sao cho đảm bảo
an toàn tiện lợi khi dỡ trả hàng tại các cảng ghé dọc đường. Đối với tàu
container thì chủ tàu quyền xếp hàng trên boong (2,5đ)
- Không hợp đồng thuê tàu, vận đơn thay thế hợp đồng vận tải, do vậy
mọi tranh chấp về hàng đều dựa vào các quy định của B/L để giải quyết. Điều
kiện chuyên chở do các hãng tàu quy định in sẵn trên vận đơn đường biển.
Người thuê không được phép sửa đổi, bổ sung bất cứ điều đã quy định trên
vận đơn (2,5đ)
b)
Ưu điểm (2,5đ):
Chủ động phối hợp
Thi trường ổn định
Đơn giả trong giao kết hợp đồng vc
c)
Nhược điểm (2,5đ):
Kém linh hoạt trong khai thác
Khó tận dụng hết năng lực vc của u
Khó rút khỏ thị trường
Câu 17 (15đ): Các loại cước vận tải container? Việt Nam biểu cước vận
tải container của các hãng tàu xây dụng như thế nào?
a) Cước trọn1 cont cho mỗi mặt hàng riêng biệt (Commodity Box Rate - CBR)
Các hãng tàu ngoài Công nội (Non - Conference Carriers) thường dùng loại
giá cước này, nhưng chỉ quy định cho một s mặt hàng nhất định. Đơn vị tính của
loại cước này Container, không phụ thuộc vào khối lượng hàng h xếp
trong Container.
F
i
= F
BH
+ ∆F; (USD)
b) Cước cước trọn 1 Container cho mọi mặt hàng (Freight All Kinds - FAK).
Theo cước này, tất cả hàng hoá khác nhau đóng trong một Container hay
một lô đều được tính theo một mức cước n nhau không phân biệt hàng giá
trị cao hay giá trị thấp. Tiền cước tính theo khối lượng hàng, do vậy những hàng
giá trị thấp sẽ bị thiệt nếu đóng chung với hàng g trị cao.
; ; USD/Cont)
F
Ch
: Tổng doanh thu trong chuyến đi; (USD)
N
CONT(Ch)
:Tổng cont tàu chở được trong chuyến đi (TEU)
c) Việt Nam biểu cước vận tải container của các hãng tàu VN (0,)
- Không biểu cước sẵn trước,
- Không được công bố rộng i.
- Cước linh hoạt theo tình hình thị trường hiện thời
- Không xét đến thay đổi giá cả nhiên liệu, CAF
- áp dụng theo cước CBR
Câu 18 (15đ): Liệt các loại phụ phí của vận tải container?Những loại
nào không áp dụng VN?
a) các loại phụ phí của vận tải container (10,0đ)
(1)-Phí dịch vụ hàng lẻ (LCL Service Charges) :
(2)- Chi p bến bãi (THC) (Equiment Handling charges - EHC)
(3)- Chi phí vận chuyển nội địa (Inland Haulage Charges);
(4) -Chi phí nâng/hạ, di chuyển, sắp xếp Container trong kho bãi (Up and
Down Removal);
(5)- Tiền phạt đọng Container (Demurrage):
(6)-Phụ phí giá dầu tăng ( BAF - GBnker Adjustment Factor)
(7)-Phụ phí do sự biến động của tiền tệ (CAF - Currency Adjustment Factor):
(8). Phụ phí chung (GRI)
(9). Phụ phí bất cân đối theo chiều (CIS)
(10) Phụ p chống tắc nghẽn tại cảng (CSS)
(11). Phụ phí mùa cao điểm (PCS)
b) Những loại nào không áp dụng VN (5,0đ)
-Các hãng tàu VN hầu hết đều không thu các phụ phí sau trên các tuyến
nội địa quốc tế: BAF, CAF, GRI, ICS, SCS, PSS (2,5đ)
-Các hãng tàu nước ngoài đến VN thu đ các phụ phí trên, tùy từng
hãng sự biến động các yếu tố đầu vào so với mức cước đã công bố.(2,5đ)
Câu 19 (20đ): Liner Bill of Lading gì? Chức năng nội dung chủ yếu ?
Những hạn chế của B/L?)
a)
Liner Bill of Lading (2,5đ):
Liner Bill of Lading: một chứng từ vận tải đường biển do người vận
chuyển (Carrier) hoặc người đại diện của họ lâp cấp cho người gửi hàng
(Shipper) sau khi đã xếp hàng hoá lên tàu hoặc sau khi người vận chuyển đã
nhận hàng để vận chuyển.
Vận đơn vận tải liner là dạng vận đơn đầy đủ các điều khoản điều
kiện chuyên chở do người chuyên chở soạn thảo in sẵn mặt sau.
a/Chức năng của B/L: (2,))
-Là một biên lai nhận hàng của người chuyên chở xác nhận h đã nhận
hàng để chở.
-Là một bằng chứng về những điều khoản của một hợp đồng vận tải đường
biển.
-Là một chứng từ sở hữu hàng hóa, quy định hàng hóa sẽ giao cho ai cảng
đích, do đó cho phép mua bán hàng hóa bằng cách chuyển nhượng B/L.
b/Nội dung chủ yếu trên B/L (12,5đ)
-Mặt trước (10,0đ)): Tiêu đề của vận đơn: Bill of Lading, hoặc không cần ghi
tiêu đề
Tên người chuyên chở: (Shipping Company, Carrier) tên công ty hay ng
vận tải
Tên địa chỉ của Người gửi hàng (Shipper); Tên địa chỉ của Người nhận
hàng: (Consignee) ; Tên địa chỉ của Bên được thông báo (Notify Party)
Nơi nhận hàng (Place of Receive) ; Nơi giao hàng (Place of Delivery)
Cảng bốc hàng lên tàu (Port of Loading) ; Cảng dỡ hàng (Port of
Discharge) (5,0đ)
Têu con tàu số hiệu chuyến đi (Vessel and Voyage No.) ;
Số lượng B/L bản chính được phát hành (Number of Original) ;Mô tả hàng
hóa (Discription of Goods): hiệu hàng hóa, số lượng trọng
lượng (Marks, Weight, Numbers)
Ngày nơi phát vận đơn (5,)

Preview text:

ĐỀ CƯƠNG KHAI THÁC TÀU
Câu 1 (15đ): Các phương pháp khai thác tàu buôn, các dạng cụ thể của
từng phương pháp? Việc ứng dụng chúng ở Việt Nam?
