Đề cương Khoa học quản lý | Đại học Văn hóa Hà Nội

Đề cương Khoa học quản lý | Đại học Văn hóa Hà Nội. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF gồm 24 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

Thông tin:
24 trang 6 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề cương Khoa học quản lý | Đại học Văn hóa Hà Nội

Đề cương Khoa học quản lý | Đại học Văn hóa Hà Nội. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF gồm 24 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

167 84 lượt tải Tải xuống
| 1/24

Preview text:

lOMoARcPSD| 42676072
ĐỀ CƯƠNG KHOA HỌC QUẢN LÍ
Câu 1: Quản lí là gì? Phân tích các khái niệm quản lí?
*Khái niệm quản lí:
_Quản lí là một phương thức làm cho những hoạt động được hoàn
thành với một hiệu suất cao, bằng và thông qua những người khác.
_Quản lí là những hoạt động cần thiết phải được thực hiện khi con
người kết hợp với nhau trong tổ chức nhằm làm thành đạt những mục tiêu chung. *Phân tích:
_Những hoạt động quản lí là những hoạt động chỉ phát sinh khi con
người kết hợp với nhau thành tập thể.
_Cần 2 người quyêt tâm hết hợp với nhau vì những mục tiêu chung
thì sẽ phát sinh ra những hoạt động mà lúc còn sống hoạt động một
mình, chưa ai có kinh nghiệm
_Hoạt động quản lí rất cần thiết vì nếu không có hoạt đọng quản lí
mọi người sẽ không biết làm gì, làm lúc nào và sẽ lộn xộn.
_Khi con người hợp tác với nhau trong 1 tập thể để cùng làm việc
thì sẽ tự phát việc cần làm và theo suy nghĩ của mỗi người. Nhưng
nếu biết tổ chức quản lí thì triển vọng sẽ đạt kết quả sẽ chắc chắn cao.
_Các hoạt động quản lí là cần thiết vì sẽ giúp ta gia tăng hiệu quả.
Câu 2: Nguyên tắc quản lí là gì? Hãy nêu đặc điểm của nguyên
tắc tập trung dân chủ? *Trả lời: lOMoARcPSD| 42676072
_Nguyên tắc quản lí là: những nguyên tắc chỉ đạo, những tiêu
chuẩn hành vi mà các chủ thể quản lí bất kì cấp nào, tổ chức nào
đều phảu tuân theo khi thực hiện việc chỉ đạo, điều hành của mình.
_ Đặc điểm của nguyên tắc tập trung dân chủ: Đây là nguyên tắc
quan trọng, tạo khả năng kết hợp quản lý một cách khoa học liền
sản xuất xã hội nói chung, với việc phân cấp quản lý cụ thể, hợp lý
từng cấp, từng khâu, từng bộ phận. Nguyên tắc yêu cầu thực tế chỉ
đạo thực hiện các mục tiêu kinh tế- xã hội đã được đề ra.
Câu 3: Hãy phân tích nội dung của nguyên tắc tập trung dân
chủ. Cho ví dụ chứng minh? *Trả lời
*Phân tích nội dung:
_Trong thực tế, tính tập trung được thể hiện cụ thể ở việc xác định
quyền hạn trong quản lý. Tập trung còn được thể hiện khi chỉ tiêu,
phương án đã được phê duyệt là đã quy tụ ý chí của các cấp, các
ngành thì phải nhất thiết phục tùng.
_Tính dân chủ được thể hiện cụ thể ở việc bàn bạc xây dựng chỉ
tiêu, kiến nghị biện pháp,… Thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ
ở bất kì cấp nào cũng đòi hỏi sụ hài hoà để tạo sự nhất trí giữa lãnh
đạo và bị lãnh đạo,.. *Ví dụ:
_Trong 1 tổ chức…. cần… để….
Câu 4: Hãy phân tích nội dung cơ bản của nguyên tắc kết hợp
quản lí theo ngành với quản lí theo địa phương và vùng lãnh
thổ. Cho ví dụ chứng minh?
*Trả lời: lOMoARcPSD| 42676072
_Nguyên tắc này được hình thành do 2 xu hướng khách quan của
phát triển sản xuất- xã hội: chuyên môn hoá theo ngành và phân bố
sản xuất theo địa phương, vùng lãnh thổ. Hai xu hướng này quan hệ
mật thiết với nhau và tương tác để thức đẩy sản xuất- xã hội phát triển.