1.Các phương pháp khai thác tàu buôn

a/ Khai thác trực tiếp (5.0đ): Chủ tàu tổ chức vận chuyển để lấy tiền cước.
Các chủ tàu sẽ dùng tàu của mình hoặc tàu thuê của người khác để tổ chức vận
tải theo nhu cầu của khách hàng nhằm hưởng tiền cước vận tải.
Khi áp dụng phương pháp này thì chủ tàu có thể phải gánh chịu các rủi ro
trên thị trường cước, đặc biệt là khi cước trên thị trường tự do giảm mạnh, đồng
thời phải chịu trách nhiệm đối với hàng hóa.
Khai thác trực tiếp có hai phương pháp tổ chức vận tải, đó là tổ chức vận
tải tàu chuyến và tổ chức vận tải tàu định tuyến
b/ Khai thác gián tiếp (5,0đ): Chủ tàu cho người khác thuê tàu để lấy tiền
thuê tàu (khác với tiền cước vận chuyển). Các chủ tàu sẽ không trực tiếp tổ chức
vận chuyển hàng hóa mà sẽ cho các chủ hàng lớn hoặc các chủ tàu khác thiếu
năng lực vận chuyển thuê lại tàu của mình trong một thời gian nhất định.
Khi áp dụng phương pháp này thì chủ tàu không phải gánh chịu các rủi ro
trên thị trường cước vận chuyển, rủi ro này chuyển sang người thuê tàu (vận tải
công nghiệp). Đồng thời người thuê tàu phải chịu trách nhiệm đối với hàng hóa.
Hiện nay trên thế giới đang tồn tại hai phương pháp cho thê tàu là: cho
thuê định hạn (bao gồm định hạn chuyến và định hạn theo thời hạn) và cho thuê tàu trần
2.Việc ứng dụng chúng ở Việt Nam (5,0đ):
Hiện nay ở VN đều đang áp dụng cả 2 phương pháp trên;
-Phương pháp khai thác trực tiếp áp dụng phổ biến khi thi trường cước
trong giai đoạn phục hồi
Phương pháp khai thác gián tiếp bằng cách cho thuê định hạn sẽ phổ
biến hơn khi thị trường suy giảm.
Câu 2 (15đ): Trình bày đặc trưng kích thước tuyệt đối của tàu và ứng dụng
của chúng trong khai thác tàu?
a) Chiều dài tàu (2,5đ0):

- Chiều dài lớn nhất (LOA): còn gọi là chiều dài toàn bộ của tàu, được đo
từ mũi tàu đến đuôi (lái) tàu. Thông số này thường được nêu trong các giấy tờ
của tàu. Chiều dài của tàu cho biết tàu cần có cầu cảng dài bao nhiêu để neo đậu
và xếp dỡ hàng hoá an toàn. - Chiều dài thiết kế
b) Chiều rộng của tàu (2,5đ)
-Chiều rộng Max: được đo theo chiều ngang tàu tại nơi rộng nhất; (m)
-Chiều rộng thiết kế được đo theo chiều ngang tàu tại mặt cắt sườn giữa
+) Chiều sâu tàu (2,5đ): Chiều sâu tàu được đo theo chiều thẳng đứng tại mặt
cắt sườn giữa, từ đáy tàu đến mép trên của boong tàu. Chiều sâu tàu liên quan
đến chiều sâu hầm hàng, khả năng chứa hàng của tàu.
Đối với lĩnh vực khai thác tàu biển, hầu như không sử dụng chiều cao đo
từ đáy tàu lên đến điểm nhô cao nhất của tàu, bởi vậy thông số chiều cao tàu
không được đề cập trong các bản chào tàu.
+) Mớn nước của tàu (2,5đ)
- Mớn nước không hàng;
- Mớn nước đầy hàng mùa hè.
c) Ứng dụng (5,0đ):
-Kích thước tuyệt đối của tàu được dùng để kiểm tra các khả năng an toàn
trong quá trình hành hải có bị ảnh hưởng bởi kich thước của luòng lạch, kênh,
eo và nơi neo đậu xếp dỡ hàng hoá ở cảng;
-Dùng để tính toán hàng hoá giao nhận theo mớn nước hoặc cần thiết
chuyển tải tại các cảng.
Câu 3 (15đ): Trình bày đặc trưng trọng tải tàu vận tải biển và ứng dụng trong khai thác tàu?
a) Trọng tải toàn bộ (2,5đ )
Là hiệu số giữa trọng lượng đầy hàng và trọng lượng không hàng của tàu DWT = DH - D0 ; (Tấn) Giải thích DH và D0
b) Trọng tải thực chở của tàu (7,5đ )
-Là khối lượng hàng hoá mà tàu có thể chất xếp được theo dấu hiệu
chuyên chở, theo vùng vận hành và theo mùa quy định.
DC = DWT - (Trọng lượng các thành phần dự trữ, thuyền viên, . ); (Tấn)
DC thay đổi theo tầm xa hoạt động của tàu, do đó DC cũng thay đổi khi
tàu chạy trên các tuyến có tầm xa khác nhau.
c)Ứng dụng trong khai thác tàu (5,0đ):
-Dùng để định mức chất tải, Max Qh=Dc
-Lập kế hoạch chuyến đi (TXD), Tch= Tc+Tđ
-Định mức doanh thu =Qm *giá cước
-Định mức chi phí chuyến đi =Cchạy +Cđỗ
Câu 4 (15đ): Các nhóm chi phí và các khoản mục chính của từng nhóm?
các mức giá hòa vốn tương ứng các hình thức cho thuê tàu? Mục đích xây
dựng các mức giá hòa vốn ?
a. Các nhóm chi phí (2,5đ):

Chi phí vốn đầu tư (Capital cost): Khấu hao tàu, Lãi vay mua tàu phải trả.
Chi phí duy trì hoạt động khai thác tàu (Ship's operating cost): Thuyến
viên, Bảo hiểm tàu, Bảo quản và sửa chữa, Dự trữ, Quản lý.