*Nội dung quản lí theo ngành: là điều hành hoạt động của ngành
theo các quy trình công nghệ, quy tắc kỹ thuật nhằm đạt được các
định mức kinh tế- kỹ thuật đặc thù của ngành. Gồm có các ngành:
_Các ngành sản xuất ra của cải vật chất
_Các ngành lưu thông, phân phối, dịch vụ
_Các ngành văn hoá, xã hội
*Nội dung quản lí theo địa phương và vùng lãnh thổ: là quản lý
tổng hợp và toàn diện về các mặt chính trị, kinh tế, xã hội, văn hoá
của một khu dân cư trên địa bàn lãnh thổ đó, có nhiều đơn vị của
nhiều ngành hoạt động.
Câu 5: Hãy phân tích nội dung cơ bản của nguyên tắc tiết kiệm
hiệu quả. Cho ví dụ? *Trả lời:
_Tiết kiêm và hiệu quả là 2 yếu tố quan trọng cần quan tâm của
hoạt động kinh tế- xã hội
_Tiết kiệm luôn là một yêu cầu và cũng là phương thức đảm bảo
cho hoạt động thực hiện có mục đích. Còn hiệu quả là thước đo hiệu
quả cuối cùng của hoạt động đó.
_Tiết kiệm là hạn chế chi phí đến mức tối thiểu mà vẫn đảm bảo
được hiệu quả tối đa. lOMoARcPSD| 42676072
_Tiết kiệm và hiệu quả cao nhất phải được vận dụng trong các
lĩnh vực quản lý sản xuất, xã hội,…Và 2 yếu tố này phải luôn
đi đôi với nhau để tiết kiệm được chi phí mà vẫn mang lại hiệu quả cao. *Ví dụ:….
Câu 6: Hãy phân tích nội dung cơ bản của nguyên tắc kết hợp
hài hoà các lợi ích. Cho ví dụ *Trả lời:
_Lợi ích kinh tế là quyền lợi được hưởng thụ của người lao động,
tập thể đơn vị sau khi hoàn thành kế hoạch và nghĩa vụ đối với nhà nước.
_Trong thực tế, người ta phân ra ba loại lợi ích thực tế: lợi ích cá
nhân, lợi ích tập thể và lợi ích toàn xã hội.
+Lợi ích cá nhân: thể hiện bằng các khoản thu nhập bằng tiền,
quyền lợi về nhà ở,… Nó không chỉ đáp ứng nhu cầu riêng cho bản
thân mà cho cả gia đình.
+Lợi ích tập thể gồm:
Lợi ích của doanh nghiệp, cơ quan: như chế độ thủ lao cho người
lao động, các chế độ cung ứng cho việc tái sản xuất.,,
Lợi ích chung của ngành sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
Lợi ích của từng địa phương: vì mỗi địa phương là khác nhau nên
đòi hỏi tạo điều kiện phát triển tốt nhất để đưa nền kinh tếxã hội phát triển.
+Lợi ích toàn xã hội gồm các nguồn lực đáp ứng nguyện vọng và
nhu cầu chung toàn xã hội mà mọi người đều được hưởng. *Ví dụ: lOMoARcPSD| 42676072
Câu 7: Hãy phân tích nội dung cơ bản của nguyên tắc thống
nhất giữa chính trị và kinh tế. Cho ví dụ. *Trả lời:
_Chính trị là toàn bộ hoạt động của nhà nước hướng vào việc thực
hiện mục tiêu đối nội đối ngoại được vạch ra bằng những chính sách,
biện pháp cụ thể trong những giai đoạn nhất định.
_Kinh tế là tổng hợp các quan hệ sản xuất xã hội phù hợp với từng
giai đoạn phát triển của lực lượng sản xuất.
_Mối quan hệ giữa chính trị và kinh tế là mối quan hệ hữu cơ, cái
này thúc đẩy cái kia phát triển. Giữa 2 phạm vi này không phải lúc
nào cũng thống nhất. Chính trị không phản ánh thụ động kinh tế vì
chúng có tính độc lập tương đối. Vì vậy cần phải đảm bảo sự thống
nhất làm cho 2 phạm trù này không đối lập nhau trong quản lý.
Câu 8: Phương pháp quản lí là gì? Tại sao phải phối hợp các
phương pháp trong quản lí? Cho vídu và phân tích? *Trả lời:
_Phương pháp quản lí là: tổng thể những cách thức tác động đến
cá nhân và tập thể người lao động nhằm khuyến khích, động viên,
thúc đẩy họ hoàn thành tốt công việc. Phương pháp này được người
quản lí sử dụng như công cụ quan trọng để việc thực hiện mục tiêu có hiệu quả.
*Phải phối hợp các phương pháp trong quản lý, Vì:
_Phương pháp là bộ phận năng động nhất trong hệ thống quản lý.
Cùng 1 ngày, người quản lý có thể sử dụng nhiều phương pháp quản
lý để tác động lên người lao động nhằm đạt được hiệu quả cao nhất.
_Các phương pháp quản lý quan hệ mất thiết tương tác chặt chẽ với
nhau hình thành nên một hệ thống đồng bộ. lOMoARcPSD| 42676072
_Các phương pháp chủ yếu:
Giáo dục, chính trị tư tưởng Tâm lý- xã hội Hành chính- luật pháp Tổ chức- điều khiển Kinh tế
*Ví dụ: Phương pháp hành chính và kinh tế… gắn liền chặt chẽ, bù trù cho nhau,,….
Câu 9: Phương pháp kinh tế gồm những yếu tố nào? Phân tích
để thấy rõ vai trò của kích thích vật chất trong việc nâng cao năng suất lao động? *Trả lời:
*Phương pháp kinh tế gồm:
_Tác dộng kích thích không bằng mệnh lệnh bắt buộc.
_Xuất phát từ lợi ích, tác động trực tiếp lên lợi ích.
_Cùng một tình huống có thể sử dụng đồng thời nhiều đòn bẩy kinh
tế khác nhau để kích thích.
_Các định mức kinh tế kỹ thuật phải rõ ràng ổn định.
_Phải lượng hoá các định mức, các đòn bảy kinh tế. *Phân tích: Điều kiện
- Nhà nước mở rộng quyền hạn về kinh tế cho các ngành sản
xuất - kinh doanh, các địa phương và các doanh nghiệp nhà
nước. Dùng các chế độ, chính sách để quản lý mà không can
thiệp trực tiếp vào các công việc thuộc quyền hạn của cấp lOMoARcPSD| 42676072
dưới. Quyền hạn của cơ sở được nhà nước trao phải tương
xứng với nghĩa vụ và ngược lại.
- Các định mức kinh tế kỹ thuật phải rõ ràng ổn định;- Phải
lượng hóa các định mức, các đòn bẩy kinh tế.
Vai trò kích thích vật chất
Những nhu cầu vật chất thì ta phải sử dụng những kích thích
vật chất đó chính là tiền lương, tiền thưởng, phúc lợi. . . Nâng
cao vai trò kích thích vật chất của tiền lương, xác định đúng
đắn mối quan hệ trực tiếp giữa thu nhập với cống hiến. vai trò của tiền lương
- Tiền lương đảm bảo tái sản xuất sức lao động.
- Tiền lương thực hiện phân phối theo lao động chống chủ nghĩa
- Tiền lương là động lực kích thích người lao động hăng say lao động sản xuất
Bên cạnh tiền lương phải kết hợp với các hình thức tiền
thưởng như : thưởng hoàn thành và hoàn thành vượt mức kế
hoạch, thưởng tiết kiệm vật tư nguyên liệu, thưởng sản xuất
nhiều sản phẩm có chất lượng cao…
Câu 10: Phương pháp hành chính- pháp luật là gì? Phân tích
nội dung cơ bản của phương pháp hành chính? *Trả lời:
*Phương pháp hành chính- pháp luật là: cách thức tác động trực
tiếp của cơ quan quản lý cấp trên đến cơ quan cấp dưới và nhà quản
lý đến từng người bằng thừa lệnh, quyết định dứt khoát. *Phân tích: lOMoARcPSD| 42676072
_Cơ chế điều khiển hành chính các quan hệ kinh tế- xã hội:
chế điều khiẻn hành chính nhằm tác động trực tiếp đến đối tượng
bằng các quyết định cụ thể của cơ quan quản lý cấp trên buộc các
tổ chức, cơ quan cấp dưới phải thực hiện đúng nghĩa vụ và quyền hạn của mình
_Việc điều khiển hành chính được thực hiện dưới hình thức thông
qua việc hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra chỉ thị, và các văn bản hành chính khác.