Chi phí theo chuyến đi (Voyage cost): Cảng phí, nhiên liệu, kênh, eo
Chi phí làm hàng: Chi phí xếp/dỡ hàng hóa
b.Các mức giá hòa vốn tương ứng các hình thức cho thuê tàu(1,0đ):
Việc xác định giá cả tối thiểu hay giá hòa vốn tùy thuộc từng loại tàu, kiểu
tàu, tuổi tàu cụ thể. Tuy nhiên, dựa vào tổng chi phí theo các nhóm chi phí của
tàu như mục a ở trên, chúng ta có thể đưa ra các mức giá hòa vốn theo các hình
thức cho thuê tàu như bảng dưới đây: NHÓM CHI PHÍ HÌNH THỨC CHO THUÊ TAU
(THEO MỨC HÒA VỐN)=(BEP = Break even point) Bare Time Capital cost boat charter C.O.A Voyage Voyage charter period Fio Charter Charter Operating cost or trip terms Fio Terms Liner Voyage cost Terms Cargo handling cost c)Mục đích (2,5đ)
Mục đích của việc xác định giá tối thiểu theo các nhóm chi phí của tàu là
để làm rõ nguồn tiền thu về cần trang trải các chi phí nào, đồng thời giúp cho
chủ tàu nhanh chóng đưa ra các quyết định kinh doanh phù hợp với tình hình cụ
thể của thị trường, chủ động trong công tác lập kế hoạch tài chính của chủ tàu,
tránh ứ đọng lãng phí nguồn tiền mặt trong các hình thức cho thuê tàu, chủ động
cung cấp đầy đủ các nhu cầu chi phí của tàu theo các hình thức cho thuê tàu
Câu 5 (20đ): Trình bày đặc trưng dung tích của tàu và ứng dụng của chúng trong khai thác tàu ?
- Dung tích đăng ký toàn bộ của tàu (2,5đ): Là toàn bộ dung tích bên trong
của tàu. Trừ: buồng lái, các buồng vệ sinh công cộng, đáy đôi, buồng hải đồ .
- Dung tích đăng ký tịnh (2,5đ): NT là phần của GT sau khi đã trừ đi dung
tích buồng lái, nồi hơi, cabin và những nơi không xếp hàng.
- Dung tích chứa hàng của tàu (2,5đ): WT < M3; FT3 >. Tàu hàng khô
tổng hợp và tàu bách hóa thường cso hai số đo về dung tích chứa hàng là Grain
Space; Grain capacity: WG và Bale capacity: WB
- Dung tích bổ sung khi chở hàng trên boong (2,5đ)
WBS = SBS x HBS ; < M3; FT3 >
SBS : Diện tích mặt boong được sử dụng để xếp hàng (m3). Đây chính là
phần diện tích trên nắp đậy hầm hàng
HBS : Chiều cao cho phép xếp hàng trên boong (m), có tính đến các điều kiện an toàn
của tàu và của hàng hoá.
- Dung tích đơn vị của tàu ( 2,5đ): (M3/T hoặc FT3/T). ωT còn gọi là hệ số xếp
hàng của tàu, nó biểu thị khả năng chứa hàng của một tấn trọng tải thực chở của
tàu. Nói cách khác, một đơn vị trọng tải thực chở của tàu tương ứng với bao
nhiêu đơn vị dung tích để chứa hàng. -Ứng dụng (7,5đ):
-GT và NT là cơ sở để tính lệ phí cảng biển, phí kênh đào, phí bảo hiểm TNDS của chủ tàu.
-Trên cơ sở so sánh dung tích đơn vị của tàu và hệ số xếp hàng của hàng
hoá (S.F) để biết được tàu có thể tận dụng tối đa trọng tải thực chở và dung tích
chứa hàng hoặc chỉ thoả mãn một trong hai đặc trưng đó.
-Dung tích chứa hàng của tàu còn làm cơ sở để định mức kỹ thuật về chất
tải cho tàu khi tàu chở hàng nhẹ.
Ví dụ: Qx=Dung tích chứa hàng/ Hệ số chất xếp của hàng hóa (Wt/S.F) ; (tấn)
Câu 6 (20đ): Các bên chính liên quan đến khai thác tàu vận tải biển?
Trình bày nghĩa vụ của người vận chuyển đường biển và trách nhiệm của
người thuê vận chuyển theo luật Hàng hải VN ?
a) Chủ tàu biển (2,5đ)
Theo luật Hàng hải Việt Nam Chủ tàu biển là người sở hữu tàu.
Chủ tàu là người đứng tên mình thực hiện công tác quản lý và khai thác tàu,
là người đứng ra ký kết các hợp đồng hàng hải liên quan đến tàu biển.
Chủ tàu phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về những hoạt động của
mình liên quan đến tàu biển.
b)Người chuyên chở đường biển (2,5đ)
Người chuyên chở đường biển là người dùng tàu biển thuộc sở hữu của
mình hoặc tàu biển thuê của người khác để thực hiện các dịch vụ vận chuyển
hàng hóa hoặc hành khác nhằm mục đích nhận tiền cước vận chuyển. Ngưòi
chuyên chở đường biển là một bên chính của hợp đồng vận tải, có thể là chủ tàu
(Ship Owner) hoặc là người thuê tàu đứng ra ký kết hợp đồng vận tải với người thuê vận chuyển.
c)Người thuê vận chuyển(2,50đ):
Người thuê vận chuyển là người nhân danh mình hoặc nhân danh người
khác ký kết HĐ để thuê người VC tiến hành v/c hàng hoá.
Người thuê có quyền chuyển giao quyền thực hiện hợp đồng cho người
thứ ba khác mà không cần sự đồng ý của bên vận chuyển, nhưng phải có trách
nhiệm về thực hiện HĐ theo nguyên tắc cộng đồng trách nhiệm với bên thứ ba
đã được chuyển giao quyền. d) Chủ hàng (2,5đ):
Là những người có quyền định đoạt về hàng được vận chuyển trên tàu.
Chủ hàng có thể trực tiếp đi thuê tàu hoặc có thể uỷ thác cho một người khác
đứng ra thuê tàu cho mình.