Câu 11: Phương pháp tâm lý xã hội là gì? Phân tích để thấy rõ
vai trò của phương pháp này trong quản lý? *Trả lời:
*Phương pháp tâm lý xã hội chủ yếu nhằm tác động vào tâm tư,
tình cảm của người lao động, tạo cho họ không khí hồ hởi, yêu thích
công việc, gắn bó tập thể, hăng say làm việc, động viên và giúp đỡ họ vượt qua khó khăn. *Phân tích:
_Những yếu tố hình thành nên những đặc điểm riêng của người lao
động về tâm lý- xã hội như: điều kiện sống, hoàn cảnh gia đình, môi
trường làm việc,… Tất cả cấc yếu tố trên đều tác động đến tâm tư
tình cảm của người lao động. Ở môi trường tâm lý xã hội thuận lợi
thì người lao động sẽ hồ hởi hăng săng làm viẹc, phấn đấu,..
_Trong các yếu tố tác động lên tâm lí xã hội thì tâm lý xã hội ở nơi
làm việc có tầm quan trọng hơn cả. Đó là yếu tố đầu tiên mà người
lãnh đạo cần quan tâm để tạo ra được không khí thuận lợi nơi làm việc.
_Để tạo ra môi trường tâm lý làm việc thuận lợi ta cần lưu ý:
Đảm bảo an toàn cho người lao động lOMoARcPSD| 42676072
Kích thích, động viên người lao động
Có chế độ hưởng lương hợp lí
Khi cần áp dụng biện pháp cưỡng bức kỉ luật thì cần nghiêm minh, đúng người đúng tội.
Câu 12: Thế nào là văn hoá tổ chức? Các cách kiến tạo văn hoá tổ chức? *Trả lời:
*Văn hoá tổ chức là phong cách hoạt động của tổ chức được thể
hiện ở nội dung và hình thức của nó. Là một nhận thức chỉ tồn
tại trong một tập thể chứ không phải cá nhân.
* Các cách kiến tạo văn hoá tổ chức
_Đối với nhân viên: tạo ra môi trường làm việc hiệu quả,.. _Xây dựng truyền thông
_Tạo niềm tiên cho nhân viên
_Cơ chế: quy tắc, điều lệ hợp lí,…
_Hỗ trợ: mức nhiệt tình của nhà quản lý với nhân viên _Phần thưởng:
_Sự chịu đựng cho những xung đột:
Câu 13: Môi trường trong quản lý là gì? Phân tích vài trò của
mỗi yếu tố trong việc thành đạt mục tiêu của tổ chức? *Trả lời:
_Môi trường tổng quát: gồm tất cả những gì ở ngoài tổ chức,
có ảnh hưởng mạnh tới tổ chức mà không có liên quan rõ rệt.
_Môi trường đặc thù: là một phần của môi trường tổng quát,
liên quan trực tiếp tới sự hoàn thành những mục tiêu của tổ chức đó.
*Môi trường tổng quát:
_Nhà cung cấp: Cung cấp vật liệu,.. lOMoARcPSD| 42676072
_Khách hàng: Người phản ánh khách quan nhất cho một tổ chức nào đó
_Những tổ chức cạnh tranh: Nhằm kích thích sự phát triển để hơn
tổ chức kia, đạt hiệu quả cao
_Nhà nước: Tạo ra những điều kiện kích thích phát triển cho tổ chức đó
_ Những nhóm áp lực khác:
*Môi trường đặc thù:
_Những điều kiện kinh tế: lãi suất, mức thu nhập,..
_Những điều kiện xã hội: Ước vọng thay đổi xã hội, giá trị, sinh hoạt,…
_Những điều kiện chính trị: sự ổn định của một quốc gia, thay
đổi của khu vực quốc tế
_Những điều kiện kỹ thuật: máy móc, trang thiết bị
_Những điều kiện sinh thái: môi trường tự nhiên, khí hậu,…
Câu 14: Làm thế nào để giảm thiểu bất trắc của môi
trường?Cho ví dụ? *Trả lời:
_Dùng đệm: Là nhằm giảm bớt hoặc thu hút những cú sốc
do ảnh hưởng của môi trường gây ra cho cả 02 phía đầu vào và đầu ra.
_San bằng: San đều ảnh hưởng của môi trường. Chẳng
hạn, trong ngành BC-VT, quy định giá cước cao vào các giờ
cao điểm và giá cước thấp vào các thời điểm về khuya, gần sáng.
_Tiên đóan: Khả năng đóan trước những biến đổi và ảnh
hưởng cuả môi trường để giảm bớt sự bất trắc
_Cấp hạn chế: Khi nhu cầu vượt qúa mức cung cấp thì sử
dụng cấp hạn chế các sản phẩm-dịch vụ hoặc cấp phát có ưu lOMoARcPSD| 42676072
tiên. Thí dụ, trường hợp thiên tai xảy ra như hoả hoạn, bão
lụt…thì giường bệnh chỉ ưu tiên cho những ca nặng nhất.