Nếu chủ hàng đóng vai trò Shipper thì sẽ có quyền phát lệnh giao hàng khi trên B/L ghi “TO ORDER”
e) Người thuê tàu(2,5đ):
Là người đi thuê tàu của chủ tàu để tự mình thực hiện các dịch vụ vận
chuyển. Họ có thể là người thuê tàu trần hoặc người thuê tàu định hạn.
f) Nghĩa vụ của Người chuyên chở đường biển (5,0đ). o
Làm cho tàu đủ khả năng đi biển. o
Biên chế, trang bị và cung ứng đầy đủ cho tàu. o
Làm cho các hầm hàng/ nơi chứa hàng đủ điều kiện nhận hàng o
Vận chuyển và bảo quản an toàn các đối tượng vận chuyển o
Cung cấp chứng từ vận tải (vận đơn đường biển) o
Giao hàng cho người nhận hợp pháp trình chứng từ hợp lệ
g)Trách nhiệm của người thuê vận chuyển (2,5đ):
Người thuê vận chuyển sẽ phải chịu trách nhiệm thực hiện các điều
khoản của hợp đồng, cho dù họ là người được ủy thác thuê tàu. Người thuê vận
chuyển có thể chỉ định một người khác thay mặt mình thực hiện nghĩa vụ giao
hàng với người vận chuyển.
Câu 7 (15đ): Những điểm khác biệt giữa các hình thức tổ chức vận tải hàng
hóa bằng đường biển?Tình hình ứng dụng ở Việt Nam?
a)Những điểm khác biệt (1,0đ) Liner (5,0đ) Tramp (5,0đ)
- 1 tàu = nhiều loại hàng (nhiều chủ hàng) - 1 tàu =1 hàng (1 chủ hàng) - Hàng tìm tàu - Tàu tìm hàng - Các tuyến cố định - Tuyến bất kỳ
- Tổ chức chạy tàu theo lịch vận hành
- Chạy tàu theo hợp đồng - Dịch vụ thường xuyên
- Dịch vụ không thường xuyên
- Cần nhiều tàu cùng hợp tác trên tuyến
- Các tàu độc lập trên tuyến
- Vận đơn thay thế hợp đồng
- Vận đơn lập theo hợp đồng thuê tàu
b)Tình hình ứng dụng ở Việt Nam (5,0đ)
-Liner (2,5đ): Các tuyến VC khách ven biển
Các tuyến VC container trong nước và quốc tế, không có tuyến tàu mẹ
Hình thức này chưa phát triển mạnh ở VN vì kém linh hoạt
-Tramp (2,5đ): Các tuyến VC hàng trong và ngoài nước, không hạn chế thị
trường. Hình thức này phát triển mạnh ở VN, linh hoạt và phù hợp trình độ quản lý và khai thác.
Câu 8 (15đ): Khái niệm về tàu chuyến? Ưu nhược điểm và ý nghĩa của khai thác tàu chuyến?
a) Khái niêm (2,5đ):
Tàu chuyến là loại tàu hoạt động không theo tuyến cố định, không có lịch
trình chạy tàu được công bố từ trước mà theo yêu cầu của người thuê tàu trên cơ
sở của các loại hợp đồng thuê tàu chuyến. b).Ưu điểm (5,0đ)
-Hình thức khai thác tàu chuyến có tính linh hoạt cao, chủ tàu tùy ý lựa
chọn các nhu cầu vận chuyển có lợi cho họ trong từng điều kiện cụ thể.
-Chủ tàu kịp thời điều chỉnh giá cước phù hợp với biến động chi phí của
tàu và thị trường vận tải.
-Thích hợp với việc vận chuyển các lô hàng có nhu cầu không thường xuyên
-Tàu có cơ hội tận dụng được hết sức tải trong từng chuyến đi, vì vậy nếu
làm tốt công tác tìm hàng thì hình thức khai thác tàu chuyến có thể đạt hiệu quả
cao, đặc biệt là các lô hàng khối lượng lớn.
C). Nhược điểm(5,0đ) :
-Khó tổ chức và phối hợp giữa tàu và cảng cùng các bên liên quan khác.
-Giá cước vận tải tàu chuyến biến động bất thường, phụ thuộc cung cầu của thị trường
-Tốc độ của tàu chuyến thường thấp hơn tàu chợ và thời gian tập kết hàng
dài hơn so với tàu chợ, vì vậy thường gây ra chi phí tồn kho của chủ hàng rất
lớn (ứ đọng vốn lưu động của chủ hàng).
-Thủ tục ký kết hợp đồng phức tạp, thường gây ra các tranh chấp trong quá
trình thực hiện hợp đồng do sự đa dạng về tập quán hàng hải. d) Ý nghĩa (2,5đ):
Khai thác tàu chuyến là một trong những hình thức phổ biến nhất hiện nay
đối với hầu hết các nước có đội tàu buôn vận chuyển hàng hoá bằng đường biển.
Hình thức này có ý nghĩa quan trọng đối với các nước đang phát triển có đội tàu
còn nhỏ bé, hệ thống cảng chưa phát triển, nguồn hàng không ổn định, trình độ khai thác tàu chưa cao.
Câu 9 (15đ): Điều khoản quy định về hàng hoá và chi phí làm hàng trong
hơp đồng thuê tàu chuyến?
a) Quy định về hàng hoá (5,0đ):

Hợp đồng phải ghi rõ tên hàng, chủng loại, ký mã hiệu, số lượng, trọng
lượng, thể tích, tính chất nguy hiểm của hàng (nếu có). Số lương, trọng lượng,
có thể quy định một tỷ lệ dung sai nhất định do chủ tàu hoặc người thuê lựa
chọn. Hợp đồng cũng có thể quy định một khối lượng hàng hoá tối đa và tối thiểu.
VD:10,000MT 10% MOOLO (More or Less at owner’s Option)
10,000MT 10% MOOCHOP (More or Less at Charterer’s Option )
b) Quy định về chi phí làm hàng (10,0đ)
-Theo điều khoản tàu chợ: Liner Terms / Berth Terms/ Gross Terms: theo
điều khoản này thì chủ tàu phải chịu trách nhiệm và chi phí về việc xếp hàng lên
tàu, sắp xếp, san cào, chèn lót và dỡ hàng ra khỏi tàu. (2,5đ)
-Theo điều khoản miễn chi phí xếp dỡ hai đầu bến: FIOS hoặc FIOT Hoặc
FIOST (Free In and Out, Stowed and Trimmed); (2,5đ)
-Theo điều khoản FI hay FILO (Free In, Liner Out); (Giải thích đầy đủ)
- Điều khoản FO hay LIFO (Liner In, Free out). (Giải thích đầy đủ) (2,5đ)
Lưu ý: Các thuật ngữ về điều khoản chi phí xếp dỡ thường đi kèm sau giá cước
để chỉ rõ trách nhiệm chi phí xếp dỡ thuộc về chủ tàu hay người thuê tàu, ở cảng nào.
Câu 10 (15đ): Cargo Offers là gì, tính pháp lý của nó? Giải thích nội dung của Cargo Offer ?
a) Cargo Offers (2,5đ):
Là đơn chào vận chuyển hay thường gọi là đơn chào hàng (ĐCH), do chủ
hàng hoặc người môi giới lập gửi tới các hãng vận chuyển để tìm tàu thích hợp.
ĐCH không có tính pháp lý, nó chỉ là một bản chào giá.
b)Giải thích nội dung của Cargo Offer(12,5đ):
-Hàng hóa cần vận chuyển: Gạo bao (50 kg/bao) có hệ số chất xếp khoảng 1,3 M3/T;
-Khối lượng: 10.000 tấn hơn kém 10% do người thuê quyết định.
-Ngày tàu phải có mặt và sẵn sàng xếp hàng: 20th/FEB/20. . .
-Ngày hủy hợp đồng: 25th/FEB/20….;
-Xếp hàng tại một cầu cảng an toàn tại HCMC (Việt Nam), dỡ hàng tại
một cầu cảng an toàn tạiManila (Philippines).
- Mức xếp/dỡ: 2000 tấn cho một ngày làm việc thời tiết tốt, không kể
ngày lễ và chủ nhật, trừ khi có làm có tính, áp dụng cho cả cảng bốc hàng và cảng dỡ hàng.
-Giá cước biển: chủ tàu đưa ra giá hợp lý trên cơ sở 1 cảng xếp và 1 cảng
dỡ theo điều kiện miễn chi phí làm hàng cho chủ tàu tại các cảng.
- Hoa hồng môi giới: 3,75% bao gồm cả hoa hồng cho người thuê hưởng 2,5%
Câu 11 (20đ): Giải thích các thuật ngữ về ngày liên quan đến thời hạn làm
hàng cho phép của tàu chuyến? Lấy ví dụ cho các trường hợp sử dụng các
thuật ngữ này trong hợp đồng vận chuyển theo chuyến ? Các cách tính thời hạn làm hàng cho phép?
a) Các loại ngày (17,5đ) (Mỗi ý =2,5đ)
-Running days: là ngày làm việc liên tục kế tiếp nhau theo lịch kể cả ngày
lễ và chủ nhật. Nếu quy định thời gian làm hàng theo loại này sẽ có lợi cho chủ
tàu, vì người thuê không được phép ngừng làm hàng vào các ngày lễ chính thức
và chủ nhật. (2,5đ)
- Working days: là những ngày làm việc chính thức theo tập quán của từng
nước quy định, không bao gồm chủ nhật và các ngày lễ chính thức. Ngày làm
việc theo tập quán hàng hải là ngày 24 tiếng, tính từ nửa đêm hôm trước đến
nửa đêm hôm sau, cho dù việc làm hàng có tiến hành suốt cả 24 tiếng hay không. (2,5đ)
-Working days of 24 consecutive hours: ngày làm việc 24 giờ liên tục, tức
là cứ 24 tiếng làm việc liên tục thì tính một ngày, kể cả ngày và đêm. Thuật ngữ
này thường đưa vào hợp đồng để nói rõ số giờ tính trong 1 ngày làm việc phải là
24 h liên tục. Tức là cứ cộng đủ 24 tiếng liên tục trong một ngày hoặc một số thì
được tình bằng 1ngày. (2,5đ)
-Weather Working days: Những ngày làm việc thời tiết tốt (good weather)
hay là những ngày làm việc thời tiết cho phép (Permitting weather). Thông
thường, tập quán hàng hải quy định cho ngày 24 tiếng trừ ngày lễ và chủ nhật có
làm có tính hoặc thậm chí có làm cũng không tính. (2,5đ)
-WWDSHEX (Viết đầy đủ): Ngày làm việc thời tiết cho phép, trừ ngày
lễ và chủ nhật (2,5đ)
-WWDSHEX-UU (Viết đầy đủ): Ngày làm việc thời tiết cho phép, trừ
ngày lễ và chủ nhật, nếu có làm có tính (2,5đ)
-WWDSHEX-EIU(Viết đầy đủ): Ngày làm việc thời tiết cho phép, trừ
ngày lễ và chủ nhật, thậm chí có làm cũng không tính (2,5đ)
b) Các cách quy định thời hạn làm hàng cho phép (2,5đ)
(1). Quy định một số ngày xếp/ dỡ nhất định: ( Days);
2). Quy định mức xếp dỡ hàng hoá, gồm:
- Mức xếp/dỡ bình quân cho một ngày tàu (Tấn/ngày);
-Mức xếp/dỡ cho một máng ngày (tấn/máng ngày).
(3). Xếp dỡ theo tập quán của cảng (CQD = Customary Quik Despatch)
Câu 12 (20đ): Nội dung chủ yếu của Fixure Note? Sự giống nhau và khác
nhau giữa Fixure Note và Cargo offer? a)Phần 1 (2,5đ):

Tiêu đề loại hợp đồng: Fixure Note
Ngày và nơi ký hợp đồng
Chủ thể của hợp đồng: Bao gồm tên và địa chỉ của người vận chuyển
(chủ tàu); tên và địa chỉ của người thuê vận chuyển’
b) Phần 2: Các điều khoản chủ yếu (10đ):
Các điều khoản chủ yếu, gồm:
- Điều khoản về tàu: Tên tàu, các đặc trưng khai thác kỹ thuật cần thiết;
nếu thay thế tàu phải được sự đồng ý của người thuê tàu, phải ghi ”hoặc một tàu khác thay thế” (S.S.Ship)
- Điều khoản về hàng hóa: Tên hàng, quy cách, số lượng, dung sai về số
lượng, quyền lựa chọn dung sai,. .
- Điều khoản về cảng xếp hàng: tên cảng và số lượng cầu/cảng xếp hoặc dỡ
- Điều khoản về thời gian tàu có mặt tại cảng xếp hàng (Laycan)
- Điều khoản về cước phí vận chuyển: Mức cước, chi phí xếp dỡ (Fios; . .)