_Hợp đồng: Hợp đồng nhằm giảm bất trắc đầu vào, đầu
ra. Ví dụ ký hợp đồng lao động (để có kế hoạch về sử dụng lao động ổn định)…
_Kết nạp: Thu hút những cá nhân, tổ chức có thể làm
giảm bớt bất trắc từ các mối đe dọa. Ví dụ các doanh nghiệp
khó khăn về tài chính có thể mời nhà Ngân hàng tham gia vào
HĐQT của doanh nghiệp….
_Liên kết: Nhiều tổ chức hợp lại trong một hành động
chung nào đó. Ví dụ thỏa thuận phân chia thị trường, định giá,
phân chia lãnh thổ địa lý, hợp nhất, hoạt động chung, điều khiển chung…
_Qua trung gian: Sử dụng cá nhân và tổ chức khác để
giúp mình đạt kết qủa thuận lợi. Chẳng hạn tranh thủ sự ủng
hộ của báo chí, chính quyền…
_Quảng cáo: Là phương tiện quen thuộc để quản trị môi
trường. Thường họ tạo sự dị biệt hóa sản phẩm hay giá thấp so
với đối thủ trong ý thức của khách hàng, qua đó nhằm ổn định
thị trường của họ và giảm được bất trắc.
Câu 15: Trình bày các nội dung của chức năng hoạch
định. Phân tích các bước hoạch định chiến lược.? *Trả lời:
-Chức năng hoạch định
+ Cho ta sự hướng dẫn, giảm bớt những hậu quả của thay
đổi, giảm thiểu những lãng phí lặp lại và đặt ra tiêu chuẩn để
kiểm soát được dễ dàng, đặt ra sự phối hợp – làm việc tập thể. lOMoARcPSD| 42676072
-Các bước hoạch định chiến lược:
Tìm hiểu xu hướng thị trường: + Cạch tranh: + Nhu cầu khách hàng :
+ Điểm mạnh, yếu, thách thức của tổ chức: •Lập mục tiêu
•Tiền đề hoạch định: môi trường tổng quát, đặc thù, chủ quan
•Đề ra phương án: đạt được mục tiêu có khả thi nhất
So sánh các phương án dựa trên các mục tiêu phải thực hiện
•Chọn phương án
•Hoạch định các kế hoạch phụ trợ:
+ Vốn để mua thêm thiết bị, vật liệu,…
+ Thuê, đào tạo nhân viên
•Hoạch định ngân quỹ: + Số lượng sp, giá bán + Chi phí bỏ ra + Chi phí phát sinh…
Câu 16: Trình bày nội dung của chức năng tổ chức? *Trả lời:
* Chức năng tổ chức là: Là phân công/ xác định chức năng,
nhiệm vụ của tổ chức, từng bộ phận, cá nhân.
*Các hoạt động cơ bản:
_Xác định nhiệm vụ cần thiết để đạt được mục tiêu. lOMoARcPSD| 42676072
_Phân công từng người phụ trách cho mỗi bộ phận và công việc
_Thiết lập cơ chế phân phối hoạt động giữa các bộ phận của tổ chức. *Vai trò:
_Xây dựng và hoàn thành bộ máy quản lý, giúp gia tăng
hiệu quả và giảm lãng phí.
_Tạo cơ hội cho thành viên trong tổ chức phát huy tiềm năng
_Kết hợp nguồn riêng lẻ thành nguồn thống nhất giúp đạt mục tiêu hiệu quả hơn
_Đảm bảo tính hiệu quả nhờ việc phân công rõ ràng các công việc.
*Các yếu tố cấu thành:
_Mục tiêu hoạt động: là yếu tố nền tảng.
_Cơ cấu tổ chức: mọi tổ chức đều cần có cơ cấu để thiết
lập các quy định về hoạt động quản lý
_Cơ chế quản lý: là các thức điều hành của chủ thể điều
phối đến các bộ phận và cá nhân trong tổ chức.
_Đội ngũ: là yếu tố cơ bản và sức mạnh của một tổ chức.
_Môi trường hoạt động: là điều kiện cần và giúp tổ chức
được đảm bảo chất lượng.
Câu 17: Thế nào là ủy quyền, phân quyền, phân cấp quản
lý, tầm hạn quản lý?