- Điều khoản thanh toán cước
- Điều khoản trách nhiệm chi phí vật liệu chèn lót, chằng buộc,. .
- Điều khoản về thời gian làm hàng: Ngày làm hàng là những loại ngày
nào (WW SH EXUU, WW SH EXEU,. .CQD)
- Điều koản về thưởng/ phạt làm hàng - Hoa hồng môi giới
- Các điều khoản khác: Trọng tài, luật áp dụng, hai tàu đâm va cùng có
lỗi, cầm giữ hàng, bắt giữ tàu, tổn thất chung, thông báo tàu đến (ETA). .
c)Sự giống nhau và khác nhau giữa Fixure Note và Cargo offer (7,5đ)
Giống nhau (2,5đ) : Về thông tin về tàu, hàng hóa, giá cước, cảng xếp/dỡ và lay time
Khác nhau (5,0đ): Trên Cargo offer không có:
- Chủ thể ký hợp đồng
- Điều khoản thanh toán cước
- Điều khoản trách nhiệm chi phí vật liệu chèn lót, chằng buộc,. .
- Điều koản về thưởng/ phạt làm hàng
- Các điều khoản khác: Trọng tài, luật áp dụng, hai tàu đâm va cùng có
lỗi, cầm giữ hàng, bắt giữ tàu, tổn thất chung, thông báo tàu đến .
Câu 13 (20đ): Quy định về cước phí và thanh toán cước phí trong các hợp
đồng vận chuyển bằng tàu chuyến?
a) Quy định về giá cước (10đ): Đây là điều khoản quan trọng không thể thiếu
trong hợp đồng thuê tàu chuyến, giá cước là một số tiền nhất định do 2 bên thoả
thuận trên cơ sở thống nhất về loại đồng tiền tính cước và đơn vị tính cước (T, M3,FT3. ) (2,5đ)
-Đơn vị tính cước: Cước theo trọng lượng (W=Weight) nếu là hàng nặng,
đơn vị tính là các loại Tấn, gồm: Tấn mét (1000kg); Tấn dài (2.240lbs=
1.016kg); Tấn ngắn (2.000 Lbs=907 kg).(2,5đ)
-Cước tính theo thể tích (M) nếu là hàng nhẹ và cồng kềnh, 1 M
(Measurement Ton) có thể quy định bằng một số feet khối tùy theo hãng tàu (ví
dụ 1M= 35 FT3 hay 1M= 40 FT3,. ) (2,5đ)
-Cước tính theo kiểu thuê bao (Lumpsum Freight) cho cả chuyến. Cước
này có thể tính cho cả tàu hoặc tính theo 1 tấn trọng tải toàn bộ của tàu (USD/
DWT). Khi tiền cước trả theo kiểu thuê bao (Lumpsum) thì chi phí xếp dỡ
thường do người thuê tàu chịu;(2,5đ)
b) Quy định về trọng lượng, khối lượng tính cước (5,0đ):
Trọng lượng, khối lượng tính cước có thể là trọng lượng lúc nhận hàng
(Intaken Quantity), tức là trọng lượng ghi trên vận đơn hoặc theo trọng lượng
giao hàng (Delivered Quantity) tại cảng đến. Trọng lượng hàng giao ở cảng đến
có thể được xác định bằng việc cân hàng hoặc đo mớn nước của tàu .
+) Quy định về thời hạn thanh toán tiền cước và phương thức chuyển tiền cước (5,0đ) :
Tiền cước do người thuê tàu trả, có thể được tiến hành trả theo một trong 3 cách sau:
(1) Cước phí trả trước (Freight Prepaid
(2) Cước phí trả sau (Freight to Collect
(3) Cước trả trước một phần, trả sau một phần (Freight Advance)
+) Quy định phương thức chuyển tiền cước: Bằng thư hoặc bằng điện
Câu 14 (20đ):Thưởng/ phạt làm hàng trong vận tải chuyến là gì? Các quy
định về thưởng phạt làm hàng đối với tàu chuyến? Các cách tính
thưởng/phạt làm hàng ? Các loại thời gian tính thưởng/phạt?
a)Thưởng/ phạt làm hàng trong vận tải chuyến(5,0đ):

-Thưởng/phạt làm hàng trong vận tải chuyến là chế tài do các bên quy định
trong hợp đồng thuê tàu chuyến.
- Nếu người thuê gây chậm trễ trong việc làm hàng so với quy định của
hợp đồng thì họ sẽ bị phạt một khoản tiền - nhằm bù đắp các chi phí cho chủ tàu
- gọi là tiền phạt làm hàng chậm;
- Nếu người thuê rút ngắn thời hạn làm hàng so với hợp đồng thì sẽ được
chủ tàu thưởng cho một khoản gọi là thưởng tiết kiệm thời gian làm hàng.
b)Quy định mức thưởng/ phạt làm hàng cho tàu chuyến (5,0đ):
- Mức thưởng phạt do 2 bên thoả thuận trên cơ sở tính toán của chủ tàu
và ghi vào hợp đồng Thông thường mức thưởng chỉ bằng 1/2 mức phạt (DHD)
- Chủ tàu phải xây dựng mức tiền phạt dôi nhật dựa trên cơ sở của tổng
chi phí thực tế duy trì tàu và thuyền bộ trong thời gian dôi nhật tại cảng. Mức
tiền phạt cho một ngày tàu có thể tính như sau:
Tiền phạt = Chi phí cố định + Chi phí biến đổi + Lợi nhuận; (USD/day) Trong đó:
- Chi phí biến đổi bao gồm: Chi phí nhiên liệu khi tàu đỗ và Phí cầu tàu.
- Lợi nhuận: số tiền mà chủ tàu có thể thu được nếu như cho thuê định hạn
Tiền phạt = Mức tiền cho thuê tàu định hạn + Chi phí biến đổi
c) Các cách tính thưởng/ phạt (5,0đ):
-Thưởng phạt tính theo Laytime riêng rẽ: Nếu quy định thời hạn làm
hàng riêng rẽ thì tiền thưởng/ phạt sẽ tính riêng cho từng cảng xếp và dỡ.
-Thưởng phạt tính theo Laytime tính gộp: Nếu quy định thời hạn bốc dỡ
tính gộp (Reversible Laytime) thì cho phép người thuê vận chuyển cộng dồn
thời hạn bốc hàng và thời hạn dỡ hàng để tính thưởng/ phạt làm hàng. Nếu thời
gian thực tế sử dụng vào làm hàng ngắn hơn Laytime thì sẽ thưởng.
-Thưởng phạt tính theo Laytime bình quân: Nếu quy định thời hạn bốc dỡ
tính bình quân (Averaging Laytime) thì cho phép người thuê vận chuyển bù trừ
thời hạn bốc hàng vào thời hạn dỡ hàng .
d) Các loại thời gian tính thưởng/phạt (5,0đ):
-Thưởng có thể quy định theo 2 cách sau (2,5đ):
Thưởng cho toàn bộ thời gian tiết kiệm được (All Time saved –ATS)
hoặcThưởng cho toàn bộ thời gian làm việc tiết kiệm được (WTS )
- Phạt cho mọi thời gian bị kéo dài (2,5đ): Nguyên tắc của phạt là: Khi đã
bị phạt thì luôn luôn bị phạt, nghĩa là khi thời gian xếp dỡ đã hết và đã bị phạt
thì tất cả những ngày sau đó đều bị phạt, cho dù đó là ngày làm việc, chủ nhật
hay ngày lễ, trừ khi có quy định rõ ràng là không phạt vào ngày lễ và chủ nhật
Câu 15 (20đ): Trình bày việc chọn phương án có lợi, Ký kết hợp đồng và Thực hiện hợp đồng?
a)Chọn phương án (5,0đ)

Để quyết định chọn phương án nào có lợi trong số các phương án bố trí
tàu sơ bộ đã lập, chủ tàu cần xem xét các vấn đề sau:
- Nếu thu nhập của tàu tương ứng với điểm treo tàu thì loại bỏ phương án đó.
-Nếu thu nhập của các tàu theo các đơn chào hàng lớn hơn điểm treo tàu
thì việc lựa chọn phương án có lợi sẽ theo quan điểm sau: Phương án có lợi là phương án có: Lmax
Trường hợp Lk = L(k+1) người ta phải tính thêm một số yếu tố khác: năng
suất, mức độ an toàn đối với hàng hoá, sự thuận tiện trong công tác làm hàng,
cơ hội của chuyến tiếp theo trên tuyến,. .
b)Ký kết hợp đồng (5,0đ)
Sau khi đã lựa chọn được phương án có lợi, chủ tàu phải nhanh chóng
đàm phán với thuê tàu tất cả các điều khoản chủ yếu của hợp đồng chuyên chở
như, cước phí, chi phí xếp dỡ, thanh toán. Sau khi các bên đồng ý các điều
khoản thì sẽ tiến hành ký kết hợp đồng vận chuyển theo hai dạng sau:
(1) Hợp đồng rút gọn (Fixture Note): Các Fixture Note rất đa dạng tùy thuộc
vào tập quán từng khu vực và từng loại hàng (xem mẫu ở phần phụ lục). F/N
dùng để tổ chức thực hiện chuyến đi khi hợp đồng chính thức chưa được ký kết.
(2) Hợp đồng chính thức: Là văn bản đầy đủ các điều khoản do hai bên thỏa
thuận, để đơn giản hóa trình tự lập hợp đồng, các bên thường dùng hợp đồng
mẫu cho từng loại hàng theo các khu vực thị trường đồng thời kèm theo phụ lục
(Rider clause) của hợp đồng. Mẫu GENCON 22/76/94 là mẫu được sử dụng
rộng rãi hiện nay dùng cho hàng thông dụng không yêu cầu mẫu riêng (xem
BIMCO). Trước khi kết thúc chuyến đi phải hoàn thành bản hợp
c) Thực hiện hợp đồng (10,0đ)
Để hoàn thành thực hiện Voyage C/P đã ký, người khai thác tàu phải triển
khai các công việc chính sau đây:
- Tìm đại lý phục vụ tàu tại các cảng (Agency Nomination)
- Lập Bản hướng dẫn chuyến đi (Sailing Instuction)
- Thông báo tàu đến (NOA) tại cảng xếp và dỡ
- Lập sơ đồ xếp hàng tại cảng xếp gửi cho các bên liên quan
- Trao Thông báo sẵn sàng (NOR)
- Nhận hàng để chở (Take the cargo in his charge for carriage)
- Cấp Biên lai thuyền phó (M/R) tại cảng xếp
- Cấp vận đơn đường biển (Issue B/L) tại cảng xếp cho Shipper
- Lập Bản lược khai hàng hóa (Cargo manifest) tại cảng xếp/dỡ
- Cấp lệnh giao hàng (D/O) tại cảng dỡ và trả hàng cho người nhận
- Quyết toán chuyến đi (các biên bản liên quan đến tàu và hàng:
ROROC,COR, CSC,SOF, Servey Report, Laytime Calculation,. .)
- Lập hóa đơn thu cước (Freight Invoice)
Câu 16 (15đ): Đặc điểm của khai thác tàu định tuyến? Ưu nhược điểm của hình thức khai thác này?
1) Đặc điểm của khai thác tàu định tuyến (10,0đ):

- Một tàu có thể chở nhiều lô hàng của nhiều chủ hàng khác nhau trong một chuyến;
Giá cước tương đối ổn định do chủ tàu hoặc hiệp hội đưa ra, cước này
thường bao gồm cả chi phí xếp dỡ; Chủ tàu có quyền lựa chọn đơn vị tính cước
tuỳ theo đặc tính vận tải của hàng (2,5đ)
-Tàu chợ không quy định mức xếp /dỡ và thưởng phạt xếp/dỡ với chủ
hàng, vì trách nhiệm xếp dỡ thuộc về chủ tàu; Chủ tàu chịu trách nhiệm nhận
hàng tại tàu hoặc tại kho bãi của mình và chủ động xếp hàng lên tàu, dỡ hàng ra
khỏi tàu tại các cảng trong hành trình của tàu (2,5đ)
-Chủ tàu có quyền xếp hàng vào bất kỳ chỗ nào trên tàu sao cho đảm bảo
an toàn và tiện lợi khi dỡ trả hàng tại các cảng ghé dọc đường. Đối với tàu
container thì chủ tàu có quyền xếp hàng trên boong (2,5đ)
- Không có hợp đồng thuê tàu, vận đơn thay thế hợp đồng vận tải, do vậy
mọi tranh chấp về hàng đều dựa vào các quy định của B/L để giải quyết. Điều
kiện chuyên chở do các hãng tàu quy định và in sẵn trên vận đơn đường biển.