-Uỷ quyền: Là việc tạo cho người khác quyền hành và trách
nhiệm để thực hiện một hành động nhất định lOMoARcPSD| 42676072
_Phân quyền: Là chế độ quản lí hành chính phân cho một
tập thể hay một đơn vị hành chính – lãnh thổ tự quản lí, có tư
cách pháp nhân, có những quyền hạn và những nguồn lực nhất
định, dưới sự kiểm tra của Nhà nước.
-Phân cấp: Là sự phân chia, uý thác bớt quyền hành của
nhà quản lý cấp trên cho nhà quản lý cấp dưới (sự phân quyền)
-Tầm hạn quản lý: Chỉ số lượng nhân viên mà một quản
lý có thể điều khiển một cách tốt đẹp.
Câu 18: Thế nào là quyền hành quản lý? Người có quyền
hành trong quản lý cần có những tiêu chí nào? *Trả lời:
*Quyền hành quản lý là: năng lực cho phép người quản
lý yêu cầu nhân viên hành động theo sự chỉ đạo của mình.
Quyền hành là công cụ của nhà quản lý.
*Một nhà quản lý có quyền hành cần đủ 3 yếu tố:
+ Sự hợp pháp khi đảm nhiệm chức vụ
+ Cấp dưới thừa nhận quyền hành đó là chính đáng
+ Bản thân nhà quản lý phải có năng lực, đức tính khiến nhân viên tin tưởng.
Câu 19: Hãy nêu các quan điểm về động viên nhân viên trong quản lý. *Trả lời:
*.Lí thuyết cấp bậc nhu cầu của Abraham Maslow Maslow: lOMoARcPSD| 42676072
-Lí thuyết này cho rằng hành vi của con người bắt nguồn
từ nhu cầu và những nhu cầu được sắp xếp theo một trình tự
ưu tiên từ thấp đến cao về tầm quan trọng. Cụ thể xếp thành 5 bậc:
+ Những nhu cầu sinh lí cơ bản: ăn, uống, mặc, ở và
những nhu cầu tồn tại khác.
+ Những nhu cầu về an toàn và an ninh: an toàn, không
bị đe dọa về thân thể, tài sản, công việc…
+ Những nhu cầu xã hội: Tham gia câu lạc bộ, đảng phái,
tình bạn, tình đồng nghiệp, giao tiếp, được xã hội chấp nhận.
+ Những nhu cầu tự trọng: Thích danh tiếng, được tôn
trọng, tôn trọng người khác…
+ Những nhu cầu tự thể hiện: muốn hoàn thiện, phát triển nhân cách, sáng tạo….
-Áp dụng trong lãnh vực động cơ làm việc :
+ Những nhu cầu sinh lý : Đó là những nhu cầu cơ bản
và thiết yếu để tồn tại. Bao gồm những nhu cầu như ăn mặc,
trú ngụ dưới một mái nhà… Nhu cầu sinh lý thường không
kích thích nhân viên đạt hiệu quả tốt hơn trong công việc của mình.
+ Những nhu cầu về an toàn : Khi các cá nhân nghĩ đến
việc bảo đảm cho tương lai thì có nghĩa là họ đang có những
nhu cầu về an toàn trong công ăn việc làm, trong tiết kiệm,
trong việc đóng bảo hiểm, …
+ Những nhu cầu về xã hội : Nhu cầu giao tiếp với người
khác và gặt hái những lợi ích từ các mối quan hệ với bên ngoài
xã hội, muốn có cảm giác được là thành viên của một tập thể,
một hội đoàn, một nhóm bạn bè. lOMoARcPSD| 42676072
+ Nhu cầu được tôn trọng : Bây giờ con người lại mong
muốn cảm thấy mình là người có ích trong một lãnh vực nào
đó, được người khác công nhận và đánh giá cao và xứng đáng
được như vậy. Đấy là những nhu cầu nhận được sự tôn trọng
từ những người khác. Đây có thể là nguồn động viên rất lớn trong công việc.
+ Nhu cầu tự thể hiện : Nhu cầu này thúc đẩy con người
phải thực hiện được điều gì họ mong ước, đạt được những
mục tiêu mà họ đã đề ra, phát triển tiềm năng cá nhân trong
lãnh vực mà họ đã chọn.
Câu 21: Hãy nêu đặc điểm của các phong cách lãnh đạo. *Trả lời: *.Độc đoán: -Sử dụng mệnh lệnh
-Đòi hỏi cấp dưới phục tùng tuyệt đối
-Dựa vào năng lực, uy tín chức vụ tự ra quyết định buộc
nhân viên phải làm theo *.Dân chủ:
-Sử dụng hình thức động viên, khuyến khích
-Không đòi hỏi cấp dưới phục tùng tuyệt đối
-Thường thu thập ý kiến của nhân viên, thu hút và lôi cuốn tập thể và tổ chức. *.Năng động: -Không rập khuôn -Tìm tòi, sáng tạo
-Tạo điều kiện nhân viên chủ động tìm cách làm việc lOMoARcPSD| 42676072
-Ít áp đặt, can thiệp *.Quan liêu:
-Tính nguyên tắc, chấp hành nghiêm chỉnh
-Thiếu độc lập, cứng nhắc
Câu 19: Hãy nêu quan điểm cổ điển về động viên nhân
viên trong quản lý? *Trả lời:
_Để đảm bảo cho việc công nhân phải làm đi làm lại một
công việc gây nhàm chán nhưng với hiệu quả cao nhất. Nhà
quản lý phải tìm ra cách làm tốt nhất để dạy và kích thích về
kinh tế để động viên công nhân làm việc.
_Quan điểm này được xây dựng trên nhận thức là: Bản
chất chủ yếu của người lao động là lười biếng và người quản
lý biết hơn họ. Người lao động chỉ có thể được động viên bằng
phần thưởng kinh tế và họ cũng không biết làm gì ngoài việc
đóng sức lao động của mình cho xí nghiệp.
Câu 20: Hãy nêu các quan điểm hiện đại về động viên
nhân viên trong quản lý? *Trả lời:
Câu 22: Trình bày các nội dung của chức năng điều khiển? *Trả lời:
_Điều khiển là chức năng chung của quản lý, là các hoạt
động tuyển dụng, hướng dẫn đào tạo, đôn đốc, động viên và lOMoARcPSD| 42676072
thúc đẩy các thành viên trong tổ chức làm việc với hiệu quả
cao để đạt được mục tiêu của tổ chức.
_Chức năng này đòi hỏi nhà quản lý trước hết phải thức
hiện tốt nguyên tắc thống nhất chỉ huy, phải thực hiện tốt chế
độ một thủ trưởng. Ngoài ra cần phải tỉnh táo, nhạy bén và
thấu hiểu về tâm lý. Có những kỹ thuật chuẩn mực, xác định
phương pháp lãnh đạo phù hợp với điều kiện bên trong và ngoài công ty.
Câu 23: Trình bày nội dung của chức năng kiểm tra? *Trả lời:
-Kiểm tra là một trong những chức năng của quy trình
quản lý. Thông qua chức năng kiểm tra mà chủ thể quản lý
nắm bắt và điều chỉnh kịp thời các hoạt động để thực hiện tốt
mục tiêu đã xác định.
-Đặc điểm của kiểm tra trong quản lý:
+ Kiểm tra là một quá trình.
+ Kiểm tra là một chức năng của quy trình quản lý.
+ Kiểm tra thể hiện quyền hạn và trách nhiệm của nhà quản
lý đối với hiệu lực và hiệu quả của tổ chức.
+ Kiểm tra là một quy trình mang tính phản hồi.
-Kiểm tra có vai trò quan trọng trong quản lý, điều đó
được thể hiện ra ở những khía cạnh sau:
+ Thông qua kiểm tra mà nhà quản lý nắm được nhịp độ,
tiến độ và mức độ thực hiện công việc của các thành viên
trong một bộ phận của tổ chức và của các bộ phận trong tổng thể cơ cấu tổ chức. lOMoARcPSD| 42676072
+ Nhờ có kiểm tra mà nhà quản lý biết được quyết định,
mệnh lệnh được ban hành có phù hợp hay không, từ đó có sự điều chỉnh.
+ Kiểm tra giúp đảm bảo việc thực thi quyền lực của chủ thể quản lý.
+ Kiểm tra giúp cho tổ chức theo sát và đối phó với sự thay đổi của môi trường.
Câu 24: Việc quản lý theo mục tiêu là gì? Nêu vai trò của việc đó? *Trả lời:
Quản lý theo mục tiêu (MBO) là một cách thức nâng cao
kết quả trong hoạt động quản lý. MBO thực chất là việc thiết
lập các mục đích, mục tiêu hay kết quả dự kiến theo cách thức
có sự tham gia, là việc lựa chọn đường lối, kế hoạch hành
động và ra quyết định.
Vai trò của việc quản lý theo mục tiêu: _Theo dõi và đánh giá
_Là phương tiện để đạt được mục đích.