Người thuê không được phép sửa đổi, bổ sung bất cứ điều gì đã quy định trên vận đơn (2,5đ) b)Ưu điểm (2,5đ): ▪ Chủ động phối hợp ▪ Thi trường ổn định ▪
Đơn giả trong giao kết hợp đồng vc
c)Nhược điểm (2,5đ):
Kém linh hoạt trong khai thác ▪
Khó tận dụng hết năng lực vc của tàu ▪
Khó rút khỏ thị trường
Câu 17 (15đ): Các loại cước vận tải container? Ở Việt Nam biểu cước vận
tải container của các hãng tàu xây dụng như thế nào?
a) Cước trọn1 cont cho mỗi mặt hàng riêng biệt (Commodity Box Rate - CBR)
Các hãng tàu ngoài Công nội (Non - Conference Carriers) thường dùng loại
giá cước này, nhưng chỉ quy định cho một số mặt hàng nhất định. Đơn vị tính của
loại cước này là Container, mà không phụ thuộc vào khối lượng hàng hoá xếp trong Container. Fi = FBH + ∆F; (USD)
b) Cước cước trọn 1 Container cho mọi mặt hàng (Freight All Kinds - FAK).
Theo cước này, tất cả hàng hoá khác nhau đóng trong một Container hay
một lô đều được tính theo một mức cước như nhau mà không phân biệt hàng giá
trị cao hay giá trị thấp. Tiền cước tính theo khối lượng hàng, do vậy những hàng
giá trị thấp sẽ bị thiệt nếu đóng chung với hàng giá trị cao. ; (đ; USD/Cont)
FCh: Tổng doanh thu trong chuyến đi; (USD)
NCONT(Ch):Tổng só cont mà tàu chở được trong chuyến đi (TEU)
c) Ở Việt Nam biểu cước vận tải container của các hãng tàu VN (0,5đ)
- Không có biểu cước sẵn trước,
- Không được công bố rộng rãi.
- Cước linh hoạt theo tình hình thị trường hiện thời
- Không xét đến thay đổi giá cả nhiên liệu, CAF - áp dụng theo cước CBR
Câu 18 (15đ): Liệt kê các loại phụ phí của vận tải container?Những loại nào không áp dụng ở VN?
a) các loại phụ phí của vận tải container (10,0đ)
(1)-Phí dịch vụ hàng lẻ (LCL Service Charges) :
(2)- Chi phí bến bãi (THC) (Equiment Handling charges - EHC)
(3)- Chi phí vận chuyển nội địa (Inland Haulage Charges);
(4) -Chi phí nâng/hạ, di chuyển, sắp xếp Container trong kho bãi (Up and Down Removal);
(5)- Tiền phạt đọng Container (Demurrage):
(6)-Phụ phí giá dầu tăng ( BAF - GBnker Adjustment Factor)
(7)-Phụ phí do sự biến động của tiền tệ (CAF - Currency Adjustment Factor): (8). Phụ phí chung (GRI)
(9). Phụ phí bất cân đối theo chiều (CIS)
(10) Phụ phí chống tắc nghẽn tại cảng (CSS)
(11). Phụ phí mùa cao điểm (PCS)
b) Những loại nào không áp dụng ở VN (5,0đ)
-Các hãng tàu VN hầu hết đều không thu các phụ phí sau trên các tuyến
nội địa và quốc tế: BAF, CAF, GRI, ICS, SCS, PSS (2,5đ)
-Các hãng tàu nước ngoài đến VN có thu đủ các phụ phí trên, tùy từng
hãng và sự biến động các yếu tố đầu vào so với mức cước đã công bố.(2,5đ)
Câu 19 (20đ): Liner Bil of Lading là gì? Chức năng và nội dung chủ yếu ?
Những hạn chế của B/L?)
a) Liner Bil of Lading (2,5đ):

Liner Bill of Lading: là một chứng từ vận tải đường biển do người vận
chuyển (Carrier) hoặc người đại diện của họ lâp và cấp cho người gửi hàng
(Shipper) sau khi đã xếp hàng hoá lên tàu hoặc sau khi người vận chuyển đã
nhận hàng để vận chuyển.
Vận đơn vận tải liner là dạng vận đơn có đầy đủ các điều khoản và điều
kiện chuyên chở do người chuyên chở soạn thảo và in sẵn ở mặt sau.
a/Chức năng của B/L: (2,5đ))
-Là một biên lai nhận hàng của người chuyên chở xác nhận là họ đã nhận hàng để chở.
-Là một bằng chứng về những điều khoản của một hợp đồng vận tải đường biển.
-Là một chứng từ sở hữu hàng hóa, quy định hàng hóa sẽ giao cho ai ở cảng
đích, do đó cho phép mua bán hàng hóa bằng cách chuyển nhượng B/L.
b/Nội dung chủ yếu trên B/L (12,5đ)
-Mặt trước (10,0đ)): Tiêu đề của vận đơn: Bill of Lading, hoặc không cần ghi tiêu đề
➢ Tên người chuyên chở: (Shipping Company, Carrier) tên công ty hay hãng vận tải
➢ Tên địa chỉ của Người gửi hàng (Shipper); Tên địa chỉ của Người nhận
hàng: (Consignee) ; Tên địa chỉ của Bên được thông báo (Notify Party)
➢ Nơi nhận hàng (Place of Receive) ; Nơi giao hàng (Place of Delivery)
➢ Cảng bốc hàng lên tàu (Port of Loading) ; Cảng dỡ hàng (Port of Discharge) (5,0đ)
➢ Têu con tàu và số hiệu chuyến đi (Vessel and Voyage No.) ;
➢ Số lượng B/L bản chính được phát hành (Number of Original) ;Mô tả hàng
hóa (Discription of Goods): Ký mã hiệu hàng hóa, số lượng và trọng
lượng (Marks, Weight, Numbers)
➢ Ngày và nơi ký phát vận đơn (5,0đ)