_Nhận dạng được các ưu tiên làm cơ sở lập kế hoạch hoạt
động và phân bổ các nguồn lực.
_Thiết lập các tiêu chuẩn thực hiện/hoạt động.
_Hấp dẫn các đối tượng hữu quan (cổ đông, khách hàng, nhân viên…).
_Quyết định hiệu quả hoạt động của doanh nghiêp.
Câu 25: : Hãy nêu quy trình quản lý theo mục tiêu. lOMoARcPSD| 42676072 *Trả lời:
Quản lý theo mục tiêu hay còn được gọi là Management
by Objectives – MBO. Đây là phương pháp quản lý hướng đến
việc thiết lập mục tiêu rõ ràng, thông qua thỏa thuận giữa quản
lý và nhân viên nhằm giúp cải tiến hiệu suất công việc
*Quy trình quản lý theo mục tiêu: (gồm 5 bước)
_Xác định mục tiêu của tổ chức: Việc xác định mục tiêu
thông thường sẽ được tiến hành thông qua các cuộc họp chiến
lược quy tụ các quản lý cấp cao và cấp trung của công ty.
_Xác định mục tiêu của nhân viên: Mục tiêu của nhân
viên theo cách triển khai MBO thực tế là sự phản ánh, thể hiện
một phần và liên kết chặt chẽ với mục tiêu chung của toàn tổ chức.
_Theo dõi liên tục tiến độ: Việc theo dõi tiến độ này sẽ
giúp bạn đảm bảo kiểm soát, điều phối công việc tốt, hạn chế
tối đa tình trạng nhân viên chệch hướng, không đạt được mục tiêu.
_Đánh giá hiệu suất: Việc đánh giá hiệu suất này dựa trên
nguyên tắc so sánh các kết quả công việc nhân viên đạt được
so với mục tiêu ban đầu được thiết lập ở đầu chu kỳ MBO.
_Cung cấp phản hồi, khen thưởng: Nhà quản lý trong
quá trình đánh giá công việc sẽ cần cung cấp các phản hồi
công việc thích hợp để giúp nhân viên cải tiến hiệu suất, làm
việc tốt hơn trong chu kỳ tiếp theo. Kết quả đánh giá hiệu suất
cũng được sử dụng để làm căn cứ để công ty tiến hành khen thưởng nhân viên. lOMoARcPSD| 42676072
Câu 26: Tại sao nói “quản lí vừa là khoa học vừa là nghệ
thuật”. Cho ví dụ phân tích, chứng minh? *Trả lời:
- Quản lý mang tính khoa học vì: Quản lý có đối tượng nghiên
cứu cụ thể, có phương pháp phân tích và có lý thuyết xuất
phát từ các nghiên cứu. Quản lý học là một khoa học liên
ngành vì nó sử dụng nhiều trí thức của nhiều ngành học
khác như kinh tế học, tâm lý học, xã hội học…
- Quản lý là một nghệ thuật vì: Người ta xem quản lý là một
nghệ thuật còn người quản lý là ngưởi nghệ sĩ tài năng
chính vì xuất phát từ những cơ sở sau:
♦ Quản lý là quá trình làm việc với con người và thông qua con con người.
♦ Quản lý được học thông qua kinh nghiệm thực tiễn, mà
kinh nghiệm thực tiễn lại được hoàn thiện bởi những
con người có tài năng tương ứng.
Trong thực tiễn công tác quản lý, để nâng cao tính nghệ thuật
nhà quản lý cần lưu ý đến :
• Qui mô của tổ chức.
• Đặc điểm ngành nghề.
• Đặc điểm con người.
• Đặc điểm môi trường. - Ví dụ chứng minh:
Trong công ty có 1 nhân viên có tài nhưng lại vô kỷ luật. Nếu
xét các vi phạm của nhân viên này về giờ giấc làm việc, tác
phong... thì đủ điều kiện để kỷ luật và thuyên chuyển công
việc. Nhưng nhân viên này lại là nhân sự quan trọng trong hệ
thống mà thiếu đi thì ảnh hưởng nghiêm trọng đến kết quả
kinh doanh của công ty. Là một giám đốc doanh nghiệp khó lOMoARcPSD| 42676072
có thể áp dụng rập khuôn 100% quy định của nội quy đối với
nhân viên này mà cần dùng các biện pháp khác để vừa có thể
điều chỉnh được hành vi vừa có thể đảm bảo hiệu quả công việc. lOMoARcPSD| 42676072 lOMoARcPSD| 42676072